Uploaded by ホアン#1943

TOMATO TOEIC (TEST 1)

advertisement
trẻ\101. It would be an honor to work with an intelligent ___ diligent editor like Mr. Fox.
A. yet
➡ chưa
B. and
➡ và
C. but
➡ nhưng
D. nor
➡cũng không
● ĐÁP ÁN: CÂU B
● GIẢI THÍCH:
Phía sau và phía trước chỗ trống là tính từ “diligent” và “intelligent” ➡ thích hợp điền vào chỗ
trống để nối 2 từ này với nhau là từ nối “and”, vì phía trước và sau “and” là 2 từ có cùng từ loại
với nhau.
● DỊCH NGHĨA:
Thật vinh dự khi được làm việc với một biên tập viên thông minh và tài giỏi như ông Fox.
102. All paintings displayed at the Golden Art Exhibit were made by the late Latin artist Carmen Lopez
____.
A. her
➡ tân ngữ
B. herself
➡đại từ phản thân
C. she
➡đại từ nhân xưng chủ ngữ
D. hers
➡đại từ sở hữu
● ĐÁP ÁN: CÂU B
● GIẢI THÍCH:
Chỗ trống cần sử dụng đại từ phản thân “herself” để bổ nghĩa cho cụm danh từ chỉ người “the
late Latin artist Carmen Lopez” ở phía trước.
● DỊCH NGHĨA:
Tất cả các bức tranh được trưng bày tại triển lãm Golden Art được thực hiện bởi chính bản thân
nghệ sĩ Latin Carmen Lopez.
103. Please ___ our travel agents of any changes you would like to make to your booking at least a week
before your departure.
A. notify
➡ thông báo
B. release
➡ phát hành
C. discuss
➡ thảo luận
D. announce
➡ công bố, tuyên bố
● ĐÁP ÁN: CÂU A
● GIẢI THÍCH:
Chỗ trống cần sử dụng động từ “notify” để bổ nghĩa cho cụm danh từ “travel agents” ở phía
trước, tạo thành cấu trúc:
NOTIFY SOMEBODY OF SOMETHING:
THÔNG BÁO CHO AI ĐÓ BIẾT VỀ VIỆC GÌ ĐÓ
● DỊCH NGHĨA:
Vui lòng thông báo cho các đại lý du lịch của chúng tôi về bất kỳ thay đổi về việc đặt phòng của
bạn ít nhất 1 tuần trước khi khởi hành.
104. Ms. Allen easily ___ the red suitcase as hers when airport security officers showed it to her.
A. identified
➡ động từ quá khứ/động từ thêm -ed/tính từ bị động
B. is identified
➡động từ bị động ở thì hiện tại
C. have been identified
➡động từ bị động ở thì hiện tại hoàn thành
D. was identified
➡động từ bị động ở thì quá khứ đơn
● ĐÁP ÁN: CÂU A
● GIẢI THÍCH:
-
Loại câu B&C vì mệnh đề phía sau chia thì quá khứ đơn (showed) nên mệnh đề phía trước
cũng sẽ chia thì quá khứ.
-
Phía sau chỗ trống là danh từ “the red suitcase” nên đáp án sẽ là câu A, tạo thành cấu trúc:
IDENTIFY SOMETHING: XÁC ĐỊNH/ NHẬN ĐỊNH RA CÁI GÌ ĐÓ
● DỊCH NGHĨA:
Cô Allen dễ dàng xác định chiếc vali màu đỏ là của cô khi nhân viên an ninh sân bay đưa cho cô
xem.
105. Jerome Glasgow, a prominent ___, has traveled the world to raise awareness about climate change.
A. environments
➡ danh từ
B. environmentalist
➡ danh từ chỉ người
C. environmentally
➡ trạng từ
D. environmental
➡ tính từ
(MÔI TRƯỜNG)
(NHÀ MÔI TRƯỜNG HỌC)
● ĐÁP ÁN: CÂU B
● GIẢI THÍCH:
-
Chỗ trống cần sử dụng danh từ để bổ nghĩa cho tính từ “prominent” ở phía trước ➡ Loại C, D
-
Chỗ trống cần sử dụng danh từ chỉ người “environmentalist” để bổ nghĩa cho tên riêng “Jerome
Glasgow” ở phía trước ➡ chọn B.
● DỊCH NGHĨA:
Jerome Glasgow, một nhà môi trường lỗi lạc, đi khắp nơi trên thế giới để nâng cao nhận thức về sự
biến đổi khí hậu.
106. The subway construction project is expected to affect __ 5,000 residents in the downtown area.
A. many
➡ nhiều
MANY + DANH TỪ SỐ NHIỀU
B. more
➡ nhiều hơn
MORE + DANH TỪ: NHIỀU HƠN
C. such
➡ như vậy
SUCH + (A/AN) + DANH TỪ SỐ ÍT
D. over
➡ hơn
OVER + SỐ LƯỢNG
● ĐÁP ÁN: CÂU D
● GIẢI THÍCH:
Chỗ trống cần sử dụng giới từ “over” để bổ nghĩa cho số lượng người “5,000 residents” ở phía
sau.
● DỊCH NGHĨA:
Dự án xây dựng tàu ngầm được dự kiến ảnh hưởng từ hơn 5000 cư dân ở khu vực trung tâm.
107. Maverick & Sons offers the most ____ legal and accounting services in the tri-state region.
A. affordably
➡ trạng từ
B. affordable
➡ tính từ
C. afford
➡động từ
D. affording
➡động từ thêm -ing
● ĐÁP ÁN: CÂU B
● GIẢI THÍCH:
Chỗ trống cần sử dụng tính từ “affordable” để bổ nghĩa cho danh từ “services” ở phía sau, tạo
thành cấu trúc:
THE MOST + ADJ/ADV: SO SÁNH NHẤT
● DỊCH NGHĨA:
Maverick và Sons cung cấp các dịch vụ pháp lý và kế toán phù hợp trong vùng có 3 bang.
108. The warehouse could serve as parking space for all trucks and heavy equipment of the company
because it is ____ spacious.
A. surprisingly
➡ kinh ngạc
B. strictly
➡ nghiêm khắc
C. hardly
➡ hầu như không
D. regularly
➡ thường xuyên
● ĐÁP ÁN: CÂU A
● GIẢI THÍCH:
Chỗ trống cần sử dụng trạng từ “surprisingly” để bổ nghĩa cho tính từ “spacious” ở phía sau,
tạo thành cấu trúc:
SURPRISINGLY SPACIOUS: RỘNG RÃI MỘT CÁCH ĐÁNG KINH NGẠC
● DỊCH NGHĨA:
Nhà kho có thể sử dụng như bãi đậu cho những chiếc xe tải và thiết bị nặng của công ty vì nó rộng
rãi một cách đáng kinh ngạc.
109. The manager announced that recent changes in the employee handbook will be explained ___ the
company meeting.
A. during
➡ trong suốt
B. about
➡ khoảng
C. above
➡ trên (chỉ vị trí)
D. toward
➡ về hướng (phương hướng, vị trí)
● ĐÁP ÁN: CÂU A
● GIẢI THÍCH:
Chỗ trống cần sử dụng giới từ “during” để bổ nghĩa cho danh từ “the company meeting” ở phía
sau, tạo thành cấu trúc:
DURING THE MEETING: TRONG SUỐT CUỘC HỌP
● DỊCH NGHĨA:
Quản lý đã thông báo những sự thay đổi gần đây trong quyển sổ tay nhân viên, chúng sẽ được giải
thích trong suốt cuộc họp công ty.
110. Mr. O’Connor’s design team contributed ____ to the successful signing of the million-dollar
Copperfield Bridge contract.
A. substantive
➡ tính từ
CÓ TỒN TẠI
B. substantial
➡ tính từ
CÓ THẬT, QUAN TRỌNG
C. substantiate
➡động từ
CHỨNG MINH
D. substantially
➡ trạng từ
MỘT CÁCH ĐÁNG KỂ
● ĐÁP ÁN: CÂU D
● GIẢI THÍCH:
Chỗ trống cần sử dụng trạng từ “substantially” để bổ nghĩa cho động từ “contributed” ở phía
trước, tạo nên cấu trúc:
CONTRIBUTE SUBSTANTIALLY: ĐÓNG GÓP 1 CÁCH ĐÁNG KỂ
● DỊCH NGHĨA:
Đội ngũ thiết kế của ông Connor đã đóng góp một cách đáng kể vào sự thành công của buổi ký kết
hợp đồng Copperfield Bridge 1 triệu đô.
111. ____ of Diamond Glass are given a share of the company’s annual profit as part of their benefits.
A. employed
➡động từ thêm -ed/tính từ bị động
B. employees
➡ danh từ chỉ người
(NHÂN VIÊN)
C. employment
➡ danh từ chỉ vật
(SỰ TUYỂN DỤNG)
D. employs
➡ động từ số ít
● ĐÁP ÁN: CÂU B
● GIẢI THÍCH:
Chỗ trống cấn sử dụng danh từ chỉ người “employees” để bổ nghĩa cho động từ “are given” ở
phía sau, tạo thành cấu trúc:
SOMEBODY IS GIVEN SOMETHING: AI ĐÓ ĐƯỢC CHO CÁI GÌ ĐÓ
● DỊCH NGHĨA:
Nhân viên của Diamond Glass được tặng cổ phiếu theo lợi nhuận hàng năm của công ty được xem
như một phần phúc lợi của họ.
112. Based on company records, the _____ number of subscribers to Fancy Homes magazine is 12,000.
A. current
➡ hiện nay
B. intensive
➡ chuyên sâu
C. concurrent
➡xảy ra đồng thời
D. central
➡ trung tâm
● ĐÁP ÁN: CÂU A
● GIẢI THÍCH:
Chỗ trống cần sử dụng tính từ “current” để bổ nghĩa cho danh từ “number” ở phía sau, tạo
thành cấu trúc:
THE CURRENT NUMBER OF + NOUNs: SỐ LƯỢNG HIỆN TẠI
● DỊCH NGHĨA:
Dựa trên hồ sơ của công ty,, số người đăng kí vào tạp chí Fancy Homes hiện nay là 12,000 người.
113. As part of its expansion program, Skymate will be offering daily flight to Vietnam, Cambodia, and
Myanmar _____ in October.
A. begins
➡động từ số ít thì hiện tại đơn
B. was begun
➡động từ bị động số ít thì quá khứ đơn
C. beginning
➡động từ thêm -ing
D. begin
➡động từ số nhiều/động từ nguyên mẫu
● ĐÁP ÁN: CÂU C
● GIẢI THÍCH:
Chỗ trống cần sử dụng động từ thêm -ing "beginning" để bổ nghĩa cho cụm danh từ "daily flight
to Vietnam, Cambodia and Myanmar" ở phía trước, tạo thành cấu trúc mệnh đề quan hệ rút gọn:
daily flight to Vietnam, Cambodia and Myanmar beginning in October
= daily flight to Vietnam, Cambodia and Myanmar which begins in October
● DỊCH NGHĨA:
Một phần của chương trình mở rộng, Skymate sẽ cung cấp thêm các chuyến bay đến Việt Nam,
Cambodia và Myanmar bắt đầu vào tháng 10.
114. ______ all the guests have been served appetizers, the chefs should start to prepare the main course.
A. Although
➡ mặc dù
ALTHOUGH + S + V
B. While
➡ trong khi
WHILE + S + V
C. During
➡ trong suốt
DURING + KHOẢNG THỜI GIAN
D. Once
➡ một khi
ONCE + S + V
● ĐÁP ÁN: CÂU D
● GIẢI THÍCH:
Chỗ trống cần sử dụng liên từ “once” để diễn tả thời điểm cụ thể mà ở đó một hành động hay
một sự kiện sẽ xảy ra.
-
Sự việc 1 chỉ thời điểm: “all the guests have been served appetizers” (tất cả các vị khách đã
được phục vụ món khai vị)
-
Sự việc 2: “the chefs should start to prepare the main course” (các đầu bếp nên bắt đầu chuẩn
bị món chính)
● DỊCH NGHĨA:
Một khi tất cả các vị khách đã được phục vụ món khai vị, các đầu bếp nên bắt đầu chuẩn bị món
chính.
115. _______ the booming tourism industry, more hotels and shopping centers are being built across
Malaysia.
A. In addition to
➡bên cạnh đó IN ADDITION TO SOMEBODY/SOMETHING
B. In order that
➡Để mà
C. By means of
➡ bằng cách
D. As a result of
➡ bởi vì
IN ORDER THAT + S + V
AS A RESULT OF + NOUN/V-ING
● ĐÁP ÁN: CÂU D
● GIẢI THÍCH:
Chỗ trống cần sử dụng từ nối “as a result of” để bổ nghĩa cho cụm danh từ “the booming tourism
industry” ở phía sau, tạo thành cấu trúc:
AS A RESULT OF + NOUN/V-ING: VÌ
● DỊCH NGHĨA:
Vì ngành công nghiệp du lịch đang bùng nổ, nhiều khách sạn và trung tâm mua sắm đang được xây
dựng trên khắp Malaysia.
116. The Internet provider’s technical crew left Mr. Lewis’s residence without _____ completing the
installation project.
A. satisfactorily
➡ trạng từ
B. satisfaction
➡ danh từ
C. satisfactory
➡ tính từ
(SỰ THỎA MÃN)
➡động từ
D. satisfy
● ĐÁP ÁN: CÂU A
● GIẢI THÍCH:
Chỗ trống cần sử dụng trạng từ “satisfactorily” để bổ nghĩa cho động từ “completing” ở phía
sau, tạo thành cấu trúc:
SATISFACTORILY COMPLETING: HOÀN THÀNH MỘT CÁCH HÀI LÒNG
● DỊCH NGHĨA:
Đội ngũ kỹ thuật viên của nhà cung cấp Internet đã rời khỏi nơi cư trú của ông Lewis mà không
hoàn thành tốt dự án lắp đặt.
117. The dermatologist explained that there are ______ to the use of antibiotics on patients with severe
acne problems.
A. limit
➡ danh từ
B. limited
➡ động từ thêm -ed/tính từ dạng bị động
C. limiting
➡ động từ thêm -ing/tính từ dạng chủ động
D.
limitations
➡ danh từ số nhiều
(GIỚI HẠN)
(SỰ HẠN CHẾ)
● ĐÁP ÁN: CÂU D
● GIẢI THÍCH:
Chỗ trống cần sử dụng danh từ số nhiều “limitations” để bổ nghĩa cho cụm “there are” ở phía
trước tạo thành cấu trúc:
THERE ARE + DANH TỪ SỐ NHIỀU: CÓ ...
● DỊCH NGHĨA:
Các bác sĩ da liễu giải thích rằng có những hạn chế trong việc sử dụng kháng sinh trên những bệnh
nhân bị các vấn đề nghiêm trọng về mụn trứng cá.
118. _____ Interns and temporary staff members, all employees are required to attend at least three
seminars organized by the HR department.
A. Prior to
➡ trước
B. Rather than
PRIOR TO + MỐC THỜI GIAN
➡ thay vì
NOUN + RATHER THAN + NOUN
C. Except for ➡ ngoại trừ
EXCEPT FOR + NOUN
D. Ahead of
AHEAD OF + THỜI GIAN (SCHEDULE)
➡ trước
● ĐÁP ÁN: CÂU C
● GIẢI THÍCH:
Chỗ trống cần sử dụng “except for” để bổ nghĩa cho cụm danh từ “Interns and temporary staff
members” ở phía sau, tạo thành cấu trúc:
EXCEPT FOR + NOUN: NGOẠI TRỪ
● DỊCH NGHĨA:
Ngoại trừ thực tập sinh và nhân viên thời vụ, tất cả nhân viên được yêu cầu tham dự ít nhất ba hội
thảo do bộ phận nhân sự tổ chức.
119. Many are impressed with how ______ microchip company’s operations have expanded into several
industrial zones in India within the year
A. tightly
➡ chặt chẽ
B. quickly
➡ nhanh chóng
C. absolutely
➡hoàn toàn, tuyệt đối
D. approximately
➡ xấp xỉ
● ĐÁP ÁN: CÂU B
● GIẢI THÍCH:
Chỗ trống cần sử dụng trạng từ “quickly” để bổ nghĩa cho động từ “have expanded” ở phía sau,
tạo thành cấu trúc:
HOW + ADV/ADJ + SUBJECT + VERB: NHƯ THẾ NÀO
● DỊCH NGHĨA:
Nhiều người ấn tượng với cách hoạt động của công ty microchip nhanh chóng được mở rộng ra
nhiều khu vực công nghiệp ở Ấn Độ trong một năm.
120. Ms. Fraser was invited to join to the board of directors for the Smithville Arts Center ______ rumors
that she didn’t want the position.
A. though
➡ mặc dù
(THOUGH + S + V)
B. otherwise
➡ mặt khác
(OTHERWISE S + V)
C. despite
➡ mặc dù
(DESPITE + NOUN/V-ING)
D. rather
➡ thay vì
● ĐÁP ÁN: CÂU C
● GIẢI THÍCH:
Chỗ trống cần sử dụng “despite” để bổ nghĩa cho danh từ “rumors” ở phía sau, thuộc cấu trúc:
DESPITE + NOUN/V-ING: MẶC DÙ
● DỊCH
NGHĨA:
Bà Fraser được mời tham gia hội đồng quản trị của Trung tâm nghệ thuật Smithville mặc dù có tin
đồn rằng bà không muốn vị trí này.
121. In appreciation of her fans’ continued ______, Alessandra Torresani will hold a free concert at the
Fitzgerald Auditorium on December 10.
A. announcement
➡ sự thông báo
B. observation
➡ sự quan sát, theo dõi
C. transaction
➡ sự giao dịch
D. support
➡ ủng hộ
● ĐÁP ÁN: CÂU D
● GIẢI THÍCH:
Chỗ trống cần sử dụng danh từ “support” để bổ nghĩa cho danh từ “appreciation” ở phía trước.
● DỊCH NGHĨA:
Để đánh giá cao sự ủng hộ của người hâm mộ cô ấy, Alessandra Torresani sẽ tổ chức một buổi hòa
nhạc miễn phí tại Thính phòng Fitzerald vào ngày 10 tháng 12.
122. Mr. Baldwin’s staff is composed of highly______ animators and video editors with solid experience
in filmmaking.
A. competently
➡ trạng từ
B. competency
➡ danh từ
C. competent
➡ tính từ
D. competence
➡ danh từ
● ĐÁP ÁN: CÂU C
● GIẢI
THÍCH:
Chỗ trống cần sử dụng tính từ “competent” để bổ nghĩa cho danh từ “animators” ở phía sau.
● DỊCH NGHĨA:
Nhân viên của ông Baldwin bao gồm các nhà làm phim hoạt hình và biên tập video rất thành thạo
với kinh nghiệm vững chắc trong việc làm phim.
123. We will upload a copy of the new employee manual on the intranet to make it accessible to ______
in the office.
A. everyone
➡ mọi người
B. whatever
➡ bất cứ điều gì
C. another
D. other
➡ người khác/cái khác
➡ những cái khác/những người khác
● ĐÁP ÁN: CÂU A
● GIẢI THÍCH:
Chỗ trống cần sử dụng đại từ “everyone” để bổ nghĩa cho động từ “make it accessible” ở phía
trước.
● DỊCH NGHĨA:
Chúng tôi sẽ tải lên một bản sao hướng dẫn nhân viên mới trên mạng nội bộ để mọi người trong
văn phòng có thể truy cập được.
124. The week-long seminar series of the Alpha Law Society in Washington, D.C., is expected to ______
on November 1.
A. prolong
➡ kéo dài
B. commence
➡ bắt đầu
C. pursue
➡ theo đuổi
D. encounter
➡ gặp
● ĐÁP ÁN: CÂU B
● GIẢI THÍCH:
Chỗ trống cần sử dụng động từ “commence” để bổ nghĩa cho động từ “expected to” ở phía
trước.
● DỊCH NGHĨA:
Chuỗi hội thảo kéo dài một tuần của Hiệp hội Luật Alpha ở Washington, D.C., dự kiến sẽ bắt đầu
vào ngày 1 tháng 11.
125. Although Mr. Leung has not officially retired from family business yet, his son is _____ to take his
place.
A. poised
➡ thăng bằng, sẵn sàng
B. stable
➡ vững chắc
C. voluntary
➡ tự nguyện, tự ý
D. tangible
➡ hữu hình, xác thực
● ĐÁP ÁN: CÂU A
● GIẢI THÍCH:
Chỗ trống cần sử dụng tính từ “poised” để bổ nghĩa cho cụm “take his place” ở phía sau, tạo
thành cấu trúc:
BE POISED TO DO SOMETHING: SẴN SÀNG ĐỂ LÀM GÌ ĐÓ
● DỊCH NGHĨA:
Mặc dù ông Leung chưa chính thức rút lui khỏi công việc kinh doanh của gia đình, nhưng con trai
ông ấy đã sẵn sàng để thế chỗ.
126. Rent must always be paid only by check or electronic deposit each month so that there is a formal
record, _____ to protect renter as the owner.
A. so that
➡ để mà
SO THAT + S + V
B. so long
➡ miễn là
AS LONG AS + S + V
C. as well
➡ cũng như
DANH TỪ + AS WELL AS + DANH TỪ
D. as much
➡ cũng nhiều
● ĐÁP ÁN: CÂU D
● GIẢI THÍCH:
Chỗ trống cần sử dụng “as much” để bổ nghĩa cho cụm ”protect renter” ở phía sau, tạo thành
cấu trúc:
AS MUCH AS: CŨNG NHIỀU NHƯ
● DỊCH NGHĨA:
Tiền thuê nhà luôn được thanh toàn bằng séc hoặc gửi tiền điện tử mỗi tháng để có sổ sách ghi chép
chính thức, cũng nhiều để bảo vệ người thuê nhà như chủ nhà.
127. As ____, The Crib will have exactly 100 furniture outlets throughout the United States by the last
week of December.
A. projected
➡ động từ thêm -ed
B. to project.
➡ động từ thêm “to”
C. being projected
➡ động từ bị động tiếp diễn
D. projecting
➡ động từ thêm -ing
● ĐÁP ÁN: CÂU A
● GIẢI THÍCH:
Chỗ trống cần sử dụng động từ thêm -ed “projected” để bổ nghĩa cho từ nối “as” ở phía trước,
tạo thành cấu trúc:
AS + V-ED: NHƯ ĐÃ ….
● DỊCH NGHĨA:
Theo dự kiến, The Crib sẽ có chính xác 100 cửa hàng nội thất trên khắp Hoa Kỳ vào tuần cuối tháng
12.
128. The post office plans to release a set of ____ stamps next month in time for the Independence Day
celebration.
A. commemorative
➡ tính từ
B. commemorates
➡động từ số ít
C. commemorate
➡động từ nguyên mẫu/động từ số nhiều
D. commemoration
➡ danh từ
● ĐÁP ÁN: CÂU A
● GIẢI THÍCH:
Chỗ trống cần sử dụng tính từ “commemorative” để bổ nghĩa cho danh từ “stamps” ở phía sau.
● DỊCH NGHĨA:
Bưu điện lên kế hoạch ra mắt một bộ tem kỷ niệm trong tháng tới kịp ngày Độc Lập.
129. Gemini Metalwork, Inc., spokesman Ralph Crane confirmed that the company spent $2 billion on its
recent ____ into the Middle East.
A. reimbursement
B. expansion
➡ hoàn phí
➡ mở rộng
C. benefit
➡ phúc lợi, lợi ích
➡sự đến thăm
D. visitation
● ĐÁP ÁN: CÂU B
● GIẢI THÍCH:
Chỗ trống cần sử dụng danh từ “expansion” để bổ nghĩa cho cụm danh từ “the Middle East”
phía sau, tạo thành cấu trúc:
EXPANSION INTO SOMETHING: MỞ RỘNG VÀO/VỀ CÁI GÌ
● DỊCH NGHĨA:
Công ty Gemini Metalwork, người phát ngôn Ralph Crane đã xác nhận công ty đã chi $2 tỷ vào
cuộc mở rộng gần đây về phía Trung Đông.
130. An employee must serve the company for at last one year to be ____ for additional benefits given to
regular staff members.
A. available
➡ có sẵn
B. eligible
➡ đủ điều kiện, thích hợp
ELIGIBLE FOR SOMETHING
C. capable
➡ có năng lực
CAPABLE OF DOING SOMETHING
D. favorable
➡ có thiện chí
● ĐÁP ÁN: CÂU B
● GIẢI THÍCH:
Chỗ trống cần sử dụng tính từ “eligible” để bổ nghĩa cho danh từ “additional benefits” ở phía
sau, tạo thành cấu trúc:
ELIGIBLE FOR SOMETHING: THÍCH HỢP CHO CÁI GÌ
● DỊCH NGHĨA:
Một nhân viên phải phục vụ công ty ít nhất 1 năm mới đủ điều kiện nhận phúc lợi về thành viên
gắn bó với công ty.
131. Mr. Pippen has decided to ____ a position with a major investment group, Haymond Investments.
A. indicate
B. advise
➡ chỉ ra
➡ khuyên bảo
C. promote
➡ xúc tiến
D. accept
➡ chấp nhận
● ĐÁP ÁN: CÂU D
● GIẢI THÍCH:
Chỗ trống cần sử dụng động từ “accept” để bổ nghĩa cho danh từ “position” ở phía sau tạo thành
cấu trúc:
ACCEPT SOMEBODY/SOMETHING: CHẤP NHẬN AI/ CÁI GÌ
● DỊCH NGHĨA:
Ông Pipen đã quyết định chấp nhận một vị trí với một nhóm đầu tư lớn, Haymond Investments.
132. ____.
A. This new role at Haymond Investments is a perfect fit.
➡ Vai trò mới này tại Haymond Investments là một sự phù hợp hoàn hảo.
B. However, we are excited to see what he will do next.
➡ Tuy nhiên, chúng tôi rất vui mừng để xem anh ấy sẽ làm gì tiếp theo.
C. Mr. Pippen’s replacement has not yet been announced.
➡ Sự thay thế của ông Pippen vẫn chưa được công bố.
D. It will also require less travel away from his family.
➡Nó cũng sẽ yêu cầu ít hơn những chuyến đi xa gia đình của anh ấy.
● ĐÁP ÁN: CÂU D
● GIẢI THÍCH:
Dựa vào câu phía trước: “This job will allow Mr.Pippen to plan publicity campaigns on a
larger scale” (Công việc này sẽ cho phép ông Pippen lên kế hoạch chiến dịch cộng đồng với phạm
vi lớn hơn)
Nên câu tiếp theo sẽ là: “It will also require less travel away from his family.” (Nó cũng sẽ yêu
cầu ít hơn những chuyến đi xa gia đình của anh ấy.)
133. ________, we are sincerely disappointed to lose him as an employee.
A. Otherwise
➡ nếu không, mặt khác
B. Even so
➡ mặc dù vậy
OTHERWISE + S + V
C. Besides
➡ bên cạnh đó
D. Similarly
➡ tương tự
BESIDE, MỆNH ĐỀ (S + V)
● ĐÁP ÁN: CÂU B
● GIẢI THÍCH:
Chỗ trống cần sử dụng “even so” để bổ nghĩa cho mệnh đề “we are sincerely disappointed to lose
him as an employee” ở phía sau, tạo thành cấu trúc:
EVEN SO, SUBJECT + VERB: MẶC DÙ VẬY
● DỊCH NGHĨA:
Mặc dù vậy, chúng tôi rất thất vọng khi mất đi một nhân viên như anh ấy.
134. On that day, we will hold a small ceremony in the main conference room ______ his many years of
service.
A. to recognize
➡động từ nguyên mẫu có “to”
B. is recognizing
➡động từ thì hiện tại tiếp diễn
C. would recognize
➡động từ thì tương lai đơn
D. has recognized
➡động từ số ít thì hiện tại hoàn thành
(CÔNG NHẬN)
● ĐÁP ÁN: CÂU A
● GIẢI THÍCH:
Chỗ trống cần sử dụng động từ “to recognize” để bổ nghĩa cho cụm danh từ “his many years of
service” ở phía sau, tạo thành cấu trúc:
RECOGNIZE SOMEBODY/SOMETHING: CÔNG NHẬN VỀ AI ĐÓ/CÁI GÌ
● DỊCH NGHĨA:
Vào ngày hôm đó, chúng tôi sẽ tổ chức một buổi lễ nhỏ trong phòng hội nghị chính để công nhận
về nhiều năm phục vụ của anh ấy.
135. Copies of all supply orders for stationery are ___ forwarded to the purchasing department but should
now be sent to your department head for approval instead.
A. ordinarily
➡ thông thường
B. timely
➡đúng lúc
C. especially
➡đặc biệt
D. accurately
➡ chính xác
● ĐÁP ÁN: CÂU A
● GIẢI THÍCH:
Chỗ trống cần sử dụng trạng từ “ordinarily” để bổ nghĩa cho động từ “forwarded” ở phía sau,
tạo thành cấu trúc:
ORDINARILY FORWARDED: THƯỜNG ĐƯỢC CHUYỂN
● DỊCH NGHĨA:
Bản sao của tất cả các đơn đặt hàng cung cấp cho văn phòng phẩm thường được chuyển đến bộ
phận mua hàng nhưng bây giờ nên được gửi đến trưởng bộ phận của bạn để phê duyệt thay thế.
136. For managers, we ask that you ___ the expenditures required each week and keep a running total.
A. remove
➡ tháo ra, dời đi
B. extend
➡ mở rộng
C. record
➡ ghi lại
D. suspend
➡ treo lên, hoãn
● ĐÁP ÁN: CÂU C
● GIẢI THÍCH:
Chỗ trống cần sử dụng động từ “record” để bổ nghĩa cho danh từ “the expenditures” ở phía
sau, tạo thành cấu trúc:
RECORD SOMETHING: GHI LẠI CÁI GÌ
● DỊCH NGHĨA:
Đối với người quản lý, chúng tôi yêu cầu bạn ghi lại các khoản chi tiêu cần thiết mỗi tuần và duy
trì tổng số hiện tại.
137. _______.
A. Managers will then pass on this information to their teams.
➡Người quản lý sau đó sẽ chuyển thông tin này cho nhóm của họ.
B. This will help eliminate waste across the organization.
➡Điều này sẽ giúp loại bỏ sự lãng phí trên toàn tổ chức.
C. Unauthorized purchases can no longer be processed.
➡Việc mua hàng không được phép có thể không còn được xử lý
D. The purchasing department is already aware of this change.
➡Bộ phận mua hàng đã biết về sự thay đổi này.
● ĐÁP ÁN: CÂU B
● GIẢI THÍCH:
Dựa vào câu phía trước: “For managers, we ask that you record the expenditures required
each week and keep a running total.” (Đối với người quản lý, chúng tôi yêu cầu bạn ghi lại các
khoản chi tiêu cần thiết mỗi tuần và duy trì tổng số hiện tại.)
Câu phía sau sẽ là: “This will help eliminate waste across the organization.” (Điều này sẽ giúp
loại bỏ sự lãng phí trên toàn tổ chức.)
138. Updates will be given to your team leaders ______ as they become available.
A. lately
➡ trạng từ
(MỚI GẦN ĐÂY)
B. later
➡ tính từ so sánh hơn/trạng từ
(SAU)
C. latest
➡ tính từ so sánh nhất
D. lateness
➡ danh từ
(SỰ CHẬM TRỄ)
● ĐÁP ÁN: CÂU B
● GIẢI THÍCH:
Chỗ trống cần sử dụng trạng từ “later” để bổ nghĩa cho động từ “will be given” ở phía trước.
● DỊCH NGHĨA:
Các cập nhật sẽ được gửi cho các nhà lãnh đạo nhóm của bạn trễ hơn sau khi chúng sẵn sàng.
139. When she was offered a scholarship to the Vanderbilt Institute of Arts, she couldn’t ________ the
opportunity to advance her skills and formally learn the art of jewelry design.
A. look into
➡điều tra, xem xét
B. pass up
➡ từ chối, từ bỏ
C. agree with
➡đồng ý với
D. sort out
➡ giải quyết
● ĐÁP ÁN: CÂU B
● GIẢI THÍCH:
Chỗ trống cần sử dụng động từ “pass up” để bổ nghĩa cho danh từ “opportunity” ở phía sau,
tạo thành cấu trúc:
PASS UP THE OPPORTUNITY: TỪ CHỐI CƠ HỘI
● DỊCH NGHĨA:
Khi cô ấy được trao học bổng đến Viện Nghệ thuật Vanderbilt, cô không thể bỏ qua cơ hội thăng
tiến kỹ năng và chính thức học về nghệ thuật thiết kế trang sức.
140. She opened a small shop in the growing Swanson neighborhood and sold a wide range of unique
handmade jewelry, _______ necklaces, bracelets, and rings.
A. inclusion
➡ danh từ
(SỰ BAO GỒM)
B. includes
➡ động từ số ít
C. including
➡ động từ thêm -ing/tính từ chủ động/giới từ
D. included
➡ động từ thêm -ed/tính từ bị động
● ĐÁP ÁN: CÂU C
● GIẢI THÍCH:
Chỗ trống cần sử dụng giới từ “including” để bổ nghĩa cho danh từ “necklaces, bracelets, and
rings” ở phía sau, tạo thành cấu trúc:
INCLUDING SOMETHING: BAO GỒM CÁI GÌ
● DỊCH NGHĨA:
Cô ấy mở một cửa hàng nhỏ trong khu phố Swanson đang phát triển và bán nhiều loại trang sức thủ
công độc đáo, bao gồm dây chuyền, vòng tay và nhẫn.
141. The shop was fully _____ within a few short weeks.
A. operation
➡ danh từ
B. operated
➡ động từ thêm -ed
C. operational
➡ tính từ
D. operationally
➡ trạng từ
● ĐÁP ÁN: CÂU C
(SỰ HOẠT ĐỘNG)
● GIẢI THÍCH:
Chỗ trống cần sử dụng tính từ “operational” để bổ nghĩa cho trạng từ “fully” ở phía trước, tạo
thành cấu trúc:
FULLY OPERATIONAL: HOẠT ĐỘNG ĐẦY ĐỦ
● DỊCH NGHĨA:
Cửa hàng đã hoạt động đầy đủ chỉ trong vòng một vài tuần ngắn ngủi.
142. ______.
A. Webster even plans to open a third store early next year.
➡ Webster thậm chí có kế hoạch mở một cửa hàng thứ ba vào đầu năm tới.
B. Thanks to its success, she intends to pay investors back next year.
➡ Nhờ thành công của nó, cô dự định sẽ trả lại cho các nhà đầu tư vào năm tới.
C. She credits her success to the training she received at Vanderbilt.
➡ Cô ấy tin rằng thành công của mình là do được đào tạo tại Vanderbilt.
D. Her jewelry is expensive, but the quality is worth the price.
➡ Đồ trang sức của cô ấy đắt tiền, nhưng chất lượng thì đáng với giá tiền đó.
● ĐÁP ÁN: CÂU A
● GIẢI THÍCH:
Dựa vào câu phía trước: ““My goal is to create stunning objects that make people look and
feel beautiful.” Webster says. She also wants to continue growing her business.” (“Mục tiêu
của tôi là tạo ra những vật thể tuyệt đẹp khiến mọi người nhìn và cảm thấy nó đẹp.” Webster nói.
Cô ấy cũng muốn tiếp tục phát triển việc kinh doanh của mình.)
Câu tiếp theo sẽ là: “Webster even plans to open a third store early next year.” (Webster thậm
chí có kế hoạch mở một cửa hàng thứ ba vào đầu năm tới.)
143. SharpShoot Corporation ______ to creating the best possible photography experience for amateur
photographers.
A. was committed
➡động từ bị động số ít quá khứ đơn
B. is committed
➡động từ bị động số ít hiện tại đơn
C. would be committing
➡động từ thì tương lai tiếp diễn
D. will have committed
➡động từ thì tương lai hoàn thành
(CAM KẾT)
● ĐÁP ÁN: CÂU B
● GIẢI THÍCH:
Dựa vào động từ của các câu trong bài đều chia ở thì hiện tại đơn ➡ Chọn câu B
Chỗ trống cần sử dụng động từ bị động “is committed” để bổ nghĩa cho danh từ “SharpShoot
Corporation” ở phía trước, tạo thành cấu trúc:
BE COMMITTED TO DOING SOMETHING: CAM KẾT LÀM CÁI GÌ
● DỊCH NGHĨA:
Tập đoàn SharpShoot cam kết tạo ra trải nghiệm chụp ảnh tốt nhất có thể cho các nhiếp ảnh gia
nghiệp dư.
144. __________.
A. The accompanying instructions explain how to use these features.
➡ Các hướng dẫn đi kèm giải thích cách sử dụng các tính năng này.
B. Our prices are much more affordable than our competitors’ products.
➡ Giá cả của chúng tôi phải chăng hơn nhiều so với các sản phẩm của đối thủ cạnh tranh của
chúng tôi.
C. Our cameras come equipped with the most popular automatic features.
➡ Máy ảnh của chúng tôi được trang bị các tính năng tự động phổ biến nhất.
D. You don’t need to be a professional to use our products.
➡ Bạn không cần phải là một chuyên gia để sử dụng sản phẩm của chúng tôi.
● ĐÁP ÁN: CÂU C
● GIẢI THÍCH:
Dựa vào câu phía sau: “They also include user-friendly settings that are manually adjustable.”
(Chúng cũng bao gồm các cài đặt thân thiện với người dùng có thể điều chỉnh thủ công.)
Nên câu phía trước sẽ là: “Our cameras come equipped with the most popular automatic
features.” (Máy ảnh của chúng tôi được trang bị các tính năng tự động phổ biến nhất.)
145. Of course, if you are not satisfied, simply contact us within 30 days, and you will be issued a ______.
A. replacement
➡ sự thay thế
B. contract
➡ hợp đồng
C. coupon
➡ phiếu mua hàng
D. refund
➡ hoàn lại
● ĐÁP ÁN: CÂU D
● GIẢI THÍCH:
Chỗ trống cần sử dụng danh từ “refund” để bổ nghĩa cho động từ “issued” ở phía trước, tạo
thành cấu trúc:
ISSUE A REFUND: HOÀN LẠI TIỀN
● DỊCH NGHĨA:
Tất nhiên, nếu bạn không hài lòng, chỉ cần liên hệ với chúng tôi trong vòng 30 ngày và bạn sẽ được
hoàn lại tiền.
146. Customers who have _______ questions should contact us at 1-800-555-5678 or by e-mail at
customerservice@sahrpshoot.com.
A. furthers
➡ động từ số ít
B. further
➡ động từ số nhiều/động từ so sánh hơn
C. furthering
➡ động từ thêm -ing/tính từ chủ động
D. furthered
➡ động từ thêm -ed/tính từ bị động
(THÊM)
THÊM NỮA
● ĐÁP ÁN: CÂU B
● GIẢI THÍCH:
Chỗ trống cần sử dụng tính từ “further” để bổ nghĩa cho danh từ “questions” ở phía sau.
● DỊCH NGHĨA:
Những khách hàng có thêm câu hỏi nên liên hệ với chúng tôi theo số 1- 800-555-5678 hoặc bằng
e-mail customerservice@sahrpshoot.com.
147. What is being advertised?
(Điều gì được quảng cáo?)
A. A monthly publication
➡ Một ấn phẩm hàng tháng
B. A print shop
➡ Một cửa hàng in ấn
C. A magazine stand
➡ Một quầy tạp chí
D. A sports tournament
➡Một giải đấu thể thao
● ĐÁP ÁN: CÂU A
● GIẢI THÍCH:
Dựa vào đoạn 1, dòng 1-2-3: “We are pleased to inform you that next January, Cornwall
Publishing will start releasing Flash, a monthly sports magazine featuring the country’s
athletes and tournaments.” (Chúng tôi rất hân hạnh để thông báo với bạn rằng tháng 1 tới đây,
Cornwall Publishing sẽ bắt đầu phát hành Flash, một tạp chí thể thao hàng tháng có các vận động
viên và các giải đấu quốc gia.)
148. How can Ms. Kurt respond to the offer?
(Làm sao cô Kurt có thể trả lời lời đề nghị?)
A. By speaking with an editor
➡ Bằng cách nói với biên tập viên
B. By returning a call from an agent
➡Bằng cách gọi lại cho đại lý
C. By mailing a card to a business
➡Bằng cách gửi bưu thiếp đến doanh nghiệp
D. By leaving a message on a Web site
➡Bằng cách để lại tin nhắn trên trang web
● ĐÁP ÁN: CÂU C
● GIẢI THÍCH:
Dựa vào đoạn 1, dòng 7-8: “All you need to do is fill out the enclosed postcard and send it back
to us.” (Tất cả những điều bạn cần làm đó là điền vào bưu thiếp kèm theo và gửi chúng lại cho
chúng tôi.)
149. Why was the information written?
(Tại sao thông tin lại được viết?)
A. To announce a new service
➡Để thông báo về dịch vụ mới
B. To promote a short-term sale
➡Để thông báo về đợt giảm giá ngắn hạn
C. To introduce a new product
➡Để giới thiệu về sản phẩm mới
D. To advertise an office move
➡Để quảng cáo về việc di chuyển văn phòng
● ĐÁP ÁN: CÂU A
● GIẢI THÍCH:
Dựa vào dòng 1-2: “Simpson’s Office Supply is proud to introduce its new, expedited delivery
option on all orders placed within the city limits.” (Simpson’s Office Supply tự hào để giới thiệu
dịch vụ mới, được tùy chọn giao hàng nhanh trên tất cả các đơn đặt hàng trong phạm vi thành
phố.)
150. What accompanies the flyer?
(Cái gì được đính kèm trong tờ quảng cáo?)
A. A business address
➡Địa chỉ công ty
B. A complimentary sample
➡ Mẫu thử miễn phí
C. A discount code
➡ Mã giảm giá
D. An order form
➡Đơn đặt hàng
● ĐÁP ÁN: CÂU C
● GIẢI THÍCH:
Dựa vào dòng 6-7: “When ordering, you can use the six-digit code on the attached card to get
10% off your purchase” (Khi đặt hàng, bạn có thể dùng mã 6 ký tự trên thẻ được đính kèm để
được hưởng giảm giá 10% trên đơn hàng của bạn.)
151. Why is Ms. Cruz contacting Mr. Reynolds?
(Tại sao cô Cruz lại liên lạc với anh Reynolds?)
A. To request the issuing of a keycard
➡Để yêu cầu đưa thẻ khóa
B. To verify the business’ operating hours
➡Để xác minh giờ hoạt động của công ty
C. To ask him to unlock the door
➡Để yêu cầu anh mở khóa cửa
D. To gain access to an office building
➡Để có quyền truy cập vào một văn phòng
● ĐÁP ÁN: CÂU D
● GIẢI THÍCH:
Dựa vào đoạn Ana Cruz [20:06]: “Do you know the passcode to get into the office after hour?”
(Bạn có biết mật mã để vào văn phòng sau giờ làm việc không?)
152. At 20:10, what does Mr. Reynolds mean when he writes, “In that case, give me a minute”?
(Tại 20:10, ý của anh Reynolds là gì khi viết “trong trường hợp này, cho tôi một vài phút”?)
A. He will call Ms. Cruz back later.
➡ Anh ấy sẽ gọi lại bà Cruz sau
B. He needs to look up a number.
➡Anh ấy cần tra số điện thoại
C. He is looking for his card.
➡Anh ấy sẽ mang giấy và bút đến cho bà Cruz
D. He will bring Ms. Cruz paper and a pen.
● ĐÁP ÁN: CÂU B
● GIẢI THÍCH:
-
Dựa vào đoạn Dylan Reynolds [20:10]: “In that case, give me a minute. I wrote the code down
previously.” (Trong trường hợp này, cho tôi một vài phút. Trước đây tôi đã viết lại mã.)
-
Dựa vào đoạn Ana Cruz [20:12]: “Awesome. I’ll wait for you to find it.” (Tuyệt vời. Tôi sẽ đợi
bạn tìm nó.)
-
Dựa vào đoạn Dylan Reynolds [20:15]: “I got it. It’s *5914. Tell me if that works.” (Tôi thấy
rồi, nó là *5914. Nói với tôi nếu nó hoạt động.)
153. What is the purpose of the email?
(Mục đích của email là gì?)
A. To explain a shipping delay
➡ giải thích về việc trì hoãn giao hàng
B. To give advice on purchasing a device
➡đưa lời khuyên về mua thiết bị
C. To recommend upgrading a appliance
➡ giới thiệu việc nâng cấp vậy dụng
D. To confirm receipt of an order
➡xác nhận hóa đơn mua hàng
● ĐÁP ÁN: CÂU B
● GIẢI THÍCH:
Dựa vào đoạn 1, dòng 2-3: “We have two high-performance products that may suit your
needs.” (Chúng tôi có 2 sản phẩm hiệu suất cao có thể đáp ứng nhu cầu của bạn).
154. What is indicated about the CR-55?
(Điều gì được đề cập về CR-55?)
A. It is good for small spaces.
➡ Nó phù hợp cho khoảng trống nhỏ.
B. It operates quietly.
➡Nó hoạt động im lặng.
C. It is easy to set up.
➡Nó dễ dàng để lắp đặt.
D. It has a lightweight design.
➡ Nó có thiết kế gọn nhẹ.
● ĐÁP ÁN: CÂU B
● GIẢI THÍCH:
Dựa vào đoạn 1, dòng 6: “It also has nearly silent operation” (Nó còn hoạt động gần như là im
lặng).
155. What does Ms. Shaw say about the two products?
(Cô Shaw nói gì về hai sản phẩm?)
A. They are the same price.
➡ Chúng có cùng giá.
B. They are both energy-efficient.
➡Cả hai đều tiết kiệm năng lượng.
C. They will be delivered at no charge. ➡Chúng được giao miễn phí.
D. They are sold in retail stores.
➡Chúng được bán tại các cửa hàng bán lẻ.
● ĐÁP ÁN: CÂU A
● GIẢI THÍCH:
Dựa vào đoạn 2, dòng 2: “Both models are selling for $69.99 ....” (Cả hai sản phẩm đều được
bán với giá 69.99 đô la)
156. What is described in the notice?
(Cái gì được mô tả trong thông báo?)
A. An upcoming recruitment fair
➡ Hội chợ việc làm sắp tới
B. A newly formed company
➡ Một công ty mới thành lập
C. A health and safety workshop
➡Buổi đào tạo sức khỏe và an toàn
D. A career development opportunity
➡ Một cơ hội phát triển nghề nghiệp
● ĐÁP ÁN: CÂU D
● GIẢI THÍCH:
Dựa vào đoạn 1: “Spearhead College, in association with the Electrical Licensing Board
(ELB), is offering a discounted Certificate of Apprenticeship course for apprentices seeking
accreditation as an electrician with a specialty in construction.” (Cao đẳng Spearhead, kết hợp
với Hội đồng cấp phép điện (ELB), sẽ cung cấp chứng chỉ thực tập giảm giá cho những người học
việc đang tìm kiếm sự công nhận như một người thợ điện với chuyên môn trong ngành xây dựng.)
157. What is indicated about the course?
(Điều nào sau đây ám chỉ về khóa học?)
A. It will run from June until August.
➡Nó sẽ diễn ra từ tháng 6 đến tháng 8.
B. It is only available to employees of specific companies.
➡ Chỉ có sẵn cho những nhân viên của các công ty cụ thể.
C. It is currently being offered at half price.
➡Nó hiện tại có đề nghị nửa giá.
D. It is only open to apprentices within 3 years of experience.
➡Chỉ dành cho những người học việc có 3 năm kinh nghiệm.
● ĐÁP ÁN: CÂU B
● GIẢI THÍCH:
Dựa vào đoạn 3, dòng 1-2: “Commencing in August for the fall semester, this course is only to
apprentices working for an employer accredited by the ELB.” (Bắt đầu từ tháng 8 học kỳ mùa
thu, khóa học này chỉ dành cho những người học việc làm việc cho công ty ELB.)
158. What is the purpose of the information?
(Mục đích của thông tin này là gì?)
A. To give an overview of charges for a service
➡Đưa ra một cái nhìn tổng quan về chi phí cho một dịch vụ
B. To respond to an inquiry from a customer
➡Để trả lời câu hỏi của khách hàng
C. To confirm details in a subscriber's billing statement
➡Để xác nhận chi tiết trong bảng kê trả tiền của người đăng ký
D. To introduce a new technology in home entertainment
➡Để giới thiệu một công nghệ mới về giải trí tại nhà
● ĐÁP ÁN: CÂU A
● GIẢI THÍCH:
-
Dựa vào tiêu đề: “NETTV - PREMIER BUNDLE PROMOTION” (NETTV - Gói khuyến mãi
hàng đầu)
-
Dựa vào đoạn 1:
Bundle Type
No. Of Channels
Internet Speed
Monthly Fee
(Loại gói)
(Số kênh)
(Tốc độ internet)
(Phí hàng tháng)
Cable + Internet
150
Maximum of 30 Mbps
90 (first year only)
(Tối đa 30Mb/giây)
(90 (chỉ năm đầu tiên))
(cáp + internet)
159. According to the information, what amount will only be charged on the initial bill?
(Theo như thông báo. dành bao nhiêu tiền cho hóa đơn lần đầu?)
A. $25
➡ 25 đô la
B. $50
➡ 50 đô la
C. $90
➡ 90 đô la
D. $100
➡ 100 đô la
● ĐÁP ÁN: CÂU B
● GIẢI THÍCH:
Dựa vào đoạn 2, dòng 2-3: “Installation charge: In the first billing period, new subscribers
must pay an additional one-time fee of $50, which will cover all installation costs” (Phí lắp
đặt: Trong kỳ thanh toán đầu tiên, những người đăng ký mới phải trả thêm khoản phí 1 lần là $50,
sẽ bao gồm tất cả các phí lắp đặt.)
160. What will Net TV do after a subscriber has used the bundle for a year?
(Net TV sẽ làm gì sau khi người đăng ký đã sử dụng hết gói 1 năm?)
A. It will deliver a new piece of equipment.
➡Nó sẽ giao đến một mẫu thiết bị mới.
B. It will offer a discount on a package upgrade.
➡ Nó sẽ cho giảm giá trên gói nâng cấp.
C. It will start collecting additional fees for some channels.
➡Nó sẽ bắt đầu thu thêm phí cho một số kênh đặc biệt.
D. It will provide a faster Internet connection.
➡ Nó sẽ cung cấp kết nối mạng nhanh hơn.
● ĐÁP ÁN: CÂU C
● GIẢI THÍCH:
Dựa vào đoạn 2, dòng 9-10-11: “Flick Network and Prime Movies: These channels are
included free of charge for the first year, after which time they will be charged separately at
their monthly rates of $14 for Flick Network and $25 for Prime Movies” (Mạng và những bộ
phim ban đầu: Những kênh này sẽ miễn phí năm đầu, sau thời gian này chúng sẽ bị tính phí riêng
theo tháng với $14 cho mạng và $25 cho kênh phim.)
161.
What
is
the
purpose
of
the
letter?
(Mục đích của lá thư là gì?)
A. To introduce a new service to a customer
➡Để giới thiệu dịch vụ mới đến khách hàng
B. To notify a client about an appointment
➡Để thông báo cho khách hàng về một cuộc hẹn
C. To provide information about dental health ➡Để cung cấp thông tin về sức khỏe răng miệng
D. To clarify instructions for using a product
➡Để làm rõ hướng dẫn sử dụng sản phẩm
● ĐÁP ÁN: CÂU B
● GIẢI THÍCH:
Dựa vào đoạn 1, dòng 1-2: “We would like to inform you that your annual dental checkup and
cleaning are scheduled for Thursday, June 10” (Chúng tôi muốn thông báo cho bạn rằng việc
kiểm tra và làm sạch răng thường niên của bạn được lên kế hoạch vào Thứ Năm, ngày 10 tháng
Sáu.)
162. According to the letter, what has Golden Crown done?
(Theo lá thư, Golden Crown đã làm cái gì?)
A. It has renovated its offices.
➡Nó đã tu sửa văn phòng của nó.
B. It has hired more experienced workers.
➡Nó đã thuê nhiều công nhân có kinh nghiệm.
C. It has opened a dental supply store.
➡Nó đã mở một cửa hàng cung cấp nha khoa.
D. It has changed its business location.
➡Nó đã thay đổi địa điểm kinh doanh của nó.
● ĐÁP ÁN: CÂU D
● GIẢI THÍCH:
Dựa vào đoạn 1, dòng 3-4: “We have moved to 2345 Bill Boulevard, right across from Orchard
Tower” (Chúng tôi đã chuyển đến 2345 Bill Boulevard, ngay đối diện với Tháp Orchard)
163.
What
has
been
included
with
the
letter?
(Những gì được bao gồm trong bức thư?)
A. A product brochure
➡ Tài liệu giới thiệu sản phẩm
B. A discount coupon
➡ Phiếu giảm giá
C. A physician's profile
➡Hồ sơ bác sĩ
D. A dental appliance
➡ Thiết bị nha khoa
● ĐÁP ÁN: CÂU A
● GIẢI THÍCH:
Dựa vào đoạn 2, dòng 1-2: “To celebrate the opening of our new clinic, we are offering a 10%
discount on sonic wave toothbrushes. Enclose is a leaflet the features of this useful product”
(Để chào mừng sự kiện khai trương phòng khám mới, chúng tôi sẽ giảm giá 10% cho bàn chải đánh
răng sóng âm. Đính kèm là một tờ rơi các tính năng của sản phẩm hữu ích này)
164. Why was the article written ?
(Tại sao bài báo được viết?)
A. To describe to build a new expressway
➡ Để mô tả để xây dựng một đường cao tốc mới
B. To detail a merger between two transportation firms
➡Để chi tiết một sự hợp nhất giữa hai công ty vận tải
C. To announce the addition of a new rail line
➡Thông báo bổ sung tuyến đường sắt mới
D. To outline improvements to bus service in Thompson
➡Để phác thảo những cải tiến cho dịch vụ xe buýt ở Thompson
● ĐÁP ÁN: CÂU C
● GIẢI THÍCH:
Dựa vào đoạn 1, dòng 1-2: “As part of an integrated transit strategy for the city of Thompson
and neighboring towns, Metro-Linx is set to launch the Dunbar - Peterson Express” (Là một
phần của chiến lược vận chuyển tích hợp cho thành phố Thompson và các thị trấn lân cận, MetroLinx chuẩn bị ra mắt Dunbar - Peterson Express.)
165.
What
benefit
of
the
change
is
mentioned
?
(Những lợi ích nào của sự thay đổi được đề cập đến?)
A. Cheaper travel fares
➡ Giá vé du lịch rẻ hơn
B. Increased comfort
➡Tăng sự thoải mái
C. Reduced traffic
➡ Giảm lưu lượng giao thông
D. Improved communication
➡Giao tiếp được cải thiện
● ĐÁP ÁN: CÂU C
● GIẢI THÍCH:
Dựa vào đoạn 2, dòng 4-5-6: “Projections indicate that within the first year of operation, the
Dunbar - Peterson Express will eliminate at least 500,000 vehicle journeys to and from the
airport” (Dự đoán chỉ ra rằng trong năm đầu tiên hoạt động, Dunbar - Peterson Express sẽ loại
bỏ ít nhất 500.000 hành trình xe đến và đi từ sân bay)
166.
What
was
Plex
Tex
Technologies
asked
(Plex Tex Technologies yêu cầu làm gì?)
A. Conduct market research
➡ Tiến hành nghiên cứu thị trường
B. Design a ticket vending machine ➡ Thiết kế máy bán vé
to
do?
C. Update a Web site
D. Create a travel card system
➡ Cập nhật một trang web
➡ Tạo một hệ thống thẻ du lịch
● ĐÁP ÁN: CÂU D
● GIẢI THÍCH:
Dựa vào đoạn 3, dòng 1-2-3: “As a further step toward greater coordination and integration
of transportation in the region, Metro-Linx has contracted the software development
company PlexTex Technologies to develop the GOCARD ticketless transportation system.”
(Là một bước tiến nữa để phối hợp và tích hợp giao thông vận tải trong khu vực, Metro-Linx đã ký
hợp đồng với công ty phát triển phần mềm PleTex Technologies để phát triển hệ thống giao thông
GOCARD.)
167. In which of the positions marked [1], [2], [3] and [4] does the following sentence best belong?
“GOCARD is a smart card to which users can add money and use on various forms of transportation.”
(Trong các vị trí được đánh dấu [1], [2], [3] và [4] thì vị trí nào mà câu sau đây phù hợp nhất?
“GOCARD là một thẻ thông minh mà người dùng có thể thêm tiền và sử dụng trên các hình thức vận chuyển
khác nhau.”)
A. [1]
B. [2]
C. [3]
D. [4]
● ĐÁP ÁN: CÂU C
● GIẢI THÍCH:
Dựa vào đoạn 4, dòng 1-2-3: “This card, and the accompanying turnstile technology, will allow
commuters to travel between multiple transit systems (subway, bus, and train) within the
region using single card.” (Thẻ này, và công nghệ quay đầu đi kèm, sẽ cho phép hành khách đi lại
giữa nhiều hệ thống giao thông (tàu điện ngầm, xe buýt và xe lửa) trong khu vực bằng cách sử dụng
thẻ duy nhất.)
Nên câu phía trước sẽ là: “GOCARD is a smart card to which users can add money and use
on various forms of transportation.” (GOCARD là một thẻ thông minh mà người dùng có thể
thêm tiền và sử dụng trên các hình thức vận chuyển khác nhau.)
168. Where most likely do the writers work?
(Những người viết làm việc ở đâu?)
A. At an advertising company
➡ Tại công ty quảng cáo
B. At a broadcasting station ➡ Tại trạm phát sóng
C. At an Internet provider
➡ Tại nhà cung cấp mạng
D. At a Web design agency
➡ Tại nơi thiết kế trang Web
● ĐÁP ÁN: CÂU D
● GIẢI THÍCH:
Dựa vào đoạn Douglas Ragland 1:06 P.M.: “This thread is to discuss the Web site our firm is
creating for Razer Media.” (Mẫu này để thảo luận về trang web công ty chúng ta thiết kế cho
Razer Media.)
169. What is mentioned about the launch?
(Điều nào sau đây đề cập đến việc cho ra mắt?)
A. Its deadline is approaching.
➡Hạn nộp thì gần đến.
B. It will cost a lot of money.
➡ Nó sẽ tốn quá nhiều tiền.
C. It will last several days.
➡ Nó sẽ kéo dài một vài ngày.
D. It has to be postponed.
➡Nó sẽ được trì hoãn.
● ĐÁP ÁN: CÂU A
● GIẢI THÍCH:
Dựa vào đoạn Douglas Ragland 1:15 P.M.: “I didn’t realize there were so many outstanding
issues. The Website launches on October 1, so we have to wrap everything up within two
weeks.” (Tôi không nhận ra là có những vấn đề chú ý. Trang Web sẽ ra mắt vào 1 tháng 10, vì vậy
chúng ta phải làm mọi thứ trong vòng 2 tuần.)
170. At 1:30 P.M, what does Mr. Ragland mean when he writes, “So, here’s the plan”?
(Lúc 1 giờ 30 chiều, ông Ragland khi anh ấy viết, “Vậy, đây là kế hoạch”?)
A. He is ready to finalize the upgrade.
➡ Anh ấy sẵn sàng hoàn thành nâng cấp.
B. He wants to work on the tasks they’ve discussed.
➡Anh ấy muốn làm việc mà họ đã thảo luận.
C. He is trying to move the conversation along.
➡ Anh ấy cố gắng phát triển cuộc hội thoại.
D. He asks the team to contact a client.
➡ Anh ấy hỏi nhóm về việc liên lạc với khách hàng.
● ĐÁP ÁN: CÂU B
● GIẢI THÍCH:
Dựa vào đoạn Douglas Ragland 1:30 P.M.: “So, here’s the plan: Joyce, you can work on the
photos, template and review page. Janet, could you help address the alignment issues? I’ll test
out the site once it’s all finished.” (Vậy, đây là kế hoạch: Joyce, bạn có thể làm việc trên hình
ảnh, mẫu, kiểm tra lại trang. Janet, bạn có thể giúp giải quyết các vấn đề về liên kết không? Tôi sẽ
kiểm tra lại trang web khi chúng được hoàn thành.)
171. What is NOT true about Ms.Lee ?
(Điều nào sau đây KHÔNG đúng về Cô Lee?)
A. She has agreed to correct some viewing errors.
➡Cô Lee đồng ý sửa những lỗi sai.
B. She thinks the project is too big for one worker.
➡Cô Lee nghĩ dự án này quá lớn cho 1 người làm.
C. She will be away for a week on vacation.
➡Cô Lee sẽ đi kỳ nghỉ 1 tuần.
D. She identified a functionality problem.
➡Cô Lee đã nhận diện vấn đề chức năng.
● ĐÁP ÁN: CÂU A
● GIẢI THÍCH:
-
Dựa vào đoạn Janet Lee 1:12 P.M.: “I’m not assigned to this project, but Joyce asked me to
test the functionality of what she’s created so far.” (Tôi không được phân công dự án này, nhưng
Joyce nhờ tôi kiểm tra các chức năng mà cô ấy đã tạo ra.) ➡ Loại câu D
-
Dựa vào đoạn Janet Lee 1:17 P.M.: “That’s probably too much work for one person.” (Có lẽ
quá nhiều việc cho 1 người phải làm) ➡ Loại câu B
-
Dựa vào đoạn Janet Lee 1:35 P.M.: “I’m sorry, but I’m on vacation all next week, so I can’t
help.” (Xin lỗi, cả tuần tới tôi đi du lịch, nên không thể giúp) ➡ Loại câu C
172. What is the email mainly about?
(Ý chính của thư điện tử là gì?)
A. The promotion of a technical support manager
➡Sự thăng tiến của người quản lý hỗ trợ kỹ thuật
B. The company’s participation in an upcoming conference
➡Việc tham gia của công ty trong 1 hội nghị sắp đến
C. An improvement in customer service ratings
➡ Cải thiện trong xếp hạng dịch vụ khách hàng.
D. A series of skills development workshops
➡Một chuỗi các hội thảo phát triển kỹ năng.
● ĐÁP ÁN: CÂU D
● GIẢI THÍCH:
Dựa vào đoạn 1, dòng 1-2-3: “Here at Mackle Technologies, we pride ourselves on our
dedication to providing the best technical support services to our clients. That is why I have
organized a series of workshops to serve in aiding our staff’s continuing professional
development.” (Tại Mackle Technologies, chúng ta tự hào về bản thân chúng ta trong sự cống
hiến của mình trong việc cung cấp dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật tốt nhất cho khách hàng. Đó là lý do tôi
đã tổ chức một chuỗi các buổi hội thảo để phục vụ cho việc hỗ trợ nhân viên của chúng tôi tiếp tục
phát triển chuyên môn.)
173. Who should employees speak to if they have a conflict in their schedule?
(Nhân viên nên nói chuyện với ai nếu họ có mâu thuẫn trong lịch trình?)
A. Mr. Greening
➡ Ông Greening
B. Ms. Bergstrom
➡ Cô Bergstrom
C. Ms. Porter
➡ Cô Porter
D. Mr. Garvey
➡ Ông Garvey
● ĐÁP ÁN: CÂU C
● GIẢI THÍCH:
Dựa vào đoạn 1, dòng 7-8: “Those unable to attend due to prior engagements must inform the
personnel manager, Jane Porter, as soon as possible.” (Những người không thể tham dự do
những công việc trước đó phải thông báo đến người quản lý nhân sự, Jane Porter, sớm nhất có
thể.)
174. What is suggested about Mr. Greening?
(Điều gì chỉ về ông Greening?)
A. He is an executive at Biz Electronics.
➡Ông ấy là giám đốc điều hành tại Biz Electronics.
B. He is embarking on a nationwide speaking tour.
➡ Ông ấy bắt tay vào một chuyến diễn thuyết toàn quốc.
C. He was in charge of hiring Ms. Bergstrom.
➡ Ông ấy phụ trách việc thuê cô Bergstrom.
D. He is good at solving customer problems.
➡Ông ấy giỏi trong việc giải quyết vấn đề của khách hàng.
● ĐÁP ÁN: CÂU D
● GIẢI THÍCH:
Dựa vào đoạn 2, dòng 1-2-3: “These development workshops will be delivered by Mr. James
Greening, the former director of customer relations at Biz Electronics. Mr. Greening has over
thirty years of experience in the field of technical support and customer service.” (Các buổi
hội thảo phát triển được giao cho ông Greening, cựu giám đốc quan hệ khách hàng tại Biz
Electronics. Ông Greening đã có 30 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hỗ trợ kỹ thuật và dịch vụ
khách hàng.)
175. In which of the positions marked [1], [2], [3], and [4] does the following sentence best belong?
“One way to ensure that we maintain our high standards is by constantly improving our employees’
customer service skills.”
(Vị trí nào trong các vị trí được đánh dấu [1], [2], [3], và [4] thì câu sau đây phù hợp nhất?
“Một cách để chúng tôi đảm bảo rằng chúng tôi duy trì các tiêu chuẩn cao của mình là liên tục cải thiện
kỹ năng phục vụ khách hàng của nhân viên chúng tôi.”)
A. [1]
B. [2]
C. [3]
D. [4]
● ĐÁP ÁN: CÂU A
● GIẢI THÍCH:
Dựa vào câu phía trước: “Here at Mackle Technologies, we pride ourselves on our dedication
to providing the best technical support services to our clients.” (Tại Mackle Technologies,
chúng tôi tự tin về bản thân chúng tôi về sự cống hiến của mình trong việc cung cấp dịch vụ hỗ trợ
kỹ thuật tốt nhất cho khách hàng.)
Nên câu phía sau phải là: “One way to ensure that we maintain our high standards is by
constantly improving our employees’ customer service skills.” (Một cách để chúng tôi đảm bảo
rằng chúng tôi duy trì các tiêu chuẩn cao của mình là liên tục cải thiện kỹ năng phục của nhân viên
chúng tôi)
176. What can be inferred about Jackson Road Arts Center?
(Những gì có thể được suy luận về Trung tâm Hội họa Jack Road?)
A. It has multiple venues for performances.
➡Nó có nhiều địa điểm để biểu diễn.
B. It gives discounts to its members.
➡ Nó giảm giá cho thành viên của nó.
C. It is partially funded with government money.
➡Nó được tài trợ một phần bởi tiền của chính phủ.
D. It usually sells out quickly for shows.
➡Nó thường được bán hết nhanh chóng cho các chương trình.
● ĐÁP ÁN: CÂU A
● GIẢI THÍCH:
Dựa vào khung 1:
-
đoạn 1, dòng 1: “October 9 / The Royal Russian Acrobat Troupe / Main Hall” (Ngày 9 tháng
10 / The Royal Russian Acrobat Troupe / Sảnh chính)
-
đoạn 2, dòng 1: “October 15 / Harp recital by Janice Franklin / Renoir Room” (Ngày 15 tháng
10 / Harp recital by Janice Franklin / Phòng Renoir)
-
đoạn 3, dòng 1: “October 25/ Improvisational comedy workshop / Van Gogh Room” (Ngày 25
tháng 10 / Improvisational comedy workshop / Phòng Van Gogh)
-
đoạn 4, dòng 1: “October 29 / A House of Ill Intent / Main Hall” (Ngày 29 tháng 10 / A House
of Ill Intent / Sảnh chính)
177. What is NOT mentioned as a feature on the Web site?
(Tính năng nào của trang Web KHÔNG được đề cập?)
A. Future events
➡ Sự kiện ở tương lai
B. Online booking
➡Đặt chỗ trực tuyến
C. Seat allocations
➡ Phân bố chỗ ngồi
D. Media reviews
➡Đánh giá truyền thông
● ĐÁP ÁN: CÂU B
● GIẢI THÍCH:
Dựa vào khung 1, đoạn 5, dòng 1-2-3: “For more information about specific seat assignments,
upcoming events and performances, and the latest newspaper reviews, please visit
www.jacksonroadartcenter.co.uk” (Để biết thêm thông tin về chỉ định chỗ ngồi cụ thể, sự kiện và
các buổi diễn sắp tới, và các bài đánh giá mới nhất trên báo, hãy truy cập
www.jacksonroadartcenter.co.uk) ➡ Loại câu A, C và D
178. When does Ms. Williams’s group plan to attend a show?
(Khi nào nhóm của cô Williams dự định tham gia chương trình?)
A. October 9
➡ 9 tháng 10
B. October 15
➡ 15 tháng 10
C. October 25
➡ 25 tháng 10
D. October 29
➡ 29 tháng 10
● ĐÁP ÁN: CÂU B
● GIẢI THÍCH:
-
Dựa vào khung 2, đoạn 1, dòng 1-2: “We recently purchased tickets for the harp recital for
our senior music students.” (Chúng tôi gần đây đã mua vé cho buổi diễn đàn hạc cho các học
viên âm nhạc cao cấp của chúng tôi.)
-
Dựa vào đoạn 2, dòng 1: “October 15 / Harp recital by Janice Franklin / Renoir Room” (Ngày
15 tháng 10 / Harp recital by Janice Franklin / Phòng Renoir)
179. What problem does Ms. Williams mention?
(Vấn đề mà cô Williams đề cập là gì?)
A. She was sent tickets for the wrong show.
➡Cô ấy đã được gửi vé nhầm chương trình.
B. She needs more tickets.
➡ Cô ấy cần thêm vé.
C. She lost a check for a refund.
D. She was overcharged.
➡ Cô ấy mất tấm séc hoàn tiền.
➡Cô ấy đã trả nhiều phí hơn.
● ĐÁP ÁN: CÂU D
● GIẢI THÍCH:
Dựa vào khung 2, đoạn 1, dòng 2-3-4: “At the time, we bought 15 tickets and paid full price
for them. However, I have since learned we were entitled to a group discount and the prices
should have been adjusted at the time of purchase.” (Vào thời điểm đó, chúng tôi đã mua 15 vé
và trả đủ tiền. Tuy nhiên, tôi đã biết rằng chúng tôi được giảm giá theo nhóm và giá nên được điều
chỉnh tại thời điểm mua.)
180. In the e-mail, the word “given” in paragraph 2, line 1, is closest in meaning to
(Trong thư điện tử, từ “given” trong đoạn 2, dòng 1, có nghĩa gần nhất là)
A. allowed
➡ cho phép
B. presented
➡ trình bày
C. considering
➡ xem xét
D. accommodating
➡đáp ứng
● ĐÁP ÁN: CÂU C
● GIẢI THÍCH:
Dựa vào khung 2, đoạn 2, dòng 1-2: “Given that our accounts are publicly administered, we
will need to have that paperwork.” (Xét rằng tài khoản của chúng tôi được quản lý công khai,
nên chúng tôi cần có những tài liệu đó.)
181. What is indicated about Mr. Harper?
(Điều gì chỉ về ông Harper?)
A. He was late with a bill payment in July.
➡Ông ấy đã thanh toán hóa đơn trễ vào tháng 7.
B. He has recently changed his phone plan.
➡Ông ấy gần đây đã thay đổi kế hoạch điện thoại của mình.
C. He made no use calls overseas last month.
➡Ông ấy đã không sử dụng các cuộc gọi nước ngoài tháng trước.
D. He does not use his cell phone for domestic calls.
➡Ông ấy không sử dụng điện thoại di động cho các cuộc gọi trong nước.
● ĐÁP ÁN: CÂU C
● GIẢI THÍCH:
Dựa vào khung 1, đoạn 1, dòng 6:
International Charges (Phí quốc tế)
Amount in USD (Số tiền tính bằng USD)
International Calls (Cuộc gọi quốc tế)
0.00
182. How much was Mr. Harper charged for his regular service fee?
(Ông Harper đã trả bao nhiêu cho phí dịch vụ thường xuyên của ông ấy?)
A. $20
➡ 20 đô
B. $30
➡ 30 đô
C. $40
➡ 40 đô
D. $50
➡ 50 đô
● ĐÁP ÁN: CÂU C
● GIẢI THÍCH:
Dựa vào khung 1, đoạn 1, dòng 10:
International Charges (Phí quốc tế)
Amount in USD (Số tiền tính bằng USD)
3. Monthly Service Charge
(Phí dịch vụ hàng tháng)
183. What is NOT mentioned as a way of paying the bill?
(Điều gì KHÔNG được đề cập trong cách thức thanh toán hóa đơn?)
40.00
A. By check
➡ Bằng séc
B. Through a Web site
➡ Thông qua trang Web
C. By bank transfer
➡ Bằng cách chuyển khoản ngân hàng
D. At a business location
➡Tại địa điểm kinh doanh
● ĐÁP ÁN: CÂU B
● GIẢI THÍCH:
-
Dựa vào khung 1, đoạn 2, dòng 2-3: “Checks should be made payable to Astro Telecom, PO
BOX 2876, Milwaukee, WI 53214.” (Séc phải được thanh toán đến Astro Telecom, PO BOX 2876,
Milwaukee, WI 53214.) ➡ Loại câu A
-
Dựa vào khung 1, đoạn 2, dòng 4-5: “Bank transfer should be sent to account number 910346748-27899 at Midwestern Bank.” (Chuyển khoản ngân hàng nên được gửi đến số tài khoản
910-346748-27899 tại ngân hàng Trung Tây.) ➡ Loại câu C
-
Dựa vào khung 1, đoạn 2, dòng 5-6: “Alternatively, certain Astro Telecom Service Centers
are equipped to receive bill payments.” (Mặt khác, một số trung tâm dịch vụ Astro Telecom được
trang bị để thanh toán hóa đơn.) ➡ Loại câu D
184. Why did Ms. Williams send the e-mail?
(Tại sai bà Williams gửi thư điện tử?)
A. To acknowledge that a charge will be removed
➡Để xác nhận rằng một khoản phí sẽ được bỏ
B. To respond to a complaint about a faulty cell phone
➡Để trả lời khiếu nại về một lỗi trên điện thoại di động
C. To demand that a customer make a payment
➡Để yêu cầu khách hàng thanh toán
D. To explain a complicated process to a customer
➡Để giải thích một quy trình phức tạp cho khách hàng
● ĐÁP ÁN: CÂU A
● GIẢI THÍCH:
-
Dựa vào khung 2, đoạn 1, dòng 1-3: “I was very sorry to hear that you were unaware of the
data roaming charges you were accumulating during your recent trip to Taiwan.” (Tôi rất lấy
làm tiếc khi nghe tin bạn đã không được cảnh báo về phí chuyển vùng mà bạn đã tích lũy trong
chuyến đi đến Đài Loan.)
-
Dựa vào khung 2, đoạn 2, dòng 1-3: “It is normally the policy of our company to show no
leniency for accidental data roaming charges, but in certain cases we can make an exception.
Based on your data history, it is clear that this was a genuine accident, so we will waive the
fee this time only.” (Thông thường, chính sách của công ty không thể bỏ qua phí chuyển vùng dữ
liệu, nhưng trong một số trường hợp nhất định, chúng tôi có thể có ngoại lệ. Dựa trên lịch sử dữ
liệu của bạn, rõ ràng là một sự cố thật sự, nên chúng tôi sẽ bỏ qua phí chuyển vùng cho lần này.)
185. According to Ms. Williams, what will most likely happen on August 15?
(Theo bà Williams, điều gì rất có thể xảy ra vào ngày 15 tháng 8?)
A. Mr. Harper will be required to pay $68.46.
➡Ông Harper sẽ phải trả 68.46 đô.
B. Mr. Harper will visit an Astro Telecom service center.
➡ Ông Harper sẽ ghé trung tâm dịch vụ Astro Telecom.
C. Mr. Harper will receive an amended bill.
➡Ông Harper sẽ nhận một hóa đơn sửa đổi.
D. Mr. Harper will be refunded $290.57.
➡Ông Harper sẽ được hoàn trả 290.57 đô.
● ĐÁP ÁN: CÂU D
● GIẢI THÍCH:
-
Dựa vào khung 1, đoạn 1, dòng 7:
International Charges (Phí quốc tế)
Amount in USD (Số tiền tính bằng USD)
Data Roaming Charges
290.57
(Phí chuyển vùng dữ liệu)
-
Dựa vào khung 2, đoạn 2, dòng 6-7-8: “Accordingly, the roaming charges will be credited back
to your mobile account on August 15. This will be deducted from your next bill on September
5.” (Theo đó, phí chuyển vùng sẽ được trả lại vào tài khoản điện thoại của bạn trong ngày 15 tháng
8. Số tiền này sẽ được trừ vào hóa đơn tháng tới của bạn vào ngày 5 tháng 9.)
186. What is indicated about all of the tours?
(Điều gì chỉ về tất cả các chuyến du lịch?)
A. They ask for a minimum booking deposit.
➡Họ yêu cầu một khoản đặt cọc tối thiểu.
B. They last for an equal amount of time.
➡ Họ kéo dài một khoảng thời gian bằng nhau.
C. They each come with a tour guide.
➡Họ đi kèm với hướng dẫn viên du lịch.
D. They depart from the same location.
➡Họ khởi hành cùng một điểm.
● ĐÁP ÁN: CÂU A
● GIẢI THÍCH:
Dựa vào khung 1:
-
đoạn 2, dòng 2:
“BALKAN JOURNEY
Deposit: Full payment required” (Đặt cọc: yêu cầu thanh toán đủ)
-
đoạn 3, dòng 2:
“TURKEY TREK
Deposit: $520” (Đặt cọc: 520 đô)
-
đoạn 4, dòng 2:
“CROATIA SAILING
Deposit: $355” (Đặt cọc: 355 đô)
-
đoạn 5, dòng 2:
“OTTOMAN TRIP
Deposit: $791” (Đặt cọc: 791 đô)
187. Which tour restricts the number of participants?
(Chuyến đi nào giới hạn người tham gia?)
A. Balkan Journey
B. Turkey Trek
C. Croatia Sailing
D. Ottoman Trip
● ĐÁP ÁN: CÂU C
● GIẢI THÍCH:
Dựa vào khung 1, đoạn 4, dòng 1-2:
“CROATIA SAILING
Enjoy a full day of leisure on a boat sailing off the shores of Croatia. (Limit: 8 people)”
(CROATIA SAILING
Tận hưởng cả ngày thư giãn trên thuyền ra khơi bờ biển Croatia. (Giới hạn: 8 người))
188. When will Ms. Moseley return from the tour?
(Khi nào cô Moseley sẽ trở về từ chuyến đi?)
A. March 1
➡ ngày 1 tháng 3
B. March 2
➡ ngày 2 tháng 3
C. March 3
➡ ngày 3 tháng 3
D. March 4
➡ ngày 4 tháng 3
● ĐÁP ÁN: CÂU B
● GIẢI THÍCH:
-
-
Dựa vào khung 2, đoạn 2, dòng 3-4:
“DEPARTURE DATE: March 1
(NGÀY KHỞI HÀNH: 1 tháng 3
TOUR: Balkan Journey”
TOUR: Balkan Journey)
Dựa vào khung 1, đoạn 2, dòng 1:
“BALKAN JOURNEY
(BALKAN JOURNEY
Length: 2 days, 1 night”
Kéo dài: 2 ngày, 1 đêm)
189. What is the purpose of the e-mail?
(Mục đích của thư điện tử là gì?)
A. To request a copy of a brochure
➡Để yêu cầu bản sao của tờ quảng cáo
B. To confirm a payment
➡Để xác nhận thanh toán
C. To cancel a reservation
➡Để hủy đặt phòng
D. To ask for an electronic receipt
➡Để yêu cầu hóa đơn điện tử
● ĐÁP ÁN: CÂU C
● GIẢI THÍCH:
Dựa vào khung 3, đoạn 2: “Additionally, I paid the full amount for tours for two people, but
my travel partner can no longer make it. So, I would like to have the second payment back. I
have included a screenshot of the Web site confirmation page that I got at the time of
booking.” (Ngoài ra, tôi đã trả đủ số tiền cho chuyến đi 2 người, những bạn của tôi không thể đi
được. Vì vậy, tôi muốn nhận lại khoản thanh toán thứ 2. Tôi đã bao gồm ảnh chụp màn hình trang
Web xác nhận rằng tôi đã đặt vào thời gian đó.)
190. What does Ms. Moseley imply in her e-mail?
(Cô Moseley hàm ý gì trong thư điện tử của cô ấy?)
A. She is eligible for full reimbursement for one participant.
➡Cô ấy đủ điều kiện để hoàn trả đủ cho người tham gia.
B. She missed a cancellation deadline.
➡Cô ấy đã bỏ lỡ thời hạn hủy bỏ.
C. Her payment hasn’t been processed.
➡Khoản thanh toán của cô ấy chưa được xử lý.
D. Her departure date has been changed.
➡Ngày khởi hành của cô ấy đã thay đổi.
● ĐÁP ÁN: CÂU A
● GIẢI THÍCH:
-
Dựa vào khung 3, đoạn 1, dòng 1-2: “After looking through your brochure, I decided to book
the Balkan Journey tour, and I made the reservation through your Web site two days ago.”
(Sau khi xem qua tập tài liệu của bạn, tôi đã quyết định đặt tour Balkan Journey, và tôi đã đặt qua
trang Web của bạn 2 ngày trước.)
-
Dựa vào khung 2, đoạn 3: “*All payments can be refunded in full within a week of booking.
After this time, you will be charged a 15% cancellation penalty.” (Tất cả khoản thanh toán có
thể được hoàn trả đủ trong vòng một tuần kể từ ngày đặt. Sau thời gian này, bạn sẽ bị phạt 15%
phí hủy phòng.)
191. What is mentioned about the company’s return policy?
(Những gì được đề cập về chính sách hoàn trả của công ty?)
A. Customers can return items at any branch.
➡ Khách hàng có thể hoàn trả sản phẩm tại bất kỳ chi nhánh nào.
B. Return claims should be made within one month.
➡Yêu cầu hoàn trả nên được thực hiện trong vòng một tháng.
C. Products purchased online are ineligible.
➡Những sản phẩm được mua trực tuyến thì không đủ điều kiện.
D. It doesn’t apply to opened merchandise.
➡Nó không áp dụng cho sản phẩm đã mở ra.
● ĐÁP ÁN: CÂU B
● GIẢI THÍCH:
Dựa vào khung 1, đoạn 1, dòng 1-2: “If you want to return an item you bought from Cardoza
Toys, you can file a claim for any reason within thirty days of the initial purchase.” (Nếu bạn
muốn trả lại sản phẩm bạn đã mua từ Cardoza Toys, bạn có thể nộp đơn khiếu nại vì bất kỳ lý do
nào trong vòng 30 ngày kể từ ngày mua ban đầu.)
192. What compensation will be given to Mr. Bentley?
(Khoản đền bù nào sẽ được trao cho ông Bentley?)
A. A voucher
➡ Một phiếu giảm giá
B. A free board game
➡ Một trò chơi miễn phí
C. A cash refund
D. A replacement piece
➡ Hoàn lại tiền mặt
➡Một món đồ thay thế
● ĐÁP ÁN: CÂU A
● GIẢI THÍCH:
-
Dựa vào khung 1, đoạn 1, dòng 4-5-6: “Customers with purchases less than $35 will receive a
cash refund. Larger purchase, will be given a credit voucher worth the full amount of the
product cost. This voucher can be redeemed at any time at any Cardoza Toys location.”
(Khách hàng mua hàng dưới 35 đô sẽ được hoàn lại tiền mặt. Mua lớn hơn, sẽ được cấp một phiếu
giảm giá tín dụng có giá trị toàn bộ chi phí sản phẩm. Phiếu giảm giá này có thể đổi bất kỳ lúc nào
tại bất kỳ địa điểm nào của Cardoza Toys.)
-
Dựa vào khung 2, dòng 1 và 7:
Name (Tên)
Kirk Bentley
Cost (Giá)
$47.14
193. Why is Mr. Bentley returning the item?
(Tại sao ông Bentley trả lại sản phẩm?)
A. The directions were poorly written.
➡Hướng dẫn được viết kém.
B. It isn’t age-appropriate.
➡ Nó không phù hợp với lứa tuổi.
C. It wasn’t as entertaining as advertised. ➡ Nó không phải là trò giải trí như quảng cáo.
D. Some pieces were absent from the box.
➡Một số mẫu đã bị mất khỏi hộp.
● ĐÁP ÁN: CÂU B
● GIẢI THÍCH:
Dựa vào khung 2, đoạn 8:
Reason for Return
The game is advertised for children as young as five. However,
(Lý do hoàn trả)
when we tried to play it, it was obvious that the instructions are
too complicated for a five-year-old. The pieces are also dangerous
because they are too small and could be swallowed by a child.
(Trò chơi được quảng cáo là cho trẻ từ năm tuổi. Tuy nhiên, khi
chúng tôi chơi thử, rõ ràng là hướng dẫn quá phức tạp cho đứa trẻ
năm tuổi. Các mảnh cũng quá nguy hiểm bởi vì chúng quá nhỏ và có
thể bị nuốt bởi những đứa trẻ.)
194. In the e-mail, the word “handle” in paragraph 1, line 4, is closest in meaning to
(Trong e-mail, từ “handle” trong đoạn 1, dòng 4, có nghĩa gần nhất là)
A. touch
➡ chạm
B. carry
➡ mang, vác
C. control
D. manage
➡ kiểm soát
➡ giải quyết
● ĐÁP ÁN: CÂU D
● GIẢI THÍCH:
Dựa vào khung 3, đoạn 1, dòng 4: “I can handle your claim afterward.” (Tôi có thể xử lý yêu
cầu của bạn sau đó.)
195. What does Mr. May imply in his e-mail?
(Ông May ngụ ý gì trong e-mail của ông ấy?)
A. He wants Mr. Bentley to call him.
➡ Ông ấy muốn ông Bentley gọi cho ông ấy.
B. A refund policy was recently changed.
➡Chính sách hoàn trả được thay đổi gần đây.
C. A receipt was not properly attached.
➡Hóa đơn không được đính kèm thích hợp.
D. The reason for return was not valid.
➡ Lý do cho việc hoàn trả không hợp lệ.
● ĐÁP ÁN: CÂU C
● GIẢI THÍCH:
Dựa vào khung 3, đoạn 1, dòng 2-3: “You forgot to upload the required documentation with
your claim. I cannot process any refund or exchange without it.” (Bạn đã quên tải lên các tài
liệu cần thiết với yêu cầu của bạn. Tôi không thể xử lý bất kỳ hoàn trả hoặc trao đổi nào mà không
có nó.)
196. What was the purpose of the memo?
(Mục đích của thông báo là gì?)
A. To explain an updated procedure
➡Để giải thích một thủ tục mới cập nhật
B. To announce a rescheduled meeting
➡Để thông báo cuộc họp được sắp lịch lại
C. To remind employees of a deadline
➡Để nhắc nhở nhân viên về thời hạn
D. To introduce a new supervisor
➡ Giới thiệu người giám sát mới
● ĐÁP ÁN: CÂU C
● GIẢI THÍCH:
Dựa vào khung 1, đoạn 1, dòng 1-2: “This notice is to make sure you are all aware that your
performance reviews are due on October 12” (Chú ý này để đảm bảo rằng tất cả các bạn đều
nhận thức được rằng đánh giá hiệu suất của các bạn thì hết hạn vào ngày 12 tháng 10)
197. Who most likely is Ms. Hawker ?
(Bà Hawker là ai?)
A. A promotions intern
➡ Thực tập sinh phòng tiếp thị
B. The personnel director
➡Giám đốc
C. The marketing manager
D. A design associate
➡ Quản lý Marketing
➡ Một cộng tác viên thiết kế
● ĐÁP ÁN: CÂU C
● GIẢI THÍCH:
-
Dựa vào khung 2, đoạn 1, dòng 2-3:
“Department: Marketing
(Bộ phận: Quảng cáo)
Evaluated by: Georgia Hawker” (Được đánh giá bởi: Georgia Hawker)
-
Dựa vào khung 1, đoạn 1, dòng 2-3 : “All supervisors are supposed to assess the work of the
interns in their departments by filling out an evaluation form” (Tất cả giám sát viên có nhiệm
vụ đánh giá công việc của các thực tập sinh trong bộ phận của họ bằng cách điền vào mẫu đánh
giá.)
198. What is true about James Dreher?
(Cái nào nói đúng về James Dreher?)
A. He occasionally arrives late.
➡ Anh ấy thỉnh thoảng đến muộn.
B. He is a highly motivated intern.
➡Anh ấy là một thực tập sinh năng động.
C. He works well independently.
➡Anh ấy làm việc độc lập tốt.
D. He is frequently absent from work.
➡ Anh ấy thường xuyên vắng mặt.
● ĐÁP ÁN: CÂU B
● GIẢI THÍCH:
-
Dựa vào khung 2, dòng 2 của bảng:
Area of evaluation
Below average
Average
Above Average
Excellent
(Khu vực đánh giá)
(Dưới mức trung bình)
(Trung bình)
(Khá)
(Xuất sắc)
Attitude/Motivation
(Thái độ/Sự năng
động)
199. What does Mr. Dreher ask Ms. Hawker to do?
(Ông Dreher yêu cầu bà Hawker làm gì?)
A. Train him to for interactions with customers
➡Huấn luyện anh ấy để tương tác với khách hàng
B. Advise him on his time management skills
X
➡Tư vấn cho anh ấy về kỹ năng quản lý thời gian của mình
C. Provide him with his overall evaluation
➡Cung cấp cho anh ta đánh giá tổng thể của mình
D. Suggest further ideas for upcoming projects
➡Đề xuất thêm ý tưởng cho các dự án sắp tới
● ĐÁP ÁN: CÂU B
● GIẢI THÍCH:
-
Dựa vào khung 3, đoạn 2, dòng 4-5: “I am eager to improve myself whenever possible, so I’d
like to schedule a meeting with you to hear your advice on how I can improve my weakest
area.” (Tôi rất khao khát để cải thiện bản thân bất cứ khi nào có thể, vì vậy tôi muốn sắp xếp một
cuộc gặp với bạn để nghe bạn đưa lời khuyên làm thế nào để tôi có thể cải thiện điểm yếu nhất của
tôi.)
-
Dựa vào khung 2, dòng 4 của bảng:
Area of evaluation
Below average
Average
Above Average
Excellent
(Khu vực đánh giá)
(Dưới mức trung bình)
(Trung bình)
(Khá)
(Xuất sắc)
Efficiency
X
(Hiệu suất)
200. In the email, the word “content” in paragraph 1, line 2, is closest in meaning to
(Trong phần email, từ “content” trong đoạn 1, dòng 2 có nghĩa gần nhất với?)
A. material
➡ quan trọng
B. comforted
➡được an ủi
C. substantial
➡đáng kể
D. satisfied
➡ hài lòng
● ĐÁP ÁN: CÂU D
● GIẢI THÍCH:
Dựa vào khung 3, đoạn 1, dòng 1- 2: “I was very happy that overall you are content with my
performance in the company so far.” (Tôi rất vui vì nói chung bạn đã hài lòng với hiệu suất của
tôi trong công ty cho đến nay.)
Download