Uploaded by bảo bùi gia

01. IE-Hydrogen demand.VN

advertisement
Dự án: đánh giá tổng thể việc sản xuất hydro xanh từ các nguồn
năng lượng mặt trời và năng lượng gió và các tiềm năng sử dụng
hydro xanh ở Việt Nam
TÍNH NHU CẦU HYDRO XANH
Người trình bày: Nguyễn Xuân Trung
Feb/2023
1
NỘI DUNG BÀI TRÌNH BÀY
1. Tổng quan
2. Các ứng dụng và lĩnh vực sử dụng Hydro và Hydro xanh ở Việt Nam
3. Phương pháp luận
4. Tính toán nhu cầu H2 cho các ngành kinh tế
2
1. Tổng quan
3
1. Tổng quan
• Tại COP26, Việt Nam đã cam kết đạt mục tiêu
phát thải ròng bằng “0” vào năm 2050
• H2 xanh được xem như một nguồn năng lượng
thế hệ mới, một nguồn năng lượng thay thế tối
ưu trong tương lai gần.
• Việc sản xuất hydro xanh và các chất mang năng
lượng như amoniac cùng với các nhà máy năng
lượng tái tạo có thể đáp ứng một phần nhu cầu
của Việt Nam về lưu trữ và tiêu thụ năng lượng
trong giao thông vận tải và các lĩnh vực công
nghiệp, lọc hóa dầu
Source: Hydrogen Council 2017
4
2. Các ứng dụng và lĩnh vực
sử dụng Hydro và Hydro xanh ở Việt Nam
5
2. Các ứng dụng và lĩnh vực sử dụng
Hydro và Hydro xanh ở Việt Nam
• Công nghiệp: xi măng,
thép, kính nổi…
• Lọc hóa dầu, phân
đạm
• Giao thông vận tải
• Phát điện,
• Tích trữ năng lượng
qua pin tích năng, pin
nhiên liệu,
• Khác: y tế, công
nghiệp hóa, khử oxit
kim loại, hàn, luyện
kim và điện tử, làm
mát, công nghiệp
thực phẩm…
6
3. Phương pháp luận
7
3.1 Phương pháp luận
Nhu cầu H2 được tính toán dựa trên nhu cầu sử dụng, thay thế H2 cho các loại
nguyên, nhiên liệu trong các công đoạn sản xuất và sử dụng.
Lọc hóa dầu và sản xuất phân đạm:
Sản xuất thép và xi măng:
Nhu cầu H2 trong xử lý Naphta và xử
H2 được tính dựa trên nhu cầu năng
lý dầu nhẹ tuần hoàn (LCO)
lượng sử dụng cho lò đốt và khử Oxy
Nhu cầu H2 trong quá trình tổng hợp
trong quặng sắt và Dự báo nhu cầu xi
NH3
măng của ngành.
Giao thông vận tải:
H2 được tính dựa trên nhu cầu sử dụng
năng lượng cho các phương tiện: Giao
thông đường bộ, GT đô thị, GT thủy và
GT hàng không
Sản xuất điện:
Nhu cầu nhiên liệu thay thế cho các
loại nhiên liệu than, LNG của các nhà
máy nhiệt điện
8
3.2 Phương pháp luận
Số liệu đầu vào được thu thập từ các nguồn có độ tin cậy cao
PDP8
Báo cáo thị trường
thép và ngành xi
măng
Nghiên cứu của
các chuyên gia và
các tổ chức liên
quan.
Chiến lược phát
triển ngành,
Báo cáo thường niên của
các nhà máy đạm, công ty
cung cấp xăng dầu
9
3.3 Phương pháp luận
Các giả thiết tính toán.
Sản xuất thép, xi măng:
- Thống kê sản lượng thép từ 20152021 và
- Giả thiết nhu cầu thép không thay đổi
nhiều trong giai đoạn 2030-2050
Sản xuất xi măng:
- Nhu cầu H2 được tính toán thay thế
cho than cốc của lò đốt, không tính
cho quá trình xử lý thô, và quá trình
vận chuyển
- Giả thiết nhu cầu xi măng không thay
đổi nhiều trong giai đoạn 2030-2050
Lọc hóa dầu và sản xuất phân đạm:
Giả thiết nhu cầu H2 cho lọc hóa dầu
thay đổi không nhiều trong giai đoạn
2030 và 2050
Giả thiết quy mô sản xuất phân đạm ít
thay đổi đến năm 2030 và 2050
10
3.4 Phương pháp luận
Các giả thiết tính toán.
Giao thông vận tải:
QĐ số 876/QĐ-TTg
• Năm 2030, giả thiết 25% phương tiện
giao thông sử dụng điện và 25% sử
dụng CNG, do đó nhu cầu hydro năm
2030 là “0”.
• Năm 2050, giả thiết 50% số phương
tiện cá nhân sử dụng pin nhiên liệu
và 50% phương tiện cá nhân còn lại
sử dụng năng lượng điện và năng
lượng xanh khác; 50% xe công cộng
sử dụng nhiên liệu H2; 100% tàu thủy
và máy bay sử dụng nhiên liệu H2.
Sản xuất điện:
- Đến 2030: Không phát triển thêm
nhà máy điện than mới,
- Đến năm 2050:
+ Các nhà máy điện khí LNG sẽ chuyển
đổi 100% sang sử dụng nhiên liệu
hydro và dẫn xuất của Hydro
+ 50% các nhà máy nhiệt điện than sẽ
chuyển đổi sang sử dụng nhiên liệu
hydro, 50% nhà máy còn lại kết hợp
giữa than và biomass.
11
4. Tính toán nhu cầu H2
cho các ngành kinh tế
12
4.1 Nhu cầu H2 cho sản xuất thép
13
4.1 Nhu cầu H2 cho sản xuất thép
50kg H2/tấn thép
9,567
triệu tấn H2
2050
2030
191,3
triệu tấn thép
191,3
triệu tấn thép
2020
43,3
triệu tấn thép
14
4.1 Nhu cầu H2 cho sản xuất xi măng
12kg H2/tấn xi măng
2020
100 triệu tấn
xi măng
2050
2030
150 triệu tấn
xi măng
1,800
triệu tấn H2
150 triệu tấn
xi măng
15
4.2 Nhu cầu H2 cho lọc hóa dầu
Xử lý Naphta bằng Hyđrô
(NHT)
Xử lý dầu nhẹ tuần hoàn
bằng Hydro (LCO-HTD)
Sản xuất syngas, sản xuất
Methanol, amoniac…
16
4.2 Nhu cầu H2 cho lọc hóa dầu
Dung Quất: 40 nghìn tấn
Nghi Sơn: 139 nghìn tấn
2050
2030
179 nghìn tấn
H2
179 nghìn tấn
H2
2020
179 nghìn tấn
H2
17
4.2 Nhu cầu H2 cho nhà máy đạm
2050
2030
258 nghìn tấn
H2
258 nghìn tấn
H2
2020
258 nghìn tấn
H2
18
4.3 Nhu cầu H2 cho giao thông
Ngành giao thông vận tải được dự báo là lĩnh vực tiềm năng sử dụng pin
nhiên liệu hydro để thay thế nhiên liệu hóa thạch
14,8
triệu TOE
2020
21,3
triệu TOE
48,1
triệu TOE
2030
2050
19
4.3 Nhu cầu H2 cho giao thông
2050
2030
8,768
triệu tấn H2
2020
20
4.4 Nhu cầu H2 cho phát điện
Tổng công suất nhiệt điện giai đoạn 2020-2050 theo quy hoạch
2020
18.700 MW
điện than
2020
18.700 MW
điện khí LNG
2030
51.600 MW
điện than
2030
25.700 MW
điện khí LNG
2050
0
2050
0
21
4.4 Nhu cầu H2 cho phát điện
TH1: 100% chuyển sang H2 và dẫn xuất của H2
TH2
- 100% điện khí LNG chuyển sang H2 và dẫn xuất của H2
- 50% điện than chuyển sang sử dụng H2 và dẫn xuất của H2, 50% còn
lại kết hợp giữa than và biomass
2050
2030
16 – 24,7
triệu tấn H2
H2
2020
22
KẾT LUẬN
Kết quả tính toán nhu cầu H2 cho thấy nhu cầu sử dụng H2 cho phát triển các
ngành kinh tế là rất lớn. Tuy nhiên kết quả tính toán vẫn còn tồn tại một số hạn
chế:
- Quy hoạch, chiến lược phát triển của nhiều ngành đang trong giai đoạn xây
dựng hoặc chỉ có bản dự thảo nên số liệu sử dụng để tính toán nhu cầu H2 có
thể sai khác với bản phê duyệt của các Quy hoạch và chiến lược phát triển
- Công nghệ sản xuất và ứng dụng của H2 chưa hoàn thiện và còn nhiều không
gian để phát triển do đó nhu cầu H2 sẽ thay đổi tùy theo sự phát triển của công
nghệ sản xuất, lưu trữ, sử dụng và phân phối.
2050
2020 và
2030
23
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!
24
Download