[CTCT] - CHÚNG TA CÙNG TIẾN Fanpage : facebook.com/Chungtacungtien/ ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP HCM Khoa Khoa học ứng dụng – Toán ứng dụng ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ 171 NĂM 2017-2018 Môn thi: Đại Số Tuyến Tính – Ca 1 Ngày thi: …quên mất rồi Thời gian làm bài: 90 phút Đề chính thức (Đáp án do Ban chuyên môn CLB Chúng Ta Cùng Tiến thực hiện) Câu 1: Tìm ma trận 𝑋 sao cho (𝑋 + 2𝐵 𝑇 )𝐴 = 2𝐴 + 2𝑋, với: 3 2 𝐴 = (2 7 3 7 −1 1 1 −2) , 𝐵 = ( 2 0 −2 −1 2 0 3) 1 Giải. Ta có: (𝑋 + 2𝐵 𝑇 )𝐴 = 2𝐴 + 2𝑋 ⇔ 𝑋(𝐴 − 2𝐼) = 2𝐴 − 2𝐵 𝑇 𝐴 ⇔ 𝑋 = 2(𝐴 − 𝐵 𝑇 𝐴)(𝐴 − 2𝐼)−1 20 −8 ⇒ 𝑋 = (−42 2 24 −28 −2 8) 0 1 2 3 5 Câu 2: Tìm tất cả các giá trị thực của 𝑚 sao cho det(𝐴) = 2, với 𝐴 = ( 2 1 −3 −5 1 −1 4 −4 ) 4 𝑚 0 1 Giải. Bằng vài đường cơ bản :v , ta tính được: det(𝐴) = 4𝑚 + 17 ⇒ 4m + 17 = 2 ⇔ m = − 15 4 Câu 3: Trong 𝑅3 với tích vô hướng (𝑥, 𝑦) = ((𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 ), (𝑦1 , 𝑦2 , 𝑦3 )) = 3𝑥1 𝑦1 + 2𝑥1 𝑦2 + 𝑥1 𝑦3 + 2𝑥2 𝑦1 + 5𝑥2 𝑦2 − 𝑥2 𝑦3 + 𝑥3 𝑦1 − 𝑥3 𝑦2 + 4𝑥3 𝑦3 , cho không gian con 𝐹 = {𝑥 = (𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 )|𝑥1 − 2𝑥2 − 𝑥3 = 0} a) Tìm một cơ sở và số chiều của không gian 𝐹 ⊥ Giải. Ta tìm một cơ sở của 𝐹 bằng cách giải hệ 𝑥1 − 2𝑥2 − 𝑥3 = 0 1 2 Nghiệm của hệ có dạng 𝛼 (0) + 𝛽 (1) 1 0 Group : facebook.com/groups/chungtacungtien.hcmut/ Trang 1 [CTCT] - CHÚNG TA CÙNG TIẾN Fanpage : facebook.com/Chungtacungtien/ 1 2 Một cơ sở của không gian nghiệm là {𝑒1 = (0) , 𝑒2 (1)} 1 0 Giả sử có vector 𝑥 ∈ 𝐹 ⊥ ⇒ 𝑥 ⊥ 𝑒1 , 𝑥 ⊥ 𝑒2 ⇒ (𝑥, 𝑒1 ) = (𝑥, 𝑒2 ) = 0 ⇒{ 4𝑥1 + 𝑥2 + 5𝑥3 = 0 8𝑥1 + 9𝑥2 + 𝑥3 = 0 −11 Giải hệ trên ta tìm được cơ sở của 𝐹 là {𝑒3 = ( 9 )} và dim(𝐹 ⊥ ) = 1 7 ⊥ b) Tìm hình chiếu vuông góc của vector 𝑣 = (2, −1,1) lên không gian con 𝐹 Giải. Ta tìm hình chiếu của 𝑣 lên 𝐹 ⊥ là: (𝑣, 𝑒3 ) 1 −11 Pr⊥ (𝑣) = 𝑒 =− ( 9 ) (𝑒3 , 𝑒3 ) 3 𝐹 12 7 (𝑣) = ( ⇒ Pr(𝑣) = 𝑣 − Pr ⊥ 𝐹 𝐹 13 1 19 ,− , ) 12 4 12 Câu 4: Cho AXTT 𝑓: 𝑅3 → 𝑅3 . Giả sử 𝑓(1; 1; −2) = (2; 1; −2), 𝑓(2; 3; −5) = (1; 2; −3), 𝑓(3; 4; −6) = (5; 4; −7) Tìm một cơ sở và số chiều của ker 𝑓 Giải. 1 2 3 Dễ thấy 𝐸 = {𝑒1 = ( 1 ) , 𝑒2 = ( 3 ) , 𝑒3 = ( 4 )} là một cơ sở của 𝑅3 −2 −5 −6 Ma trận của 𝑓 trong cơ sở chính tắc là: 7 −1 2 𝐴0 = 𝑓(𝐸)𝐸 −1 = ( 2 1 1) −5 −1 −2 𝑥1 = −𝛼 7𝑥1 − 𝑥2 + 2𝑥3 = 0 𝑥 ∈ ker 𝑓 ⇒ 𝑓(𝑥) = 0 ⇒ { 2𝑥1 + 𝑥2 + 𝑥3 = 0 ⇔ {𝑥2 = −𝛼 𝑥3 = 3𝛼 −5𝑥1 − 𝑥2 − 2𝑥3 = 0 −1 ⇒ 𝑥 = 𝛼(−1; −1; 3). Một cơ sở của ker 𝑓 là: {(−1)} và dim(ker 𝑓) = 1 3 Group : facebook.com/groups/chungtacungtien.hcmut/ Trang 2 [CTCT] - CHÚNG TA CÙNG TIẾN Fanpage : facebook.com/Chungtacungtien/ 1 2 Câu 5: Cho AXTT 𝑓: 𝑅3 → 𝑅3 , biết 𝐴 = (2 5 3 7 𝐸 = {(1,1,1), (2,1,1), (1,2,1)} −3 −4) là ma trận của ánh xạ 𝑓 trong cơ sở −7 a) Tính 𝑓(2, −1,3) Giải. Ma trận của 𝑓 trong cơ sở chính tắc là: 𝐴0 = 𝐸𝐴𝐸 −1 11 −26 = (12 −30 8 −20 11 −26 𝑓(2; −1; 3) = (12 −30 8 −20 23 27) 18 23 2 27) (−1) = (117; 135; 90) 18 3 b) Tìm một cơ sở và số chiều của 𝐼𝑚 𝑓 Giải. 𝑓(𝑥1 ; 𝑥2 ; 𝑥3 ) = (11𝑥1 − 26𝑥2 + 23𝑥3 ; 12𝑥1 − 30𝑥2 + 27𝑥3 ; 8𝑥1 − 20𝑥2 + 18𝑥3 ) = 𝑥1 (11; 12; 8) − 𝑥2 (26; 30; 20) + 𝑥3 (23; 27; 18) ⇒ 𝐼𝑚 𝑓 =< (11; 12; 8), (26; 30; 20), (23; 27; 18) > Lập ma trận: 11 (26 23 12 30 27 8 11 20) → ( 0 18 0 12 8 3 2) 0 0 Vậy một cơ sở của 𝐼𝑚 𝑓 là {(11; 12; 8), (0; 3; 2)} và dim(𝐼𝑚 𝑓) = 2 Câu 6: Trong không gian với hệ trục tọa độ 𝑂𝑥𝑦𝑧, cho ánh xạ tuyến tính 𝑓 là phép quay quanh trục 𝑂𝑧 một góc 𝜃 = 𝜋 ngược chiều kim đồng hồ nhìn từ hướng dương của trục 𝑂𝑧. Gọi 𝐴 làma trận của ánh xạ tuyến tính này trong cơ sở 𝐸 = {(1; 0; 1), (0; 1; 1), (1; 1; 1)}. Chéo hóa (nếu được) ma trận A. Giải. Do 𝑓 là phép quay quanh trục 𝑂𝑧 một góc 𝜃 = 𝜋 ngược chiều kim đồng hồ nhìn từ hướng dương của trục 𝑂𝑧 nên ta có: 𝑓(𝑥, 𝑦, 𝑧) = (−𝑥, −𝑦, 𝑧) Ma trận của 𝑓 trong cơ sở chính tắc là: −1 0 0 1 2 2 −1 𝐴0 = ( 0 −1 0) ⇒ 𝐴 = 𝐸 𝐴0 𝐸 = ( 2 1 2) 0 0 1 −2 −2 −3 Ta để ý rằng 𝐴0 là ma trận chéo, như vậy 𝐴 chéo hóa được: 𝐴 = 𝑃𝐷𝑃−1 , với: Group : facebook.com/groups/chungtacungtien.hcmut/ Trang 3 [CTCT] - CHÚNG TA CÙNG TIẾN Fanpage : facebook.com/Chungtacungtien/ 0 −1 1 −1 0 𝑃 = 𝐸 −1 = (−1 0 1 ) , 𝐷 = 𝐴0 = ( 0 −1 1 1 −1 0 0 0 0) 1 Câu 7: Đưa dạng toàn phương 𝑄(𝑥) = 𝑄(𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 ) = 6𝑥12 + 9𝑥22 + 6𝑥32 + 4𝑥1 𝑥2 − 2𝑥1 𝑥3 − 4𝑥2 𝑥3 về dạng chính tắc và nêu rõ phép đổi biến (thí sinh có thể dùng biến đổi trực giao hoặc biến đổi Lagrange) Giải. Cách 1: Biến đổi Lagrange 2 1 1 1 11 𝑄(𝑥) = 6 (𝑥1 + 𝑥2 − 𝑥3 ) + (5𝑥2 − 𝑥3 )2 + 𝑥32 3 6 3 2 1 Đặt { 1 𝑥1 + 3 𝑥2 − 6 𝑥3 = 𝑦1 5𝑥2 − 𝑥3 = 𝑦2 𝑥3 = 𝑦3 1 1 𝑥1 = 𝑦1 − 15 𝑦2 + 10 𝑦3 ⇒ { 𝑥 = 1𝑦 + 1𝑦 2 5 2 5 3 𝑥3 = 𝑦3 1 Dạng chính tắc là: 𝑄(𝑥) = 𝑃(𝑦) = 6𝑦12 + 3 𝑦22 + 11 2 𝑦32 Cách 2: Biến đổi trực giao Ma trận của dạng toàn phương là: 6 2 −1 𝐴=( 2 9 −2) −1 −2 6 𝜆 = 5 (BĐS = 2) Xét đa thức đặc trưng 𝑃(𝜆) = −𝜆3 + 21𝜆2 − 135𝜆 + 275 = 0 ⇔ { 1 𝜆2 = 11(BĐS = 1) − 1 √2 Với 𝜆1 = 5 ta có: 𝑃1 = ( 0 ) , 𝑃2 = √3 1 1 √2 ( − 1 √3 1 √3 ) 1 √6 −2 Với 𝜆2 = 11 ta có: 𝑃3 = √6 1 ( √6 ) Group : facebook.com/groups/chungtacungtien.hcmut/ Trang 4 [CTCT] - CHÚNG TA CÙNG TIẾN 1 √2 Ma trận trực giao 𝑃 = 0 1 (√2 − 1 √3 1 √3 1 √3 Fanpage : facebook.com/Chungtacungtien/ − − 1 √6 2 ⇒ phép biến đổi 𝑥 = 𝑃𝑦 √6 1 √6 ) Dạng chính tắc là: 𝑄(𝑥) = 𝑅(𝑦) = 5𝑦12 + 5𝑦22 + 11𝑦32 - Hết - Group : facebook.com/groups/chungtacungtien.hcmut/ Trang 5