MIMI KARA OBOERU N3 Phần 1: 先輩 (せんぱい/senpai) tiền bối 外食 (する) (がいしょく/gaishoku) đi ăn ở ngoài 亡く (なく/naku) chết, mất đi 出張 (する) (しゅっちょう/shucchou) đi công tác 健康 (けんこう/kenkou) sức khỏe 夢 (ゆめ/yume) giấc mơ 本校 (ほんこう/honkou) trường học 未満 (みまん/miman) dưới ~ 面接 (めんせつ/mensetsu) phỏng vấn 思い出す (おもいだす/omoidasu) nhớ 時には (ときには/tokiniha) thỉnh thoảng 休日 (きゅうじつ/kyuujitsu) ngày nghỉ 親せき (しんせき/shinseki) họ hàng 法律 (ほうりつ/houritsu) luật pháp アルバイト(arubaito) việc đi làm thêm 比べる (くらべる/kuraberu) so sánh 帰ってきた (かえてきた/kaetekita) về nhà Ôn tập (N4) 1/こと: thứ, điều Ví dụ: 先輩の言うことはよく聞いたほうがいい。 Senpai no iu koto ha yoku kiita hou ga ii. Bạn nên nghe kĩ những gì người đi trước nói. 亡くなった祖母のことを思い出す。 Nakunatta sobo no koto wo omoidasu. Tôi luôn nhớ về người bà đã mất. 2/こと(は/が)できる: có thể làm ~ Ví dụ: 英語を読むことはできるが、書くことはできない。 Eigo wo yomu koto ha dekiru ga, kaku koto ha dekinai. Tôi có thể đọc nhưng không thể viết tiếng Anh được. 3/こと(が/も)ある: thỉnh thoảng xảy ra việc ~ Ví dụ: 朝は電車が込んでいて、乗れないことがある。 Asa ha densha ga kondeite, norenai koto ga aru. Vào buổi sáng vì xe quá đông, thỉnh thoảng tôi không thể lên được. 食事はたいてい自分で作るが、時には外食することもある。 Shokuji ha taitei jibun de tsukuru ga, tokiniha gaishokusuru koto mo aru. Tôi thường tự mình chuẩn bị bữa ăn nhưng cũng có lúc tôi ăn ở ngoài. 4/V (thể ta) ことがあります: đã từng Ví dụ: 富士山に登ったことがありますか。 Fujisan ni notta koto ga arimasu ka. Bạn đã từng leo núi Phú Sĩ chưa? 5/ことにした: tự mình quyết định việc gì đó. Ví dụ: いろいろ比べてみて、この辞書を買うことにした。 Iroiro kurabete mite, kono jisho wo kau koto ni shita. Sau khi thử so sánh đủ kiểu, tôi đã quyết định mua cuốn từ điển đó. 6/ことになった: việc gì đó đã được quyết định (ngoài ý muốn của người nói) Ví dụ: 来月アメリカへ出張することになった。 Raigetsu Amerika he shucchousuru koto ni natta. Tôi đã được chuyển đi công tác ở Mĩ vào tháng sau. Bài học số 1 1. ~ことにしている Ý nghĩa: thói quen do tự mình quyết định Liên kết: động từ (thể jishokei hoặc thể nai) Vi dụ: 健康のため、毎朝牛乳を飲むことにしている。 Kenkou no tame, maiasa gyuunyuu wo nomu koto ni shiteiru. Để được khỏe mạnh, hàng sáng tôi tạo cho mình thói quen uống sữa. 田中さんは、帰りが遅くなるときは、必ずメールすることにしているそうだ。 Tanakasan ha, kaeri ga osokunaru toki ha, kanarazu meerusuru koto ni shiteiru souda. Tôi nghe nói anh Tanaka mỗi khi về trễ luôn có thói quen luôn gửi mail. 若いころはオリンピックに出るのが夢で、毎日8時間練習することにしてい た。 Wakai koro ha Orimpikku ni deru noga yume de, mainichi hachi jikan renshuusuru koto ni shiteita. Lúc tôi còn trẻ để hoàn thành giấc mơ tham dự thế vận hội, hàng ngày vào lúc 8 giờ tôi tạo cho mình thói quen luyện tập. 休日は家で仕事をしないことにしているのに、今週はどうしても金曜日に終 らせることができず、持って帰ってきた。 Kyuujitsu ha ie de shigoto wo shinai koto ni shiteiru noni, konshuu ha doushitemo kinyoubi ni owaraseru koto ga dekizu, motte kaetekita. Dù tôi có thói quen vào ngày nghỉ không làm việc ở nhà, nhưng tuần này dù thế nào thì tôi không thể làm xong công việc vào ngày thứ sáu nên tôi quyết định mang tài liệu về nhà. 2. ~ことになっている Ý nghĩa: tập quán, quy tắc, dự định (xảy ra không liên quan đến mục đích của người nói) Liên kết: động từ (thể jishokei hoặc thể nai) Ví dụ: 本校では、教室では日本語しか話せないことになっている。 Honkou deha, kyoushitsu deha Nihongo shika hanasenai koto ni natteiru. Ngôi trường này có quy định chỉ được nói tiếng Nhật trong phòng học. 法律では、20歳未満はお酒を飲んではいけないことになっている。 Houritsu deha, hatachi miman ha osake wo nonde ha ikenai koto ni natteiru. Pháp luật quy định người dưới 20 tuổi không được uống rượu. 私のうちでは、1月2日に親せきが皆、集まることになっている。 Watashi no uchi deha, ichigetsu futsuka ni shinseki ga mina, atsumaru koto ni natteiru. Ở nhà của tôi có tập quán vào mùng 2 tháng 1 họ hàng thân thích tập trung tại đó. あしたはアルバイトの面接に行くことになっている。 Ashita ha arubaito no mensetsu ni iku koto ni natteiru. Ngày mai tôi có cuộc phỏng vấn về việc làm thêm ngoài giờ. 「中村さんとここで10時に会うことになっていたんですが。。。」 「Nakamurasan to koko de juuji ni au koto ni natteita n desu ga...」 Tôi có cuộc hẹn vào lúc 10 giờ với anh Nakamura ở đây... Phần 2 Từ mới: スキー (sukii) trượt tuyết 滑れる (ずれる/zureru) trượt まるで (marude) hoàn toàn (= 全然) 電話が留守電 (でんわがるすでん/denwa ga usuden) điện thoại tự động trả lời 激しい運動 (はげしいうんどう/hageshii undou) vận động mạnh ストーブ (sutoobu) lò sưởi 大きく傾く (おおきくかたむく/ookiku katamuku) nghiêng lớn カギがかかる (kagi ga kakaru) khóa (cửa) 入力 (する) (にゅうりょく/nyuuryoku) nhập (input) 時差 (じさ/jisa) chênh lệch múi giờ 当然 (とうぜん/douzen) đương nhiên Ôn tập (N4) ~ようだ 1. ようになる > thành thạo làm việc gì đó Ví dụ: 初めてスキーに行った。2時間ほどで滑れるようになった。 Hajimete sukii ni itta. Ni jikan hodo de zureru youni natta. Lần đầu đi trượt tuyết tôi mất khoảng 2 giờ để có thể trượt được. 2. のようだ/ような/ように > giống ~ Ví dụ: 山の上から見た景色、まるで絵のようだった。 Yama no ue kara mita keshiki, marude e no youdatta. Cảnh sắc nhìn từ trên núi đẹp hệt như tranh. まだ2月なのに、きょうは春のような暖かさだ。 Mada ni gatsu na noni, kyou ha haru no youna atatakasa da. Dù chưa tới tháng 2 nhưng ngày hôm nay ấm áp như mùa thu vậy. この川の水は氷のように冷たい。 Kono kawa no mizu ha koori no youni tsumetai. Nước ở con sông này lạnh như băng. 3. ようにしている > cố gắng ~ (tạo thói quen) Ví dụ: わからない言葉はすぐに辞書で調べるようにしている。 Wakaranai kotoba ha sugu ni jisho de naraberu youni shiteiru. Tôi cố gắng quen với việc khi gặp từ mới lập tức tra từ điển. 4. ようだ > có vẻ như ~ Ví dụ: 電話が留守電になっている。家族で出かけているようだ。 Denwa ga usuden ni natteiru. Kazoku de dekaketeiru youda. Điện thoại tự động trả lời. Có vẻ gia đình họ đi vắng rồi. 彼女は本当に何も知らないようだった。 Kanojo ha hontou ni nani mo shiranai youdatta. Có vẻ như cô ta thực ra cái gì cũng không biết. 5. ように > xin vui lòng (please) = 下さい Ví dụ: 先生は学生にもっとよく勉強するように言った。 Sensei ha gakusei ni motto yoku benkyousuru youni itta. Thầy giáo nói với học sinh rằng họ phải chăm học hơn nữa. 医者に激しい運動はしないようにと注意された。 Isha ni hageshii undou ha shinai youni to chuuisareta. Bác sĩ nói rằng chú ý không vận động mạnh. 「時間に遅れないように」 「Jikan ni okurenai youni」 「Xin vui lòng đừng đến trễ」 6. ように > mong ước, hy vọng Ví dụ: 「今年が良い年になりますように」 「Kyonen ga yoi nen ni narimasu youni」 「Hy vọng năm nay là một năm tốt lành」 3. ~ようになっている Ý nghĩa: máy móc hoạt động Liên kết: động từ thể jishokei hoặc thể nai Ví dụ: このストーブは大きく傾くと、自動的に火が消えるようになっている。 Kono sutoobu ha ookiku katamuku to, jidouteki ni hi ga kieru youni natteiru. Khi cái lò sưởi này ngừng hoạt động, lửa sẽ tự động tắt. このドアは閉めると、カギがかかるようになっている。 Kono doa ha shimeru to, kagi ga kakaru youni natteiru. Khi cái cửa này đóng nó sẽ tự khóa lại. この自動販売機はレバーを押さないと、おつりが出ないようになっている。 Kono jidouhanbaiki ha rebaa wo osanai to, otsuri ga denai youni natteiru. Cái máy bán hàng tự động này nếu không ấn đòn bẩy, tiền thối sẽ không ra. この画面はパスワードを入力しないと、開くことができないようになってい る。 Kono gamen ha pasuwaado wo nyuuryokushinai to, hiraku koto ga dekinai youni natteiru. Cái màn hình này nếu không nhập password nó sẽ không bật lên. 4. ~ような/ように Ý nghĩa: chỉ ra ví dụ Liên kết: [danh từ・động từ] thể shuushokukei Ví dụ: 私は赤いやピンクのような、明るい色が好きだ。 Watashi ha akai ya pinku no youna, akarui iro ga suki da. Tôi thích màu sáng sủa như màu đỏ hay màu hồng. 私も早くリンさんのように、上手に日本語が話せるようになりたい。 Watashi mo hayaku Rinsan no youni, jouzu ni Nihongo ga hanaseru youni naritai. Tôi muốn nhanh chóng có thể nói thành thạo tiếng Nhật như là bạn Lin. 「私もあなたが着ているようなセーターがほしい」 「Watashi mo anata ga kiteiru youna seetaa ga hoshii」 「Tôi muốn có một cái áo khoác như cái mà bạn mặc」 アメリカのような大きな国では、国内にも時差があって当然だ。 Amerika no youna ookina kuni deha, kokunai nimo jisa ga atte douzen da. Ở những nước lớn như nước Mĩ, đương nhiên có sự chênh lệch múi giờ trong phạm vi quốc nội. Phần 3 Từ mới: 人気 (にんき/ninki) có tiếng すいている (suiteiru) vắng 風邪をひく(かぜをひく/kaze wo hiku) trúng gió, cảm やせた (yaseta) gầy どうかしたの (doukashitano) sao thế? 宝くじ (たからくじ/takarakuji) xổ số ホームステイ (hoomusutei) homestay 暮らし (くらし/kurashi) sống コンビニ (konbini) convenience store ばかりいる (bakari iru) luôn luôn 道がぬれる (みちがぬれる/michi ga nureru ) đường bị ướt うわさ (uwasa) tin đồn によると (niyoruto) theo ~ いかにも (ikanimo) thật là 就職 (する) (しゅうしょく/shuushoku) có việc làm 全く (まったく/mattaku) thật là V (masu stem) なさい (mệnh lệnh) yêu cầu làm ~ 5. ~みたいだ a. Ý nghĩa: phỏng đoán (mơ hồ) = ようだ -> N4 Liên kết: danh từ/[động từ・tính từ đuôi i・tính từ đuôi na] thể thông thường Tuy nhiên, không được dùng だ khi chia tính từ đuôi na về thể hiện tại. Ví dụ: 「星がたくさん出ている。あしたも晴れみたい」 「Hoshi ga takusan deteiru. Ashita mo hare mitai」 「Trên trời có nhiều sao. Ngày mai có vẻ cũng rất đẹp trời」 「あの店、人気がないみたいだね。いつ行ってもすいている」 「Ano mise, ninki ga nai mitaida ne. Itsu itte mo suiteiru」 「Cửa hàng này có vẻ không nổi tiếng lắm. Lúc nào đến cũng thấy vắng vẻ」 「おとうさん、すごく怒っているみたいだから、近づかないほうがいいよ」 「Otousan, sugoku okotteiru mitaida kara, chikazukanai hou ga ii yo」 「Bố có vẻ đang rất giận. Vì vậy không nên lại gần」 「風邪をひいたみたいなんです。きのうから、のどが痛くて」 「Kaze wo hiita mitaina n desu. Kinou kara, nodo ga itakute」 「Có vẻ mình bị trúng gió rồi. Từ hôm qua thấy đau họng」 「オウさん、このごろやせたみたい。どうかしたの」「ううん、なんでもな い」 「Ousan, konogoro yaseta mitai. Doukashitano」「Uun, nandemonai」 「Ou-san, dạo này có vẻ bạn gầy đi. Sao vậy?」「Không. Không bị gì hết」 「今井君はもう帰ったのかな」「みたいだね。かばんがないから」 「Ima Ikun ha mou kaetta no kana」「Mitaida. Kaban ga nai kara」 「Bây giờ anh I đã trở về rồi nhỉ」「Có vẻ thế. Vì anh ta không mang theo hành lí」 b. Ý nghĩa: sự so sánh. Sự thực không phải thế nhưng có thể thấy/nghĩ rằng như thế = ようだ -> N4 Liên kết: danh từ/động từ thể thông thường Ví dụ: 宝くじで1000万円当たった。夢(を見ている)みたいだ。 Takarakuji de senman yen atatta. Yume (wo miteiru) mitaida. Tôi đã trúng xổ số 1000 vạn yên. Giống như đang mơ vậy. 「あの雲、見て。ゾウみたいな形だよ」「ほんとだ」 「Ano kumori, mite. Zou mitaina katachi da yo」「Honto da」 「Đám mây kia có hình giống như con voi nhỉ」「Đúng thế」 兄はすぐに泣いたり怒ったり笑ったりする。まったく、子どもみたいだ。 Ani ha sugu ni naitari okottari warattari suru. Mattaku, kodomo mitaida. Anh tôi rất dễ khóc, giận, cười. Thật là như trẻ con vậy. ホームステイ先の家族はみんなやさしくて、自分の家にいるみたいだった。 Hoomusutei saki no kazoku ha minna yasashikute, jibun no uchi ni iru mitaidatta. Mọi người trong gia đình homestay thật thân thiện. Làm tôi thấy cứ như ở nhà vậy. c. Ý nghĩa: chỉ ra ví dụ = よう (mẫu số 4) Liên kết: danh từ Ví dụ: 私は寒いのが嫌いなので、ハワイみたいな、1年中暖かいところで暮らした い。 Watashi ha samui no ga kiraina node, Hawai mitaina, ichinenjuu atatakai tokoro de kurashitai. Tôi ghét sự lạnh lẽo. Trong vòng 1 năm tôi muốn sống ở nơi ấm áp như Hawai. 私も早くリンさんみたいに、日本語が上手になりたいなあ。 Watashi mo hayaku Rinsan mitaini, Nihongo ga jouzu ni naritai naa. Tôi muốn nhanh chóng giỏi tiếng Nhật như bạn Lin. 私の田舎にはコンビニみたいな便利な店はありません。 Watashi no inaka niha konbini mitaina benrina mise ha arimasen. Ở quê tôi không có cửa hàng nào tiện lợi như Konbini. 「彼みたいに遊んでばかりいると、試験に落ちますよ」 「Kare mitaini asonde bakari iru to, shiken ni ochimasu yo」 「Nếu ham chơi như cậu ta thì cậu sẽ trượt kì thi đấy」 Chú ý: みたいだ giống với ようだ nhưng, phần lớn mang nghĩa không thân mật bằng. みたい dùng như tính từ đuôi na. Ôn tập: らしい (N4) らしい > có vẻ như~ Ví dụ: 朝起きて見ると、道がぬれていた。夜の間に雨が降ったらしい。 Asa okite miru to, michi ga nureteita. Yoru no aida ni ame ga futta rashii. Sáng khi thức dậy, đường bị ướt. Có vẻ như tối qua có mưa rơi. 「うわさによると、あの二人、結婚するらしいよ」 「Uwasa niyoruto, ano futari, kekkonsuru rashii yo」 Theo tin đồn 2 người đấy đang chuẩn bị kết hôn. 6. ~らしい Ý nghĩa: đưa ra cảm nhận mạnh về điều ~ (nhấn mạnh), = にふさわしい Liên kết: danh từ Ví dụ: 大山さんは拾ってきたネコを育てているそうだ。いかにも動物好きな彼らし い。 Ooyamasan ha hirotte kita neko wo sodateteiru souda. Ikanimo doubutsu sukina kare rashii. Tôi nghe nói ông Ooyama nuôi mèo bị bỏ rơi. Ông ta thật là một người yêu động vật. 「そのセーターの色、春らしくてすてきね」 「Sono seetaa no iro, haru rashikute suteki ne」 「Màu của cái áo khoác này rất tuyệt. Giống như mùa xuân vậy」 「就職したのだから、もっと社会人らしくしなさい」 「Shuushokushita no da kara, motto shakaijin rashiku shinasai」 「Vì anh đã được nhận vào làm, hãy hành động như một người trưởng thành hơn nữa」 彼女は体がじょうぶで、病気らしい病気をしたことがない。 Kanojo ha karada ga joubu de, byouki rashii byouki wo shita koto ga nai. Vì cô ta rất khỏe, cô ta như thể không bao giờ bị bệnh vậy. Phần 4 Từ mới: 辞める (やめる/yameru) từ bỏ 勧める (すすめ/susume) khuyên 譲る (ゆずる/yuzuru) nhường ショック (shokku) shock 帰国 (きこく/kikoku) về nước 友人 (ゆうじん/yuujin) bạn bè 涙 (なみだ/namida) nước mắt こう (kou) quá, như thế じっとしている (jittoshiteiru) giữ nguyên như vậy 汗 (あせ/ase) mồ hôi 優勝 (ゆうしょう/yuushou) vô địch 喜び (よろこび/yorokobi) niềm vui 込み上げる (こみあげる/komiageru) sự trào ra của cảm xúc Ôn tập (N4) ~つもり Lập kế hoạch Ví dụ: 大学を卒業したら就職するつもりだ。進学するつもりはない。 Daigaku wo sotsugyoushitara shuushokusuru tsumori da. Shingakusuru tsumori ha nai. Tôi định sau khi tốt nghiệp đại học sẽ kiếm việc làm. Tôi không định học tiếp nữa. 山田さんは今の仕事を辞めるつもりらしい。 Yamadansan ha ima no shigoto wo yameru tsumori rashii. Tôi nghe nói ông Yamada định nghỉ công việc hiện tại. もうたばこは吸わないつもりだったが、人に勧められてつい吸ってしまった。 Mou tabako ha suwanai tsumori datta ga, hito ni susumerarete tsui sutte shimatta. Tôi đã định không hút thuốc lá nữa nhưng, tôi được người khác mời và vô tình lại hút tiếp. 7. ~つもり Ý nghĩa: đã nghĩ rằng ~ nhưng thực tế là không phải như thế. Liên kết: danh từ + の/động từ [thể ta ・te iru] / [tính từ đuôi i ・ tính từ đuôi na] thể shuushokukei Ví dụ: メールを送ったつもりだったが、届いていなかった。 Meeru wo okutta tsumori datta ga, todoite inakatta. Tôi đã gửi mail nhưng mail không tới. バッグにさいふを入れたつもりだったが、買いものをしようとしたら、なか った。 Baggu ni saifu wo ireta tsumori datta ga, kaimono wo shiyou toshitara, nakatta. Tôi đã cho ví vào túi nhưng, khi tôi định mua đồ thì nó đã biến mất. この問題はわかっているつもりだったが、テストでは間違えてしまった。 Kono mondai ha wakatteiru tsumori datta ga, tesuto deha machigaete shimatta. Tôi biết vấn đề đó nhưng khi làm bài thi vẫn bị sai ở chỗ đó. まだ若いつもりだったのに、電車の中で席を譲られてショックだった。 Mada wakai tsumori datta noni, densha no naka de seki wo yuzurarete shokku datta. Dù tôi vẫn còn trẻ nhưng, ở trong xe điện phải nhường chỗ cho người khác. Tôi bị shock. 私は人より絵が上手なつもりだったが、美術大学に進学したら、もっとすご い人がおおぜいいた。 Watashi ha hito yori e ga jouzu na tsumori datta ga, bijutsudaigaku ni shingaku shitara, motto sugoi hito ga oozeiita. Tôi nghĩ rằng mình giỏi vẽ hơn người thường nhưng, khi vào đại học mĩ thuật người giỏi hơn tôi có rất nhiều. ぼくは彼女とは友達のつもりなのに、彼女はぼくと結婚したいらしい。困っ たなあ。 Boku ha kanojo toha tomodachi no tsumori na noni, kanojo ha boku to kekkonshitai rashii. Komatta naa. Dù tôi nghĩ rằng mình với cô ấy chỉ là bạn nhưng, cô ấy lại rất muốn kết hôn với tôi. Thật là khổ. Ôn tập (N4) ~てくる Địa điểm hiện tại くる -------------------------------------------------------------------> (hướng đi) 1. Chỉ phương hướng Ví dụ: 駅が近づいてきた。 Eki ga chikazuitekita. Chúng ta đang tiến gần đến nhà ga. 帰国の日が近づいてきた。 Kikoku no hi ga chikazuitekita. Ngày về nước đang đến gần. 久しぶりに父から電話がかかってきた。 Hisashiburi ni chichi kara denwa ga kakattekita. Đã lâu rồi không nhận được điện thoại từ bố. 2. Chỉ thời điểm tiếp diễn của một hành động. Ví dụ: うちに来る友人に、飲み物を買ってきてくれるように頼んだ。 Uchi ni kiru yuujin ni, nomimono wo kattekite kureru youni tanonda. Tôi nhờ bạn đang đến nhà mình mua hộ đồ uống trong khi họ đang đến đây. 3. Chỉ việc làm một hành động nào đó rồi quay trở lại. Ví dụ: (出かけるときに)「ちょっと、コンビニに行ってきます」 (Dekakeru toki ni)「Chotto, konbini ni itte kimasu」 (Lúc ra ngoài)「 Tôi đi đến cửa hàng một chút rồi quay lại ngay」 (駅で)「切符を買ってくるから、ここで待っていて」 (Eki de)「Kippu wo katte kuru kara, koko de matte ite」 (Ở nhà ga)「 Vì tôi đi mua vé rồi sẽ quay lại, xin hãy đợi ở đây」 4. Trở nên Ví dụ: 寒くなってきた。もうすぐ冬だ。 Samukunattekita. Mou sugu fuyu da. Trời trở nên lạnh lẽo. Đã là mùa đông rồi. 日本で働く外国人が増えてきた。 Nihon de hataraku gaikokujin ga fuetekita. Ở Nhật Bản số người nước ngoài làm việc đang tăng lên. 8. ~てくる Ý nghĩa: xuất từ trong tâm, thể hình. Liên kết: động từ thể te. Ví dụ: 悲しくて、涙が出てきた。 Kanashikute, namida ga detekita. Vì buồn, nước mắt cứ trào ra. こう暑いと、じっとしていても汗が出てくる。 Kou atsui to, jittoshiteite mo ase ga detekuru. Khi quá nóng, dù không hoạt động mồ hôi vẫn cứ ra. そのときはあまり感じなかったが、あとになって怒りがわいてきた。 Sono toki ha amari kanjinakatta ga, ato ni natte ikari ga waitekita. Lúc đó tôi không cảm thấy gì nhưng, sau đó giận sôi lên. しばらくしてから、優勝の喜びがこみあげてきた。 Shibarakushite kara, yuushou no yorokobi ga komiagetekita. Sau một thoáng chốc, cảm giác chiến thắng (vô địch) vỡ òa ra. (Phần 5) Từ mới 長生き (ながいき/nagaiki) sống lâu 人間 (にんげん/ningen) con người 秘密 (ひみつ/himitsu) bí mật だけ (dake) chỉ ~けど, ~が (~kedo, ~ga) dùng cuối câu để làm dịu giọng của người nói 助ける (たすける/tasukeru) cứu giúp V (jishokei) といいんですが (người nói) hy vọng điều gì đó tốt đẹp 交流会 (こうりゅうかい/kouryuukai) hội giao lưu văn hóa 勇気 (ゆうき/yuuki) nỗ lực 9. ~てほしい/もらいたい Ý nghĩa: chỉ hy vọng, yêu cầu của mình đối với người khác Liên kết: động từ [thể te ・nai de] Ví dụ: 親には長生きしてもらいたい。 Oya niha nagaikishitemoraitai. Tôi muốn bố mẹ sống lâu hơn. 子どもには、皆に愛される人間になってほしいと思う。 Kodomo niha, mina ni aisareru ningen ni nattehoshii to omou. Tôi muốn con tôi trở thành người được mọi người yêu quí. 「みんなに食べてもらいたいと思って、きょうはケーキを焼いて来ました」 「Minna ni tabetemoraitai to omotte, kyo ha keeki wo yaite kimashita」 「Vì tôi nghĩ rằng mọi người muốn ăn, ngày hôm nay tôi đến để nướng bánh」 「これはここだけの秘密だから、だれにも言わないでほしい」 「Kore ha koko dake no himitsu dakara, dare nimo iwanaidehoshii」 「Vì đây là điều bí mật giữa tớ và cậu, đừng nói cho ai biết」 「すみません、ちょっと見てもらいたいものがあるんですけど」 「Sumimasen, chotto mitemoraitai mono ga aru n desu kedo」 「Xin lỗi. Có một vật tôi muốn bạn xem qua một chút」 10. ~ば/たら/と。。。たい/のに/よかった など a. Ý nghĩa: hy vọng vào điều không thực tế/cảm thấy đáng tiếc Ví dụ: もし私が医者だったら、病気で苦しむ人たちを助けてあげられるのに。 Moshi watashi ga isha dattara, byouki de kuroshimu hitotachi wo tasukete agerareru noni. Nếu tôi là bác sĩ, tôi sẽ giúp đỡ những người khổ vì bệnh tật. 「買わないんですか」「ええ、もう少し安ければ買うんですけど」 「Kawanai n desu ka」「Ee, mou sukoshi yasukereba kau n desu kedo」 「Bạn không mua sao?」「Ừ. Nếu rẻ hơn một chút nữa có lẽ sẽ mua」 もし生まれ変わることができるのなら、次は男(/女)に生まれたい。 Moshi umare kawaru koto ga dekiru no nara, tsugi ha otoko (/onna) ni umaretai. Nếu có thể thay đổi sự sinh, tôi muốn lần tiếp theo sinh ra là con trai. 子どもがいなければ、もっと働けるのだが。 Kodomo ga inakereba, motto hatarakeru no da ga. Nếu không có con, tôi sẽ làm việc nhiều hơn nữa. 「すみません、説明が下手で。もっとうまく説明できるといいんですが」 「Sumimasen, setsumei ga heta de. Motto umaku setsumei dekiru to ii n desu ga」 「Xin lỗi. Vì thuyết minh dở quá, tôi lẽ ra có thể thuyết minh tốt hơn」 b. Ý nghĩa: đáng tiếc là không thể làm khác với hiện thực. もう少し時間があれば、全部できたのに。 Mou sukoshi jikan ga areba, zenbu dekita noni. Nếu có thêm chút thời gian nữa thì có thể đã làm hết. 「きのうの交流会、楽しかったよ。鈴木さんも行けばよかったのに」 「Kinou no kouryuukai, tanoshikatta yo. Suzukisan mo ikeba yokatta noni」 「Hội giao lưu văn hóa ngày hôm qua thật là vui. Nhưng đáng tiếc là ông Suzuki không thể tham gia」 あのときもう少し勇気があったら、彼を助けてあげられたかもしれない。 Ano toki mou sukoshi yuuki ga attara, kare wo tasukete agerareta kamoshirenai. Nếu lúc đó nỗ lực thêm một chút thì rất có thể đã cứu được anh ấy. あと少しで合格できたのに。もうちょっとがんばればよかった。 Ato sukoshi de goukaku dekita noni. Mou chotto ganbareba yokatta. Dù đã đậu (sát nút), nếu cố gắng thêm một chút nữa thì kết quả đã tốt hơn. タクシーで行けばよかった。そうすれば間に合ったかもしれない。 Takushii de ikeba yokatta. Sou sureba ma ni atta kamoshirenai. Nếu đi bằng taxi thì đã tốt. Nếu làm như vậy rất có thể đã kịp giờ hẹn. 友だちを怒らせてしまった。あんなこと、言わなければよかった。 Tomodachi wo okorasete shimatta. Anna koto, iwanakereba yokatta. Tôi đã làm bạn mình nổi giận. Lẽ ra tôi không nên nói những điều như thế. Phần 6 Từ mới: 高校生の間 (こうこうせいのあいだ/koukousei no aida) trong khi còn là học sinh trung học だめ (dame) đừng 腐る (くさる/kusaru) bị thối 貧しい (まずしい/mazushii) nghèo V (masu stem) そうになる sắp sửa ~ パーマがかかる (paama ga kakaru) tạo kiểu tóc gợn sóng 包丁 (ほうちょう/houchou) con dao bếp 11. Sử dụng thể sai khiến (shiekikei) 使役形を使った表現 a. Ý nghĩa: sự cho phép, sự chấp thuận, sự khoan dung Ví dụ: 子どもが習いたいというので、ピアノを習わせることにした。 Kodomo ga naraitai toiu node, piano wo narawaseru koto ni shita. Vì con muốn học, tôi quyết định cho nó học piano. アルバイトをしたいのだが、親が高校生の間はだめだと言って、させてくれ ない。 Arubaito wo shitai no da ga, oya ga koukousei no aida ha dameda to itte, sasete kurenai. Tôi muốn đi làm thêm nhưng, bố mẹ nói không được trong khi còn là học sinh trung học và không cho làm. 子どものころ、親にマンガを読ませてもらえなかった。 Kodomo no koro, oya ni manga wo yomasete moraenakatta. Lúc tôi còn là trẻ con bố mẹ không cho phép tôi đọc truyện tranh. b. Ý nghĩa: không định làm thế nhưng, tạo ra hậu quả xấu 冷蔵庫に肉があるのを忘れていて、腐らせてしまった。 Reisoko ni niku ga aru no wo wasureteite, kusarasete shimatta. Tôi quên không cho thịt vào tủ lạnh và nó bị thối mất. 子どもを病気で死なせてしまった。 Kodomo wo byouki de shinasete shimatta. Con tôi đã chết vì bệnh tật. 使役形+てもらう など c. Ý nghĩa: nhận được sự cho phép, sự chấp thuận Ví dụ: 母が入院したので、きょうは仕事を休ませてもらった。 Haha ga nyuuinshita node, kyou ha shigoto wo yasumasetemoratta. Vì mẹ phải nhập viện, ngày hôm nay tôi được phép nghỉ việc. 「すみません、体調が悪いので、早く帰らせてください」 「Sumimasen, taichou ga warui node, hayaku kaerasete kudasai」 「Xin lỗi. Vì tôi thấy không được khỏe, xin cho tôi được về nhà sớm」 「先生がいらっしゃるまで、ここで待たせてもらってもいいですか」 「Sensei ga irassharu made, kokode matasetemoratte mo ii desu ka」 「Cho đến khi thầy giáo đến, cho phép chúng tôi đợi ở đây được không?」 「すみません、ここに荷物を置かせてもらえませんか」 「Sumimasen, koko ni nimotsu wo okasetemoraemasen ka」 「Xin lỗi. Tôi có thể đặt hành lí ở đây được không?」 「3年ほどアメリカの工場に行ってほしいんだが」「そのお話、少し考えさ せていただけませんか」 「San nen hodo Amerika no koujou ni itte hoshii n da ga」「Sono ohanashi, sukoshi kangaesasete itadakemasenka」 「Trong khoảng 3 năm tôi muốn đi đến một nhà máy của Mĩ」「Về chuyện đó, hãy để tôi suy nghĩ một chút」 d. Ý nghĩa: được làm giúp, cảm ơn 私の家は貧しかったが、親は私を大学まで行かせてくれた。 Watashi no uchi ha mazushikatta ga, oya ha watashi wo daigaku made ikasete kureta. Nhà tôi nghèo nhưng, bố mẹ đã trợ cấp tôi đến đại học. けがをして手が使えないので、姉にごはんを食べさせてもらった。 Kega wo shite te ga tsukaenai node, ane ni gohan wo tabesasete moratta. Vì bị thương không sử dụng được cánh tay, chị tôi đã giúp cho tôi ăn. 電車の中で急に倒れそうになり、前にいた人に頼んで、座らせてもらった。 Densha no naka de kyuu ni taoresouninari, mae ni ita hito ni tanonde, sawarasete moratta. Trong khi xe điện đang chạy, bất thình lình tôi xuýt ngã. Tôi hỏi người phía trước và được phép ngồi xuống. 「きょうはすばらしいお話を聞かせていただき、本当にありがとうございま す」 「Kyou ha subarashii ohanashi wo kikasete itadaki, hontou ni arigatou gozaimasu」 「Ngày hôm nay tôi đã được nghe câu chuyện tuyệt vời. Tôi thật sự cảm ơn anh」 12. Sử dụng tự động từ 自動詞を使った表現 Ý nghĩa: tính chất, tình trạng của vật hiện ra Ví dụ: このかばんは軽くてたくさん入るので、旅行に便利だ。 Kono kaban ha kurukute takusan iru node, ryokou ni benri da. Cái cặp này vừa nhẹ lại vừa có thể cho nhiều đồ vào nên rất tiện lợi cho việc đi du lịch. このマンガはよく売れている。人気があるのだろう。 Kono manga ha yoku ureteiru. Ninki ga aru no darou. Quyển truyện tranh này đang bán rất chạy. Có vẻ nó rất nổi tiếng. 「壊れやすいものですから、気をつけて運んでください」 「Kowareyasui mono desu kara, ki wo tsukete hakonde kudasai」 「Vì đây là đồ dễ vỡ, anh hãy cẩn thận khi vận chuyển」 私の髪はパーマがかかりにくいんです。 Watashi no kami ha paama ga kakarinikui n desu. Cái đầu của tôi thật khó để tạo kiểu tóc gợn sóng. この包丁はよく切れる。 Kono houchou ha yoku kireru. Con dao này có thể cắt tốt. Phần 7 Từ mới: 地方 (ちほう/chibou) địa phương 都会 (とかい/tokai) đô thị 田舎 (いなか/inaka) quê 冷凍 (する) (れいとう/reitou) đông lạnh 新鮮 (しんせん/shinsen) làm tươi 帯びる (おびる/obiru) có 校長 (こうちょう/kouchou) hiệu trưởng 入学式 (にゅうがくしき/nyuugakushiki) lễ nhập học 若しかしたら (もしかしたら/moshikashitara) có lẽ 楽しみにしています (たのしみにしています/tanoshimi ni shiteimasu) mong chờ Ôn tập (N4) ~さ Chuyển tính từ đuôi い thành danh từ bằng cách bỏ い thêm さ. Tính từ đuôi な cũng có thể làm tương tự tuy nhiên lưu ý rằng bản thân nó đã là một danh từ rồi. Ví dụ: 長さ{/重さ/高さ/厚さ}を測る。 Nagasa {/omosa/takasa/atsusa} wo hakaru. Đo chiều dài (/trọng lượng/chiều cao/độ dày). この地方は暑さ、寒さの差が大きい。 Kono chibou ha atsusa, samusa no sa ga ookii. Ở địa phương này sự khác biệt giữa nóng và lạnh là rất lớn. 都会には都会の、田舎には田舎の良さがある。 Tokai niha tokai no, inaka niha inaka no yosa ga aru. Đô thị có mặt tốt của nó. Làng quê có mặt tốt của nó. 冷凍すると、新鮮さを保つことができる。 Reitousuru to, shinsensa wo tamotsu koto ga dekiru. Nếu làm đông lạnh thức ăn, độ tươi của nó được bảo tồn. 13. ~み Ý nghĩa: chuyển tính từ イ・tính từ ナ thành danh từ. Biểu hiện cảm nhận về tính chất, tình trạng của ~. Tuy nhiên, み gắn với tính từ là không phổ biến. Liên kết: [tính từ イ・tính từ ナ] bỏ đuôi thêm み Ví dụ: 丸みを帯びた形・青みを帯びた白・厚みのある板 Marumi wo obita katachi・Aomi wo obita shiro ・Atsumi no aru ita Hình tròn・Màu xanh trong màu trắng ・Tấm ván dày 校長は入学式で毎年同じことを言っている。ぜんぜん新鮮みがない。 Kouchou ha nyuugakushiki de mainen onaji koto wo itteiru. Zenzen shinsenmi ga nai. Trong lễ nhập học hàng năm thầy hiệu trưởng đều nói những điều giống nhau. Chả có gì mới cả. 「お会いできる日を楽しみにしています」 「Oai dekiru hi wo tanoshimi ni shiteimasu」 「Tôi mong đến ngày có thể gặp bạn」 14. のではないだろうか/ないかと思う Ý nghĩa: ý kiến, chủ trương Liên kết: danh từ + な/[động từ・tính từ] thể shuushokukei Ví dụ: 道が込んでいる。これでは間に合わないのではないだろうか。 Michi ga kondeiru. Koredeha maniawanai nodehanaidarouka. Đường đang đông. Thế này thì không kịp giờ mất. この仕事を6時までに終らせるのは無理なのではないだろうか。 Kono shigoto wo rokuji madeni owaraseru noha murina nodehanaidarouka. Thật khó có thể xong công việc này vào lúc 6 giờ. A チームより B チームのほうが強いのではないかと思う。 A chiimu yori B chiimu no hou ga tsuyoi nodehanaika to omou. Tôi nghĩ đội B mạnh hơn đội A. 彼は犯人ではないのではないかと思う。 Kare ha hannin deha nai nodehanaika to omou. Tôi nghĩ anh ấy không phải là thủ phạm. 木村さんは知らないと言ったが、本当は知っていたのではないだろうか。 Kimurasan ha shiranai to itta ga, hontou ha shitteita nodehanaidarouka. Anh Kimura nói rằng anh ấy không biết nhưng thực ra anh ấy đã biết. ~んじゃない?/んじゃないかと思う Ý nghĩa: biểu hiện mang tính hội thoại của [~のではないだろうか] Ví dụ: 「山田さんへのプレゼント、何がいいと思う?」 「山田さんは甘いものが好きだから、おいしいお菓子がいいんじゃない?」 「Yamadasan heno purezento, nani ga ii to omou」 「Yamadasan ha amai mono ga suki dakara, oishii okashi ga ii njanai?」 「Tôi nên tặng cái gì cho Yamada-san thì tốt?」 「Vì Yamada-san thích đồ ngọt, bạn nghĩ sao về việc tặng bánh kẹo ngon?」 「木村さん、遅いね」「もしかしたら、約束を忘れているんじゃない?」 「Kimurasan, osoi ne」「Moshikashitara, yakusoku wo wasureteiru njanai?」 「Anh Kimura-san đến muộn nhỉ」「Có lẽ anh ấy quên mất cuộc hẹn?」 「林さん、きょう会議があることを知らないんじゃないかと思うんですけど」 「Hayashisan, kyou kaigi ga aru koto wo shiranai njanai ka to omou n desu kedo」 「Hayashi-san, tôi không biết ngày hôm nay có cuộc họp」 Phần 8 Từ mới: どうしたの (doushitano) sao thế メモする (memosuru) nhớ でしょ thể lịch sự của です パスポート (pasupooto) hộ chiếu だろう thể từ điển của でしょう 遅刻 (する) (ちこく/chikoku) trễ ジュース (juusu) nước trái cây もうこんな時間 (もうこんなじかん/moukonnajikan) đã quá trễ rồi なきゃだめだ = なきゃいけない Ôn tập (N4) ~ちゃ/じゃ ~ちゃう/じゃう 1。~てはー〉ちゃ ~ではー〉じゃ Ví dụ: 「これからは遅刻しちゃいけませんよ」 「Korekara ha chikokushicha ikemasen yo」 「Kể từ bây giờ không được đến trễ nữa nhé」 「そんなにお酒を飲んじゃだめだよ」 「Sonnani osake wo nonja dame da yo」 「Đừng có uống nhiều rượu như thế」 2。~てしまうー〉ちゃう ~でしまうー〉じゃう Ví dụ: 「宿題、まだでしょ。早くやっちゃいなさい」 「Shukudai, mada desho. Hayaku yacchai nasai」 「Chưa làm bài tập à. Hãy đi làm nhanh lên」 「このマンガ、おもしろくて、1日で読んじゃった」 「Kono manga, omoshirokute, ichinichi de yonjatta」 「Quyển truyện tranh này thật là hay. Tôi đã đọc xong trong một ngày」 15。縮約形 (shukuyakukei) a. ~ているー〉てる ~でいるー〉でる Ví dụ: 「あそこに座ってる人、だれ?」 「Asoko ni suwatteru hito, dare?」 「Ai đang ngồi phía đàng kia?」 「すぐ行くから、先に行ってて」 「Sugu iku kara, saki ni ittete」 「Vì tôi sẽ đến ngay , bạn đi trước đi nhé」 「どうしたの。泣いてちゃわからないよ。理由を言ってくれなくちゃ」 「Doushitano. Naitecha wakaranai yo. Riyuu wo itte kurenakucha」 「Sao thế? Không hiểu sao bạn lại khóc. Phải nói lí do cho mình biết」 b.~ておくー〉とく ~でおくー〉どく Ví dụ: 「来週までにこの本、読んどいてください」 「Raishuu madeni kono hon, yondoite kudasai」 「Hãy đọc hết quyển sách này đến tuần sau」 「これ、どこに片付けるんでなきゃすか」「机のうえに置いといていいよ」 「Kore, doko ni katazukeru n desu ka」「Tsukue no ue ni oitoite ii yo」 「Cái này, nên xếp nó ở đâu?」「Tốt nhất hãy đặt nó ở trên bàn」 「大切なことはメモしといてください」 「Taisetsuna koto ha memoshitoite kudasai」 「Xin hãy nhớ những chỗ quan trọng」 「夏休みに海外旅行に行くんでしょ。早くパスポート取っとかないと、間に 合わないよ」 「Natsuyasumi ni kaigairyokou ni iku n desho. Hayaku pasupooto tottoka naito. Ma ni awanai yo」 「Vì kì nghỉ hè này chúng ta đi du lịch nước ngoài, nếu không chuẩn bị passport sớm sẽ không kịp mất」 c. ~なければー〉なきゃ Ví dụ: 「もっと勉強しなきゃ、合格できないだろうな。」 「Motto benkyoushinakya, goukaku dekinai darou na」 「Mình phải học thêm nếu không có thể sẽ không đỗ」 「そろそろ起きなきゃ遅刻しちゃう。」 「Sorosoro okinakya chikokushichau」 「Tôi phải dậy sớm nếu không sẽ trễ mất」 「ジュースはもっと冷たくなきゃおいしくないよ」 「Juusu ha motto tsumetaku nakya oishikunai yo」 「Nước hoa quả này phải lạnh hơn nữa nếu không sẽ không ngon」 d.~なくては(いけない)ー〉なくちゃ(いけない) ~なければ(ならない)ー〉なきゃ(ならない) Ví dụ: 「そろそろ帰らなくちゃ。遅くなると母が心配するから」 「Sorosoro kaeranakucha. Osoku naru to haha ga shinpaisuru kara」 「Tôi phải về sớm. Nếu về trễ mẹ sẽ lo lắng」 もうこんな時間。早く行かなきゃ。 Moukonnajikan. Hayaku ikanakya. Đã quá muộn rồi. Phải đi sớm thôi. 「元気になるためには、もっと食べなきゃだめだよ」 「Genki ni naru tameni ha, motto tabenakyadamedayo」 「Để được khỏe mạnh, con cần phải ăn thêm」 Bài học số 3 (phần 9) Từ mới: 影響 (えいきょう/eikyou) ảnh hưởng 激しい (はげしい/hageshii) dữ dội 植物 (しょくぶつ/shokubutsu) thực vật 爆発 (する) (ばくはつ/bakuhatsu) nổ 肩 (かた/kata) vai 腰 (こし/koshi) hông やけど (yakedo) phỏng 負う (おう/ou) chịu ほこり ( hokori) bụi 泥 (どろ/doro) bùn 数学 (すうがく/suugaku) môn toán 答案 (とうあん/touan) đáp án 固い (かたい/katai) cứng 皺 (しわ/shiwa) vết nhăn 山頂 (さんちょう/sanchou) đỉnh núi 踏み場 (ふみば/fumiba) chỗ để chân ことが多い (ことがおおい/koto ga ooi) thường 医療 (いりょう/iryou) y tế 進歩 (する) (しんぽ/shinpo) tiến bộ 寿命 (じゅみょう/shumyou) sự kéo dài tuổi thọ 平均 (へいきん/heikin) trung bình 伸びる (のびる/nobiru) kéo dài いかがですか (ikagadesuka) thế nào rồi? おかげさまで (okagesamade) cám ơn bạn すっかり (sukkari) hoàn toàn 16。~から~にかけて Ý nghĩa: khoảng cách đại khái Liên kết: danh từ (から) danh từ ( にかけて) Ví dụ: このあたりでは、4月から5月にかけていろいろな花が咲く。 Kono atari deha, shigetsu kara gogetsu nikakete iroirona hana ga saku. Ở vùng này, từ tháng 4 đến tháng 5 có nhiều loại hoa nở. 台風の影響で、昨夜からけさにかけて、激しい雨が降り続いた。 Taifuu no eikyou de , sakuya kara kesa nikakete, hageshii ame ga furitsuzuita. Do hậu quả của con bão, từ tối qua đến sáng nay mưa nặng hạt vẫn tiếp tục rơi. この植物は九州北部から中部にかけて見られる。 Kono shokubutsu ha Kyuushuu hokubu kara chuubu nikakete mirareru. Loài thực vật này có thể thấy từ vùng bắc đến vùng trung tâm Kyuushuu. ガス爆発で、彼は肩から腰にかけて大やけどを負った。 Gasu bakuhatsu de, kare ha kata kara koshi nikakete ooyakedo wo otta. Do khí ga nổ, anh ta từ vai đến hông bị bỏng nặng. 17。~だらけ Ý nghĩa: tình trạng có đầy thứ ~ (nghĩa tiêu cực) Liên kết: danh từ Ví dụ: ほこりだらけの部屋/泥だらけのくつ Hokori darake no heya / Doro darake no kutsu Phòng đầy bụi/Giày đầy bùn 数学の答案は間違いだらけだった。 Suugaku no touan ha machigai darake datta. Đáp án môn toán có đầy lỗi. 苦労した祖父の手は固くてしわだらけだ。 Kuroushita sofu no te ha katakute shiwa darake da. Bàn tay lao lực của ông tôi cứng và đầy vết nhăn. 山頂までの道は石ころだらけだ。 Sanchou made no michi ha ishikoro darake da. Đường lên đỉnh núi đầy sỏi đá. 父の部屋は本だらけで足の踏み場もない。 Chichi no heya ha hon darake de ashi no fumiba mo nai. Phòng bố tôi chứa đầy sách đến nỗi không có chỗ để chân. 18。~おかげ Ý nghĩa: Do ~ -> kết quả tích cực (thỉnh thoảng cũng có lúc là kết quả tiêu cực) Liên kết: [danh từ・động từ ・tính từ] danh từ thể shuushokukei Ví dụ: 仕事が早く済んだのは、友だちが手伝ってくれたおかげだ。 Shigoto ga hayaku sunda noha, tomodachi ga tetsudatte kureta okage da. Công việc xong sớm là nhờ có sự giúp đỡ của bạn bè. 白髪が少ないおかげで若く見られることが多い。 Shiroga sukunai okage de wakaku mirareru koto ga ooi. Nhờ có ít tóc bạc mà tôi thường được cho là trẻ trong mắt người khác. 医療技術の進歩のおかげで平均寿命が伸びた。 Iryou kijutsu no shinpo no okage de heikinjumyou ga nobita. Nhờ sự tiến bộ trong kĩ thuật y tế mà tuổi thọ trung bình của con người tăng lên. 彼の言うことを信じたおかげでひどい日にあった。 Kare no iu koto wo shinjita okage de hidoi hi ni atta. Do tin vào những điều anh ta nói mà tôi có một ngày khủng khiếp. 「お母様の具合はいかがですか」「おかげさまで、すっかり良くなりました」 「Okaasama no guai ha ikagadesuka」「Okagesamade, sukkari yoku narimashita」 「Tình trạng mẹ bạn thế nào rồi?」「Cám ơn lời hỏi thăm. Mẹ tôi đã hoàn toàn khỏe mạnh」 Phần 10 Từ mới: 迷惑 (する) (めいわく/meiwaku) làm phiền 景気 (けいき/keiki) tình hình kinh doanh ミス (misu) lỗi lầm 大気 (たいき/taiki) không khí 汚染 (する) (おせん/osen) ô nhiễm 対策を立つ (たいさくをたつ/taisaku wo tatsu) lập phương án đối phó 何でも人のせいにする (なんでもひとのせいにする/nandemo hito no sei ni suru) việc gì cũng đổ thừa cho người khác 気のせいか (きのせいか/ki no seika) tâm trạng bị chi phối bởi trí tưởng tượng このごろ (kono goro) dạo này 気候 (きこう/kikou) thời tiết 温暖 (おんだん/ondan) sức nóng のんびり (nonbiri) nhàn hạ 黒板 (こくばん/kokuban) cái bảng đen 写す (うつす/utsusu) chép きげん (kigen) tính khí 幼い (おさない/osanai) tính trẻ con 19。~せい Ý nghĩa: do ~, kết quả tiêu cực, khiển trách Liên kết: [danh từ・động từ ・tính từ] danh từ thể shuushokukei Ví dụ: あの人のせいでみんなが迷惑している。 Ano hito no seide minna ga meiwakushiteiru. Vì người đó mà mọi người gặp rắc rối. 景気が悪いせいでボーナスが減った。 Keiki ga warui seide boonasu ga hetta. Vì tình hình kinh doanh xấu đi mà tiền thưởng giảm. 試合に負けたのはミスをした私のせいだ。 Shiai ni maketa noha misu wo shita watashi no seida. Mọi người thua trận là do lỗi lầm của tôi. 大気汚染が悪化したのは、政府が何の対策も立てなかったせいだ。 Taikiosen ga akkashita noha, seifu ga nan no taisaku mo tatenakatta seida. Tình trạng ô nhiễm không khí xấu đi là do chính phủ không có kế hoạch đối phó. 彼女は何でも人のせいにするから嫌われている。 Kanojo ha nandemo hito no sei ni suru kara kirawareteiru. Cô ta bị ghét vì cái gì cũng đổ tội cho người khác. ~せいか Ý nghĩa: không thể chắc chắn nhưng, rất có thể nguyên nhân là ~ Ví dụ: 気のせいか、最近父は元気がないようだ。 Ki no seika, saikin chichi ha genki ga nai youda. Không biết có phải do tôi tưởng tượng không gần đây bố có vẻ không được khỏe. 年のせいか、このごろ物忘れがひどい。 Toshi no seika, kono goro mono wasure ga hidoi. Không biết có phải do tuổi tác không, gần đây việc tôi hay quên thật là kinh khủng. このあたりは気候が温暖なせいか、のんびりしていて暮らしやすい。 Kono atari ha kikou ga ondanna seika, nonbirishiteite kurashiyasui. Không biết có phải do ở vùng này thời tiết nóng lên hay không, cuộc sống dễ dàng trở nên xao nhãng. 20。~とおり(に)/どおり(に) Ý nghĩa: trở nên đồng dạng với cái đó Liên kết: động từ [thể jishokei・thể ta] (とおり)/danh từ (どおり/のとおり) Ví dụ: 学生たちは、先生が黒板に書いたとおりにノートに写した。 Gakuseitachi ha, sensei ga kokuban ni kaita toorini nooto ni utsushita. Những học sinh chép vào vở giống với những gì thầy giáo ghi trên bảng đen. 外国語だと、なかなか思ったとおりに話すことができない。 Gaikokugo da to, nakanaka omotta toorini hanasu koto ga dekinai. Nếu là tiếng nước ngoài thì thật khó để nói giống như đã nghĩ. 父は、私たち家族が父の言うとおりにしないと、きげんが悪い。 Chichi ha, watashitachi kazoku ga chichi no iu toorini shinaito, kigen ga warui. Nếu gia đình tôi không làm như những gì bố tôi nói thì bố tôi sẽ thấy khó chịu. Tưởng tượng, chờ đợi, kế hoạch, chỉ thị, mệnh lệnh, hi vọng, mong ước + どおり 勉強がなかなか予定どおりに進まない。 Benkyou ga nakanaka yotei doorini susumanai. Việc học không dễ dàng tiến triển như dự định. 幼い弟は思いどおりにならないと大声で泣く。 Osanai otouto ha omoi doorini naranai to oogoe de naku. Đứa em còn bé của tôi khóc rất to nếu sự việc không trở nên như nó nghĩ. Sự kiểm tra, sự lĩnh hội, sự đồng ý, sự nghe ngóng + のとおり 例のとおりに書きなさい。 Rei no toorini kakinasai. Hãy viết như ví dụ đã học. Phần 11 Từ mới: 進路 (しんろ/shinro) hướng đi trong tương lai 話し合い (はなしあい/hanashiai) bàn bạc お聞かせください (おきかせください/okikasekudasai) xin hãy nói ~ 手続き (てつづき/tetsuzuki) thủ tục 検索 (けんさく/kensaku) tìm 議長 (ぎちょう/gichou) chủ tịch 厳しい (きびしい/kibishii) nghiêm túc, khắc nghiệt 後ほど (のちほど/nochihodo) sau đó 深夜 (しんや/shinya) đêm khuya 昼間 (ひるま/hiruma) giữa trưa 例年 (れいねん/reinen) hằng năm 21。~について/つき ` Ý nghĩa: nói/viết/kiểm tra vv... về ~ Liên kết: danh từ Ví dụ: 私は大学で日本の歴史について勉強したい。 Watashi ha daigaku de nihon no rekishi ni tsuite benkyoushitai. Tôi muốn học lịch sử nước Nhật ở trường đại học. 両親と卒業後の進路について話し合った。 Ryoushin to sotsugyougo no shinro ni tsuite hanashiatta. Tôi bàn bạc với bố mẹ về hướng đi trong tương lai sau khi tốt nghiệp. 「この記事についてのご意見をお聞かせください」 Kono kiji ni tsuite no goiken wo okikasekudasai Xin cho biết ý kiến của bạn về bài phóng sự này 「新しい事業計画につき、これからご説明いたします」 Atarashii jigyou keikaku ni tsuki, korekara gosetsumei itashimasu Kể từ đây tôi sẽ thuyết minh về kế hoạch kinh doanh mới. 22。~に関し(て) Ý nghĩa: ~ について, có quan hệ với ~ Liên kết: danh từ Ví dụ: 「申し込み手続きに関してお伺いしたいのですが」 Moushikomi tetsuzuki ni kanshite oukagaitai no desu ga Tôi muốn hỏi về thủ tục đăng kí パンコンで環境問題に関する記事を検索した。 Pankon de kankyou mondai ni kansuru kiji wo kensakushita. Tôi đã tìm được bài phóng sự về vấn đề môi trường bằng máy tính. 議長は時間に関して厳しいので、絶対遅刻はできない。 Gichou ha jikan ni kanshite kibishii node, zettai chikoku ha dekinai. Chủ tịch là người nghiêm túc về thời gian nên nhất định không có chuyện đến trễ được. 「その件に関しましては、後ほどご説明いたします」 Sono ken ni kanshimashite ha, nochihodo gosetsumei itashimasu Tôi sẽ giải thích sự kiện này sau 23。~に比べ(て) Ý nghĩa: so sánh Liên kết: danh từ 昼間に比べて深夜は電器料金が安い。 Hiruma ni kurabete shinya ha denki ryoukin ga yasui. So với giữa trưa thì vào đêm khuya tiền điện rẻ hơn. 今年は例年に比べ、寒さが厳しいそうだ。 Konnen ha reinen ni kurabe, samusa ga kibishii souda. So với mọi năm thì năm nay có vẻ rất lạnh. 女性のほうが男性に比べ平均寿命の長い国が多い。 Josei no hou ga dansei ni kurabe heikinjumyou no nagai koku ga ooi. Có nhiều nước mà tuổi thọ trung bình của phụ nữ dài hơn so với đàn ông. 「私は話すのに比べて書く力が弱いんです」 Watashi ha hanasu no ni kurabete kaku chikara ga yowai n desu Tôi kém hơn về lực viết so với lực nói. Phần 12 Từ mới: 提出 (ていしゅつ/teishutsu) nộp 主張 (しゅちょう/shuchou) quan điểm はっきり (hakkiri) rõ ràng 原油 (げんゆ/genyu) dầu thô 値上がり (ねあがり/neagari) tăng giá 急激 (きゅうげき/kyuugeki) bất thình lình 円高 (えんだか/endaga) đồng yên cao giá 低迷 (ていめい/teimei) trì trệ そうでもない (sou demo nai) không hẳn thế 一般 (いっぱん/ippan) nhìn chung 洋食 (ようしょく/youshoku) đồ ăn Tây 中高年 (ちゅうこうねん/chuukounen) người trung niên và người cao niên 和食 (わしょく/washoku) đồ ăn Nhật 好む (このむ/konomu) chuộng バーゲンセール (baagenseeru) bán hàng hạ giá つい (tsui) bất cẩn 土地の名産品 (とちのめいさんひん/tochi no meisanhin) đặc sản 活躍 (かつやく/katsuyaku) hoạt động 24。~に加え(て) Ý nghĩa: liên hệ, thêm vào Liên kết: danh từ Ví dụ: 今週はいつものテストに加えてレポート提出もあり、とても忙しい。 Konshuu ha itsumo no tesuto ni kuwaete repooto teishutsu mo ari, totemo isogashii. Tuần này ngoài việc tuần nào cũng có test còn thêm vào việc phải nộp báo cáo. Thật quá bận rộn. キムさんの作文は文法の間違いが少ないことに加え、主張がはっきりしてい て読みやすい。 Kimsan no sakubun ha bunpou no machigai ga sukunai koto ni kuwae, shuchou ga hakkirishite ite yomiyasui. Bài viết của anh Kim ngoài việc mắc ít lỗi ngữ pháp quan điểm còn rất rõ ràng nên rất dễ đọc. 日本経済は原油の値上がりに加え、急激な円高で低迷している。 Nihon keizai ha genyu no neagari ni kuwae, kyuugeki na endaka de teimeishite iru. Nền kinh tế Nhật Bản tăng trưởng chậm chạp do ngoài việc giá dầu thô tăng giá đồng yên còn bất thình lình tăng cao. 3月に電車賃が値上がりしたが、それに加え、4月からはバス代が値上がり するそうだ。 San getsu ni denkichin ga neagarishita ga, sore ni kuwae, yon getsu kara ha basudai ga neagarisuru souda. Tôi nghe nói trong tháng 3 phí đi xe điện tăng. Thêm vào đó từ tháng 4 phí đi xe buýt cũng tăng. 25。~に対し(て) Ý nghĩa: A ~ nhưng B thì ~ Liên kết: danh từ Ví dụ: あの二人はふたごなのに、兄はおとなしいのに対して、弟はよくしゃべる。 Ano futari ha futago na noni, ani ha otonashii no ni taishite, otouto ha yoku shaberu. Dù hai người đó là anh em sinh đôi, người anh thì trầm tính còn người em thì nói rất nhiều. 近所のスーパーは夜11時閉店なのに対し、コンビニは24時間営業だ。 Kinjo no suupaa ha yoru 11 jiheiten na no ni taishi, konbini ha 24 jikan eigyou da. Cửa hàng siêu thị gần đây chỉ mở đến 11 giờ tối nhưng cửa hàng konbini mở cửa suốt 24 giờ. この映画は海外では人気があるのに対して、日本国内ではそうでもない。 Kono eiga ha kaigai de ha ninki ga aru no ni taishite, Nihon kokunai de ha sou demo nai. Bộ phim đó nổi tiếng ở nước ngoài nhưng ở trong nước Nhật thì không hẳn như thế. 一般に、日本の若者は洋食を好む。それに対して、中高年は和食を好む。 Ippan ni, Nihon no wakamono ha youshoku wo konomu. Sore ni taishite, chuukounen ha washoku wo konomu. Nói chung, giới trẻ Nhật Bản chuộng đồ ăn Tây. Tuy nhiên giới trung cao niên thì lại chuộng đồ ăn Nhật Bản. 26。~たびに Ý nghĩa: cứ đến lúc đó ~ Liên kết: danh từ + の/động từ thể jishokei Ví dụ: バーゲンセールのたびに、ついいらないものも買ってしまう。 Baagenseeru no tabini, tsui iranai mono mo katte shimau. Cứ mỗi lần cửa hàng bán hàng hạ giá, tôi lại mua những thứ không cần thiết một cách bất cẩn. 父は旅行のたびに、その土地の名産品をおみやげに買ってきてくれる。 Chichi ha ryokou no tabini, sono tochi no meisanhin wo omiyage ni katte kite kureru. Cứ mỗi lần bố tôi đi du lịch, ông lại mua đặc sản làm quà cho tôi trên đường về nhà. 辞書を引くたびに新しい発見がある。 Jisho wo hiku tabini atarashii hakken ga aru. Cứ mỗi lần giở từ điển tôi lại phát hiện ra một điều mới mẻ. 友人たちの活躍を聞くたびに、うれしく思う。 Yuujintachi no katsuyaku wo kiku tabini, ureshiku omou. Cứ mỗi lần nghe về hoạt động của bạn bè là tôi lại thấy vui. Từ mới: なんて (nante) hàm ý xem thường, thô tục 少々 (しょうしょう/joujou) = 少し 27。たとえ~ても Ý nghĩa: trường hợp ~ tạm thời nhưng ~ Liên kết: [động từ ・tính từ] thể te + mo/danh từ + demo Ví dụ: たとえ少々高くても、質のいいものが買いたい。 Tatoe joujou takakute mo, shitsu no ii mono ga kaitai. Dù hơi đắt một chút nhưng tôi vẫn muốn mua đồ chất lượng tốt. たとえ両親に反対されても、家を出て一人暮らしがしたい。 Tatoe ryoushin ni hantaisarete mo, ie wo dete hitori kurashi ga shitai. Dù bố mẹ phản đối nhưng tôi vẫn muốn ra khỏi nhà sống một mình. 手紙は、たとえ字が下手でも手書きのほうが暖かみがある。 Tegami ha, tatoe ji ga heta demo tegaki no hou ga atatakami ga aru. Dù tôi viết chữ rất xấu khi viết thư nhưng việc viết thư làm tôi thấy ấm áp. たとえ小さな子どもでも、ゆっくり話してやればわかるはずだ。 Tatoe chisa na kodomo demo, yukkuri hanashite yareba wakaru hazu da. Tôi chắc chắn có thể hiểu được đứa trẻ nhỏ nói gì dù nó nói chậm. 28。~って Ý nghĩa: từ dùng trong hội thoại Liên kết: [danh từ・tính từ・động từ] thể futsuukei Ví dụ: 「お母さん、お父さん、きょうは遅くなるって」 「Okaasan, otousan, kyou ha osoku narutte」 Bố, mẹ. Hôm nay có vẻ trễ rồi. 「田中さん、行くって?」「ううん、行かないって」 「Tanaka san, ikutte」「Uun, ikanaitte」 Anh đi chứ Tanaka? Không, tôi không đi. 「学校で習ったんだけど、このあたりは昔、海だったんだって」 「Gakko de naratta n da kedo, kono atari ha mukashi, umi datta n datte」 Tôi đã được học ở trường rằng vùng này hồi xưa là biển. 「天気予報、なんて言ってた?」「晴れるって。それに、暑いって」 「Tenki yohou, nante itteta」 「Harerutte. Soreni, atsuitte」 Đài dự báo thời tiết đã nói cái khỉ gì vậy? Trời nắng và nóng. 「久しぶりにテイさんからメールが来たよ。元気だって」 「Hisashiburi ni Teisan kara meeru ga kita yo. Genki datte」 Đã lâu rồi mới nhận được mail từ Teisan. Trông có vẻ khỏe đấy. Bài học số 4 Từ mới: 動かす (うごかす/ugokasu) vận động ライバル (raibaru) rival 傷 (きず/kizu) vết thương 嫌 (いや/iya) không ưa 彼奴 (あいつ/aitsu) anh ta, cô ta, người đó 謝る (あやまる/ayamaru) xin lỗi ほうがましだ (hou ga mashida) thà ~ 悔し泣き (くやしなき/kuyashinaki) khóc vì hối tiếc 29。~くらい/ぐらい a/ Ý nghĩa: đại khái, ước lược Liên kết: danh từ / [động từ ・tính từ] danh từ thể shuushokukei Ví dụ: ここから駅まで10分ぐらいだ。 Koko kara eki made 10 fun gurai da. Từ đây đến nhà ga mất khoảng 10 phút. b/ Ý nghĩa: giải thích về mức độ Ví dụ: もう動けないくらい疲れた。 Mou ugokenai kurai tsukareta. Tôi mệt đến mức không thể vận động được nữa. ライバルに負けた。悔しくて泣きたいぐらいだ。 Raibaru ni maketa. Kuyashikute nakitai gurai da. Tôi đã thua đối thủ cạnh tranh. Tôi hối tiếc đến mức muốn khóc. 彼くらいの背の高さなら、棚に手が届くだろう。 Kare kurai no se no takasa nara, tana ni te ga todoku darou. Nếu tôi có chiều cao như anh ta, tay tôi có thể chạm đến ngăn kéo. c/ Ý nghĩa: thể hiện mức độ thấp (dù) Ví dụ: かぜくらいで仕事を休めない。 Kaze kurai de shigoto wo yasumenai. Dù bị cảm nhẹ tôi vẫn không nghỉ việc. これぐらいの傷なら医者に行かなくてもいいだろう。 Kore gurai no kizu nara isha ni ikanakutemo ii darou. Vết thương nhẹ như vậy thì không cần đến gặp bác sĩ cũng được. 半年勉強したので、簡単な会話くらいならできる。 Hantoshi benkyoushita node, kantan na kaiwa kurai nara dekiru. Vì tôi đã học (tiếng Nhật) được nửa năm, nếu là hội thoại đơn giản thì tôi có thể nói được. 忙しくても、電話をするくらいの時間はあるはずだ。 Isogashikutemo, denwa wo suru kurai no jikan ha aru hazu da. Dù bận, tôi chắc chắn vẫn còn một chút thời gian gọi điện thoại. 「こんなことを知らないのは君くらいだよ」 「Konna koto wo shiranai no ha kimi kurai da yo」 「Người như cậu mới không biết về điều đó」 30。~くらいなら/ぐらいなら Ý nghĩa: thà ~ là tốt hơn ~ Liên kết: động từ thể jishokei Ví dụ: 途中でやめるくらいなら、初めからやらないほうがいい。 Tochuu de yameru kurai nara, hajime kara yaranai hou ga ii. Nếu bỏ dở giữa chừng thì thà đừng làm ngay từ đầu còn hơn. お金のためにいやな仕事をするくらいなら、貧しくてもいい。 Okane no tameni iyana shigoto wo suru kurai nara, mazushi kutemo ii. Thà sống nghèo khổ còn hơn là làm công việc mình không thích để có tiền. あいつに謝るくらいなら、死んだほうがましだ。 Aitsu ni ayamaru kurai nara, shinda hou ga mashi da. Tôi thà chết còn hơn là nói lời xin lỗi nó. 「練習が辛くて泣くぐらいなら、やめてしまいなさい」 「Renshuu ga tsurakute naku gurai nara, yamete shimai nasai」 「Nếu phải khóc vì bài tập đó quá khắc nghiệt, tốt hơn là cậu nên dừng lại」 Phần 15 Từ mới: 驚かす (おどろかす/odorokasu) ngạc nhiên 目標 (もくひょう/mokuhyou) mục đích 再開発 (さいかいはつ/saikaihatsu) xây dựng lại 次々 (つぎつぎ/tsugi tsugi) tiếp theo 主将 (しゅしょう/shushou) chủ tướng 纏まる (まとまる/matomaru) tập hợp 合併 (がっぺい/gappei) hợp nhất 地域 (ちいき/chiiki) vùng 31。~うちに Ý nghĩa: làm gì đó trước khi có sự thay đổi xảy ra, trong khi~ Liên kết: [động từ ・tính từ] danh từ thể shuushokukei / động từ [thể nai・te iru] Ví dụ: 暗くならないうちに(=暗くなるまえに/明るいうちに)山を下りたい。 Karuku naranai uchi ni yama wo oritai. Tôi muốn xuống núi trong khi trời chưa tối. 祖父は元気なうちにいろいろな所へ旅行したいと言っている。 Sofu ha genki na uchi ni iro iro na tokoro he ryokoushitai to itte iru. Ông tôi trong khi còn khỏe mạnh nói rằng ông muốn đi du lịch ở nhiều nơi. あしたは母の日だ。母が寝ているうちに朝ごはんを作って驚かせよう。 Ashita ha haha no hi da. Haha ga nete iru uchi ni asagohan wo tsukutte odorokaseyou. Ngày mai là ngày của các bà mẹ. Trong khi mẹ đang ngủ tôi định làm mẹ ngạc nhiên bằng cách làm bữa sáng. 10代のうちに将来の目標を決めたいと思っている。 10 dai no uchi ni shourai no mokuhyou wo kimetai to omotte iru. Tôi muốn quyết định mục tiêu tương lai trong 10 năm tới. 「大事なことは忘れないうちにメモしておいたほうがいいですよ」 「Daijina koto ha wasurenai uchi ni memoshite oita hou ga ii desu yo」 「Trong khi chưa quên việc quan trọng nên nhớ trước thì tốt hơn」 Ý nghĩa: trong khi đang làm ~ thì việc ngoài dự định xảy ra Liên kết: động từ [thể nai・te iru] Ví dụ: テレビを見ているうちに寝てしまい、試験勉強ができなかった。 Terebi wo mite iru uchi ni nete shimai, shiken benkyou ga dekinakatta. Trong khi đang xem TV thì ngủ mất. Tôi đã không thể ôn thi. 切符を買っているうちに電車が出てしまった。 Kippu wo katte iru uchi ni densha ga deteshimatta. Trong khi đang mua vé xe điện đã chạy mất. しばらく合わないうちに、その子はずいぶん大きくなっていた。 Shibaraku awanai uchi ni, sono ko ha zuibun ookiku natte ita. Mới không gặp một chút mà đứa trẻ đó đã trở nên lớn thế này rồi. 32。~を中心に/として/にして Liên kết: danh từ Ví dụ: 駅前を中心に再開発が進められ、新しいビルが次々と建てられている。 Ekimae wo chuushin ni saikaihatsu ga susumerare, atarashii biru ga tsugitsugi to taterarete iru. Việc tái kiến trúc đã được đẩy lên ở trung tâm phía trước nhà ga, và kết quả là một loạt các tòa nhà mới đang được dựng lên. 今度の日本代表チームは主将の中村選手を中心によくまとまっている。 Kondo no nihon daihyou chiimu ha shushou no Nakamura senshu wo chuushin ni yoku matomatte iru. Đội đại diện cho Nhật Bản lần này đã tập trung đầy đủ với đầu tàu là tuyển thủ Nakamura. A 社を中心にして ABC3社の合併計画が進められている。 A sha wo chuushin ni shite ABC 3 sha no gappei keikaku ga susumerarete iru. Kế hoạch sát nhập 3 công ty ABC được triển khai với trung tâm là công ty A. この地域では大学生を中心とする若者たちが集まり、ボランテイア活動をし ている。 Kono chiiki de ha daigakusei wo chuushin to suru wakamonotachi ga atsumari, boranteia katsudou wo shite iru. Ở nơi này giới trẻ được chỉ đạo bởi các sinh viên đại học tập trung và làm hoạt động tình nguyện viên. Phần 16 Từ mới: 携帯電話 (けいたいでんわ/keitaidenwa) điện thoại di động 機能 (きのう/kinou) chức năng ついている (tsuiteiru) có 都庁 (とちょう/tochou) văn phòng chính phủ Tokyo 高層 (こうそう/kousou) cao tầng 立ち並ぶ (たちならぶ/tachinarabu) đứng lên サミット summit 各国 (かっこく/kakkoku) mỗi quốc gia 首脳 (しゅのう/shunou) đứng đầu 目上 (めうえ/meue) cấp trên 敬語 (けいご/keigo) kính ngữ 反抗 (はんこう/hankou) phản kháng 態度 (たいど/taido) thái độ 長引く (ながびく/nagabiku) kéo dài 不況 (ふきょう/fukyou) buồn chán 国民 (こくみん/kokumin) công dân 不満 (ふまん/fuman) bất mãn 非常 (ひじょう/hijou) cực kì 近代 (きんだい/kindai) cận đại 工業 (こうぎょう/kougyou) công nghiệp 誕生 (たんじょう/tanjou) tạo ra, sinh ra 災害 (さいがい/saigai) thảm họa 冷静 (れいせい/reisei) bình tĩnh 我が (わが/waga) của tôi 33。~をはじめ Ý nghĩa: đại diện ~ Liên kết: danh từ Ví dụ: 最近の携帯電話にはカメラをはじめとして、いろいろな機能がついている。 Saikin no keitaidenwa ni ha kamera wo hajime toshite, iroiro na kinou ga tsuiteiru. Các điện thoại di động gần đây, chẳng hạn như camera có rất nhiều tính năng. 新宿には都庁をはじめ、多くの高層ビルが立ち並んでいる。 Shinjuku ni ha tochou wo hajime, ooku no kousou biru ga tachinarande iru. Ở Shinjuku có rất nhiều tòa nhà cao tầng như văn phòng chính phủ Tokyo chẳng hạn. サミットにはアメリカをはじめとする各国の首脳が集まる。 Samitto ni ha Amerika wo hajime tosuru kakkoku no shunou ga atsumaru. Các nhà lãnh đạo mỗi nước, trong đó có nước Mĩ tập trung lại cho cuộc họp thượng đỉnh. 校長先生をはじめ、先生方には大変お世話になりました。 Kouchou sensei wo hajime, sensei kata ni ha taihen osewani narimashita. Tôi rất cảm khích trước công dưỡng dục của các thầy trong đó có thầy hiệu trưởng. 34。~に対し(て) Ý nghĩa: trước~ Liên kết: danh từ Ví dụ: 目上の人に対しては敬語を使わなければならない。 Meue no hito ni taishite ha keigo wo tsukawanakereba naranai. Trước sếp phải sử dụng kính ngữ. 先生は学生のどんな質問に対しても、ていねいに答えてくれる。 Sensei ha gakusei no donna shitsumon ni taishite mo, teinei ni kotaete kureru. Thầy giáo trước bất kì câu hỏi gì của học sinh cũng trả lời một cách cẩn thận. 厳しい父に対し、私はいつも反抗的な態度をとった。 Kibishii chichi ni taishi, watashi ha itsumo hankouteki na taido wo totta. Trước ông bố nghiêm khắc, tôi lúc nào cũng có thái độ phản kháng. 長引く不況で、国民の政府に対する不満が高まっている。 Nagabiku fukyou de, kokumin no seifu ni taisuru fuman ga takamatte iru. Sự bất mãn trước chính phủ của công dân đang tăng lên cùng sự chán ghét kéo dài. 彼女は自分に対して非常に厳しい人だ。 Kanojo ha jibun ni taishite hijou ni kibishii hito da. Cô ta là một người rất nghiêm khắc đối với bản thân. 35。~において Ý nghĩa: biểu hiện nơi chốn, thời gian, vùng...vv Liên kết: danh từ Ví dụ: 近代工業はヨーロッパにおいて誕生した。 Kindai kougyou ha yooroppa ni oite tanjoushita. Nền công nghiệp cận đại phát sinh ở Châu Âu. 災害時においては、冷静になることが何よりも大切だ。 Saigaiji ni oite ha, reisei ni naru koto ga nan yori mo taisetsu da. Trước thảm họa, điều quan trọng nhất là phải giữ bình tĩnh. 卒業式は○○ホールにおきまして10時より行われます。 Sotsugyoushiki ha ○○hooru ni okimashite 10 ji yori okonawaremasu. Lễ tốt nghiệp sẽ được tiến hành trước 10 giờ ở sảnh đường XX. 我が社の車は、安全性においてはどこにも負けません。 Waga sha no kuruma ha, anzensei ni oite ha doko ni mo makemasen. Chiếc xe của công ty tôi không thua kém bất cứ nơi đâu về tính an toàn. 明治時代における学校教育について研究したい。 Meiji jidai ni okeru gakkou kyouiku ni tsuite kenkyuushitai. Tôi muốn nghiên cứu về giáo dục liên quan đến thời đại Minh Trị. Phần 17 Từ mới: 国立 (こくりつ/kokuritsu) quốc lập 競技 (きょうぎ/kyougi) trò chơi 熱戦 (ねっせん/nessen) cuộc thi nóng bỏng 繰り広げられる (くりひろげられる/kurihirogerareru) được sinh ra, được tổ chức 全域 (ぜんいき/zeniki) toàn bộ khu vực 暴風 (ぼうふう/boufuu) bão 警報 (けいほう/keihou) cảnh báo がけ崩れ (かげくずれ/kagekuzure) lở đất 通行 (つうこう/tsuukou) thông hành 食生活 (しょくせいかつ/shokuseikatsu) thói quen ăn uống 全般 (ぜんぱん/zenpan) toàn thể 指導 (しどう/shidou) chỉ đạo 内戦 (ないせん/naisen) nội chiến 漸く(ようやく/youyaku) cuối cùng 笑顔 (えがお/egao) nụ cười 多岐 (たき/taki) nhiều phương diện 議論 (ぎろん/giron) tranh luận 刺激 (しげき/shigeki) kích thích 魅力的 (みりょくてき/miryokuteki) tính cuốn hút 街 (まち/machi) thành phố 大した (たいした/taishita) lớn 金額 (きんがく/kingaku) số tiền 実現 (じつげん/jitsugen) thực hiện 規制緩和 (きせいかんわ/kiseikanwa) sự bãi bỏ quy định 民間 (みんかん/minkan) riêng tư 企業 (きぎょう/kigyou) xí nghiệp 切実 (せつじつ/setsujitsu) thiết thực, nghiêm trọng 故郷 (こきょう/kokyou) cố hương, quê hương 青春 (せいしゅん/seijun) thanh xuân, thời niên thiếu しかない (shikanai) chỉ có thể 36。~にわたって/わたり Ý nghĩa: biểu thị sự trải rộng trong phạm vi toàn thể mang tính thời gian, địa điểm, khoảng cách Liên kết: danh từ Ví dụ: 国立競技場では2週間にわたって熱戦が繰り広げられた。 Kokuritsukyougijou de ha 2 shuukan ni watatte nessen ga kurihirogerareta. Một trò chơi thú vị đã được tổ chức ở sân vận động quốc gia trong 2 tuần. 台風が近づき、関東地方全域にわたって暴風警報が出された。 Taifuu ga chikazuki, Kantochihou zeniki ni watatte boufuu keibou ga desareta. Do có bão đang tiến đến gần, sự cảnh báo đã được truyền đi trong toàn thể vùng Kanto. がけ崩れのため、その道路は10キロにわたり通行止めになった。 Gakekuzure no tame, sono douro ha 10 kiro ni watari tsuukou tome ni natta. Vì sự lở đất, con đường này ngừng thông hành trong 10 kilomet. 病院で食生活全般にわたる指導を受けた。 Byouin de shokuseikatsu zenpan ni wataru shidou wo uketa. Tôi nhận được sự hướng dẫn về toàn bộ thói quen ăn uống ở bệnh viện. 20年にわたった内戦が終わり、国民の顔にもようやく笑顔が見られるよう になった。 20 nen ni watatta naisen ga owari, kokumin no kao ni mo youyaku egao ga mirareru youni natta. Cuộc nội chiến trong vòng 20 năm đã kết thúc và người ta cuối cùng cũng được thấy nụ cười trên mặt người dân. その会議では、多岐にわたる問題が議論された。 Sono kaigi de ha, taki ni wataru mondai ga gironsareta. Ở cuộc họp đó, rất nhiều khía cạnh của vấn đề đã được bàn bạc. 37。~にとって Ý nghĩa: nếu nghĩ từ lập trường của ~ (đánh giá, phán quyết) Liên kết: danh từ Ví dụ: 東京は若者にとっては刺激のある魅力的な街だ。 Toukyou ha wakamono ni totte ha shigeki no aru miryokuteki na machi da. Tokyo là thành phố cuốn hút đối với giới trẻ. 百万円は私にとっては大金だが、彼にとってはたいした金額ではないようだ。 Hyaku man en ha watashi ni totte ha taikin daga, kare ni totte ha taishita kingaku de ha nai youda. 1 triệu yên là món tiền lớn đối với tôi nhưng đối với anh ta có vẻ không như thế. 私にとって日本は、自分の夢を実現するための国だ。 Watashi ni totte Nihon ha, jibun no yume wo jitsugensuru tame no koku da. Đối với tôi Nhật Bản là đất nước để tôi thực hiện ước mơ của mình. 規制緩和は政府にとっても民間企業にとっても切実な問題だ。 Kiseikanwa ha seifu ni totte mo minkan kigyou ni totte mo setsujitsuna mondai da. Sự bãi bỏ quy định là vấn đề nghiêm trọng đối với cả chính phủ và doanh nghiệp cá nhân. 私にとっての故郷とは、青春時代を過ごしたあの町しかない。 Watashi ni totte no kokyou toha, seijun jidai wo sugoshita ano machi shikanai. Quê hương đối với tôi chỉ có thể là thành phố đó, nơi tôi đã trải qua tuổi thơ. Phần 18 Từ mới: 火山の噴火 (かざんのふんか/kazan no funka) sự phun trào của núi lửa 治まる (おさまる/osamaru) ít đi 伐採 (ばっさい/bassai) sự mất rừng 各地 (かくち/kakuchi) khắp nơi, nhiều nơi 砂漠化 (さばくか/sabakuka) sa mạc hóa 現象 (げんしょう/genshou) hiện tượng 森林 (しんりん/shinrin) rừng 被害 (ひがい/higai) thiệt hại 少子化 (しょうしか/shoushika) sự giảm thiểu số trẻ em được sinh ra 瞬時に (しゅんじに/shunji ni) trong nháy mắt 大量 (たいりょう/tairyou) số lượng lớn 問い合わせ (といあわせ/toiawase) hỏi, tìm kiếm thông tin ご遠慮ください (ごえんりょください/goenryo kudasai) xin đừng làm ~ 成績 (せいせき/seiseki) thành tích 目撃者(もくげきしゃ/mokugekisha) người chứng kiến trực tiếp, nhân chứng 証言 (しょうげん/shougen) lời làm chứng 逮捕(する)(たいほ/taibo) bắt 国籍 (こくせき/kokuseki) quốc tịch 差別 (する) (さべつ/sabetsu) sự phân biệt 許す (ゆるす/yurusu) chấp thuận 評価 (する) (ひょうか/hyouka) định giá 状況 (じょうきょう/joukyou) hoàn cảnh 安楽死 (あんらくし/anrakushi) cái chết không đau đớn 晴れ時々曇り (はれときどきくもり/hare tokidoki kumori) trời đẹp và thỉnh thoảng có mây 所により (ところにより/tokoro ni yori) một phần Ôn tập ~による/よって(N4): 1。~によると Theo ~ Ví dụ: 父の話によると、会社の経営状態が悪いらしい。 Chichi no hanashi ni yoruto, kaisha no keieijoutai ga warui rashii. Theo câu chuyện của bố, tình hình kinh doanh của công ty rất xấu. テレビのニュースによると、火山の噴火は少しおさまったようだ。 Terebi no nyuusu ni yoruto, kazan no funka ha sukoshi osamatta youda. Theo bản tin của TV, sự phun trào của núi lửa có vẻ đã dịu đi một chút. 2。~によって Bởi ~ Ví dụ: あの空港はイタリア人によって設計された。 Ano kuukou ha Itariajin ni yotte sekkeisareta. Sân bay đó được thiết kế bởi người Italia. 電球はエジソンによって発明された。 Denkyuu ha Ejison ni yotte hatsumeisareta. Bóng đèn được phát minh bởi Edison. 38。~による/より/よって/よっては Liên kết: danh từ a/ Ý nghĩa: nguyên nhân, lí do Ví dụ: 森林の伐採により、世界各地で砂漠化現象が起こっている。 Shinrin no bassai ni yori, sekai kokuchi de sabakuka genshou ga okotte iru. Do việc chặt phá rừng, hiện tượng sa mạc hóa đang xảy ra ở khắp nơi trên thế giới. 今度の台風による被害は1億円に上る。 Kondo no taifuu ni yoru higai ha 1 okuen ni noboru. Thiệt hại do cơn bão lần này là trên 100 triệu yên. 少子化は結婚年齢が上がったことによるといわれている。 Shoushika ha kekkon nenrei ga agatta koto ni yoru to iwarete iru. Người ta nói rằng do tuổi kết hôn tăng cao mà số trẻ em sinh ra giảm đi. b/ Ý nghĩa: thủ đoạn, phương pháp Ví dụ: インターネットによって瞬時に大量の情報が得られるようになった。 Intaanetto ni yotte shunji ni tairyou no joubou ga erareru youni natta. Tôi đã biết cách có được một số lượng lớn các thông tin trong nháy mắt nhờ truy cập internet. 電話によるお問い合わせはご遠慮ください。 Denwa ni yoru otoiawase ha goenryo kudasai. Xin đừng hỏi bằng điện thoại ở đây. c/ Ý nghĩa: dựa vào ~ Ví dụ: 成績によってクラスを決める。 Seiseki ni yotte kurasu wo kimeru. Việc phân lớp dựa vào thành tích. 目撃者の証言により、犯人が逮捕された。 Mokugekisha no shougen ni yori, hannin ga taibosareta. Thủ phạm đã bị bắt dựa vào lời làm chứng của người chứng kiến. 国籍や性別による差別は許せない。 Kokuseki ya seibetsu ni yoru sabetsu ha yurusenai. Việc phân biệt dựa vào giới tính và quốc tịch là không thể chấp nhận được. d/ Ý nghĩa: nếu ~ khác thì ~ cũng khác Ví dụ: 文化や法律は国によって違う。 Bunka ya houritsu ha kuni ni yotte chigau. Văn hóa và pháp luật là khác nhau theo từng nước. 人により、この商品の評価は分かれる。 Hito ni yori, kono shouhin no hyouka ha wakareru. Sự định giá sản phẩm này được hiểu theo từng người. あの人の言うことは日によって変わる。 Ano hito no iu koto ha hi ni yotte kawaru. Cái mà người đó nói thay đổi theo từng ngày. e/ Ý nghĩa: (によっては) trường hợp ~ cũng thỉnh thoảng xảy ra Ví dụ: 「日(体調/仕事の状況)によっては、旅行に参加できないかもしれません」 「Hi (taichou/shigoto no joukyou) ni yotte ha, ryokou ni sanka dekinai kamoshiremasen」 「Tùy theo ngày (thể trạng/hoàn cảnh công việc) tôi có thể không tham gia chuyến du lịch.」 この食べ物は刺激が強いので、人によってはおなかをこわすことがある。 Kono tabemono ha shigeki ga tsuyoi node, hito ni yotte ha onaka wo kowasu koto ga aru. Vì đồ ăn này kích thích mạnh nên nó không tốt cho dạ dày với một số người. 国によっては安楽死が認められている。 Kuni ni yotte ha anrakushi ga mitomerarete iru. Có những nước chấp nhận việc ban cái chết không đau đớn cho bệnh nhân. * 晴れ時々曇り、所により雨。 Hare tokidoki kumori, tokoro ni yori ame. Vào ngày trời nắng đẹp và có mây, cũng có mưa một phần. Hết bài học số 4 Bài học số 5 Phần 19 Từ mới: 動機 (どうき/douki) động cơ しかも (shikamo) thêm vào đó アリバイ(aribai) chứng cớ vắng mặt 相当 (そうとう/soutou) cực kì バリアフリー (bariafurii) tự do rào cản 省エネルギー (しょうエネルギー/shouenerugii) tiết kiệm năng lượng 略 (りゃく/ryaku) viết tắt である (de aru) = です (dùng trong văn viết) 一口 (ひとくち/hitokuchi) đầy miệng 不味い (まずい/mazui) dở 吐き出す (はきだす/hakidasu) phun ra 玩具 (おもちゃ/omocha) đồ chơi 39。~に違いない Ý nghĩa: nghĩ rằng chắc chắn là ~ (tin tưởng mạnh) Liên kết: danh từ / [động từ ・tính từ] thể thường. Tuy nhiên, không được dùng だ khi chia tính từ đuôi na về thể hiện tại. Ví dụ: 夜になっても電気がつかない。きっと出かけているに違いない。 Yoru ni natte mo denki ga tsukanai. Kitto dekakete iru ni chigainai. Trời đã tối mà họ không sử dụng điện. Chắc chắn họ ra ngoài rồi. 犯人は A に違いない。強い動機があって、しかもアリバイがないのだから。 Hannin ha A ni chigainai. Tsuyoi douki ga atte, shikamo aribai ga nai no da kara. Thủ phạm chỉ có thể là A. Hắn có động cơ lớn và thêm vào đó không có chứng cớ vắng mặt. 成績のいい山田さんでも半分しかできなかったということは、その試験は相 当難しかったに違いない。 Seiseki no ii Yamada-san demo hanbun shika dekinakatta to iu koto ha, sono shiken ha soutou muzukashikatta ni chigainai. Một bài thi mà ngay đến người có thành tích tốt như anh Yamada cũng chỉ có thể làm có một nửa thì bài thi đó chắc chắn phải rất khó rồi. 「鈴木さんがまだ来ませんね。遅れるような人ではないから、きっと何かあ ったに違いありません」 「Suzuki-san ga mada kimasen ne. Okureru youna hito de ha nai kara, kitto nani ka atta ni chigai arimasen.」 「Ông Suzuki vẫn chưa đến nhỉ. Vì ông ý không phải loại người đến muộn, chắc chắn có chuyện gì đó xảy ra rồi.」 40。~とは/というのは Ý nghĩa: định nghĩa, thuyết minh Liên kết: danh từ Ví dụ: 著者というのはその本を書いた人のことです。 Chosha to iu no ha sono hon wo kaita hito no koto desu. Tác giả là người viết cuốn sách. あなたにとって仕事とは何でしょうか。 Anata ni totte shigoto to ha nan deshou ka. Đối với bạn công việc là gì? 「バリアフリーというのは何のことですか」 「Bariafurii to iu no ha nan no koto desu ka」 「Tự do rào cản là thứ gì?」 省エネとは「省エネルギー」の略で、電気やガスなどのエネルギーをあまり 使わないようにすることである。 Shouene to ha 「shouenerugii」no ryaku de, denki ya gasu nado no enerugii wo amari tsukawanai youni suru koto de aru. Shouene là chữ viết tắt của shouenerugii, là việc cố gắng để không sử dụng nhiều năng lượng điện hoặc khí ga...vv 41。~たとたん(に) Ý nghĩa: gần như làm ~ đồng thời với ~ / gây ra ~ (thường là việc không lường trước) Liên kết: động từ thể た Ví dụ: 一口食べたとたん、まずくて吐き出した。 Hitokuchi tabetatotan, mazukute hakideshita. Ngay sau khi tôi ăn đầy miệng, vì quá dở nên tôi đã nhè ra. ボタンを押したとたんに、画面の文字が消えてしまった。 Botan wo oshitatotan ni, gamen no moji ga kieteshimatta. Ngay sau khi ấn nút, chữ trên màn hình đã biến mất. おもちゃを取り上げたとたん、子どもは激しく泣き出した。 Omocha wo toriagetatotan, kodomo ha hageshiku nakideshita. Ngay sau khi tôi lấy đi đồ chơi, đứa bé khóc ầm lên. 名前を聞いたときは思い出せなかったが、顔を見たとたんに思い出した。 Namae wo kiita toki ha omoidesenakatta ga, kao wo mitatotan ni omoideshita. Khi nghe tên anh ta tôi không thể nhớ nổi nhưng, ngay sau khi nhìn mặt là tôi nhớ ngay. Phần 20 Từ mới: 様子 (ようす/yousu) tình trạng 経過 (けいか/keika) trôi qua 北半球 (きたはんきゅう/kitahankyuu) bắc bán cầu 風雨 (ふうう/fuuu) mưa bão ますます (masumasu) càng ~ 普及 (する) (ふきゅう/fukyuu) phổ cập 通話料 (つうわりょう/tsuuwaryou) phí gọi điện thoại 指示 (する) (しじ/shiji) chỉ thị 避難 (する) (ひなん/hinan) tỵ nạn 勧め (すすめ/susume) khuyến cáo 42。~につれ(て) Ý nghĩa: A thay đổi thì B cũng thay đổi Liên kết: danh từ/động từ (biểu hiện sự thay đổi) thể jishokei Ví dụ: 試験が近づくにつれて、だんだん心配になってきた。 Shiken ga chikazuku ni tsurete, dandan shinpai ni natte kita. Kì thi đang đến gần và dần dần sự lo lắng hiện lên trong tôi. 日本での生活が長くなるにつれ、友だちもできて楽しくなった。 Nihon de no seikatsu ga nagaku naru ni tsure, tomodachi mo dekite tanoshiku natta. Cuộc sống ở Nhật kéo dài và tôi cảm thấy vui vì có bạn bè. 再開発が進むにつれて、駅前の様子がすっかり変わってしまった。 Saikaihatsu ga susumu ni tsurete, ekimae no yousu ga sukkari kawatte shimatta. Cùng tiến độ với việc tái kiến trúc, tình trạng phía trước nhà ga đã hoàn toàn thay đổi. 時間の経過につれ、その事件のことは忘れられてしまった。 Jikan no keika ni tsure, sono jiken no koto ha wasurerarete shimatta. Thời gian trôi qua và sự kiện đó đã bị quên lãng. 43。にしたがって/したがい Ý nghĩa: A thay đổi thì B cũng thay đổi Liên kết: danh từ/động từ (biểu hiện sự thay đổi) thể jishokei Ví dụ: 北半球では北へ行くにしたがって気温が下がる。 Kitahankyuu de ha kita he iku ni shitagatte kion ga sagaru. Nhiệt độ hạ khi ta đi đến phía bắc của bắc bán cầu. 台風が近づくにしたがい、風雨はますます強まるでしょう。 Taifuu ga chikazuku ni shitagai, fuuu ha masumasu tsuyomaru deshou. Cơn bão đang tiến tới gần và mưa và bão càng mạnh hơn. 携帯電話が普及するにしたがって、通話料も安くなった。 Keitaidenwa ga fukyuu suru ni shitagatte, tsuuwaryou mo yasuku natta. Khi điện thoại di động trở nên phổ biến, giá cho một cuộc gọi trở nên rẻ hơn. 18歳人口の減少にしたがい、留学生の入学に熱心な大学が増えた。 18 sai jinkou no genshou ni shitagai, ryuugakusei no nyuugaku ni nesshin na daigaku ga fueta. Khi số công dân 18 tuổi giảm đi, số trường đại học sốt sắng trong việc tuyển sinh lưu học sinh tăng lên. 従う Ý nghĩa: theo chỉ thị của ~ Ví dụ: デパートが火事になったが、客は店員の指示に従って避難し、全員無事だっ た。 Depaato ga kaji ni natta ga, kyaku ha tenin no shiji ni shitagatte hinanshi, zenin buji datta. Tòa nhà bị cháy nhưng, khách hàng sơ tán theo chỉ thị của nhân viên và tất cả đã vô sự. 親の勧めに従い、地元で就職することにした。 Oya no susume ni shitagai, jimoto de shoushokusuru koto ni shita. Theo những gì bố mẹ cố vấn, tôi quyết định tìm công việc ở địa phương. Phần 21 Từ mới: チャイム (chaimu) chuông hòa âm マナーモード (manaamoodo) chế độ rung 話し合う (はなしあう/hanashiau) thảo luận 実物 (じつぶつ/jitsubutsu) vật thật 契約書 (けいやくしょ/keiyakusho) hợp đồng サイン (する) (sain) kí (chữ kí) お八つ (おやつ/oyatsu) ăn nhẹ vào buổi chiều 44。~最中 Ý nghĩa: đúng lúc đang làm ~ Liên kết: danh từ + の/ động từ + ている Ví dụ: 着替えをしている最中に玄関のチャイムが鳴った。 Kikae wo shiteiru saichuu ni genkan no chaimu ga natta. Trong khi tôi đang thay quần áo thì chuông cửa ra vào vang lên. 友だちが迎えに来たとき、私はまだごはんを食べている最中だった。 Tomodachi ga mukae ni kita toki , watashi ha mada gohan o tabeteiru saichuu datta. Khi bạn tôi đến để đón tôi, tôi vẫn còn chưa xong bữa cơm. マナーモードにしておくのを忘れたので、授業の最中に携帯電話が鳴ってし まった。 Manaamoodo ni shite oku no wo wasureta no de , jugyou no saichuu ni keitai denwa ga natte shimatta. Vì tôi quên để chế độ rung, chiếc điện thoại di động của tôi kêu lên giữa giờ học. その件については、今話し合っている最中だ。 Sono ken ni tsuite ha , ima hanashiatteiru saichuu da. Tôi bây giờ đang thảo luận về vấn đề đó. 45。~てからでないと/なければ。。。ない Ý nghĩa: trừ khi sau khi làm ~ thì không được làm ~ Liên kết: động từ thể て Ví dụ: 実物を見てからでないと買うかどうかは決められない。 Jitsubutsu wo mitekaradenaito kau ka dou ka ha kimerarenai. Trừ khi sau khi xem vật thật, tôi không thể quyết định mua nó hay không. 日本では昔、姉が結婚してからでないと妹は結婚できなかった。 Nihon deha mukashi, ane ga kekkonshitekaradenaito imouto ha kekkon dekinakatta. Ở Nhật Bản thời xưa, trừ khi chị đã kết hôn thì em không thể kết hôn. 契約書をよく読んでからでなければサインをしてはいけない。 Keiyakusho wo yoku yondekaradenakereba sain wo shite ha ikenai. Trừ khi sau khi đọc bản hợp đồng một cách cẩn thận cậu không được kí vào đó. 「おやつは手を洗ってからでないと、食べちゃだめよ」 「Oyatsu ha te wo arattekaradenaito, tabecha dame yo」 「Trừ khi đã rửa tay không thì con không được dùng điểm tâm」 46。~て以来 Ý nghĩa: sau khi làm ~ là (cho đến lúc đó là khác) (suốt) ~ Liên kết: động từ thể て Ví dụ: 日本へ来て以来、忙しくてまだ一度も帰国していない。 Nihon he kiteirai, isogashikute mada ichido mo kikokushite inai. Kể từ khi đến Nhật, do bận rộn nên tôi chưa một lần trở về nước. 子どもが生まれて以来、家の中ではたばこを吸わないようにしている。 Kodomo ga umareteirai, uchi no naka deha tabako wo suwanai youni shite iru. Kể từ khi con tôi được sinh ra, tôi cố gắng không hút thuốc trong nhà. この薬を飲みはじめて以来、体の調子がどんどん良くなってきた。 Kono kusuri wo nomi hajimeteirai, karada no choushi ga dondon yoku natte kita. Kể từ khi lần đầu uống viên thuốc đó, tình trạng cơ thể của tôi trở nên tốt dần lên. 車を買って以来、あまり自転車に乗らなくなった。 Kuruma wo katteirai, amari jitensha ni noranakunatta. Kể từ khi mua xe hơi, tôi không mấy khi đi xe đạp. Phần 22 Từ mới: 不況 (ふきょう/fukyou) suy thoái kinh tế (nhẹ) 収入 (しゅうにゅう/shuunyuu) thu nhập 貯金 (ちょきん/chokin) tiền tiết kiệm gửi ngân hàng 都市 (とし/toshi) đô thị 悩ます (なやます/nayamasu) vấn đề nhức nhối 期待 (する) (きたい/kitai) sự mong chờ 欠航 (けっこう/kekkou) sự phục vụ bị hoãn 一泊 (する) (いっぱく/ippoku) trọ lại trong một đêm 47。~一方だ Ý nghĩa: sự biến hóa đang tiến triển chỉ theo một hướng (đa số là hướng tiêu cực) Liên kết: động từ biểu hiện sự biến hóa thể jishokei Ví dụ: 不況のせいで収入が減った。貯金も減る一方だ。 Fukyou no seide shuunyuu ga hetta. Chokin mo heru ippou da. Thu nhập của tôi giảm do suy thoái kinh tế. Tiền gửi tiết kiệm cũng ngày càng giảm. 祖母の病気は入院後も悪くなる一方だ。 Sobo no byouki ha nyuuingo mo warukunaru ippou da. Bệnh của bà tôi ngày càng nặng sau khi nhập viện. どこの都市も、増える一方のごみに悩まされているようだ。 Doko no toshi mo, fueru ippou no gomi ni nayamasarete iru youda. Có vẻ dù ở đô thị nào chăng nữa cũng tồn tại vấn đề rác thải ngày tăng. オリンピックが近づき、鈴木選手に対する期待は高まる一方だ。 Orimpikku ga chikazuki, Suzuki senshu ni taisuru kitai ha takamaru ippou da. Kì thế vận hội đang đến gần và sự kì vọng giành cho tuyển thủ Suzuki ngày càng tăng cao. 48。~しかない/ほかない/よりない/よりほかない/ほかしかたがない Ý nghĩa: chỉ có cách làm ~ Liên kết: động từ thể jishokei Ví dụ: かさを持っていなかったので、ぬれて帰るしかなかった。 Kasa wo motte inakatta node, nurete kieru shikanakatta. Vì tôi không mang ô nên bị ướt và chỉ còn cách về nhà. 良い大学に入るためには、一生懸命勉強するほかない。 Yoi daigaku ni hairu tameni ha, isshoukenmei benkyousuru hokanai. Để vào được trường đại học tốt, tôi chỉ còn cách nỗ lực học thật chăm chỉ. この苦しさから逃れるには、ただ時が過ぎるのを待つよりないだろう。 Kono kurushisa kara nogareru niha, tada toki ga sugiru no wo matsu yorinai darou. Cách duy nhất để thoát khỏi nỗi đau đó là đợi cho thời gian trôi qua. 台風で船も飛行機も欠航したので、ホテルにもう一泊するよりほか(は)な かった。 Taifuu de fune mo hikouki mo kekkoushita node, hoteru ni mou ippokusuru yorihoka (ha) nakatta. Do cơn bão mà cả tàu thủy và máy bay không khởi hành nên tôi chỉ có cách duy nhất là ở lại khách sạn một ngày. コピー機が故障しているのでは、手で書き写すよりほかしかたがないだろう。 Kopiiki ga koshoushite iru node ha, te de kaki utsusu yorihokashikataganai darou. Do máy photo đang bị hỏng nên chắc tôi chỉ có cách chép bằng tay. *この仕事ができるのは A さんしかないと思う。 Kono shigoto ga dekiru no ha Asan shikanai to omou. Theo tôi ngoài anh A không ai đảm đương được công việc đó. *「あなたよりほかに、こんなことを頼める人はいません」 「Anata yorihokani, konna koto wo tanomeru hito ha imasen」 「Ngoài bạn ra không ai có thể yêu cầu việc như thế 」 Phần 23 Từ mới: 日用品 (にちようひん/nichiyoubin) sản phẩm tiêu dùng 宅配便の受け付け (たくはいびんのうけつけ/takuhaibin no uketsuke) đăng kí đặt hàng tại nhà 公共料金 (こうきょうりょうきん/koukyouryoukin) phí dịch vụ công cộng スポーツマン (supootsuman) nhà thể thao 大統領 (だいとうりょう/daitouryou) tổng thống 選挙 (する) (せんきょ/senkyo) tuyển cử クリーニング屋 (くりーにんぐや/kuriininguya) cửa hàng giặt ủi 出来上がる (できあがる/dekiagaru) hoàn thành 受け取る (うけとる/uketoru) nhận lấy 都心 (としん/toshin) trung tâm thành phố; khu buôn bán ぞいてみる (zoitemiru) nhìn từ ngoài vào trong 49。~はもちろん/もとより Ý nghĩa: A là đương nhiên. Và B cũng ... Liên kết: danh từ Ví dụ: 会社の経済が悪化して、ボーナスはもちろん給料も出ない状態だ。 Kaisha no keizai ga akkashite, boonasu ha mochiron kyuuryou mo denai juutai da. Do tình hình kinh doanh của công ty xấu đi, đừng nói tới bonus mà ngay cả lương hàng tháng cũng không được cung cấp. 「今度のパーティーには、君はもちろん、奥さんにも出席してもらいたい」 「Kondo no paatii niha, kimi ha mochiron, okusan nimo shussekishitemoraitai」 「Trong bữa tiệc lần này, ngoài em ra, anh cũng muốn vợ em tham dự nữa」 コンビニでは日用品の販売はもちろん、宅配便の受け付けもするし、公共料 金の支払いもできる。 Konbini deha nichiyoubin no hanbai ha mochiron, takuhaibin no uketsuke mo surushi, koukyouryoukin no shiharai mo dekiru. Ở cửa hàng này ngoài việc đương nhiên bán các sản phẩm sử dụng hàng ngày còn có cả việc nhận giao hàng tận nhà và có thể chi trả phí các dịch vụ công cộng nữa. 彼はスポーツマンで、自分でするのはもちるん、見るのも大好きだそうだ。 Kare ha supootsuman de, jibun de suru noha mochiron, miru no mo daisuki da souda. Anh ta với tư cách là một nhà thể thao, ngoài việc đương nhiên tập luyện cho bản thân còn có vẻ rất thích đánh giá. 日本へ留学するなら、言葉はもとより文化や習慣も学んでほしい。 Nihon he ryuugakusuru nara, kotoba ha motoyori bunka ya shuukan mo manande hoshii. Nếu tôi đi du học tại Nhật, ngoài việc đương nhiên học ngôn ngữ cũng muốn học tập quán và văn hóa. アメリカ大統領選挙の結果は、国内はもとより国外にも大きな影響を与える。 Amerika daitouryousenkyo no kekka ha, kokunai ha motoyori kokugai nimo ookina eikyou wo ataeru. Việc tuyển cử tổng thống nước Mĩ gây ảnh hưởng lớn đến các nước ngoại bang chứ không riêng gì quốc nội. 50。~ついでに Ý nghĩa: khi làm ~ vì có cơ hội tốt nên cũng cùng lúc làm ~ Liên kết: danh từ + の / động từ [thể jishokei・thể た] Ví dụ: 買い物のついでにクリーニング屋に寄って、できあがった洗濯物を受け取っ てきた。 Kaimono no tsuide ni kuriininguya ni yotte, dekiagatta sentakumono wo uketottekita. Tôi dừng lại ở tiệm giặt ủi trong khi đi mua đồ và nhận được đồ đã hoàn toàn giặt xong. 用事で都心へ出たついでに、美術館をのぞいてみた。 Youji de toshin he deta tsuideni, bijutsukan wono zoitemita. Trong khi đi đến khu kinh doanh buôn bán của thành phố vì công việc, tôi đã liếc vào bảo tàng mỹ thuật. (コピーをしている人に)「すみません、ついでにこれもお願いします」 (Kopii wo shite iru hito ni)「Sumimasen, tsuide ni kore mo onegaishimasu」 ( Với người làm việc copy ) 「Xin lỗi, tiện thể làm hộ tôi cái này nữa」 *「きょうデパートに行って買ってきてあげる」「いいよ、悪いから」「い いの、ついでがあるから」 「Kyou depaato ni itte katte kite ageru」「Iiyo, warui kara」「Iino, tsuide ga aru kara」 「 Ngày hôm nay em sẽ đi siêu thị và mua cho anh cái anh cần」「 Được mà. Nếu để em đi thì hơi bất tiện」「 Đừng khách sáo. Vì em cũng có việc cần làm」 Phần 24 Từ mới: 長期予防 (ちょうきよほう/choukiyohou) dự báo thời tiết lâu dài 運賃 (うんちん/unchin) phí vận chuyển お嬢さん (おじょうさん/ojousan) tiểu thư 一面 (いちめん/ichimen) một phía 載る (のる/noru) xuất hiện 原案 (げんあん/genan) kế hoạch gốc 閏年 (うるうどし/uruudoshi) năm nhuận がっかり (する) (gakkari) thất vọng 51。~ということだ 1. Ý nghĩa: tôi nghe nói ~ Liên kết: [danh từ・động từ・tính từ] thể thường Ví dụ: 長期予防によると、今年の夏は暑いということだ。 Choukiyohou niyoruto, kotoshi no natsu ha atsui to iu koto da. Theo dự báo thời tiết lâu dài, mùa hè năm nay sẽ nóng. 医者の話では、2カ月ぐらいで退院できるだろうということだった。 Isha no hanashi deha, nikagetsu gurai de taiin dekiru darou to iu koto datta. Theo câu chuyện của bác sĩ, rất có thể 2 tháng nữa tôi sẽ được xuất viện. 東京駅のあたりは昔は海だったということだ。 Toukyoueki no atari ha mukashi ha umi datta to iu koto da. Từ thời xa xưa vùng gần nhà ga Tokyo là biển. 「ニュースで聞いたのですが、来年 JR の運賃が値上げされるということで すよ」 「Nyuusu de kiita no desu ga, rainen JR no unchin ga neagesareru to iu koto desu yo」 Theo tin tôi nghe được thì năm sau phí đi xe điện sẽ tăng lên. *「さっき電話があって、山田さんはきょう欠席するとのことです」 「Sakki denwa ga atte, Yamada san ha kyou kessekisuru to no koto desu」 「Tôi nhận được điện thoại ít phút trước rằng anh Yamada phải nghỉ ngày hôm nay」 *「お嬢さんが大学に合格なさったとのこと、おめでとうございます」 「Ojousan ga daigaku ni goukaku nasatta to no koto, omedetou gozaimasu」 「Tôi nghe nói tiểu thư đã đỗ đại học. Xin chúc mừng」 2. Ý nghĩa: A = B Ví dụ: 新聞の一面に載るということは、それが大きなニュースであるということだ。 Shinbun no ichimen ni noru to iu koto ha, sore ga ookina nyuusu dearu to iu koto da. Tin xuất hiện ở một mặt của tờ báo là tin lớn. ビザがおりないということは、相手国に入国できないということだ。 Bisa ga orinai to iu koto ha, aitekoku ni nyuukoku dekinai to iu koto da. Không có visa có nghĩa là không thể vào được nước ngoài. 「反対意見が出ないということは、皆さん原案に賛成ということですね」 「Hantai iken ga denai to iu koto ha, minasan genan ni sansei to iu koto desu ne」 「Không có ý kiến phản đối có nghĩa là mọi người đều tán thành dự án」 *「来年はうるう年ですね」「ということは、2月は29日まであるんです ね」 「Rainen ha uruunen desu ne」「To iu koto ha, 2 getsu ha 29 nichi made aru n desu ne」 「Năm sau là năm nhuận nhỉ」「 Điều đó có nghĩa là tháng 2 chỉ có 29 ngày đấy」 52。~ことはない Ý nghĩa: không nhất thiết phải làm ~ (dùng trong hội thoại) Liên kết: động từ thể jishokei Ví dụ: 「時間は十分にあるから、そんなに急ぐことはありませんよ」 「Jikan ha juubun ni aru kara, sonna ni isogu koto ha arimasen yo」 「Vì còn đủ thời gian nên cậu không cần phải gấp gáp như thế」 「彼の招待だから、あなたがお金を払うことはないと思う」 「Kare no shoutai dakara, anata ga okane wo harau koto ha nai to omou」 「Vì đây là buổi tiệc chiêu đãi do anh ta tổ chức, tôi nghĩ rằng bạn không cần thiết phải trả tiền」 「そんなにがったりすることはありませんよ。まだチャンスがあるんだから」 「Sonna ni gakkarisuru koto ha arimasen yo. Mada chansu ga aru n dakara」 「Không cần phải thất vọng như thế. Vì cậu vẫn còn cơ hội mà」 Phần 25 Từ mới: 提出 (する) (ていしゅつ/teishutsu) nộp やはり (yahari) sau cùng やめておく(yameteoku) bỏ qua メタル (metaru) huân chương 新品 (しんぴん/shinpin) cái mới V たほうが安い (Vta hou ga yasui) nên làm ~ thì rẻ hơn ~でなくて... (~de nakute...) không A nhưng B 53。~こと Ý nghĩa: mệnh lệnh (dùng trong văn viết) Liên kết: danh từ + の / động từ [thể jishokei・thể ない] Ví dụ: あしたは8時までに来ること。時間に遅れないこと。 Ashita ha hatchi ji made ni kuru koto. Jikan ni okurenai koto. Cậu phải đến trước 8 giờ vào ngày mai. Đừng đến trễ đấy. レポートは今週中に提出のこと。 Repooto ha konshuu naka ni teishutsu no koto. Hãy nộp báo cáo nội trong tuần này. 54。~ないことはない/もない Ý nghĩa: nếu có thể làm một cách gượng ép thì cũng làm ~ Liên kết: [động từ・tính từ] thể ない (ことはない/もない) Ví dụ: なっとうは、食べないことはないが、あまり好きではない。 Natto ha, tabenai koto ha nai ga, amari suki deha nai. Không phải tôi không thể ăn được natto nhưng không thích nó lắm. どんなに年をとっていても学べないことはない Không người nào là quá già để học 無理をすれば買えないこともないが、やはりやめておこう。 Muri wo sureba kaenai koto mo nai ga, yabari yamete okou. Không phải là tôi không thể mua nếu tôi gượng ép bản thân nhưng cuối cùng tôi sẽ bỏ qua nó. 銅メタルを取った。うれしくないことはないが、金メタルでなくて残念だ。 Doumetaru wo totta. Ureshikunai koto ha nai ga, kinmetaru denakute zannen da. Tôi được huân chương đồng. Không phải tôi không vui nhưng tiếc là không phải là huân chương vàng. 「テレビが壊れたんですが、直せるでしょうか」 「うーん、修理できないことはありませんが、新品を買ったほうが安いです よ」 「Terebi ga kowareta n desu ga, naoseru deshou ka」 「Uun, shuuri dekinai koto ha arimasen ga, shinpun wo katta hou ga yasui desu yo」 「TV bị hỏng rồi. Chúng ta đi sửa chứ?」 「Ờ. Không phải không thể sửa được nhưng nếu mua sản phẩm mới thì sẽ rẻ hơn」 「ダンスがお得意だそうですね」「いえ、得意じゃないこともないですけ ど。。。」 「Dansu ga otokui da soudesu ne」「Ie, tokui janai koto mo nai desu kedo...」 「 Cậu có vẻ rất giỏi về môn nhảy」 「 Không. Không phải không giỏi nhưng...」 Phần 26 Từ mới: 驚く(おどろく/odoroku) ngạc nhiên 考え込む (かんがえこむ/kangaekomu) suy tư 肉体労働 (にくたいろうどう/nikutairoudou) lao động chân tay 体力 (たいりょく/tairyoku) thể lực 大目に見る (おおめにみて/oomenimiru) bỏ qua 何で (なんで/nande) vì sao だって (datte) vì; cũng 普段 (ふだん/fudan) thông thường つい (tsui) bất cẩn 過信 (する) (かしん/kashin) quá tự tin 不味い (まずい/mazui) tồi 努力家 (どりょくか/doryokuka) người làm việc chăm chỉ 要領 (ようりょう/youryou) bản chất; bề ngoài Ôn tập (N4) もの 1. Vật, thứ, việc ものも言えないぐらい驚いた。 Mono mo ienai gurai odoroita. Tôi đã ngạc nhiên đến mức không thể thốt lên lời trước vật đó. 彼はものも食べずに考え込んでいる。 Kare ha mono mo tabezuni kangaekondeiru. Anh ta đang suy nghĩ mà không ăn thứ đó. 人にものを頼むときはもっとていねいに話しなさい。 Hito ni mono wo tanomu toki ha motto teinei ni hanashinasai. Khi cậu yêu cầu ai đó việc gì hãy nói lịch sự hơn. 2. Chất lượng この服は、ものは良いが値段が高い。 Kono fuku ha, mono ha yoi ga nedan ga takai. Bộ quần áo này tuy chất lượng tốt nhưng giá hơi cao. 55。~もの(もん) Ý nghĩa: lí do, lời giải thích Liên kết: [danh từ・động từ・tính từ] thể thường Ví dụ: 「肉体労働のアルバイトはぼくには無理だよ。そんなに体力ないもん」 「Nikutairoudou no arupaito ha boku ni muri da yo. Sonna ni tairyoku nai mon」 「Thật khó để tôi có thể làm thêm công việc ngoài giờ bằng lao động chân tay. Vì thể lực của tôi yếu」 「ねえ、タクシーで帰らない?荷物が多くて、かささせないもん」 「Nee, takushi de kaeranai? Nimotsu ga ookute, kasa sasenai mon」 「Này. Cậu về bằng taxi chứ? Vì cậu có nhiều hành lí, và tôi không muốn để cậu đi bằng ô」 「まだ子どもだもの、少しぐらいの失敗は大目に見てやらなくちゃ」 「Mada kodomo da mono, sukoshi gurai no shippai ha oome ni mite yaranakucha」 「Vì cháu còn là một đứa trẻ, cần phải bỏ qua những thất bại nhỏ nhặt」 「これ、おいしいわよ。何で食べないの」「だって、嫌いなんだもん」 「Kore, oishiiwayo. Nande tabenai no」「Datte, kirai na n da mon」 「Cái này ngon đấy chứ. Sao cậu không ăn?」「Vì mình không thích」 56。~ものだから/もので Ý nghĩa: vì ~ Liên kết: danh từ + な / [động từ・tính từ] danh từ (thể shuushokukei) Ví dụ: 「なぜ遅刻したのですか」 「すみません、事故で電車が止まってしまったものですから」 「Naze chikokushita no desu ka」 「Sumimasen, jiko de densha ga tomatte shimatta mono desu kara」 「Sao cậu đến trễ thế」 「Xin lỗi. Vì sự cố mà xe điện dừng lại giữa chừng」 ふだん健康なものだから、つい過信して過労で倒れてしまった。 Fudan kenkou na mono dakara, tsui kashinshite karou de taorete shimatta. Vì tôi thường khỏe mạnh, tôi không cẩn trọng vì quá tự tin mà đã quỵ ngã vì lao lực. 「父が病気なものですから、いろいろとお金が必要なんです」 「Chichi ga byouki na mono desu kara, iroiroto okane ga hitsuyou na n desu」 「Vì bố tôi lâm trọng bệnh nên tôi cần rất nhiều tiền」 「先生とは知らなかったもので、大変失礼いたしました」 「Sensei toha shiranakatta mono de, taihen shitsurei itashimashita」 「Vì tôi không biết người đó là thầy giáo nên đã vô tình thất lễ. Phiền to rồi」 57。~ものか Ý nghĩa: nhất định không làm thế (cảm giác phủ định mạnh) (dùng trong văn nói) Liên kết: danh từ + な / [động từ・tính từ] danh từ (thể shuushokukei) Ví dụ: あんなまずい店、二度と行くものか。 Anna mazui mise, nido to iku mono ka. Nhất định tôi không đến lần thứ hai với cửa hàng tồi như thế. 負けるもんか!今度は絶対勝つぞ。 Makeru monka! Kondo ha zettai katsu zo. Không thể thua được! Lần này nhất định thắng. 「いい会社に入れてよかったな」「いいもんか。毎日残業で、土日も休みな しだよ」 「Ii kaisha ni hairete yokatta na」「Ii monka. Mainichi zangyou de, donichi mo yasumi nashi da yo」 「Thật là nhẹ nhõm vào được công ty tốt như thế」「Thật không đó. Hàng ngày vì phải làm thêm giờ, ngay cả thứ bảy và chủ nhật cũng không được nghỉ」 「あの人、努力家よね」「努力家なもんか。要領がいいだけだよ」 「Ano hito, doryokuka yo ne」「Doryokuka na monka. Youryou ga ii dake da yo」 「Người kia là một người làm việc chăm chỉ đúng khong」「Không phải vậy. Trông bề ngoài thì như vậy thôi」 Phần 27 Từ mới: 長所 (ちょうしょ/chousho) điểm mạnh 積極的 (せっきょくてき/sekkyokuteki) tính năng động 快い (こころよい/kokoroyoi) vui vẻ 引き受ける (ひきうける/hikiukeru) nhận trách nhiệm 生憎 (あいにく/ainiku) không may 一口食べる (いちくちたべる/ichikuchi taberu) cắn một miếng V (意向形) とした làm ~ 居眠り(する) (いねむり/inemuri) ngủ gật trong giờ học 駅のホーム (えきのホーム/eki no hoomu) chỗ đứng ở hai đầu toa xe lửa 危うく(あやうく/ayauku) suýt chút nữa 騙す (だます/damasu) lừa 引退 (する) (いんたい/intai) nghỉ ~; rút lui Ôn tập (N4) ところ 1. Điểm わたしの長所は明るくて積極的なところです。 Watashi no chousho ha akarukute sekkyokuteki na tokoro desu. Điểm mạnh của tôi là sự lạc quan và tính năng động. 2. Lúc ~ (thời gian) 今から出かけるところだ。 Ima kara dekakeru tokoro da. Từ bây giờ là lúc đi ra ngoài. 今ごはんを作っているところだ。 Ima gohan wo tsukutteiru tokoro da. Bây giờ tôi đang nấu cơm. たった今帰ってきたところだ。 Tatta ima kaette kita tokoro da. Tôi vừa mới trở về nhà. 58。~たところ Ý nghĩa: nếu làm ~ thì có kết quả ~ / cái ~ đã hiểu được Liên kết: động từ thể た Ví dụ: 先生にお願いしたところ、快く引き受けてくださった。 Sensei ni onegaishita tokoro, kokoroyoku hikiukete kudasatta. Sau khi nói chuyện với thầy giáo, tôi vui vẻ nhận công việc. 先生のお宅へ伺ったところ、あいにく先生はお留守だった。 Sensei no otaku he ukagatta tokoro, ainiku sensei ha orusu datta. Sau khi gọi đến nhà thầy giáo, thật không may là thầy vắng nhà. 一口食べてみたところ、とてもおいしかった。 Nichikuchi tabete mita tokoro, totemo oishikatta. Sau khi thử cắn một miếng, tôi thấy rất ngon. 調べてみたところ、意外な事実がわかった。 Shirabete mita tokoro, igai na jijitsu ga wakatta. Sau khi thử điều tra, tôi đã hiểu được một sự thực bất ngờ. 久しぶりに体重を測ったところ、やはり増えていた。 Hisashiburi ni taijuu wo hakatta tokoro, yahari fueteita. Đã lâu không đo thể trọng. Sau khi làm thì cuối cùng tôi đã tăng cân. 59。~ところに/へ/を/で Ý nghĩa: giai đoạn của [hoàn cảnh, thời điểm, hành vi] Liên kết: [danh từ・động từ・tính từ] danh từ (thể shuushokukei) Ví dụ: 家を出ようとしたところに電話がかかってきた。 Ie wo deyou toshita tokoro ni denwa ga kakatte kita. Sau khi tôi ra khỏi nhà thì chuông điện thoại vang lên. 授業中に居眠りしているところを先生に見つかってしまった。 Jugyouchuu ni inemurishiteiru tokoro wo sensei ni mitsukatta shimatta. Tôi bị thầy giáo phát hiện ngủ gật giữa giờ học. 駅に着いたところで財布を忘れてきたことに気がついた。 Eki ni kiita tokoro de saifu wo wasurete kita koto ni ki ga tsuita. Sau khi đến nhà ga thì tôi phát hiện mình đã bỏ quên ví. 今のところ、大学院進学は考えていない。 Ima no tokoro, daigakuin shingaku ha kangaeteinai. Vào lúc này tôi chưa nghĩ đến việc vào đại học. 「いいところへ来た。この荷物運ぶの、手伝って」 「Ii tokoro he kita. Kono nimotsu hakobu no, tetsudatte」 「 Cậu đến thật đúng lúc. Giúp mình vận chuyển đống hành lí này đi」 60。~ところだった 1. Ý nghĩa: có vẻ đã làm ~ nhưng may mà không trở nên như thế Ví dụ: 駅のホームで押されて、あやうく線路に落ちるところだった。 Eki no hoomu de osarete, oyauku senro ni ochiru tokoro datta. Tôi bị đẩy ở sân ga và suýt chút nữa ngã vào làn đường sắt. 出かけるとき急いでいたので、もう少しでさいふを忘れるところだった。 Dekakeru toki isoide ita node, mou sukoshi de saifu wo wasureru tokoro datta. Vì lúc đó đang gấp nên trong lúc định đi ra ngoài tôi suýt chút nữa quên ví. 彼女が注意してくれなかったら、だまされるところだった。 Kanojo ga chuuishite kurenakattara, damasareru tokoro datta. Nếu cô ta không được người khác bảo thì suýt chút nữa đã bị lừa. 2. Ý nghĩa: chỉ chút nữa thôi là được nhưng đáng tiếc là không thể thành công. Ví dụ: (試験のとき)あと少しで書き終わるところだったのに、ベルが鳴ってしま った。 (Shiken no toki) Ato sukoshi de kaki owaru tokoro datta noni, beru ga natte shimatta. (Lúc thi) Lúc tôi gần viết xong thì chuông reo mất rồi. 高橋選手はもう少しで正選手になれるところだったのだが、事故でけがをし て、引退してしまった。 Takahashi senshu ha mou sukoshi de seisenshu ni nareru tokoro datta ga, jiko de kega wo shite, intaishite shimatta. Tuyển thủ Takahashi suýt chút nữa đã trở thành tuyển thủ chính thức nhưng anh ta bị tai nạn giao thông và phải nghỉ thi đấu. Phần 28 Từ mới: 猫の手も借りたいほどの忙しさだった (ねこのてもかりたいほどのいそがしさ/neko no te mo karitai hodo no isogashisa) (thành ngữ) bận rộn như con ong 真面目 (まじめ/majime) chăm chỉ 一般的 (いっぱんてき/ippanteki) tính phổ quát 患者 (かんじゃ/kanja) bệnh nhân 進行 (しんこう/shinkou) sự tiến tới 新鮮 (しんせん/shinsen) tươi Ôn tập (N4) ほど Như~ 私の国の夏は日本の夏ほど暑くありません。 Watashi no kuni no natsu ha Nihon no natsu hodo atsuku arimasen. Mùa hè ở nước tôi không nóng như mùa hè ở Nhật Bản. 61。~ほど Liên kết: [danh từ / động từ ] danh từ (thể shuushokukei) 1. Ý nghĩa: đại khái, ước lược = くらい Ví dụ: うちから学校まで30分ほどで行ける。 Uchi kara gakkou made sanjuu fun hodo de ikeru. Tôi có thể đi bộ trong khoảng 30 phút từ nhà tới trường. 2. Ý nghĩa: giải thích mức độ = くらい Ví dụ: 夜も眠れないほど悩んだ。 Yoru mo nemurenai hodo nayanda. Tôi buồn phiền đến mức đến tối cũng không ngủ được. あの家のふたごは親でもまちがえるほどよく似ている。 Ano uchi no futago ha oya demo machigaeru hodo yoku niteiru. Hai anh em sinh đôi của nhà đó giống nhau đến mức ngay cả bố mẹ cũng nhầm lẫn. きのうは猫の手も借りたいほどの忙しさだった。 Kinou ha neko no te mo karitai hodo no isogashisa datta. Ngày hôm qua tôi quá bận rộn. きのうは風が強くて、目を開けていられないほどだった。 Ngày hôm qua gió quá mạnh đến nỗi tôi không thể mở mắt được. 3. Ý nghĩa: <~ほど。。。はない> là ~ nhất 彼女ほど優しい人はいない。 Kanojo hodo yasashii hito ha inai. Không ai hiền hậu bằng cô ta. これほど面白い本は今まで読んだことがない。 Kore hodo omoshiroi hon ha ima made yonda koto ga nai. Quyển sách đấy là quyển sách thú vị nhất mà tôi từng đọc đến bây giờ. 62。~ば~ほど Ý nghĩa: mức độ của A tăng thì mức độ của B cũng tăng Liên kết: [động từ・tính từ] thể kateikei (ば) [động từ・tính từ イ] thể jishokei / tính từ ナ + な (ほど) [danh từ・tính từ ナ] (であればあるほど) Ví dụ: 外国語はだれでも、練習すればするほど上手になる。 Gaikoku ha daredemo, renshuu sureba suru hodo jouzu ni naru. Dù là ai chăng nữa đối với tiếng nước ngoài nếu càng luyện tập thì càng giỏi. 将来のことを考えれば考えるほど不安になる。 Shourai no koto wo kangaereba kangaeru hodo fuan ni naru. Càng nghĩ về tương lai thì càng cảm thấy bất an. 見れば見るほどすばらしい絵だ。 Mireba miru hodo subarashii e da. Bức vẽ này càng nhìn càng cảm thấy nó thật tuyệt vời. 夢は大きければ大きいほど良い。 Yume ha ookikereba ookii hodo yoi. Giấc mơ càng lớn lao thì càng tốt. 子どもは元気であればあるほどけがも増える。 Kodomo ha genki de areba aru hodo kega mo fueru. Trẻ con càng hiếu động thì càng gặp nhiều chấn thương. 「返事はいつまでにすればいいですか」「(早ければ)早いほどいいです」 「Henji ha itsumadeni sureba ii desu ka」「(Hayakereba) Hayai hodo ii desu」 「Tôi nên trả lời lúc nào thì tốt?」「Càng sớm thì càng tốt」 63。~ほど Ý nghĩa: càng ~ càng ~ Liên kết: danh từ Ví dụ: 真面目にがんばるひとほどストレスを抱え込みやすい。 Majime ni ganbaru hito hodo sutoresu wo kakaekomiyasui. Người càng cố gắng làm việc chăm chỉ càng dễ bị stress. 一般的に、若い患者ほど病気の進行も早い。 Ippantekini, wakai kanja hodo byouki no shinkou mo hayai. Nhìn chung, bệnh nhân càng trẻ thì bệnh càng tiến triển nhanh. 魚は新鮮なものほどおいしい。 Sakana ha shinsen na mono hodo oishii. Cá càng tươi thì càng ngon. Phần 29 Từ mới: 同窓会 (どうそうかい/dousoukai) hội cùng lớp 開校30周年 (かいこう30しゅうねん/kaikousanjuushuunen) lễ kỉ niệm 30 năm thành lập trường スケート (sukeeto) patanh 暴力 (ぼうりょく/bouryoku) bạo lực 利益 (りえき/rieki) lợi ích 64。~など/なんか/なんて ([なんか] [なんて] chỉ dùng trong văn nói) 1. Ý nghĩa: ví dụ (giải thích) Liên kết: danh từ / động từ thể jishokei. Tuy nhiên, なんか chỉ đứng sau danh từ. Ví dụ: 「会計の仕事、だれに頼もうか」「小林さんなんかどう?」 「Kaikei no shigoto, dare ni tanomou ka」「Kohayashi nanka dou?」 「Chi phí của công việc chúng ta nên hỏi ai đây?」 「Thế anh Kohayashi thì sao?」 (店員が客に)「こちらの赤いのなど、いかがでしょうか」 (Tenin ga kyaku ni)「Kochira no akai no nado, ikagadeshou ka」 (Nhân viên đối với khách) 「Quý khách thử cái màu đỏ này nhé?」 「来年の同窓会だけど、ちょうど開校30周年にあたるから、まず学校に集 まって、教室なんかを見てみるなんて、どう?」 「Rainen no dousoukai da kedo, choudo kaikou sanjuu shuunen ni ataru kara, mazu gakkou ni atsumatte, kyoushitsu nanka wo mite miru nante, dou?」 「Hội đồng niên sẽ tổ chức vào năm sau nhưng, vì khi đó vừa đúng vào lễ kỉ niệm 30 năm ngày thành lập trường, cậu nghĩ sao về việc trước tiên tập trung ở trường rồi sau đó thử xem lớp học thế nào?」 2. Ý nghĩa: xem nhẹ, khinh miệt (khiêm nhường khi sử dụng với bản thân) Liên kết: danh từ / động từ [thể jishokei / thể て] あの人の言うことなんか信じられない。 Ano hito no iu koto nanka shinjirarenai. Tôi không thể tin được người đó lại nói những lời như thế. 「スケートなんて簡単だよ。ぼくなんか、30分ぐらいで滑れるようになっ たよ」 「Sukeeto nante kantan da yo. Boku nanka, sanjuu fun gurai de subereru youni natta yo」 「Trượt patanh thật là quá đơn giản. Ngay đến cả mình cũng chỉ mất khoảng 30 phút là đã có thể trượt được」 「そのように難しいお仕事、私になどとてもできそうにありません」 「Sono youni muzukashii oshigoto, watashi ni nado totemo dekisouni arimasen 」 「Đối với công việc khó như thế này, xem ra tôi rất có thể không làm được」 試合の直前にけがをするなんて、運が悪い。 Shiai no chokuzen ni kega wo suru nante, un ga warui. Trước trận đấu tôi bị dính chấn thương. Vận đen quá. 母「また遊んでたのね」子「遊んでなんかいないよ。勉強してたよ」 Haha 「Mata asondeta no ne」Ko「Asonde nanka inai yo. Benkyoushiteta yo」 Mẹ 「Lại chơi nữa rồi hả?」 Con 「Chơi đâu mà chơi? Con đang học đấy chứ」 65。~などと(なんて)言う/思う など Ý nghĩa: nói rằng ~; nghĩ rằng ~ ... (có cảm giác xem nhẹ, ngạc nhiên...) Liên kết: [danh từ・động từ・tính từ] thể thường Ví dụ: 彼が犯人だなんて信じられない。 Kare ga hannin da nante shinjirarenai. Tôi không thể tin được rằng anh ấy lại là thủ phạm. 子どもが親に暴力をふるうなど、昔は考えられなかった。 Kodomo ga oya ni bouryoku wo furuu nado, mukashi ha kangaerarenakatta. Con cái sử dụng bạo lực với bố mẹ là điều thời xưa không hề nghĩ tới. 「試験まであと1週間あるから大丈夫なんて思っていると、また失敗するよ」 「Shiken made ato ichi shuukan aru kara daijoubu nante omotteiru to, mata shippaisuru yo」 「Nếu nghĩ rằng vì vẫn còn 1 tuần nữa mới đến kì thi nên không lo thì cậu sẽ lại trượt đấy」 あの政治家はいつも「国民のために働く」などと言っていたが、実は自分の 利益のことしか考えていなかったのだ。 Ano seijika ha itsumo 「Kokumin no tameni hataraku」nadoto itteita ga, jitsu ha jibun no rieki no koto shika kangaeteinakatta no da. Nhà chính trị đấy miệng lúc nào cũng nói ''hoạt động vì nhân dân'' nhưng sự thực là hắn chỉ nghĩ cách làm lợi cho bản thân thôi. Phần 30 Từ mới: ご馳走 (ごちそう/gochisou) tiệc 品物 (しなもの/shinamono) hàng hóa 証拠 (しょうこ/shouko) bằng chứng 逮捕 (する) (たいほ/taiho) bắt giữ プロポーズ (する) (puropoozu) đính hôn 決心 (する) (けっしん/kesshin) quyết tâm 躊躇う (ためらう/tamerau) chần chừ 思う存分 (おもうぞんぶん/omouzonbun) đến mức thỏa thuê; muốn càng nhiều càng tốt 満足 (n) (な) (する) (まんぞく/manzoku) toại nguyện 諦める (あきらめる/akirameru) từ bỏ; chấp thuận 決断 (する) (けつだん/ketsudan) quyết đoán 66。~からには Ý nghĩa: vì đương nhiên -> nghĩa vụ, ý chí, hy vọng, yêu cầu, mệnh lệnh, quyết định, dự đoán Liên kết: danh từ thể thường Ví dụ: 「やると決めたからには最後までがんばるつもりです」 「Yaruto kimeta karaniha saigo made ganbaru tsumori desu」 「 Vì tôi quyết định làm việc đó nên tôi dự định sẽ cố gắng đến phút cuối cùng」 「やると決めたからには最後までがんばりなさい」 「Yaruto kimeta karaniha saigo made ganbari nasai」 「Vì cậu đã quyết định làm việc đó nên hãy cố gắng cho đến phút cuối cùng」 約束したからには、その約束は守らなければならない。 Yakusokushita karaniha, sono yakusoku ha mamoranakereba naranai. Vì tôi đã hứa nên tôi phải giữ lời. 約束したからには、彼はその約束を守るに違いない。 Yakusokushita karaniha, kare ha sono yakusoku wo mamoru ni chigainai. Vì anh ta đã hứa nên tôi tin rằng chắc chắn anh ta phải giữ lời. 留学するからにはできるだけ多くのことを学んで来たい。 Ryuugakusuru karaniha dekirudake ooku no koto wo manande kitai. Vì tôi dự định đi du học nên tôi muốn học càng nhiều điều càng tốt. 社長はやると言ったからには、絶対にやる。そういう人だ。 Shachou ha yaru to itta karaniha, zettai ni yaru. Souiu hito da. Giám đốc đã nói là làm. Ông ta là người như vậy đấy. 日本で生活するからには、日本語ができないと困るだろう。 Nihon de seikatsusuru karaniha, Nihongo ga dekinai to komaru darou. Vì tôi sống ở Nhật nên nếu không biết tiếng Nhật thì liệu tôi sẽ gặp khó? 67。~きる Liên kết: động từ thể masu (stem) 1. Ý nghĩa: làm ~ hoàn toàn Ví dụ: 夫は疲れきった顔で帰ってきた。 Otto ha tsukarekitta kao de kaettekita. Chồng tôi trở về nhà với bộ mặt hoàn toàn mệt mỏi. (ai dịch thoáng được thì giúp mình ) 全員力を出し切って戦ったが、試合には負けてしまった。 Zeninryoku wo dashi kitte tatakatta ga, shiai niha makete shimatta. Toàn bộ thành viên đã nỗ lực hết sức nhưng chúng tôi vẫn bị thua trận. 信じ切っていた人にだまされた。 Shinji kitte ita hito ni damasareta. Tôi đã bị người mà tôi hoàn toàn tin tưởng lừa. テーブルの上には食べきれないほどのごちそうが並んでいた。 Teeburu no ue niha tabekirenai hodo no gochisou ga narandeita. Ở trên bàn tiệc bày nhiều đồ ăn đến mức mọi người không thể ăn hết. 「すみません、その品物はもう売り切れてしまいました」 「Sumimasen, sono shinamono ha mou urikirete shimaimashita」 「Xin lỗi. Hàng này đã được bán hết sạch rồi」 2. Ý nghĩa: làm ~ với sự tự tin mạnh Ví dụ: 「あなたならできる」と母は言い切った。 「Anata nara dekiru」to haha ha iikitta. Mẹ tôi quả quyết rằng ''nếu là anh thì chắc chắn làm được''. 多くの証拠があったので、警察は A の逮捕に踏み切った。 Ooku no shouko ga atta node, keisatsu ha A no taiho ni fumikitta. Vì có quá nhiều bằng chứng, cảnh sát quyết định bắt anh A. 二人は親の反対を押し切って結婚した。 Futari ha oya no hantai wo oshikitte kekkonshita. Hai người đó đã kết hôn bất chấp sự phản đối của bố mẹ. 思い切る (từ bỏ, bỏ cuộc, quyết định ~) 思い切って彼女にプロポーズした。(ためらわないで、強く決心して) Omoikitte kanojo ni puropoozushita. (tamerawanaide, tsuyoku kesshinshite) Tôi quyết định dứt khoát sẽ đính hôn với cô ta. (không chần chừ mà quyết định dứt khoát) 試験が終わったら、思い切り遊びたい。(思う存分、満足するまで) Shiken ga owattara, omoikiri asobitai. (omou zonbun, manzokusuru made) Sau khi kì thi kết thúc, tôi muốn vui chơi thỏa sức. (cho đến khi hoàn toàn thỏa mãn) 別れた恋人のことが思い切れない。(あきらめられない) Wakareta koibito no koto ga omoikirenai. (akiramerarenai) Tôi không thể nào quên được người tình cũ. (không thể từ bỏ) 思い切りが良い/悪い。(あきらめ、決断力) Omoikiri ga yoi / warui. (akirame, ketsudanryoku) Sự quyết đoán tốt / tồi. (khẳng định một cách quyết liệt) Phần 31 Từ mới: 寝不足 (ねぶそく/nebuzoku) thiếu ngủ 焦り (あせり/aseri) sự thiếu kiên nhẫn 押しぎみ (おしぎみ/oshigimi) chiếm ưu thế 一人暮らし (ひとりぐらし/hitorigurashi) cuộc sống độc thân 栄養 のバランス (えいようのばらんす/eiyou no baransu) cân bằng dinh dưỡng 偏り (かたより/katayori) nghiêng 遠慮がち (に) (えんりょがち/enryogachi) nhún nhường; e lệ 68。~ぎみ Ý nghĩa: có khuynh hướng hơi tiêu cực Liên kết: danh từ / động từ thể masu (stem) Ví dụ: この2、3日、かぜぎみで調子が悪い。 Kono ni, san nichi, kazegimi de choushi ga warui. Thể trạng của tôi bị xấu đi trong khoảng 2, 3 ngày do bị cảm nhẹ. この時計はちょっと遅れぎみだ。 Kono tokei ha chotto okuregimi da. Cái đồng hồ này chạy hơi chậm. このところ忙しくて寝不足ぎみだ。 Kono tokoro isogashikute nebusokugimi da. Vào thời điểm này do bận nên tôi hơi thiếu ngủ. 入学試験が近づいているので、学生たちはあせりぎみだ。 Nyuugakushiken ga chikazuiteiru node, gakuseitachi ha aserigimi da. Vì kì thi nhập học đang đến gần, các cô cậu học sinh tỏ ra hơi thiếu kiên nhẫn. *A チームは押しぎみに試合を進めた。 A chiimu ha oshigimi ni shiai wo susumeru. Đội A chiếm ưu thế trong trận thi đấu. 69。~がち Ý nghĩa: thể hiện khuynh hướng tiêu cực lặp đi lặp lại Liên kết: danh từ / động từ thể masu (stem) Ví dụ: 年のせいか、母は最近病気がちだ。 Toshi no seika, haha ha saikin byoukigachi da. Có lẽ do có tuổi, mẹ tôi gần đây thường lâm bệnh. 朝7時台、8時台の電車は遅れがちだ。 Asa nanaji dai, hachiji dai no densha ha okuregachi da. Xe điện vào lúc 7, 8 giờ sáng thường đến trễ. くもりがちの天気が続いて洗濯物が乾かない。 Kumorigachi no tenki ga tsuzuite sentakumono ga kawanai. Tình trạng trời nhiều mây cứ tiếp tục và đồ giặt không thể khô. 一人暮らしは栄養のバランスがかたよりがちだ。 Hitorigurashi wa eiyou no baransu ga katayorigachi da. Sống độc thân thường làm cơ thể mất cân đối các thành phần dinh dưỡng. *「ここ、空いてますか」と少女は遠慮がちに尋ねた。 「Koko , ai te masu ka」 to shoujo wa enryogachi ni tazune ta. Cô gái e lệ hỏi rằng ''chỗ này có trống không''. Phần 32 Từ mới: デザイン (n) (する) (desain) kiểu, mẫu 初心者 (しょしんしゃ/shoshinsha) người mới コース (koosu) course, khóa 伝統的 (でんとうてき/dentouteki) tính truyền thống 家屋 (かおく/kaoku) cái nhà 保育士 (ほいくし/hoikushi) người trông trẻ 当分 (とうぶん/doubun) đương thời, hiện tại 主に (おもに/omoni) chủ yếu 幼児 (ようじ/youji) em bé, trẻ con 〇〇区 (〇〇く/~ku) khu XX 数カ国語 (すうかこくご/suukakokugo) nhiều thứ tiếng パンフレット (pamfuretto) sách pamfơlê 売り出す (うりだす/uridasu) rao bán, trở nên nổi tiếng ロケット (roketto) tên lửa 発射 (する) (はっしゃ/hassha) phóng đi 70。~向き Ý nghĩa: hợp với ~ ( = に適している) Liên kết: danh từ Ví dụ: 子ども向きのデザイン・初心者向きのコース Kodomo muki no dezain・Shojinsha muki no koosu Kiểu mẫu phù hợp với bọn trẻ con ・ Khóa học phù hợp với người mới nhập môn. 最近、職業に関しては、男性向きとか女性向きとか言えなくなってきた。 Saikin, shokugyou ni kanshite ha, dansei muki toka josei muki toka ienakunattekita. Gần đây, không thể nói rằng việc đi làm là phù hợp với đàn ông hay phụ nữ. 日本の伝統的な家屋は夏向きにできている。 Nihon no dentoutekina kaoku ha natsu muki ni dekiteiru. Nhà truyền thống kiểu Nhật đang được làm để phù hợp với mùa hè. このあたりは雨が少ないので、米作りには不向きだ。 Kono atari ha ame ga sukunai node, kometsukuri niha fumuki da. Vì vùng này có ít mưa nên nó không phù hợp để trồng lúa. 向く 彼女は子ども好きだから、保育士に向いていると思う。 Kanojo ha kodomo suki dakara, hoikushi ni muiteiru to omou. Vì cô ta thích trẻ con, tôi nghĩ rằng cô ấy thích hợp với việc trông trẻ. 当分はアルバイトをしながら、自分に向いた仕事を探すつもりだ。 Toubun ha arubaito wo shinagara, jibun ni muita shigoto wo sagasu tsumori da. Hiện tại tôi đang vừa làm thêm vừa có kế hoạch tự tìm cho mình một công việc thích hợp. 71。~向け Liên kết: danh từ 1. Ý nghĩa: làm ~, bán ~ đối tượng Ví dụ: この工場では主にアメリカ向けの車を造っている。 Kono koujou deha omo ni Amerika muke no kuruma wo tsukutteiru. Nhà máy này chuyên chế tạo xe hơi kiểu Mĩ. この本は幼児向けに書かれている。 Kono hon ha youji muke ni kakareteiru. Quyển sách này được viết cho trẻ con. 〇〇区では、数カ国語で書かれた外国人向けパンフレットを作っている。 〇〇ku deha, suukakokugo de kakareta gaikokujin muke pamfuretto wo tsukutteiru. Ở khu vực XX người ta đang làm Pamfơlê được viết bằng nhiều thứ tiếng giành cho người nước ngoài. 我が社でもやっと男性向けの化粧品を売り出すことになった。 Wagasha demo yatto dansei muke no keshouhin wo uridesu koto ni natta. Cuối cùng thì đồ trang điểm giành cho đàn ông được rao bán tại công ty tôi. 2. Ý nghĩa: <~に向けて> hướng tới mục tiêu ~ Ví dụ: 日本初の大型ロケットが月に向けて発射された。 Nihonhatsu no oogata roketto ga tsugi ni mukete hasshasareta. Tên lửa loại lớn đầu tiên của nước Nhật được phóng tới mặt trăng. 来週のスピーチコンテストに向けて、毎日1時間以上練習している。 Raishuu no supiichikontesuto ni mukete, mainichi ichi jikan ijou renshuushiteiru. Tôi hàng ngày luyện tập một tiếng trở lên với mục tiêu tham gia cuộc thi hùng biện vào tuần sau. Phần 33 Từ mới: サークル (saakuru) vòng tròn; câu lạc bộ だけではなく (dakedehanaku) không chỉ ~ mà còn ~ 読書 (する) (どくしょ/dokusho) đọc sách 知識 (ちしき/chishiki) tri thức 紅白歌合戦 (こうはくうたがっせん/kouhakuutagassen) cuộc thi hát hàng năm tổ chức vào dịp năm mới 衛星放送 (えいせいほうそう/eiseihousou) truyền hình vệ tinh 有らゆる (あらゆる/arayuru) lần nào cũng ~; tất cả 環境保護 (かんきょうほご/kankyouhogo) bảo vệ môi trường 訴える (うったえる/uttaeru) kêu gọi 恵まれる (めぐまれる/megumareru) được phù hộ, gặp may mắn 面会 (する) (めんかい/menkai) phỏng vấn 生涯 (しょうがい/shougai) toàn bộ cuộc đời 源氏物語 (げんじものがたり/genji monogatari) truyền thuyết Genji 全巻 (ぜんかん/zenkan) toàn tập 理想 (りそう/risou) lí tưởng 飽き (あき/aki) sự không kiên định 72。~を通じ(て)/通し(て) Liên kết: danh từ 1. Ý nghĩa: là trung gian, là cách thức, bằng cách ~ Ví dụ: 彼女とサークルの先輩を通して知り合った。 Kanojo to saakuru no senpai wo tooshite shiriatta. Tôi quen cô ta thông qua thành viên cũ của câu lạc bộ. 子どもは学校の勉強だけではなく、いろいろな経験を通して成長していく。 Kodomo ha gakkou no benkyou dakedehanaku, iroirona keiken wo tooshite seichoushiteiku. Con tôi không chỉ học ở trường mà còn trưởng thành thông qua nhiều kinh nghiệm. むかし読書を通して得た知識が、今役に立っている。 Mukashi dokusho wo tooshite eta chishiki ga, ima yaku ni tatte iru. Kiến thức hồi xưa mà tôi có được thông qua việc đọc sách đến bây giờ vẫn có ích. 紅白歌合戦は衛星放送を通じて海外でも見られる。 Kouhakuutagassen ha eiseihousou wo tsuujite kaigai demo mirareru. Cuộc thi hát đỏ và trắng cũng được chiếu ra nước ngoài thông qua truyền hình vệ tinh. 佐藤教授はあらゆる機会を通じて環境保護を訴えている。 Giáo sư Sato luôn kêu gọi bảo vệ môi trường mỗi khi có cơ hội. 2. Ý nghĩa: trải qua toàn bộ giai đoạn Ví dụ: 京都には年間(/四季)を通じて観光客が訪れる。 Kyouto niha nenkan (/shiki) wo tsuujite kankoukyaku ga otozureru. Ở Kyouto trong vòng một năm (bốn mùa) luôn có khách du lịch đến thăm. 私は高校3年間を通して無遅刻無欠席だった。 Watashi ha koukou san nenkan wo tooshite muchikokumukesseki datta. Tôi đã trải qua 3 năm trung học mà không hề nghỉ hay đến trễ. 彼女は一生を通して恵まれない子どもたちのために働いた。 Kanojo ha isshou wo tooshite megumarenai kodomotachi no tameni hataraita. Cô ta dành toàn bộ đời mình hoạt động vì những đứa trẻ bất hạnh. 通す 面会の方は受付を通してください。 Menkai no kata ha uketsuke wo tooshite kudasai. Những người tham gia phỏng vấn xin vui lòng thông qua bàn tiếp nhận. 彼は生涯、独身を通した。 Kare ha shougai, dokushin wo tooshita. Trong toàn bộ cuộc đời ông ta đã sống độc thân. 源氏物語全巻を通して読んだ。 Genjimonogatari zenkan wo tooshite yonda. Tôi đọc qua toàn bộ bộ truyền thuyết Genji. 73。~っぱい Ý nghĩa: có cảm giác của ~, rất ~ Liên kết: danh từ / động từ thể masu (stem) / tính từ đuôi イ Ví dụ: ほこりっぽい部屋 Hokorippoi heya Phòng đầy bụi 白っぽい服ぽ Shiroppoi fuku Bộ quần áo quá trắng 子どもっぽい態度 Kodomoppoi taido Thái độ rất trẻ con 安っぽい指輪 Yasuppoi yubiwa Nhẫn quá rẻ なんだか熱っぽい。風邪だろうか。 Nandaka netsuppoi. Kaze darouka. Cảm thấy có gì đó rất nóng. Liệu mình có bị cảm không nhỉ? 熱っぽく理想を語る。 Netsuppoku risou wo kataru. Tôi nói về lí tưởng đầy nhiệt huyết. このごろ年のせいか、忘れっぽくて困る。 Kono goro nen no seika, wasureppokute komaru. Không biết có phải do tuổi tác hay không, tôi gặp rắc rối do hay quên. 私は子どものころから飽きっぽい性格だった。 Watashi ha kodomo no koro kara akippoi seikaku datta. Tôi đã có tính cách không kiên định từ khi còn là một đứa trẻ. Phần 34 Từ mới: ピストル (pisutoru) súng lục 一斉に (いっせいに/isseini) đồng thời, tất cả cùng một lúc スタート(する) (sutaato) start 発展 (する) (はってん/hatten) phát triển 秘書 (ひしょ/hisho) thư ký 素材 (そざい/sozai) nguyên liệu 特長 (とくちょう/tokuchou) điểm tốt 生物 (せいぶつ/seibutsu) sinh vật 衰える (おとろえる/otoroeru) trở nên yếu 倒産 (する) (とうさん/tousan) phá sản 物価 (ぶっか/bukka) vật giá, chi phí sinh hoạt 予測 (する) (よそく/yosoku) dự đoán 長引く(ながびく/nagabiku) kéo dài 看病 (する) (かんびょう/kanbyou) chăm sóc bệnh nhân 妻子 (さいし/saishi) vợ và con 危険を伴う (きけんをともなう/kiken wo tomonau) nguy hiểm 74。~とともに 1. Ý nghĩa: cùng với ~ Liên kết: danh từ Ví dụ: 3年間仲間とともにがんばった思い出は、一生忘れないだろう。 San nenkan nakama totomoni ganbatta omoide ha, isshou wasurenai darou. Tôi sẽ không quên kỉ niệm tôi cùng với bạn mình cố gắng để sinh sống trong 3 năm. 日曜日ぐらいは家族とともに過ごしたい。 Nichiyoubi gurai ha kazoku totomoni sugoshitai. Tôi muốn giành thời gian cùng gia đình vào ngày chủ nhật. 2. Ý nghĩa: đồng thời với ~ Liên kết: danh từ / [động từ tính từ đuôi イ] thể jishokei / [danh từ tính từ đuôi ナ] + である Ví dụ: ピストルの音とともに選手たちは一斉にスタートした。 Pisutoru no oto totomoni senshutachi ha issei ni sutaatoshita. Tất cả các tuyển thủ đều xuất phát cùng lúc với tiếng súng. 国を発展させるためには、産業の育成とともに子どもたちの教育が大切だ。 Kuni wo hattensaseru tameni ha, sangyou no ikusei totomoni kodomotachi no kyouiku ga daisetsu da. Để phát triển đất nước thì giáo dục lớp trẻ cũng quan trọng như phát triển công nghiệp. 大学教授は自分の研究をするとともに、学生たちを育てなければならない。 Daigaku kyouju ha jibun no kenkyuu wo suru totomoni, gakuseitachi wo sodate nakereba naranai. Giáo sư trường đại học vừa tự mình nghiên cứu vừa phải dạy các sinh viên. 娘が結婚した。うれしいとともに、少し寂しくもある。 Musume ga kekkonshita. Ureshii totomoni, sukoshi sabishiku mo aru. Con gái tôi đã kết hôn. Tôi vui nhưng cùng lúc cũng cảm thấy hơi buồn. 「彼女は私にとって妻であるとともに秘書でもあるんです」 「Kanojo ha watashi ni totte tsuma dearu totomoni hisho demo aru n desu」 「Cô ấy đối với tôi vừa là người vợ vừa là thư ký」 この素材は丈夫であるとともに色がきれいなことが特長です。 Kono sozai ha joubu dearu totomoni iro ga kirei na koto ga tokuchou desu. Nguyên liệu này vừa bền màu sắc lại đẹp nên nó rất tốt. 3. Ý nghĩa: nếu A thay đổi thì B cũng thay đổi Liên kết: danh từ thể hiện sự biến đổi / động từ thể jishokei Ví dụ: 生物は年をとるとともに体が少しずつ衰えていく。 Seibutsu ha nen wo toru totomoni karada ga sukoshi zutsu otoroeteiku. Khi mà sinh vật già đi thì sức khỏe cũng giảm đi dần dần. 日本語のレベルが上がるとともに、勉強が楽しくなってきた。 Nihongo no reberu ga agaru totomoni, benkyou ga tanoshikunattekita. Khi trình độ tiếng Nhật của bạn tăng lên thì càng học càng thấy thích. 車の増加とともに、交通事故も増えている。 Kuruma no zouka totomoni, koutsuujiko mo fueteiru. Số tai nạn giao thông tăng lên cùng lúc với sự gia tăng của số lượng xe hơi. 進学率の上昇とともに、低学力の生徒たちが問題になってきている。 Shingakuritsu no joushou totomoni, teigakuryoku no seitotachi ga mondai ni nattekiteiru. Cùng lúc với sự gia tăng của tỉ lệ thi đậu, số học sinh có học lực thấp đang trở thành một vấn đề. 75。~にともなって/ともない Ý nghĩa: B cũng xảy ra cùng lúc với A Liên kết: danh từ / động từ thể jishokei Ví dụ: 会社の倒産にともなって、多くの社員が失業した。 Kaisha no tousan nitomonatte, ooku no shain ga shitsugyoushita. Công ty bị phá sản và có rất nhiều nhân viên thất nghiệp. 公共料金の値上げにともない、物価が上昇した。 Koukyouryoukin no neage nitomonai, bukka ga joushoushita. Giá tiền chi phí cho các dịch vụ công cộng tăng cùng với giá sinh hoạt. 大地震発生にともなう被害を予測する。 Oojishinhassei nitomonau higai wo yosokusuru. Tôi ước lược hậu quả khi trận động đất mạnh phát sinh. 病気が長引くにともなって、看病する家族にも疲れが見えてきた。 Byouki ga nagabiku nitomonatte, kanbyousuru kazoku nimo tsukare ga mietekita. Cùng lúc với tình trạng bệnh kéo dài, người ta có thể thấy được sự mệt mỏi trong việc chăm sóc bệnh nhân của gia đình. 伴う 妻子を伴って出かける。 Saishi wo tomonatte dekakeru. Tôi đi ra ngoài cùng với vợ và con. この仕事は危険を伴う。 Kono shigoto ha kiken wo tomonau. Công việc này rất nguy hiểm. Bài học số 8 Phần 35 Từ mới: 姿勢 (しせい/shisei) thái độ; tư thế 76。~に決まっている Ý nghĩa: nghĩ rằng chắc chắn ~, không thể khác là ~ (tự tin) Liên kết: danh từ / [động từ hoặc tính từ] thể thường. Tuy nhiên, không được dùng だ khi chia tính từ đuôi na về thể hiện tại. Ví dụ: 「そんなのうそに決まっている。信じられない」 「Sonna no uso nikimatteiru. Shinjirarenai」 「Chắc chắn đó là lời nói dối. Không thể tin được」 相手はプロなんだから、強いに決まっている。 Aite ha puro nanda kara, tsuyoi nikimatteiru. Vì đối phương là người chuyên nghiệp, chắc chắn anh ta rất mạnh. 私が家を出たいと言えば、父は反対するに決まっている。 Watashi ga ie wo detai to ieba, chichi ha hantaisuru nikimatteiru. Nếu tôi nói rằng mình muốn bỏ nhà, bố chắc chắn sẽ phản đối. この仕事をきょう中に終らせるなんて、無理に決まっている。 Kono shigoto wo kyou juuni owaraseru nante, muri nikimatteiru. Để xong công việc nội trong ngày hôm nay, chắc chắn tôi phải miễn cưỡng làm rồi. 77。~っけ Liên kết: [danh từ hoặc động từ hoặc tính từ] thể quá khứ 1. Ý nghĩa: xác nhận sự thực (hội thoại) Ví dụ: 「レポートの提出期限は来週の月曜日だったっけ(/だっけ)」 「Repooto no teishutsukigen ha raishuu no getsuyoubi dattakke (/dakke)」 「 Hạn nộp báo cáo là thứ hai tuần sau phải không?」 「試験は何時からだったっけ(/だっけ)」 「Shiken ha nanji kara dattakke (/dakke)」 「Kỳ thi đã bắt đầu từ mấy giờ?」 「えっ、私、そんなこと言ったっけ」 「Etsu, watashi, sonna koto ittakke」 「Ê, cậu nói điều đó là ám chỉ tôi à?」 「山田さんの家、駅から近かったっけ」 「Yamadasan no uchi, eki kara chikattakke」 「 Nhà ông Yamada gần nhà ga phải không?」 「キムさんって、数学が得意じゃなかったっけ」 「Kimsantte, suigaku ga tokui janakattakke」 「Không phải anh Kim giỏi môn toán sao?」 2. Ý nghĩa: hồi tưởng về quá khứ (độc thoại) こどものころ、よくこの公園で遊んだっけ。 Kodomo no koro, yoku kono kouen de asondakke. Lúc nhỏ tôi thường hay chơi ở công viên này. 上田先生にはよく姿勢が悪いと注意されたっけ。 Uedasensei niha yoku shisei ga warui to chuuisaretakke. Tôi thường được thầy Ueda nhắc nhở về sự lễ độ. Phần 36 Từ mới: 彼方此方 (あちこち/achikochi) đây đó 水不足 (みずぶそく/mizubusoku) sự thiếu cung cấp nước 先日 (せんじつ/senjitsu) vài ngày trước; gần đây 送別会 (そうべつかい/soubetsukai) tiệc chia tay 快適 (かいてき/kaiteki) dễ chịu, thoải mái 気を配る (きをくばる/ki wo kubaru) quan tâm 思い付く(おもいつく/omoitsuku) nảy sinh (ý tưởng) アイディア (aidia) ý tưởng これでは (koredeha) cứ như thế này thì ~ 慰める (なぐさめる/nagusameru) động viên どんなに ~ ても (donnani ~ temo/demo) dù làm ~ chăng nữa thì ~ 人間である以上 (にんげんであるいじょう/ningen dearu ijou) (vai trò) là con người なんとも (nantomo) rất; thật sự 言いようのない (いいようのない/iiyounonai) không thể diễn tả 感動を覚える (かんどうをおぼえる/kandou wo oboeru) cảm động 78。~ように 1. Ý nghĩa: giống như ~ Liên kết: [danh từ hoặc động từ] danh từ thể shuushokukei Ví dụ: 子どもは親の思うようにはならないのがふつうだ。 Kodomo ha oya no omou youni ha naranai noga futsuu da. Con cái không trở thành giống với ý muốn của bố mẹ là điều bình thường. 「皆さん、今から私が言うように体を働かしてください」 「Minasan, ima kara watashi ga iu youni karada wo hatarakashite kudasai」 「Mọi người từ bây giờ hãy vận động cơ thể theo những gì tôi nói」 「この本にも書いてあるように、世界のあちこちで水不足が大きな問題にな っています」 「Kono hon nimo kaitearu youni, sekai no achikochi de mizubusoku ga ookina mondai ni natteimasu」 「Theo những gì viết trong cuốn sách này, ở đây đó trên thế giới việc thiếu sự cung cấp nước đang trở thành một vấn đề nhức nhối」 「先日お話しましたように、佐藤さんが転勤することになったので、来週、 送別会を開きたいと思います」 「Senjitsu ohanashi shimashita youni, Satousan ga tenkinsuru koto ni natta node, raishuu, soubetsukai wo hirakitai to omoimasu」 「Theo câu chuyện kể vài ngày trước, vì cô Satou đã được phân công chuyển đi nơi khác, vào tuần sau, tôi muốn mở bữa tiệc chia tay」 2. Ý nghĩa: mục đích (trợ từ に có thể lược bỏ) Liên kết: động từ thể khả năng hoặc thể ナイ. Tuy nhiên, động từ mà không phải thể khả năng được dùng ở thể từ điển. Ví dụ: 9時の新幹線に間に合うように、8時に家を出た。 Kyuuji no shinkansen ni maniau youni, hachiji ni ie wo deta. Để kịp chuyến tàu 9 giờ, tôi ra khỏi nhà lúc 8 giờ. 母は家族が快適に暮らせるよう、いろいろと気を配っている。 Haha ha kazoku ga kaiteki ni kuraseru you, iroiroto ki wo kubatteiru. Mẹ tôi quan tâm đến nhiều thứ để gia đình có thể sống hạnh phúc. 「他の人の迷惑にならないよう、静かに話してください」 「Hoka no hito no meiwaku ni naranai you, shizuka ni hanashite kudasai」 「Để không làm phiền người khác, xin hãy nói nhỏ thôi」 思いついたアイディアは、忘れないようにすぐメモしておくことが大切だ。 Omoi tsuita aidia ha, wasurenai youni sugu memoshite oku koto ga taisetsu da. Để không quên ý tưởng mới nảy sinh thì điều quan trọng là ghi nhớ nó ngay lập tức. * Chú ý: trường hợp động từ biểu hiện hành vi mang tính ý chí thì dùng ために 私はコピューターについて勉強するために日本へ来た。 Watashi ha kopyuutaa nitsuite benkyousuru tameni Nihon he kita. Tôi đến Nhật Bản để học về máy tính. 9時の新幹線に乗るためには、8時に家を出なければならない。 Kyuuji no shinkansen ni noru tameni ha, hachiji ni ie wo denakerebanaranai. Để kịp chuyến tàu lúc 9 giờ, tôi phải rời nhà vào lúc 8 giờ. 79。~ようがない Ý nghĩa: không có phương pháp làm ~ Liên kêt: động từ thể masu (stem) Ví dụ: 手紙に彼の住所が書いてない。これでは返事の出しようがない。 Tegami ni kare no juusho ga kaitenai. Koredeha henji no deshiyouganai. Trên lá thư không ghi địa chỉ của anh ta. Như thế này thì không thể trả lời được. とても悲しそうだったので、慰めようがなかった。 Totemo kanashisoudatta node, nagusameyouganakatta. Tôi buồn đến nỗi không gì có thể làm tôi vui lên. どんなに注意していても、人間である以上、ミスは防ぎようがない。 Donna ni chuuishite itemo, ningen dearu ijou, misu ha fusegiyouganai. Đã là con người thì dù cẩn thận đến mấy cũng không thể phòng tránh lỗi lầm. その映画を見て、なんとも言いようのない感動を覚えた。 Sono eiga wo mite, nantomo iiyounonai kandou wo mieta. Sau khi xem xong bộ phim đó, tôi thật sự cảm động đến mức khó diễn tả nổi. Phần 37 Từ mới: 何度も (なんども/nandomo) nhiều lần 3時発の列車 (さんじはつのれっしゃ/sanjihatsu no ressha) chuyến tàu (thường) xuất phát lúc 3 giờ まじめ (majime) siêng năng; nghiêm túc; trung thực カンニング (する) (kanningu) gian lận; lừa đảo 緊張 (する) (きんちょう/kinchou) căng thẳng 怠い (だるい/darui) mệt mỏi 汽車 (きしゃ/kisha) tàu chạy bằng hơi nước 発車 (する) (はっしゃ/hassha) tàu khởi hành 急病人が出る (きゅうびょうにんがでる/kyuubyounin ga deru) có sự cố 見あたる (みあたる/miataru) tìm thấy ~ 携帯 (ケイタイ, ケータイ / keitai, keetai) điện thoại di động かぎはかけておく (kagi ha kakete oku) khóa ~ Ôn tập N4 ~はず 1. Khẳng định dựa vào căn cứ (đương nhiên), dự định, dự đoán Ví dụ: 「何度も説明したのだから、皆さんもうできるはずですよ」 「Nandomo setsumeishita no dakara, minasan mou dekiru hazu desu yo」 「 Vì tôi đã giải thích nhiều lần, mọi người chắc chắn đã có thể làm được」 「タンさん、いますか」「タンさんならもう帰国したはずですよ。夏休みに なったらすぐ帰国すると言ってましたから」 「Dansan, imasu ka」「Dansan nara mou kikokushita hazu desu yo. Natsuyasumi ni nattara sugu kikokusuru to ittemashita kara」 「Anh Dan có ở đây không」「Anh ấy chắc chắn đã trở về nước rồi. Vì anh ta đã nói rằng khi đến kì nghỉ hè thì lập tức trở về nước」 3時発の列車がそろそろ到着するはずだ。 Sanjihatsu no ressha ga sorosoro touchakusuru hazu da. Chuyến tàu 3 giờ sẽ đến đây sớm thôi. 2. <はずがない> đương nhiên không ~ (phủ định mạnh) =わけがない まじめなチャンさんがカンニングなんかするはずがない。 Majimena Chansan ga kanningu nanka suru hazu ga nai. Người trung thực như cô Chan không thể nào làm chuyện gian lận. 「緊張した?」「しないはずないでしょ。初めてのスピーチだったんだから」 「Kinchoushita?」「Shinai hazu nai desho. Hajimete no supiichi datta n dakara」 「Cậu cảm thấy hồi hộp à?」「Làm sao khác được? Vì đây là lần đầu mình diễn thuyết mà」 80。~はずだ 1. Liên kết: [danh từ hoặc động từ hoặc tính từ] danh từ thể shuushokukei a. Ý nghĩa: hiểu lí do và tán thành = わけだ Ví dụ: ドアが開かないはずだ。かぎが違っていた。 Thảo nào cửa không thể mở được. Đã nhầm khóa rồi. 体がだるいはずだ。熱が38度もある。 Thảo nào mình thấy mệt. Sốt tận 38 độ lận. b. Ý nghĩa: khẳng định, dự định trở nên khác với kết quả. Ví dụ: 汽車は3時に発車するはずだったが、急病人が出たために10分ほど遅れた。 Kisha ha sanji ni hasshasuru hazu datta ga, kyuubyounin ga deta tameni juufun hodo okureta. Chuyến tàu đáng nhẽ xuất phát lúc 3 giờ nhưng vì có sự cố nên đã đến trễ khoảng 10 phút. 「変だなあ。このボタンを押せば動くはずなのに。。。」 「Hen da naa. Kono botan wo oseba ugoku hazu na noni...」 「Mệt rồi đây. Dù đã ấn nút này rồi mà nó vẫn không hoạt động...」 日本へ来れば日本語なんかすぐに話せるようになると思っていた。こんなは ずではなかった。 Nihon he kireba Nihongo nanka suguni hanaseru youni naru to omotteita. Konna hazu deha nakatta. Tôi nghĩ rằng mình có thể nói được tiếng Nhật ngay sau khi đến Nhật nhưng thực tế không phải như vậy. 2. Liên kết: động từ thể た Ý nghĩa: kí ức là ~ nhưng hiện thực không phải như thế Ví dụ: はさみが見あたらない。さっき見たときは、机の上にあったはずなのに。 Hasami ga miatara nai. Kitto mita toki ha, tsukue no ue ni atta hazuna noni. Tôi không thể tìm thấy cái kéo. Đáng tôi phải tìm thấy nó ở trên bàn. バッグに入れたはずのケータイがない。どこかで落としたのだろうか。 Baggu ni ireta hazu no keetai ga nai. Dokoka de otoshita no darou ka. Tôi không thấy cái điện thoại di động mà tôi đã cho vào túi. Có lẽ tôi làm rơi nó ở đâu đó rồi. 何度も確かめたはずだったのに、メールアドレスを書き間違えていた。 Nandomo tashikameta hazudatta noni, meeruadoresu wo kaki machigaeteita. Dù tôi đã kiểm tra địa chỉ mail nhiều lần nhưng tôi vẫn viết nó sai. 自転車をとられた。かぎはかけておいたはずなのだが。 Jitensha wo torareta. Kagi ha kakete oita hazu na no da ga. Tôi bị mất xe đạp. Đáng ra tôi phải khóa xe lại. Phần 38 Từ mới: さっきまで (sakkimade) chỉ ít phút trước 機嫌 (きげん/kigen) tâm trạng ホームページ (hoomupeeji) homepage, website 消費税 (しょうひぜい/shouhizei) mức thuế 税金 (ぜいきん/zeikin) tiền thuế つまり (tsumari) nói cách khác コンセントが抜ける (こんせんとがぬける/konsento ga nukeru) chưa nối ổ cắm điện 元陸上選手 (もとりくじょうせんしゅ/motorikujousenshu) vận động viên điền kinh đã về hưu どうりで ~ わけだ (douride ~ wakeda) thảo nào 乳児 (にゅうじ/nyuuji) trẻ mới sinh 就職先 (しゅうしょくさき/shuushokusaki) chỗ làm việc わけ 1. Ý nghĩa: lí do, sự tình Ví dụ: 「遅れてすみません。でも、これにはわけがあるんです」 「Okurete sumimasen. Demo, kore niha wake ga aru n desu」 「 Xin lỗi vì sự chậm trễ. Nhưng thật ra điều đó có lí do」 さっきまできげんの良かった部長が急に不きげんになった。まったく、わけ がわからない。 Sakki made kigen no yokatta buchou ga kyuu ni fukigen ni natta. Mattaku, wake ga wakaranai. Ông giám đốc chỉ ít phút trước còn vui vẻ bỗng bất thình lình trở nên cáu giận. Thật không thể hiểu được. 2. Ý nghĩa: dấu hiệu Ví dụ: 子どもを殺した犯人はわけのわからないことを叫んでいた。 Kodomo wo koroshita hannin ha wake no wakaranai koto wo sakendeita. Tên tội phạm giết trẻ em không hiểu vì lí do gì lại khóc. 3. Ý nghĩa: <わけはない> không có gì rắc rối, đơn giản Ví dụ: 学校でコンピューターの勉強をした。ホームページを開くぐらい、わけはな い。 Gakkou de konpyuutaa no benkyou wo shita. Hoomupeeji wo hiraku gurai, wake ha nai. Tôi đã học máy tính ở trường. Điều đó đơn giản như là mở homepage ra. 易しい問題だったので、わけなくできた。 Yasashii mondai datta node, wakenaku dekita. Vì đây là một bài tập dễ, tôi đã hoàn thành nó không có gì khó khăn. 81。~わけだ Liên kết: [động từ hoặc tính từ] danh từ thể shuushokukei 1. Ý nghĩa: vì có nhiều lí do, đương nhiên có kết luận ~ Ví dụ: 消費税は5%だから、1050円払ったら、50円は税金というわけだ。 Shouhizei ha go paasento dakara, issen gojuu en harattara, gojuu en ha zeikin toiu wakeda. Vì thuế sản phẩm là 5%, nếu trả 1050 yên, tất nhiên trong đó 50 yên là tiền thuế. 私は毎日8時間寝ている。つまり、人生の3分の1をベッドで過ごすわけだ。 Watashi ha mainichi hachi jikan neteiru. Tsumari, jinsei no sanbunnoichi wo betto de sugosu wakeda. Tôi ngủ 8 giờ mỗi ngày. Nói cách khác, tôi trải qua 1/3 cuộc sống ở trên giường. 2. Ý nghĩa: biết lí do và tán thành = はずだ Ví dụ: (テレビが)つかないわけだ。コンセントが抜けている。 (Terebi ga) tsukanai wakeda. Konsento ga nuketeiru. Không nối nguồn rồi. Thảo nào tivi không bật được. 足が速いわけだ。彼は元陸上選手だったのだそうだ。 Ashi ga hayai wakeda. Kare ha motorikujou senshu datta no da souda. Anh ta có vẻ là vận động viên điền kinh đã về hưu. Thảo nào chân anh ta rất nhanh nhẹn. 「マリアさんのお母さんは日本人なんだって」「どうりでマリアさんは日本 語の発音がきれいなわけだね」 「Mariasan no okaasan ha Nihonjin na n datte」「Douride Mariasan ha Nihongo no hatsuon ga kirei na wakeda ne」 「Mẹ của bạn Maria là người Nhật đấy」「Thảo nào Maria nói tiếng Nhật dễ thương ghê」 3. Ý nghĩa: giải thích lí do -> kết quả Ví dụ: 医学が発達し、乳児死亡率も下がった。それで平均寿命も伸びたわけだ。 Igaku ga hattatsu shi, nyuujishibouritsu mo sagatta. Sorede heikinjumyou mo nobita wakeda. Y học phát triển và, tỉ lệ tử vong của trẻ sơ sinh giảm. Cũng vì thế mà tuổi thọ trung bình của con người cũng tăng lên. 都会では一人暮らしの人が増えた。生活時間も不規則になった。それでコン ビニが増えたわけだ。 Tokai deha hitorikurashi no hito ga fueta. Seikatsu jikan mo fukisoku ni natta. Sorede konbini ga fueta wakeda. Ở thành thị số người sống một mình tăng lên. Thời gian sinh hoạt cũng trở nên lộn xộn. Cũng vì thế mà số cửa hàng tiêu dùng đã tăng lên. 「大学卒業後は帰国するつもりでしたが、先生にいい就職先を紹介され、そ こで今の妻と出会い、日本に住み続けることになったわけです」 「Daigakuzotsugyougo ha kikokusuru tsumorideshita ga, sensei ni ii shuushokusaki wo shoukaisare, sokode ima no tsuma to deai, Nihon ni sumitsuzukeru koto ni natta wakedesu」 「Tôi định sẽ về nước sau khi tốt nghiệp đại học nhưng, vì thầy giáo giới thiệu cho tôi chỗ làm tốt nên vì vậy tôi đã lấy vợ và tiếp tục sống ở Nhật Bản」 Phần 39 Từ mới: ブランド物 (ぶらんどもの/burando mono) hàng có gán thương hiệu それほど (sorehodo) rất ~ 82。~わけがない Ý nghĩa: đương nhiên không ~ (phủ định mạnh) = はずがない Liên kết: [danh từ hoặc động từ hoặc tính từ] thể shuushokukei Ví dụ: この問題はまだ習っていないのだから、できるわけがない。 Kono mondai ha mada naratteinai no dakara, dekiru wake ga nai. Vì bài này tôi chưa được học nên tôi không làm được là chuyện đương nhiên thôi. あんなにきれいで優しい A 子さんに恋人がいないわけはないだろう。 Anna ni kirei de yasashii Akosan ni koibito ga inai wake ha nai darou. Tôi nghĩ đứa bé vừa đẹp vừa hiền hậu như A chắc phải có người yêu rồi. 「映画見に行かない?」「そんなに暇なわけないでしょ。試験が近いんだか ら」 「Eiga mi ni ikanai?」「Sonna ni hima na wakenai desho. Shiken ga chikai n dakara」 「Chúng ta cùng đi xem phim chứ?」「Lúc này tôi không rảnh. Vì gần đến kì thi rồi」 「そのバッグ、いくら?1万円ぐらい?」「そんなに安いわけないじゃない。 ブ ランド物なのよ」 「Sono baggu, ikura? Ichiman en gurai?」「Sonna ni yasui wake nai janai. Burando mono na no yo」 「Cái túi đó giá bao nhiêu vậy? Khoảng 10000 yên à?」「Nó rẻ thôi. Đấy là hàng hóa có gán nhãn hiệu」 「彼はそのとき私といっしょにいました。だから彼が犯人の(/犯人である) わけがありません」 「Kare ha sono toki watashi to isshoni imashita. Dakara kare ga hannin no (/hannin dearu) wake ga arimasen」 「Lúc đó anh ta ở cùng với tôi. Vì vậy anh ta không thể nào là thủ phạm」 83。~わけではない Ý nghĩa: không phải luôn luôn; không quá đặc biệt; một chút ~ nhưng ... Liên kết: [động từ hoặc tính từ] thể shuushokukei Ví dụ: 日本人が皆、日本文化に詳しいわけではない。 Nihonjin ga mina, Nihon bunka ni kuwashii wakedehanai. Không phải người Nhật nào cũng biết tỉ mỉ về văn hóa Nhật Bản. お金がたくさんあれば幸せというわけではないだろう。 Okane ga takusan areba shinawase toiu wakedehanai darou. Tôi cho rằng không phải cứ có nhiều tiền là hạnh phúc. 日本料理が嫌いというわけではない。作り方を知らないので作らないだけだ。 Nihon ryouri ga kirai toiu wakedehanai. Tsukurikata wo shiranai node tsukuranai dake da. Không phải tôi ghét các món ăn Nhật. Tôi chỉ không làm vì tôi không biết cách làm thôi. それほど忙しいわけではないが、それでも毎日1~2時間は残業している。 Sorehodo isogashii wakedehanai ga, soredemo mainichi 1 ~ 2 jikan ha zangyoushiteiru. Tôi không quá bận nhưng vẫn làm thêm từ 1 đến 2 tiếng hàng ngày. 「あなたの気持ちがわからないわけでもありませんが、ご両親の気持ちも考 えたほうがいいですよ」 「Anata no kimochi ga wakaranai wakedemoarimasen ga, goryoushin no kimochi mo kangaeta hou ga ii desu yo」 「Không phải tôi không hiểu cảm giác của bạn nhưng bạn cũng nên nghĩ về cảm giác của bố mẹ bạn」 Phần 40 Từ mới: 不正 (ふせい/fusei) bất công 必修 (ひっしゅう/hisshuu) (môn học) bắt buộc 84。~わけにはいかない Ý nghĩa: không thể làm ~ vì lí do mang tính tâm lí, tính xã hội Liên kết: động từ thể jishokei Ví dụ: あしたは大事な試験があるから休むわけにはいかない。 Ashita ha daijina shiken ga aru kara yasumu wakenihaikanai. Tôi không thể nghỉ ngơi vì ngày mai có kì thi rất quan trọng. 「きょうは車で来たので酒を飲むわけにはいかないんです」 「Kyou ha kuruma de kita node sake wo nomu wakenihaikanai n desu」 「Tôi không thể uống rượu ngày hôm nay vì tôi đến bằng xe hơi」 ひどい不正を見て、黙っているわけにはいかなかった。 Hidoi fusei wo mite, damatteiru wakenihaikanakatta. Chứng kiến điều bất bình, tôi đã không thể kiềm chế được sự im lặng. *「いやなら断ったら」「そういうわけにはいかないよ。先輩の誘いなんだ から」 「Iyanara kotowattara」「Souiu wakenihaikanai yo. Senpai no sasoina n da kara」 「Sao cậu không từ chối nếu cậu không thích?」「Tôi không thể làm thế. Vì đó là buổi chiêu đãi của bậc đàn anh」 85。~ないわけにはいかない Ý nghĩa: vì có lí do nên phải làm ~ (nhưng thật ra rất không muốn làm) Liên kết: động từ thể ナイ (わけにはいかない) 行くと約束したからには、行かないわけにはいかないだろう。 Iku to yakusokushita karaniha, ikanaiwakenihaikanai darou. Tôi phải đến vì tôi đã hứa rằng sẽ đến. 外国語は必修だから、取らないわけにはいかない。 Gaikokugo ha hisshuu dakara, toranaiwakenihaikanai. Vì ngoại ngữ là cần thiết nên tôi phải đăng kí học. 彼女が初めて作ってくれた料理だったので、おなかはいっぱいだったが、食 べないわけにはいかなかった。 Kanojo ga hajimete tsukutte kureta ryouri datta node, onaka ha ippai datta ga, tabenaiwakenihaikanakatta. Vì đây là món ăn lần đầu cô ấy làm cho tôi, dù tôi đã no cũng phải cố ăn. Bài học số 9 Phần 41 Từ mới: 新車 (しんしゃ/shinsha) xe hơi mới 中古車 (ちゅうこしゃ/chuukosha) xe hơi hàng secondhand 我慢 (する) (がまん/gaman) kiên nhẫn バター (bataa) bơ マーガリン (maagarin) bơ thực vật 急病 (きゅうびょう/kyuubyou) lâm bệnh đột ngột 値引き (ねびき/nebiki) giảm giá 雰囲気 (ふんいき/funiki) bầu không khí こと=の chuyển động từ thành danh từ 怠ける (なまける/namakeru) lười biếng 必死 (ひっし/hisshi) điên cuồng マイペース (maipeesu) my pace, làm việc theo tiến độ hợp với bản thân ご挨拶させていただきます (ごあいさつさせていただきます/goaisatsusasete itadakimasu) xin chào (lời chào hỏi) 家事 (かじ/kaji) việc nhà 86。~かわり(に) 1. Ý nghĩa: đại diện (sự thay thế) cho (người khác) Liên kết: danh từ + の / động từ thể jishokei Ví dụ: お金がないので、新車を買うかわりに中古車でがまんした。 Okane ga nai node, shinsha wo kau kawarini chuukosha de gamanshita. Vì không có tiền, thay vì mua chiếc xe mới tôi mua một chiếc xe hàng secondhand. バターのかわりにマーガリンを使ってケーキを焼いた。 Bataa no kawarini maagarin wo tsukatte keeki wo yaita. Tôi nướng bánh sử dụng bơ thực vật thay vì bơ thường. *父が急病のため、代わりに私が親戚の結婚式に出席した。 Chichi ga kyuubyou no tame, kawarini watashi ga shinseki no kekkonshiki ni shussekishita. Thay mặt ông bố bị bệnh đột ngột tôi đã đến dự lễ kết hôn của người thân thích. 2. Ý nghĩa: làm ~ để đáp lại Liên kết: danh từ thể jishokei Ví dụ: オウさんに中国語を教えてもらうかわりに、日本料理を教えてあげることに なった。 Ousan ni chuugokugo wo oshiete morau kawarini, Nihon ryouri wo oshiete ageru koto ni natta. Để đáp lại việc anh Ou dạy tiếng Trung Quốc cho tôi, tôi dạy cho anh ấy cách làm những món ăn Nhật Bản. 「現金で払うかわり、もう少し値引きしてください」 「Genkin de harau kawari, mousukoshi nebikishite kudasai」 「Để tôi trả bằng tiền mặt món hàng này thì các anh cần hạ giá một chút」 *「買い物と料理は私がする。そのかわり、洗濯と掃除はお願いね」 「Kaimono to ryouri ha watashi ga suru. Sono kawari, sentaku to souji ha onegai ne」 「Tôi làm việc nấu nướng và đi chợ. Còn cậu thì giặt đồ và lau nhà nhé」 3. Ý nghĩa: là ~ nhưng có mặt trái Liên kết: [động từ hoặc tính từ] danh từ thể shuushokukei Ví dụ: あの店は味も雰囲気もいいかわり、値段も安くはない。 Ano mise ha aji mo funiki mo ii kawari, nedan mo yasuku ha nai. Cửa hàng này đồ ăn và bầu không khí đều tốt, nhưng giá cũng không rẻ chút nào. 彼女は怠けることもないかわり必死でやることもない。いつもマイペースだ。 Kanojo ha namakeru koto mo nai kawari hisshi de yaru koto mo nai. Itsumo maipeesu da. Cô ta không lười biếng mà ngược lại cũng không làm việc một cách điên rồ. Lúc nào cô ấy cũng làm theo tiến độ hợp với bản thân mình. 87。~にかわって/かわり Ý nghĩa: thay thế (cho người khác), đổi với ~ Liên kết: danh từ Ví dụ: 「社長にかわり、ご挨拶させていただきます」 「Shachou nikawari, goaisatsusasete itadakimasu」 「Thay mặt giám đốc công ty, tôi xin chào các anh」 入院中の母に代わって、姉が家事をしている。 Nyuuinchuu no haha nikawatte, ane ga kaji wo shiteiru. Thay cho mẹ phải nhập viện, chị tôi đang làm việc nhà. 田中選手がけがで出場できなくなった。しかし、彼に代わる選手がいるだろ うか。 Tanaka senshu ga kega de shutsujou dekinakunatta. Shikashi, kare nikawaru senshu ga iru darou ka. Tuyển thủ Tanaka vì bị thương nên không thể thi đấu. Tuy nhiên, liệu có vận động viên khác thay cho anh ta? 今までの方法で効果がないなら、それに代わるやり方を考えねばならない。 Imamade no houhou de kouka ga nai nara, sore nikawaru yarikata wo kangaenebanaranai. Nếu phương pháp hiện tại không hiệu quả thì anh phải nghĩ ra cách làm khác thay thế nó. Phần 42 Từ mới: 助け合う (たすけあう/tasukeau) giúp đỡ lẫn nhau 実際 (じっさい/jissai) thực tiễn 身に付く (みにつく/minitsuku) tinh thông こだわる (kodawaru) quan tâm 料理人 (りょうりにん/ryourinin) đầu bếp 叱る (しかる/shikaru) mắng 優秀 (ゆうしゅう/yuushuu) tuyệt đối 放り投げる (ほうりなげる/hourinageru) ném 88。~こそ Ý nghĩa: cường điệu hóa từ đứng trước Liên kết: danh từ / động từ thể テ / から に Ví dụ: 「どうぞよろしく」「こちらこそ」 「Douzo yoroshiku」「Kochirakoso」 「Rất vui được làm quen」「Tôi cũng thế」 今年こそ合格したい。 Kotoshikoso gokakushitai. Năm nay tôi muốn thi đậu. 困ったときこそ助け合おう。 Komatta toki koso tasukeaou. Lúc hoạn nạn chúng ta nên dựa vào nhau. 言葉は実際に使って見てこそ身につくのだ。 Kotoba ha jissaini tsukatte mite koso mi ni tsuku no da. Từ ngữ nếu thử sử dụng vào thực tiễn sẽ trở nên tinh thông. 材料や調味料にもこだわってこそ、プロの料理人と言えるのではないか。 Zairyou ya choumiryou nimo kodawatte koso, puro no ryourinin to ieru no dehanaika. Anh ấy quan tâm đến cả những thứ như gia vị và nguyên liệu. Liệu có thể nói anh ta là một đầu bếp chuyên nghiệp? 親は子どものことを心配しているからこそ叱るのだ。 Oya ha kodomo no koto wo shinpaishiteiru kara koso shikaru no da. Bố mẹ mắng con vì lo lắng cho chúng. 若者にこそ、古い伝統文化に触れてもらいたい。 Wakamono ni koso, furui dentoubunka ni furetemoraitai. Tôi muốn lớp trẻ cảm thấy được văn hóa truyền thống xưa. 89。~さえ Ý nghĩa: đến ~ (もちろん~も) Liên kết: danh từ / động từ [thể テ hoặc thể マス] / từ nghi vấn + か Ví dụ: この子はもう6歳だが、まだ自分の名前さえ読めない。 Kono ko ha mou rokusai da ga, mada jibun no namae sae yomenai. Đứa trẻ đó đã 6 tuổi nhưng đến tên mình cũng chưa thể đọc được. 娘は親にさえ相談せずに留学を決めてしまった。 Musume ha oya ni sae soudansezu ni ryuugaku wo kimeteshimatta. Con bé đến cha mẹ cũng không hề bàn bạc mà tự mình quyết định đi du học. この問題は成績優秀な佐藤君でさえできなかった。 Kono mondai ha seisekiyuushuuna Satoukun de sae dekinakatta. Đến như cậu Satou, người có thành tích tuyệt đối cũng không thể giải được bài tập này. 「運動の苦手な私でさえ、1週間で泳げるようになったのだから、あなたな ら3日でだいじょうぶよ」 「Undou no nigatena watashi de sae, ichishuukan de oyogeru youni natta no da kara, anata nara sannichi de daijoubu yo」 「Đến người yếu vận động như tôi chỉ mất 1 tuần đã có thể bơi được thì nếu là cậu thì chỉ cần 3 ngày thôi」 妻は夫の給料がいくらかさえ知らなかった。 Tsuma ha otto no kyuuryou ga ikura ka sae shiranakatta. Người vợ đến tiền lương của chồng cũng không biết là bao nhiêu. どんなに頼んでも、野口さんは会ってさえくれなかった。 Donnani tanondemo, Noguchisan ha atte sae kurenakatta. Dù tôi đã đề nghị nhiều lần nhưng vẫn không gặp được anh Noguchi. 彼は友人からの手紙を読みさえせずに、ごみ箱に放り投げた。 Kare ha yuujin kara no tegami wo yomisaesezuni, gomihako ni hourinageta. Anh ta không đọc lá thư của người bạn mà vứt nó vào thùng rác. Phần 43 Từ mới: 来日 (する) (らいにち/rainichi) đến Nhật 俳優 (はいゆう/haiyuu) diễn viên 活躍 (する) (かつやく/katsuyaku) hoạt động でない (denai) không 契約をまとめる (けいやくをまとめる/keiyaku wo matomeru) kí hợp đồng 似合い (にあい/niai) hợp với ~ バレーボール (bareebooru) bóng rổ 小柄 (こがら/kogara) nhỏ 90。~として Ý nghĩa: tư cách, lập trường, phương diện, danh mục Liên kết: danh từ Ví dụ: 今は留学生だが、以前に一度観光客として来日したことがある。 Ima ha ryuugakusei daga, izen ni ichidokankoukyaku toshite rainichishita koto ga aru. Bây giờ tôi là du hoc sinh nhưng trước đây tôi đã từng một lần đến thăm Nhật Bản với tư cách là khách du lịch. A さんは最近歌手としてよりも俳優として活躍している。 Asan ha saikin kashu toshite yorimo haiyuu toshite katsuyakushiteiru. Anh A gần đây đang hoạt động như một diễn viên hơn là một ca sĩ. 私個人としては賛成だが、皆と相談してからでないと結論は出せない。 Watashi kojin toshite ha sansei daga, mina to soudanshite kara denai to ketsuron ha dasenai. Cá nhân tôi tán thành nhưng, không thể rút ra kết luận nếu không bàn bạc với mọi người. 「我が社といたしましては、今月中に契約をまとめたいと思っております」 「Wagasha toitashimashite ha, kongetsuchuu ni keiyaku wo matometai to omotte orimasu」 「Công ty tôi muốn kí hợp đồng nội trong tháng này」 赤やピンクは色としては好きだが、私には似合いそうもない。 Aka ya pinku ha iro toshite ha suki daga, watashi niha niai sou mo nai. Tôi thích màu đỏ hoặc hồng nhưng chúng có vẻ không hợp với tôi. 彼はバレーボールの選手としては小柄だ。 Kare ha bareebooru no senshu toshite ha kogara da. Đối với một vận động viên bóng rổ thì anh ta có dáng bé. 面接に行ったら、交通費として1000円くれた。 Mensetsu ni ittara, koutsuuhi toshite sen en kureta. Khi tôi đi phỏng vấn tôi đã bỏ ra 1000 yên phí giao thông. 異文化交流においては、違いは違いとして認めることが大切だ。(慣用的) Ibunkakouryuu nioite ha, chigai ha chigai toshite mitomeru koto ga taisetsu da. (kanyouteki) Trong sự giao lưu văn hóa giữa các nước khác nhau, việc điều xa lạ được chấp nhận như là tính khác biệt là điều quan trọng. (thành ngữ) 例として~が挙げられる Rei toshite ~ ga agerareru Ví dụ ~ (thành ngữ) 原因として~が考えられる Genin toshite ~ ga kangaerareru Nguyên nhân ~ (thành ngữ) 91。~からといって Liên kết: [danh từ hoặc động từ hoặc tính từ] thể thường 1. Ý nghĩa: trường hợp [B do A] không nhất thiết xảy ra Ví dụ: やせているからといって、体が弱いとは限らない。 Yaseteiru karatoitte, karada ga yowai toha kagiranai. Không phải cứ gầy là thể lực yếu. 日本人だからといって、だれもが日本語を教えられるわけではない。 Nihonjin da karatoitte, daremo ga Nihongo wo oshierareru wakedehanai. Không phải người Nhật nào cũng dạy được tiếng Nhật. 人よりたくさん練習したからといって、勝てるとは限らない。 Hito yori takusan renshuushita karatoitte, kateru toha kagiranai. Việc thành công không giới hạn ở việc luyện tập nhiều hơn người bình thường. 2. Ý nghĩa: vì lí do ~ (sau đó là biểu hiện tính phủ định) Ví dụ: 寒いからといって、家にばかりいるのは良くない。 Samui karatoitte, ie ni bakariiru noha yokunai. Nếu chỉ vì lạnh mà ở trong nhà thì đó là điều không hay ho gì. 嫌だからといって勉強しないでいると、困るのは自分だ。 Iya da karatoitte benkyoushinaideiru to, komaru noha jibun da. Nếu chỉ vì ghét mà không học thì đấy là điều có hại cho bản thân. Phần 44 Từ mới: 応募者 (おうぼしゃ/oubosha) người xin việc 当初 (とうしょ/tousho) ban đầu 見込み (みこみ/mikomi) dự đoán 非常に多い (ひじょうにおおい/hijou ni ooi) rất nhiều 無断外泊 (むだんがいはく/mudangaihaku) qua đêm mà không nhắn tin 言論 (げんろん/genron) ngôn luận 憲法の精神 (けんぽうのせいしん/kenpou no seishin) tinh thần hiến pháp 仮説を立てる (かせつをたてる/kasetsu wo tateru) đoán 当店 (とうてん/touten) cửa hàng này 発言 (する) (はつげん/hatsugen) phát ngôn 知識 (ちしき/chishiki) tri thức 今後とも (こんごとも/kongotomo) từ giờ trở đi 92。~に反し(て) Ý nghĩa: không tuân theo quy tắc vì khác với hy vọng, điều đã nghĩ tới trước đây Liên kết: danh từ Ví dụ: A チームが勝つだろうという予想に反して B チームが勝った。 A chiimu ga katsu darou toiu yosou nihanshite B chiimu ga katta. Khác với dự đoán là đội A sẽ thắng, người chiến thắng là đội B. 応募者数は当初の見込みに反し、非常に多かった。 Ouboshasuu ha tousho no mikomi nihanshi, hijou ni ookatta. Có quá nhiều người xin việc trái với dự đoán ban đầu. 無断外泊は寮の規則に反する。 Mudangaihaku ha ryou no kisoku nihansuru. Nghỉ trọ ở ngoài mà không xin phép là ngược với quy tắc sống tập thể. 自由な言論を許さないのは憲法の精神に反する。 Jiyuuna genron wo yurusanai noha kenpou no seishin nihansuru. Cấm tự do ngôn luận là ngược lại với tinh thần của hiến pháp. たとえ親の命令でも、自分の意思に反することはしたくない。 Tatoe oya no meirei demo, jibun no iken nihansuru koto ha shitakunai. Dù đó là mệnh lệnh của bố mẹ chăng nữa thì tôi cũng không muốn làm trái với mong muốn của bản thân. 予測/予報/教え/法律/意/期待/希望/願い + に反して Yosoku / yohou / oshie / houritsu/ i / kitai / kibou / negai + nihanshite Dự đoán / dự báo / dạy / pháp luật/ ý / kì vọng / hy vọng / ước nguyện + に反して 93。~にもとづいて/もとづき Ý nghĩa: làm cơ sở Liên kết: danh từ Ví dụ: この映画は実際にあった事件に基づいて作られた。 Kono eiga ha jissai ni atta jiken nimotozuite tsukurareta. Bộ phim này được làm dựa trên sự kiện có thực. データに基づいて仮説を立てる。 Deeta nimotozuite kasetsu wo tateru. Tôi phỏng đoán dựa trên tài liệu. 法律に基づき、当店では20歳未満の方には酒の販売をいたしません。 Houritsu nimotozuki, touten deha hatachi miman no kata niha sake no hanbai wo itashimasen. Dựa vào pháp luật, người ta không bán rượu cho người dưới 20 tuổi ở cửa hàng này. 今回の知事の発言は、正しい知識に基づいたものではない。 Konkai no chiji no hatsugen ha, tadashii chishiki nimotozuita mono deha nai. Phát ngôn của ông quận trưởng lần này không dựa vào tri thức đúng đắn. 今後とも、お客様のご意見に基づいた商品を開発していくつもりです。 Kongotomo, okyakusama no goiken nimotozuita shouhin wo kaihatsushiteiku tsumori desu. Kể từ bây giờ tôi dự định làm hàng dựa vào ý kiến của khách hàng. Phần 45 Từ mới: 合否 (ごうひ/gouhi) kết quả; thành bại グラフ (gurafu) đồ thị 考古学者 (こうこがくしゃ/koukogakusha) nhà khảo cổ học 土器 (かわらけ/kawarake) đồ bằng đất nung 破片 (はへん/hahen) mảnh vỡ 古代人 (こだいじん/kodaijin) người cổ đại 推理 (する) (すいり/suiri) suy lí 遺産 (いさん/isan) di sản 商売 (しょうばい/shoubai) thương mại 副作用 (ふくさよう/fukusayou) tác dụng phụ 豊富 (ほうふ/houfu) phong phú 守備 (しゅび/shubi) phòng bị, phòng thủ 得点 (する) (とくてん/tokuten) ghi điểm 接し方 (せっしかた/sesshikata) cách cư xử 隠る (かくる/kakuru) che giấu 94。~をもとに(して) Ý nghĩa: làm cơ sở, tài liệu (đề tài mang tính cụ thể -> làm, mặc, quyết định) Liên kết: danh từ Ví dụ: この映画は実際にあった事件をもとに作られた。 Kono eiga ha jissai ni atta jiken womotoni tsukurareta. Bộ phim này được làm dựa trên sự kiện có thật. 試験の結果をもとに合否を決める。 Shiken no kekka womotoni gouhi wo kimeru. Tôi quyết định kết quả dựa trên kết quả của kì thi. これは10年前のデータをもとにしたグラフなので、現状とは違っている。 Kore ha juunen mae no deeta womotonishita gurafu na node, genjou toha chigatteiru. Vì đây là đồ thị dựa trên tư liệu của 10 năm trước nên nó khác so với hiện tại. 考古学者は一つの土器の破片をもとにして、古代人の生活を推理する。 Koukogakusha ha itsu no doki no hahen womotonishite, kodaijin no seikatsu wo suirisuru. Nhà khảo cổ học dựa vào một mảnh vỡ của đồ đất nung để lí giải cuộc sống của người cổ đại. 父の遺産をもとにして商売を始めた。 Chichi no isan womotonishite shoubai wo hajimeta. Tôi bắt đầu công việc kinh doanh dựa vào di sản của bố. 95。~反面/半面 Ý nghĩa: là ~ nhưng mặt khác ~ Liên kết: danh từ + である / [động từ hoặc tính từ] danh từ thể shuushokukei Ví dụ: この新しい薬はよく効く反面、副作用も強い。 Kono atarashii kusuri ha yoku kiku hanmen, fukusayou mo tsuyoi. Viên thuốc mới này có hiệu quả tốt nhưng mặt khác cũng có tác dụng phụ rất mạnh. 東京のデパートは値段が高い反面、商品の種類は豊富にある。 Toukyou no depaato ha nedan ga takai hanmen, shouhin no shurui ha houfu ni aru. Cửa hàng bách hóa ở Tokyo bán đồ giá cao nhưng mặt khác, chủng loại hàng hóa cũng rất phong phú. 日本のサッカーチームは守備が強固な反面、得点力が弱い。 Nihon no sakka chiimu ha shubi ga kyouko na hanmen, tokutenryoku ga yowai. Đội bóng đá Nhật Bản mạnh về phòng thủ nhưng mặt khác lực tấn công yếu. 一人暮らしは自由な半面、寂しさも感じる。 Hitorigurashi ha jiyuuna hanmen, sabishisa mo kanjiru. Người sống một mình thì được tự do nhưng cũng cảm thấy buồn. E メールは便利な半面、人との接し方を忘れさせてしまう面もあるのではな いか。 E meeru ha benrina hanmen, hito to no sasshikata wo wasuresaseteshimau men mo aru nodehanaika. Email là tiện lợi nhưng mặt khác, nó cũng khiến người ta quên đi việc giao tiếp với người khác. * ・顔の右半面をやけどした。 Kao no migi hanmen wo yakedoshita. Tôi làm phỏng nửa mặt bên phải. ・あの人の隠された半面を知った。 Ano hito no kakusareta hanmen wo shitta. Tôi đã biết một phần bị che dấu của con người đó. Phần 46 Từ mới: 困っている (こまっている/komatteiru) lâm vào hoàn cảnh khó khăn 案じる (あんじる/anjiru) lo lắng 現代 (げんだい/gendai) hiện đại 新薬 (しんやく/shinyaku) loại thuốc mới Ôn tập N4 れる/られる 1. Ý nghĩa: chỉ khả năng 中野さんは100メートルを12秒で走れるそうだ。 Nakanosan ha hayaku meetoru wo juunibyou de hashireru souda. Tôi nghe nói anh Nakano có thể chạy 100 mét trong 12 giây. こんなにたくさん食べられそうもありません。 Konnani takusan taberaresoumoarimasen. Xem ra rất có thể tôi không thể ăn nhiều đến thế. 2. Ý nghĩa: a. Thể bị động (được ~) ほめられればだれでも、うれしくなるだろう。 Homerarereba daredemo, ureshiku naru darou. Tôi nghĩ ai cũng trở nên vui nếu được khen. b. Thể hiện tình trạng tiêu cực vì làm ~ (công thức: danh từ に động từ れる) アルバイトの人に急に休まれて、店長は困っている。 Arubaito no hito ni kyuu ni yasumarete, tenchou ha komatteiru. Nhân viên làm thêm bất thình lình nghỉ và chủ cửa hàng lâm vào hoàn cảnh khó khăn. 3. Ý nghĩa: chỉ sự cung kính 「先生は何時ごろ起きられますか」 「Sensei ha nanji goro okiraremasuka」 「Thầy dậy vào lúc mấy giờ vậy?」 「おたばこを吸われる方は、あちらのお席へどうぞ」 「Otabako wo suwareru kata ha, achira no oseki he douzo」 「Những người hút thuốc xin mời đến chỗ ngồi phía kia」 96。~れる/られる Ý nghĩa: tự phát (tự nhiên nghĩ thế) Ví dụ: この歌を聞くと、子どものころのことが思い出される。 Kono uta wo kiku to, kodomo no koro no koto ga omoidasareru. Khi nghe bài hát đó, tôi tự nhiên nhớ về thủa ấu thơ. 国から送られてきた荷物を見ると、母のことが思われる。 Kuni kara okuraretekita nimotsu wo miru to, haha no koto ga omowareru. Khi thấy hành lí gửi đến từ nước mình, tôi tự nhiên nghĩ về mẹ. 田舎で一人暮らしをしている祖母のことが案じられる。 Inaka de hitorigurashi wo shiteiru sobo no koto ga anjirareru. Tôi đột nhiên lo lắng cho người bà đang sống một mình ở quê. 妹の病気は現代医学では治すことが難しいそうだ。新薬の完成が待たれる。 Imouto no byouki ha gendaiigaku deha naosu koto ga muzukashii souda. Shinyaku no kansei ga matareru. Bệnh của em gái tôi nghe nói khó chữa khỏi bằng y học hiện đại. Gia đình tôi đành phải đợi đến khi có thuốc mới. Phần 47 Từ mới: クーラー (kuuraa) cooler, máy điều hòa nhiệt độ 長距離走 (ちょうきょりそう/choukyorisou) chạy đường dài 97。~てたまらない Ý nghĩa: là ~ đến mức không thể kiên nhẫn (cảm tình/cảm giác/ham muốn mạnh) Chủ đề cơ bản là ngôi thứ nhất Liên kết: tính từ thể テ biểu hiện cảm giác, cảm tình Ví dụ: クーラーガ壊れてしまい、暑くてたまらない。 Kuuraa ga kowareteshimai, atsukutetamaranai. Máy điều hòa bị hỏng và tôi thấy nóng không thể chịu nổi. 会いたくてたまらないのに会えないのはつらい。 Aitakutetamaranai noni aenai noha tsurai. Thật đau khổ vì không thể gặp được anh ấy dù tôi muốn gặp đến chết. 学生時代、私は運動が苦手で、特に長距離走は嫌でたまらなかった。 Gakuseijidai, watashi ha undou ga nigate de, tokuni choukyorisou ha iyadetamaranakatta. Lúc còn đi học, vì tôi yếu về thể dục nên tôi cực kì ghét nó đặc biệt là môn chạy đường trường. 息子はライバルに負けたのが悔しくてたまらないようだ。 Musuko ha raibaru ni maketa noga kuyashikutetamaranai youda. Có vẻ như con tôi cảm thấy rất buồn vì nó bị thua bởi đối thủ cạnh tranh. 98。~てならない Ý nghĩa: rất là ~ (cảm tình/cảm giác/ham muốn mạnh) (biểu hiện trang trọng hơn [て たまらない]) Liên kết: tính từ thể テ biểu hiện cảm giác, cảm tình. Động từ rất nhiều là động từ tự phát. Ví dụ: 希望どおりの会社に就職でき、うれしくてならない。 Kibou doori no kaisha ni shuushoku deki, ureshikutenaranai. Tôi tìm được công việc như mong muốn ở một công ty và thấy rất vui. 田舎に住んでいる一人暮らしの母のことが心配でならない。 Inaka ni sundeiru hitorigurashi no haha no koto ga shinpaidenaranai. Tôi rất lo cho bà mẹ đang sống một mình ở quê. 祖父は孫の誕生がうれしくてならないようだ。 Sofu ha mago no tanjou ga ureshikutenaranai youda. Ông tôi có vẻ rất vui khi cháu được sinh ra. 彼と以前どこかであったことがあるように思えて(/思われて)ならない。 Kare to izen dokoka deatta koto ga aru youni omoete (/omowarete) naranai. Rất có thể trước đây tôi đã gặp anh ta ở đâu đó rồi. 最近なぜか、昔のことが思い出されてならない。 Saikin naze ka, mukashi no koto ga omoidasaretenaranai. Gần đây vì lí do nào đó, tôi rất nhớ về chuyện ngày xưa. Bài học số 10 Phần 48 Từ mới: マフラー (mafuraa) khăn quàng cổ 人身事故 (じんしんじこ/jinshin jiko) tai nạn giao thông nghiêm trọng làm người chết hoặc bị thương だけでも (dakedemo) dù chỉ ... 深い (ふかい/fukai) sâu sắc といっても ~ だけ (toittemo ~ dake) dù ~ nhưng chỉ ~ ちょっとだけ (chottodake) chỉ một chút (nhấn mạnh quãng thời gian ngắn) だけしか ~ ない (dakeshika ~ nai) thể nhấn mạnh của shika ~ nai だけ (dake) nhiều đến khi thỏa mãn 地位が上がる (ちいがあがる/chii ga agaru) thăng chức それだけ (soredake) đến mức độ đó 責任 (せきにん/sekinin) trách nhiệm 程度に応じて (ていどにおうじて/teido ni oujite) làm dựa vào mức độ của đối tác Ôn tập N4 ~とか 1. Hoặc; và ( = や) 誕生日にいろいろなプレゼントをもらった。CD とか、マフラーとか。。。 Tanyoubi ni iroirona purezento wo moratta. CD toka, mafuraa toka... Vào ngày sinh nhật tôi nhận được rất nhiều quà. Nào là CD, khăn quàng cổ... 2. Ví dụ ~ ( = など) 「日本の生活はどうですか」「そうですね。交通費とか、お金がかかって大 変です」 「Nihon no seikatsu ha dou desu ka」「Sou desu ne. Koutsuuhi toka, okane ga kakatte taihen desu」 「Bạn thấy cuộc sống ở Nhật Bản thế nào?」「À. Chẳng hạn phí giao thông tốn kém và rất rắc rối」 99。~とか Ý nghĩa: tin đồn chưa thể xác nhận, nghe rằng ~ Liên kết: [danh từ hoặc động từ hoặc tính từ] thể thường Ví dụ: 「あしたの英語の授業は休みだとか聞いたけど、本当?」 「Ashita no eigo no jugyou ha yasumi da toka kiita kedo, hontou?」 「 Tớ nghe nói buổi học Anh văn ngày mai được nghỉ, đúng không?」 お母様が入院なさったとか。具合はいかがですか。(手紙) Okaasama ga nyuuin nasatta toka. Guai ha ikagadesuka. (tegami) Tôi nghe nói mẹ bạn phải nhập viện. Tình trạng mẹ bạn thế nào rồi? (thư) 駅で人身事故があったとかで電車が止まり、遅刻してしまった。 Eki de jinshin jiko ga atta toka de densha ga tomari, chikokushite shimatta. Có vẻ ở nhà ga đã xảy ra tai nạn giao thông nghiêm trọng nên xe điện dừng và tôi đã bị trễ. 九州地方は今年は雨が少ないとか。水不足が心配だ。 Nghe nói ở tỉnh Kyuushuu năm nay ít mưa. Người dân rất lo lắng về thiếu nước. *「さっき、原田さんとかいう方からお電話がありました」 「Sakki, Haradasan toka iu kata kara odenwa ga arimashita」 「Lúc trước có điện thoại cho anh từ một người nào đó có tên là Harada」 Ôn tập N4 だけ Chỉ ~ 遅れたのは私だけだった。 Okureta noha watashi dake datta. Người đến muộn chỉ có tôi. 寝ているだけでもカロリーは消費される。 Neteiru dakedemo karorii ha shouhisareru. Calo được tiêu phí ngay cả khi ngủ 旅行といっても、親戚の家に行っただけだ。 Ryokou toittemo, shinseki no uchi ni itta dake da. Dù đó là chuyến du lịch, tôi chỉ đi đến nhà họ hàng. この本は面白いだけではなく、内容も深い。 Kono hon ha omoshiroi dakedehanaku, naiyou mo fukai. Quyển sách này không chỉ hấp dẫn mà nội dung còn sâu sắc. ちょっとだけ話を聞いてください。 Chottodake hanashi wo kiite kudasai. Xin hãy bỏ một chút thời gian để nghe câu chuyện này. まだ3人だけしか来ていない。 Mada sannin dakeshika kiteinai. Chỉ mới 3 người đến. 100。~だけ Ý nghĩa: mức độ, giới hạn Liên kết: [động từ hoặc tính từ] danh từ thể shuushokukei Ví dụ: 試験が終わったら、好きなだけ遊びたい。 Shiken ga owattara, sukina dake asobitai. Khi kì thi kết thúc, tôi muốn chơi thỏa thích. 「食べたいだけ食べていいですよ」 「Tabetai dake tabete ii desu yo」 「Hãy ăn bao nhiêu tùy thích」 「あしたはできるだけ早く来ます」 「Ashita ha dekirudake hayaku kimasu」 「Tôi sẽ đến sớm nhất mức có thể vào ngày mai」 できるだけのことはやったつもりだ。 Dekirudake no koto ha yatta tsumori da. Tôi đã cố gắng hết mức có thể làm điều đó. (nhưng...) *地位が上がれば、それだけ責任も重くなる。(=程度に応じて) Chii ga agareba, soredake sekinin mo omokunaru. (=teido ni oujite) Khi được thăng chức thì trách nhiệm cũng trở nên nặng nề hơn. ( tùy vào mức độ) Phần 49 Từ mới: わずかばかり (wazukabakari) ít về số lượng 盗む (ぬすむ/nusumu) lấy trộm ばっかり (bakkari) văn nói của ばかり 頭の回転が速い (あたまのかいてんがはやい/atama no kaiten ga hayai) sắc sảo, nhanh nhẹn 発想 (はっそう/hassou) cách nghĩ ユニーク (yuniiku) unique, khác người, độc Ôn tập N4 ~ばかり 1. Chừng, vào khoảng, xấp xỉ ~ Công thức: danh từ + ばかり 1時間ばかり散歩した Ichijikan bakari sanposhita. Tôi đã đi bộ khoảng 1 giờ đồng hồ. 父の財産はわずかばかりの貯金だけだ。 Chichi no zaisan ha wazuka bakari no chokin dake da. Tài sản của bố tôi chỉ là một ít tiền tiết kiệm. 2. Vừa mới ~ Công thức: V た + ばかり さっきごはんを食べたばかりなので、おなかはすいていない。 Sakki gohan wo tabeta bakari na node, onaka ha suiteinai. Vì tôi vừa mới ăn sáng nên tôi không đói. 買ったばかりの自転車を盗まれてしまった。 Katta bakari no jitensha wo nusumarete shimatta. Tôi bị mất cắp chiếc xe đạp vừa mới mua. 3. Chỉ ~, tất cả ~ (công thức [danh từ] + ばかり) 「テレビばかり見ていないで、少しは勉強しなさい」 「Terebi bakari miteinaide, sukoshi ha benkyoushinasai」 「Đừng có chỉ xem tivi như thế. Hãy học một chút đi」 「お子さんは?」「娘ばかり3人です」 「Okosan ha?」「Musume bakari san nin desu」 「Thế còn con của anh?」「Tôi có 3 người tất cả đều là con gái」 4. Chỉ ~ (trạng thái lặp đi lặp lại một hành động nào đó) Công thức: V る + ばかり その子は泣くばかりで何も言わなかった。 Sono ko ha naku bakari de nanimo iwanakatta. Đứa trẻ đó chỉ khóc suốt mà không nói gì cả. 5. Không chỉ ~ Công thức: tính từ + ばかり (では) ... ない あのレストランは高いばかりで、味もサービスも良くない。 Ano resutoran ha takai bakari de, aji mo saabisu mo yokunai. Nhà hàng này không chỉ giá cao mà cả thức ăn và phục vụ cũng không tốt. 6. Luôn làm ~ (chỉ tính tiêu cực) Công thức: động từ thể テ + ばかりいる 彼は遊んでばかりいて、ぜんぜん勉強しない。 Kare ha asonde bakariite, zenzen benkyoushinai. Anh ta chỉ toàn chơi mà không học một chút nào. 「お父さん、そんなに怒ってばっかりいないで」 「Otousan, sonnani okotte bakkariinaide」 「Bố ơi. Đừng có lúc nào cũng tức giận như thế」 101。~ばかりでなく Ý nghĩa: だけでなく、その上に (không chỉ ~ mà còn ~) Liên kết: danh từ / [động từ hoặc tính từ] danh từ thể shuushokukei Ví dụ: 彼女は英語ばかりでなく、フランス語やドイツ語も話せる。 Kanojo ha eigo bakaridenaku, furansugo ya doitsugo mo hanaseru. Cô ta không những nói được tiếng Anh mà còn nói được cả tiếng Đức và tiếng Pháp nữa. この本はただ面白いばかりでなく、仕事にも役立つ。 Kono hon ha tada omoshiroi bakaridenaku, shigoto nimo yakudatsu. Quyển sách này không chỉ hấp dẫn mà còn rất có ích cho công việc. 「自分のことばかりでなく、人の気持ちも考えなさい」 「Jibun no koto bakaridenaku, hito no kimochi mo kangaenasai」 「Đừng chỉ nghĩ cho bản thân mà hãy nghĩ cho cảm giác của người khác nữa」 あのスーパーは商品が豊富なばかりでなく、値段も安い。 Ano suupaa ha shouhin ga houfuna bakaridenaku, nedan mo yasui. Cửa hàng này không chỉ phong phú về sản phẩm mà giá thành còn rẻ nữa. 彼は頭の回転が速い。そればかりではなく、発想もユニークだ。 Kare ha atama no kaiten ga hayai. Sorebakaridehanaku, hassou mo yuniiku da. Anh ta là một người sắc sảo. Không chỉ có thế, cách suy nghĩ của anh ta cũng khác người. Phần 50 Từ mới: 編む (あむ/amu) khâu 贈る (おくる/okuru) tặng 千羽鶴を折る (せんばづるをおる/senbazuru wo oru) gấp chuỗi 1000 con hạc bằng giấy 皮肉 (ひにく/hiniku) sự nhạo báng 心のこもった (こころのこもった/kokoro no komotta) nhiệt tình おもてなし (omotenashi) sự phục vụ; lòng mến khách 102。~かけ/かける Ý nghĩa: tình trạng làm ~ một phần (dang dở) (chưa xong) Liên kết: động từ thể マス (stem) Ví dụ: 書きかけの手紙 Kakikake no tegami Lá thư viết dở 読みかけの本 Yomikake no hon Cuốn sách đọc dở 食べかけのりんご Tabekake no ringo Quả táo ăn dở 忘れかけていた記憶 Wasurekaketeita kioku Kí ức phai mờ (gần như bị lãng quên) 「やりかけたことは最後までちゃんとやりなさい」 「Yarikaketa koto ha saigo made chanto yarinasai」 「Hãy làm thật cẩn thận đến phút cuối việc anh đã bỏ dở」 彼女は何か言いかけたが、すぐに口を閉じてしまった。 Kanojo ha nanika iikaketa ga, suguni kuchi wo tojite shimatta. Cô ta đã định nói cái gì đó nhưng đã lập tức im miệng lại. 103。~をこめて Ý nghĩa: thêm vào bên trong cảm tình ...vv Liên kết: danh từ Ví dụ: 母の誕生日に、心をこめて編んだセーターを贈った。 Haha no tanjoubi ni, kokoro wokomete anda seetaa wo okutta. Vào dịp sinh nhật mẹ tôi tặng bà chiếc áo tôi tự khâu với tình cảm chân thành. 先生への感謝の気持ちをこめて、みんなで手紙を書いた。 Sensei heno kansha no kimochi wokomete, minnade tegami wo kaita. Chúng tôi cùng nhau viết lá thư bày tỏ tình cảm biết ơn đến thầy giáo. 子どもたちは平和への祈りを込めて千羽鶴を折った。 Kodomotachi ha heiwa heno inori wokomete senbazuru wo otta. Bọn trẻ gấp chuỗi 1000 con hạc bằng giấy để gửi thông điệp hòa bình đến thế giới. 愛/力/皮肉/願い + をこめて Ai/chikara/hiniku/negai + wokomete Tình yêu/sức mạnh/sự nhạo báng/nguyện vọng + wokomete *「心のこもったおもてなしをありがとうございます」 「Kokoro no komotta omote nashi wo arigatougozaimasu」 「Rất cám ơn sự phục vụ/tiếp đãi nhiệt tình của bạn」 Phần 51 Từ mới: まあまあ (maamaa) tàm tạm 偉そうなことを言う (えらそうなことをいう/erasouna koto wo iu) nói lớn そのくせ (sonokuse) tuy nhiên 人のすること (hito no suru koto) việc người khác làm 文句を言う (もんくをいう/monku wo iu) phàn nàn 104。~わりに(は) Ý nghĩa: vì ~ đương nhiên cách suy nghĩ là khác -> ngạc nhiên Liên kết: [danh từ hoặc động từ hoặc tính từ] thể shuushokukei Ví dụ: 「山田さんは留学経験がないわりに英語の発音がきれいですね」 「Yamadasan ha ryuugakukeiken ga nai warini eigo no hatsuon ga kirei desu ne」 「Anh Yamada dù không có kinh nghiệm du học nhưng phát âm tiếng Anh thật dễ thương」 この仕事は大変なわりに給料が安い。 Kono shigoto ha taihenna warini kyuuryou ga yasui. Dù công việc này vất vả nhưng tiền công lại rẻ. あのレストランは値段のわりに(=値段が安いわりに)おいしくて量も多い。 Ano resutoran ha nedan no warini (=nedan ga yasui warini) oishikute ryou mo ooi. Nhà hàng này dù giá rẻ nhưng đồ ăn ngon và khẩu phần cũng nhiều nữa. 彼女はやせているわりには丈夫で力も強い。 Kanojo ha yaseteiru warini ha joubude chikara mo tsuyoi. Cô ta dù gầy nhưng rất khỏe và không có bệnh tật. *今度の試験はあまり勉強しなかった。そのわりには成績がまあまあでほっ とした。 Kondo no shiken ha amari benkyoushinakatta. Sonowariniha seiseki ga maamaade hottoshita. Tôi không ôn nhiều lắm cho kì thi lần này. Dù vậy thành tích của tôi khá tốt và tôi thấy nhẹ cả người. 105。~くせに Ý nghĩa: dù ~ (nói kèm thêm sự khiển trách, khinh miệt) (dùng trong văn nói) Liên kết: [danh từ hoặc động từ hoặc tính từ] thể shuushokukei Ví dụ: 石田さんは次の日にテストがあることを知っていたくせに、教えてくれなか った。 Ishidasan ha tsugi no hi ni tesuto ga aru koto wo shitteita kuseni, oshiete kurenakatta. Cậu Ishida dù biết ngày kế tiếp có kì thi nhưng không bảo cho tôi biết. 母は歌が下手なくせに、マイクを持つと放さない。 Haha ha uta ga hetana kuseni, maiku wo motsu to hanasanai. Dù mẹ tôi hát rất dở nhưng bà cứ cầm micro và không thả nó ra. 最近の若者は体は大きいくせに、体力はないようだ。 Saikin no wakamono ha karada ha ookii kuseni, tairyoku ha nai youda. Dù gần đây lớp trẻ có cơ thể tráng kiện nhưng có vẻ như thể lực thì yếu. 「子どものくせして(/何も知らないくせに)偉そうなことを言うな」 「Kodomo no kuseshite (/nani mo shiranai kuseni) era souna koto wo iu na」 「Đừng nói lớn dù cái gì cũng không biết」 *松井さんは、自分は何もしない。そのくせ人のすることには文句を言う。 Matsuisan ha, jibun ha nani mo shinai. Sonokuse hito no suru koto niha monku wo iu. Anh Matsui việc gì cũng không tự mình làm. Tuy nhiên anh ta lại phàn nàn việc người khác làm. Phần 52 Từ mới: 頷く (うなずく/unazuku) gật đầu 自国 (じこく/jikoku) tổ quốc của người nói 暴動 (ぼうどう/boudou) bạo động やがて (yagate) sớm ~ ちょっとした (chottoshita) nhỏ 死者が出る (ししゃがでる/shisha ga deru) có người chết 106。~てみせる Liên kết: động từ thể テ 1. Ý nghĩa: làm hành động đó trong thực tế vì đối tác Ví dụ: 言葉で説明するのが難しいことでも、実際にやってみせればすぐにわかる。 Kotoba de setsumeisuru noga muzukashii koto demo, jissai ni yattemisereba suguni wakaru. Điều đó là khó giải thích bằng lời nhưng, nếu tôi làm trong thực tế thì cậu lập tức hiểu ngay. 子どもが不安そうだったので、母親は「大丈夫よ」と言うように、うなずい てみせた。 Kodomo ga fuan soudatta node, hahaoya ha 「daijoubu yo」to iu youni, unazuitemiseta. Vì có vẻ như đứa trẻ cảm thấy bất an, mẹ nó đã gật đầu như thể muốn nói với nó rằng ''ổn thôi con ạ''. 「ほんとにそんなこと、できるのか」「できるよ」「じゃ、やってみせろよ」 「Hontoni sonna koto, dekiru noka」「Dekiru yo」「Ja, yattemisero yo」 「Cậu thật sự có thể làm được việc đó không?」「Được chứ」「Thế thì hãy làm cho tôi xem」 2. Ý nghĩa: biểu hiện ý chí mạnh của người nói 今度こそ、ぜったい勝ってみせる。 Kondokoso, zettai kattemiseru. Lần này, nhất định tôi sẽ thắng cho anh xem. 今年はだめだったけど、来年は必ず合格してみせる。 Kotoshi ha dame datta kedo, rainen ha kanarazu goukakushitemiseru. Năm nay tôi không đỗ nhưng năm sau chắc chắn tôi sẽ đỗ cho anh xem. 107。~をきっかけに/にして/として Ý nghĩa: cơ hội làm việc có thể làm được mang tính cụ thể -> thay đổi, phát triển Liên kết: danh từ Ví dụ: 大学入学をきっかけに、一人暮らしを始めた。 Daigakunyuugaku wokikkakeni, hitorigurashi wo hajimeta. Từ việc vào đại học mà tôi bắt đầu sống một mình. 留学をきっかけに、自国の文化について考えるようになった。 Ryuugaku wokikkakeni, jikoku no bunka nitsuite kangaeru youni natta. Từ việc đi du học mà tôi có được cách nhìn về văn hóa nước mình. 大統領の来日をきっかけにして、日本人の米国に対する関心が深まった。 Daitouryou no rainichi wokikkakenishite, Nihonjin no Beikoku ni taisuru kanshin ga fukamatta. Từ việc tổng thống đến thăm nước Nhật mà sự quan tâm của người Nhật đối với nước Mĩ đã trở nên sâu sắc hơn. ちょっとした事件をきっかけとして、やがて死者が出る暴動へと発展した。 Chottoshita jiken wokikkaketoshite, yagate shisha ga deru boudou he to hattenshita. Từ một sự kiện nhỏ mà nó nhanh chóng phát triển thành một cuộc bạo động gây chết người. Phần 53 Từ mới: 直径 (ちょっけい/chokkei) đường kính ミリ (miri) milimet 廃水 (はいすい/haisui) chất thải lỏng của nhà máy 補償 (する) (ほしょう/hoshou) bồi thường 出てくる (でてくる/detekuru) xuất hiện 後悔 (する) (こうかい/koukai) hối tiếc 顔には出る (かおにはでる/kao niha deru) đỏ mặt; giận dữ 価値 (かち/kachi) đáng giá 108。~とする Liên kết: [danh từ hoặc động từ hoặc tính từ] thể thường Ý nghĩa: giả định rằng ~ Ví dụ: 太陽を直径1メートルの球だとします。すると地球は9ミリくらいです。 Taiyou wo chokkei ichi meetoru no kyuu da toshimasu. Suruto chikyuu ha kyuu miri kurai desu. Giả sử mặt trời là trái bóng có đường kính 1 mét. Vậy thì địa cầu có đường kính khoảng 9 milimét. ~としたら/すれば/すると Ý nghĩa: nếu giả định rằng ~, trường hợp ~ Ví dụ: 「お見舞に行くとしたら何時ごろがいいだろうか」 「Omimai ni iku toshitara nanji goro ga ii darou ka」 「Nếu đi dự lễ hội thì khoảng mấy giờ thì tốt nhỉ?」 A=B, B=C とすると、A=C である。 A=B, B=C tosuruto, A=C dearu. Nếu A=B, B=C thì A=C. あの工場の廃水が病気の原因だとすれば、当然補償問題が出てくるだろう。 Ano koujou no haisui ga byouki no genin da tosureba, touzen hoshou mondai ga detekuru darou. Nếu chất thải của nhà máy đó là nguyên nhân gây bệnh thì đương nhiên vấn đề bồi thường sẽ xuất hiện. 彼が犯人でないとしたら、だれが盗んだのだろう。 Kare ga hannin denai toshitara, dare ga nusunda no darou. Nếu anh ta không phải là thủ phạm thì ai đã lấy cắp nó? 成績優秀な佐藤さんにも難しいとすれば、私になどわかるわけがない。 Seisekiyuushuuna Satousan nimo muzukashii tosureba, watashi ni nado wakaru wakeganai. Nếu người có thành tích tuyệt đối như cô Sato thấy khó thì người như tôi đương nhiên không thể hiểu được. 「休日は無理だとすると、平日の夜に集まるしかありませんね」 「Kyuujitsu ha muri da tosuruto, heijitsu no yoru ni atsumaru shika arimasen ne」 「Nếu ngày nghỉ không thể được thì chỉ có cách tập hợp vào buổi tối của ngày thường」 ~としても Ý nghĩa: dù giả định rằng ~ (と仮定しても; なのだとしても) Ví dụ: チャレンジ精神こそ大切だ。もし失敗したとしても、後悔はしないぞ。 Charenji seishin koso taisetsu da. Moshi shippaishita toshitemo, koukai ha shinai zo. Tinh thần thử thách là điều quan trọng. Tôi không hối tiếc dù tôi thất bại. 彼は苦しんでいたとしてもそれを顔には出さなかったので、私にはわからな かった。 Kare ha kurushindeita toshitemo sore wo kao niha desanakatta node, watashi niha wakaranakatta. Nét mặt bình thản của anh ta dù anh ta đang phải chịu đau khổ làm tôi không thể hiểu được. たとえ可能性は低いとしても、やってみる価値はある。 Tatoe kanousei ha hikui toshitemo, yatte miru kachi ha aru. Điều đó đáng để làm thử dù xác suất thành công là rất thấp. *その試合を見に行くのは無理だと思う。行けるとしたって、試合開始には 間に合わないだろう。 Sono shiai wo mi ni iku noha muri da to omou. Ikeru toshitatte, shiaikaishi niha maniawanai darou. Tôi nghĩ rằng việc đi để xem trận đấu đó là không thể được. Dù tôi có đi thì tôi cũng không kịp thời gian bắt đầu trận đấu. Phần 54 Từ mới: 足元 (あしもと/ashimoto) bước chân 乗り物 (のりもの/norimono) xe アナウンス (する) (anaunsu) thông báo 我が家 (わがや/wagaya) nhà tôi ダース (daasu) một tá まとめて (matomete) một mớ, cả đống ビザの更新 (びざのこうしん/biza no koushin) việc cấp visa mới 付近 (ふきん/fukin) vùng lân cận 住民 (じゅうみん/shuumin) cư dân 避難 (する) (ひなん/hinan) lánh nạn 逃亡 (する) (とうぼう/toubou) bỏ trốn 津波 (つなみ/tsunami) sóng thần 109。~際に/際(に)は Ý nghĩa: Lúc ~ Liên kết: danh từ + の / động từ thể jishokei hoặc thể た Ví dụ: 「お降りの際は足元にご注意ください」(乗り物内のアナウンス) 「Oori no saiha ashimoto ni gochuui kudasai」(norimononai no anaunsu) 「Lúc xuống xe xin hãy chú ý bước chân」(thông báo trong xe) 「外国人登録をする際に必要な書類を教えてください」 「Gaikokujin touroku wo suru saini hitsuyou na shorui wo oshiete kudasai」 「Người nước ngoài lúc đăng kí xin hãy xuất trình giấy tờ cần thiết」 「今度日本へいらっしゃった際には、ぜひ我が家にお泊まりください」 「Kondo Nihon he irasshatta sainiha, zehi wagaya ni otomari kudasai」 「Lần này lúc bạn đến Nhật Bản, nhất định phải ở lại nhà tôi đấy」 *きょうは安売りしている。この際だから、まとめて1ダース買っておこう。 (=いい機会だから思い切って) Kyou ha yasuurishiteiru. Kono sai dakara, matomete ichi daasu katte okou. (=ii kikai dakara omoikitte) Ngày hôm nay là ngày bán hàng giảm giá. Vì có cơ hội đó tôi sẽ mua một tá cả mớ. 110。~おそれがある Ý nghĩa: ~ có tính nguy hiểm (vì vậy rất lo lắng); có khả năng xảy ra ~ Liên kết: [danh từ hoặc động từ] danh từ thể shuushokukei Ví dụ: この薬は副作用のおそれがあるので注意しなければならない。 Kono kusuri ha fukusayou no osoregaaru node chuuishinakerebanaranai. Vì loại thuốc này gây tác dụng phụ nguy hiểm nên anh phải cẩn trọng. 出席率が悪いと、ビザの更新ができない恐れがある。 Shussekiritsu ga warui to, biza no koushin ga dekinai osoregaaru. Nếu tỉ lệ tham dự là xấu, người đó có nguy cơ không được cấp visa mới. 風が強く、火事が広がる恐れがあったので、付近の住民は避難した。 Kaze ga tsuyoku, kaji ga hirogaru osoregaatta node, fukin no juumin ha hinanshita. Trước nguy cơ gió mạnh và hỏa hoạn lan rộng, người dân vùng gần đó đã đi sơ tán. 警察は、犯人はすでに国外へ逃亡した恐れがあると見ている。 Keisatsu ha, hannin ha madeni gaikoku he touboushita osoregaaru to miteiru. Cảnh sát cho rằng tên tội phạm có thể đã trốn ra nước ngoài. *「四国南部で地震が発生しました。しかし、津波の恐れはありません」 「Shikokunanbu de jishin ga hasseishimashita. Shikashi, tsunami no osorehaarimasen」 「 Động đất phát sinh ở phía nam tỉnh Shikoku. Tuy nhiên, nguy cơ có sống thần không xảy ra」