1 Tổng hợp lý thuyết hóa vô cơ 12 – ôn thi THPT QG 2022 CHƯƠNG 5 : ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI Kiến thức chung Ăn mòn kim loại Điều chế kim loại 1. Tính chất vật lí : + Các kim loại thường ở thể rắn trừ thủy ngân (Hg) thể lỏng. + Tính chất vật lí chung : Do các - Tính dẻo : Au > Ag > Al > Cu > Sn ... electron - Tính dẫn điện : Ag > Cu > Au > Al > Fe ... tự do - Tính dẫn nhiệt - Tính ánh kim. + Tính chất vật lí riêng : - Khối lượng riêng : lớn nhất Os / nhỏ nhất Li - Nhiệt độ nóng chảy : cao nhất W / thấp nhất Hg - Tính cứng : cứng nhất Cr / mềm nhất : Cs 2. Dãy điện hóa : Thứ tự cặp oxi hóa khử (**) Quy tắc α : oxi hóa mạnh + khử mạnh → oxi hóa yếu hơn + khử yếu hơn 1. Ăn mòn hóa học : không sinh dòng điện 2. Ăn mòn điện hóa : có sinh dòng điện (chuyển dời từ cực âm sang dương) Điều kiện : có 2 điện cực khác nhau về bản chất . Ví dụ : Zn-Fe hoặc Fe-C . Hai điện cực tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp qua dây dẫn. Hai điện cực cùng tiếp xúc với một dung dịch chất điện li. 3. Bảo vệ kim loại : bảo vệ bề mặt và điện hóa. 1. Phương pháp thủy luyện : Kim loại mạnh khử ion kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của nó. Ứng dụng : để điều chế kim loại sau Al. 2. Phương pháp nhiệt luyện : Dùng các chất có tính khử mạnh (CO, H2, Al ...) khử các oxit kim loại ở nhiệt độ cao. Ứng dụng : để điều chế các kim loại sau Al. 3. Phương pháp điện phân : a. Điện phân nóng chảy : + Điện phân nóng chảy muối halogenua : điều chế kim loại kiềm và kiềm thổ. + Điện phân nóng chảy Al2O3 điều chế Al. Tài liệu sưu tầm GV: Cô Thân Thị Liên - 0933555694 2 Tổng hợp lý thuyết hóa vô cơ 12 – ôn thi THPT QG 2022 b. Điện phân dung dịch : + Tại catot (cực âm) : xảy ra quá trình khử (quá trình nhận electron) Ví dụ : Ag+ + 1e → Ag ; Fe3+ + 1e → Fe2+ Cu2+ + 2e → Cu ; 2H+ + 2e → H2 ; Fe2+ + 2e → Fe ..... 2H2O + 2e → 2OH- + H2 + Tại anot (cực dương) : xảy ra quá trình oxi hóa (quá trình nhường electron) Ví dụ : 2Cl- → Cl2 + 2e 2OH- → H2O + ½ O2 + 2e ....... H2O → 2H+ + ½ O2 + 2e Ứng dụng : Để điều chế kim loại sau Al. BÀI I : TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI – DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI I/ TÍNH CHẤT VẬT LÍ : 1/ Tính chất vật lí chung : đa số trạng thái rắn (trừ Hg) a/ Tính dẻo : khi tác dụng một lực lên miếng kim loại, nó biến dạng. Do các cation kim loại trong mạng tinh thể trượt lên nhau nhờ lực hút tĩnh điện của các e tự do với các cation kim loại. Kim loại có tính dẻo giảm dần : Au, Ag, Al, Cu, Sn ... b/ Tính dẫn điện : khi đặt một hiệu điện thế vào hai đầu dây kim loại, những e chuyển động tự do sẽ chuyển động thành dòng có hướng, từ cực âm sang cực dương, tạo thành dòng điện. Khi nhiệt độ tăng tính dẫn điện giảm, do sự chuyển động của ion kim loại tăng làm cản trở sự chuyển động của các e tự do. Khả năng dẫn điện giảm : Ag, Cu, Au, Al, Fe ... c/ Tính dẫn nhiệt : các e trong vùng nhiệt độ cao có động năng lớn, chuyển động hỗn loạn và nhanh chóng sang vùng có nhiệt độ thấp hơn, truyền năng lượng cho các ion dương ở vùng này nên nhiệt lan truyền từ vùng này sang vùng khác trong khối kim loại. Thường kim loại dẫn điện tốt thì cũng dẫn nhiệt tốt : Ag, Cu, Al, Fe ... Tài liệu sưu tầm GV: Cô Thân Thị Liên - 0933555694 3 Tổng hợp lý thuyết hóa vô cơ 12 – ôn thi THPT QG 2022 d/ Ánh kim : các e tự do trong tinh thể kim loại phản xạ hầu hết những tia sáng nhìn thấy được, do đó kim loại có vẻ sáng lấp lánh gọi là ánh kim. *Kết luận : tính chất vật lí chung của các kim loại do các e tự do gây ra . 2/ Tính chất riêng : - Khối lượng riêng : lớn nhất Os / nhỏ nhất Li - Nhiệt độ nóng chảy : cao nhất W / thấp nhất Hg - Tính cứng : cứng nhất Cr / mềm nhất : Cs II/ TÍNH CHẤT HÓA HỌC : Tính chất chung : tính khử. Kim loại dễ bị oxi hóa thành ion dương kim loại. M → Mn+ + ne 1/ Tác dụng với phi kim : kim loại khử phi kim thành ion âm. Hầu hết các kim loại đều tác dụng được các phi kim trừ Ag, Au, Pt . Ví dụ : 0 t → 2Al2O3 ; 4Al + 3O2 ⎯⎯ 0 t → 2FeCl3 2Fe + 3Cl2 ⎯⎯ ; Hg + S → HgS ... 2/ Tác dụng với dung dịch axit : a/ Với dung dịch HCl và H2SO4 loãng : Kim loại trước H khử ion H+ thành H2 (tạo muối kim loại có hóa trị thấp) : 2M + 2nH+ → 2Mn+ + nH2 Ví dụ : Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ; 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 ... +5 b/ Với dung dịch HNO3 và H2SO4 đặc : hầu hết kim loại (trừ Au, Pt) khử được N (trong +6 HNO3) và S (trong H2SO4) xuống oxi hóa thấp hơn. HNO3 và H2SO4 đặc nguội làm thụ động hóa Al, Fe, Cr ... NO (hóa nâu trong không khí) NO2 (màu nâu đỏ ) Kim loại + HNO3 → muối + H2O + ( kl có số oxh cao nhất) N2 (không màu) N2O (không màu) NH4NO3 ( muối tan) - Với các kim loại có tính khử yếu : Cu, Ag, Pb ... thì HNO3 đặc → NO2 , HNO3 loãng → NO Với kim loại có tính khử mạnh : Mg, Al, Zn ... HNO3 loãng có thể bị khử đến N2 , N2O , NH4NO3 Tài liệu sưu tầm GV: Cô Thân Thị Liên - 0933555694 4 Tổng hợp lý thuyết hóa vô cơ 12 – ôn thi THPT QG 2022 - Thông thường : HNO3 loãng → NO ; HNO3 đặc → NO2 SO2 : khí không màu mùi hắc Kim loại + H2SO4 đặc nóng → muối + H2O + S : rắn màu vàng (kl có số oxh cao nhất) H2S : khí không màu mùi trứng thối - Thông thường : H2SO4 đặc nóng → SO2 0 t → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O Ví dụ : Fe + 6HNO3 (đặc) ⎯⎯ 3Cu + 8HNO3 (loãng) → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O 4Zn + 10HNO3 (loãng) → 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O 0 t → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O 2Fe + 6H2SO4 (đặc) ⎯⎯ 3/ Tác dụng với nước : a/ Kim loại mạnh : nhóm IA và IIA (trừ Be không khử được nước, Mg khử chậm). Các kim loại còn lại khử mạnh nước ở nhiệt độ thường, giải phóng khí H2 . 2M + 2nH2O → 2M(OH)n + nH2 Ví dụ : 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ; Ca + H2O → Ca(OH)2 + H2 b/ Kim loại trung bình : Fe, Zn ... khử được hơi nước ở nhiệt độ cao. Ví dụ : 0 t → Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O ⎯⎯ c/ Kim loại yếu : Cu, Ag, Au ... không khử được nước dù ở nhiệt độ cao. 4/ Tác dụng với dung dịch muối : ➢ Với các kim loại trung bình yếu (không khử được nước ở nhiệt độ thường) : có thể khử được ion kim loại yếu hơn trong dung dịch muối thành kim loại tự do. Ví dụ : Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu ; phương trình ion : Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu ➢ Với các kim loại mạnh (tác dụng với nước ở nhiệt độ thường) : thì xảy ra 2 giai đoạn + Giai đoạn 1 : kim loại tác dụng với nước tạo dung dịch kiềm và H2 + Giai đoạn 2 : dung dịch kiềm sẽ phản ứng với dung dịch muối (nếu thỏa mãn điều kiện xảy ra). Ví dụ : Cho Na vào dung dịch CuSO4 , phản ứng sẽ xảy ra như sau : Na + H2O → NaOH + ½ H2 2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4 III/ DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI : Tài liệu sưu tầm GV: Cô Thân Thị Liên - 0933555694 5 Tổng hợp lý thuyết hóa vô cơ 12 – ôn thi THPT QG 2022 M Mn+ + ne 1/ Cặp oxi hóa - khử của kim loại : → Mn+ / M (dạng oxi hóa) (dạng khử) Dạng oxi hóa và dạng khử của cùng một nguyên tố kim loại tạo nên cặp oxi hóa – khử của kim loại. Thí dụ ta có các cặp oxi hóa – khử : Ag+ / Ag ; Cu2+ / Cu ; Fe2+ / Fe ... 2/ So sánh tính chất của các cặp oxi hóa – khử : ** Thí dụ 1 : cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4 : Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu Ngược lại, cho Cu vào dung dịch FeSO4 : không phản ứng . → kết luận : Fe có tính khử mạnh hơn Cu ; Cu2+ có tính oxi hóa mạnh hơn Fe2+ . ** Thí dụ 2 : cho Cu vào dung dịch AgNO3 : Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag Ngược lại : cho Ag vào dung dịch Cu(NO3)2 : không phản ứng. → kết luận : tính khử Cu > Ag ; tính oxi hóa Ag+ > Cu2+ ➢ Từ 2 thí dụ trên : tính khử Fe > Cu > Ag ; tính oxi hóa Fe2+ < Cu2+ < Ag+ 3/ Dãy điện hóa của kim loại : 4/ Ý nghĩa dãy điện hóa của kim loại : Dự đoán chiều của phản ứng giữa 2 cặp oxi hóa khử xảy ra theo chiều: chất oxi hóa mạnh hơn sẽ oxi hóa chất khử mạnh hơn sinh ra chất oxi hóa yếu hơn và chất khử yếu hơn (quy tắc α ). Thí dụ: phản ứng giữa 2 cặp Ag+ /Ag và Cu2+ /Cu là: Cu Khử mạnh Tài liệu sưu tầm + 2Ag+ oxh mạnh → Cu2+ oxh yếu + 2Ag khử yếu GV: Cô Thân Thị Liên - 0933555694 6 Tổng hợp lý thuyết hóa vô cơ 12 – ôn thi THPT QG 2022 BÀI II : SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI 1/ Ăn mòn kim loại : là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường xung quanh. Đó là một quá trình hóa học hoặc quá trình điện hóa trong đó kim loại bị oxi hóa thành ion dương. M → Mn+ + ne 2/ Các dạng ăn mòn kim loại : Phân loại Ăn mòn hóa học Ăn mòn điện hóa học Khái niệm Là quá trình oxi hóa – khử, trong đó các e của kim loại được chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường. Là quá trình oxi hóa khử, trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dung dịch chất điện li và tạo nên dòng e chuyển dời từ cực âm đến cực dương. Điều kiện Đặc điểm Kinh nghiệ m + Không phát sinh dòng điện, nhiệt độ càng cao tốc độ ăn mòn càng nhanh. + Ăn mòn hóa học thường xảy ra ở những bộ phận của thiết bị lò đốt hoặc những thiết bị thường xuyên phải tiếp xúc với hơi nước và khí oxi ... Nhận biết ăn mòn hóa học, ta thấy ăn mòn kim loại mà không thấy xuất hiện cặp kim loại hay cặp kim loại – C thì đó là ăn mòn kim loại. Tài liệu sưu tầm Thỏa mãn đồng thời 3 điều sau : - Các điện cực phải khác nhau về bản chất : cực âm (anot) bị ăn mòn cực dương (catot) được bảo vệ Kim loại kim loại yếu hơn (Zn – Cu) Kim loại phi kim (Fe – C) Kim loại hợp chất hóa học (Fe – Fe3C) - Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau qua dây dẫn. - Các điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li. + Ăn mòn điện hóa thường xảy ra khi cặp kim loại (hoặc hợp kim) để ngoài không khí ẩm, hoặc nhúng trong dung dịch axit, dung dịch muối, trong nước không nguyên chất ... + Có phát sinh dòng điện. Những trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa thường gặp : + Kim loại – kim loại (Fe - Cu) : kim loại mạnh bị ăn mòn (anot bị oxi hóa), kim loại yếu được bảo vệ. + Kim loại – phi kim (Fe - C) (thép) . GV: Cô Thân Thị Liên - 0933555694 7 Tổng hợp lý thuyết hóa vô cơ 12 – ôn thi THPT QG 2022 + Kim loại mạnh khử ion kim loại yếu hơn ra khỏi muối (Fe tác dụng CuSO4 ...) + Kim loại tác dụng với dd axit và muối của kim loại đứng sau. 3/ Các biện pháp chống ăn mòn kim loại : a/ Phương pháp bảo vệ bề mặt : phủ lên bề mặt kim loại một lớp sơn, dầu mỡ, chất dẻo ... lau chùi để nơi khô ráo ... b/ Phương pháp điện hóa : dùng một kim loại làm “vật hi sinh” để bảo vệ vật liệu kim loại. Ví dụ : để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép, người ta gắn các lá Zn vào phía ngoài vỏ tàu ở phần chìm trong nước biển (nước biển là chất điện li). Zn bị ăn mòn, vỏ tàu được bảo vệ. BÀI III : ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI Mn+ + ne → M I/ Nguyên tắc : Là khử ion kim loại thành nguyên tử. II/ Phương pháp điều chế : tùy thuộc vào độ hoạt động hóa học của kim loại mà người ta chọn phương pháp điều chế phù hợp. 1/ Phương pháp nhiệt luyện : dùng để điều chế kim loại trung bình và yếu (sau Al) Nguyên tắc : Dùng các chất khử như CO , H2 , C hoặc kim loại hoạt động : khử ion kim loại trong oxit ở nhiệt độ cao. 0 t → 2Fe + 3CO2 Ví dụ : Fe2O3 + 3CO ⎯⎯ ; 0 t → Al2O3 + 2Cr Cr2O3 + 2Al ⎯⎯ Phương pháp này được sử dụng để sản xuất kim loại trong công nghiệp. Chất khử hay được sử dụng trong công nghiệp là C . 2/ Phương pháp thủy luyện : để điều chế kim loại trung bình và yếu (sau Al). + Cơ sở phương pháp : dùng những dung dịch thích hợp như H2SO4 , NaOH , NaCN ... để hòa tan kim loại hoặc hợp chất của kim loại và tách ra khỏi phần không tan có trong quặng. + Nguyên tắc : Kim loại mạnh (không khử nước) khử ion kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của nó. Ví dụ : Zn + FeSO4 → ZnSO4 + Fe ; phương trình ion : Zn + Fe2+ → Zn2+ + Fe ➢ Với các kim loại mạnh (tác dụng với nước ở nhiệt độ thường) : thì xảy ra 2 giai đoạn + Giai đoạn 1 : kim loại tác dụng với nước tạo dung dịch kiềm và H2 + Giai đoạn 2 : dung dịch kiềm sẽ phản ứng với dung dịch muối (nếu thỏa mãn điều kiện xảy ra). Ví dụ : Cho K vào dung dịch CuSO4 , phản ứng sẽ xảy ra như sau : K + H2O → KOH + ½ H2 2KOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + K2SO4 Tài liệu sưu tầm GV: Cô Thân Thị Liên - 0933555694 8 Tổng hợp lý thuyết hóa vô cơ 12 – ôn thi THPT QG 2022 3/ Phương pháp điện phân : a/ Khái niệm : sự điện phân là quá trình oxi hóa – khử xảy ra trên bề mặt các điện cực, khi cho dòng điện một chiều đi qua dung dịch chất điện li hoặc chất điện li nóng chảy. b/ Các quá trình oxi hóa – khử xảy ra ở điện cực : ➢ Tại catot (cực âm) : xảy ra quá trình khử (quá trình nhận e) K+ Na+ ... Al3+ | H2O Mn2+ ... Fe2+ H+ Cu2+ Fe3+ Ag+ Hg2+ .... | Không bị điện phân khả năng nhận e tăng dần 2H2O + 2e → H2 + 2OH- 2H+ + 2e → H2 Mn+ + ne → M Thứ tự sản phẩm được tạo thành Ví dụ : điện phân dung dịch chứa các ion sau : Cu2+ , Fe2+, Fe3+ , Ag+ , H+ . Thứ tự điện phân sẽ xảy ra như sau : Ag+ + 1e → Ag ; Fe3+ + 1e → Fe2+ ; Cu2+ + 2e → Cu ; 2H+ + 2e → H2 ; Fe2+ + 2e → Fe ..... 2H2O + 2e → 2OH- + H2 ➢ Tại anot (cực dương) : xảy ra quá trình oxi hóa (quá trình nhường e) I- Br- Cl- S2- OH- H2O Khả năng nhường e tăng 2Cl- → Cl2 + 2e | NO3- SO42- CO32- PO43không bị oxi hóa (không điện phân) 2OH- → ½ O2 + H2O + 2e H2O → ½ O2 + 2H+ + 2e c/ Công thức Faraday : tính khối lượng chất thu được tại các điện cực trong đó : m là khối lượng chất thu được ở điện cực (gam) A là khối lượng mol nguyên tử thu được ở điện cực (gam). n là số e mà nguyên tử hoặc ion đã cho hoặc nhận. ne = It F I là cường độ dòng điện (ampe) t là thời gian điện phân (giây) F là hằng số Faraday (F = 96500) / ne là số mol e d/ Phương pháp điều chế : ➢ Điện phân nóng chảy : dùng điều chế kim loại mạnh IA , IIA , Al ❖ Điều chế kim loại nhóm IA : điện phân nóng chảy muối clorua hoặc hidroxit. Tài liệu sưu tầm GV: Cô Thân Thị Liên - 0933555694 9 Tổng hợp lý thuyết hóa vô cơ 12 – ôn thi THPT QG 2022 Ví dụ 1 : điều chế K bằng cách điện phân nóng chảy KCl Catot ( - ) ← KCl → K+ + e → K Phương trình điều chế : Anot (+) 2Cl- → Cl2 + 2e 2KCl ⎯đpnc ⎯→ ⎯ 2K + Cl2 Ví dụ 2 : điều chế Na bằng cách điện phân nóng chảy NaOH ← NaOH → Anot (+) Catot (-) Na+ + e → Na Phương trình điều chế : Tổng quát : 2OH- → ½ O2 + H2O + 2e 2NaOH ⎯đpnc ⎯→ ⎯ 2Na + ½ O2 + H2O ñpnc 2 MOH ⎯⎯⎯ → M+ 1 O + H2O 2 2 ❖ Điều chế kim loại nhóm IIA : điện phân nóng chảy muối clorua Ví dụ 3 : điều chế Mg bằng cách điện phân nóng chảy MgCl2 ← MgCl2 → Catot (-) Mg2+ + 2e → Mg Phương trình điều chế : 2Cl- → Cl2 + 2e MgCl2 ⎯đpnc ⎯→ ⎯ Mg + Cl2 ñpnc MXn ⎯⎯⎯ →M + Tổng quát : Anot (+) n X 2 2 ❖ Điều chế Al : điện phân nóng chảy Al2O3 Catot (-) ← Al2O3 → Anot (+) Al3+ + 3e → Al Phương trình điều chế : 2O2- → O2 + 4e 2Al2O3 ⎯đpnc ⎯→ ⎯ 4Al + 3O2 ➢ Điện phân dung dịch : dùng điều chế kim loại trung bình yếu (sau Al) bằng cách điện phân dung dịch muối của chúng. Ví dụ 4 : điện phân dung dịch AgNO3 để điều chế kim loại Cu. Catot ( - ) ← AgNO3 → Ag+ , H2O Ag+ + e → Ag Phương trình điều chế : Anot (+) NO3- , H2O H2O → 2H+ + ½ O2 + 2e 2AgNO3 + H2O ⎯đpdd ⎯ ⎯→ 2Ag + ½ O2 + 2HNO3 Ví dụ 5 : điện phân dung dịch CuCl2 để điều chế Cu Catot ( - ) Cu2+ , H2O Tài liệu sưu tầm ← CuCl2 → Anot (+) Cl- , H2O GV: Cô Thân Thị Liên - 0933555694 10 Tổng hợp lý thuyết hóa vô cơ 12 – ôn thi THPT QG 2022 Cu2+ + 2e → Cu Phương trình điều chế : CuCl2 2Cl- → Cl2 + 2e ⎯đpdd ⎯ ⎯→ Cu + Cl2 BÀI 25 : KIM LOẠI KIỀM, HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM I/ Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử : ➢ Kim loại kiềm thuộc nhóm IA (nguyên tố đứng đầu mỗi chu kì trừ chu kì I) ➢ Gồm các nguyên tố : Liti (Li), Natri (Na), Kali (K), Rubiđi (Rb), Xesi (Cs), Franxi (Fr) ➢ Cấu hình electron nguyên tử ngoài cùng : ns1 → nguyên tố s. II/ Tính chất vật lí : - Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim, dẫn điện tốt, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp, khối lượng riêng nhỏ, độ cứng thấp. - Sở dĩ kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp, khối lượng riêng nhỏ và độ cứng thấp là do kim loại kiềm có mạng tinh thể lập phương tâm khối, cấu trúc tương đối rỗng. Mặt khác, trong tinh thể các nguyên tử và ion liên kết với nhau bằng liên kết kim loại yếu. Vì vậy, kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp, độ cứng thấp. III. Tính chất hóa học : - Các nguyên tử kim loại kiềm có năng lượng ion hóa nhỏ, vì vậy kim loại kiềm có tính khử rất mạnh. Tính khử tăng dần từ Li đến Cs. M → Mn+ + ne - Trong các hợp chất, các kim loại kiềm luôn có hóa trị I và số oxi hóa +1. 1. Tác dụng với phi kim : Kim loại kiềm tác dụng với nhiều phi kim (O2, halogen, S, N2,…) tạo thành oxit hoặc muối. Ví dụ 1 : Na cháy trong không khí khô tạo ra natri peoxit (Na2O2) , cháy trong không khí khô ở nhiệt độ thường tạo ra natri oxit (Na2O). 2Na + O2 → Na2O2 ; 4Na + O2 → 2Na2O **Tổng quát : 2M + O2 → M2O2 ; 4M + O2 → 2M2O Ví dụ 2 : 2K + Cl2 → 2KCl ; tổng quát : 2A + X2 → 2AX (với X = halogen)… 2. Tác dụng với axit : Kim loại kiềm khử mạnh ion H+ trong dung dịch axit HCl và H2SO4 loãng thành khí hiđro. Ví dụ : 2Na + 2HCl → 2NaCl + H2 . Tổng quát : 2A + 2HCl → 2ACl + H2 Tài liệu sưu tầm GV: Cô Thân Thị Liên - 0933555694 11 Tổng hợp lý thuyết hóa vô cơ 12 – ôn thi THPT QG 2022 Phản ứng xảy ra mãnh liệt. Tất cả các kim loại kiềm đều nổ khi tiếp xúc với axit. 3. Tác dụng với nước : Kim loại kiềm khử nước dễ dàng ở nhiệt độ thường, giải phóng khí hiđro. Ví dụ : 2K + 2H2O → 2KOH + H2 . Tổng quát : 2A + 2H2O → 2AOH + H2 Từ Li đến Cs phản ứng xảy ra với nước ngày càng mãnh liệt. Natri bị nóng chảy và chạy trên mặt nước. Kali tự bùng cháy, rubiđi và xesi phản ứng mãnh liệt khi tiếp xúc với nước. Vì các kim loại kiềm dễ tác dụng với nước, với oxi trong không khí nên bảo quản, người ta ngâm chìm các kim loại kiềm trong dầu hỏa. IV. Ứng dụng, trạng thái tự nhiên và điều chế : 1. Ứng dụng : Kim loại kiềm có nhiều ứng dụng quan trọng - Dùng chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp. Thí dụ, hợp kim natri – kali có nhiệt độ nóng chảy là 700C dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một số lò phản ứng hạt nhân. - Hợp kim liti – nhôm siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không. - Xesi được dùng làm tế bào quang điện. 2. Trạng thái tự nhiên : Trong tự nhiên, các kim loại kiềm không có ở dạng đơn chất mà chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. Trong nước biển có chứa một lượng tương đối lớn muối NaCl. Đất cũng chứa một số hợp chất của kim loại kiềm ở dạng silicat và aluminat. 3. Điều chế : Muốn điều chế kim loại kiềm từ các hợp chất, cần phải khử các ion của chúng về kim loại. Phương pháp : điện phân nóng chảy muối halogenua hoặc hidroxit của chúng. Ví dụ : ñpnc → Na + Cl2 NaCl ⎯⎯⎯ hoặc ñpnc → 4Na + O2 + 2H2O NaOH ⎯⎯⎯ MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM I. Natri hiđroxit : 1. Tính chất vật lí : Natri hiđroxit (NaOH) hay xút ăn da là chất rắn, không màu, dễ nóng chảy (tnc = 3220C), hút ẩm mạnh (dễ chảy rữa), tan nhiều trong nước và tỏa ra một lượng nhiệt lớn nên cần phải cẩn thận khi hòa tan NaOH vào nước. 2. Tính chất hóa học : - Khi tan trong nước, NaOH phân li hoàn toàn thành các ion : NaOH → Na+ + OH- Natri hiđroxit tác dụng được với oxit axit, axit, muối : CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O ; H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4 … 3. Ứng dụng : Tài liệu sưu tầm GV: Cô Thân Thị Liên - 0933555694 12 Tổng hợp lý thuyết hóa vô cơ 12 – ôn thi THPT QG 2022 - Là hóa chất quan trọng, đứng hàng thứ hai sau axit sunfuric. - Được dùng để nấu xà phòng, chế phẩm nhuộm, tơ nhân tạo, tinh chế quặng nhôm trong công nghiệp luyện nhôm và dùng trong công nghiệp chế biến dầu mỏ,.. II. Natri hiđrocacbonat : 1. Tính chất : Natri hiđrocacbonat (NaHCO3) là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước, dễ bị nhiệt phân hủy : 0 t → Na2CO3 + CO2 + H2O 2NaHCO3 ⎯⎯ NaHCO3 có tính lưỡng tính (vừa tác dụng được với dd axit, vừa tác dụng được với dd bazơ). NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O ; NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O 2. Ứng dụng : Dùng trong công nghiệp dược phẩm (chế thuốc đau dạ dày,…) và công nghiệp thực phẩm (làm bột nở,…). III. Natri cacbonat : (sođa khan) 1. Tính chất : Natri cacbonat (Na2CO3) là chất rắn màu trắng, tan nhiều trong nước. Ở nhiệt độ thường, natri cacbonat tồn tại ở dạng muối ngậm nước Na2CO3.10H2O, ở nhiệt độ cao muối này mất dần nước kết tinh trở thành natri cacbonat khan, nóng chảy ở 8500C. Na2CO3 là muối của axit yếu (axit cacbonic) và có những tính chất chung của muối. Muối cacbonat của kim loại kiềm trong dung dịch nước cho môi trường kiềm. 2. Ứng dụng : là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi,… IV. Kali nitrat : 1. Tính chất : Kali nitrat (KNO3) là những tinh thể không màu, bền trong không khí, tan nhiều trong nước. Khi đun nóng ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ nóng chảy (3330C), KNO3 bắt đầu bị phân hủy : 0 t → KNO2 + O2 KNO3 ⎯⎯ 2. Ứng dụng : KNO3 được dùng làm phân bón (phân đạm, phân kali) và được dùng để chế tạo thuốc nổ. Thuốc nổ thông thường (thuốc súng) là hỗn hợp gồm 68% KNO3, 15% S và 17% C 0 t → N2 + 3CO2 + K2S (than). Phản ứng cháy của thuốc súng : 2KNO3 + 3C + S ⎯⎯ BÀI 26 : KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ I. Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử : - Thuộc nhóm IIA, gồm các nguyên tố : Beri (Be), Magie (Mg), Canxi (Ca), Stronti (Sr), Bari (Ba), Rađi (Ra). - Cấu hình e lớp ngoài cùng : ns2 (n là số lớp) → nguyên tố s. II. Tính chất vật lí : Tài liệu sưu tầm GV: Cô Thân Thị Liên - 0933555694 13 Tổng hợp lý thuyết hóa vô cơ 12 – ôn thi THPT QG 2022 - Màu trắng bạc, dễ dát mỏng. - Khối lượng riêng tương đối nhỏ, nhẹ hơn nhôm (trừ Ba). - Độ cứng cao hơn kim loại kiềm nhưng vẫn tương đối mềm. - Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm thổ tuy cao hơn các kim loại kiềm nhưng vẫn tương đối thấp. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của các kim loại kiềm thổ không biến đổi theo một quy luật nhất định như các kim loại kiềm. Đó là do các kim loại kiềm thổ có kiểu mạng tinh thể không giống nhau. III. Tính chất hóa học : - Các nguyên tử kim loại kiềm thổ có năng lượng ion hóa tương đối nhỏ, vì vậy kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh. Tính khử tăng dần từ Be đến Ba. M → M2+ + 2e - Trong các hợp chất, các kim loại kiềm thổ luôn có số oxh +2 và hóa trị II. 1. Tác dụng với phi kim : Kim loại kiềm thổ tác dụng với nhiều phi kim (O2, halogen, S, N2,…) tạo thành oxit hoặc muối. 2Mg + O2 → 2MgO ; tổng quát : 2M + O2 → 2MO Ca + Cl2 → CaCl2 ; tổng quát : M + X2 → MX2 (với X = halogen)… 2. Tác dụng với axit : a. Với axit HCl, H2SO4 loãng : Kim loại kiềm thổ khử mạnh ion H+ trong các dung dịch HCl, H2SO4 loãng thành khí H2 . Tổng quát : M + 2H+ → M2+ + H2 b. Với axit HNO3 , H2SO4 đặc : +5 −3 +6 −2 Kim loại kiềm thổ có thể khử N trong HNO3 loãng xuống N ; S trong H2SO4 đặc xuống S 4Mg + 10HNO3 (loãng) → 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O 4Mg + 5H2SO4 (đặc) → 4MgSO4 + H2S + 4H2O 3. Tác dụng với nước : Be không khử được nước, Mg khử chậm nước khi có nhiệt độ cao, các kim loại còn lại khử mạnh nước ở nhiệt độ thường giải phóng khí H2. Tổng quát : M + 2H2O → M(OH)2 + H2 MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA CANXI 1. Canxi hiđroxit : - Canxi hiđroxit (Ca(OH)2) còn gọi là vôi tôi, là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước. Nước vôi trong là dung dịch Ca(OH)2. - Ca(OH)2 hấp thụ dễ dàng khí CO2 : Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 ↓ + H2O (phản ứng này dùng nhận biết CO2 ) - Ca(OH)2 là một bazơ mạnh, lại rẻ tiền nên được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp : sản xuất NH3, clorua vôi (CaOCl2), vật liệu xây dựng,… 2. Canxi cacbonat : Tài liệu sưu tầm GV: Cô Thân Thị Liên - 0933555694 14 Tổng hợp lý thuyết hóa vô cơ 12 – ôn thi THPT QG 2022 - Canxi cacbonat (CaCO3) là chất rắn màu trắng, không tan trong nước, bị phân hủy ở nhiệt độ khoảng 10000C : 0 t → CaO + CO2 (phản ứng xảy ra trong quá trình nung vôi). CaCO3 ⎯⎯ - Trong tự nhiên, canxi cacbonat tồn tại ở dạng đá vôi, đá hoa, đá phấn và là thành phần chính của vỏ và mai các loài ốc, sò, hến, mực,… - Ở nhiệt độ thường, CaCO3 tan dần trong nước có hòa tan khí CO2 tạo ra canxi hiđrocacbonat (Ca(HCO3)2), chất này chỉ tồn tại trong dung dịch. CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2 Khi đun nóng, hoặc áp suất CO2 giảm đi thì Ca(HCO3)2 bị phân hủy tạo ra CaCO3 kết tủa. Phản ứng chiều thuận ( ) giải thích quá trình xâm thực, phản ứng chiều nghịch ( ) giải thích sự tạo thành thạch nhũ trong các hang đá vôi, cặn trong ấm nước,… - Đá vôi dùng làm vật liệu xây dựng, sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh,… Đá hoa dùng trong các công trình mĩ thuật (tạc tượng, trang trí,…). Đá phấn dùng để nghiền thành bột mịn làm phụ gia của thuốc đánh răng,… 3. Canxi sunfat : - Trong tự nhiên, canxi sunfat (CaSO4) tồn tại dạng muối ngậm nước CaSO4.2H2O gọi là thạch cao sống. 0 160 C → CaSO4.H2O + H2O CaSO4.2H2O ⎯⎯⎯ (thạch cao nung) Thạch cao nung là chất rắn màu trắng, dễ nghiền thành bột mịn. Khi nhào bột đó với nước tạo thành một loại bột nhão có khả năng đông cứng nhanh. Thạch cao khan: CaSO4. Thạch cao này được điều chế bằng cách đun thạch cao sống ở 3500C. Khi nghiền clanhke, người ta trộn thêm 5 – 10% thạch cao để điều chỉnh tốc độ đông cứng của xi măng. Thạch cao nung còn được dùng để nặn tượng, đúc khuông và bó bột khi gãy xương. NƯỚC CỨNG 1. Khái niệm : - Nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+ được gọi là nước cứng. Nước chứa ít hoặc không chứa các ion Ca2+ và Mg2+ được gọi là nước mềm. * Phân loại : - Tính cứng tạm thời : tính cứng gây nên bởi các muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2 . Gọi là tính cứng tạm thời vì chỉ cần đun sôi nước, các muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2 bị phân hủy tạo ra kết tủa CaCO3 và MgCO3 nên sẽ làm mất tính cứng. 0 t → CaCO3 ↓ + CO2 ↑ + H2O Ca(HCO3)2 ⎯⎯ 0 t → MgCO3 ↓ + CO2 ↑ + H2O Mg(HCO3)2 ⎯⎯ Tài liệu sưu tầm GV: Cô Thân Thị Liên - 0933555694 15 Tổng hợp lý thuyết hóa vô cơ 12 – ôn thi THPT QG 2022 - Tính cứng vĩnh cửu : tính cứng gây nên bởi các muối sunfat, clorua của canxi và magie. Khi đun sôi, các muối này không bị phân hủy nên tính cứng vĩnh cửu không mất đi. - Tính cứng toàn phần gồm cả tính cứng tạm thời và cả tính cứng vĩnh cửu. 2. Tác hại : - Các ống dẫn nước cứng lâu ngày bị đóng cặn, làm giảm lưu lượng nước. - Đun nước cứng lâu ngày trong nồi hơi, nồi sẽ bị phủ một lớp cặn. Lớp cặn dày 1 mm làm tốn thêm 5% nhiên liệu, thậm chí có thể gây nổ. - Quần áo giặt bằng nước cứng thì xà phòng sẽ không ra bọt, tốn xà phòng và làm quần áo chóng hư hỏng do những kết tủa khó tan bám vào quần áo. - Pha trà bằng nước cứng sẽ làm giảm hương vị của trà. Nấu ăn bằng nước cứng sẽ làm cho thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị. 3. Cách làm mềm nước cứng : - Nguyên tắc : làm giảm nồng độ các ion Ca2+ và Mg2+ trong nước cứng. a. Phương pháp kết tủa : - Khi đun sôi, các muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2 bị phân hủy tạo ra muối cacbonat không tan. Loại bỏ kết tủa, chẳng hạn lắng, gạn người ta thu được nước mềm. - Dùng Ca(OH)2 với một lượng vừa đủ để trung hòa muối axit, tạo ra muối kết tủa làm mất tính cứng tạm thời. Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3 ↓ + 2H2O - Dùng Na2CO3 hoặc Na3PO4 để làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu. Ca(HCO3)2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaHCO3 3MgCl2 + 2Na3PO4 → Mg3(PO4)2 ↓ + 6NaCl Trên thực tế, người ta dùng đồng thời một số hóa chất, thí dụ Ca(OH)2 và Na2CO3 . b. Phương pháp trao đổi ion : - Những vật liệu vô cơ hay hữu cơ có khả năng trao đổi một số ion có trong thành phần cấu tạo của chúng với các ion có trong dung dịch được gọi là vật liệu trao đổi ion. Trong xử lí nước cứng, người ta thường dùng các vật liệu polime có khả năng trao đổi cation, gọi chung là nhựa cationit. Khi đi qua cột chứa nhựa trao đổi ion, các ion Ca2+ và Mg2+ có trong nước cứng đi vào các lỗ trống trong cấu trúc polime, thế chỗ cho các ion Na+ hoặc H+ của cationit đã đi vào dung dịch. - Các zeolit (là các khoáng aluminosilicat kết tinh ở dạng tinh thể có các lỗ trống, có trong tự nhiên hoặc điều chế nhân tạo) là vật liệu trao đổi ion vô cơ cũng thường được dùng để làm mềm nước. - Phương pháp trao đổi ion có thể làm giảm cả độ cứng vĩnh cửu lẫn độ cứng tạm thời của nước. 4. Nhận biết ion Ca2+ , Mg2+ trong dung dịch : Ta dùng dung dịch muối chứa CO32- sẽ tạo kết tủa CaCO3 hoặc MgCO3. Sục khí CO2 dư vào dung dịch, nếu kết tủa tan chứng tỏ sự có mặt của Ca2+ và Mg2+ trong dung dịch ban đầu. M2+ + CO32- → MCO3 ↓ MCO3 + CO2 + H2O → M(HCO3)2 (tan) (với M là Ca hoặc Mg) Tài liệu sưu tầm GV: Cô Thân Thị Liên - 0933555694 16 Tổng hợp lý thuyết hóa vô cơ 12 – ôn thi THPT QG 2022 BÀI 27 : NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM I. Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron : - Nhôm (Al) ở ô số 13, nhóm IIIA, chu kì 3 trong BTH. - Cấu hình e : 1s22s22p63s23p1 . Nhôm dễ nhường 3e hóa trị nên có số oxh hóa +3 và hóa trị III trong mọi hợp chất. II. Tính chất vật lí : - Kim loại màu trắng bạc, nóng chảy ở 6600C, khá mềm, dễ kéo sợi, dễ dát mỏng. Có thể dát được những lá mỏng 0,01 mm dùng làm giấy gói kẹo, gói thuốc lá,… - Là kim loại nhẹ (d = 2,7 g/cm3), dẫn điện tốt (gấp 3 lần Fe, bằng 2/3 lần Cu), dẫn nhiệt tốt (gấp 3 lần Fe) . Al có khả năng dẫn điện và dẫn nhiệt tốt là cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm diện, mật độ e tự do tương đối lớn. - Một số hợp kim của nhôm: + Đuyra (95% Al; 4% Cu; 1% Mg, Mn, Si): nhẹ bằng 1/3 thép, cứng gần bằng thép. + Silumin (gần 90% Al; 10% Si): nhẹ, bền. + Almelec (98,5% Al; còn lại là Mg, Si và Fe) dùng làm dây cáp. + Hợp kim electron (10,5% Al; 83,3% Mg còn lại là Zn, Mn...): chỉ nặng bằng 65% Al lại bền hơn thép, chịu được sự thay đổi đột ngột của nhiệt độ trong một giới hạn lớn nên được dùng làm vỏ tên lửa. III. Trạng thái tự nhiên: Nhôm là kim loại phổ biến nhất trong vỏ quả đất (là nguyên tố đứng hàng thứ 3 sau oxi và silic). Trong tự nhiên, Al có trong: Đất sét: Al2O3.2SiO2.2H2O ; Mica: K2O.Al2O3.6SiO2.2H2O ; Boxit: Al2O3.nH2O ; Criolit: 3NaF.AlF3 hay (Na3AlF6). IV. Tính chất hóa học : Nhôm là kim loại có tính khử mạnh, chỉ đứng sau kim loại kiềm và kiềm thổ, nên dễ bị oxi hóa thành ion dương. Al → Al3+ + 3e 1. Tác dụng với phi kim : a. Với oxi: - Al chỉ phản ứng với oxi trên bề mặt (vì tạo ra lớp màng oxit bao phủ bề mặt, bảo vệ và ngăn cản Al tham gia phản ứng tiếp): 2Al + 3O2 → Al2O3 - Bột Al cháy trong không khí khi được đun nóng cho ngọn lửa màu sáng chói. - Muốn phản ứng xảy ra hoàn toàn thì phải loại bỏ lớp oxit bao phủ trên bề mặt Al (bằng cách tạo hỗn hống Al - Hg hoặc dùng Al bột đun nóng). b. Với các phi kim khác: Nhôm phản ứng được với các phi kim khác → muối. - Al tự bốc cháy khi tiếp xúc với các halogen: 2Al + 3X2 → 2AlX3 - Khi đun nóng, Al tác dụng với bột S: 2Al + 3S → Al2S3 - Khi nhiệt độ rất cao, Al kết hợp với C và N2: 0 0 800 C t cao → Al4C3 → 2AlN 4Al + 3C ⎯⎯⎯ ; 2Al + N2 ⎯⎯⎯ 2. Tác dụng với axit : a. Với H+ (HCl, H2SO4 loãng...): Al phản ứng dễ dàng → muối + H2 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 Tài liệu sưu tầm GV: Cô Thân Thị Liên - 0933555694 17 Tổng hợp lý thuyết hóa vô cơ 12 – ôn thi THPT QG 2022 2Al + 3H2SO4 loãng → Al2(SO4)3 + 3H2 b. Tác dụng với các axit có tính oxi hóa mạnh: HNO3 loãng hoặc đặc, H2SO4 đậm đặc Al + 4HNO3 loãng → Al(NO3)3 + NO + 2H2O Al + 6HNO3 → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O 2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O Chú ý: - Al thụ động với H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội → có thể dùng thùng Al để chuyên chở axit HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội. - Phản ứng của Al với dung dịch HNO3 có thể tạo thành muối amoni. 3. Tác dụng với oxit của kim loại kém hoạt động hơn (phản ứng nhiệt nhôm): - Al khử được oxit của các kim loại đứng sau nó (oxit sắt, oxit crom,…): 2yAl + 3FexOy → yAl2O3 + 3xFe 4. Tác dụng với nước : - Nhôm không tác dụng với nước, dù ở nhiệt độ cao là vì trên bề mặt của nhôm được phủ kín một lớp Al2O3 rất mỏng, bền và mịn, không cho nước và khí thấm qua. Nếu phá bỏ lớp oxit trên bề mặt Al (hoặc tạo hỗn hống Al – Hg), thì nhôm sẽ phản ứng với nước ở nhiệt độ thường : 2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2 - Al(OH)3 là chất kết tủa dạng keo màu trắng khi sinh ra sẽ bao kín bề mặt của Al kim loại ngăn cách không cho Al tiếp xúc với nước để phản ứng tiếp nữa. Phản ứng này chỉ có ý nghĩa về mặt lý thuyết. 5. Tác dụng với dung dịch kiềm : Al2O3 là oxit lưỡng tính nên lớp màng mỏng Al2O3 trên bề mặt nhôm tác dụng với dung dịch kiềm tạo ra muối tan. Khi không còn màng oxit bảo vệ, nhôm sẽ tác dụng với nước tạo ra Al(OH)3 và giải phóng khí H2 ; Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính nên tác dụng trực tiếp với dung dịch kiềm. - Al tham gia phản ứng dễ dàng với các dung dịch kiềm: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2 - Cơ chế: + Trước tiên, Al tham gia phản ứng với nước: 2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2 + Al(OH)3 sinh ra là hiđroxit lưỡng tính tan được trong dung dịch kiềm: Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O Quá trình này lặp đi lặp lại đến hết. 6. Tác dụng với dung dịch muối : - Al khử được ion kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng: 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu - Phản ứng với muối nitrat trong môi trường kiềm: 8Al + 3NaNO3 + 5NaOH + 2H2O → 8NaAlO2 + 3NH3 Tài liệu sưu tầm GV: Cô Thân Thị Liên - 0933555694 18 Tổng hợp lý thuyết hóa vô cơ 12 – ôn thi THPT QG 2022 - Phản ứng với muối nitrat trong môi trường axit (giống phản ứng với HNO3): Al + 4H+ + NO3- → Al3+ + NO + 2H2O V. Ứng dụng : - Nhôm và hợp kim của nhôm có ưu điểm là nhẹ, bền đối với không khí và nước nên được dùng làm vật liệu chế tạo máy bay, ô tô, tên lửa, tàu vũ trụ. - Nhôm và hợp kim của nhôm có màu trắng bạc, đẹp nên được dùng trong xây dựng nhà cửa và trang trí nội thất. - Nhôm nhẹ, dẫn điện tốt nên được dùng làm dẫn điện thay cho đồng. Do dẫn điện tốt, ít bị gỉ và không độc nên nhôm được dùng làm dụng cụ nhà bếp. - Bột nhôm trộn với bột sắt oxit (gọi là hỗn hợp tecmit) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng hàn đường ray. VI. Sản xuất nhôm : 1. Nguyên liệu: Quặng boxit Al2O3 có lẫn SiO2 và Fe2O3. 2. Các giai đoạn điều chế: - Làm sạch nguyên liệu: 2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O 2NaOH + SiO2 → Na2SiO3 + H2O NaAlO2 + CO2 + 2H2O → NaHCO3 + Al(OH)3 NaOH + CO2 → NaHCO3 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O - Điện phân nóng chảy Al2O3 có mặt criolit Na3AlF6 (hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 từ 20500C xuống 9000C; tăng độ dẫn điện do tạo thành nhiều ion hơn; tạo lớp bảo vệ không cho O2 phản ứng với Al nóng chảy): Cực âm (catot) : Al3+ + 3e → Al Cực dương (anot) : 2O2- → O2 + 4e ñpnc → 4Al + 3O2 Phương trình điện phân : 2Al2O3 ⎯⎯⎯ MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA NHÔM 1. Nhôm oxit : a. Tính chất vật lí : Chất rắn màu trắng, không tan trong nước và không tác dụng với nước, rất bền vững, nóng chảy ở 20500C. b. Tính chất hóa học : - Tính bền: Al2O3 không bị khử bởi H2, CO ở nhiệt độ cao; Al2O3 tác dụng với C không cho Al 20000C → Al4C3 + 6CO kim loại mà tạo Al4C3: Al2O3 + 9C ⎯⎯⎯⎯ - Tính lưỡng tính: + Al2O3 là oxit bazơ khi tác dụng với axit mạnh → muối + H2O. Tài liệu sưu tầm GV: Cô Thân Thị Liên - 0933555694 19 Tổng hợp lý thuyết hóa vô cơ 12 – ôn thi THPT QG 2022 Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O Al2O3 + 6H+ → 2Al3+ + 3H2O Pt ion thu gọn : + Al2O3 là oxit axit khi tác dụng với dung dịch bazơ mạnh → muối + H2O. Al2O3 + 2NaOH → NaAlO2 + H2O Hay Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4] Pt ion thu gọn : c. Điều chế : Al2O3 + 2OH- → 2AlO2- + H2O 0 t → Al2O3 + 3H2O 2Al(OH)3 ⎯⎯ Nhiệt phân Al(OH)3 d. Ứng dụng : Trong tự nhiên, nhôm oxit tồn tại ở dạng ngậm nước và dạng khan. - Dạng oxit ngậm nước là thành phần chủ yếu của quặng boxit (Al2O3.2H2O) dùng để sản xuất nhôm. - Dạng oxit khan, có cấu tạo tinh thể là đá quý. Dạng này ít phổ biến và thường gặp là : + Corinđon ở dạng tinh thể trong suốt, không màu, rất rắn, được dùng để chế tạo đá mài, giấy nhám,… + Trong tinh thể Al2O3, nếu một số ion Al3+ được thay bằng ion Cr3+ ta có hồng ngọc dùng làm đồ trang sức, chân kính đồng hồ và dùng trong kĩ thuật laze. + Tinh thể Al2O3 có lẫn tạp chất Fe2+ , Fe3+ và Ti4+ ta có saphia dùng làm đồ trang sức. + Bột nhôm oxit dùng trong công nghiệp sản xuất chất xúc tác cho tổng hợp chất hữu cơ. 2. Nhôm hiđroxit : Là chất kết tủa keo, màu trắng. a. Tính chất hóa học: - Kém bền với nhiệt: 0 t → Al2O3 + 3H2O 2Al(OH)3 ⎯⎯ - Là hiđroxit lưỡng tính: + Tác dụng với axit mạnh: Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O + Tác dụng với dung dịch kiềm mạnh: Hay pt ion thu gọn : Al(OH)3 + KOH → KAlO2 + 2H2O Al(OH)3 + KOH → K[Al(OH)4] Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O b. Điều chế: - Kết tủa Al3+: - Kết tủa AlO2-: Tài liệu sưu tầm Al3+ + 3OH- (vừa đủ) → Al(OH)3 Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4+ AlO2- + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 + HCO3AlO2- + H+ (vừa đủ) + H2O → Al(OH)3 GV: Cô Thân Thị Liên - 0933555694 20 Tổng hợp lý thuyết hóa vô cơ 12 – ôn thi THPT QG 2022 3. Nhôm sunfat : - Muối nhôm sunfat khan trong nước tỏa nhiệt làm dung dịch nóng lên do bị hiđrat hóa. - Muối nhôm sunfat có nhiều ứng dụng nhất là muối sunfat kép của nhôm và kali ngậm nước gọi là phèn chua, công thức : K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O , viết gọn : KAl(SO4)2.12H2O. Phèn chua được dùng trong nghành thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước,… - Trong công thức hóa học trên, nếu thay ion K+ bằng Li+ , Na+ hay NH4+ ta được các muối kép khác có tên chung là phèn nhôm (nhưng không gọi là phèn chua). 4. Nhận biết ion Al3+ trong dung dịch : dùng dung dịch kiềm. Al3+ + 3OH- (vừa đủ) → Al(OH)3 ; Al(OH)3 + OH- (dư) → AlO2- + 2H2O CHƯƠNG VII : SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG BÀI 31 : SẮT I. Vị trí trong bảng tuần hoàn: - Cấu hình e nguyên tử 26Fe: 1s22s22p63s23p63d64s2. - Vị trí: Fe thuộc ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB. - Cấu hình e của các ion được tạo thành từ Fe: Fe2+ : 1s22s22p63s23p63d6 và Fe3+ : 1s22s22p63s23p63d5 II. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên : 1. Tính chất vật lí : - Màu trắng hơi xám, dẻo, dễ rèn, dễ dát mỏng, kéo sợi; dẫn nhiệt và dẫn điện kém đồng và nhôm, khối lượng riêng lớn (d = 7,9 g/cm3). - Sắt có tính nhiễm từ nhưng ở nhiệt độ cao (8000C) sắt mất từ tính, t0nc = 15400C. 2. Trạng thái tự nhiên : Là kim loại phổ biến sau nhôm (sắt chiếm khoảng 5% khối lượng vỏ Trái Đất), tồn tại chủ yếu ở các dạng: - Hợp chất: oxit, sunfua, silicat... - Quặng: hematit đỏ (Fe2O3 khan), hematit nâu (Fe2O3.nH2O), manhetit (Fe3O4), xiđerit (FeCO3) và pirit (FeS2). - Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu, làm nhiệm vụ vận chuyển oxi, duy trì sự sống. - Những thiên thạch từ khoảng không Vũ Trụ rơi vào Trái Đất có chứa sắt tự do. III. Tính chất hóa học : Fe là chất khử trung bình. Trong các phản ứng, Fe có thể nhường 2 hoặc 3e : Fe → Fe3+ + 3e Tài liệu sưu tầm ; Fe → Fe2+ + 2e GV: Cô Thân Thị Liên - 0933555694 21 Tổng hợp lý thuyết hóa vô cơ 12 – ôn thi THPT QG 2022 1. Tác dụng với các phi kim : Ở nhiệt độ cao, sắt khử nguyên tử phi kim thành ion âm và bị oxi hóa đến số oxh +2 hoặc +3. Sắt tác dụng với hầu hết các phi kim khi đun nóng : 0 t → 2FeX3 - Với halogen → muối sắt (III) halogenua (trừ iot tạo muối sắt II): 2Fe + 3X2 ⎯⎯ 0 t → 2FeCl3 Ví dụ : 2Fe + Cl2 ⎯⎯ 0 t → FeI2 Fe + I2 ⎯⎯ ; 0 t → Fe3O4 3Fe + 2O2 ⎯⎯ - Với O2 : Thực tế khi giải các bài tập thường gặp trường hợp tạo ra hỗn hợp gồm Fe và các oxit sắt. 0 t → FeS Fe + S ⎯⎯ - Với S: 2. Tác dụng với dung dịch axit : a. Với H+ (HCl, H2SO4 loãng... ) → muối sắt (II) + H2 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ; Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2 b. Tác dụng với các axit có tính oxi hóa mạnh (HNO3, H2SO4 đậm đặc) - Fe thụ động với H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội → có thể dùng thùng Fe chuyên chở axit HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội. - Với dung dịch HNO3 loãng : tạo muối sắt (III) + NO + H2O Fe + 4HNO3 (loãng) → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O - Với dung dịch HNO3 đậm đặc : tạo muối muối sắt (III) + NO2 + H2O Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O - Với dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng : tạo muối sắt (III) + SO2 + H2O 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (**) Chú ý : sản phẩm sinh ra trong phản ứng của Fe với HNO3 hoặc H2SO4 đậm đặc là muối sắt (III) , nhưng nếu sau phản ứng có Fe dư hoặc có Cu thì tiếp tục xảy ra phản ứng: 2Fe3+ + Fe → 3Fe2+ hoặc 2Fe3+ + Cu → 2Fe2+ + Cu2+ 3. Tác dụng với dung dịch muối : - Fe có thể khử được ion các kim loại đứng sau nó trong dãy điện hóa ra khỏi muối → muối sắt (II) + kim loại. Ví dụ : Fe + CuCl2 → Cu + FeCl2 Tài liệu sưu tầm GV: Cô Thân Thị Liên - 0933555694 22 Tổng hợp lý thuyết hóa vô cơ 12 – ôn thi THPT QG 2022 - Fe tham gia phản ứng với muối Fe3+ → muối sắt (II): 2FeCl3 + Fe → 3FeCl2 + Chú ý: Với muối Ag , Fe có thể tham gia phản ứng để tạo thành muối Fe3+: Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag 4. Tác dụng với nước : Fe không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường, ở nhiệt độ cao, sắt phản ứng mạnh với hơi nước: 570 0C ⎯ → Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O ⎯⎯⎯ 570 0C → FeO + H2 Fe + H2O ⎯⎯⎯⎯ BÀI 32 : HỢP CHẤT CỦA SẮT I. Hợp chất sắt (II) : Trong các phản ứng hóa học, ion Fe2+ dễ nhường 1e để thành ion Fe3+ : Fe2+ → Fe3+ + 1e . Như vậy, tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất sắt (II) là tính khử (song vẫn có tính oxi hóa) Sắt (II) oxit : FeO Sắt (II) hiđroxit : Fe(OH)2 Muối sắt (II) Chất rắn màu đen, không Fe(OH)2 nguyên chất là chất Đa số muối sắt (II) tan trong rắn, màu trắng hơi xanh, nước, khi kết tinh thường ở dạng Tín tan trong nước, không có trong tự nhiên không tan trong nước. ngậm nước. Ion muối Fe2+ có h chất màu xanh nhạt. vật Ví dụ : FeSO4.7H2O ; lí FeCl2.4H2O - Là oxit bazơ, tác dụng với các axit loãng thông thường (HCl, H2SO4 loãng) , tạo muối Fe(II). FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O Tín - FeO có tính khử khi tác h chất dụng với các chất có tính hóa oxi hóa mạnh như HNO3 học hay H2SO4 đặc nóng 2FeO + 4H2SO4 (đặc) t0 ⎯⎯ → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O 3FeO + 10HNO3 (loãng) t0 ⎯⎯ → 3Fe(NO3)3 + NO + Tài liệu sưu tầm - Fe(OH)2 có tính khử khi tác dụng với các chất oxi hóa như không khí, H2SO4 đặc, HNO3, … Trong không khí, Fe(OH)2 bị oxi hóa thánh Fe(OH)3 màu nâu đỏ. 4Fe(OH)2 + O2 + H2O → 4Fe(OH)3 ↓ 2Fe(OH)2 + 4H2SO4(đặc) t0 ⎯⎯ → Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O 3Fe(OH)2 + 10HNO3(loãng) → 3Fe(NO3)3 + NO + 8H2O Fe(OH)2 + 4HNO3 (đặc) → (1) Muối Fe2+ (FeCl2, Fe(NO3)2, FeSO4) có tính khử và tính oxi hoá - Tính khử: 6FeSO4 + 3Cl2 → Fe2(SO4)3 + FeCl3 4FeSO4 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)SO4 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3 6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + GV: Cô Thân Thị Liên - 0933555694 23 Tổng hợp lý thuyết hóa vô cơ 12 – ôn thi THPT QG 2022 5H2O FeO + 4HNO3 (đặc) t0 ⎯⎯ → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O - FeO có tính oxi hóa khi tác dụng với chất khử như H2, CO: 0 t → Fe + FeO + CO ⎯⎯ CO2 t0 → Fe + FeO + H2 ⎯⎯ H2O Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O - Fe(OH)2 có tính bazơ, tác dụng với dung dịch axit loãng (HCl, H2SO4 loãng ), tạo muối Fe(II) Fe(OH)2 + H2SO4 (loãng) → FeSO4 + 2H2O - Nhiệt phân Fe(OH)2 : t0 → FeO Fe(OH)2 ⎯⎯⎯⎯ chaân khoâng K2SO4 + 7H2O 2Fe2O3 + 4H2O (2) FeCƠ3 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag FeCl2 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + + H2O Ag + 2AgCl - Nếu nhiệt phân trong không khí: - Tính oxi hoá : t0 → 2Al + 3Fe2+ → 2Al3+ + 3Fe 4Fe(OH)2 + O2 ⎯⎯⎯⎯ khoâng khí - Nhiệt phân FeCO3: 0 t → FeO + CO2 FeCƠ3 ⎯⎯⎯⎯ chaân khoâng Nếu nhiệt phân trong không khí: 0 t → 2Fe2O3 + 4FeCƠ3 + O2 ⎯⎯ 4CO2 - Tác dụng với dung dịch axit: • FeCO3 tác dụng với dung dịch axit HCl và H2SO4 loãng cho khí CO2 ↑ và muối Fe2+ FeCO3 + 2HCl → FeCl2 + CO2 + H2O FeCO3 + H2SO4 (loãng) → FeSO4 + CO2 + H2O • FeCƠ3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, HNO3 cho hỗn hợp khí SO2, CO2, hoặc NO2, CO2, hoặc NO, CO2 và muối Fe3+. 2FeCO3 + 4H2SO4 (đặc) → Tài liệu sưu tầm GV: Cô Thân Thị Liên - 0933555694 24 Tổng hợp lý thuyết hóa vô cơ 12 – ôn thi THPT QG 2022 Fe2(SO4)3 + 2CO2 + SO2 + 4H2O 3FeCO3 + 10HNO3 (loãng) → Fe(NO3)3 + 3CO2 + NO + 5H2O FeCO3 + 4HNO3 (loãng) → Fe(NO3)3 + CO2 + NO2 + 2H2O 0 khoâng coù khoâng khí t → FeO Fe2+ + 2OH- ⎯⎯⎯⎯⎯⎯→ Fe(OH)2 ⎯⎯⎯⎯ chaân khoâng Fe(OH)2 ↓ +H O 2 0 Điề u chế t → 2FeO Fe2O3 + H2 ⎯⎯ + H2O Cho Fe hoặc FeO hoặc Fe(OH)2 tác dụng với axit HCl hoặc H2SO4 loãng : Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O 0 500 C → Fe2O3 + CO ⎯⎯⎯ 2FeO + CO2 0 570 C ⎯ → FeO Fe + H2O ⎯⎯⎯ + H2 II. Hợp chất sắt (III) : Trong các phản ứng hóa học, ion Fe3+ có khả năng nhận 1 hoặc 3e để trở thành ion Fe2+ hoặc Fe : Fe3+ + 1e → Fe2+ ; Fe3+ + 3e → Fe . Như vậy, tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất sắt (III) là tính oxi hóa. Sắt (III) oxit : Fe2O3 Sắt (III) hiđroxit : Fe(OH)3 Muối sắt (III) Chất rắn màu đỏ nâu, không Chất rắn màu nâu đỏ, Đa số các muối sắt (III) tan tan trong nước. Có trong tự không tan trong nước. trong nước, khi kết tinh thường ở dạng ngậm nước. Ion muối Tính nhiên dưới dạng quặng Fe3+ có màu vàng. Được dùng chất hematit dùng để luyện gang. vật làm chất xúc tác trong tổng hợp lí hữu cơ. Ví dụ : FeCl3.6H2O ; Fe2(SO4)3.9H2O - Là oxit bazơ nên dễ tan trong các dung dịch axit mạnh tạo dd muối sắt (III): Tính Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + chất 3H2O hóa Fe O + 6HNO → 2 3 3 học 2Fe(NO3)3 + 3H2O - Là chất có tính oxi hóa : 0 t → 2Fe + Fe2O3 + 3CO ⎯⎯ Tài liệu sưu tầm Là bazơ nên dễ tan trong các dung dịch axit mạnh tạo dd muối sắt (III) Fe(OH)3 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2O 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O Hợp chất sắt (III) oxi hóa nhiều kim loại thành ion dương 2FeCl3 + Fe → 3FeCl2 2FeCl3 + Cu → 2FeCl2 + CuCl2 - Hợp chất sắt (III) oxi hóa một số hợp chất có tính khử: 2FeCl3 + 2KI → 2FeCl2 + 2KCl + I2 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + GV: Cô Thân Thị Liên - 0933555694 25 Tổng hợp lý thuyết hóa vô cơ 12 – ôn thi THPT QG 2022 S ↓ + 2HCl Fe2(SO4)3 + SO2 + 2H2O → FeSO4 + 2H2SO4 3CO2 0 t → Al2O3 + Fe2O3 + 2Al ⎯⎯ 2Fe 0 t → Fe2O3 + 2Fe(OH)3 ⎯⎯ 3H2O FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl 0 t → Fe2O3 + 2FeSO4 ⎯⎯ Điều SO2 ↑ + SO3 chế Muối sắt (III) có thể điều chế trực tiếp từ sắt với các chất oxi hóa như Cl2, HNO3, H2SO4 đặc nóng hoặc các hợp chất sắt (III) với axit: Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + 6H2O ** Oxit sắt từ : Fe3O4 là hợp chất của FeO và Fe2O3 Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O Fe3O4 + 4H2SO4 (loãng) → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O 2Fe3O4 + 10H2SO4 (đặc) → 3Fe2(SO4)3 + SO2 ↑ + 10H2O Fe3O4 + 10HNO3(đặc) → 3Fe(NO3)3 + NO2 ↑ + 5H2O 3Fe3O4 + 28HNO3(loãng) → 9Fe(NO3)3 + NO ↑ + 14H2O 0 t cao → 3Fe + 4CO2 Fe3O4 + 4CO (dư) ⎯⎯⎯ BÀI 33 : HỢP KIM CỦA SẮT Hợp kim Khái niệm Phân loại Gang Thép Là hợp kim của sắt với cacbon có từ 2 – 5% khối lượng cacbon, ngoài ra còn một lượng nhỏ các nguyên tố Si, Mn, S,… Là hợp kim của sắt chứa từ 0,01 – 2% khối lượng cacbon cùng với một số nguyên tố khác (Si, Mn, Cr, Ni,…) + Gang xám: chứa C ở dạng than chì, dùng để đúc bệ máy, ống dẫn nước, cánh cửa + Gang trắng: chứa ít C hơn và C chủ yếu ở dạng xementit (Fe3C) ; gang trắng a/ Thép thường ( thép cacbon) - Thép mềm: chứa không quá 0,1%C; dễ gia công, được dùng kéo sợi hay cán thành thép lá dùng trong vật dụng đời sống và xây dựng - Thép cứng: chứa trên 0,9%C dùng để chế Tài liệu sưu tầm GV: Cô Thân Thị Liên - 0933555694 26 Tổng hợp lý thuyết hóa vô cơ 12 – ôn thi THPT QG 2022 (có màu sáng hơn gang xám) được dùng để luyện thép Sản xuất - Nguyên tắc luyện gang : khử oxit sắt trong quặng bằng than cốc trong lò cao thành sắt. - Nguyên liệu: quặng sắt oxit ( thường là quặng hemantit đỏ Fe2O3), than cốc và chất chảy ( CaCO3 và SiO2) - Các phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình luyện quặng thành gang: + Phản ứng tạo chất khử : C + O2 → CO2 CO2 + C → 2CO + Phản ứng khử Fe2O3 CO + 2Fe2O3 → Fe3O4 + CO2 Fe3O4 + CO → 3FeO + CO2 FeO + CO → Fe + CO2 + Phản ứng tạo xỉ. CO2 tạo công cụ, chi tiết máy như vòng bi, vỏ xe bọc thép,… b/ Thép đặc biệt: cho thêm vào thép 1 số nguyên tố làm thép có tính chất đắc biệt - Thép chứa 13% Mn rất cứng, được dùng làm máy nghiền đá - Thép chứa khoảng 20% Cr và 10% Ni rất cứng, không gỉ, dùng làm dụng cụ gia đình (dao, thìa,…), dụng cụ y tế,… - Thép chứa khoảng 18% W và 5% Cr rất cứng, dùng để chế tạo máy cắt, gọt như máy phay, máy nghiền đá,.. - Nguyên tắc luyện gang thành thép : loại bỏ phần lớn các nguyên tố C, Si, Mn, S,… ra khỏi gang bằng cách oxi hóa chúng và chuyển thành xỉ. - Nguyên liệu : tùy theo phương pháp: Gang, sắt, thép phế liệu, chất chảy, không khí nóng, dầu mazut. - Các phản ứng xảy ra trong quá trình luyện thép: C + O2 → CO2 S + O2 → SO2 Si + O2 → SiO2 4P + 5O2 → 2P2O5 (xỉ) 3CaO + P2O5 → Ca3(PO4)2 (xỉ). CaO +SiO2 → CaSiO3 (xỉ) CaCO3 → CaO + CaO + SiO2 → CaSiO3 Tài liệu sưu tầm GV: Cô Thân Thị Liên - 0933555694 27 Tổng hợp lý thuyết hóa vô cơ 12 – ôn thi THPT QG 2022 BÀI 34 : CROM VÀ HỢP CHẤT CỦA CROM I. Vị trí trong BTH và cấu hình e II. Tính chất vật lí Crom (Cr) - Ở ô số 24, nhóm VIB, chu kì 4. - Cấu hình e : 1s22s22p63s23p63d54s1 viết gọn [Ar]3d54s1 . Nguyên tử Cr có cấu hình e bất thường như trên do 1 e ở phân lớp 4s chuyển sang phân lớp 3d để có cấu hình bán bão hòa bền hơn. Cr2+ : 1s22s22p63s23p63d4 ; Cr3+ : 1s22s22p63s23p63d3 - Màu trắng bạc, khối lượng riêng lớn (d = 7,2 g/cm3), nóng chảy ở 18900C. Là kim loại cứng nhất, có thể rạch được thủy tinh. Mạng tinh thể lập phương tâm khối. - Là kim loại có tính khử trung bình (yếu hơn Zn nhưng mạnh hơn Fe) - Trong các PƯHH, Cr tạo nên các hợp chất trong đó Cr có số oxh từ +1 đến +6 (thường gặp +2 , +3 , +6 ) 1. Tác dụng với phi kim : Ở nhiệt độ thường, Cr chỉ tác dụng với flo. Ở nhiệt độ cao,Cr tác dụng với oxi, clo, S,… 0 t → 2Cr2O3 4Cr + 3O2 ⎯⎯ 0 t → 2CrCl3 2Cr + 3Cl2 ⎯⎯ ; 0 t → Cr2S3 2Cr + 3S ⎯⎯ III. Tính chất hóa học 2. Tác dụng với nước : Crom bền với nước và không khí do có màng oxit rất mỏng, bền bảo vệ. Chính vì vậy, người ta mạ crom lên sắt để bảo vệ sắt Và cùng crom để chế tạo thép không gỉ. 3. Tác dụng với axit : a. Với axit HCl và H2SO4 loãng : Vì có màng oxit bảo vệ, crom không tan ngay trong dung dịch loãng nguội của axit HCl và H2SO4 . Khi đun nóng màng oxit tan ra, crom tác dụng với axit giải phóng H2 và tạo muối crom (II) khi không có không khí. 0 0 t t → CrCl2 + H2 → CrSO4 + H2 Cr + 2HCl ⎯⎯ ; Cr + H2SO4 ⎯⎯ b. Với axit HNO3 và H2SO4 đặc, nóng : tạo muối crom (III) 0 t → Cr(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O Cr + 6HNO3 (đặc) ⎯⎯ 0 IV. Ứng dụng t → Cr2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O 2Cr + 6H2SO4 (đặc) ⎯⎯ Cr bị thụ động hóa trong dd HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội, giống Al và Fe. 4. Tác dụng với dung dịch muối : Crom khử ion kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối. Cr + 2AgNO3 → Cr(NO3)2 + 2Ag - Dùng để mạ chi tiết máy. - Sản xuất thép crom : + Thép có chứa 18% Cr là thép không gỉ (inox) Tài liệu sưu tầm GV: Cô Thân Thị Liên - 0933555694 28 Tổng hợp lý thuyết hóa vô cơ 12 – ôn thi THPT QG 2022 + Thép chứa từ 25-30% Cr có tính siêu cứng dù ở nhiệt độ cao. Các hợp chất của Crom 1. Crom (III) oxit : Cr2O3 2. Crom (III) hiđroxit : Cr(OH)3 Tính chất (vật lí + hóa học) - Chất rắn màu lục thẫm, không tan trong nước. - Là oxit lưỡng tính tương tự Al2O3 , tan trong dung dịch axit và kiềm đặc : Cr2O3 + 6HCl → 2CrCl3 + 3H2O Cr2O3 + 2NaOH đặc → 2NaCrO2 + H2O hay Cr2O3 + 2NaOH đặc + 3H2O → 2Na[Cr(OH)4] - Điều chế: (NH4)2Cr2O7 → N2 + Cr2O3 + H2O - Cr2O3 được dùng tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh. - Chất rắn màu lục xám, không tan trong nước. - Là một hiđroxit lưỡng tính tương tự Al(OH)3 , tan được trong dung dịch axit và dung dịch kiềm : Cr(OH)3 + 3HCl → CrCl3 + 3H2O Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O hay Cr(OH)3 + NaOH → Na[Cr(OH)4] - Điều chế: 3. Muối Crom (III) 4. Crom (VI) oxit : CrO3 Tài liệu sưu tầm CrCl3 + 3NaOH → Cr(OH)3 + 3NaCl - Vì ở trạng thái oxi hóa trung gian, ion Cr3+ trong dung dịch vừa có tính oxi hóa (trong môi trường axit : Cr3+ → Cr2+ ) vừa có tính khử (trong môi trường bazơ : Cr3+ → Cr6+ ) - Muối Cr(III) hay gặp: phèn crom-kali : K2SO4, Cr2(SO4)3.24H2O hay KCr(SO4)2.12H2O - Trong môi trường axit là chất oxi hóa: 2Cr3+ + Zn → Zn2+ + 2Cr2+ - Trong môi trường bazơ là chất khử: 2Cr3+ + 16OH- + 3Br2 → 2CrO42- + 6Br -+ 8H2O hay 2CrO2- + 8OH- + 3Br2 → 2CrO42- + 6Br -+ 4H2O - Chất rắn màu đỏ thẫm. - Là oxit axit: CrO3 + H2O → H2CrO4 (axit cromic) 2CrO3 + H2O → H2Cr2O7 (axit đicromic) Những axit cromic này không tách ra được ở dạng tự do mà chỉ tồn tại trong dung dịch. - Là chất oxi hóa mạnh: một số chất vô cơ và hữu cơ như S, P, C, C2H5OH bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3 2CrO3 + 2NH3 → Cr2O3 + N2 + 3H2O GV: Cô Thân Thị Liên - 0933555694 29 Tổng hợp lý thuyết hóa vô cơ 12 – ôn thi THPT QG 2022 - Khác với những axit cromic và đicromic, các muối cromat và đicromat là những hợp chất bền. - Muối cromat CrO42- có màu vàng, muối Cr2O72- có màu da cam. - Các muối cromat và đicromat có tính oxi hóa mạnh, đặc biệt trong môi trường axit, muối crom (VI) bị khử thành muối Cr(III) K2Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O 5. Muối crom (VI) K2Cr2O7 + 6KI + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 4K2SO4 + 3I2 + 7H2O - Trong dung dịch của ion Cr2O72- (màu da cam) luôn luôn có cả ion CrO42(màu vàng) ở trạng thái cân bằng với nhau : Cr2O72- + H2O 2CrO42- + 2H+ Vì có cân bằng trên nên khi thêm dd axit vào muối cromat (màu vàng) sẽ tạo thành đicromat (màu da cam). Ngược lại khi thêm dd kiềm vào muối đicromat, sẽ tạo thành cromat. Tài liệu sưu tầm GV: Cô Thân Thị Liên - 0933555694 30 Tổng hợp lý thuyết hóa vô cơ 12 – ôn thi THPT QG 2022 NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ NHẬN BIẾT MỘT SỐ ION TRONG DUNG DỊCH I. NGUYÊN TẮC CHUNG NHẬN BIẾT ION TRONG DUNG DỊCH : Để nhận biết ion trong dung dịch người ta thêm vào dung dịch một thuốc thử để tạo với ion đó một sản phẩm đặc trưng như : kết tủa, hợp chất có màu hoặc một chất khí khó tan sủi bọt hoặc khí bay hơi khỏi dung dịch. II. CHẤT THỬ VÀ THUỐC THỬ : - Chất thử (chất phân tích hay mẫu thử) : hợp chất (hoặc ion) ta cần nhận biết. - Thuốc thử: hoá chất được dùng để phản ứng với chất thử tạo ra phản ứng đặc trưng. III. NHẬN BIẾT MỘT SỐ CATION TRONG DUNG DỊCH : Chất thử NH4+ 2+ Mg Fe2+ Fe3+ Al 3+ Cr3+ Thuốc thử Dấu hiệu Dùng OH− khí mùi khai, làm quỳ tím đun nhẹ hoặc ẩm hóa xanh. quì tím ẩm OH− hay dd NH3 Phương trình phản ứng NH4+ + OH− → NH3 + H2O Kết tủa trắng, không tan trong OH- dư hoặc NH3 dư. Mg2+ + 2OH− → Mg(OH)2 Mg2+ + 2NH3 + 2H2O → Mg(OH)2↓ + 2NH4+ OH− hay dd NH3 kết tủa trắng xanh → nâu đỏ, không tan trong OH- dư hoặc NH3 dư. Fe2+ + 2OH− → Fe(OH)2 Fe2+ + 2NH3 + 2H2O → Fe(OH)2↓ + 2NH4+ 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3 Dung dịch KMnO4/H+ Mất màu tím MnO4- + 5Fe2+ +8H+ →Mn2+ + 5Fe3+ +4H2O OH− hay dd NH3 kết tủa nâu đỏ, không tan trong OH- dư hoặc NH3 dư. Fe3+ + 3OH− → Fe(OH)3 Fe3+ + 3NH3 + 3H2O → Fe(OH)3↓ + 3NH4+ SCN− (thioxianat) dd màu đỏ máu OH− (cho từ từ đến dư) kết tủa keo trắng → tan, dd không màu OH− (cho từ từ đến dư) kết tủa xanh → tan tạo dd xanh Fe3+ + 3SCN- → Fe(SCN)3 Al3+ + 3OH− → Al(OH)3 Al(OH)3 + OH− → AlO2- + 2H2O Cr3+ + 3OH− → Cr(OH)3 Cr(OH)3 + OH− → CrO2- + 2H2O OH− kết tủa xanh Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2 Cu2+ dd NH3 kết tủa xanh→ tan tạo dd xanh lam Cu2++2NH3+2H2O → Cu(OH)2 + 2NH4+ Cu(OH)2+4NH3 → [Cu(NH3)4]2++2OH- Zn2+ OH− kết tủa keo trắng→ tan, dd không màu Zn2+ + 2OH- → Zn(OH)2 Zn(OH)2 + 2OH− → ZnO22- + 2H2O Tài liệu sưu tầm GV: Cô Thân Thị Liên - 0933555694 31 Tổng hợp lý thuyết hóa vô cơ 12 – ôn thi THPT QG 2022 dd NH3 kết tủa keo trắng→ tan, dd không màu Zn2++2NH3+2H2O → Zn(OH)2 + 2NH4+ Zn(OH)2+4NH3 → [Zn(NH3)4]2++2OH- OH− kết tủa xanh lục Ni2+ + 2OH- → Ni(OH)2 xanh lục hay dd NH3 kết tủa xanh lục→ tan tạo dd xanh Ni2+ + 2OH- → Ni(OH)2 xanh lục Ni(OH)2 + 6NH3 → [Ni(NH3)6]2+ + 2OH- Dung dịch H2SO4 kết tủa trắng, không tan trong dung dịch axit dư. Ba2+ + SO42- → BaSO4 CrO42- kết tủa vàng tươi Ba2+ + CrO42- → BaCrO4 Cr2O72- kết tủa vàng tươi 2Ba2+ + Cr2O72-+ H2O → 2BaCrO4 + 2H+ Ca2+ CO32- kết tủa trắng Ca2+ + CO32- → CaCO3 Na+ tẩm lên dây Pt rồi đốt trên ngọn lửa đèn khí ngọn lửa vàng tươi (không có) ngọn lửa màu tím (không có) ngọn lửa màu đỏ tía (không có) Ni2+ Ba2+ K+ Li+ IV. NHẬN BIẾT MỘT SỐ ANION : Chất thử Thuốc thử Dấu hiệu Dd HCl hay sủi bọt khí H2SO4 mùi trứng thối - Kết tủa đen S21. Pb2+, Fe2+, Cu2+, Ni2+ . - Kết tủa CdS màu 2. Cd2+ vàng. Dd HCl hay sủi bọt khí H2SO4 mùi hắc/ xốc SO32- CO32HCO3SO42- dd KMnO4 mất màu tím dd brom mất màu da cam Phương trình phản ứng S2- + 2H+ → H2S Pb2+ + S2- → PbS SO32- + 2H+ → SO2 + H2O 5SO32- + 2MnO4- + 6H+ → 5SO42- +2Mn2+ +3H2O SO32- + Br2 + H2O → SO42- + 2HBr Dd HCl hay CO32- + 2H+ → CO2 + H2O sủi bọt, khí sinh ra tạo H2SO4, khí sinh kết tủa trắng với dd HCO3- + H+ → CO2 + H2O ra qua dd Ca(OH)2 dư. CO2 + Ca(OH)2→CaCO3+H2O Ca(OH)2 dư dd Ba2+ (môi kết tủa trắng không tan Ba2+ + SO42- → BaSO4 trường axit dư) trong axit dư. * Chú ý: Kết tủa BaCO3, Ba3(PO4)2, Tài liệu sưu tầm GV: Cô Thân Thị Liên - 0933555694 32 Tổng hợp lý thuyết hóa vô cơ 12 – ôn thi THPT QG 2022 BaSO3, BaHPO4 màu trắng, tan trong axit. kết tủa trắng: - tan trong dd NH3 - hoá đen ngoài ánh sáng. Cldd AgNO3 Ag+ + Cl- → AgCl AgCl + 2NH3 → [Ag(NH3)2]+ + Clanh sang 2AgX ⎯⎯⎯⎯ → 2Ag + X2 (X là halogen) Br vàng nhạt, không tan trong dd NH3 Ag+ + Br- → AgBr I- vàng đậm, không tan trong dd NH3 Ag+ + I- → AgI PO43- vàng - NO3SiO32CrO42- 3Ag+ + PO43- → Ag3PO4 3Cu + 8H++ 2NO3dd màu xanh, khí không dd H2SO4 loãng →3Cu2+ + 2NO+ 4H2O + vụn Cu màu → nâu đỏ 2NO + O2 → 2NO2 Dung dịch axit Kết tủa keo trắng 2H+ + SiO32- → H2SiO3 HCl, H2SO4 (axit silicic ) Kết tủa BaCrO4 Dd Ba2+ Ba2+ + CrO42- → BaCrO4 màu vàng tươi. NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT KHÍ I. NGUYÊN TẮC CHUNG ĐỂ NHẬN BIẾT HỢP CHẤT KHÍ : - Dựa vào tính chất vật lí ( màu sắc, mùi, sự hoà tan) hoặc tính chất hóa học đặc trưng kèm theo dấu hiệu nhận biết. Chất Thuốc thử Dấu hiệu Phương trình phản ứng thử H2S Tính tan: tan trong nước. Mùi Pb2+ hay Cu2+ Màu, mùi SO2 Tính tan: dd KMnO 4 tan được trong dd Br2, I2 nước. Dung dịch Tài liệu sưu tầm trứng thối kết tủa đen Pb(NO3)2 + H2S → PbS + 2HNO3 Cu(NO3)2 + H2S → CuS + 2HNO3 mùi hắc, không màu mất màu tím mất màu kết tủa trắng 5SO2+2KMnO4+2H2O→2MnSO4+K2SO4+2H2SO4 SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4 SO2 + I2 + 2H2O → 2HI + H2SO4 SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O GV: Cô Thân Thị Liên - 0933555694 33 Tổng hợp lý thuyết hóa vô cơ 12 – ôn thi THPT QG 2022 Ca(OH)2 dư CO2 Tính tan: Tan không dd Ca(OH)2 nhiều dư trong nước. Mùi kết tủa trắng khai NH3 quì tím ẩm hóa xanh Tính tan: tan tốt khói trắng trong dd HCl đặc nước. Mùi, màu vàng lục, mùi hắc Cl2 Tan giấy tẩm dd trong Sản phẩm có KI và hồ nước. màu xanh tím tinh bột NO2 Tan trong nước khi có mặt O2 O2 Tính tan: Ít tan trong nước. CO Tính tan: Rất ít tan trong nước. NO màu nâu đỏ nước, bột Cu bột Cu tan tàn đóm đỏ CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O NH3 + H2O NH4+ + OH– NH3(k) + HCl(k) → NH4Cl(r) Cl2 + 2KI → 2KCl + I2 I2 làm xanh hồ tinh bột. 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 cháy bùng lên - chất rắn đen - CuO, nung to → Cu + CO2 CO + CuO ⎯⎯ nóng. → đỏ - dd PdCl2 - Tạo kết tủa đen CO + PdCl2 + H2O → Pd + CO2 + 2HCl tiếp xúc Tài liệu sưu tầm khí không màu 2NO + O2 → 2NO2 GV: Cô Thân Thị Liên - 0933555694 34 Tổng hợp lý thuyết hóa vô cơ 12 – ôn thi THPT QG 2022 Ít tan trong nước. H2 Ít tan trong nước không khí hoá nâu đỏ ngay trong không khí t → Cu + H2O CuO + H2 ⎯⎯ - CuO màu đen, - CuO, nung chuyển sang Cu * Hoặc đốt cháy khí H2 rồi dẫn sản phẩm hơi H2O nóng. qua CuSO4 khan (trắng) thấy chuyển sang màu màu đỏ. xanh CuSO4.5H2O N2 (không màu) - Que diêm Rất ít tan đang cháy trong nước Khí HCl Tan tốt Dd AgNO3 trong nước Tài liệu sưu tầm o - Que diêm tắt - kết tủa trắng AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 GV: Cô Thân Thị Liên - 0933555694