Uploaded by thanhtoann202

DỰ ÁN BẢO TỒN DI TÍCH MỸ SƠN

advertisement
DỰ ÁN BẢO TỒN DI TÍCH MỸ SƠN
1. Mục tiêu chính của dự án:
Mục tiêu chính của dự án là đánh giá lợi ích kinh tế của việc bảo tồn và phục hồi di
sản văn hóa Mỹ Sơn ở Việt Nam. Dự án nhằm xác định giá trị kinh tế của việc bảo tồn di
tích này và đưa ra các chính sách hợp lý để tăng doanh thu và giảm tình trạng quá tải tại
Mỹ Sơn thông qua việc áp dụng các mức giá cân đối.
Vòng đời của dự án:
Trong bài báo, không có thông tin cụ thể về vòng đời của dự án. Tuy nhiên, có thể giả
định rằng dự án này có thể kéo dài trong một khoảng thời gian dài, có thể là vô hạn nếu
mục tiêu là duy trì và bảo tồn My Sơn cho các thế hệ tương lai.
Cách căn cứ xác định:
Dự án căn cứ vào dữ liệu từ cuộc khảo sát với các nhóm đối tượng khác nhau như khách
du lịch nước ngoài, khách du lịch Việt Nam, cư dân địa phương và những người không
đến tham quan Mỹ Sơn. Dữ liệu thu thập từ cuộc khảo sát sau đó được sử dụng để ước
tính lợi ích kinh tế từ việc bảo tồn Mỹ Sơn như giá trị hiện tại ròng (NPV), tỷ lệ lợi ích và
chi phí (BC ratio), và tỷ suất lợi nhuận nội bộ (IRR) để đánh giá khả năng thực hiện dự
án.
2. Các hạng mục đầu vào có thị trường và các hạng mục đầu vào phi thị trường:
Các hạng mục đầu vào có thị trường:
- Kinh phí đầu tư: Bao gồm số tiền được cấp cho việc bảo tồn di sản văn hóa, bao gồm
việc xây dựng, sửa chữa, duy trì và quảng bá.
- Nguồn nhân lực: Bao gồm các chuyên gia, kiến trúc sư, nhân viên bảo tồn và nhân viên
quảng cáo được thuê để thực hiện các hoạt động liên quan đến bảo tồn di sản văn hóa.
- Nguyên vật liệu: Bao gồm các nguyên vật liệu sử dụng trong quá trình xây dựng, sửa
chữa và bảo tồn các công trình di sản văn hóa.
2.2. Các hạng mục đầu vào phi thị trường:
- Kiến thức và kỹ thuật: Bao gồm kiến thức và kỹ thuật trong việc xây dựng, sửa chữa
và bảo tồn các công trình di sản văn hóa.
- Nỗ lực cộng đồng: Bao gồm sự đóng góp của cộng đồng địa phương trong việc duy trì
và bảo tồ di sản văn hóa, bao gồm việc tham gia vào các hoạt động tình nguyện, góp tiền
và tham gia các chương trình giáo dục.
3. Các hạng mục đầu vào có thị trường và các hạng mục đầu vào phi thị trường:
Các hạng mục đầu ra có thị trường:
 Tăng cường du lịch văn hóa: Tạo ra cơ hội kinh doanh trong lĩnh vực du lịch và
thu hút du khách.
 Tạo năng suất lao động: Tạo việc làm mới trong lĩnh vực du lịch và nghệ thuật.
 Tạo ra thu nhập: Tạo nguồn thu nhập từ hoạt động du lịch, kinh doanh và sản
xuất liên quan.
 Tạo ra giá trị thương mại: Tạo giá trị thương mại cho các sản phẩm và dịch vụ
liên quan đến di sản văn hóa.
Các hạng mục đầu ra phi thị trường:
 Bảo tồn di sản văn hóa: Đảm bảo bảo tồn và phát triển tài nguyên văn hóa.
 Tăng cường nhận thức và tri thức: Đóng góp vào việc tăng cường kiến thức và
nhận thức về di sản văn hóa.
 Tạo điểm tự hào và danh tiếng: Tạo điểm tự hào và danh tiếng cho cộng đồng
hoặc khu vực liên quan.
 Bảo tồn di sản văn hoá cho thế hệ tương lai: Đảm bảo rằng tài nguyên văn hóa
quý giá có thể được truyền lại cho các thế hệ tương lai.
4. Giá áp dụng trong phân tích dự án và cách chuyển đổi nhất quán giá; Suất
chiết khấu dự án:
Trong dự án đã dùng mức giá danh nghĩa (nominal prices) ở năm bắt dầu là 2015 để tính
toán giá trị hiện tại (Present Value). Sau đó các mức giá ở tương lai được đưa về cùng
năm 2015 để tính toán.
Chuyển đổi giá nhất quán USD/năm là đơn vị tiền tệ được sử dụng trong bài nghiên
cứu, để tính toán và so sánh giá trị của các yếu tố trong dự án. Áp dụng cùng một suất
chiết khấu (discount rate) để quy về giá trị hiện tại (present value) của các dòng tiền
tương lai khác nhau trong phân tích dự án
Suất chiết khấu dự án (social discount rate) được sử dụng trong CBA là 4%, 6%, và 10%
để đánh giá giá trị hiện tại ròng (NPV) và các chỉ số khác của dự án.
5. Lập bảng thông số của dự án:
Hạng mục đầu vào
Giá trị
Đơn vị
Giá vé cho khách du lịch nước ngoài
4
USD/vé
Giá vé cho khách du lịch Việt Nam
1.89
USD/vé
Hạng mục đầu ra
Doanh thu từ vé khách du lịch nước ngoài
345,844
USD/năm
Doanh thu từ vé khách du lịch Việt Nam
57,696
USD/năm
Lợi ích từ cư dân địa phương và phi thị trường
715,949
USD/năm
Lợi ích từ khách du lịch Việt Nam đến My Son
58,930
USD/năm
Lợi ích từ khách du lịch nước ngoài đến My Son
759,128
USD/năm
Doanh thu ròng từ khách du lịch sau khi trừ chi phí vận
hành hàng năm
201,721
USD/năm
Tổng số tiền đầu tư (C0)
12,890,000
USD
Lợi ích kinh tế từ cư dân địa phương (Blocals)
715,949
USD
Lợi ích kinh tế từ nhóm người không đến tham quan My
Son (Bnon-mysonvisitors)
2,914,236
USD/năm
Lợi ích kinh tế từ khách du lịch Việt Nam (Bdomesticvisitors)
58,930
USD/năm
Lợi ích kinh tế từ khách du lịch nước ngoài (Bforeignvisitors)
759,128
USD/năm
Doanh thu ròng từ khách du lịch sau khi trừ chi phí vận
hành hàng năm (NR)
201,721
USD/năm
Suất chiết khấu dự án (Discount rates)
4%, 6%, 10%
/năm
NPV (Net Present Value - Giá trị hiện tại ròng) với vòng
đời dự án vô hạn
16,236,687 (4%),
7,738,535 (6%),
940,014 (10%)
USD
Thông số dự án
NPV = - C0 + Blocals + Bnon-mysonvisitors +
𝑩𝐝𝐨𝐦𝐞𝐬𝐭𝐢𝐜𝐯𝐢𝐬𝐢𝐭𝐨𝐫𝐬
𝒓
+
𝑩𝐟𝐨𝐫𝐞𝐢𝐠𝐧𝐯𝐢𝐬𝐢𝐭𝐨𝐫𝐬
𝒓
+
𝑵𝑹
𝒓
Benefit-cost ratio (BC ratio) (tỷ lệ lợi ích- chi phí) với
vòng đời dự án vô hạn
BC ratio =
2.26 (4%),
USD
1.60 (6%),
𝑵𝑷𝑽
𝑪𝟎
NPV với vòng đời dự án 20 năm (USD)
1.07 (10%)
5,155,715 (4%),
3,140,814 (6%),
292,373 (10%)
Benefit-cost ratio (BC ratio) với vòng đời dự án 20 năm 1.40 (4%),
1.24 (6%),
1.02 (10%)
Internal Rate of Return (IRR) với vòng đời dự án 20 năm 10.5%
USD
USD
Download