Uploaded by Thanh Truc Nguyen

7. Khai thuế GTGT

advertisement
MS23, 24 “Giá trị và thuế GTGT của Hàng hóa, dịch vụ mua vào”
Các hóa đơn sau kê khai chỉ tiêu này
•Hoá đơn điều chỉnh tăng (+) (giảm (-)) số lượng, giá mua đối với các hoá đơn đã mua trước đó;
•Hoá đơn GTGT xuất trả lại HHDV cho người bán hàng (ghi âm)
Các hóa đơn KHÔNG kê khai chỉ tiêu này
•Hoá đơn GTGT, chứng từ nộp thuế của hàng hoá nhận uỷ thác xuất nhập khẩu;
•Hóa đơn GTGT nhận HHDV làm đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng;
•Hóa đơn GTGT, chứng từ nộp thuế GTGT mua tài sản cho thuê tài chính;
•Hóa đơn GTGT điều chỉnh tăng (giảm) thuế suất thuế GTGT của HHDV mua vào đã kê khai các kỳ trước mà phải
lập Bảng giải trình khai bổ sung, điều chỉnh (Mẫu 01/KHBS)
MS25 “Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này”
lTrường hợp CSKD chỉ kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT: Chỉ tiêu mã số [25] bằng chỉ tiêu mã số [24] trừ
(-) số thuế GTGT của HHDV mua vào không đủ điều kiện khấu trừ theo quy định;
lTrường hợp CSKD vừa kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT, không hạch toán
riêng được số thuế GTGT khấu trừ phải thực hiện phân bổ
MS25 “Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này”
lĐối với tờ khai thuế GTGT từ tháng 1 đến tháng 11 (hoặc từ quý 1 đến quý 3):
•MS [25] = thuế GTGT dùng riêng và cho các hoạt động cung cấp HHDV không phải tính, khai, nộp thuế GTGT trong
kỳ + (thuế GTGT của HHDV mua vào dùng chung không hạch toán riêng được đủ điều kiện khấu trừ thuế
trong quý hoặc tháng nhân (x) DT CT, DTKKK,TN / Tổng DT trong kỳ khai;
lTờ khai thuế GTGT của tháng 12 của năm (hoặc quý 4):
•MS 25 bằng (=) Thuế GTGT của HHDV dùng riêng, và sử dụng cho các hoạt động cung cấp HHDV không phải tính,
khai và nộp thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ trong tháng 12 hoặc quý 4 + (số thuế GTGT của HHDV mua vào dùng
chung không hạch toán riêng được đủ điều kiện khấu trừ thuế trong tháng 12 hoặc quý 4 nhân (x) Doanh thu
bán ra chịu thuế GTGT (kể cả doanh thu bán ra không phải tính và kê khai nộp thuế GTGT) chia (/) Tổng
doanh thu của hàng hóa, dịch vụ bán ra trong tháng 12 hoặc quý 4) – (Số thuế GTGT của HHDV mua vào dùng
chung đã kê khai khấu trừ từ tháng 1 đến tháng 11 hoặc quý I, II, III.
MS34,35 “Giá trị và thuế GTGT của Hàng hóa, dịch vụ bán ra”
Các hóa đơn sau kê khai chỉ tiêu này
•Hoá đơn GTGT của HH, DV bán ra (kể cả hóa đơn xuất biếu tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao
động); hoặc hóa đơn thương mại đối với HHDV xuất khẩu ra nước ngoài;
•Hoá đơn điều chỉnh tăng (+) (giảm (-)) số lượng, giá bán đối với các hoá đơn đã xuất bán trước đó;
•Hoá đơn GTGT nhận lại HHDV của người mua hàng trả lại (ghi âm)
Các hóa đơn KHÔNG kê khai chỉ tiêu này
•Hoá đơn GTGT xuất trả hàng hoá uỷ thác nhập khẩu;
•Hóa đơn GTGT bán HHDV nhận làm đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng;
•Hóa đơn GTGT dịch vụ cho thuê tài chính;
•Hóa đơn GTGT của HHDV bán ra các kỳ trước chưa kê khai;
•Hóa đơn GTGT điều chỉnh tăng (giảm) thuế suất thuế GTGT của HHDV bán ra đã kê khai các kỳ trước mà phải lập
Bản Giải trình khai bổ sung, điều chỉnh (Mẫu 01/KHBS).
MS37 “Điều chỉnh giảm”
•Ghi điều chỉnh giảm số thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước (nếu trong kỳ có kê khai bổ sung bản giải
trình 01/ KHBS).
MS38 “Điều chỉnh tăng”
•Ghi số thuế điều chỉnh tăng số thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước (nếu trong kỳ có kê khai bổ sung bản
giải trình 01/ KHBS)
Download