LẬP KẾ HOẠCH – TỔ CHỨC TRUYỀN THÔNG – GIÁO DỤC DINH DƯỠNG Đoàn Duy Tân Khoa Y tế Công cộng Đại học Y Dược TP. HCM Có gì hot???? HOA NG MA NG SỢ HÃI NHẦM LẪN https://sph.ump.edu.vn 2 Vị trí, tầm quan trọng của TT-GD Dinh dưỡng • Không thay thế các dịch vụ y tế khác, nhưng: • Rất cần thiết à sử dụng đúng các dịch vụ • Khuyến khích những hành vi dinh dưỡng có lợi, • Giúp người dân nâng cao kiến thức về DD-TP • Giúp người dân có khả năng đưa ra và lựa chọn giải pháp thích hợp nhất à Hành vi dinh dưỡng có lợi cho sức khỏe https://sph.ump.edu.vn 3 Quy định về TT-GD Dinh dưỡng • Thực hiện đầy đủ các qui định của bệnh viện • Có lịch phân công nhân viên thực hiện các buổi TT-GDDD • Cung cấp đầy đủ các phương tiện, tài liệu phục vụ cho công tác TT-GD DD • Tổ chức môi trường thực hiện hiệu quả • Có bảng kiểm đánh giá nhận thức, kiến thức của người tham dự sau mỗi buổi thực hiện TT-GD DD • Tổng kết đánh giá hàng tháng và đề xuất các hình thức khen thưởng các cá nhân thực hiện tốt https://sph.ump.edu.vn 4 Một số kinh nghiệm về TT-GD Dinh dưỡng • Hiểu về đối tượng đích: • Đặc thù: độ tuổi, ở đâu, sở thích, nhu cầu, rào cản, thói quen, bệnh lý,... • Công cụ: Khảo sát, ý kiến chuyên gia, lập bản đồ • Tính chủ động • Chuẩn bị hành trang: Q&A, tờ rơi, vật phẩm, website, fanpage, bài viết,... • Rèn luyện kỹ năng • Sự tham gia của đối tượng đích: người thân, NVYT, nhà tài trợ, mạng lưới xã hội,.... https://sph.ump.edu.vn 5 Tiến trình truyền thông https://sph.ump.edu.vn 6 Tác động truyền thông đến thay đổi hành vi dinh dưỡng 1 2 3 4 5 Nhận thức Quan tâm thích thú (thu thập kiến thức) Tự đánh giá Làm thử Chấp nhận Truyền thông qua phương tiện thông tin đại chúng https://sph.ump.edu.vn Truyền thông trực tiếp 7 Vai trò của truyền thông đến nguy cơ dinh dưỡng – thực phẩm Ca đầu tiên https://sph.ump.edu.vn 40 37 34 31 28 25 22 19 16 13 10 7 Cơ hội kiểm soát 4 Ngày 90 80 70 60 50 40 30 20 10 0 1 Số ca nhiễm Ứng phó chậm trễ Phát hiện muộn 8 Vai trò của truyền thông đến nguy cơ dinh dưỡng – thực phẩm Phát hiện sớm 90 80 70 60 50 40 30 20 10 0 https://sph.ump.edu.vn 40 37 34 31 28 25 22 19 16 13 10 Ngày 7 Cơ hội kiểm soát 4 1 Số ca nhiễm Ứng phó nhanh 9 Mô hình Johari Window Mình biết Mình không biết Vùng mù mờ Người khác biết Người khác không biết https://sph.ump.edu.vn Vùng cởi mở Vùng che giấu Vùng không biết 10 Mô hình Johari Window Mình biết Người khác biết Vùng cởi mở Mình không biết P h ả n h ồ i Vùng mù mờ Thổ lộ Người khác không biết https://sph.ump.edu.vn Vùng che giấu Vùng không biết 11 Mức độ phong phú thông tin của các kênh truyền thông Noùi chuyeän tröïc tieáp Tính phong phuù Phöông tieän truyeàn thoâng Hoäi nghò quay phim Tính roõ raøng Ñieän thoaïi Email Baûng ghi nhôù, thö töø Baùo caùo, taäp taøi lieäu Thoâng leä, roõ raøng https://sph.ump.edu.vn Tình huoáng truyeàn thoâng Khoâng thoâng leä, mô hoà 12 Thông điệp • Những nội dung đã mã hóa được phát ra bằng ngôn ngữ có lời hoặc không lời, hoặc biểu tượng, hình ảnh • Thiết kế thông điệp: sáng tạo, am hiểu tâm lý, truyền thống văn hóa • Nôi dung thông điệp được chấp nhận nếu phù hợp với giá trị, niềm tin, thái độ, hành động của người nhận; đáp ứng nhu cầu; có lợi. https://sph.ump.edu.vn 13 Thành tố của 1 thông điệp sức khoẻ Rõ ràng, Đủ ý Dễ hiểu Dễ nhớ Đối tượng đích THÔNG ĐIỆP TỐT Đúng https://sph.ump.edu.vn Tích cực Hướng hành động 14 Truyền thông đại chúng (truyền thống) Báo chí Tờ rơi Đài phát thanh Bộ tranh lật Truyền hình Áp phích Sách mỏng https://sph.ump.edu.vn 15 Phương tiện thông tin, giáo dục và truyền thông (IEC) • Mạng xã hội: Facebook, Zalo, Instagram • Hội/Nhóm chat: Facebook group/page, Zalo Group • Video platform: Facebook livestream, TikTok, Youtube • Offline: Sự kiện nhóm lớn/nhỏ, nói chuyện chuyên đề https://sph.ump.edu.vn 16 Khái niệm về lập kế hoạch • Lập kế hoạch là xác định những công việc cần làm để đạt các mục tiêu đã được định trước. • Công việc là thành phần chính của kế hoạch. • Chỉ ra mối liên quan giữa công việc và mục tiêu: phải đề ra mục tiêu trước sau đó mới xác định công việc cần làm. https://sph.ump.edu.vn 17 Yêu cầu của một kế hoạch • Mục tiêu phải cụ thể, thực tế và có thể đo lường được. • Các hoạt động được mô tả rõ ràng và phải phù hợp với mục tiêu. • Các nguồn lực gồm vật tư, trang thiết bị phải phù hợp với hoạt động. • Có các chỉ số để theo dõi và lượng giá. • Các bên có liên quan kể cả cộng đồng có cơ hội tham gia vào việc lập kế hoạch. https://sph.ump.edu.vn 18 Quá trình lập kế hoạch 1. Chúng ta đang ở đâu? Phân tích tình hình và các nguồn lực 2. Chúng ta muốn đi đến đâu? Xây dựng mục tiêu 3. Chúng ta đi đến nơi bằng cách nào? Xác định giải pháp và các hoạt động 4. Làm sao biết là chúng ta đã đến nơi? Xác định các chỉ số theo dõi – giám sát https://sph.ump.edu.vn 19 Các bước xây dựng chương trình truyền thông Đánh giá THEO DÕI- ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN Thực hiện SẢN XUẤT DỤNG CỤ TẬP HUẤN Chuẩn bị KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG XÁC ĐỊNH CHIẾN LƯỢC XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU PHÂN TÍCH TỔ CHỨC PHÂN TÍCH ĐỐI TƯỢNG CHỌN VẤN ĐỀ ƯU TIÊN Xác định hành vi dinh dưỡng https://sph.ump.edu.vn 20 Các bước xây dựng chương trình truyền thông 1. Phân tích thực trạng 2. Xây dựng kế hoạch 3. Phát triển và thử nghiệm tài liệu truyền thông 4. Thực hiện và theo dõi/giám sát 5. Đánh giá và lập kế hoạch mới P-Process, Steps in Strategic Communication, CCP, Johns Hopkins Bloomberg School of Public Health, 2003 https://sph.ump.edu.vn 21 Bước 1. Phân tích thực trạng – chọn ưu tiên • Tìm hiểu và xác định các vấn đề sức khỏe, chọn ưu tiên; • Xác định các yếu tố ảnh hưởng, nguyên nhân của vấn đề • Xác định các yếu tố cản trở và thuận lợi cho sự thay đổi mong muốn (cân nhắc các yếu tố xã hội, văn hóa, kinh tế) • Nêu rõ vấn đề cần giải quyết • Điều tra trước/nghiên cứu thử: số liệu chính xác, khoa học, làm cơ sở cho việc xác định đúng đắn các mục tiêu. https://sph.ump.edu.vn 22 Bước 1. Phân tích thực trạng • Dựa vào những số liệu, thống kê, báo cáo số lượng bệnh nhập khoa trong năm trước, tần suất xuất hiện trong từng tháng và nhu cầu theo từng chuyên khoa. • Lồng ghép: kế hoạch TTGD DD được lồng ghép vào việc họp hội đồng người bệnh tại khoa nhằm nâng cao chất lượng phục vụ của Khoa/đơn vị. • Thống nhất trước với lãnh đạo của Khoa/đơn vị: giúp tạo điều kiện thực hiện, tranh thủ hướng ứng của mọi người. https://sph.ump.edu.vn 23 Bước 1. Phân tích thực trạng • Đánh giá nhu cầu truyền thông: • Phân tích khả năng tiếp cận và sử dụng phương tiện truyền thông của đối tượng • Xác định năng lực của cơ quan truyền thông địa phương; các loại hình truyền thống • Xác định tính sẵn có của tài liệu truyền thông, kênh truyền thông https://sph.ump.edu.vn 24 Bước 2. Xây dựng kế hoạch 1. Đặt vấn đề 2. Xác định mục đích 3. Xác định đối tượng 4. Xác định mục tiêu 5. Xác định nội dung truyền thông 6. Xác định phương pháp và phương tiện truyền thông 7. Tiến độ hoạt động của các chương trình 8. Dự trù nhân lực, vật tư, phương tiện, kinh phí cho mỗi hoạt động và toàn bộ kế hoạch. https://sph.ump.edu.vn 25 Đặt vấn đề • Tình hình sức khoẻ, vấn đề dinh dưỡng đã phát hiện • Xác định vấn đề dinh dưỡng ưu tiên – lý do chọn • Đánh giá ban đầu về mức độ hiểu biết, hành vi sức khoẻ liên quan, nguồn lực,… • Nhận thức, thái độ hay hành vi nào cần thay đổi https://sph.ump.edu.vn 26 Xác định mục đích • Những kết quả cần đạt được(cải thiện dinh dưỡng) • Cách viết mục đích: • Mục đích chương trình này nhằm thuyết phục…, nhằm hướng dẫn…., làm giảm….., để tăng…. • Ví dụ, theo anh chị mục đích này có thoả mãn được yêu cầu • Mục đích của chương trình này nhằm giáo dục chế độ ăn cho người mắc các bệnh lý về tim mạch để làm giảm tỉ lệ các biến chứng và tử vong do không tuân thủ điều trị https://sph.ump.edu.vn 27 Xác định đối tượng • Xác định và mô tả đối tượng chính và phụ • Là ai? • Biết gì? • Nghĩ gì? • Tin gì ? • Quan trọng: • Hoạch định nội dung • Thông điệp hiệu quả https://sph.ump.edu.vn 28 Xác định mục tiêu • Là những gì mà đối tượng đích cần biết, nghĩ hoặc làm được sau chương trình. • Cần làm rõ: • Kiến thức nào cần được chia sẻ • Thái độ nào cần được thay đổi • Cách làm nào cần được hướng dẫn https://sph.ump.edu.vn 29 Xác định mục tiêu • Trả lời được các yếu tố A, B, C, D • A: Ai thay đổi? • B: Trong thời gian Bao lâu? • C: Thay đổi Cái gì? Cách nào? • D: Mức Độ thay đổi bao nhiêu? https://sph.ump.edu.vn 30 Xác định mục tiêu • Mục tiêu tốt khi đáp ứng được 5 tính chất - SMART • Specific: Mục tiêu phải được mô tả hết sức cụ thể, chuyên biệt • Measurable: Những kết quả mong muốn phải được trình bày dưới dạng có thể cân đong, đo đếm được • Achievable: Những kết quả đó phải sát với khả năng thực hiện. • Realistics: Thực tế. • Timebound: Thời gian để đạt mục tiêu phải được xác định rõ. https://sph.ump.edu.vn 31 Xác định nội dung truyền thông • Dựa vào mục tiêu • Kết quả KABP của đối tượng • Nội dung chính: biết gì?, nghĩ gì? và phải làm gì? • Nội dung phụ • Đối tượng đích được lợi gì nếu họ làm theo lời khuyên? • Cần bổ sung những thông tin gì? • Lời lẽ, giọng điệu nào là phù hợp • Những trở ngại nào khiến họ không làm theo lời khuyên https://sph.ump.edu.vn 32 Xác định phương pháp và phương tiện • Phù hợp với nhóm đối tượng • Chi phí có thể chấp nhận được • Phương tiện truyền thông chính và phụ à phải truyền tải những nội dung đặc trưng giống nhau của thông điệp • Chìa khoá thành công: • Cường độ: số lượng các phương tiện truyền thông cùng truyền tải thông điệp • Tần số: số lần trung bình nhận được thông điệp của 1 người. • Cân nhắc yếu tố chi phí và nguồn lực https://sph.ump.edu.vn 33 Xác định phương pháp và phương tiện • Cân nhắc tiếp cận truyền thông đa phương tiện • Cá nhân: truyền thông trực tiếp; tư vấn trực tiếp, tư vấn qua điện thoại... • Giữa các cá nhân: nói chuyện với nhóm, thảo luận, trao đổi trong nhóm... • Kênh cộng đồng và tổ chức: họp, hội thảo, câu lạc bộ... • Kênh truyền thông đại chúng: phát thanh, truyền hình (diễn đàn; nhân vật-sự kiện, phỏng vấn trực tiếp; giáo dục giải trí...), báo chí, quảng cáo; thư … • Internet: facebook, Instagram, Tiktok, trang web, diễn dàn... https://sph.ump.edu.vn 34 Tiến độ các hoạt động • Xác định các hoạt động và thời hạn hoàn thành theo trình tự hợp lý để đạt được mục tiêu • Dự kiến thử nghiệm và sản xuất các tài liệu, phương tiện truyền thông • Dự kiến kế hoạch huấn luyện người thực hiện TT-GD DD • Dự kiến về kế hoạch lượng giá chương trình https://sph.ump.edu.vn 35 Sơ đồ Gantt về các mốc chính của kế họach Thời gian thực hiện Mốc chính Tuần 1 Tuần 2 Tuần 3 Tuần 4 Tuần 5 Tuần 6 Tuần 7 Tuần 8 HĐ1. - Công việc 1 - Công việc 2 - Công việc 3 -Công việc 4 - …… Thời điểm đánh giá = đã hoàn thành Thời gian dự kiến https://sph.ump.edu.vn = đang thực hiện = chưa bắt đầu Thời gian thực tế 36 Dự trù • Tiến hành dự trù nhân lực, vật tư, phương tiện, kinh phí cho mỗi hoạt động và toàn bộ kế hoạch • A – Ai làm gì? • B – Bao giờ làm? • C – Cái gì? Nội dung hoạt động Thời gian Nhân sự phụ trách https://sph.ump.edu.vn Phương tiện Kinh phí 37 Hoàn thiện và viết kế hoạch • Viết bản kế hoạch hoạt động • Phát triển kế hoạch theo dõi và đánh giá • Xác định các chỉ số và nguồn dữ liệu để theo dõi việc thực hiện chương trình và phản hồi của đối tượng • Thiết kế nghiên cứu đánh giá kết quả chương trình https://sph.ump.edu.vn 38 Nguyên tắc soạn thảo nội dung TTGD-Dinh dưỡng • Đáp ứng đúng mục tiêu, lượng thông tin cần và đủ, dễ hiểu. • Phải nêu ra được những vấn đề cần phải giáo dục: • Vấn đề phải biết: là những thông tin, cốt lõi trọng tâm có ảnh hưởng trực tiếp đến bệnh tật của họ và cần phối hợp, thực hiện và tuân thủ. • Vấn đề cần biết (thông tin hỗ trợ): giúp cho người tham gia hiểu biết nhiều hơn về vấn đề sức khỏe của họ để giúp họ phối hợp chăm sóc tốt hơn. • Vấn đề GD dinh dưỡng nên biết: giúp cho người tham gia nắm vững mấu chốt của vấn đề để họ có thể hiểu hơn về vấn đề sức khỏe của họ. https://sph.ump.edu.vn 39 Nguyên tắc soạn thảo nội dung TTGD-Dinh dưỡng • Phù hợp với đối tượng, nhằm gây sự hứng thú cho người nghe. • Thông tin cần chắc chắn đã được khẳng định, không cung cấp những thông tin còn đang nghiên cứu. • Thông tin phải đáng tin cậy, nguồn cung cấp thông tin phải rõ ràng. • Dùng từ ngữ đơn giản, dễ hiểu, ngôn ngữ địa phương. • Đưa ra những lời khuyên thiết thực với nhu cầu của người tham gia để họ có thể làm được. • Thời lượng của một bài nói chuyện trực tiếp không quá 20 phút https://sph.ump.edu.vn 40 Xây dựng phong cách content cho tài liệu TT-GD DD • Bài viết • Hình ảnh • Video • Mini game • Postcast https://sph.ump.edu.vn 41 Lập kế hoạch content theo 4W 1H • What: Nội dung gồm những gì, gồm có những dạng content nào? • Who: Đối tượng truyền thông là ai? Ai sẽ thực hiện những nội dung đó • Where: Nội dung được thực hiện trên kênh nào • When: Thời điểm thực hiện nội dung và cho nó “lên sóng” • How: nó được thực hiện ra sao? https://sph.ump.edu.vn 42 Tối ưu hoá chi tiết cho từng nội dung • Key message • Title • Text, decription • Nôi dung chi tiết https://sph.ump.edu.vn 43 Lựa chọn công cụ thiết kế và phương tiện • Paint • Canva • Photoshop • Social media • Microsoft Office https://sph.ump.edu.vn 44 Bước 3. Phát triển và thử nghiệm tài liệu • Phát triển các ý niệm, thông điệp, tài liệu truyền thông, hướng dẫn, công cụ, tài liệu tập huấn, bản tin TV, .. • Sự tham gia của các bên liên quan chính, người quản lí, nhân viên cộng đồng, đại diện nhóm đích …để đảm bảo sản phẩm thiết kế đáp ứng nhu cầu của họ. • Thử nghiệm: lấy ý kiến, nhận xét của đối tượng đích dự kiến, các bên liên quan về các sản phẩm đã thiết kế https://sph.ump.edu.vn 45 Bước 3. Phát triển và thử nghiệm tài liệu • Hiệu chỉnh tài liệu • Dựa trên kết quả thử nghiệm, chỉnh sửa tài liệu, sản phẩm truyền thông nhằm tối đa hóa tính chấp nhận và hiệu quả sử dụng sản phẩm • Thử nghiệm lại để đảm bảo việc hiệu chỉnh như mong muốn và có những điều chỉnh cuối cùng (nếu cần thiết) trước khi hoàn thiện sản phẩm, sản xuất hàng loạt. https://sph.ump.edu.vn 46 Bước 3. Phát triển và thử nghiệm tài liệu • Lựa chọn và sử dụng nguồn tài liệu sẵn có • Điều chỉnh tài liệu sẵn có theo yêu cầu hay mức độ cụ thể https://sph.ump.edu.vn 47 Bước 3. Phát triển và thử nghiệm tài liệu Tác động của chương trình truyền thông 80% biết thông điệp Thu hút chú ý 60% hiểu Thông điệp rõ ràng, đơn giản 40% chấp nhận Nêu rõ lợi ích Tính nhất quán 20% Dự định hành động Tác động cảm xúc, tâm hồn 5% Hành động https://sph.ump.edu.vn Tạo sự tin cậy, kêu gọi hành động Kêu gọi hành động 48 Bước 3. Phát triển và thử nghiệm tài liệu Phát triển thông điệp/tài liệu truyền thông nguyên tắc 7C Thu hút chú ý Command attention Thông điệp rõ ràng, đơn giản Clarify the message Nêu rõ lợi ích Communicate a benefit Tính nhất quán Consistency Tác động cảm xúc, tâm hồn Cater to the heart and the head Tạo sự tin tưởng Create trust Kêu gọi hành động Call to action https://sph.ump.edu.vn 49 Phối hợp với các khoa/phòng/đơn vị khác • Khoa Dinh dưỡng: soạn thảo nội dung; góp ý chuyên môn • Phòng Quản trị: hỗ trợ trong việc lựa chọn phòng ốc để TT – GDSK tại khoa; hỗ trợ trong việc thiết kế và in ấn các brochure, backdrop... • Phòng IT: hỗ trợ đưa các thông tin GDSK theo chuyên khoa lên trang web Bệnh viện. • Phòng QLCL: tham gia tư vấn, tổ chức, đánh giá chương trình tổ chức, thực hiện, xây dựng kế hoạch hoạt động và đưa ra những cải tiến chất lượng phù hợp với từng khoa Dinh dưỡng https://sph.ump.edu.vn 50 Bước 4: Thực hiện và theo dõi chương trình • Thực hiện các hoạt động theo kế hoạch • Kiểm tra lại khâu tổ chức • Đảm bảo phân công nhân sự phụ trách • Rà soát lại các điều kiện, phương tiện hỗ trợ https://sph.ump.edu.vn 51 Bước 4: Thực hiện và theo dõi chương trình • Thực hiện các hoạt động theo kế hoạch • Đào tạo xây dựng năng lực • Phát bản tin, phóng sự qua radio, TV; đăng tin bài trên báo; phân phát tài liệu... • Huy động sự tham gia của các bên, phát huy vai trò, trách nhiệm đối với việc thực hiện các hoạt động • Quản lí, theo dõi các hoạt động: tiến độ, kết quả hoạt động, các vấn đề phát sinh, cần điều chỉnh • Xem xét, điều chỉnh dựa vào kết quả theo dõi khi cần thiết https://sph.ump.edu.vn 52 Nguyên tắc khi thực hiện TT – GD Dinh dưỡng nhóm • Trình bày những thông tin theo dàn bài đã chuẩn bị. • Sử dụng từ ngữ địa phương dễ hiểu, mạch lạc, tránh sử dụng các từ ngữ chuyên ngành. • Sử dụng các phương tiện hỗ trợ: ảnh, máy chiếu, video, tờ rơi... • Tạo không khí tham gia, trao đổi hai chiều: sử dụng câu hỏi để Người bệnh – Thân nhân tham gia trả lời • Nhấn mạnh những vấn đề quan trọng. • Cần phân tích những nội dung đang giáo dục, những gì họ đã biết và đã làm từ trước đến nay. https://sph.ump.edu.vn 53 Nguyên tắc khi thực hiện TT – GD Dinh dưỡng nhóm • Cần chuẩn bị một số câu hỏi trọng tâm liên quan đến chủ đề thảo luận. • Địa điểm tổ chức: chỗ ngồi thoải mái, tạo sự thân mật, tránh ồn ào. • Thời gian tổ chức: trong vòng 1 giờ • Thư ký của chương trình: ghi chép những thông tin thảo luận, ý kiến đóng góp của người tham gia, những thiếu sót trong quá trình tổ chức... https://sph.ump.edu.vn 54 Nguyên tắc khi thực hiện TT – GD Dinh dưỡng cá nhân • Tạo mối quan hệ tốt: tạo không khí thân mật, tin cậy trong suốt quá trình truyền thông, thể hiện sự quan tâm giúp đỡ • Xác định rõ nhu cầu tìm hiểu những hiểu biết của người tham gia về vấn đề cần được tư vấn và vấn đề có liên quan. • Tạo sự đồng cảm với người tham gia chứ không phải là sự thương cảm, buồn bã. • Để người tham gia trình bày các ý kiến, cảm nghĩ và những điều họ mong đợi. https://sph.ump.edu.vn 55 Nguyên tắc khi thực hiện TT – GD Dinh dưỡng cá nhân • Biết lắng nghe thể hiện qua thái độ, cử chỉ, ánh mắt... • Đưa ra các thông tin cần thiết chủ yếu nhất à tự hiểu rõ vấn đề của mình. • Thảo luận với người tham gia về các biện pháp giải quyết, biện pháp hỗ trợ thực hiện phù hợp với điều kiện kinh tế, thói quen • Giữ bí mật: tôn trọng những điều riêng tư, lựa chọn địa điểm tư vấn phù hợp, âm lượng vừa nghe. • Cần liên hệ và nắm được các hoạt động của người tham gia sau buổi TT-GD để đánh giá hiệu quả sau tư vấn và giúp đỡ đối tượng kịp thời. https://sph.ump.edu.vn 56 Bước 5. Đánh giá • Đánh giá để xác định: • Mục tiêu của chương trình truyền thông đạt được? • Mức độ thay đổi về kiến thức, thái độ, hành vi của đối tượng đích? • Chất lượng của thông điệp • Có được các chính sách phù hợp không? • Cần có thiết kế đánh giá phù hợp https://sph.ump.edu.vn 57 Bước 5. Đánh giá • Chỉ số đánh giá • Phương pháp thu thập thông tin • Công cụ đánh giá • Trình bày, công bố kết quả đánh giá cho các bên liên quan, nhà tài trợ. • Xem xét điểm mạnh, yếu của chương trình, bài học kinh nghiệm; lập kế hoạch cho chu kì mới https://sph.ump.edu.vn 58 Chương trình truyền thông Xuyên suốt chương trình cần chú ý: • Đảm bảo sự tham gia của các bên liên quan ở các cấp độ khác nhau (Ban giám đốc, Phòng, Khoa có liên quan) • Xây dựng, tăng cường năng lực cho các bên liên quan, các thành viên tham gia chương trình, ở các cấp độ khác nhau(đặc biệt là mạng lưới dinh dưỡng). https://sph.ump.edu.vn 59 Hướng dẫn tổ chức một buổi Truyền thông– giáo dục dinh dưỡng • Chuẩn bị trước khi TT-GD Dinh dưỡng • Chuẩn bị địa điểm thực hiện • Chuẩn bị về phía người nghe • Chuẩn bị về phía cán bộ thực hiện TT-GD DD • Thực hiện TT-GD Dinh dưỡng • Cách bắt đầu nói chuyện • Cán bộ thực hiện TT-GD DD • Kết thúc nói chuyện sức khoẻ dinh dưỡng https://sph.ump.edu.vn 60