Uploaded by Van Nguyen

ELTS Reading Techniques Skimming and Scanning và IELTS Reading Strategies

advertisement
1
This publication's user rights are given to
3
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Scan mã QR bên dưới
để truy cập zim.vn
This publication's
user rights are given to
4
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Contents
Giới thiệu IELTS Reading – Academic Module................................................................... 6
Chapter 1: Nền tảng đọc hiểu...............................................................................................
Unit 1: Từ vựng .........................................................................................................................
21
Unit 2: Cấu trúc câu ................................................................................................................
42
Unit 3: Sự liên kết thông tin ................................................................................................... 57
Chapter 2: Kỹ thuật xác định và tìm kiếm thông tin quan trọng...................................
Unit 1: Kỹ thuật xác định từ khóa (Keywords) ...................................................................
69
Unit 2: Kỹ thuật Skimming ...................................................................................................... 78
Unit 3: Kỹ thuật Scanning và Eye movement......................................................................
93
Luyện tập tổng hợp.................................................................................................................. 143
Nguồn tham khảo .................................................................................................................... 109
This publication's user rights are given to
5
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Giới thiệu IELTS Reading
– Academic Module
1. Tổng quan về IELTS Reading - Academic Module
IELTS Reading (Academic Module) là bài thi đánh giá kỹ năng đọc hiểu của thí sinh gồm 40
câu hỏi, thời gian làm bài trong đúng 60 phút (không có thời gian dành cho ghi lại câu trả
lời vào phiếu trả lời Answer Sheet cuối bài thi), kết quả của phần Reading sẽ chỉ được tính
dựa trên phiếu trả lời, không dựa vào đáp án mà thí sinh ghi chú ở tờ đề.. Bài thi thông
thường bao gồm 3 phần và phần trả lời câu hỏi. Mỗi phần là 1 bài đọc dài khoảng 1000
– 1500 từ với câu hỏi được chia tương đối đều. Các đề tài thường trích dẫn từ sách, báo,
tạp chí hoặc tập san và những đề tài này không mang tính chất chuyên môn sâu, nếu bài
đọc chứa các thuật ngữ hoặc khái niệm chuyên môn phức tạp có thể được giải thích trong
phần chú giải (glossary).
Phần thi Reading Academic được thiết kế để kiểm tra một loạt các kỹ năng của thí sinh
bao gồm khả năng đọc nhanh và hiểu ý chính của văn bản, đọc hiểu chi tiết, lập luận logic
và đánh giá ý kiến, thái độ và mục đích của người viết.
40 câu hỏi gồm nhiều dạng khác nhau bao gồm:
1. Hoàn thành câu (Sentence Completion)
2. Trả lời câu hỏi (Short – Answer Questions)
3. Hoàn thành bảng (Notes – Table Completion)
4. TRUE/FALSE/NOT GIVEN
5. YES/NO/NOT GIVEN
6. Trắc nghiệm (Multiple Choice)
7. Các dạng bài phân nhóm (Categorization/Matching features)
8. Nối tiêu đề (Matching Headings)
9. Nối thông tin (Matching Information)
10. Nối câu (Matching Sentence Endings)
11. Dán nhãn biểu đồ (Diagram Labelling)
This publication's
user rights are given to
6
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Điều gây khó khăn lớn nhất trong bài thi IELTS Reading là thí sinh phải xử lý một khối
lượng thông tin lớn và xác định chính xác phần bài đọc chứa thông tin để trả lời câu hỏi.
Ngoài ra, bài thi IELTS thực tế kéo dài trong 3 phần thi liên tiếp: Listening – Reading và
Writing trong một buổi thi. Sự phân bổ thời gian và năng lượng làm bài xuyên suốt buổi
thi sẽ tối ưu được kết quả làm bài của thí sinh. Do đó, nếu thí sinh tiêu tốn quá nhiều năng
lượng vào phần thi thứ 2 trong buổi thi là phần thi Reading thì sự mệt mỏi, choáng váng này
sẽ đi theo bạn sang phần thi tiếp theo là Writing – một phần thi đòi hỏi kỹ năng tập trung
tư duy phân tích vấn đề, phản biện rất mạnh. Do đó, việc tối ưu thời gian và năng lượng
cho phần thi IELTS Reading sẽ giúp thí sinh có sự chuẩn bị tốt hơn trong phần thi Writing.
Để giải quyết vấn đề thời gian và năng lượng trong bài thi IELTS Reading, ZIM đề xuất một
số kỹ thuật phổ biến trong luyện tập kỹ năng Reading nói chung, tùy biến và áp dụng vào
trong bài thi IELTS.
Skimming
là kỹ thuật đọc nhanh để tìm ý chính của bài đọc, các đoạn trong bài đọc. Mỗi bài
đọc luôn nói về một chủ đề nhất định, trong bài đọc chứa nhiều đoạn (paragraph)
và mỗi đoạn luôn nói về một ý chính (main idea). Skimming để tìm ra chủ đề của bài
đọc và ý chính của các đoạn.
Scanning
là kỹ thuật đọc nhanh để tìm các nội dung chi tiết trong bài đọc và trong các đoạn.
Những nội dung chi tiết là những nội dung chứa thông tin liên quan đến câu trả lời,
nhờ vào việc hiểu và phân tích, đánh giá những nội dung chi tiết này, thí sinh có thể
đưa ra câu trả lời chính xác cho phần thi của bản thân.
Eye-movement
là cách di chuyển mắt tối ưu để tăng tốc độ dò thông tin trong bài đọc. Trong phạm
vi nội dung cuốn sách này, kỹ thuật này không phục vụ cho việc đọc hiểu mà mục
đích là tối ưu việc tìm kiếm thông tin thông qua các từ khóa (Keywords) – dấu hiệu
của những nội dung chi tiết chứa thông tin trả lời câu hỏi.
Phương pháp I.S.E.A
đại diện cho 4 bước làm bài bao gồm Identify – xác định nội dung câu hỏi và từ khóa,
Spot out – dùng kỹ thuật Skimming và Scanning để tìm phần bài đọc chứa thông tin
liên quan đến câu hỏi, Extract – đọc hiểu nội dung chi tiết, đánh giá và đưa ra câu
trả lời – Answer.
This publication's user rights are given to
7
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
2. Các dạng câu hỏi trong bài thi IELTS Reading - Academic
Module
Dạng 1. Hoàn thành câu – Sentence Completion
Dạng câu hỏi Hoàn thành câu kiểm tra khả năng tìm kiếm thông tin chi tiết. Đối với dạng
này, thí sinh sẽ được cung cấp một loạt các câu chưa hoàn chỉnh và được yêu cầu hoàn
thành các câu trên bằng một số từ nhất định từ trong văn bản. Trong phần hướng dẫn sẽ
có thông báo cụ thể về giới hạn tối đa về từ hoặc số mà thí sinh được phép dùng cho mỗi
câu. Ví dụ: “NO MORE THAN THREE WORDS AND/OR A NUMBER” (tức không quá ba
từ hoặc/ và một số), tức là giới hạn về từ vựng là ba từ, giới hạn về số là một số hoặc dãy
số, và câu trả lời dài nhất mà thí sinh được viết cho mỗi câu hỏi có độ dài ba từ và một số.
Lưu ý:
•
Thí sinh chỉ được phép sử dụng những từ vựng xuất hiện trong bài đọc, không được
phép chỉnh sửa về loại từ hay số lượng.
•
Nếu thí sinh vượt quá giới hạn từ được quy định trong phần hướng dẫn, câu trả lời
sẽ được tính là sai.
•
Thí sinh chỉ được phép dựa vào các thông tin đã cho sẵn ở trong văn bản, không được
sử dụng bất cứ kiến thức hay trải nghiệm cá nhân để trả lời câu hỏi.
•
Các câu hỏi trong dạng hoàn thành câu có thứ tự giống như trình tự xuất hiện thông
tin trong văn bản, tức là thông tin chứa đáp án câu hỏi đầu tiên sẽ được nằm ở trước
thông tin chứa đáp án của câu hỏi thứ hai.
•
Những từ có dấu gạch nối được tính là một từ (ví dụ: energy-producing, state-led hay
three-year-old).
Ví dụ
Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the passage for each answer:
1. Chimpanzee is a species of ape, whose natural habitat includes (a)..................... and
(b) .....................
2. By the end of 20th century, chimpanzees have learnt how to use (c)...................
(based on tokens display or pictorial symbols).
3. Chimpanzees are famous for their skills in using different kinds of (d)...................
4. (e) ................... are used when chimpanzees drink water.
This publication's
user rights are given to
8
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Dạng 2. Trả lời câu hỏi – Short-answer questions
Dạng câu hỏi này yêu cầu thí sinh đưa ra câu trả lời ngắn cho các câu hỏi liên quan đến
nội dung bài đọc. Trong phần hướng dẫn sẽ có thông báo cụ thể về giới hạn tối đa về từ
hoặc số mà thí sinh được phép dùng cho mỗi câu trả lời. Ví dụ: “NO MORE THAN THREE
WORDS AND/OR A NUMBER” (tức không quá ba từ hoặc/ và một số), tức là giới hạn về
từ vựng là ba từ, giới hạn về số là một số hoặc dãy số, và câu trả lời dài nhất mà thí sinh
được viết cho mỗi câu hỏi có độ dài ba từ và một số.
Ví dụ
Choose NO MORE THAN THREE WORDS AND/OR A NUMBER from the text for each
answer.
Write your answer in boxes 1-4 on your answer sheet
1. What kind of contents do Jack Schwager’s two books cover?
2. What factor from fund managers affects the difference between purchases and
sales?
3. What makes businesses arrive at a fast decision of stop holding their employees?
4. What is the main motivation behind most individual investors' decision to sell a
winner?
This publication's user rights are given to
9
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Dạng 3. Hoàn thành biểu đồ dòng chảy, bảng, ghi chú và phần
tóm tắt - Summary, note, table, flow-chart completion
Dạng câu hỏi này kiểm tra khả năng đọc hiểu thông tin chi tiết cũng như ý chính của một
phần văn bản. Đề bài sẽ cung cấp một ghi chú, bảng biểu, phần tóm tắt hoặc sơ đồ còn
chưa hoàn chỉnh. Nhiệm vụ của thí sinh là tìm từ/ cụm từ trong bài để điền vào các chỗ
trống sao cho nội dung của bảng hoặc sơ đồ đúng với thông tin trong bài đọc. Dạng câu
hỏi này có 2 hình thức: 1) thí sinh sẽ tìm từ/cụm từ trong bài đọc hoặc 2) thí sinh sẽ chọn
trong danh sách từ được cung cấp sẵn để hoàn thành ghi chú, bảng biểu, phần tóm tắt
hoặc sơ đồ.
Lưu ý:
Các câu hỏi trong dạng bài hoàn thành biểu đồ dòng chảy, bảng, ghi chú và phần tóm tắt
không nhất thiết theo đúng trình tự xuất hiện thông tin trong văn bản. Tuy nhiên, chúng
thường xuất hiện trong một phần của văn bản thay vì toàn bộ văn bản.
Ví dụ
Complete the notes below.
Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.
Write your answer in boxes 1–5 on your answer sheet.
Dartmouth Test
Participants: 28 students divided into 1 ……………….. groups with the same number
of members
• Engineering students: had knowledge about mechanical engineering and physics
• Novices: had not done any engineering and physics courses in 2 ………………
Tests: the students looked at photographs of buildings, bridges and other similar
3 ................ in an fMRI scanner. After that, the participants looked at the subsequent
images with arrow showing 4 ………………………. forces. Then they were asked whether the labels were right.
Result: the intermediate students 5 …………………….. the novices.
This publication's
user rights are given to
10
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Dạng 4. Xác định tính đúng/sai của thông tin – TRUE/FALSE/
NOT GIVEN
Đối với dạng câu hỏi này, thí sinh sẽ nhận được một số các nhận định về nội dung trong
bài đọc và sẽ phải vận dụng thông tin trong bài để xác định xem các nhận định này Đúng/
Sai/ hay Không có (TRUE/FALSE/NOT GIVEN).
Một trong những nhầm lẫn phổ biến nhất của thí sinh là giữa 2 lựa chọn FALSE và NOT
GIVEN. Đối với đáp án FALSE, thông tin trong nhận định vẫn xuất hiện trong bài đọc
nhưng sai về mặt nội dung. Trong khi đó, đáp án NOT GIVEN sẽ được lựa chọn khi thông
tin trong bài đọc không đủ để khẳng định câu nhận định là đúng (TRUE) hay sai (FALSE).
Ví dụ phân biệt nhận định FALSE và NOT GIVEN:
Thông tin trong bài đọc: A great number of people in New Zealand choose to educate
their children at home. (Rất nhiều người ở New Zealand chọn giáo dục con cái của họ tại
nhà.)
Nhận định:
A. Only a few people in New Zealand choose to homeschool their children. (Chỉ có ít
người ở New Zealand chọn giáo dục con cái họ tại nhà.) → FALSE vì sai về mặt nội dung.
B. The majority of people in New Zealand choose to homeschool their children. (Hầu hết
người ở New Zealand chọn giáo dục con cái họ tại nhà.) → NOT GIVEN vì thông tin trong
bài đọc là “có rất nhiều người”, “rất nhiều” ở đây có thể là “hầu hết” người dân New Zealand lên đến hàng chục triệu người hoặc cũng có thể là vài nghìn người → không đủ dữ
kiện để khẳng định nhận định trên là đúng hay sai.
Lưu ý:
•
Các câu hỏi ở dạng này được sắp xếp theo trình tự thông tin trong bài đọc.
•
Câu hỏi ở dạng này chỉ đánh giá việc hiểu thông tin trong bài đọc. Tất cả các kiến thức
cá nhân của thí sinh sẽ không thể được áp dụng.
This publication's user rights are given to
11
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Ví dụ
Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 1?
In boxes 1-4 on your answer sheet, write
TRUE
if the statement agrees with the information
FALSE
if the statement contradicts the information
NOT GIVEN
if there is no information on this
1. Tony Destra was one of the first members of Cinderella in 1983.
2. Cortez played in the band for only four months.
3. Cinderella saw continuous success with Coming Home and Gypsy Road in 1989,
followed by The Last Mile.
4. It was not until the Heartbreak Station tour ended that Keifer had to have a medical treatment.
Dạng 5. Xác định quan điểm của người viết bài – YES/NO/
NOT GIVEN
Dạng câu hỏi này có cách làm và hình thức tương tự như dạng TRUE/FALSE/NOT GIVEN.
Điểm khác biệt duy nhất là đề bài sẽ yêu cầu xác minh các nhận định dựa theo ý kiến, quan
điểm của người viết bài thay vì thông tin dựa theo thực tế.
Tương tự như dạng bài ở trên, thí sinh thường hay nhầm lẫn giữa NO và NOT GIVEN.
Lưu ý:
•
Các câu hỏi ở dạng này được sắp xếp theo thứ tự thông tin trong bài đọc
•
Câu hỏi ở dạng này chỉ đánh giá việc hiểu thông tin trong bài đọc. Tất cả các kiến thức
cá nhân của thí sinh sẽ không thể được áp dụng.
This publication's
user rights are given to
12
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Ví dụ
Do the following statements agree with the views of the writer in Reading Passage 3?
In boxes 27 – 32 on your answer sheet, write:
YES
if the statement agrees with the views of the writer
NO
if the statement contradicts the views of the writer
NOT GIVEN
if it is impossible to say what the writer thinks about this
27. The agricultural development several thousand years ago indirectly influenced
the way humans make ‘f’ and ‘v’ sounds.
28. Blasi’s study indicated that tooth wear could determine the diversity of languages that humans have.
29. Blasi’s study did not receive much support from many linguists.
30. Before new agricultural techniques were applied, overbite had been a natural
feature of human’s mouth, especially in adults.
31. It is easier for a person with bigger overbite to make the sounds ‘f’ and ‘v’.
32. Hunters use more “f” sounds than people working in the field of agriculture.
Dạng 6. Câu hỏi trắc nghiệm – Multiple choice
Ở dạng câu hỏi này, thí sinh sẽ phải chọn một, hai hoặc ba đáp án đúng dựa trên những
lựa chọn đã được cho trước để trả lời câu hỏi đưa ra ở đề bài. Trong những bài thi gần đây,
dạng câu hỏi này thường xuất hiện ở bài đọc thứ 3 (argumentative text) và được thiết kế
để đánh giá việc đọc - hiểu các ý kiến/ thái độ của tác giả hoặc vai trò của các câu trong
đoạn văn.
Lưu ý: Các câu hỏi sẽ được sắp xếp theo trình tự của bài đọc.
Ví dụ 1
According to the second paragraph, what was the idea of Blasi in his research?
A. We produced new sounds because our teeth structure changed.
B. Our languages were created because our teeth structure changed.
C. Apes also had changes in teeth like humans.
D. It took millions of years for our teeth to change.
This publication's user rights are given to
13
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Ví dụ 2
In the final paragraph, what did Steven Moran say about languages?
A. Changes in diet helped people produce more sounds than just labiodentals.
B. Half of the languages nowadays share the same sounds.
C. Some languages do not contain “f” and “v” sounds.
D. It is unclear whether “f” and “v” sounds will be more popular in languages.
Ví dụ 3
Which TWO of the following statements are made in the text about the “neural score”?
A. It was an indicator of how well a student performed on the concept knowledge
tests.
B. Scientists compared students’ performance on three tests to create the neural
score.
C. The neural score method is the most effective method in cognitive neuroscience.
D. It could be created only by using brain activities.
E. It reflects how different parts of the brain function.
This publication's
user rights are given to
14
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Dạng 7. Phân nhóm thông tin – Categorization/Matching
features
Ở dạng câu hỏi này, thí sinh sẽ phải nối các nhóm thông tin như tên người, ngày, tháng,
năm, tên các dự án hoặc nghiên cứu với từng nhận định hoặc mẩu thông tin tương ứng.
Dạng câu hỏi phân nhóm thông tin kiểm tra khả năng xác định mối quan hệ giữa các nhóm
thông tin cũng như khả năng xác định các ý kiến và lý thuyết được trình bày trong bài đọc.
Lưu ý:
•
Thứ tự các nhận định hoặc mẩu thông tin không được sắp xếp theo trình tự của bài
đọc.
•
Mỗi nhóm thông tin (tên người, thời gian) có thể xuất hiện nhiều hơn 1 lần trong bài.
Ví dụ
Look at the following research findings and the list of researchers below.
Match each research finding with the correct researcher, A, B or C.
Write the correct letter, A, B or C, in the boxes 1 - 4 on your answer sheet.
NB You may use any letter more than once.
1. The amount of energy expended from doing exercise is not equally matched with
the amount of calories gained from food.
2. The purpose of exercise is far more significant than to help a person lose weight.
3. Energy expenditure from a person’s daily activities, besides regular workouts, can
largely determine their body weight.
4. Some evidence suggests that people underestimate the complexity of what causes obesity.
A.
Herman Pontzer
B.
Glenn Gaesser
C.
James Betts
This publication's user rights are given to
15
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Dạng 8. Nối thông tin – Matching information
Ở dạng câu hỏi này, thí sinh sẽ phải nối những mẩu thông tin chi tiết được cho trong các
câu hỏi với đoạn văn tương ứng có chứa thông tin đó. Các đoạn văn sẽ được đánh dấu
theo thứ tự A, B, C, D và thí sinh sẽ phải nối chữ cái của đoạn văn tương ứng với mẩu
thông tin phù hợp.
Mục đích của dạng bài này là để đánh giá khả năng xác định thông tin chi tiết của thí sinh
cũng như xác định loại thông tin (ví dụ, lý thuyết, định nghĩa, …).
Một số lưu ý:
• Các câu hỏi sẽ không được sắp xếp theo trình tự thông tin trong bài đọc.
• Khi đề bài cho “You may use any letters more than once”, thí sinh có thể chọn 1 đáp án
cho 2 câu (ví dụ đáp án B cho cả câu 14 và 15).
Ví dụ
Which paragraph contains the following information?
Write the correct letters, A-G, in boxes 14 – 18 on your answer sheet.
14. a reference to the participants’ background information
15. an explanation of the difference between an engineer and a novice when they
looked at images of real-world structures
16. informational network analysis could be used in the evaluation of different
teaching approaches
17. an explanation of the difference in students’ brain function when looking at a
photograph
18. a test prior to the one that involved the use of an fmRI Scanner traditional
methods to measure how well a student grasps a new concept
This publication's
user rights are given to
16
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Dạng 9. Nối tiêu đề đoạn văn – Matching headings
Ở dạng câu hỏi này, thí sinh sẽ có 1 danh sách các tiêu đề cho các đoạn văn và nhiệm vụ
là phải nối những tiêu đề này với các đoạn văn phù hợp. Các tiêu đề sẽ được đánh dấu
theo ký tự la mã (i, ii, iii, …) và sẽ chứa nội dung chính của các đoạn văn. Các đoạn văn sẽ
được đánh dấu theo thứ tự A, B, C, D, ...
Mục đích chính của dạng bài này là kiểm tra khả năng đọc hiểu thông tin tổng quát, ý
chính trong mỗi đoạn văn.
Ví dụ
Reading passage 2 has 6 sections, from A to G
Choose the correct heading for each section from the list of headings below
Write the correct number, from i to ix, in boxes 14-20 on your answer sheet
List of headings
i. Conclusion was made on an analysis of men and women’s chronic neuropathic
pain
ii. The inclusion of females in pain research used to encounter certain obstacles
iii. A criticism of a wrong belief
iv. Different pain conditions were found in women
v. A difference found in males’ and females’ neuropathic pain
vi. Promising scenarios for the medicine field
vii. A surprising cause of massive deaths in the US
viii. Challenges to include sex differences in medicine researches
ix. Less attention has been paid to gender-specific medicine
14. Section A
15. Section B
16. Section C
17. Section D
18. Section E
19. Section F
20. Section G
This publication's user rights are given to
17
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Dạng 10. Nối câu – Matching sentence endings
Dạng câu hỏi này kiểm tra khả năng đọc hiểu nội dung chính của một câu. Đề bài dạng nối
câu sẽ cung cấp cho thí sinh một nhóm các câu chưa hoàn chỉnh, và một nhóm khác có
chứa những phần đuôi của câu (endings). Nhiệm vụ của thí sinh là chọn từ nhóm endings
các cụm phù hợp để ghép với phần câu chưa hoàn chỉnh, sao cho nghĩa câu khi đó đúng
với nội dung bài đọc.
Ví dụ
Complete each sentence with the correct ending, A-D below.
Write the correct letter, A-D, in boxes 1-3 on your answer sheet
1. One of the lemurs that Louise Peckre observed in Madagascar ..........
2. An article in the journal Primates says some lemurs ..........
3. Benzoquinone is a substance that millipedes ..........
List of endings
A. used millipedes to probably treat themselves from intestinal worms.
B. tried to neutralize the toxic content of those insects to eat them.
C. used 3 millipedes to rub on its body many times.
D. used as a self-defensive weapon to protect themselves from predators.
This publication's
user rights are given to
18
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Dạng 11. Dán nhãn biểu đồ - Diagram labelling
Dạng câu hỏi Dán nhãn biểu đồ kiểm tra khả năng đọc hiểu nội dung miêu tả và liên kết
nội dung đó với các thông tin được trình bày dưới dạng biểu đồ. Đề bài dạng Dán nhãn
biểu đồ cung cấp cho thí sinh câu hỏi dưới dạng hình ảnh biểu đồ, với nhiệm vụ của thí
sinh là tìm thông tin trong bài đọc để điền vào các chỗ trống phù hợp. Trong phần hướng
dẫn sẽ có thông báo cụ thể về giới hạn tối đa về từ hoặc số mà thí sinh được phép dùng
cho mỗi câu trả lời. Ví dụ: “NO MORE THAN THREE WORDS AND/OR A NUMBER” (tức
không quá ba từ hoặc/ và một số), tức là giới hạn về từ vựng là ba từ, giới hạn về số là một
số hoặc dãy số, và câu trả lời dài nhất mà thí sinh được viết cho mỗi câu hỏi có độ dài ba
từ và một số.
Ví dụ
Choose NO MORE THAN THREE WORDS from the passage for each answer.
(1) _____________________________
Travel & Tourism
to provide meals
to (2) _______ people around
Example: restaurants
Example: means of transport
Hospitality Industry
(3) __________
Recreation
to provide (4) ___________
to freshen (5) ____________________
Example:
hotels,
campgrounds, motels
hostels,
Example:
movie
theater,
zoos,
museums, sports center
Nguồn tham khảo: ielts.org
This publication's user rights are given to
19
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Chapter 1
Nền tảng đọc hiểu
This publication's
user rights are given to
20
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Unit
1
Từ vựng
Từ vựng là yếu tố thiết yếu trong việc đọc hiểu. Theo nhiều nghiên cứu, người đọc cần
biết 95 – 98% số lượng từ vựng trong một văn bản để có thể hiểu được nội dung văn bản
đó. Tuy vậy, không phải ai cũng có vốn từ vựng đủ lớn để biết được 95 – 98% lượng từ
vựng trong một văn bản học thuật bất kỳ, đặc biệt khi bài đọc IELTS chủ đề rất đa dạng
và lượng từ vựng cần thiết cho việc đọc hiểu là rất nhiều. Chính vì vậy, các kỹ năng đoán
nghĩa từ mới dựa vào các dấu hiệu có sẵn như: các tiền tố và hậu tố quen thuộc hoặc dựa
vào ngữ cảnh được bài đọc cung cấp đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ quá trình
trả lời câu hỏi.
1. Đoán nghĩa của từ dựa vào tiền tố, hậu tố
Nhiều từ vựng trong tiếng Anh được hình thành bằng các gốc từ, đi cùng với tiền tố, hậu
tố. Như vậy, nếu nhận biết được các tiền tố và hậu tố, thí sinh có thể đoán được ý nghĩa
của các từ vựng mới.
a. Đoán nghĩa dựa vào tiền tố (prefix)
Tiền tố là một hoặc một nhóm kí tự đứng trước 1 từ gốc và chi phối nghĩa của từ gốc này.
Ví dụ
Symptomatic phases in bipolar disorder (BD) are hypothesized to result from
a hypersensitive behavioral activation system (BAS) being sensitive to potential
rewards.
Từ “disorder” có nghĩa là gì?
....................................................................................................................................................................
Dis
Order
Disorder
Không, không có
Thứ tự, trật tự
Sự rối loạn
This publication's user rights are given to
21
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Từ “hypersensitive” có nghĩa là gì?
..................................................................................................................................................................
Hyper
Sensitive
Hypersensitive
Quá
Nhạy cảm
Quá nhạy cảm
Các tiền tố thường tạo ra các từ mới, khác biệt về mức độ hoặc tính chất, so với từ
ban đầu. Như vậy, việc ghi nhớ được các hậu tố cơ bản giúp xác định được loại từ
của một từ mới.
Dưới đây là hệ thống các tiền tố thông dụng:
Các tiền tố thông dụng
Tiền tố
Ý nghĩa
Ví dụ
Multimedia (đa phương tiện), multiculture (đa văn
Multi-
Đa (nhiều)
Pre-
Trước
Mis-
Nhầm lẫn
Re-
Lặp lại
Redo (làm lại), reuse (tái sử dụng)
Over-
Quá
Overuse (lạm dụng), overcook (nấu chín quá)
Mono-
Một
Bi-
Hai
Super-
Siêu, hơn
hóa)
Prehistory (tiền sử), prefix (tiền tố)
Misunderstand (hiểu nhầm), misuse (sử dụng sai
cách)
Monotonous (đơn điệu, chán), monologue (độc
thoại)
Bilingual (biết hai ngôn ngữ), bisexual (người lưỡng
giới)
Superman (siêu nhân), superior (hơn người khác),
supermarket (siêu thị)
This publication's
user rights are given to
22
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Un-
Unusual (bất thường), unemployed (thất nghiệp)
Im-
Impossible (không thể), impolite (bất lịch sự)
Dis-
Nghĩa
phủ
Il-
định
(không)
Ir-
Disrespect (thiếu tôn trọng), disagree (không đồng ý)
Illegal (bất hợp pháp), illiterate (mù chữ)
Irrational (phi lý trí), irresponsible (vô trách nhiệm)
In-
Inexpensive (không đắt), inconvenient (bất tiện)
Non-
Non-stop (không ngừng), nonsense (không hợp lý)
b. Đoán nghĩa của từ dựa vào hậu tố
Hậu tố là một từ hoặc một nhóm từ đứng sau từ gốc và bổ sung ý nghĩa cho từ này.
Ví dụ 1
Students largely chose to undertake their own project, refining the question and its
scope during their first term with their supervisor's assistance.
Từ “supervisors” có nghĩa là gì?
...................................................................................................................................................................
Supervise
-or
Giám sát
Người hoặc vật
Supervisor
Người giám sát
Ví dụ 2
But boredom may itself be a highly useful human capacity, at least according to
some psychologists and neuroscientists, who have begun examining it not just as
an accomplice to depression and addiction but as an important source of creativity,
well-being and our very sense of self.
This publication's user rights are given to
23
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Từ “boredom” có nghĩa là gì?
...................................................................................................................................................................
Bore
-dom
Boredom
Chán
chỉ trạng thái
Sự nhàm chán
Các hậu tố thường thay đổi loại từ của từ gốc, ví dụ như supervise (động từ) sang
supervisor (danh từ). Như vậy, nếu ghi nhớ được các hậu tố cơ bản, ta dễ dàng xác
định được loại từ của một từ mới.
Các hậu tố thông dụng
Dạng từ
Noun
Verb
Hậu tố
Hậu tố
-er: người làm nghề gì
Designer, photographer
-ion: sự việc, hành động
Action, decision
-ity: trạng thái, chất lượng của
Probability, equality
-ment: sự việc
Movement, agreement
-ness: sự, chất lượng
Kindness, darkness
-or: người làm gì
Translator, actor
-ship: vị trí, hoạt động
Internship, ownership
-ed: thì quá khứ của động từ
Laughed, climbed
-ing: thì tiếp diễn của động từ
Laughing, climbing
-en: biến đổi, trở thành
Soften, strengthen
-ise/ize: gây ra, trở thành
Realize, humanize
This publication's
user rights are given to
24
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Adjective
Adverb
-able/ible: có thể
Drinkable, readable
-al: gắn liền với
Natural, seasonal
-ant: có xu hướng
Brilliant, reliant
-ary: liên quan đến
Military, complimentary
-ful: chứa đầy
Grateful, beautiful
-less: thiếu, không có
Meaningless, hopeless
-ic: mang tính, liên quan
Organic, heroic
-ious/ous: mang tính chất
Humorous, cautious
-ive: mang tính
Creative, expensive
-y: có tính chất
Tasty, juicy
-ly: một cách như thế nào
Gladly, bravely
-ward: theo chiều hướng
Backward, afterward
-wise: trong mối quan hệ với
Clockwise, lengthwise
2. Đoán nghĩa của từ qua ngữ cảnh
“A contented smile crossed her face when she heard that she was selected for Miss
Universe.”
→ Dựa vào tình huống có thể đoán cảm xúc của cô ấy khi được chọn là Hoa Hậu Hoàn
Vũ (Miss Universe) hay không?
→ Có thể đoán nghĩa của từ “contented” mà không tra từ điển hay không?
→ Hãy tra từ điển để kiểm tra nghĩa mà các bạn vừa đoán có chính xác không?
Kết luận
Các từ vựng mới có thể khiến việc đọc hiểu trở nên khó khăn. Tuy nhiên, thí sinh có
thể đoán được nghĩa của từ mới bằng cách tìm những gợi ý trước và sau từ đó. Việc
quan sát mối liên hệ giữa từ vựng mới với những từ vựng quen thuộc hơn sẽ được
hướng dẫn chi tiết trong phần bài học này.
This publication's user rights are given to
25
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
a. Đoán nghĩa của từ dựa vào định nghĩa, hoặc giải thích
Ví dụ 1
Observational studies range in size and detail; we may observe a single patient
at the bedside or conduct a wide census – a population count conducted each
decade. Studies may or may not have a planned control group.
Từ “census” có nghĩa là gì?
...................................................................................................................................................................
Một số từ vựng sẽ được định nghĩa hoặc giải thích bằng những dấu hiện nhận biết như is,
means, refers to, that/ which is, consists of.
Nối với vế giải nghĩa
census – a population count conducted each decade
Từ vựng khó
cần giải nghĩa
Định nghĩa:
thống kê dân số
Ví dụ 2
Vivisection, which is the practice of performing operations on live animals for
medical research, has long been a sensitive issue, provoking various arguments for
and against it.
Nối với vế giải nghĩa
Vivisection which is the practice of performing operations on live animals for medical
research...
Từ vựng khó
cần giải nghĩa
Định nghĩa: thực hiện hành giải phẫu trên
động vật sống cho mục đích nghiên cứu y học
This publication's
user rights are given to
26
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Ví dụ 3
Slammer, which refers to a computer virus, causes a denial of service on some
Internet hosts and dramatically slowed general Internet traffic.
Nối với vế giải nghĩa
Slammer which refers to a computer virus
Từ vựng khó
cần giải nghĩa
Định nghĩa:
vi rút máy tính
Ví dụ 4
Dumbell exercises are ideal for targeting and building biceps – the main muscle at
the front of the upper arm.
Nối với vế giải nghĩa
biceps – the main muscle at the front of the upper arm
Từ vựng khó
cần giải nghĩa
Định nghĩa: cơ chính ở
phía trước cánh tay trên
b. Đoán nghĩa của từ dựa vào từ đồng nghĩa
Ví dụ 1
“It is therefore advocated that tools are used to identify the individual information
needs of patients, but also tools need to be developed to raise awareness of gaps
in knowledge and information needs. In addition, potential adverse and harmful
effects due to online health information should be taken into account.”
This publication's user rights are given to
27
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Từ “adverse” có nghĩa là gì?
..................................................................................................................................................................
Hầu hết các câu hỏi trong IELTS Reading yêu cầu thí sinh tìm nghĩa của từ mới. Tuy nhiên,
thông tin đó thường sẽ được lặp lại dưới hình thức mới đó chính là từ đồng nghĩa.
Từ nối hai yếu tố tương đương nhau
adverse and harmful effects
Từ vựng khó nhưng có nghĩa tương
đương từ harmful
Định nghĩa: có hại
Ví dụ 2
Casual games are immediate and transitory. They have to be instantly accessible,
yet compelling.
Từ nối hai yếu tố tương đương nhau
immediate and transitory
Từ vựng khó
cần giải nghĩa
Định nghĩa:
tạm thời, nhất thời
Ví dụ 3
The thought of eating a cat is abhorrent and wrong to most people.
Từ nối hai yếu tố tương đương nhau
abhorrent and wrong
Từ vựng khó nhưng có nghĩa tương
đương từ wrong -> sai trái
Định nghĩa:
sai trái
This publication's
user rights are given to
28
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Ví dụ 4
Clothing was simple linen, un-dyed, with the men wearing a loincloth or a kneelength skirt and the women in light, ankle-length dresses or robes which concealed
or exposed their breasts depending on the fashion at a particular time.
Từ nối hai yếu tố tương đương nhau
loincloth or a knee-length skirt
Từ vựng khó nhưng có nghĩa
tương đương từ
a knee-length skirt
Định nghĩa: váy
dài tới đầu gối
c. Đoán nghĩa của từ dựa vào từ trái nghĩa
Ví dụ 1
“Imagine if you could print objects just by thinking about them. Camila Ruz visits
one company to see whether this is a far-fetched dream or a real possibility. It’s
definitely not a bird. Nor is it a plane.”
Cụm từ “a far-fetched dream” có nghĩa là gì?
...................................................................................................................................................................
Từ trái nghĩa là một gợi ý khác trong việc đọc hiểu. Những dấu hiệu tương phản (ví dụ
như while, but, whereas, whether ... or ...) giúp thí sinh đoán nghĩa được cả hai cụm từ trái
nghĩa khi đã biết trước một cụm từ trong đó.
Từ vựng đối nghĩa với real possibility, là:
giấc mơ xa vời
Whether this is a far-fetched dream or a real possibility
Cấu trúc whether … or …
thể hiện 2 vế tương phản
Định nghĩa:
khả năng thực tế
This publication's user rights are given to
29
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Ví dụ 2
Attempts at treason usually have clear outcomes - at least clearer than the often
equivocal results of peaceful elections.
Từ vựng đối nghĩa với clear là:
không rõ ràng, mơ hồ
at least clearer than the often equivocal results of peaceful elections
Cấu trúc so sánh với than… thể hiện 2 vế tương phản
Ví dụ 3
The commission has the power to publicly either censure or recommend the
removal of judges.
Từ vựng đối nghĩa với recommend
là phản đối
either censure or recommend
Cấu trúc either … or …
thể hiện 2 vế tương phản
Định nghĩa:
đề nghị
Ví dụ 4
Although he usually looks unkempt, he had a very neat appearance at his job
interview today.
Từ vựng đối nghĩa với neat là lộn xộn
Although usually unkempt, neat appearance today
Cấu trúc although…
thể hiện 2 vế tương phản
Định nghĩa:
gọn gàng
This publication's
user rights are given to
30
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
d. Đoán nghĩa của từ dựa vào ví dụ
Ví dụ 1
“Many herbivores, such as cows or sheep, have special digestive systems that let
them digest all kinds of plants. They eat all day long because they need a lot of
energy to stay alive.”
Từ “herbivores” có nghĩa là gì?
...................................................................................................................................................................
Ví dụ cũng giúp đoán được nghĩa của từ vựng mới.
Từ mang nghĩa: ví dụ như…
Many herbivores, such as cows or sheep
Từ có nghĩa tương đương loài bò
và cừu, mang nghĩa
động vật ăn cỏ
Ví dụ:
bò và cừu
Ví dụ 2
Hot beverages include tea, coffee, and hot chocolate.
Từ mang nghĩa: bao gồm
beverages include tea, coffee, and hot chocolate.
Từ có nghĩa tương đương trà, cà phê
→ mang nghĩa thức uống
Định nghĩa: trà, cà phê và
sô cô la nóng
This publication's user rights are given to
31
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Ví dụ 3
Many great industrial metropolises like Ho Chi Minh City and Hanoi have become
badly polluted.
Từ mang nghĩa:
giống như
metropolises like Ho Chi Minh City and Hanoi
Từ có nghĩa tương đương thành phố
Hồ Chí Minh và Hà Nội
→ mang nghĩa thành phố lớn
Định nghĩa: thành phố Hồ
Chí Minh và Hà Nội
Ví dụ 4
They were warned of the natural catastrophes such as storms and flood to come.
Từ mang nghĩa: như là
catastrophes such as storms and flood
Từ có nghĩa tương đương bão và lũ
lụt → mang nghĩa thiên tai
Định nghĩa:
bão và lũ lụt
e. Đoán nghĩa của từ dựa vào kinh nghiệm cá nhân hoặc kiến thức nền
Ví dụ 1:
The vaccine against tuberculosis was developed over a period of 13 years, from
1908 to 1921, by Albert Calmette and Camille Guérin, who named the product
Bacillus Calmette-Guérin, or BCG.
Từ “tuberculosis” có nghĩa là gì?
...................................................................................................................................................................
This publication's
user rights are given to
32
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Từ thông tin của bài đọc, kết hợp với kinh nghiệm cá nhân hoặc kiến thức nền có thể giúp
thí sinh đoán nghĩa của từ vựng mới.
a vaccine against tuberculosis
Từ kinh nghiệm cá nhân, vắc xin
dùng để chống bệnh
Có thể suy ra đây là một
loại bệnh (bệnh lao)
Ví dụ 2
It’s pouring down outside: the ground is completely saturated.
pouring down - saturated
Từ kinh nghiệm cá nhân, trời mưa sẽ
khiến đường ướt
Có thể suy ra
nghĩa là ướt
Ví dụ 3
The clerks had been working under pressure for three days on end to meet the
deadline. They must have been so drained that everyone went home to take a rest.
work for three days on end - drained
Từ kinh nghiệm cá nhân, làm việc
căng thẳng sẽ gây ra mệt mỏi.
Có thể suy ra nghĩa là
mệt mỏi.
Ví dụ 4
A contented smile crossed her face when she heard that she was selected for Miss
Universe.
contended smile – Miss Universe
Có thể suy ra
nghĩa là hạnh phúc
Từ kinh nghiệm cá nhân, trở thành hoa hậu
sẽ đem đến cảm giác hạnh phúc.
This publication's user rights are given to
33
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Luyện tập
Tiền tố và hậu tố
Bài 1: Chọn nghĩa đúng nhất của từ in đậm trong các câu dưới đây.
1. The real world is becoming overcrowded as the world population continues to grow
fast.
A. too dangerous (quá nguy hiểm)
B. too many people/ things (quá nhiều người/ vật)
C. many people/ things (nhiều người/ vật)
2. Google’s second condition for getting a refund from the store is that you do not violate
any terms and conditions of use when using Google’s services.
A. getting money (nhận tiền)
B. getting fun back (nhận lại niềm vui)
C. getting money back (nhận lại tiền)
3. VIP members got a chance to preview the new show at the museum.
A. watch (xem)
B. watch again (xem lại)
C. watch early (xem trước
4. The job requires candidates to specialize in teaching introductory and management
accounting at postgraduate levels.
A. levels after university (trình độ sau đại học)
B. levels before university (trình độ trước đại học)
C. university levels (trình độ đại học)
5. No one on this team is irreplaceable, the new manager insisted.
A. cannot replace (không thể thay thế)
B. can be replaced (có thể bị thay thế)
C. cannot be replaced (không thể bị thay thế)
6. Toothpastes whiten your teeth by gently removing their surface stains through
polishing, and chemical chelation.
A. become white (trở nên trắng)
B. have white color (có màu trắng)
This publication's
user rights are given to
34
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
C. make something white (tạo màu trắng)
7. Though the entire record is available, it appears that much of the information that
Scarpa was giving back during the war was worthless.
A. having value (có giá trị)
B. having so much value (có rất nhiều giá trị)
C. having no value (không có giá trị)
8. This paper contributes to our understanding of the links between the built environment
and car ownership.
A. the state of having a car (việc sở hữu xe hơi)
B. the person who has a car (người sở hữu xe hơi)
C. the style of a car (phong cách xe hơi)
Bài 2: Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi.
Recently, there has been some growing excitement about new drugs that have the power
to help unleash the immune system to destroy cancer cells. In the 1890s, William Coley, a
surgeon from the New York Cancer Hospital discovered that cancer patients who suffered
from infections after surgery sometimes saw their cancers regress. His findings led to the
development of Coley’s toxins, a cocktail of inactive bacteria injected into tumors that
occasionally resulted in complete remission. But eventually the use of this treatment fell
out of favor.
1. Từ “excitement” thuộc họ từ “excite”
→ Nghĩa của từ “excitement” là gì? ...................................................................................................
2. to leash = to control
→ Nghĩa của từ “unleash” là gì? .........................................................................................................
3. Từ “surgeon” thuộc họ từ “surgery = cuộc phẫu thuật”
→ Nghĩa của từ “surgeon” là gì? ........................................................................................................
4. Từ “development” thuộc họ từ “develop”
→ Nghĩa của từ “development” là gì?.................................................................................................
5. Từ “inactive” thuộc họ từ “action”
→ Nghĩa của từ “inactive” là gì? ........................................................................................................
This publication's user rights are given to
35
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Bài 3: Viết dạng đúng của từ trong ngoặc với những tiền tố, hoặc hậu tố đã học để
hoàn thành đoạn văn.
There is also a new restaurant 1. ___________ (location) on the ground floor of the hotel.
This 4-star restaurant offers a very 2. ____________ (diversity) menu with dishes ranging
from Chinese to Italian cuisine. However, I strongly recommend that you try the unique
Norwegian 3. ___________ (special), which is the main focus of the restaurant. During your
visit, you can also take part in a number of outdoor 4. _______________ (act) taking place
around the hotel. And for those of you who prefer to exercise indoors, don’t worry, as the
hotel is 5. ________________ (equipment) with a modern fitness centre on the 15th floor.
The fitness centre will provide you with the latest facilities and personal trainers to 6.
________________ (maximum) your fitness training needs.
Đoán nghĩa từ ngữ cảnh
Bài 1: Chọn nghĩa gần nhất cho những từ in đậm dưới đây và đưa ra cách đoán nghĩa
của từ.
1. He has such an eccentric accent that no one can understand him.
A. normal
B. unusual
C. messy
→ Từ “eccentric” được đoán nghĩa bằng cách nào?........................................................................
2. The river was clean but it became murky after the storm.
A. cloudy
B. clean
C. dirty
→ Từ “murky” được đoán nghĩa bằng cách nào? ...........................................................................
3. After the football match, debris such as paper cups, plastic bags, and cigarette butts
were all over the stadium.
A. trash
B. products
C. papers
→ Từ “debris” được đoán nghĩa bằng cách nào? ............................................................................
This publication's
user rights are given to
36
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
4. Cricket, which is a bat-and-ball game, has spread to many English colonies such as
India.
A. an animal
B. a sport
C. a name
→ Từ “cricket” được đoán nghĩa bằng cách nào? .........................................................................
Bài 2: Dựa vào thông tin bài đọc và kinh nghiệm cá nhân, chọn nghĩa của những từ
vựng trong câu sau.
1. My absent-minded grandmother is always losing her keys and her phone.
A. be hateful
B. be intelligent
C. be forgetful
2. It was such an egregious error for many countries to underestimate the damage that
the new Coronavirus may cause.
A. very bad
B. forgivable
C. acceptable
3. Ostrich feather is currently used by many major fashion brands such as LV and Gucci.
A. a kind of food
B. a kind of bird
C. a kind of country
4. The abundance of oil production in 2020 led to a significant decrease in the oil price.
A. a shortage
B. an amount that is enough for a particular purpose
C. an amount that is more than necessary
This publication's user rights are given to
37
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Bài 3: Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi.
Another popular idea about diet and health is that drinking red wine does wonders for
your heart. Although it was once thought to have unique properties, other types of alcohol
can have the same benefits. A study conducted at the University of Texas revealed that
people who drank red wine did not live any longer than those who drank other kinds of
spirits, such as beer or white wine. It seems that the alcohol itself improves an individual’s
health by raising the levels of good cholesterol and decreasing bad cholesterol.
1. The phrase “does wonders” is closest meaning to
A. have a good effect
B. have a bad effect
C. have no effect
2. The word “unique” is closet meaning to
A. the same
B. different
C. usual
3. The word “revealed” is closet meaning to
A. showed
B. hid
C. said
4. The word “spirits” refers to
A. fast food
B. normal drink
C. alcoholic drink
Bài 4: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.
Imagine if you could print objects just by thinking about them. Camila Ruz visits one
company to see whether this is a far-fetched dream or a real possibility. It’s definitely not a
bird. Nor is it a plane. The garish orange piece of plastic, small enough to hold in the palm
of a hand, could pass for a missing limb of a toy tyrannosaurus. It may not look all that
impressive, but it’s notable for two reasons. One is that the monster arm has emerged
from a 3D printer. The other is that it is, in fact, the first-ever object made from thought.
This publication's
user rights are given to
38
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
This milestone was reached with little ceremony last month at the Santiago MakerSpace,
a technology and design studio in the Chilean capital. The toy limb’s shape was
determined according to the wishes of its designer, as gleaned from a headset picking up
his brainwaves. The man in question was George Laskowsky, Chief Technical Officer of
Thinker Thing, the Chilean start-up developing the mind-controlled 3D printing system.
Engineers and designers have been using 3D printers for more than two decades. More
recently, prices have tumbled and desk-top devices are increasingly being aimed at
consumers. The promoted possibilities appear to be endless – from bones to buildings to
burritos – making some observers predict revolutionary consequences like the eventual
demise of the factory.
Tìm phương pháp để đoán nghĩa của những từ in đậm.
1. Từ “limb” được đoán nghĩa bằng cách
A. Dựa vào từ đồng nghĩa ở câu sau
B. Dựa vào định nghĩa, giải thích
C. Dựa vào từ trái nghĩa
2. Từ “milestone” được đoán nghĩa bằng cách
A. Dựa vào ví dụ
B. Dựa vào từ đồng nghĩa
C. Dựa vào định nghĩa, giải thích
3. Từ “glean” được đoán nghĩa bằng cách
A. Dựa vào kiến thức nền
B. Dựa vào ví dụ
C. Dựa vào từ trái nghĩa
4. Từ “tumble”
A. Dựa vào từ đồng nghĩa
B. Dựa vào kiến thức nền
C. Dựa vào từ trái nghĩa
5. Từ “demise”
A. Dựa vào ví dụ
B. Dựa vào kinh nghiệm
C. Dựa vào định nghĩa
This publication's user rights are given to
39
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Bài 5: Chọn nghĩa của những từ in đậm trong đoạn văn trên.
1. Nghĩa của từ “limb” là:
A. Piece
B. Part
C. Arm
2. Nghĩa của từ “milestone” là:
A. A 3D model
B. Important achievement
C. New techonology
3. Nghĩa của từ “glean” là:
A. Collect
B. Design
C. Analyse
4. Nghĩa của từ “tumble” là:
A. Increase
B. Decrease
C. Fluctuate
5. Nghĩa của từ “demise” là:
A. Death
B. Dependence
C. New role
This publication's
user rights are given to
40
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Đáp án
Tiền tố và hậu tố
Bài 1
1B 2C 3C 4A 5C 6C 7C 8A
Bài 2
1. Sự phấn khích
2. Thả tự do
3. Bác sĩ phẫu thuật
4. Sự phát triển
5. Không hoạt động
Bài 3
1. Located
2. Diverse
3. Specialties
4. Activities
5. Equipped
6. Maximize
Đoán nghĩa từ ngữ cảnh
Bài 1
1. B – từ đồng nghĩa
2. C – từ trái nghĩa
3. A – ví dụ
4. B – giải thích
Bài 2
1.C 2.A 3.B 4.C
Bài 3
1.A 2.B 3.A 4.C
Bài 4
1.A 2.C 3.A 4.B 5.C
Bài 5
1.C 2. B 3. A 4. B 5. A
This publication's user rights are given to
41
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Unit
2
Cấu trúc câu
Ngoài yếu tố từ vựng, cách một câu được xây dựng cũng có ảnh hưởng lớn đến việc đọc
hiểu. Bài học này sẽ phân tích những cấu trúc câu thường gây khó khăn cho việc đọc hiểu
nội dung của câu văn, bao gồm:
• Mệnh đề quan hệ & Mệnh đề quan hệ rút gọn
• Mệnh đề danh ngữ
• Cụm danh động từ
• Mệnh đề trạng ngữ
1. Cấu trúc cơ bản của một câu
Trong tiếng Anh, một câu có thể rất đơn giản:
Ví dụ: The sun rises (1)
Nhưng cũng có thể rất phức tạp:
Ví dụ: The government is investing heavily in education, which promises a wide range of
innovations in this sector in the future. (2)
Tuy nhiên, tất cả các câu trong tiếng Anh (ngoại từ những câu cảm thán và những câu
đảo ngữ) đều được cấu thành bởi 2 thành phần quan trọng nhất:
S (chủ ngữ) + V (động từ)
Ví dụ
(1): The sun rises
Chủ ngữ
Động từ
(2) The government is investing heavily in education, which promises a wide range of
innovations in this sector in the future.
This publication's
user rights are given to
42
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Với câu (1), thành phần của câu chỉ gồm chủ ngữ và động từ nên thí sinh thường không
gặp vấn đề gì trong việc đọc hiểu, tuy nhiên những câu phức như câu số 2 đòi hỏi người
đọc cần phải nắm chắc kiến thức về cách hình thành câu phức.
Trong quá trình đọc hiểu một câu, quan trọng nhất là việc xác định được đâu là động từ
và động từ đó miêu tả hành động cho chủ thể nào. Tuy vậy, khi đọc các bài đọc mang tính
học thuật, việc thực hiện xác định chính xác chủ ngữ và động từ đôi khi sẽ gây cho người
đọc rất nhiều khó khăn, chủ yếu đến từ các cấu trúc ngữ pháp sau:
2. Mệnh đề quan hệ
a. Mệnh đề quan hệ
Mệnh đề quan hệ là mệnh đề dùng để giải thích rõ hơn cho danh từ hoặc cả một mệnh đề
đứng trước nó. Mệnh đề quan hệ thường bắt đầu bằng các đại từ quan hệ như:
• làm chủ ngữ/tân ngữ
• đại diện cho danh từ chỉ vật, con vật
Which
Ví dụ:
• The measure which has been implemented by the government is very
effective
• The measure which the government has implemented is very effective
• làm chủ ngữ/tân ngữ
• đại diện cho danh từ chỉ người
Who
Ví dụ:
• I often admired people who dare to think out of the box.
• The person who he admires the most is Will Smith.
• làm tân ngữ
Whom
• đại diện cho danh từ chỉ người
Ví dụ:
• The person whom everyone is talking about is extremely talented.
This publication's user rights are given to
43
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
• đứng trước danh từ
• chỉ sở hữu cho người hoặc vật
Whose
Ví dụ:
• People whose businesses have never been successful should put more
effort in improving their products' quality
• làm tân ngữ hoặc chủ ngữ
• đại diện cho danh từ chỉ người hoặc vật
That
Ví dụ:
• The governemt is taking drastic measures against the problem of
traffic jam that is very concerning in many cities
• Mệnh đề quan hệ giải thích cho danh từ đứng trước:
Traffic congestion which is a great concern in many countries is mainly caused by the use
of private vehicles.
Mệnh đề quan hệ, which = traffic congestion
• Mệnh đề quan hệ giải thích cho mệnh đề trước đó:
All schools in Vietnam were closed during the pandemic of Covid-19, which helped to
ensure the safety of students.
Mệnh đề quan hệ, which = All schools in Vietnam were
closed during the pandemic of Covid-19
b. Mệnh đề quan hệ rút gọn
Để cấu trúc câu ngắn gọn hơn, đôi khi người viết sẽ rút gọn mệnh đề quan hệ:
Ví dụ 1
This publication's
user rights are given to
44
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
All schools in Vietnam were closed during the pandemic of covid-19,
which helped to ensure the safety of students.
Mệnh đề quan hệ
Lược bỏ đại từ “which” và dùng dạng
ở thể chủ động
V-ing của động từ trong mệnh đề quan
hệ
All schools in Vietnam were closed during the pandemic of covid-19,
helping to ensure the safety of students.
Ví dụ 2
The financial aid which is provided by the government is extremely
important for the survival of small businesses.
Mệnh đề quan hệ ở
Lược bỏ đại từ quan hệ “which” và “to
thể bị động
be”, động từ ở dạng phân từ II
The financial aid provided by the government is extremely important
for the survival of small businesses.
3. Mệnh đề danh ngữ
Mệnh đề danh ngữ có thể hiểu như một cụm chủ vị ở bên trong một cụm danh từ:
Chủ ngữ (cụm danh từ)
That every child can go to school is important: Việc mỗi đứa trẻ đều được tới trường là
quan trọng.
Mệnh đề danh ngữ
This publication's user rights are given to
45
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Ở đây, cụm danh từ “That every child can go to school” có chứa một cụm chủ - vị, nó được
gọi là mệnh đề danh ngữ. Mệnh đề danh ngữ có thể đóng vai trò là chủ ngữ, tân ngữ hay
bổ nghĩa trong câu.
Trong ví dụ trên, động từ chính là động từ “is”, bổ nghĩa cho toàn bộ “That every child can
go to school”. Động từ phụ là “can go to school”, bổ nghĩa cho “every child”.
That every child can go to school is important: Việc mỗi đứa trẻ đều được tới trường là
quan trọng.
Trong quá trình làm bài, việc xác định rõ mệnh đề danh ngữ, động từ, chủ thể của
động từ, khách thể của động từ giúp tăng tốc độ làm bài.
Cấu trúc một mệnh đề danh ngữ:
ĐẠI TỪ + MỆNH ĐỀ
Đại từ
That
Nghĩa
Việc, sự thật
là …
Ví dụ
That the government provides funding now is
very important: Việc nhà nước hỗ trợ tài chính
bây giờ là rất quan trọng.
What the criminal did was unacceptable: Thứ
What
Thứ mà …
mà tên tội phạm đã làm là không thể chấp nhận
được.
The students were not informed about who
Who
Người mà…
they should meet: Những học sinh không
được thông báo về người mà họ nên gặp.
Most students did not know when cars were
When
Khi mà …
invented: Hầu hết học sinh không biết khi nào
mà xe ô tô được sáng chế.
This publication's
user rights are given to
46
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Where
Where
Nơi mà …
the
accident
happened
remains
unknown: Nơi mà xảy ra tai nạn vẫn chưa được
biết tới.
People are confused about whether they can
Whether
come or not: Mọi người cảm thấy bối rối về việc
Liệu rằng …
liệu rằng họ có thể tới hay không.
Whoever/
Bất
Whatever
bất kì điều gì
kì
ai/
The victim believed whatever the thief said: Nạn
nhân tin bất cứ thứ gì tên trộm nói.
4. Cụm danh động từ:
Cụm danh động từ có thể hiểu là một cụm từ bắt đầu bằng động từ dạng V-ing và đi
cùng với tân ngữ, trạng từ hoặc các từ bổ nghĩa khác.
Ví dụ
Cụm danh động từ = cụm danh từ
Chủ ngữ
Working extra hours can have detrimental effects on one’s health: Làm việc quá giờ
có thể gây hại sức khoẻ.
Một cụm danh động từ đóng vai trò như một cụm danh từ, do vậy có thể trở thành chủ
ngữ, tân ngữ hay bổ ngữ trong câu.
Ví dụ
• Cụm danh động từ làm tân ngữ:
Many people considered moving away from the city: Rất nhiều người có ý định đi khỏi
thành phố .
Tân ngữ
• Cụm danh động từ làm bổ ngữ:
Their favorite activity was doing yoga: Hoạt động ưa thích của họ là tập yoga.
Tân ngữ
Việc tìm được động từ chính trong câu cũng như xác định được rõ chức năng của cụm
danh động từ sẽ hạn chế khả năng hiểu sai nghĩa câu, gây khó khăn trong lúc làm bài đọc.
This publication's user rights are given to
47
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
5. Mệnh đề trạng ngữ
Trong một câu có hai mệnh đề được nối với nhau bằng một liên từ phụ thuộc như because,
before, after…. thì mệnh đề được bắt đầu bằng những liên từ này được gọi là mệnh đề
trạng ngữ.
Ví dụ
After clothes are washed carefully in a washing machine, they are taken out and hung in
the open air.
Mệnh đề trạng ngữ
Tuy nhiên, khi hai mệnh đề trong câu có chung một đối tượng làm chủ ngữ, để tránh lặp
từ và khiến câu ngắn gọn hơn, người viết có thể rút gọn mệnh đề trạng ngữ.
Ví dụ 1
After clothes are washed carefully in a washing machine, they are
taken out and hung in the open air.
Mệnh đề trạng ngữ
Lược bỏ chủ ngữ “clothes” trong mệnh
ở thể bị động
đề trạng ngữ, động từ “to be” chuyển
thành “being”
After being washed carefully in a washing machine, they (clothes)
are taken out and hung in the open air
Ví dụ 2
They carried out research on air pollution while they work in Hanoi
Mệnh đề trạng ngữ ở
Lược bỏ chủ ngữ "they" trong mệnh đề
thể chủ động
trạng ngữ, dùng dạng V-ing của động từ
trong mệnh đề trạng ngữ
They carried out research on air pollution while working in Hanoi
This publication's
user rights are given to
48
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Luyện tập
Bài 1: Đọc các câu dưới đây và trả lời câu hỏi đi kèm.
1. Many wild animals which inhabit in the tropical forests of Vietnam are taken to the
national wildlife conservation center.
• Chủ thể của “are taken to the national wildlife conservation center” là:....................................
2. Business owners that know how to motivate their staff can lead their organizations
through disturbing times.
• Chủ thể của “can lead their organizations through disturbing times” là:...................................
3. There are many people who fear that AI technology will remove human workers from
their jobs.
• Chủ thể của “remove human workers from their jobs” là: .............................................................
4. The pollutants released from transportation vehicles, especially airplanes, are widely
recognized as a major contributor to environmental pollution.
• Chủ thể của “are widely recognized as a major contributor to environmental pollution” là: ..
...............................................
5. Many workers losing their jobs due to the global lockdown that is negatively affecting
almost all businesses are receiving financial support from both the government and
private entities.
• Chủ thể của “are receiving financial support from both the government and private entities”
là: .................................................
6. Research institutes have to agree upon the terms and conditions dictated by the
companies that pay them and act accordingly.
• Chủ thể của “dictated by the companies that pay them” là: ........................................................
• Chủ thể của “act accordingly” là: .................................................
7. Throughout history, we have had to cope with countless consequences of environmental
damage, some of which even threatened the survival of whole communities.
• Chủ thể của “threatened the survival of whole communities” là: ................................................
This publication's user rights are given to
49
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
8. Art imparts wisdom, conveys important moral and cultural values and communicates
meaningful messages, all of which contribute to shaping a person’s character and
individuality.
• Chủ thể của “contribute to shaping a person’s character and individuality” là: ......................
..............
9. Fossils of many ancient species of animals wiped out due to a gradual shift in climate
and changing sea levels are being discovered by scientists.
• Chủ thể của “wiped out due to a gradual shift in climate and changing sea levels” là:
.......................
• Chủ thể của “are being discovered by scientists” là: ......................................................................
10. Industrial activities have been devastating the natural habitats of wildlife and
disturbing the food chain, causing the mass extinction of countless species.
• Chủ thể của “causing the mass extinction of countless species” là: ............................................
11. Many states in the U.S offer tax breaks and incentives for businesses using renewable
energy, and some firms are even allowed to purchase green energy that comes at cheaper
prices than traditional fossil fuels.
• Chủ thể của “using renewable energy” là: .......................................................................................
12. Being drained of resources, corporations investing in the tourism industry are facing
financial difficulties or even possibilities of bankruptcy due to the severe impacts that the
coronavirus has on the economy.
• Chủ thể của “Being drained of resources” là: ..................................................................................
13. Social networking websites can become a toxic environment where users can be
verbally assaulted because there are only a few rules, most of which are spoken rules
rather than established guidelines, that restrict hateful or abusive contents.
• Chủ thể của “restrict hateful or abusive contents” là: ...................................................................
• Mệnh đề “where users can be verbally assaulted” bổ sung ý nghĩa cho: ...................................
• Trong mệnh đề “most of which are spoken rules rather than established guidelines”, đại từ
quan hệ “which” dùng để thay cho: .....................................................................................................
This publication's
user rights are given to
50
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
14. Products made from plastic can remain as wastes for thousands of years, turning our
planet into a huge landfill and posing a threat to the living habitats of all creatures.
• Mệnh đề “Products made from plastic” viết đầy đủ sẽ là: .............................................................
• Chủ thể của “can remain as wastes for thousands of years” là: .................................................
.........
• Chủ thể của “posing a threat to the living habitats of all creatures” là: .....................................
15. Knowing there might be a chance of getting caught and condemned to jail, which also
means losing freedom and leading a miserable life in a cell, those having the intention of
committing crime would reconsider going down the path.
• Chủ thể của “Knowing there might be a chance of getting caught and condemned to jail” là:
.................................................
• Chủ thể của “would reconsider going down the path” là: ..............................................................
Bài 2: Xác định mệnh đề danh ngữ và dịch các câu sau sang tiếng Việt.
1. People choose to live in a particular place because of what it offers inside, not because
of what it looks like on the outside.
..............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
2. “The Goldfinch”, which narrates a story about the miserable life of the main character
after the unfortunate death of his mother makes us wonder whether we have become
heartless toward our own loved ones.
....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
3. Tourists often litter wherever they go and do not bother to clean it afterwards.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
4. Whoever trespassed the land shall be severely punished by the king.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
5. In the 1500s, very few people knew about the accident or why it happened.
....................................................................................................................................................
This publication's user rights are given to
51
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
....................................................................................................................................................
6. When the sun sets is important to nocturnal animals as they sleep during the day and
become active at night.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
7. All sports offer great benefits for people’s mental and physical health, and they should
choose whatever they are most interested in playing.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
8. Governments should do what they can to encourage city residents to move to regional
areas.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
9. People will not have to show up at a fixed hour to have meals with their family and can
eat whatever and whenever they want.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
10. That is why recruiters place higher value on employees holding formal academic
qualifications.
...................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Bài 3: Xác định động từ chính và các cụm danh động từ trong các câu sau đây.
1. Therefore, by focusing on the functionality of a design, architects can bring out the best
use of a construction.
2. Through learning literature of their mother tongue, students can learn the art of using
the language such as the flexibility in the vocabulary use or the syntax of sentences.
3. Studying foreign literature is also advantageous for several reasons.
4. Having access to foreign historical events and cultures, commentaries on politics,
society from countries abroad will foster students’ awareness of the diversity of the world.
5. By going to museums and galleries, people will gain a deeper understanding of their
nation, along with the golden ages and hard times of their country.
This publication's
user rights are given to
52
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
6. Many people oppose investing in cultural activities because there are more serious
issues to address.
7. Living a life without love is not a life worth living.
Bài 4: Đọc các câu khẳng định dưới đây và trả lời câu hỏi đi kèm.
1. After investing money in education in far-flung areas, the government continued
making improvements in healthcare.
• Chủ thể của động từ “investing” là: ........................
2. Many students nowadays have the habit of chatting with their friends on their phones
while attending a class, which has a detrimental effect on their study.
• Chủ thể của động từ "attending" là: ........................
3. Losing homes to live, many wild animals are pushed to the edge of extinction.
• Chủ thể của động từ “losing” là: ........................
4. The farmers decided to hold a party, satisfied with the high yields of their crops.
• Tại sao những người nông dận lại quyết định tổ chức một bữa tiệc?...........................................
....................................................................................................................................................................
5. Though beneficial to some extent, online learning still has several drawbacks and needs
to be used with caution.
• Chủ thể của tính từ “beneficial” là: ........................
6. The authority should take environmental well-being into consideration before starting
any projects in boosting tourism.
• Chủ thể của động từ “starting” là: ........................
7. Opening the door to international tourism, many countries are now paying heavy
environmental costs.
• Chủ thể của động từ “opening” là: ........................
8. Though an essential sector tightly linked to human well-being, healthcare is not given
enough attention in many nations.
• Cụm “an essential sectior tightly linked to human well-being” ý chỉ đối tượng nào?
........................
This publication's user rights are given to
53
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Đáp án
Bài 1
1. Chủ thể của “are taken to the national wildlife conservation center” là: Many wild animals
2. Chủ thể của “can lead their organizations through disturbing times” là: Business owners
3. Chủ thể của “remove human workers from their jobs” là: AI technology
4. Chủ thể của “are widely recognized as a major contributor to environmental pollution” là:
The pollutants
5. Chủ thể của “are receiving financial support from both the government and private entities”
là: Many workers
6. Chủ thể của “dictated by the companies that pay them” là: the terms and conditions
Chủ thể của “act accordingly” là: research institutes
7. Chủ thể của “threatened the survival of whole communities” là: some of [the] countless
consequences of environmental damage (mạo từ “the” không có trong câu gốc nhưng
được bổ sung vào câu trả lời để đảm bảo sự chính xác của ngữ pháp)
8. Chủ thể của “contribute to shaping a person’s character and individuality” là: wisdom,
important moral and cultural values, meaningful messages
9. Chủ thể của “wiped out due to a gradual shift in climate and changing sea levels” là: many
ancient species of animals
Chủ thể của “are being discovered by scientists” là: fossils
10. Chủ thể của “causing the mass extinction of countless species” là: Industrial activities
have been devastating the natural habitats of wildlife and disturbing the food chain
11. Chủ thể của “using renewable energy” là: businesses
12. Chủ thể của “Being drained of resources” là: corporations
13. Chủ thể của “restrict hateful or abusive contents” là: only a few rules
Mệnh đề “where users can be verbally assaulted” bổ sung ý nghĩa cho: a toxic environment
Trong mệnh đề “most of which are spoken rules rather than established guidelines”, đại từ
quan hệ “which” dùng để thay cho: only a few rules
14. Mệnh đề “Products made from plastic” viết đầy đủ sẽ là: Products which are made from
plastic
Chủ thể của “can remain as wastes for thousands of years” là: Products
Chủ thể của “posing a threat to the living habitats of all creatures” là: Products made from
plastic can remain as wastes for thousands of years
15. Chủ thể của “Knowing there might be a chance of getting caught and condemned to jail”
là: those (those having the intention committing crime)
Chủ thể của “would reconsider going down the path” là: those
This publication's
user rights are given to
54
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Bài 2
1. People choose to live in a particular place because of what it offers inside, not because
of what it looks like on the outside.
→ Người ta chọn sống ở một nơi bởi thứ mà nó có bên trong, không phải bởi vì vẻ bề
ngoài của nó.
2. “The Goldfinch”, which narrates a story about the miserable life of the main character
after the unfortunate death of his mother makes us wonder whether we have become
heartless toward our own loved ones.
→ “Con sẻ vàng”, chuyện mà kể về cuộc đời bi thương của nhân vật chính sau cái chết của
mẹ anh ấy khiến chúng ta tự hỏi liệu rằng mình có đang vô tâm với những người thân yêu.
3. Tourists often litter wherever they go and do not bother to clean it afterwards.
→ Du khách thường xả rác bất cứ nơi nào họ tới và không buồn dọn dẹp sau đó.
4. Whoever trespassed the land shall be severely punished by the king.
→ Bất kì ai xâm phạm mảnh đất sẽ bị trừng phạt bởi nhà vua.
5. In the 1500s, very few people knew about the accident or why it happened.
→ Vào những năm 1500, rất ít người biết về tai nạn cũng như tại sao nó xảy ra.
6. When the sun sets is important to nocturnal animals as they sleep during the day and
become active at night.
→ Khi nào mặt trời lặn rất quan trọng với động vật về đêm vì chúng ngủ ban ngày và hoạt
động vào buổi tối.
7. All sports offer great benefits for people’s mental and physical health, and they should
choose whatever they are most interested in playing.
→ Tất cả các môn thể thao đều có ích cho sức khoẻ và tinh thần của mọi người, và họ nên
chọn bất kì cái nào họ thấy thích chơi.
8. Governments should do what they can to encourage city residents to move to further
areas.
→ Nhà nước nên làm những gì họ có thể để khuyến khích dân dành phố di chuyển ra các
khu vực xa hơn.
9. People will not have to show up at a fixed hour to have meals with their family and can
eat whatever and whenever they want.
→ Mọi người sẽ không phải có mặt trong một khung giờ cố định để ăn bữa ăn với gia đình
và có thể ăn bất cứ thứ gì và bất cứ khi nào họ muốn.
10. That is why recruiters place higher value on employees holding formal academic
qualifications.
→ Đó là vì sao các nhà tuyển dụng ưu tiên các nhân viên có bằng cấp hơn.
This publication's user rights are given to
55
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Bài 3
Động từ chính
Cụm danh động từ
1
can bring out
focusing on the functionality of a design
2
can learn
learning literature of their mother tongue
3
is
studying foreign literature
having access to foreign historical events and
4
will foster
cultures, commentaries on politics, society from
countries abroad
5
will gain
going to museums and galleries
6
oppose; are
investing in cultural activities
7
is
living a life
Bài 4
1. the government
2. students
3. wild animals
4. Vì họ hài lòng với sản lượng cây trồng của mình
5. online learning
6. the authority
7. countries
8. healthcare
This publication's
user rights are given to
56
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Unit
3
Sự liên kết thông tin
Đôi khi để hiểu được toàn bộ ý nghĩa của một từ hoặc một cấu trúc, thí sinh cần phải đọc
cả những câu xung quanh để có bức tranh toàn cảnh hơn do người viết đã sử dụng các
cách liên kết ý (ví dụ: dùng đại từ: him, her..) nhằm tránh lặp từ. Đo đó, nhận diện được các
loại mối liên hệ này sẽ giúp người đọc hiểu được dụng ý của tác giả.
Có 4 mối liên hệ phổ biến nhất:
1. Đại từ thay thế cho danh từ trước đó (Reference words)
Để tránh lặp các cụm từ đã được đề cập trước đó, người viết thường sử dụng các đại từ
để thay thế.
Ví dụ 1
“At the high latitude location of ALOMAR, the sun is on or above the horizon for
approximately 10 weeks around the summer solstice. Despite this, the ALOMAR
RMR lidar measures temperature profiles up to middle mesosphere altitudes (75
km) at any local time, throughout the summer period”
Từ “this” trong đoạn trên là một đại từ chỉ định ý chỉ toàn bộ câu trước nó.
Các đại từ chỉ định
That
Ví dụ 2
These
Those
This
“However, there are several fossils from this epoch that can be studied.”
This publication's user rights are given to
57
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Từ “that” trong câu trên là một đại từ quan hệ ý chỉ cụm “several fossils” ở trước.
Các đại từ quan hệ
That
Which
Who
Whom
That
Các loại đại từ phổ biến khác:
Đại từ nhân xưng
he (anh ấy), she (cô ấy), it (nó).....
Đại từ nhân xưng cách tân ngữ
them (họ), him (anh ấy), her (cô ấy), it (nó)
Đại từ phản thân
himself (chính anh ấy), themselves (chính họ), herself (chính cô ấy)....
Đại từ sở hữu
mine (của tôi), theirs (của họ), yours (của bạn)...
2. Thay thế (Substitution)
Đôi khi người viết sẽ thay thế toàn bộ một từ/cụm từ/câu bằng một số từ như “so”, “do”,
“one”… để tránh lặp ý. Thí sinh cần nắm được dụng ý này của tác giả để hiểu toàn bộ ý
nghĩa.
Ví dụ 1
Building more roads are necessary, but we need a huge amount of money to do so.
= building more roads
(Xây dựng thêm đường là cần thiết, nhưng chúng ta cần một lượng tiền lớn để làm điều đó)
This publication's
user rights are given to
58
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Ví dụ 2
They said they would go on a strike and they did.
= go on a strike
(Họ nói rằng họ sẽ đi đình công và họ đã làm vậy.)
Ví dụ 3
The best solution we have at the moment is one which requires people to use public
transportation only.
= solution
(Giải pháp tốt nhất chúng ta có ở hiện tại là giải pháp yêu cầu mọi người chỉ sử dụng phương
tiện giao thông công cộng.)
3. Lược bỏ từ (Ellipsis)
Một số từ được tránh lặp lại bằng cách bỏ hẳn đi và không có danh từ nào thay thế cho
nó ở câu sau.
Ví dụ 1
None of these ideas is new. All are incomplete.
= All these ideas
(Không có ý tưởng nào trong số này là mới. Tất cả đều không đầy đủ.)
Ví dụ 2
There are two main factors affecting the nutritional contents of food. The first is the type
of soil it was grown in, and the second is how it was cooked
= the second factor
= the first factor
(Có hai yếu tố chính ảnh hưởng đến thành phần dinh dưỡng của thực phẩm. Đầu tiên là loại
đất dùng để trồng thực phẩm và thứ hai là cách nấu.)
This publication's user rights are given to
59
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Ví dụ 3
The first solution to the problem of air pollution is enacting laws on CO2 emission in
factories and the second one is banning the use of private vehicles. However, neither is
optimal.
= neither solution
(Giải pháp đầu tiên cho vấn đề ô nhiễm không khí là ban hành luật về phát thải CO2 trong các
nhà máy và giải pháp thứ hai là cấm sử dụng phương tiện cá nhân. Tuy nhiên, cả hai đều không
tối ưu.)
4. Từ nối (Conjunction)
Từ nối cho thấy mối quan hệ giữa các vế câu, mệnh đề hoặc cho thấy câu trước và câu sau
liên quan tới nhau như thế nào.
Ví dụ
There are various regulations on mercury emissions, however, implementing these
regulations costs billions of dollars.
(Có nhiều quy định khác nhau về phát thải thủy ngân, tuy nhiên, việc thực hiện các quy
định này tiêu tốn hàng tỷ đô la.)
Từ “however” thể hiện mối quan hệ tương phản giữa hai vế câu.
Một số từ nối phổ biến:
• Do đó, suy ra
Therefore; thus;
Ví dụ: The use of electronic devices can encourage a
consequently; as a
sedentary lifestyle and, therefore, should be restricted.
result...
(Việc sử dụng các thiết bị điện tử có thể khuyến khích một lối
sống ít vận động và do đó nên bị hạn chế.)
This publication's
user rights are given to
60
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
• Ngoài ra, hơn thế nữa
Moreover;
furthermore; next;
also....
Ví dụ:
Reading books is a great way to accumulate knowledge.
Moreover, it also can help readers to unwind. (Đọc sách là
một cách tuyệt vời để tích lũy kiến ​​thức. Hơn nữa, nó cũng có
thể giúp độc giả thư giãn.)
• Bởi vì
because; due to;
since; as ...
Ví dụ:
Due to the spread of coronavirus, every country has to
close their borders. (Do sự lây lan của coronavirus, mọi quốc
gia đều phải đóng cửa biên giới.)
• Tuy nhiên, ngược lại (mối quan hệ tương phản)
Ví dụ:
However;
Air pollution problems were excluded in the meeting of
by contrast;
the world's leading environmental experts. However, this
nevertheless, on
does not mean that they will be ignored in the future. (Vấn
the contrary....
đề ô nhiễm không khí không được đề cập trong cuộc họp của
các chuyên gia môi trường hàng đầu thế giới. Tuy nhiên, điều
này không có nghĩa là chúng sẽ bị lờ đi trong tương lai.)
• Tương tự
Ví dụ:
Similarly,
likewise...
The
number
of
hamburgers
consumed
increased
significantly over the period. Likewise, the figure for
pizzas experienced an upward trend. (Số lượng hamburger
được tiêu thụ tăng đáng kể trong giai đoạn này. Tương tự như
vậy, con số cho pizza cũng có xu hướng tăng lên.)
This publication's user rights are given to
61
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
5. Liên kết từ vựng (Lexical cohesion)
Đôi khi người viết liên kết ý giữa các câu bằng cách sử dụng từ lặp lại hoặc dùng một từ
khác có nghĩa tương đương. Do đó, thí sinh cần hiểu được dụng ý này để tránh hiểu nhầm.
Ví dụ 1
The US began dropping out of the program
in 1977. France shut down its (1) commercial
Phoenix breeder in 1990. Germany abandoned its
(1) (2) (3) Tên gọi cụ thể
của các chương trình
(2) completed reactor in 1991. Last week, Britain
cancelled its (3) fast breeder program.
→ Ở đoạn trên, các từ “commercial Phoenix breeder”, “completed reactor” và “fast breeder
program” là cách diễn đạt ngầm chỉ các Chương trình được thực hiện bởi các quốc gia
khác nhau, cụ thể hơn của từ “program” ở câu đầu tiên.
Ví dụ 2
The mayor has just bought a new Lamborghini, and he literally sticks to the car all day.
= Lamborghini
→ Tác giả bài đọc có xu hướng sử dụng nhiều biện pháp liên kết ý khác nhau để đạt
được độ chính xác và tự nhiên cao trong việc trình bày ý tưởng. Do đó, việc hiểu
và thực hành các kỹ thuật hành văn này sẽ cải thiện đáng kể hiệu quả đọc hiểu của
thí sinh.
This publication's
user rights are given to
62
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Luyện tập
Bài 1: Dựa vào kiến thức về đại từ, hãy chọn đáp án đúng cho các câu hỏi 1-4.
Although New Zealand is sounding confident about ridding itself of COVID-19, success
isn’t guaranteed. Countries like Singapore that seemed to have the virus under control
have since struggled with a second wave of infections. And China, which appeared to
have stopped the spread completely, is now contending with flare-ups.
Even if New Zealand manages to snuff out COVID-19, the road ahead won’t be easy.
Once the country is virus free, it will need to maintain the total halt on arrivals until a
vaccine is developed and widely disseminated—or risk the threat of reinfection. That’s
a tough prospect for a country where tourism—New Zealand’s largest export industry
in terms of foreign exchange earnings—accounts for 10 percent of GDP and nearly 15
percent of the workforce.
1. Từ “ifself” trong đoạn văn trên ý chỉ:
A. COVID-19
B. success
C. New Zealand
2. Từ “that” trong đoạn văn trên ý chỉ:
A. countries
B. Singapore
C. virus
3. Từ “which” trong đoạn văn trên ý chỉ:
A. China
B. second wave of infections
C. the spread
4. Từ “it” trong đoạn văn trên ý chỉ:
A. virus
B. the country
C. vaccine
This publication's user rights are given to
63
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Bài 2: Chọn đáp án đúng cho câu hỏi 1-5.
A. The research vessel Xenarcha is about 10 minutes out of the Port of Los Angeles on
an overcast March morning. A gray whale breaches off the boat’s bow, its tail sending a
spray of seawater skyward. The 28-foot boat belongs to the Bay Foundation, which has
restored nearly 53 acres of Palos Verdes Peninsula’s kelp forests since 2013. That’s a
fraction of the 2,500 acres of seaweed estimated to exist a century ago. But it’s a huge
increase since the late 1960s, when kelp had become all but extinct in that area. Rough
water gives way to the glassy calm of Honeymoon Cove and its eight acres of giant kelp,
roots anchored to rocky reefs some 18 to 30 feet below.
B. For decades, this cove was largely devoid of life, devastated by seaweed-eating purple
urchins. The urchins resemble small, spikey balls and are a natural part of kelp ecosystems.
But when the predators that keep their numbers in check disappear, the population
booms and can quickly consume a kelp forest, creating what is called an urchin barren.
Once their food is gone, the urchins, which can live for more than 50 years, lower their
metabolism and essentially hibernate.
1. Từ “its” trong đoạn A ý chỉ:
A. the boat’s bow
B. A gray whale
C. the research vessel
2. Từ “8-foot boat” cùng chung ý nghĩa với:
A. The research vessel
B. a spray of seawater
C. A gray whale
3. Từ “which” trong đoạn A ý chỉ:
A. the Bay Foundation
B. the 8-foot boat
C. Palos Verdes Peninsula’s kelp forests
4. Từ “that” trong đoạn A ý chỉ:
A. 53 acres of Palos Verdes Peninsula’s kelp
B. seaweed
C. a huge increase
This publication's
user rights are given to
64
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
5. Từ “their” trong đoạn B ý chỉ:
A. urchins
B. kelp
C. spikey balls
Bài 3.: Đọc bài viết dưới đây và trả lời các câu hỏi 1-5.
A. An important challenge of the environmental policy is conceiving appropriate
economic instruments able to account for the positive externalities provided by
forest ecosystems. This is extremely important for implementing the provisions of
the Romanian Forest Act, which states that forest owners shall be compensated for
the opportunity costs of giving up harvesting operations due to various conservation
purposes. The paper presents a statistical method based on an analytical assessment of
the effective forgone revenues brought about by banning the harvesting operations in 96
cases, each being a distinctive forest management plan conceived for a large forest area, i.e.
a production unit. Doing so, the scale effect has been taken into account because all legal
provisions referring to forest management planning systems are focused on production
units, considered the basic reference elements for sustainable forest management.
B. The multiple regression function produced by the statistical analysis was turned into a
simple formula allowing for a straightforward set up of the average compensation worth
being paid per year and hectare. In order to better fetch the real opportunity cost paid for
each hectare of protected forest, the algorithm was further improved in order to account
for the differences in stumpage residual value. Actually, the average compensation is
differentiated onto five categories of hauling distances which use the same algorithm
used by the National Forest Administration for differentiating the average reservation
price established at national level on the ground of full-cost method stumpage pricing
system.
1. Từ “this” ở đoạn A ý chỉ đối tượng nào dưới đây?
A. environmental policy
B. conceiving appropriate economic instruments able to account for the positive
externalities provided by forest ecosystems
C. forest ecosystems
This publication's user rights are given to
65
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
2. Từ “which” ở đoạn A ý chỉ đối tượng nào sau đây?
A. the Romanian Forest Act
B. forest owners
C. implementing the provisions of the Romanian Forest Act
3. Từ “each” ở đoạn A là dạng viết ngắn gọn của cụm từ nào sau đây?
A. each case
B. each 96 cases
C. harvesting operations
4. Từ “so" ở đoạn A thay thế cho đối tượng nào sau đây?
A. large forest area
B. banning the harvesting operations in 96 cases, each being a distinctive forest
management plan conceived for a large forest area
C. a production unit
5. Từ “which” ở đoạn B ý chỉ đối tượng nào sau đây?
A. by the National Forest Administration
B. the average compensation
C. five categories of hauling distances
This publication's
user rights are given to
66
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Đáp án
Bài 1
1
C
2
B
3
A
4
B
Bài 2
1
B
2
A
3
A
4
A
5
A
Bài 3
1
B
2
A
3
A
4
B
5
C
This publication's user rights are given to
67
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Chapter 2
Kĩ thuật xác định và
tìm kiếm thông tin
quan trọng
This publication's
user rights are given to
68
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Unit
1
Kỹ thuật xác định từ khóa
(Keywords)
Dưới áp lực xử lý thông tin để trả lời 40 câu hỏi của 3 bài đọc IELTS (khoảng 2400-2700
từ) trong thời gian 60 phút, tốc độ của việc xác định vị trí các thông tin trong bài đọc sẽ
quyết định tốc độ làm bài của thí sinh. Một kỹ thuật để tăng tốc xác định thông tin trong
bài đọc là thông qua việc xác định từ khóa liên quan đến thông tin đó, từ đó thí sinh có thể
định vị được vị trí thông tin cần sử dụng để trả lời câu hỏi nhanh hơn.
1. Từ khoá là gì?
Từ khóa là những từ mang nội dung chính của câu.
Ví dụ
Dựa vào những từ dưới đây, đoán câu đầy đủ:
Sir Alexander Fleming/ talented/ scientist/ 20th century
Câu đầy đủ:..............................................................................................................................................
→ Đáp án: Sir Alexander Fleming was very talented, and he was a famous scientist in the
20th century.
Tuy nhiên, không phải tất cả các từ khóa trong câu đều có vai trò như nhau trong việc giúp
người đọc đẩy nhanh tốc độ tìm thông tin cần thiết trong bài đọc.
Từ khóa được chia làm 3 loại, được phân loại theo mức độ hữu dụng trong việc tìm thông
tin cần thiết trong bài đọc.
This publication's user rights are given to
69
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Từ khóa được chia thành ba loại:
• Từ khóa khó thay thế: bao gồm các tên riêng, con số nổi bật, hầu như không bao giờ bị
thay thế trong bài đọc → Ưu tiên sử dụng loại từ khóa này để tìm kiếm thông tin.
• Từ khóa dễ thay thế: bao gồm các danh từ và có thể bị thay thế bằng cách diễn đạt khác
trong bài đọc → Sử dụng loại từ khóa này để tìm kiếm thông tin khi đề bài không chứa Từ
khóa khó thay thế.
• Từ khóa chìm: bao gồm các động từ, tính từ, hoặc chủ đề của bài đọc. Động từ và tính từ
trong hầu hết các trường hợp sẽ bị thay thế bằng từ đồng nghĩa hoặc cách diễn đạt khác
trong bài đọc. Chủ đề của bài đọc sẽ được lặp lại nhiều lần nên không có nhiều giá trị trong
việc xác định thông tin cần thiết → Sử dụng loại từ khóa này để hiểu nội dung chính của
đề bài. Chỉ dùng để tìm kiếm thông tin khi đề bài không chứa 2 loại từ khóa trên, hoặc khi
không xác định được cách diễn đạt thay thế cho 2 loại từ khóa trên trong bài đọc.
Thứ tự ưu tiên sử dụng từ khóa để xác định thông tin cần thiết: Từ khóa khó thay thế →
Từ khóa dễ thay thế → Từ khóa chìm.
Trong trường hợp đề bài không chứa Từ khóa khó thay thế, thí sinh cần sử dụng 2 loại từ
khóa còn lại để xác định trông tin cần thiết trong bài đọc.
Ví dụ 1
Dựa vào nguyên tắc trên, tìm và gạch chân những từ khóa trong các câu dưới đây về Sir
Alexander Fleming:
In 1945, Fleming received recognition for his work on the discovery of penicillin.
In 1945, Fleming received recognition for his work on the discovery of penicillin.
Con số
nổi bật trong bài
Cụm động từ
dễ bị thay thế
Cụm danh từ
khó bị thay thế
Lưu ý: Fleming là từ chủ đề - được lặp lại nhiều lần trong bài
In 1945, Fleming received recognition for his work on the discovery of penicillin.
Từ khóa khó thay thế – dễ tìm
This publication's
user rights are given to
70
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Sau khi xác định được các từ khóa ưu tiên trong câu hỏi trên, nhanh chóng khoanh vùng được
thông tin của câu trong đoạn văn dưới đây:
Sir Alexander Fleming is a Scottish bacteriologist best known for his discovery of
penicillin. Fleming had a genius for technical ingenuity and original observation.
His work on wound infection and lysozyme, an antibacterial enzyme found in
tears and saliva, guaranteed him a place in the history of bacteriology. But it was
his discovery of penicillin in 1928, which started the antibiotic revolution that
sealed his lasting reputation. Fleming was recognized for that achievement in
1945, when he received the Nobel Prize for Physiology or Medicine, along with
Australian pathologist Howard Walter Florey and German-born British biochemist
Ernst Boris Chain, both of whom isolated and purified penicillin.
Ví dụ 2
1. An uncle financially supported Fleming’s study in a medical school.
Danh từ
khó bị thay thế
Cụm động từ
thường bị thay thế
Cụm danh từ
có thể bị thay thế
2. After his success at university, Fleming’s initial job was a surgeon.
Cụm danh từ
có thể bị thay thế
Danh từ chỉ nghề nghiệp khó
bị thay thế
This publication's user rights are given to
71
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Sau khi xác định được các từ khóa ưu tiên trong câu hỏi trên, ta nhanh chóng khoanh vùng
được thông tin của câu trong đoạn văn dưới đây:
After working as a London shipping clerk, Fleming began his medical studies at
St. Mary’s Hospital Medical School in 1901, funded by a scholarship and legacy
from his uncle (1). There he won the 1908 gold medal as top medical student
at the University of London. At first, he planned to become a surgeon (2), but
a temporary position in the laboratories of the Inoculation Department at St.
Mary’s Hospital convinced him that his future lay in the new field of bacteriology.
There he came under the influence of bacteriologist and immunologist Sir Almroth
Edward Wright, whose ideas of vaccine therapy seemed to offer a revolutionary
direction in medical treatment.
This publication's
user rights are given to
72
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Luyện tập
Bài 1: Xác định các loại từ khóa được gạch chân ở các câu dưới đây và giải thích lý do.
1. Climate change (a) is now the major reason (b) why many species (c) become extinct (d).
2. Some marine creatures (a) have found (b) new places (c) to live.
3. Some technological applications (a) can help (b) people observe (c) Uranus (d).
4. It took Hans Lippershey (a) five years (b) to devise (c) his first telescope (d).
Bài 2: Gạch chân các từ khóa và xác định loại từ khóa ở những câu dưới đây (trích từ
bài đọc Depression).
1. Whalley found that depression directly leads to having a bad memory.
2. Genetic risk acted as a prediction of depression.
3. Depression contributes to most differences in brain structure.
4. Neglected parts in the brain can still maintain their functions.
Bài 3: Gạch chân từ khóa trong các câu dưới đây.
1. The ceremony of Lupercalia was held in the second month of the year.
2. The ancient Roman originally celebrated Lupercalia by offering some animals.
3. During the ancient festival, the skins of newly killed goats were thought to bring
pregnant women healthy babies.
4. The celebration of St. Valentine was quieter than the ceremony for Lupercalia.
Bài 4: Đối chiếu nghĩa tương ứng của các câu trên và nối với câu trong đoạn trích sau.
Many scholars have deconstructed Valentine and his day in books, articles and blog
postings (a). Some suggest that the modern holiday is a Christian cover-up of the more
ancient Roman celebration of Lupercalia in mid-February (b). Lupercalia originated as a
ceremony in a rural area involving the sacrifice of goats and dogs and evolved later into an
urban festival (c). During the festivities half-naked young men ran through the streets of
Rome, streaking people with thongs cut from the skins of newly killed goats (d). Pregnant
women thought it brought them healthy babies (e). In 496 A.D., however, Pope Gelasius
This publication's user rights are given to
73
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
supposedly denounced the disorderly festival (f). Still, there is no evidence that the pope
purposely replaced Lupercalia with the calmer ceremony for the sacrificed St. Valentine or
any other Christian celebration (g).
Bài 5: Gạch chân từ khóa trong các câu dưới đây, đối chiếu với nội dung trong bài. Nếu
thông tin trong câu hỏi giống với nội dung trong bài ghi True. Nếu thông tin trong câu
hỏi khác với nội dung trong bài ghi False.
1. Aircraft and ships mysteriously vanished when travelling through some areas of the
Bermuda Triangle.
2. There were many fictional explanations for the Bermuda Triangle.
3. Mysterious incidents happened more often in the Bermuda Triangle than in other parts
of the ocean.
The Bermuda Triangle is a mythical section of the Atlantic Ocean roughly bounded by
Miami, Bermuda and Puerto Rico where dozens of ships and airplanes have disappeared.
Unexplained circumstances surround some of these accidents, including one in which
the pilots of a squadron of U.S. Navy bombers became disoriented while flying over the
area; the planes were never found. Other boats and planes have seemingly vanished from
the area in good weather without even radioing distress messages. But although myriad
fanciful theories have been proposed regarding the Bermuda Triangle, none of them prove
that mysterious disappearances occur more frequently there than in other well-travelled
sections of the ocean. In fact, people navigate the area every day without incident.
This publication's
user rights are given to
74
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Đáp án
Bài 1
1a. Từ khóa khó thay thế vì “climate change” là danh từ chỉ một hiện tượng riêng biệt
1b. Từ khóa dễ thay thế vì cụm danh từ có thể bị thay thế trong bài đọc
1c. Từ khóa dễ thay thế vì là cụm danh từ
1d. Từ khóa chìm vì là tính từ nên thường sẽ được thay thế trong bài
2a. Từ khóa dễ thay thế vì là cụm danh từ
2b. Từ khóa chìm vì là động từ
2c. Từ khóa dễ thay thế vì là cụm danh từ
3a. Từ khóa dễ thay thế vì là cụm danh từ
3b. Từ khóa chìm vì là động từ
3c. Từ khóa chìm vì là động từ
3d. Từ khóa khó thay thế vì là danh từ riêng
4a. Từ khóa khó thay thế vì là danh từ riêng
4b. Từ khóa khó thay thế vì là con số
4c. Từ khóa chìm vì là động từ
4d. Từ khóa dễ thay thế vì là cụm danh từ
Bài 2
1. Whalley: từ khóa khó thay thế vì là danh từ riêng
Depression: từ chủ đề, lặp lại nhiều lần
Directly leads to: từ khóa chìm vì là cụm động từ
Bad memory: từ khóa dễ thay thế vì không phải là danh từ riêng
2. Genetic risk: từ khóa khó thay thế vì là danh từ mang đặc tính riêng
Prediction: từ khóa dễ thay thế vì không phải là danh từ riêng
Depression: từ chủ đề, lặp lại nhiều lần
3. Depression: từ chủ đề, lặp lại nhiều lần
Contributes: từ khóa chìm vì là động từ
Differences: từ khóa dễ thay thế vì không phải là danh từ riêng
Brain structure: từ khóa khó thay thế vì là danh từ mang đặc tính riêng
4. Neglected parts: từ khóa dễ thay thế vì không phải là danh từ riêng
This publication's user rights are given to
75
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Brain: từ khóa khó thay thế vì là danh từ riêng
Maintain their functions: từ khóa chìm vì là cụm động từ
Bài 3
1. The ceremony of Lupercalia was held in the second month of the year.
2. The ancient Roman originally celebrated Lupercalia by offering some animals.
3. During the ancient festival, the skins of newly killed goats were thought to bring
pregnant women healthy babies.
4. The celebration of St. Valentine was quieter than the ceremony for Lupercalia.
Bài 4
1b 2c 3d+e 4g
Bài 5
1. Aircraft and ships mysteriously vanished when travelling through some areas of the
Bermuda Triangle. → True
Câu này tương ứng với câu “The Bermuda Triangle is a mythical section of the Atlantic Ocean
roughly bounded by Miami, Bermuda and Puerto Rico where dozens of ships and airplanes
have disappeared.” (Phần này đề cập đến việc nhiều tàu thuyền và máy bay bị mất tích ở
vùng Bermuda Triangle.)
2. There were many fictional explanations for the Bermuda Triangle. → True
Câu này tương ứng với câu “But although myriad fanciful theories have been proposed
regarding the Bermuda Triangle ...” (Phần này đề cập đến việc có rất nhiều những giả thuyết
khác nhau về vùng Bermuda Triangle.)
3. Mysterious incidets happened more often in the Bermuda Triangle than in other parts
of the ocean. → False
Câu này tương ứng với câu “none of them prove that mysterious disappearances occur more
frequently there than in other well-travelled sections of the ocean ...” (Phần này đề cập đến
không có bằng chứng cho thấy tàu thuyền biến mất nhiều hơn tại vùng này so với các
vùng khác.)
This publication's
user rights are given to
76
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Vocabulary
Từ trong bài đọc
Từ trong câu hỏi
Ý nghĩa
Bài 4
1
celebration
ceremony
Lễ kỉ niệm
2
February
The second month
Tháng hai
3
calmer
quieter
Yên lặng hơn
1
Disappear
Vanish
Biến mất
2
Fanciful
Fictional
Tưởng tượng
3
Theories
Explanations
Giả thuyết
4
Occur
Happen
Diễn ra
5
Frequently
Often
Thường xuyên
Bài 5
This publication's user rights are given to
77
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Unit
2
Kĩ thuật skimming
Kĩ thuật skimming bao gồm nhóm từ và đọc nhanh. Thuần thục kỹ thuật skimming sẽ giúp
thí sinh vừa tăng tốc độ đọc vừa tăng lượng thông tin tiếp thu.
1. Nhóm cụm từ khi đọc
Kĩ năng skimming không chỉ dùng cho việc xác định ý chính của cả đoạn văn, hoặc cả bài
văn, mà còn giúp thí sinh hiểu ý chính của từng đơn vị câu một cách nhanh chóng. Để làm
được việc đó, thí sinh sẽ di chuyển mắt theo cụm khoảng 3-4 từ, thay vì dừng mắt để đọc
từng từ.
Ví dụ: Bấm thời gian để đo thời gian đọc và hiểu của câu dưới đây:
Scientists studying climate change have found that the effect of global warming
is not only a higher planetary temperature, but also a universal change in seasons,
specifically earlier springs and later autumns. (32 từ)
Subject
Chủ ngữ gồm các
danh từ, hoặc cụm
danh từ
Verb
Động từ chính
trong câu
Object
Tân ngữ gồm
các danh từ, cụm
Câu
danh từ
Sau khi xác định được các thành phần chính của câu, hãy đưa mắt đọc nhanh theo
từng thành phần đó để nắm ý chính thay vì đọc từng chữ trong câu.
This publication's
user rights are given to
78
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Phân tích ví dụ:
Scientists studying climate change have found that...
Cụm danh từ
làm chủ ngữ
Động từ chính
Mệnh đề làm tân ngữ
Phân tích mệnh đề phụ:
Cụm danh từ
làm chủ ngữ phụ
Cụm tân ngữ phụ 1
the effect of global warming is not only a higher planetary temperature, but also a
universal change in seasons, specifically earlier springs and later autumns.
Cụm tân ngữ phụ 2
Trạng ngữ
Sau khi nắm được cách phân tích câu, thí sinh sẽ di chuyển mắt để đọc câu trên theo các
cụm như sau:
“Scientists studying climate change/ have found that/ the effect of global warming/
is not only a higher planetary temperature/ but also a universal change in seasons/
specifically earlier springs and later autumns.”
2. Kĩ thuật skimming đoạn văn
Mỗi đoạn văn thường có một ý chính được thể hiện qua câu chủ đề (topic sentence) của
đoạn.
Mỗi đoạn văn cần có:
• Câu chủ đề (topic sentence): nêu lên nội dung chính của đoạn.
• Câu chủ đề phụ (sub-topic sentence): đưa ý nhỏ hơn nội dung chính.
• Câu phát triển (supporting sentence): bổ sung ý nghĩa cho câu chủ đề hay câu
chủ đề phụ.
This publication's user rights are given to
79
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Câu phát triển
Câu chủ đề phụ
Câu chủ đề
Làm thế nào để tìm được câu chủ đề, câu chủ đề phụ và mối quan hệ của các thông tin?
→ Thí sinh cần chú ý tới những đặc điểm hình thức sau để tìm ra câu chủ đề và câu chủ
đề phụ.
Câu chủ đề
• Mang nội dung bao trùm.
• Thường được đặt ở đầu hoặc cuối
đoạn.
Câu chủ đề phụ
• Đưa các luận điểm cụ thể hơn so với
câu chủ đề.
• Thường bắt đầu bằng những từ nối
chỉ thứ tự (Đầu tiên, Hơn nữa, Cuối
cùng, …)
Ví dụ: Gạch chân câu chủ đề của các đoạn văn sau:
Đoạn 1
Remote working can be beneficial for both employees and companies. From an
individual’s perspective, working from home means that people will no longer have
to spend hours commuting to work and back every day, which means they will have
more time to spend with their family and still be able to fulfill their duties at work.
From a business level, allowing staff members to work remotely can help companies
cut down on the expense for office rental as there is no need to rent a big office for
employees to work together. This money, therefore, can be better spent on other
useful purposes such as developing new products.
This publication's
user rights are given to
80
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Kết hợp với các kĩ thuật xác định từ khóa, và đọc theo nhóm từ để nhanh chóng tìm
ra câu chủ đề mang ý nghĩa chính của đoạn.
Câu chủ đề
Remote working can be beneficial for both employees and companies.
From
Câu chủ đề
phụ
an
individual’s
From
a
business
level,
perspective, working from
allowing staff members to
home means that people
work
will no longer have to spend
companies cut down on the
hours commuting to work
expense for office rental as
and back every day,
there is no need to rent a big
remotely
can
help
office for employees to work
together.
Câu phát
triển
which means they will have
This money, therefore, can be
more time to spend with
better spent on other useful
their family and still be able
purposes such as developing
to fulfill their duties at work.
new products.
Lưu ý:
+ Những từ nối được gạch chân như : a one, another, and last giúp chúng ta nhận đây là
văn bản liệt kê
+ Khi Skim – đọc hiểu ý chính, ta có thể bỏ qua những cụm từ trong ngoặc, và những từ
phụ như giới từ hoặc mạo từ.
This publication's user rights are given to
81
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Đoạn 2
Both parents and schools can contribute to preventing obesity in children. However,
the government should be accountable for unhealthy diet amongst children due
to the correlation between the marketing of food and drinks and this problem. To
illustrate, children’s food choices are usually affected by advertising, and they tend
to buy more junk food when they are constantly exposed to images of unhealthy
foods on TV. If the government implements a policy banning companies from
advertising unhealthy food during children’s TV programs, children’s exposure to
junk food will be reduced, leading to a positive change in their eating habits.
Câu chủ đề
Both parents and schools can contribute to preventing obesity
in children.
Câu chuyển ý trong bài, dẫn tới
câu chủ đề của đoạn.
Câu chủ đề
phụ
However, the government should be accountable for unhealthy
diet amongst children due to the correlation between the
marketing of food and drinks and this problem.
To
Câu phát
triển
illustrate,
children’s
If
the
government
food choices are usually
implements
affected by advertising,
banning companies from
and they tend to buy more
advertising
unhealthy
junk food when they are
food
children’s
constantly
TV
exposed
to
during
programs,
a
policy
children’s
images of unhealthy foods
exposure to junk food will
on TV.
be reduced, leading to a
positive change in their
eating habits.
Lưu ý:
Câu đầu tiên của đoạn đôi khi được dùng để chuyển ý trong bài đọc và dẫn tới câu chủ đề
của đoạn bằng các dấu hiệu như: However, But, In contrast, … Phần còn lại của đoạn văn
giải thích và phát triển thêm ý cho câu chủ đề nằm ở vị trí thứ 2.
This publication's
user rights are given to
82
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Đoạn 3
Nowadays, social media is regarded as one of the most powerful facilitators in
communication. There are various websites such as Facebook or Twitter that offer
much faster and convenient services for people to stay in touch with their friends
and family regardless of the geographical distance between them. These sites
create an online network that connects everyone within their users’ social circle
and enables them to send instant messages or to make video calls in a matter of
seconds. In other words, social media platforms are, in fact, bringing people closer
than ever before.
Câu chủ đề nằm ở ................................................................................................................................
Câu phát
triển
There are various websites
These sites create an
such
online
as
Facebook
or
network
that
Twitter that offer much
connects
faster
convenient
within their users’ social
services for people to stay
circle and enables them
in touch with their friends
to send instant messages
and family regardless of
or to make video calls in
the geographical distance
a matter of seconds.
and
everyone
between them.
Câu chủ đề
Nowadays, social media is regarded as one of the most powerful
phụ
facilitators in communication.
Câu chủ đề
In other words, social media platforms are, in fact, bringing
people closer than ever before.
Lưu ý:
Đôi khi câu chủ đề nằm ở cuối đoạn văn như một câu kết luận với những dấu hiệu nhận
biết như: Overall, In general, In short, …
This publication's user rights are given to
83
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Đoạn 4
The key solution to increase attendance rates at museums would be to promote
the appeal and worth of museums by means such as featuring historical figures
on various media outlets more frequently. An additional method would be to
incorporate more influences and events into exhibitions. Organizers can be selective
and arrange their displays to prevent the experience of visiting a historical site from
becoming mundane.
Câu chủ đề nằm ở ................................................................................................................................
The
key
solution
to
An additional method would
increase attendance rates
be
at museums would be to
influences and events into
Câu phát
promote the appeal and
exhibitions in the museums.
triển
worth of museums by means
to
incorporate
more
such as featuring historical
figures on various media
outlets more frequently.
Câu chủ đề
phụ
Câu chủ đề
Solutions to attract more local people to museums
Organizers can be selective and arrange their displays to prevent
the experience of visiting a historical site from becoming mundane.
→ Cả ba câu trong đoạn văn đều đưa ra những phương pháp để thu hút thêm người
địa phương đến bảo tàng. Vì vậy, dù câu này không có câu chủ đề, nhưng thí sinh
cũng dễ dàng tìm được ý chung nhờ các từ khóa được lặp lại trong đoạn văn.
This publication's
user rights are given to
84
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Luyện tập
Bài 1: Xác định các thành phần chính trong câu, sau đó di chuyển mắt để đọc nhanh
theo cụm từ.
1. Although the vast constellation of small islands that dot the South Pacific has a
population of only a few million people, it is home to about a sixth of the world's 6,000.
2. Several educational research groups are denouncing the mayor's proposal of a system
by which individual teachers would be given raises or bonuses if test scores show their
students' mastery of reading skills having improved over a nine-month period.
3. The portrait masks used by the Baule people in dance celebrations may be commissioned
from a carver as complement to someone, or they may be made at the carver's own
initiative, but no mask can be made without having the permission of its subject.
4. The explosion in the cost of college and the rise in access to technology have persuaded
industrious high school students that they should attempt to develop and market teenagefriendly items that are not found in mainstream retail outlets.
Bài 2: Gạch chân câu chủ đề trong các đoạn văn sau.
Đoạn 1
There are so many cars on the road that the environment and human safety are under
threat. Besides, everyone wants the roads to be less crowded, but they still want the
convenience of being able to travel by road themselves, and people will not abandon the
car in favor of the train without some new incentives. Therefore, we need to make rail
travel more attractive to travelers by reducing its cost.
Đoạn 2
There are also several other factors that employers need to take into account when
recruiting new employees, one of which is experience. If candidates have successfully
worked in a similar field before, they are more likely to perform well at work and deal
with given tasks productively. The company also benefits from recruiting experienced
candidates because the cost for training new employees will be minimized. In addition,
This publication's user rights are given to
85
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
companies should employ those with good interpersonal skills such as communication
and teamwork skills. These are important because they help employees foster strong
relationships with each other, creating a friendly working environment.
Bài 3: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.
Techology – A blessing or A curse?
A. We are now living in an era of advanced technology, where our every part of daily life
is related to technological science in one way or another. It cannot be denied that ever
since the advent of numerous tech tools, our lives have become surprisingly easier, as we
have all information at our fingertips.
B. One thing that technology has successfully facilitated is people’s communication. Tech
tools such as social networking websites, emails or voicemail have helped us overcome
obstacles such as time and distances to effectively communicate. For instance, a student
in the U.S can easily contact his or her family in Vietnam via a built-in messenger or video
call on Facebook or Zalo. In addition, social media creates platforms where people with
common interests can share their experiences and therefore broaden their horizons.
C. Although tech tools do enhance people’s communication experiences, excessive use
of such platforms is likely to result in weak social skills. Once a person is too absorbed
in his device, he tends to get into the habit of living in his own world and will eventually
replace real-life interactions with online ones. Therefore, the problem here might not be
the advancement of technology itself, but lies in the hand of users.
1. What is the main point in paragraph A?
A. Technology makes life easier.
B. We can have information faster.
C. Technology is more advanced than it used to be.
2. What is the main point in paragraph B?
A. Facebook and Zalo are popular in Vietnam.
B. People’s communication is facilitated by technology.
C. People can keep in touch regardless of their locations.
This publication's
user rights are given to
86
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
3. What is the main point in paragraph C?
A. People using too much social media will be lacking in social skills.
B. Social media platforms bring people closer.
C. Users can control the problem of advanced technology.
Bài 4
A. The panda, with its distinctive black and white coat, is adored by the world and
considered a national treasure in China. This bear also has a special significance for WWF
because it has been our logo since our foundation in 1961.
B. Pandas live mainly in temperate forests high in the mountains of southwest China,
where they subsist almost entirely on bamboo. They must eat around 26 to 84 pounds
of it every day, depending on what part of the bamboo they are eating. They use their
enlarged wrist bones that function as opposable thumbs.
C. A newborn panda is about the size of a stick of butter—about 1/900th the size of its
mother—but females can grow up to about 200 pounds, while males can grow up to about
300 pounds as adults. These bears are excellent tree climbers despite their bulk.
D. The biological diversity of the panda’s habitat is unparalleled in the temperate world
and rivals that of tropical ecosystems, making the giant panda an excellent example of an
umbrella species conferring protection on many other species where pandas live. In other
words, when we protect pandas, we invariably protect other animals that live around
them, such as multicolored pheasants, the golden monkey, takin, and crested ibis. Pandas
also bring sustainable economic benefits to many local communities through ecotourism.
E. China’s Yangtze Basin region holds the panda’s primary habitat. Infrastructure
development (such as dams, roads, and railways) is increasingly fragmenting and isolating
panda population, preventing pandas from finding new bamboo forests and potential
mates.
Forest loss also reduces pandas’ access to the bamboo they need to survive. The Chinese
government has established more than 50 panda reserves, but only around 67% of the
total wild panda population lives in reserves, with 54% of the total habitat area being
protected.
This publication's user rights are given to
87
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Skim từng đoạn văn của bài đọc trên và trả lời các câu hỏi sau:
1. What is the suitable heading for paragraph A?
A. The importance of pandas to WWF
B. The importance of pandas to the world
C. The appearance of pandas
2. What is the suitable heading for paragraph B?
A. Habitat and eating habits of pandas
B. Pandas’ special limbs
C. The food of pandas
3. What is the suitable heading for paragraph D?
A. Pandas bring about many economic benefits
B. Pandas play a crucial role in forests
C. Pandas’ territory
4. What is the suitable heading for paragraph E?
A. The habitat of pandas in China
B. Threats to pandas’ habitat
C. Pandas’ reserves in China
Bài 5
The Life and Lessons of Helen Keller
A. In June of 1880, Helen Keller was born in the city of Tuscumbia, Alabama. Her parents
Kate and Colonel Arthur Keller welcomed their perfectly healthy infant daughter into
Ivy Green, their home. When Helen was nineteen months old, she developed an illness
that resulted in both blindness and deafness. It's thought that the sickness was either
meningitis or scarlet fever. Naturally, Helen's parents felt concerned for her future. As
Helen grew into a young girl, she became increasingly frustrated with her inability to
communicate. She learned to recognize her family members by touching their facial
features, their clothing, or by detecting a scent of perfume. Colonel Keller and his wife
knew they had to try to help their daughter lead as normal a life as possible. They consulted
with Alexander Graham Bell, who worked with the deaf, and he suggested they hire Anne
Sullivan as Helen's teacher. This decision would change Helen's life forever.
This publication's
user rights are given to
88
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
B. In 1887, Anne Sullivan arrived at Ivy Green to meet Helen and her family. Anne Sullivan
was a determined, young teacher who had lived with blindness herself until undergoing
successful surgery. Anne soon realized the tremendous challenge she faced in teaching
Helen. Helen had received little discipline in her young life due to her physical challenges.
Anne would be teaching her student proper behavior in everyday situations along with
academic lessons. After establishing what would become a lifelong relationship, Anne
began to teach Helen the alphabet by finger spelling the sign language letters into the
palm of Helen's hand. Soon, Helen recognized the letter combinations that Anne finger
spelled to her. The most challenging lesson was to help Helen make the connection
between a word and a concept. The world-changing breakthrough happened when Anne
pumped well water into one of Helen's hands while finger spelling the word "water" onto
her other one. At that moment, Helen understood that a word represented a concept or
a thing. From that point on, Helen had an unrelenting desire to learn. Anne continued to
work with her eager student on finger spelling. Helen soon learned how to read Braille,
write, and even started trying to speak.
C. Helen Keller had aspirations of going to college. She was a person who didn't allow
her physical challenges to deter her dreams. Therefore, in 1900, accompanied by Anne,
Helen Keller began taking classes at Radcliffe College. This was notable for a few reasons.
For one, Helen was taking classes alongside students who didn't share her challenges.
Consequently, she had to devote more time and attention to her studies than the average
student did. Also, at that time in history, it was still an uncommon occurrence for a woman
to attend college. In 1904, Helen Keller was awarded a Bachelor of Arts degree from
Radcliffe College in 1904. She graduated with honors.
D. After leaving Radcliffe, Helen Keller spent the rest of her life working on behalf of blind
and/or deaf people all over the world. With Anne at her side, she went on speaking tours
and wrote articles that educated people on the significant role these individuals have in
our society. Her far-reaching work won her high honors such as the Presidential Medal of
Freedom. The long line of famous people who admired Helen began in her childhood with
author Mark Twain. Alexander Graham Bell, William James, and Presidents Eisenhower and
Kennedy are just a few of the others who had the pleasure of meeting with Helen. Though
Helen remained single and had no children, her work with the American Foundation for
the blind allowed her to affect the lives of countless adults and children. Among her other
written works, The Story of My Life, serves as an inspirational book for individuals both
blind and sighted. Helen Keller indeed dedicated her life to helping others. She was a
writer, speaker, and advocate with a spirit of determination known throughout the world.
Her incredible life of eighty-seven years will be celebrated for centuries to come.
This publication's user rights are given to
89
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Đọc bài đọc trên và trả lời các câu hỏi sau đây:
1. What is the main point of paragraph A?
A. Difficulties Hellen Keller faced when she was young
B. The first teacher of Hellen Keller
C. Hellen Keller’s family
2. What is the main point of paragraph B?
A. Anna Sullivan and her achiements
B. How Anna Sullivian successfully taught Hellen Keller academic lessons
C. How Hellen Keller became well-behaved
3. What is the main point of paragraph C?
A. Hellen Keller’s college
B. Keller’s academic performance
C. Factors that made Keller’s decision of attending college remarkable
4. What is the main point of paragraph D?
A. Hellen Keller’s happy marriage life
B. Hellen Keller’s great achievements
C. Hellen Keller’s success in helping children
This publication's
user rights are given to
90
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Đáp án
Bài 1
1. Although/ the vast constellation of small islands/ that dot the South Pacific/ has a
population of/ only a few million people/, it is home to/ about a sixth of the world’s 6,000.
2. Several educational research groups/ are denouncing/ the mayor’s proposal of a
system/ by which individual teachers/ would be given raises or bonuses/ if test scores/
show their students’ mastery of reading skills/ having improved over a nine-month period.
3. The portrait masks/ used by the Baule people/ in dance celebrations/ may be
commissioned from a carver/ as complement to someone/, or they may be made/ at the
carver’s own initiative/, but no mask/ can be made/ without having the permission of its
subject.
4. The explosion in the cost of college/ and the rise in access to technology/ have
persuaded/ industrious high school students/ they should attempt to/ develop and
market/ teenage-friendly items/ that are not found/ in mainstream retail outlets.
Bài 2
Đoạn 1
Câu chủ đề là: Therefore, we need to make rail travel more attractive to travelers by reducing
its cost.
Đoạn 2
Câu chủ đề là: There are also several other factors that employers need to take into account
when recruiting new employees, one of which is experience.
Bài 3
1. A – 2. B – 3. C
This publication's user rights are given to
91
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Bài 4
1
A
2
A
3
B
4
B
Bài 5
1
A
2
B
3
C
4
B
This publication's
user rights are given to
92
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Unit
3
Kỹ thuật Scanning và
Eye Movement
Bài đọc IELTS thường có nội dung tương đối dài (800 - 900 từ). Do đó, việc xác định vị trí
của đáp án là rất khó nếu như thí sinh không có kỹ năng đọc phù hợp. Kỹ năng scanning
sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề này.
1. Scanning là gì?
Đọc lướt
Scanning
Tìm chi tiết cụ thể
Không cần hiểu nội dung bài đọc
Trong IELTS, Scanning là đọc lướt một đoạn văn và tìm từ khóa của câu hỏi trong
đoạn văn đó mà chưa tập trung hiểu ý nghĩa. Khi xác định được vị trí của từ khóa,
thí sinh sẽ khoanh vùng được phần thông tin chứa đáp án.
2. Các dạng bài điển hình cần sử dụng Scanning
True/False/Not given
Điền từ
Scanning
Nối thông tin
Multiple choice
This publication's user rights are given to
93
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Kỹ thuật Scanning được dùng trong nhiều dạng bài nhưng đặc trưng nhất là dạng Điền từ.
Để hoàn thành được dạng câu hỏi này, thí sinh cần thuần thục kỹ thuật Scanning để tăng
tốc độ tìm thông tin trả lời câu hỏi.
Dưới đây là một bài ví dụ với dạng câu hỏi “completion” (điền từ):
Bài đọc
“Amy Plowman is the director of living collections at Paignton Zoo in Devon, UK,
and has done pioneering research on the diets of non-human primates in captivity
for the last 10 years. She observed that the food given to zoo monkeys was often a
poor reflection of what they ate in the wild. In fact, the diet of these animals in some
zoos is more like the food preferences of their human keepers. “We have, whether
consciously or unconsciously, assumed that human food is suitable for non-human
primates,” she says. In some leading zoos, primate species whose diet in the wild is
made up overwhelmingly of leaves are routinely fed chicken, eggs, cheese, yogurt,
bread and noodles. This understanding of primate nutrition is, Plowman says, “far
removed from reality”.
Use no more than THREE WORDS to fill in the blank.
According to Amy Plowman’s observation during her study, what monkeys feed on in zoos
is quite different from their food in 4…………….
Các từ khóa cần tìm
3. Kỹ thuật chuyển động mắt (Eye movement):
Kỹ thuật chuyển động mắt phối hợp cùng Scanning để tăng tốc độ xác định keyword.
Khi thực hiện kỹ thuật này, thí sinh tập trung duy nhất vào việc tìm từ khóa mà chưa
cần đọc hiểu nội dung bài đọc.
This publication's
user rights are given to
94
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Hướng đi của mắt: Đọc bắt đầu từ cuối đoạn văn lên, và theo trình từ từ phải qua trái
(cùng lúc hãy dùng một chiếc bút để lướt theo, giúp tập trung sự chú ý của mắt theo
chuyển động của bút).
Lưu ý: Khi đọc từ trên xuống dưới và từ trái qua phải, thí sinh sẽ dễ bị cuốn vào việc
đọc hiểu văn bản và khiến cho việc tìm kiếm từ khóa lâu hơn. Di chuyển mắt theo hướng
ngược lại – dưới lên trên, phải qua trái – sẽ tránh việc người đọc tốn nhiều thời gian cho
việc đọc hiểu hơn là việc tìm kiếm thông tin cần thiết một cách nhanh chóng.
Áp dụng kỹ năng này cho đoạn văn phía trên:
Amy Plowman is the director of living collections at Paignton Zoo in Devon, UK,
and has done pioneering research on the diets of non-human primates in captivity
for the last 10 years. She observed that the food given to zoo monkeys was often a
poor reflection of what they ate in the wild. In fact, the diet of these animals in some
zoos is more like the food preferences of their human keepers. “We have, whether
consciously or unconsciously, assumed that human food is suitable for non-human
primates,” she says. In some leading zoos, primate species whose diet in the wild is
made up overwhelmingly of leaves are routinely fed chicken, eggs, cheese, yogurt,
bread and noodles. This understanding of primate nutrition is, Plowman says, “far
removed from reality”.
Điểm nhìn đầu tiên và hướng di chuyển của mắt
4. Phương pháp scan hiệu quả
Ghi nhớ các từ khoá cần tìm (ghi nhớ ý nghĩa từ)
Xác định keywords và từ đồng nghĩa với keywords khi scan
Áp dụng kỹ năng chuyển động mắt (Eye movement)
Tăng tốc tìm keywords để xác định thông tin trả lời trước khi đọc hiểu nội
dung (chưa cần đọc hiểu ở bước này)
Đánh dấu từ khóa tìm được (gạch chân, khoanh tròn)
Tiết kiệm thời gian cho lần tiếp theo sử dụng từ khóa
(kiểm tra đáp án, trả lời câu hỏi khác)
Áp dụng phương pháp scan này cho bài đọc trên.
This publication's user rights are given to
95
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Bước 1: Ghi nhớ các từ khoá cần tìm
• Amy Plowman (n): tên riêng của nhà nghiên cứu
• Research (n): nghiên cứu
• Feed on (v): ăn
• Different (a): khác
Bước 2: Áp dụng kỹ năng chuyển động mắt (như phần 3) để tìm các từ khoá đã ghi nhớ.
Bước 3: Đánh dấu từ khoá khi tìm thấy.
Amy Plowman is the director of living collections at Paignton Zoo in Devon, UK,
and has done pioneering research on the diets of non-human primates in captivity
for the last 10 years. She observed that the food given to zoo monkeys was often a
poor reflection of what they ate in the wild. In fact, the diet of these animals in some
zoos is more like the food preferences of their human keepers. “We have, whether
consciously or unconsciously, assumed that human food is suitable for non-human
primates,” she says. In some leading zoos, primate species whose diet in the wild is
made up overwhelmingly of leaves are routinely fed chicken, eggs, cheese, yogurt,
bread and noodles. This understanding of primate nutrition is, Plowman says, “far
removed from reality”.
• Amy Plowman = she
• Research = study
• A poor reflection = different
• Ate = feed on
Sau khi xác định được các từ khoá/ từ đồng nghĩa với từ khoá, thí sinh có thể khoanh vùng
thông tin chứa đáp án là câu chứa từ khoá trong đoạn văn.
This publication's
user rights are given to
96
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Ví dụ 2
Bogre Udell, who speaks four languages, met Frederico Andrade, who speaks five,
at the Parsons New School in New York City. In 2014, they launched an ambitious
project to make the first public archive of every language in the world. They’ve
already documented more than 350 languages, which they are tracking online, and
plan to hit 1,000 in the coming years. “When humanity loses a language, we also
lose the potential for greater diversity in art, music, literature, and oral traditions,”
says Bogre Udell. “Would Cervantes have written the same stories had he been
forced to write in a language other than Spanish? Would the music of Beyoncé be
the same in a language other than English?”.
Choose no more than ONE WORD AND A NUMBER from the passage to answer this
question below:
How many languages are Bogre Udell and Frederico Andrade going to record in the
future?
Các từ khóa cần tìm
Bước 1: Ghi nhớ các từ khoá cần tìm
• Bogre Udell và Frederico Andrade (n): tên riêng
• Languages (n): ngôn ngữ
• Record (v): ghi lại
• Future (n): tương lai
Bước 2: Áp dụng kỹ năng chuyển động mắt (như phần 3) để tìm các từ khoá đã ghi nhớ.
Bước 3: Đánh dấu từ khoá khi tìm thấy
• Bogre Udell và Frederico Andrade = They
• Documented = record
• In the coming years = in the future
Sau khi xác định được các từ khoá/ từ đồng nghĩa với từ khoá, thí sinh có thể khoanh vùng
thông tin chứa đáp án là các câu chứa từ khoá trong đoạn văn.
This publication's user rights are given to
97
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Ví dụ 3
Cranberries are native to North America and have never become widely naturalized
to other parts of the world. In fact, over 80% of all cranberries grown worldwide are
grown in the U.S. and Canada (and roughly twice as many cranberries are grown in
the U.S. compared to Canada). For U.S. consumers, cranberries are an indigenous
food that has unique ties to this region of the world. Among our WHFoods,
cranberries are most closely related to blueberries. Both of these berries belong
to the Ericaceae family of plants, as well as to the Vaccinium genus. When you
compare the phytonutrient richness of these two berries, you will also find a good
bit of overlap. But we think it is safe to say that cranberries are unique in many
ways, and one of these ways involves the manner in which they grow.
Choose no more than TWO WORDS from the passage to fill in the blank.
Cranberries and their closest relative, ________________ are both rich in phytonutrient.
Từ khóa chìm
Các từ khóa cần tìm
(chủ đề của bài đọc,
không scan từ này)
Bước 1: Ghi nhớ các từ khoá cần tìm.
• Closest relative (n): họ hàng gần gũi nhất
• Rich (a): giàu (một chất nào đó)
• Phytonutrient (n): tương lai
Bước 2: Áp dụng kỹ năng chuyển động mắt (như phần 3) để tìm các từ khoá đã ghi nhớ.
Bước 3: Đánh dấu từ khoá khi tìm thấy.
This publication's
user rights are given to
98
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Cranberries are native to North America and have never become widely naturalized
to other parts of the world. In fact, over 80% of all cranberries grown worldwide are
grown in the U.S. and Canada (and roughly twice as many cranberries are grown in
the U.S. compared to Canada). For U.S. consumers, cranberries are an indigenous
food that has unique ties to this region of the world. Among our WHFoods,
cranberries are most closely related to blueberries. Both of these berries belong
to the Ericaceae family of plants, as well as to the Vaccinium genus. When you
compare the phytonutrient richness of these two berries, you will also find a good
bit of overlap. But we think it is safe to say that cranberries are unique in many
ways, and one of these ways involves the manner in which they grow.
• Most closely related = closest relative
• Rich = richness
Sau khi xác định được các từ khoá/ từ đồng nghĩa với từ khoá, thí sinh có thể khoanh vùng
thông tin chứa đáp án là các câu chứa từ khoá trong đoạn văn.
This publication's user rights are given to
99
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Luyện tập
Bài 1: Scan bài đọc dưới đây, tìm và gạch chân các từ khóa trong khung. Từ đầu tiên
đã được làm ví dụ.
powerfully influenced
Nottingham University
shift
fault
postgraduate tutors
dependency culture
exchanges
degree programme
field trips
sums up
oral presentation
competent
Spoon-fed feel lost at the cutting edge
A. Before arriving at university, students will have been powerfully influenced by their
school’s approach to learning particular subjects. Yet this is only rarely taken into account
by teachers in higher education, according to new research carried out at Nottingham
University, which could explain why so many students experience problems making the
transition.
B. Historian Alan Booth says there is a growing feeling on both sides of the Atlantic that
the shift from school to university-style learning could be vastly improved. But little
consensus exists about who or what is at fault when the students cannot cope. “School
teachers commonly blame the poor quality of university teaching, citing factors such as
large first-year lectures, the widespread use of inexperienced postgraduate tutors and
the general lack of concern for students in an environment where research is dominant
in career progression,” Dr Booth said. Many university tutors, on the other hand claim
that the school system is failing to prepare students for what will be expected of them at
university. A-level history in particular is seen to be teacher-dominated, creating a passive
dependency culture.
C. But while both sides are bent on attacking each other, little is heard during such
exchanges from the students themselves, according to Dr Booth, who has devised a
questionnaire to test the views of more than 200 first-year history students at Nottingham
over a three-year period. The students were asked about their experience of how history
is taught at the outset of their degree programme. It quickly became clear that teaching
This publication's
user rights are given to
100
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
methods in school were pretty staid. About 30 per cent of respondents claimed to have
made significant use of primary sources (few felt very confident in handling them) and
this had mostly been in connection with project work. Only 16 per cent had used video/
audio; 2 per cent had experienced field trips and less than 1 per cent had engaged in
role-play.
D. Dr Booth found students and teachers were frequently restricted by the assessment
style which remains dominated by exams. These put obstacles in the way of more
adventurous teaching and active learning, he said. Of the students in the survey, just
13 per cent felt their A-level course had prepared them very well for work at university.
Three-quarters felt it had prepared them fairly well. One typical comment sums up the
contrasting approach: “At A-level we tended to be spoon-fed with dictated notes and if
we were told to do any background reading (which was rare) we were told exactly which
pages to read out of the book."
E. To test this further, the students were asked how well they were prepared in specific
skills central to degree level history study. The answers reveal that the students felt most
confident at taking notes from lectures and organising their notes. They were least able to
give an oral presentation and there was no great confidence in contributing to seminars,
knowing how much to read, using primary sources and searching for texts. Even reading
and taking notes from a book were often problematic. Just 6 per cent of the sample said
they felt competent at writing essays, the staple A level assessment activity.
Bài 2
How to make peace with the world's deadliest bears
A. Few Westerners have ever heard of a sloth bear, perhaps one of the greatest misnomers
in the animal kingdom. The bears aren’t slow—they can run faster than humans—and they
aren’t related to sloths. They also weigh a couple hundred pounds, on average. It’s thought
that early European explorers spotted the animals hanging from trees and reasoned they
must be related to the sloths of South America. In 1791, European zoologist George Shaw
bestowed the erroneous name “bear sloth” (which was later reversed). A more accurate
designation might have been “anteater bear,” as the creature feeds on termites and ants,
slurping the insects up through its long bulbous snout and extended lower lip.
B. It’s estimated that fewer than 20,000 sloth bears remain in the wilds of Asia—and yet the
species typically kills more than a dozen people each year. By comparison, brown bears,
This publication's user rights are given to
101
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
which outnumber their cousins about ten-fold, kill an average of 6.3 people annually in a
huge range that spans more than 40 countries.
C. Across India, forestry officials report a steady increase in bear-human conflict. In the
southwestern state of Karnataka, home to the burgeoning tech city of Bengaluru, officials
recorded 300 attacks between 2014 and 2018. During a single day in 2017, sloth bears
mauled 11 people, one fatally.
Scan bài đọc, tìm và gạch chân TỪ/ CỤM TỪ ĐỒNG NGHĨA với các từ/ cụm từ dưới
đây:
1. not fast/ quick: không nhanh nhẹn
2. eat: ăn
3. be greater in number: lớn hơn về mặt số lượng
4. ten times higher: cao hơn gấp 10 lần
5. nations: các quốc gia
6. gradual: dần dần
Bài 3
Snakes have friends too
A. Most of us likely consider snakes to be cold, solitary beings, as indifferent to others
of their kind as they are to us. But those notions are wrong—especially when it comes to
garter snakes, a new study says. These nonvenomous creatures, which range from the
chilly plains of Canada to the forests of Costa Rica, have definitive preferences about
which snakes they hang out with—in other words, they have “friends".
B. “All animals—even snakes—need to interact with others,” says study leader Morgan
Skinner, a doctoral candidate in behavioral ecology at Wilfrid Laurier University in Canada.
To investigate this theory, Skinner devised a novel experiment to assess the personalities
and sociability of eastern garter snakes (Thamnophis sirtalis sirtalis). The results showed
that “like us, they seek out social contacts, and they’re choosy about whom they socialize
with,” says Skinner, whose study appeared recently in Behavioral Ecology and Sociobiology.
C. The idea that snakes have close friends may be surprising, but such relationships
are increasingly being found throughout the animal kingdom, from flamingos to bats to
elephants. A recent analysis of vampire bats showed, for example, that bats and humans
This publication's
user rights are given to
102
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
both have conditional friendships. Scientists are likely better at discovering friendships
among animals now than, say, 30 years ago, partly because many societies are more
accepting of such a concept, and because researchers have far better tools for gathering
and analyzing the data. Analyzing social networks in wildlife, such as snakes, “has made
huge leaps in the last few decades,” says study co-author Noam Miller, a comparative
psychologist and Skinner’s advisor.
Scan bài đọc, tìm và gạch chân các từ có các đặc điểm sau:
1. bắt đầu bằng chữ “n” mang nghĩa “không độc” – trong đoạn A
2. bắt đầu bằng chữ “p” mang nghĩa “đồng bằng”– trong đoạn A
3. bắt đầu bằng chữ “i” mang nghĩa “tương tác” – trong đoạn B
4. bắt đầu bằng chữ “d” mang nghĩa “tạo ra” – trong đoạn B
5. bắt đầu bằng chữ “c” mang nghĩa “kén chọn” – trong đoạn B
6. bắt đầu bằng chữ “c” mang nghĩa “mang tính điều kiện” – trong đoạn C
7. bắt đầu bằng chữ “g” mang nghĩa “thu thập” – trong đoạn C
Bài 4
Sloths
A. Sloths—the adorable and lethargic animals living in treetops—depend on the health and
survival of Central and South American tropical forests. They spend much of their lives
in the canopy, snoozing and remaining hidden from predators. The animals live solitary
lives and travel from tree to tree using canopy vines. Located in places such as Brazil
and Panama, the six species of this strange and wonderful animal need healthy forests
to survive. But tropical forests are some of the most vulnerable to deforestation. Loss of
trees means animals are forced to live on smaller areas of land that can’t support healthy
populations. WWF works with communities, governments, companies and other partners
to protect forests and the animals that rely on them.
B. Sloths have an extremely low metabolic rate, which means they move at a languid,
sluggish pace through the trees. On average, sloths travel 41 yards per day—less than half
the length of a football field! Female sloths give birth to one baby a year after a gestation
period of six months. The baby sticks with the mother for about six months, grasping its
mom’s belly as she moves through the trees. This is an important bonding period that
helps the offspring learn and develop. When the sloth leaves its mom after about six
months, it adopts part of its mother’s range, continuing to communicate with the parent
This publication's user rights are given to
103
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
through calls. Sloths snooze for about 15 hours per day. That leaves only nine hours to
lumber through the trees. They maintain a low body temperature of about 86°F-93°F and
move in and out of shade to regulate their body temperature.
C. Sloths munch on leaves, twigs and buds. Because the animals don’t have incisors, they
trim down leaves by smacking their firm lips together. A low metabolic rate means sloths
can survive on relatively little food; it takes days for them to process what other animals
can digest in a matter of hours. Though not all sloths are endangered, some of the six
species are threatened by habitat loss. Deforestation in the tropical forests of South and
Central America jeopardize the trees sloths rely on for food and shelter. Through a program
called ARPA for Life, WWF helped the government of Brazil create a $215 million fund to
ensure that 150 million acres of the Brazilian Amazon is properly managed. Surprisingly,
sloths are strong swimmers. They will sometimes drop down from their treetop perches
into water and use their extended arms to propel through the water.
Đọc đoạn văn trên và trả lời các câu hỏi sau đây:
1. Which part of trees do sloths spend much of their lives in?
2. How many yards can sloths travel a day?
3. How many babies can sloths give birth to at once?
4. How many hours do sloths sleep per day?
5. What do sloths eat?
6. What is causing sloths’ loss of habitat?
7. Do sloths know how to swim?
Bài 5
How to Tell the Difference Between a Dragonfly and a Damselfly
A. Dragonflies and damselflies are closely related and may seem at first glance to be like
twins. But once you know what to look for, telling the two members of the order Odonata
apart is a piece of cake. There are four details that even the most inexperienced bug
watcher can use to identify if the insect is a dragonfly or a damselfly. They are the eyes,
body shape, wing shape and position of the wings at rest.
B. Eyes
Dragonflies have much larger eyes than damselflies, with the eyes taking up most of the
head as they wrap around from the side to the front of the face. The eyes of a damselfly
This publication's
user rights are given to
104
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
are large, but there is always a gap of space between them.
C. Body Shape
Dragonflies have bulkier bodies than damselflies, with a shorter, thicker appearance.
Damselflies have a body made like the narrowest of twigs, whereas dragonflies have a
bit of heft.
D. Wing Shape
Both dragonflies and damselflies have two sets of wings, but they have different shapes.
Dragonflies have hind wings that broaden at the base, which makes them larger than the
front set of wings. Damselflies have wings that are the same size and shape for both sets,
and they also taper down as they join the body, becoming quite narrow as they connect.
E. Position of the Wings at Rest
Finally, you can spot the difference when the insect is at rest. Dragonflies hold their wings
out perpendicular to their bodies when resting, like an airplane. Damselflies fold their
wings up and hold them together across the top of their backs.
Những đặc điểm dưới đây là của loài nào? Chọn A cho dragonflies, và B cho damselflies.
1. There is a gap between two eyes.
2. They have bigger bodies.
3. Two set of wings have different sizes.
4. They look like airplanes while at rest.
This publication's user rights are given to
105
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Đáp án
Bài 1
Từ cần tìm
Vị trí
Notingham University
Đoạn A
powerfully influenced
Đoạn A
shift
Đoạn B
fault
Đoạn B
postgraduate tutors
Đoạn B
dependency culture
Đoạn B
exchanges
Đoạn C
degree programme
Đoạn C
field trips
Đoạn C
sums up
Đoạn D
oral presentation
Đoạn E
competent
Đoạn E
Bài 2
Câu hỏi
Đáp án
Vị trí
1
Slow
Đoạn A
2
Feeds on
Đoạn A
3
Outnumber
Đoạn B
4
Ten-fold
Đoạn B
5
Countries
Đoạn B
6
Steady
Đoạn C
This publication's
user rights are given to
106
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Bài 3
1
Nonvenomous
2
Plains
3
Interact
4
Devised
5
Choosy
6
Conditional
7
Gathering
Bài 4
Câu hỏi
Đáp án
Vị trí
Đoạn A
1
Canopy
“They spend much of their lives in the canopy,
snoozing and remaining hidden from predators.”
Đoạn B
2
41
“On average, sloths travel 41 yards per day—less
than half the length of a football field!”
Đoạn B
3
One
“Female sloths give birth to one baby a year after a
gestation period of six months.”
4
5
15
Đoạn B
“Sloths snooze for about 15 hours per day.”
leaves, twigs
Đoạn C
and buds
“Sloths munch on leaves, twigs and buds.”
This publication's user rights are given to
107
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Đoạn C
“Though not all sloths are endangered, some of
6
Deforestation
the six species are threatened by habitat loss.
Deforestation in the tropical forests of South and
Central America jeopardize the trees sloths rely on
for food and shelter.”
Đoạn C
7
Yes
"Surprisingly,
sloths are strong swimmers."
Bài 5
Câu hỏi
Đáp án
Vị trí
Đoạn B
1
B
“The eyes of a damselfly are large, but there is
always a gap of space between them."
Đoạn C
2
A
“Dragonflies have bulkier bodies than damselflies,
with a shorter, thicker appearance.”
Đoạn D
3
A
“Dragonflies have hind wings that broaden at the
base, which makes them larger than the front set
of wings.”
Đoạn F
4
A
“Dragonflies hold their wings out perpendicular to
their bodies when resting, like an airplane.”
This publication's
user rights are given to
108
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Luyện tập tổng hợp
Bài 1
CHINSTRAP PENGUIN POPULATION IN THE LAST 50 YEARS
A. The chinstrap penguin has a cap of black plumage, a white face, and a continuous band
of black feathers extending from one side of the head to the other, the “chinstrap.” The
northern part of the Antarctic Peninsula, several Antarctic and subantarctic islands, and
the uninhabited Balleny Islands between Antarctica and New Zealand are the habitats of
the species.
B. Antarctic penguin colonies in some parts of the Antarctic have declined over the last
50 years, mostly because of climate change, researchers say. The colonies of chinstrap
penguins, also known as ringed or bearded penguins, have dramatically dropped since
they were last surveyed almost 50 years ago, scientists discovered. The findings became
surprising because, until now, the chinstraps have been deemed of “least concern” by
the International Union for Conservation of Nature (IUCN). “We really didn’t know what
to expect, and then we found this huge decline on Elephant Island,” Noah Strycker,
an ornithologist and penguin researcher at Stony Brook University, told CNN from
Greenpeace’s Esperanza ship in the Antarctic. “It’s a little bit worrying as it means that
something is shifting in the ecosystem and the fall in penguin numbers is reflecting that
shift.”
C. Every colony of Elephant Island, which is a crucial penguin habitat northeast of the
Antarctic Peninsula, when surveyed, experienced a population fall, as per the independent
researchers who joined a Greenpeace expedition to the region. Elephant Island was last
surveyed in 1971, and there were 122,550 pairs of penguins across all colonies. However,
the recent count revealed just 52,786 pairs with a drop of almost 60%. On Elephant
Island, the size of the population change varied from colony to colony, and the most
significant decline was recorded at a colony known as Chinstrap Camp, which is 77%.
D. Just the days after temperatures hit an all-time high in the Antarctic with 18.3 Celsius
(64.94 Fahrenheit) recorded on February 6, the latest study is published. The previous
high 17.5 C (63.5 F) was recorded in March 2015. Scientists recorded the temperature
at Argentina’s Esperanza research station, according to the meteorological agency of the
country.
This publication's user rights are given to
109
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
E. The reduced sea ice and warmer oceans due to climate change have led to less krill,
the main component of the penguins’ diet. “Climate change is probably the underlying
factor, and the effects are rippling through the food chain,” Strycker said. “Penguins, seals,
and whales all depend on krill, which depends on ice. So if climate change affects the
ice, that impacts on everything else.” Heather J. Lynch, associate professor of ecology
and evolution at New York’s Stony Brook University and one of the expedition’s research
leads, said: “Such significant declines in penguin numbers suggest that the Southern
Ocean’s ecosystem has fundamentally changed in the last 50 years and that the impacts
of this are rippling up the food web to species like chinstrap penguins.” She added that
“while several factors may have a role to play, all the evidence we have pointed to climate
change as being responsible for the changes we are seeing.”
F. However, some good news was also there, as the researchers reported an increase
in gentoo penguins population in neighboring colonies, beyond Elephant Island. “It’s
interesting, as a tale of two penguins on the Antarctic Peninsula,” said Strycker. “Gentoo
is a species from further north and they appear to be colonizing the area and are actually
increasing in numbers.”
G. The Greenpeace ship Esperanza has been documenting the threat to the oceans
worldwide and taking the scientists for traveling abroad. For the first time, the Low
Island in the South Shetland Islands, north of the Antarctic Peninsula, has been surveyed
properly. The manual and drone techniques are used by the researchers, from Stony Brook
and Northeastern University in Boston, to survey a series of significant but relatively
unknown colonies of chinstrap penguin here. The results are, however, not yet available.
Greenpeace has been campaigning for the three Antarctic sanctuaries that it would
establish to offer protection to many of the colonies surveyed. These would be off-limits
to humans.
H. Louisa Casson, Greenpeace Oceans Campaigner, said in a statement: “Penguins are
an iconic species, but this new research shows how the climate emergency is decimating
their numbers and having far-reaching impacts on wildlife in the most remote corners of
Earth. This is a critical year for our oceans. “Governments must respond to the science
and agree on a strong Global Ocean Treaty at the United Nations this spring that can
create a network of ocean sanctuaries to protect marine life and help these creatures
adapt to our rapidly changing climate.”
This publication's
user rights are given to
110
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Questions 1-7
Reading passage 1 has eight sections A-H.
Which paragraph contains the following information?
Write the correct letter, A-H, in boxes 1-7 of your answer sheet.
NB
You may use any letter more than once
1. the highest temperatures ever
2. the difference between current and past records on the penguin population
3. places where people cannot go to
4. places where chinstrap penguins live
5. necessary measures to protect ocean species
6. factors contributing to the decline in the amount of food available
7. the description of a specific species
Questions 8-10
Complete the note below.
Choose ONLY ONE WORD from the passage for each answer.
Write your answers in boxes 11-13 on your answer sheet.
The Greenpeace ship has been used to:
● record the 8. ___________________ to the marine life over the world
● carry the 9. _____________________ overseas
● build 10. _____________________ to protect many surveyed colonies
This publication's user rights are given to
111
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Bài 2
Reading passage 1 has six paragraphs, A-F.
Choose the correct heading for each paragraph from the list of headings below.
Write the correct number, i-vii, in boxes 1-6 on your answer sheet.
LIST OF HEADING
i. The controversy around the word “toxic”
ii. Effects of different types of stress
iii. How to protect children from toxic stress
iv. An association of ACEs with health problems and unhealthy habits across
the
lifespan
v. Body’s reactions in response to the perceived harmful event
vi. Signs of being under sustained stress
vii. Negative impacts of toxic stress on children’s mental health
1. Paragraph A ……….
2. Paragraph B
……….
3. Paragraph C
……….
4. Paragraph D
……….
5. Paragraph E
……….
6. Paragraph F
……….
TOXIC STRESS: A SLOW WEAR AND TEAR
A. Our bodies are built to respond when under attack. When we sense danger, our brain
goes on alert; our heart rate goes up; and our organs flood with stress hormones like
cortisol and adrenaline. We breathe faster, taking in more oxygen, muscles tense, our
senses are sharpened and beads of sweat appear. This combination of reactions to stress
is also known as the "fight-or-flight" response because it evolved as a survival mechanism,
enabling people and other mammals to react quickly to life-threatening situations.
The carefully orchestrated yet near-instantaneous sequence of hormonal changes
and physiological responses helps someone to fight the threat off or flee to safety.
Unfortunately, the body can also overreact to stressors that are not life-threatening, such
as traffic jams, work pressure, and family difficulties.
This publication's
user rights are given to
112
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
B. That’s all fine when we need to jump out of the way of a speeding bus, or when
someone is following us down a dark alley. In those cases, our stress is considered
“positive”, because it is temporary and helps us survive. But our bodies sometimes react
in the same way to more mundane stressors, too. When a child faces constant and
unrelenting stress, from neglect, or abuse, or living in chaos, the response stays activated,
and may eventually derail normal development. This is what’s known as “toxic stress”.
The effects are not the same in every child, and can be buffered by the support of a
parent or caregiver, in which case the stress is considered “tolerable”. But toxic stress can
have profound consequences, sometimes even spanning generations. Figuring out how
to address stressors before they change the brain and our immune and cardiovascular
systems is one of the biggest questions in the field of childhood development today.
C. In 1998, two researchers, Vincent Felitti and Robert Anda, pioneered in publishing a
study demonstrating that people who had experienced abuse or household dysfunction
as children were more likely to have serious health problems, like cancer or liver diseases,
and unhealthy lifestyle habits, like drinking heavily or using drugs as adults. This became
known as the “ACE Study,” short for “adverse childhood experiences.” Scientists have
since linked more than a dozen forms of ACEs - including homelessness, discrimination,
and physical, mental, and sexual abuse - with a higher risk of poor health in adulthood.
D. Every child reacts to stress differently, and some are naturally more resilient than others.
But the pathways that link adversity in childhood with health problems in adulthood lead
back to toxic stress. As Jenny Anderson, senior reporter at Quartz, explains, “when a
child lives with abuse, neglect, or is witness to violence, he or she is primed for that
fight or flight all the time. The burden of that stress, which is known as ‘allostatic load or
overload,’ referring to the wear and tear that results from either too much stress or from
inefficient management of internal balance, eg, not turning off the response when it is no
longer needed, can damage small, developing brains and bodies. A brain that thinks it is in
constant danger has trouble organizing itself, which can manifest itself later as problems
of paying attention, or sitting still, or following instructions - all of which are needed for
learning”.
E. Toxic is a loaded word. Critics say the term is inherently judgmental and may appear to
blame parents for external social circumstances over which they have little control. Others
say it’s often misused to describe the source of stress itself rather than the biological
process by which it could negatively affect some children. The term, writes John Devaney,
centenary chair of social work at the University of Edinburgh, “can stigmatise individuals
and imply traumatic happenings in the past”.
This publication's user rights are given to
113
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Some pediatricians don’t like the term because of how difficult it is to actually fix the
stressors their patients face, from poverty to racism. They feel it is too fatalistic to tell
families that their child is experiencing toxic stress and there is little they can do about it.
But Nadine Burke Harris, surgeon general of California, argues that naming the problem
means we can dedicate resources to it, so that pediatricians feel like they have tools to
treat “toxic stress”.
F. The most effective prevention for toxic stress is to reduce the source of the stress. This
can be tricky, especially if the source of the stress is the child’s own family. But parent
coaching, and connecting families with resources to help address the cause of their stress
(sufficient food, housing insecurity, or even the parent’s own trauma), can help. Another
one is to ensure love and support from a parent or caregiver. Young children’s stress
responses are more stable, even in difficult situations, when they are with an adult they
trust.
As Megan Gunnar, a child psychologist and head of the Institute of Child at the University
of Minnesota, said: “When the parent is present and relationship is secure, basically the
parent eats the stress: the kid cries, the parent comes, and it doesn’t need to kick in the
big biological guns because the parent is the protective system”. That’s why Havard’s
Center on the Developing Child recommends offering care to caregivers, like mental
health or addiction support, because when they are healthy and well, they can better care
for their children.
This publication's
user rights are given to
114
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Questions 7-10
Look at the following people (Questions 37-40) and the list of statements below.
Match each person with the correct statement, A-E.
Write the correct letter, A-E, in boxes 37-40 on your answer sheet.
7. Megan Gunnar
8. Jenny Anderson
9. John Devaney
10. Nadine Burke Harris
List of statements
A. Adverse experiences in childhood might lead to poor self-management.
B. Supportive and responsive relationships with caring parents as early in life as
possible can prevent or reverse the damaging effects of toxic stress responses.
C. Giving a negative type of stress a proper name would benefit the process of
finding ways to fix it.
D. The real name of a particular form of stress could make people feel unfairly
treated and evoke past adverse experiences.
E. Toxic stress can cause next generations to suffer from negative consequences on
both mental and physical health problems.
This publication's user rights are given to
115
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Bài 3
Hooked on Social Media and What to Do
In many ways, social media has enriched our lives by connecting and inspiring people. But
there is a dark side as well. Recent studies indicate that excessive social media use not
only leads to poor decision-making, but people who use social media incessantly often
have attitudes, thoughts, and behaviors that mimic those of a drug addict.
Researchers at Michigan State University have found that people who report using social
media a lot tend to struggle with decision-making. As part of their study, participants
answered questions about their social media use. The questions were tailored to see how
dependent people were on social media, as well as how they felt when they couldn't use
it and how they would feel about never using it again. After the survey, the participants
completed a common psychological task known as the Iowa Gambling Task, which helps
gauge value-based decision-making skills. During the task, the goal is for the participants
to collect as much money as possible. The researchers found that those participants who
spent more time on social media were likely to have less money at the end of the task.
Meanwhile, those who spent less time on social media finished the task with more money.
In another study, researchers explored what it would "cost" for certain participants to
refrain from using their Facebook profiles for up to one year. Consequently, experimental
auctions revealed that it would cost anywhere from $1,000 to more than $2,000 for
participants to cancel their Facebook profiles for that length of time. Still, some users
refused to bid at all, which researchers believe signaled their dependence on Facebook
and their unwillingness to even consider deactivating their accounts. These results show
just how dependent, as well as addicted to, social media some people are that they would
not even consider deactivating their accounts, despite being paid.
There are some other telltale signs that they may have an addiction to social media.
Following is a closer look at some of the signs that you may be hooked on social media:
Not being able to check social media is not a life-threatening situation. But, for some
people, not being able to get online and check their status and their updates can feel like
one. Even though they may feel embarrassed or confused by their reactions, they often
feel like they cannot control their feelings or their situation.
Sometimes people can be so obsessed with the online world that they have trouble
staying in the moment or paying attention to what others are saying. Consequently, their
faces are often buried in their phones; or, they may appear distracted and constantly
This publication's
user rights are given to
116
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
check their phones.
Most people who struggle with social media addiction are embarrassed by how much
time they spend online. So, they lie to their loved ones about how much they are scrolling
social media. They know they should not be online so much, but they just cannot help it.
Whether you want to monitor your social media use, there are a number of steps you can
take to see not only how often you are using social media, but also to determine if you are
using it in healthy and productive ways:
When notifications from social media ping on your phone all day, every day, it can be
challenging not to toggle over to your social media accounts and see what is happening.
For this reason, it can be extremely useful, and preventative, to turn off the notifications
on your social media accounts. This way, instead of social media beckoning you to check
out what people are posting or saying, you are in control. As a result, you are free to check
social media at times that are convenient for you rather than feeling you should check
right away when your phone rings.
On some social media accounts, like Facebook, you can set guidelines that allow you to
see certain social media posts first. What's more, you also can indicate who your "close
friends" are so that you get notifications when they post. When you set up these types of
parameters on social media, you are making it work for you instead of allowing it to push
you into behaving or interacting in a certain way. Additionally, these types of parameters
make it much easier to just see what you want on social media rather than scrolling
through every post in your feed. This way, it is much easier to limit the time you spend on
social media.
One of the best ways to get a picture of how you or your teen is using social media is to
conduct a social media audit. Whether you use your phone's settings or get a free app like
Quality Time, there are countless ways to manage your time and track how much time
you are spending not only on your phone but also on social media, Netflix, and online
gaming. Once you know how you are spending your time, you will be able to set goals and
limits for your social media use.
Questions 1-7:
Complete the summary below
Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the passage for each answer
Write your answers in boxes 1-6 on your answer sheet
This publication's user rights are given to
117
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
In one study conducted by Michigan State University, frequent social media users
were reported to have poor 1 ________________ skills. After being given a number of 2
___________ to respond with a view to clarifying their level of reliance on social media, the
participants were asked to take part in a psychological task whose 3 ________________ is
to provide them with considerable financial benefits. The more time they spent on social
media, the less money they could earn after finishing the task. The second study was
carried out to investigate how willing Facebook users were to 4 ________________ their
account. While some accepted the challenge over the course of 5 ________________ to
receive money, the others were not only excessively dependent on Facebook but also 6
______________ to this site to the extent that they refused to be 7 ________________ just
in order to retain their profiles.
Questions 8-10:
Choose THREE letters, A-F.
Write the correct letters in boxes 8 and 10 on your answer sheet.
Which THREE of the following signs you are hooked by social media?
A. You have negative feelings as you are in dangerous situations
B. You can’t control your feelings in most situations.
C. You can’t get through conversations without checking social media.
D. You spend less time with your family.
E. You tend to hide the amount of time you spend online.
Questions 11-13:
Choose THREE letters, A-F.
Write the correct letters in boxes 11 and 13 on your answer sheet.
Which THREE of the following ways to monitor social media use?
A. You should control what people are posting or saying on social media.
B. You should check notifications at your convenience instead of turning them on.
C. You should set up the priorities on social media.
D. You should use time-tracking apps to manage the amount of time spent online.
E. You should use apps like Quality time, and Netflix to limit the use of social media.
This publication's
user rights are given to
118
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Bài 4
How beef eaters in cities are draining rivers in the American West
In some western river basins, over 50 percent of the water goes to cattle feed, fodder for cows
that end up as burgers in major U.S. cities. To save rivers, scientists suggest paying farmers to
not farm.
A. It’s not exactly news that the rivers of the western U.S. are in trouble. For decades, their
water has been siphoned off by climate change-fueled heat and an ever-growing human
demand for grassy front lawns and long showers. The biggest user of river water by far,
though, is agriculture—and new research shows that across the western United States, a
third of all consumed water goes to irrigate crops not for human consumption, but that
are used to feed beef and dairy cattle. In the Colorado River basin, it’s over 50 percent.
B. The burgers, steaks, yogurt, and ice cream Americans eat in abundance, the new
results show, is directly related to the overuse of river water—leaving the ecosystems
and communities that depend on those rivers drastically stressed under even the best of
circumstances. During bad drought years, the stress ratchets up on many western rivers,
nudging over 50 species of fish close to extinction or imperilment, estimates the study,
published this week in Nature Sustainability.
C. The good news, says Brian Richter, the lead author of the study and a water expert at
Sustainable Waters, is that the detailed tracing they’ve done gives growers, policymakers,
and consumers a lot of power to make different choices. “We could see the water being
pulled out of a specific river, going to a specific feedlot or dairy, and then as a product
going to a specific place where it was consumed,” he says. And that kind of detail can be
leveraged to make very targeted changes that could save vast amounts of water.
D. The realization crystallized as Richter was driving around the western states on a
road trip, towing a trailer and crisscrossing mountains, high deserts, and forests. The flat
stretches of desert were landscapes he’d known since childhood: sprays of sage scrub
dotting subtle, dry vistas. But the valleys he’d just passed through were lush and green,
blanketed with verdant vegetation. Alfalfa. Hay. Sorghum. Acres of it, waving in the dry
air, destined not for people’s plates but for cows. In turn, those cattle would be turned
into steaks or burgers eaten by people tens or hundreds or thousands of miles away.
The fields could only grow, Richter said, because of vast infusions of irrigation water. He
wondered: Could he and colleagues figure out exactly where the water that fed the alfalfa
that nourished the cows that ended up on the plates of consumers in far-flung cities came
This publication's user rights are given to
119
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
from? It turned out they could.
E. They tracked the water taken out of rivers and streams in each little fraction of a
watershed to the places it was being used to irrigate crops, and in many cases could trace
its journey to farms or counties that grew certain cattle feed crops. Then, they could
use economic data about supply chains to trace the journey of those crops from farm to
feedlot, and from feedlot to the place the beef or dairy products were ultimately sold.
They could also estimate how much the water withdrawals from individual watersheds
would endanger fish populations living in those delicate waters. Low summer water flows
in rivers across the region, particularly when caused by water extractions that end up
irrigating cattle feed crops, have added to the local extinction risk faced by nearly 700
species of fish. “The summer—that’s the growth season for many species of fish, when
the water is needed the most,” says Marguerite Xenopoulos, an aquatic ecologist at Trent
University in Ontario. “When water is taken out of the river, and it’s tied to some aspects
of species life cycles of the fish, they can be particularly hard hit.”
F. It’s not particularly surprising that the water diverted from fish living in streams in
the high deserts ends up as a bite of a burger eaten in Laredo, Texas, says Megan Konar,
an environmental engineer at the University of Illinois at Urbana-Champaign who has
worked on similar supply chain analyses. That’s how supply chains work: resources
from one place feed demand in faraway spots, and cities—jammed full of people who
all need to eat, drink, wear clothes, and more—use up a lot of those resources “virtually,”
because of tethers in the complicated, globe-spanning modern supply chain. So on one
hand, a burger-eater in Texas or Idaho or New York can lighten their water load on waterstressed parts of the land if they choose to eat something besides beef. But ultimately,
the solutions to the western water crisis require a bigger, more comprehensive approach.
“This is a collective action problem; we can’t leave it up to individual consumers to solve
it,” says Konar.
G. Some 23 million acres of alfalfa are grown across the U.S. The plant was ferried west
during the Gold Rush of the 1850s, when it was a crucial feed source for the cows, horses,
and other grazing animals that settlers relied on for food and labor. Beef cattle and dairy
industries expanded across the western U.S. over subsequent decades, but the animals
needed more feed than they could forage from the dry landscapes—so feed crops like
alfalfa became more and more critical to the burgeoning herds. As large-scale irrigation
projects bloomed across the west, more and more cattle-feed crops could be grown,
supporting ever-expanding herds. “It’s an amazingly adaptable crop,” says Brad Udall, a
climate and water expert at Colorado State University. “It’ll grow from hottest desert
to highest mountain, and get you multiple cuttings a year, and it’s pretty easy to grow.”
This publication's
user rights are given to
120
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Well over a century of land-use history, policy decisions, and complicated water rights
fights have led to the system in place today. But there’s an extra threat layered on top
of the history now: climate change. In the Colorado River, which supplies water to over
40 million people and thousands of industrial users across the West, the average flow is
down 17 percent a year compared to the 20th century average. Up to half of that missing
flow is driven by human-caused climate change, Udall says.
Questions 1-6
Reading Passage 2 has eight paragraphs, A-H.
Which paragraph contains the following information?
Write the correct number, A-H, in boxes 14-19 on your answer sheet.
1. Description of a particular valley at present and in the past
2. Method to trace down the origin of water
3. A fact about supply chain
4. Mention of a sector that consumes the most water from the river
5. A piece of positive news on how to save river water
6. A negative impact that overconsumption of river water has on local communities
Questions 7- 10
Look at the following list of people’s names (Questions 20-23) and their statements below.
Match each statement with the correct person, A-F.
Write the correct letter, A-F, in boxes 20-23 on your answer sheet.
List of people
7. Brian Richter
8. Marguerite Xenopoulos
9. Megan Konar
10. Brad Udall
List of statements
A. A more thorough approach is needed to solve the Western water shortage
B. Only when the fields are infused with a lot of water can they grow.
C. About 50% of water river is lost due to climate change
D. Many types of fish can be seriously affected as rivers lose water
E. Alfalfa can be grown easily in harsh environment
F. Water from rivers and streams flow to the places it was being used to irrigate crops
This publication's user rights are given to
121
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Questions 11-13
Choose NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER from the passage for each
answer.
Write your answers in boxes 38-40 on your answer sheet.
11. According to a study published in Nature Sustainability, how many fish species are
estimated to be endangered?
12. Which time of the year do fish species demand water the most?
13. How many people are using water from the Colorado River?
This publication's
user rights are given to
122
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Đáp án
Bài 1
Câu
1. D
Vị trí
Giải thích
Đoạn D
“Just
Thông tin cần tìm là mức nhiệt
the
days
after
độ cao nhất từng được ghi lại.
temperatures hit an all-
Câu bên chỉ ra rằng “Chỉ vài ngày
time high in the Antarctic
sau khi nhiệt độ đạt mức cao nhất
with 18.3 Celsius (64.94
mọi thời đại ở Nam Cực với 18,3
Fahrenheit)
on
độ C (64,94 độ F) được ghi nhận
February 6, the latest study
vào ngày 6 tháng 2, nghiên cứu
is published.”
mới nhất được công bố.”
recorded
Cụm từ all-time high ở đây tương
ứng với highest ever trong câu 1.
2. C
Đoạn C
Thông tin cần tìm là sự khác biệt
“Elephant Island was last
giữa bản báo cáo về số lượng
surveyed
chim cánh cụt ở hiện tại và quá
in
1971,
and
there were 122,550 pairs of
khứ.
penguins across all colonies.
Câu bên chỉ ra rằng “Đảo Elephant
However, the recent count
được khảo sát lần cuối vào năm
revealed just 52,786 pairs
1971 và có 122,550 cặp chim
with a drop of almost 60%.”
cánh cụt. Tuy nhiên, số liệu gần đây
chỉ thấy có 52,786 cặp với mức
giảm gần 60%.”
Những con số thể hiện số lượng
của chim cánh cụt (penguin
population) và từ last thay cho in
the past và recent thay cho curent
trong câu 2.
This publication's user rights are given to
123
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
3. G
Đoạn G
Thông tin cần tìm là những nơi
“Greenpeace
has
been
mà con người không được phép
campaigning for the three
đến.
Antarctic
....
Đoạn bên chỉ ra rằng “Greenpeace
These would be off-limits to
đã lên chiến dịch cho 3 khu trú ẩn
humans.”
ở Nam cực … Nơi mà sẽ cấm con
sanctuaries
người lui tới.”
Cụm từ off-limits to humans
tương ứng với people are not
allowed trong câu 3.
4. A
Đoạn A
Thông tin cần tìm là những địa
The northern part of the
điểm mà chim cánh cụt quai mũ
Antarctic Peninsula, several
sinh sống.
Antarctic and subantarctic
Câu trên chỉ ra một loạt địa danh
islands, and the uninhabited
là nơi ở của loài chim cánh cụt
Balleny
quai mũ.
Islands
between
Antarctica and New Zealand
Từ habitat tương ứng với cụm
are the habitats of the
where they live trong câu 4.
species
5. H
Đoạn H
Thông tin cần tìm là những
Louisa Casson, said in a
phương pháp cần thiết để bảo vệ
statement:
các sinh vật biển.
“Governments
must respond to the science
Câu bên chỉ ra rằng "Lousia
and agree on a strong Global
Casson đã nói các chính phủ phải
Ocean Treaty at the United
phản hồi về mặt khoa học và đồng
Nations this spring that can
ý về Hiệp ước Global Ocean ở Liên
create a network of ocean
Hợp Quốc cái mà có thể tạo ra
sanctuaries
một mạng lưới các khu bảo tồn đại
marine life ...”
to
protect
dương để bảo vệ sinh vật biển."
This publication's
user rights are given to
124
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
6. E
7. A
Đoạn E
Thông tin cần tìm là những yếu
The reduced sea ice and
tố ảnh hưởng đến lượng thức ăn.
warmer
to
Câu bên chỉ ra rằng “Băng biển
climate change have led
tan và đại dương ấm lên do sự biến
to
main
đổi khí hậu đã dẫn đến ít nhuyễn
component of the penguins’
thể, thành phần chính trong chế độ
diet.
ăn của chim cánh cụt.”
Đoạn A
Thông tin cần tìm là những mô tả
The chinstrap penguin has
về một loài vật cụ thể.
a cap of black plumage, a
Câu bên chỉ ra rằng “Chim cánh
white face, and a continuous
cụt quai mũ có một cái mũ lông
band
feathers
đen, mặt trắng và một dải lông đen
extending from one side of
kéo dài từ một bên đầu đến bên
the head to the other, the
kia, như quai mũ."
oceans
less
krill,
of
due
the
black
“chinstrap.”
8. threat
Đoạn G
The
Đáp án cần điền là danh từ mà
Greenpeace
Esperanza
has
ship
tàu Greenpeace được dùng để
been
ghi lại đối với cuộc sống vùng
documenting the threat to
biển trên toàn thế giới.
the oceans worldwide...
Câu
bên
chỉ
ra
rằng
“Tàu
Greenpeace đang thu thập dữ liệu
về mối đe dọa đối với đại dương
trên toàn thế giới…”
Từ document tương ứng với
record và từ wordwide tương ứng
với over the world trong câu 11.
This publication's user rights are given to
125
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
9. scientists
Đoạn G
The
Đáp án cần điền là danh từ mà
Greenpeace
Esperanza
has
ship
been
…
tàu Greanpeace chở đi ra nước
ngoài.
taking the scientists for
Câu
bên
chỉ
ra
rằng
traveling aboard
Greenpeace đang mang các nhà
“Tàu
khoa học đi nước ngoài.”
Từ abroad tương ứng với overseas
trong câu 12.
10.
sanctuaries
Đoạn G
Greenpeace
Đáp án cần tìm là danh từ mà tàu
has
been
Greenpeace xây dựng để bảo vệ
campaigning for the three
nhiều bầy đàn đã được nghiên
Antarctic sanctuaries that
cứu.
it would establish to offer
Câu
protection to many of the
Greenpeace đã lên chiến dịch cho
colonies surveyed.
3 khu trú ẩn ở Nam cực cái mà sẽ
bên
chỉ
ra
rằng
“Tàu
thiết lập để bảo vệ nhiều bầy đàn
đã được nghiên cứu.”
This publication's
user rights are given to
126
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Bài 2
1. v
Đoạn A
Đoạn bên chỉ ra rằng “Khi
“When we sense danger, our brain
nhận thấy nguy hiểm, não bộ
goes on alert; our heart rate goes
của chúng ta sẽ trở nên cảnh
up; and our organs flood with
giác, nhịp tim tăng nhanh và
stress hormones like cortisol and
hàm lượng các hooc môn chống
adrenaline. We breathe faster, taking
stress như cortisol và adrenaline
in more oxygen, muscles tense, our
tăng nhanh đột ngột. Chúng ta
senses are sharpened and beads of
cũng sẽ thở nhanh hơn, cơ bắp
sweat appear.”
được và các giác quan được
kích thích và những giọt mồ hôi
bắt đầu xuất hiện.”
Do đó, những phản ứng trong
đoạn bên chính là các phản ứng
của cơ thể đối với sự việc nguy
hiểm mà chúng ra có thể nhận
biết được.Cụm sense danger
trong đoạn bên được diễn đạt
lại thành cụm the perceived
harmful event ở tiêu đề v.
2. ii
Đoạn B
Đoạn bên chỉ ra rằng “Sự căng
“That’s all fine when we need to jump
thẳng tích cực trong những
out of the way of a speeding bus, or
trường hợp nguy cấp giúp chúng
when someone is following us down
ta sống sót; trong khi sự căng
a dark alley. In those cases, our stress
thăng tiêu cực có thể làm lệch
is considered “positive,” because it
hướng sự phát triển của trẻ. Tuy
is temporary and helps us survive.”
vậy, hệ quả của sự căng thẳng
“When a child faces constant and
đối với trẻ có thể được giảm
unrelenting stress, from neglect, or
thiểu nếu như có sự quan tâm
abuse, or living in chaos, the response
của của bố mẹ và người trông
stays activated, and may eventually
nom.”
derail normal development. This is
Do đó, đoạn bên nói về những
what’s known as “toxic stress”.”
ảnh hưởng của những loại
“The effects are not the same in
căng thẳng khác nhau.
every child, and can be buffered by
the support of a parent or caregiver,
in which case the stress is considered
“tolerable”.”
This publication's user rights are given to
127
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
3. iv
Đoạn C
Đoạn bên chỉ ra rằng “Những
“… people who had experienced
người bị lạm dụng từ bé hoặc
abuse or household dysfunction as
sống trong 1 gia đình bất hoà,
children were more likely to have
nói cách khác là phải chịu đựng
serious health problems, like cancer
những trải nghiệm tuổi thơ khó
or liver diseases, and unhealthy
khăn, thì không những có nguy
lifestyle habits, like drinking heavily
cơ mắc các vấn đề sức khoẻ
or using drugs as adults. This became
nghiêm trọng như: ung thư hoặc
known as the “ACE Study,” short for
các bệnh liên quan đến gan mà
“adverse childhood experiences.”
còn hình thành những thói quen
sinh hoạt không lành mạnh như
uống rượu hoặc sử dụng ma tuý
khi ở độ tuổi trưởng thành.”
Do đó, cụm abuse or household
dysfunction
chính
là
ACEs
(adverse childhood experiences).
Các cụm as children và as adults
trong đoạn bên được diễn đạt
lại bằng across the lifespan ở
tiêu đề iv.
4. vii
Đoạn D
“The burden of that stress, …, can
damage small, developing brains
and bodies. A brain that thinks it
is in constant danger has trouble
organizing itself, which can manifest
itself later as problems of paying
attention, or sitting still, or following
instructions - all of which are needed
for learning.”
Đoạn bên chỉ ra rẳng “Sự
căng thẳng tiêu cực có thể ảnh
hưởng đến sự phát triển não bộ
và thể chất của trẻ. Não bộ của
một đứa trẻ nhận thức rằng nó
luôn trong tình trạng nguy hiểm
sẽ gặp khó khăn trong việc tự
tổ chức, và điều này sẽ được
thể hiện qua các vấn đề đối với
những kỹ năng cần thiết cho
quá trình học hỏi như tập trung,
ngồi yên tại chỗ hay làm theo
hướng dẫn.”
Do đó, problems of paying
attention, or sitting still, or
following instructions trong
đoạn bên chính là những
negative impacts đối với mental
health ở tiêu đề vii.
This publication's
user rights are given to
128
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
5. i
Đoạn E
Đoạn E nói về cuộc tranh cãi
“Toxic is a loaded word. Critics say
xoay qoanh ý nghĩa của từ
the term is inherently judgmental
“độc hại” khi nhắc đến sự căng
and may appear to blame parents
thẳng.
for external social circumstances
Critics, others và John Devaney
over which they have little control.
là những bên tham gia vào
Others say it’s often misused to
cuộc tranh cãi này và từ term
describe the source of stress itself
trong đoạn bên chính là từ
rather than the biological process
“toxic” ở tiêu đề i.
by which it could negatively affect
some children. The term, writes John
Devaney, centenary chair of social
work at the University of Edinburgh,
“can stigmatise individuals and imply
traumatic happenings in the past”.”
6. iii
Đoạn F
Đoạn bên chỉ ra rằng “Cách
“The most effective prevention for
hiệu quả nhất để ngăn sự căng
toxic stress is to reduce the source
thẳng tiêu cực là giảm thiểu các
of the stress. This can be tricky,
yếu tố có thể gây ra căng thẳng
especially if the source of the stress
… hoặc bằng cách khác như
is the child’s own family. But …”
đảm bảo trẻ nhận được tình yêu
“Another one is to ensure love and
thương và sự hỗ trợ từ bố mẹ
support from a parent or caregiver.
hoặc người trông nom…”
Young children’s stress responses
Do đó, 2 cách đã được đề cập
are more stable, ...”
ở đoạn bên chính là những
cách giúp bảo vệ trẻ khỏi sự
căng thẳng tiêu cực gây ra.
This publication's user rights are given to
129
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
7. B
Đoạn F
“As
Megan
Megan Gunnar cho rằng: “sự
Gunnar,
child
xuất hiện của cha mẹ sẽ đảm
the
bảo trẻ cảm thấy được sự an
Institute of Child at the University of
toàn và từ đó triệt tiêu đi sự
Minnesota, said: “When the parent
căng thẳng; ví dụ như việc bố
is present and relationship is secure,
mẹ sẽ là người bảo vệ con trẻ
basically the parent eats the stress:
khỏi việc phải tự mình chống
the kid cries, the parent comes, and
lại sự căng thẳng trong trường
it doesn’t need to kick in the big
hợp bố mẹ có mặt ngay khi con
biological guns because the parent is
khóc.”
psychologist
and
head
a
of
the protective system”.”
8. A
Đoạn D
Jenny Anderson cho rằng:
“As Jenny Anderson, senior reporter
“một đứa trẻ sẽ luôn có thiên
at Quartz, explains, “when a child
hướng gây gổ khi sống trong
lives with abuse, neglect, or is
hoàn cảnh bị lạm dụng, bỏ rơi
witness to violence, he or she is
và bạo lực; sự căng thẳng tiêu
primed for that fight or flight all
cực đó có thể ảnh hưởng đến
the time. The burden of that stress,
sự phát triển não bộ và thể
which is known as ‘allostatic load
chất của trẻ; và não bộ của một
or overload,’ referring to the wear
đứa trẻ nhận thức rằng nó luôn
and tear that results from either
trong tình trạng nguy hiểm sẽ
too much stress or from inefficient
gặp khó khăn trong việc tự tổ
management of internal balance, eg,
chức, điều này sẽ được thể hiện
not turning off the response when
qua các vấn đề đối với những kỹ
it is no longer needed, can damage
năng cần thiết cho quá trình học
small, developing brains and bodies.
hỏi như tập trung, ngồi yên tại
A brain that thinks it is in constant
chỗ hay làm theo hướng dẫn.”
danger has trouble organizing itself,
Cụm has trouble organizing
which can manifest itself later as
itself
problems paying attention, or sitting
attention, or sitting still, or
still, or following instructions - all of
following
which are needed for learning”.”
đoạn bên lần lượt chính là poor
và
problems
instructions
paying
trong
self-management trong đáp án
A.
This publication's
user rights are given to
130
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
9. D
Đoạn E
John
Devaney
“The term, writes John Devaney,
“Thuật ngữ “độc hại” có thể
centenary chair of social work at
mang tính xúc phạm và gợi lại
the University of Edinburgh, “can
những sự việc đau thương trong
stigmatise individuals and imply
quá khứ.”
traumatic happenings in the past”.”
Từ stigmatise và cụm imply
cho
rằng:
traumatic happenings in the
past trong câu bên lần lượt
được diễn đạt lại bằng cụm
make
people
feel
unfairly
treated và waken up past
adverse experiences trong đáp
án D.
10. C
Đoạn E
Nadine Burke Harris cho rằng:
“… Nadine Burke Harris, surgeon
“đặt chính xác tên cho một vấn
general of California, argues that
đề là “sự căng thẳng tiêu cực”
naming the problem means we can
đồng nghĩa với việc giúp các
dedicate resources to it, so that
bác sĩ nhi khoa có thể xác định
pediatricians feel like they have tools
nguồn lực và sử dụng các công
to treat “toxic stress”.”
cụ cần thiết để xử lý nó.”
This publication's user rights are given to
131
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Bài 3
Câu
Vị trí
Giải thích
1. decision-
“Researchers at Michigan
Đáp án cần điền là một danh từ
making
State University have found
chỉ kỹ năng mà các nhà nghiên
that people who report
cứu tìm thấy liên quan đến việc sử
using social media a lot tend
dụng mạng xã hội thường xuyên.
to struggle with decision-
Câu bên chỉ ra rằng “Các nhà nghiên
making.”
cứu tại Đại học bang Michigan đã
phát hiện ra rằng những người sử
dụng phương tiện truyền thông xã
hội rất nhiều có xu hướng đấu tranh
với việc ra quyết định.”
Từ struggle with trong câu bên
được diễn đạt lại bằng have poor
skills trong câu hỏi.
2. questions
“The
were
Đáp án cần điền là một danh từ
how
chỉ vật được đưa cho người tham
dependent people were on
gia để làm rõ mức độ phụ thuộc
social media, as well as how
của họ vào mạng xã hội.
they felt when they couldn't
Câu bên chỉ ra rằng “Các câu hỏi
use it and how they would
được thiết kế để xem mọi người phụ
feel about never using it
thuộc phương tiện truyền thông xã
again.”
hội như thế nào, cũng như họ cảm
tailored
questions
to
see
thấy thế nào khi họ không thể sử
dụng nó và họ sẽ cảm thấy thế nào về
việc không bao giờ sử dụng nó nữa.”
Từ dependent on trong bài được
thay thế bằng từ reliance on trong
câu hỏi.
This publication's
user rights are given to
132
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
3. goal
“After
the
survey,
the
Đáp án cần điền là một danh từ
completed
của một nhiệm vụ tâm lý để cung
a common psychological
cấp cho người tham gia quyền lợi
task known as the Iowa
tài chính.
Gambling
which
Câu bên chỉ ra rằng “Sau khi khảo
helps gauge value-based
sát, những người tham gia đã hoàn
decision-making
skills.
thành một nhiệm vụ tâm lý chung
During the task, the goal
được gọi là Iowa Gambling Task,
is for the participants to
giúp đánh giá các kỹ năng ra quyết
collect as much money as
định. Trong nhiệm vụ, mục tiêu là để
possible”
người tham gia thu thập càng nhiều
participants
Task,
tiền càng tốt.”
4. cancel
“In
another
researchers
study,
Đáp án cần điền là một động từ
explored
mà người tham gia phải làm với
what it would "cost" for
tài khoản Facebook.
certain
to
Đoạn bên chỉ ra rằng “Trong một
refrain from using their
nghiên cứu khác, các nhà nghiên
Facebook profiles for up
cứu đã khám phá những gì sẽ "đáng
to one year. Consequently,
giá" cho những người tham gia
experimental
auctions
không sử dụng Facebook trong tối
would
đa một năm. Do đó, các cuộc đấu
$1,000
giá thử nghiệm đã tiết lộ rằng sẽ có
to more than $2,000 for
bất kỳ nơi nào từ 1.000 đô la đến
participants to cancel their
hơn 2.000 đô la để người tham gia
Facebook profiles for that
hủy bỏ hồ sơ Facebook của họ trong
length of time.”
khoảng thời gian đó”
revealed
anywhere
participants
that
from
it
This publication's user rights are given to
133
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
5. one year
“In
another
study,
Đáp án cần điền là một khoảng
explored
thời gian mà người tham gia chấp
what it would "cost" for
nhận thử thách để nhận được
certain
tiền.
researchers
participants
to
refrain from using their
Đoạn bên chỉ ra rằng “Trong một
Facebook profiles for up
nghiên cứu khác, các nhà nghiên
to one year. Consequently,
cứu đã khám phá những gì sẽ "đáng
experimental
auctions
giá" cho những người tham gia
would
không sử dụng Facebook trong tối
$1,000
đa một năm. Do đó, các cuộc đấu
to more than $2,000 for
giá thử nghiệm đã tiết lộ rằng sẽ có
participants to cancel their
bất kỳ nơi nào từ 1.000 đô la đến
Facebook profiles for that
hơn 2.000 đô la để người tham gia
length of time.”
hủy bỏ hồ sơ Facebook của họ trong
revealed
anywhere
that
it
from
khoảng thời gian đó.”
6. addicted
“These results show just
Đáp án cần điền là một tính từ
how dependent, as well as
mô tả những người không chỉ phụ
addicted to, social media
thuộc vào Facebook.
some people are.”
Câu bên chỉ ra rằng “Những kết
quả cho thấy sự phụ thuộc cũng
như nghiện mạng xã hội của mọi
người.”
Cấu trúc as well as ở trong bài
được thay bằng not only … but also
trong câu hỏi.
This publication's
user rights are given to
134
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
7. paid
“... that they would not even
Đáp án cần điền là một động từ
consider deactivating their
mà người tham gia không làm dù
accounts,
được trả tiền.
despite
being
paid.”
Câu bên chỉ ra rằng “họ thậm chí
không nghĩ đến việc khóa tài khoản
dù được trả tiền.”
Từ deactivate trong bài ngược
nghĩa với retain trong câu hỏi.
8. A
“Not being able to check
“Không thể kiểm tra mạng xã hội
social media is not a life-
không phải là một tình huống đe
threatening situation. But,
dọa tính mạng. Nhưng, đối với một
for some people, not being
số người, họ cảm thấy như vậy khi
able to get online and
không thể truy cập trực tuyến và
check their status and their
kiểm tra trạng thái của họ và các
updates can feel like one.”
cập nhật.”
Từ dangerous đồng nghĩa với từ
life-threatening trong bài.
9. C
“Sometimes
can
Đôi khi mọi người có thể bị ám
be so obsessed with the
ảnh bởi thế giới trực tuyến đến
online
they
nỗi họ gặp khó khăn trong thời
have trouble staying in the
điểm này hoặc chú ý đến những
moment or paying attention
gì người khác đang nói. Do đó,
to what others are saying.
khuôn mặt của họ thường chôn
Consequently, their faces
vùi trong điện thoại; hoặc, họ có
are often buried in their
thể bị phân tâm và liên tục kiểm
phones; or, they may appear
tra điện thoại của họ.
world
people
that
distracted and constantly
check their phones.”
This publication's user rights are given to
135
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
10. E
“they lie to their loved ones
Họ nói dối về thời gian lướt mạng
about how much they are
xã hội đối với những người thân.
scrolling social media.”
Từ lie được thay bằng từ hide
trong câu hỏi.
11. B
“it can be extremely useful,
Có thể cực kỳ hữu ích và phòng
and preventative, to turn
ngừa để tắt thông báo trên các
off the notifications on your
tài khoản truyền thông xã hội
social media accounts. This
của bạn. Bằng cách này, thay vì
way, instead of social media
để mạng xã hội vẫy gọi bạn kiểm
beckoning you to check out
tra những gì mọi người đang đăng
what people are posting or
hoặc nói, bạn sẽ kiểm soát. Do đó,
saying, you are in control.
bạn có thể tự do kiểm tra phương
As a result, you are free to
tiện truyền thông xã hội vào
check social media at times
những thời điểm thuận tiện cho
that are convenient for
bạn hơn là cảm thấy bạn nên kiểm
you rather than feeling you
tra ngay khi điện thoại đổ chuông.
should check right away
when your phone rings.”
12. C
“On some social media
Trên các trang mạng xã hội, như
accounts,
Facebook,
Facebook, bạn có thể đặt ra các
you can set guidelines that
nguyên tắc cho phép bạn xem
allow you to see certain
một số bài đăng trước.
like
social media posts first.”
This publication's
user rights are given to
136
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
13. D
“Whether you use your
Cho dù bạn sử dụng cài đặt điện
phone's settings or get a
thoại của mình hoặc nhận ứng
free app like Quality Time,
dụng miễn phí như Quality Time,
there are countless ways to
có vô số cách để quản lý thời gian
manage your time and track
của bạn và theo dõi thời gian bạn
how much time you are
dành không chỉ cho điện thoại mà
spending not only on your
còn trên mạng xã hội, Netflix và
phone but also on social
các trò chơi trực tuyến.
media, Netflix, and online
gaming.”
Bài 4
1. D
Đoạn D
Thông tin cần tìm là sự miêu tả một
The flat stretches of desert
thung lũng cụ thể ở thời điểm hiện
were
tại và trong quá khứ.
landscapes
he’d
known since childhood:
Đoạn bên chỉ ra rằng: “Những dải đất
sprays
scrub
sa mạc bằng phẳng là hình ảnh mà
dotting subtle, dry vistas.
anh ấy biết đến từ thời thơ ấu: cây xô
But the valleys he’d pass
thơm chà là và những vũng nước khô.
through were lush and
Tuy nhiên, những thung lũng mà anh đi
green,
qua (ở hiện tại) lại rất tươi tốt, phủ đầy
of
sage
blanketed
verdant vegetation.
with
bằng thảm thực vật xanh tươi”
Từ “childhood” trong đoạn bên tương
đương với cụm “in the past” trong câu
27.
This publication's user rights are given to
137
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
2. E
Đoạn E
Thông tin cần tìm là một phương
“They tracked the water
pháp để tìm được nguồn gốc của
taken out of rivers and
nước.
streams
little
Đoạn bên chỉ ra rằng: “Họ đã theo dõi
fraction of a watershed
nước lấy từ sông và suối trong từng
to the places it was being
phần nhỏ của một lưu vực đến những
used to irrigate crops, and
nơi nó đang được sử dụng để tưới cho
in many cases could trace
cây trồng, và trong nhiều trường hợp
its journey to farms or
có thể theo dõi hành trình của nó đến
counties that grew certain
các trang trại hoặc các quận trồng một
cattle feed crops. Then,
số cây trồng thức ăn gia súc. Sau đó, họ
they could use economic
có thể sử dụng dữ liệu kinh tế về chuỗi
data about supply chains
cung ứng để theo dõi hành trình của
to trace the journey of
những cây trồng đó từ trang trại đến
those crops from farm to
nơi chăn nuôi, và từ nơi chăn nuôi đến
feedlot, and from feedlot
nơi bán thịt bò hoặc các sản phẩm sữa.
to the place the beef
Họ cũng có thể ước tính lượng nước
or dairy products were
rút từ các lưu vực riêng lẻ sẽ gây nguy
ultimately sold. They could
hiểm cho quần thể cá sống ở những
also estimate how much
vùng nước mỏng manh đó”.
the
in
each
withdrawals
Đoạn bên này chỉ ra các bước để các
from individual watersheds
water
nhà nghiên cứu tìm được nguồn gốc
would
của nước.
endanger
fish
populations living in those
delicate waters”.
3. F
Đoạn F
Thông tin cần tìm là một sự thật về
“That’s how supply chains
chuỗi cung ứng.
work: resources from one
Đoạn bên chỉ ra rằng: “Đó là cách mà
place
in
chuỗi cung ứng hoạt động: tài nguyên
faraway spots, and cities—
từ một nơi đáp ứng nhu cầu ở những
jammed full of people who
nơi xa xôi khác, và các thành phố đầy
all need to eat, drink, wear
ắp những người cần ăn, uống, mặc
clothes, and more—use up
quần áo……sử dụng gần như rất nhiều
a lot of those resources
những tài nguyên đó, do sự liên kết
“virtually,”
trong chuỗi cung ứng hiện đại phức
feed
demand
because
of
tethers in the complicated,
globe-spanning
tạp trên toàn cầu”.
modern
supply chain”.
This publication's
user rights are given to
138
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
4. A
Đoạn A
Thông tin cần tìm là về một lĩnh vực
“The biggest user of river
tiêu thụ nhiều nước sông nhất.
water by far, though, is
Câu bên chỉ ra rằng: “Đối tượng sử
agriculture”.
dụng nhiều nước sông nhất là nông
nghiệp”.
Cụm “biggest user” ở câu bên được
diễn đạt lại bằng cụm “consuming the
most” trong câu 31.
5. C
Đoạn C
Thông tin cần tìm là một tin tích cực
The good news, says Brian
về cách cứu nguồn nước sông.
Richter, the lead author
Đoạn bên chỉ ra rằng: “Tin tốt,
of the study and a water
theo Brian Richter, tác giả chính của
expert
Sustainable
nghiên cứu và là chuyên gia về nước
Waters, is that the detailed
ở Sustainable Waters, đó là cuộc tìm
tracing they’ve done gives
kiếm dấu vết tỉ mỉ mà họ đã thực hiện
growers,
policymakers,
mang lại cho người trồng trọt, các nhà
and consumers a lot of
hoạch định chính sách và người tiêu
power to make different
dùng nhiều quyền lực để đưa ra các
choices. “We could see the
lựa chọn khác nhau. “Chúng tôi có thể
water being pulled out of
thấy nước được lấy từ một con sông
a specific river, going to a
cụ thể, đi đến một nơi chăn nuôi hoặc
specific feedlot or dairy,
nhà máy sản xuất sữa cụ thể, và sau
and then as a product going
đó xuất hiện như một sản phẩm đi đến
to a specific place where it
một nơi mà nó được tiêu thụ”, ông nói.
was consumed,” he says.
Và loại thông tin đó có thể được tận
And that kind of detail
dụng để tạo ra những thay đổi có mục
can be leveraged to make
tiêu, giúp tiết kiệm lượng nước lớn.
very targeted changes that
Cụm “good news” trong đoạn bên
could save vast amounts of
được diễn đạt lại bằng cụm “A piece
water.
of positive news” trong câu 32.
at
This publication's user rights are given to
139
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
6. B
Đoạn B
“The
Thông tin cần tìm là một tác động tiêu
burgers,
yogurt,
and
steaks,
ice
Americans
cream
cực của việc tiêu thụ quá mức nước
sông lên cộng đồng địa phương.
eat
in
Đoạn bên chỉ ra rằng: “Kết quả mới
the
new
cho thấy, burger, bít tết, sữa chua và
results show, is directly
kem mà người Mỹ ăn rất nhiều, có liên
related to the overuse of
quan trực tiếp đến việc lạm dụng nước
river water—leaving the
sông, khiến cho hệ sinh thái và cộng
communities that depend
đồng phụ thuộc vào những dòng sông
on those rivers drastically
chịu nhiều căng thẳng thậm chí trong
stressed under even the
những hoàn cảnh tốt nhất. "
abundance,
best of circumstances”.
7. B
Đoạn D
Đoạn bên chỉ ra rằng: “Theo Richter,
“The fields could only grow,
các cánh đồng chỉ có thể phát triển khi
Richter said, because of
có lượng nước tưới lớn”.
vast infusions of irrigation
Cụm “vast infusions of irrigation water”
water”.
được diễn đạt lại bằng cụm “infused
with a lot of water”.
8. D
Đoạn E
Đoạn bên chỉ ra rằng: “Marguerite
“The summer—that’s the
Xenopoulos, một nhà sinh thái học
growth season for many
thủy sinh tại Đại học Trent, Ontario,
species
when
cho biết, mùa hè là mùa sinh trưởng
the water is needed the
của nhiều loài cá. Khi nước được đưa
most,”
ra khỏi sông, và nước lại gắn liền với
of
fish,
says
Marguerite
Xenopoulos,
an
ecologist
at
University
in
aquatic
một số khía cạnh của vòng đời loài cá,
Trent
những loài cá này có thể bị ảnh hưởng
Ontario.
nặng nề”.
“When water is taken out
Cụm “hit hard” ở đoạn bên được diễn
of the river, and it’s tied to
đạt lại bằng cụm “seriously affected”
some aspects of species life
ở câu 35.
cycles of the fish, they can
be particularly hard hit.”
This publication's
user rights are given to
140
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
9. A
Đoạn F
“But
Đoạn bên chỉ ra rằng: “Tuy nhiên, cuối
ultimately,
the
cùng, các giải pháp cho cuộc khủng
to
the
hoảng nước phía tây đòi hỏi một cách
water
crisis
tiếp cận lớn hơn, toàn diện hơn. Đây là
require a bigger, more
một vấn đề hành động tập thể; chúng
comprehensive approach.
ta không thể cá nhân người tiêu dùng
“This is a collective action
tùy ý giải quyết vấn đề này”.
problem; we can’t leave it
Từ “comprehensive” và “crisis” ở
up to individual consumers
đoạn bên được diễn đạt lại bằng từ
to solve it,” says Konar”.
“thorough” và “shortage” trong câu
solutions
western
36.
10. E
Đoạn G
“It’s
Đoạn bên chỉ ra rằng: “Brad Udall,
an
amazingly
một chuyên gia về khí hậu và nước
adaptable crop,” says Brad
tại Đại học bang Colorado cho biết đó
Udall, a climate and water
(Alfalfa) là một loài cây tuyệt vời. Nó
expert at Colorado State
có thể phát triển từ sa mạc nóng nhất
University. “It’ll grow from
đến ngọn núi cao nhất và giúp bạn có
hottest desert to highest
nhiều cành giâm mỗi năm, và nó rất dễ
mountain, and get you
trồng”.
multiple cuttings a year,
Cụm “harsh environment” ở đoạn bên
and it’s pretty easy to
được diễn đạt lại bằng cụm “hottest
grow.”
desert to high mountain” trong câu 37.
This publication's user rights are given to
141
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
11. 50
(species)
Đoạn B
Đoạn bên chỉ ra rằng: “Trong những
“During bad drought years,
năm hạn hán tồi tệ, sự căng thẳng
the
up
dâng lên trên nhiều con sông phía tây,
on many western rivers,
khiến hơn 50 loài cá gần tuyệt chủng
nudging over 50 species of
hoặc bị đe dọa, theo ước tính của một
fish close to extinction or
nghiên cứu được công bố trong tuần
imperilment, estimates the
này trên tạp chí Nature Sustainability”.
study, published this week
Từ đoạn trên, người đọc có thể
in Nature Sustainability.”
kết luận rằng “theo một nghiên cứu
stress
ratchets
được xuất bản trong tạp chỉ Nature
Sustainability, thì có 50 loài cá được
ước tính đang bị đe dọa tuyệt chủng”.
Cụm
“close
to
extinction
or
imperilment” trong đoạn bên tương
đương với “endangered” trong câu 38.
12.
summer
Đoạn E
Đoạn bên chỉ ra rằng: “Marguerite
The summer—that’s the
Xenopoulos, một nhà sinh thái học
growth season for many
thủy sinh tại Đại học Trent, Ontario,
species
when
cho biết, mùa hè là mùa sinh trưởng
the water is needed the
của nhiều loài cá, khi mà chúng cần
most,”
nước nhất”.
of
fish,
says
Marguerite
Xenopoulos.
Từ đoạn trên, người đọc có thể kết
luận rằng mùa hè là khoảng thời gian
trong năm mà các loài cá cần nước
nhất.
13. 40
Đoạn G
Đoạn bên chỉ ra rằng: “Ở sông
million
“In the Colorado River,
Colorado, nơi cung cấp nước cho hơn
which supplies water to
40 triệu người và hàng ngàn người
over 40 million people and
dùng công nghiệp trên khắp miền Tây,
thousands
lưu lượng trung bình giảm 17% một
of
industrial
users across the West”.
năm so với mức trung bình của thế kỷ
20”.
Từ đoạn trên, người đọc có thể kết
luận rằng 40 triệu dân đang sử dụng
nguồn nước từ sông Colorado.
This publication's
user rights are given to
142
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Nguồn tham khảo
1. Reward Anticipation Revisited- Evidence From an fMRI Study in Euthymic Bipolar I
Patients and Healthy First-Degree Relatives – NATIONAL LIBRARY OF MEDICINE
2. Cambridge Dictionary
3. Our Boredom, Ourselves - The New York Times
4. Observational Study - an overview | ScienceDirect Topics
5. SQL Slammer - Wikipedia
6. Popcap: the 10 secrets of casual game design | Games | The Guardian
7. Ancient Egyptian Culture - Ancient History Encyclopedia
8. 3D printing powered by thought - BBC Future
9. EQUIVOCAL – Cambridge dictionary
10. What is a herbivore? - Northwestern
11. BCG vaccine | medicine | Britannica
12. “Daytime lidar measurements of the stratosphere and mesosphere at the alomar
observatory” - Advances in Space Research
13. “The early universe” - Advances in Space Research
14. Washington’s Financial Disaster-The New York Times
15. New Zealand has ‘effectively eliminated’ coronavirus. Here’s what they did right –
National Geographic)
16. California’s critical kelp forests are disappearing in a warming world - National
Geographic)
17. Dragoi, Marian. (2010). Annals of Forest Research. Annals of Forest Research. 53.
81-92)
18. Giant Panda | Species | WWF - World Wildlife Fund
19. The Life and Lessons of Helen Keller- Know-the-ADA
20. “Don’t go bananas: Should we be cutting down on the fruit we eat?” - New Scientists
21. Saving the World's Dying and Disappearing Languages – National Geographic
22. Cranberries - The World's Healthiest Foods
23. Alison Utley, Times Higher Education Supplement. February 6th, 1998
24. “How to make peace with the world's deadliest bears” - National Geographic
25. “Snakes have friends too”- National Geographic
26. Why are sloths slow? And six other sloth facts - World Wildlife
27. How to Tell the Difference Between a Dragonfly and a Damselfly” - Tree Hugger
This publication's user rights are given to
143
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
IELTS Reading Techniques
Tác giả: Anh Ngữ ZIM
--NHÀ XUẤT BẢN DÂN TRÍ
Số 9 - Ngõ 26 - Phố Hoàng Cầu - Q.Đống Đa - TP.Hà Nội
VPGD: Số 347 Đội Cấn - Quận Ba Đình - TP Hà Nội
ĐT: (024). 66860751 - (024). 66860752
Email: nxbdantri@gmail.com
Website: nxbdantri.com.vn
Chịu trách nhiệm xuất bản:
BÙI THỊ HƯƠNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
LÊ QUANG KHÔI
Biên tập:
Nguyễn Thảo Nguyên
Vẽ bìa:
Anh Ngữ ZIM
Trình bày sách: Anh Ngữ ZIM
Liên kết xuất bản: Công ty Cổ phần EDUVATOR
---
In 1000 cuốn, khổ 17.6x25 tại Công ty Cổ phần In và Dịch vụ thương mại Kinh Bắc, Địa
chỉ: Tổ dân phố Viên 2, phường Cổ Nhuế 2, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
Số xác nhận đăng ký xuất bản số: 2900-2020/CXBIPH/11-95/DT.
Quyết định xuất bản số: 950/QĐXB/NXBDT do Nhà xuất bản Dân trí cấp ngày 27/07/2020
Mã ISBN: 978-604-304-295-5.
In xong, nộp lưu chiểu Quý III năm 2020.
This publication's
user rights are given to
144
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
This publication's user rights are given to
145
Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com
Download