1 This publication's user rights are given to 3 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Scan mã QR bên dưới để truy cập zim.vn This publication's user rights are given to 4 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Contents Giới thiệu IELTS Reading – Academic Module................................................................... 6 Chapter 1: Nền tảng đọc hiểu............................................................................................... Unit 1: Từ vựng ......................................................................................................................... 21 Unit 2: Cấu trúc câu ................................................................................................................ 42 Unit 3: Sự liên kết thông tin ................................................................................................... 57 Chapter 2: Kỹ thuật xác định và tìm kiếm thông tin quan trọng................................... Unit 1: Kỹ thuật xác định từ khóa (Keywords) ................................................................... 69 Unit 2: Kỹ thuật Skimming ...................................................................................................... 78 Unit 3: Kỹ thuật Scanning và Eye movement...................................................................... 93 Luyện tập tổng hợp.................................................................................................................. 143 Nguồn tham khảo .................................................................................................................... 109 This publication's user rights are given to 5 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Giới thiệu IELTS Reading – Academic Module 1. Tổng quan về IELTS Reading - Academic Module IELTS Reading (Academic Module) là bài thi đánh giá kỹ năng đọc hiểu của thí sinh gồm 40 câu hỏi, thời gian làm bài trong đúng 60 phút (không có thời gian dành cho ghi lại câu trả lời vào phiếu trả lời Answer Sheet cuối bài thi), kết quả của phần Reading sẽ chỉ được tính dựa trên phiếu trả lời, không dựa vào đáp án mà thí sinh ghi chú ở tờ đề.. Bài thi thông thường bao gồm 3 phần và phần trả lời câu hỏi. Mỗi phần là 1 bài đọc dài khoảng 1000 – 1500 từ với câu hỏi được chia tương đối đều. Các đề tài thường trích dẫn từ sách, báo, tạp chí hoặc tập san và những đề tài này không mang tính chất chuyên môn sâu, nếu bài đọc chứa các thuật ngữ hoặc khái niệm chuyên môn phức tạp có thể được giải thích trong phần chú giải (glossary). Phần thi Reading Academic được thiết kế để kiểm tra một loạt các kỹ năng của thí sinh bao gồm khả năng đọc nhanh và hiểu ý chính của văn bản, đọc hiểu chi tiết, lập luận logic và đánh giá ý kiến, thái độ và mục đích của người viết. 40 câu hỏi gồm nhiều dạng khác nhau bao gồm: 1. Hoàn thành câu (Sentence Completion) 2. Trả lời câu hỏi (Short – Answer Questions) 3. Hoàn thành bảng (Notes – Table Completion) 4. TRUE/FALSE/NOT GIVEN 5. YES/NO/NOT GIVEN 6. Trắc nghiệm (Multiple Choice) 7. Các dạng bài phân nhóm (Categorization/Matching features) 8. Nối tiêu đề (Matching Headings) 9. Nối thông tin (Matching Information) 10. Nối câu (Matching Sentence Endings) 11. Dán nhãn biểu đồ (Diagram Labelling) This publication's user rights are given to 6 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Điều gây khó khăn lớn nhất trong bài thi IELTS Reading là thí sinh phải xử lý một khối lượng thông tin lớn và xác định chính xác phần bài đọc chứa thông tin để trả lời câu hỏi. Ngoài ra, bài thi IELTS thực tế kéo dài trong 3 phần thi liên tiếp: Listening – Reading và Writing trong một buổi thi. Sự phân bổ thời gian và năng lượng làm bài xuyên suốt buổi thi sẽ tối ưu được kết quả làm bài của thí sinh. Do đó, nếu thí sinh tiêu tốn quá nhiều năng lượng vào phần thi thứ 2 trong buổi thi là phần thi Reading thì sự mệt mỏi, choáng váng này sẽ đi theo bạn sang phần thi tiếp theo là Writing – một phần thi đòi hỏi kỹ năng tập trung tư duy phân tích vấn đề, phản biện rất mạnh. Do đó, việc tối ưu thời gian và năng lượng cho phần thi IELTS Reading sẽ giúp thí sinh có sự chuẩn bị tốt hơn trong phần thi Writing. Để giải quyết vấn đề thời gian và năng lượng trong bài thi IELTS Reading, ZIM đề xuất một số kỹ thuật phổ biến trong luyện tập kỹ năng Reading nói chung, tùy biến và áp dụng vào trong bài thi IELTS. Skimming là kỹ thuật đọc nhanh để tìm ý chính của bài đọc, các đoạn trong bài đọc. Mỗi bài đọc luôn nói về một chủ đề nhất định, trong bài đọc chứa nhiều đoạn (paragraph) và mỗi đoạn luôn nói về một ý chính (main idea). Skimming để tìm ra chủ đề của bài đọc và ý chính của các đoạn. Scanning là kỹ thuật đọc nhanh để tìm các nội dung chi tiết trong bài đọc và trong các đoạn. Những nội dung chi tiết là những nội dung chứa thông tin liên quan đến câu trả lời, nhờ vào việc hiểu và phân tích, đánh giá những nội dung chi tiết này, thí sinh có thể đưa ra câu trả lời chính xác cho phần thi của bản thân. Eye-movement là cách di chuyển mắt tối ưu để tăng tốc độ dò thông tin trong bài đọc. Trong phạm vi nội dung cuốn sách này, kỹ thuật này không phục vụ cho việc đọc hiểu mà mục đích là tối ưu việc tìm kiếm thông tin thông qua các từ khóa (Keywords) – dấu hiệu của những nội dung chi tiết chứa thông tin trả lời câu hỏi. Phương pháp I.S.E.A đại diện cho 4 bước làm bài bao gồm Identify – xác định nội dung câu hỏi và từ khóa, Spot out – dùng kỹ thuật Skimming và Scanning để tìm phần bài đọc chứa thông tin liên quan đến câu hỏi, Extract – đọc hiểu nội dung chi tiết, đánh giá và đưa ra câu trả lời – Answer. This publication's user rights are given to 7 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com 2. Các dạng câu hỏi trong bài thi IELTS Reading - Academic Module Dạng 1. Hoàn thành câu – Sentence Completion Dạng câu hỏi Hoàn thành câu kiểm tra khả năng tìm kiếm thông tin chi tiết. Đối với dạng này, thí sinh sẽ được cung cấp một loạt các câu chưa hoàn chỉnh và được yêu cầu hoàn thành các câu trên bằng một số từ nhất định từ trong văn bản. Trong phần hướng dẫn sẽ có thông báo cụ thể về giới hạn tối đa về từ hoặc số mà thí sinh được phép dùng cho mỗi câu. Ví dụ: “NO MORE THAN THREE WORDS AND/OR A NUMBER” (tức không quá ba từ hoặc/ và một số), tức là giới hạn về từ vựng là ba từ, giới hạn về số là một số hoặc dãy số, và câu trả lời dài nhất mà thí sinh được viết cho mỗi câu hỏi có độ dài ba từ và một số. Lưu ý: • Thí sinh chỉ được phép sử dụng những từ vựng xuất hiện trong bài đọc, không được phép chỉnh sửa về loại từ hay số lượng. • Nếu thí sinh vượt quá giới hạn từ được quy định trong phần hướng dẫn, câu trả lời sẽ được tính là sai. • Thí sinh chỉ được phép dựa vào các thông tin đã cho sẵn ở trong văn bản, không được sử dụng bất cứ kiến thức hay trải nghiệm cá nhân để trả lời câu hỏi. • Các câu hỏi trong dạng hoàn thành câu có thứ tự giống như trình tự xuất hiện thông tin trong văn bản, tức là thông tin chứa đáp án câu hỏi đầu tiên sẽ được nằm ở trước thông tin chứa đáp án của câu hỏi thứ hai. • Những từ có dấu gạch nối được tính là một từ (ví dụ: energy-producing, state-led hay three-year-old). Ví dụ Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the passage for each answer: 1. Chimpanzee is a species of ape, whose natural habitat includes (a)..................... and (b) ..................... 2. By the end of 20th century, chimpanzees have learnt how to use (c)................... (based on tokens display or pictorial symbols). 3. Chimpanzees are famous for their skills in using different kinds of (d)................... 4. (e) ................... are used when chimpanzees drink water. This publication's user rights are given to 8 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Dạng 2. Trả lời câu hỏi – Short-answer questions Dạng câu hỏi này yêu cầu thí sinh đưa ra câu trả lời ngắn cho các câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc. Trong phần hướng dẫn sẽ có thông báo cụ thể về giới hạn tối đa về từ hoặc số mà thí sinh được phép dùng cho mỗi câu trả lời. Ví dụ: “NO MORE THAN THREE WORDS AND/OR A NUMBER” (tức không quá ba từ hoặc/ và một số), tức là giới hạn về từ vựng là ba từ, giới hạn về số là một số hoặc dãy số, và câu trả lời dài nhất mà thí sinh được viết cho mỗi câu hỏi có độ dài ba từ và một số. Ví dụ Choose NO MORE THAN THREE WORDS AND/OR A NUMBER from the text for each answer. Write your answer in boxes 1-4 on your answer sheet 1. What kind of contents do Jack Schwager’s two books cover? 2. What factor from fund managers affects the difference between purchases and sales? 3. What makes businesses arrive at a fast decision of stop holding their employees? 4. What is the main motivation behind most individual investors' decision to sell a winner? This publication's user rights are given to 9 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Dạng 3. Hoàn thành biểu đồ dòng chảy, bảng, ghi chú và phần tóm tắt - Summary, note, table, flow-chart completion Dạng câu hỏi này kiểm tra khả năng đọc hiểu thông tin chi tiết cũng như ý chính của một phần văn bản. Đề bài sẽ cung cấp một ghi chú, bảng biểu, phần tóm tắt hoặc sơ đồ còn chưa hoàn chỉnh. Nhiệm vụ của thí sinh là tìm từ/ cụm từ trong bài để điền vào các chỗ trống sao cho nội dung của bảng hoặc sơ đồ đúng với thông tin trong bài đọc. Dạng câu hỏi này có 2 hình thức: 1) thí sinh sẽ tìm từ/cụm từ trong bài đọc hoặc 2) thí sinh sẽ chọn trong danh sách từ được cung cấp sẵn để hoàn thành ghi chú, bảng biểu, phần tóm tắt hoặc sơ đồ. Lưu ý: Các câu hỏi trong dạng bài hoàn thành biểu đồ dòng chảy, bảng, ghi chú và phần tóm tắt không nhất thiết theo đúng trình tự xuất hiện thông tin trong văn bản. Tuy nhiên, chúng thường xuất hiện trong một phần của văn bản thay vì toàn bộ văn bản. Ví dụ Complete the notes below. Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer. Write your answer in boxes 1–5 on your answer sheet. Dartmouth Test Participants: 28 students divided into 1 ……………….. groups with the same number of members • Engineering students: had knowledge about mechanical engineering and physics • Novices: had not done any engineering and physics courses in 2 ……………… Tests: the students looked at photographs of buildings, bridges and other similar 3 ................ in an fMRI scanner. After that, the participants looked at the subsequent images with arrow showing 4 ………………………. forces. Then they were asked whether the labels were right. Result: the intermediate students 5 …………………….. the novices. This publication's user rights are given to 10 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Dạng 4. Xác định tính đúng/sai của thông tin – TRUE/FALSE/ NOT GIVEN Đối với dạng câu hỏi này, thí sinh sẽ nhận được một số các nhận định về nội dung trong bài đọc và sẽ phải vận dụng thông tin trong bài để xác định xem các nhận định này Đúng/ Sai/ hay Không có (TRUE/FALSE/NOT GIVEN). Một trong những nhầm lẫn phổ biến nhất của thí sinh là giữa 2 lựa chọn FALSE và NOT GIVEN. Đối với đáp án FALSE, thông tin trong nhận định vẫn xuất hiện trong bài đọc nhưng sai về mặt nội dung. Trong khi đó, đáp án NOT GIVEN sẽ được lựa chọn khi thông tin trong bài đọc không đủ để khẳng định câu nhận định là đúng (TRUE) hay sai (FALSE). Ví dụ phân biệt nhận định FALSE và NOT GIVEN: Thông tin trong bài đọc: A great number of people in New Zealand choose to educate their children at home. (Rất nhiều người ở New Zealand chọn giáo dục con cái của họ tại nhà.) Nhận định: A. Only a few people in New Zealand choose to homeschool their children. (Chỉ có ít người ở New Zealand chọn giáo dục con cái họ tại nhà.) → FALSE vì sai về mặt nội dung. B. The majority of people in New Zealand choose to homeschool their children. (Hầu hết người ở New Zealand chọn giáo dục con cái họ tại nhà.) → NOT GIVEN vì thông tin trong bài đọc là “có rất nhiều người”, “rất nhiều” ở đây có thể là “hầu hết” người dân New Zealand lên đến hàng chục triệu người hoặc cũng có thể là vài nghìn người → không đủ dữ kiện để khẳng định nhận định trên là đúng hay sai. Lưu ý: • Các câu hỏi ở dạng này được sắp xếp theo trình tự thông tin trong bài đọc. • Câu hỏi ở dạng này chỉ đánh giá việc hiểu thông tin trong bài đọc. Tất cả các kiến thức cá nhân của thí sinh sẽ không thể được áp dụng. This publication's user rights are given to 11 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Ví dụ Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 1? In boxes 1-4 on your answer sheet, write TRUE if the statement agrees with the information FALSE if the statement contradicts the information NOT GIVEN if there is no information on this 1. Tony Destra was one of the first members of Cinderella in 1983. 2. Cortez played in the band for only four months. 3. Cinderella saw continuous success with Coming Home and Gypsy Road in 1989, followed by The Last Mile. 4. It was not until the Heartbreak Station tour ended that Keifer had to have a medical treatment. Dạng 5. Xác định quan điểm của người viết bài – YES/NO/ NOT GIVEN Dạng câu hỏi này có cách làm và hình thức tương tự như dạng TRUE/FALSE/NOT GIVEN. Điểm khác biệt duy nhất là đề bài sẽ yêu cầu xác minh các nhận định dựa theo ý kiến, quan điểm của người viết bài thay vì thông tin dựa theo thực tế. Tương tự như dạng bài ở trên, thí sinh thường hay nhầm lẫn giữa NO và NOT GIVEN. Lưu ý: • Các câu hỏi ở dạng này được sắp xếp theo thứ tự thông tin trong bài đọc • Câu hỏi ở dạng này chỉ đánh giá việc hiểu thông tin trong bài đọc. Tất cả các kiến thức cá nhân của thí sinh sẽ không thể được áp dụng. This publication's user rights are given to 12 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Ví dụ Do the following statements agree with the views of the writer in Reading Passage 3? In boxes 27 – 32 on your answer sheet, write: YES if the statement agrees with the views of the writer NO if the statement contradicts the views of the writer NOT GIVEN if it is impossible to say what the writer thinks about this 27. The agricultural development several thousand years ago indirectly influenced the way humans make ‘f’ and ‘v’ sounds. 28. Blasi’s study indicated that tooth wear could determine the diversity of languages that humans have. 29. Blasi’s study did not receive much support from many linguists. 30. Before new agricultural techniques were applied, overbite had been a natural feature of human’s mouth, especially in adults. 31. It is easier for a person with bigger overbite to make the sounds ‘f’ and ‘v’. 32. Hunters use more “f” sounds than people working in the field of agriculture. Dạng 6. Câu hỏi trắc nghiệm – Multiple choice Ở dạng câu hỏi này, thí sinh sẽ phải chọn một, hai hoặc ba đáp án đúng dựa trên những lựa chọn đã được cho trước để trả lời câu hỏi đưa ra ở đề bài. Trong những bài thi gần đây, dạng câu hỏi này thường xuất hiện ở bài đọc thứ 3 (argumentative text) và được thiết kế để đánh giá việc đọc - hiểu các ý kiến/ thái độ của tác giả hoặc vai trò của các câu trong đoạn văn. Lưu ý: Các câu hỏi sẽ được sắp xếp theo trình tự của bài đọc. Ví dụ 1 According to the second paragraph, what was the idea of Blasi in his research? A. We produced new sounds because our teeth structure changed. B. Our languages were created because our teeth structure changed. C. Apes also had changes in teeth like humans. D. It took millions of years for our teeth to change. This publication's user rights are given to 13 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Ví dụ 2 In the final paragraph, what did Steven Moran say about languages? A. Changes in diet helped people produce more sounds than just labiodentals. B. Half of the languages nowadays share the same sounds. C. Some languages do not contain “f” and “v” sounds. D. It is unclear whether “f” and “v” sounds will be more popular in languages. Ví dụ 3 Which TWO of the following statements are made in the text about the “neural score”? A. It was an indicator of how well a student performed on the concept knowledge tests. B. Scientists compared students’ performance on three tests to create the neural score. C. The neural score method is the most effective method in cognitive neuroscience. D. It could be created only by using brain activities. E. It reflects how different parts of the brain function. This publication's user rights are given to 14 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Dạng 7. Phân nhóm thông tin – Categorization/Matching features Ở dạng câu hỏi này, thí sinh sẽ phải nối các nhóm thông tin như tên người, ngày, tháng, năm, tên các dự án hoặc nghiên cứu với từng nhận định hoặc mẩu thông tin tương ứng. Dạng câu hỏi phân nhóm thông tin kiểm tra khả năng xác định mối quan hệ giữa các nhóm thông tin cũng như khả năng xác định các ý kiến và lý thuyết được trình bày trong bài đọc. Lưu ý: • Thứ tự các nhận định hoặc mẩu thông tin không được sắp xếp theo trình tự của bài đọc. • Mỗi nhóm thông tin (tên người, thời gian) có thể xuất hiện nhiều hơn 1 lần trong bài. Ví dụ Look at the following research findings and the list of researchers below. Match each research finding with the correct researcher, A, B or C. Write the correct letter, A, B or C, in the boxes 1 - 4 on your answer sheet. NB You may use any letter more than once. 1. The amount of energy expended from doing exercise is not equally matched with the amount of calories gained from food. 2. The purpose of exercise is far more significant than to help a person lose weight. 3. Energy expenditure from a person’s daily activities, besides regular workouts, can largely determine their body weight. 4. Some evidence suggests that people underestimate the complexity of what causes obesity. A. Herman Pontzer B. Glenn Gaesser C. James Betts This publication's user rights are given to 15 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Dạng 8. Nối thông tin – Matching information Ở dạng câu hỏi này, thí sinh sẽ phải nối những mẩu thông tin chi tiết được cho trong các câu hỏi với đoạn văn tương ứng có chứa thông tin đó. Các đoạn văn sẽ được đánh dấu theo thứ tự A, B, C, D và thí sinh sẽ phải nối chữ cái của đoạn văn tương ứng với mẩu thông tin phù hợp. Mục đích của dạng bài này là để đánh giá khả năng xác định thông tin chi tiết của thí sinh cũng như xác định loại thông tin (ví dụ, lý thuyết, định nghĩa, …). Một số lưu ý: • Các câu hỏi sẽ không được sắp xếp theo trình tự thông tin trong bài đọc. • Khi đề bài cho “You may use any letters more than once”, thí sinh có thể chọn 1 đáp án cho 2 câu (ví dụ đáp án B cho cả câu 14 và 15). Ví dụ Which paragraph contains the following information? Write the correct letters, A-G, in boxes 14 – 18 on your answer sheet. 14. a reference to the participants’ background information 15. an explanation of the difference between an engineer and a novice when they looked at images of real-world structures 16. informational network analysis could be used in the evaluation of different teaching approaches 17. an explanation of the difference in students’ brain function when looking at a photograph 18. a test prior to the one that involved the use of an fmRI Scanner traditional methods to measure how well a student grasps a new concept This publication's user rights are given to 16 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Dạng 9. Nối tiêu đề đoạn văn – Matching headings Ở dạng câu hỏi này, thí sinh sẽ có 1 danh sách các tiêu đề cho các đoạn văn và nhiệm vụ là phải nối những tiêu đề này với các đoạn văn phù hợp. Các tiêu đề sẽ được đánh dấu theo ký tự la mã (i, ii, iii, …) và sẽ chứa nội dung chính của các đoạn văn. Các đoạn văn sẽ được đánh dấu theo thứ tự A, B, C, D, ... Mục đích chính của dạng bài này là kiểm tra khả năng đọc hiểu thông tin tổng quát, ý chính trong mỗi đoạn văn. Ví dụ Reading passage 2 has 6 sections, from A to G Choose the correct heading for each section from the list of headings below Write the correct number, from i to ix, in boxes 14-20 on your answer sheet List of headings i. Conclusion was made on an analysis of men and women’s chronic neuropathic pain ii. The inclusion of females in pain research used to encounter certain obstacles iii. A criticism of a wrong belief iv. Different pain conditions were found in women v. A difference found in males’ and females’ neuropathic pain vi. Promising scenarios for the medicine field vii. A surprising cause of massive deaths in the US viii. Challenges to include sex differences in medicine researches ix. Less attention has been paid to gender-specific medicine 14. Section A 15. Section B 16. Section C 17. Section D 18. Section E 19. Section F 20. Section G This publication's user rights are given to 17 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Dạng 10. Nối câu – Matching sentence endings Dạng câu hỏi này kiểm tra khả năng đọc hiểu nội dung chính của một câu. Đề bài dạng nối câu sẽ cung cấp cho thí sinh một nhóm các câu chưa hoàn chỉnh, và một nhóm khác có chứa những phần đuôi của câu (endings). Nhiệm vụ của thí sinh là chọn từ nhóm endings các cụm phù hợp để ghép với phần câu chưa hoàn chỉnh, sao cho nghĩa câu khi đó đúng với nội dung bài đọc. Ví dụ Complete each sentence with the correct ending, A-D below. Write the correct letter, A-D, in boxes 1-3 on your answer sheet 1. One of the lemurs that Louise Peckre observed in Madagascar .......... 2. An article in the journal Primates says some lemurs .......... 3. Benzoquinone is a substance that millipedes .......... List of endings A. used millipedes to probably treat themselves from intestinal worms. B. tried to neutralize the toxic content of those insects to eat them. C. used 3 millipedes to rub on its body many times. D. used as a self-defensive weapon to protect themselves from predators. This publication's user rights are given to 18 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Dạng 11. Dán nhãn biểu đồ - Diagram labelling Dạng câu hỏi Dán nhãn biểu đồ kiểm tra khả năng đọc hiểu nội dung miêu tả và liên kết nội dung đó với các thông tin được trình bày dưới dạng biểu đồ. Đề bài dạng Dán nhãn biểu đồ cung cấp cho thí sinh câu hỏi dưới dạng hình ảnh biểu đồ, với nhiệm vụ của thí sinh là tìm thông tin trong bài đọc để điền vào các chỗ trống phù hợp. Trong phần hướng dẫn sẽ có thông báo cụ thể về giới hạn tối đa về từ hoặc số mà thí sinh được phép dùng cho mỗi câu trả lời. Ví dụ: “NO MORE THAN THREE WORDS AND/OR A NUMBER” (tức không quá ba từ hoặc/ và một số), tức là giới hạn về từ vựng là ba từ, giới hạn về số là một số hoặc dãy số, và câu trả lời dài nhất mà thí sinh được viết cho mỗi câu hỏi có độ dài ba từ và một số. Ví dụ Choose NO MORE THAN THREE WORDS from the passage for each answer. (1) _____________________________ Travel & Tourism to provide meals to (2) _______ people around Example: restaurants Example: means of transport Hospitality Industry (3) __________ Recreation to provide (4) ___________ to freshen (5) ____________________ Example: hotels, campgrounds, motels hostels, Example: movie theater, zoos, museums, sports center Nguồn tham khảo: ielts.org This publication's user rights are given to 19 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Chapter 1 Nền tảng đọc hiểu This publication's user rights are given to 20 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Unit 1 Từ vựng Từ vựng là yếu tố thiết yếu trong việc đọc hiểu. Theo nhiều nghiên cứu, người đọc cần biết 95 – 98% số lượng từ vựng trong một văn bản để có thể hiểu được nội dung văn bản đó. Tuy vậy, không phải ai cũng có vốn từ vựng đủ lớn để biết được 95 – 98% lượng từ vựng trong một văn bản học thuật bất kỳ, đặc biệt khi bài đọc IELTS chủ đề rất đa dạng và lượng từ vựng cần thiết cho việc đọc hiểu là rất nhiều. Chính vì vậy, các kỹ năng đoán nghĩa từ mới dựa vào các dấu hiệu có sẵn như: các tiền tố và hậu tố quen thuộc hoặc dựa vào ngữ cảnh được bài đọc cung cấp đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ quá trình trả lời câu hỏi. 1. Đoán nghĩa của từ dựa vào tiền tố, hậu tố Nhiều từ vựng trong tiếng Anh được hình thành bằng các gốc từ, đi cùng với tiền tố, hậu tố. Như vậy, nếu nhận biết được các tiền tố và hậu tố, thí sinh có thể đoán được ý nghĩa của các từ vựng mới. a. Đoán nghĩa dựa vào tiền tố (prefix) Tiền tố là một hoặc một nhóm kí tự đứng trước 1 từ gốc và chi phối nghĩa của từ gốc này. Ví dụ Symptomatic phases in bipolar disorder (BD) are hypothesized to result from a hypersensitive behavioral activation system (BAS) being sensitive to potential rewards. Từ “disorder” có nghĩa là gì? .................................................................................................................................................................... Dis Order Disorder Không, không có Thứ tự, trật tự Sự rối loạn This publication's user rights are given to 21 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Từ “hypersensitive” có nghĩa là gì? .................................................................................................................................................................. Hyper Sensitive Hypersensitive Quá Nhạy cảm Quá nhạy cảm Các tiền tố thường tạo ra các từ mới, khác biệt về mức độ hoặc tính chất, so với từ ban đầu. Như vậy, việc ghi nhớ được các hậu tố cơ bản giúp xác định được loại từ của một từ mới. Dưới đây là hệ thống các tiền tố thông dụng: Các tiền tố thông dụng Tiền tố Ý nghĩa Ví dụ Multimedia (đa phương tiện), multiculture (đa văn Multi- Đa (nhiều) Pre- Trước Mis- Nhầm lẫn Re- Lặp lại Redo (làm lại), reuse (tái sử dụng) Over- Quá Overuse (lạm dụng), overcook (nấu chín quá) Mono- Một Bi- Hai Super- Siêu, hơn hóa) Prehistory (tiền sử), prefix (tiền tố) Misunderstand (hiểu nhầm), misuse (sử dụng sai cách) Monotonous (đơn điệu, chán), monologue (độc thoại) Bilingual (biết hai ngôn ngữ), bisexual (người lưỡng giới) Superman (siêu nhân), superior (hơn người khác), supermarket (siêu thị) This publication's user rights are given to 22 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Un- Unusual (bất thường), unemployed (thất nghiệp) Im- Impossible (không thể), impolite (bất lịch sự) Dis- Nghĩa phủ Il- định (không) Ir- Disrespect (thiếu tôn trọng), disagree (không đồng ý) Illegal (bất hợp pháp), illiterate (mù chữ) Irrational (phi lý trí), irresponsible (vô trách nhiệm) In- Inexpensive (không đắt), inconvenient (bất tiện) Non- Non-stop (không ngừng), nonsense (không hợp lý) b. Đoán nghĩa của từ dựa vào hậu tố Hậu tố là một từ hoặc một nhóm từ đứng sau từ gốc và bổ sung ý nghĩa cho từ này. Ví dụ 1 Students largely chose to undertake their own project, refining the question and its scope during their first term with their supervisor's assistance. Từ “supervisors” có nghĩa là gì? ................................................................................................................................................................... Supervise -or Giám sát Người hoặc vật Supervisor Người giám sát Ví dụ 2 But boredom may itself be a highly useful human capacity, at least according to some psychologists and neuroscientists, who have begun examining it not just as an accomplice to depression and addiction but as an important source of creativity, well-being and our very sense of self. This publication's user rights are given to 23 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Từ “boredom” có nghĩa là gì? ................................................................................................................................................................... Bore -dom Boredom Chán chỉ trạng thái Sự nhàm chán Các hậu tố thường thay đổi loại từ của từ gốc, ví dụ như supervise (động từ) sang supervisor (danh từ). Như vậy, nếu ghi nhớ được các hậu tố cơ bản, ta dễ dàng xác định được loại từ của một từ mới. Các hậu tố thông dụng Dạng từ Noun Verb Hậu tố Hậu tố -er: người làm nghề gì Designer, photographer -ion: sự việc, hành động Action, decision -ity: trạng thái, chất lượng của Probability, equality -ment: sự việc Movement, agreement -ness: sự, chất lượng Kindness, darkness -or: người làm gì Translator, actor -ship: vị trí, hoạt động Internship, ownership -ed: thì quá khứ của động từ Laughed, climbed -ing: thì tiếp diễn của động từ Laughing, climbing -en: biến đổi, trở thành Soften, strengthen -ise/ize: gây ra, trở thành Realize, humanize This publication's user rights are given to 24 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Adjective Adverb -able/ible: có thể Drinkable, readable -al: gắn liền với Natural, seasonal -ant: có xu hướng Brilliant, reliant -ary: liên quan đến Military, complimentary -ful: chứa đầy Grateful, beautiful -less: thiếu, không có Meaningless, hopeless -ic: mang tính, liên quan Organic, heroic -ious/ous: mang tính chất Humorous, cautious -ive: mang tính Creative, expensive -y: có tính chất Tasty, juicy -ly: một cách như thế nào Gladly, bravely -ward: theo chiều hướng Backward, afterward -wise: trong mối quan hệ với Clockwise, lengthwise 2. Đoán nghĩa của từ qua ngữ cảnh “A contented smile crossed her face when she heard that she was selected for Miss Universe.” → Dựa vào tình huống có thể đoán cảm xúc của cô ấy khi được chọn là Hoa Hậu Hoàn Vũ (Miss Universe) hay không? → Có thể đoán nghĩa của từ “contented” mà không tra từ điển hay không? → Hãy tra từ điển để kiểm tra nghĩa mà các bạn vừa đoán có chính xác không? Kết luận Các từ vựng mới có thể khiến việc đọc hiểu trở nên khó khăn. Tuy nhiên, thí sinh có thể đoán được nghĩa của từ mới bằng cách tìm những gợi ý trước và sau từ đó. Việc quan sát mối liên hệ giữa từ vựng mới với những từ vựng quen thuộc hơn sẽ được hướng dẫn chi tiết trong phần bài học này. This publication's user rights are given to 25 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com a. Đoán nghĩa của từ dựa vào định nghĩa, hoặc giải thích Ví dụ 1 Observational studies range in size and detail; we may observe a single patient at the bedside or conduct a wide census – a population count conducted each decade. Studies may or may not have a planned control group. Từ “census” có nghĩa là gì? ................................................................................................................................................................... Một số từ vựng sẽ được định nghĩa hoặc giải thích bằng những dấu hiện nhận biết như is, means, refers to, that/ which is, consists of. Nối với vế giải nghĩa census – a population count conducted each decade Từ vựng khó cần giải nghĩa Định nghĩa: thống kê dân số Ví dụ 2 Vivisection, which is the practice of performing operations on live animals for medical research, has long been a sensitive issue, provoking various arguments for and against it. Nối với vế giải nghĩa Vivisection which is the practice of performing operations on live animals for medical research... Từ vựng khó cần giải nghĩa Định nghĩa: thực hiện hành giải phẫu trên động vật sống cho mục đích nghiên cứu y học This publication's user rights are given to 26 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Ví dụ 3 Slammer, which refers to a computer virus, causes a denial of service on some Internet hosts and dramatically slowed general Internet traffic. Nối với vế giải nghĩa Slammer which refers to a computer virus Từ vựng khó cần giải nghĩa Định nghĩa: vi rút máy tính Ví dụ 4 Dumbell exercises are ideal for targeting and building biceps – the main muscle at the front of the upper arm. Nối với vế giải nghĩa biceps – the main muscle at the front of the upper arm Từ vựng khó cần giải nghĩa Định nghĩa: cơ chính ở phía trước cánh tay trên b. Đoán nghĩa của từ dựa vào từ đồng nghĩa Ví dụ 1 “It is therefore advocated that tools are used to identify the individual information needs of patients, but also tools need to be developed to raise awareness of gaps in knowledge and information needs. In addition, potential adverse and harmful effects due to online health information should be taken into account.” This publication's user rights are given to 27 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Từ “adverse” có nghĩa là gì? .................................................................................................................................................................. Hầu hết các câu hỏi trong IELTS Reading yêu cầu thí sinh tìm nghĩa của từ mới. Tuy nhiên, thông tin đó thường sẽ được lặp lại dưới hình thức mới đó chính là từ đồng nghĩa. Từ nối hai yếu tố tương đương nhau adverse and harmful effects Từ vựng khó nhưng có nghĩa tương đương từ harmful Định nghĩa: có hại Ví dụ 2 Casual games are immediate and transitory. They have to be instantly accessible, yet compelling. Từ nối hai yếu tố tương đương nhau immediate and transitory Từ vựng khó cần giải nghĩa Định nghĩa: tạm thời, nhất thời Ví dụ 3 The thought of eating a cat is abhorrent and wrong to most people. Từ nối hai yếu tố tương đương nhau abhorrent and wrong Từ vựng khó nhưng có nghĩa tương đương từ wrong -> sai trái Định nghĩa: sai trái This publication's user rights are given to 28 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Ví dụ 4 Clothing was simple linen, un-dyed, with the men wearing a loincloth or a kneelength skirt and the women in light, ankle-length dresses or robes which concealed or exposed their breasts depending on the fashion at a particular time. Từ nối hai yếu tố tương đương nhau loincloth or a knee-length skirt Từ vựng khó nhưng có nghĩa tương đương từ a knee-length skirt Định nghĩa: váy dài tới đầu gối c. Đoán nghĩa của từ dựa vào từ trái nghĩa Ví dụ 1 “Imagine if you could print objects just by thinking about them. Camila Ruz visits one company to see whether this is a far-fetched dream or a real possibility. It’s definitely not a bird. Nor is it a plane.” Cụm từ “a far-fetched dream” có nghĩa là gì? ................................................................................................................................................................... Từ trái nghĩa là một gợi ý khác trong việc đọc hiểu. Những dấu hiệu tương phản (ví dụ như while, but, whereas, whether ... or ...) giúp thí sinh đoán nghĩa được cả hai cụm từ trái nghĩa khi đã biết trước một cụm từ trong đó. Từ vựng đối nghĩa với real possibility, là: giấc mơ xa vời Whether this is a far-fetched dream or a real possibility Cấu trúc whether … or … thể hiện 2 vế tương phản Định nghĩa: khả năng thực tế This publication's user rights are given to 29 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Ví dụ 2 Attempts at treason usually have clear outcomes - at least clearer than the often equivocal results of peaceful elections. Từ vựng đối nghĩa với clear là: không rõ ràng, mơ hồ at least clearer than the often equivocal results of peaceful elections Cấu trúc so sánh với than… thể hiện 2 vế tương phản Ví dụ 3 The commission has the power to publicly either censure or recommend the removal of judges. Từ vựng đối nghĩa với recommend là phản đối either censure or recommend Cấu trúc either … or … thể hiện 2 vế tương phản Định nghĩa: đề nghị Ví dụ 4 Although he usually looks unkempt, he had a very neat appearance at his job interview today. Từ vựng đối nghĩa với neat là lộn xộn Although usually unkempt, neat appearance today Cấu trúc although… thể hiện 2 vế tương phản Định nghĩa: gọn gàng This publication's user rights are given to 30 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com d. Đoán nghĩa của từ dựa vào ví dụ Ví dụ 1 “Many herbivores, such as cows or sheep, have special digestive systems that let them digest all kinds of plants. They eat all day long because they need a lot of energy to stay alive.” Từ “herbivores” có nghĩa là gì? ................................................................................................................................................................... Ví dụ cũng giúp đoán được nghĩa của từ vựng mới. Từ mang nghĩa: ví dụ như… Many herbivores, such as cows or sheep Từ có nghĩa tương đương loài bò và cừu, mang nghĩa động vật ăn cỏ Ví dụ: bò và cừu Ví dụ 2 Hot beverages include tea, coffee, and hot chocolate. Từ mang nghĩa: bao gồm beverages include tea, coffee, and hot chocolate. Từ có nghĩa tương đương trà, cà phê → mang nghĩa thức uống Định nghĩa: trà, cà phê và sô cô la nóng This publication's user rights are given to 31 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Ví dụ 3 Many great industrial metropolises like Ho Chi Minh City and Hanoi have become badly polluted. Từ mang nghĩa: giống như metropolises like Ho Chi Minh City and Hanoi Từ có nghĩa tương đương thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội → mang nghĩa thành phố lớn Định nghĩa: thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội Ví dụ 4 They were warned of the natural catastrophes such as storms and flood to come. Từ mang nghĩa: như là catastrophes such as storms and flood Từ có nghĩa tương đương bão và lũ lụt → mang nghĩa thiên tai Định nghĩa: bão và lũ lụt e. Đoán nghĩa của từ dựa vào kinh nghiệm cá nhân hoặc kiến thức nền Ví dụ 1: The vaccine against tuberculosis was developed over a period of 13 years, from 1908 to 1921, by Albert Calmette and Camille Guérin, who named the product Bacillus Calmette-Guérin, or BCG. Từ “tuberculosis” có nghĩa là gì? ................................................................................................................................................................... This publication's user rights are given to 32 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Từ thông tin của bài đọc, kết hợp với kinh nghiệm cá nhân hoặc kiến thức nền có thể giúp thí sinh đoán nghĩa của từ vựng mới. a vaccine against tuberculosis Từ kinh nghiệm cá nhân, vắc xin dùng để chống bệnh Có thể suy ra đây là một loại bệnh (bệnh lao) Ví dụ 2 It’s pouring down outside: the ground is completely saturated. pouring down - saturated Từ kinh nghiệm cá nhân, trời mưa sẽ khiến đường ướt Có thể suy ra nghĩa là ướt Ví dụ 3 The clerks had been working under pressure for three days on end to meet the deadline. They must have been so drained that everyone went home to take a rest. work for three days on end - drained Từ kinh nghiệm cá nhân, làm việc căng thẳng sẽ gây ra mệt mỏi. Có thể suy ra nghĩa là mệt mỏi. Ví dụ 4 A contented smile crossed her face when she heard that she was selected for Miss Universe. contended smile – Miss Universe Có thể suy ra nghĩa là hạnh phúc Từ kinh nghiệm cá nhân, trở thành hoa hậu sẽ đem đến cảm giác hạnh phúc. This publication's user rights are given to 33 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Luyện tập Tiền tố và hậu tố Bài 1: Chọn nghĩa đúng nhất của từ in đậm trong các câu dưới đây. 1. The real world is becoming overcrowded as the world population continues to grow fast. A. too dangerous (quá nguy hiểm) B. too many people/ things (quá nhiều người/ vật) C. many people/ things (nhiều người/ vật) 2. Google’s second condition for getting a refund from the store is that you do not violate any terms and conditions of use when using Google’s services. A. getting money (nhận tiền) B. getting fun back (nhận lại niềm vui) C. getting money back (nhận lại tiền) 3. VIP members got a chance to preview the new show at the museum. A. watch (xem) B. watch again (xem lại) C. watch early (xem trước 4. The job requires candidates to specialize in teaching introductory and management accounting at postgraduate levels. A. levels after university (trình độ sau đại học) B. levels before university (trình độ trước đại học) C. university levels (trình độ đại học) 5. No one on this team is irreplaceable, the new manager insisted. A. cannot replace (không thể thay thế) B. can be replaced (có thể bị thay thế) C. cannot be replaced (không thể bị thay thế) 6. Toothpastes whiten your teeth by gently removing their surface stains through polishing, and chemical chelation. A. become white (trở nên trắng) B. have white color (có màu trắng) This publication's user rights are given to 34 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com C. make something white (tạo màu trắng) 7. Though the entire record is available, it appears that much of the information that Scarpa was giving back during the war was worthless. A. having value (có giá trị) B. having so much value (có rất nhiều giá trị) C. having no value (không có giá trị) 8. This paper contributes to our understanding of the links between the built environment and car ownership. A. the state of having a car (việc sở hữu xe hơi) B. the person who has a car (người sở hữu xe hơi) C. the style of a car (phong cách xe hơi) Bài 2: Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi. Recently, there has been some growing excitement about new drugs that have the power to help unleash the immune system to destroy cancer cells. In the 1890s, William Coley, a surgeon from the New York Cancer Hospital discovered that cancer patients who suffered from infections after surgery sometimes saw their cancers regress. His findings led to the development of Coley’s toxins, a cocktail of inactive bacteria injected into tumors that occasionally resulted in complete remission. But eventually the use of this treatment fell out of favor. 1. Từ “excitement” thuộc họ từ “excite” → Nghĩa của từ “excitement” là gì? ................................................................................................... 2. to leash = to control → Nghĩa của từ “unleash” là gì? ......................................................................................................... 3. Từ “surgeon” thuộc họ từ “surgery = cuộc phẫu thuật” → Nghĩa của từ “surgeon” là gì? ........................................................................................................ 4. Từ “development” thuộc họ từ “develop” → Nghĩa của từ “development” là gì?................................................................................................. 5. Từ “inactive” thuộc họ từ “action” → Nghĩa của từ “inactive” là gì? ........................................................................................................ This publication's user rights are given to 35 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Bài 3: Viết dạng đúng của từ trong ngoặc với những tiền tố, hoặc hậu tố đã học để hoàn thành đoạn văn. There is also a new restaurant 1. ___________ (location) on the ground floor of the hotel. This 4-star restaurant offers a very 2. ____________ (diversity) menu with dishes ranging from Chinese to Italian cuisine. However, I strongly recommend that you try the unique Norwegian 3. ___________ (special), which is the main focus of the restaurant. During your visit, you can also take part in a number of outdoor 4. _______________ (act) taking place around the hotel. And for those of you who prefer to exercise indoors, don’t worry, as the hotel is 5. ________________ (equipment) with a modern fitness centre on the 15th floor. The fitness centre will provide you with the latest facilities and personal trainers to 6. ________________ (maximum) your fitness training needs. Đoán nghĩa từ ngữ cảnh Bài 1: Chọn nghĩa gần nhất cho những từ in đậm dưới đây và đưa ra cách đoán nghĩa của từ. 1. He has such an eccentric accent that no one can understand him. A. normal B. unusual C. messy → Từ “eccentric” được đoán nghĩa bằng cách nào?........................................................................ 2. The river was clean but it became murky after the storm. A. cloudy B. clean C. dirty → Từ “murky” được đoán nghĩa bằng cách nào? ........................................................................... 3. After the football match, debris such as paper cups, plastic bags, and cigarette butts were all over the stadium. A. trash B. products C. papers → Từ “debris” được đoán nghĩa bằng cách nào? ............................................................................ This publication's user rights are given to 36 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com 4. Cricket, which is a bat-and-ball game, has spread to many English colonies such as India. A. an animal B. a sport C. a name → Từ “cricket” được đoán nghĩa bằng cách nào? ......................................................................... Bài 2: Dựa vào thông tin bài đọc và kinh nghiệm cá nhân, chọn nghĩa của những từ vựng trong câu sau. 1. My absent-minded grandmother is always losing her keys and her phone. A. be hateful B. be intelligent C. be forgetful 2. It was such an egregious error for many countries to underestimate the damage that the new Coronavirus may cause. A. very bad B. forgivable C. acceptable 3. Ostrich feather is currently used by many major fashion brands such as LV and Gucci. A. a kind of food B. a kind of bird C. a kind of country 4. The abundance of oil production in 2020 led to a significant decrease in the oil price. A. a shortage B. an amount that is enough for a particular purpose C. an amount that is more than necessary This publication's user rights are given to 37 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Bài 3: Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi. Another popular idea about diet and health is that drinking red wine does wonders for your heart. Although it was once thought to have unique properties, other types of alcohol can have the same benefits. A study conducted at the University of Texas revealed that people who drank red wine did not live any longer than those who drank other kinds of spirits, such as beer or white wine. It seems that the alcohol itself improves an individual’s health by raising the levels of good cholesterol and decreasing bad cholesterol. 1. The phrase “does wonders” is closest meaning to A. have a good effect B. have a bad effect C. have no effect 2. The word “unique” is closet meaning to A. the same B. different C. usual 3. The word “revealed” is closet meaning to A. showed B. hid C. said 4. The word “spirits” refers to A. fast food B. normal drink C. alcoholic drink Bài 4: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi. Imagine if you could print objects just by thinking about them. Camila Ruz visits one company to see whether this is a far-fetched dream or a real possibility. It’s definitely not a bird. Nor is it a plane. The garish orange piece of plastic, small enough to hold in the palm of a hand, could pass for a missing limb of a toy tyrannosaurus. It may not look all that impressive, but it’s notable for two reasons. One is that the monster arm has emerged from a 3D printer. The other is that it is, in fact, the first-ever object made from thought. This publication's user rights are given to 38 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com This milestone was reached with little ceremony last month at the Santiago MakerSpace, a technology and design studio in the Chilean capital. The toy limb’s shape was determined according to the wishes of its designer, as gleaned from a headset picking up his brainwaves. The man in question was George Laskowsky, Chief Technical Officer of Thinker Thing, the Chilean start-up developing the mind-controlled 3D printing system. Engineers and designers have been using 3D printers for more than two decades. More recently, prices have tumbled and desk-top devices are increasingly being aimed at consumers. The promoted possibilities appear to be endless – from bones to buildings to burritos – making some observers predict revolutionary consequences like the eventual demise of the factory. Tìm phương pháp để đoán nghĩa của những từ in đậm. 1. Từ “limb” được đoán nghĩa bằng cách A. Dựa vào từ đồng nghĩa ở câu sau B. Dựa vào định nghĩa, giải thích C. Dựa vào từ trái nghĩa 2. Từ “milestone” được đoán nghĩa bằng cách A. Dựa vào ví dụ B. Dựa vào từ đồng nghĩa C. Dựa vào định nghĩa, giải thích 3. Từ “glean” được đoán nghĩa bằng cách A. Dựa vào kiến thức nền B. Dựa vào ví dụ C. Dựa vào từ trái nghĩa 4. Từ “tumble” A. Dựa vào từ đồng nghĩa B. Dựa vào kiến thức nền C. Dựa vào từ trái nghĩa 5. Từ “demise” A. Dựa vào ví dụ B. Dựa vào kinh nghiệm C. Dựa vào định nghĩa This publication's user rights are given to 39 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Bài 5: Chọn nghĩa của những từ in đậm trong đoạn văn trên. 1. Nghĩa của từ “limb” là: A. Piece B. Part C. Arm 2. Nghĩa của từ “milestone” là: A. A 3D model B. Important achievement C. New techonology 3. Nghĩa của từ “glean” là: A. Collect B. Design C. Analyse 4. Nghĩa của từ “tumble” là: A. Increase B. Decrease C. Fluctuate 5. Nghĩa của từ “demise” là: A. Death B. Dependence C. New role This publication's user rights are given to 40 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Đáp án Tiền tố và hậu tố Bài 1 1B 2C 3C 4A 5C 6C 7C 8A Bài 2 1. Sự phấn khích 2. Thả tự do 3. Bác sĩ phẫu thuật 4. Sự phát triển 5. Không hoạt động Bài 3 1. Located 2. Diverse 3. Specialties 4. Activities 5. Equipped 6. Maximize Đoán nghĩa từ ngữ cảnh Bài 1 1. B – từ đồng nghĩa 2. C – từ trái nghĩa 3. A – ví dụ 4. B – giải thích Bài 2 1.C 2.A 3.B 4.C Bài 3 1.A 2.B 3.A 4.C Bài 4 1.A 2.C 3.A 4.B 5.C Bài 5 1.C 2. B 3. A 4. B 5. A This publication's user rights are given to 41 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Unit 2 Cấu trúc câu Ngoài yếu tố từ vựng, cách một câu được xây dựng cũng có ảnh hưởng lớn đến việc đọc hiểu. Bài học này sẽ phân tích những cấu trúc câu thường gây khó khăn cho việc đọc hiểu nội dung của câu văn, bao gồm: • Mệnh đề quan hệ & Mệnh đề quan hệ rút gọn • Mệnh đề danh ngữ • Cụm danh động từ • Mệnh đề trạng ngữ 1. Cấu trúc cơ bản của một câu Trong tiếng Anh, một câu có thể rất đơn giản: Ví dụ: The sun rises (1) Nhưng cũng có thể rất phức tạp: Ví dụ: The government is investing heavily in education, which promises a wide range of innovations in this sector in the future. (2) Tuy nhiên, tất cả các câu trong tiếng Anh (ngoại từ những câu cảm thán và những câu đảo ngữ) đều được cấu thành bởi 2 thành phần quan trọng nhất: S (chủ ngữ) + V (động từ) Ví dụ (1): The sun rises Chủ ngữ Động từ (2) The government is investing heavily in education, which promises a wide range of innovations in this sector in the future. This publication's user rights are given to 42 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Với câu (1), thành phần của câu chỉ gồm chủ ngữ và động từ nên thí sinh thường không gặp vấn đề gì trong việc đọc hiểu, tuy nhiên những câu phức như câu số 2 đòi hỏi người đọc cần phải nắm chắc kiến thức về cách hình thành câu phức. Trong quá trình đọc hiểu một câu, quan trọng nhất là việc xác định được đâu là động từ và động từ đó miêu tả hành động cho chủ thể nào. Tuy vậy, khi đọc các bài đọc mang tính học thuật, việc thực hiện xác định chính xác chủ ngữ và động từ đôi khi sẽ gây cho người đọc rất nhiều khó khăn, chủ yếu đến từ các cấu trúc ngữ pháp sau: 2. Mệnh đề quan hệ a. Mệnh đề quan hệ Mệnh đề quan hệ là mệnh đề dùng để giải thích rõ hơn cho danh từ hoặc cả một mệnh đề đứng trước nó. Mệnh đề quan hệ thường bắt đầu bằng các đại từ quan hệ như: • làm chủ ngữ/tân ngữ • đại diện cho danh từ chỉ vật, con vật Which Ví dụ: • The measure which has been implemented by the government is very effective • The measure which the government has implemented is very effective • làm chủ ngữ/tân ngữ • đại diện cho danh từ chỉ người Who Ví dụ: • I often admired people who dare to think out of the box. • The person who he admires the most is Will Smith. • làm tân ngữ Whom • đại diện cho danh từ chỉ người Ví dụ: • The person whom everyone is talking about is extremely talented. This publication's user rights are given to 43 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com • đứng trước danh từ • chỉ sở hữu cho người hoặc vật Whose Ví dụ: • People whose businesses have never been successful should put more effort in improving their products' quality • làm tân ngữ hoặc chủ ngữ • đại diện cho danh từ chỉ người hoặc vật That Ví dụ: • The governemt is taking drastic measures against the problem of traffic jam that is very concerning in many cities • Mệnh đề quan hệ giải thích cho danh từ đứng trước: Traffic congestion which is a great concern in many countries is mainly caused by the use of private vehicles. Mệnh đề quan hệ, which = traffic congestion • Mệnh đề quan hệ giải thích cho mệnh đề trước đó: All schools in Vietnam were closed during the pandemic of Covid-19, which helped to ensure the safety of students. Mệnh đề quan hệ, which = All schools in Vietnam were closed during the pandemic of Covid-19 b. Mệnh đề quan hệ rút gọn Để cấu trúc câu ngắn gọn hơn, đôi khi người viết sẽ rút gọn mệnh đề quan hệ: Ví dụ 1 This publication's user rights are given to 44 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com All schools in Vietnam were closed during the pandemic of covid-19, which helped to ensure the safety of students. Mệnh đề quan hệ Lược bỏ đại từ “which” và dùng dạng ở thể chủ động V-ing của động từ trong mệnh đề quan hệ All schools in Vietnam were closed during the pandemic of covid-19, helping to ensure the safety of students. Ví dụ 2 The financial aid which is provided by the government is extremely important for the survival of small businesses. Mệnh đề quan hệ ở Lược bỏ đại từ quan hệ “which” và “to thể bị động be”, động từ ở dạng phân từ II The financial aid provided by the government is extremely important for the survival of small businesses. 3. Mệnh đề danh ngữ Mệnh đề danh ngữ có thể hiểu như một cụm chủ vị ở bên trong một cụm danh từ: Chủ ngữ (cụm danh từ) That every child can go to school is important: Việc mỗi đứa trẻ đều được tới trường là quan trọng. Mệnh đề danh ngữ This publication's user rights are given to 45 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Ở đây, cụm danh từ “That every child can go to school” có chứa một cụm chủ - vị, nó được gọi là mệnh đề danh ngữ. Mệnh đề danh ngữ có thể đóng vai trò là chủ ngữ, tân ngữ hay bổ nghĩa trong câu. Trong ví dụ trên, động từ chính là động từ “is”, bổ nghĩa cho toàn bộ “That every child can go to school”. Động từ phụ là “can go to school”, bổ nghĩa cho “every child”. That every child can go to school is important: Việc mỗi đứa trẻ đều được tới trường là quan trọng. Trong quá trình làm bài, việc xác định rõ mệnh đề danh ngữ, động từ, chủ thể của động từ, khách thể của động từ giúp tăng tốc độ làm bài. Cấu trúc một mệnh đề danh ngữ: ĐẠI TỪ + MỆNH ĐỀ Đại từ That Nghĩa Việc, sự thật là … Ví dụ That the government provides funding now is very important: Việc nhà nước hỗ trợ tài chính bây giờ là rất quan trọng. What the criminal did was unacceptable: Thứ What Thứ mà … mà tên tội phạm đã làm là không thể chấp nhận được. The students were not informed about who Who Người mà… they should meet: Những học sinh không được thông báo về người mà họ nên gặp. Most students did not know when cars were When Khi mà … invented: Hầu hết học sinh không biết khi nào mà xe ô tô được sáng chế. This publication's user rights are given to 46 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Where Where Nơi mà … the accident happened remains unknown: Nơi mà xảy ra tai nạn vẫn chưa được biết tới. People are confused about whether they can Whether come or not: Mọi người cảm thấy bối rối về việc Liệu rằng … liệu rằng họ có thể tới hay không. Whoever/ Bất Whatever bất kì điều gì kì ai/ The victim believed whatever the thief said: Nạn nhân tin bất cứ thứ gì tên trộm nói. 4. Cụm danh động từ: Cụm danh động từ có thể hiểu là một cụm từ bắt đầu bằng động từ dạng V-ing và đi cùng với tân ngữ, trạng từ hoặc các từ bổ nghĩa khác. Ví dụ Cụm danh động từ = cụm danh từ Chủ ngữ Working extra hours can have detrimental effects on one’s health: Làm việc quá giờ có thể gây hại sức khoẻ. Một cụm danh động từ đóng vai trò như một cụm danh từ, do vậy có thể trở thành chủ ngữ, tân ngữ hay bổ ngữ trong câu. Ví dụ • Cụm danh động từ làm tân ngữ: Many people considered moving away from the city: Rất nhiều người có ý định đi khỏi thành phố . Tân ngữ • Cụm danh động từ làm bổ ngữ: Their favorite activity was doing yoga: Hoạt động ưa thích của họ là tập yoga. Tân ngữ Việc tìm được động từ chính trong câu cũng như xác định được rõ chức năng của cụm danh động từ sẽ hạn chế khả năng hiểu sai nghĩa câu, gây khó khăn trong lúc làm bài đọc. This publication's user rights are given to 47 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com 5. Mệnh đề trạng ngữ Trong một câu có hai mệnh đề được nối với nhau bằng một liên từ phụ thuộc như because, before, after…. thì mệnh đề được bắt đầu bằng những liên từ này được gọi là mệnh đề trạng ngữ. Ví dụ After clothes are washed carefully in a washing machine, they are taken out and hung in the open air. Mệnh đề trạng ngữ Tuy nhiên, khi hai mệnh đề trong câu có chung một đối tượng làm chủ ngữ, để tránh lặp từ và khiến câu ngắn gọn hơn, người viết có thể rút gọn mệnh đề trạng ngữ. Ví dụ 1 After clothes are washed carefully in a washing machine, they are taken out and hung in the open air. Mệnh đề trạng ngữ Lược bỏ chủ ngữ “clothes” trong mệnh ở thể bị động đề trạng ngữ, động từ “to be” chuyển thành “being” After being washed carefully in a washing machine, they (clothes) are taken out and hung in the open air Ví dụ 2 They carried out research on air pollution while they work in Hanoi Mệnh đề trạng ngữ ở Lược bỏ chủ ngữ "they" trong mệnh đề thể chủ động trạng ngữ, dùng dạng V-ing của động từ trong mệnh đề trạng ngữ They carried out research on air pollution while working in Hanoi This publication's user rights are given to 48 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Luyện tập Bài 1: Đọc các câu dưới đây và trả lời câu hỏi đi kèm. 1. Many wild animals which inhabit in the tropical forests of Vietnam are taken to the national wildlife conservation center. • Chủ thể của “are taken to the national wildlife conservation center” là:.................................... 2. Business owners that know how to motivate their staff can lead their organizations through disturbing times. • Chủ thể của “can lead their organizations through disturbing times” là:................................... 3. There are many people who fear that AI technology will remove human workers from their jobs. • Chủ thể của “remove human workers from their jobs” là: ............................................................. 4. The pollutants released from transportation vehicles, especially airplanes, are widely recognized as a major contributor to environmental pollution. • Chủ thể của “are widely recognized as a major contributor to environmental pollution” là: .. ............................................... 5. Many workers losing their jobs due to the global lockdown that is negatively affecting almost all businesses are receiving financial support from both the government and private entities. • Chủ thể của “are receiving financial support from both the government and private entities” là: ................................................. 6. Research institutes have to agree upon the terms and conditions dictated by the companies that pay them and act accordingly. • Chủ thể của “dictated by the companies that pay them” là: ........................................................ • Chủ thể của “act accordingly” là: ................................................. 7. Throughout history, we have had to cope with countless consequences of environmental damage, some of which even threatened the survival of whole communities. • Chủ thể của “threatened the survival of whole communities” là: ................................................ This publication's user rights are given to 49 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com 8. Art imparts wisdom, conveys important moral and cultural values and communicates meaningful messages, all of which contribute to shaping a person’s character and individuality. • Chủ thể của “contribute to shaping a person’s character and individuality” là: ...................... .............. 9. Fossils of many ancient species of animals wiped out due to a gradual shift in climate and changing sea levels are being discovered by scientists. • Chủ thể của “wiped out due to a gradual shift in climate and changing sea levels” là: ....................... • Chủ thể của “are being discovered by scientists” là: ...................................................................... 10. Industrial activities have been devastating the natural habitats of wildlife and disturbing the food chain, causing the mass extinction of countless species. • Chủ thể của “causing the mass extinction of countless species” là: ............................................ 11. Many states in the U.S offer tax breaks and incentives for businesses using renewable energy, and some firms are even allowed to purchase green energy that comes at cheaper prices than traditional fossil fuels. • Chủ thể của “using renewable energy” là: ....................................................................................... 12. Being drained of resources, corporations investing in the tourism industry are facing financial difficulties or even possibilities of bankruptcy due to the severe impacts that the coronavirus has on the economy. • Chủ thể của “Being drained of resources” là: .................................................................................. 13. Social networking websites can become a toxic environment where users can be verbally assaulted because there are only a few rules, most of which are spoken rules rather than established guidelines, that restrict hateful or abusive contents. • Chủ thể của “restrict hateful or abusive contents” là: ................................................................... • Mệnh đề “where users can be verbally assaulted” bổ sung ý nghĩa cho: ................................... • Trong mệnh đề “most of which are spoken rules rather than established guidelines”, đại từ quan hệ “which” dùng để thay cho: ..................................................................................................... This publication's user rights are given to 50 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com 14. Products made from plastic can remain as wastes for thousands of years, turning our planet into a huge landfill and posing a threat to the living habitats of all creatures. • Mệnh đề “Products made from plastic” viết đầy đủ sẽ là: ............................................................. • Chủ thể của “can remain as wastes for thousands of years” là: ................................................. ......... • Chủ thể của “posing a threat to the living habitats of all creatures” là: ..................................... 15. Knowing there might be a chance of getting caught and condemned to jail, which also means losing freedom and leading a miserable life in a cell, those having the intention of committing crime would reconsider going down the path. • Chủ thể của “Knowing there might be a chance of getting caught and condemned to jail” là: ................................................. • Chủ thể của “would reconsider going down the path” là: .............................................................. Bài 2: Xác định mệnh đề danh ngữ và dịch các câu sau sang tiếng Việt. 1. People choose to live in a particular place because of what it offers inside, not because of what it looks like on the outside. .............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. 2. “The Goldfinch”, which narrates a story about the miserable life of the main character after the unfortunate death of his mother makes us wonder whether we have become heartless toward our own loved ones. .................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... 3. Tourists often litter wherever they go and do not bother to clean it afterwards. .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... 4. Whoever trespassed the land shall be severely punished by the king. .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... 5. In the 1500s, very few people knew about the accident or why it happened. .................................................................................................................................................... This publication's user rights are given to 51 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com .................................................................................................................................................... 6. When the sun sets is important to nocturnal animals as they sleep during the day and become active at night. .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... 7. All sports offer great benefits for people’s mental and physical health, and they should choose whatever they are most interested in playing. .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... 8. Governments should do what they can to encourage city residents to move to regional areas. .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... 9. People will not have to show up at a fixed hour to have meals with their family and can eat whatever and whenever they want. .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... 10. That is why recruiters place higher value on employees holding formal academic qualifications. ................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................. Bài 3: Xác định động từ chính và các cụm danh động từ trong các câu sau đây. 1. Therefore, by focusing on the functionality of a design, architects can bring out the best use of a construction. 2. Through learning literature of their mother tongue, students can learn the art of using the language such as the flexibility in the vocabulary use or the syntax of sentences. 3. Studying foreign literature is also advantageous for several reasons. 4. Having access to foreign historical events and cultures, commentaries on politics, society from countries abroad will foster students’ awareness of the diversity of the world. 5. By going to museums and galleries, people will gain a deeper understanding of their nation, along with the golden ages and hard times of their country. This publication's user rights are given to 52 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com 6. Many people oppose investing in cultural activities because there are more serious issues to address. 7. Living a life without love is not a life worth living. Bài 4: Đọc các câu khẳng định dưới đây và trả lời câu hỏi đi kèm. 1. After investing money in education in far-flung areas, the government continued making improvements in healthcare. • Chủ thể của động từ “investing” là: ........................ 2. Many students nowadays have the habit of chatting with their friends on their phones while attending a class, which has a detrimental effect on their study. • Chủ thể của động từ "attending" là: ........................ 3. Losing homes to live, many wild animals are pushed to the edge of extinction. • Chủ thể của động từ “losing” là: ........................ 4. The farmers decided to hold a party, satisfied with the high yields of their crops. • Tại sao những người nông dận lại quyết định tổ chức một bữa tiệc?........................................... .................................................................................................................................................................... 5. Though beneficial to some extent, online learning still has several drawbacks and needs to be used with caution. • Chủ thể của tính từ “beneficial” là: ........................ 6. The authority should take environmental well-being into consideration before starting any projects in boosting tourism. • Chủ thể của động từ “starting” là: ........................ 7. Opening the door to international tourism, many countries are now paying heavy environmental costs. • Chủ thể của động từ “opening” là: ........................ 8. Though an essential sector tightly linked to human well-being, healthcare is not given enough attention in many nations. • Cụm “an essential sectior tightly linked to human well-being” ý chỉ đối tượng nào? ........................ This publication's user rights are given to 53 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Đáp án Bài 1 1. Chủ thể của “are taken to the national wildlife conservation center” là: Many wild animals 2. Chủ thể của “can lead their organizations through disturbing times” là: Business owners 3. Chủ thể của “remove human workers from their jobs” là: AI technology 4. Chủ thể của “are widely recognized as a major contributor to environmental pollution” là: The pollutants 5. Chủ thể của “are receiving financial support from both the government and private entities” là: Many workers 6. Chủ thể của “dictated by the companies that pay them” là: the terms and conditions Chủ thể của “act accordingly” là: research institutes 7. Chủ thể của “threatened the survival of whole communities” là: some of [the] countless consequences of environmental damage (mạo từ “the” không có trong câu gốc nhưng được bổ sung vào câu trả lời để đảm bảo sự chính xác của ngữ pháp) 8. Chủ thể của “contribute to shaping a person’s character and individuality” là: wisdom, important moral and cultural values, meaningful messages 9. Chủ thể của “wiped out due to a gradual shift in climate and changing sea levels” là: many ancient species of animals Chủ thể của “are being discovered by scientists” là: fossils 10. Chủ thể của “causing the mass extinction of countless species” là: Industrial activities have been devastating the natural habitats of wildlife and disturbing the food chain 11. Chủ thể của “using renewable energy” là: businesses 12. Chủ thể của “Being drained of resources” là: corporations 13. Chủ thể của “restrict hateful or abusive contents” là: only a few rules Mệnh đề “where users can be verbally assaulted” bổ sung ý nghĩa cho: a toxic environment Trong mệnh đề “most of which are spoken rules rather than established guidelines”, đại từ quan hệ “which” dùng để thay cho: only a few rules 14. Mệnh đề “Products made from plastic” viết đầy đủ sẽ là: Products which are made from plastic Chủ thể của “can remain as wastes for thousands of years” là: Products Chủ thể của “posing a threat to the living habitats of all creatures” là: Products made from plastic can remain as wastes for thousands of years 15. Chủ thể của “Knowing there might be a chance of getting caught and condemned to jail” là: those (those having the intention committing crime) Chủ thể của “would reconsider going down the path” là: those This publication's user rights are given to 54 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Bài 2 1. People choose to live in a particular place because of what it offers inside, not because of what it looks like on the outside. → Người ta chọn sống ở một nơi bởi thứ mà nó có bên trong, không phải bởi vì vẻ bề ngoài của nó. 2. “The Goldfinch”, which narrates a story about the miserable life of the main character after the unfortunate death of his mother makes us wonder whether we have become heartless toward our own loved ones. → “Con sẻ vàng”, chuyện mà kể về cuộc đời bi thương của nhân vật chính sau cái chết của mẹ anh ấy khiến chúng ta tự hỏi liệu rằng mình có đang vô tâm với những người thân yêu. 3. Tourists often litter wherever they go and do not bother to clean it afterwards. → Du khách thường xả rác bất cứ nơi nào họ tới và không buồn dọn dẹp sau đó. 4. Whoever trespassed the land shall be severely punished by the king. → Bất kì ai xâm phạm mảnh đất sẽ bị trừng phạt bởi nhà vua. 5. In the 1500s, very few people knew about the accident or why it happened. → Vào những năm 1500, rất ít người biết về tai nạn cũng như tại sao nó xảy ra. 6. When the sun sets is important to nocturnal animals as they sleep during the day and become active at night. → Khi nào mặt trời lặn rất quan trọng với động vật về đêm vì chúng ngủ ban ngày và hoạt động vào buổi tối. 7. All sports offer great benefits for people’s mental and physical health, and they should choose whatever they are most interested in playing. → Tất cả các môn thể thao đều có ích cho sức khoẻ và tinh thần của mọi người, và họ nên chọn bất kì cái nào họ thấy thích chơi. 8. Governments should do what they can to encourage city residents to move to further areas. → Nhà nước nên làm những gì họ có thể để khuyến khích dân dành phố di chuyển ra các khu vực xa hơn. 9. People will not have to show up at a fixed hour to have meals with their family and can eat whatever and whenever they want. → Mọi người sẽ không phải có mặt trong một khung giờ cố định để ăn bữa ăn với gia đình và có thể ăn bất cứ thứ gì và bất cứ khi nào họ muốn. 10. That is why recruiters place higher value on employees holding formal academic qualifications. → Đó là vì sao các nhà tuyển dụng ưu tiên các nhân viên có bằng cấp hơn. This publication's user rights are given to 55 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Bài 3 Động từ chính Cụm danh động từ 1 can bring out focusing on the functionality of a design 2 can learn learning literature of their mother tongue 3 is studying foreign literature having access to foreign historical events and 4 will foster cultures, commentaries on politics, society from countries abroad 5 will gain going to museums and galleries 6 oppose; are investing in cultural activities 7 is living a life Bài 4 1. the government 2. students 3. wild animals 4. Vì họ hài lòng với sản lượng cây trồng của mình 5. online learning 6. the authority 7. countries 8. healthcare This publication's user rights are given to 56 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Unit 3 Sự liên kết thông tin Đôi khi để hiểu được toàn bộ ý nghĩa của một từ hoặc một cấu trúc, thí sinh cần phải đọc cả những câu xung quanh để có bức tranh toàn cảnh hơn do người viết đã sử dụng các cách liên kết ý (ví dụ: dùng đại từ: him, her..) nhằm tránh lặp từ. Đo đó, nhận diện được các loại mối liên hệ này sẽ giúp người đọc hiểu được dụng ý của tác giả. Có 4 mối liên hệ phổ biến nhất: 1. Đại từ thay thế cho danh từ trước đó (Reference words) Để tránh lặp các cụm từ đã được đề cập trước đó, người viết thường sử dụng các đại từ để thay thế. Ví dụ 1 “At the high latitude location of ALOMAR, the sun is on or above the horizon for approximately 10 weeks around the summer solstice. Despite this, the ALOMAR RMR lidar measures temperature profiles up to middle mesosphere altitudes (75 km) at any local time, throughout the summer period” Từ “this” trong đoạn trên là một đại từ chỉ định ý chỉ toàn bộ câu trước nó. Các đại từ chỉ định That Ví dụ 2 These Those This “However, there are several fossils from this epoch that can be studied.” This publication's user rights are given to 57 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Từ “that” trong câu trên là một đại từ quan hệ ý chỉ cụm “several fossils” ở trước. Các đại từ quan hệ That Which Who Whom That Các loại đại từ phổ biến khác: Đại từ nhân xưng he (anh ấy), she (cô ấy), it (nó)..... Đại từ nhân xưng cách tân ngữ them (họ), him (anh ấy), her (cô ấy), it (nó) Đại từ phản thân himself (chính anh ấy), themselves (chính họ), herself (chính cô ấy).... Đại từ sở hữu mine (của tôi), theirs (của họ), yours (của bạn)... 2. Thay thế (Substitution) Đôi khi người viết sẽ thay thế toàn bộ một từ/cụm từ/câu bằng một số từ như “so”, “do”, “one”… để tránh lặp ý. Thí sinh cần nắm được dụng ý này của tác giả để hiểu toàn bộ ý nghĩa. Ví dụ 1 Building more roads are necessary, but we need a huge amount of money to do so. = building more roads (Xây dựng thêm đường là cần thiết, nhưng chúng ta cần một lượng tiền lớn để làm điều đó) This publication's user rights are given to 58 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Ví dụ 2 They said they would go on a strike and they did. = go on a strike (Họ nói rằng họ sẽ đi đình công và họ đã làm vậy.) Ví dụ 3 The best solution we have at the moment is one which requires people to use public transportation only. = solution (Giải pháp tốt nhất chúng ta có ở hiện tại là giải pháp yêu cầu mọi người chỉ sử dụng phương tiện giao thông công cộng.) 3. Lược bỏ từ (Ellipsis) Một số từ được tránh lặp lại bằng cách bỏ hẳn đi và không có danh từ nào thay thế cho nó ở câu sau. Ví dụ 1 None of these ideas is new. All are incomplete. = All these ideas (Không có ý tưởng nào trong số này là mới. Tất cả đều không đầy đủ.) Ví dụ 2 There are two main factors affecting the nutritional contents of food. The first is the type of soil it was grown in, and the second is how it was cooked = the second factor = the first factor (Có hai yếu tố chính ảnh hưởng đến thành phần dinh dưỡng của thực phẩm. Đầu tiên là loại đất dùng để trồng thực phẩm và thứ hai là cách nấu.) This publication's user rights are given to 59 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Ví dụ 3 The first solution to the problem of air pollution is enacting laws on CO2 emission in factories and the second one is banning the use of private vehicles. However, neither is optimal. = neither solution (Giải pháp đầu tiên cho vấn đề ô nhiễm không khí là ban hành luật về phát thải CO2 trong các nhà máy và giải pháp thứ hai là cấm sử dụng phương tiện cá nhân. Tuy nhiên, cả hai đều không tối ưu.) 4. Từ nối (Conjunction) Từ nối cho thấy mối quan hệ giữa các vế câu, mệnh đề hoặc cho thấy câu trước và câu sau liên quan tới nhau như thế nào. Ví dụ There are various regulations on mercury emissions, however, implementing these regulations costs billions of dollars. (Có nhiều quy định khác nhau về phát thải thủy ngân, tuy nhiên, việc thực hiện các quy định này tiêu tốn hàng tỷ đô la.) Từ “however” thể hiện mối quan hệ tương phản giữa hai vế câu. Một số từ nối phổ biến: • Do đó, suy ra Therefore; thus; Ví dụ: The use of electronic devices can encourage a consequently; as a sedentary lifestyle and, therefore, should be restricted. result... (Việc sử dụng các thiết bị điện tử có thể khuyến khích một lối sống ít vận động và do đó nên bị hạn chế.) This publication's user rights are given to 60 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com • Ngoài ra, hơn thế nữa Moreover; furthermore; next; also.... Ví dụ: Reading books is a great way to accumulate knowledge. Moreover, it also can help readers to unwind. (Đọc sách là một cách tuyệt vời để tích lũy kiến thức. Hơn nữa, nó cũng có thể giúp độc giả thư giãn.) • Bởi vì because; due to; since; as ... Ví dụ: Due to the spread of coronavirus, every country has to close their borders. (Do sự lây lan của coronavirus, mọi quốc gia đều phải đóng cửa biên giới.) • Tuy nhiên, ngược lại (mối quan hệ tương phản) Ví dụ: However; Air pollution problems were excluded in the meeting of by contrast; the world's leading environmental experts. However, this nevertheless, on does not mean that they will be ignored in the future. (Vấn the contrary.... đề ô nhiễm không khí không được đề cập trong cuộc họp của các chuyên gia môi trường hàng đầu thế giới. Tuy nhiên, điều này không có nghĩa là chúng sẽ bị lờ đi trong tương lai.) • Tương tự Ví dụ: Similarly, likewise... The number of hamburgers consumed increased significantly over the period. Likewise, the figure for pizzas experienced an upward trend. (Số lượng hamburger được tiêu thụ tăng đáng kể trong giai đoạn này. Tương tự như vậy, con số cho pizza cũng có xu hướng tăng lên.) This publication's user rights are given to 61 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com 5. Liên kết từ vựng (Lexical cohesion) Đôi khi người viết liên kết ý giữa các câu bằng cách sử dụng từ lặp lại hoặc dùng một từ khác có nghĩa tương đương. Do đó, thí sinh cần hiểu được dụng ý này để tránh hiểu nhầm. Ví dụ 1 The US began dropping out of the program in 1977. France shut down its (1) commercial Phoenix breeder in 1990. Germany abandoned its (1) (2) (3) Tên gọi cụ thể của các chương trình (2) completed reactor in 1991. Last week, Britain cancelled its (3) fast breeder program. → Ở đoạn trên, các từ “commercial Phoenix breeder”, “completed reactor” và “fast breeder program” là cách diễn đạt ngầm chỉ các Chương trình được thực hiện bởi các quốc gia khác nhau, cụ thể hơn của từ “program” ở câu đầu tiên. Ví dụ 2 The mayor has just bought a new Lamborghini, and he literally sticks to the car all day. = Lamborghini → Tác giả bài đọc có xu hướng sử dụng nhiều biện pháp liên kết ý khác nhau để đạt được độ chính xác và tự nhiên cao trong việc trình bày ý tưởng. Do đó, việc hiểu và thực hành các kỹ thuật hành văn này sẽ cải thiện đáng kể hiệu quả đọc hiểu của thí sinh. This publication's user rights are given to 62 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Luyện tập Bài 1: Dựa vào kiến thức về đại từ, hãy chọn đáp án đúng cho các câu hỏi 1-4. Although New Zealand is sounding confident about ridding itself of COVID-19, success isn’t guaranteed. Countries like Singapore that seemed to have the virus under control have since struggled with a second wave of infections. And China, which appeared to have stopped the spread completely, is now contending with flare-ups. Even if New Zealand manages to snuff out COVID-19, the road ahead won’t be easy. Once the country is virus free, it will need to maintain the total halt on arrivals until a vaccine is developed and widely disseminated—or risk the threat of reinfection. That’s a tough prospect for a country where tourism—New Zealand’s largest export industry in terms of foreign exchange earnings—accounts for 10 percent of GDP and nearly 15 percent of the workforce. 1. Từ “ifself” trong đoạn văn trên ý chỉ: A. COVID-19 B. success C. New Zealand 2. Từ “that” trong đoạn văn trên ý chỉ: A. countries B. Singapore C. virus 3. Từ “which” trong đoạn văn trên ý chỉ: A. China B. second wave of infections C. the spread 4. Từ “it” trong đoạn văn trên ý chỉ: A. virus B. the country C. vaccine This publication's user rights are given to 63 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Bài 2: Chọn đáp án đúng cho câu hỏi 1-5. A. The research vessel Xenarcha is about 10 minutes out of the Port of Los Angeles on an overcast March morning. A gray whale breaches off the boat’s bow, its tail sending a spray of seawater skyward. The 28-foot boat belongs to the Bay Foundation, which has restored nearly 53 acres of Palos Verdes Peninsula’s kelp forests since 2013. That’s a fraction of the 2,500 acres of seaweed estimated to exist a century ago. But it’s a huge increase since the late 1960s, when kelp had become all but extinct in that area. Rough water gives way to the glassy calm of Honeymoon Cove and its eight acres of giant kelp, roots anchored to rocky reefs some 18 to 30 feet below. B. For decades, this cove was largely devoid of life, devastated by seaweed-eating purple urchins. The urchins resemble small, spikey balls and are a natural part of kelp ecosystems. But when the predators that keep their numbers in check disappear, the population booms and can quickly consume a kelp forest, creating what is called an urchin barren. Once their food is gone, the urchins, which can live for more than 50 years, lower their metabolism and essentially hibernate. 1. Từ “its” trong đoạn A ý chỉ: A. the boat’s bow B. A gray whale C. the research vessel 2. Từ “8-foot boat” cùng chung ý nghĩa với: A. The research vessel B. a spray of seawater C. A gray whale 3. Từ “which” trong đoạn A ý chỉ: A. the Bay Foundation B. the 8-foot boat C. Palos Verdes Peninsula’s kelp forests 4. Từ “that” trong đoạn A ý chỉ: A. 53 acres of Palos Verdes Peninsula’s kelp B. seaweed C. a huge increase This publication's user rights are given to 64 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com 5. Từ “their” trong đoạn B ý chỉ: A. urchins B. kelp C. spikey balls Bài 3.: Đọc bài viết dưới đây và trả lời các câu hỏi 1-5. A. An important challenge of the environmental policy is conceiving appropriate economic instruments able to account for the positive externalities provided by forest ecosystems. This is extremely important for implementing the provisions of the Romanian Forest Act, which states that forest owners shall be compensated for the opportunity costs of giving up harvesting operations due to various conservation purposes. The paper presents a statistical method based on an analytical assessment of the effective forgone revenues brought about by banning the harvesting operations in 96 cases, each being a distinctive forest management plan conceived for a large forest area, i.e. a production unit. Doing so, the scale effect has been taken into account because all legal provisions referring to forest management planning systems are focused on production units, considered the basic reference elements for sustainable forest management. B. The multiple regression function produced by the statistical analysis was turned into a simple formula allowing for a straightforward set up of the average compensation worth being paid per year and hectare. In order to better fetch the real opportunity cost paid for each hectare of protected forest, the algorithm was further improved in order to account for the differences in stumpage residual value. Actually, the average compensation is differentiated onto five categories of hauling distances which use the same algorithm used by the National Forest Administration for differentiating the average reservation price established at national level on the ground of full-cost method stumpage pricing system. 1. Từ “this” ở đoạn A ý chỉ đối tượng nào dưới đây? A. environmental policy B. conceiving appropriate economic instruments able to account for the positive externalities provided by forest ecosystems C. forest ecosystems This publication's user rights are given to 65 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com 2. Từ “which” ở đoạn A ý chỉ đối tượng nào sau đây? A. the Romanian Forest Act B. forest owners C. implementing the provisions of the Romanian Forest Act 3. Từ “each” ở đoạn A là dạng viết ngắn gọn của cụm từ nào sau đây? A. each case B. each 96 cases C. harvesting operations 4. Từ “so" ở đoạn A thay thế cho đối tượng nào sau đây? A. large forest area B. banning the harvesting operations in 96 cases, each being a distinctive forest management plan conceived for a large forest area C. a production unit 5. Từ “which” ở đoạn B ý chỉ đối tượng nào sau đây? A. by the National Forest Administration B. the average compensation C. five categories of hauling distances This publication's user rights are given to 66 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Đáp án Bài 1 1 C 2 B 3 A 4 B Bài 2 1 B 2 A 3 A 4 A 5 A Bài 3 1 B 2 A 3 A 4 B 5 C This publication's user rights are given to 67 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Chapter 2 Kĩ thuật xác định và tìm kiếm thông tin quan trọng This publication's user rights are given to 68 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Unit 1 Kỹ thuật xác định từ khóa (Keywords) Dưới áp lực xử lý thông tin để trả lời 40 câu hỏi của 3 bài đọc IELTS (khoảng 2400-2700 từ) trong thời gian 60 phút, tốc độ của việc xác định vị trí các thông tin trong bài đọc sẽ quyết định tốc độ làm bài của thí sinh. Một kỹ thuật để tăng tốc xác định thông tin trong bài đọc là thông qua việc xác định từ khóa liên quan đến thông tin đó, từ đó thí sinh có thể định vị được vị trí thông tin cần sử dụng để trả lời câu hỏi nhanh hơn. 1. Từ khoá là gì? Từ khóa là những từ mang nội dung chính của câu. Ví dụ Dựa vào những từ dưới đây, đoán câu đầy đủ: Sir Alexander Fleming/ talented/ scientist/ 20th century Câu đầy đủ:.............................................................................................................................................. → Đáp án: Sir Alexander Fleming was very talented, and he was a famous scientist in the 20th century. Tuy nhiên, không phải tất cả các từ khóa trong câu đều có vai trò như nhau trong việc giúp người đọc đẩy nhanh tốc độ tìm thông tin cần thiết trong bài đọc. Từ khóa được chia làm 3 loại, được phân loại theo mức độ hữu dụng trong việc tìm thông tin cần thiết trong bài đọc. This publication's user rights are given to 69 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Từ khóa được chia thành ba loại: • Từ khóa khó thay thế: bao gồm các tên riêng, con số nổi bật, hầu như không bao giờ bị thay thế trong bài đọc → Ưu tiên sử dụng loại từ khóa này để tìm kiếm thông tin. • Từ khóa dễ thay thế: bao gồm các danh từ và có thể bị thay thế bằng cách diễn đạt khác trong bài đọc → Sử dụng loại từ khóa này để tìm kiếm thông tin khi đề bài không chứa Từ khóa khó thay thế. • Từ khóa chìm: bao gồm các động từ, tính từ, hoặc chủ đề của bài đọc. Động từ và tính từ trong hầu hết các trường hợp sẽ bị thay thế bằng từ đồng nghĩa hoặc cách diễn đạt khác trong bài đọc. Chủ đề của bài đọc sẽ được lặp lại nhiều lần nên không có nhiều giá trị trong việc xác định thông tin cần thiết → Sử dụng loại từ khóa này để hiểu nội dung chính của đề bài. Chỉ dùng để tìm kiếm thông tin khi đề bài không chứa 2 loại từ khóa trên, hoặc khi không xác định được cách diễn đạt thay thế cho 2 loại từ khóa trên trong bài đọc. Thứ tự ưu tiên sử dụng từ khóa để xác định thông tin cần thiết: Từ khóa khó thay thế → Từ khóa dễ thay thế → Từ khóa chìm. Trong trường hợp đề bài không chứa Từ khóa khó thay thế, thí sinh cần sử dụng 2 loại từ khóa còn lại để xác định trông tin cần thiết trong bài đọc. Ví dụ 1 Dựa vào nguyên tắc trên, tìm và gạch chân những từ khóa trong các câu dưới đây về Sir Alexander Fleming: In 1945, Fleming received recognition for his work on the discovery of penicillin. In 1945, Fleming received recognition for his work on the discovery of penicillin. Con số nổi bật trong bài Cụm động từ dễ bị thay thế Cụm danh từ khó bị thay thế Lưu ý: Fleming là từ chủ đề - được lặp lại nhiều lần trong bài In 1945, Fleming received recognition for his work on the discovery of penicillin. Từ khóa khó thay thế – dễ tìm This publication's user rights are given to 70 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Sau khi xác định được các từ khóa ưu tiên trong câu hỏi trên, nhanh chóng khoanh vùng được thông tin của câu trong đoạn văn dưới đây: Sir Alexander Fleming is a Scottish bacteriologist best known for his discovery of penicillin. Fleming had a genius for technical ingenuity and original observation. His work on wound infection and lysozyme, an antibacterial enzyme found in tears and saliva, guaranteed him a place in the history of bacteriology. But it was his discovery of penicillin in 1928, which started the antibiotic revolution that sealed his lasting reputation. Fleming was recognized for that achievement in 1945, when he received the Nobel Prize for Physiology or Medicine, along with Australian pathologist Howard Walter Florey and German-born British biochemist Ernst Boris Chain, both of whom isolated and purified penicillin. Ví dụ 2 1. An uncle financially supported Fleming’s study in a medical school. Danh từ khó bị thay thế Cụm động từ thường bị thay thế Cụm danh từ có thể bị thay thế 2. After his success at university, Fleming’s initial job was a surgeon. Cụm danh từ có thể bị thay thế Danh từ chỉ nghề nghiệp khó bị thay thế This publication's user rights are given to 71 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Sau khi xác định được các từ khóa ưu tiên trong câu hỏi trên, ta nhanh chóng khoanh vùng được thông tin của câu trong đoạn văn dưới đây: After working as a London shipping clerk, Fleming began his medical studies at St. Mary’s Hospital Medical School in 1901, funded by a scholarship and legacy from his uncle (1). There he won the 1908 gold medal as top medical student at the University of London. At first, he planned to become a surgeon (2), but a temporary position in the laboratories of the Inoculation Department at St. Mary’s Hospital convinced him that his future lay in the new field of bacteriology. There he came under the influence of bacteriologist and immunologist Sir Almroth Edward Wright, whose ideas of vaccine therapy seemed to offer a revolutionary direction in medical treatment. This publication's user rights are given to 72 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Luyện tập Bài 1: Xác định các loại từ khóa được gạch chân ở các câu dưới đây và giải thích lý do. 1. Climate change (a) is now the major reason (b) why many species (c) become extinct (d). 2. Some marine creatures (a) have found (b) new places (c) to live. 3. Some technological applications (a) can help (b) people observe (c) Uranus (d). 4. It took Hans Lippershey (a) five years (b) to devise (c) his first telescope (d). Bài 2: Gạch chân các từ khóa và xác định loại từ khóa ở những câu dưới đây (trích từ bài đọc Depression). 1. Whalley found that depression directly leads to having a bad memory. 2. Genetic risk acted as a prediction of depression. 3. Depression contributes to most differences in brain structure. 4. Neglected parts in the brain can still maintain their functions. Bài 3: Gạch chân từ khóa trong các câu dưới đây. 1. The ceremony of Lupercalia was held in the second month of the year. 2. The ancient Roman originally celebrated Lupercalia by offering some animals. 3. During the ancient festival, the skins of newly killed goats were thought to bring pregnant women healthy babies. 4. The celebration of St. Valentine was quieter than the ceremony for Lupercalia. Bài 4: Đối chiếu nghĩa tương ứng của các câu trên và nối với câu trong đoạn trích sau. Many scholars have deconstructed Valentine and his day in books, articles and blog postings (a). Some suggest that the modern holiday is a Christian cover-up of the more ancient Roman celebration of Lupercalia in mid-February (b). Lupercalia originated as a ceremony in a rural area involving the sacrifice of goats and dogs and evolved later into an urban festival (c). During the festivities half-naked young men ran through the streets of Rome, streaking people with thongs cut from the skins of newly killed goats (d). Pregnant women thought it brought them healthy babies (e). In 496 A.D., however, Pope Gelasius This publication's user rights are given to 73 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com supposedly denounced the disorderly festival (f). Still, there is no evidence that the pope purposely replaced Lupercalia with the calmer ceremony for the sacrificed St. Valentine or any other Christian celebration (g). Bài 5: Gạch chân từ khóa trong các câu dưới đây, đối chiếu với nội dung trong bài. Nếu thông tin trong câu hỏi giống với nội dung trong bài ghi True. Nếu thông tin trong câu hỏi khác với nội dung trong bài ghi False. 1. Aircraft and ships mysteriously vanished when travelling through some areas of the Bermuda Triangle. 2. There were many fictional explanations for the Bermuda Triangle. 3. Mysterious incidents happened more often in the Bermuda Triangle than in other parts of the ocean. The Bermuda Triangle is a mythical section of the Atlantic Ocean roughly bounded by Miami, Bermuda and Puerto Rico where dozens of ships and airplanes have disappeared. Unexplained circumstances surround some of these accidents, including one in which the pilots of a squadron of U.S. Navy bombers became disoriented while flying over the area; the planes were never found. Other boats and planes have seemingly vanished from the area in good weather without even radioing distress messages. But although myriad fanciful theories have been proposed regarding the Bermuda Triangle, none of them prove that mysterious disappearances occur more frequently there than in other well-travelled sections of the ocean. In fact, people navigate the area every day without incident. This publication's user rights are given to 74 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Đáp án Bài 1 1a. Từ khóa khó thay thế vì “climate change” là danh từ chỉ một hiện tượng riêng biệt 1b. Từ khóa dễ thay thế vì cụm danh từ có thể bị thay thế trong bài đọc 1c. Từ khóa dễ thay thế vì là cụm danh từ 1d. Từ khóa chìm vì là tính từ nên thường sẽ được thay thế trong bài 2a. Từ khóa dễ thay thế vì là cụm danh từ 2b. Từ khóa chìm vì là động từ 2c. Từ khóa dễ thay thế vì là cụm danh từ 3a. Từ khóa dễ thay thế vì là cụm danh từ 3b. Từ khóa chìm vì là động từ 3c. Từ khóa chìm vì là động từ 3d. Từ khóa khó thay thế vì là danh từ riêng 4a. Từ khóa khó thay thế vì là danh từ riêng 4b. Từ khóa khó thay thế vì là con số 4c. Từ khóa chìm vì là động từ 4d. Từ khóa dễ thay thế vì là cụm danh từ Bài 2 1. Whalley: từ khóa khó thay thế vì là danh từ riêng Depression: từ chủ đề, lặp lại nhiều lần Directly leads to: từ khóa chìm vì là cụm động từ Bad memory: từ khóa dễ thay thế vì không phải là danh từ riêng 2. Genetic risk: từ khóa khó thay thế vì là danh từ mang đặc tính riêng Prediction: từ khóa dễ thay thế vì không phải là danh từ riêng Depression: từ chủ đề, lặp lại nhiều lần 3. Depression: từ chủ đề, lặp lại nhiều lần Contributes: từ khóa chìm vì là động từ Differences: từ khóa dễ thay thế vì không phải là danh từ riêng Brain structure: từ khóa khó thay thế vì là danh từ mang đặc tính riêng 4. Neglected parts: từ khóa dễ thay thế vì không phải là danh từ riêng This publication's user rights are given to 75 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Brain: từ khóa khó thay thế vì là danh từ riêng Maintain their functions: từ khóa chìm vì là cụm động từ Bài 3 1. The ceremony of Lupercalia was held in the second month of the year. 2. The ancient Roman originally celebrated Lupercalia by offering some animals. 3. During the ancient festival, the skins of newly killed goats were thought to bring pregnant women healthy babies. 4. The celebration of St. Valentine was quieter than the ceremony for Lupercalia. Bài 4 1b 2c 3d+e 4g Bài 5 1. Aircraft and ships mysteriously vanished when travelling through some areas of the Bermuda Triangle. → True Câu này tương ứng với câu “The Bermuda Triangle is a mythical section of the Atlantic Ocean roughly bounded by Miami, Bermuda and Puerto Rico where dozens of ships and airplanes have disappeared.” (Phần này đề cập đến việc nhiều tàu thuyền và máy bay bị mất tích ở vùng Bermuda Triangle.) 2. There were many fictional explanations for the Bermuda Triangle. → True Câu này tương ứng với câu “But although myriad fanciful theories have been proposed regarding the Bermuda Triangle ...” (Phần này đề cập đến việc có rất nhiều những giả thuyết khác nhau về vùng Bermuda Triangle.) 3. Mysterious incidets happened more often in the Bermuda Triangle than in other parts of the ocean. → False Câu này tương ứng với câu “none of them prove that mysterious disappearances occur more frequently there than in other well-travelled sections of the ocean ...” (Phần này đề cập đến không có bằng chứng cho thấy tàu thuyền biến mất nhiều hơn tại vùng này so với các vùng khác.) This publication's user rights are given to 76 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Vocabulary Từ trong bài đọc Từ trong câu hỏi Ý nghĩa Bài 4 1 celebration ceremony Lễ kỉ niệm 2 February The second month Tháng hai 3 calmer quieter Yên lặng hơn 1 Disappear Vanish Biến mất 2 Fanciful Fictional Tưởng tượng 3 Theories Explanations Giả thuyết 4 Occur Happen Diễn ra 5 Frequently Often Thường xuyên Bài 5 This publication's user rights are given to 77 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Unit 2 Kĩ thuật skimming Kĩ thuật skimming bao gồm nhóm từ và đọc nhanh. Thuần thục kỹ thuật skimming sẽ giúp thí sinh vừa tăng tốc độ đọc vừa tăng lượng thông tin tiếp thu. 1. Nhóm cụm từ khi đọc Kĩ năng skimming không chỉ dùng cho việc xác định ý chính của cả đoạn văn, hoặc cả bài văn, mà còn giúp thí sinh hiểu ý chính của từng đơn vị câu một cách nhanh chóng. Để làm được việc đó, thí sinh sẽ di chuyển mắt theo cụm khoảng 3-4 từ, thay vì dừng mắt để đọc từng từ. Ví dụ: Bấm thời gian để đo thời gian đọc và hiểu của câu dưới đây: Scientists studying climate change have found that the effect of global warming is not only a higher planetary temperature, but also a universal change in seasons, specifically earlier springs and later autumns. (32 từ) Subject Chủ ngữ gồm các danh từ, hoặc cụm danh từ Verb Động từ chính trong câu Object Tân ngữ gồm các danh từ, cụm Câu danh từ Sau khi xác định được các thành phần chính của câu, hãy đưa mắt đọc nhanh theo từng thành phần đó để nắm ý chính thay vì đọc từng chữ trong câu. This publication's user rights are given to 78 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Phân tích ví dụ: Scientists studying climate change have found that... Cụm danh từ làm chủ ngữ Động từ chính Mệnh đề làm tân ngữ Phân tích mệnh đề phụ: Cụm danh từ làm chủ ngữ phụ Cụm tân ngữ phụ 1 the effect of global warming is not only a higher planetary temperature, but also a universal change in seasons, specifically earlier springs and later autumns. Cụm tân ngữ phụ 2 Trạng ngữ Sau khi nắm được cách phân tích câu, thí sinh sẽ di chuyển mắt để đọc câu trên theo các cụm như sau: “Scientists studying climate change/ have found that/ the effect of global warming/ is not only a higher planetary temperature/ but also a universal change in seasons/ specifically earlier springs and later autumns.” 2. Kĩ thuật skimming đoạn văn Mỗi đoạn văn thường có một ý chính được thể hiện qua câu chủ đề (topic sentence) của đoạn. Mỗi đoạn văn cần có: • Câu chủ đề (topic sentence): nêu lên nội dung chính của đoạn. • Câu chủ đề phụ (sub-topic sentence): đưa ý nhỏ hơn nội dung chính. • Câu phát triển (supporting sentence): bổ sung ý nghĩa cho câu chủ đề hay câu chủ đề phụ. This publication's user rights are given to 79 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Câu phát triển Câu chủ đề phụ Câu chủ đề Làm thế nào để tìm được câu chủ đề, câu chủ đề phụ và mối quan hệ của các thông tin? → Thí sinh cần chú ý tới những đặc điểm hình thức sau để tìm ra câu chủ đề và câu chủ đề phụ. Câu chủ đề • Mang nội dung bao trùm. • Thường được đặt ở đầu hoặc cuối đoạn. Câu chủ đề phụ • Đưa các luận điểm cụ thể hơn so với câu chủ đề. • Thường bắt đầu bằng những từ nối chỉ thứ tự (Đầu tiên, Hơn nữa, Cuối cùng, …) Ví dụ: Gạch chân câu chủ đề của các đoạn văn sau: Đoạn 1 Remote working can be beneficial for both employees and companies. From an individual’s perspective, working from home means that people will no longer have to spend hours commuting to work and back every day, which means they will have more time to spend with their family and still be able to fulfill their duties at work. From a business level, allowing staff members to work remotely can help companies cut down on the expense for office rental as there is no need to rent a big office for employees to work together. This money, therefore, can be better spent on other useful purposes such as developing new products. This publication's user rights are given to 80 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Kết hợp với các kĩ thuật xác định từ khóa, và đọc theo nhóm từ để nhanh chóng tìm ra câu chủ đề mang ý nghĩa chính của đoạn. Câu chủ đề Remote working can be beneficial for both employees and companies. From Câu chủ đề phụ an individual’s From a business level, perspective, working from allowing staff members to home means that people work will no longer have to spend companies cut down on the hours commuting to work expense for office rental as and back every day, there is no need to rent a big remotely can help office for employees to work together. Câu phát triển which means they will have This money, therefore, can be more time to spend with better spent on other useful their family and still be able purposes such as developing to fulfill their duties at work. new products. Lưu ý: + Những từ nối được gạch chân như : a one, another, and last giúp chúng ta nhận đây là văn bản liệt kê + Khi Skim – đọc hiểu ý chính, ta có thể bỏ qua những cụm từ trong ngoặc, và những từ phụ như giới từ hoặc mạo từ. This publication's user rights are given to 81 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Đoạn 2 Both parents and schools can contribute to preventing obesity in children. However, the government should be accountable for unhealthy diet amongst children due to the correlation between the marketing of food and drinks and this problem. To illustrate, children’s food choices are usually affected by advertising, and they tend to buy more junk food when they are constantly exposed to images of unhealthy foods on TV. If the government implements a policy banning companies from advertising unhealthy food during children’s TV programs, children’s exposure to junk food will be reduced, leading to a positive change in their eating habits. Câu chủ đề Both parents and schools can contribute to preventing obesity in children. Câu chuyển ý trong bài, dẫn tới câu chủ đề của đoạn. Câu chủ đề phụ However, the government should be accountable for unhealthy diet amongst children due to the correlation between the marketing of food and drinks and this problem. To Câu phát triển illustrate, children’s If the government food choices are usually implements affected by advertising, banning companies from and they tend to buy more advertising unhealthy junk food when they are food children’s constantly TV exposed to during programs, a policy children’s images of unhealthy foods exposure to junk food will on TV. be reduced, leading to a positive change in their eating habits. Lưu ý: Câu đầu tiên của đoạn đôi khi được dùng để chuyển ý trong bài đọc và dẫn tới câu chủ đề của đoạn bằng các dấu hiệu như: However, But, In contrast, … Phần còn lại của đoạn văn giải thích và phát triển thêm ý cho câu chủ đề nằm ở vị trí thứ 2. This publication's user rights are given to 82 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Đoạn 3 Nowadays, social media is regarded as one of the most powerful facilitators in communication. There are various websites such as Facebook or Twitter that offer much faster and convenient services for people to stay in touch with their friends and family regardless of the geographical distance between them. These sites create an online network that connects everyone within their users’ social circle and enables them to send instant messages or to make video calls in a matter of seconds. In other words, social media platforms are, in fact, bringing people closer than ever before. Câu chủ đề nằm ở ................................................................................................................................ Câu phát triển There are various websites These sites create an such online as Facebook or network that Twitter that offer much connects faster convenient within their users’ social services for people to stay circle and enables them in touch with their friends to send instant messages and family regardless of or to make video calls in the geographical distance a matter of seconds. and everyone between them. Câu chủ đề Nowadays, social media is regarded as one of the most powerful phụ facilitators in communication. Câu chủ đề In other words, social media platforms are, in fact, bringing people closer than ever before. Lưu ý: Đôi khi câu chủ đề nằm ở cuối đoạn văn như một câu kết luận với những dấu hiệu nhận biết như: Overall, In general, In short, … This publication's user rights are given to 83 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Đoạn 4 The key solution to increase attendance rates at museums would be to promote the appeal and worth of museums by means such as featuring historical figures on various media outlets more frequently. An additional method would be to incorporate more influences and events into exhibitions. Organizers can be selective and arrange their displays to prevent the experience of visiting a historical site from becoming mundane. Câu chủ đề nằm ở ................................................................................................................................ The key solution to An additional method would increase attendance rates be at museums would be to influences and events into Câu phát promote the appeal and exhibitions in the museums. triển worth of museums by means to incorporate more such as featuring historical figures on various media outlets more frequently. Câu chủ đề phụ Câu chủ đề Solutions to attract more local people to museums Organizers can be selective and arrange their displays to prevent the experience of visiting a historical site from becoming mundane. → Cả ba câu trong đoạn văn đều đưa ra những phương pháp để thu hút thêm người địa phương đến bảo tàng. Vì vậy, dù câu này không có câu chủ đề, nhưng thí sinh cũng dễ dàng tìm được ý chung nhờ các từ khóa được lặp lại trong đoạn văn. This publication's user rights are given to 84 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Luyện tập Bài 1: Xác định các thành phần chính trong câu, sau đó di chuyển mắt để đọc nhanh theo cụm từ. 1. Although the vast constellation of small islands that dot the South Pacific has a population of only a few million people, it is home to about a sixth of the world's 6,000. 2. Several educational research groups are denouncing the mayor's proposal of a system by which individual teachers would be given raises or bonuses if test scores show their students' mastery of reading skills having improved over a nine-month period. 3. The portrait masks used by the Baule people in dance celebrations may be commissioned from a carver as complement to someone, or they may be made at the carver's own initiative, but no mask can be made without having the permission of its subject. 4. The explosion in the cost of college and the rise in access to technology have persuaded industrious high school students that they should attempt to develop and market teenagefriendly items that are not found in mainstream retail outlets. Bài 2: Gạch chân câu chủ đề trong các đoạn văn sau. Đoạn 1 There are so many cars on the road that the environment and human safety are under threat. Besides, everyone wants the roads to be less crowded, but they still want the convenience of being able to travel by road themselves, and people will not abandon the car in favor of the train without some new incentives. Therefore, we need to make rail travel more attractive to travelers by reducing its cost. Đoạn 2 There are also several other factors that employers need to take into account when recruiting new employees, one of which is experience. If candidates have successfully worked in a similar field before, they are more likely to perform well at work and deal with given tasks productively. The company also benefits from recruiting experienced candidates because the cost for training new employees will be minimized. In addition, This publication's user rights are given to 85 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com companies should employ those with good interpersonal skills such as communication and teamwork skills. These are important because they help employees foster strong relationships with each other, creating a friendly working environment. Bài 3: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi. Techology – A blessing or A curse? A. We are now living in an era of advanced technology, where our every part of daily life is related to technological science in one way or another. It cannot be denied that ever since the advent of numerous tech tools, our lives have become surprisingly easier, as we have all information at our fingertips. B. One thing that technology has successfully facilitated is people’s communication. Tech tools such as social networking websites, emails or voicemail have helped us overcome obstacles such as time and distances to effectively communicate. For instance, a student in the U.S can easily contact his or her family in Vietnam via a built-in messenger or video call on Facebook or Zalo. In addition, social media creates platforms where people with common interests can share their experiences and therefore broaden their horizons. C. Although tech tools do enhance people’s communication experiences, excessive use of such platforms is likely to result in weak social skills. Once a person is too absorbed in his device, he tends to get into the habit of living in his own world and will eventually replace real-life interactions with online ones. Therefore, the problem here might not be the advancement of technology itself, but lies in the hand of users. 1. What is the main point in paragraph A? A. Technology makes life easier. B. We can have information faster. C. Technology is more advanced than it used to be. 2. What is the main point in paragraph B? A. Facebook and Zalo are popular in Vietnam. B. People’s communication is facilitated by technology. C. People can keep in touch regardless of their locations. This publication's user rights are given to 86 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com 3. What is the main point in paragraph C? A. People using too much social media will be lacking in social skills. B. Social media platforms bring people closer. C. Users can control the problem of advanced technology. Bài 4 A. The panda, with its distinctive black and white coat, is adored by the world and considered a national treasure in China. This bear also has a special significance for WWF because it has been our logo since our foundation in 1961. B. Pandas live mainly in temperate forests high in the mountains of southwest China, where they subsist almost entirely on bamboo. They must eat around 26 to 84 pounds of it every day, depending on what part of the bamboo they are eating. They use their enlarged wrist bones that function as opposable thumbs. C. A newborn panda is about the size of a stick of butter—about 1/900th the size of its mother—but females can grow up to about 200 pounds, while males can grow up to about 300 pounds as adults. These bears are excellent tree climbers despite their bulk. D. The biological diversity of the panda’s habitat is unparalleled in the temperate world and rivals that of tropical ecosystems, making the giant panda an excellent example of an umbrella species conferring protection on many other species where pandas live. In other words, when we protect pandas, we invariably protect other animals that live around them, such as multicolored pheasants, the golden monkey, takin, and crested ibis. Pandas also bring sustainable economic benefits to many local communities through ecotourism. E. China’s Yangtze Basin region holds the panda’s primary habitat. Infrastructure development (such as dams, roads, and railways) is increasingly fragmenting and isolating panda population, preventing pandas from finding new bamboo forests and potential mates. Forest loss also reduces pandas’ access to the bamboo they need to survive. The Chinese government has established more than 50 panda reserves, but only around 67% of the total wild panda population lives in reserves, with 54% of the total habitat area being protected. This publication's user rights are given to 87 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Skim từng đoạn văn của bài đọc trên và trả lời các câu hỏi sau: 1. What is the suitable heading for paragraph A? A. The importance of pandas to WWF B. The importance of pandas to the world C. The appearance of pandas 2. What is the suitable heading for paragraph B? A. Habitat and eating habits of pandas B. Pandas’ special limbs C. The food of pandas 3. What is the suitable heading for paragraph D? A. Pandas bring about many economic benefits B. Pandas play a crucial role in forests C. Pandas’ territory 4. What is the suitable heading for paragraph E? A. The habitat of pandas in China B. Threats to pandas’ habitat C. Pandas’ reserves in China Bài 5 The Life and Lessons of Helen Keller A. In June of 1880, Helen Keller was born in the city of Tuscumbia, Alabama. Her parents Kate and Colonel Arthur Keller welcomed their perfectly healthy infant daughter into Ivy Green, their home. When Helen was nineteen months old, she developed an illness that resulted in both blindness and deafness. It's thought that the sickness was either meningitis or scarlet fever. Naturally, Helen's parents felt concerned for her future. As Helen grew into a young girl, she became increasingly frustrated with her inability to communicate. She learned to recognize her family members by touching their facial features, their clothing, or by detecting a scent of perfume. Colonel Keller and his wife knew they had to try to help their daughter lead as normal a life as possible. They consulted with Alexander Graham Bell, who worked with the deaf, and he suggested they hire Anne Sullivan as Helen's teacher. This decision would change Helen's life forever. This publication's user rights are given to 88 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com B. In 1887, Anne Sullivan arrived at Ivy Green to meet Helen and her family. Anne Sullivan was a determined, young teacher who had lived with blindness herself until undergoing successful surgery. Anne soon realized the tremendous challenge she faced in teaching Helen. Helen had received little discipline in her young life due to her physical challenges. Anne would be teaching her student proper behavior in everyday situations along with academic lessons. After establishing what would become a lifelong relationship, Anne began to teach Helen the alphabet by finger spelling the sign language letters into the palm of Helen's hand. Soon, Helen recognized the letter combinations that Anne finger spelled to her. The most challenging lesson was to help Helen make the connection between a word and a concept. The world-changing breakthrough happened when Anne pumped well water into one of Helen's hands while finger spelling the word "water" onto her other one. At that moment, Helen understood that a word represented a concept or a thing. From that point on, Helen had an unrelenting desire to learn. Anne continued to work with her eager student on finger spelling. Helen soon learned how to read Braille, write, and even started trying to speak. C. Helen Keller had aspirations of going to college. She was a person who didn't allow her physical challenges to deter her dreams. Therefore, in 1900, accompanied by Anne, Helen Keller began taking classes at Radcliffe College. This was notable for a few reasons. For one, Helen was taking classes alongside students who didn't share her challenges. Consequently, she had to devote more time and attention to her studies than the average student did. Also, at that time in history, it was still an uncommon occurrence for a woman to attend college. In 1904, Helen Keller was awarded a Bachelor of Arts degree from Radcliffe College in 1904. She graduated with honors. D. After leaving Radcliffe, Helen Keller spent the rest of her life working on behalf of blind and/or deaf people all over the world. With Anne at her side, she went on speaking tours and wrote articles that educated people on the significant role these individuals have in our society. Her far-reaching work won her high honors such as the Presidential Medal of Freedom. The long line of famous people who admired Helen began in her childhood with author Mark Twain. Alexander Graham Bell, William James, and Presidents Eisenhower and Kennedy are just a few of the others who had the pleasure of meeting with Helen. Though Helen remained single and had no children, her work with the American Foundation for the blind allowed her to affect the lives of countless adults and children. Among her other written works, The Story of My Life, serves as an inspirational book for individuals both blind and sighted. Helen Keller indeed dedicated her life to helping others. She was a writer, speaker, and advocate with a spirit of determination known throughout the world. Her incredible life of eighty-seven years will be celebrated for centuries to come. This publication's user rights are given to 89 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Đọc bài đọc trên và trả lời các câu hỏi sau đây: 1. What is the main point of paragraph A? A. Difficulties Hellen Keller faced when she was young B. The first teacher of Hellen Keller C. Hellen Keller’s family 2. What is the main point of paragraph B? A. Anna Sullivan and her achiements B. How Anna Sullivian successfully taught Hellen Keller academic lessons C. How Hellen Keller became well-behaved 3. What is the main point of paragraph C? A. Hellen Keller’s college B. Keller’s academic performance C. Factors that made Keller’s decision of attending college remarkable 4. What is the main point of paragraph D? A. Hellen Keller’s happy marriage life B. Hellen Keller’s great achievements C. Hellen Keller’s success in helping children This publication's user rights are given to 90 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Đáp án Bài 1 1. Although/ the vast constellation of small islands/ that dot the South Pacific/ has a population of/ only a few million people/, it is home to/ about a sixth of the world’s 6,000. 2. Several educational research groups/ are denouncing/ the mayor’s proposal of a system/ by which individual teachers/ would be given raises or bonuses/ if test scores/ show their students’ mastery of reading skills/ having improved over a nine-month period. 3. The portrait masks/ used by the Baule people/ in dance celebrations/ may be commissioned from a carver/ as complement to someone/, or they may be made/ at the carver’s own initiative/, but no mask/ can be made/ without having the permission of its subject. 4. The explosion in the cost of college/ and the rise in access to technology/ have persuaded/ industrious high school students/ they should attempt to/ develop and market/ teenage-friendly items/ that are not found/ in mainstream retail outlets. Bài 2 Đoạn 1 Câu chủ đề là: Therefore, we need to make rail travel more attractive to travelers by reducing its cost. Đoạn 2 Câu chủ đề là: There are also several other factors that employers need to take into account when recruiting new employees, one of which is experience. Bài 3 1. A – 2. B – 3. C This publication's user rights are given to 91 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Bài 4 1 A 2 A 3 B 4 B Bài 5 1 A 2 B 3 C 4 B This publication's user rights are given to 92 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Unit 3 Kỹ thuật Scanning và Eye Movement Bài đọc IELTS thường có nội dung tương đối dài (800 - 900 từ). Do đó, việc xác định vị trí của đáp án là rất khó nếu như thí sinh không có kỹ năng đọc phù hợp. Kỹ năng scanning sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề này. 1. Scanning là gì? Đọc lướt Scanning Tìm chi tiết cụ thể Không cần hiểu nội dung bài đọc Trong IELTS, Scanning là đọc lướt một đoạn văn và tìm từ khóa của câu hỏi trong đoạn văn đó mà chưa tập trung hiểu ý nghĩa. Khi xác định được vị trí của từ khóa, thí sinh sẽ khoanh vùng được phần thông tin chứa đáp án. 2. Các dạng bài điển hình cần sử dụng Scanning True/False/Not given Điền từ Scanning Nối thông tin Multiple choice This publication's user rights are given to 93 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Kỹ thuật Scanning được dùng trong nhiều dạng bài nhưng đặc trưng nhất là dạng Điền từ. Để hoàn thành được dạng câu hỏi này, thí sinh cần thuần thục kỹ thuật Scanning để tăng tốc độ tìm thông tin trả lời câu hỏi. Dưới đây là một bài ví dụ với dạng câu hỏi “completion” (điền từ): Bài đọc “Amy Plowman is the director of living collections at Paignton Zoo in Devon, UK, and has done pioneering research on the diets of non-human primates in captivity for the last 10 years. She observed that the food given to zoo monkeys was often a poor reflection of what they ate in the wild. In fact, the diet of these animals in some zoos is more like the food preferences of their human keepers. “We have, whether consciously or unconsciously, assumed that human food is suitable for non-human primates,” she says. In some leading zoos, primate species whose diet in the wild is made up overwhelmingly of leaves are routinely fed chicken, eggs, cheese, yogurt, bread and noodles. This understanding of primate nutrition is, Plowman says, “far removed from reality”. Use no more than THREE WORDS to fill in the blank. According to Amy Plowman’s observation during her study, what monkeys feed on in zoos is quite different from their food in 4……………. Các từ khóa cần tìm 3. Kỹ thuật chuyển động mắt (Eye movement): Kỹ thuật chuyển động mắt phối hợp cùng Scanning để tăng tốc độ xác định keyword. Khi thực hiện kỹ thuật này, thí sinh tập trung duy nhất vào việc tìm từ khóa mà chưa cần đọc hiểu nội dung bài đọc. This publication's user rights are given to 94 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Hướng đi của mắt: Đọc bắt đầu từ cuối đoạn văn lên, và theo trình từ từ phải qua trái (cùng lúc hãy dùng một chiếc bút để lướt theo, giúp tập trung sự chú ý của mắt theo chuyển động của bút). Lưu ý: Khi đọc từ trên xuống dưới và từ trái qua phải, thí sinh sẽ dễ bị cuốn vào việc đọc hiểu văn bản và khiến cho việc tìm kiếm từ khóa lâu hơn. Di chuyển mắt theo hướng ngược lại – dưới lên trên, phải qua trái – sẽ tránh việc người đọc tốn nhiều thời gian cho việc đọc hiểu hơn là việc tìm kiếm thông tin cần thiết một cách nhanh chóng. Áp dụng kỹ năng này cho đoạn văn phía trên: Amy Plowman is the director of living collections at Paignton Zoo in Devon, UK, and has done pioneering research on the diets of non-human primates in captivity for the last 10 years. She observed that the food given to zoo monkeys was often a poor reflection of what they ate in the wild. In fact, the diet of these animals in some zoos is more like the food preferences of their human keepers. “We have, whether consciously or unconsciously, assumed that human food is suitable for non-human primates,” she says. In some leading zoos, primate species whose diet in the wild is made up overwhelmingly of leaves are routinely fed chicken, eggs, cheese, yogurt, bread and noodles. This understanding of primate nutrition is, Plowman says, “far removed from reality”. Điểm nhìn đầu tiên và hướng di chuyển của mắt 4. Phương pháp scan hiệu quả Ghi nhớ các từ khoá cần tìm (ghi nhớ ý nghĩa từ) Xác định keywords và từ đồng nghĩa với keywords khi scan Áp dụng kỹ năng chuyển động mắt (Eye movement) Tăng tốc tìm keywords để xác định thông tin trả lời trước khi đọc hiểu nội dung (chưa cần đọc hiểu ở bước này) Đánh dấu từ khóa tìm được (gạch chân, khoanh tròn) Tiết kiệm thời gian cho lần tiếp theo sử dụng từ khóa (kiểm tra đáp án, trả lời câu hỏi khác) Áp dụng phương pháp scan này cho bài đọc trên. This publication's user rights are given to 95 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Bước 1: Ghi nhớ các từ khoá cần tìm • Amy Plowman (n): tên riêng của nhà nghiên cứu • Research (n): nghiên cứu • Feed on (v): ăn • Different (a): khác Bước 2: Áp dụng kỹ năng chuyển động mắt (như phần 3) để tìm các từ khoá đã ghi nhớ. Bước 3: Đánh dấu từ khoá khi tìm thấy. Amy Plowman is the director of living collections at Paignton Zoo in Devon, UK, and has done pioneering research on the diets of non-human primates in captivity for the last 10 years. She observed that the food given to zoo monkeys was often a poor reflection of what they ate in the wild. In fact, the diet of these animals in some zoos is more like the food preferences of their human keepers. “We have, whether consciously or unconsciously, assumed that human food is suitable for non-human primates,” she says. In some leading zoos, primate species whose diet in the wild is made up overwhelmingly of leaves are routinely fed chicken, eggs, cheese, yogurt, bread and noodles. This understanding of primate nutrition is, Plowman says, “far removed from reality”. • Amy Plowman = she • Research = study • A poor reflection = different • Ate = feed on Sau khi xác định được các từ khoá/ từ đồng nghĩa với từ khoá, thí sinh có thể khoanh vùng thông tin chứa đáp án là câu chứa từ khoá trong đoạn văn. This publication's user rights are given to 96 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Ví dụ 2 Bogre Udell, who speaks four languages, met Frederico Andrade, who speaks five, at the Parsons New School in New York City. In 2014, they launched an ambitious project to make the first public archive of every language in the world. They’ve already documented more than 350 languages, which they are tracking online, and plan to hit 1,000 in the coming years. “When humanity loses a language, we also lose the potential for greater diversity in art, music, literature, and oral traditions,” says Bogre Udell. “Would Cervantes have written the same stories had he been forced to write in a language other than Spanish? Would the music of Beyoncé be the same in a language other than English?”. Choose no more than ONE WORD AND A NUMBER from the passage to answer this question below: How many languages are Bogre Udell and Frederico Andrade going to record in the future? Các từ khóa cần tìm Bước 1: Ghi nhớ các từ khoá cần tìm • Bogre Udell và Frederico Andrade (n): tên riêng • Languages (n): ngôn ngữ • Record (v): ghi lại • Future (n): tương lai Bước 2: Áp dụng kỹ năng chuyển động mắt (như phần 3) để tìm các từ khoá đã ghi nhớ. Bước 3: Đánh dấu từ khoá khi tìm thấy • Bogre Udell và Frederico Andrade = They • Documented = record • In the coming years = in the future Sau khi xác định được các từ khoá/ từ đồng nghĩa với từ khoá, thí sinh có thể khoanh vùng thông tin chứa đáp án là các câu chứa từ khoá trong đoạn văn. This publication's user rights are given to 97 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Ví dụ 3 Cranberries are native to North America and have never become widely naturalized to other parts of the world. In fact, over 80% of all cranberries grown worldwide are grown in the U.S. and Canada (and roughly twice as many cranberries are grown in the U.S. compared to Canada). For U.S. consumers, cranberries are an indigenous food that has unique ties to this region of the world. Among our WHFoods, cranberries are most closely related to blueberries. Both of these berries belong to the Ericaceae family of plants, as well as to the Vaccinium genus. When you compare the phytonutrient richness of these two berries, you will also find a good bit of overlap. But we think it is safe to say that cranberries are unique in many ways, and one of these ways involves the manner in which they grow. Choose no more than TWO WORDS from the passage to fill in the blank. Cranberries and their closest relative, ________________ are both rich in phytonutrient. Từ khóa chìm Các từ khóa cần tìm (chủ đề của bài đọc, không scan từ này) Bước 1: Ghi nhớ các từ khoá cần tìm. • Closest relative (n): họ hàng gần gũi nhất • Rich (a): giàu (một chất nào đó) • Phytonutrient (n): tương lai Bước 2: Áp dụng kỹ năng chuyển động mắt (như phần 3) để tìm các từ khoá đã ghi nhớ. Bước 3: Đánh dấu từ khoá khi tìm thấy. This publication's user rights are given to 98 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Cranberries are native to North America and have never become widely naturalized to other parts of the world. In fact, over 80% of all cranberries grown worldwide are grown in the U.S. and Canada (and roughly twice as many cranberries are grown in the U.S. compared to Canada). For U.S. consumers, cranberries are an indigenous food that has unique ties to this region of the world. Among our WHFoods, cranberries are most closely related to blueberries. Both of these berries belong to the Ericaceae family of plants, as well as to the Vaccinium genus. When you compare the phytonutrient richness of these two berries, you will also find a good bit of overlap. But we think it is safe to say that cranberries are unique in many ways, and one of these ways involves the manner in which they grow. • Most closely related = closest relative • Rich = richness Sau khi xác định được các từ khoá/ từ đồng nghĩa với từ khoá, thí sinh có thể khoanh vùng thông tin chứa đáp án là các câu chứa từ khoá trong đoạn văn. This publication's user rights are given to 99 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Luyện tập Bài 1: Scan bài đọc dưới đây, tìm và gạch chân các từ khóa trong khung. Từ đầu tiên đã được làm ví dụ. powerfully influenced Nottingham University shift fault postgraduate tutors dependency culture exchanges degree programme field trips sums up oral presentation competent Spoon-fed feel lost at the cutting edge A. Before arriving at university, students will have been powerfully influenced by their school’s approach to learning particular subjects. Yet this is only rarely taken into account by teachers in higher education, according to new research carried out at Nottingham University, which could explain why so many students experience problems making the transition. B. Historian Alan Booth says there is a growing feeling on both sides of the Atlantic that the shift from school to university-style learning could be vastly improved. But little consensus exists about who or what is at fault when the students cannot cope. “School teachers commonly blame the poor quality of university teaching, citing factors such as large first-year lectures, the widespread use of inexperienced postgraduate tutors and the general lack of concern for students in an environment where research is dominant in career progression,” Dr Booth said. Many university tutors, on the other hand claim that the school system is failing to prepare students for what will be expected of them at university. A-level history in particular is seen to be teacher-dominated, creating a passive dependency culture. C. But while both sides are bent on attacking each other, little is heard during such exchanges from the students themselves, according to Dr Booth, who has devised a questionnaire to test the views of more than 200 first-year history students at Nottingham over a three-year period. The students were asked about their experience of how history is taught at the outset of their degree programme. It quickly became clear that teaching This publication's user rights are given to 100 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com methods in school were pretty staid. About 30 per cent of respondents claimed to have made significant use of primary sources (few felt very confident in handling them) and this had mostly been in connection with project work. Only 16 per cent had used video/ audio; 2 per cent had experienced field trips and less than 1 per cent had engaged in role-play. D. Dr Booth found students and teachers were frequently restricted by the assessment style which remains dominated by exams. These put obstacles in the way of more adventurous teaching and active learning, he said. Of the students in the survey, just 13 per cent felt their A-level course had prepared them very well for work at university. Three-quarters felt it had prepared them fairly well. One typical comment sums up the contrasting approach: “At A-level we tended to be spoon-fed with dictated notes and if we were told to do any background reading (which was rare) we were told exactly which pages to read out of the book." E. To test this further, the students were asked how well they were prepared in specific skills central to degree level history study. The answers reveal that the students felt most confident at taking notes from lectures and organising their notes. They were least able to give an oral presentation and there was no great confidence in contributing to seminars, knowing how much to read, using primary sources and searching for texts. Even reading and taking notes from a book were often problematic. Just 6 per cent of the sample said they felt competent at writing essays, the staple A level assessment activity. Bài 2 How to make peace with the world's deadliest bears A. Few Westerners have ever heard of a sloth bear, perhaps one of the greatest misnomers in the animal kingdom. The bears aren’t slow—they can run faster than humans—and they aren’t related to sloths. They also weigh a couple hundred pounds, on average. It’s thought that early European explorers spotted the animals hanging from trees and reasoned they must be related to the sloths of South America. In 1791, European zoologist George Shaw bestowed the erroneous name “bear sloth” (which was later reversed). A more accurate designation might have been “anteater bear,” as the creature feeds on termites and ants, slurping the insects up through its long bulbous snout and extended lower lip. B. It’s estimated that fewer than 20,000 sloth bears remain in the wilds of Asia—and yet the species typically kills more than a dozen people each year. By comparison, brown bears, This publication's user rights are given to 101 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com which outnumber their cousins about ten-fold, kill an average of 6.3 people annually in a huge range that spans more than 40 countries. C. Across India, forestry officials report a steady increase in bear-human conflict. In the southwestern state of Karnataka, home to the burgeoning tech city of Bengaluru, officials recorded 300 attacks between 2014 and 2018. During a single day in 2017, sloth bears mauled 11 people, one fatally. Scan bài đọc, tìm và gạch chân TỪ/ CỤM TỪ ĐỒNG NGHĨA với các từ/ cụm từ dưới đây: 1. not fast/ quick: không nhanh nhẹn 2. eat: ăn 3. be greater in number: lớn hơn về mặt số lượng 4. ten times higher: cao hơn gấp 10 lần 5. nations: các quốc gia 6. gradual: dần dần Bài 3 Snakes have friends too A. Most of us likely consider snakes to be cold, solitary beings, as indifferent to others of their kind as they are to us. But those notions are wrong—especially when it comes to garter snakes, a new study says. These nonvenomous creatures, which range from the chilly plains of Canada to the forests of Costa Rica, have definitive preferences about which snakes they hang out with—in other words, they have “friends". B. “All animals—even snakes—need to interact with others,” says study leader Morgan Skinner, a doctoral candidate in behavioral ecology at Wilfrid Laurier University in Canada. To investigate this theory, Skinner devised a novel experiment to assess the personalities and sociability of eastern garter snakes (Thamnophis sirtalis sirtalis). The results showed that “like us, they seek out social contacts, and they’re choosy about whom they socialize with,” says Skinner, whose study appeared recently in Behavioral Ecology and Sociobiology. C. The idea that snakes have close friends may be surprising, but such relationships are increasingly being found throughout the animal kingdom, from flamingos to bats to elephants. A recent analysis of vampire bats showed, for example, that bats and humans This publication's user rights are given to 102 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com both have conditional friendships. Scientists are likely better at discovering friendships among animals now than, say, 30 years ago, partly because many societies are more accepting of such a concept, and because researchers have far better tools for gathering and analyzing the data. Analyzing social networks in wildlife, such as snakes, “has made huge leaps in the last few decades,” says study co-author Noam Miller, a comparative psychologist and Skinner’s advisor. Scan bài đọc, tìm và gạch chân các từ có các đặc điểm sau: 1. bắt đầu bằng chữ “n” mang nghĩa “không độc” – trong đoạn A 2. bắt đầu bằng chữ “p” mang nghĩa “đồng bằng”– trong đoạn A 3. bắt đầu bằng chữ “i” mang nghĩa “tương tác” – trong đoạn B 4. bắt đầu bằng chữ “d” mang nghĩa “tạo ra” – trong đoạn B 5. bắt đầu bằng chữ “c” mang nghĩa “kén chọn” – trong đoạn B 6. bắt đầu bằng chữ “c” mang nghĩa “mang tính điều kiện” – trong đoạn C 7. bắt đầu bằng chữ “g” mang nghĩa “thu thập” – trong đoạn C Bài 4 Sloths A. Sloths—the adorable and lethargic animals living in treetops—depend on the health and survival of Central and South American tropical forests. They spend much of their lives in the canopy, snoozing and remaining hidden from predators. The animals live solitary lives and travel from tree to tree using canopy vines. Located in places such as Brazil and Panama, the six species of this strange and wonderful animal need healthy forests to survive. But tropical forests are some of the most vulnerable to deforestation. Loss of trees means animals are forced to live on smaller areas of land that can’t support healthy populations. WWF works with communities, governments, companies and other partners to protect forests and the animals that rely on them. B. Sloths have an extremely low metabolic rate, which means they move at a languid, sluggish pace through the trees. On average, sloths travel 41 yards per day—less than half the length of a football field! Female sloths give birth to one baby a year after a gestation period of six months. The baby sticks with the mother for about six months, grasping its mom’s belly as she moves through the trees. This is an important bonding period that helps the offspring learn and develop. When the sloth leaves its mom after about six months, it adopts part of its mother’s range, continuing to communicate with the parent This publication's user rights are given to 103 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com through calls. Sloths snooze for about 15 hours per day. That leaves only nine hours to lumber through the trees. They maintain a low body temperature of about 86°F-93°F and move in and out of shade to regulate their body temperature. C. Sloths munch on leaves, twigs and buds. Because the animals don’t have incisors, they trim down leaves by smacking their firm lips together. A low metabolic rate means sloths can survive on relatively little food; it takes days for them to process what other animals can digest in a matter of hours. Though not all sloths are endangered, some of the six species are threatened by habitat loss. Deforestation in the tropical forests of South and Central America jeopardize the trees sloths rely on for food and shelter. Through a program called ARPA for Life, WWF helped the government of Brazil create a $215 million fund to ensure that 150 million acres of the Brazilian Amazon is properly managed. Surprisingly, sloths are strong swimmers. They will sometimes drop down from their treetop perches into water and use their extended arms to propel through the water. Đọc đoạn văn trên và trả lời các câu hỏi sau đây: 1. Which part of trees do sloths spend much of their lives in? 2. How many yards can sloths travel a day? 3. How many babies can sloths give birth to at once? 4. How many hours do sloths sleep per day? 5. What do sloths eat? 6. What is causing sloths’ loss of habitat? 7. Do sloths know how to swim? Bài 5 How to Tell the Difference Between a Dragonfly and a Damselfly A. Dragonflies and damselflies are closely related and may seem at first glance to be like twins. But once you know what to look for, telling the two members of the order Odonata apart is a piece of cake. There are four details that even the most inexperienced bug watcher can use to identify if the insect is a dragonfly or a damselfly. They are the eyes, body shape, wing shape and position of the wings at rest. B. Eyes Dragonflies have much larger eyes than damselflies, with the eyes taking up most of the head as they wrap around from the side to the front of the face. The eyes of a damselfly This publication's user rights are given to 104 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com are large, but there is always a gap of space between them. C. Body Shape Dragonflies have bulkier bodies than damselflies, with a shorter, thicker appearance. Damselflies have a body made like the narrowest of twigs, whereas dragonflies have a bit of heft. D. Wing Shape Both dragonflies and damselflies have two sets of wings, but they have different shapes. Dragonflies have hind wings that broaden at the base, which makes them larger than the front set of wings. Damselflies have wings that are the same size and shape for both sets, and they also taper down as they join the body, becoming quite narrow as they connect. E. Position of the Wings at Rest Finally, you can spot the difference when the insect is at rest. Dragonflies hold their wings out perpendicular to their bodies when resting, like an airplane. Damselflies fold their wings up and hold them together across the top of their backs. Những đặc điểm dưới đây là của loài nào? Chọn A cho dragonflies, và B cho damselflies. 1. There is a gap between two eyes. 2. They have bigger bodies. 3. Two set of wings have different sizes. 4. They look like airplanes while at rest. This publication's user rights are given to 105 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Đáp án Bài 1 Từ cần tìm Vị trí Notingham University Đoạn A powerfully influenced Đoạn A shift Đoạn B fault Đoạn B postgraduate tutors Đoạn B dependency culture Đoạn B exchanges Đoạn C degree programme Đoạn C field trips Đoạn C sums up Đoạn D oral presentation Đoạn E competent Đoạn E Bài 2 Câu hỏi Đáp án Vị trí 1 Slow Đoạn A 2 Feeds on Đoạn A 3 Outnumber Đoạn B 4 Ten-fold Đoạn B 5 Countries Đoạn B 6 Steady Đoạn C This publication's user rights are given to 106 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Bài 3 1 Nonvenomous 2 Plains 3 Interact 4 Devised 5 Choosy 6 Conditional 7 Gathering Bài 4 Câu hỏi Đáp án Vị trí Đoạn A 1 Canopy “They spend much of their lives in the canopy, snoozing and remaining hidden from predators.” Đoạn B 2 41 “On average, sloths travel 41 yards per day—less than half the length of a football field!” Đoạn B 3 One “Female sloths give birth to one baby a year after a gestation period of six months.” 4 5 15 Đoạn B “Sloths snooze for about 15 hours per day.” leaves, twigs Đoạn C and buds “Sloths munch on leaves, twigs and buds.” This publication's user rights are given to 107 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Đoạn C “Though not all sloths are endangered, some of 6 Deforestation the six species are threatened by habitat loss. Deforestation in the tropical forests of South and Central America jeopardize the trees sloths rely on for food and shelter.” Đoạn C 7 Yes "Surprisingly, sloths are strong swimmers." Bài 5 Câu hỏi Đáp án Vị trí Đoạn B 1 B “The eyes of a damselfly are large, but there is always a gap of space between them." Đoạn C 2 A “Dragonflies have bulkier bodies than damselflies, with a shorter, thicker appearance.” Đoạn D 3 A “Dragonflies have hind wings that broaden at the base, which makes them larger than the front set of wings.” Đoạn F 4 A “Dragonflies hold their wings out perpendicular to their bodies when resting, like an airplane.” This publication's user rights are given to 108 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Luyện tập tổng hợp Bài 1 CHINSTRAP PENGUIN POPULATION IN THE LAST 50 YEARS A. The chinstrap penguin has a cap of black plumage, a white face, and a continuous band of black feathers extending from one side of the head to the other, the “chinstrap.” The northern part of the Antarctic Peninsula, several Antarctic and subantarctic islands, and the uninhabited Balleny Islands between Antarctica and New Zealand are the habitats of the species. B. Antarctic penguin colonies in some parts of the Antarctic have declined over the last 50 years, mostly because of climate change, researchers say. The colonies of chinstrap penguins, also known as ringed or bearded penguins, have dramatically dropped since they were last surveyed almost 50 years ago, scientists discovered. The findings became surprising because, until now, the chinstraps have been deemed of “least concern” by the International Union for Conservation of Nature (IUCN). “We really didn’t know what to expect, and then we found this huge decline on Elephant Island,” Noah Strycker, an ornithologist and penguin researcher at Stony Brook University, told CNN from Greenpeace’s Esperanza ship in the Antarctic. “It’s a little bit worrying as it means that something is shifting in the ecosystem and the fall in penguin numbers is reflecting that shift.” C. Every colony of Elephant Island, which is a crucial penguin habitat northeast of the Antarctic Peninsula, when surveyed, experienced a population fall, as per the independent researchers who joined a Greenpeace expedition to the region. Elephant Island was last surveyed in 1971, and there were 122,550 pairs of penguins across all colonies. However, the recent count revealed just 52,786 pairs with a drop of almost 60%. On Elephant Island, the size of the population change varied from colony to colony, and the most significant decline was recorded at a colony known as Chinstrap Camp, which is 77%. D. Just the days after temperatures hit an all-time high in the Antarctic with 18.3 Celsius (64.94 Fahrenheit) recorded on February 6, the latest study is published. The previous high 17.5 C (63.5 F) was recorded in March 2015. Scientists recorded the temperature at Argentina’s Esperanza research station, according to the meteorological agency of the country. This publication's user rights are given to 109 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com E. The reduced sea ice and warmer oceans due to climate change have led to less krill, the main component of the penguins’ diet. “Climate change is probably the underlying factor, and the effects are rippling through the food chain,” Strycker said. “Penguins, seals, and whales all depend on krill, which depends on ice. So if climate change affects the ice, that impacts on everything else.” Heather J. Lynch, associate professor of ecology and evolution at New York’s Stony Brook University and one of the expedition’s research leads, said: “Such significant declines in penguin numbers suggest that the Southern Ocean’s ecosystem has fundamentally changed in the last 50 years and that the impacts of this are rippling up the food web to species like chinstrap penguins.” She added that “while several factors may have a role to play, all the evidence we have pointed to climate change as being responsible for the changes we are seeing.” F. However, some good news was also there, as the researchers reported an increase in gentoo penguins population in neighboring colonies, beyond Elephant Island. “It’s interesting, as a tale of two penguins on the Antarctic Peninsula,” said Strycker. “Gentoo is a species from further north and they appear to be colonizing the area and are actually increasing in numbers.” G. The Greenpeace ship Esperanza has been documenting the threat to the oceans worldwide and taking the scientists for traveling abroad. For the first time, the Low Island in the South Shetland Islands, north of the Antarctic Peninsula, has been surveyed properly. The manual and drone techniques are used by the researchers, from Stony Brook and Northeastern University in Boston, to survey a series of significant but relatively unknown colonies of chinstrap penguin here. The results are, however, not yet available. Greenpeace has been campaigning for the three Antarctic sanctuaries that it would establish to offer protection to many of the colonies surveyed. These would be off-limits to humans. H. Louisa Casson, Greenpeace Oceans Campaigner, said in a statement: “Penguins are an iconic species, but this new research shows how the climate emergency is decimating their numbers and having far-reaching impacts on wildlife in the most remote corners of Earth. This is a critical year for our oceans. “Governments must respond to the science and agree on a strong Global Ocean Treaty at the United Nations this spring that can create a network of ocean sanctuaries to protect marine life and help these creatures adapt to our rapidly changing climate.” This publication's user rights are given to 110 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Questions 1-7 Reading passage 1 has eight sections A-H. Which paragraph contains the following information? Write the correct letter, A-H, in boxes 1-7 of your answer sheet. NB You may use any letter more than once 1. the highest temperatures ever 2. the difference between current and past records on the penguin population 3. places where people cannot go to 4. places where chinstrap penguins live 5. necessary measures to protect ocean species 6. factors contributing to the decline in the amount of food available 7. the description of a specific species Questions 8-10 Complete the note below. Choose ONLY ONE WORD from the passage for each answer. Write your answers in boxes 11-13 on your answer sheet. The Greenpeace ship has been used to: ● record the 8. ___________________ to the marine life over the world ● carry the 9. _____________________ overseas ● build 10. _____________________ to protect many surveyed colonies This publication's user rights are given to 111 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Bài 2 Reading passage 1 has six paragraphs, A-F. Choose the correct heading for each paragraph from the list of headings below. Write the correct number, i-vii, in boxes 1-6 on your answer sheet. LIST OF HEADING i. The controversy around the word “toxic” ii. Effects of different types of stress iii. How to protect children from toxic stress iv. An association of ACEs with health problems and unhealthy habits across the lifespan v. Body’s reactions in response to the perceived harmful event vi. Signs of being under sustained stress vii. Negative impacts of toxic stress on children’s mental health 1. Paragraph A ………. 2. Paragraph B ………. 3. Paragraph C ………. 4. Paragraph D ………. 5. Paragraph E ………. 6. Paragraph F ………. TOXIC STRESS: A SLOW WEAR AND TEAR A. Our bodies are built to respond when under attack. When we sense danger, our brain goes on alert; our heart rate goes up; and our organs flood with stress hormones like cortisol and adrenaline. We breathe faster, taking in more oxygen, muscles tense, our senses are sharpened and beads of sweat appear. This combination of reactions to stress is also known as the "fight-or-flight" response because it evolved as a survival mechanism, enabling people and other mammals to react quickly to life-threatening situations. The carefully orchestrated yet near-instantaneous sequence of hormonal changes and physiological responses helps someone to fight the threat off or flee to safety. Unfortunately, the body can also overreact to stressors that are not life-threatening, such as traffic jams, work pressure, and family difficulties. This publication's user rights are given to 112 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com B. That’s all fine when we need to jump out of the way of a speeding bus, or when someone is following us down a dark alley. In those cases, our stress is considered “positive”, because it is temporary and helps us survive. But our bodies sometimes react in the same way to more mundane stressors, too. When a child faces constant and unrelenting stress, from neglect, or abuse, or living in chaos, the response stays activated, and may eventually derail normal development. This is what’s known as “toxic stress”. The effects are not the same in every child, and can be buffered by the support of a parent or caregiver, in which case the stress is considered “tolerable”. But toxic stress can have profound consequences, sometimes even spanning generations. Figuring out how to address stressors before they change the brain and our immune and cardiovascular systems is one of the biggest questions in the field of childhood development today. C. In 1998, two researchers, Vincent Felitti and Robert Anda, pioneered in publishing a study demonstrating that people who had experienced abuse or household dysfunction as children were more likely to have serious health problems, like cancer or liver diseases, and unhealthy lifestyle habits, like drinking heavily or using drugs as adults. This became known as the “ACE Study,” short for “adverse childhood experiences.” Scientists have since linked more than a dozen forms of ACEs - including homelessness, discrimination, and physical, mental, and sexual abuse - with a higher risk of poor health in adulthood. D. Every child reacts to stress differently, and some are naturally more resilient than others. But the pathways that link adversity in childhood with health problems in adulthood lead back to toxic stress. As Jenny Anderson, senior reporter at Quartz, explains, “when a child lives with abuse, neglect, or is witness to violence, he or she is primed for that fight or flight all the time. The burden of that stress, which is known as ‘allostatic load or overload,’ referring to the wear and tear that results from either too much stress or from inefficient management of internal balance, eg, not turning off the response when it is no longer needed, can damage small, developing brains and bodies. A brain that thinks it is in constant danger has trouble organizing itself, which can manifest itself later as problems of paying attention, or sitting still, or following instructions - all of which are needed for learning”. E. Toxic is a loaded word. Critics say the term is inherently judgmental and may appear to blame parents for external social circumstances over which they have little control. Others say it’s often misused to describe the source of stress itself rather than the biological process by which it could negatively affect some children. The term, writes John Devaney, centenary chair of social work at the University of Edinburgh, “can stigmatise individuals and imply traumatic happenings in the past”. This publication's user rights are given to 113 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Some pediatricians don’t like the term because of how difficult it is to actually fix the stressors their patients face, from poverty to racism. They feel it is too fatalistic to tell families that their child is experiencing toxic stress and there is little they can do about it. But Nadine Burke Harris, surgeon general of California, argues that naming the problem means we can dedicate resources to it, so that pediatricians feel like they have tools to treat “toxic stress”. F. The most effective prevention for toxic stress is to reduce the source of the stress. This can be tricky, especially if the source of the stress is the child’s own family. But parent coaching, and connecting families with resources to help address the cause of their stress (sufficient food, housing insecurity, or even the parent’s own trauma), can help. Another one is to ensure love and support from a parent or caregiver. Young children’s stress responses are more stable, even in difficult situations, when they are with an adult they trust. As Megan Gunnar, a child psychologist and head of the Institute of Child at the University of Minnesota, said: “When the parent is present and relationship is secure, basically the parent eats the stress: the kid cries, the parent comes, and it doesn’t need to kick in the big biological guns because the parent is the protective system”. That’s why Havard’s Center on the Developing Child recommends offering care to caregivers, like mental health or addiction support, because when they are healthy and well, they can better care for their children. This publication's user rights are given to 114 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Questions 7-10 Look at the following people (Questions 37-40) and the list of statements below. Match each person with the correct statement, A-E. Write the correct letter, A-E, in boxes 37-40 on your answer sheet. 7. Megan Gunnar 8. Jenny Anderson 9. John Devaney 10. Nadine Burke Harris List of statements A. Adverse experiences in childhood might lead to poor self-management. B. Supportive and responsive relationships with caring parents as early in life as possible can prevent or reverse the damaging effects of toxic stress responses. C. Giving a negative type of stress a proper name would benefit the process of finding ways to fix it. D. The real name of a particular form of stress could make people feel unfairly treated and evoke past adverse experiences. E. Toxic stress can cause next generations to suffer from negative consequences on both mental and physical health problems. This publication's user rights are given to 115 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Bài 3 Hooked on Social Media and What to Do In many ways, social media has enriched our lives by connecting and inspiring people. But there is a dark side as well. Recent studies indicate that excessive social media use not only leads to poor decision-making, but people who use social media incessantly often have attitudes, thoughts, and behaviors that mimic those of a drug addict. Researchers at Michigan State University have found that people who report using social media a lot tend to struggle with decision-making. As part of their study, participants answered questions about their social media use. The questions were tailored to see how dependent people were on social media, as well as how they felt when they couldn't use it and how they would feel about never using it again. After the survey, the participants completed a common psychological task known as the Iowa Gambling Task, which helps gauge value-based decision-making skills. During the task, the goal is for the participants to collect as much money as possible. The researchers found that those participants who spent more time on social media were likely to have less money at the end of the task. Meanwhile, those who spent less time on social media finished the task with more money. In another study, researchers explored what it would "cost" for certain participants to refrain from using their Facebook profiles for up to one year. Consequently, experimental auctions revealed that it would cost anywhere from $1,000 to more than $2,000 for participants to cancel their Facebook profiles for that length of time. Still, some users refused to bid at all, which researchers believe signaled their dependence on Facebook and their unwillingness to even consider deactivating their accounts. These results show just how dependent, as well as addicted to, social media some people are that they would not even consider deactivating their accounts, despite being paid. There are some other telltale signs that they may have an addiction to social media. Following is a closer look at some of the signs that you may be hooked on social media: Not being able to check social media is not a life-threatening situation. But, for some people, not being able to get online and check their status and their updates can feel like one. Even though they may feel embarrassed or confused by their reactions, they often feel like they cannot control their feelings or their situation. Sometimes people can be so obsessed with the online world that they have trouble staying in the moment or paying attention to what others are saying. Consequently, their faces are often buried in their phones; or, they may appear distracted and constantly This publication's user rights are given to 116 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com check their phones. Most people who struggle with social media addiction are embarrassed by how much time they spend online. So, they lie to their loved ones about how much they are scrolling social media. They know they should not be online so much, but they just cannot help it. Whether you want to monitor your social media use, there are a number of steps you can take to see not only how often you are using social media, but also to determine if you are using it in healthy and productive ways: When notifications from social media ping on your phone all day, every day, it can be challenging not to toggle over to your social media accounts and see what is happening. For this reason, it can be extremely useful, and preventative, to turn off the notifications on your social media accounts. This way, instead of social media beckoning you to check out what people are posting or saying, you are in control. As a result, you are free to check social media at times that are convenient for you rather than feeling you should check right away when your phone rings. On some social media accounts, like Facebook, you can set guidelines that allow you to see certain social media posts first. What's more, you also can indicate who your "close friends" are so that you get notifications when they post. When you set up these types of parameters on social media, you are making it work for you instead of allowing it to push you into behaving or interacting in a certain way. Additionally, these types of parameters make it much easier to just see what you want on social media rather than scrolling through every post in your feed. This way, it is much easier to limit the time you spend on social media. One of the best ways to get a picture of how you or your teen is using social media is to conduct a social media audit. Whether you use your phone's settings or get a free app like Quality Time, there are countless ways to manage your time and track how much time you are spending not only on your phone but also on social media, Netflix, and online gaming. Once you know how you are spending your time, you will be able to set goals and limits for your social media use. Questions 1-7: Complete the summary below Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the passage for each answer Write your answers in boxes 1-6 on your answer sheet This publication's user rights are given to 117 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com In one study conducted by Michigan State University, frequent social media users were reported to have poor 1 ________________ skills. After being given a number of 2 ___________ to respond with a view to clarifying their level of reliance on social media, the participants were asked to take part in a psychological task whose 3 ________________ is to provide them with considerable financial benefits. The more time they spent on social media, the less money they could earn after finishing the task. The second study was carried out to investigate how willing Facebook users were to 4 ________________ their account. While some accepted the challenge over the course of 5 ________________ to receive money, the others were not only excessively dependent on Facebook but also 6 ______________ to this site to the extent that they refused to be 7 ________________ just in order to retain their profiles. Questions 8-10: Choose THREE letters, A-F. Write the correct letters in boxes 8 and 10 on your answer sheet. Which THREE of the following signs you are hooked by social media? A. You have negative feelings as you are in dangerous situations B. You can’t control your feelings in most situations. C. You can’t get through conversations without checking social media. D. You spend less time with your family. E. You tend to hide the amount of time you spend online. Questions 11-13: Choose THREE letters, A-F. Write the correct letters in boxes 11 and 13 on your answer sheet. Which THREE of the following ways to monitor social media use? A. You should control what people are posting or saying on social media. B. You should check notifications at your convenience instead of turning them on. C. You should set up the priorities on social media. D. You should use time-tracking apps to manage the amount of time spent online. E. You should use apps like Quality time, and Netflix to limit the use of social media. This publication's user rights are given to 118 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Bài 4 How beef eaters in cities are draining rivers in the American West In some western river basins, over 50 percent of the water goes to cattle feed, fodder for cows that end up as burgers in major U.S. cities. To save rivers, scientists suggest paying farmers to not farm. A. It’s not exactly news that the rivers of the western U.S. are in trouble. For decades, their water has been siphoned off by climate change-fueled heat and an ever-growing human demand for grassy front lawns and long showers. The biggest user of river water by far, though, is agriculture—and new research shows that across the western United States, a third of all consumed water goes to irrigate crops not for human consumption, but that are used to feed beef and dairy cattle. In the Colorado River basin, it’s over 50 percent. B. The burgers, steaks, yogurt, and ice cream Americans eat in abundance, the new results show, is directly related to the overuse of river water—leaving the ecosystems and communities that depend on those rivers drastically stressed under even the best of circumstances. During bad drought years, the stress ratchets up on many western rivers, nudging over 50 species of fish close to extinction or imperilment, estimates the study, published this week in Nature Sustainability. C. The good news, says Brian Richter, the lead author of the study and a water expert at Sustainable Waters, is that the detailed tracing they’ve done gives growers, policymakers, and consumers a lot of power to make different choices. “We could see the water being pulled out of a specific river, going to a specific feedlot or dairy, and then as a product going to a specific place where it was consumed,” he says. And that kind of detail can be leveraged to make very targeted changes that could save vast amounts of water. D. The realization crystallized as Richter was driving around the western states on a road trip, towing a trailer and crisscrossing mountains, high deserts, and forests. The flat stretches of desert were landscapes he’d known since childhood: sprays of sage scrub dotting subtle, dry vistas. But the valleys he’d just passed through were lush and green, blanketed with verdant vegetation. Alfalfa. Hay. Sorghum. Acres of it, waving in the dry air, destined not for people’s plates but for cows. In turn, those cattle would be turned into steaks or burgers eaten by people tens or hundreds or thousands of miles away. The fields could only grow, Richter said, because of vast infusions of irrigation water. He wondered: Could he and colleagues figure out exactly where the water that fed the alfalfa that nourished the cows that ended up on the plates of consumers in far-flung cities came This publication's user rights are given to 119 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com from? It turned out they could. E. They tracked the water taken out of rivers and streams in each little fraction of a watershed to the places it was being used to irrigate crops, and in many cases could trace its journey to farms or counties that grew certain cattle feed crops. Then, they could use economic data about supply chains to trace the journey of those crops from farm to feedlot, and from feedlot to the place the beef or dairy products were ultimately sold. They could also estimate how much the water withdrawals from individual watersheds would endanger fish populations living in those delicate waters. Low summer water flows in rivers across the region, particularly when caused by water extractions that end up irrigating cattle feed crops, have added to the local extinction risk faced by nearly 700 species of fish. “The summer—that’s the growth season for many species of fish, when the water is needed the most,” says Marguerite Xenopoulos, an aquatic ecologist at Trent University in Ontario. “When water is taken out of the river, and it’s tied to some aspects of species life cycles of the fish, they can be particularly hard hit.” F. It’s not particularly surprising that the water diverted from fish living in streams in the high deserts ends up as a bite of a burger eaten in Laredo, Texas, says Megan Konar, an environmental engineer at the University of Illinois at Urbana-Champaign who has worked on similar supply chain analyses. That’s how supply chains work: resources from one place feed demand in faraway spots, and cities—jammed full of people who all need to eat, drink, wear clothes, and more—use up a lot of those resources “virtually,” because of tethers in the complicated, globe-spanning modern supply chain. So on one hand, a burger-eater in Texas or Idaho or New York can lighten their water load on waterstressed parts of the land if they choose to eat something besides beef. But ultimately, the solutions to the western water crisis require a bigger, more comprehensive approach. “This is a collective action problem; we can’t leave it up to individual consumers to solve it,” says Konar. G. Some 23 million acres of alfalfa are grown across the U.S. The plant was ferried west during the Gold Rush of the 1850s, when it was a crucial feed source for the cows, horses, and other grazing animals that settlers relied on for food and labor. Beef cattle and dairy industries expanded across the western U.S. over subsequent decades, but the animals needed more feed than they could forage from the dry landscapes—so feed crops like alfalfa became more and more critical to the burgeoning herds. As large-scale irrigation projects bloomed across the west, more and more cattle-feed crops could be grown, supporting ever-expanding herds. “It’s an amazingly adaptable crop,” says Brad Udall, a climate and water expert at Colorado State University. “It’ll grow from hottest desert to highest mountain, and get you multiple cuttings a year, and it’s pretty easy to grow.” This publication's user rights are given to 120 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Well over a century of land-use history, policy decisions, and complicated water rights fights have led to the system in place today. But there’s an extra threat layered on top of the history now: climate change. In the Colorado River, which supplies water to over 40 million people and thousands of industrial users across the West, the average flow is down 17 percent a year compared to the 20th century average. Up to half of that missing flow is driven by human-caused climate change, Udall says. Questions 1-6 Reading Passage 2 has eight paragraphs, A-H. Which paragraph contains the following information? Write the correct number, A-H, in boxes 14-19 on your answer sheet. 1. Description of a particular valley at present and in the past 2. Method to trace down the origin of water 3. A fact about supply chain 4. Mention of a sector that consumes the most water from the river 5. A piece of positive news on how to save river water 6. A negative impact that overconsumption of river water has on local communities Questions 7- 10 Look at the following list of people’s names (Questions 20-23) and their statements below. Match each statement with the correct person, A-F. Write the correct letter, A-F, in boxes 20-23 on your answer sheet. List of people 7. Brian Richter 8. Marguerite Xenopoulos 9. Megan Konar 10. Brad Udall List of statements A. A more thorough approach is needed to solve the Western water shortage B. Only when the fields are infused with a lot of water can they grow. C. About 50% of water river is lost due to climate change D. Many types of fish can be seriously affected as rivers lose water E. Alfalfa can be grown easily in harsh environment F. Water from rivers and streams flow to the places it was being used to irrigate crops This publication's user rights are given to 121 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Questions 11-13 Choose NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER from the passage for each answer. Write your answers in boxes 38-40 on your answer sheet. 11. According to a study published in Nature Sustainability, how many fish species are estimated to be endangered? 12. Which time of the year do fish species demand water the most? 13. How many people are using water from the Colorado River? This publication's user rights are given to 122 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Đáp án Bài 1 Câu 1. D Vị trí Giải thích Đoạn D “Just Thông tin cần tìm là mức nhiệt the days after độ cao nhất từng được ghi lại. temperatures hit an all- Câu bên chỉ ra rằng “Chỉ vài ngày time high in the Antarctic sau khi nhiệt độ đạt mức cao nhất with 18.3 Celsius (64.94 mọi thời đại ở Nam Cực với 18,3 Fahrenheit) on độ C (64,94 độ F) được ghi nhận February 6, the latest study vào ngày 6 tháng 2, nghiên cứu is published.” mới nhất được công bố.” recorded Cụm từ all-time high ở đây tương ứng với highest ever trong câu 1. 2. C Đoạn C Thông tin cần tìm là sự khác biệt “Elephant Island was last giữa bản báo cáo về số lượng surveyed chim cánh cụt ở hiện tại và quá in 1971, and there were 122,550 pairs of khứ. penguins across all colonies. Câu bên chỉ ra rằng “Đảo Elephant However, the recent count được khảo sát lần cuối vào năm revealed just 52,786 pairs 1971 và có 122,550 cặp chim with a drop of almost 60%.” cánh cụt. Tuy nhiên, số liệu gần đây chỉ thấy có 52,786 cặp với mức giảm gần 60%.” Những con số thể hiện số lượng của chim cánh cụt (penguin population) và từ last thay cho in the past và recent thay cho curent trong câu 2. This publication's user rights are given to 123 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com 3. G Đoạn G Thông tin cần tìm là những nơi “Greenpeace has been mà con người không được phép campaigning for the three đến. Antarctic .... Đoạn bên chỉ ra rằng “Greenpeace These would be off-limits to đã lên chiến dịch cho 3 khu trú ẩn humans.” ở Nam cực … Nơi mà sẽ cấm con sanctuaries người lui tới.” Cụm từ off-limits to humans tương ứng với people are not allowed trong câu 3. 4. A Đoạn A Thông tin cần tìm là những địa The northern part of the điểm mà chim cánh cụt quai mũ Antarctic Peninsula, several sinh sống. Antarctic and subantarctic Câu trên chỉ ra một loạt địa danh islands, and the uninhabited là nơi ở của loài chim cánh cụt Balleny quai mũ. Islands between Antarctica and New Zealand Từ habitat tương ứng với cụm are the habitats of the where they live trong câu 4. species 5. H Đoạn H Thông tin cần tìm là những Louisa Casson, said in a phương pháp cần thiết để bảo vệ statement: các sinh vật biển. “Governments must respond to the science Câu bên chỉ ra rằng "Lousia and agree on a strong Global Casson đã nói các chính phủ phải Ocean Treaty at the United phản hồi về mặt khoa học và đồng Nations this spring that can ý về Hiệp ước Global Ocean ở Liên create a network of ocean Hợp Quốc cái mà có thể tạo ra sanctuaries một mạng lưới các khu bảo tồn đại marine life ...” to protect dương để bảo vệ sinh vật biển." This publication's user rights are given to 124 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com 6. E 7. A Đoạn E Thông tin cần tìm là những yếu The reduced sea ice and tố ảnh hưởng đến lượng thức ăn. warmer to Câu bên chỉ ra rằng “Băng biển climate change have led tan và đại dương ấm lên do sự biến to main đổi khí hậu đã dẫn đến ít nhuyễn component of the penguins’ thể, thành phần chính trong chế độ diet. ăn của chim cánh cụt.” Đoạn A Thông tin cần tìm là những mô tả The chinstrap penguin has về một loài vật cụ thể. a cap of black plumage, a Câu bên chỉ ra rằng “Chim cánh white face, and a continuous cụt quai mũ có một cái mũ lông band feathers đen, mặt trắng và một dải lông đen extending from one side of kéo dài từ một bên đầu đến bên the head to the other, the kia, như quai mũ." oceans less krill, of due the black “chinstrap.” 8. threat Đoạn G The Đáp án cần điền là danh từ mà Greenpeace Esperanza has ship tàu Greenpeace được dùng để been ghi lại đối với cuộc sống vùng documenting the threat to biển trên toàn thế giới. the oceans worldwide... Câu bên chỉ ra rằng “Tàu Greenpeace đang thu thập dữ liệu về mối đe dọa đối với đại dương trên toàn thế giới…” Từ document tương ứng với record và từ wordwide tương ứng với over the world trong câu 11. This publication's user rights are given to 125 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com 9. scientists Đoạn G The Đáp án cần điền là danh từ mà Greenpeace Esperanza has ship been … tàu Greanpeace chở đi ra nước ngoài. taking the scientists for Câu bên chỉ ra rằng traveling aboard Greenpeace đang mang các nhà “Tàu khoa học đi nước ngoài.” Từ abroad tương ứng với overseas trong câu 12. 10. sanctuaries Đoạn G Greenpeace Đáp án cần tìm là danh từ mà tàu has been Greenpeace xây dựng để bảo vệ campaigning for the three nhiều bầy đàn đã được nghiên Antarctic sanctuaries that cứu. it would establish to offer Câu protection to many of the Greenpeace đã lên chiến dịch cho colonies surveyed. 3 khu trú ẩn ở Nam cực cái mà sẽ bên chỉ ra rằng “Tàu thiết lập để bảo vệ nhiều bầy đàn đã được nghiên cứu.” This publication's user rights are given to 126 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Bài 2 1. v Đoạn A Đoạn bên chỉ ra rằng “Khi “When we sense danger, our brain nhận thấy nguy hiểm, não bộ goes on alert; our heart rate goes của chúng ta sẽ trở nên cảnh up; and our organs flood with giác, nhịp tim tăng nhanh và stress hormones like cortisol and hàm lượng các hooc môn chống adrenaline. We breathe faster, taking stress như cortisol và adrenaline in more oxygen, muscles tense, our tăng nhanh đột ngột. Chúng ta senses are sharpened and beads of cũng sẽ thở nhanh hơn, cơ bắp sweat appear.” được và các giác quan được kích thích và những giọt mồ hôi bắt đầu xuất hiện.” Do đó, những phản ứng trong đoạn bên chính là các phản ứng của cơ thể đối với sự việc nguy hiểm mà chúng ra có thể nhận biết được.Cụm sense danger trong đoạn bên được diễn đạt lại thành cụm the perceived harmful event ở tiêu đề v. 2. ii Đoạn B Đoạn bên chỉ ra rằng “Sự căng “That’s all fine when we need to jump thẳng tích cực trong những out of the way of a speeding bus, or trường hợp nguy cấp giúp chúng when someone is following us down ta sống sót; trong khi sự căng a dark alley. In those cases, our stress thăng tiêu cực có thể làm lệch is considered “positive,” because it hướng sự phát triển của trẻ. Tuy is temporary and helps us survive.” vậy, hệ quả của sự căng thẳng “When a child faces constant and đối với trẻ có thể được giảm unrelenting stress, from neglect, or thiểu nếu như có sự quan tâm abuse, or living in chaos, the response của của bố mẹ và người trông stays activated, and may eventually nom.” derail normal development. This is Do đó, đoạn bên nói về những what’s known as “toxic stress”.” ảnh hưởng của những loại “The effects are not the same in căng thẳng khác nhau. every child, and can be buffered by the support of a parent or caregiver, in which case the stress is considered “tolerable”.” This publication's user rights are given to 127 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com 3. iv Đoạn C Đoạn bên chỉ ra rằng “Những “… people who had experienced người bị lạm dụng từ bé hoặc abuse or household dysfunction as sống trong 1 gia đình bất hoà, children were more likely to have nói cách khác là phải chịu đựng serious health problems, like cancer những trải nghiệm tuổi thơ khó or liver diseases, and unhealthy khăn, thì không những có nguy lifestyle habits, like drinking heavily cơ mắc các vấn đề sức khoẻ or using drugs as adults. This became nghiêm trọng như: ung thư hoặc known as the “ACE Study,” short for các bệnh liên quan đến gan mà “adverse childhood experiences.” còn hình thành những thói quen sinh hoạt không lành mạnh như uống rượu hoặc sử dụng ma tuý khi ở độ tuổi trưởng thành.” Do đó, cụm abuse or household dysfunction chính là ACEs (adverse childhood experiences). Các cụm as children và as adults trong đoạn bên được diễn đạt lại bằng across the lifespan ở tiêu đề iv. 4. vii Đoạn D “The burden of that stress, …, can damage small, developing brains and bodies. A brain that thinks it is in constant danger has trouble organizing itself, which can manifest itself later as problems of paying attention, or sitting still, or following instructions - all of which are needed for learning.” Đoạn bên chỉ ra rẳng “Sự căng thẳng tiêu cực có thể ảnh hưởng đến sự phát triển não bộ và thể chất của trẻ. Não bộ của một đứa trẻ nhận thức rằng nó luôn trong tình trạng nguy hiểm sẽ gặp khó khăn trong việc tự tổ chức, và điều này sẽ được thể hiện qua các vấn đề đối với những kỹ năng cần thiết cho quá trình học hỏi như tập trung, ngồi yên tại chỗ hay làm theo hướng dẫn.” Do đó, problems of paying attention, or sitting still, or following instructions trong đoạn bên chính là những negative impacts đối với mental health ở tiêu đề vii. This publication's user rights are given to 128 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com 5. i Đoạn E Đoạn E nói về cuộc tranh cãi “Toxic is a loaded word. Critics say xoay qoanh ý nghĩa của từ the term is inherently judgmental “độc hại” khi nhắc đến sự căng and may appear to blame parents thẳng. for external social circumstances Critics, others và John Devaney over which they have little control. là những bên tham gia vào Others say it’s often misused to cuộc tranh cãi này và từ term describe the source of stress itself trong đoạn bên chính là từ rather than the biological process “toxic” ở tiêu đề i. by which it could negatively affect some children. The term, writes John Devaney, centenary chair of social work at the University of Edinburgh, “can stigmatise individuals and imply traumatic happenings in the past”.” 6. iii Đoạn F Đoạn bên chỉ ra rằng “Cách “The most effective prevention for hiệu quả nhất để ngăn sự căng toxic stress is to reduce the source thẳng tiêu cực là giảm thiểu các of the stress. This can be tricky, yếu tố có thể gây ra căng thẳng especially if the source of the stress … hoặc bằng cách khác như is the child’s own family. But …” đảm bảo trẻ nhận được tình yêu “Another one is to ensure love and thương và sự hỗ trợ từ bố mẹ support from a parent or caregiver. hoặc người trông nom…” Young children’s stress responses Do đó, 2 cách đã được đề cập are more stable, ...” ở đoạn bên chính là những cách giúp bảo vệ trẻ khỏi sự căng thẳng tiêu cực gây ra. This publication's user rights are given to 129 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com 7. B Đoạn F “As Megan Megan Gunnar cho rằng: “sự Gunnar, child xuất hiện của cha mẹ sẽ đảm the bảo trẻ cảm thấy được sự an Institute of Child at the University of toàn và từ đó triệt tiêu đi sự Minnesota, said: “When the parent căng thẳng; ví dụ như việc bố is present and relationship is secure, mẹ sẽ là người bảo vệ con trẻ basically the parent eats the stress: khỏi việc phải tự mình chống the kid cries, the parent comes, and lại sự căng thẳng trong trường it doesn’t need to kick in the big hợp bố mẹ có mặt ngay khi con biological guns because the parent is khóc.” psychologist and head a of the protective system”.” 8. A Đoạn D Jenny Anderson cho rằng: “As Jenny Anderson, senior reporter “một đứa trẻ sẽ luôn có thiên at Quartz, explains, “when a child hướng gây gổ khi sống trong lives with abuse, neglect, or is hoàn cảnh bị lạm dụng, bỏ rơi witness to violence, he or she is và bạo lực; sự căng thẳng tiêu primed for that fight or flight all cực đó có thể ảnh hưởng đến the time. The burden of that stress, sự phát triển não bộ và thể which is known as ‘allostatic load chất của trẻ; và não bộ của một or overload,’ referring to the wear đứa trẻ nhận thức rằng nó luôn and tear that results from either trong tình trạng nguy hiểm sẽ too much stress or from inefficient gặp khó khăn trong việc tự tổ management of internal balance, eg, chức, điều này sẽ được thể hiện not turning off the response when qua các vấn đề đối với những kỹ it is no longer needed, can damage năng cần thiết cho quá trình học small, developing brains and bodies. hỏi như tập trung, ngồi yên tại A brain that thinks it is in constant chỗ hay làm theo hướng dẫn.” danger has trouble organizing itself, Cụm has trouble organizing which can manifest itself later as itself problems paying attention, or sitting attention, or sitting still, or still, or following instructions - all of following which are needed for learning”.” đoạn bên lần lượt chính là poor và problems instructions paying trong self-management trong đáp án A. This publication's user rights are given to 130 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com 9. D Đoạn E John Devaney “The term, writes John Devaney, “Thuật ngữ “độc hại” có thể centenary chair of social work at mang tính xúc phạm và gợi lại the University of Edinburgh, “can những sự việc đau thương trong stigmatise individuals and imply quá khứ.” traumatic happenings in the past”.” Từ stigmatise và cụm imply cho rằng: traumatic happenings in the past trong câu bên lần lượt được diễn đạt lại bằng cụm make people feel unfairly treated và waken up past adverse experiences trong đáp án D. 10. C Đoạn E Nadine Burke Harris cho rằng: “… Nadine Burke Harris, surgeon “đặt chính xác tên cho một vấn general of California, argues that đề là “sự căng thẳng tiêu cực” naming the problem means we can đồng nghĩa với việc giúp các dedicate resources to it, so that bác sĩ nhi khoa có thể xác định pediatricians feel like they have tools nguồn lực và sử dụng các công to treat “toxic stress”.” cụ cần thiết để xử lý nó.” This publication's user rights are given to 131 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Bài 3 Câu Vị trí Giải thích 1. decision- “Researchers at Michigan Đáp án cần điền là một danh từ making State University have found chỉ kỹ năng mà các nhà nghiên that people who report cứu tìm thấy liên quan đến việc sử using social media a lot tend dụng mạng xã hội thường xuyên. to struggle with decision- Câu bên chỉ ra rằng “Các nhà nghiên making.” cứu tại Đại học bang Michigan đã phát hiện ra rằng những người sử dụng phương tiện truyền thông xã hội rất nhiều có xu hướng đấu tranh với việc ra quyết định.” Từ struggle with trong câu bên được diễn đạt lại bằng have poor skills trong câu hỏi. 2. questions “The were Đáp án cần điền là một danh từ how chỉ vật được đưa cho người tham dependent people were on gia để làm rõ mức độ phụ thuộc social media, as well as how của họ vào mạng xã hội. they felt when they couldn't Câu bên chỉ ra rằng “Các câu hỏi use it and how they would được thiết kế để xem mọi người phụ feel about never using it thuộc phương tiện truyền thông xã again.” hội như thế nào, cũng như họ cảm tailored questions to see thấy thế nào khi họ không thể sử dụng nó và họ sẽ cảm thấy thế nào về việc không bao giờ sử dụng nó nữa.” Từ dependent on trong bài được thay thế bằng từ reliance on trong câu hỏi. This publication's user rights are given to 132 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com 3. goal “After the survey, the Đáp án cần điền là một danh từ completed của một nhiệm vụ tâm lý để cung a common psychological cấp cho người tham gia quyền lợi task known as the Iowa tài chính. Gambling which Câu bên chỉ ra rằng “Sau khi khảo helps gauge value-based sát, những người tham gia đã hoàn decision-making skills. thành một nhiệm vụ tâm lý chung During the task, the goal được gọi là Iowa Gambling Task, is for the participants to giúp đánh giá các kỹ năng ra quyết collect as much money as định. Trong nhiệm vụ, mục tiêu là để possible” người tham gia thu thập càng nhiều participants Task, tiền càng tốt.” 4. cancel “In another researchers study, Đáp án cần điền là một động từ explored mà người tham gia phải làm với what it would "cost" for tài khoản Facebook. certain to Đoạn bên chỉ ra rằng “Trong một refrain from using their nghiên cứu khác, các nhà nghiên Facebook profiles for up cứu đã khám phá những gì sẽ "đáng to one year. Consequently, giá" cho những người tham gia experimental auctions không sử dụng Facebook trong tối would đa một năm. Do đó, các cuộc đấu $1,000 giá thử nghiệm đã tiết lộ rằng sẽ có to more than $2,000 for bất kỳ nơi nào từ 1.000 đô la đến participants to cancel their hơn 2.000 đô la để người tham gia Facebook profiles for that hủy bỏ hồ sơ Facebook của họ trong length of time.” khoảng thời gian đó” revealed anywhere participants that from it This publication's user rights are given to 133 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com 5. one year “In another study, Đáp án cần điền là một khoảng explored thời gian mà người tham gia chấp what it would "cost" for nhận thử thách để nhận được certain tiền. researchers participants to refrain from using their Đoạn bên chỉ ra rằng “Trong một Facebook profiles for up nghiên cứu khác, các nhà nghiên to one year. Consequently, cứu đã khám phá những gì sẽ "đáng experimental auctions giá" cho những người tham gia would không sử dụng Facebook trong tối $1,000 đa một năm. Do đó, các cuộc đấu to more than $2,000 for giá thử nghiệm đã tiết lộ rằng sẽ có participants to cancel their bất kỳ nơi nào từ 1.000 đô la đến Facebook profiles for that hơn 2.000 đô la để người tham gia length of time.” hủy bỏ hồ sơ Facebook của họ trong revealed anywhere that it from khoảng thời gian đó.” 6. addicted “These results show just Đáp án cần điền là một tính từ how dependent, as well as mô tả những người không chỉ phụ addicted to, social media thuộc vào Facebook. some people are.” Câu bên chỉ ra rằng “Những kết quả cho thấy sự phụ thuộc cũng như nghiện mạng xã hội của mọi người.” Cấu trúc as well as ở trong bài được thay bằng not only … but also trong câu hỏi. This publication's user rights are given to 134 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com 7. paid “... that they would not even Đáp án cần điền là một động từ consider deactivating their mà người tham gia không làm dù accounts, được trả tiền. despite being paid.” Câu bên chỉ ra rằng “họ thậm chí không nghĩ đến việc khóa tài khoản dù được trả tiền.” Từ deactivate trong bài ngược nghĩa với retain trong câu hỏi. 8. A “Not being able to check “Không thể kiểm tra mạng xã hội social media is not a life- không phải là một tình huống đe threatening situation. But, dọa tính mạng. Nhưng, đối với một for some people, not being số người, họ cảm thấy như vậy khi able to get online and không thể truy cập trực tuyến và check their status and their kiểm tra trạng thái của họ và các updates can feel like one.” cập nhật.” Từ dangerous đồng nghĩa với từ life-threatening trong bài. 9. C “Sometimes can Đôi khi mọi người có thể bị ám be so obsessed with the ảnh bởi thế giới trực tuyến đến online they nỗi họ gặp khó khăn trong thời have trouble staying in the điểm này hoặc chú ý đến những moment or paying attention gì người khác đang nói. Do đó, to what others are saying. khuôn mặt của họ thường chôn Consequently, their faces vùi trong điện thoại; hoặc, họ có are often buried in their thể bị phân tâm và liên tục kiểm phones; or, they may appear tra điện thoại của họ. world people that distracted and constantly check their phones.” This publication's user rights are given to 135 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com 10. E “they lie to their loved ones Họ nói dối về thời gian lướt mạng about how much they are xã hội đối với những người thân. scrolling social media.” Từ lie được thay bằng từ hide trong câu hỏi. 11. B “it can be extremely useful, Có thể cực kỳ hữu ích và phòng and preventative, to turn ngừa để tắt thông báo trên các off the notifications on your tài khoản truyền thông xã hội social media accounts. This của bạn. Bằng cách này, thay vì way, instead of social media để mạng xã hội vẫy gọi bạn kiểm beckoning you to check out tra những gì mọi người đang đăng what people are posting or hoặc nói, bạn sẽ kiểm soát. Do đó, saying, you are in control. bạn có thể tự do kiểm tra phương As a result, you are free to tiện truyền thông xã hội vào check social media at times những thời điểm thuận tiện cho that are convenient for bạn hơn là cảm thấy bạn nên kiểm you rather than feeling you tra ngay khi điện thoại đổ chuông. should check right away when your phone rings.” 12. C “On some social media Trên các trang mạng xã hội, như accounts, Facebook, Facebook, bạn có thể đặt ra các you can set guidelines that nguyên tắc cho phép bạn xem allow you to see certain một số bài đăng trước. like social media posts first.” This publication's user rights are given to 136 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com 13. D “Whether you use your Cho dù bạn sử dụng cài đặt điện phone's settings or get a thoại của mình hoặc nhận ứng free app like Quality Time, dụng miễn phí như Quality Time, there are countless ways to có vô số cách để quản lý thời gian manage your time and track của bạn và theo dõi thời gian bạn how much time you are dành không chỉ cho điện thoại mà spending not only on your còn trên mạng xã hội, Netflix và phone but also on social các trò chơi trực tuyến. media, Netflix, and online gaming.” Bài 4 1. D Đoạn D Thông tin cần tìm là sự miêu tả một The flat stretches of desert thung lũng cụ thể ở thời điểm hiện were tại và trong quá khứ. landscapes he’d known since childhood: Đoạn bên chỉ ra rằng: “Những dải đất sprays scrub sa mạc bằng phẳng là hình ảnh mà dotting subtle, dry vistas. anh ấy biết đến từ thời thơ ấu: cây xô But the valleys he’d pass thơm chà là và những vũng nước khô. through were lush and Tuy nhiên, những thung lũng mà anh đi green, qua (ở hiện tại) lại rất tươi tốt, phủ đầy of sage blanketed verdant vegetation. with bằng thảm thực vật xanh tươi” Từ “childhood” trong đoạn bên tương đương với cụm “in the past” trong câu 27. This publication's user rights are given to 137 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com 2. E Đoạn E Thông tin cần tìm là một phương “They tracked the water pháp để tìm được nguồn gốc của taken out of rivers and nước. streams little Đoạn bên chỉ ra rằng: “Họ đã theo dõi fraction of a watershed nước lấy từ sông và suối trong từng to the places it was being phần nhỏ của một lưu vực đến những used to irrigate crops, and nơi nó đang được sử dụng để tưới cho in many cases could trace cây trồng, và trong nhiều trường hợp its journey to farms or có thể theo dõi hành trình của nó đến counties that grew certain các trang trại hoặc các quận trồng một cattle feed crops. Then, số cây trồng thức ăn gia súc. Sau đó, họ they could use economic có thể sử dụng dữ liệu kinh tế về chuỗi data about supply chains cung ứng để theo dõi hành trình của to trace the journey of những cây trồng đó từ trang trại đến those crops from farm to nơi chăn nuôi, và từ nơi chăn nuôi đến feedlot, and from feedlot nơi bán thịt bò hoặc các sản phẩm sữa. to the place the beef Họ cũng có thể ước tính lượng nước or dairy products were rút từ các lưu vực riêng lẻ sẽ gây nguy ultimately sold. They could hiểm cho quần thể cá sống ở những also estimate how much vùng nước mỏng manh đó”. the in each withdrawals Đoạn bên này chỉ ra các bước để các from individual watersheds water nhà nghiên cứu tìm được nguồn gốc would của nước. endanger fish populations living in those delicate waters”. 3. F Đoạn F Thông tin cần tìm là một sự thật về “That’s how supply chains chuỗi cung ứng. work: resources from one Đoạn bên chỉ ra rằng: “Đó là cách mà place in chuỗi cung ứng hoạt động: tài nguyên faraway spots, and cities— từ một nơi đáp ứng nhu cầu ở những jammed full of people who nơi xa xôi khác, và các thành phố đầy all need to eat, drink, wear ắp những người cần ăn, uống, mặc clothes, and more—use up quần áo……sử dụng gần như rất nhiều a lot of those resources những tài nguyên đó, do sự liên kết “virtually,” trong chuỗi cung ứng hiện đại phức feed demand because of tethers in the complicated, globe-spanning tạp trên toàn cầu”. modern supply chain”. This publication's user rights are given to 138 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com 4. A Đoạn A Thông tin cần tìm là về một lĩnh vực “The biggest user of river tiêu thụ nhiều nước sông nhất. water by far, though, is Câu bên chỉ ra rằng: “Đối tượng sử agriculture”. dụng nhiều nước sông nhất là nông nghiệp”. Cụm “biggest user” ở câu bên được diễn đạt lại bằng cụm “consuming the most” trong câu 31. 5. C Đoạn C Thông tin cần tìm là một tin tích cực The good news, says Brian về cách cứu nguồn nước sông. Richter, the lead author Đoạn bên chỉ ra rằng: “Tin tốt, of the study and a water theo Brian Richter, tác giả chính của expert Sustainable nghiên cứu và là chuyên gia về nước Waters, is that the detailed ở Sustainable Waters, đó là cuộc tìm tracing they’ve done gives kiếm dấu vết tỉ mỉ mà họ đã thực hiện growers, policymakers, mang lại cho người trồng trọt, các nhà and consumers a lot of hoạch định chính sách và người tiêu power to make different dùng nhiều quyền lực để đưa ra các choices. “We could see the lựa chọn khác nhau. “Chúng tôi có thể water being pulled out of thấy nước được lấy từ một con sông a specific river, going to a cụ thể, đi đến một nơi chăn nuôi hoặc specific feedlot or dairy, nhà máy sản xuất sữa cụ thể, và sau and then as a product going đó xuất hiện như một sản phẩm đi đến to a specific place where it một nơi mà nó được tiêu thụ”, ông nói. was consumed,” he says. Và loại thông tin đó có thể được tận And that kind of detail dụng để tạo ra những thay đổi có mục can be leveraged to make tiêu, giúp tiết kiệm lượng nước lớn. very targeted changes that Cụm “good news” trong đoạn bên could save vast amounts of được diễn đạt lại bằng cụm “A piece water. of positive news” trong câu 32. at This publication's user rights are given to 139 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com 6. B Đoạn B “The Thông tin cần tìm là một tác động tiêu burgers, yogurt, and steaks, ice Americans cream cực của việc tiêu thụ quá mức nước sông lên cộng đồng địa phương. eat in Đoạn bên chỉ ra rằng: “Kết quả mới the new cho thấy, burger, bít tết, sữa chua và results show, is directly kem mà người Mỹ ăn rất nhiều, có liên related to the overuse of quan trực tiếp đến việc lạm dụng nước river water—leaving the sông, khiến cho hệ sinh thái và cộng communities that depend đồng phụ thuộc vào những dòng sông on those rivers drastically chịu nhiều căng thẳng thậm chí trong stressed under even the những hoàn cảnh tốt nhất. " abundance, best of circumstances”. 7. B Đoạn D Đoạn bên chỉ ra rằng: “Theo Richter, “The fields could only grow, các cánh đồng chỉ có thể phát triển khi Richter said, because of có lượng nước tưới lớn”. vast infusions of irrigation Cụm “vast infusions of irrigation water” water”. được diễn đạt lại bằng cụm “infused with a lot of water”. 8. D Đoạn E Đoạn bên chỉ ra rằng: “Marguerite “The summer—that’s the Xenopoulos, một nhà sinh thái học growth season for many thủy sinh tại Đại học Trent, Ontario, species when cho biết, mùa hè là mùa sinh trưởng the water is needed the của nhiều loài cá. Khi nước được đưa most,” ra khỏi sông, và nước lại gắn liền với of fish, says Marguerite Xenopoulos, an ecologist at University in aquatic một số khía cạnh của vòng đời loài cá, Trent những loài cá này có thể bị ảnh hưởng Ontario. nặng nề”. “When water is taken out Cụm “hit hard” ở đoạn bên được diễn of the river, and it’s tied to đạt lại bằng cụm “seriously affected” some aspects of species life ở câu 35. cycles of the fish, they can be particularly hard hit.” This publication's user rights are given to 140 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com 9. A Đoạn F “But Đoạn bên chỉ ra rằng: “Tuy nhiên, cuối ultimately, the cùng, các giải pháp cho cuộc khủng to the hoảng nước phía tây đòi hỏi một cách water crisis tiếp cận lớn hơn, toàn diện hơn. Đây là require a bigger, more một vấn đề hành động tập thể; chúng comprehensive approach. ta không thể cá nhân người tiêu dùng “This is a collective action tùy ý giải quyết vấn đề này”. problem; we can’t leave it Từ “comprehensive” và “crisis” ở up to individual consumers đoạn bên được diễn đạt lại bằng từ to solve it,” says Konar”. “thorough” và “shortage” trong câu solutions western 36. 10. E Đoạn G “It’s Đoạn bên chỉ ra rằng: “Brad Udall, an amazingly một chuyên gia về khí hậu và nước adaptable crop,” says Brad tại Đại học bang Colorado cho biết đó Udall, a climate and water (Alfalfa) là một loài cây tuyệt vời. Nó expert at Colorado State có thể phát triển từ sa mạc nóng nhất University. “It’ll grow from đến ngọn núi cao nhất và giúp bạn có hottest desert to highest nhiều cành giâm mỗi năm, và nó rất dễ mountain, and get you trồng”. multiple cuttings a year, Cụm “harsh environment” ở đoạn bên and it’s pretty easy to được diễn đạt lại bằng cụm “hottest grow.” desert to high mountain” trong câu 37. This publication's user rights are given to 141 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com 11. 50 (species) Đoạn B Đoạn bên chỉ ra rằng: “Trong những “During bad drought years, năm hạn hán tồi tệ, sự căng thẳng the up dâng lên trên nhiều con sông phía tây, on many western rivers, khiến hơn 50 loài cá gần tuyệt chủng nudging over 50 species of hoặc bị đe dọa, theo ước tính của một fish close to extinction or nghiên cứu được công bố trong tuần imperilment, estimates the này trên tạp chí Nature Sustainability”. study, published this week Từ đoạn trên, người đọc có thể in Nature Sustainability.” kết luận rằng “theo một nghiên cứu stress ratchets được xuất bản trong tạp chỉ Nature Sustainability, thì có 50 loài cá được ước tính đang bị đe dọa tuyệt chủng”. Cụm “close to extinction or imperilment” trong đoạn bên tương đương với “endangered” trong câu 38. 12. summer Đoạn E Đoạn bên chỉ ra rằng: “Marguerite The summer—that’s the Xenopoulos, một nhà sinh thái học growth season for many thủy sinh tại Đại học Trent, Ontario, species when cho biết, mùa hè là mùa sinh trưởng the water is needed the của nhiều loài cá, khi mà chúng cần most,” nước nhất”. of fish, says Marguerite Xenopoulos. Từ đoạn trên, người đọc có thể kết luận rằng mùa hè là khoảng thời gian trong năm mà các loài cá cần nước nhất. 13. 40 Đoạn G Đoạn bên chỉ ra rằng: “Ở sông million “In the Colorado River, Colorado, nơi cung cấp nước cho hơn which supplies water to 40 triệu người và hàng ngàn người over 40 million people and dùng công nghiệp trên khắp miền Tây, thousands lưu lượng trung bình giảm 17% một of industrial users across the West”. năm so với mức trung bình của thế kỷ 20”. Từ đoạn trên, người đọc có thể kết luận rằng 40 triệu dân đang sử dụng nguồn nước từ sông Colorado. This publication's user rights are given to 142 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com Nguồn tham khảo 1. Reward Anticipation Revisited- Evidence From an fMRI Study in Euthymic Bipolar I Patients and Healthy First-Degree Relatives – NATIONAL LIBRARY OF MEDICINE 2. Cambridge Dictionary 3. Our Boredom, Ourselves - The New York Times 4. Observational Study - an overview | ScienceDirect Topics 5. SQL Slammer - Wikipedia 6. Popcap: the 10 secrets of casual game design | Games | The Guardian 7. Ancient Egyptian Culture - Ancient History Encyclopedia 8. 3D printing powered by thought - BBC Future 9. EQUIVOCAL – Cambridge dictionary 10. What is a herbivore? - Northwestern 11. BCG vaccine | medicine | Britannica 12. “Daytime lidar measurements of the stratosphere and mesosphere at the alomar observatory” - Advances in Space Research 13. “The early universe” - Advances in Space Research 14. Washington’s Financial Disaster-The New York Times 15. New Zealand has ‘effectively eliminated’ coronavirus. Here’s what they did right – National Geographic) 16. California’s critical kelp forests are disappearing in a warming world - National Geographic) 17. Dragoi, Marian. (2010). Annals of Forest Research. Annals of Forest Research. 53. 81-92) 18. Giant Panda | Species | WWF - World Wildlife Fund 19. The Life and Lessons of Helen Keller- Know-the-ADA 20. “Don’t go bananas: Should we be cutting down on the fruit we eat?” - New Scientists 21. Saving the World's Dying and Disappearing Languages – National Geographic 22. Cranberries - The World's Healthiest Foods 23. Alison Utley, Times Higher Education Supplement. February 6th, 1998 24. “How to make peace with the world's deadliest bears” - National Geographic 25. “Snakes have friends too”- National Geographic 26. Why are sloths slow? And six other sloth facts - World Wildlife 27. How to Tell the Difference Between a Dragonfly and a Damselfly” - Tree Hugger This publication's user rights are given to 143 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com IELTS Reading Techniques Tác giả: Anh Ngữ ZIM --NHÀ XUẤT BẢN DÂN TRÍ Số 9 - Ngõ 26 - Phố Hoàng Cầu - Q.Đống Đa - TP.Hà Nội VPGD: Số 347 Đội Cấn - Quận Ba Đình - TP Hà Nội ĐT: (024). 66860751 - (024). 66860752 Email: nxbdantri@gmail.com Website: nxbdantri.com.vn Chịu trách nhiệm xuất bản: BÙI THỊ HƯƠNG Chịu trách nhiệm nội dung: LÊ QUANG KHÔI Biên tập: Nguyễn Thảo Nguyên Vẽ bìa: Anh Ngữ ZIM Trình bày sách: Anh Ngữ ZIM Liên kết xuất bản: Công ty Cổ phần EDUVATOR --- In 1000 cuốn, khổ 17.6x25 tại Công ty Cổ phần In và Dịch vụ thương mại Kinh Bắc, Địa chỉ: Tổ dân phố Viên 2, phường Cổ Nhuế 2, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội. Số xác nhận đăng ký xuất bản số: 2900-2020/CXBIPH/11-95/DT. Quyết định xuất bản số: 950/QĐXB/NXBDT do Nhà xuất bản Dân trí cấp ngày 27/07/2020 Mã ISBN: 978-604-304-295-5. In xong, nộp lưu chiểu Quý III năm 2020. This publication's user rights are given to 144 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com This publication's user rights are given to 145 Mã đơn hàng: 1636018490063859 | Phone: 0827367790 | Email: dangduyen01@outlook.com