KẾ TOÁN TÀI CHÍNH (Financial Accounting) Giảng viên: PGS,TS. Trần Thị Kim Anh Khoa: Kế toán – Kiểm toán Email: anhttk@ftu.edu.vn Tel: 0983.041.350 Giáo trình, tài liệu tham khảo ◼ Giáo trình ❑ ◼ Hệ thống văn bản pháp luật ❑ ❑ ❑ ❑ ◼ Kế toán tài chính - Trường ĐH KTQD, Học viện tài chính, ĐH Kinh tế TP.HCM Luật Kế toán 2015 Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt nam (VAS). Thông tư 200/TT-BTC ngày 24/12/2014 Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp Các thông tư hướng dẫn và văn bản pháp luật có liên quan Websites: ❑ ❑ ❑ Bộ Tài chính: www.mof.gov.vn Forum kế toán viên: www.webketoan.com; www.danketoan.com; www.ketoantruong.com.vn Kiểm toán: www.kiemtoan.com.vn Nội dung môn học KTTC 1 CHƯƠNG 1: Tổng quan về kế toán tài chính CHƯƠNG 2: Kế toán doanh thu và các khoản phải thu CHƯƠNG 3: Kế toán hàng tồn kho và chi phí giá vốn hàng bán CHƯƠNG 4: Kế toán tài sản cố định và chi phí khấu hao Kiểm tra giữa kỳ CHƯƠNG 5: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Chương 6: Kế toán chi phí kinh doanh và xác định kết quả kinh doanh Thi cuối kỳ Kiểm tra đánh giá Chuyên cần 10% - Hình thức: điểm danh, thu bài tập về nhà ◼ Giữa kỳ 30% - Hình thức: trắc nghiệm, bài tập tự luận ngắn - Thời gian: 45 phút ◼ Cuối kỳ 60% - Hình thức: Bài tập tự luận - Thời gian: 60 phút ◼ CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN TÀI CHÍNH NỘI DUNG ◼ ◼ ◼ ◼ ◼ ◼ Kế toán tài chính là gì? Mục tiêu của kế toán tài chính? Yêu cầu của kế toán tài chính? Nguyên tắc kế toán? Phương pháp ghi nhận? Báo cáo tài chính? KẾ TOÁN… Kế toán là... Việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động. (Điều 4 - Luật kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015). Quy trình kế toán trong doanh nghiệp 1. Hoạt động SXKD 2. Thu thập, ghi chép 5. Người ra quyết định 3. Xử lý, phân loại 4. Thông tin (Báo cáo kt) Đối tượng sử dụng thông tin kế toán Chủ sở hữu Nhà đầu tư, ngân hàng Các nhà quản lý cấp trung Khách hàng, Nhà cung cấp Các nhà quản lý Cấp cao CQ quản lý, CQ thuế KẾ TOÁN TÀI CHÍNH… KẾ TOÁN TÀI CHÍNH (Financial Accounting) Là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính bằng báo cáo tài chính cho đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin của đơn vị kế toán. (Mục 9, Điều 3, Luật Kế toán, 2015) KẾ TOÁN TÀI CHÍNH (Financial Accounting) ◼ ◼ ◼ Theo Weygandt và cộng sự (2012): KTTC là một quá trình tập trung vào việc chuẩn bị các báo cáo tài chính của công ty/DN cho những người sử dụng thông tin bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. KTTC: ghi chép, phản ánh và báo cáo các NVKT đã phát sinh trong công ty/DN. Là công cụ để BGĐ quản lý tài sản, nợ và vốn CSH của công ty/DN, từ đó đưa ra các quyết định kinh doanh và các chiến lược cho công ty. BCTC: công cụ giúp các cổ đông giám sát hoạt động của các nhà quản trị, giúp phát hiện sai phạm hoặc các hoạt động kém hiệu quả của CT. KẾ TOÁN TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN QUẢN TRỊ Về: - Mục đích - Đối tượng sử dụng thông tin - Đặc điểm thông tin - Tính pháp lý - Hình thức báo cáo Các câu hỏi sau đây có thể được hỏi bởi người sử dụng bên ngoài hay bên trong DN? ◼ ◼ ◼ ◼ ◼ ◼ ◼ Chúng ta có đủ khả năng tăng lương cho nhân viên vào năm tới? DN có lợi nhuận thỏa đáng ko? Chúng ta có cần vay trong tương lai gần không? Làm thế nào để so sánh khả năng sinh lời của DN với các công ty khác? Chi phí để sản xuất mỗi đơn vị sản phẩm? Chúng ta nên chú trọng kinh doanh sản phẩm nào? Công ty có thể trả các khoản nợ ngắn hạn của mình hay không? YÊU CẦU CỦA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH… YÊU CẦU CỦA KTTC Điều 6 Luật kế toán, gồm 6 yêu cầu sau: ◼ ◼ ◼ ◼ ◼ ◼ Phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào chứng từ kế toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính. Phản ánh kịp thời, đúng thời gian quy định thông tin, số liệu kế toán. Phản ánh rõ ràng, dễ hiểu và chính xác thông tin, số liệu kế toán. Phản ánh trung thực hiện trạng bản chất sự việc nội dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế tài chính. Thông tin, số liệu kế toán phải liên tục Phân loại, sắp xếp thông tin, số liệu kế toán theo trình tự, hệ thống. ĐẠO LUẬT SARBANES – OXLEY HOA KỲ (SOX) ◼ ◼ ◼ Mục 302: y/c các CTĐC phải thiết lập các trách nhiệm pháp lý cho các CEO, CFO trong việc thiết lập và duy trì kiểm soát nội bộ và chịu trách nhiệm về độ tin cậy của BCTC. Mục 401: BCTC phải trình bày chính xác và trung thực, không được phép trình bày sai các khoản mục trọng yếu. Mục 906: quy định các chế tài xử phạt rất nặng đối với các hành vi thao túng BCTC… Vì sao? Làm thế nào? KHUNG KHÁI NIỆM… Khung khái niệm – Conceptual Framework ◼ ◼ ◼ ◼ ◼ IASB ban hành KKKN năm 2001 Khung khái niệm cho BCTC năm 2018 được xuất bản tháng 3/2018 Bao gồm các khái niệm cơ bản được vận dụng trong chuẩn mực kế toán hoặc các nguyên tắc kế toán được thừa nhận. Cơ sở cho việc xây dựng và phát triển các CMKT Thúc đẩy sự hài hòa các quy định và CMKT Phạm vi của Khung khái niệm ◼ ◼ ◼ ◼ ◼ ◼ Mục tiêu của việc lập BCTC? BCTC được lập cho những đối tượng nào? Những giả định khi lập BCTC? Các đặc tính của những thông tin tài chính hữu ích? Báo cáo tài chính và thực thể báo cáo? Các khái niệm kế toán Phạm vi, mục đích và các giả định của BCTC ◼ ◼ ◼ BCTC được lập nhằm đáp ứng nhu cầu của người sử dụng. BCTC liên quan đến một đơn vị cụ thể BCTC thường được lập trên giả định rằng một thực thể hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động trong tương lai gần. Các đặc tính của thông tin – hữu ích ◼ Các đặc tính cơ bản: ❑ ❑ ◼ Tính thích hợp: đảm bảo chỉ có thông tin tài chính mới có thể tạo ra sự khác biệt trong các quyết định. Trình bày trung thực: những gì trình bày trong BCTC tương ứng với các sự kiện và giao dịch thực sự diễn ra và tồn tại. Các đặc tính nâng cao: ❑ ❑ ❑ ❑ Dễ so sánh Có thể kiểm chứng Kịp thời Dễ hiểu YÊU CẦU CỦA KTTC Điều 6 Luật kế toán, gồm 6 yêu cầu sau: ◼ ◼ ◼ ◼ ◼ ◼ Phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào chứng từ kế toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính. Phản ánh kịp thời, đúng thời gian quy định thông tin, số liệu kế toán. Phản ánh rõ ràng, dễ hiểu và chính xác thông tin, số liệu kế toán. Phản ánh trung thực hiện trạng bản chất sự việc nội dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế tài chính. Thông tin, số liệu kế toán phải liên tục Phân loại, sắp xếp thông tin, số liệu kế toán theo trình tự, hệ thống. Các khoản mục và tiêu chí xác định ◼ ◼ ◼ ◼ ◼ Tài sản Nợ phải trả Vốn CSH Doanh thu và thu nhập khác Chi phí QCM Q1.1: Lợi nhuận thuần đạt được trong một khoảng thời gian khi: 1. Tài sản vượt quá nợ phải trả 2. Tài sản vượt quá doanh thu 3. Chi phí vượt quá doanh thu 4. Doanh thu vượt quá chi phí Q1.2: Tính đến ngày 31/12/2020, công ty Stoneland có tài sản là $3.500 và vốn chủ sở hữu là $2.000. Nợ phải trả của Stoneland tính đến ngày 31/12/2020 là bao nhiêu? 1. $ 1500 2. $ 1000 3. $ 2500 4. $ 2000 Q1.3: Thực hiện cung cấp dịch vụ chưa thu tiền sẽ có ảnh hưởng đến các thành phần của phương trình kế toán cơ bản sau: 1. Tăng tài sản và giảm vốn CSH 2. Tăng tài sản và tăng vốn CSH 3. Tăng tài sản và tăng nợ phải trả 4. Tăng nợ phải trả và tăng vốn CSH MÔI TRƯỜNG PHÁP LÝ… Môi trường pháp lý của KTTCVN LUẬT KẾ TOÁN - - - Là văn bản pháp lý cao nhất – mang tính nguyên tắc Là cơ sở nền tảng để xây dựng Chuẩn mực kế toán và Chế độ hướng dẫn kế toán Luật kế toán đầu tiên được Quốc hội thông quan 17/6/2003 có hiệu lực thi hành từ 1/1/2004. Luật Kế toán 2015 thay thế Luật Kế toán 2003 có hiệu lực thi hành 1/1/2017 đã sửa đổi và bổ sung quy định về nguyên tắc kế toán, nổi bật là nguyên tắc Giá trị hợp lý và Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán. CHUẨN MỰC KẾ TOÁN - Là những quy định và hướng dẫn các nguyên tắc, nội dung, phương pháp và thủ tục kế toán cơ bản, chung nhất làm cơ sở ghi chép kế toán và lập BCTC nhằm đạt được sự đánh giá trung thực, hợp lý khách quan về thực trạng tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN - Là các quy định và hướng dẫn về kế toán trong một lĩnh vực hoặc một số công việc cụ thể do cơ quan quản lý nhà nước về kế toán hoặc tổ chức được cơ quan quản lý nhà nước về kế toán uỷ quyền ban hành (Điều 3, Luật Kế toán 2015). Chế độ kế toán 01 02 03 04 05 Chế độ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ Thông tư 132/2018/TT-BTC Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ Thông tư 133/2016/TT-BTC Chế độ kế toán doanh nghiệp Thông tư 200/2014/TT-BTC Chế độ kế toán doanh nghiệp hành chính, sự nghiệp: Thông tư 107/2017/TT-BTC Chế độ kế toán áp dung đối với bảo hiểm tiền gửi tại Việt Nam: Thông tư 177/2015/TT-BTC Chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC - - Quy định chung Tài khoản kế toán Báo cáo tài chính Chứng từ và sổ kế toán GIẢ ĐỊNH KẾ TOÁN… Giả định đơn vị kế toán ◼ Giả định đơn vị kinh tế/kế toán đòi hỏi các hoạt động của đơn vị phải tách biệt với các hoạt động khác của chủ sở hữu và tất cả các đơn vị kinh tế khác. Giả định đơn vị tiền tệ/thước đo tiền tệ ➢ ➢ Kế toán TC chỉ phản ánh các giao dịch có thể được thể hiện bằng tiền! Kế toán không ghi chép các thông tin không thể định lượng bằng tiền: ➢ ➢ ➢ Sức khỏe của CEO, CFO Chất lượng dịch vụ Tinh thần làm việc của nhân viên Giả định kỳ kế toán ◼ ◼ Kỳ kế toán là khoảng thời gian mà kế toán phản ánh tình hình tài chính và hoạt động của đơn vị với các sự kiện và giao dịch xảy ra trong khoảng thời gian đó. Kết thúc một kỳ kế toán là kết thúc một chu trình kế toán bắt đầu từ mở sổ kế toán, ghi sổ kế toán, khóa sổ kế toán và lập các báo cáo kế toán, tài chính. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN… Các nguyên tắc cơ bản của KT ◼ ◼ ◼ ◼ ◼ ◼ ◼ Cơ sở dồn tích Hoạt động liên tục Giá gốc Nhất quán Phù hợp Thận trọng Trọng yếu BÁO CÁO TÀI CHÍNH… 04 BÁO CÁO TÀI CHÍNH ◼ Bảng cân đối kế toán (Balance sheet) ❑ ◼ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Income statement) ❑ ❑ ◼ Đo lường kết quả hoạt động của một DN trong một giai đoạn Cung cấp thông tin đánh giá hiệu quả Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ❑ ◼ Phản ánh tình trạng tài chính (financial position) của một DN tại một thời điểm nhất định Thông tin về hoạt động lưu chuyển của tiền (và tương đương với tiền) Thuyết minh các BCTC BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN ◼ ◼ ◼ Bức ảnh về tài chính của doanh nghiệp tại một thời điểm Liệt kê các tài sản của doanh nghiệp và nguồn hình thành các tài sản đó Luôn cân bằng Tài sản Nợ + Vốn chủ sở hữu ◼ Đặc điểm: ❑ ❑ Phản ánh TS, NV dưới hình thức giá trị. Phản ánh “tình hình tài chính của DN” ở một thời điểm nhất định: ◼ ◼ ◼ Các nguồn lực kinh tế mà DN kiểm soát; Quyền lợi của chủ nợ đối với các nguồn lực đó; Giá trị mà chủ sở hữu có trong doanh nghiệp. Các yếu tố của Bảng CĐKT ◼ ◼ ◼ ◼ Tài sản Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu = Tài sản – Nợ phải trả Ví dụ BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày ... tháng ... năm ...(1) Đơn vị tính:............. TÀI SẢN Mã số Thuyết minh 1 2 3 Số cuối năm (3) 4 A – TÀI SẢN NGẮN HẠN (100=110+120+130+140+150) 100 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 Đơn vị báo Mẫu số B 01 – DN IV. Hàng tồn kho 140 cáo:……………….... (Ban hành150 theo QĐ số 15/2006/QĐchỉ:…………………………. V. Tài sảnĐịa ngắn hạn khác B - TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210 + 220 + 240 + 260) I- Các khoản phải thu dài hạn II. Tài sản cố định III. Bất động sản đầu tư IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn V. Tài sản dài hạn khác Tổng cộng tài sản (270 = 100 + 200) BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng 250BTC) + 200 210 220 240 250 260 270 Số đầu năm (3) 5 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày ... tháng ... năm ...(1) Đơn vị tính:............. NGUỒN VỐN Mã số A. NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 330) 300 I. Nợ ngắn hạn 310 II. Nợ dài hạn 330 B - VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410 + 430) 400 I. Vốn chủ sở hữu 410 II. Các quỹ 430 Tổng cộng nguồn vốn (440 = 300 + 400) 440 Thuyết minh Số cuối năm (3) Số đầu năm (3) Tài sản ngắn hạn ◼ ◼ Có khả năng chuyển đổi sang tiền hoặc được tiêu dùng trong một chu kỳ kinh doanh hoặc 1 năm. Là nguồn để trang trải các khoản nợ ngắn hạn và đảm bảo hoạt động hàng ngày của DN: ❑ ❑ ❑ ❑ ❑ TS là Tiền TS Đầu tư tài chính ngắn hạn TS Phải thu của khách hàng TS Tồn kho TSNH khác: Chi phí trả trước Tài sản dài hạn ◼ ◼ Sử dụng lâu dài, có thời gian chuyển đổi sang tiền lâu hơn một chu kỳ kinh doanh hoặc 1 năm Thường tạo nên nền tảng hoạt động của DN: ❑ ❑ ❑ ❑ ❑ TS phải thu dài hạn TS cố định Bất động sản đầu tư TS đầu tư tài chính dài hạn Khác… Nợ phải trả ◼ ◼ ◼ Trách nhiệm hiện tại Phát sinh từ các sự kiện trong quá khứ DN phải thanh toán từ các nguồn lực CSH chỉ sở hữu phần nguồn lực kinh tế (TS) còn lại sau khi đã trang trải hết các nghĩa vụ Nợ. PHÂN LOẠI NỢ PHẢI TRẢ ◼ Nợ ngắn hạn: - Vay ngắn hạn - Phải trả nhà cung cấp, Nhà nước, khách hàng, công nhân viên, …. ◼ Nợ dài hạn: - Vay dài hạn - Nợ dài hạn Vốn chủ sở hữu ◼ ◼ ◼ Lợi ích còn lại đối với tài sản của một DN sau khi trừ đi tất cả các khoản nợ của DN Giá trị báo cáo của vốn chủ sở hữu phụ thuộc vào việc đánh giá giá trị của tài sản và nợ Thường bao gồm: ❑ Vốn góp của chủ ❑ Lợi nhuận chưa phân phối ❑ Các quỹ Q1.4: Năm 2020, tài sản của công ty Tokyolife đã giảm 500.000 $ và nợ phải trả giảm 900.000 $. Do đó vốn CSH của nó: 1. Tăng 400.000 $ 2. Giảm 1.400.000 $ 3. Giảm 400.000 $ 4. Tăng 1.400.000 $ Q1.5: Thanh toán một khoản nợ phải trả người bán, sẽ có ảnh hưởng đến các thành phần của phương trình kế toán cơ bản như sau: 1. Giảm Vốn CSH và Nợ phải trả 2. Giảm Tài sản và tăng Vốn CSH 3. Tăng Tài sản và giảm Nợ phải trả 4. Giảm Tài sản và giảm Nợ phải trả Q1.6: Vào đầu năm OE có tổng tài sản 900 triệu, tổng nợ phải trả 440 triệu. Trả lời các câu sau: 1. Nếu tổng TS giảm 100 triệu trong năm và tổng Nợ tăng 80 triệu ttrong năm, thì VCSH cuối năm là bao nhiêu? 2. Trong năm tổng Nợ giảm 100 triệu, VCSH tăng 200 triệu, thì Tổng TS cuối năm là bao nhiêu? 3. Nếu Tổng TS tăng 50 triệu trong năm và Vốn CSH tăng 60 triệu trong năm thì Tổng Nợ phải trả cuối năm là bao nhiêu? Q1.7: Jardine có số dư đầu kỳ của VCSH là 158 triệu. Vào cuối kỳ số dư VCSH là 198 triệu. 1. Giả sử không có khoản đầu tư nào thêm của CSH và không có khoản phân phối lợi nhuận hay trả lại vốn góp nào trong kỳ, lợi nhuận thuần trong kỳ là bao nhiêu? 2. Giả sử CSH đầu tư bổ sung 13 triệu, lợi nhuận thuần trong kỳ là bao nhiêu? Nguyên tắc cơ sở dồn tích ◼ ◼ Ghi sổ vào thời điểm phát sinh… Không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền. NGUYÊN TẮC GIÁ GỐC ◼ ◼ ◼ ◼ ◼ Còn gọi là giá lịch sử (Historical Cost) Ghi chép giá trị tài sản bằng chi phí bỏ ra! Ví dụ: … GIÁ TRỊ GHI SỔ BAN ĐẦU Hạn chế của giá gốc: trung thực nhưng không “thích hợp”. NGUYÊN TẮC GIÁ TRỊ HỢP LÝ – FAIR VALUE ◼ ◼ Tài sản và nợ phải được báo cáo theo giá trị hợp lý: giá nhận được khi bán một tài sản hoặc thanh toán một khoản nợ. Đối với một số loại tài sản và nợ phải trả, thông tin giá trị hợp lý có thể hữu ích hơn giá lịch sử. NGUYÊN TẮC THẬN TRỌNG Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các ước tính kế toán trong các điều kiện không chắc chắn. - Phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá lớn; - Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập; - Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí; NGUYÊN TẮC THẬN TRỌNG ◼ Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH ◼ ◼ ◼ ◼ Đánh giá khả năng huy động vốn: qui mô vốn Đánh giá tính cân đối về tài chính Đánh giá khả năng độc lập về tài chính: đòn bảy tài chính Đánh giá khả năng thanh toán BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SXKD DN hoạt động có hiệu quả không? Doanh thu Chi phí Lãi/ Lỗ BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SXKD Là báo cáo tổng hợp phản ánh tình hình và kết quả KD trong một kỳ hoạt động của DN chi tiết cho các hoạt động chính và các hoạt động khác; Tình hình thực hiện nghĩa vụ của DN về các khoản thuế và các khoản khác. CHI PHÍ – DOANH THU CHI PHÍ DOANH THU, THU NHẬP GIẢM LỢI ÍCH KINH TẾ TĂNG LỢI ÍCH KINH TẾ GÓP PHẦN LÀM GIẢM VỐN CSH GÓP PHẦN LÀM TĂNG VỐN CSH KHÔNG BAO GỒM KHOẢN RÚT VỐN KHÔNG BAO GỒM KHOẢN GÓP VỐN Kết quả ◼ Kết quả: là phần chênh lệch giữa doanh thu, thu nhập và chi phí của cùng một kỳ kế toán. Kết quả = DT + Thu nhập khác - CP ◼ 3 trường hợp: Kết quả > 0: Lãi → Tăng vốn chủ sở hữu. ❑ Kết quả < 0: Lỗ → Giảm vốn chủ sở hữu. ❑ ❑ Kết quả = 0 → Hoà vốn. Nguyên tắc cơ sở dồn tích ◼ ◼ ◼ Ghi sổ doanh thu, thu nhập khác, chi phí vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền. KẾ TOÁN TRÊN CƠ SỞ DỒN TÍCH KHÔNG TRÊN CƠ SỞ DÒNG TIỀN Nguyên tắc phù hợp ◼ ◼ ◼ Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó. Nguyên tắc nhất quán ◼ ◼ Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phải được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm. Trường hợp có thay đổi chính sách và phương pháp kế toán đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong phần thuyết minh báo cáo tài chính. Ví dụ 1.1: Cho biết nguyên tắc kế toán nào bị vi phạm trong những tình huống dưới đây: 1. 2. 3. 4. Công ty B vừa ký được HĐ với khách hàng lớn trị giá 20 tỷ, kế toán ghi nhận đó là doanh thu của công ty. Chi phí điện thoại 15tr không được ghi nhận vào chi phí trong tháng vì kế toán chưa nhận được hóa đơn. Công ty có khả năng không thu hồi được 1 khoản phải thu trị giá 200tr nhưng không trích lập dự phòng Cuối quý, khoản đầu tư cổ phiếu của công ty bị giảm giá 100tr. Giám đốc chỉ đạo kế toán không lập dự phòng vào quý này mà để đến cuối năm mới lập. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình kinh doanh ◼ ◼ ◼ ◼ Lợi nhuận gộp, lợi nhuận thuần từ HĐKD, lợi nhuận từ hoạt động khác, lợi nhuận trước thuế, lợi nhuận sau thuế Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu Tỷ suất chi phí/doanh thu Tỷ trọng doanh thu bán hàng/tổng DT, thu nhập khác PHƯƠNG TRÌNH KẾ TOÁN 2 Doanh thu – Chi phí = Lợi nhuận sau thuế (Lỗ) MỐI QUAN HỆ GIỮA BCĐKT VÀ BCKQKD 1) Lợi nhuận sau thuế - Cổ tức = Lợi nhuận để lại của kỳ kế toán 2) Lợi nhuận để lại cuối kì = Lợi nhuận để lại đầu kỳ + Lợi nhuận để lại của kỳ kế toán = LN để lại đầu kì + Doanh thu – Chi phí – Cổ tức MỐI QUAN HỆ GIỮA BCĐKT VÀ BCKQKD Cuối kì: TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VỐN CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + (VỐN GÓP + LỢI NHUẬN ĐỂ LẠI CUỐI KÌ) TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + (VỐN GÓP + LN để lại đầu kì + DOANH THU – CHI PHÍ – CỔ TỨC) …Phương trình kế toán mở rộng! Q1.8: Sử dụng phương trình kế toán mở rộng để trả lời từng câu hỏi sau. 1. Nợ phải trả của DN Rose là 90 tỷ. Vốn cổ phần phổ thông là 150 tỷ, cổ tức chia là 40 tỷ, doanh thu là 450 tỷ, chi phí là 340 tỷ. Tổng tài sản của Rose là bao nhiêu? 2. Tổng tài sản của Công ty Kalim là 57 tỷ. Vốn cổ phần phổ thông là 35 tỷ, cổ tức là 7 tỷ, doanh thu là 52 tỷ, chi phí là 35 tỷ. Tổng Nợ phải trả của Kalim là bao nhiêu? 3. Tổng tài sản của Công ty Kim Anh là 66 tỷ, Nợ phải trả bằng 2/3 Tổng tài sản, Giá trị VCSH là bao nhiêu? MỐI QUAN HỆ GIỮA BCĐKT VÀ BCKQKD VCSH Tăng VCSH Giảm Chủ SH rút vốn khỏi DN Chủ SH đầu tư vào DN VCSH Doanh thu Chi phí Phân tích hiệu quả kinh doanh ◼ ◼ ◼ ◼ ◼ Hiệu quả sử dụng tài sản: ROA Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu: ROE Phân tích tác động của đòn bảy tài chính lên ROE. Tác động của tình hình tài chính lên tình hình kinh doanh Có DN kinh doanh có lãi, nhưng lại gặp khó khăn về tài chính: tại sao? BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ ◼ ◼ ◼ Khả năng về tiền để thanh toán các nhu cầu hoạt động của DN. Lưu chuyển tiền khác với lưu chuyển của doanh thu và chi phí. Thu nhập tạo ra trong kỳ không nhất thiết phải là thu tiền: - ❑ Bán hàng trước, thu tiền sau Khách hàng trả trước, giao hàng kì sau Chi phí ghi nhận của kỳ này không nhất thiết là đã/phải chi tiền: Các hoạt động tạo ra dòng tiền ◼ ◼ ◼ Hoạt động kinh doanh : là các hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của DN và các hoạt động khác không phải là họat động đầu tư và hoạt động tài chính. Hoạt động đầu tư : là các hoạt động mua bán, xây dựng, thanh lý, nhượng bán các tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác không nằm trong các khoản tương đương tiền. Hoạt động tài chính : là các hoạt động tạo ra các thay đổi về quy mô và kết cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay của DN. 2 PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ - - Phương pháp trực tiếp: Phương pháp gián tiếp: ví dụ giải thích quan hệ giữa lợi nhuận và dòng tiền. MỐI QUAN HỆ GIỮA BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ VÀ BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN ◼ BCLCTT: ❑ ❑ ◼ Cash - flow = Inflows – Outflows LC tiền thuần trong kì = LCT từ HĐKD + LCT từ HĐ đầu tư + LCT từ HĐ tài chính Quan hệ giữa 2 báo cáo: ❑ Tiền và tương đương tiền cuối kì = Tiền và tương đương tiền đầu kì + Lưu chuyển tiền thuần trong kì THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Chính sách kế toán Biến động thông tin về vốn chủ sở hữu Thông tin khác Giao dịch xảy ra Ghi giao dịch trong sổ nhật ký Lập các chứng từ gốc Phân tích giao dịch Chuyển vào sổ cái Hệ thống tài khoản ◼ ◼ Kết cấu các loại tài khoản: tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí, XĐ KQKD Các tài khoản đặc biệt: ❑ ❑ ❑ ◼ ◼ Các TK điều chỉnh giảm Các TK lưỡng tính Một số TK khác: chi phí trả trước, chi phí phải trả, doanh thu chưa thực hiện Số hiệu tài khoản theo TT200/2014/TT-BTC Định khoản Phân loại tài khoản kế toán ◼ ◼ ◼ ◼ ◼ ◼ ◼ ◼ ◼ Loại 1: Tài sản ngắn hạn (current assets) Loại 2: Tài sản dài hạn (non-current assets) Loại 3: Nợ phải trả (Liabilities) Loại 4: Vốn chủ sở hữu (Owner’s Equity) Loại 5: Doanh thu (revenue) Loại 6: Chi phí sản xuất, kinh doanh (Costs & Expenses) Loại 7: Thu nhập khác (Other Incomes) Loại 8: Chi phí khác (Other Expenses) Loại 9: Xác định kết quả kinh doanh (Income Summary) Loại tài khoản Tăng Giảm Số dư Số dư trước khi sau khi khóa sổ khóa sổ 1. Tài sản Nợ Có Nợ Nợ 2. Nợ phải trả Có Nợ Có Có 3. Vốn chủ sở hữu Có Nợ Có Có 4. Doanh thu và TN Có Nợ Có Không 5. Chi phí Nợ Có Nợ Không Các TK thuộcBCĐKT Các TK thuộc BCKQKD HỆ THỐNG SỔ KẾ TOÁN HT kế toán nhật ký chung HTKT nhật ký sổ cái HTKT Chứng từ ghi sổ HTKT nhật ký chứng từ HTKT trên máy vi tính Các bút toán điều chỉnh ◼ ◼ - - Các bút toán điều chỉnh nhằm: Xác định doanh thu và chi phí chính xác trong kỳ, xác định số dư của các tài khoản để lập báo cáo tài chính Các bút toán điều chỉnh: Chi phí trả trước Chi phí khấu hao Chi phí phải trả Doanh thu chưa thực thực hiện Ghi nhận doanh thu, thu nhập dồn tích Thực hiện các bút toán khóa sổ ◼ ◼ ◼ Kết chuyển doanh thu Kết chuyển chi phí Kết chuyển lãi, lỗ Ví dụ 1.2: Ngày 01/06, ông May bà Mắn khai trương công ty May Mắn. Trong tháng, công ty thực hiện những công việc sau: a. Nhận được 100 triệu từ bà Mắn và 200 triệu tiền mặt từ ông May làm vốn góp cho công ty. b. Vay dài hạn 200 triệu từ ngân hàng VCB nhận bằng CK. c. Mua hàng trị giá 200 triệu trả bằng tiền mặt. d. Bán lô hàng 100 triệu thu được 300 triệu bằng chuyển khoản. e. Ông May rút 100 triệu bằng CK cho việc riêng (từ số lãi cty). f. Ông Xui đề nghị góp vốn 100 triệu vào vốn chủ sở hữu nhưng bị từ chối ◼ Yêu cầu: ◼ ◼ ◼ ◼ Phản ánh vào sổ nhật ký chung và sổ cái các tài khoản Lập bảng cân đối kế toán công ty ngày 30/6 và lập báo cáo kết quả kinh doanh cho tháng 6 Lãi của công ty là 200 triệu nhưng lợi nhuận giữ lại chỉ có 100 triệu. Bạn hãy giải thích sự khác nhau đó? Ông May cho rằng giá trị hàng tồn kho ngày 30/6 phải là 300 triệu do lô hàng tồn kho giá 100 triệu được bán với giá 300 triệu. Kế toán có điều chỉnh được bảng cân đối kế toán không? Tại sao?