Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học PEN - C: Môn Tiếng Anh (Cô Hương Fiona ) CONJUNCTIONS Giáo viên : Nguyễn Thanh Hương Đây là tài liệu bài giảng đi kèm bài giảng CONJUNCTIONS thuộc khóa học PEN-C: Môn Tiếng Anh (Cô Hương Fiona). Liên từ: Là từ dùng để nối 2 thành phần của câu, 2 mệnh đề hoặc 2 câu với nhau. - Liên từ đẳng lập - Liên từ phụ thuộc Coordinating Conjunctions Subordinating Conjunctions ( Liên từ đẳng lập) ( Liên từ phụ thuộc) although, because, since, unless, if, as if, For, and, nor, but, or, yet, so as soon as, as, after, before, so that, while… ( relative pronouns) He is intelligent but very lazy. She says she does not love me, yet I still love her. We have to work hard, or we will fail the exam. The cat made herself at home in the apartment as if she had always lived there. Before we go on vacation, we must make reservations. We can get some new clothes provided the store is open this late. 1. Form: (Cấu tạo) Liên từ có 3 kiểu: Single Word( từ đơn ) for example: and, but, because, although… Compound ( từ ghép ) - thường kết thúc với: as or that. for example: provided that( với điều kiện là ), as long as, in order that… Correlative( tương liên từ) – thường đứng cạnh adj và adv for example: so...that, either…or, neither…nor, not only…but also. 2. Function: (Chức năng) Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 1 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học PEN - C: Môn Tiếng Anh (Cô Hương Fiona ) Những liên từ đẳng lập được sử dụng để nối 2 phần của một câu có tính cân bằng về ngữ pháp. 2 phần có thể là những từ /cụm từ/ nhóm từ cùng một loại (tính từ với tính từ, danh từ với danh từ …), hoặc những mệnh đề trong câu. For example: - Jack and Jill went up the hill. - The water was warm, but I didn't go swimming. Những liên từ chính phụ được sử dụng để nối một mệnh đề phụ với một mệnh đề chính - I went swimming although it was cold. 3. Position(vị trí) : Những liên từ đẳng lập luôn luôn đứng giữa những từ hoặc những mệnh đề mà chúng nối Những liên từ chính phụ thường đứng ở đầu những mệnh đề phụ A. Coordinating Conjunctions: ( Liên từ đẳng lập ) 1. Xét các liên từ: for, and, nor, but, or, yet, so: F A N B O Y S For And Nor But Or Yet So I like [tea] and [coffee]. [ Mai likes tea], but [ Lan likes coffee]. He will surely succeed, for (because) he works hard She is a good and loyal wife. Use your credit cards frequently and you’ll soon find yourself deep in debt. I didn’t know how to use this machine, nor did they. We have to work hard, or we will fail the exam. She says she does not love me, yet I still love her. She is kind so she helps people. Khi liên từ đẳng lập nối giữa các mệnh đề , thì nó luôn được đặt một dấu phảy trước nó Eg 1: I want to work as an interpreter in the future, so I am studying English at university. Tuy nhiên, nếu những mệnh đề độc lập ngắn và cân bằng, thì một dấu phảy là không cần thiết Eg 2: She is kind so she helps people. Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 2 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học PEN - C: Môn Tiếng Anh (Cô Hương Fiona ) Tương liên từ (correlative conjunctions) Một vài liên từ thường kết hợp với các từ khác để tạo thành các tương liên từ. Chúng thường được sử dụng theo cặp để liên kết các cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng tương đương nhau về mặt ngữ pháp Gồm có: both . . . and…(vừa….vừa…), not only . . . but also… (không chỉ…mà còn…), not . . . but, either . . . or (hoặc ..hoặc..), neither . . . nor (không….cũng không…), whether . . . or , as . . . as, no sooner…. than…(vừa mới….thì…) For example: - They learn both English and French. - He drinks neither wine nor beer. - I like playing not only tennis but also football. - I don’t have either books or notebooks. - I can’t make up my mind whether to buy some new summer clothes now or wait until the prices go down. - Neither John nor his friends are going to the beach today. - Either John or his friends are going to the beach today. B. Subordinating Conjunctions ( liên từ phụ thuộc ) Liên từ phụ thuộc nối kết các nhóm từ, cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng khác nhau – mệnh đề phụ với mệnh đề chính trong câu. As 1. Bởi vì: As he is my friend, I will help him. 2. Khi: We watched as the plane took off. After: sau khi After the train left, we went home. Although/ though: mặc dù Although it was after midnight, we did not feel tired. Although/ though/ even though +( S+V): mặc dầu Despite/ In spite of +N/ Ving: mặc dầu Before: trước khi Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 3 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học PEN - C: Môn Tiếng Anh (Cô Hương Fiona ) I arrived before the stores were open. Because: bởi vì We had to wait, because we arrived early. For: bởi vì He is happy, for he enjoys his work. If: nếu, giá như If she is here, we will see her. Lest: sợ rằng I watched closely, lest he make a mistake. Chú ý: sử dụng động từ nguyên thể trong mệnh đề “lest” Providing/ provided: miễn là All will be well, providing you are careful. Since 1. Từ khi: I have been here since the sun rose. 2. Bởi vì: Since you are here, you can help me. So/ so that 1. Bởi vậy: It was raining, so we did not go out. 2. Để (= in order that): I am saving money so that I can buy a bicycle. Supposing (= if) Supposing that happens, what will you do? Than: so với He is taller than you are. Unless: trừ khi Unless he helps us, we cannot succeed. Until/ till: cho đến khi I will wait until I hear from you. Whereas 1. Bởi vì: Whereas this is a public building, it is open to everyone. 2. Trong khi (ngược lại): He is short, whereas you are tall. Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 4 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học PEN - C: Môn Tiếng Anh (Cô Hương Fiona ) Whether: hay không I do not know whether she was invited. While 1. Khi: While it was snowing, we played cards. 2. Trong khi (ngược lại): He is rich, while his friend is poor. 3. Mặc dù: While I am not an expert, I will do my best. As if /As though = in a similar way She talks as if she knows everything. It looks as though there will be a storm. As long as: miễn là As long as we cooperate, we can finish the work easily. As soon as: ngay khi Write to me as soon as you can. In case: Trong trường hợp… Take a sweater in case it gets cold. Or else = otherwise: nếu không thì Please be careful, or else you may have an accident. So as to = in order to: để I hurried so as to be on time. Chú ý: Ngoài liên từ, chúng ta có thể sử dụng các trạng từ liên kết như therefore, otherwise, nevertheless, thus, hence, furthermore, consequently… Ví dụ: We wanted to arrive on time; however, we were delayed by traffic. I was nervous; therefore, I could not do my best. We should consult them; otherwise, they may be upset. Connector: Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 5 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học PEN - C: Môn Tiếng Anh (Cô Hương Fiona ) Nghĩa Cung cấp thêm thông tin Từ nối mệnh đề and Từ nối câu Furthermore Besides In addition Moreover Also (hơn nữa, thêm vào) Cho ý kiến trái ngược But/ yet However Nevertheless In contrast On the contrary On the other hand (tuy nhiên, dù sao, ngược lại) Lý do, sự lựa chọn giữa 2 for (vì) Otherwise: nếu không, hoặc là khả năng or (else): nếu không Kết quả So: vì vậy In consequences Therefore Thus Accordingly As a result (do đó, kết quả là) Sự lựa chọn phủ định Nor: cũng không Neither: cũng không Giáo viên : Nguyễn Thanh Hương Nguồn Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 : Hocmai.vn - Trang | 6 -