Uploaded by Hi Hi

Noun and Pronoun TLBG

advertisement
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học PEN C – N3 (Cô Nguyễn Thanh Hương)
NOUN AND PRONOUN
Tài liệu bài giảng
Giáo viên: Nguyễn Thanh Hương
PART 1. DANH TỪ (NOUN)
Định nghĩa: Danh từ là những từ chỉ người, sự vật, sự việc khái niệm.
I. Chức năng, vị trí
Sau tính từ
They are interesting books.
(adj + N)
Sau
- mạo từ: a /an / the
He is a student.
- từ chỉ định: this, that, these, those, every, each, …
These flowers are beautiful.
- từ chỉ số lượng: A number of, a great deal of,
many, some, few, little, several ...
She needs some water.
She washes her car every week
- tính từ sở hữu: my, his, her, your, our, their, its…
Sau ngoại động từ (V cần O)
She buys books.
She meets a lot of people.
Sau giới từ
He talked about the story yesterday.
(prep. + N)
He is interested in music.
Trước V chia thì (N làm chủ ngữ)
The soldier has just arrived.
Sau enough
I don’t have enough money to buy that
house.
enough + N (for Sb) to do Sth
There are enough books for everyone to
read
II. Danh từ đếm được và danh từ không đếm được
*) N đếm được (countable Noun): Danh từ có thể dùng số đếm để đếm số lượng của các danh từ này.
Hocmai – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 6933
- Trang | 1 -
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học PEN C – N3 (Cô Nguyễn Thanh Hương)
Example: professor, university, sport, hobby, table, chair, teacher, student
Trong tiếng Anh, người ta coi những danh từ có 1 là danh từ số ít, số lượng từ 2 trở lên người ta coi
là số nhiều. Khi N biến về dạng số nhiều, họ thêm s/es sau N đó.
Example: professor- professors
University- universities
Teacher- teachers
Chair- chairs
Class- classes
Notes: Trường hợp bất quy tắc:
a. N kết thúc bằng 1 phụ âm+ y thì y chuyển thành ies
Baby-> babies
Fly-> flies
Country-> countries
b. Một số danh từ kết thúc bằng o thì ta thêm s
Kilo-> kilos
photo-> photos
piano->pianos
c. N kết thúc bằng f hoặc fe thì chuyển f. fe thành ves
Half-> halves
life->lives
d. N không thay đổi khi ở dạng số nhiều:
Aircraft, fish, deer, series, sheep
e. N đặc biệt:
wife->wives
tooth- teeth
Foot- feet
Person- people
Child- children
Goose- geese
Mouse- mice
Ox- oxen
Curriculum- curricula
Criterion- criteria
Phenomenon- phenomena
Bacterium- bacteria
Data- datum
Medium- media
f. N luôn có hình thức và mang nghĩa số nhiều:
Clothes, scissors, shorts, jeans, pants, pyjamas, binoculars, glasses..
Those are nice Jeans.
But That’s a nice pair of Jeans.
g. Danh từ luôn mang nghĩa số nhiều:
Hocmai – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 6933
- Trang | 2 -
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học PEN C – N3 (Cô Nguyễn Thanh Hương)
Police (số ít là police man/ police woman), cattle, people, children…
h. Danh từ có hình thức số nhiều nhưng mang nghĩa số ít: news, maths, economics, physics,
gymnastics, politics, measles, rickets, mumps….
Gymnastics is my favorite sport.
i. N có trường hợp là số ít cũng có trường hợp là số nhiều: means, series, species.
A means of transportation- 2 means of transportation
A TV series- 2 TV series
A species of bird - 3 species of bird
**) N không đếm được ( Uncountable Noun): Danh từ mà chúng ta không dùng số đếm để đếm số
lượng của các danh từ này, hay đơn giản không thể đặt số đếm trước danh từ đó.
Example:
N khái niệm chung: time, money, health, luck
N chất lỏng: water, beer, milk, tea, coffee
N chỉ phẩm chất con người: goodness, badness, bravery, honesty, modesty, sincerity…
Một số ví dụ về danh từ không đếm được trong Tiếng Anh.
accommodation advice
furniture
luggage
weather
travel
work
courage
oil
water
bread
permission traffic
trouble
information news
progress
beauty
coffee
soap
wine
knowledge glass
wood
- N không đếm được được coi là N số ít.
Eg: Health is very important to anyone.
N không đếm được:
- Không có hình thức số nhiều (s/es)
- Không dùng a/an/ one/ two…
- Có thể đi với từ chỉ đơn vị số lượng + of:
A bottle of milk, two cups of coffee, two litters of water, a loaf of bread, three sheets of paper, a bar
of chocolate, a gallon of petrol, a bowl of rice, a piece of chalk….
- N trong một số trường hợp là đếm được nhưng trong trường hợp khác lại không đếm được: Vd:
a glass (cái ly)- glass (thủy tinh)
two papers (hai tờ báo)- paper (giấy)
three coffees (ba tách cà phê)- coffee (cà phê)
*) N ghép: là từ được tạo thành bằng cách ghép 2 từ đơn với nhau, thường là 2 danh từ
Trong đó chúng ta lưu ý, danh từ gốc thể hiện rõ đối tượng luôn đứng đằng sau, danh từ bổ sung ý
nghĩa đứng trước N gốc.
Example:
Hocmai – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 6933
- Trang | 3 -
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học PEN C – N3 (Cô Nguyễn Thanh Hương)
Road accident, bank manager, income tax, city centre
Boyfriend, Girlfriend
Football, Basketball, Volleyball, ping pong ball
Schoolbag, Handbag, Shopping bag…
* Chú ý: a vegetable garden (một vườn trồng toàn rau) khác với garden vegetables: những loại rau
trồng tại vườn.
Chúng ta còn có thể nói:
A three- hour journey (chuyến đi trong 3 tiếng đồng hồ)
A 8 –year- old bride (cô dâu 8 tuổi)
A ten- pound note (một tờ tiền 10 pounds)
Chú ý là: cụm danh từ đứng trước N gốc hiện tại đang đứng vị trí là ADJ bổ sung ý nghĩa cho N kia
nên ta không dùng N số nhiều và dùng các dấu “-“ ở giữa.
Vật dụng với công năng của nó, ta nói:
Swimming pool
Washing machine
Frying pan
Dinning room
*) N tập hợp: government, staff, audience, committee, company, firm, Team, Group, Family,
Gang,… chúng ta có thể coi là số ít hoặc số nhiều đều được. Verb chia theo sau tùy thuộc vào ý thể
hiện của người nói.
Nếu thể hiện cả tập hợp là 1: chia V số ít:
Eg: My team is a strong one
Nếu muốn đề cập đến các cá nhân, cá thể trong tập hợp đó, chia V số nhiều
Eg: My team support one another very well.
*) Sở hữu cách:
Muốn thể hiện sự sở hữu ta dùng hình thức ‘s để thể hiện N đứng sau thuộc quyền sở hữu của N
đứng trước:
My mother’s room
My teacher’s book
The horse’s tail
The boy’s name
N đằng trước đã có hình thức số nhiều rồi thì chúng ta chỉ cẩn dùng ‘ như sau: My parents’ room, my
friends’ notebooks
Nhưng: children’s ball, people’s belief
Ta cũng có thể dùng cách nói :
- The name of the book
- The door of the garage
- The owner of the restaurant.
Hocmai – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 6933
- Trang | 4 -
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học PEN C – N3 (Cô Nguyễn Thanh Hương)
Với ý thể hiện thời gian ta nói:
Yesterday’s newspaper
Next week’s meeting
Còn thể hiện độ dài thời gian, ta nói:
A week’s holiday
3 weeks’ holiday
It’s about 10 minutes’ walk.
III. Cánh nhận biết danh từ: danh từ thường có các hậu tố sau:
-TION/ -ATION : invention, information, education, station, question
-MENT: development, employment, agreement
-ENCE/-ANCE: difference, importance, appearance
-NESS : richness, happiness, business
-ER (chỉ người) : teacher, worker, writer, singer
-OR (chỉ người) : inventor, visitor, actor
-IST (chỉ người): physicist, biologist, chemist
-AR/-ANT/-EE (chỉ người): beggar, assistant, employee
-ING: teaching, schooling
-AGE : teenage, marriage
-SHIP : friendship, championship
-ISM (chủ nghĩa): pessimism, optimism
-(I)TY : possibility, responsibility, reality, beauty
(verb)-AL : refusal, arrival, survival
-TH: warmth, strength, youth, truth, depth
-HOOD: brotherhood, neighborhood, childhood
IV. MỘT SỐ DANH TỪ TẬP HỢP TRONG TIẾNG ANH ( THAM KHẢO)
A bunch of bananas/flowers /grapes /keys: một nải chuối/bó hoa/ chùm nho, chùm chìa khóa
A bouquet of flower: 1 bó hoa
A bundle of vegetables/ firewood/papers (một bó rau/bó củi/bọc giấy)
A shower of rain: một cơn mưa rào
A fall of snow/rain: một trận tuyết/mưa rơi
A quiver/sheaf: một bao/bó tên
A regiment of police/militia/birds/horses: một đoàn cảnh sát/dân quân tự vệ/đàn (bầy) chim/ngựa
A stack of wood: một đống gỗ
A large school/shoal of fish: một đàn cá cảnh
A flock of geese/sheep/ goats/ birds: một đàn ngỗng/cừu/dê/chim…
A pack of wolves/ hounds/ grouse/fools: bầy chó sói/chó săn/đàn gà rô trắng/một lũ ngốc
A litter of puppies: một lứa chó con
A swarm of flies / bees (một đàn/bầy ruồi/ong); a flight of birds (một đàn chim)
Hocmai – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 6933
- Trang | 5 -
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học PEN C – N3 (Cô Nguyễn Thanh Hương)
A nest of ants: một tổ kiến
A herd of deer / swine: một đàn nai/heo
A herd / drove of cattles: một đàn gia súc/ngựa
A brood of chickens: một ổ/bầy gà
A troop / squadron of horse: một đàn/lũ ngựa
A crowd/ throng / multitude / concourse of people: một đám người
Flight of steps / stairs: cầu thang/ tầng bậc thang
Aseries/ chain of events: hàng loạt sự kiện
A heap / mass of ruins: một đống đổ nát
A heap of books/ rubbish: một đống sách/rác
A clump / grove of trees: một lùm cây
A cluster / galaxy of stars: dãi ngân hà/ chùm sao
A cluster of people / flowers/ bees / bananas: đám người/ bó hoa/ đàn ong/ nải chuối
A gang of labourers/ thieves / robbers: nhóm người lao công/ lũ trộm
A chain / range of mountains: một dãy núi
A range of hill/mountains: một dãy đồi/núi
A collection of relics / curiosities: một bộ sưu tập di vật/đồ cổ
A band of robbers: một băng cướp
A basket of fruit: một rổ trái cây
A bevy of girls: một nhóm con gái
A body of men: một nhóm đàn ông
A bowl of rice: một tô cơm
A bunch of crooks: một băng lừa đảo
A choir of singers: một đội hợp xướng
A cloud of dust: một đám bụi
A comb of banana: một nải chuối
A crew of sailors: một đội thủy thủ
A fleet of ship: một đoàn tàu
A hive of bees: một đàn ong
A mass of hair: một mớ tóc
A nest of mice: một ổ chuột
A pencil of rays: một chùm tia sáng
A plague /swarm of insects: một đám côn trùng
A set of tool: một bộ dụng cụ
A troop of soldiers = An army of soldiers: một toán lính
An albumof stamps: một bộ tem
PART 2. ĐẠI TỪ (PRONOUN)
Hocmai – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 6933
- Trang | 6 -
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học PEN C – N3 (Cô Nguyễn Thanh Hương)
Chúng ta xét bảng sau:
ĐTNX:S
TTSH+N
ĐTSH(=TTSH+N)
TÂN NGỮ: sau
ĐTPT
V
I
My
Mine
me
myself
You
Your
Yours
you
Yourself
yourselves
We
Our
Ours
us
ourselves
They
Their
Theirs
them
themselves
She
Her
Hers
her
herself
He
His
His
him
himself
It
Its
Its
it
itself
*) ĐTNX (đại từ nhân xưng): Đứng đầu câu hoặc đầu 1 mệnh đề làm chủ ngữ (S) trong câu,
ĐTNX (S) + V
They like reading books.
*) TTSH (tính từ sở hữu): Là ADJ nên đứng trước N, chỉ sở hữu
TTSH+ N
This is my teacher.
*) ĐTSH(đại từ sở hữu)= TTSH+ N
Dùng ĐTSH khi N đã được nhắc đến trước đó, hoặc người nói đã ngầm hiểu đó là N nào.
Sau ĐTSH không có N theo sau nữa
*) Tân Ngữ (O): đứng sau V
V+O
Trong câu phải dùng chuẩn:
I love her/him/them
Your car is bigger than mine.
Your car is bigger than mine.
*) ĐTPT(đại từ phản thân):
- Đề cập đến bản thân đối tượng:
I look at myself/ She looks at herself in the mirror.
Take care of yourself.
He cut himself this morning.
- Đứng sau S, nhấn mạnh cho S
He himself called me.
Hocmai – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 6933
- Trang | 7 -
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học PEN C – N3 (Cô Nguyễn Thanh Hương)
They themselves came here last night.
- Dùng cụm BY+ ĐTPT thể hiện ý chỉ duy nhất đối tượng này thực hiện hành động nào đó.
My father made this table by himself
Who helped you with the homework?
I did it by myself.
Giáo viên: Nguyễn Thanh Hương
Nguồn
Hocmai – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 6933
:
Hocmai
- Trang | 8 -
Download