Uploaded by đào Nguyễn

GK+CK

advertisement
* 1. “Động viên CNQP phải được tiến hành trên cơ sở năng lực sản xuất, sửa chữa
đã có của các DNCN, Nhà nước chủ đầu tư thêm trang thiết bị chuyên dùng để
hoàn chỉnh dây chuyền sản xuất, sửa chữa trang bị cho quân đội” là?
a.
Nguyên tắc động viên CNQP.
b.
Biện pháp động viên CNQP
c.
Nội dung động viên CNQP
d.
Yêu cầu động viên CNQP
* Câu hỏi 2. Nội dung nào được xác định là quan điểm cơ bản của Đảng để duy trì
sức mạnh, đánh thắng kẻ thù có tiềm lực kinh tế, quân sự lớn hơn, giành thắng lợi
trong chiến tranh?
a.
Chuẩn bị mọi mặt trên cả nước cũng như từng khu vực để đủ sức đánh được lâu
dài, ra sức thu hẹp không gian, rút ngắn thời gian của chiến tranh giành thắng lợi càng
sớm càng tốt.
b.
Kết hợp đấu tranh quân sự với bảo đảm an ninh chính trị, giữ gìn trật tự an toàn
xã hội, trấn áp kịp thời mọi âm mưu và hành động phá hoại gây bạo loạn.
c.
Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, phát huy tinh thần tự lực tự
cường, tranh thủ sự giúp đỡ quốc tế, sự đồng tình, ủng hộ của nhân dân tiến bộ trên thế
giới.
d. Kết hợp kháng chiến với xây dựng, vừa kháng chiến vừa xây dựng, ra sức sản xuất
thực hành tiết kiệm giữ gìn và bồi dưỡng lực lượng ta càng đánh càng mạnh.( chưa
chắc)
*Câu hỏi 3. Tư tưởng chỉ đạo tác chiến nào được ông cha ta coi như một quy luật
để giành thắng lợi trong suốt quá trình chuẩn bị và thực hành chiến tranh?
a.
Tư tưởng tiến công
b.
Tư tưởng phòng thủ và tiến công
c.
Tư tưởng hòa hoãn
d.
Tư tưởng phòng thủ
*Câu hỏi 4. Nội dung nào thể hiện tính chất của chiến tranh Nhân dân Việt Nam
bảo vệ Tổ quốc
a. Là cuộc chiến tranh mang tính toàn dân, toàn diện, lấy lực lượng vũ trang ba
thứ quân làm nòng cốt, dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam
b.
Tất cả đều đúng
c. Là cuộc chiến tranh chính nghĩa, tự vệ cách mạng, nhằm bảo vệ độc lập tự do của
dân tộc, bảo vệ độc lập chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ của đất nước, bảo vệ
Đảng, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ nhân dân và mọi thành quả của cách
mạng.
d.
Là cuộc chiế n tranh mang tính hiê ̣n đa ̣i.
* Câu hỏi 5. “Tổ chức biên chế đơn vị trung đội DQTV cơ động, tại chỗ, dân quân
thường trực” nào sau đây là đúng nhất?
a.
1 trung đội = 3 tiểu đội = 31 đồng chí
b.
1 trung đội = 3 tiểu đội = 30 đồng chí
c.
1 trung đội = 3 tiểu đội = 29 đồng chí
d.
1 trung đội = 3 tiểu đội = 28 đồng chí
*6. Chủ thể nào hoạch định đường lối, chính sách và phương pháp bảo vệ an
ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội?
a.Lực lượng công an nhân dân
b.Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên, các cơ quan, tổ chức khác
c.Đảng Cộng sản Việt nam
D. Chính phủ
* Câu hỏi 7. Nội dung nào dưới đây không thể hiện sự kết hợp giữa kinh tế với
quốc phòng, an ninh trong xác định chiến lược phát triển kinh tế - xã hội?
a.Xây dựng chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội với quốc
phòng, an ninh của vùng, cũng như trên địa bàn từng tỉnh, thành phố
b.Xây dựng chiến lược phát triển kinh tế của quốc gia.
c.Hoạch định mục tiêu phát triển quốc gia, trong huy động nguồn lực, trong lựa
chọn và thực hiện các giải pháp chiến lược.
* Câu hỏi 8. Đặc trưng thể hiện sự khác nhau về bản chất trong xây dựng nền
quốc phòng, an ninh của những quốc gia có độc lập chủ quyền đi theo con
đường xã hội chủ nghĩa với các nước khác là gì?
a.Có sức mạnh tổng hợp do nhiều yếu tố tạo thành.
b.Chỉ có mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng.
c.Vì dân, của dân và do toàn thể nhân dân tiến hành.
d.Xây dựng toàn diện và từng bước hiện đại.
* Câu hỏi 9. Quan điểm nào được xác định có vai trò quan trọng, vừa mang
tính chỉ đạo và hướng dẫn hành động cụ thể để giành thắng lợi trong chiến
tranh?
a.Chuẩn bị mọi mặt trên cả nước cũng như từng khu vực để đủ sức đánh được lâu
dài, ra sức thu hẹp không gian, rút ngắn thời gian của chiến tranh giành thắng lợi
càng sớm càng tốt.
b.Kết hợp kháng chiến với xây dựng, vừa kháng chiến vừa xây dựng, ra sức sản
xuất thực hành tiết kiệm giữ gìn và bồi dưỡng lực lượng ta càng đánh càng mạnh.
c.Tiến hành chiến tranh nhân dân, toàn dân đánh giặc lấy lực lượng vũ trang
nhân dân làm nòng cốt. Kết hợp tác chiến của lực lượng vũ trang địa phương
với tác chiến của các binh đoàn chủ lực.
d.Tiến hành chiến tranh toàn diện, kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh quân sự, chính
trị, ngoại giao, kinh tế, văn hóa và tư tưởng, lấy đấu tranh quân sự là chủ yếu, lấy
thắng lợi trên chiến trường là yếu tố quyết định để giành thắng lợi trong chiến tranh
* Câu hỏi 10. Quan điểm trong bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự an
toàn xã hội?
a.Kiên định mục tiêu, nguyên tắc chiến lược, mềm dẻo, linh hoạt về sách lược.
b.Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội
c.Chú trọng cả hai nhiệm vụ “xây” và “chống”, trong đó lấy xây dựng là chính.
d.Kết hợp chặt chẽ giữa chủ động phòng ngừa với chủ động tiến công
*11. Quan điểm nào thể hiện truyền thống và bài học kinh nghiệm trong đấu tranh
dựng nước, giữ nước của dân tộc ta?
a.Chuẩn bị mọi mặt trên cả nước cũng như từng khu vực để đủ sức đánh được lâu dài,
ra sức thu hẹp không gian, rút ngắn thời gian của chiến tranh giành thắng lợi càng sớm
càng tốt.
b.Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, phát huy tinh thần tự lực tự
cường, tranh thủ sự giúp đỡ quốc tế, sự đồng tình, ủng hộ của nhân dân tiến bộ
trên thế giới.
c.Kết hợp đấu tranh quân sự với bảo đảm an ninh chính trị, giữ gìn trật tự an toàn xã
hội, trấn áp kịp thời mọi âm mưu và hành động phá hoại gây bạo loạn.
d.Kết hợp kháng chiến với xây dựng, vừa kháng chiến vừa xây dựng, ra sức sản xuất
thực hành tiết kiệm giữ gìn và bồi dưỡng lực lượng ta càng đánh càng mạnh.
* Câu hỏi 12. Triệt để khai thác sử dụng phương tiện thông tin đại chúng và các
loại hình văn hóa, giáo dục, nghệ thuật, áp phích khẩu hiệu, biểu ngữ… để tuyên
truyền giáo dục quần chúng nhân dân đạt hiệu quả. Thuộc nội dung nào sau đây?
a.Nội dung tuyên truyền giáo dục quần chúng xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an
ninh Tổ quốc.
b.Nội dung xây dựng kế hoạch phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ
c.Phương pháp xây dựng kế hoạch phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ
d.Phương pháp tuyên truyền giáo dục quần chúng xây dựng phong trào toàn dân
bảo vệ an ninh Tổ quốc
* Câu hỏi 13. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, Quân đội nhân dân Việt Nam có những
chức năng gì?
a.Là đội quân sản xuất
b.Là đội quân công tác,
c.Là đội quân chiến đấu
d.Tất cả đều đúng
*Câu hỏi 14. Nhân tố cơ bản, biểu hiện tập trung, trực tiếp sức mạnh quân sự, an
ninh của nhà nước giữ vai trò nòng cốt để bảo vệ Tổ quốc trong mọi tình huống,
là tiềm lực nào?
a.Tiềm lực chính trị, tinh thần.
b.Tiềm lực kinh tế.
c.Tiềm lực khoa học, công nghệ.
d.Tiềm lực quân sự, an ninh.
*Câu hỏi 15. Khi đứng trước diễn biến của tình hình, có khả năng phân tích và
kết luận chính xác đúng, sai từ đó có thái độ đúng đắn với sự việc đó, đặt ra yêu
cầu phải xây dựng quân đội theo phương hướng nào?
a.Tinh nhuệ về kỹ chiến thuật.
b.Tinh nhuệ về chính trị.
c.Tất cả đều đúng
d.Tinh nhuệ về tổ chức
*16. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, Quân đội nhân dân Việt Nam mang bản chất
của giai cấp nào?
a.Tư sản
b.Công nhân
c.Phong kiến
d.Nông dân
* Câu hỏi 17. "Bảo vệ tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và cao quý của nhân dân"
được trích trong luật nào?
a.Hệ thống pháp luật quốc gia
b.Luật nghĩa vụ quân sự
c.Luật pháp quốc tế
d.Luật biên giới quốc gia
*Câu hỏi 18. Tổ chức, lực lượng nào là cơ quan chuyên trách, là lực lượng nòng
cốt trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội?
a.Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên, các cơ quan, tổ chức khác
b.Chính phủ
c.Quần chúng nhân dân
d.Lực lượng công an nhân dân
*Câu hỏi 19. "Phạm vi không gian được giới hạn bởi BGQG, thuộc chủ quyền
hoàn toàn và đầy đủ của một quốc gia" gọi là gì ?
a.Lãnh hải quốc gia
b.Lãnh thổ quốc gia
c.Chủ quyền quốc gia
d.Chủ quyền lãnh thổ quốc gia
*Câu hỏi 20, Nội dung có vị trí quan trọng hàng trong xây dựng thế trận quốc
phòng, an ninh là gì?
a.Xây dựng cơ sở chính trị xã hội, thế trận lòng dân.
b.Xây dựng các tỉnh, thành phố thành khu vực phòng thủ vững chắc.
c.Xây dựng hậu phương từng vùng chiến lược và hậu phương chiến lược quốc gia.
d.Xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế với cải tạo địa hình xây dựng các công trình quân sự.
*21. Theo quan điểm Chủ nghĩa Mác – Lênin, bản chất giai cấp của quân đội thể
hiện trên những mặt cơ bản nào?
a.Tất cả đều đúng
b.Về tổ chức
c.Về chính trị
d.Về tư tưởng
*Câu hỏi 22. Hội đồng an ninh trật tự ở cơ sở (xã, phường, thị trấn) có chức năng
gì?
a.Điều hành
b.Quản lý, điều hành
c.Tư vấn
d.Thực hành
*Câu hỏi 23. Theo quan điểm của Đảng, “lực lượng bán vũ trang” là lực lượng
nào?
a.Lực lượng cảnh sát biển.
b.Lực lượng dự bị động viên.
c.Lực lượng dân quân tự vệ.
d.Lực lượng công an nhân dân.
*Câu hỏi 24. Những cơ sở nào hình thành nên nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi
có Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo?
a.Truyền thống đánh giặc của tổ tiên; chủ nghĩa Mác – Lênin về chiến tranh, quân
đội và bảo vệ Tổ quốc ; tư tưởng quân sự Hồ Chí Minh
b.Về địa lý, kinh tế, chính trị, văn hóa – xã hội
c.Truyền thống đánh giặc của tổ tiên, tư tưởng quân sự Hồ Chí Minh
d.Tư tưởng Hồ Chí Minh; chủ nghĩa Mác – Lênin về chiến tranh, quân đội
*Câu hỏi 25. Nội dung nào dưới đây thể hiện hoạt động quốc phòng, an ninh tác
động tiêu cực tới kinh tế, xã hội?
a.Trong thời bình, ở mức độ nhất định cũng có tác dụng kích thích kinh tế phát triển
b.Tiêu tốn đáng kể một phần nguồn nhân lực, vật lực, tài chính của xã hội.
c.Tạo môi trường hoà bình, ổn định lâu dài, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh
tế, xã hội
*26. Luật biển Việt Nam năm 2012 xác định Việt Nam có mấy vùng biển?
a.03 vùng biển
b.06 vùng biển
c.04 vùng biển
d.05 vùng biển
*Câu hỏi 27. Nghị định của Chính phủ về phối hợp giữa Bộ Công an và Bộ Quốc
phòng trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn
xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và nhiệm vụ quốc phòng. Thuộc nghị
định nào sau đây?
a.Nghị định số 03/2019/NĐ - CP ngày 25 tháng 9 năm 2019
b.Nghị định số 02/2019/NĐ - CP ngày 05 tháng 9 năm 2019
c.Nghị định số 03/2019/NĐ - CP ngày 05 tháng 9 năm 2019
d.Nghị định số 03/2019/NĐ - CP ngày 15 tháng 9 năm 2019
*Câu hỏi 28. Nghị quyết của Chính phủ về tăng cường phòng chống tội phạm
trong tình hình mới. Phương án nào dưới đây là đúng?
a.Nghị quyết 19/1998/NQ-CP ngày 31/7/1998
b.Nghị quyết 29/1998/NQ-CP ngày 31/7/1998
c.Nghị quyết 09/1998/NQ-CP ngày 31/7/1998
d.Nghị quyết 09/1998/NQ-CP ngày 13/7/1998
*Câu hỏi 29. Tổ chức di chuyển địa điểm đối với doanh nghiệp công nghiệp cần
phải di chuyển là nội dung thuộc vấn đề nào của ĐVCN?
a.Nguyên tắc ĐVCN.
b.Thực hành ĐVCN.
c.Chuẩn bị ĐVCN.
d.Yêu cầu của ĐVCN.
*Câu hỏi 30. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ chúng ta kết thúc chiến tranh
bằng chiến dịch lịch sử nào?
a.Chiến dịch Đà Nẵng
b.Chiến dịch Huế - Đà Nẵng
c.Chiến dịch Hồ Chí Minh
d.Chiến dịch Tây Nguyên
*31. Mục tiêu bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội?
a.Tất cả đều đúng
b.Bảo vệ Đảng, nhà nước, chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ nhân dân
c.Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.
d.Giữ vững ổn định chính trị, trật tự xã hội và môi trường hoà bình
* Câu hỏi 32. Nội dung nào được xác định không phải là cơ sở thực tiễn của sự kết
hợp giữa kinh tế với quốc phòng, an ninh?
a.Từ quy luật tồn tại, phát triển của dân tộc ta đó là dựng nước đi đôi với giữ nước.
b.Từ quy luật tồn tại và phát triển của các quốc gia trên thế giới.
c.Từ mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau giữa kinh tế và quốc phòng, an ninh
*Câu hỏi 33. Trong thực hiện phát triển kinh tế xã hội với tăng cường, củng cố
quốc phòng, an ninh, giải pháp nào có vai trò quan trọng quyết định đến hoàn
thành thắng lợi nhiệm vụ?
a.Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và hiệu lực quản lí Nhà nước của chính quyền
các cấp trong thực hiện kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố
quốc phòng, an ninh
b.Hoàn chỉnh hệ thống pháp luật, cơ chế chính sách có liên quan đến thực hiện kết hợp
phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh trong tình hình
mới
c.Xây dựng chiến lược tổng thể kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng
cố quốc phòng, an ninh trong thời kỳ mới
d.Bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kinh nghiệm kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng
cường củng cố quốc phòng, an ninh cho các đối tượng
* Câu hỏi 34. Theo quan điểm Lênin, trong những điều kiện xác định, yếu tố nào
giữ vai trò quyết định đến sức mạnh chiến đấu của quân đội?
a.Số lượng, chất lượng vũ khí trang bị kĩ thuật
b.Quân số, tổ chức, cơ cấu biên chế
c.Chính trị - tinh thần
d.Trình độ huấn luyện và thể lực
* Câu hỏi 35. Quân đội nhân dân Việt Nam mang bản chất giai cấp nào?
a.Giai cấp tư sản.
b.Giai cấp chủ nô.
c.Giai cấp nông dân.
d.Giai cấp công nhân.
*36. Yêu cầu cơ bản, có tính quyết định đến kết quả hoàn thành nhiệm vụ động
viên công nghiệp quốc phòng nào sau đây là đúng nhất?
a.Chuẩn bị và thực hành động viên công nghiệp quốc phòng phải bảo đảm cho yêu cầu
thực hiện nhiệm vụ chính trị, kinh tế , xã hội của các địa phương trong thời chiến.
b.Chuẩn bị và thực hành động viên công nghiệp quốc phòng phải bảo đảm tính đồng
bộ theo nhu cầu sản xuất, sửa chữa trang bị của quân đội và phù hợp với năng lực sản
xuất của doanh nghiệp.(chưa chắc)
c.Chuẩn bị và thực hành động viên công nghiệp quốc phòng phải bảo đảm tính thống
nhất, xây dựng kế hoạch động viên công nghiệp quốc phòng chính xác.
d.Chuẩn bị và thực hành động viên công nghiệp quốc phòng phải bảo đảm bí mật,
an toàn, tiết kiệm, hiệu quả, đúng kế hoạch.
* Câu hỏi 37. Một trong những vấn đề cần tập trung để xây tiềm lực quân sự, an
ninh là gì?
a.Nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo sau đại học.
b.Nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông.
c.Nâng cao chất lượng giáo dục quốc phòng, an ninh.
d.Nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo đại học.
*Câu hỏi 38. Vùng đất quốc gia là gì?
a.là phần mặt đất và lòng đất của đất liền, của đảo, quần đảo
b.là phần mặt đất và lòng đất của đất liền
c.là phần lòng đất của đất liền, của đảo, quần đảo
d.là phần mặt đất của đất liền, của đảo, quần đảo
*Câu hỏi 39. Trong nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các Mặt trận quân sự, chính
trị, ngoại giao và binh vận thì Mặt trận nào là cơ sở để tạo ra sức mạnh quân sự ?
a.Mặt trận quân sự
b.Mặt trận binh vận
c.Mặt trận ngoại giao
d.Mặt trận chính trị
*Câu hỏi 40. Xây dựng lực lượng dự bị động viên hùng hậu, được huấn luyện và
quản lý tốt, bảo đảm khi cần thiết có thể động viên nhanh chóng theo kế hoạch
là…?
a.Nguyên tắc xây dựng lực lượng dự bị động viên.
b.Mục tiêu xây dựng lực lượng dự bị động viên.
c.Phương hướng xây dựng lực lượng dự bị động viên.
d.Quan điểm xây dựng lực lượng dự bị động viên.
*1 Nắm tình hình xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc có bao
nhiêu nội dung?
a.2 Nội dung
b.4 Nội dung
c.5 Nội dung
d.3 Nội dung
*Câu hỏi 2. Trong nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các Mặt trận quân sự, chính
trị, ngoại giao và binh vận thì Mặt trận ngoại giao có tác dụng như thế nào trong
chiến tranh?
a.Quy tụ sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc
b.Vận động làm tan rã hàng ngũ của giặc, góp phần quan trọng để hạn chế thấp nhất
tổn thất của Nhân dân ta trong chiến tranh
c.Đề cao tính chính nghĩa của Nhân dân ta, phân hóa, cô lập kẻ thù, tạo thế có lợi
cho cuộc chiến
d.Cô lập kẻ thù, cổ vũ tinh thần yêu nước của Nhân dân
*Câu hỏi 3. Nội dung nào sau đây là một trong các vị trí, vai trò của dân quân tự
vệ?
a.Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch về công tác quốc phòng, quân sự cơ sở; chủ
trì phối hợp với ban, ngành, đoàn thể thực hiện công tác quốc phòng ở cơ sở.
b.Tổ chức và hoạt động của DQTV gắn với phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân
và hệ thống chính trị để thực hiện nhiệm vụ.
c.Tuyên truyền vận động nhân dân thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách của
Đảng, pháp luật Nhà nước về QP-AN; tham gia xây dựng cơ sở VMTD, xây dựng và
phát triển KT-XH tại địa phương, cơ sở.
d.DQTV là lực lượng chiến lược trong chiến tranh nhân dân, QPTD là nòng cốt
cho toàn dân đánh giặc bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ địa phương.
*Câu hỏi 4. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ An ninh quốc gia là gì
?
a.Phát hiện, cung cấp kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến hoạt động tội phạm
b.Tham gia lực lượng bảo vệ an ninh quốc gia và thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an
ninh quốc gia theo quy định của pháp luật
c.Không dám tố giác, mà còn bao che tội phạm
d.Tất cả điều đúng.
*Câu hỏi 5. Lãnh đạo và quản lý lực lươ ̣ng vũ trang nhân dân Việt Nam là tổ chức
nào?
a.Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo, Nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam quản
lý.
b.Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam quản lý.
c.Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo, Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam quản
quản lý.
d.Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo, Chính phủ nước Cộng hòa XHCN Việt Nam quản
quản lý.
*6. Phương châm trong bảo vệ An ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã
hội?
a.Chú trọng cả hai nhiệm vụ “xây” và “chống”, trong đó lấy xây dựng là chính
b.Kết hợp chặt chẽ giữa chủ động phòng ngừa với chủ động tiến công.
c.Xây dựng và phát huy sức mạnh tổng hợp của đất nước
d.Quán triệt đường lối độc lập, tự chủ đồng thời chủ động, tích cực hội nhập quốc tế
* Câu hỏi 7. Yếu tố nào vững mạnh sẽ tạo môi trường hoà bình, ổn định lâu dài,
tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế xã hội?
a.Chính trị
b.Văn hóa, xã hội
c.Quốc phòng, an ninh
d.Tất cả đều đúng
*Câu hỏi 8. Chủ thể bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội là?
a.Lực lượng công an. Mặt trận Tổ quốc và các thành viên, các cơ quan, tổ chức khác
b.Tất cả đều đúng
c.Chính phủ
d.Đảng Cộng sản Việt Nam
*Câu hỏi 9. Xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ biên giới quốc gia là sự nghiệp
của ai ?
a.Của toàn dân
b.Của lực lượng vũ trang
c.Của Quân đội nhân dân
d.Của Đảng Cộng sản Việt Nam
* Câu hỏi 10. Dân quân tự vệ gồm những thành phần nào sau đây là đúng nhất?
a.DQTV cơ động, DQTV tại chỗ và DQTV phòng không, pháo binh, trinh sát, thông
tin, công binh, phòng hóa, y tế.
b.DQTV nòng cốt và DQTV rộng rãi.
c.DQTV tại chỗ; DQTV cơ động; Dân quân thường trực; DQTV biển và DQTV
phòng không, pháo binh, trinh sát, thông tin, công binh, phòng hóa, y tế.
d.DQTV thường trực, DQTV cơ động, DQTV tại chỗ và DQTV biển.
*11. Nội dung nào được xác định là một trong những thủ đoạn chủ yếu của kẻ thù
khi xâm lược nước ta?
a.Khi các biện pháp “phi vũ trang” không thực hiện được mục đích lật đổ chế độ xã hội
chủ nghĩa Việt Nam. Kẻ thù lợi dụng những điều kiện, thời cơ thuận lợi có thể tiến hành
chiến tranh xâm lược nước ta.
b.Thực hiện đánh nhanh, thắng nhanh, không để bị sa lầy trong chiến tranh, hạn
chế thấp nhất sự thiệt hại về sinh lực.
c.Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch luôn coi Việt Nam là một trọng điểm chống
phá quyết liệt.
d.Hiện nay, chúng triệt để lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo, núp dưới chiêu bài “dân
chủ”, “nhân quyền”, “nhân đạo” để tạo cớ can thiệp vào công việc nội bộ của ta.
* Câu hỏi 12. Việt Nam có bờ biển dài khoảng bao nhiêu km?
a.2260 km
b.5240
c.4260 km
d.3260 km
*Câu hỏi 13. Xây dựng, phát triển phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc là
nhiệm vụ của toàn Đảng, toàn dân, của cả hệ thống chính trị, đặt dưới sự lãnh đạo
trực tiếp, tuyệt đối về mọi mặt của Đảng, sự quản lý, điều hành của nhà nước, sự
tham gia, phối hợp của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức đoàn thể, tính tích cực
của quần chúng nhân dân. Thuộc nội dung nào sau đây?
a.Khái niệm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
b.Chủ thể xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
c.Đặc điểm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
d.Tổ chức xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
* Câu hỏi 14. “Ngụ binh ư nông” dùng để chỉ lực lượng nào?
a.Dân quân tự vệ
b.Bộ đội địa phương
c.Bộ đội chủ lực
d.Dự bị động viên
*Câu hỏi 15. Theo quan điểm Chủ nghĩa Mác – Lênin, nội dung nào dưới đây
không phải là nguồn gốc của chiến tranh?
a.Nguồn gốc kinh tế
b.Nguồn gốc xã hô ̣i
c.Nguồn gốc tự nhiên
*16. Thắng lợi của chiến dịch nào đã trực tiếp góp phần buộc Đế quốc Mĩ phải ký
vào Hiệp định đình chiến ở Việt Nam ngày 27.01.1973 (Hội nghị Pari)?
a.Chiến dịch tiến công Tây Nguyên
b.Chiến dịch tiến công Huế Đà Nẵng
c.Chiến dịch phòng không Hà Nội 1972 (còn gọi là là trận biên phủ trên không)
d.Chiến dịch phòng ngự Quảng Trị 1972
*Câu hỏi 17. Giữ hòa bin
̣ của đấ t nước, sẵn sàng đánh ba ̣i mo ̣i loa ̣i hin
̀ h, ổ n đinh
̀ h
xâm lươ ̣c và bạo loạn lật đổ của các thế lực đế quố c, phản đô ̣ng, bảo vê ̣ vững chắ c
Tổ quố c Viêṭ Nam và chế đô ̣ xã hội chủ nghĩa. Là mục đích của…?
a.An ninh nhân dân.
b.Nền quốc phòng toàn dân.
c.Nền an ninh nhân dân
d.Quốc phòng toàn dân.
*Câu hỏi 18. Theo tư tư tưởng Hồ Chí Minh, chiế n tranh không tác đô ̣ng đế n mo ̣i
linh
̃ vực của đời số ng xã hô ̣i trong thời gian nào?
a.Trong chiế n tranh
b.Sau chiến tranh
c.Trước chiế n tranh
*Câu hỏi 19. Theo quan điểm Chủ nghĩa Mác – Lênin, nguồn gốc sâu xa, suy đến
cùng dẫn đến sự xuất hiện, tồn tại của chiến tranh là gì?
a.Nguồn gốc xã hô ̣i
b.Nguồn gốc tự nhiên
c.Nguồn gốc kinh tế
d.Tất cả đều đúng
* Câu hỏi 20. Để thống nhất ý chí và hành động về chính trị, tư tưởng và tổ chức,
phải xây dựng quân đội theo hướng nào?
a.Xây dựng quân đội từng bước hiện đại.
b.Xây dựng quân đội chính quy.
c.Xây dựng quân đội tinh nhuệ.
d.Xây dựng quân đội cách mạng.
*21. Nguyên tắc trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, trật tự an toàn xã
hội ?
a.Đặt dưới sự lãnh đạo trực tiếp, tuyệt đối về mọi mặt của Đảng Công sản Việt Nam,
sự quản lý thống nhất của Nhà nước.
b.Kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược
c.Kế thừa và phát huy truyền thống Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc của dân tộc ta
d.Xây dựng và phát huy sức mạnh tổng hợp của đất nước
*Câu hỏi 22. Vì sao chúng ta giải quyết các vấn đề tranh chấp phải thông qua đàm
phán hoà bình?
a.Tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và lợi ích chính đáng của nhau
b.Tôn trọng độc lập, chủ quyền và lợi ích chính đáng của nhau
c.Tôn trọng độc lập, toàn vẹn lãnh thổ và lợi ích chính đáng của nhau
d.Tôn trọng độc lập, chủ quyền và lợi ích chính đáng của nhau
*Câu hỏi 23. Tổ chức, bố trí lực lượng, tiềm lực mọi mặt của đất nước và của toàn
dân trên toàn bộ lãnh thổ theo yêu cầu của quốc phòng, an ninh, bảo vệ Tổ quốc
Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Là khái niệm thuộc vấn đề nào?
a.Phòng thủ dân sự.
b.Thế trận quốc phòng, an ninh.
c.Khu vực phòng thủ.
d.Thế trận chiến tranh nhân dân.
*Câu hỏi 24. Lực lươ ̣ng thường trực của Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm
các lực lượng nào?
a.Bộ đội chủ lực, dân quân tự vệ.
b.Bộ đội chủ lực, cảnh sát môi trường.
c.Bộ đội chủ lực, lực lượng dự bị động viên.
d.Bộ đội chủ lực, Bộ đội địa phương.
*Câu hỏi 25. Nội dung nào không phải là âm mưu chủ yếu của kẻ thù khi xâm
lược nước ta?
a.Thực hiện đánh nhanh, thắng nhanh, không để bị sa lầy trong chiến tranh, hạn
chế thấp nhất sự thiệt hại về sinh lực.
b.Hiện nay, chúng triệt để lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo, núp dưới chiêu bài “dân
chủ”, “nhân quyền”, “nhân đạo” để tạo cớ can thiệp vào công việc nội bộ của ta.
c.Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch luôn coi Việt Nam là một trọng điểm chống
phá quyết liệt.
d.Khi các biện pháp “phi vũ trang” không thực hiện được mục đích lật đổ chế độ xã
hội chủ nghĩa Việt Nam. Kẻ thù lợi dụng những điều kiện, thời cơ thuận lợi có thể tiến
hành chiến tranh xâm lược nước ta.
*26. Nội dung nào được xác định là đặc điểm của Chiến tranh Nhân dân Việt Nam
bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa?
a.Kết hợp kháng chiến với xây dựng, vừa kháng chiến vừa xây dựng, ra sức sản xuất
thực hành tiết kiệm giữ gìn và bồi dưỡng lực lượng ta càng đánh càng mạnh.
b.Chuẩn bị mọi mặt trên cả nước cũng như từng khu vực để đủ sức đánh được lâu dài,
ra sức thu hẹp không gian, rút ngắn thời gian của chiến tranh giành thắng lợi càng sớm
càng tốt.
c.Trong cuộc chiến tranh, nhân dân ta phải bảo vệ được độc lập, thống nhất, toàn
vẹn lãnh thổ và chế độ xã hội chủ nghĩa.
d.Kết hợp đấu tranh quân sự với bảo đảm an ninh chính trị, giữ gìn trật tự an toàn xã
hội, trấn áp kịp thời mọi âm mưu và hành động phá hoại gây bạo loạn.
*Câu hỏi 27. Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo Quân đội nhân dân Việt Nam
tuyệt đối, trực tiếp, về mọi mặt là…?
a.Mục tiêu Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo QĐND Việt Nam.
b.Quan điểm Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo QĐND Việt Nam.
c.Nguyên tắc Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo QĐND Việt Nam.
d.Phương hướng Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo QĐND Việt Nam.
* Câu hỏi 28. Trước sức mạnh của quân Nguyên Mông triều đình nhà Trần đã
thực hiện kế sách gì?
a.Thanh dã
b.Tiên phát chế nhân
c.Hòa hoãn
d.Ngụ binh ư nông
*Câu hỏi 29. Nội dung nào dưới đây thể hiện kinh tế quyết định đến quốc phòng,
an ninh?
a.Cung cấp cơ sở vật chất kỹ thuật, nhân lực cho hoạt động quốc phòng, an ninh.
b.Tất cả đều đúng
c.Nguồn gốc ra đời, sức mạnh của quốc phòng, an ninh.
d.Bản chất của quốc phòng, an ninh.
* Câu hỏi 30. Nội dung nào dưới đây thuộc quan điểm của Đảng và Nhà nước ta
về xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ biên giới quốc gia?
a.Quyền làm chủ một cách độc lập, toàn vẹn và đầy đủ về mọi mặt…
b.Ưu tiên xây dựng khu vực biên giới vững mạnh toàn diện…
c.Đầu tư phát triển mọi mặt chính trị, kinh tế, quốc phòng và an ninh…
d.Xây dựng biên giới hoà bình, hữu nghị, ổn định….
*31. Trong xây dựng nề n quố c phòng, an ninh, thể hiêṇ truyề n thố ng, kinh nghiêm
̣
của dân tô ̣c ta trong lịch sử dựng nước và giữ nước là đặc trưng nào?
a.Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân của ta chỉ có mục đích duy nhất là tự vệ
chính đáng .
b.Nền quốc phòng, an ninh có sức mạnh tổng hợp do nhiều yếu tố tạo thành.
c.Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng toàn diện và từng bước
hiện đại.
d.Nền quốc phòng, an ninh vì dân, của dân và do toàn thể nhân dân tiến hành.
*Câu hỏi 32. Nội dung nào dưới đây được xác định là đặc điểm của Chiến tranh
Nhân dân Việt Nam bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa trong tình hình mới?
a.Trong cuộc chiến tranh, nhân dân ta phải bảo vệ được độc lập, thống nhất, toàn vẹn
lãnh thổ và chế độ xã hội chủ nghĩa.
b.Tất cả đáp án đều đúng
c.Chiến tranh diễn ra khẩn trương, quyết liệt, phức tạp, ngay từ đầu và trong suốt quá
trình chiến tranh.
d.Tình hình thế giới, khu vực diễn ra phức tạp, tiềm ẩn nhiều yếu tố bất ngờ, khó lường.
*Câu hỏi 33. Phương pháp nắm tình hình xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an
ninh Tổ quốc có bao nhiêu bước?
a.3 bước
b.5 bước
c.2 bước
d.4 bước
*Câu hỏi 34. Nền quốc phòng toàn dân và nền an ninh nhân dân thống nhất ở nội
dung nào?
a.Phương thức tổ chức, hoạt động.
b.Cách thức tổ chức lực lượng.
c.Mục tiêu, phương hướng nhiệm vụ.
d.Mục đích tự vệ, chống thù trong, giặc ngoài để bảo vệ Tổ quốc.
* Câu hỏi 35. Nội dung nào của sự kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường,
củng cố quốc phòng, an ninh được xác định là xuất phát từ mục tiêu, lực lượng và
phương thức bảo vệ Tổ quốc, giữ gìn an ninh quốc gia trong tình hình mới?
a.Kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường, củng cố quốc phòng, an ninh trong
các ngành, các lĩnh vực kinh tế chủ yếu
b.Kết hợp trong xác định chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
c.Kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh trong
phát triển các vùng lãnh thổ
d.Kết hợp trong thực hiện nhiệm vụ chiến lược bảo vệ Tổ quốc
*36. Yếu tố nào bảo vệ và tạo điều kiện cho kinh tế phát triển?
a.Quốc phòng, an ninh
b.Văn hóa, xã hội
c.Tất cả đều đúng
d.Chính trị
* Câu hỏi 37. Sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN của chúng ta trong tình
hình mới hiện nay cần vận dụng tốt những bài học kinh nghiệm nào về nghệ thuật
quân sự ?
a.Quán triệt tư tưởng lấy ít đánh nhiều và kết hợp tiêu hao, tiêu diệt địch với bảo vệ
vững chắc các mục tiêu
b.Tất cả đều đúng
c.Nghệ thuật tạo sức mạnh tổng hợp bằng lực, thế, thời và mưu kế
d.Quán triệt tư tưởng tích cực tiến công và nghệ thuật quân sự toàn dân đánh giặc
*Câu hỏi 38. Nội dung nào dưới đây được xác định là quan trọng nhất trong
nguyên tắc xây dựng quân đội kiểu mới của V.I. Lênin?
a.Xây dựng chính quy
b.Đoàn kết thống nhất quân đội với nhân dân
c.Đảng cộng sản lãnh đạo Hồng quân tăng cường bản chất giai cấp công nhân
d.Trung thành với chủ nghĩa quốc tế vô sản
*Câu hỏi 39. “Dân quân tự vệ là lực lượng vũ trang quần chúng không thoát ly
sản xuất, công tác, được tổ chức ở địa phương gọi là dân quân, được tổ chức ở cơ
quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp, tổ
chức kinh tế (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức) gọi là tự vệ” là?
a.Vị trí, vai trò của DQTV
b.Nguyên tắc tổ chức, hoạt động của DQTV
c.Nhiệm vụ của DQTV
d.Khái niệm DQTV
*Câu hỏi 40. Là hình thức hoạt động tự giác, có tổ chức của đông đảo quần chúng
nhân dân tham gia xây dựng, quản lý nền an ninh, trật tự, chủ động phòng ngừa,
phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù
địch, phản động và tội phạm nhằm bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an
toàn xã hội. Thuộc nội dung nào sau đây?
a.Quan điểm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
b.Đặc điểm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
c.Khái niệm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
d.Vai trò phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
*1, Động viên công nghiệp không áp dụng đối với doanh nghiệp công nghiệp nào?
a.Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
b.Doanh nghiệp có vốn do Nhà nước quản lý.
c.Doanh nghiệp có vốn cổ phần
d.Doanh nghiệp có vốn tư nhân
*Câu hỏi 2. Nội dung nào được xác định là những khó khăn đối với kẻ thù khi tiến
hành chiến tranh xâm lược nước ta?
a.Đây là cuộc chiến tranh xâm lược, hoàn toàn phi nghĩa; chắc chắn bị nhân loại phản
đối. Mâu thuẫn nội bộ của chúng nhất định bùng nổ, nhất là khi cuộc chiến tranh bị sa
lầy, kéo dài, thương vong nhiều.
b.Địa hình, thời tiết nước ta phức tạp, khó khăn cho quân địch khi triển khai sử dụng
lực lượng, phương tiện cũng như thực hiện cách đánh hiện đại.
c.Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước, chống xâm lược, chắc chắn sẽ làm cho
chúng bị tổn thất nặng nề, đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của địch.
d.Tất cả đều đúng
*3.Bảo đảm luôn kiên định mục tiêu lí tưởng xã hội chủ nghĩa, vững vàng trước
mọi khó khăn thử thách, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, đặt ra yêu cầu phải
xây quân đội theo phương hướng nào?
a.Xây dựng quân đội cách mạng.
b.Xây dựng quân đội chính quy.
c.Xây dựng quân đội từng bước hiện đại.
d.Xây dựng quân đội tinh nhuệ.
*Câu hỏi 4. Nội dung nào được xác định là vấn đề hết sức quan trọng, ảnh hưởng
to lớn đến thắng lợi của cuộc chiến tranh?
a.Phối hợp chặt chẽ chống quân địch tiến công từ bên ngoài vào và bạo loạn lật đổ từ
bên trong
b.Tổ chức thế trận chiến tranh nhân dân
c.Tất cả đều đúng
d.Tổ chức lực lượng chiến tranh nhân dân
* Câu hỏi 5. Bảo vệ an ninh lãnh thổ, biên giới , hải đảo cần tập trung làm tốt nội
dung nào?
a.Giải quyết các tranh chấp với các nước láng giềng bằng hoà bình
b.Tăng cường công tác phòng, chống tại khu vực biên giới, hải đảo
c.Kiên quyết, kiên trì mục tiêu giữ vững lãnh thổ, biên giới chủ quyền, quyền chủ
quyền, quyền tài phán.
d.Tăng cường trang bị cho lực lượng chuyên trách bảo vệ, trật tự tại biên giới
*6. Sự kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường, củng cố quốc phòng, an
ninh trong ngành, lĩnh vực kinh tế chủ yếu nào được xác định là tất yếu, không chỉ
là vấn đề cơ bản lâu dài mà còn là vấn đề cấp bách hiện nay?
a.Trong khoa học và công nghệ, giáo dục
b.Trong xây dựng cơ bản
c.Trong giao thông vận tải
d.Trong bưu chính viễn thông
*Câu hỏi 7. Những yếu tố nào đã tác động đến việc hình thành nghệ thuật đánh
giặc của ông cha ta?
a.Về địa lý và chính trị
b.Về địa lý, kinh tế, chính trị, văn hóa – xã hội
c.Về địa lý và kinh tế
d.Về địa lý và văn hóa – xã hội
* Câu hỏi 8. Sức mạnh tổng hợp của nền quốc phòng, an ninh nước ta tạo thành
bởi yếu tố nào?
a.Văn hóa, tư tưởng.
b.Kinh tế, chính trị.
c.Khoa học, quân sự, an ninh.
d.Tất cả đều đúng
*Câu hỏi 9. Quốc hiệu đầu tiên của nước ta là gì?
a.Âu Lạc
b.Văn Lang
c.Vạn Xuân
d.Đại Việt
* Câu hỏi 10. Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn
hiện nay là gì?
a.Xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội và bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam
xã hội chủ nghĩa.
b.Đấu tranh chống quân địch từ bên ngoài vào và phòng, chống bạo loạn lật đổ ở bên
trong.
c.Giữ vững độc lập dân tộc và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
d.Phát triển kinh tế và củng cố quốc phòng, an ninh.
*11. Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc gắn liền với tấn công,
trấn áp tội phạm, kết hợp tính tích cực của quần chúng với các biện pháp nghiệp
vụ của cơ quan chuyên môn. Thuộc nội ung nào sau đây?
a.Khái niệm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
b.Đặc điểm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
c.Vai trò phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
d.Quan điểm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
*Câu hỏi 12. Nội dung nào dưới đây được xác định là một trong những cống hiến
của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong phát triển lí luận về quân đội?
a.Tất cả đều đúng
b.Quân đội ta từ nhân dân mà ra, vì nhân dân mà chiến đấu.
c.Quân đội nhân dân Việt Nam mang bản chất của giai cấp công nhân
d.Đảng lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt đối với quân đội là một nguyên tắc xây
dựng quân đội kiểu mới, quân đội của giai cấp vô sản.
*Câu hỏi 13. Là một lực lượng vô địch, là bức tường sắt của Tổ quốc, vô luận kẻ
thù hung bạo thế nào, hễ đụng đến lực lượng đó, bức tường đó thì địch nào cũng
phải tan rã. Bác Hồ nói đến lực lượng nào?
a.Lực lượng vũ trang địa phương.
b.Dân quân tự vệ và du kích.
c.Lực lượng bộ đội chủ lực.
d.Lực lượng bộ đội địa phương.
*Câu hỏi 14. Giữ vai trò nòng cốt trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an
ninh nhân dân ở nước ta hiện nay, là lực lượng nào?
a.Lực lượng vũ trang nhân dân.
b.Lực lượng dân quân, tự vệ.
c.Lực lượng quân đội nhân dân.
d.Lực lượng công an nhân dân.
* Câu hỏi 15. Theo luật pháp Quốc tế hiện đại, tất cả các quốc gia bình đẳng về?
a.Vùng đất quốc gia
b.Vùng trời quốc gia
c.Chủ quyền quốc gia
d.Vùng biển quốc gia
*16. “Vững mạnh, rộng khắp, coi trọng chất lượng là chính” thuộc vấn đề nào trong xây
dựng DQTV?
a.Nguyên tắc xây dựng.
b.Yêu cầu xây dựng.
c.Nội dung xây dựng.
d.Phương châm xây dựng.
*Câu hỏi 17. Theo quan điểm của Lênin, bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa là nghĩa
vụ, trách nhiệm của ai?
a.Toàn thể giai cấp công nhân
b.Tất cả đều đúng
c.Toàn dân tộc
d.Toàn thể nhân dân lao động
*Câu hỏi 18. Nội dung nào dưới đây không thể hiện sự kết hợp phát triển kinh tế
xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh trong phát triển các vùng lãnh
thổ?
a.Xây dựng chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng
an ninh của vùng, cũng như trên địa bàn từng tỉnh, thành phố
b.Xây dựng chiến lược phát triển kinh tế của quốc gia.
c.Chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng, cơ cấu kinh tế địa phương với xây dựng các
khu vực phòng thủ then chốt, các cụm chiến đấu liên hoàn, các xã phường chiến
đấu trên địa bàn của các tỉnh, thành phố, huyện, quận
*Câu hỏi 19. Vũ khí, trang bị của dân quân tự vệ được trang bị từ các nguồn nào
sau đây là đúng nhất?
a.Do UBND tỉnh cấp; các địa phương tự mua sắm, chế tạo hoặc thu được của địch
b.Do Ban chỉ huy Quân sự huyện cấp; các địa phương tự chế tạo, mua sắm hoặc thu
được của địch
c.Do Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh (thành phố) cấp; các địa phương tự chế tạo hoặc thu được
của địch
d.Do Bộ quốc phòng cấp; các địa phương tự mua sắm, chế tạo hoặc thu được của
địch
*Câu hỏi 20. Theo quan điểm của Lênin , bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa là một
tất yếu khách quan bởi những do gì?
a.Xuất phát từ yêu cầu bảo vệ thành quả cách mạng của giai cấp công nhân.
b.Xuất phát từ quy luật phát triển không đều của chủ nghĩa đế quốc; từ bản chất, âm
mưu của kẻ thù là xâm lược và thực tiễn cách ma ̣ng thế giới.
c.Xuất phát từ quy luật xây dựng chủ nghĩa xã hội phải đi đôi với bảo vệ Tổ quốc Xã
hội chủ nghĩa
d.Tất cả đều đúng
*21. Lực lượng nào là lực lượng chuyên trách trong bảo vệ biên giới quốc gia trên
đất liền?
a.Công an nhân dân
b.Bộ đội biên phòng
c.Cảnh sát biển
d.Quân đội nhân dân
* Câu hỏi 22. Quan điểm nào được xác định là cơ bản xuyên suốt, thể hiện tính
nhân dân sâu sắc trong Chiến tranh Nhân dân Việt Nam bảo vệ Tổ quốc xã hội
chủ nghĩa?
a.Tiến hành chiến tranh nhân dân, toàn dân đánh giặc lấy lực lượng vũ trang nhân
dân làm nòng cốt. Kết hợp tác chiến của lực lượng vũ trang địa phương với tác
chiến của các binh đoàn chủ lực.
b.Chuẩn bị mọi mặt trên cả nước cũng như từng khu vực để đủ sức đánh được lâu dài,
ra sức thu hẹp không gian, rút ngắn thời gian của chiến tranh giành thắng lợi càng sớm
càng tốt.
c.Tiến hành chiến tranh toàn diện, kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh quân sự, chính trị,
ngoại giao, kinh tế, văn hóa và tư tưởng, lấy đấu tranh quân sự là chủ yếu, lấy thắng lợi
trên chiến trường là yếu tố quyết định để giành thắng lợi trong chiến tranh
d.Kết hợp kháng chiến với xây dựng, vừa kháng chiến vừa xây dựng, ra sức sản xuất
thực hành tiết kiệm giữ gìn và bồi dưỡng lực lượng ta càng đánh càng mạnh.
*Câu hỏi 23. Nội dung cơ bản của chiến lược quân sự từ khi có Đảng lãnh đạo
được thể hiện rõ ở những vấn đề nào sau đây ?
a.Xác định đúng kẻ thù, đúng đối tượng tác chiến
b.Đánh giá đúng kẻ thù và mở đầu, kết thúc chiến tranh đúng lúc
c.Xác định đúng phương châm và phương thức tiến hành chiến tranh
d.Tất cả đều đúng
*Câu hỏi 24. Phản ánh chức năng, nhiệm vụ chủ yếu, cơ bản, thường xuyên của
lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là quan điểm nào?
a.Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với LLVT
nhân dân.
b.Bảo đảm LLVT nhân dân luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu thắng
lợi.
c.Tự lực, tự cường xây dựng LLVT nhân dân.
d.Xây dựng LLVT nhân dân lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng chính trị làm
cơ sở.
*Câu hỏi 25. Lực lượng Cảnh sát biển do ai trực tiếp quản lý?
a.Quốc hội.
b.Bộ Quốc phòng.
c.Nhà nước.
d.Bộ Công an.
* 26. Yếu tố nào suy đến cùng quyết định quốc phòng, an ninh?
a.Kinh tế
b.Chính trị
c.Tất cả đều đúng
d.Văn hóa, xã hội
* Câu hỏi 27. Lãnh thổ quốc gia Việt Nam bao gồm?
a.Vùng đất quốc gia; Vùng biển quốc gia
b.Vùng biển quốc gia; Vùng trời quốc gia
c.Vùng đất quốc gia; Vùng biển quốc gia; Vùng trời quốc gia; Lãnh thổ quốc gia
đặc biệt
d.Lãnh thổ quốc gia đặc biệt
* Câu hỏi 28. Vận động quần chúng nhận thức đúng, tự giác chấp hành nghiêm
túc mọi chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước. Thuộc nội dung
nào sau đây?
a.Vai trò xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ
b.Quan điểm xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ
c.Nội dung vận đông phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ
d.Đặc điểm xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ
*Câu hỏi 29. Khái niệm “Động viên công nghiệp quốc phòng” nào sau đây là đúng
nhất?
a.Là huy động năng lực đã có của các nhà máy công nghiệp quốc phòng hoạt động
trong lĩnh vực cơ khí, luyện kim, hoá chất và điện tử thuộc các thành phần kinh tế để
sản xuất, sửa chữa trang bị cho quân đội
b.Là huy động một phần hoặc toàn bộ năng lực sản xuất, sửa chữa trang bị cho
quân đội của doanh nghiệp công nghiệp ngoài lực lượng quốc phòng, nhằm huy
động mọi nguồn lực của đất nước hoặc một số địa phương phục vụ cho quốc phòng
c.Là huy động một phần năng lực sản xuất, sửa chữa trang bị cho quân đội của doanh
nghiệp công nghiệp ngoài lực lượng quốc phòng, nhằm huy động mọi nguồn lực của
đất nước hoặc một số địa phương phục vụ cho quốc phòng
d.Là huy động toàn bộ năng lực sản xuất, sửa chữa trang bị cho quân đội của doanh
nghiệp công nghiệp ngoài lực lượng quốc phòng, nhằm huy động mọi nguồn lực của
đất nước hoặc một số địa phương phục vụ cho quốc phòng
*Câu hỏi 30. Giải quyết các vấn đề tranh chấp thông qua đàm phán hoà bình, tôn
trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và lợi ích chính đáng của nhau thuộc
vấn đề nào sau đây?
a.Quan điểm
b.Biện pháp
c.Nội dung
d.Nguyên tắc
*31. Em hãy cho biết về việc bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh
thổ là gì.
a.Bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, trong nhiều vấn đề.
b.Bảo vệ Đảng, nhà nước, chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ nhân dân, tạo thế chủ
động chiến lược, đẩy lùi, ngăn chặn, làm thất bại âm mưu, hoạt động diễn biến hòa
bình của các thế lực thù địch
c.Phối hợp các nước láng diền cùng bảo vệ
d.Bảo vệ chính quyền địa phương cấp cơ sở chống diễn biến hòa bình.
*Câu hỏi 32. Tư tưởng Hồ Chí Minh về chiến tranh được thể hiê ̣n trên một số nội
dung cơ bản nào?
a.Tất cả đều đúng
b.Xác định tích chất xã hội của chiến tranh, phân tích tính chất chính trị - xã hội của
chiến tranh xâm lược thuộc địa, chiến tranh ăn cướp của chủ nghĩa đế quốc, chỉ ra tính
chất chính nghĩa của chiến tranh giải phóng dân tộc.
c.Đánh giá đúng đắn bản chất, quy luật của chiến tranh, tác động của chiến tranh đến
đời sống xã hội.
d.Ngày nay chiến tranh giải phóng dân tộc của nhân dân ta là chiến tranh nhân dân dưới
sự lãnh đạo của Đảng.
* Câu hỏi 33. Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc thu hút đông đảo quần
chúng nhân dân tự giác tham gia công tác bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật
tự, an toàn xã hội. Thuộc nội dung nào sau đây?
a.Khái niệm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
b.Đặc điểm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
c.Quan điểm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
d.Vai trò phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
*Câu hỏi 34. Để tạo thuận lợi, phát huy được sức mạnh của các lực lượng trong
Chiến tranh Nhân dân Việt Nam bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa cần làm tốt nội
dung nào?
a.Tổ chức thế trận chiến tranh nhân dân
b.Tổ chức lực lượng chiến tranh nhân dân
c.Phối hợp chặt chẽ chống quân địch tiến công từ bên ngoài vào và bạo loạn lật đổ từ
bên trong
d.Tất cả đều đúng
*Câu hỏi 35. Mục đích xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc?
a.Quản lý nền an ninh, trật tự, đấu tranh chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù
địch, phản động và tội phạm nhằm bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã
hội.
b.Xây dựng, quản lý, phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh chống âm mưu, hoạt động của
các thế lực thù địch, phản động và tội phạm nhằm bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật
tự an toàn xã hội.
c.Quản lý nền an ninh, trật tự, phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh chống âm mưu, hoạt
động của các thế lực thù địch, phản động và tội phạm nhằm bảo vệ an ninh quốc gia,
bảo đảm trật tự an toàn xã hội.
d.Xây dựng, quản lý nền an ninh, trật tự, phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh chống
âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch, phản động và tội phạm nhằm bảo vệ
an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội.
* 36. Công tác Bảo vệ an ninh tư tưởng, văn hóa hiện nay là gi.
a.Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đối với hoạt động văn hóa nghệ thuật
b.Bảo vệ chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, để phù hợp với tình hình mới..
c.Bảo vệ chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, về văn hóa, đạo đức, lối sống
d.Bảo vệ truyền thống, bản sắc văn hóa dân tộc, tư tưởng Hồ Chí Minh tăng cường
nghiên cứu tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa thế giới
* Câu hỏi 37. Trong Điều 4 Bộ luật Hình sự 2015: Trách nhiệm phòng ngừa và đấu
tranh, điều tra phòng chống tội phạm là của cơ quan nào?
a.Tòa án nhân dân Biên phòng, Kiểm lâm Cảnh sát biển
b.Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân Quân đội nhân dân
c.Tòa án nhân dân Biên phòng, Kiểm lâm
d.Cơ quan Công an, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân
* Câu hỏi 38. Đâu là nét đặc sắc và tất yếu trong nghệ thuật đánh giặc của ông cha
ta?
a.Nghệ thuật lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh
b.Nghệ thuật lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh
c.Nghệ thuật lấy nhỏ đánh lớn, lấy yếu chống mạnh
d.Nghệ thuật lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều
* Câu hỏi 39 Nội dung nào thể hiện sự kết hợp giữa kinh tế với quốc phòng, an
ninh trong xác định chiến lược phát triển kinh tế - xã hội?
a.Chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng, cơ cấu kinh tế địa phương với xây dựng các khu
vực phòng thủ then chốt, các cụm chiến đấu liên hoàn, các xã phường chiến đấu trên
địa bàn của các tỉnh, thành phố, huyện, quận
b.Xây dựng chiến lược phát triển kinh tế của quốc gia.
c.Xây dựng chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng,
an ninh của vùng, cũng như trên địa bàn từng tỉnh, thành phố
d.Phân công lại lao động của vùng, phân bố lại dân cư với tổ chức xây dựng và điều
chỉnh, sắp xếp bố trí lại lực lượng quốc phòng, an ninh trên từng địa bàn, lãnh thổ
* Câu hỏi 40, Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là trách nhiệm
của ai?
a.Công an nhân dân.
b.Quân đội nhân dân.
c.Toàn dân.
d.Đoàn thanh niên.
1. * Ngốc ra đời, sức mạnh của quốc phòng, an ninh được quyết định bởi yếu
tố nào?
a.Chính trị
b.Kinh tế
c.Văn hóa, xã hội
d.Tất cả đều đúng
* Câu hỏi 2, Quy định độ tuổi thực hiện nghĩa vụ tham gia DQTV như thế nào?
a.Công dân nam từ đủ 18 đến hết 45, công dân nữ từ đủ 18 đến hết 40 tuổi
b.Nam từ 18 đến hết 45, nữ từ 18 đến hết 40 tuổi
c.Nam từ đủ 19 đến hết 45, nữ từ đủ 19 đến hết 40 tuổi
d.Công dân nam từ đủ 19 đến 45, công dân nữ từ đủ 19 đến 40 tuổi
* Câu hỏi 3 Ai là người thực hiện kế sách “Tiên phát chế nhân” trong lịch sử đấu
tranh chống ngoại xâm của dân tộc ta?
a.Lý Thường Kiệt
b.Ngô Quyền
c.Nguyễn Trãi
d.Nguyễn Huệ
* Câu hỏi 4 Những tổ chức nào là tổ chức nòng cốt trong phong trào toàn dân bảo
vệ ANTQ?
a.Hội đồng ANTT; các tổ an ninh nhân dân, an ninh công nhân, Đội dân phòng, Đội
thanh niên xung kích an ninh.
b.Ban ANTT và Ban bảo vệ dân phố; các tổ an ninh nhân dân, an ninh công nhân, Đội
dân phòng, Đội thanh niên xung kích an ninh.
c.Ban ANTT và Ban bảo vệ dân phố; các tổ an ninh nhân dân, an ninh công nhân, Đội
dân phòng.
d.Hội đồng ANTT; Ban ANTT và Ban bảo vệ dân phố; các tổ an ninh nhân dân,
an ninh công nhân, Đội dân phòng, Đội thanh niên xung kích an ninh.
* Câu hỏi 5 Chủ thể nào là là cơ quan hành chính cao nhất, chịu trách nhiệm thống
nhất quản lý nhà nước về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội?
a.Chính phủ
b.Đảng Cộng sản Việt Nam
c.Lực lượng công an nhân dân
d.Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên, các cơ quan, tổ chức khác
* 6. Nội dung nào thể hiện rõ bản chất cũng như mục đích của cuộc chiến tranh
nhân dân bảo vệ Tổ quốc của Việt Nam?
a.Là cuộc chiến tranh chính nghĩa, tự vệ cách mạng, nhằm bảo vệ độc lập tự do của dân
tộc, bảo vệ độc lập chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ của đất nước, bảo vệ Đảng,
bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ nhân dân và mọi thành quả của cách mạng.
b.Tất cả đều đúng
c.Là cuộc chiến tranh mang tính toàn dân, toàn diện, lấy lực lượng vũ trang ba thứ quân
làm nòng cốt, dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam
d.Là cuộc chiế n tranh mang tính hiê ̣n đa ̣i.
*Câu hỏi 7 Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc có bao nhiêu đặc điểm
chính?
a.3 Đặc điểm
b.5 Đặc điểm
c.2 Đặc điểm
d.4 Đặc điểm
Câu hỏi 8 Trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, việc xây dựng nền quốc
phòng, an ninh có vị trí như thế nào?
a.Là nhiệm vụ chiến lược.
b.Là nhiệm vụ thường xuyên.
c.Là nhiệm vụ trọng yếu.
d.Là nhiệm vụ quan trọng.
* Câu hỏi 9. Quyết định phê duyệt chiến lược quốc gia phòng, chống tội phạm giai
đoạn 2016 - 2025 và định hướng đến năm 2030. Phương án nào dưới đây là đúng?
a.Quyết định 625/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 2016
b.Quyết định 623/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 2016
c.Quyết định 09/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 2016
d.Quyết định 620/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 2016
* Câu hỏi 10. Nguyên tắc trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, ATXH?
a.Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật, bảo đảm lợi ích của Nhà nước, quyền vàlợi ích hợp
pháp của tổ chức, cá nhân.
b.Cả 3 đều đúng
c.Đặt dưới sự lãnh đạo trực tiếp, tuyệt đối về mọi mặt của Đảng Công sản Việt Nam,
sự quản lý thống nhất của Nhà nước
d.Phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị, của khối đại đoàn kết toàn dân
tộc
*11. “ma ̣nh đươ ̣c yế u thua” là thể hiện vấn đề gì trong tư tưởng Hồ Chí Minh về
chiến tranh?
a.Bản chấ t của chiế n tranh
b.Quy luâ ̣t của chiế n tranh
c.Tất cả đều đúng
d.Tác đô ̣ng của chiế n tranh
* Câu hỏi 12. An ninh quốc gia là ?
a.Là sự ổn định, phát triển bền vững của chế độ Xã hội chủ nghĩa, sự bất khả xâm
phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc
b.Là AN chính trị, kinh tế, tư tưởng- văn hóa, xã hội, quốc phòng- an ninh, đối ngoại
c.Là AN chính trị, kinh tế, tư tưởng - văn hóa, xã hội
d.Là AN chính trị, kinh tế, Quốc phòng, an ninh, đối ngoại
* Câu hỏi 13. Trong nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự,
chính trị, ngoại giao và binh vận thì mặt trận binh vận có tác dụng như thế nào
trong chiến tranh?
a.Quy tụ sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc
b.Đề cao tính chính nghĩa của Nhân dân ta, tiêu diệt lực lượng địch
c.Cô lập kẻ thù, cổ vũ tinh thần yêu nước của Nhân dân
d.Vận động làm tan rã hàng ngũ của giặc, góp phần quan trọng để hạn chế thấp
nhất tổn thất của Nhân dân ta trong chiến tranh
* Câu hỏi 14. Tính chất, mục tiêu bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn
xã hội ?
a.Tính quần chúng
b.Tính gay go, quyết liệt, phức tạp, lâu dài
c.Tất cả đều đúng
d.Tính chính trị trực tiếp
* Câu hỏi 15 Nội dung nào dưới đây không được xác định là đặc điểm của Chiến
tranh Nhân dân Việt Nam bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa trong tình hình mới?
a.Chiến tranh diễn ra khẩn trương, quyết liệt, phức tạp, ngay từ đầu và trong suốt quá
trình chiến tranh.
b.Trong cuộc chiến tranh, nhân dân ta phải bảo vệ được độc lập, thống nhất, toàn vẹn
lãnh thổ và chế độ xã hội chủ nghĩa.
c.Kết hợp kháng chiến với xây dựng, vừa kháng chiến vừa xây dựng, ra sức sản
xuất thực hành tiết kiệm giữ gìn và bồi dưỡng lực lượng ta càng đánh càng mạnh.
* CÂU 16 Lực lượng dự bị động viên gồm những thành phần nào sau đây là đúng
nhất?
a.Quân nhân dự bị và phương tiện kỹ thuật dự bị được đăng ký, quản lý và sắp
xếp vào đơn vị dự bị động viên.
b.Công dân nam hết 25 tuổi chưa qua phục vụ tại ngũ; công dân nữ có chuyên môn cần
cho quân đội.
c.SQDB, PTKT dự bị được sắp xếp vào đơn vị DBĐV phải có tỷ lệ dự phòng thích hợp
theo quy định.
d.SQDB; quân nhân chuyên nghiệp dự bị; HSQ,BS dự bị.
* Câu hỏi 17 Quá trình hiện đại hóa quân đội phải gắn với quá trình nào?
a.Phục hồi, sửa chữa vũ khí trang bị hiện có và mua một số vũ khí hiện đại.
b.Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
c.Phát triển công nghiệp quốc phòng.
d.Tất cả đều đúng
* Câu hỏi 18 Giữ vai trò quyết định đến sức mạnh tổng hợp của nền quốc phòng,
an ninh ở nước ta, là yếu tố nào?
a.Yếu tố thời đại.
b.Yếu tố bên ngoài.
c.Yếu tố bên trong.
d.Yếu tố dân tộc.
* Câu hỏi 19 Nội dung nào được xác định là tính chất đặc thù, cơ bản nhất của
chiến tranh Nhân dân Việt Nam bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa?
a.Là cuộc chiến tranh mang tính toàn dân, toàn diện, lấy lực lượng vũ trang ba
thứ quân làm nòng cốt, dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam
b.Tất cả đều đúng
c.Là cuộc chiến tranh chính nghĩa, tự vệ cách mạng, nhằm bảo vệ độc lập tự do của dân
tộc, bảo vệ độc lập chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ của đất nước, bảo vệ Đảng,
bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ nhân dân và mọi thành quả của cách mạng.
d.Là cuộc chiế n tranh mang tính hiê ̣n đa ̣i.
* Câu hỏi 20 Trong cuộc kháng chiến chống Pháp và Đế quốc Mĩ, Đảng ta xác định
phương châm tiến hành chiến tranh là gì ?
a.Tự lực tự cường, bám dân đánh giặc
b.Đánh giặc toàn diện trên tất cả các mặt trận
c.Tự lực cánh sinh, đánh lâu dài, dựa vào sức mình là chính
d.Chiến tranh nhân dân kết hợp giữa địa phương với các binh đoàn chủ lực
*cÂU 21. Trong kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường, củng cố quốc
phòng, an ninh, giải pháp nào được xác định là quan trọng hàng đầu và đang là
đòi hỏi cấp thiết đối với cán bộ và nhân dân cả nước ta hiện nay?
a.Bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kinh nghiệm kết hợp phát triển kinh tế xã hội
với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh cho các đối tượng
b.Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và hiệu lực quản lí Nhà nước của chính quyền các
cấp trong thực hiện kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng,
an ninh
c.Xây dựng chiến lược tổng thể kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng
cố quốc phòng, an ninh trong thời kỳ mới
d.Hoàn chỉnh hệ thống pháp luật, cơ chế chính sách có liên quan đến thực hiện kết hợp
phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh trong tình hình
mới
* Câu hỏi 22 Theo quan điểm Chủ nghĩa Mác – Lênin, nội dung nào dưới đây
không phải là nguồn gốc của chiến tranh?
a.Nguồn gốc kinh tế
b.Nguồn gốc tự nhiên
c.Nguồn gốc xã hô ̣i
* Câu hỏi 23 Quan điểm nào được xác định có vị trí hết sức quan trọng trong giai
đoạn hiện nay nhằm để bảo đảm an ninh chính trị, giữ gìn trật tự an toàn xã hội,
trấn áp kịp thời mọi âm mưu “diễn biến hòa bình”, bạo loạn của các thế lực thù
địch?
a.Kết hợp kháng chiến với xây dựng, vừa kháng chiến vừa xây dựng, ra sức sản xuất
thực hành tiết kiệm giữ gìn và bồi dưỡng lực lượng ta càng đánh càng mạnh.
b.Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, phát huy tinh thần tự lực tự cường,
tranh thủ sự giúp đỡ quốc tế, sự đồng tình, ủng hộ của nhân dân tiến bộ trên thế giới.
c.Kết hợp đấu tranh quân sự với bảo đảm an ninh chính trị, giữ gìn trật tự an
toàn xã hội, trấn áp kịp thời mọi âm mưu và hành động phá hoại gây bạo loạn.
d.Chuẩn bị mọi mặt trên cả nước cũng như từng khu vực để đủ sức đánh được lâu dài,
ra sức thu hẹp không gian, rút ngắn thời gian của chiến tranh giành thắng lợi càng sớm
càng tốt.
*Câu hỏi 24 Chiến thắng nào giúp nước ta thoát khỏi thời kỳ hơn 1000 năm bị
phong kiến phương Bắc đô hộ?
a.Chiến thắng quân Thanh của Quang Trung (Nguyễn Huệ)
b.Chiến thắng quân Tống năm 971
c.Chiến thắng quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng năm 938
d.Chiến thắng chống quân Nguyên Mông năm 1258
* Câu hỏi 25 Khu vực biên giới bao gồm những khu vực nào?
a.Khu vực biên giới quốc gia trên biển, trên không
b.Khu vực biên giới trên đất liền, trên biển, trên không
c.Khu vực biên giới trên không, trong lòng đất
d.Khu vực biên giới trên đất liền, trên biển
* 26 Trong xây dựng nề n quố c phòng, an ninh, Đảng ta khẳng định: …không một
chút lơi lỏng nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc, phải luôn luôn coi trọng vấn đề gì?
a.Quốc phòng- an ninh
b.Xây dựng Nhà nước pháp quyền
c.Xây dựng Đảng trong sạch vững mạnh
d.Phát triển kinh tế
* Câu hỏi 27 Quốc gia Việt Nam là thực thể pháp lý bao gồm những yếu tố nào cấu
thành?
a.Chính quyền
b.Tất cả đều đúng
c.Dân cư
d.Lãnh thổ
* Câu hỏi 28 Xây dựng, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là một nội
dung quan trọng của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ
nghĩa thuộc vấn đề nào dưới đây?
a.Quan điểm
b.Biện pháp
c.Nguyên tắc
D. Nội dung
* Câu hỏi 29 Theo quan điểm Chủ nghĩa Mác – Lênin, nội dung nào dưới đây
không phải là nguồn gốc ra đời của quân đội quân đội?
a.Là sản phẩm tất yếu tự nhiên thuần túy của xã hội loài người
b.Xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
c.Xuất hiện sự đối kháng giai cấp trong xã hội.
* Câu hỏi 30 Nội dung nào được xác định là tư tưởng chủ đạo trong toàn bộ di sản
lý luận Hồ Chí Minh?
a.Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hộ
i
b.Giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng con người.
c.Quyền làm chủ của nhân dân, xây dựng Nhà nước thật sự của dân, do dân, vì dân.
d.Sức mạnh của nhân dân, của khối đại đoàn kết dân tộc.
* 31 Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các chính sách của Đảng, nhà nước đối với
lực lượng vũ trang nhân dân, là nội dung thuộc về…?
a.Quan điểm xây dựng lực lượng vũ trang.
b.Biện pháp xây dựng lực lượng vũ trang.
c.Nguyên tắc xây dựng lực lượng vũ trang.
d.Phương hướng xây dựng lực lượng vũ trang.
Câu hỏi 32 Phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ do cơ quan nào tổ chức ? (câu này)
a.UBND tỉnh.
b.Bộ Quốc phòng
c.Bộ Công an.
d.Bộ Tư lệnh Biên phòng
* Câu hỏi 33 Thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân thường trực là bao
nhiêu?
a.2 năm
b.1 năm
c.4 năm
d.3 năm
* Câu hỏi 34 Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam bao gồm
những lực lượng nào?
a.Lực lượng toàn dân và lực lượng công an nhân dân.
b.Lực lượng toàn dân (lực lượng chính trị) và lực lượng vũ trang nhân dân.
c.Lực lượng toàn dân và lực lượng quân đội nhân dân.
d.Lực lượng quân đội nhân dân, công an nhân dân, dân quân tự vệ.
* Câu hỏi 35 “Thường xuyên củng cố kiện toàn, bồi dưỡng cơ quan và đội ngũ cán
bộ làm công tác xây dựng lực lượng DBĐV” là?
a.Nội dung xây dựng
b.Phương châm xây dựng
c.Biện pháp xây dựng
d.Yêu cầu xây dựng
36. Vấn đề cơ bản hàng đầu trong nhiệm vụ xây dựng Quân đội của Đảng trong
mọi giai đoạn cách mạng là gì?(tìm câu này)
a.Xây dựng quân đội tinh nhuệ.
b.Xây dựng quân đội cách mạng.
c.Xây dựng quân đội chính quy.
d.Xây dựng quân đội từng bước hiện đại.
* Câu hỏi 37 Hoạt động quốc phòng, an ninh tác động tiêu cực với kinh tế xã hội
được thể hiện ở những nội dung nào?
a.Huỷ hoại môi trường sinh thái, để lại hậu quả nặng nề cho kinh tế, nhất là khi chiến
tranh xảy ra.
b.Tất cả đều đúng
c.Tiêu tốn đáng kể một phần nguồn nhân lực, vật lực, tài chính của xã hội.
d.Ảnh hưởng đến đường lối phát triển kinh tế, cơ cấu kinh tế.
*Câu hỏi 38 Trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, chiến tranh nhân dân bảo
vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, lực lượng nào làm nòng cốt?
a.Bộ đội địa phương.
b.Lực lượng vũ trang nhân dân.
c.Dân quân tự vệ và bộ đội chủ lực.
d.Bộ đội chủ lực.
* Câu hỏi 39 Trong kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường, củng cố quốc
phòng, an ninh, nội dung nào được xác định là sự cụ thể hoá quan điểm kết hợp
giữa phát triển kinh tế xã hội và giữ vững an ninh quốc gia trong xu thế toàn cầu
hoá, sự phát triển của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại?
a.Kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh trong
phát triển các vùng lãnh thổ
b.Kết hợp trong thực hiện nhiệm vụ chiến lược bảo vệ Tổ quốc
c.Kết hợp trong xác định chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
d.Kết hợp trong hoạt động đối ngoại
* Câu hỏi 40 Nội dung nào dưới đây thuộc quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về
xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ biên giới quốc gia?
a.Chủ quyền, lãnh thổ biên giới quốc gia là thiêng liêng, bất khả xâm phạm của
dân tộc Việt Nam
b.Ưu tiên xây dựng khu vực biên giới vững mạnh toàn diện
c.Quyền làm chủ một cách độc lập, toàn vẹn và đầy đủ về mọi mặt
d.Xây dựng phát triển mọi mặt chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội, quốc phòng và an ninh
CÂU 1 Kế sách "Ngụ binh ư nông" của ông cha ta được vận dụng hiện nay trong
xây dựng lực lượng nào? (tìm câu này)
a.Lực lượng dân quân tự vệ
b.Lực lượng dự bị động viên.
c.Tất cả đều đúng
d.Lượng lượng vũ trang nhân dân.
* Câu hỏi 2 Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược nào? Do ai lãnh đạo đã bị thất
bại dẫn đến đất nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ hơn 1000 năm ?
a.Kháng chiến chống quân xâm lược Tống của nhà Tiền Lê
b.Kháng chiến chống quân xâm lược Nhà Đường của Mai Thúc Loan
c.Kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà, do An Dương Vương lãnh đạo
d.Kháng chiến chống quân Minh của Hồ Quý Ly
* Câu hỏi 3 Trong thực hiện phát triển kinh tế xã hội với tăng cường, củng cố quốc
phòng, an ninh, giải pháp nào có vai trò quan trọng quyết định đến hoàn thành
thắng lợi nhiệm vụ?
a.Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và hiệu lực quản lí Nhà nước của chính quyền
các cấp trong thực hiện kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố
quốc phòng, an ninh
b.Bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kinh nghiệm kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng
cường củng cố quốc phòng, an ninh cho các đối tượng
c.Hoàn chỉnh hệ thống pháp luật, cơ chế chính sách có liên quan đến thực hiện kết hợp
phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh trong tình hình
mới
d.Xây dựng chiến lược tổng thể kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng
cố quốc phòng, an ninh trong thời kỳ mới
* Câu hỏi 4 Hãy điền vào chỗ trống(......) những từ thích hợp để hoàn chỉnh câu
sau đây “Xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là .............”?
a.Sự quản lí thống nhất của Nhà nước, lực lượng vũ trang là nòng cốt
b.Sự nghiệp của toàn dân, dưới sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lí thống nhất của
Nhà nước, lực lượng vũ trang là nòng cốt
c.Dưới sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lí thống nhất của Nhà nước
d.Sự nghiệp của toàn dân, dưới sự lãnh đạo của Đảng
*Câu hỏi 5 Quan điểm nào được xác định có vai trò quan trọng, vừa mang tính
chỉ đạo và hướng dẫn hành động cụ thể để giành thắng lợi trong chiến tranh?
a.Tiến hành chiến tranh toàn diện, kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh quân sự, chính trị,
ngoại giao, kinh tế, văn hóa và tư tưởng, lấy đấu tranh quân sự là chủ yếu, lấy thắng lợi
trên chiến trường là yếu tố quyết định để giành thắng lợi trong chiến tranh
b.Kết hợp kháng chiến với xây dựng, vừa kháng chiến vừa xây dựng, ra sức sản xuất
thực hành tiết kiệm giữ gìn và bồi dưỡng lực lượng ta càng đánh càng mạnh.
c.Tiến hành chiến tranh nhân dân, toàn dân đánh giặc lấy lực lượng vũ trang nhân
dân làm nòng cốt. Kết hợp tác chiến của lực lượng vũ trang địa phương với tác
chiến của các binh đoàn chủ lực.
d.Chuẩn bị mọi mặt trên cả nước cũng như từng khu vực để đủ sức đánh được lâu dài,
ra sức thu hẹp không gian, rút ngắn thời gian của chiến tranh giành thắng lợi càng sớm
càng tốt.
* 6, Trong nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị,
ngoại giao và binh vận thì Mặt trận nào để tạo đà, tạo thế cho các mặt trận khác
phát triển, có tính quyết định đến thắng lợi của chiến tranh?
a.Mặt trận quân sự
b.Mặt trận chính trị
c.Mặt trận ngoại giao
d.Mặt trận binh vận
* Câu hỏi 7 Nguyễn Huệ đã đập tan ý đồ bán nước của Nguyễn Ánh và âm mưu
xâm lược của quân Xiêm trong trận quyết chiến chiến lược nào?
a.Trận Gò Đống Đa
b.Trận Rạch Gía đến Xoài Mút
c.Trận Rạch Gầm Xoài Mút
d.Trận Rạch Gầm đến Mĩ Tho
* Câu hỏi 8 QNDB bao gồm những thành phần nào sau đây là đúng nhất?
a.SQDB và HSQ – BS dự bị
b.SQDB và QNCN dự bị
c.QNCN dự bị và HSQ – BS dự bị
d.SQDB; QNCN dự bị và HSQ - BS dự bị
* Câu hỏi 9 Ngày nào hằng năm được lấy là ngày truyền thống của Dân quân tự
vệ?
a.19.8
b.27.7
c.22.12
d.28.3
* Câu hỏi 10 Đâu là một trong những quan điểm nguyên tắc xây dựng lực lượng
Dự bị động viên?
a.Tuyên truyền vận động nhân dân chấp hành đường lối chủ trương của Đảng, pháp
luật Nhà nước về QP-AN.
b.Thường xuyên giáo dục trong toàn Đảng, toàn quân, toàn dân về vị trí nhiệm vụ và
những quan điểm của Đảng, của Nhà nước đối với lực lượng DBĐV.
c.Xây dựng lực lượng DBĐV phải đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng các cấp ở địa phương,
Bộ, ngành.
d.Xây dựng lực lượng DBĐV rộng khắp, lấy chất lượng là chính, có trọng tâm, trọng
điểm.
* CÂU 11 Lực lượng nào nồng cốt, chuyên trách bảo vệ biên giới quốc gia trên
biển?
a.Quân đội nhân dân, công an nhân dân
b.Công an nhân dân, cảnh sát biển
c.Bộ đội biên phòng, cảnh sát biển
d.Cảnh sát biển, kiểm ngư
* Câu hỏi 12 Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân đặt dưới sự điều hành,
quản lý của tổ chức nào?
a.Nhà nước CHXHCN Việt Nam.
b.Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam.
c.Đảng Cộng sản Việt Nam.
d.Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam.
* Câu hỏi 13 Phương châm chỉ đạo trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật
tự, an toàn xã hội?
a.Kiên định mục tiêu, nguyên tắc chiến lược, mềm dẻo, linh hoạt về sách lược, tranh
thủ sự ủng hộ rộng rãi của nhân trong nước, dư luận quốc tế.
b.Cả 3 đều đúng
c.Kết hợp chặt chẽ giữa chủ động phòng ngừa với chủ động tiến công, lấy chủ động
phòng ngừa, giữ vững bên trong là chính.
d.Chú trọng cả hai nhiệm vụ “xây” và “chống”, trong đó lấy xây dựng là chính.
* Câu hỏi 14 Theo quan điểm của Lênin , bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa là một
tất yếu khách quan bởi những do gì?
a.Xuất phát từ quy luật phát triển không đều của chủ nghĩa đế quốc; từ bản chất, âm
mưu của kẻ thù là xâm lược và thực tiễn cách ma ̣ng thế giới.
b.Xuất phát từ quy luật xây dựng chủ nghĩa xã hội phải đi đôi với bảo vệ Tổ quốc Xã
hội chủ nghĩa
c.Xuất phát từ yêu cầu bảo vệ thành quả cách mạng của giai cấp công nhân.
d.Tất cả đều đúng
*Câu hỏi 15 Nội dung nào sau đây là một trong các vị trí, vai trò của lực lượng dự
bị động viên?
a.Tuyên truyền vận động nhân dân thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách của
Đảng, pháp luật Nhà nước về QP-AN; tham gia xây dựng cơ sở VMTD, xây dựng và
phát triển KT-XH tại địa phương, cơ sở.
b.Xây dựng lực lượng DBĐV bảo đảm số lượng đủ, chất lượng cao, xây dựng toàn diện
nhưng có trọng tâm, trọng điểm. Đây là yếu tố cơ bản nhất luôn bảo đảm cho lực lượng
DBĐV có số lượng hợp lý, chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu trong mọi tình huống bảo
vệ Tổ quốc.
c.Xây dựng lực lượng DBĐV đây là một trong những nhiệm vụ cơ bản nhất góp
phần xây dựng tiềm lực QPTD, thế trận QPTD, thế trận CTND, và bảo đảm nguồn
bổ sung, mở rộng lực lượng quân đội, khi chuyển đất nước sang trạng thái chiến
tranh.
d.Tổ chức và hoạt động của DBĐV gắn với phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân
và hệ thống chính trị để thực hiện nhiệm vụ. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch
về công tác quốc phòng, quân sự cơ sở.
*16 Tạo ra sức mạnh vật chất cho nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, là
tiềm lực nào?
a.Tiềm lực quân sự, an ninh.
b.Tiềm lực khoa học, công nghệ.
c.Tiềm lực chính trị, tinh thần.
d.Tiềm lực kinh tế.
*Câu hỏi 17 Quán triệt quan điểm "lấy dân làm gốc" trong xây dựng phong trào
toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc. Thuộc nội dung nào sau đây?
a.Đặc điểm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
b.Khái niệm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
c.Vai trò phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
d.Quan điểm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
*Câu hỏi 18 Ngày Hội toàn dân bảo vệ ANTQ là ngày tháng nào?
a.Ngày 19/8
b.Ngày 28/3
c.Ngày 18/11
d.Ngày 22/12
* Câu hỏi 19 Quan điểm, nguyên tắc cơ bản nhất trong xây dựng lực lượng vũ
trang nhân dân hiện nay là gì?
a.Tự lực, tự cường xây dựng LLVT nhân dân.
b.Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với LLVT
nhân dân.
c.Bảo đảm LLVT nhân dân luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu thắng
lợi.
d.Xây dựng LLVT nhân dân lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng chính trị làm cơ sở.
* Câu hỏi 20 Nội dung nào được xác định là tính chất đặc thù, cơ bản nhất của
chiến tranh Nhân dân Việt Nam bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa?
a.Là cuộc chiến tranh chính nghĩa, tự vệ cách mạng, nhằm bảo vệ độc lập tự do của dân
tộc, bảo vệ độc lập chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ của đất nước, bảo vệ Đảng,
bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ nhân dân và mọi thành quả của cách mạng.
b.Tất cả đều đúng
c.Là cuộc chiế n tranh mang tính hiê ̣n đa ̣i.
d.Là cuộc chiến tranh mang tính toàn dân, toàn diện, lấy lực lượng vũ trang ba
thứ quân làm nòng cốt, dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam
* 21. Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc góp phần huy động, tập hợp sức
mạnh từ quần chúng nhân dân phục vụ sự nghiệp bảo vệ an ninh Tổ quốc. Thuộc
nội dung nào sau đây?
a.Vai trò phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
b.Quan điểm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
c.Đặc điểm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ qdung nào được xác định là tính
chất đặc thù, cơ bản nhất của chiến tranh Nhân dân Việt Nam bảo vệ Tổ quốc xã hội
chủ uốc
d.Khái niệm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
*hỏi 22 Theo quan điểm Chủ nghĩa Mác – Lênin, nguồn gốc trực tiếp, suy đến
cùng dẫn đến sự xuất hiện, tồn tại của chiến tranh là gì?
a.Nguồn gốc xã hô ̣i
b.Nguồn gốc tự nhiên
c.Tất cả đều đúng
d.Nguồn gốc kinh tế
*Câu hỏi 23 Nội dung nào được xác định là một trong những thủ đoạn chủ yếu của
kẻ thù khi xâm lược nước ta?
a.Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch luôn coi Việt Nam là một trọng điểm chống
phá quyết liệt.
b.Hiện nay, chúng triệt để lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo, núp dưới chiêu bài “dân
chủ”, “nhân quyền”, “nhân đạo” để tạo cớ can thiệp vào công việc nội bộ của ta.mục
đích lật đổ chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Kẻ thù lợi dụng những điều kiện, thời cơ
thuận lợi có thể tiến hành chiến tranh xâm lược nước ta.
d.Thực hiện đánh nhanh, thắng nhanh, không để bị sa lầy trong chiến tranh, hạn
chế thấp nhất sự thiệt hại về sinh lực.
*Câu hỏi 24 Nội dung nào dưới đây không thể hiện sự kết hợp phát triển kinh tế
xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh trong phát triển các vùng lãnh
thổ?
a.Xây dựng chiến lược phát triển kinh tế của quốc gia.
b.Xây dựng chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng,
an ninh của vùng, cũng như trên địa bàn từng tỉnh, thành phố
c.Chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng, cơ cấu kinh tế địa phương với xây dựng các khu
vực phòng thủ then chốt, các cụm chiến đấu liên hoàn, các xã phường chiến đấu trên
địa bàn của các tỉnh, thành phố, huyện, quận
* Câu hỏi 25 Xây dựng tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh
nhân dân là để tạo nên vấn đề gì?
a.Khả năng về kinh tế của đất nước.
b.Phát triển bền vững kinh tế đất nước.
c.Sức sống của nền kinh tế.
d.Đáp ứng nhu cầu đời sống xã hội.
* CÂU 26. Nội dung nào dưới đây được xác định là quan trọng nhất trong nguyên
tắc xây dựng quân đội kiểu mới của V.I. Lênin?
a.Đoàn kết thống nhất quân đội với nhân dân
b.Xây dựng chính quy
c.Trung thành với chủ nghĩa quốc tế vô sản
d.Đảng cộng sản lãnh đạo Hồng quân tăng cường bản chất giai cấp công nhân
* Câu hỏi 27 Nền quốc phòng, an ninh đặt dưới sự lãnh đạo của tổ chức nào?
a.Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam.
b.Nhà nước CHXHCN Việt Nam.
c.Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam.
d,Đảng Cộng sản Việt Nam.
* Câu hỏi 28 Xây dựng Quân đội cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện
đại, ưu tiên hiện đại hóa một số quân, binh chủng và lực lượng quan trọng là …?
a.Nguyên tắc xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam.
b.Quan điểm xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam.
c.Mục tiêu xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam.
d.Phương hướng xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam.
* Câu hỏi 29 Quan điểm nào thể hiện truyền thống và bài học kinh nghiệm trong
đấu tranh dựng nước, giữ nước của dân tộc ta?
a.Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, phát huy tinh thần tự lực tự
cường, tranh thủ sự giúp đỡ quốc tế, sự đồng tình, ủng hộ của nhân dân tiến bộ
trên thế giới.
b.Kết hợp đấu tranh quân sự với bảo đảm an ninh chính trị, giữ gìn trật tự an toàn xã
hội, trấn áp kịp thời mọi âm mưu và hành động phá hoại gây bạo loạn.
c.Chuẩn bị mọi mặt trên cả nước cũng như từng khu vực để đủ sức đánh được lâu dài,
ra sức thu hẹp không gian, rút ngắn thời gian của chiến tranh giành thắng lợi càng sớm
càng tốt.
d.Kết hợp kháng chiến với xây dựng, vừa kháng chiến vừa xây dựng, ra sức sản xuất
thực hành tiết kiệm giữ gìn và bồi dưỡng lực lượng ta càng đánh càng mạnh.
* Câu hỏi 30 Trong kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường, củng cố quốc
phòng, an ninh, giải pháp nào được xác định là quan trọng hàng đầu và đang là
đòi hỏi cấp thiết đối với cán bộ và nhân dân cả nước ta hiện nay?
a.Hoàn chỉnh hệ thống pháp luật, cơ chế chính sách có liên quan đến thực hiện kết hợp
phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh trong tình hình
mới
b.Bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kinh nghiệm kết hợp phát triển kinh tế xã hội
với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh cho các đối tượng
c.Xây dựng chiến lược tổng thể kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng
cố quốc phòng, an ninh trong thời kỳ mới
d.Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và hiệu lực quản lí Nhà nước của chính quyền các
cấp trong thực hiện kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng,
an ninh
* 31. Sự kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường, củng cố quốc phòng, an
ninh trong ngành, lĩnh vực kinh tế chủ yếu nào được xác định là tất yếu, không chỉ
là vấn đề cơ bản lâu dài mà còn là vấn đề cấp bách hiện nay?
a.Trong bưu chính viễn thông
b.Trong khoa học và công nghệ, giáo dục
c.Trong giao thông vận tải
d.Trong xây dựng cơ bản
* Câu hỏi 32. Bảo đảm Trật tự an toàn xã hội là?
a.Đấu tranh chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật về Trật tự an toàn xã hội
.
b.Kịp thời phát hiện các hành vi vi phạm pháp luật về Trật tự an toàn xã hội .
c.Bảo đảm TTATXH là phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn,đấu tranh chống tội phạm
và các hành vi vi phạm pháp luật về Trật tự an toàn xã hội .
d.Là phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn,đấu tranh vi phạm pháp luật về Trật tự an toàn
xã hội .
* Câu hỏi 33 Xây dựng vững mạnh, rộng khắp, lấy chất lượng làm chính là phương
hướng xây dựng lực lượng nào?
a.Dự bị động viên.
b.Dân quân tự vê.
c.Công an nhân dân.
d.Quân đội nhân dân.
*Câu hỏi 34 Vận động xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc có
bao nhiêu nội dung?
a.8 Nội dung
b.7 Nội dung
c.5 Nội dung
d.6 Nội dung
* Câu hỏi 35 Hãy điền vào chỗ trống(......) những từ thích hợp để hoàn chỉnh câu
sau đây “Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là.......... của dân tộc Việt Nam ”?
Tuyệt đối, Bất khả xâm phạm
a.Thiêng liêng, bất khả
b.Thiêng liêng, bất khả xâm phạm
c., Bất khả xâm phạm
d.Quyền làm chủ một cách độc lập, toàn vẹn
* Câu 36 Tính chất, mục tiêu bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã
hội ?
a.Tính gay go, quyết liệt, phức tạp, lâu dài
b.Tính Đảng
c.Tính nhân dân
d.Tính giai cấp
* Câu hỏi 37 Trật tự, an toàn xã hội là ?
a.Là trạng thái xã hội bình yên trong đó mọi người được sống yên ổn trên cơ sở
các qui phạm pháp luật, các qui tắc và chuẩn mực đạo đức, pháp lí xác định.
b.Là trạng thái xã hội yên ổn ổn trên các qui tắc và chuẩn mực đạo đức xã hội.
c.Là các qui phạm pháp luật, pháp lí xác định. trong đó mọi người được sống yên ổn
và chuẩn mực đạo đức.
d.Là trạng thái xã hội bình yên cơ sở pháp lí xác định.
* Câu hỏi 38 Triều đại nào tổ chức Hội nghị Diên Hồng tại kinh đô Thăng Long
nhằm hiệu triệu tinh thần chống giặc ngoại xâm của Nhân dân ta?
a.Triều đại nhà Trần
b.Triều đại Nhà Hồ
c.Triều đại Nhà Lý
d.Triều đại Nhà Lê
* Câu hỏi 39 Biên giới quốc gia Việt Nam được hình thành bởi những yếu tố nào?
a.Biên giới QG trên đất liền, trên biển, trên không, trong lòng đất
b.Biên giới quốc gia trên đất liền, trên không, trong lòng đất
c.Biên giới quốc gia trên trên biển, trên không, trong lòng đất
d.Biên giới quốc gia trên đất liền, trên biển, trên không
* Câu hỏi 40 Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, Quân đội nhân dân Việt Nam mang bản
chất của giai cấp nào?
a.Tư sản
b.Công nhân
c.Phong kiến
d.Nông dân
*Câu 41: Để mọi hoạt động của quân đội trên các lĩnh vực đạt hiệu quả cao, phải
xây dựng quân đội theo hướng nào?
a.
Xây dựng quân đội chính quy.
b.
Xây dựng quân đội tinh nhuệ.
c.
Xây dựng quân đội cách mạng.
d.
Xây dựng quân đội từng bước hiện đại
*Câu 42 Bảo vệ tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và cao quí của nhân dân" được
trích trong luật nào?
a.
Luật pháp quốc tế
b. Luật biên giới quốc gia
c. Luật nghĩa vụ quân sự
d. Hệ thống pháp luật quốc gia
*Câu 43 Nền quốc phòng toàn dân Việt Nam mang tính chất cơ bản nào?
a.
Toàn dân, toàn diện.
b. Cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại.
c.
Tự lực, tự cường, dựa vào sức mình là chính.
d.
Vi ̀ dân, do dân, của dân
* Câu 44. Tiềm lực quân sự, an ninh được xây dựng trên nền tảng của tiềm lực
nào?
a.Tất cả đều đúng
b.Tiềm lực chính trị tinh thần
c.Tiềm lực kinh tế.
d.Tiềm lực khoa học công nghệ.
*Câu 46. Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là gì?
a.Củng cố bảo vệ chính quyền cách mạng và ra sức xây dựng chế độ mới.
b.Xây dựng Đảng và phòng chống tham nhũng.
c.Vừa kháng chiến vừa kiến quốc.
d.Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
*Câu 7 :Luật Quốc phòng 2018 xác định thành phần của Lực lượng vũ trang nhân
dân Việt Nam gồm những thành phần nào?
a.Bộ đội chủ lực, Công an, Lực lượng dự bị động viên.
b.Bộ đội chủ lực, Bộ đội biên phòng, Cảnh sát biển
c.Quân đội, Công an, Dân quân tự vệ
d.Bộ đội chủ lực, Bộ đội địa phương, Dân quân tự vệ.
* Câu9: Tiềm lực quân sự - an ninh được xây dựng trên cơ sở nền tảng của tiềm
lực nào?
a.Tiềm lực quân sự, an ninh.
b.Tiềm lực chính trị tinh thần.
c.Tiềm lực khoa học, công nghệ.
d.Tiềm lực kinh tế
* 37. Bảo vệ an ninh lãnh thổ, biên giới , hải đảo cần tập trung làm tốt nội dung
nào?
a.Tăng cường công tác phòng, chống tại khu vực biên giới, hải đảo
b.Kiên quyết, kiên trì mục tiêu giữ vững lãnh thổ, biên giới chủ quyền, quyền chủ quyền,
quyền tài phán.
c.Tăng cường trang bị cho lực lượng chuyên trách bảo vệ, trật tự tại biên giới
d.Giải quyết các tranh chấp với các nước láng giềng bằng hoà bình
* Câu 62: Cơ sở để xác định phương hướng xây dựng lực lượng vũ trang nhân
dân là…?
a.Nghị quyết số 28-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương khóa XI.
b.Nghị quyết Hội nghị lần thứ 5 của Ban chấp hành Trung ương khóa IX.
c.Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 của Ban chấp hành Trung ương khóa XII.
d.Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 của Ban chấp hành Trung ương khóa IX.
Download