Uploaded by phudunghoa95

quy-tac-but-thuan-quy-tac-but-thuan-trong-chu-han

advertisement
lOMoARcPSD|24622254
Quy tac but thuan - Quy tắc bút thuận trong chữ Hán
Tiếng trung (Trường Đại học Sài Gòn)
Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university
Downloaded by Th?o Bùi (codonghung1989@gmail.com)
lOMoARcPSD|24622254
Quy tắc bút thuận
1. Ngang trước sổ sau:
十:
Thập
干:
Can
共:
Cộng
一
土:
Thổ
一
一
十
干
共
十
土
2. Phẩy trước mác sau:
人: Nhân
人
入: Nhập
入
八:
Bát
八
3. Trái trước phải sau:
川: Xuyên 丿
川
行: Hành
彳
你:
Nhĩ
行
亻
你
4.Trên trước dưới sau:
二:
Nhị
一
二
三:
Tam
一
二
六:
Lục
丶
亠
三
六
5. Ngang trước phẩy sau :
左:
Tả
一

大:
Đại
一

友:
Hữu
一

左
大
友
-1Downloaded by Th?o Bùi (codonghung1989@gmail.com)
lOMoARcPSD|24622254
6. Giữa trước hai bên sau:
小: Tiểu
亅
小
水: Thủy 亅
木: Mộc
水
一
十
木
7. Ngoài trước trong sau:
风: Phong 丿
同:
Đồng
风
丨 冂
同
月: Nguyệt 丿
月
8.Vào trước đóng sau:
田:
Điền
丨 冂
日:
Nhật
丨
四:
Tứ
丨
田
日
四
9. Nét ngang đáy viết sau:
工:
Công
一 丅 工
王: Vương 一 二 干 王
壬: Nhâm
千 壬
10. Bộ quai xước (辶) và bộ dẫn (廴) viết sau cùng:
边: Biê
n

力
达: Đạt 一

进: Tiếế 一 二
n
建: Kiếế
n
边
大
达
井
进
建

11. Chấm ở bên trên hay bên trái thì viết trước:
心:
Tâm
心
-2Downloaded by Th?o Bùi (codonghung1989@gmail.com)
lOMoARcPSD|24622254
永:
Vĩnh
为: Vi;Vị
永
丶
为
12. Chấm ở bên trong hay bên phải thì viết sau:
母: Mẫu 乚
母
我: Ngã
我
求: Cầu 一
求
13. Những chữ có nét bao ở hai bên, quy tắc viết như sau:
a. Nếu nét đó ở phía trên bên trái hay phía trên bên phải, ta viết nét ngoài
trước, nét trong sau:
反: Phản 一 厂
司:
Tư
反

司
b. Nếu nét đó ở phía dưới bên trái, ta viết nét trong trước, nét ngoài sau:
近:
Cận
世:
Thế
近
一 十 卄 廿 世
14. Những chữ đóng kín ba mặt, quy tắc viết như sau:
a. Nếu phần khuyết ở bên trên, ta viết nét trong trứơc, nét ngoài sau:
山: Sơn; San 丨
凶:
山
Hung
凶
b. Nếu phần khuyết ở bên dưới, ta viết nét ngoài trước, nét trong sau:
同: Đồng 丨 冂
同
用: Dụng 丿
用
c. Nếu phần khuyết bên phải, ta viết nét trên trước, rồi đến nét trong, cuối
cùng là nét bao bên trái:
区:
Khu
一
区
-3-
Downloaded by Th?o Bùi (codonghung1989@gmail.com)
lOMoARcPSD|24622254
匠: Tượng 一
匠
15. Những chữ có 2 phần hoặc hơn 2 phần theo chiều ngang, thì ta viết lần lượt
các phần từ trái sang phải.
a. Nếu nét cuối của phần bên trái là nét ngang thì viết thành nét hất:
地: Địa 一 十
地
球: Cầu 一 二 干
球
b. Nếu nét cuối của phần bên trái là nét mác thì ta viết thành nét chấm:
林: Lâm 一 十
林
和: Hòa
和
-4Downloaded by Th?o Bùi (codonghung1989@gmail.com)
Download