Uploaded by aptx4869xmzz

Playrole (1)

advertisement
CASE STUDY 04
Kiểm toán nợ phải thu và doanh thu bán hàng
Mục tiêu:
(1) Có thể nhận dạng và đánh giá rủi ro gian lận liên quan đến kiểm toán nợ phải thu
và doanh thu bán hàng;
(2) Hiểu và vận dụng được các thủ tục kiểm tra đối với khoản mục nợ phải thu doanh
thu bán hàng
Tình huống:
Bạn đang là cán bộ tín dụng thực hiện rà soát báo cáo tài chính cho công ty Dược X.
Bạn khảo sát và thực hiện kiểm tra phần hành doanh thu và phải thu khách hàng.
Thông tin về hoạt động kinh doanh và BCTC của Công ty CP Dược X (có 32% vốn đầu
tư nước ngoài tình đến ngày 31/12/2013) như sau:
Hoạt động sản xuất kinh doanh chính của Công ty bao gồm:
-
Sản xuất thuốc, hóa dược và dược liệu (chi tiết: Doanh nghiệp sản xuất thuốc);
-
Dạy nghề, giáo dục trung cấp chuyên nghiệp, giáo dục nghề nghiệp;
-
Kinh doanh vacxin, sinh phẩm y tế;
-
Kinh doanh siêu thị, dịch vụ nhà ở, văn phòng;
-
Kinh doanh bất động sản, dịch vụ nhà đất;
-
Mua bán hóa chất và hóa chất xét nghiệm (Trừ loại hóa chất nhà nước cấm);
-
Xuất nhập khẩu dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm thuốc và trang thiết bị y tế;
-
Sản xuất kinh doanh dược phẩm, dược liệu, mỹ phẩm, thực phẩm thuốc và trang
thiết bị y tế;
-
Nhà thuốc, quầy thuốc, đại lý bán thuốc của doanh nghiệp.
Công ty có trụ sở tại Vĩnh Phúc với 3 chi nhánh ngoài tỉnh, 18 cửa hàng bán lẻ thuốc trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Năm 2012 cơ quan quản lý Nhà nước đã ban hành nhiều văn bản kiểm soát giá dược phẩm
trên thị trường và do gặp phải sự canh tranh giữa các công ty trong ngành nên Công ty phải
giảm giá bán và tăng khuyến mại, chiết khấu bán hàng cho khách hàng..
Kết quả kinh doanh như sau:
1
CHỈ TIÊU
Mã Thuyết
số minh
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
VI.1
2. Các khoản giảm trừ
02
VI.1
3. Doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
10
VI.1
4. Giá vốn hàng bán
11
VI.2
5. Lợi nhuận gộp về hoạt động bán hàng
và cung cấp dịch vụ
20
6. Doanh thu hoạt động tài chính
21
VI.3
7. Chi phí tài chính
Trong đó: Chi phí lãi vay
22
23
VI.4
8. Chi phí bán hàng
24
35.949.995.199
30.280.633.053
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
28.943.897.867
21.584.452.293
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
30
19.058.744.752
22.392.066.378
11. Thu nhập khác
31
500.000
13. Lợi nhuận khác
40
354.545.455
354.545.455-
500.000
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
50
19.413.290.207
22.392.566.378
15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
51
4.696.961.528
5.612.415.646
17. Lợi nhuận kế toán sau thuế thu nhập
doanh nghiệp
60
14.716.328.679
16.780.150.732
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
70
2.343
3.743
VI.5
VI.6
Năm 2012
Năm 2011
677.149.728.562 630.414.655.671
118.302.442
328.835.539
677.031.426.120 630.085.820.132
582.898.145.151
540.419.464.845
94.133.280.969
89.666.355.287
9.866.067.593
8.786.791.108
20.046.710.744
24.195.994.671
23.862.388.575
2
Bảng cân đối kế toán
TÀI SẢN
Mã Thuyết
số minh
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
31/12/2012
01/01/2012
100
245.721.759.618
253.254.472.136
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
1.Tiền
110
111
21.164.898.808
21.164.898.808
22.973.454.762
22.973.454.762
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
120
-
-
III.Các khoản phải thu ngắn hạn
1. Phải thu khách hàng
2. Trả trước cho người bán
5. Các khoản phải thu khác
6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi
130
131
132
135
139
90.075.460.407
69.956.178.126
4.659.674.352
15.708.612.750
(249.004.821)
76.811.348.506
62.153.724.765
13.107.205.810
2.099.422.752
(549.004.821)
IV. Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho
140
141
130.211.034.535
130.211.034.535
144.329.229.305
144.329.229.305
V. Tài sản ngắn hạn khác
2. Thuế GTGT được khấu trừ
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước
4. Tài sản ngắn hạn khác
150
152
154
158
4.270.365.868
1.440.233.150
30.953.518
2.799.179.200
9.140.439.563
2.394.339.563
6.746.100.000
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
200
47.309.533.513
50.838.413.041
I. Các khoản phải thu dài hạn
210
-
-
II. Tài sản cố định
1. Tài sản cố định hữu hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
220
221
222
223
230
III.Bất động sản đầu tư
240
-
-
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
3. Đầu tư dài hạn khác
250
258
V.7
2.000.000.000
2.000.000.000
2.000.000.000
2.000.000.000
V. Tài sản dài hạn khác
1. Chi phí trả trước dài hạn
260
261
V.8
105.367.274
105.367.274
89.748.750
89.748.750
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
270
293.031.293.131
304.092.885.177
V.1
V.2
V.3
V.4
V.5
V.6
45.204.166.239
48.748.664.291
37.987.467.426
42.016.037.023
157.941.549.104
151.904.988.890
(119.954.081.678) (109.888.951.867)
7.216.698.813
6.732.627.268
3
NGUỒN VỐN
Mã Thuyết
số minh
A. NỢ PHẢI TRẢ
300
I. Nợ ngắn hạn
310
1. Vay và nợ ngắn hạn
311
2. Phải trả người bán
312
3. Người mua trả tiền trước
313
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
314
5. Phải trả người lao động
315
6. Chi phí phải trả
316
9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 319
11. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
323
II. Nợ dài hạn
330
4. Vay và nợ dài hạn
334
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm
336
B. NGUỒN VỐN
400
I. Vốn chủ sở hữu
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
2. Thặng dư vốn cổ phần
3. Vốn khác của chủ sở hữu
4. Cổ phiếu quỹ
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
7. Quỹ đầu tư phát triển
8. Quỹ dự phòng tài chính
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
410
411
412
413
414
416
417
418
420
430
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
440
V.9
V.10
V.11
V.12
V.13
V.14
31/12/2012
01/01/2012
160.514.478.105
184.619.361.620
159.453.978.105
112.924.958.109
28.714.539.447
10.889.293.251
2.281.854.910
1.025.752.861
484.932.675
2.935.904.783
196.742.069
1.060.500.000
1.060.500.000
-
182.706.591.620
145.693.610.639
19.994.118.023
8.700.689.934
2.054.546.772
3.796.814.944
377.442.740
2.023.001.683
66.366.885
1.912.770.000
1.612.770.000
300.000.000
132.516.815.026
119.473.523.557
132.516.815.026
62.826.020.000
29.335.312.000
20.603.424.946
(15.130.000)
89.249.865
4.961.609.536
14.716.328.679
-
119.473.523.557
62.826.020.000
29.335.312.000
18.885.848.301
(15.130.000)
(1.573.341)
89.249.865
4.122.602.000
4.231.194.732
-
293.031.293.131
304.092.885.177
Các nghiệp vụ phát sinh có trên sổ cái tài khoản doanh thu TK 511 được kiểm toán viên liệt
kê và yêu cầu bạn kiểm tra.
Chứng từ
Số
Số tiền
TK
Nội dung
Ngày
Đ/ứn
g
Nợ
Có
Bán thuốc cho bệnh viện
HDA_4649
11/01/1x
đa khoa
131
0
444.744.400
131
0
201.562.200
131
0
313.378.000
Bán thuốc cho chi nhánh
HDA_4708
11/01/1x
Hồ Chí Minh
Bán thuốc cho Cty TNHH
HDA_4751
07/02/1x
TM DP Minh Hằng
4
Bán thuốc cho Công ty
HDA_4807
19/02/1x
Dược HT
131
0
432.270.000
131
0
221.365.800
131
0
1.021.472.438
131
0
467.532.000
131
0
248.155.000
131
0
278.779.720
131
0
268.447.849
131
0
277.931.676
131
0
227.653.463
131
0
236.190.440
131
0
2.323.939.250
131
0
225.172.500
131
0
942.929.329
131
0
2.873.559.200
131
0
2.053.839.514
131
0
479.490.000
Bán thuốc cho Công ty
HDA_4808
19/02/1x
dược Minh Đức
Bán thiết bị cho Bệnh viện
HDA_4809
19/03/1x
Bạch Mai
Xuất thuốc cho cửa hàng
thuốc Yên Lạc (Cửa hàng
HDA_4811
19/04/1x
thuốc của Công ty)
Bán thuốc cho Bệnh viện
HDA_4812
19/04/1x
Việt Đức
Bán thuốc cho TT Y tế tỉnh
HDA_5148
28/04/1x
Bình Dương
Bán thuốc cho chi nhánh
HDA_2250
04/05/1x
Đà Nẵng
Bán thuốc cho TT Y tế tỉnh
HDA_2654
04/05/1x
Nghệ An
Bán thuốc cho TT Y tế tỉnh
HDA_2655
04/05/1x
Hải Dương
Bán thuốc cho Bệnh Viện
HDA_5078
25/05/1x
Đa Khoa tỉnh Vĩnh Phúc
Xuất thuốc cho cửa hàng
HDA_6051
31/06/1x
thuốc của Công ty.
Bán thuốc cho Công ty CP
Dược & VTYT Thái
HDA_6053
31/06/1x
Nguyên
Bán thuốc cho Bệnh viện
HDA_6054
31/06/1x
đa khoa TW Thái Nguyên
Bán thuốc cho Công ty CP
HDA_6059
31/08/1x
Dược - VTYT Lào Cai
Bán thanh lý dây truyền
đóng chai cho Công ty CP
Dược & TBVTYT Tuyên
HDA_6061
31/08/1x
Quang
Bán thuốc cho Trung tâm
HDA_6062
31/09/1x
Dược Thái Bình
5
Trả lại thuốc mua của
Công ty CP Dược Nghệ
An do không đạt chất
lượng sau khi có kết quả
HDA_4702
31/09/1x
kiểm định thuốc.
331
0
4.497.470.000
131
0
977.608.800
131
0
474.660.000
131
0
2.356.951.366
131
0
2.356.951.366
131
0
1.734.804.000
131
0
297.540.000
131
0
2.806.941.000
131
0
2.332.259.200
Bán thuốc cho Trung tâm
HDA_6163
26/10/1x
Dược Thái Bình
Bán thuốc cho Cty TNHH
TM DP Hạnh Hải- Thanh
HDA_6164
26/11/1x
Hoá
Bán thuốc cho Công ty
TNHH Sông Nhuệ - Hà
HDA_6165
26/11/1x
Nội
Bán thuốc cho Công ty
TNHH Sông Nhuệ - Hà
HDA_6165
26/11/1x
Nội
Bán thuốc cho Công ty
TNHH DP Đức Anh - Hà
HDA_6169
26/12/1x
Nội
Bán thuốc cho Bà Cao
Anh -TTTM Dược MP-CT
HDA_6171
31/12/1x
CP Dược VTYT Nghệ An
Bán thuốc cho Công ty CP
Dược & TBYT Đồng Tâm -
HDA_6173
31/12/1x
Nghệ An
Bán thuốc cho Cty
TNHHTMDP Thái Hoà
HDA_6174
31/12/1x
(Chu Mạnh Hùng nhận)
Khi thực hiện kiểm tra đối chiếu giữa chứng từ gốc với nghiệp vụ ghi nhận doanh thu, kiểm
toán viên phát hiện thêm:
1) Nghiệp vụ bán hàng của hóa đơn HDA_6173 ngày 31/12/12 Bán thuốc cho Công ty CP
Dược & TBYT Đồng Tâm - Nghệ An 2.806.941.000 đ (chưa có VAT 5%), giá vốn:
2.500.000.000 đ, Công ty đã viết hóa đơn, hàng đã chở lên ô tô đem đi giao cho khách
hàng, tuy nhiên ngày 8/1/2013 khách hàng mới nhận được, khi nhận hàng khách hàng lập
biên bản nghiệm thu xác nhận hàng nhận được theo đúng tiêu chuẩn chất lượng.
6
2) Hóa đơn bán thuốc số HDA_6059 ngày 31/08/12 Bán thuốc cho Công ty CP Dược VTYT Lào Cai số tiền 2.873.559.200 đ (chưa VAT), theo hợp đồng, biên bản thanh lý Công
ty CP Dược - VTYT Lào Cai được hưởng chiết khấu bán hàng 10%, Công ty ghi nhận
khoản chiết khấu bán hàng vào chi phí bán hàng.
Tại thời điểm 31/12/2012, Số dư chi tiết công nợ phải thu khách hàng tài khoản 131 chi tiết
như sau:
Đầu kỳ
Khách hàng
Nợ
Khách lẻ
Cuối kỳ
Nợ
Có
Có
1.333.801.550
0
1.529.437.114
0
277.197.777
0
237.670.797
0
0
111.194.232
0
177.647.530
0
0
10.034.500.000
0
2.830.153.803
0
3.197.284.746
0
16.349.522.745
0
17.921.314.540
0
393.557.331
0
0
173.455.017
0
3.299.879.471
0
238.077.832
0
329.965.169
0
524.537.345
2.047.282.094
0
2.463.196.236
0
677.133.329
0
456.757.886
0
148.705.999
0
247.811.953
0
1.335.055.737
0
1.023.453.127
0
198.673.877
0
15.809.221
0
Bệnh viện Chợ Rẫy - TP.
HCM
Bệnh Viện đa khoa Huyện
Sông Lô
Bệnh Viện Đa Khoa Khu Vực
Phúc Yên
Bệnh Viện Đa Khoa Tam
Dương
Bệnh Viện Đa Khoa tỉnh Vĩnh
Phúc
Bệnh viện đa khoa thị xã
Phúc Yên
Bệnh viện Sản - Nhi tỉnh Vĩnh
Phúc
Bệnh Viện Tâm Thần Tỉnh
Vĩnh Phúc
Bệnh viện Y học Cổ truyền
Vĩnh Phúc
BV điều dưỡng và phục hồi
chức năng tỉnh Vĩnh Phỳc
CN Dược phẩm số 1- Công ty
CP DP Hà Tây
Công ty cổ phần Dược phẩm
Hưng Yên
Công ty cổ phần Dược phẩm
Lạng Sơn
7
Công ty CP Dược Hà Tĩnh
872.141.151
0
1.126.062.828
0
545.457.240
0
202.079.325
0
447.844.883
0
879.525.799
0
718.062.080
0
309.670.200
0
1.843.884.719
0
2.552.791.940
0
35.046.047
0
23.677.500
0
1.136.615.441
0
1.676.965.402
0
889.829.113
0
1.604.945.896
0
1.046.837.528
0
1.413.772.637
0
0
0
1.090.154.184
0
97.651.734
0
105.509.015
0
43.851.157
0
171.964.800
0
1.115.871.457
0
1.123.112.364
0
195.063.581
0
195.063.581
0
0
0
1.890.000
0
249.302.610
0
296.776.285
0
0
0
0
67.350.073
Công ty CP Dược & VTYT
Cao Bằng
Công ty CP Dược phẩm Bắc
Ninh
Công ty CP Dược phẩm Hà
Giang
Công ty CP Dược phẩm Hải
Phòng
Công ty CP Dược phẩm IISơn La
Công ty CP Dược VTYT Hải
Dương
Công nợ tại cửa hàng Tam
Đảo (Cửa hàng của Công ty)
Công nợ tại cửa hàng huyện
Yên Lạc (Cửa hàng của Công
ty)
Công nợ tại cửa hàng huyện
Vĩnh Tường (Cửa hàng của
Công ty)
Công nợ tại cửa hàng huyện
Tam Dương (Cửa hàng của
Công ty)
Công nợ tại cửa hàng Tam
Dương (Cửa hàng của Công
ty)
Công ty TNHH 1 TV Dược
phẩm TW1- CN Bắc Giang
Công ty TNHH TM DP Nhật
Quang - Phú Thọ
Công ty TNHH TM Nam Thái
Bình Dương
Công ty TNHHTMDP Hải
Thành - Hải Phòng
Cty CP dược phẩm & TBYT
8
Phúc Lộc
Đại lý Lào Cai
662.533.525
0
270.825.605
0
Đại lý Dược Thanh Hóa
750.164.433
0
824.895.167
0
133.254.509
0
291.020.673
0
0
0
120.134.987
0
112.547.716
0
97.547.716
0
Nguyễn Xuân Trường
0
0
19.999.032
0
Sở Y tế Vĩnh Phúc
0
3.165.026.552
0
3.166.313.552
Đại lý Nguyễn Huy PhơnThái Bình
Đỗ Mạnh Hưng
Nguyễn Hồng Đăng
…..
Yêu cầu:
1. Lập thủ tục phân tích để xác định những nội dung cần chú trọng khi thực hiện kiểm
tra chi tiết.
2. Xác định các rủi ro, sai sót có thể có khi kiểm toán doanh thu (dựa vào thủ tục phân
tích, đặc điểm ngành nghề, hoạt động khách hàng).
3. Dựa vào sổ cái, nêu các sai sót có thể có và các thủ tục kiểm toán cần thiết để đưa
ra ý kiến về các sai sót này.
9
CASE STUDY 05
Kiểm tra Tài sản cố định
Mục tiêu:
(1) Có thể nhận dạng và đánh giá rủi ro gian lận liên quan đến phần hành tài sản cố
định;
(2)Hiểu và vận dụng được các thủ tục kiểm tra đối với khoản mục tài sản cố định
Tình huống:
Bạn là nhân viên tín dụng tại một NHTM, bạn được yêu cầu tham gia nhóm kiểm tra
BCTC tại công ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển cơ sở hạ tầng, đây là 1 công ty đang
niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội, mã chứng khoán CID (Với tỷ lệ vốn đầu tư
nước ngoài là 4.91%).
Bạn được giao kiểm tra phần hành Tài sản cố định. Thông tin về doanh nghiệp cũng như
các chính sách kế toán liên quan đến phần hành này được Trưởng nhóm kiểm toán cung
cấp như sau:
Thông tin chung về Công ty CID:
Công ty cổ phần Xây dựng và Phát triển cơ sở hạ tầng, mã chứng khoán CID, Công ty được
thành lập theo Quyết định số 876/QĐ-UB ngày 28/05/1999 của UBND thành phố Hải Phòng
về việc chuyển Xí nghiệp Xây dựng tổng hợp trực thuộc Công ty Xây dựng và phát triển cơ
sở hạ tầng thành Công ty Cổ phần Xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng trên cơ sở cổ phần
hóa Xí nghiệp Xây dựng tổng hợp theo phương thức giữ nguyên phần vốn nhà nước tại Xí
nghiệp và phát hành thêm cổ phần để huy động thêm vốn phát triển thành Công ty Cổ phần
Xây dựng và Phát triển cơ sở hạ tầng.
Công ty đã được chấp thuận đăng ký giao dịch tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà nội
kể từ ngày 07 tháng 07 năm 2005 theo Quyết định số 02/QĐ-TTGDHN cấp ngày 07 tháng
07 năm 2005 và chấp thuận niêm yết bổ sung cổ phiếu theo Quyết định số 299/QĐTTGDHN ngày 28 tháng 8 năm 2008.
Sản phẩm dịch vụ chính của Công ty hiện nay là xây dựng các công trình công nghiệp, công
cộng (chiếm tới 97% tổng doanh thu thuần), dân dụng, giao thông thủy lợi, cơ sở kỹ thuật hạ
tầng. Lắp dựng nhà máy thép dạng khung Zamil, các khung nhà tiền chế. Sản xuất ống thép
công nghiệp, sản xuất và lắp dựng các kết cấu dàn không gian khẩu độ lớn.
10
Khách hàng truyền thống của Công ty là Cảng Hải Phòng, Công ty Điện lực Hải Phòng,
Công ty Kinh doanh nhà Hải Phòng, UBNN Huyện Vĩnh Bảo, Ban quản lý các công trình Sở
Y tế, Ban Quản lý hạ tầng du lịch Hải Phòng, Công ty AIDI Hoa Kỳ khu công nghiệp Cái
Lân, Công ty AROMA Hải Phòng. Một trong những định hướng quan trọng để phát triển
kinh doanh sản xuất của Công ty là phải đa dạng hóa các hoạt động sản xuất kinh doanh.
Báo cáo tài năm 2011 của Công ty CID:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2011
Tài sản
A - Tài sản ngắn hạn
I .Tiền và các khoản tương đương tiền
1. Tiền
2. Các khoản tương đương tiền
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
1. Đầu tư ngắn hạn
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
1. Phải thu khách hàng
2. Trả trước cho người bán
5. Các khoản phải thu khác
IV. Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho
V. Tài sản ngắn hạn khác
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
2. Thuế GTGT được khấu trừ
B - Tài sản dài hạn
I. Các khoản phải thu dài hạn
II. Tài sản cố định
1. Tài sản cố định hữu hình
- Nguyên giá
- giá trị hao mòn luỹ kế
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
III. Bất động sản đầu tư
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
V. Tài sản dài hạn khác
1. Chi phí trả trước dài hạn
Tổng cộng Tài sản
Mã số
Thuyết
minh
100
110
111
112
120
V.01
130
131
132
135
140
141
150
151
200
210
220
221
222
223
230
240
250
260
261
270
V.03
V.04
V.08
V.11
V.14
31/12/2011
VND
26.989.165.432
4.003.009.722
2.003.009.722
2.000.000.000
13.468.000.000
13.468.000.000
7.224.779.312
3.282.263.132
3.133.674.505
808.841.675
2.111.260.652
2.111.260.652
182.115.746
3.476.545
178.639.201
9.623.876.896
9.573.671.351
9.346.398.624
18.807.029.223
(9.460.630.599)
227.272.727
50.205.545
50.205.545
36.613.042.328
01/01/2011
VND
12.315.756.854
1.403.351.728
403.351.728
1.000.000.000
8.596.023.409
5.743.549.832
2.498.374.688
354.098.889
2.313.099.729
2.313.099.729
3.281.988
3.281.988
10.772.268.862
10.700.244.726
10.700.244.726
18.858.047.223
(8.157.802.497)
72.024.136
72.024.136
23.088.025.716
11
Nguồn vốn
Mã số
A - Nợ phải trả
I. Nợ ngắn hạn
2. Phải trả cho người bán
3. Người mua trả tiền trước
4.Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
6. Chi phí phải trả
9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
11. Quỹ khen thưởng phúc lợi
II. Nợ dài hạn
8. Doanh thu chưa thực hiện
B - vốn chủ sở hữu
I. Vốn chủ sở hữu
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
2. Thặng dư vốn cổ phần
4. Cổ phiếu ngân quỹ (*)
7. Quỹ đầu tư phát triển
8. Quỹ dự phòng tài chính
10. Lợi nhuận chưa phân phối
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
Tổng cộng nguồn vốn
300
310
312
313
314
316
319
323
330
338
400
410
411
412
414
417
418
420
430
440
Thuyết
minh
V.16
V.17
V.18
V.22
31/12/2011
VND
22.650.014.871
21.428.445.252
433.858.070
18.788.414.568
226.947.183
812.160.731
1.277.849.827
(110.785.127)
1.221.569.619
1.221.569.619
13.963.027.457
13.963.027.457
10.820.000.000
2.705.242.440
(391.027.880)
54.755.669
281.527.658
492.529.570
36.613.042.328
01/01/2011
VND
8.712.563.140
7.327.590.871
2.242.119.108
798.407.768
655.100.636
3.079.633.681
559.864.805
(7.535.127)
1.384.972.269
1.384.972.269
14.375.462.576
14.375.462.576
10.820.000.000
2.705.242.440
54.755.669
281.527.658
513.936.809
23.088.025.716
Chi tiết thuyết minh Tài sản cố định hữu hình như sau:
12
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2011
Mã
số
Thuyết
minh
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
VI.25
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
02
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
10
Chỉ tiêu
4. Giá vốn hàng bán
11
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
20
6. Doanh thu hoạt động tài chính
21
7. Chi phí tài chính
22
- Trong đó: Chi phí lãi vay
Năm 2011
VND
Năm 2010
VND
3.873.326.235
17.224.043.712
3.873.326.235
VI.28
17.224.043.712
2.419.652.850
15.615.587.782
1.453.673.385
1.608.455.930
VI.29
335.402.244
96.074.085
VI.30
13.333.333
920.403
13.333.333
920.403
23
8. Chi phí bán hàng
24
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
1.164.459.548
-
1.045.666.533
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
30
611.282.748
657.943.079
11. Thu nhập khác
31
36.571.855
-
12. Chi phí khác
32
14.423.658
-
13. Lợi nhuận khác
40
22.148.197
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
50
633.430.945
657.943.079
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
51
136.488.184
164.485.770
VI.31
-
-
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
52
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
60
496.942.761
493.457.309
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
70
472,39
456,06
-
Các thông tin mà bạn thu thập trong quá trình tìm hiểu và kiểm toán như sau:
Năm 2011 là một năm cực kỳ khó khăn với ngành xây dựng nói chung và CID nói riêng, cổ
phiếu của công ty giảm mạnh và chỉ duy trì ở mức giá 8-9 ngàn đồng/cổ phiếu.
Ban Giám đốc công ty không muốn giá cổ phiếu tiếp tục giảm, và muốn phát hành thêm cổ
phiếu để tăng vốn đầu tư.
Do doanh thu năm 2011 giảm mạnh so với năm 2010, nên Ban Giám đốc chỉ đạo toàn bộ
công ty cần thực hiện cắt giảm chi phí, trong đó có giảm chi phí khấu hao bằng việc kéo dài
thời gian trích khấu hao. Kế toán tài sản cố định đã áp dụng mức trích khấu hao như sau:
13
Thời gian trích khấu
Thứ tự
Tên tài sản
Nguyên giá
hao
7.000.000.000
60 năm
Nhà cửa vật kiến trúc
Nhà văn phòng làm việc
1
Nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn ca, nhà để
2
xe
3.000.000.000
30 năm
3
Nhà cửa khác
3.000.000.000
30 năm
4
Các vật kiến trúc khác
2.253.486.440
20 năm
Tổng cộng
15.253.486.440
Ngoài ra trong năm 2011, công ty có tiến hành sửa chữa một số máy móc thiết bị do bị
hỏng, nhằm khôi phục lại công năng như ban đầu, kế toán tài sản cố định đã hạch toán tăng
nguyên giá tài sản cố định, cụ thể như sau:
Thứ tự
Tên tài sản
Nguyên giá
Thời gian
Đưa vào sử
tăng thêm
trích khấu hao
dụng ngày
1
Nhà văn phòng làm việc
600.000.000
60 năm
1/7/2011
2
Máy kéo
200.000.000
8 năm
1/5/2011
3
Máy móc thiết bị xây dựng
200.000.000
10 năm
1/1/2011
4
Cần cẩu
100.000.000
20 năm
1/2/2011
Tổng cộng
1.100.000.000
Yêu cầu:
1. Đánh giá rủi ro và các gian lận có thể xảy ra với công ty CID.
2. Đánh giá rủi ro và sai phạm đối với phần hành tài sản cố định, biết rằng mức trọng
yếu kiểm toán là: 200.000.000 và sai sót có thể bỏ qua tối đa là 20.000.000 đ.
14
Case 6: TACO: CHẤT LƯỢNG LỢI NHUẬN VÀ MA TRẬN THU – TRẢ CÁC BÊN
March 25, 2016
(ĐTCK) Tăng vốn hàng nghìn tỷ đồng từ sự dễ dãi và chịu thiệt thòi của các chủ nợ của
CTCP Đầu tư và Công nghiệp Tân Tạo (ITACO), ITACO đã tạo nên một sự khác biệt.
Thế nhưng nhìn vào hiệu quả kinh doanh, sự luân chuyển của các khoản giao dịch, phải
thu, phải trả với các bên liên quan này, thị trường còn lắm ngạc nhiên hơn.
Năm 2010, ITACO phát sinh giao dịch cho thuê đất và cung cấp dịch vụ với CTCP Năng
lượng Tân Tạo, tổng trị giá 1.082,24 tỷ đồng, bên cạnh giao dịch góp vốn đầu tư 311 tỷ
đồng và nhận cổ tức 88 tỷ đồng. Cuối năm này, ITACO ghi nhận khoản phải thu Năng lượng
Tân Tạo trị giá 1.004,2 tỷ đồng và phải trả 206,06 tỷ đồng tiền đơn vị này ứng trước tiền
thuê đất.
Sang năm 2011, không thấy ITACO thuyết minh về giao dịch bán hàng với CTCP Phát triển
Năng lượng Tân Tạo và giao dịch tiền với Năng lượng Tân Tạo, nhưng phần hạch toán phải
thu khách hàng của ITACO xuất hiện khoản gần 961,555 tỷ đồng phải thu tiền bán hàng với
CTCP Phát triển Năng lượng Tân Tạo.
Năm 2012, khoản phải thu với CTCP Phát triển Năng lượng Tân Tạo tiếp tục tăng thêm
362,25 tỷ đồng, với lý do điều chỉnh đơn giá chuyển nhượng lô đất thuê tại Trung tâm Nhiệt
điện Kiên Lương, Kiên Giang của ITACO cho CTCP Phát triển Năng lượng Tân Tạo lên
mức 150 USD/m2 thay vì mức 100 USD/m2 như hợp đồng ban đầu.
Số dư phải thu tiền từ nghiệp vụ này của ITACO với CTCP Phát triển Năng lượng Tân Tạo
là 1.323,8 tỷ đồng vào cuối năm 2012, và tới 31/12/2015, số phải thu này vẫn còn tới hơn
1.287 tỷ đồng.
Đáng lưu ý, CTCP Phát triển Năng lượng Tân Tạo là một công ty có vốn góp của ITACO,
trong đó, ITACO đầu tư gần 19% vốn điều lệ, với giá trị vốn điều lệ thực tế đến thời điểm
trên là 1.752,75 tỷ đồng.
15
Các năm qua, mặc dù nợ tiền của ITACO kéo dài, nhưng CTCP Phát triển Năng lượng Tân
Tạo lại có mức chia cổ tức khá đều đặn. Năm 2012, ITACO ghi nhận 64,5 tỷ đồng cổ tức từ
doanh nghiệp này, năm 2012 là 45 tỷ đồng, 2013 là 50 tỷ đồng, 2014 là 120 tỷ đồng và 2015
là 100 tỷ đồng.
Ma trận sở hữu, giao dịch khoản phải thu – trả các công ty có liên quan
Cuối năm 2012, ITACO góp 640 tỷ đồng vào CTCP Đại học Tân Tạo, tương đương tỷ lệ sở
hữu 12%. Thế nhưng, tại thời điểm này, Đại học Tân Tạo lại đồng thời sở hữu hơn 11 triệu
cổ phiếu ITACO và đã tạm ứng cho Công ty 454,772 tỷ đồng. Hiểu một cách đơn giản,
ITACO tham gia đầu tư 12% vốn vào Đại học Tân Tạo và đơn vị này lại chuyển gần như
toàn bộ vốn này vào ITACO.
Đến nay, ITACO có phần vốn góp thực tế vào Đại học Tân Tạo là 611,56 tỷ đồng, tương
đương 11% vốn điều lệ Công ty (năm 2015 thoái 200 tỷ đồng vốn góp), nhưng đơn vị này
cũng sở hữu hơn 49,1 triệu cổ phiếu ITA, với thị giá chỉ còn chưa tới 250 tỷ đồng.
Nhìn lại chi tiết giao dịch với bên có liên quan của ITACO năm 2012, có thể thấy, ngoại trừ
giao dịch giá trị lớn với Phát triển Năng lượng Tân Tạo, ITACO có 2 giao dịch cấn trừ công
nợ với Đại học Tân Tạo và Quỹ ITA “Vì tương lai”, với giá trị lần lượt là 458,558 tỷ đồng và
168,99 tỷ đồng. Đây chính là 2 khoản trong tổng số 4 khoản nợ được chuyển đổi nợ thành
cổ phần của Công ty đầu năm 2013.
Năm 2013, ITACO tiếp tục nhận được sự hỗ trợ tài chính khá lớn từ các bên có liên quan,
trong đó đáng kể nhất là khoản nhận tiền từ CTCP Tập đoàn Tân Tạo (đơn vị có cùng thành
viên quản lý chủ chốt) trị giá 504 tỷ đồng, CTCP Phát triển Hạ tầng Tân Tạo (là đơn vị có
liên quan) trị giá 338,9 tỷ đồng.
Đó là ở chiều nhận được, nhưng ở chiều ngược lại, cũng trong năm này, ITACO phát sinh
thêm một số giao dịch đáng kể với các bên có liên quan khác như: Góp vốn bằng tiền vào
CTCP Năng lượng Tân Tạo 2 (416,66 tỷ đồng), mua đất từ CTCP Đầu tư Đô thị Sài Gòn –
Mekong (214 tỷ đồng).
Ngoài ra, cuối năm 2013, ITACO có số dư phải thu khác với các bên có liên quan lên tới 609
tỷ đồng bao gồm: tạm ứng hơn 197 tỷ đồng cho cổ đông là CTCP Đầu tư Xây dựng và Phát
triển Tân Đông Phương, tạm ứng 108 tỷ đồng cho CTCP Năng lượng Tân Tạo, tạm ứng 57
tỷ đồng cho Đại học Tân Tạo, tạm ứng 47 tỷ đồng cho CTCP Đầu tư Tin học và Tư vấn Xây
dựng Phương Nam, phải thu hơn 176 tỷ đồng cổ tức của các bên có liên quan.
16
Như vậy, nếu chỉ tính ròng giá trị thu – chi từ các bên có liên quan, thì tại thời điểm cuối năm
2013, ITACO thực tế hầu như không chiếm dụng dòng tiền từ nhóm này. Và, dòng tiền vào
ITACO đã sớm được quay trở ra nhóm có liên quan, với các giao dịch khác.
Đến năm 2014, mặc dù tình hình vẫn tiếp tục khó khăn, nhưng ITACO vẫn được chi viện lớn
bởi CTCP Tập đoàn Tân Tạo (hơn 528 tỷ đồng) và CTCP Phát triển Hạ tầng Tân Tạo (252
tỷ đồng).
Phải nhận chi viện từ các bên có liên quan, nhưng ITACO dường như lại khá phóng tay, khi
thực hiện tạm ứng cho khá nhiều bên như: CTCP Phát triển Năng lượng Tân Tạo (115,3 tỷ
đòng), Đại học Tân Tạo (154,88 tỷ đồng). Như vậy, Đại học Tân Tạo đã chuyển từ vai trò
công ty có vốn góp của ITACO sang cổ đông lớn năm 2013 và thành con nợ vào năm 2014.
Tiền đọng của ITACO tại Phát triển Năng lượng Tân Tạo không chỉ có khoản nghìn tỷ đồng
từ bán đất, mà thêm cả 130 tỷ đồng tiền cổ tức và 115,3 tỷ đồng phải thu tạm ứng.
Mặc dù Đại học Tân Tạo đang là cổ đông lớn của ITACO, nhưng trong năm 2014, ITACO
vẫn tiếp tục tăng góp vốn bằng tiền vào đây, với số vốn góp tăng thêm là hơn 157 tỷ đồng.
Sang năm 2015, dù thoái bớt 200 tỷ đồng vốn đầu tư vào đây, nhưng số dư phải thu tạm
ứng của ITACO tại Đại học Tân Tạo tiếp tục nhích lên mức 171 tỷ đồng.
Góp vốn vào doanh nghiệp, rồi để doanh nghiệp quay trở lại cho vay vốn và cuối cùng
chuyển nợ thành vốn cổ phần. Dư luận đặt câu hỏi: ITACO phải chăng đang tạo một vòng
hoàn chỉnh của sở hữu chéo? Điều quan trọng nữa, dòng tiền nhận từ các khoản vay này,
có vẻ như chưa được sử dụng một cách tối ưu, đúng với hoàn cảnh của một doanh nghiệp
“khó trăm bề” như ITACO đã từng lên tiếng nói về mình.
Dấu hỏi chất lượng lợi nhuận
Năm 2013, ITACO lãi trước thuế 116 tỷ đồng, lãi sau thuế cổ đông công ty mẹ 150 tỷ đồng,
với phần thu nhập từ cổ tức đạt 232,787 tỷ đồng, trong đó có 100 tỷ đồng cổ tức từ CTCP
Đầu tư Tân Đức, 20 tỷ đồng từ CTCP Phát triển Tân Tạo, 50 tỷ đồng từ CTCP Phát triển
Năng lượng Tân Tạo. Hoạt động bán đất khu công nghiệp đã phát triển cơ sở hạ tầng lỗ
gộp khoảng 40 tỷ đồng.
Đến năm 2014, hoạt động bán đất khu công nghiệp đã có lãi gộp hơn 110 tỷ đồng, mảng
dịch vụ lãi gộp khoảng 30 tỷ đồng, nhưng chi phí lãi vay cũng lên tới trên 100 tỷ đồng. Thu
nhập của ITACO lại tiếp tục trông vào cổ tức trả từ Phát triển Năng lượng Tân Tạo (120 tỷ
đồng) – đơn vị vẫn đang nợ ITACO trên 1.287 tỷ đồng tính đến cuối năm 2014.
17
Năm 2015, tình hình kinh doanh của ITACO có vẻ khởi sắc hơn, nhưng chi phí lãi vay tăng
mạnh (gấp gần 4 lần năm 2014) đã khiến lợi nhuận Công ty tiếp tục duy trì ở mức thấp (đạt
hơn 182 tỷ đồng sau thuế trên vốn điều lệ 8.384, và thu nhập của Công ty tiếp tục phụ thuộc
nhiều vào con nợ Phát triển Năng lượng Tân Tạo – với mức cổ tức năm 2015 là 100 tỷ
đồng.
Chưa rõ vì sao Phát triển Năng lượng Tân Tạo kinh doanh hiệu quả, chia cổ tức đều đặn,
nhưng vẫn nợ lớn ITACO như vậy. Nhưng, việc duy trì khoản phải thu lớn kéo dài nhiều
năm, lợi nhuận kinh doanh duy trì ở mức rất thấp và sự lòng vòng trong các giao dịch với
bên có liên quan, khiến công chúng đầu tư đặt câu hỏi: điều gì đang diễn ra tại ITACO
Câu hỏi:
1. Vẽ sơ đồ thể hiện mối liên quan về vốn chủ sở hữu và công nợ giữa các công ty
liên quan đến ITACO
2. Rủi ro đối với khoản mục phải thu và phải trả của ITACO được đánh giá như thế
nào?
18
Download