Trị cảm sốt 1.Bưởi Citrus grandis L Rutaceae Sử dụng: vỏ quả, lá và dịch quả TPHH: comarin, naringin, caroten. CD: Trị cảm sốt, ho, naringin: trị rối loạn tuần hoàn mao mạch, ngừa nhối máu cơ tim 3.Cam thảo đất Scoparia dulcis L Scrophulariaceae SD: toàn cây TPHH: AKL, amellin CD:Chữa cảm sốt, rong kinh 2. Cúc tần Pluchea indica Asteraceae SD: rễ lá cành Tphh: TD CD: chữa cảm sốt,lỵ, tiêu hóa kém 6. Kinh giới Elsholtzia indica Lamiaceae Toàn cây Tinh dầu Chữa cảm sốt nhức đầu đau xương, đại tiện ra máu 7.Hương nhu tía Ocimum tenuiflorum Lamiaceae Toàn cây TD(eugerol) Chữa cảm sốt, sát trùng răng miệng 8.Hương nhu trắng Ocimum gratissimum L Lamiaceae Toàn cây Td (eugerol) Chữa cảm sốt, làm ra mồ hôi 16. Dây cóc Tinospora crispa Menispermaceae Thân giá Flavonoid, AKL Trị cảm sốt,dùng ngoài trị mụn nhọt 17. Bạc hà Mentha arvensis L. Lamiaceae Toàn cây TD Chữa cảm mạo phong nhiệt, nhức đầu Trị đau nhức 2.Dâu tằm Morus alba moraceae Rễ lá cành Coumarin,acid amin, tanin, flavonoid Rễ:chữa ho,hen Lá:cảm mạo, mất ngủ Cành: trừ phong thấp 4.lá lốt piper lolot Piperaceae Toàn cây Td, AKL Kháng khuẩn, trị đau nhức 5.Ngũ gia bì chân chim Schefflera octophylla Araliaceae Vỏ thân, vỏ rễ, lá Saponin, TD, phytosterol Trị đau nhức, chống viêm 6.Ngũ trão Vitex negundo Verbenaceae Rễ, lá quả TD AKL Lá: trị nhức mỏi,cảm sốt Rễ:trị sốt rẻ Quả:điều kinh Vỏ:Giúp tiêu hóa 7.Nhàu Morinda citrifolia Rubiaceae Rễ,lá, vỏ thân Anthranoid Nhức mỏi, nhuận tràng, cao HA Trị rối loạn tiêu hóa – bổ và an thần 1. Cỏ sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia Euphobiaceae Toàn cây Flavonoid,TD Cầm máu, chữa lỵ trực khuẩn, lỵ amip 2.Cỏ sữa lá to Euphorbia hirta L Euphorbiaceae Toaàn cây Triterpen, flavonoid Chữa lỵ amip,trực khuẩn 3.Gừng Zingiber officinate L Zingiberaceae Thân rễ TD Chữa cảm cúm, đau bụng 4.Mơ tam thể Paederia foetida L Rubiaceae Lá TD,AKL Chữa lỵ trực khuẩn, sỏi thận, viêm ruột,dạ dày 13.Lạc tiên Pasiflora foetida Passifloraceae Toàn cây AKL,flavonoid,coumarin Chữa tim hồi hộp, suy nhược thần kinh