LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN Chương 1: Những khái niệm cơ bản I. Trường điện từ chuẩn dừng II. Mô hình các phần tử trong mạch điện III. Cấu trúc hình học của mạch điện IV. Định luật Kirchhoff và kết nối các phần tử V. Các phần tử phi tuyến 1 LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN Chương 1: Những khái niệm cơ bản I. Trường điện từ chuẩn dừng II. Mô hình các phần tử trong mạch điện III. Cấu trúc hình học của mạch điện IV. Định luật Kirchhoff và kết nối các phần tử V. Các phần tử phi tuyến 2 Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchhoff I. Trường điện từ chuẩn dừng Trong chế độ trường điện từ, thế năng V(M,t), cường độ điện trường E(M,t), mật độ dòng điện J(M,t) là các đại lượng lan truyền, phụ thuộc vào không gian và thời gian 𝑐 𝜆= 𝑓 Thời gian lan truyền sóng điện từ trong vật dẫn có kích thước d: 𝑑 Δ𝑡 = 𝑐 Δ𝑡 ≪ 𝑇: trong vật dẫn coi như không có sự lan truyền => Trường điện từ chuẩn dừng, có thể bỏ qua sự lan truyền của trường điện từ E và B độc lập với nhau, trong mọi thời điểm B có thể xem như từ trường tĩnh 𝑑𝐴 𝐸 = −𝑔𝑟𝑎𝑑𝑉 − 𝑑𝑡 A: thế vectơ Tại vật dẫn, điện trường có tính chất như trường tĩnh điện => Trong trường điện từ chuẩn dừng, nghiên cứu u(t) và i(t) trong vật dẫn thay cho E và B 3 Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchhoff I. Trường điện từ chuẩn dừng Điều kiện chuẩn dừng thỏa mãn: 𝜆 𝑑≤ 100 Quan hệ tần số và bước sóng: Tần số 𝝀/𝟏𝟎𝟎 50Hz tần số của lưới điện lực 1500 km 16 kHz tần số giới hạn của âm thanh 22,7 km 465 kHz tần số sóng trung AM 161,3 m 70 MHz tần số trung bình của phát thanh FM 1,07 m 780 MHz 9,61 cm 2GHz 1,5 mm 4 Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchhoff I. Trường điện từ chuẩn dừng Cường độ dòng điện và chiều quy ước: i = 2A i = -2A Điện áp và chiều quy ước: 5 LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1 Chương 1: Những khái niệm cơ bản I. Khái niệm về mô hình trường - mô hình hệ thống. II. Mô hình các phần tử trong mạch điện. II.1. Điện trở (R) – Điện dẫn (G). II.2. Tụ điện (C). II.3. Cuộn cảm (L). II.4. Nguồn tác động III. Cấu trúc hình học của mạch điện IV. Định luật Kirchhoff và kết nối các phần tử V. Các phần tử phi tuyến 6 Chương 1: Những khái niệm cơ bản 7 II.1. Điện trở (R) - Điện dẫn (G) Hiện tượng: Khi có một dòng điện chạy qua một vật dẫn điện → vật dẫn nóng lên do có sự chuyển hóa điện năng thành nhiệt năng. Ví dụ: Bếp điện, bàn là … Định nghĩa: Điện trở (điện dẫn) là đại lượng đo khả năng cản trở (dẫn) dòng điện của vật dẫn. i(t) Biến trạng thái: u(t), i(t) Phương trình trạng thái: 𝑢 𝑡 = 𝑖 𝑡 . 𝑅 Thứ nguyên: 𝑅 = 𝑉 𝐴 = Ω 𝐺= u(t) 𝐴 𝑉 = 𝑆 Công suất tức thời của điện trở: 𝑝 𝑡 = 𝑢 𝑡 . 𝑖 𝑡 = 𝑖 2 𝑡 . 𝑅 Thứ nguyên: 𝑊 = 𝑉 . 𝐴 = [𝐽/𝑠] R Chương 1: Những khái niệm cơ bản 8 II.2. Tụ điện (C) Hiện tượng: C A: diện tích bề mặt bản cực A d: khoảng cách 2 bản cực d ɛ: hệ số điện môi Định nghĩa: Tụ điện C là phần tử tích lũy năng lượng dưới dạng điện trường. Biến trạng thái: u(t), i(t) 𝑢 𝑡 = 1 𝐶 𝑖 𝑡 . 𝑑𝑡 C Phương trình trạng thái: 𝑑𝑞(𝑡) 𝑑𝑞 𝑑𝑢 𝑑𝑢(𝑡) 𝑖 𝑡 = = . =𝐶 𝑑𝑡 𝑑𝑢 𝑑𝑡 𝑑𝑡 Thứ nguyên: C [Culon] [F ] [V] Công suất tức thời trên tụ điện: Năng lượng: 𝑤= i(t) 𝑝 𝑡 = 𝑢 𝑡 . 𝑖(𝑡) 𝑢(𝑡). 𝑖(𝑡). 𝑑𝑡 = 𝐶 𝐶𝑢2 (𝑡) 𝑢(𝑡). 𝑑𝑢 = 2 u(t) Chương 1: Những khái niệm cơ bản 9 II.3. Cuộn cảm (L) Hiện tượng: Khi dây dẫn (cuộn dây) có dòng điện biến thiên chảy qua trong vùng lân cận của vật dẫn tập trung một từ trường (kho từ). Định nghĩa: Cuộn cảm L là phần tử tích lũy năng lượng dưới dạng từ trường. Biến trạng thái: u(t), i(t) N 2 A L l N: số vòng dây cuốn l: chiều dài lõi A: tiết diện ngang lõi μ: độ từ thẩm của lõi 𝑑Φ 𝑑Φ 𝑑𝑖 𝑑𝑖(𝑡) = . =𝐿 𝑑𝑡 𝑑𝑖 𝑑𝑡 𝑑𝑡 1 Phương trình trạng thái: 𝑖 𝑡 = 𝑢 𝑡 . 𝑑𝑡 𝐿 Thứ nguyên: L 𝑢 𝑡 = [Wb] [H ] [A] Công suất tức thời: 𝑝 𝑡 = 𝑢 𝑡 . 𝑖(𝑡) i(t) L u(t) Năng lượng: 𝑤= 𝑝(𝑡). 𝑑𝑡 = 𝐿 𝐿𝑖 2 (𝑡) 𝑖(𝑡). 𝑑𝑖 = 2 Chương 1: Những khái niệm cơ bản 10 Chương 1: Những khái niệm cơ bản II.4. Hỗ cảm (M) Hiện tượng tự cảm: Xét cuộn dây L, có dòng điện biến thiên i(t). i(t) 11 𝚽(𝐭) L utc(t) Luật Lenx: i(t) sinh ra từ thông Φ(𝑡) biến thiên, chống lại sự biến thiên của i(t) (chiều Φ(𝑡) xác định theo quy tắc vặn nút chai (quy tắc bàn tay phải). Từ thông Φ(𝑡) sinh ra suất điện động tự cảm utc(t) trên cuộn dây. 𝑑Φ 𝑑𝑖(𝑡) 𝚽(𝐭) 𝑢𝑡𝑐 𝑡 = =𝐿 L : hệ số tự cảm 𝑑𝑡 𝑑𝑡 L i(t) Ngược lại: xét cuộn dây đặt trong không gian có từ thông Φ(𝑡) biến thiên. Từ thông Φ(𝑡) sinh ra suất điện trên cuộn dây sinh ra dòng điện tự cảm itc(t), chống lại sự biến thiên của Φ(𝑡) (chiều của dòng điện tự cảm được xác định theo quy tắc vặn nút chai). Chương 1: Những khái niệm cơ bản II.4. Hỗ cảm (M). 𝚽𝟐𝟏(𝐭) Hiện tượng hỗ cảm: L1 𝚽𝟏𝟏(t) i1(t) u11(t) L2 u21(t) Xét cuộn dây L1 và L2 đặt gần nhau trong không gian, cuộn dây L1 có dòng điện biến thiên i1(t). Luật Lenx: i1(t) sinh ra từ thông Φ11(𝑡) biến thiên qua cuộn L1 → sinh ra điện áp tự cảm u11(t). di1 (t ) u11 (t ) L1. dt Do L2 đặt gần L1, một phần từ thông Φ21(𝑡) biến thiên qua cuộn dây L2 → sinh ra sức điện động cảm ứng u21(t). 𝑑Φ21 𝑑Φ21 𝑑𝑖1 𝑑𝑖1 M21: hệ số hỗ cảm 𝑢21 𝑡 = = . = 𝑀21 𝑑𝑡 𝑑𝑖1 𝑑𝑡 𝑑𝑡 12 Chương 1: Những khái niệm cơ bản II.4. Hỗ cảm (M) Hiện tượng hỗ cảm: 𝚽𝟏𝟐(𝐭) 𝚽𝟏𝟏(t) L1 𝚽𝟐𝟏(𝐭) i1(t) 𝚽𝟐𝟐(𝐭) L2 u11(t) u12(t) u21(t) u22(t) u1(t) u2(t) Nếu L2 có i2(t) chạy qua → sinh ra Φ 22(t) móc vòng qua L2 → sinh ra điện áp cảm ứng u22(t) i2(t) di2 (t ) u22 (t ) L2 . dt Phần Φ 12(t) móc vòng qua L1 → sinh ra suất điện động cảm ứng u12(t) trên M12: hệ số hỗ cảm cuộn L1 𝑑Φ12 𝑑Φ12 𝑑𝑖2 𝑑𝑖2 k: hệ số quan hệ giữa L1 và L2 𝑢12 𝑡 = = . = 𝑀12 𝑑𝑡 𝑑𝑖2 𝑑𝑡 𝑑𝑡 Điện áp tổng trên 2 cuộn dây: u1 (t ) u11 (t ) u12 (t ) L1. u2 (t ) u22 (t ) u21 (t ) L2 . di2 di M 21 1 dt dt di1 di M12 2 dt dt M12 M 21 k. L1.L2 13 Chương 1: Những khái niệm cơ bản II.4. Hỗ cảm (M) Cực tính của cuộn dây: Thực tế: Cuộn dây không có cực tính. Để xác định chiều điện áp tự cảm & hỗ cảm sử dụng khái niệm cực tính của cuộn dây Trong không gian: Chiều của từ thông được xác định theo quy tắc vặn nút chai (quy tắc bàn tay phải): Nếu biết chiều dòng điện so với chiều cuốn của cuộn dây xác định được chiều điện áp Trong sơ đồ: Mất thông tin chiều quấn của cuộn dây → dùng dấu * để đánh dấu và quy ước: Chiều điện áp tự cảm và điện áp hỗ cảm sẽ luôn cùng chiều với chiều của dòng điện sinh ra nó. 14 Chương 1: Những khái niệm cơ bản 15 II.4. Hỗ cảm (M) . Ví dụ 1.1: Xét cuộn dây L và L đặt cạnh nhau, giữa chúng có hỗ cảm M = M . 1 2 12 21 Tính u1(t), u2(t). di di u1 (t ) u11 (t ) u12 (t ) L 1 1 M12 2 dt dt di di u2 (t ) u22 (t ) u21 (t ) L 2 2 M 21 1 dt dt i1(t) * M L1 u11(t) L2 * i2(t) u21(t) u12(t) u22(t) u1(t) u2(t) Ví dụ 1.2: Tính điện áp trong các trường hợp sau. M * L2 i1(t) * * L2 M12 i3(t) * u(t) = ? u2(t) = ? L3 u3(t) = ? M23 i2(t) L1 M L2 * u1(t) = ? i2(t) i1(t) * * M12 L1 u(t) = ? i(t) L1 Chương 1: Những khái niệm cơ bản 16 II.5. Nguồn điện. Định nghĩa: Nguồn điện là phần tử cung cấp năng lượng điện từ cho mạch. Quy ước: Chiều dòng điện chảy trong nguồn chảy từ nơi có điện áp thấp đến nơi có điện áp cao. Pnguon = u . i < 0 → phát công suất Pnguon = u . i > 0 → nhận công suất Phân loại: Nguồn độc lập: Các thông số của nguồn (biên độ, tần số, hình dáng, góc pha …) chỉ tùy thuộc vào quy luật riêng của nguồn mà không phụ thuộc vào trạng thái bất kỳ trong mạch. Ví dụ: Nguồn áp độc lập, nguồn dòng độc lập Nguồn phụ thuộc: Các trạng thái của nguồn bị phụ thuộc (điều khiển) bởi một trạng thái nào đó trong mạch điện. Ví dụ: Nguồn áp bị điều khiển bởi dòng, nguồn áp bị điều khiển bởi áp; nguồn dòng bị điều khiển bởi dòng, nguồn dòng bị điều khiển bởi áp … Chương 1: Những khái niệm cơ bản 17 II.5. Nguồn điện Nguồn áp độc lập (nguồn áp) lý tưởng Định nghĩa: Nguồn áp e(t) là một phần tử sơ đồ mạch Kirchhoff có đặc tính duy trì trên hai cực của nó một hàm điện áp, còn gọi là sức điện động xác định theo thời gian, và không phụ thuộc vào dòng điện chảy qua nó. Biến trạng thái: Điện áp trên hai cực của nguồn. Đối với một nguồn áp lý tưởng, giá trị của điện áp trên hai cực của nguồn không phụ thuộc vào giá trị của tải nối với nguồn. Phương trình trạng thái: u(t) = e(t) = -i(t).Ri Ký hiệu: e(t) e(t) i(t) u(t) Nguồn lý tưởng (Ri = 0) i(t) Ri u(t) Nguồn thực tế (Ri ≠ 0) (Chiều của mũi tên là chiều dương quy ước của dòng điện sinh ra bởi nguồn) Cách nối: Tránh ngắn mạch nguồn áp Chương 1: Những khái niệm cơ bản 18 II.5. Nguồn điện Nguồn áp phụ thuộc (nguồn áp bị điều khiển) Định nghĩa: Nguồn áp phụ thuộc là nguồn áp mà trạng thái điện áp (suất điện động) của nó phụ thuộc vào trạng thái (dòng điện, điện áp) của một nhánh khác trong mạch. Ký hiệu: u(t) = e(t) Phân loại: e(t) u(t) i1(t) u1(t) x e2(t) = μ.u1(t) Nguồn áp bị điều khiển bởi áp (voltage-cotrolled voltage source) e2(t) = R.i1(t) Nguồn áp bị điều khiển bởi dòng (current-controlled voltage source) Chương 1: Những khái niệm cơ bản 19 II.5. Nguồn điện Nguồn dòng độc lập: Định nghĩa: Nguồn dòng j(t) là một phần tử sơ đồ mạch Kirchhoff có đặc tính bơm qua nó một hàm dòng điện i(t) xác định, không tùy thuộc vào điện áp trên hai cực của nó. Biến trạng thái: Dòng điện chảy qua nguồn. Đối với một nguồn dòng lý tưởng, giá trị của dòng điện sinh ra bởi nguồn không phụ thuộc vào giá trị của tải nối với nguồn. Phương trình trạng thái: i(t) = j(t) Ký hiệu: Nguồn lý tưởng 𝑅𝑖 = ∞ Nguồn thực tế 𝑅𝑖 ≠0 (Chiều của mũi tên là chiều dương quy ước của dòng điện sinh ra bởi nguồn) Cách nối: Tránh hở mạch nguồn dòng Chương 1: Những khái niệm cơ bản 20 II.5. Nguồn điện Nguồn dòng phụ thuộc (nguồn dòng bị điều khiển) Định nghĩa: Nguồn dòng phụ thuộc là nguồn dòng mà trạng thái dòng điện của nó phụ thuộc vào trạng thái (dòng điện, điện áp) của một nhánh khác trong mạch. Ký hiệu: i(t) = j(t) i(t) = j(t) Phân loại: i1(t) u1(t) x j2(t) = G.u1(t) nguồn dòng bị điều khiển bởi áp (voltage-controlled current source) j2(t) = α.i1(t) nguồn dòng bị điều khiển bởi dòng (current-controlled current source) LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 21 Chương 1: Những khái niệm cơ bản I. Khái niệm về mô hình trường - mô hình hệ thống. II. Mô hình các phần tử trong mạch điện. III. Cấu trúc hình học của mạch điện IV. Định luật Kirrchhoff và kết nối các phần tử V. Các phần tử phi tuyến Chương 1: Những khái niệm cơ bản 22 III. Cấu trúc hình học của mạch điện Graph là tập Nn nút, Nnh nhánh nối giữa các nút đó. Ví dụ : I Z2 Z1 1 2 5 Z5 Z3 II Z4 3 4 III IV Z6 6 e(t) Sơ đồ mạch = Cấu trúc + thông số Graph = Cấu trúc Nhánh: bao gồm các phần tử mắc nối tiếp nhau mà trên đó có 1 dòng điện duy nhất Nút: là giao của từ 3 nhánh trở lên mà trên đó có 1 điện áp duy nhất. 2 1 Chương 1: Những khái niệm cơ bản 23 IV. Cấu trúc hình học của mạch điện Cây: Tập hợp các nhánh của graph, nối đủ các nút với nhau và không tạo thành vòng kín. Một graph có thể có nhiều cây khác nhau. Nc =Nn – 1 Đường: Tập hợp các nhánh của cây mà đường đi theo các nhánh không qua một nút hai lần. Bù cây: Tập các nhánh còn lại không thuộc cây đang xét. Nbc = Nn - Nc Vòng cơ bản: Vòng kín hợp thành bởi các nhánh của một bù cây và các nhánh còn lại thuộc cây đó. C {2,3} BC {1,4,5} Vòng BC C I 1 2 II 4 2, 3 III 5 2, 3 LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 24 Chương 1: Những khái niệm cơ bản I. Khái niệm về mô hình trường - mô hình hệ thống. II. Mô hình các phần tử trong mạch điện. III. Cấu trúc hình học của mạch điện IV. Định luật Kirchhoff và kết nối các phần tử V. Các phần tử phi tuyến Chương 1: Những khái niệm cơ bản IV.1. Định luật Kirchhoff đối với dòng điện KCL (Kirchhoff’s Current Law) Phát biểu: Tại một thời điểm tổng đại số cường độ các dòng điện tại một nút bằng không, với quy ước: Dòng điện đi vào nút mang dấu âm. Dòng điện đi ra nút mang dấu dương. iA i (t ) 0 iC k nut Ví dụ: Nút A: – iA – iB + iC=0 iB A Chú ý: Mạch Kirchhoff có Nnh nhánh và Nn nút → Số phương trình cần và đủ: Định luật KCL: Nn -1 phương trình. 25 Chương 1: Những khái niệm cơ bản 26 IV.1. Định luật Kirchhoff đối với dòng điện KCL j5(t) Ví dụ : Lập phương trình theo định luật KCL cho mạch điện. • Nút A: −𝑖1 + 𝑖2 + 0. 𝑖3 + 𝑖4 − 𝑖5 = 0 • Nút B: 0. 𝑖1 + 0. 𝑖2 − 𝑖3 − 𝑖4 + 𝑖5 = 0 • Nút C: 𝑖1 − 𝑖2 + 𝑖3 + 0. 𝑖4 + 0. 𝑖5 = 0 𝑖1 0 −1 1 0 1 −1 𝑖2 0 0 −1 −1 1 . 𝑖3 = 0 0 1 −1 1 0 0 𝑖4 𝑖5 𝐴 . 𝑖𝑛ℎ = 0 i: chỉ số hàng của ma trận tương ứng với các nút j: chỉ số cột của ma trận tương ứng với các nhánh aij=1: dòng điện nhánh j đi ra khỏi nút I aij=-1: dòng điện nhánh j đi vào nút i aij=0: dòng điện nhánh j không kết nối với nút i Số pt định luật luật KCL: Nn - 1 = 2 pt. R1 i1(t) L1 C1 C2 R4 A i4(t) B L3 L2 e1(t) C3 i3(t) i2(t) R2 e3(t) C Chương 1: Những khái niệm cơ bản IV.1. Định luật Kirchhoff đối với dòng điện KCL Ví dụ : Lập phương trình theo định luật KCL cho mạch điện. 27 Chương 1: Những khái niệm cơ bản IV.1. Định luật Kirchhoff đối với điện áp KVL (Kirchhoff’s Voltage Law) Phát biểu: Trong mọi vòng kín của mạch điện tổng đại số các điện áp trên các phần tử trong vòng kín bằng không, với quy ước: Điện áp cùng chiều vòng kín mang dấu dương Điện áp ngược chiều vòng kín mang dấu âm. u (t ) 0 k vong Ví dụ: uA – uB – uC + uD=0 Chú ý: Mạch Kirchhoff có Nnh nhánh và Nn nút → Số phương trình cần và đủ: Định luật KVL: Nnh - Nn +1 phương trình. 28 Chương 1: Những khái niệm cơ bản 29 IV.1. Định luật Kirchhoff đối với dòng điện KVL j5(t) Ví dụ : Lập phương trình theo định luật KVL cho mạch điện. • Vòng I: −𝑢1 − 𝑢2 + 0. 𝑢3 + 0. 𝑢4 + 0. 𝑢5 = 0 • Vòng II: 0. 𝑢1 + 𝑢2 + 𝑢3 − 𝑢4 + 0. 𝑢5 = 0 • Vòng III: 0. 𝑢1 + 0. 𝑢2 + 0. 𝑢3 +𝑢4 +𝑢5 = 0 𝑢1 𝑢2 0 −1 −1 0 0 0 𝑢 0 1 1 −1 0 . 𝑢3 = 0 0 0 0 0 1 1 𝑢4 5 R1 i1(t) C1 R4 A i4(t) B C2 L3 L2 e1(t) 𝐵 . 𝑢𝑛ℎ = 0 i: chỉ số hàng của ma trận tương ứng với các vòng j: chỉ số cột của ma trận tương ứng với các nhánh bij=1: điện áp trên nhánh j tham gia và cùng chiều với vòng i bij=-1: điện áp trên nhánh j tham gia và ngược chiều với vòng i bij =0: điện áp trên nhánh j không thuộc vòng Số pt luật KVL: Nnh - Nn +1 = 3 pt. L1 C3 i3(t) i2(t) R2 C e3(t) Chương 1: Những khái niệm cơ bản IV.1. Định luật Kirchhoff đối với dòng điện KVL Ví dụ : Lập phương trình theo định luật KVL cho mạch điện. 30 LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 31 Chương 1: Những khái niệm cơ bản I. Khái niệm về mô hình trường - mô hình hệ thống. II. Mô hình các phần tử trong mạch điện. III. Cấu trúc hình học của mạch điện IV. Định luật Kirchhoff và kết nối các phần tử V. Các phần tử phi tuyến Chương 1: Những khái niệm cơ bản 32 Phần tử phi tuyến là các phần tử mà quan hệ các trạng thái trên đó là một phương trình (hệ phương trình) vi tích phân phi tuyến. V.1. Điện trở phi tuyến Phương trình trạng thái: 𝑢 = 𝑓𝑅 (𝑖) R(i) 𝑖 = 𝑓𝑅 (𝑢) Hàm liên tục tại mỗi điểm làm việc : 𝑢. 𝑖 ≥ 0 Sử dụng các “giá trị điện trở phi tuyến” tại điểm làm việc để đặc trưng cho phần tử phi tuyến. Phân loại: Điện trở tĩnh Điện trở động Chương 1: Những khái niệm cơ bản Điện trở tĩnh: 𝑅𝑠𝑡 ≜ 𝑢 𝑖 𝐴 Rst tỷ lệ với độ nghiêng của đường OA với trục i 𝑅𝑠𝑡 = 𝑘. 𝑡𝑔𝛼 k: hệ số tỷ lệ (xác định theo đơn vị đo của u và i) Giá trị Rst phụ thuộc điểm làm việc A => Rst phụ thuộc vào u hoặc i 𝑅𝑠𝑡 = 𝑅𝑠𝑡 (𝑖) 33 Chương 1: Những khái niệm cơ bản Điện trở động: 𝑅𝑠𝑡 ≜ 𝑑𝑢 𝑑𝑖 𝐴 Rdyn tỷ lệ với độ nghiêng của đường tiếp tuyến với đường đặc trưng tại điểm làm việc A với trục i 𝑅𝑠𝑡 = 𝑘. 𝑡𝑔𝛽 k: hệ số tỷ lệ (xác định theo đơn vị đo của u và i) Giá trị Rst phụ thuộc điểm làm việc A => phụ thuộc vào u hoặc i 𝑅𝑑𝑦𝑛 = 𝑅𝑑𝑦𝑛 (𝑖) 34 Chương 1: Những khái niệm cơ bản 35 V.2. Tụ điện phi tuyến Phương trình trạng thái: 𝑞 = 𝑓𝐶 (𝑢) 𝑖= 𝑑𝑞 𝑑𝑡 𝑓𝐶 là hàm tăng liên tục và khả vi 𝑓𝐶 0 = 0 Phân loại Điện dung tĩnh Điện dung động [ C(u) Chương 1: Những khái niệm cơ bản Điện dung tĩnh: 𝐶𝑠𝑡 ≜ 36 𝑞0 𝑢0 𝐴 Cst tỷ lệ với độ nghiêng của đường OA với trục u 𝐶𝑠𝑡 = 𝑘. 𝑡𝑔𝛼 k: hệ số tỷ lệ Điện dung động: 𝐶𝑑𝑦𝑛 ≜ 𝑑𝑞 𝑑𝑢 𝐴 Rdyn tỷ lệ với độ nghiêng của đường tiếp tuyến với đường đặc trưng tại điểm làm việc A với trục u 𝐶𝑑𝑦𝑛 = 𝑘. 𝑡𝑔𝛽 k: hệ số tỷ lệ Chương 1: Những khái niệm cơ bản 37 V.2. Cuộn cảm phi tuyến Phương trình trạng thái: Φ = 𝑓𝐿 (𝑖) 𝑢= 𝑑Φ 𝑑𝑡 𝑓𝐶 là hàm tăng liên tục và khả vi; 𝑓𝐿 0 = 0 Phân loại Điện cảm tĩnh Điện cảm động [ L(i) Chương 1: Những khái niệm cơ bản Điện cảm tĩnh: 𝐿𝑠𝑡 ≜ 38 Φ 𝑖 𝐴 Lst tỷ lệ với độ nghiêng của đường OA với trục i 𝐿𝑠𝑡 = 𝑘. 𝑡𝑔𝛼 k: hệ số tỷ lệ Điện cảm động: 𝐿𝑑𝑦𝑛 ≜ 𝑑Φ 𝑑𝑖 𝐴 Rdyn tỷ lệ với độ nghiêng của đường tiếp tuyến với đường đặc trưng tại điểm làm việc A với trục i 𝐿𝑑𝑦𝑛 = 𝑘. 𝑡𝑔𝛽 k: hệ số tỷ lệ