Uploaded by Hải Thiên

2021 HOÀNG THÚY VY EXPORT PROCURE

advertisement
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG
CƠ SỞ II TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
---------***--------
BÁO CÁO THỰC TẬP GIỮA KHÓA
Chuyên ngành: Kinh tế đối ngoại
NGHIỆP VỤ XUẤT KHẨU CÀ PHÊ TẠI
CÔNG TY TNHH MTV XUẤT NHẬP KHẨU 2/9
Họ và tên sinh viên: Hoàng Thúy Vy
Mã sinh viên: 1801016046
Lớp: K57F
Khóa: 57
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: ThS Trần Thanh Tâm
Thành phố Buôn Ma Thuột, tháng 08 năm 2021
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG
CƠ SỞ II TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHẬN XÉT BÁO CÁO THỰC TẬP GIỮA KHÓA
Họ và tên sinh viên: Hoàng Thúy Vy
MSSV: 1801016046
Tên đề tài: NGHIỆP VỤ XUẤT KHẨU CÀ PHÊ TẠI CÔNG TY TNHH MTV
XUẤT NHẬP KHẨU 2/9
Điểm đánh giá mức độ tuân thủ quy định, tiến độ và tinh thần làm việc (tối đa
1 điểm, cho điểm lẻ đến 0,1):………………………………………………………..
Ý kiến nhận xét (khoanh tròn lựa chọn phù hợp):
1. Sinh viên đã nghiêm túc thực hiện BCTTGK theo sự hƣớng dẫn của GVHD.
GVHD chịu trách nhiệm về tên đề tài và tên các chƣơng, các đề mục chính (3 chữ
số): 0,8-1,0 điểm
2. Sinh viên đã thực hiện theo sự hƣớng dẫn của GVHD nhƣng chƣa đầy đủ.
GVHD chịu trách nhiệm về tên đề tài và tên các chƣơng, các đề mục chính (2 chữ
số): 0,5-0,7 điểm
3. Sinh viên chƣa thực hiện đầy đủ hƣớng dẫn của giảng viên. GVHD không
chịu trách nhiệm về BCTTGK: 0,1-0,4 điểm
4. Sinh viên không thực hiện hƣớng dẫn của GVHD. GVHD không đồng ý cho
sinh viên nộp BCTTGK: 0 điểm
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 20…
Giảng viên hƣớng dẫn
(ký và viết rõ họ tên)
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong đề tài: “NGHIỆP VỤ
XUẤT KHẨU CÀ PHÊ TẠI CÔNG TY TNHH MTV XUẤT NHẬP KHẨU 2/9”
này là trung thực, chính xác và đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Sinh viên
Hoàng Thúy Vy
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc và cô/chú các phòng ban của
Công ty, đặc biệt là các cô/chú Phòng Xuất khẩu, ngƣời trực tiếp chịu trách nhiệm
giám sát và hƣớng dẫn tác giả, đã cung cấp thông tin, hỗ trợ và tạo điều kiện thuận
lợi trong suốt thời gian thực tập tại đây.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn giáo viên hƣớng dẫn khoa học, Thầy Thạc sĩ Trần Thanh Tâm đã sắp xếp thời gian để hƣớng dẫn và tận tình giải đáp các
thắc mắc của sinh viên trong quá trình thực hiện bài thu hoạch thực tập. Đồng thời,
tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn đến Quý Thầy Cô Trƣờng Đại học Ngoại Thƣơng
cơ sở II tại TP HCM đã tạo điều kiện để tác giả thực hiện đề tài nghiên cứu này.
Mặc dù đã cố gắng và nỗ lực hoàn thành các nhiệm vụ đƣợc giao, nhƣng do tình
hình dịch bệnh và kinh nghiệm thực tế về nghiệp vụ còn hạn chế nên bài thu hoạch
thực tập không thể tránh khỏi sai sót. Do đó, tác giả rất mong nhận đƣợc sự góp ý
chân thành của Quý Thầy Cô để bài viết đƣợc hoàn thiện hơn.
Sinh viên
Hoàng Thúy Vy
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................1
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY SIMEXCO ĐĂK LĂK ....................3
1.1.
Thông tin chung về Công ty .......................................................................3
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.............................................................. 4
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ ..............................................................................6
1.1.3. Cơ cấu tổ chức hành chính và tình hình nhân sự .......................................8
1.1.3.1. Cơ cấu tổ chức................................................................................... 8
1.1.3.2. Tình hình nhân sự ............................................................................ 10
1.1.4. Đánh giá chung về tình tình kinh doanh giai đoạn 2018-2020 ................11
1.2.
Quá trình thực tập tại đơn vị ....................................................................12
1.2.1. Lý do lựa chọn Công ty Simexco Đăk Lăk ..............................................12
1.2.2. Tóm tắt quá trình thực tập ........................................................................13
CHƢƠNG 2: NGHIỆP VỤ XUẤT KHẨU CÀ PHÊ TẠI CÔNG TY
SIMEXCO ĐĂK LĂK ............................................................................................15
2.1.
Phân tích quy trình thực hiện nghiệp vụ xuất khẩu cà phê Công ty Simexco
Đăk Lăk..................................................................................................................15
2.1.1. Sơ đồ quy trình .........................................................................................15
2.1.2. Phân tích và mô tả quy trình ....................................................................16
2.2. So sánh giữa quy trình thực tế và lý thuyết .................................................22
2.3.
Đánh giá .......................................................................................................23
2.3.1. Điểm mạnh ............................................................................................... 23
2.3.2. Điểm yếu ..................................................................................................23
CHƢƠNG 3: NHẬN ĐỊNH VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP TẠI ĐƠN VỊ ........25
3.1. Bài học cho bản thân sau quá trình thực tập tại Công ty Simexco Đăk Lăk…..25
3.2. Một số đề xuất, góp ý cho đơn vị thực tập ........................................................ 25
KẾT LUẬN ..............................................................................................................28
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................29
PHỤ LỤC .................................................................................................................30
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
CAD
Tiếng Anh
Tiếng Việt
Cash Against Documents
Giao chứng từ nhận tiền ngay
LĐ
Lao động
MTV
Một thành viên
QĐ-BCT
Quyết định – Bộ Công thƣơng
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TĐTTBQ
Tốc độ tăng trƣởng bình quân
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TP.BMT
Thành phố Buôn Ma Thuột
TTR
VFC
XNK
Telegraphic Transfer
Reimbursement
VIETNAM FUMIGATION
COMPANY
Chuyển tiền bằng điện
Công ty khử trùng Việt Nam
Xuất nhập khẩu
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
Tên bảng biểu
Trang
1
Hình 1.1: Logo công ty TNHH MTV XNK 2 -9
4
2
Hình 1.2: Sơ đồ các giai đoạn phát triển của Simexco Đăk Lăk
5
3
Hình 1.3: Hình ảnh website chính thức của công ty Simexco Đăk
6
Lăk
4
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty Simexco Đăk Lăk
8
5
Bảng 1.1: Tình hình lao động của Công ty Simexco Đăk Lăk
10
Bảng 1.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Simexco
6
Đăk Lăk giai đoạn 2018-2020
11
Bảng 1.3: Chỉ tiêu so sánh kết quả hoạt động kinh doanh của
7
Công ty Simexco Đăk Lăk giai đoạn 2018-2020
12
8
Bảng 1.5: Bảng tóm tắt quá trình thực tập tại Công ty Simexco
Đăk Lăk
13
9
Sơ đồ 2.1: Quy trình thực hiện nghiệp vụ xuất khẩu của Công ty
Simexco Đăk Lăk
15
10
Sơ đồ 2.2 : Quy trình giao nhận của công ty Simexco Đăk Lăk
20
1
LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu thế toàn cầu hóa và hội nhập đang diễn ra mạnh mẽ thì xu hƣớng
vƣơn ra thị trƣờng quốc tế là một xu hƣớng chung mà tất cả các quốc gia hiện nay
đang theo đuổi, trong đó Việt Nam của chúng ta cũng không ngoại lệ. Sự phát triển
nhanh chóng của hoạt động vận tải, giao nhận hàng hóa trong ngoại thƣơng đã tạo
đà phát triển cho hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu ở nƣớc ta. Năm 2012, Việt
Nam đã bắt đầu chuyển sang vị thế xuất siêu trong quan hệ thƣơng mại với các
nƣớc trên thế giới; đây quả thực là một tín hiệu đáng mừng cho kế hoạch phát triển
nền kinh tế của quốc gia. Cà phê là một trong những mặt hàng nông sản xuất khẩu
chủ lực của Việt Nam với sản lƣợng xuất khẩu hàng năm đứng thứ hai chỉ sau mặt
hàng gạo và là mặt hàng đứng đầu trong kim ngạch xuất khẩu nông sản. Hiện tại,
Việt Nam đang giữ vị trí nhà xuất khẩu cà phê thứ hai sau Braxin nhƣng nhiều
chuyên gia nhận định Việt Nam có nhiều tiềm năng để có thể tranh ngôi vị số một
nhờ các thuận lợi nội tại. Tuy nhiên, con đƣờng dẫn đến vị trí dẫn đầu còn nhiều
thách thức.
Với đặc thù về điều kiện tự nhiên thích hợp trồng cà phê, Đăk Lăk là tỉnh
chiếm tỷ trọng sản xuất cà phê xuất khẩu cao nhất nƣớc ta. Trên lĩnh vực xuất khẩu
nông sản tại tỉnh Đăk Lăk, Công ty TNHH MTV XNK 2-9 Đăk Lăk (sau đây gọi là
Công ty Simexco Đăk Lăk) với bề dày kinh nghiệm hơn 20 năm là một trong những
doanh nghiệp hàng đầu về xuất khẩu cà phê. Sau thời gian thực tập và kết hợp
những kiến thức đã đƣợc học tại trƣờng, tác giả chọn đề tài nghiên cứu là
“NGHIỆP VỤ XUẤT KHẨU CÀ PHÊ TẠI CÔNG TY TNHH MTV XUẤT
NHẬP KHẨU 2/9”. Đề tài sẽ tập trung vào phân tích thực trạng, những điểm
mạnh, điểm yếu trong hoạt động kinh doanh xuất khẩu cà phê của Công ty, trên cơ
sở đó đề xuất một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu. Ngoài lời mở đầu,
kết luận và bài báo cáo có kết cấu nhƣ sau:
- Chƣơng 1: Giới thiệu về Công ty Simexco Đăk Lăk
- Chƣơng 2: Tình hình nghiệp vụ xuất khẩu cà phê của Công ty Simexco Đăk
Lăk
- Chƣơng 3: Nhận định về quá trình thực tập tại Công ty
2
Tác giả xin chân thành cám ơn Công ty Simexco Đăk Lăk, đặc biệt là các cô
chú phòng Xuất nhập khẩu và Thị trƣờng đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện để
ngƣời viết thực hiện bài báo cáo này. Ngƣời viết xin gửi lời tri ân chân thành đến
Thầy – Thạc sĩ Trần Thanh Tâm đã dành nhiều công sức và tâm huyết để hƣớng
dẫn ngƣời viết hoàn thành bài báo cáo này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhƣng do những hạn chế về thời gian và kiến
thức, đề tài không thể tránh khỏi sai sót và khiếm khuyết. Vì vậy tác giả kính mong
Quý Thầy Cô góp ý để đề tài đƣợc hoàn thiện hơn.
Sinh viên thực hiện
Hoàng Thúy Vy
3
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY SIMEXCO ĐĂK LĂK
1.1.
Thông tin chung về Công ty
- Tên hiện nay: Công Ty TNHH MTV XNK 2/9 ĐẮK LẮK
- Tên đối ngoại: Daklak September 2nd Import-Export Company Limited
(Simexco Daklak)
- Ngƣời đại diện: Ông Lê Tiến Hùng –Tổng Giám Đốc
- Tên viết tắt: Simexco Đắk Lắk
- Trụ sở chính: số 23, đƣờng Ngô Quyền, Phƣờng Thắng Lợi , thành phố
Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
- Mã số thuế: 6000234538
- Điện thoại: (0262) 3950017
- Fax: (0262) 3950015
- Email: info@simexcodl.com.vn
- Website: www.simexcodl.com.vn
 Các đơn vị trực thuộc công ty:
- Nhà máy ở khu công nghiệp Hòa Phú, Thành Phố Buôn Mê Thuột Mê
Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
- Chi nhánh TP.Hồ Chí MInh: 83 Trƣơng Công Định, Quận Tân Bình, TP.Hồ
Chí Minh
- Chi nhánh du lịch và khách sạn Biệt Điện, 01 Ngô Quyền, TP. BMT, Tỉnh
Đắk Lắk.
- Xƣởng gia công và chế biến cà phê nông sản: 202 Phạm Văn Đồng ,
TP.BMT, Tỉnh Đăk Lắk.
- Chi nhánh Bình Dƣơng đặt tại lô 4.2, khu A, Khu công nghiệp Tân Đông
Hiệp, Phƣờng Tân Đông Hiệp, Thị Xã Dĩ An, Bình Dƣơng làm nhiệm vụ
tổng kho trung chuyển hàng hóa Xuất Nhập Khẩu.
- Chi nhánh Gia Lai: 50 Lý Thái Tổ, Phƣờng Diên Hồng, TP. Plêiku, Gia
Lai.
4
Hình 1.1. Logo công ty TNHH MTV XNK 2 -9
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Khi mới thành lập, tổng số cán bộ nhân viên có 31 ngƣời làm việc tại bộ
phận văn phòng và 02 đơn vị trực thuộc là xƣởng sản xuất nƣớc giải khát Hƣơng
bia và Xí nghiệp chế biến lâm sản. Ngành nghế kinh doanh là chế biến gỗ, sản
xuất nƣớc giải khát Hƣơng bia và kinh doanh dịch vụ thƣơng mại đơn thuần.
Vốn kinh doanh có 542 triệu VND.
Với lực lƣợng lao động khá ít ỏi, chủ yếu là lao động phổ thông, cơ sở vật
chất còn thiếu thốn và sơ sài, trang thiết bị còn lạc hậu, kĩ thuật chƣa cao,.. gặp rất
nhiều khó khăn lúc ban đầu thành lập. Năm 1995, công ty đã hoàn thiện bộ máy và
đi vào hoạt động, liên doanh xuất khẩu.
Năm 2008, công ty bất ngờ thay đổi chiến lƣợc, thay vì xuất khẩu qua trung
gian thì các nhà thƣơng mại công ty đã tiến hành xuất khẩu trực tiếp cho các nhà
máy rang xay lớn trên thế giới nhƣ nghững tập đoàn lớn nhƣ Nestle, Mondelez,
Ahold, DEMB,...Đây là một chiến lƣợc đánh dấu bƣớc ngoặt lớn trong sự nghiệp
xuất khẩu của công ty, mang lại thành công, sự đột phá cho cho Simexco Đắk Lắk.
Năm 2009, công ty thực hiện chƣơng trình phát triển cà phê bền vững và đã
giúp cho nhân dân cải thiện đƣợc sản lƣợng cà phê và tăng năng suất, ổn định giá
cả với giá thành cao và từ đó, doanh nghiệp có nguồn cà phề rõ ràng, có chất lƣợng
tốt.
Công ty đã cử cán bộ đi tập huấn cho các tổ hộ dân quy trình cânh tác hiệu
quả, áp dụng các tiêu chí nhƣ: UTZ Certifield RFA (Rừng nhiệt đới), 4C (Bộ
nguyên tắc chung của cộng đồng cà phê), Fairtrade (Thƣơng mại công bằng).
5
Công ty Simexco Đăk Lăk là một trong những doanh nghiệp xuất khẩu cà
phê, tiêu hàng đầu của cả nƣớc, với sản lƣợng xuất khẩu hàng năm đạt 100.000 tấn
đến 120.000 tấn cà phê, 5.000 đến 6.000 tấn tiêu hạt chiếm 20-25% sản lƣợng cà
phê của Tỉnh Đắk Lắk và bằng 8-10% sản lƣợng cà phê của cà nƣớc. Với hệ thống
bán hàng và nhà máy chế biến cà phê nông sản hiện đại khép kín tại vùng nguyên
liệu nơi xuất khẩu, công ty đáp ứng đầy đủ các yêu cầu chất lƣợng cà phê cũng nhƣ
cà phê xuất khẩu của tất cả khách hàng trên thế giới. Công ty cũng tự hào là đơn vị
thực hiện tốt hiệu quả chƣơng trình cà phê bền vững, liên kêt hàng ngàn hộ dân sản
xuất, chế biến xuất khẩu theo bộ nguyên tắc Quốc tế Utz Cetified, 4C, Rainform
Alliance nhằm nâng cao chất lƣợng cà phê, cà phê. Với uy tín 20 năm trên thị
trƣờng cà phê Việt Nam, công ty đã và đang khẳng định đối tác chiến lƣợc cung
ứng cà phê toàn cầu, cũng nhƣ các nhà sản xuất gia vị thực phẩm cà phê trên thế
giới.
Hình 1.2 Sơ đồ các giai đoạn phát triển của Simexco Đăk Lăk
6
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ
Công ty Simexco Đắk Lắk hoạt động trong lĩnh vực linh doanh thƣơng mại
dịch vụ và những ngành nghề mà doanh nghiệp kinh doanh là:
- Mua bán nội địa, xuất khẩu, nhập khẩu mặt hàng cà phê, tiêu, nông sản;
- Gia công chế biến các mặt hàng nông sản;
- Mua bán vật tƣ nông nghiệp, phân bón;
- Mua bán, sản xuất cà phê bột, cà phê túi lọc, cà phê hòa tan;
- Dịch vụ chi thuê kho bãi, dịch vụ đóng hàng;
- Kinh doanh dịch vụ khách sạn, nhà hàng, ăn uống;
- Kinh doanh dịch vụ du lịch văn hóa, sinh thái, du lịch lữ hành;
- Tố chức sự kiện, dịch vụ quảng cáo;
- Dịch vụ vận chuyền hàng hóa, vận chuyển hành khách, cho thuê xe du lịch;
- Cho thuê văn phong làm việc, mặt hàng kinh doanh, không gian để quảng
cáo;
- Dịch vụ masage, karaoke;
- Mua bán, sản xuất rƣợu, nƣớc uống đóng chai.
Hình 1.3. Hình ảnh website chính thức của công ty Simexco Đăk Lăk
7
Giá trị mà công ty mang lại:

Kinh tế
-
Đầu ra hàng hóa ổn định
-
Cà phê / tiêu đƣợc chứng nhận là cao cấp hơn so với cà phê không có chứng
nhận.
-
Nâng cao kiến thức về thu hoạch, chế biến và bảo quản sau thu hoạch, chất
lƣợng và giá trị của sản phẩm.

Môi trường
-
Ngƣời nông dân biết sử dụng nƣớc hiệu quả.
-
Hạn chế sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật, lựa chọn các loại hóa chất phù
hợp, ít độc hại cho môi trƣờng.
-
Bảo vệ hệ động thực vật và động vật hoang dã.
-
Môi trƣờng sống đƣợc cải thiện đáng kể.

Xã hội
-
Tạo mối quan hệ gắn bó, trao đổi thông tin giữa nông dân với nhau.
-
Ngƣời nông dân biết cách tự chăm sóc sức khỏe của mình thông qua các
buổi tập huấn và hành động vì lợi ích cộng đồng.
-
Công tác chăm sóc sức khỏe ngƣời lao động, an toàn lao động ngày càng tốt
hơn.
-
Không sử dụng lao động trẻ em, tạo mọi điều kiện để trẻ em đƣợc học tập.
-
Đối xử bình đẳng với ngƣời lao động.
8
1.1.3. Cơ cấu tổ chức hành chính và tình hình nhân sự
1.1.3.1.
Cơ cấu tổ chức
Công ty Simexco Đăk Lăk đƣợc chia làm nhiều phòng ban với các nhiệm
vụ chuyên biệt đồng thời hỗ trợ cho nhau trong quá trình làm việc. Cơ cấu tổ chức
đƣợc trình bày ở sơ đồ dƣới đây:
(Nguồn: Phòng Tổ chức-Hành chính Công ty Simexco Đăk Lăk)
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức của công ty Simexco Đắk Lắk
Chú thích:
: quan hệ trực tuyến
: quan hệ chức năng
9
Theo cơ cấu tổ chức trên, thì chức năng nhiệm vụ của các bộ phận là:
a) Ban giám đốc:
Tổng Giám Đốc: Là ngƣời có quyền hành cao nhất tại công ty, chịu trách
nhiệm trƣớc Nhà nƣớc và cơ quan cấp trên về tổ chức, quản lý, điều hành chung tất
cả hoạt động của Công ty, thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc và đảm bảo quyền
lợi cho ngƣời lao động. Quyết định vấn đề liên quan đến tình hình sản xuất kinh
doanh, lựa chọn thị trƣờng, giá cả, lao động, tiền lƣơng..., lựa chọn thời cơ, thay đổi
hình thức kinh doanh.
Phó Tổng Giám Đốc I: Là ngƣời giúp Tổng Giám Đốc điều hành công ty khi
Tổng Giám Đốc đi công tác. Quản lý, điều hành các hoạt động liên quan đến lĩnh
vực xuất nhập khẩu, kinh doanh nội địa, chế biến hàng nông sản. Các dự án liên
quan đến phát triển cà phê bền vững, phát triển tiêu bền vững, các dự án liên quan
đến đầu tƣ phát triển cơ sở vật chất phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Phụ trách, tham gia sinh hoạt tại các đơn vị, phòng ban, chi nhánh
(liên quan đến sản xuất kinh doanh hàng nông sản Tiêu và Cà phê).
Phó Tổng Giám Đốc II: Là ngƣời giúp Tổng Giám Đốc quản lý, điều hành
các nội dung liên quan đến lĩnh vực công tác sản xuất nông nghiệp kinh doanh của
các đơn vị khối sản xuất và dịch vụ, du lịch, trực tiếp phụ trách tham gia vào các
buổi sinh hoạt tại các đơn vị.
b) Các phòng ban chức năng
Phòng Tổ chức- Hành chính: Phụ trách chung về công tác tổ chức, hành
chính, quản lý, bồi dƣỡng và bố trí sử dụng lao động, giải quyết tiền lƣơng và chế
độ chính sách cho các công nhân viên.
Phòng kế toán – tài vụ: Tham mƣu, giúp việc cho tổng giám đốc trong lĩnh
vực quản lý tài chính kế toán của công ty theo quy định của pháp luật và điều lệ của
công ty.
10
Phòng XNK – Thị trường: Thực hiện, theo dõi, quản lý và báo cáo hoạt động
XNK. Triển khai tìm kiếm khách hang, mở rộng thị trƣờng
Phòng kinh doanh: Tổ chức kinh doanh, mua bán các mặt hàng nông sản
theo kế hoạch, chỉ đạo của công ty. Theo dõi, đề xuất cho vấn đề mua bán, sử dụng
bao bì, vật tƣ, nguyên vật liệu... phục vụ cho gia công, chế biến, hoạt động kinh
doanh của công ty
Phòng dự án cà phê bền vững: Tham mƣu cho Ban Giám đốc trong việc thực
hiện chứng nhận cà phê bền vững theo tiêu chuẩn 4C, UTZ, Rainfore, organic,
Faintrade, chỉ dẫn địa lý Buôn Ma Thuột. Đại diện cho công ty làm việc với các
chính quyền địa phƣơng. Quản lý, theo dõi, giám sát, triển khai dự án liên kết với
các doanh nghiệp bên ngoài. Tổ chức hệ thống mua hàng và chứng nhận. Thực hiện
liên kết với cácc doanh nghiệp trên địa bàn để mua hàng chứng nhận. Quản lý, theo
dõi, giám sát số lƣợng nông sản chứng nhận và nông dân bán cho các doanh nghiệp
liên kết, quản lý tiền hàng chặt chẽ tại các điểm mua cà phê, tiêu, nông sản đã đƣợc
chứng nhậnThực hiện các nhiệm vụ khác Ban Giám Đốc yêu cầu.
1.1.3.2.
Tình hình nhân sự
Bảng 1.1: Tình hình Lao động của Công ty Simexco Đăk Lăk năm 2020
S
Stt
Tổng số lao động
Tổng số lao
Số LĐ tại
động kế hoạch
thời điểm
2020
31/12/2020
Kế hoạch
LĐ 2021
1
Ngƣời quản lý
27
26
26
2
LĐ chuyên môn, nghiệp vụ
88
85
87
3
Lao động trực tiếp SXKD
186
180
193
4
LĐ thừa hành, phục vụ
32
22
22
333
313
328
Tổng
(Nguồn: Phòng Tổ chức-Hành chính Công ty Simexco Đăk Lăk)
Theo nhƣ bảng số liệu về tình hình lao động của công ty Simexco Đăk Lăk
thì công ty đã lên kế hoạch cho số lao động trong năm và theo dự định của kế hoạch
năm 2021 là đạt 328 thành viên. Nhƣ vậy, với kế hoạch lao động trong tƣơng lai thì
11
công ty có thể gia tăng số lao động trực tiếp trong SXKD lên 13 thành viên và 2
một số lao động chuyên môn nghiệp vụ.
Ngoài ra thì chất lƣợng của nguồn nhân lực luôn đƣợc công ty chú trọng và
quan tâm khi luôn có đội ngũ nhân viên có kinh nghiệm và đặc biệt là có trình độ
chuyên môn nghiệp vụ cao.
1.1.4. Đánh giá chung về tình tình kinh doanh giai đoạn 2018-2020
Bảng 1.2 : Kết quả hoạt động kinh doanh của Simexco Đăk Lăk giai đoạn
2018-2020
Đvt: Tỷ đồng
S
Chỉ tiêu
TT
1
2
3
4
5
6
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ
Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp
dịch vụ
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
Lợi nhuận kế toán trƣớc thuế
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp
Năm
2018
2019
2020
4.210
3.634
3.541
4.210
3.612
3.539
4.005
3.401
3.314
205
211
225
35
14
63
28
11
50
(Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty Simexco Đắk Lắk năm 2018-2020)
Trong giai đoạn năm 2018-2020, những chỉ tiêu của kết quả kinh doanh mà
công ty đạt đƣợc đang có xu hƣớng giảm dần hằng năm. Năm 2020 là năm mà
Simexco có doanh thu thấp nhất, giá vốn hàng bán thấp nhất nhƣng là năm có lợi
nhuận sau thuế cao nhất là 50 tỷ đồng, lớn hơn năm 2018 là 22 tỷ đồng và 2019 khi
lợi nhuận tụt giảm sâu xuống còn 11 tỷ đồng. Nhƣ vậy trong năm 2020, tuy trong
bối cảnh đại dịch Covid khó khăn, Công ty không đạt doanh thu lớn nhƣ các năm
12
trƣớc nhƣng nhờ vào chính sách cắt giảm chi phí và đổi mới khâu sản xuất mà đẩy
mạnh marketing đã giúp Simexco khắc phục đƣợc nhƣợc điểm của những năm
trƣớc.
Bảng 1.3: Chỉ tiêu so sánh kết quả hoạt động kinh doanh của Simexco
Đắk Lắk giai đoạn năm 2018-2020
S
Chỉ tiêu
TT
1
2
3
4
Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
Doanh thu thuần bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
So sánh (%)
TĐTTBQ TĐPTBQ
19/18
20/19
86,32
97,44
93,38
92,38
85,80
97,98
93,36
92,36
84,92
97,44
93,28
92,28
102,93
106,64
94,76
93,76
5
Lợi nhuận kế toán trƣớc thuế
40,00
450,00
100,81
99,81
6
Lợi nhuận sau thuế TNDN
39,29
454,55
101,03
100,03
((Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty Simexco Đắk Lắk năm 2018-2020)
Chú thích: 19/18: 2019/2018
20/19: 2020/2019
Nhìn chung, nhìn vào bảng chỉ tiêu so sánh của kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp thì ta thấy rằng, các chỉ tiêu này có xu hƣớng tăng giảm
không đều. Hầu hết các chỉ tiêu đều có xu hƣớng giảm qua hằng năm, nếu tăng thì
chỉ tăng nhẹ, chỉ có lợi nhuận tăng đột biến ở năm 2020. Tuy nhiên, tốc độ tăng
trƣởng hằng năm của các chỉ tiêu doanh thu, giá vốn, lợi nhuận gộp bán hàng và
dịch vụ ở mức 93%, 94% thì lợi nhuận sau thuế còn lại đạt 101,03%. Mặc dù có
những biến động ảnh hƣởng đến hoạt động king doanh của doanh nghiệp trong giai
đoạn này nhƣng năm 2020 là bƣớc ngoặt cho sự phát triển trở lại của doanh nghiệp.
1.2.
Quá trình thực tập tại đơn vị
1.2.1. Lý do lựa chọn Công ty Simexco Đăk Lăk
13
Do tình tình dịch bệnh diễn biến phức tạp nên tác giả buộn phải lựa chọn các
doanh nghiệp tại tỉnh Đăk Lăk – nơi tác gỉa sinh sống thay vì các doanh nghiệp tại
TP.HCM để thuận tiện về thời gian và địa điểm. Dựa vào các tiêu chí của Trƣờng
Đại học Ngoại thƣơng CS2 về việc lựa chọn đơn vị thực tập cũng nhƣ các kiến thức
mà tác giả đã đƣợc học trong chuyên ngành Kinh tế đối ngoại của mình, nhận thấy
Công ty Simexco Đăk Lăk là đơn vị phù hợp để tác giả có thể thực hiện quá trình
thực tập. Tác giả mong rằng có thể học hỏi đƣợc nhiều hơn về các kiến thức thực
tiễn liên quan đến quy trình xuất nhập khẩu.
1.2.2. Tóm tắt quá trình thực tập
Vị trí: Thực tập sinh
Phòng ban: Phòng XNK - Thị trƣờng
Thời gian thực tập: 4 tuần
Trong thời gian 4 tuần (tính đến thời gian làm báo cáo), dù phần lớn là làm việc
online do diễn biến dịch bệnh tại tỉnh Đăk Lăk, tác giả đã đƣợc các cô chú trong
Phòng XNK-Thị trƣờng chỉ bảo tận tình những công việc nhƣ sau:
Bảng 1.5: Bảng tóm tắt quá trình thực tập tại Công ty Simexco Đăk Lăk
Thời gian
Công việc
15/7
Họp online, giới thiệu sơ bộ về công ty, các phòng ban chức
năng, sản phẩm, nhà máy, các nhân sự sẽ làm việc chung trong
thời gian sắp tới, làm quen với các bạn thực tập sinh khác.
Đƣợc phân chia công việc cho từng các nhân.
16/7-20/7
Đƣợc giới thiệu vê Bộ chứng từ xuất nhập khẩu, dịch các hợp
đồng tiếng Anh sang tiếng Việt để hỗ trợ các cô chú trong
phòng XNK – thị trƣờng.
Sắp xếp các giấy tờ, chứng từ vào phần mềm quản lý dữ liệu
của Công ty.
20/7-25/7
Vẫn làm các công việc dịch thuật và sắp xếp dữ liệu.
Các cô chú giới thiệu thêm về quy trình sản xuất cà phê của
công ty, phân biệt các loại sản phẩm, giải thích quá trình hàng
ra và về tại các nhà máy và chi nhánh khác.
14
26/7-30/7
Vẫn làm các công việc dịch thuật và sắp xếp dữ liệu.
Đƣợc giới thiệu thêm về quy trình làm thủ tục hải quan và các
giấy tờ khác nhƣ các loại giấy chứng nhận, cách làm B/L và
hình thức thanh toán.
Xin các dữ liệu và bộ chứng từ để làm báo cáo thực tập giữa
khóa.
30/7-10/8
Nhờ vào năng lực từng làm marketing cho một số công ty
trƣớc đây, tác giả đƣợc cô chú cho hỗ trợ phòng marketing viết
bài và thiết kế một số bài web mới cho trang web của công ty.
Đƣợc biết thêm về cách thức tìm kiếm khách hàng thông qua
trang web riêng, diễn đàn cà phê, hồ tiêu và các trang mạng
điện tử khác nhƣ Alibaba, Amazon của công ty.
Lập danh sách các khách hàng đã hợp tác từ đầu năm và gửi
cho cô phụ trách.
Trả lời tin nhắn hỏi hàng trên trang web, facebook và các diễn
đàn khác.
10/8-20/8
Vẫn làm các công việc dịch thuật, sắp xếp dữ liệu, trả lời tin
nhắn. Đồng thời tổng hợp các kiến thức đã học và thu thập
đƣợc để làm báo cáo thực tập.
15
CHƢƠNG 2: NGHIỆP VỤ XUẤT KHẨU CÀ PHÊ TẠI CÔNG TY
SIMEXCO ĐĂK LĂK
2.1.
Phân tích quy trình thực hiện nghiệp vụ xuất khẩu cà phê Công ty
Simexco Đăk Lăk
2.1.1. Sơ đồ quy trình
Bƣớc
NỘI DUNG
NƠI THỰC HIỆN
1
Phòng kinh doanh
2
Phòng kinh doanh
3
Phòng kinh doanh
4
Giám đốc
Phòng đầu tƣ thu mua
5
Phòng đầu tƣ thu mua
6
7
Kiểm nghiệm giao nhận vận tải,
XNK thị trƣờng
8
Kho Bình Dƣơng
9
Phòng XNK thị trƣờng
10
Kho Bình Dƣơng
11
Phòng kế toán
12
Phòng XNK thị trƣờng
12.1
13
Phòng kế toán
(Nguồn: Phòng XNK – Thị trường Công ty Simexco Đăk Lăk)
Sơ đồ 2.1: Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu cà phê của
công ty Simexco Đăk Lăk
16
Quy trình thực hiện xuất khẩu cà phê gồm có 13 bƣớc, mỗi khâu của quy
trình đều có phòng ban và chi nhánh riêng quản lý. Để phân tích kĩ hơn về quy trình
này, tác giả sử dụng lô hàng cà phê ROBUSTA đƣợc xuất khẩu sang Lattakia, Syria
cho Công ty ABDUN RAHMAN BARJAS theo hợp đồng số CF-ED/2021/134 lập
vào ngày 15/09/2020 (đính kèm trong phụ lục).
2.1.2. Phân tích và mô tả quy trình
Bƣớc 1: Nhận đơn hàng từ khách hàng
Với lịch sử phát triển hơn 20 năm qua, Simexco đã tạo dựng đƣợc danh tiếng
và chỗ đứng của mình trên thị trƣờng Việt Nam cũng nhƣ quốc tế. Vì thế ngoài các
khách hàng đến từ các trang thƣơng mại điện tử, trang web và các diễn đàn khác,
một phần khách hàng đƣợc mở rộng ra nhờ sự giới thiệu từ các bạn hàng thân thiết
và các hiệp hội nhƣ Gulfood (Dubai), ANUGA (Đức). Ở đây, Công ty ABDUN
RAHMAN BARJAS đã chủ động liên hệ với Công ty Simexco qua email thông qua
bài giới thiệu của công ty trên diễn hội chợ ngành hàng quốc tế Gulfood (Dubai).
Bƣớc 2 và 3: Trao đổi thông tin và đàm phán
Sau khi có đề nghị đặt mua của khách hàng, công ty SIMEXCO và đối tác
trao đổi những thông tin cơ bản thông qua mail. Khi đã xem xét quyết định bán,
SIMEXCO sẽ gữi mẫu hàng cho đối tác theo nhƣ thỏa thuận. Hàng mẫu phải đáp
ứng đầy đủ tiêu chí của khách hàng. Hiện nay giá của cà phê ROBUSTA đƣợc niêm
yết tại sàn giao dịch LIFFE tại London (Anh Quốc) nên công ty sẽ dựa vào sàn giao
dịch LIFFE tại London để đàm phán và ký kết hợp đồng với khách hàng.
Thông thƣờng công ty giao dịch qua mail và ký trên Fax. Ngƣời đứng ký là
giám đốc công ty sau khi đã xem xét và tính toán. Nội dung cuộc đàm phán bao
gồm: thông tin mặt hàng, giá thành, thời gian xuất hàng, địa điểm giao hàng, phƣơng
thức thanh toán, vận chuyển…
Bƣớc 4: Ký kết hợp đồng
Giám đốc và trƣởng phòng XNK-Thị trƣờng của công ty liên hệ với công ty
ABDUN RAHMAN BARJAS tại Syria để đàm phán và ký kết hợp đồng ngoại
thƣơng số CF-ED/2021/134 với những nội dung và điều khoản sau:
17
-
Mô tả hàng hóa: Cà phê Robusta loại 1 đen sạch
-
Chất lƣợng: Độ ẩm tối đa 12.5%, trộn tối ta 1%, độ vỡ hạt tối sa: 0,5%, không
tạp chất
-
Số lƣợng: 38,4 tấn đóng thành 640 bao mỗi bao 60kg
-
Giá: 1,895 USD/MT
-
Ngày giao hàng: 31/12/2020
-
Cảng đến: LATTAKIA, SYRIA
-
Điều kiện thanh toán: Trả trƣớc 100% giá trị hợp đồng trong vòng 3 ngày kể
từ ngày kí hợp đồng theo hình thức CAD
-
Điều kiện giao hàng: CNF
Bƣớc 5 và 6: Chuẩn bị và kiểm tra hàng xuất khẩu
Sau khi ký kết hợp đồng thì SIMEXCO ngày 15 tháng 9 năm 2020 sẽ nhận
đƣợc bảng hƣớng dẫn chi tiết từ ngƣời mua về: loại hàng, quy cách đóng gói, cách
vẽ ký mã hiệu…bộ phận kinh doanh sẽ căn cứ vào thời điểm giao hàng là ngày 31
tháng 12 năm 2020 gửi một P/O đến các nhà máy của Công ty để kiểm tra nguồn
hàng còn lại để thực hiện thu mua, chế biến hoặc đóng gói sao cho đảm bảo với yêu
cầu của bên đối tác.
Công ty thiết lập mạng lƣới thu mua rộng khắp, hiện nay công ty đã có trên
50 điểm thu mua. Mặt hàng cà phê do bộ phận thu mua nông sản tại trụ sở chính
điều động vận chuyển từ hai kho của công ty trên Đăk Lăk xuống kho Bình Dƣơng
hoặc ban lãnh đạo chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh trực tiếp thu mua và vận chuyển về
kho Bình Dƣơng để chuẩn bị xuất hàng.
Căn cứ vào bảng hƣớng dẫn thì SIMEXCO sẽ chuẩn bị hàng theo đúng yêu
cầu. Sau đó có bộ phận kiểm tra. Nếu có sai sót thì sẽ phải chuẩn bị lại. Ngƣợc lại,
nếu đúng sẽ chuyển sang bƣớc kế tiếp.
Bƣớc 7: Chuẩn bị phƣơng tiện vận tải
Trong quá trình hợp đồng, việc thuê tàu dựa vào những điều khoản của hợp
đồng xuất khẩu và đặc điểm của hàng xuất khẩu
18
Cụ thể đối với đơn hàng này, điều kiện giao hàng là CNF (cost and freight)
thì bộ phận điều độ tiến hành liên hệ với chi nhánh Hồ Chí Minh để đặt chỗ và ký
hợp đồng vận tải. Nhờ vào mối liên hệ có sẵn với hãng tàu Mediterranen Shipping
Company (MSC), công ty chủ động yêu cầu các hãng tàu phát hành giấy xác nhận
đặt chỗ trực tuyến. Khi đó hãng tàu sẽ cấp booking.
Bƣớc 8: Đóng hàng
Sau khi lấy booking để đổi lấy lệnh cấp container và đóng tiền phí sẽ nhận
biên lai giao nhận đã đóng dấu xác nhận “Đã thu tiền”. Nhân viên giao nhận đến
phòng điều độ cảng để đăng ký container. Khi hạ container, nhân viên giao nhận
tiến hàng kiểm tra xem đủ số lƣợng container và đảm bảo chất lƣợng hay không rồi
báo về văn phòng đại diện hãng tàu. Sau đó điều xe công ty đến Tân Cảng để nhận
phiếu EIR (phiếu giao nhận conmtainer) và chở container về kho đóng hàng. Nhân
viên công ty kiểm tra vệ sinh/kỹ thuật của container trƣớc khi đem về kho.
Bộ phận điều độ sẽ báo trƣớc một tuần cho kho Bình Dƣơng về việc đóng
hàng để chuẩn bị khử trùng hàng hóa. Việc hun trùng đƣợc thực hiện bởi công ty
TERMITE CONTROL AND FUMIGATION COMPANY có trụ sở tại đƣờng Bà
Triệu, Quận 1, TP.HCM.
Hàng hóa đƣợc đóng dƣới sự giám sát của cơ quan giám định và ngƣời của
công ty. Hàng đƣợc đóng vào container và khóa bằng seal của hãng tàu và cơ quan
giám định. Theo nhƣ hợp đồng trong phụ lục thì hàng sẽ đƣợc đóng thàng 640 bao,
mỗi bao 60kg/bao chia vào 2 container khô, rỗng loại 20’.
Bƣớc 9: Làm thủ tục hải quan
Thực hiện thủ tục hải quan
Sau khi đóng hàng thì công ty thực hiện làm thủ tục khai báo hải quan và xác
nhận C/O. Công ty sử dụng phần mềm khai hải quan điện tử ECUS 5 – VNACCS
qua hệ thống máy tính đƣợc nối mạng với cơ quan hải quan.
Cụ thể: Anh Hiếu thuộc bộ phận hải quan tiến hành khai và truyền tờ khai
hải quan điện tử, tờ khai trị giá theo đúng tiêu chí và khuôn dạng chuẩn gửi tới hệ
thống của cơ quan hải quan. Việc khai báo hải quan anh dựa trên các thông tin từ
19
hợp đồng, cargolist, booking confirmation. Sau khi nhận phản hồi và kiểm tra tờ
khai, anh thực hiện đăng kí tờ khai chính thức. Tờ khai trả về với kết quả kèm mã
HS là 090.111.10 và vì là hàng hóa nông sản nên hàng đƣợc phân luồng xanh miễn kiểm tra chi tiết hồ sơ, miễn kiểm tra chi tiết hàng hóa. Sau đó, công ty in tờ
khai trên hệ thống của mình để thanh lý hàng.
Bƣớc 10: Giao hàng cho ngƣời vận chuyển
Hạ bãi container
Sau khi đóng hàng xong, container đƣợc vận chuyển ra cảng quốc tế Cái
Mép, Vũng Tàu chờ ngày xếp hàng lên tàu. Lúc này hãng tàu Mediterranen
Shipping Company (MSC) sẽ chịu trách nhiệm về container. Bộ phận điều độ cảng
chỉ định nơi để container hạ bãi. Số container và số seal của lô hàng sẽ đƣợc ghi lại
và đăng lên toàn bộ hệ thống mạng của cảng để chứng tỏ hàng đã đƣợc hạ bãi trƣớc
giờ cắt máng và phục vụ cho việc thanh lý tờ khai.
Thanh lý tờ khi hải quan và vào sổ tàu
Nhận viên giao nhận của công ty photo tờ khai và đến hải quan thanh lý hàng
xuất ở cảng để thanh lý. Sau đó mang tờ khai đã thông quan đến hải quan giám sát
bãi ghi số container/seal, tàu/chuyến lên tờ khai gốc rồi nộp tời khai (photo và gốc
để kiểm tra) tại phòng thanh lý. Hải quan thanh lý kiểm tra đóng dấu xác nhận và
trả lại tờ khai bản gốc.
Hải quan trả lại tờ khai và phiếu xác nhận vào sổ tàu. Kết thúc quá trình làm
thủ tục thông quan cho lô hàng xuất khẩu tại cảng. Hàng hóa sẽ đƣợc sắp xếp lên
tàu theo kế hoạch của hãng tàu.
Bƣớc 11: Lập bộ chứng từ thanh toán và theo dõi thanh toán
Sau khi hoàn tất việc giao hàng, bộ phận logistic tiến hành thành lập, xuất
trình các giấy tờ thanh toán theo quy định trong hợp đồng. Cụ thể: Trong hợp đồng
số CF-ED/2021/134 các chứng từ mà khách hàng yêu cầu bao gồm:
-
Thƣ xác nhận đã giao hàng cho ngƣời nhập khẩu có đại diện ở Việt Nam cấp.
-
Bản sao vận đơn và hóa đơn thƣơng mại có xác nhận của đại diện ngƣời
nhập khẩu tại Việt Nam.
20
-
Ba bản vận đơn gốc.
-
Hóa đơn thƣơng mại gốc.
-
Giấy chứng nhận chất lƣợng hàng hóa.
-
Giấy chứng nhận trọng lƣợng hàng hóa.
-
Giấy chứng nhận xuất sứ hàng hóa.
-
Giấy chứng nhận hun trùng.
-
Bảng kê khai hàng hóa.
Các chứng từ trên đƣợc gửi đến khách hàng một ngày sau khi nhận đƣợc
thanh toán cho toàn bộ giá trị hợp đồng từ khách hàng tức vào ngày 03/01/2021.
Các chứng từ liên quan đƣợc thực hiện nhƣ sau:
Vận tải đơn (Bill of Landing – B/L)
Quy trình giao nhận của công ty SIMEXCO
Hãng tàu cấp B/L
nháp cho Simexco
Simexco xác nhận
B/L nháp
Hãng tàu cung
cấp B/L chính
thức cho Simexco
(Nguồn: Phòng XNK- Thị trường Công ty Simexco Đăk Lăk)
Sơ đồ 2.2: Quy trình giao nhận của công ty SIMEXCO
Từ lúc nhận Booking note, hãng tàu MSC cung cấp B/L nháp cho công ty
sau 8h. Nhận viên bộ phận chứng từ sau khi kiểm tra các mục trong B/L và xác
nhận B/L thì nộp lại cho hãng tàu trong vòng 24h. Vì không có sai sót nên không
phải đóng thêm khoản phí sửa chửa B/L nào. Ngày 31 tháng 12 năm 2020, hãng tàu
kiểm tra trên hệ thống xem hàng có tại cảng chƣa rồi cấp B/L chính thức gồm ba
bản gốc số MEDUV0562417 (phụ lục 3) cho công ty với chi phí 850.000 VND.
Hóa đơn thƣơng mại (commercial invoice)
Chứng từ do bên Simexco phát hành để đòi tiền bên mua cho lô hàng đã bán
theo thoả thuận trong hợp đồng. Cụ thể trong nội dung hóa đơn thƣơng mại số
21
6185-20 trong bộ chứng từ cho lô hàng cà phê này nằm ở phụ lục 11 đƣợc lập vào
ngày 31 tháng 12 năm 2020.
Xin cấp C/O (Certificate of Origin)
Theo hƣớng dẫn của khách hàng, việc xin cấp C/O giúp cho khách hàng
đƣợc hƣởng ƣu đãi thuế quan khai nhập khẩu. Tuy nhiên vì Syria không nằm trong
hiệp định thƣơng mại nào với Việt Nam nên nhân viên chứng từ của công ty đã
đăng ký xin cấp C/O form B cho lô hàng tại Phòng Công Nghiệp và Thƣơng Mại
Việt Nam (VCCI).
Nhân viên bộ phận chứng từ chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ sau: (1) Đơn xin C/O,
(2) Phiếu ghi chép C/O, (3) Mẫu C/O, (4), Tờ khai hải quan hàng xuất khẩu (bản
gốc), (5) Tờ khai hải quan hàng xuất khẩu (Sao y), (6) Commercial Invoice, (7) Bill
of Lading, (8) Packing list, (9) Bảng khai nguyên liệu sử dụng. Ngoài ra do lô hàng
là mặt hàng cà phê nên ngoài C/O form B, nhân viên chứng từ có kèm theo bộ C/O
mẫu ICO (đây là C/O theo quy định của Tổ chức Cà Phê thế giới cấp riêng cho mặt
hàng cà phê).
Nhân viên của VCCI HCM sẽ tiếp nhận và kiểm tra. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ, hoàn chỉnh thì công ty sẽ đƣợc cấp C/O trong ngày. Nếu cần xác minh, cán bộ
C/O sẽ thông báo trƣớc cho công ty. Thời hạn xác minh không quá 7 ngày kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ. Trong trƣờng hợp cần thiết, thời hạn này có thể kéo dài không
quá 3 ngày.
Ngày 28/12/2020, khi đƣợc cấp C/O form B (phụ lục 4) và form ICO (phụ
lục 5), nhân viên bộ chứng từ sẽ gửi cấp trên ký, đóng dấu. Sau đó, nộp lại tại VCCI
HCM. Nhân viên VCCI HCM kiểm tra thầy đầy đủ và hợp lệ sẽ tiến hành ký, đóng
dấu, thu phí cấp C/O và trả lại C/O cho công ty.
Ngoài ra còn có một số các giấy tờ tờ khác nhƣ :
- Giấy chứng nhận trọng lƣợng, y tế, phân tích, bức xạ (phụ lục 6,7,8,9)
- Giấy hun trùng (phụ lục 11)
Các chứng từ này đã đƣợc thực hiện tại bƣớc 8: đóng gói hàng hóa
22
Bƣớc 12 và 12.1: Khiếu nại
Khiếu nại là một trong hai cách giải quyết các tranh chấp phát sinh trong
ngoại thƣơng. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, khi hàng hóa có tổn thất hoặc
mất mát dẫn đến tranh chấp thì hai bên căn cứ vào các điều khoản trong hợp đồng
để đƣa ra cách giải quyết hợp lý và ít tốn kém nhất. v
Bên phía công ty ABDUN RAHMAN BARJAS đã thanh toán đầy đủ và
đúng thời hạn nên không có tranh chấp xảy ra.
Bƣớc 13: Thanh lý hợp đồng
Nhân viên chứng từ tổng hợp lại các chứng từ gồm hóa đơn thƣơng mại, vận
đơn, chứng từ bảo hiểm, …với mục đích dùng để lƣu trữ hồ sơ của khách hàng cũng
nhƣ đánh giá thêm về mức độ uy tín.
Sau khi hoàn thành nghĩa vụ đã ký kết trong hợp đồng với đối tác bên Syria
xong thì SIMEXCO vẫn chƣa hết trách nhiệm với hợp đồng đó. Chỉ khi nào hết thời
hạn khiếu nại của hợp đồng mà ngƣời mua không khiếu nại gì thì công ty mới hoàn
toàn hết trách nhiệm đối với hợp đồng đã ký.
2.2. So sánh giữa quy trình thực tế và lý thuyết
Phần lớn quy trình đều đƣợc thức hiện gần giống với quy trình mà tác giả đã
đƣợc phổ cập ở trƣờng. Tuy nhiên khi đi vào thực tiễn lại có một số điểm khác biệt
nhƣ sau:
- Việc thanh lý tờ khai hải quan cũng nhƣ vào sổ tàu hiện nay có thể đƣợc làm
tự động trực tiếp trên hệ thống của Hải quan mà không cần nhân viên đi nộp giấy
nữa.
- Công ty sử dụng các phƣơng thức thanh toàn và incoterm khá đơn giản và an
toàn hơn đúng nhƣ trong các bài giảng tác giả đƣợc nghe trên giảng đƣờng về các
doanh nghiệp Việt Nam hiện nay cụ thể ở đây là FOB. Thậm chí phƣơng thức thanh
toán cũng sử dụng CAD thay vì sử dụng phƣơng thức thanh toán L/C – phƣơng
thức đảm bảo an toàn hơn.
23
2.3. Đánh giá
2.3.1.
Điểm mạnh
- Có lợi thế về nguồn nguyên liệu: Công ty có trụ sở chính tại Đăk Lăk là một
trong những vùng trồng cà phê lớn của cả nƣớc nên rất thuận tiện cho công tác thu
mua và bảo quản cà phê phục vụ xuất khẩu. Hầu nhƣ Công ty luôn đáp ứng đƣợc
nhu cầu của thị trƣờng vát ít khi rơi vào tình thế thiếu hàng trong kho.
- Đội ngũ nhân viên nhiều kinh nghiệm: Với hơn 20 năm làm về xuất khẩu
nông sản thì đội ngũ nhân viên công ty là những ngƣời có nhiều kinh nghiệm và
thâm niên trong ngành. Các giấy tờ chứng từ cũng nhƣ làm việc với các bên liên
quan luôn đƣợc xử lý nhanh gọn và hiệu quả.
- Công ty có nhiều khách hàng thân thiết trên khắp thế giới: Vì đƣợc thành lập
từ khá lâu nên thị trƣờng xuất khẩu vô cùng rộng lớn, trải dài từ Châu Âu, Bắc Mỹ,
Trung Đông… Các khách hàng nhập khẩu tiêu biểu là Nedcoffee, Armajro,
Taloca,…Hiện nay với sự xuất hiện rộng rái của các trang thƣơng mại điện tử, công
ty hiện đang mở rộng sang các thị trƣờng khác và tiếp cận đƣợc nhiều khách hàng
hơn.
- Nghiệp vụ xuất khẩu: Bằng việc phát triển dự án Cà Phê Bền Vững, công ty
đã tự đảm bảo đƣợc nguồn cung cấp cà phê của mình tại các trang trại hoặc nơi thu
mua mà vẫn đảm bảo đƣợc chất lƣợng và tiêu chuẩn quốc tế khắt khe. Sau hơn 20
năm thành lập, quy trình xuất khẩu cà phê của công ty Simexco luôn đƣợc thay đổi,
bổ sung để ngày càng hoàn thiện đáp ứng nhu cầu phát triển của công ty. Thực tế đã
cho thấy quy trình của công ty ít xảy ra sai xót. Và đặc biệt là không gặp phải khiếu
nại nào.
Đối với những khách hàng quen thuộc của công ty thì những bƣớc đầu trong quy
trình đều đƣợc đơn giản hóa, công ty cũng chủ động chuẩn bị những nội dung yêu
cầu bắt buộc của đơn hàng (bao bì, đóng gói, cách đóng container…) nhằm tiết
kiệm thời gian và chi phí cho đơn hàng.
24
2.3.2.
-
Điểm yếu
Quy trình không được đổi mới hiệu quả: Tại một số bƣớc (bƣớc 5, 6, 8)
trong quy trình có nhiều bộ phận cùng tham gia thực hiện, điều này đôi lúc làm cho
các bên chồng lên nhau để xử lý để làm việc làm ảnh hƣởng tới đơn hàng. Ngoài ra,
các nhân viên trong công ty làm lâu năm nên thƣờng dựa vào kinh nghiệm của
mình, điều này đôi lúc làm sai đơn hàng ảnh hƣởng đến tiến độ xuất hàng. Đặc biệt
là khi tình hình dịch bệnh diễn biến phực tạp tại TP. HCM khiên cho hấu hết các
công việc đƣợc chuyển về trụ sở Đăk Lăk nên thiếu nhân lực kinh nghiệm về mảng
logistic và giấy tờ luân chuyển chậm chạp. Tỷ trọng sử dụng phƣơng thức thanh
toán CAD cao nhƣng phƣơng thức này dựa vào thiện chí của khách hàng nên rủi ro
khá lớn.
-
Áp dụng phương thức xuất khẩu chưa linh hoạt: Việc áp dụng các phƣơng
thức xuất khẩu chƣa linh hoạt, chỉ tập trung vào xuất khẩu FOB nhƣng lại không có
cơ hội thuê tàu do đó công ty bị mất đi một phần lợi nhuận.
-
Thiếu cà phê sạch để xuất khẩu: Cà phê xuất khẩu chủ yếu là cà phê đã qua
sơ chế nên giá thành thấp, trong khi đó nhu cầu cà phê sạch lại lớn và có giá thành
cao. Nhận thấy điều này, Simexco đã đầu tƣ nhà máy chế biến cà phê sạch, tuy
nhiên sản lƣợng vẫn không đáp ứng đƣợc nhu cầu.
-
Hoạt động marketing còn hạn chế: Còn hạn chế về hoạt động marketing,
thông qua các báo cáo tình hình xuất khẩu hàng hóa cho thấy khách hàng của công
ty hầu hết là khách hàng quen biết, rất ít khi có khách hàng mới.
25
CHƢƠNG 3: NHẬN ĐỊNH VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP TẠI ĐƠN VỊ
3.1. Bài học cho bản thân sau quá trình thực tập tại Công ty Simexco Đăk Lăk
Về chuyên môn nghiệp vụ, trong quá trình thực tập tại doanh nghiệp, tác giả
đã có cơ hội đƣợc củng cố những kiến thức đƣợc học tại Nhà trƣờng nhƣ quy trình
xuất hàng theo điều khoản khác nhau đặc biệt là FOB, phƣơng thức thanh toán
CAD, quy trình làm thủ tục hải quan xuất khẩu. Đồng thời đƣợc các cô chú trong
công ty bổ sung và chỉ dạy thêm những kiến thức về hợp đồng cà phê tƣơng lai, các
chứng từ liên quan đến xuất khẩu cà phê.
Về kỹ năng mềm, tác giả đã học đƣợc trong thời gian thực tập là quản lý thời
gian. Vì phải làm việc tại nhà do dịch Covid 19, chỉ có cơ hội lên công ty đƣợc 2
lần, chƣa đƣợc tiếp xúc nhiều với các cô/chú để học hỏi thêm kinh nghiệm. Sau đó
buộc phải làm việc tại nhà và phải tự mày mò nhiều hơn là học trực tiếp nên tốn
thời gian nhiều hơn. Thời gian thực tập cũng cùng với lúc diễn ra thi online cuối kì
nên công việc đôi khi dồn dập.
Về định hướng nghề nghiệp, sau quá trình thực tập, tác giả nhận ra bản thân
còn thiếu kiến thức để làm việc tại Phòng XNK-Thị trƣờng và các công việc liên
quan đến chứng từ. Tác giả có cơ hội tiếp cận những khía cạnh khác của một nhân
viên làm chứng từ, một công việc đòi hỏi sự cẩn thận, tỉ mỉ và vô cùng thú vị nếu
ngƣời làm đặt tâm huyết vào công việc. Thông qua thời gian thực tập, tác giả nhận
thấy bản thân chƣa có đủ đam mê và niềm yêu thích lớn đối với công việc này, đồng
thời vì trụ sở của công ty hơi xa so với dự tính sẽ làm việc tại TP.HCM nên sẽ phần
nào ảnh hƣởng đến công việc của tác giả sau này. Vì vậy, trong thời gian sắp tới, tác
giả sẽ tiếp tục nghiên cứu kĩ hơn về các ngành khác nhƣ Nhân sự, Marketing,
Sale,… đồng thời trau dồi khả năng ngoại ngữ Tiếng Anh, tập trung phát triển bản
thân hơn nữa và thử thách bản thân ở những ngành nghề mới để tìm cho mình một
hƣớng đi đúng đắn.
26
3.2. Một số đề xuất, góp ý cho đơn vị thực tập
Linh hoạt trong sử dụng các phƣơng thức thanh toán: Mở rộng phƣơng
thức và nâng cao nghiệp vụ thanh toán: Công ty cần đẩy mạnh hơn nữa phƣơng
thức thanh toán CAD và L/C, TTR với những bạn hàng tốt có quan hệ làm ăn lâu
năm với công ty. Công ty chỉ mất từ 5 -7 ngày để nhận tiền thanh toán, góp phần
tăng nhanh vòng quay của vốn kinh doanh tạo đƣợc vốn lƣu động để công ty có thể
tiếp tục thu gom nguồn hàng cho đơn hàng tiếp theo.
Trang thiết bị máy móc: Nâng cấp và trang bị thêm thiết bị hiện đại, tạo
một văn phòng làm việc thông minh để theo kịp khoa học công nghệ tiên tiến hiện
nay và đáp ứng đƣợc tốc độ làm việc với số lƣợng hợp đồng ngày càng tang, đồng
thời tạo cảm hứng cho nhân viên trong quá trình làm việc
Thay đổi cơ cấu nhân sự: Hầu hết các nhân viên trong công ty nằm ở độ
tuổi 30-50 và đa số là nhân lực địa phƣơng. Công ty cần có chính sách tuyển dụng
thêm các nhân lực trẻ, những ngƣời có tình thần học hỏi và sức sang tạo cao, họ
cũng có khả năng cập nhật đƣợc các nhu cầu của thị trƣờng một cách nhanh chóng
nhờ vào khả năng sử dụng công nghệ tốt hơn những nhân viên lớn tuổi.
Giảm các chi phí cố định: Mỗi năm, công ty chi hơn khoản 6 tỷ đồng cho
phí kiểm dịch thực vật nhƣng đây là khoản chi phí không thực sự cần thiết vì nhiều
khách hàng ở các nƣớc lớn nhƣ Anh, Đức, Pháp… không yêu cầu phải có giấy kiểm
dịch thực phẩm trong hợp đồng. Mặt khác trong những năm gần đây, lƣợng nông
sản bị trả về do tôn dƣ thuốc bảo vệ thực vật hoặc kháng sinh cũng khá cao. Vì vậy
công ty nên gửi công văn và trình bày với các bên có liên quan (nhà nƣớc, cơ quan
hải quan) nhằm giảm chi phí cho khoản chi này và nâng cao sức mạnh cạnh tranh
của công ty.
Kiểm tra lại tất cả các chi phí cố định để xác định đƣợc các chi phí có thể cắt
giảm hoặc cắt bỏ nhằm giảm các chi phí cố định cho công ty.
Đầu tƣ vào hoạt động marketing và nghiên cứu thị trƣờng: Mặc dù
website của công ty hiện nay đã đƣợc chỉnh sửa về cả hình ảnh và nội dung hơn
những năm trƣớc, tuy nhiên lại không có nhân viên quản lý thƣờng xuyên và nâng
27
cấp web để thu hút thêm khách hàng thể hiện sự chuyên nghiệp. Bộ phận marketing
của công ty còn còn thiếu kinh nghiệm để khai thác đƣợc hết thuận lợi từ thƣơng
mại điện tử. Công ty nên đầu tƣ vào mảng này tăng tình chuyên nghiệp và khả năng
tiếp nhận bạn hàng, mang lại những lợi ích, giảm chi phí và có thể cập nhật đƣợc
thƣờng xuyên những thông tin mới nhất trên thị trƣờng.
Công ty trƣớc nay cũng chỉ hợp tác với các đối tác quen thuộc và cung ứng
cho các thị trƣờng quen thuộc, các hoạt động nghiên cứu thị trƣờng còn chƣa đƣợc
chú trọng nhiều. Những vấn đề nêu trên đƣợc thực hiện tốt nhất khi có sự kết hợp
giữa bộ phận kinh doanh và bộ phận marketing để đạt đƣợc hiệu quả tốt nhất.
28
KẾT LUẬN
SIMEXCO Đăk Lăk là một trong những doanh nghiệp xuất khẩu nông sản
nổi tiếng tại Đăk Lăk hiện nay. Thị trƣờng xuất khẩu của công ty hiện nay lên đến
hơn 50 nƣớc trên thế giới, thị trƣờng tiêu thụ chủ yếu của công ty là Châu Âu và
Châu Á…
Công ty SIMEXCO luôn nằm trong top 10 các doanh nghiệp xuất khẩu cà
phê hàng đầu Việt Nam trong những năm gần đây. Với những thành công của
SIMEXCO đã đóng góp rất nhiều vào hoạt động xuất khẩu của Việt Nam, trung
bình mỗi năm góp tới 5% vào tổng kim ngạch xuất khẩu cà phê của nƣớc ta. Trong
điều kiện hội nhập nhƣ hiện nay cùng với tiềm năng phát triển mạnh mẽ của mặt
hàng cà phê thì công ty SIMEXCO có nhiều cơ hội để phát triển. Bên cạnh đó, công
ty cũng gặp không ít khó khăn và thách thứ ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh
xuất khẩu cà phê của công ty trong bối cảnh chiến tranh thƣơng mại và dịch bệnh
nhƣ hiện nay. Vì vậy, công ty cần nắm bắt cơ hội kịp thời và tích cực phát huy
những điểm mạnh nhằm khắc phục những điểm yếu kém để giữ vững và nâng cao
vị thế của mình. Công ty cũng cần chủ động tìm kiếm và mở rộng thị trƣờng hơn
nữa để tăng năng lực cạnh tranh trong bối cảnh chiến tranh thƣơng mại và dịch bệnh
kéo dài. Công ty cũng cần phải có những chiến lƣợc phát triển bền vững để không
những mang lại lợi ích lâu dài của mình mà còn mang lại lợi ích cho ngƣời nông
dân, giúp đất nƣớc phát triển.
Bài báo cáo này đƣợc viết dựa trên cơ sở tổng hợp số liệu đƣợc thu thập từ
công ty SIMEXCO Đăk Lăk và các nguồn thông tin về thị trƣờng trong có đề cập
trong danh mục tài liệu tham khảo. Thông qua việc phân tích đánh giá số liệu và ghi
chép trong quá trình thực tập, tác giá đã đƣa ra những nhận định và tình hình xuất
khẩu cà phê tại công ty cũng nhƣ đƣa ra những ƣu điểm và hạn chế còn tồn tại cần
khắc phục nhằm hoàn thiện hơn trong việc tổ chức thực hiện xuất khẩu cà phê.
29
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Báo cáo kế hoạch xuất khẩu của công ty SIMEXCO năm 2018 – 2020
2. Bảng cân đối kê toán và kết quả kinh doanh của công ty từ năm 2018 – 2020
3. Báo cáo cà phê năm 2020: , xem 29/7/2021
4. Hải Quan Việt Nam: http://customs.gov.vn
5. Phạm Duy Liên, “Giao Dịch Thương Mại Quốc Tế, NXB Thống kê”, Hà Nội,
2012
6. Phòng Thƣơng Mại Và Công Nghiệp Việt Nam: http://kekhai.covcci.com.vn
7. Simexco Đăk Lăk : https://simexcodl.com.vn/
8. Trademap: http://www.trademap.org/
9. Võ Thanh Thu, “Kỹ Thuật Kinh Doanh Xuất Nhập Khẩu”, NXB Tổng hợp,
Hồ Chí Minh, 2009.
30
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Hình ảnh các sản phẩm Công ty Simexco cung cấp
31
Các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ xuất khẩu cà phê sang Syria thực hiện vào
tháng 12/2020
Phụ lục 2: Hợp đồng:
32
Phụ lục 3: Vận đơn :
33
34
Phụ lục 4: Chứng nhận xuất xứ (C/O):
35
36
Phụ lục 5: Packing list:
37
Phụ lục 6: Giấy chứng nhận phân tích:
38
Phụ lục 7: Giấy chứng nhận trọng lƣợng:
39
Phụ lục 8: Giấy chứng nhận y tế:
40
Phụ lục 9: Giấy chứng nhận bức xạ:
41
Phụ lục 10: Hóa đơn thƣơng mại:
42
Phụ lục 11: Giấy hun trùng:
43
Download