NGÔN NGỮ LÀ CHÌA KHÓA CỦA THÀNH CÔNG Hệ thống lớp Văn cô Thuỷ Anh – 0988908706 – Fanpage: Luyện thi cùng con CHUYÊN ĐỀ 3. MỞ RỘNG VỐN TỪ (Đặc biệt lưu ý 26 chủ đề lớp 4 và 5) Trọng tâm kiến thức, kỹ năng - Ghi nhớ, hiểu nghĩa, vận dụng đặt câu với các thành ngữ - tục ngữ - ca dao trong các chủ điểm trong SGK. - Ghi nhớ, hiểu nghĩa, vận dụng đặt câu với các từ Hán Việt trong các chủ điểm trong SGK (Ví dụ: chí có 2 nghĩa: “chí” là rất hết sức hoặc “chí” có nghĩa là quyết tâm vươn lên đạt mục đích tốt đẹp. Học sinh cần nắm được từ nào đi với tiếng “chí” có nghĩa 1, từ nào đi với tiếng chí có nghĩa 2…). I. LÝ THUYẾT 1. Hệ thống từ Hán Việt cần lưu ý trong các chủ điểm trong SGK Tiểu học a. Lớp 3 - Thiếu nhi: trẻ em thuộc các lứa tuổi thiếu niên, nhi đồng. Giáo dục thiếu nhi. Câu lạc bộ thiếu nhi. - Nhi đồng: trẻ em dưới mười tuổi. - Cộng đồng: những người cùng sống trong một tập thể hoặc một khu vực, gắn bó với nhau. - Cộng tác: cùng làm chung một việc. - Đồng bào: người cùng nòi giống. - Đồng đội: người cùng đội ngũ. - Đồng tâm: cùng một lòng. - Đồng hương: người cùng quê. - Giang sơn: dùng để chỉ đất đai thuộc chủ quyền một nước. - Tổ quốc: đất nước, được bao đời trước xây dựng và để lại, trong quan hệ với những người dân có tình cảm gắn bó với nó. - Bảo vệ: chống lại mọi sự hủy hoại, xâm phạm để giữ cho được nguyên vẹn. - Xây dựng: làm nên công trình kiến trúc theo một kế hoạch nhất định; làm cho hình thành một chỉnh thể về xã hội, chính trị, kinh tế, văn hóa theo một phương hướng nhất định. - Sáng tác: tạo nên tác phẩm nghệ thuật. - Chế tạo: dùng công cụ sản xuất biến đổi sản vật tự nhiên thành đồ vật để dùng. NGÔN NGỮ LÀ CHÌA KHÓA CỦA THÀNH CÔNG Hệ thống lớp Văn cô Thuỷ Anh – 0988908706 – Fanpage: Luyện thi cùng con - Sáng chế: làm ra lần đầu tiên, theo kiểu mới. - Phát minh: tìm ra những quy luật, hiện tượng, tính chất của thế giới vật chất tồn tại một cách khách quan mà trước đó chưa ai biết, nhờ đó làm thay đổi nhận thức của con người - Thí nghiệm: vận dụng nguyên lí vào thực hành để xem có đúng không. - Diễn viên: người chuyên biểu diễn trên sân khấu hoặc đóng các vai trên phim ảnh. - Điện ảnh: ngành nghệ thuật dùng kĩ thuật để thu phát kịch bản được dàn dựng, đạo diễn công phu. - Hội họa: nghệ thuật tạo hình để truyền đạt tình cảm, tư tưởng bằng cách dùng đường nét màu sắc mà tạo nên hình người, cảnh vật. b. Lớp 4 - Nhân dân: toàn thể người dân trong một nước hay một địa phương. - Nhân hậu: hiền lành, chất phác, có lòng thương người, ăn ở có nghĩa có tình. - Nhân ái: yêu thương con người. - Nhân loại: từ chỉ chung tất cả các giống người trên mặt đất. - Nhân đức: có lòng thương yêu giúp đỡ người khác. - Nhân từ: hiền lành, giàu lòng thương người. - Nhân tài: người có tài. - Quyết chí: đã có ý làm thì nhất định không thay đổi. - Quyết tâm: gắng sức, quyết chí thực hiện bằng được, bất chấp mọi khó khăn trở ngại. - Kiên nhẫn: nhẫn nại, bền bỉ theo đuổi công việc, sự nghiệp. - Trung thực: ngay thẳng, thật thà. - Bộc trực: thẳng thắn, trung trực, nghĩ sao nói vậy. - Chính trực: ngay thẳng, chung thực. - Tự tin: tin vào bản thân mình. - Tự ti: tự đánh giá thấp mình nên tỏ ra thiếu tự tin. - Tự trọng: coi trọng và giữ gìn phẩm cách, danh dự của mình. - Tự kiêu: tự cho mình là hơn người và tỏ ra coi thường người khác. NGÔN NGỮ LÀ CHÌA KHÓA CỦA THÀNH CÔNG Hệ thống lớp Văn cô Thuỷ Anh – 0988908706 – Fanpage: Luyện thi cùng con - Tự hào: lấy làm hài lòng, hãnh diện vì cái mình có. - Tự ái: do quá nghĩ đến mình mà sinh ra giận dỗi, khó chịu, khi cảm thấy bị đánh giá thấp hoặc coi thường. - Trung thành: một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng, tổ chức hay với người nào đó. - Trung kiên: trước sau như một, không gì lay chuyển nổi. - Trung nghĩa: một lòng một dạ vì việc nghĩa. - Trung hậu: ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một. - Ước mơ: mong muốn, ước ao một cách thiết tha những điều tốt đẹp trong tương lai. - Chí lí: hết sức có lí, rất mực đúng đắn. - Chí thân: hết sức gần gũi, gắn bó với nhau. - Chí tình: hết sức chân thành và sâu sắc trong tình cảm. - Chí công: rất công bằng, không một chút thiên vị. - Ý chí: ý thức, tình cảm tự giác, mạnh mẽ, quyết tâm dồn sức lực, trí tuệ đạt cho bằng được mục đích. - Chí khí: ý muốn kiên quyết vượt mọi khó khăn trở ngại để đạt lí tưởng cao quí của mình. - Chí hướng: Sự quyết tâm đạt đến một mục đích, một lí tưởng. - Tài nguyên: của cải sẵn có trong thiên nhiên. - Tài nghệ: tài năng đạt đến độ điêu luyện, tinh xảo trong nghề nghiệp. - Tài trợ: giúp đỡ về tiền bạc. - Tài ba: có tài, giỏi giang. - Tài đức: người có tài năng và đức độ. - Tài năng: năng lực xuất sắc, khả năng làm giỏi và có sáng tạo một công việc gì. - Tài sản: của cải vật chất dùng để sản xuất hoặc tiêu dùng. - Khôi ngô: có vẻ mặt sáng sủa, thông minh. - Thanh tú: có vẻ đẹp thanh thoát, tao nhã. - Tuyệt mĩ: rất đẹp. - Dũng cảm: có dũng khí, dám đương đầu với khó khăn và nguy hiểm. NGÔN NGỮ LÀ CHÌA KHÓA CỦA THÀNH CÔNG Hệ thống lớp Văn cô Thuỷ Anh – 0988908706 – Fanpage: Luyện thi cùng con - Gan dạ: không sợ nguy hiểm. - Can đảm: có dũng khí để không sợ nguy hiểm, đau khổ. - Dũng mãnh: dũng cảm và mạnh mẽ một cách phi thường. - Lạc quan: luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp; có triển vọng tốt đẹp. - Lạc hậu: bị tụt lại phía sau, không theo kịp đà phát triển chung; đã trở nên cũ kĩ, không còn phù hợp với hoàn cảnh, yêu cầu và điều kiện mới. - Lạc điệu: sai, chệch ra khỏi điệu của bài hát, của bản nhạc; không ăn khớp, không phù hợp với hoàn cảnh và điều kiện chung. - Lạc đề: sai, chênh lệch về nội dung, không theo đúng chủ đề. - Lạc thú: thú vui (thường nói đến những thú vui vật chất). - Quan quân: chỉ quan lại thời xưa nói chung. - Quan hệ: trạng thái tác động lẫn nhau, ảnh hưởng lẫn nhau giữa các vật. - Quan tâm: để tâm, để ý một cách thường xuyên. c. Lớp 5 - Quốc gia: nước, lãnh thổ có đất đai, dân chúng và chủ quyền. - Công nhân: người thợ, người làm thuê nói chung - Quân nhân: người phục vụ trong quân đội, bao gồm sĩ quan, hạ sĩ quan, binh sĩ và quân nhân chuyên nghiệp. - Trí thức: hiểu biết của trí tuệ, tinh thần. - Đồng hương: người cùng quê. - Đồng ca: cùng hát chung một bài. - Đồng cảm: cùng chung cảm xúc. - Đồng nghiệp: cùng làm một nghề. - Đồng phục: quần áo cùng màu, kiểu thuộc cùng tổ chức, ngành, trường. - Đồng thanh: cùng nói, hát... - Đồng âm: cùng âm điệu. - Hòa bình: trạng thái không có chiến tranh. - Bình thản: bình thường, tự nhiên như thường, không bối rối, lúng túng. - Thái bình: yên ổn, không có chiến tranh, loạn lạc. NGÔN NGỮ LÀ CHÌA KHÓA CỦA THÀNH CÔNG Hệ thống lớp Văn cô Thuỷ Anh – 0988908706 – Fanpage: Luyện thi cùng con - Hữu nghị: có quan hệ thân thiện, bè bạn với nhau. - Hữu hiệu: có hiệu quả, hiệu lực. - Chiến hữu: bạn chiến đấu; cũng dùng để chỉ những người cộng sự thân thiết với nhau. - Thân hữu: bè bạn thân thuộc. - Hữu ích: có ích. - Bằng hữu: bạn bè. - Hữu dụng: có lợi ích, dùng được việc. - Sinh vật: tên gọi chung các vật sống, bao gồm động vật, thực vật và vi sinh vật, có sinh ra, lớn lên và chết. - Sinh thái: quan hệ giữa sinh vật (kể cả người) với môi trường xung quanh. - Hình thái: hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật có thể quan sát được. - Bảo đảm (đảm bảo): làm cho chắc chắn, thực hiện được, giữ gìn được. - Bảo hiểm: giữ gìn đề phòng tai nạn; trả khoản tiền thỏa thuận khi có nạn xảy đến với người đóng bảo hiểm. - Bảo quản: giữ gìn cho khỏi hư hỏng hoặc hao hụt. - Bảo tàng: cất giữ những tài liệu, hiện vật có ý nghĩa lịch sử. - Bảo toàn: giữ cho nguyên vẹn, không để suy chuyển, mất mát. - Bảo tồn: giữ lại, không để mất đi. - Bảo trợ: đỡ đầu và giúp đỡ. - Bảo vệ: chống lại mọi xâm phạm, để giữ cho nguyên vẹn. - Hạnh phúc: là trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn thành đạt được ý nguyện. - Phúc đức: điều may mắn, do đời trước ăn ở tốt lành để lại cho đời sau - Phúc lộc: điều tốt lành và của cải. - Phúc lợi: lợi ích chung, mọi người đều có phần chung hưởng - Công dân: người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước. - Công bằng: không thiên vị mà theo đúng lẽ phải. - Công cộng: chung cho mọi người. - Công lí: lẽ phải được xã hội thừa nhận, phù hợp với đạo lí và lợi ích chung của xã hội. NGÔN NGỮ LÀ CHÌA KHÓA CỦA THÀNH CÔNG Hệ thống lớp Văn cô Thuỷ Anh – 0988908706 – Fanpage: Luyện thi cùng con - Công nghiệp: toàn thể những hoạt động kinh tế nhằm khai thác các tài nguyên và các nguồn năng lượng và chuyển biến các nguyên liệu gốc động vật thực vật hay khoáng vật thành sản phẩm. - Công chúng: đông đảo người chứng kiến một sự việc ở một nơi công cộng. - Công minh: mọi người trong một vùng, trong một xứ. - Công tâm: lòng ngay thẳng, công bằng vì việc chung, không thiên vị. - An ninh: yên ổn về chính trị và trật tự xã hội. - Trật tự: tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật - Truyền thống: thói quen được hình thành lâu đời, trong lối sống và nếp nghĩ được truyền từ đời này sang đời khác. - Truyền bá: được phổ biến rộng rãi cho nhiều người, nhiều nơi. - Truyền nghề: nghề nghiệp được truyền từ đời này sang đời khác, thế hệ này sang thế hệ khác. - Truyền tin: thông tin được truyền đi cho nhiều người biết tới. - Truyền máu: máu được truyền từ cơ thể này sang cơ thể khác. - Truyền hình: truyền hình ảnh, thường đồng thời có cả âm thanh bằng phương tiện thu bắt tín hiệu. - Truyền nhiễm: lây nhiễm, lây truyền. - Truyền ngôi: ngai vàng, ngôi vua được truyền từ đời này sang đời khác. - Truyền tụng: truyền tụng cho nhau bằng lòng ngưỡng mộ. - Anh hùng: có tài năng, khí phách, làm nên những việc phi thường. - Bất khuất: không chịu khuất phục trước kẻ thù. - Trung hậu: chân thành và tốt bụng với mọi người. - Đảm đang: biết gánh vác, lo toan mọi việc - Bổn phận: trách nhiệm và phần việc phải gánh vác theo đạo lí thông thường. 1.2. Hệ thống thành ngữ, tục ngữ, ca dao trong SGK Tiểu học a. Lớp 1 1. Rẻ như bèo 10. Trơ như đá 2. Rối như tơ vò 11. Trộm cắp như rươi NGÔN NGỮ LÀ CHÌA KHÓA CỦA THÀNH CÔNG Hệ thống lớp Văn cô Thuỷ Anh – 0988908706 – Fanpage: Luyện thi cùng con 3. Run như cầy sấy 12. Trước sau như một 4. Ruột đau như cắt 13. To như cột đình 5. Say như điếu đổ 14. Ướt như chuột lột 6. Sướng như tiên 15. Vắng như chùa Bà Đanh 7. Thuộc như lòng bàn tay 16. Y như rằng 8. Thủy chung như nhất 17. Yếu như sên 9. Trắng như bông 18. Xanh như tàu lá chuối b. Lớp 2 1. Có công mài sắt, có ngày nên kim. (Lòng kiên trì, ý chí bền bỉ) 2. Cây ngay không sợ chết đứng. (Sống ngay thẳng) 3. Chân cứng đá mềm. (Giữ sức khoẻ, bền lòng vững chí) 4. Cái răng, cái tóc là góc con người. (Khuyên chúng ta chăm sóc vẻ bề ngoài cho chỉn chu) 5. Cá lớn nuốt cá bé. (Ỷ mạnh hiếp yếu) 6. Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết. (Khuyên con người đoàn kết) 7. Lá lành đùm lá rách. (Lòng yêu thương con người) 8. Uống nước nhớ nguồn. (Truyền thống biết ơn) 9. Ở hiền gặp lành. (Ăn ở hiền lành sẽ được may mắn, tốt đẹp) 10. Thương người như thể thương thân. (Lòng yêu thương con người) 11. Nhát như thỏ đế. 12. Ngáy như sấm 13. Ngọt như mía lùi c. Lớp 3 1. Khôn ngoan đối đáp người ngoài, Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. (Tình cảm gia đình, tình anh em) 2. Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. (Tình cảm gia đình, công cha, nghĩa mẹ) NGÔN NGỮ LÀ CHÌA KHÓA CỦA THÀNH CÔNG Hệ thống lớp Văn cô Thuỷ Anh – 0988908706 – Fanpage: Luyện thi cùng con 3. Con hơn cha là nhà có phúc (Tình cảm gia đình, khuyên con người biết phát huy truyền thống tốt đẹp của thế hệ trước trong gia đình) 4. Chị ngã, em nâng. (Tình cảm gia đình, tình anh em) 5. Anh em như thể tay chân Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần. (Tình cảm gia đình, tình anh em) 6. Anh em nào phải người xa Cùng chung bác mẹ một nhà cùng thân. (Tình cảm gia đình, tình anh em) 7. Yêu nhau như thể tay chân Anh em hoà thuận hai thân vui vầy. (Tình cảm gia đình, tình anh em) 8. Học thầy không tày học bạn (Tình thầy trò, bè bạn; khuyên con người cần vừa học thầy cô vừa học hỏi ở bạn bè) 9. Muốn sang thì bắc cầu Kiều Muốn con hay chữ thì yêu kính thầy. (Tình thầy trò; ca ngợi công ơn, vai trò của người thầy, truyền thống tôn sư trọng đạo) 10. Cơm cha, áo mẹ, chữ thầy Nghĩ sao cho bõ những ngày ước mong. (Tình thầy trò; ca ngợi công ơn, vai trò của đấng sinh thành và người thầy) 11. Tiên học lễ, hậu học văn (Đề cao tu dưỡng đạo đức, lễ nghĩa) 12. Bán tự vi sư, nhất tự vi sư Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy (Tình thầy trò; ca ngợi công ơn, vai trò của người thầy; truyền thống tôn sư trọng đạo) 13. Không thầy đố mày làm nên NGÔN NGỮ LÀ CHÌA KHÓA CỦA THÀNH CÔNG Hệ thống lớp Văn cô Thuỷ Anh – 0988908706 – Fanpage: Luyện thi cùng con (Tình thầy trò; ca ngợi công ơn, vai trò của người thầy; truyền thống tôn sư trọng đạo) 14. Con ơi ghi nhớ lời này Công cha, nghĩa mẹ, ơn thầy chớ quên. (Tình thầy trò; ca ngợi công ơn, vai trò của người thầy; truyền thống tôn sư trọng đạo) 15. Ơn thầy soi lối mở đường Cho con vững bước dặm trường tương lai. (Tình thầy trò; ca ngợi công ơn, vai trò của người thầy; truyền thống tôn sư trọng đạo) 16. Mười năm rèn luyện sách đèn Công danh gặp bước, chớ quên ơn thầy. (Tình thầy trò; ca ngợi công ơn, vai trò của người thầy; truyền thống tôn sư trọng đạo) 17. Ở đây gần bạn gần thầy Có công mài sắt có ngày nên kim. (Kiên trì, bền bỉ học thầy, học bạn để thành công) 18. Trò hơn thầy là đất nước yên vui. (Khuyên con người biết phát huy những điều học hỏi từ thầy cô) 19. Ếch ngồi đáy giếng (Sự chủ quan, hiểu biết cạn hẹp) 20. Thầy bói xem voi (Cái nhìn chủ quan, phiến diện, bảo thủ, hiểu biết cạn hẹp) 21. Nợ như Chúa Chổm. 22. Nổ như pháo. (Trò chuyện rôm rả, vui vẻ) 23. Ta về ta tắm ao ta, Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn. (Tình cảm gắn bó với quê hương) 24. Bầu ơi thương lấy bí cùng, Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. NGÔN NGỮ LÀ CHÌA KHÓA CỦA THÀNH CÔNG Hệ thống lớp Văn cô Thuỷ Anh – 0988908706 – Fanpage: Luyện thi cùng con (Tình đồng bào) 25. Anh đi anh nhớ quê nhà, Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương. (Tình cảm gắn bó với quê hương) 26. Rủ nhau ra tắm hồ sen, Nước trong bóng mát, hương chen cạnh mình. Cứ chi vườn ngọc, ao quỳnh, Thôn quê vẫn thú hữu tình xưa nay. (Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương thể hiện tình cảm gắn bó với quê hương) 27. Tới đây xứ sở lạ lùng, Chim kêu cũng sợ, cá vùng cũng ghê. (Tình cảm gắn bó với quê hương, với nơi thân thuộc; sự lạ lùng, sợ hãi khi đến một nơi xa lạ) 28. Trăng bao nhiêu tuổi trăng già, Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non. Trăng bao nhiêu tuổi trăng tròn, Núi bao nhiêu tuổi, núi còn trơ trơ. (Sử dụng lối chơi chữ để tạo ra cách hiểu bất ngờ, thú vị để nói về những cảnh đẹp của thiên nhiên vượt ra khỏi cách tính thời gian thông thường) 29. Ruộng đồng mặc sức chim bay, Biển hồ lai láng, cá bầy đua bơi. (Ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên, của quê hương) 30. Trong đầm gì đẹp bằng sen, Lá xanh, bông trắng lại chen nhị vàng. Nhị vàng bông trắng lá xanh, Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn. (Ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên; gợi phẩm chất trong sạch, tự trọng của con người) 31. Trời cao, cao bấy không xa, Đất kia rộng vậy thế mà dày sâu. NGÔN NGỮ LÀ CHÌA KHÓA CỦA THÀNH CÔNG Hệ thống lớp Văn cô Thuỷ Anh – 0988908706 – Fanpage: Luyện thi cùng con Bể xa mây nước mù mù, Biết mô cửa lạch, biết mô sông cùng. (Cái mênh mông, vô tận của thiên nhiên hoang sơ, bí ẩn) 32. Đầm sen, bãi sậy, rừng tràm, Kinh dài xé đất, cây xanh rợp trời. (Cái mênh mông, vô tận của thiên nhiên hoang sơ, bí ẩn) 33. Chọn bạn mà chơi, chọn nơi mà ở. (Tình cảm bạn bè, khuyên con người biết lựa chọn bạn tốt, nơi ở tốt) 34. Ra đi vừa gặp bạn hiền Cũng bằng ăn quả đào tiên trên trời. (Tình cảm bạn bè) 35. Bạn bè là nghĩa tương thân Khó khăn, thuận lợi ân cần có nhau. (Tình cảm bạn bè) 36. Lên thác xuống ghềnh. (Cuộc đời gian lao, vất vả) 37. Nhanh như chớp 38. Ba chìm bảy nổi (Cuộc đời chìm nổi, vất vả) 39. Tối lửa tắt đèn (Tình làng xóm láng giềng) 40. Sơn hào hải vị (Sự cao sang, của ngon vật lạ) 41. Nem công chả phượng (Sự cao sang, của ngon vật lạ) 42. Khỏe như voi 43. Lời ăn tiếng nói 44. Một nắng hai sương (Sự vất vả, khổ cực) 45. Ngày lành tháng tốt 46. Sinh cơ lập nghiệp (Sống và xây dựng đời sống ở nơi nào đó) 47. Nhà tranh vách đất (Gia đình nghèo khổ, thiếu thốn) 48. Gan vàng dạ sắt (Sự dũng cảm) 49. Mèo nhỏ bắt chuột nhỏ (Làm việc vừa, sức hợp khả năng) NGÔN NGỮ LÀ CHÌA KHÓA CỦA THÀNH CÔNG Hệ thống lớp Văn cô Thuỷ Anh – 0988908706 – Fanpage: Luyện thi cùng con 50. Chó cắn áo rách (Đã khó khăn lại còn gặp tai hoạ, rủi ro) 51. Gạn đục khơi trong (Loại bỏ cái xấu, giữ lại cái tốt) 52. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. (Mối quan hệ của môi trường tới phẩm chất và tính cách của con người) 53. Hẹp nhà rộng bụng (Sự phóng khoáng, nhân hậu, độ lượng) 54. Xấu người đẹp nết (Đề cao vẻ đẹp phẩm chất, tính nết) 55. Trên kính dưới nhường. 56. Đi ngược về xuôi. (Bận rộn, vất vả, long đong) 57. Đi một ngày đàng học một sàng khôn. (Đề cao việc học từ trải nghiệm thực tế) 58. Đói cho sạch rách cho thơm. (Tự trọng) 59. Đổ mồ hôi sôi nước mắt. (Làm việc vất vả, cực nhọc) 60. Đồng trắng nước trong (Nơi ngập lụt thường xuyên, không cày cấy được) 61. Đồng sức đồng lòng (Đoàn kết) 62. Gầy như cò hương 63. Giẫy lên như đỉa phải vôi. (Thái độ khó chịu, phản ứng quyết liệt) 64. Giấy rách phải giữ lấy lề (Tự trọng, trong sạch) 65. Hai sương một nắng (Sự vất vả, cực khổ) 66. Học là học biết giữ giàng Biết điều nhân nghĩa biết đàng hiếu trung. (Đề cao lối sống nhân nghĩa, hiếu trung) 67. Làm người mà được khôn ngoan Cũng nhờ học tập mọi đường mọi hay (Đề cao việc học tập) 68. Nghề gì đã có trong tay Mai sau rồi cũng có ngày ích to. (Đề cao vai trò của lao động, khuyên con người chăm chỉ học lấy cho mình một nghề) 69. Học là học để làm người NGÔN NGỮ LÀ CHÌA KHÓA CỦA THÀNH CÔNG Hệ thống lớp Văn cô Thuỷ Anh – 0988908706 – Fanpage: Luyện thi cùng con Biết điều hơn thiệt biết lời thị phi. (Học tập những gì tốt đẹp, biết phân biệt đúng sai, học để làm người) 70. Học trò học hiếu học trung Học cho đến mực anh hùng mới thôi (Học tập để trở thành người có ích, học những điều tốt đẹp) d. Lớp 4 1. Ai ơi đã quyết thì hành Đã đan thì lận tròn vành mới thôi. (Quyết tâm thực hiện đến cùng) 2. Có vất vả mới thanh nhàn Không dưng ai dễ cầm tàn che cho. (Con người phải trải qua vất vả, gian khổ mới có được thành công, an nhàn) 3. Chuột gặm chân mèo (Hành động liều lĩnh, dại dột, đầy nguy hiểm) 4. Gan như cóc tía (dũng cảm, gan góc) 5. Gan lì tướng quân (dũng cảm, gan góc) 6. Lửa thử vàng, gian nan thử sức. (Ý chí mạnh mẽ, nghị lực phi thường vượt qua khó khăn để thành công) 7. Chớ thấy sóng cả mà ngã (rã) tay chèo. (Quyết tâm vững vàng, không nản lòng trước khó khăn) 8. Nước chảy đá mòn (Kiên trì, bền bỉ) 9. Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. (Đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng. Hai tay trắng mà dựng cơ nghiệp càng đáng kính trọng, khâm phục) 10. Năm nắng mười mưa (Vất vả, cực nhọc) 11. Thua keo này, bày keo khác 12. Vào sinh ra tử 13. Có trước có sau (Sự thuỷ chung) 14. Hiền như Bụt NGÔN NGỮ LÀ CHÌA KHÓA CỦA THÀNH CÔNG Hệ thống lớp Văn cô Thuỷ Anh – 0988908706 – Fanpage: Luyện thi cùng con 15. Lành như đất 16. Một con ngựa đau cả tàu không ăn cỏ (bỏ cỏ). (Tình yêu thương, đoàn kết, nhân ái, cảm thông và sẻ chia) 17. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây (Sự thuỷ chung, truyền thống uống nước nhớ nguồn) 18. Chết cả đống hơn sống một người. (Tinh thần đoàn kết) 19. Dữ như cọp 20. Thắng không kiêu, bại không nản 21. Cầu được ước thấy (Ước mơ) 22. Đứng núi này trông núi nọ (Con người không kiên định với mục đích) 23. Ước sao được vậy (May mắn với ước mơ, mong muốn của mình) 24. Ước của trái mùa (Ước mơ viển vông) 25. Cái nết đánh chết cái đẹp. (Đề cao tính nết, phẩm chất) 26. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn (Đề cao vẻ đẹp bên trong, tính nết, phẩm chất) 27. Xấu người đẹp nết (Đề cao vẻ đẹp bên trong, tính nết, phẩm chất) 28. Đẹp người đẹp nết (Đẹp cả về hình thức và tính nết) 29. Mặt hoa da phấn 30. Mặt ngọc da ngà 31. Mặt tươi như hoa 32. Người thanh tiếng nói cũng thanh Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu. (Đẹp cả người lẫn giọng nói, tính nết nhẹ nhàng) 33. Trông mặt mà bắt hình dong Con lợn có béo cỗ lòng mới ngon (Xem tướng người mà suy xét và đối xử) 34. Chữ như gà bới 35. Chữ như cua bò sàng 36. Giặc đến nhà, đàn bà cũng phải đánh NGÔN NGỮ LÀ CHÌA KHÓA CỦA THÀNH CÔNG Hệ thống lớp Văn cô Thuỷ Anh – 0988908706 – Fanpage: Luyện thi cùng con 37. Không vào hang cọp, sao bắt được cọp con. (Phải dũng cảm, mạo hiểm mới làm được việc khó) 38. Có cứng mới đứng đầu gió (dũng cảm, mạnh mẽ đương đầu với khó khăn, thử thách) 39. Đã sợ đừng làm, đã làm đừng sợ. d. Lớp 5 1. Sai một ly, đi một dặm 2. Sinh nghề tử nghiệp (Sống chết gì cũng gắn bó với công việc) 3. Sông có khúc, người có lúc (Đời người có lúc vui, lúc buồn, lúc sướng, lúc khổ) 4. Sông cạn, đá mòn (Thiên nhiên thay đổi nhưng lòng người không đổi thay) 5. Tam sao thất bản (Sự sai lệch của các thông tin được lưu truyền từ người này sang người khác) 6. Tham thì thâm 7. Thân em như giếng giữa đàng Người thanh rửa mặt, người phàm rửa chân (Thân phận phụ thuộc của người phụ nữ trong xã hội xưa) 8. Thân em như hạt mưa sa Hạt rơi xuống giếng, hạt sa cánh đồng (Thân phận phụ thuộc của người phụ nữ trong xã hội xưa) 9. Thương cho roi, cho vọt Ghét cho ngọt, cho bùi (Sự nghiêm khắc trong dạy dỗ) 10. Thương nhau mấy núi cũng trèo Mấy sông cũng lội, mấy đèo cũng qua. 11. Thương nhau, thương cả tông chi Ghét nhau, ghét cả đường đi lối về. 12. Lời chào cao hơn cỗ 13. Núi cao bởi có đất bồi Núi chê đất thấp núi ngồi ở đâu. NGÔN NGỮ LÀ CHÌA KHÓA CỦA THÀNH CÔNG Hệ thống lớp Văn cô Thuỷ Anh – 0988908706 – Fanpage: Luyện thi cùng con (Sự yêu thương, đùm bọc, đoàn kết; lòng biết ơn; sự gắn bó giữa con người với tập thể) 14. Nực cười châu chấu đá xe Tưởng rằng chấu ngã, ai dè xe nghiêng. (Những người yếu đứng lên chống lại kẻ mạnh và giành chiến thắng; không nên ngạo mạn, khinh thường người khác) 15. Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng. (Tính đồng bào) 16. Cá không ăn muối cá ươn Con cưỡng cha mẹ trăm đường con hư. (Khuyên con cái biết vâng lời cha mẹ) 17. Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần. (Tình cảm gia đình, tình anh em) 18. Quê cha đất tổ (Quê hương) 19. Chôn rau cắt rốn (Quê hương) 20. Chịu thương chịu khó 21. Dám nghĩ dám làm 22. Muôn người như một (Đoàn kết) 23. Trọng nghĩa khinh tài (Trọng tình nghĩa hơn tiền bạc) 24. Ăn kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa (Kinh nghiệm trong sinh hoạt và trồng cấy) 25. Ăn cây nào, rào cây ấy (Có trách nhiệm và gắn bó với tập thể) 26. Ăn cây táo, rào cây sung (Lối sống vô ơn, bạc tình bạc nghĩa) 27. Gần nhà xa ngõ (Quan hệ nhạt nhẽo) 27. Ra khơi vào lộng (Nghề đánh bắt cá vất vả, ngược xuôi) 28. Kính già yêu trẻ 29. Trên kính dưới nhường. NGÔN NGỮ LÀ CHÌA KHÓA CỦA THÀNH CÔNG Hệ thống lớp Văn cô Thuỷ Anh – 0988908706 – Fanpage: Luyện thi cùng con 30. Đi hỏi già về nhà hỏi trẻ. 31. Người ta là hoa đất. (Ca ngợi con người: con người hội tụ tất cả mọi tinh hoa của đất trời 32. Ăn chọn nơi, chơi chọn bạn. 33. Ăn cá bỏ xương, ăn quả bỏ hột. (Cẩn thận trong những công việc dù là nhỏ nhất) 34. Ăn cỗ đi trước, lội nước đi sau. (Người ích kỉ, khôn lỏi) 35. Ăn không nên đọi, nói không nên lời. (Sự vụng về trong ăn nói, ứng xử) 36. Bách chiến bách thắng (Trăm trận trăm thắng) 37. Bách niên giai lão (Sống trọn đời; đến trăm tuổi bên nhau) 40. Ba chìm bảy nổi, chín lênh đênh. (Cuộc sống vất vả, chìm nổi) 41. Bán anh em xa, mua láng giềng gần. (Cần trân trọng tình làng xóm, láng giềng như tình an hem, giúp đỡ, tối lửa tắt đèn có nhau) 42. Bán mặt cho đất, bán lưng cho trời. (Làm việc lam lũ, vất vả - thường là nghề nông) 43. Bán tín, bán nghi (Nửa tin nửa nghi ngờ, sự băn khoăn) 44. Cầm kì thi họa (Giỏi giang toàn diện về tài năng) 45. Cầm cân, nảy mực (Người có trách nhiệm giữa sự công bằng) 46. Cành vàng, lá ngọc (Con cái trong gia đình, quyền quý sung sướng và được chiều chuộng) 47. Cần kiệm liêm chính (Cần cù, tiết kiệm, trong sạch và thẳng thắn) 48. Đời cha ăn mặn, đời con khát nước. (Cha mẹ làm điều không tốt thì con cái bị vạ lây) 49. Con trâu là đầu cơ nghiệp. (Con trâu là sản nghiệp/ tài sản lớn với người nông dân) 50. Chắc như đinh đóng cột 51. Con sâu bỏ rầu nồi canh. (Cá nhân xấu làm ảnh hưởng không tốt đến tập thể) 56. Cải tà quy chính (Bỏ xấu theo tốt) 52. Cải tử hoàn sinh (Người chết sống lại, ý nói khả năng phi thường trong việc cứu chữa bị đau ốm, bị bệnh) NGÔN NGỮ LÀ CHÌA KHÓA CỦA THÀNH CÔNG Hệ thống lớp Văn cô Thuỷ Anh – 0988908706 – Fanpage: Luyện thi cùng con 58. Cải lão hoàn đồng (Làm cho người già trẻ lại) 59. Bài binh bố trận (Chuẩn bị, sắp xếp chu đáo trước khi hành động) 60. Ba hoa chính chòe (Khoe khoang, luôn miệng nói) 61. Một miếng khi đói bằng một gói khi no. (Lòng nhân ái, tình yêu thương, sẻ chia) 62. Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết. 63. Nói lời phải giữ lấy lời Đừng như con bướm đậu rồi lại bay. 64. Chết đứng còn hơn sống quỳ. (Tự trọng) 65. Chó treo mèo đậy (Cẩn thận trong việc cất giữ thức ăn – nghĩa bóng là tài sản cá nhân) 66. Người có chí thì nên Nhà có nền thì vững (Sự bền bỉ và ý chí quyết tâm thực hiện dự định) 67. Bóc ngắn cắn dài (Lười lao động và thích hưởng thụ) 68. Trống đánh xuôi kèn thổi ngược. (Không có sự phối hợp ăn ý) 69. Cày sâu cuốc bẫm (Làm việc cần mẫn, chăm chỉ) 70. Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ (Đề cao vai trò của lao động) 71. Tay thầy tay thợ (Sự giúp đỡ, hỗ trợ từ người khác) 2. Dạng bài tập: - Điền khuyết - Giải nghĩa từ - Giải nghĩa thành ngữ, tục ngữ, ca dao - Đặt câu II. LUYỆN TẬP Bài 1. Tìm nghĩa của từ “đồng” trong nhóm từ sau: đồng môn, đồng nghiệp, đồng hương, đồng niên. Bài 2. Tìm nghĩa của từ “mĩ” trong nhóm từ sau: hoa mĩ, mĩ lệ, mĩ thuật, hoàn mĩ. Bài 3. Tìm nghĩa của từ “thi” trong nhóm từ sau: thi gia, thi phẩm, thi nhân, cổ thi. NGÔN NGỮ LÀ CHÌA KHÓA CỦA THÀNH CÔNG Hệ thống lớp Văn cô Thuỷ Anh – 0988908706 – Fanpage: Luyện thi cùng con Bài 4. Chữ “thiên” trong từ nào sau đây không có nghĩa là “trời”: A. Thiên lý B. Thiên thư C. Thiên hạ D. Thiên thanh Bài 5. Trong những yếu tố Hán Việt sau, yếu tố nào không dùng độc lập như một từ mà chỉ dùng để tạo từ ghép: A. Học B. Đầu C. Hoa C. Sơn Bài 6. Đoạn thơ dưới đây có mấy từ Hán Việt “Ôi Tổ quốc, giang sơn hùng vĩ Đất anh hùng của thế kỉ hai mươi…” (Tố Hữu) A. 4 B. 5 C. 6 D. 3 Bài 7. Từ nào sau đây có yếu tố “hữu” cùng nghĩa trong “bằng hữu” A. Hữu hạn B. Hữu ngạn C. Hiện hữu D. Cả A và C Bài 8. Nhóm từ nào không phải là từ Hán Việt: A. Giang sơn, xã tắc, đại chúng B. Dân gian, thiên nhiên, thiên tử C. Hoa quả, sơn hà, đại chúng D. Núi sông, sông hồ, cây cối Bài 9. Từ nào sau đây có yếu tố “gia” cùng nghĩa với “gia” trong “gia đình”: A. Gia tăng B. Tham gia C. Gia vị D. Gia sản Bài 10. Tìm từ khác loại trong dãy từ sau và giải thích lí do: phúc thần, phúc khảo, phúc đức, phúc hậu. Bài 11. Điền cặp từ trái nghĩa để hoàn thành các câu thành ngữ sau a. kính … yêu… b. … nhà … ngõ c. Trước… sau… d. … khơi… lộng. Bài 12. Theo đề thi vào lớp 6 trường THCS & THPT Hà Nội Amsterdam: NGÔN NGỮ LÀ CHÌA KHÓA CỦA THÀNH CÔNG Hệ thống lớp Văn cô Thuỷ Anh – 0988908706 – Fanpage: Luyện thi cùng con a. Giải thích thành ngữ: “Quê cha đất tổ”. b. Đặt một câu có thành ngữ: “Quê cha đất tổ”. c. Tìm một thành ngữ khác cùng nghĩa với “Quê cha đất tổ”. d. Tìm một thành ngữ khác trái nghĩa với “Quê cha đất tổ”. Bài 13. Điền vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ, tục ngữ sau: 1. Nam... nữ tú 2. Trai tài gái… 3. Cầu được ước… 4. Ước của …mùa 5. Đứng núi này... núi nọ. 6. Non xanh nước ... 7. Kề vai …cánh. 8. Muôn người như… 9. Đồng cam... khổ 10. Bốn biển một… 11. Đồng …hợp lực. 12. Đồng sức đồng… 13. Một miếng khi …bằng một gói khi no. 14. Đoàn kết là…, chia rẽ là chết. 15. Thật thà là …quỷ quái. 16. Cây …không sợ chết đứng. 17. Trẻ cậy cha, già cậy… 18. Tre già …mọc 19. Trẻ người …dạ 20. Trẻ trồng na, già trồng… 21. Con …cha là nhà có phúc. 22. Giỏ nhà ai, …nhà nấy. 23. Cọp chết để da, người ta chết để… 24. Góp ...thành bão. NGÔN NGỮ LÀ CHÌA KHÓA CỦA THÀNH CÔNG Hệ thống lớp Văn cô Thuỷ Anh – 0988908706 – Fanpage: Luyện thi cùng con 25. Góp... nên rừng. 26. Người ta là ...đất. 27. Gan... dạ sắt. 28. Gan... tướng quân. 29. ...như ruột ngựa. 30. Sông có ..., người có lúc. Bài 14. Tìm tính từ phù hợp trong những tính từ sau để hoàn thiện những thành ngữ, tục ngữ bên dưới: Đen, ngay, xa, đắng, rạng a. Gần nhà… ngõ b. Cây… không sợ chết đứng. c. Thuốc… giã tật, sự thật mất lòng. d. Gần mực thì… gần đèn thì… Bài 15. “Tổ quốc” là 1 từ ghép gốc Hán (từ Hán Việt). Em hãy: - Tìm 4 từ ghép trong đó có tiếng “tổ”. - Tìm 4 từ ghép trong đó có tiếng “quốc’’