CHƯƠNG 4: ĐO ĐIỆN DUNG, ĐIỆN CẢM 4.1 Dùng Vôn_kế và Ampe_kế đo điện dung, điện cảm a. Đo điện dung: Xét trong trường hợp tụ không có tổn hao (hình 4.1) Hình 4.1: Mạch đo điện dung bằng vôn_kế và ampe_kế Giá trị của tụ được xác định như sau: Cx I V Trong trường hợp có xét tổn hao: Trong thực tế, dòng điện I qua tụ điện không lệch pha 900 đối với điện áp rơi trên tụ điện vì tổn hao bên trong tụ điện. Nguyên nhân do điện trở rỉ (nội trở) ngoài giá trị điện dung thực, nghĩa là tụ điện không cách điện hoàn toàn. Tuỳ thuộc vào góc mất của điện dung - được định nghĩa là phần phụ của góc lệch pha φ giữa dòng điện qua tụ và điện áp trên tụ (δ = 900 – φ) – chia làm hai dạng như sau: Hình 4.2: Góc mất của điện dung + Nếu δ nhỏ (tụ điện có điện môi là không khí, tụ Mica, tụ Polystyrene…) thì sơ đồ mạch tương đương của tụ điện có tổn hao gồm điện dung Cx mắc nối tiếp với điện trở nội Rx (xem hình 4.3) Mạch đo tụ điện có tổn hao khi δ nhỏ: Hình 4.3: Mạch đo điện dung với nhỏ Cách xác định giá trị Rx, Cx : Rx Px I x2 2 Ux 2 1 Zc Rx Cx Ix C x 1 U x Ix 2 R x2 Trong đó: Ux , Ix và P x lần lượt là số chỉ của Volt_kế, ampe_kế và watt_kế + Nếu δ lớn (tụ giấy) thì sơ đồ mạch tương đương của tụ điện có tổn hao gồm điện dung Cx mắc song song với điện trở nội Rx (xem hình 4.4) Mạch đo tụ điện có tổn hao khi δ lớn: Hình 4.4: Mạch đo điện dung với lớn Cách xác định giá trị Rx, Cx : Rx Yx 2 U x2 Px I x2 1 1 I x2 1 2 C C 2 x x 2 2 2 U x Rx Rx Ux Trong đó: Ux , Ix và P x lần lượt là số chỉ của Volt_kế, ampe_kế và watt_kế Lưu ý: nguồn cung cấp cho mạch đo phải là tín hiệu hình sin có độ méo dạng nhỏ (hoạ tần được xem không đáng kể). Biên độ và tần số của tín hiệu phải ổn định. Nhận xét: Phương pháp dùng Watt kế không chính xác khi xác định những điện dung có góc mất nhỏ. Để đo tụ điện có góc mất nhỏ dùng phương pháp cầu đo. b. Đo điện cảm: Hình 4.5: Mạch đo điện cảm Mạch đo điện cảm được mắc như hình 4.5, tổng trở ZL của điện cảm được xác định: ZL Ux 2 Rx2 Lx Ix Lx 1 Z L2 R x2 Trong đó: Rx được xác định trước bằng nguồn 1 chiều Ux , Ix và P x lần lượt là số chỉ của Volt_kế, ampe_kế và watt_kế 4.2 Cầu đo điện dung và điện cảm Có hai loại cầu đo: cầu đo đơn giản và cầu đo phổ quát được dùng để đo điện dung và điện cảm. Cả hai loại này đều dựa vào nguyên lý cầu đo Wheatstone. Cầu đơn giản đo tụ điện và cuộn dây khi không xét đến tổn hao. Trong cầu đo phổ quát có xét đến hệ số tổn hao D của tụ điện cũng như hệ số phẩm chất Q của cuộn dây. 4.2.1 Nguyên lý cầu Wheastone xoay chiều Hình 4.6: Cầu Wheastone Z1 , Z2 , Z3 và Z4 là tổng trở tương ứng, có thể là số thực hay số phức bất kỳ. Số phức là số bao gồm thành phần thực và thành phần ảo: Z= A +jB A là thành phần thực, B là thành phần ảo. Ví dụ: Z = 2+j3 Cầu Wheastone cân bằng, nghĩa là kim điện kế G chỉ số 0, tương ứng với điều kiện: Z1 . Z 4 = Z 2 . Z 3 4.2.2 Cầu đơn giản đo điện dung và điện cảm a. Đo điện dung: Hình 4.7: Cầu đơn giản đo điện dung R3 và R4 lần lượt là các điện trở mẫu có thể thay đổi được. C1 là tụ điện mẫu có thể thay đổi được. Cx là tụ điện cần đo. Nguồn cung cấp là tín hiệu hình sin (với độ méo dạng nhỏ) Khi cầu đo cân bằng, ta có: R 1 1 R4 R3 C x 3 C1 jC1 jC x R4 b. Đo điện cảm: Hình 4.8: Cầu đơn giản đo điện cảm L1 : điện cảm mẫu có giá trị thay đổi được. Lx : điện cảm cần đo. R3 và R4 lần lượt là các điện trở mẫu có thể thay đổi được. Khi cầu đo cân bằng, ta có: jL1 R4 jL x R3 L x R4 L1 R3 Nhận xét: Phương pháp cầu đo đơn giản chỉ xác định giá trị Cx hay Lx thuần tuý mà chưa xét được sự tổn hao trên tụ điện hay cuộn dây tương ứng. 4.2.3 Cầu đo phổ quát (universal bridge): a. Đo điện dung: Trong thực tế mạch tương đương của tụ điện dung có 2 dạng tuỳ theo sự hao mất của điện dung. Chất lượng của điện dung được đánh giá qua hệ số tổn hao D của tụ điện. D tg ReZ x ImZ x Trường hợp điện dung có hao mất nhỏ, nghĩa là trị số D nhỏ (D<0.1) thì sơ đồ mạch tương đương bao gồm Cx mắc nối tiếp Rx, giá trị Dnt được tính: Z x Rx 1 jC x Rx R x C x 1 C x Dnt Trường hợp ngược lại, điện dung có hao mất lớn, D lớn (D>0.1) thì sơ đồ mạch tương đương bao gồm Cx mắc song song với Rx, giá trị Dss được tính: Zx Rx 1 R x C x 2 Dss 1 jRx C x 1 1 Rx C x Dnt Sơ đồ mạch cầu đo phổ quát với điện dung có tổn hao nhỏ (D<0.1): Hình 4.9: Cầu Sauty Khi cầu Sauty cân bằng, ta được: R1 1 R3 jC1 Rx 1 jC x R4 Cân bằng phần thực: Rx Cân bằng phần ảo: C x R4 R1 R3 R3 C1 R4 Hệ số tổn hao: Dnt R x C x Ví dụ: Cho cầu đo Sauty, biết C1 =0.1µF, R3 =10k, R4 =14.7kΩ. R1 là biến trở 1kΩ được điều chỉnh tới giá trị 125Ω thì thấy cầu cân bằng. Hãy xác định các giá trị Cx, Rx và D biết rằng tần số tín hiệu là 100Hz. Bài giải: Ap dụng công thức cầu cân bằng Sauty, ta được: Rx R4 14.7 k R1 125 183.3 R3 10k Cx R3 10k C1 0.1 0.068F R4 14.7 k Dnt R x C x 2fR x C x 2 xx100 x183.3 x0.068 x10 6 0.008 Sơ đồ mạch cầu đo phổ quát với điện dung có tổn hao lớn (D>0.1): Hình 4.10: Cầu Nernst Khi cầu đo cân bằng, ta được: 1 1 R3 jC1 R4 jC x R1 Rx Cân bằng phần thực: Rx R4 R1 R3 R3 C1 R4 1 Hệ số tổn hao: Dss R x C x Cân bằng phần ảo: C x b. Đo điện cảm: Phẩm chất của cuộn dây có điện cảm Lx được xác định bởi hệ số Q. (Chú ý: hệ số phẩm chất là nghịch đảo của hệ số tổn hao). Công thức tính hệ số phẩm chất Q: Q ImZ x ReZ x * Nếu cuộn dây có hệ số phẩm chất nhỏ Q <10 (nội trở cuộn dây lớn) thì mạch tương đương của cuộn dây gồm Rx nối tiếp Lx, hệ số phẩm chất Q được tính theo công thức sau: Z x Rx jL x Qnt ImZ x L x ReZ x Rx * Nếu cuộn dây có hệ số phẩm chất lớn Q >10 (nội trở cuộn dây nhỏ) thì mạch tương đương của cuộn dây gồm Rx mắc song song với Lx, hệ số phẩm chất Q được tính theo công thức: Zx Qss R x L x Lx jRx 2 R L x 2 x ImZ x R 1 x ReZ x Lx Qnt Sơ đồ mạch cầu đo phổ quát với cuộn dây có hệ số phẩm chất nhỏ Q <10: Hình 4.11: Cầu đo Maxwell-Wien Lưu ý: ít dùng điện cảm mẫu trong cầu đo vì chúng dễ gây nhiễu ảnh hưởng đến nhau, không chính xác, khó cân bằng. Khi cầu cân bằng: 1 R jL x R1 jC 3 x R4 R3 Cân bằng phần thực: Rx R4 R1 R3 Cân bằng phần ảo: Lx C 3 R1 R4 Hệ số phẩm chất: Qnt L x Rx Ví dụ: Cho cầu đo Maxwell-Wien, biết C3 = 0.1µF, R1 = 260Ω, R3 = 470Ω, R4 là biến trở 1kΩ được điều chỉnh tới giá trị 510Ω thì thoả mãn cầu cân bằng. Hãy xác định các giá trị Lx, Rx và Q biết rằng tần số tín hiệu là 200Hz. Sơ đồ mạch cầu đo phổ quát với cuộn dây có hệ số phẩm chất lớn Q>10: Hình 4.12: Cầu Hay Khi cầu cân bằng: 1 R3 jC 3 1 1 R4 R2 Rx jL x Cân bằng phần thực: Rx R4 R1 R3 Cân bằng phần ảo: Lx C 3 R1 R4 Hệ số phẩm chất: Qss Rx 1 L x Qnt