Gặp là đớp CÁC CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG Lớp: MGT1144-A01 Giảng viên: Võ Phước Tài Giới thiệu thành viên Trần Thảo Vy Phạm Nguyễn Khánh Phương Nguyễn Ngọc Phương Uyên Phạm Thị Thanh Hằng Hoàng Thị Khánh Huyền Phạm Thị Xuân Thùy Phạm Trần Minh Nhật Các chế độ lương thưởng i ố t g n ơ ư l ả r t ộ đ I. Chế thiểu g n ơ ư l n iề t ộ đ ế h II. C cấp bậc g n ơ ư l n iề t ộ đ ế h C . I II chức vụ Nhằm giúp cho doanh nghiệp và nhân viên có thể hiểu rõ cách thức cũng như mức lương mà nhân viên được nhận có phù hợp hay chưa Cá áp c đối lươ dụn tượ g m ng ng tối ức thi ểu I. CHẾ ĐỘ TRẢ LƯƠNG TỐI THIỂU ả tr u ể độ hi u ế i t kh ế Ch tố c g cá h t 2. ơn g in lư on k tr vực 4. Các loại la o độn áp dụ g ng tiề n lươn g tối th iểu 3. 5 . C á c h ìn h th ứ c v ậ n h à n h c h ế đ ộ ti ề n lư ơ n g tố i th iể u tạ i c á c d o a n h n g h iệ p K . 1 i á h m ệ i n Chế độ trả lương tối thiểu là gì? 1. Khái niệm + Chế độ trả lương tối thiểu là việc sử dụng những quy định pháp luật của Nhà nước về tiền lương tối thiểu bắt buộc người sử dụng lao động phải trả công lao động đối với lao động thuộc đối tượng điều chỉnh của chế độ này. + Chế độ tiền lương tối thiểu áp dụng cho người lao động làm những công việc giản đơn nhất trong điều kiện và môi trường lao động bình thường. Lao động làm công việc trong điều kiện Chế độ tiền lương này không áp dụng nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm. Lao động làm những công việc phải qua đào tạo chuyên môn kỹ thuật các cấp trình độ khác nhau. Tiền lương tối thiểu ở nước ta do Nhà nước ban hành có tham khảo ý kiến của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam và hiện nay bao gồm: Tiền lương tối thiểu chung áp dụng cho toàn bộ lao động Tiền lương tối thiểu quy định riêng áp dụng cho một số khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài 2. Chế độ trả lương tối thiểu trong các khu vực kinh tế 2.1 Trả tiền lương tối thiểu chung Từ ngày 01/7/2022, Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu như sau: Vùng Mức lương tối thiểu Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: giờ (Đơn vị: đồng/tháng) đồng/giờ) Vùng I 4.680.000 22.500 Vùng II 4.160.000 20.000 Vùng III 3.640.000 17.500 Vùng IV 3.250.000 15.600 Theo Điều 3 Nghị định 22/2011/NĐ-CP mức lương tối thiểu chung quy định được dùng làm cơ sở: Tính các mức lương trong hệ thống thang lương, bảng lương, mức phụ cấp lương và thực hiện một số chế độ khác theo quy định của pháp luật Tính trợ cấp kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2011 trở đi đối với lao động dôi dư theo Nghị định số 91/2010/NĐ-CP ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ quy định. Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng tính theo lương tối thiểu chung. 2.2 Tiền lương tối thiểu để trả công lao động trong doanh nghiệp Nhà nước Thông tư số 07/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2004 của Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định này của Chính phủ Mức lương tối thiểu của công ty lựa chọn, được tính theo công thức sau: TLmincty = TLmin x (1 + Kđc) Trong đó: + TLmincty: Mức lương tối thiểu của công ty lựa chọn; + TLmin: Mức lương tối thiểu chung; + Kđc: Hệ số điều chỉnh tăng thêm so với mức lương tối thiểu chung do công ty lựa chọn theo quy định tại tiết b, điểm 1, mục III của Thông tư này. 2.3 Tiền lương tối thiểu để trả công lao động trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (doanh nghiệp FDI) và các tổ chức đại diện nước ngoài Mức lương tối thiểu áp dụng đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo Nghị định số 107/2010/NĐ-CP ngày 29/10/2010 của Chính phủ gồm 4 mức: Mức lương Địa bàn Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/tháng) Mức 1 Các quận thuộc TP. Hà Nội, TP.HCM. Từ ngày 01/07/2011 thêm các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè, Bình Chánh, TP. Biên Hòa,... 1.550.000 Mức 2 Các huyện Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn,.. thuộc TP. Hà Nội, TP. Hải Dương, TP. Huế, TP. Rạch Giá (Kiên Giang),.. 1.350.000 Mức 3 Các thành phố trực thuộc tỉnh còn lại (trừ các TP trực thuộc tỉnh nêu tại vùng II), các huyện còn lại thuộc TP. Hà Nội, TP. Hải Phòng,... 1.170.000 Mức 4 Gồm các địa bàn còn lại 1.100.000 Ai được áp dụng Tiền lương tối thiểu? 3.1 Đối tượng áp dụng mức lương tối thiểu chung Cơ quan nhà nước Đơn vị sự nghiệp của Nhà nước Cty TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu 3.2 Đối tượng áp dụng tiền lương tối thiểu quy định cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và tổ chức đại diện nước ngoài c ợ ư đ o à n g n ộ 4. Lao đ ? u ể i h t i ố t g n ơ ư áp dụng l L e t' s b e g in CÁC CÔNG VIỆC GIẢN ĐƠN 1 2 3 4 5 BÁN HÀNG VÀ DỊCH VỤ bán hàng ở hè phố hoặc các hoạt động bán hàng tại nhà hoặc điện thoại ĐÁNH GIÀY HOẶC LÀM DỊCH VỤ QUÉT DỌN, GIÚP VIỆC HOẶC CÁC CÔNG VIỆC GIẶT LÀ TRÔNG NOM NHÀ CỬA, LAU CHÙI VÀ CÁC CÔNG VIỆC TƯƠNG TỰ GIAO THÔNG VẬN TẢI 6 NÔNG LÂM THỦY SẢN 7 KHAI THÁC MỎ, XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP, GIAO THÔNG VẬN TẢI 8 KHAI THÁC MỎ VÀ XÂY DỰNG 9 CÔNG NGHIỆP 10 GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BỐC XẾP HÀNG HÓA 5. Các hình thức vận hành chế độ tiền lương tối thiểu tại doanh nghiệp Ký kết hợp đồng lao động Mức tiền lương tối thiểu sẽ không được thấp hơn tiền lương tối thiểu do Nhà nước quy định. Mức tiền lương ghi trong hợp đồng lao động có thể tiền lương tối thiểu hoặc là tiền lương lớn hơn mức tiền lương tối thiểu. Xây dựng mố i quan hệ lao động hai bên và tạo môi trườ ng Văn hoá doanh nghiệp. Cung ứng dịch vụ và nâng cao ý thức chấp hành pháp luật lao động của ngườ i sử dụng lao động Nâng cao vai trò của tổ chức đại diện Phổ biế n quy định pháp luật về tiề n lương tố i thiểu đế n ngườ i lao động. Ký kết thỏa ước lao động Tiền lương quy định có thể có lợi hơn cho người lao động. Thỏa ước lao động tập thể phải đăng ký tại các cơ quan lao động địa phương, nên các quyền lợi về tiền lương tối thiểu được đảm bảo hơn. Để thực thi hiệu quả thì cần các biện pháp cần phải áp dụng là: Nâng cao sự hiểu biết quy định pháp luật Phổ biến kịp thời các mức tiền lương tối thiểu khi có sự điều chỉnh Phát triển việc ký kết thỏa thuận lao động tập thể Phát triển tổ chức công đoàn Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động tiề 2. n Kh lư ơn ái n g iệm cấ p bậ c tố yếu ộ ác ếđ 5. C nh ch bậc thà cấp ng cấu lươ tiền II. CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG CẤP BẬC 4. Ý nghĩ a củ a cá chế c độ tiền lươn g cấ p bậ c 3. Đố i tư ơn gá pd ụn g m ể i đ a ủ c c ặ Đ ng n ộ hâ đ 1. oạt ng n h cô 1. Đặc điểm hoạt động của công nhân Lao động trực tiếp Lao động chân tay 2. Khái niệm tiền lương cấp bậc Chế độ tiền lương cấp bậc bao gồm những quy định về tiền lương của Nhà nước mà các cơ quan, doanh nghiệp vận dụng để trả lương, trả công cho người lao động là những người công nhân, lao động trực tiếp, căn cứ vào số lượng và chất lượng lao động cũng như điều kiện lao động khi họ hoàn thành một công việc nhất định. 3. Đối tượng áp dụng tiền lương cấp bậc? c ệ i v m à l n â h n g p ệ i Côn h g n h n a o d g tron c ớ ư n Nhà g n ơ ư l g n a h T g n ơ ư l + Bậc g n ơ ư l ố s ệ H + g n ơ ư l c ậ b Mức p ấ c n ẩ u h c u ê i T t ậ u h t kỹ c á c g n o r t n â h n ế t Công h n i k ị v n đơ h n a o d c ố u q i à o ng y u q c á c g n ụ c ớ Vận d ư n à h N a ủ ộ đ định c ế h c g n ự d y â x p ợ Tự h ù h p g n it ền lươ ệp i h g n h n a o với d 4. Chế độ tiền lương cấp bậc có ý nghĩa gì? Cơ sở để xếp bậc lương và trả lương, trả công cho người lao động Cơ sở để tính các khoản phụ cấp Tạo khả năng điều chỉnh tiền lương, khắc phục tính chất bình quân trong trả lương Cơ sở để tính bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế Khuyến khích người lao động học tập nâng cao trình độ lành nghề Cơ sở để phân công bố trí lao động tổ chức lao động hợp lý theo trình độ chuyên môn kỹ thuật, ngành nghề Cơ sở để xây dựng kế hoạch nhân lực Khuyến khích, thu hút người lao động vào làm việc trong những ngành nghề có điều kiện lao động nặng nhọc, khó khăn, độc hại, nguy hiểm,... Chế độ tiền lương cấp bậc không cố định mà thay đổi dưới tác động của các yếu tố: trình độ công nghệ, tổ chức và quản lý sản xuất kinh doanh, điều kiện lao động,... các yếu tố chính trị và xã hội trong từng thời kỳ mà chế độ tiền lương này được cải cách, sửa đổi thích hợp để giữ vai trò, tác dụng của nó trong phân phối thu thập và tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội 5. Các yếu tố cấu thành chế độ tiền lương cấp bậc Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật Thang lương, bảng lương công nhân Các mức lương thuộc thang, bảng lương của chế độ tiền lương cấp bậc 5.1 Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật Tiêu tiêu chuẩn về cấp bậc kỹ thuật: Là văn bản quy định về mức độ phức tạp của công việc và là thước đo trình độ lành nghề của công nhân. Bao gồm hai nội dung cơ bản là cấp bậc kỹ thuật công việc và cấp bậc kỹ thuật công nhân. Cấp bậc công việc: Quy định các mức độ phức tạp của quá trình lao động để sản xuất ra một sản phẩm. Cấp bậc công nhân: Là trình độ lành nghề của công nhân theo từng bậc Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật thống nhất của các nghề chung: được xây dựng chung cho tất cả các nghề trong toàn quốc. Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật ngành: phản ánh những tính đặc thù của ngành và không được áp dụng cho các ngành khác. Ý nghĩa tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật Thước đo đánh giá trình độ lành nghề của công nhân Cơ sở xác định khung bậc lương của từng nghề và xây dựng thang, bảng lương cho các công việc khác nhau Căn cứ xác định trả lương theo công việc Tính đơn giá tiền lương theo sản phẩm, biện pháp kế hoạch hóa quỹ tiền lương và quản lý quỹ tiền lương Cơ sở kiểm tra trình độ lành nghề và xếp bảng lương và nâng bậc lương cho công nhân Ý nghĩa tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật Cơ sở phân công, bố trí sử dụng công nhân hợp lý Căn cứ để định mức lao động đúng đắn, chính xác; xác định đối tượng xây dựng các mức lao động Căn cứ chính để xây dựng mục tiêu, chương trình đào tạo, đào tạo lại nghề công nhân cho xã hội, Mục tiêu để công nhân cố gắng hoàn thành nhiệm vụ và phấn đấu nâng cao trình độ văn hóa, kỹ thuật Nội dung tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật Phần quy định chung Bao gồm những vấn đề cơ bản chung nhất mà công nhân ở bất kỳ bậc nào cũng phải hiểu, biết và làm được Phần quy định cụ thể Phản ánh rõ yêu cầu đòi hỏi về kiến thức và kỹ năng lao động Phần công nhân phải hiểu: Phần công nhân phải biết: Phần công nhân phải làm được: PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN CẤP BẬC KỸ THUẬT Nguyên tắc xây dựng Trình tự tiến hành Phản ánh được yêu cầu về trình độ văn hóa, trình độ lành nghề, kỹ thuật,trình độ tổ chức sản xuất Thể hiện trình độ tiên tiến và hướng phát triển khoa học - kỹ thuật Đảm bảo thống nhất cân đối các nghề có điều kiện tương tự nhau Phương pháp xây dựng Phương pháp phân tích có căn cứ khoa học để đánh giá đúng tính chất phức tạp của các công việc và quy định chính xác trình độ khác nhau của mỗi bậc Bước 1: Thành lập Hội đồng xây dựng tiêu chuẩn CBKT Bước 2: Xác định tên nghề Bước 3: Nghiên cứu tài liệu Bước 4: Thống kê các công việc làm thực tế và phân loại để xác định đúng chức danh Bước 5: Phân tích xác định tính chất phức tạp và xác định đưa ra yêu cầu Bước 6: Cân đối nội dung và áp dụng thử thực tế PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CẤP BẬC CÔNG VIỆC Khái niệm Nghề Nghề là một dạng hoàn chỉnh của hoạt động lao động trong hệ thống phân công lao động xã hội. Có 2 loại nghề: nghề không được đào tạo, nghề được đào tạo . Công việc Là một phần trong hoạt động lao động của nghề Cấp bậc công việc Là mức độ phức tạp của công việc đã được xác định theo một thang đánh giá trình độ kỹ thuật Phương pháp xác định Phương pháp xác định cấp bậc công việc cấp bậc công nhân Phương pháp cho điểm các chức năng Phương pháp MES Phương pháp DACUM Thi lý thuyết: Đạt các quy định về hiểu biết trong tiêu chuẩn Thi thực hành: Làm được thành thạo những công việc trong tiêu chuẩn Phương pháp cho điểm các chức năng Chia quá trình lao động ra các chức năng và yếu tố Trình tự phương pháp Chức năng tính toán Chức năng chuẩn bị và tổ chức nơi làm việc Chức năng thực hiện quá trình lao động Chức năng phục vụ, điều chỉnh thiết bị, máy móc Yếu tố trách nhiệm Xác định mức độ phức tạp cho từng chức Chia theo mức độ phức tạp Các bậc của các mức độ: tối đa và tối thiểu Thống kê công việc Nguyên tắc: từ công việc nhỏ nhất đến công việc lớn nhất; từ đơn giản nhất đến phức tạp nhất; không bỏ sót một công việc nào trong các công đoạn, dây chuyền sản xuất của tất cả các chi tiết sản phẩm hoặc bán sản phẩm. Sau khi thống kê công việc Phân nhóm công việc Lập phiếu xác định mức độ phức tạp của công việc Phân tích, so sánh, đánh giá và xác định cấp bậc công việc bằng điểm Lập bảng điểm theo thang lương, bảng lương Trong đó: a : bội số của từng bậc trong nhóm lương trong thang lương, bảng lương quy định K(bậc j): hệ số lương của từng bậc trong nhóm lương K(bậc 1): hệ số lương bậc 1 của nhóm lương Quy ước: điểm tối đa của bậc 1 là 200 điểm Xác định mức độ phức tạp của từng chức năng lao động Xác định hệ số của 2 mức độ phức tạp kề nhau K : hệ số tăng lương tương đối giữa các mức độ phức tạp n : số mức độ phức tạp của mỗi chức năng ( n = 6) a : bội số của thang lương Số điểm từng mức độ phức tạp của các chức năng M1: là số điểm của mức độ phức tạp i Mi-1: là số điểm của mức độ phức tạp đứng liền dưới mức độ phức tạp thứ i K: là hệ số tăng tương đối giữa các mức độ phức tạp Xác định tỷ trọng điểm của các chức năng Xác định cấp bậc công việc bằng điểm K : hệ số tăng lương tương đối giữa các mức độ phức tạp n : số mức độ phức tạp của mỗi chức năng ( n = 6) a : bội số của thang lương Căn cứ vào bảng xác định mức độ phức tạp => đối chiếu với bảng điểm chi tiết để xác định số điểm của từng chức năng. Cân đối cấp bậc công việc Căn cứ theo nguyên tắc: so sánh công việc ở bậc thấp nhất với công việc của bậc cao nhất với nhau. Phương pháp DACUM Tập trung chủ yếu vào phân tích nghề và phát triển chương trình đào tạo. Quy trình xây dựng tiêu chuẩn: Bước 1: Xác định chính xác tên nghề và phạm vị hoạt động của nghề Bước 2: Xác định các chức trách và nhiệm vụ của nghề Bước 3: Xác định các công việc cần phải thực hiện trong từng nhiệm vụ của nghề Bước 4: Đánh giá mức độ quan trọng của các nhiệm vụ và công việc theo phương pháp lượng hóa bằng điểm Bước 5: Sắp xếp điểm số các nhiệm vụ và công việc theo một trật tự có ý nghĩa, sắp xếp thứ tự ưu tiên các nhiệm vụ và công việc của nghề theo trật tự XÂY DỰNG CẤP BẬC KỸ THUẬT 1.Phân tích nhiệm vụ và các công việc của mỗi nhiệm vụ 2.Đánh giá mức độ quan trọng của từng công việc bằng cách cho điểm 3.Sắp xếp các nhóm công việc theo mức độ đơn giản – quan trọng – rất quan trọng 4.Sắp xếp các công việc, nhóm công việc vào các bậc và các cấp trong mỗi bậc XÁC ĐỊNH CẤP BẬC CÔNG VIỆC BÌNH QUÂN XÁC ĐỊNH CẤP BẬC CÔNG NHÂN BÌNH QUÂN -> So sánh cấp bậc công việc bình quân với cấp bậc công nhân bình quân trong cùng đơn vị, ta được thông tin về sự cần thiết bồi dưỡng nâng cao tay nghề. 5.2. Thang lương, bảng lương trong chế độ tiền lương cấp bậc Đối với cơ quan doanh nghiệp Vai trò Đối với Nhà Nước Thang giá trị làm cơ sở để NN tính cơ sở để thoả thuận tiền lương toán thẩm định chi phí đầu vào đối với trong ký kết hợp đồng lao động. DNNN cơ sở xác định hệ số lương và Cơ sở để xác định và tính toán khoản phụ cấp lương bình quân thu nhập chịu thuế cơ sở để thực hiện chế độ nâng Làm căn cứ để Nhà nước thanh tra, lương kiểm tra, giám sát việc thực hiện chế cơ sở để đóng và hưởng bảo độ đối với người lao động hiểm xã hội, bảo hiểm y tế Xử lý, giải quyết tranh chấp về tiền lương Thang lương trong chế độ tiền lương cấp bậc Thang lương là hệ thống thước đo, dùng để đánh giá chất lượng lao động của các loại lao động cụ thể khác nhau, đó là bảng quy định một số bậc lương, các mức độ đãi ngộ lao động theo bậc từ thấp đến cao, tương ứng với tiêu chuẩn cấp bậc của công nhân. Kết cấu của một thang lương Nhóm mức lương Số bậc trong thang lương Hệ số lương Bội số lương Ví dụ: Trích thang lương A1 nhóm ngành xây dựng cơ bản, vật liệu xây dựng, sành sứ, thành tinh. Bậc Nhóm mức lương I II III IV V VI VII Nhóm I: Hệ số 1,55 1,83 2,16 2,55 3,01 3,56 4,20 Nhóm II: Hệ số 1,67 1,96 2,31 2,71 3,19 3,74 4,40 Nhóm III: Hệ số 1,85 2,18 2,56 3,01 3,54 4,17 4,90 C ác loại th a n g lư ơ n g Hệ số tăng tuyệt đối của bậc lương Hiệu số giữa hệ số lương của bậc nào đó với hệ số lương bậc trước liền kề của thang lương Hệ số tăng tương đối của bậc lương Thương số giữa hệ số tăng tuyệt đối của bậc đó và hệ số lương của bậc trước liền kề Hệ số tăng tương đối của bậc lương Thang lương có hệ số tăng tương đối đều đặn Thang lương có hệ số tăng tương đối lũy tiến Thang lương có hệ số tăng tương đối lũy thoái Thang lương có hệ số tăng tương đối hỗn hợp Phương pháp xây dựng thang, bảng lương cho công nhân, viên chức Xây dựng chức danh nghề của thang lương: Căn cứ vào tính chất, đặc điểm, nội dung lao động của nghề để tiến hành phân nhóm nghề, trong đó những nghề có tính chất, đặc điểm, nội dung tương tự nhau được đưa vào chung 1 nhóm. Bội số phức tạp của nghề: Xác định bội số và hệ số lương bậc 1 của thang lương B: Bội số độ phức tạp của nghề công nhân T1: Thời gian học văn hoá theo yêu cầu tuyển sinh đào tạo Hệ số lương bậc 1 của thang bảng lương: T2: Thời gian đào tạo nghề (cộng dồn) để đạt bậc cao nhất trong nghề T3: Thời gian tích lũy kinh nghiệm để đạt bậc cao nhất trong nghề T0: Thời gian học phổ thông và học nghề để đạt bậc 1 của T2: Thời gian đào tạo để đạt bằng nghề cấp, chứng chỉ bậc 1 K1, K2, K3: Là các hệ số quy đổi giữa 3 loại thời gian T1,T2,T3 T3: Thời gian tích lũy để đạt bậc 1 Xác định số bậc của thang lương Căn cứ vào bội số lương của thang lương, tính chất phức tạp của sản xuất, trình độ cơ khí hoá, tự động hoá....của quá trình lao động của nghề (công việc) để xác định số bậc . căn cứ vào bội số lương của thang lương, số bậc của thang lương Xác định hệ số lương mỗi bậc Với thang lương có hệ số tăng lương tương đối đều đặn. Xác định hệ số lương bậc 2 Với thang lương có hệ số tăng tương đối lũy tiến, luỹ thoái hoặc hỗn hợp Hệ số phức tạp lao động = B (Bội số độ phức tạp) Hệ số điều kiện lao động: mức tiêu hao lao động bình quân của nghề (hao phí calo/ngày). Chia thành 6 mức (mức 1 = 1, mức 6= 1,41) Bảng lương áp dụng trong chế độ tiền lương cấp bậc. Chức danh nghề (tên nghề) Số bậc của bảng lương (phụ thuộc mức độ phức tạp và điều kiện lao động nghề) Hệ số lương của mỗi bậc theo từng chức danh Bảng lương công nhân khác với thang lương, nó được xây dựng để xếp lương cho công nhân làm việc ở những nghề mà tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật nghề khó phân chia ra nhiều mức rõ rệt, hoặc do đặc điểm của công việc được bố trí công nhân theo cương vị và trách nhiệm công tác. Trình tự xây dựng bảng lương giống xây dựng thang lương gồm: Xây dựng chức danh nghề của bảng lương Xác định bội số bảng lương Xác định mức lương bậc 1 của từng chức danh Xác định số bậc của bảng lương Xác định hệ số lương của từng bậc Ví dụ: Bảng lương công nhân lái xe 5.3 Mức lương Là số lượng tiền lương trả công lao động trong một đơn vị thời gian (ngày, giờ, tuần, tháng) phù hợp với các bậc trong thang lương, bảng lương. Khi xác định các mức lương trong thang, bảng lương phải căn cứ vào mức lương tối thiểu và hệ số lương đã quy định: MLbn = MLmin* Kbn Trong đó: MLbn : mức lương của bậc n MLmin: mức lương tối thiểu Kbn: hệ số lương bậc III.CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG CHỨC VỤ 1. Khái niệm công chức, viên chức và đặc điểm lao động 2. Khái niệm chế độ tiền lương chức vụ 3.Đối tượng áp dụng tiền lương chức vụ 4.Ý nghĩa của chế độ lương chức vụ 5. Các yếu tố cấu thành chế độ tiền lương chức vụ 1. Khái niệm công chức, viên chức và đặc điểm hoạt động Cán bộ “Cán bộ: Là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước" Công chức "Công chức: là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập, trong biên chế, hưởng lương từ ngân sách nhà nước" Viên chức Được tuyển dụng theo hợp đồng làm việc, được bổ nhiệm vào một chức danh nghề nghiệp, chức vụ quản lý (trừ các chức vụ quy định là công chức). Viên chức là người thực hiện các công việc hoặc nhiệm vụ có yêu cầu về năng lực, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc các lĩnh vực: giáo dục, đào tạo, y tế, khoa học, công nghệ, văn hóa, thể dục thể thao, du lịch, lao động - thương binh và xã hội, thông tin - truyền thông, tài nguyên môi trường, dịch vụ 2.Khái niệm chế độ tiền lương chức vụ Chế độ tiền lương chức vụ là toàn bộ những văn bản quy định của Nhà nước hoặc chủ sở hữu nhằm thực hiện trả lương cho các loại cán bộ và viên chức khi đảm nhận các chức danh chức vụ trong các loại hình doanh nghiệp, cơ quan hành chính và các đơn vị lực lượng vũ trang Với cán bộ viên chức thì chế độ lương sẽ do nhà nước quy định Với cơ quan không thuộc sở hữu nhà nước thì chế độ lương sẽ do chủ sở hữu quy định 3. Đối tượng áp dụng tiền lương chức vụ Chế độ tiền lương chức vụ được áp dụng đối với: Cán bộ công chức quy định tại Điều 1 của Pháp Lệnh Cán bộ, Công chức. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp trong đơn vị Quân đôi nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các đơn vị Công an nhân dân Thành viên Hội đồng quản trị, Thành viên Ban Kiểm soát , Tổng Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Giám đốc, Kế toán trưởng và những cán bộ quản lý khác trong các loại hình doanh nghiệp Lao động quản lý hưởng lương chức vụ ở doanh nghiệp 4. Ý nghĩa của các chế độ trả lương chức vụ Là cơ sở để người sử dụng lao động xếp lương và trả lương cho viên chức phù hợp với trình độ chuyên môn và chức trách, nhiệm vụ quy định Là cơ sở để xác định mức thu nhập phụ cấp ưu đãi đối với viên chức làm việc trong một số ngành nghề theo quy định của pháp luật Là cơ sở để xác định tiền lương đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế Là cơ sở xác định mức đóng lệ phí và phí đối với viên chức trong các tổ chức chính trị- xã hội…theo quy định CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH TIỀN LƯƠNG CHỨC VỤ Chế độ tiền lương chức vụ của VN bao gồm 3 yếu tố: Chức danh Bảng lương cho các chức vụ và các chức danh Mức lương cơ bản theo tháng của nhân viên Chức danh Tên chức vụ gốc + Cấp trình độ + Ngành nghề Bảng lương cho các chức vụ và các chức danh là bảng quy định các ngạch, bậc lương, hệ số mức lương cho từng chức danh theo từng ngành. Nó được kết cấu bởi 3 yếu tố: 1. Chức danh 2. bậc lương 3. hệ số lương từng bậc cho từng chức danh Mức lương cơ bản theo tháng của nhân viên Mức lương là số lượng tiền lương để trả công lao động cho công chức, viên chức trong một đơn vị thời gian (tháng) phù hợp với ngạch, bậc lương và hệ số lương từng bậc. Mức lương căn cứ vào ngạch, bậc. Hệ số lương và mức lương tối thiểu chung là do chính phủ quy định. Công thức: MLn = Kbn X MLmin Thank you for listening