GIẢNG VIÊN: VÕ PHƯỚC TÀI CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ LƯƠNG THƯỞNG - PHÚC LỢI MÔN: QUẢN TRỊ LƯƠNG THƯỞNG VÀ PHÚC LỢI XIN HÂN HẠNH GIỚI THIỆU Sờ mai Team Mai Linh Chi Lê Thị Thanh Bình Nguyễn Minh Nhật Phan Khánh Quyên Nguyễn Phượng Yến Lâm NỘI DUNG I. CÁC KHÁI NIỆM VỀ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG 1. Khái niệm 2. Phân biệt tiền lương, tiền công 3. Các nhân tố ảnh hưởng II. CÁC CHỨC NĂNG CỦA TIỀN LƯƠNG 1. Chức năng đo giá trị sức lao động 2. Chức năng tái sản xuất sức lao động đến tiền lương trong nền 3. Chức năng kích thích kinh tế thị trường 4. Chức năng bảo hiểm, tích lũy 5. Chức năng xã hội III. TIỀN LƯƠNG DANH NGHĨA, TIỀN LƯƠNG THỰC TẾ 1. Khái niệm 2. Mối quan hệ giữa lương danh nghĩa và lương thực tế và giá trị hàng hóa 3. Biện pháp tăng tiền lương thực tế IV. NHỮNG YÊU CẦU, NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA TỔ CHỨC TIỀN LƯƠNG 1. Khái niệm của tổ chức tiền lương 2. Những yêu cầu của tổ chức tiền lương 3. Các nguyên tắc trong tổ chức tiền lương I. CÁC KHÁI NIỆM VỀ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG 1. Khái niệm 2. Phân biệt tiền lương, tiền công 3. Các nhân tố ảnh hưởng tiền lương, tiền công trong nền kinh tế thị trường 1. khái niệm tiền lương, tiền công Tiền lương Giá cả của sức lao động, được hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa người lao động với người sử dụng lao động thông qua hợp đồng lao động. Số tiền người thuê lao động trả cho người lao động để thực hiện một khối lượng công việc, hoặc trả cho một thời gian làm việc, trong những hợp đồng thỏa thuận thuê nhân công. Tiền công 2. Phân biệt Tiền lương Tiền công lượng tiền mà người sử dụng lao động trả công cho người lao động mang tính chất thường xuyên và thường gắn với hình thực biên chế, định biên trong một doanh nghiệp, tổ chức,… lượng tiền mà người sử dụng lao động trả công cho người lao động để thực hiện một hoặc một số công việc cụ thể, hoặc làm việc với số thời gian nào đó, được xác lập thông qua thuê khoán lao động, hoặc thông qua các hợp đồng dân sự. 3. Các nhân tố ảnh hưởng tiền lương, tiền công trong nền kinh tế thị trường Xã hội và thị trường lao động: Cung và cầu về lao động Chi phí sinh hoạt Sự chênh lệch tiền lương Doanh nghiệp: Các chính sách của doanh nghiệp Khả năng tài chính của doanh nghiệp ảnh hưởng mạnh tới tiền lương Cơ cấu tổ chức hợp lý hay bất hợp lý cũng ảnh hưởng ít nhiều đến tiền lương 3. Các nhân tố ảnh hưởng tiền lương, tiền công trong nền kinh tế thị trường Công việc: Mức hấp dẫn của công việc Mức độ phức tạp của công việc Điều kiện thực hiện công việc Yêu cầu của công việc đối với người thực hiện Người lao động: Trình độ lao động Thâm niên công tác và kinh nghiệm làm việc thường đi đôi với nhau Mức độ hoàn thành công việc, chất lượng công việc MATHEMATICS CLASS II. Các chức năng của tiền lương 1. Chức năng thước đo giá trị sức lao động 2. Chức năng tái sản xuất sức lao động 3. Chức năng kích thích 4. Chức năng bảo hiểm, tích lũy 5. Chức năng xã hội. Chức năng thước đo giá trị sức lao động GIÁ CẢ CỦA SỨC LAO ĐỘNG, HÌNH THÀNH TRÊN CƠ SỞ GIÁ TRỊ CỦA LAO ĐỘNG GIÁ TRỊ CỦA NHỮNG TƯ LIỆU SINH HOẠT CẦN THIẾT ĐỂ DUY TRÌ CUỘC SỐNG CON NGƯỜI. tiêu chuẩn áp dụng Tính chất, kỹ thuật Đặc thù về những kĩ thuật và công nghệ được áp dụng vào việc làm. Vị trí việc làm trong hệ thống Tính chất kinh tế 2 Chức năng tái sản xuất sức lao động Trong quá trình lao động, sức lao động bị hao mòn dần cùng với quá trình tạo ra sản phẩm Sức lao động cần được tái tạo Chức năng cơ bản của tiền lương là phải duy trì và phát triển được sức lao động cho người lao động. CHỨC NĂNG TÁI SẢN XUẤT SỨC LAO ĐỘNG Tiền lương là một trong những tiền đề vật chất có khả năng đảm bảo tái sản xuất sức lao động thông qua việc thoả mãn nhu cầu tiêu dùng cho người lao động Các yếu tố cấu thành tiền lương phải đảm bảo được yêu cầu đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động Trong sử dụng lao động không được trả lương thấp hơn mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định. 3 Chức năng kích thích Trong quá trình lao động, lợi ích về kinh tế của người lao động là động lực sản xuất. Là đòn bẩy kinh tế để định hướng sự quan tâm và động cơ trong lao động Tiền lương Là động lực trực tiếp và có khả năng tạo động lực vật chất trong lao động Phải đảm bảo khuyến khích người lao động năng cao năng suất lao động, chất lượng và hiệu quả lao động Bên cạnh đó là sự cần thiết phát huy vai trò tiền thưởng và các khoản phụ cấp, đó là sự biểu hiện chức năng kích thích Hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp Tiền lương Cá nhân người lao động Họ sẽ quan tâm đến việc không ngừng nâng cao năng suất và chất lượng công việc Doanh nghiệp hướng tới Lợi nhuận Người lao động hướng tới Tiền lương i ờ ư g n i ợ l g c n ú tă h p ng n ồ độ u Ng lao g n tă n ậ u h n i Lợ Ngoài ra, khi người lao động được Tiền lương thoả đáng ng ộ đ ao l t ấ u s g n ă n Tăng trả mức lương thỏa đáng sẽ giảm bớt sự ngăn cách giữa người lao động và doanh nghiệp Ngược lại, nếu doanh nghiệp Trả lương không hợp lý Vì mục tiêu lợi nhuận thuần túy Không chú ý đúng mức đến lợi ích của người lao động Nguồn nhân công có thể bị kiệt quệ Giảm sút chất lượng Hạn chế các động cơ cung ứng sức lao động Biểu hiện Tình trạng cắt xén thời gian làm việc, lãng phí nguyên nhiên vật liệu và thiết bị, làm dối, làm ẩu; mâu thuẫn giữa người làm công với chủ doanh nghiệp có thể dẫn đến lãn công, bãi công, đình công ... Một biểu hiện nữa là sự di chuyển lao động Chức năng bảo hiểm, tích lũy Trong quá trình lao động, người lao động phải trích một phần tiền lương của mình để mua bảo hiểm (xã hội, y tế, …), nhằm giành lại một phần tích lũy dự phòng, khi họ hết khả năng lao động hoặc chẳng may gặp bất trắc trong cuộc sống. Chức năng tích lũy còn được biểu hiện ở khả năng tiết kiệm tiền vào các mục đích sau: học tập để nâng cao trình độ chuyên môn, đầu tư vào sản xuất, kinh doanh, ….. một điểm tựa tài chính vững chắc, hỗ trợ người tham gia xây dựng quỹ tài chính, phòng khi có rủi ro xảy ra. Chức năng xã hội Nhà nước phải định mức lương tối thiểu; mức lương tối thiểu phải đảm bảo nuôi sống gia đình và bản thân người lao động. Mức lương tối thiểu là nền tảng cho chính sách tiền lương và việc trả lương của các doanh nghiệp Tiền lương thực hiện chức năng kinh tế cơ bản của nó là đảm bảo tái sản xuất sức lao động cho xã hội. ĐỂ TÁI SẢN XUẤT SỨC LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG PHẢI ĐẢM BẢO TIÊU DÙNG CÁ NHÂN NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ GIA ĐÌNH HỌ. III. TIỀN LƯƠNG DANH NGHĨA, TIỀN LƯƠNG THỰC TẾ EAST CORDALE SCHOOL 1. Định nghĩa Lương danh nghĩa Lương thực tế Lương danh nghĩa Tiền lương danh nghĩa là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động, phù hợp với chất lượng và số lượng lao động mà họ đã đóng góp. Mọi mức lương trả cho người lao động đều là lương danh nghĩa, cũng có thể nói lương danh nghĩa chính là giá trị của sức lao động của được tư bản tính bằng tiền để trả cho người lao động. Tiền lương danh nghĩa không thể phản ánh rõ mức sống của người lao động vì số tiền này chưa tính đến các khoản thuế, bảo hiểm và các khoản đóng góp khác theo quy định mà người lao động có nghĩa vụ thực hiện . Lương thực tế Tổng khối lượng và chất lượng của những tư liệu tiêu dùng mà người công nhân mua được bằng tiền lương danh nghĩa sau khi trừ các khoản thuế, bảo hiểm và các khoản đóng góp khác theo quy định. Tiền lương thực tế luôn phản ánh chính xác mức sống của người công nhân. 2. Mối quan hệ của lương danh nghĩa, lương thực tế và chỉ số giá cả Nếu thị trường ổn định không có lạm phát thì lương thực tế chính là lương danh nghĩa. Ngược lại thì lương thực tế luôn luôn nhỏ hơn lương danh nghĩa, vì thế nếu muốn xác định lương thực tế thì phải tính đến lương danh nghĩa, nhưng cũng phải tính đến giá cả vật phẩm tiêu dùng,và tiền trả các khoản dịch vụ và thuế. Chỉ số tiền thực tế tỷ lệ thuận với chỉ số tiền lương danh nghĩa và tỷ lệ nghịch với giá cả, ta có công thức sau: Trong đó: là chỉ số tiền lương thực tế là chỉ số tiền lương danh nghĩa là chỉ số giá cả Chỉ số giá cả là chỉ tiêu tương đối nói lên sự thay đổi của tổng mức giá cả của các nhóm hàng hóa nhất định (lương thực, thực phẩm, dịch vụ,..) trong thời kỳ này so với thời kỳ khác là thời kỳ gốc. Nếu lương danh nghĩa không tăng mà chỉ số giá cả tăng thì lương thực tế sẽ giảm xuống. MATHEMATICS CLASS 3. Một số biện pháp tăng tiền lương thực tế Ta có thể phân tích được một số trường hợp làm tăng lương thực tế từ nhận định ở phần trước như sau: Nếu LDN tăng và IG ổn định thì LTT tăng Nếu LDN tăng và IG giảm thì LTT tăng Nếu LDN tăng, IG tăng nhưng với tốc độ chậm hơn LDN thì LTT vẫn tăng Nếu LDN ổn định, IG giảm thì LTT tăng Nếu LDN giảm với tốc độ thấp hơn tốc độ giảm của IG thì LTT tăng a) Tăng tiền lương danh nghĩa Về mặt vĩ mô: Thực hiện phát triển mạnh nền sản xuất xã hội, tạo việc làm trên cơ sở phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ ngĩa, thông qua đó giải phóng sức lao động, tăng tiền lương và thu nhập cho người lao động. Về mặt vi mô (doanh nghiệp): Kích thích phát triển, cải tiến kỹ thuật, nâng cao năng suất và chất lượng lao động Mở rộng hình thức trả lương theo sp hoặc tiền thưởng nhằm gắn với kết quả người lao động, khuyến khích gia tăng năng suất để tăng tiền lương danh nghĩa b) Bình ổn hoặc giảm giá cả thị trường Về mặt vĩ mô: ̵Giữ giá đồng tiền, tránh để xảy ra tình trạng lạm phát quá mức độ cho phép Tăng cường quản lý thị trường, chống làm giả hàng hòa, trốn lậu thuế để bán phá giá Về mặt vi mô: Tăng năng suất lao động và chất lượng sản phẩm, hạ giá thành sp và chi phí lưu thông IV. YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA TỔ CHỨC TIỀN LƯƠNG 1. Khái niệm về TCTL 2. 6 Yêu cầu về tổ chức tiền lương 3. 5 nguyên tắc cơ bản về tổ chức tiền lương 4. Quan điểm của nhóm Khái niệm tổ chức tiền lương Hệ thống các biện pháp trả công lao động căn cứ vào mức độ sử dụng lao động; phụ thuộc vào số lượng và chất lượng lao động nhằm bù đắp chi phí lao động và sự quan tâm vật chất vào kết quả lao động. PGS.TS. Nguyễn Tiệp Khái niệm tổ chức tiền lương Quá trình trả công, trả lương cho người lao động( nhân viên), do người sử dụng lao động( ông chủ) thực hiện dựa theo tính chất công việc, hiệu suất, và kết quả lao động Quan điểm nhóm 2 loại cấp độ tổ chức tiền lương VĨ MÔ Việc thiết lập mối quan hệ tiền lương và cơ chế quản lý tiền lương hệ thống các biện pháp có liên quan trực tiếp đến việc hình thành và tạo nguồn để trả lương và phân phối quỹ tiền lương VI MÔ việc 1 doanh nghiệp, công cty, tổ chức lập ra quỹ tiền lương cho công ty để trả lương cho nhân viên 6 YÊU CẦU TRONG TỔ CHỨC TIỀN LƯƠNG Phải đảm bảo việc tái sản xuất sức lao động cho người lao động 2 1 Không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tình thần cho người lao động Được dựa trên cơ sở thỏa thuận 2 bên, theo tinh thần thượng tôn pháp luật, đi theo quy định của pháp luật 3 6 YÊU CẦU TRONG TỔ CHỨC TIỀN LƯƠNG phân biệt và trả lương dựa theo điều kiện, cường độ cao động và cả loại hình công việc, chất lượng công việc 5 4 Có tác dụng thúc đẩy năng suất, hiệu quả công việc cho người lao động Cần sự đơn giản, dễ hiểu và rõ ràng cho người lao động 6 5 NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC TIỀN LƯƠNG Trả lương có sự phân biệt về số lượng và chất lượng lao động, không phải chia đều bình quân cho tất cả lao động, dựa theo chất lượng, hiệu quả công việc Trả lương ngang nhau mà không phân biệt giới tính, chủng tộc hay tôn giáo 1 5 NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC TIỀN LƯƠNG Đảm bảo tốc độ tăng tiền lương trung bình thấp hơn tốc độ tăng năng suất trung bình Tạo ra giá trị thặng dư tích lũy cho việc phát triển, mở rộng 2 Tại sao tiền lương không được vượt qua khả năng sản xuất? Hàm Cobb- Douglas: Y = ALα*Kβ LP= TFP+β*CI Tiền lương < năng suất lao động Nhu cầu tiêu dùng < khả năng sản xuất Giá tị "thặng dư" tích lũy 5 NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC TIỀN LƯƠNG Trả lương người lao động theo thị trường chung, theo đặc điểm từng doanh nghiệp, dưới sự quản lý của nhà nước Đặc điểm doanh nghiệp, vị trí công việc, địa lý- văn hóa 3 5 NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC TIỀN LƯƠNG Cần đảm bảo mối quan hệ hợp lý về tiền lương giữa những người lao động Trình độ chuyên môn, khác biệt về điều kiện, môi trường làm việc, vị trí kinh tế, vị trí vùng địa lý và văn hóa 4 Đảm bảo và thúc đẩy sự phát triển toàn diện, bền vững cho cả xã hội, tập thể, và cá HỂ HỘI TẬP T 5 N C HÂ N Á nhân người lao động Tiến bộ chung Đảm bảo hài hòa lợi ích giữa: cá nhân, tập thể, và xã hội trong tổ chức trả lương XÃ CẢM ƠN MỌI NGƯỜI ĐÃ THEO DÕI!