Uploaded by Ngọc Huyền Trang Nguyễn

CHUONG-I

advertisement
TRIẾT HỌC
VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC
TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
I.TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA T.HỌC
1.Khái lược về triết học.
Thời gian
Không gian
Thế kỷ VIII – VI TCN
Ấn Độ - TQ – H.Lạp
Triết học là một hình thái Ý thức xã hội !
1.1/ Nguồn gốc của Triết học
Tư duy trừu tượng
Nguồn gốc
Nhận thức
Năng lực khái quát
Hai nguồn
gốc của
Triết học
Lao động trí óc
Nguồn gốc
Xã hội
Giai cấp & Tầng lớp trí thức
1.2/ Khái niệm Triết học:
Là hệ thống quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị
trí con người trong thế giới đó,
Là khoa học về những quy luật vận động, phát triển chung
nhất của TN, XH và tư duy.
CHUNG NHẤT
哲学
PHILOSOPHY
KHÁI QUÁT NHẤT
PHỔ BiẾN NHẤT
Thời cổ đại:
Tri thức về tất cả các lĩnh vực
1.3 Đối
tượng
của
Triết
học
trong
lịch
sử
Thời trung cổ:
Triết học là nô lệ của Thần học
Thời cận đại:
Triết học là khoa học của mọi
khoa học
Thời hiện đại:
Triết học nghiên cứu những
Quy luật chung nhất của
TN.XH & Tư duy
1.4/ Triết học - hạt nhân lý luận của thế giới quan
Hiểu ngắn gọn: thế giới quan là hệ thống quan điểm của
con người về thế giới.
Tri thức: cơ sở trực tiếp hình thành
thế giới quan
Thế giới quan
gồm có:
Niềm tin: tri thức đã được kiểm nghiệm
qua thực tiễn tạo ra niềm tin
Lý tưởng: trình độ phát triển cao nhất
của thế giới quan.
Có nhiều loại thế giới quan trong đó thế giới quan chung
nhất, khái quát nhất là thế giới quan triết học..Nó giúp chúng ta
định hướng nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình.
TGQ DVBC là đỉnh cao của các loại thế giới quan. Bao
gồm tri thức khoa học, niềm tin khoa học và lý tưởng cách mạng.
* Triết học - Hạt nhân lý luận của thế giới quan. Vì:
-Thứ nhất, bản thân triết học chính là thế
giới quan.
-Thứ hai, Nó là nhân tố cốt lõi, có ảnh
hưởng và chi phối đến các loại thế giới
quan khác.
TGQ có vai trò quan trọng trong cuộc sống. Bởi lẽ:
Thứ nhất, những vấn đề được triết học đặt ra và tìm
lời giải đáp trước hết là những vấn đề thuộc thế giới
quan.
Thứ hai, TGQ đúng đắn là tiền đề xác lập phương
thức tư duy hợp lý và nhân sinh quan tích cực trong
khám phá và chinh phục thế giới.
Thứ ba: trình độ phát triển của TGQ là tiêu chí đánh
giá sự trưởng thành của mỗi cá nhân cũng như của
mỗi cộng đồng xã hội nhất định.
Tóm lại.
Triết học ra đời từ nguồn gốc nhận thức và xã hội nhằm
nghiên cứu và trình bày những quy luật chung nhất của tự nhiên,
xã hội và tư duy.
2. Vấn đề cơ bản của triết học
2.1. Nội dung vấn đề cơ bản của triết học
Ph.Ăngghen “Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt
của triết học hiện đại, là mối quan hệ giữa tư duy với tồn tại”
Ý THỨC
VÀ
VẬT CHẤT
TÂM VÀ VẬT
LÝ VÀ KHÍ
LINH HỒN
VÀ
THỂ XÁC
Hai mặt của vấn đề cơ bản:
Thứ nhất: Giữa vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái
nào có sau? Cái nào quyết định?
Thứ hai: Con người có khả năng nhận thức được thế giới
hay không ?
Tại sao mối quan hệ giữa vật chất và ý thức lại là vấn đề cơ bản
của triết học ?
+ Vì bất kỳ trường phái triết học nào cũng
phải trả lời vấn đề trên.
+ Vì việc trả lời mối quan hệ trên là cơ sở
để phân chia các trường phái triết học.
Căn cứ vào cách giải quyết mặt thứ nhất của vấn đề cơ
bản, người ta chia ra hai trường phái chính: DUY VẬT và DUY
TÂM
Căn cứ vào cách giải quyết mặt thứ hai của vấn đề cơ bản,
người ta chia việc nhận thức thế giới thành hai phái: KHẢ TRI
LUẬN và BẤT KHẢ TRI LUẬN
KHÔNG
HiỂU !
HiỂU !
2.2. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm.
2.2.1. Thế nào là duy vật ?
Họ cho rằng: bản chất thế giới là vật chất; vật chất là tính
thứ nhất, ý thức là tính thứ hai; vật chất có trước và quyết định ý
thức.
Đức năng thắng số và Nhân định thắng Thiên
CÓ
THỰC
MỚI
VỰC
ĐƯỢC
ĐẠO
CNDV thời Cổ đại: vật chất có trước và
lấy bản thân thế giới để giải thích thế
giới, không viện đến Thần linh...
Ba hình thức
cơ bản của
CNDVa chủ
nghĩa duy vật:
+ CNDV siêu hình thế kỷ XVII, XVIII: thế
giới như một cỗ máy khổng lồ mà mỗi bộ
phận tạo nên thế giới đó về cơ bản là ở
trong trạng thái biệt lập và tĩnh tại.
+ CNDV biện chứng phản ánh hiện thực
đúng như chính bản thân nó tồn tại.
Nguồn gốc của chủ nghĩa duy vật.
+ Từ sự đúc kết, khái quát hóa những tri thức của nhân
loại trên nhiều lĩnh vực khoa học.
2.2.2. Thế nào là duy tâm?
Họ cho rằng: bản chất thế giới là ý thức; ý thức là tính thứ
nhất, vật chất là tính thứ hai; ý thức quyết định vật chất.
MƯU SỰ TẠI NHÂN, THÀNH SỰ TẠI THIÊN !
Hai hình thức
cơ bản của
CNDTa chủ
nghĩa duy vật:
- CNDT khách quan: thừa nhận tính thứ
nhất của ý thức, nhưng đó là ý thức bên
ngoài tự nhiên và gọi bằng nhiều tên
khác nhau.
- CNDT chủ quan: cũng thừa nhân tính
thứ nhất của ý thức. Nhưng cho rằng:
mọi sự vật, hiện tượng chỉ là “phức hợp
những cảm giác” của cá nhân.
Nguồn gốc của chủ nghĩa duy tâm:
+ Nguồn gốc nhận thức: họ tuyệt đối hóa một mặt nào đó của quá
trình nhận thức.
+ Nguồn gốc xã hội: sự thống trị của lao động trí óc đối với lao
động chân tay đã tạo ra quan niệm về vai trò quyết định của nhân
tố tinh thần.
Cần biết thêm:
- Trường phái nhất nguyên luận thừa nhận chỉ một yếu tố
vật chất hoặc tinh thần là nguồn gốc của thế giới.
- Trường phái nhị nguyên luận coi cả hai yếu tố vật chất và
tinh thần cùng quyết định nguồn gốc của thế giới.
VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
MỐI QUAN HỆ GiỮA VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC
MẶT THỨ NHẤT
MẶT THỨ NHÌ
VC VÀ YT
CÁI NÀO CÓ TRƯỚC?
CÓ NHẬN THỨC ĐƯỢC
THẾ GiỚI KHÔNG ?
Ý THỨC
CÓ TRƯỚC
KHÔNG
VẬT CHẤT NHẬN THỨC
NHẬN THỨC
CÓ TRƯỚC
ĐƯỢC
ĐƯỢC
CHỦ NGHĨA DUY VẬT
CHỦ NGHĨA DUY TÂM
THUYẾT BẤT KHẢ TRI
VẤN
ĐỀ
CƠ
BẢN
TRIẾT
HỌC
CNDV
DUY VẬT CỔ ĐẠI
Trước và sau CN 6 TK
VẬT CHẤT
QUYẾT ĐỊNH
Ý THỨC
DV SIÊU HÌNH
(CẬN ĐẠI)TK XVII-XVIII
TRIÊT HỌC MÁC
DV BiỆN CHỨNG
ĐẦU TK XIX ĐẾN NAY
CNDT
CNDT KHÁCH QUAN
Ý THỨC
QUYẾT ĐỊNH
VẬT CHẤT
CNDT CHỦ QUAN
2.3. Thuyết có thể biết (Khả tri) và thuyết không thể biết
(Bất khả tri)
Căn cứ vào cách giải quyết mặt thứ hai của vấn đề cơ bản,
người ta chia việc nhận thức thế giới thành hai phái: KHẢ TRI và
BẤT KHẢ TRI.
KHÔNG
HiỂU !
HiỂU !
Các nhà duy vật và duy tâm, đa số đều cho rằng con người
có khả năng nhận thức được thế giới.
Thuyết Khả tri: họ cho rằng ý thức mà con người có được
về sự vật là phù hợp với bản thân sự vật. Còn thuyết bất khả tri
phủ nhận khả năng nhận thức của con người.
Tóm lại: Tùy theo cách trả lời hai mặt của vấn đề cơ bản
triết học mà ta có các trường phái triết học khác nhau.
3/ Biện chứng và siêu hình
3.1 Khái niệm b.chứng & s.hình trong lịch sử
Nghĩa xuất phát của từ “biện chứng” là nghệ thuật tranh
luận để tìm chân lý bằng cách phát hiện mâu thuẫn trong cách lập
luận của đối phương. (Do Xôcrát dùng).
Nghĩa xuất phát của từ “siêu hình” là dùng để chỉ triết học,
với tính cách là khoa học siêu cảm tính, phi thực nghiệm. (Do
Arixtốt dùng)
Trong triết học mác-xít, chúng được dùng để chỉ phương
pháp biện chứng và phương pháp siêu hình.
Sự đối lập giữa hai phương pháp thể hiện:
3.1.1. Phương pháp siêu hình:
+ Xem xét sv,ht trong trạng thái cô lập, các mặt đối lập với
nhau có một ranh giới tuyệt đối.
+ Xem sv,ht ở trạng thái tĩnh; chỉ có sự biến đổi về số
lượng. Nguyên nhân của sự biến đổi là từ bên ngoài.
3.1.2. Phương pháp biện chứng
+ Xem xét sv,ht trong các mối liên hệ phổ biến vốn có của
nó. Chúng có sự lệ thuộc, ảnh hưởng, ràng buộc, quy định lẫn
nhau.
+ Xem sv,ht ở trạng thái động; có sự biến đổi về lượng dẫn
đến thay đổi về chất. Nguyên nhân của sự biến đổi bắt nguồn từ
bên trong.
+ PBC thời Cổ đại. Họ thấy sv,ht của vũ
trụ vận động trong sự sinh thành, biến
hóa vô cùng vô tận. Tuy nhiên, chỉ là trực
kiến, chưa có thực nghiệm khoa học.
3.2. Ba hình
thức cơ bản
của PBC.DVa
chủ nghĩa duy
vật:
+ Phép biện chứng duy tâm. Thế giới
hiện thực chỉ là sự phản ánh biện chứng
của thế giới ý niệm mà thôi.
+ Phép biện chứng duy vật. là môn
khoa học về những quy luật phổ biến của
sự vận động và sự phát triển của tự
nhiên, của xã hội loài người và tư duy”.
Tóm lại:
- Triết học trang bị thế giới quan và phương pháp luận
chung nhất.
- Triết học có vai trò định hướng cho chúng ta trong nhận
thức và hoạt động thực tiễn.
- Lịch sử triết học là lịch sử đấu tranh giữa hai trường phái
Duy vật và Duy tâm; giữa hai phương pháp Biện chứng và Siêu
hình.
II. TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN VÀ VAI TRÒ CỦA T.HỌC MÁCLÊNIN TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
1. Sự ra đời và phát triển của Tr.h Mác - Lênin
1.1. Điều kiện lịch sử của sự ra đời tr.h Mác
Born: May 5,
1818, Trier, Germany
Died: March 14,
1883, London, United
Kingdom
Born: November 28,
1820, Barmen, Germany
Died: August 5,
1895, London, United
Kingdom
Born: April 22,
1870, Russian Empire
Died: January 21,
1924, Gorki
Leninskiye, Russia
1.1.1. Điều kiện kinh tế - xã hội
- Ở Tây Âu, những năm 40 thế kỷ XIX, phương thức sản
xuất TBCN được củng cố và phát triển trong điều kiện cách mạng
công nghiệp
The Condition of the Working Class in England in 1844
Sự xuất hiện của giai cấp vô sản trên vũ đài lịch sử
với tính cách một lực lượng chính trị - xã hội độc lập và
cuộc đấu tranh của họ là nhân tố quyết định cho sự ra đời
triết học Mác.
1.1.2. Nguồn gốc lý luận và tiền đề khoa học tự
nhiên
+ Nguồn gốc lý luận
- Triết học cổ điển Đức là nguồn gốc lý luận trực tiếp của
Triết học Mác
PHOI Ơ BẮC
1804 - 1872
HÊGHEN
1770 - 1831
- Kinh tế chính trị học của Anh
Adam Smith
David Ricardo
- CNXH không tưởng của Pháp
Henri de Saint Simon
Charles Fourier
+ Tiền đề khoa học tự nhiên
- Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng,
- Thuyết tế bào
- Thuyết tiến hóa của Đácuyn.
-...
1.1.3. Nhân tố chủ quan trong sự hình thành triết học
Mác.
- Thiên tài và hoạt động thực tiễn của Mác & Ăngghen. Hai
ông đã giải quyết được những vấn đề mà tư tưởng tiến tiến của
nhân loại nêu ra.
Berlin University where Karl Marx studied.
- Lập trường giai cấp công nhân và tình cảm đặc biệt của
hai ông đối với người lao động,
- Tình bạn vĩ đại của hai nhà cách mạng
NHỮNG ĐiỀU KiỆN,TIỀN ĐỀ CỦA SỰ RA ĐỜI CHỦ NGHĨA MÁC.
GCCN là lực lượng
chính trị
chống lại GCTS
Điều kiện KT - XH
Cuộc
Phong
khởitrào
nghĩa
Hiến
của
CÁC
CUỘC
NỔI
DẬY,
công
chương
nhân dệt
dệt
(Anh)
Silêdi
công
nhân
Lyông
KHỞI
NGHĨA
(Đức)
(Pháp)
1831,
1834
từ
1835
-1844
1848
Ở ANH; PHÁP; ĐỨC…
Những
năm 40
của thế kỷ
XIX.
CẦN CÓ
HỌC THUYẾT
DẪN ĐƯỜNG
CHO CUỘC
ĐẤU TRANH
CỦA
GIAI CẤP
VÔ SẢN
CNTB ở Tây Âu
XUẤT
HiỆN
MỘT
SỐ
Chủ
Kinhnghĩa
tế chính
xã hội
trị
Tiền
đềcổ
LÝđiển
LUẬN
Triết
học
Đức
HỌC
THUYẾT
TiẾN
BỘ
không
cổ điển
tưởng
Anh
Pháp
NHỮNG
THÀNH
TỰU
Định luật
Tiền
bảo
đềtoàn
và
Thuyết
Thuyếttiến
tế bào
hoá
KHOA HỌC
TỰ NHIÊN
chuyển
hoá năng
lượng
CÙNG VỚI NHÂN TỐ
CHỦ QUAN,
CHỦ NGHĨA MÁC
XUẤT HIỆN
1.2. Những thời kỳ chủ yếu trong sự hình thành và phát
triển của Triết học Mác
* Thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa duy tâm và dân chủ cách
mạng sang chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa cộng sản (1841 1844)
C.MÁC
Tháng 8/1844
Hai ông gặp nhau ở Pháp
ĂNGGHEN
+ Bàn về vấn đề Do Thái
+Lược thảo phê phán
+ Góp phần phê phán triếtHai ông gặp nhau ở chỗ: khoa kinh tế chính trị
học pháp
quyền
Hêghen
+ Tình
nước Anh
Cùng
phát
hiện sứ mệnh
lịch sử của giai
cấpcảnh
vô sản,
10/1843
+ Lời nói đầu (Niên giám
+ Tômát Cáclây
từ
đó
hình
thành
quan
điểm
duy
vật
biện
chứng
đến Paris
Đức – Pháp)
+ Quá khứ và hiện tại
- Chuyển
và tư tưởng
cộngsang
sản chủ nghĩa!
CNDV và CNCS
1842 hai ông là nhà duy tâm triết học và dân chủ cách mạng về chính trị
C. MÁC (1818 – 1883)
+ Người Đức; gia đình trí thức, Kitô
Chịu ảnh hưởng:
• CMTS Pháp – Chủ nghĩa DCCM
• Tư tưởng nhân đạo, yêu tự do.
• Chủ nghĩa vô thần từ nhà trường
+ Học ĐH Bon, ĐH Tổng hợp Berlin
và bảo vệ Tiến sĩ 1841.
+ Bắt đầu sự nghiệp từ nghề làm báo
Ph.Ănghen (1820 -1895)
+ Người Đức, con chủ xưởng dệt.
• Căm ghét sự chuyên chế, độc đoán.
• Có ý tự học và nghiên cứu khoa học
• Tham gia nhóm Hêghen trẻ
• Chịu ảnh hưởng Phơbách về tư
tưởng vô thần.
+ Có tinh thần dân chủ cách mạng,
tham gia phong trào công nhân
và viết báo
* Thời kỳ đề xuất những nguyên lý triết học duy vật biện chứng và
duy vật lịch sử (1844-1848)
Từ 1844
đến 1848
Hai ông
đề xuất
những
nguyên lý
triết học
DVBC
và
DVLS
Bản thảo kinh tế – triết học
(năm 1844)
Gia đình thần thánh
(tháng 2 – 1845)
Hệ tư tưởng Đức
(Cuối 1845 đầu 1846)
Sự khốn cùng của triết học
(1847)
Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản
(2-1848)
Chủ nghĩa Mác
được trình bày
như một chỉnh thể
các quan điểm lý luận
nền tảng với ba bộ phận
hợp thành của nó.
* Thời kỳ C.Mác và Ph.Ăngghen bổ sung và phát triển toàn diện lí
luận triết học (1848 - 1895)
Ngày mười tám tháng sương mù
của Lui Bônơpáctơ
Nội chiến ở Pháp
Đấu
tranh
giai
cấp
ở
Pháp
Phê
phán
cương
lĩnh
Gôta.
Nguồn gốc của gia đình,
của chế độ tư hữu
và của nhà nước
Bộ
Tư
bản
Giai đọan bổ sung
và phát triển
lý luận triết học.
Chống
Duyrinh
Biện
chứng
của
tư nhiên
Phoiơbắc
và sự cáo chung
của triết học
cổ điển Đức…
Hai ông tiếp tục tham gia hoạt động
chính trị trong phong trào công nhân thế giới
1.3. Thực chất và ý nghĩa cuộc cách mạng trong triết học do
C.Mác và Ph.Ăngghen thực hiện.
Triết học Mác ra đời thực chất là một cuộc cách mạng vĩ
đại trong lịch sử triết học. Vì:
+ Triết học Mác khắc phục tính chất siêu hình
của CNDV cũ và khắc phục tính chất duy tâm của
PBC DT, sáng tạo ra CNDV BC.
+ Triết học Mác vận dụng quan điểm duy vật
biện chứng vào nghiên cứu lịch sử xã hội, sáng tạo
ra chủ nghĩa duy vật lịch sử.
+ Triết học Mác trở thành vũ khí tinh thần cho
giai cấp vô sản và nhân dân lao động trong cuộc đấu
tranh giải phóng giai cấp
1.4Giai đoạn Lênin trong sự phát triển Tr.học Mác
1.4.1/ Hoàn cảnh lịch sử Lênin phát triển Triết học Mác
CNTB TỰ DO
CẠNH TRANH
C.MÁC
ANGGHEN
Cuối XIX đầu XX
CHỦ NGHĨA ĐẾ QUỐC
Mâu thuẫn
giữa giai
cấp vô sản
và tư sản
đã gay gắt
Chủ nghĩa Mác
phát triển
mạnh ở Nga
với Đảng
Bônsêvích
LÊNIN
Cuộc đấu
tranh tại
các nước
thuộc địa
lên cao
Cuộc khủng hoảng vật lý đã bị CNDT &
chủ nghĩa xét lại lợi dụng để phủ nhận chủ
nghĩa Mác
Do vậy, Chủ nghĩa Mác cần phát triển trong điều kiện mới!
1.4.2. V.I.Lênin trở thành người kế tục trung thành
và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác và triết học Mác trong
thời đại mới .
Có thể chia thành 3 thời kỳ:
- Thời kỳ 1893 - 1907, V.I.Lênin bảo vệ và phát triển triết
học Mác nhằm thành lập đảng Mác - xít ở Nga và chuẩn bị cho
cuộc cách mạng dân chủ tư sản lần thứ nhất
- Từ 1907 - 1917 là thời kỳ V.I.Lênin phát triển toàn diện
triết học Mác và lãnh đạo phong trào công nhân Nga, chuẩn bị
cho cách mạng xã hội chủ nghĩa
- Từ 1917 - 1924 là thời kỳ Lênin tổng kết kinh nghiệm thực
tiễn cách mạng, bổ sung, hoàn thiện triết học Mác, gắn liền với
việc nghiên cứu các vấn đề xây dựng chủ nghĩa xã hội
Thủy quân ở Kronstadt
Tối 6/11/1917,
kéo vềChiến
Petrograd
hạm Rạng
chốngĐông
chínhnổphủ
loạtTư
súng
sảnlệnh
Nga (8/1917).
báo hiệu tấn công Cung điện Mùa Đông.
1.4.3/ Thời kỳ từ 1924 đến nay, triết học Mác - Lênin
tiếp tục được các Đảng Cộng sản và công nhân bổ sung, phát
triển
2. Đối tượng và chức năng của t.học Mác - Lênin
2.1. Khái niệm
Triết học Mác - Lênin là hệ thống quan điểm DVBC về TN, XH
và tư duy - TGQ và PPL khoa học, cách mạng của GCCN, nhân dân
lao động và các lực lượng xã hội tiến bộ trong nhận thức và cải
tạo thế giới.
2.2. Đối tượng của triết học Mác – Lênin
Đó là giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trên
lập trường DVBC và nghiên cứu những quy luật vận động, phát
triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
2.3. Chức năng của triết học Mác - Lênin
* Chức năng thế giới quan
Thế giới quan là toàn bộ những quan điểm về thế giới và
về vị trí của con người trong thế giới đó.
Tr.học là hạt nhân lý luận của thế giới quan.
Tr.học Mác đem lại thế giới quan duy vật biện chứng, là hạt
nhân thế giới quan cộng sản.
* Chức năng phương pháp luận
PPL là hệ thống những quan điểm, những nguyên tắc xuất
phát có vai trò chỉ đạo việc sử dụng các phương pháp trong hoạt
động nhận thức và hoạt động thực tiễn nhằm đạt kết quả tối ưu.
Triết học Mác - Lênin thực hiện chức năng phương pháp
luận chung nhất, phổ biến nhất cho nhận thức và hoạt động
thực tiễn.
3. Vai trò của triết học Mác trong đời sống xã hội và trong
sự nghiệp đổi mới ở VN hiện nay
3.1.Triết học Mác - Lênin là thế giới quan, phương pháp luận
khoa học và cách mạng cho con người trong nhận thức và thực
tiễn
Học triết để làm gì ?
Để định hướng
cho chúng ta
trong suy nghĩ
và hành động !
3.2. Là cơ sở thế giới quan và phương pháp luận khoa học
và cách mạng để phân tích xu hướng phát triển của xã hội trong
điều kiện cuộc CMKH&CN hiện đại phát triển mạnh mẽ
3.3. Là cơ sở lý luận khoa học của công cuộc xây dựng
CNXH trên thế giới và sự nghiệp đổi mới theo định hướng xã hội
chủ nghĩa ở Việt Nam
Tóm lại:
Triết học Mác - Lênin trang bị cho chúng ta Thế
giới quan và Phương pháp luận khoa học để nhận thức
và hành động đúng đắn.
Download