LỜI NÓI ĐẦU ''Nhiệt kỹ thuật '' là một môn học thuộc khối kiến thức kỹ thuật cơ sở; môn học trang bị cho sinh viên tất cả các ngành thuộc khối kỹ thuật những kiến thức chung rộng nhưng không chuyên sâu về các lĩnh vực kỹ thuật liên quan đến kỹ thuật chuyên ngành được đào tạo. Trong nền sản xuất của nước ta khi độ chuyên môn hoá còn chưa cao, thì khối kiến thức kỹ thuật cơ sở có một vai trò hết sức quan trọng, nó giúp cho sinh viên thích ứng nhanh và phát huy hiệu quả tốt trong môi trường sản xuất đa dạng và phức tạp. Nội dung chính của cuốn bài giảng được chia làm hai phần: Phần 1: “Nhiệt động kỹ thuật”, nghiên cứu các quy luật chuyển hoá năng lượng giữa nhiệt và công. Phần 2: “Cơ sở truyền nhiệt”, nghiên cứu các quy luật truyền nhiệt năng trong một vật hoặc giữa các vật có nhiệt độ khác nhau. Cuốn bài giảng đã được biên soạn với sự đóng góp ý kiến của các thầy giáo Viện nhiệt - lạnh Trường Đại học Bách khoa Hà nội và tham khảo một số tài liệu nước ngoài khác. Vì là biên soạn lần đầu làm tài liệu giảng dạy cho sinh viên hệ cao đẳng, đại học Trường Đại học Kỹ thuật công nghiệp Thái Nguyên nên không tránh khỏi những thiếu sót, nhầm lẫn tôi rất mong được bạn đọc tham khảo và đóng góp ý kiến. Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về địa chỉ: Trường Đại học KTCN Thái nguyên, Đường 3-2, Thành phố Thái Nguyên. Tác giả 1 PHẦN 1. NHIỆT ĐỘNG KỸ THUẬT Chương I NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN VÀ TRẠNG THÁI VẬT CHẤT Ở THỂ KHÍ I.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN I.1.1. Thiết bị nhiệt Thiết bị nhiệt là những thiết bị dùng để tiến hành quá trình truyền tải, trao đổi và chuyển hoá nhiệt năng. I.1.2. Phân loại Theo nguyên lý làm việc người ta phân thành các nhóm sau: I.1.2.1. Động cơ nhiệt Là một loại thiết bị nhiệt chức năng của nó là biến nhiệt năng thành cơ năng sau đó có thể được chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác: điện năng, thế năng... Nguyên lý làm việc của thiết bị nhiệt: Nhận nhiệt năng từ nguồn nhiệt chuyển hoá một phần thành cơ năng, phần còn lại tổn thất ra môi trường bên ngoài. Ngày nay người ta cũng đã chế tạo thành công một số động cơ nhiệt đặc biệt đó là những động cơ biến trực tiếp nhiệt năng thành điện năng, cụ thể như: động cơ từ thuỷ động, pin nhiệt điện, pin nhiệt điện tử, chu trình pin nhiên liệu... I.1.2.2. Máy lạnh, bơm nhiệt Máy lạnh và bơm nhiệt là các thiết bị nhiệt có chức năng phạm vi ứng dụng khác nhau nhưng nguyên lý làm việc hoàn toàn giống nhau; nhờ năng lượng hỗ trợ từ bên ngoài nhiệt được đưa từ nơi có nhiệt độ thấp (nguồn lạnh) tới nơi có nhiệt độ cao (nguồn nóng); trên cơ sở đó duy trì nhiệt độ thấp trong môi trường nhiệt độ cao hơn (đối với thiết bị làm lạnh) hoặc duy trì nhiệt độ cao trong môi trường nhiệt độ thấp hơn (đối với bơm nhiệt). Sơ đồ mô tả chức năng của thiết bị lạnh và bơm nhiệt (Hình1-1). I.1.2.3. Nhóm các thiết bị khác Đó là các thiết bị trao đổi nhiệt và các thiết bị làm việc theo chu trình không khép kín như thiết bị nén khí, thiết bị sấy, điều hoà không khí... Phòng ấm (Td: 30 0C) Q1 = L + Q2 L Q2 L Q1 = L + Q2 Q2 Môi trường ( Td: 5 0C) Kho lạnh (Td: - 30 0C) Hình 1-1. Nguyên lý và chức năng của thiết bị lạnh và bơm nhiệt 2 I.1.3. Khái niệm về môi chất (chất môi giới) I.1.3.1. Định nghĩa Để truyền tải, trao đổi, chuyển hoá nhiệt năng ngoài hệ thống thiết bị nhất thiết phải có một chất trung gian gọi là chất môi giới hay môi chất. Về nguyên tắc mọi chất đều có thể dùng làm chất môi giới nhưng để có hiệu quả cao nhất người ta yêu cầu chất môi giới phải có những đặc tính kỹ thuật nhất định. I.1.3.2. Yêu cầu kỹ thuật đối với chất môi giới - Có khả năng sinh công lớn: thể tích thay đổi đáng kể khi nhiệt độ thay đổi. - Có khả năng truyền tải nhiệt năng lớn: có nhiệt dung riêng lớn. - Rẻ tiền, dễ kiếm, không ăn mòn thiết bị, không độc hại cho người và môi trường. - An toàn, không cháy nổ. Trong thực tế, không thể có chất nào đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trên. Vì vậy, tuỳ theo từng lĩnh vực áp dụng người ta chọn ra các chất môi giới trên cơ sở phát huy ưu điểm và hạn chế thấp nhất nhược điểm. Ví dụ trong các động cơ nhiệt chất môi giới là không khí, hơi nước; các thiết bị lạnh là Freôn, NH3 ... I.1.4. Nguồn nhiệt Nguồn nhiệt là các đối tượng trao đổi nhiệt trực tiếp với chất môi giới. Nguồn có nhiệt độ thấp gọi là nguồn lạnh; nguồn có nhiệt độ cao hơn gọi là nguồn nóng. Giả thiết các nguồn nhiệt là vô cùng lớn để khi tiến hành trao đổi nhiệt với chất môi giới nhiệt độ của nó không thay đổi. I.1.5. Hệ thống nhiệt động a. Định nghĩa Hệ thống nhiệt động là tập hợp các đối tượng được tách ra để nghiên cứu về tính chất nhiệt động của chúng, phần còn lại gọi là môi trường. Giữa hệ thống nhiệt và môi trường có một bề mặt ngăn cách; bề mặt đó có thể là bề mặt thật (như hệ thống xylanh piston) mà cũng có thể là bề mặt tưởng tượng. b. Phân loại - Hệ thống kín: Hệ thống mà trọng tâm của hệ không chuyển động, nếu có chuyển động cũng chuyển động ở dạng vi mô có thể bỏ qua. Ví dụ như khí chứa trong một bình kín. - Hệ thống hở: ngược lại với hệ thống kín, ví dụ như hơi vào và ra khỏi tuabin trong nhà máy nhiệt điện. - Hệ thống đoạn nhiệt: Hệ thống mà môi chất không trao đổi nhiệt với môi trường. - Hệ thống cô lập: Hệ thống mà môi chất không trao đổi cả nhiệt và công với môi trường. 3 I.2. THÔNG SỐ TRẠNG THÁI CỦA MÔI CHẤT I.2.1. Định nghĩa thông số trạng thái Ở một trạng thái nhất định môi chất có những thông số vật lý có trị số hoàn toàn xác định. Các thông số này là hàm đơn trị của trạng thái; độ biến thiên của chúng chỉ phụ thuộc vào trạng thái đầu và trạng thái cuối mà không phụ thuộc vào tính chất quá trình. Các thông số đó được gọi là các thông số trạng thái của môi chất. Hoặc ta có thể định nghĩa thông số trạng thái của môi chất như sau: Thông số trạng thái của chất khí nói chung là các thông số vật lý đặc trưng cho trạng thái của chất khí; nó là hàm đơn trị của trạng thái; độ biến biến thiên của chúng chỉ phụ thuộc vào trạng thái đầu và trạng thái cuối mà không phụ thuộc vào tính chất quá trình. Chúng ta chỉ xét các trạng thái cân bằng: đó là những trạng thái trong đó các thông số trạng thái phân bố đồng đều trong toàn bộ hệ thống và cân bằng với môi trường. Khi một trạng thái cân bằng bị phá vỡ thì các thông số trạng thái sẽ thay đổi để đạt đến một trạng thái cân bằng mới. Các thông số trạng thái có thể đo đếm trực tiếp được gọi là thông số trạng thái cơ bản còn các thông số trạng thái khác phải tính toán thông qua các thông số trạng thái cơ bản gọi là hàm trạng thái. I.2.2. Các thông số trạng thái của môi chất a. Nhiệt độ Nhiệt độ là đại lượng biểu thị mức độ nóng lạnh của vật chất; theo thuyết động học phân tử nhiệt độ biểu thị mức độ chuyển động của các nguyên tử, phân tử vật chất. Để đo nhiệt độ trước tiên ta phải xây dựng thang đo nhiệt độ. Thông thường ta hay dùng hai thang đo nhiệt độ: nhiệt độ bách phân và nhiệt độ tuyệt đối. - Thang đo nhiệt độ bách phân Ký hiệu nhiệt độ bách phân là t, đơn vị đo là 0C (Cellcious- Tên nhà bác học sáng lập thang đo). Chọn chất để xây dựng thang đo: Nhà bác học Cellcious đã chọn nước nguyên chất ở áp suất tiêu chuẩn (p = 760 mm Hg). Ở trạng thái băng tan của nước nguyên chất, người ta ấn định là 00C Ở trạng thái nước sôi, ấn định là 1000C. Trong khoảng (0¸100) ta chia làm 100 phần bằng nhau mỗi phần là 10C Sau khi đã có thang đo người ta mới chế tạo các loại nhiệt kế để đo nhiệt độ. Nhận xét Trị số t0C không phản ánh mức độ chuyển động của các phân tử mà nó phụ thuộc vào chất dùng để xây dựng thang đo. - Thang đo nhiệt độ tuyệt đối (thang đo nhiệt độ nhiệt động, thang đo nhiệt độ Kelvin) Theo thang đo này người ta ký hiệu nhiệt độ là T, đơn vị đo 0K ( K - viết tắt của Kelvin - tên nhà bác học sáng lập thang đo). Cơ sở để xây dựng thang đo: dựa vào mối quan hệ giữa nhiệt độ và tốc độ chuyển động trung bình của nguyên tử, phân tử vật chất. 4 T= mω 2 3k (1-1) w - tốc độ chuyển động của phân tử trong vật chất ω= å ωi N i (1-2) N wi- vận tốc trung bình của Ni phân tử trong tổng N phân tử m - khối lượng của một phân tử k - hằng số Bonzman; k = 1,3805.10-23 (J/độ) Như vậy, ta thấy trị số T0K hoàn toàn phản ánh chuyển động của nguyên tử, phân tử nên trong các công thức tính toán động học của chất khí người ta dùng trị số T0K chứ không dùng trị số t0C. Từ công thức trên ta thấy T = 00K khi v = 00C - điều này không thể xảy ra. Vì vậy, 00K được gọi là không độ lý tưởng. Quan hệ giữa thang đo bách phân và Kelvin: để xây dựng mối quan hệ giữa hai thang đo người ta chọn một trạng thái làm mốc đó là trạng thái băng tan. Ở trạng thái này t = 00C và T = 2730K . Vì 10C và 10K có độ lớn như nhau cho nên ta có thể biểu diễn hai trục nhiệt độ như sau. -273oC 0oC toC toC 0o K 273oK ToK ToK - Thang đo nhiệt độ Rankine (0R) và thang đo nhiệt độ Faranhiet (0F ) Thang đo độ 0R do nhà bác học Rankine tìm ra còn thang đo 0F do nhà bác học Faranhiet. Tất cả các thang đo đều lấy hai trạng thái làm mốc; trạng thái nước đá đang tan và trạng thái nước sôi ở áp suất tiêu chuẩn. Độ lớn của 10C bằng độ lớn của 10K bằng 1 khoảng cách giữa hai điểm mốc. 100 Độ lớn của 10R bằng độ lớn của 10F bằng 1 khoảng cách giữa hai điểm mốc. 180 Độ lớn 10F bằng độ lớn 10R bằng ( 5 5 độ lớn của 10C và bằng độ lớn 10K 9 9 1 1 5 : = ) 100 180 9 Như vậy, ở trạng thái nước đá đang tan t = 00C, T = 2730K, T = 320F = 4620R Công thức quan hệ giữa các thang đo. 5 t o C = T o K - 273 = ( ) 5 o 5 t F - 32 = T 0 R - 273 9 9 (1-3) Bảng1-1. Những điểm mốc nhiệt độ Điểm mốc Nhiệt độ Điểm mốc Nhiệt độ Điểm sôi của oxy -182,97 Điểm sôi của lưu huỳnh 444,6 Điểm ba pha của nước 0,01 Điểm đông đặc của bạc 960,8 Điểm sôi của nước 100,00 Điểm đông đặc của vàng 1063 b. Áp suất chất khí - Khái niệm Áp suất của chất khí (còn gọi là áp suất tuyệt đối) là lực tác dụng của chất khí theo phương vuông góc lên một đơn vị diện tích bề mặt tiếp xúc. Biểu thức xác định: p= F S (1-4) F - Lực tác dụng của chất khí, đơn vị đo là N (Newton) S - Diện tích bề mặt tiếp xúc, đơn vị đo là m2. Vậy đơn vị cơ bản của áp suất là N/m2, vì trị số của 1 N/m2 rất nhỏ cho nên trong thực tế người ta dùng các hệ đo là bội số của N/m2. - Hệ thống đơn vị đo áp suất + Hệ thống Paxcal: ký hiệu là 1 Pa =1N/m2, 1KilôPaxcal 1Kpa = 103Pa, Mêgapaxcal 1 MPa = 103 KPa = 106 Pa; + Hệ thống Barơ ký hiệu là bar; 1 bar = 105 N/m2 = 0,1 Mpa; + Hệ thống Atmosphere (at): Theo đơn vị này người ta lấy áp suất trung bình của khí quyển làm đơn vị đo; 1atmosphere ký hiệu là 1at; 1 at = 1 kG/cm2 = 0,981 bar; + Các hệ thống đơn vị khác Minimét cột thuỷ ngân, ký hiệu là mmHg Minimét cột nước, ký hiệu là mmH2O Công thức liên hệ giữa các đơn vị đo: 1 1 1 éNù 1ê 2 ú = 1Pa = 10 -5 Bar = .10 -5 at = mmHg = mmH 2 O 0,981 133,32 9,81 ëm û (1-5) - Đo áp suất Đo áp suất người ta dùng một dụng cụ gọi là áp kế, nguyên lý và cấu tạo của áp kế rất đa dạng nhưng ở đây ta phân loại theo công dụng. Để chuyên môn hoá dụng cụ đo nhằm tăng độ chính xác người ta chế tạo các loại áp kế sau: Barômét - là loại áp kế chuyên dùng để đo áp suất khí trời, số chỉ của Barômét ký hiệu là pkt . 6 pkt pkt Hình 1-2. Mô tả một loại Baromét đơn giản nhất Manômét - là loại áp kế chuyên dùng để đo phần áp suất của chất khí lớn hơn áp suất khí trời. Số chỉ của nó người ta gọi là áp suất thừa hoặc áp suất dư, ký hiệu là pt. Chân không kế - là loại áp kế đo phần nhỏ hơn áp suất khí trời của áp suất chất khí (đo phần không có gì), ký hiệu pck. Xác định áp suất chất khí (áp suất tuyệt đối) - Trường hợp áp suất chất khí lớn hơn áp suất khí trời ta dùng hai loại áp kế là Baromét và Manomét, khi đó áp suất chất khí: p = pkt + pt (1-6) - Trường hợp áp suất chất khí nhỏ hơn áp suất khí trời ta dùng hai loại áp kế là Baromét và Chân không kế, khi đó áp suất chất khí: p = pkt - pck (1-7) pck pt pkt p p pkt Hình 1-3 Chú ý Khi đo áp suất theo chiều cao cột thuỷ ngân ở t0C nào đó thì chiều cao cột thuỷ ngân ứng với 00C sẽ là: h0 = ht.( 1 - 0,000172.t ) (1-8) h0- chiều cao cột thuỷ ngân ở 00C ht- chiều cao cột thuỷ ngân ở t0C. c. Thể tích riêng Thể tích riêng của chất khí là thể tích của một đơn vị chất khí, ở đây ta xét cho một kg. Ký hiệu thể tích riêng là v thì ta có: v = V [ m3/kg]. G (1-9) 7 Đại lượng nghịch đảo của v ta ký hiệu là r, chính là khối lượng riêng, với chất khí ta còn gọi là mật độ phân tử: r = 1 G = [kg/m3]. v V (1-10) d. Nội năng của chất khí Nội năng của môi chất là tổng nội động năng và nội thế năng của các phân tử. Nội thế năng do lực tác dụng tương hỗ giữa các phân tử tạo ra nên nó phụ thuộc vào khoảng cách giữa các phân tử hay thể tích riêng, nội động năng do chuyển động của các nguyên tử, phân tử gây ra nên nó phụ thuộc vào nhiệt độ. Vậy nội năng là hàm của nhiệt độ và thể tích: u = f(t,v) (1-11) Đối với khí lí tưởng, có thể bỏ qua lực tương tác giữa các phân tử, nên nội thế năng bằng 0. Do đó nội năng chỉ bao gồm nội động năng và chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ nên nội năng của khí lí tưởng là hàm đơn trị của nhiệt độ: u = f(T) Đối với khí lí tưởng trong mọi quá trình biến đổi, nội năng luôn được xác định bằng biểu thức: du = CvdT và Du = u2 - u1 = Cv(T2-T1) (1-12) Trong đó: Cv - nhiệt dung riêng khối lượng đẳng tích. Trong kỹ thuật nhiệt, thường chỉ cần tính lượng biến thiên nội năng Du, nên có thể chọn điểm gốc tuỳ ý tại đó nội năng có giá trị bằng 0. Ví dụ: Đối với nước theo quy ước người ta chọn u = 0 ở điểm ba thể của nước: t=0,01 C; p = 0,0062(at). o Đơn vị của nội năng cũng giống như đơn vị của các dạng năng lượng khác, thường dùng kJ, Kw.h, Kcal, kg.m...Một số nước còn dùng đơn vị Btu, Chu Quan hệ giữa các đơn vị: 1kJ = 1 Kcal = 0,948Btu = 0,527Chu 4,1868 (1-13) Chú ý: Trên đây nội năng của môi chất được tính cho 1 (kg) môi chất kí hiệu là u (J/kg). Khi tính cho G (kg) môi chất ta sẽ có U = G.u (J ). e. Năng lượng đẩy Năng lượng đẩy hay thế năng áp suất kí hiệu là D (J) hoặc d (J/kg ). Ta đã biết rằng với dòng khí hoặc chất lỏng chuyển động, ngoài động năng và thế năng bên ngoài còn một năng lượng nữa để giúp khối khí dịch chuyển đó chính là năng lượng đẩy: D = pV hay d = pv Các biểu thức trên ở dạng vi phân sẽ là: 8 (1-14) d(D) = d(pV) hay d(d) = d(pv) Năng lượng đẩy cũng là thông số trạng thái và cần chú ý rằng năng lượng đẩy chỉ có trong hệ hở, khi dòng khí chuyển động năng lượng đẩy thay đổi và tạo ra công lưu động để đẩy dòng khí chuyển động. f. Entanpi - nhiệt hàm Trong khi tính toán và phân tích về nhiệt, ta thường gặp biểu thức: (u + pv) để đơn giản người ta thay bằng i hoặc h và gọi là entanpi; i = u + pv, (J/kg) - khi tính ứng với 1 (kg) môi chất I = U +pV, ( J) - khi ứng với G (kg) môi chất Entanpi là thông số trạng thái, khi đó ta lấy vi phân chính là vi phân toàn phần: di = du + d(pv) (1-15) Entanpi của khí thực cũng giống như nội năng là hàm phụ thuộc vào hai trong ba thông số trạng thái cơ bản p,v,T. Riêng đối với khí lí tưởng thế năng áp suất có thể bỏ qua nên entanpi chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ i = f(T ) và biến đổi entanpi trong mọi quá trình đều được xác định bằng biểu thức: di = CpdT ; Di = i2- i1 = Cp (T2-T1 ) (1-16) Trong đó: Cp - nhiệt dung riêng khối lượng đẳng áp. Trong nhiệt động kỹ thuật cũng giống như nội năng ta chỉ cần tính độ biến thiên của entanpi Di nên có thể chọn tuỳ ý điểm gốc mà tại đó entanpi có giá trị bằng 0, ví dụ thường chọn i = 0 ở 0oK hoặc ở điểm ba thể như đối với nội năng. g. Entropi Xem một hệ gồm các phân tử một chất khí đang ở nhiệt độ thấp, nếu ta đốt nóng hệ tức là cung cấp một nhiệt lượng q vào, các phân tử khí sẽ gia tăng chuyển động, có sự xáo trộn hay mất trật tự nhiều trong hệ so với trước khi cung cấp nhiệt lượng q. Nhiệt lượng q càng nhiều thì sự xáo trộn càng lớn, tức sự biến thiên xáo trộn tỉ lệ thuận với nhiệt lượng q được cung cấp vào hệ. Nếu cùng một lượng nhiệt q nhưng nếu cung cấp vào hệ trên đang ở nhiệt độ cao, thì sự biến thiên xáo trộn sẽ ít hơn so với lúc hệ đang ở nhiệt độ thấp. Như vậy sự biến thiên xáo trộn tỉ lệ nghịch với nhiệt độ T. Người ta dùng một hàm số trạng thái để đo mức độ xáo trộn hay độ tự do của một hệ. Ðó là hàm số entropi S mà trong một biến đổi nhỏ được cho bởi: ds = dq ; [kJ/kg.oK]. T (1-17) Trong đó: dq - Nhiệt lượng của quá trình;(J/kg) T - Nhiệt độ của chất khí trong quá trình (0K) 9 Chú ý: Ở trên ta mới nêu công thức để xác định độ biến thiên nội năng, Entanpi và Entropi, để xác định nội năng, Entanpi và Entropi tại một trạng thái nào đó người ta quy ước ở 00C: u = u0 = 0, i = i0 = 0, s = s0 = 0. Ví dụ: Xác định Entanpi của chất khí ở t0C (it) biết rằng nhiệt dung riêng đẳng áp của chất khí là Cp ? Ta có it = (Di)0 ¸ t = it - i0 = Cp(t 0) = Cp.t [kJ/kg]. I.3. PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA CHẤT KH Í I.3.1. Khái niệm Ta biết rằng một trạng thái của môi chất được xác định bởi các thông số trạng thái. Vậy phương trình trạng thái là biểu thức toán học mô tả mối quan hệ giữa các thông số trạng thái ở một trạng thái xác định. Dưới đây chúng ta xét phương trình trạng thái chỉ đối với trạng thái cân bằng. Định luật Gibbs Định luật Gibbs cho biết có bao nhiêu thông số trạng thái để xác định được một trạng thái của chất khí. Với hệ thống không có phản ứng hoá học số thông số độc lập để xác định một trạng thái được xác định như sau: n= e+2-r (1-18) Trong đó: r - Số pha cùng tồn tại trong hệ; e - Số thành phần trong hệ (môi chất đơn e = 1). Ví dụ: Một môi chất đơn e = 1, hệ thống một pha r =1 thì n = 2. Vậy nếu có 2 thông số độc lập thì ta có thể xác định được một trạng thái của môi chất đơn; Chẳng hạn hai thông số p, v xác định một trạng thái. Thông số thứ 3 là T được xác định T = f(p, v). Vậy dạng tổng quát của phương trình trạng thái là: F(p, v, T) = 0. I.3.2. Phương trình trạng thái của khí lý tưởng (phương trình Clareyperon). Phương trình đưa ra trên cơ sở lý luận và thực nghiệm (dựa trên các định luật Bôi -Mariôt, Gay-Luyxăc và định luật Avôgađrô). Đối với 1 kg chất khí ta có: pv = RT (1-19) Trong đó: p - áp suất của chất khí, [N/m2] v - thể tích riêng, [m3/kg] T - nhiệt độ tuyệt đối, [0K] R - hệ số tỷ lệ, nó là hằng số với mọi trạng thái và chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất khí nghĩa là với mỗi chất khí R chỉ có một trị số. R được gọi là hằng số chất khí, đơn vị của R là [J/kg.oK]; Đối khối khí với G kg: 10 Gpv = GRT; pV = GRT (1-20) Đối với 1 kilomol chất khí: Khái niệm kilômol chất khí: một kilômol chất khí nào đó là lượng khí có khối lượng bằng m kg - trong đó m là trị số phân tử lượng của chất khí đó. Từ công thức pv = RT ta có: mpv = mRT Ta ký hiệu mR = Rm; Mặt khác mv là thể tích của một kilômol chất khí ta ký hiệu là Vm. Vậy phương trình trạng thái của một kilômol chất khí là: p.Vm = RmT (1-21) Trong đó: Vm - Thể tích của 1 kilômol chất khí. Theo định luật Avôgadrô: ở điều kiện như nhau thể tích 1 kilômol của tất cả các chất khí có trị số như nhau; ở điều kiện tiêu chuẩn (p =760 mmHg, t = 00C) thể tích đó bằng 22,4 [ m 3tc ]. Kmol Nếu áp điều kiện tiêu chuẩn vào phương trình trạng thái cho 1 kilômol ta có: p0 = 760 mmHg = 760 760 [bar] = .105 [N/m2] 750 750 Vmo = 22,4 [m3]; T0 = 273 [0K]. (chỉ số “o”ký hiệu thông số ở điều kiện tiêu chuẩn). Từ công thức: p0Vm0=RmT0 Rm = 760 .10 5.22,4 750 = 8314 [J/Kmol.oK]. 273 (1-22) Vậy với mọi trạng thái và mọi chất khí R m luôn bằng hằng số. Vì vậy R m được gọi là hằng số phổ biến: Rm = 8314 [J/Kmol.oK]. Mặt khác ta biết: m.R = Rm . Vậy ta có thể xác định được hằng số chất khí: R= 8314 [J/kg.oK] m (1-23) Ví dụ: Với khí Nitơ: R N 2 = 8314 [J/kg.oK] ; m N2 I.3.3. Tính toán hỗn hợp khí lý tưởng Trong thực tế chúng ta cần phải tính toán hỗn hợp gồm nhiều chất khí được coi là khí lý tưởng. Những hỗn hợp này được gọi là hỗn hợp khí lý tưởng. a. Định nghĩa Hỗn hợp khí lý tưởng bao gồm ít nhất từ hai đơn chất khí lý tưởng kết hợp với nhau, chúng được coi là một đơn chất khí lý tưởng tương đương khi giữa chúng chỉ kết hợp với nhau về mặt cơ học mà không có các phản ứng hoá học xảy ra. 11 b. Thành phần của hỗn hợp + Thành phần khối lượng của chất khí Thành phần khối lượng của một chất khí i trong hỗn hợp là tỷ số giữa khối lượng của chất khí đó (Gi) với khối lượng của hỗn hợp. gi = Gi G (1-24) Trong đó: n G - Là khối lượng của hỗn hợp: G = G1 + G2 + ... + Gn = å G i i =1 Ta suy ra: g1 + g2 + g3 + ...gi... + gn = 1 Với 1 (kg) hỗn hợp thì thành phần khối lượng của một chất chính là khối lượng của chất khí đó. + Thành phần thể tích của chất khí Thành phần thể tích của một chất khí trong hỗn hợp là tỷ số giữa phân thể tích của chất khí đó Vi với thể tích của hỗn hợp V. Ta ký hiệu thành phần thể tích là ri. ri = Vi V (1-25) Vi - Phân thể tích của chất khí i trong hỗn hợp. Đó là thể tích của chất khí i khi ta tưởng tượng tách riêng nó ra khỏi hỗn hợp mà vẫn giữ áp suất và nhiệt độ như của hỗn hợp. V - Thể tích của hỗn hợp, nó là thể tích chung của các chất khí thành phần hoặc có thể xác định theo công thức: V = SVi . Phân thể tích của khí a và khí b được mô tả trên hình vẽ: P, T, G, V o x o x o x x o x o x o Khí a: o Khí b: x o o o o o o P, T, Ga, Va x x x x x x P, T, Gb, Vb Hình 1-4 + Thành phần mol (kilômol) Thành phần mol của một chất khí trong hỗn hợp là tỷ số giữa số kilômol của chất khí đó với số kilômol của hỗn hợp. Ta có thể chứng minh được trị số của thành phần mol 12 bằng trị số thành phần thể tích cho nên thành phần mol của chất khí i cũng được ký hiệu là ri. ri = m i Vi = m V (1-26) Trong đó: mi - Số kilômol của khí i trong hỗn hợp; m - Số kilômol của hỗn hợp; m có thể được xác định theo công thức: m = Smi Thật vậy: Vi=mi.Vmi V=m.Vm Theo Định luật Avogadro ở cùng áp suất và nhiệt độ thì V mi= Vm. Vì vậy: ri = m i Vi = m V (1-27) + Thành phần áp suất Định luật Dantol Trong điều kiện không có phản ứng hoá học, áp suất của hỗn hợp gồm nhiều chất khí bằng tổng phân áp suất của các chất khí thành phần. Biểu thức định luật: p = p1 + p2 +…+ pi +… + pn = Spi Trong đó: p - áp suất hỗn hợp; p1, p2 … pn - phân áp suất của các chất khí thành phần. Khái niệm phân áp suất Phân áp suất của một chất khí trong hỗn hợp là áp suất của chất khí đó khi ta tưởng tượng tách riêng nó ra khỏi hỗn hợp mà vẫn giữ nguyên nhiệt độ và thể tích như của hỗn hợp. Khái niệm phân áp suất của khí a và khí b được mô tả trên hình 1-5 P, T, G, V o x o x o x x o x o x o Khí a: o Khí b: x o o o o o o pa, T, Ga, V x x x x x x pb , T, Gb, V Hình 1-5 13 Thành phần áp suất Viết phương trình trạng thái của khí a theo phân thể tích ta có: pVa = Ga.Ra.T; Theo phân áp suất ta có: pa.V = Ga.Ra.T Ta có thể suy ra p.Va = pa.V ; ri = Va p a . Như vậy thành phần thể tích của chất khí i = V p có thể được xác định như sau: ri = m i Vi p i = = m V p (1-28) Quan hệ giữa các thành phần Trong tính toán nhiệt nhiều khi ta phải tính đổi từ thành phần này sang thành phần khác. Dưới đây là công thức quy đổi từ thành phần thể tích sang thành phần khối lượng và ngược lại. gi = m Gi mm = n i i ; chia cả tử và mẫu của phân số cho m, với lưu ý là ri = i ; G m å mimi i =1 ta có: g i = Gi rm = ni i G å ri m i (1-29) i =1 Xác định ri theo gi như sau: ri = Vi G /m = n i i chia cả tử và mẫu của phân số cho G, V å G i / mi i =1 với lưu ý là : g i = ta có: ri = gi / mi n åg i =1 i Gi ; G (1-30) / mi Phân tử lượng của hỗn hợp khí lý tưởng Để có thể coi hỗn hợp khí lý tưởng là một chất khí lý tưởng tương đương nhất thiết ta phải xác định hằng số của hỗn hợp khí lý tưởng R. Điều đó có nghĩa là ta phải xác định trị số phân tử lượng của hỗn hợp khí lý tưởng m; Xác định m theo thành phần thể tích ri: n G Từ công thức G = m. m ta suy ra m = = m Xác định m theo thành phần khối lượng gi: 14 åGi i =1 m n = åm m i i =1 m i n = å ri m i i =1 (1-31) Từ công thức G = m. m ta suy ra m = G = m G n å G i / mi = i =1 1 (1-32) n å gi / mi i =1 Hằng số chất khí của hỗn hợp khí lý tưởng Ở trên ta đã xác định được trị số phân tử lượng của hỗn hợp, để xác định hằng số chất khí của hỗn hợp ta áp dụng công thức như đối với đơn chất: R= 8314 [J/kg.oK]. Trong đó m - trị số phân tử lượng của hỗn hợp. m I.3.4. Phương trình trạng thái của khí thực Thực tế, với độ chính xác cho phép ta có thể coi không khí và một số khí hai nguyên tử khác, thậm chí cả hơi nước (trong một số trường hợp đặc biệt) là khí lý tưởng và áp dụng công thức tính toán của khí lý tưởng. Đối với khí thực cho đến nay chưa có một phương trình nào được xây dựng từ phương pháp giải tích một cách chính xác. Để tính toán khí thực người ta vẫn sử dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng và đưa vào các hệ số hiệu chỉnh về thể tích bản thân phân tử và lực tương tác giữa các phân tử để giảm sai số trong tính toán. Trên cơ sở đó người ta đưa ra phương trình trạng thái cho từng chất cụ thể hoặc từng nhóm các chất khác nhau. - Với đa số các chất khí người ta áp dụng phương trình do nhà bác học Vander Walls đưa ra năm 1893. (p + a )( v - b) = RT v2 (1-33) a, b là những hằng số xác định bằng thực nghiệm. - Với hơi nước và một số các chất khác người ta áp dụng phương trình của hai nhà bác học Vucalôvich và Novicôp. - Với môi chất lạnh người ta dùng phương trình Webb-Rubin, đặc biệt là phương trình của Redlich-Krong. (p + a )( v - b) = RT T v( v + b) n (1-34) Trong đó: p: áp suất T: nhiệt độ R: hằng số chất khí v: thể tích riêng a và b: hằng số thực nghiệm n: hệ số hiệu chỉnh được xác định theo từng môi chất. 15 Chương II ĐỊNH LUẬT NHIỆT ĐỘNG THỨ NHẤT II.1. NHIỆT VÀ CÔNG Nhiệt và công là hai hình thái của năng lượng, chúng chỉ xuất hiện khi có sự trao đổi năng lượng giữa các vật. - Hình thái công được thể hiện kèm theo sự dịch chuyển ở dạng vĩ mô. (các đại lượng vĩ mô là các đại lượng có thể cân đong đo đếm được, các đại lượng vi mô là các đại lượng không cân đong đo đếm được: dy, dx) - Hình thái nhiệt được thể hiện trong trường hợp có sự chênh lệch nhiệt độ giữa các vật; (nếu không có sự chênh lệch về nhiệt độ thì sẽ không có sự trao đổi năng lượng như vậy không xuất hiện nhiệt năng). Chú ý: Khác với các thông số trạng thái, nhiệt và công là các đại lượng đặc trưng cho quá trình, nó phụ thuộc vào tính chất của quá trình. II.1.1. Phương pháp xác định nhiệt a. Xác định nhiệt theo nhiệt dung riêng + Khái niệm nhiệt dung riêng của chất khí Xét một đơn vị chất khí với quá trình thay đổi trạng thái vô cùng nhỏ; Ta cung cấp cho chất khí một nhiệt lượng dq (kJ/đơn vị chất khí), nhiệt độ thay đổi một lượng dt; Tỷ số dq được ký hiệu là C – gọi là nhiệt dung riêng. dt C= dq ; [kJ/đv chất khí.độ] dt (2-1) + Định nghĩa nhiệt dung riêng Nhiệt dung riêng của chất khí là nhiệt lượng cần thiết cung cấp cho một đơn vị chất khí để nhiệt độ của nó tăng lên một độ theo một quá trình nào đó. + Phân loại nhiệt dung riêng - Theo đơn vị đo môi chất ta phân ra các loại nhiệt dung riêng sau: + Nếu đơn vị chất khí là 1 [kg] ta có nhiệt dung riêng khối lượng, ký hiệu là C [kJ/kg.độ]. + Nếu đơn vị chất khí là 1 m3 tiêu chuẩn (m3tc) ta có nhiệt dung riêng thể tích, ký hiệu là C’ [kJ/m3tc.độ]. + Nếu đơn vị đo chất khí là 1 kilômol ta có nhiệt dung riêng kilômol, ký hiệu là C m [kJ/kmol.độ]. - Theo tính chất quá trình ta phân ra các loại nhiệt dung riêng sau: + Với quá trình có áp suất giữ nguyên không thay đổi ta có nhiệt dung riêng đẳng áp. - Với 1 kg chất khí ta có nhiệt dung riêng khối lượng đẳng áp, ký hiệu là Cp đơn vị là [kJ/kg.độ]; (đơn vị của nhiệt dung riêng chỉ phụ thuộc vào đơn vị đo chất khí mà không phụ thuộc tính chất quá trình). - Với m3tc ta có nhiệt dung riêng thể tích đẳng áp, ký hiệu là Cp’ [kJ/m3tc.độ]. 16 - Với 1 kilômol chất khí ta có nhiệt dung riêng kilômol đẳng áp, ký hiệu là Cmp [kJ/kmol.độ]. + Với quá trình có thể tích giữ nguyên không thay đổi ta có nhiệt dung riêng đẳng tích. - Với 1 kg chất khí ta có nhiệt dung riêng khối lượng đẳng tích, ký hiệu là Cv đơn vị là [kJ/kg.độ]. - Với m3tc ta có nhiệt dung riêng thể tích đẳng tích, ký hiệu là Cv’ [kJ/m3tc.độ]. - Với 1 kilômol chất khí ta có nhiệt dung riêng kilômol đẳng tích, ký hiệu là C mv [kJ/kmol.độ]. + Mối quan hệ giữa các loại nhiệt dung riêng Trong các tài liệu thường cho biết Cmp và Cmv, nhưng trong tính toán người ta thường dùng Cp , Cv , Cp’ , Cv’ nên ta thường phải thực hiện các phép quy đổi. Ta biết rằng 1 kmol = m kg, 1 kmol ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là 22,4 m3tc. Vì vậy ta có: Cv = C mv m [ kJ/kg.K]; C p = C mp m [ kJ/kg.K] - Trong thực tế ta hay gặp tỷ số: Cp Cv = C mp C mv = k ; k được gọi là số mũ đoạn nhiệt. - Qua nghiên cứu người ta thấy nhiệt dung riêng đẳng áp luôn lớn hơn nhiệt dung riêng đẳng tích cho nên k > 1. Nhà bác học Mayer đưa ra công thức quan hệ sau: Cp – Cv = R ; đây là công thực Mayer + Sự phụ thuộc của nhiệt dung riêng vào nhiệt độ Trong trường hợp tổng quát C phụ thuộc p, T nhưng sự phụ thuộc vào p là không đáng kể cho nên ta bỏ qua. Do đó ta coi nhiệt dung riêng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ:C = f(T). + Khi tính toán chính xác ta dùng nhiệt dung riêng: C = ao + a1.t C = ao + a1.t + a2.t2 (C phụ thuộc vào t theo quy luật đường cong bậc hai). Trong đó ao, a1, a2 là các hệ số, hằng số. + Khi không cần độ chính xác cao ta dùng nhiệt dung riêng: C = ao + a1.t (C phụ thuộc vào t theo quy luật đường thẳng). Trong đó ao là nhiệt dung riêng của chất khí ở 00C, a1 là hệ số tỷ lệ. + Với khí lý tưởng nhiệt dung riêng là hằng số không phụ thuộc vào nhiệt độ. Trong tính toán người ta coi một số chất khí một, hai đôi khi là ba nguyên tử là khí lý tưởng cho nên chúng cũng có nhiệt dung riêng là hằng số. 17 Bảng 2-1. Nhiệt dung riêng của khí lý tưởng k= Loại khí Cp Cv Cmv [kJ/kmol.K] Cmp [kJ/kmol.K] Khí 1 nguyên tử 1,67 12,6 20,9 Khí 2 nguyên tử 1,40 20,9 29,3 Khí 3 hoặc nhiều nguyên tử 1, 30 29, 3 37,7 + Xác định nhiệt lượng Xuất phát từ biểu thức: dq = C.dt (2-2) Đối với một quá trình 1-2 bất kì cho 1 (kg) môi chất (quá trình tiến hành từ trạng thái 1 đến trạng thái 2). 2 q 12 = ò C.dt (2-3) 1 Với G (kg) môi chất: Q = G.q (2-4) + Trường hợp C = const q12 = C.( t2 - t1); (kJ/kg) (2-5) + Trường hợp C ¹ const hay C = a0 + a1t ; (NDR của khí thực) 2 t2 t +t ù é q 12 = ò (a 0 + a 1 t ).dt = êa 0 + a 1 1 2 ú (t 2 - t 1 ) = C .(t 2 - t 1 ) t1 2 û ë 1 (2-6) t1 Trong đó: C t1 - NDR trung bình trong khoảng nhiệt độ từ t1 đến t2 Như vậy, khi NDR của môi chất phụ thuộc nhiệt độ ta phải xác định NDR trung bình trong khoảng nhiệt độ từ t1 đến t2 bằng cách thay chỉ số t trong biểu thức C = a0 + a1t bằng trung bình cộng nhiệt độ trạng thái đầu và trạng thái cuối của quá trình. Trong một số tài liệu nhiệt kỹ thuật người ta thường cho NDR trung bình trong khoảng nhiệt độ từ 0 đến t. Vì vậy ta phải sử dụng tính chất của tích phân để tách biểu thức xác định nhiệt lượng thành tổng các tích phân: t t qt1®t2 = q0®t2 - q0®t1 = C 02 .t 2 - C 01 .t 1 Tương tự như trên ta cũng có: Q = G.q 18 (2-7) Bảng 2-2 NDR trung bình của oxy và không khí (0oC¸1500oC với c =ao+a't; a'=a1/2) Khí Nhiệt dung riêng khối lượng Nhiệt dung riêng thể tích o KJ/m3tcoK KJ/kg K t Cp O2 t Cv Cp Không khí Cv = 0, 9203+0,0001065t 0 = 0, 6603+0,0001065t 0 t 0 t 0 C 'p C 'p = 0,9956+0,00009299t C 'p = 0,7088+0,00009299t C 'p t 0 t 0 t 0 t 0 = 1,3168+0,0001577t = 1,3168+0,0001577t = 1,2866+0,0001201t = 0,9757+0,0001201t Chú ý: Không khí được coi là khí lý tưởng 2 nguyên tử có m = 29 (kg/Kmol),Cmv=20,9 (kJ/KmoloK), Cmp=29,3 (kJ/KmoloK). b. Xác định nhiệt theo độ biến thiên entropi Xuất phát từ biểu thức: ds = dq ta có ngay dq = T.ds; T Với quá trình 1-2 bất kỳ: T 2 q 12 = ò T.ds (2-8) (2-9) T1 1 1 2 T2 Xét đồ thị T - s Trục tung: T0K Trục hoành: s(kJ/kg.độ) Theo tính chất toán học: s1 s2 s Hình 2-1. Tính nhiệt lượng theo đồ thị T -s s2 dt(s112 s2)= ò T.ds s1 Như vậy, diện tích nằm dưới quá trình 1-2 trên đồ thị T - s biểu diễn giá trị nhiệt lượng của quá trình đó. Vì vậy, đồ thị T - s gọi là đồ thị nhiệt. Chú ý: - Nhìn vào đồ thị T - s ta thấy nhiệt lượng dq = T.ds hay q là hàm phụ thuộc vào quá trình. 2 - Trong quá trình tính toán nhiệt lượng áp dụng công thức: q 12 = ò T.ds ta cần biết hàm 1 nhiệt độ phụ thuộc entropi. Bởi vậy, trong thực tế bằng tính toán ta chỉ sử dụng biểu thức trên để tính nhiệt lượng khi tiến hành quá trình đẳng nhiệt. 19 - Nhiệt lượng q luôn cùng dấu với ds vì T >0 nên ta quy ước: + Nếu q >0 môi chất nhận nhiệt. + Nếu q <0 môi chất nhả nhiệt. II.1.2. Phương pháp xác định công a. Công lưu động + Các giả thiết khi nghiên cứu dòng lưu động Khi nghiên cứu dòng lưu động bao giờ ta cũng phải xét đến các giả thiết sau: - Dòng lưu động liên tục và ổn định (ổn định nghĩa là các thông số và lưu lượng không thay đổi theo thời gian, liên tục nghĩa là lưu lượng tại mọi tiết diện là như nhau). Dưới đây ta xét một dòng chảy tại tiết diện F: tốc độ của dòng là w [m/s], diện tích tiết diện là F [m2], thể tích riêng của dòng là v [m3/kg]. Trong 1(s) thể tích môi chất đi qua tiết diện sẽ là v = F.w [m3/s]; v có đơn vị là [m3/s] được gọi là lưu lượng thể tích của dòng tại tiết w.F [kg/s] đi qua tiết diện. G được gọi v là lưu lượng khối lượng của dòng tại tiết diện F. Từ giả thiết trên ta đi đến biểu thức: diện F. Như vậy trong 1(s) sẽ có khối lượng G = G= w1 .F1 w 2 F2 w F = = .... = n n v1 v2 vn (2-10) - Tốc độ tại mọi điểm trên một tiết diện là như nhau và bằng tốc độ trung bình của tiết diện đó. + Xác định công lưu động Xét một dòng lưu động, ta tách ra một phân tố thể tích được giới hạn bởi hai tiết diện I và II: I II p p + dp w w +dw Hình 2-2 Tại tiết diện I: Tại tiết diện F, tốc độ là w, áp suất tác dụng lên phân tố là p, như vậy lực tác dụng lên phân tố tại tiết diện I là F.p, vì phân tố di chuyển với tốc độ là w cho nên phân tố sinh ra một công là F.p. w. Tại tiết diện II: Tại tiết diện F + dF, tốc độ là w + dw, áp suất tác dụng lên phân tố là p + dp, tương tự lực tác dụng lên phân tố tại tiết diện II là (F + dF).(p + dp), vì phân tố di chuyển với tốc độ là w +dw cho nên phân tố sinh ra một công là: (F+ dF).(p + dp).(w +dw). Như vậy công làm cho phân tố di chuyển sẽ là: dL” dL” = (F + dF).(p + dp).(w + dw) - F.p.w. Khai triển, rút gọn, bỏ qua các vô cùng bé từ bậc hai trở lên ta có: 20 dL” » F.p.dw + p. w.dF + w.F.dp = d(F.w.p) Mặt khác ta có: G = Vậy: Fw cho nên G.v = F.w v dL”= d(G.p.v) = G.d(p.v) (2-11) Với 1 kg chất khí trong quá trình vô cùng bé ta có công lưu động là: dl” = d(pv) (2-12) 2 Với quá trình 1-2: l' ' = ò d(pv) 1 Ta thấy với quá trình kín (trạng thái 1 trùng với trạng thái 2) công lưu động bằng không. b. Công thay đổi thể tích Công thay đổi thể tích là công tổng thể của chất khí khi thể tích của nó thay đổi. Ta ký hiệu công thay đổi thể tích của 1 [kg] chất khí là l. Biểu thức xác định công thay đổi thể tích Xét 1 kg chất khí trong một xylanh có tiết diện F, piston di chuyển không ma sát, áp suất môi trường tác dụng lên chất khí là p. F p p I II dx Hình 2-3 Ta thấy lực môi trường tác dụng lên chất khí là p.F. Giả sử chất khí giãn nở, nó di chuyển piston đi một quãng đường là dx thì chất khí sinh ra một công dl = p.F.dx. Vì F.dx = dv cho nên ta có: dl = p.dv (2-13) Với quá trình thay đổi trạng thái từ 1-2 cho 1 kg chất khí ta có: 2 l = ò pdv 1 2 [p] = N/m , [v] = m3/kg thì [l] = N.m/kg = J/kg. 2 Vì vậy l = 10 -3.ò pdv ; [kJ/kg] (2-14) 1 c. Công kỹ thuật Công kỹ thuật là phần công của chất khí sinh ra được sử dụng một cách hữu ích. Với 1 kg chất khí ta ký hiệu công kỹ thuật là l’. Xác định công kỹ thuật Ta biết rằng công thay đổi thể tích là công tổng thể của chất khí nó gồm hai phần: - Phần công lưu động - dùng để lưu động bản thân chất khí 21 - Phần công kỹ thuật - chính là phần công được sử dụng một cách hữu ích. Như vậy với 1 kg chất khí, trong quá trình vô cùng bé công kỹ thuật được xác định như sau: dl’ = dl - dl” = p.dv - d(pv) = pdv - pdv - vdp Vậy ta có công kỹ thuật: dl’ = - v.dp (2-15) 2 Với quá trình thay đổi trạng thái từ 1 - 2 ta có: l' = - ò v.dp 1 Nhận xét Từ biểu thức dl’ = dl - dl” ta thấy với quá trình kín, công lưu động bằng không cho nên công kỹ thuật bằng công thay đổi thể tích: dl’ = dl ; Đồ thị p -v Trục tung p - áp suất chất khí p Trục hoành v - thể tích riêng Một điểm trên đồ thị biểu diễn một trạng thái cân bằng, một đường trên đồ thị biểu thị một quá trình thay đổi trạng thái. Xét quá trình 1-2: ò 2 1 2 p2 Theo khái niệm tích phân trong toán học thì: diện tích (v112v2) biểu diễn 1 p1 p.dv chính là công thay đổi thể tích của chất khí. Vì vậy ta có nhận xét như sau: v1 Diện tích nằm dưới một quá trình trên đồ thị p-v biểu diễn trị số công thay đổi thể tích của chính quá trình đó. Mặt khác diện tích (p112p2) biểu diễn ò 2 1 v2 Hình 2-4 - v.dp biểu thị trị số công kỹ thuật l’. Chú ý Công giãn nở, công kỹ thuật của chất khí không phải là thông số trạng thái vì nó phụ thuộc vào tính chất quá trình. Dấu của công Từ biểu thức xác định công ta thấy dấu của công phụ thuộc vào dấu của dv; khi chất khí giãn nở, sinh công dv > 0, và công l mang dấu dương. Khi chất khí bị nén; chất khí nhận công dv < 0 và công l mang dấu âm. Như vậy, công là năng lượng do đó không có công âm, công dương, dấu (+) hoặc dấu (-)đơn thuần chỉ biểu diễn tính chất quá trình. II.2. ĐỊNH LUẬT NHIỆT ĐỘNG MỘT II.2.1. Ý nghĩa Định luật nhiệt động một là định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng ứng dụng trong phạm vi nhiệt. II.2.2. Phát biểu định luật Nhiệt năng có thể được chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác. Một lượng nhiệt năng bị tiêu hao thì sẽ có một lượng xác định năng lượng khác được hình thành và tổng năng lượng của hệ thống không thay đổi. 22 v II.2.3. Biểu thức Xét 1 kg chất khí trong xylanh có piston di chuyển không ma sát, hệ thống được cô lập hoàn toàn với môi trường bên ngoài. Trong một quá trình vô cùng nhỏ, cung cấp cho chất khí một nhiệt lượng là dq, ta nhận thấy: - Nhiệt độ thay đổi một lượng là dT, tức là nội năng thay đổi một lượng là du. - Thể tích thay đổi một lượng là dv, tức là chất khí sinh ra một công là dl = pdv. Ngoài ra không có biểu hiện gì khác, theo cân bằng năng lượng của hệ thống ta có: dq = du + dl = du + pdv (2-16) Đây chính là biểu thức của định luật nhiệt động một viết theo độ biến thiên nội năng du. Ta cũng có thể viết biểu thức của định luật theo độ biến thiên entanpi: dq = du + p.dv = du + p.dv + v.dp - v. dp = d(u + pv) - v.dp dq = di - vdp = di + dl’ (dl’- Công kỹ thuật) (2-17) Vậy ta có thể viết biểu thức của định luật dưới hai dạng như sau: dq = du + dl = du + pdv dq = di + dl’ = di - vdp Với khí lý tưởng: dq = Cv.dT + p.dv (2-18) dq = Cp.dT - v.dp (2-19) II.3. QUÁ TRÌNH NHIỆT ĐỘNG CƠ BẢN CỦA KHÍ LÝ TƯỞNG II.3.1. Khái niệm quá trình nhiệt động Quá trình nhiệt động là quá trình thay đổi trạng thái của chất khí một cách liên tục theo quy luật nhất định nào đó. II.3.2. Các giả thiết khi nghiên cứu quá trình nhiệt động - Môi chất là 1 kg khí lý tưởng - Quá trình là cân bằng thuận nghịch: đó là những quá trình chỉ gồm những trạng thái cân bằng, tiến hành theo hai chiều có tính chất như nhau, trở về trạng thái ban đầu không làm thay đổi điều kiện bên ngoài (không có tổn thất). + Quá trình cân bằng là quá trình trong đó môi chất biến đổi qua các trạng thái đều là các trạng thái cân bằng. + Trạng thái cân bằng là trạng thái trong đó các thông số trạng thái của hệ thống phân bố đồng đều trong toàn bộ hệ thống và cân bằng với môi trường. II.3.3. Xét quá trình tổng quát đa biến Quá trình đa biến là một quá trình tổng quát của khí lý tưởng, trạng thái thay đổi theo một quy luật bất kỳ. Phương trình biểu diễn quá trình đa biến: Dựa vào biểu thức của định luật nhiệt động 1 dq = Cv.dT + p.dv dq = Cp.dT - v.dp 23 Giả sử nhiệt dung riêng của quá trình đa biến là Cn ta có: dq = CndT (2-20) Ta có: CndT = Cv.dT + p.dv CndT. = Cp.dT - v.dp (Cn - Cp).dT = - v.dp (Cn - Cv).dT = p.dv Chia phương trình trên cho phương trình dưới ta có: Cn - Cp Cn - C v Đặt: n= =- vdp pdv (2-21) Cn - Cp (2-22) Cn - Cv Ta có: npdv+vdp=0; đây là phương trình vi phân biểu diễn mối quan hệ giữa các thông số trong quá trình đa biến. Giải phương trình vi phân này ta có phương trình biểu diễn quá trình đa biến. Để giải phương trình trên ta tiến hành phân ly biến số ta có: n dv dp + =0 v p Tích phân hai vế, rút gọn: pvn = const ; n được gọi là số mũ đa biến (2-23) Chú ý Ứng với mỗi giá trị của n ta có một quá trình nhiệt động cụ thể và tìm được biểu thức nhiệt dung riêng của quá trình đó. II.3.4. Một số quá trình nhiệt động cơ bản a. Quá trình đẳng áp Khái niệm Quá trình đẳng áp là quá trình nhiệt động được tiến hành trong điều kiện áp suất không đổi. p = const n Từ phương trình p.v = const, với n = 0 ta có p = const. Vậy với n = 0 ta có quá trình đẳng áp. Quan hệ giữa các thông số Áp dụng phương trình trạng thái: Trạng thái 1: p1.v1 = R.T1 Trạng thái 2: p2.v2 = R.T2 pv = RT Với p1 = p2 = const chia hai phương trình cho nhau ta có: T2 v 2 = T1 v1 (Trong quá trình đẳng áp thể tích tỷ lệ thuận với nhiệt độ T) 24 (2-24) Biểu diễn quá trình trên đồ thị p -v và T -s T p T2 1 p1 = p2 2 T1 1 l v1 2 v2 v s1 s2 s Hình 2-5 Để có đường đẳng áp trên đồ thị T-s ta cũng phải vẽ từng điểm một theo các hàm T =f(s)p=const. Đường đẳng áp là tập hợp những đường cong lôgarit có bề lồi quay về phía trục hoành, đường biểu diễn càng xa trục tung có trị số càng nhỏ: pa > pb > pc. Xác định độ biến thiên nội năng, công, nhiệt lượng của quá trình: + Độ biến thiên nội năng: Với mọi quá trình ta có: du = CvdT Với quá trình 1-2: Du = CvDT = Cv(T2 - T1) = Cv(t2 - t1); [kJ/kg] (2-25) + Công của quá trình: - Công thay đổi thể tích của quá trình: 2 l = ò pdv ; [J/kg] = 10-3.p(v2 - v1); [kJ/kg] (2-26) 1 - Công kỹ thuật của quá trình: 2 l' = ò - vdp = 0 (2-27) 1 + Nhiệt lượng của quá trình; quá trình đẳng áp có nhiệt dung riêng là Cp cho nên ta có: dq = CpdT và q = CpDt = CpDT = Cp(T2 - T1) = Cp(t2 - t1); [kJ/kg]. Áp dụng định luật nhiệt động 1: q = Du + l = CvDT + p(v2 - v1) suy ra CpDT = CvDT + R.DT (2-28) Ta suy ra: Cp = Cv + R ; Cp - Cv = R ; đây chính là công thức Mayer . Như vậy, áp dụng định luật nhiệt động 1 vào quá trình đẳng áp ta đã chứng minh được công thức Mayer. 25 b. Quá trình đẳng tích Khái niệm Quá trình đẳng tích là quá trình nhiệt động được tiến hành trong điều kiện thể tích không đổi. v = const. Với n = ¥ ta có quá trình đẳng tích. Áp dụng phương trình trạng thái: pv = RT Với trạng thái 1: p1.v1 = R.T1 Với trạng thái 2: p2.v2 = R.T2 T2 p 2 = T1 p1 Với v1 = v2 = const chia hai phương trình cho nhau ta có: (2-29) (Trong quá trình đẳng tích áp suất tỷ lệ thuận với nhiệt độ T) Biểu diễn quá trình trên đồ thị p -v và T -s Ta xét quá trình 1-2 T p 1 p1 l 1 T1 ’ T2 2 2 p2 v1=v2 q s2 v s1 s Hình 2-6 Trên đồ thị p -v đường v = const là tập hợp các đường thẳng song song với trục tung. Từ đồ thị ta thấy ngay công thay đổi thể tích l = 0. Để biểu diễn đường v = const trên đồ thị T-s người ta phải vẽ từng điểm theo các hàm T = f(s)v=const. Đặc điểm v = const trên đồ thị T-s là đường cong logarit có độ dốc cao, quay bề lồi về phía trục hoành, đường biểu diễn càng xa trục tung có giá trị càng lớn; va < vb < vc. Xác định độ biến thiên nội năng, công, nhiệt lượng của quá trình + Độ biến thiên nội năng; với mọi quá trình ta có: du = CvdT Với quá trình 1-2: Du = CvDT = Cv(T2 - T1) = Cv(t2 - t1); [kJ/kg] (2-30) + Công của quá trình: - Công thay đổi thể tích của quá trình: 2 l = ò pdv = 0 (vì quá trình v = const có dv = 0) 1 26 (2-31) - Công kỹ thuật của quá trình: 2 l' = ò - vdp = - v(p 2 - p1 ) ; [J/kg] (2-32) 1 + Nhiệt lượng của quá trình; quá trình đẳng tích có nhiệt dung riêng là Cv cho nên ta có: dq = CvdT và q = Cv(T2 - T1) = Cv(t2 - t1); [kJ/kg] (2-33) q = Du + l = Du = Cv(T2 - T1) (2-34) Mặt khác theo định luật nhiệt động 1: + Nhận xét: Trong quá trình đẳng tích nhiệt lượng của quá trình hoàn toàn dùng để thay đổi nội năng. c. Quá trình đẳng nhiệt Quá trình đẳng nhiệt là quá trình nhiệt động được tiến hành trong điều kiện nhiệt độ không đổi. Phương trình biểu diễn quá trình Áp dụng phương trình trạng thái: pv = RT Trạng thái 1: p1.v1 = R.T1 Trạng thái 2: p2.v2 = R.T2 Trạng thái n: pn.vn = R.Tn Vì T1 = T2 = ... =Tn cho nên p1.v1 = p2.v2 = … = pn.vn = const. Vậy phương trình biểu diễn quá trình đẳng nhiệt là: pv = const. (Từ phương trình pvn = const với n = 1 ta có quá trình đẳng nhiệt) Quan hệ giữa các thông số Từ phương trình pv = const ta có: p1.v1 = p2.v2 suy ra p 2 v1 = ; (2-35) pp v2 (Vậy trong quá trình đẳng nhiệt áp suất và thể tích tỷ lệ nghịch với nhau). Biểu diễn quá trình trên đồ thị p -v và T -s p p1 T 1 T1 = T 2 p2 v1 q 2 l v2 2 1 v s1 s2 s Hình 2-7 Trên đồ thị p-v đường T=const được biểu diễn bằng đường cong hypecbol đối xứng. Trên đồ thị T-s đường T=const là đường thẳng song song với trục hoành. 27 Xác định độ biến thiên nội năng, công, nhiệt lượng của quá trình + Độ biến thiên nội năng; với mọi quá trình ta có: du = C vdT Với quá trình đẳng nhiệt 1-2 của khí lý tưởng: Du = 0 + Công của quá trình: - Công thay đổi thể tích của quá trình: 2 l = ò pdv ; [J/kg]. 1 Trong quá trình đẳng nhiệt p luôn thay đổi. Từ công thức pv = const ta có pv = p1v1 suy ra p = p1 v1 . v Thay trị số p vào biểu thức xác định công ta có: 2 2 1 1 l = ò pdv = ò p 1 v 1 v dv = RT ln 2 ; [J/kg] v1 v (Trong quá trình đẳng nhiệt ta có thể thay (2-36) p 2 v1 = ) pp v2 - Công kỹ thuật của quá trình: Trong quá trình đẳng nhiệt p1v1 = p2v2 nghĩa là công lưu động bằng không cho nên công kỹ thuật bằng công thay đổi thể tích. + Nhiệt lượng của quá trình: Theo định luật nhiệt động 1 ta có: q = Du + l Với khí lý tưởng khi T = const thì Du = 0. 2 2 q 12 = l12 = ò pdv = ò p 1 v 1 Vì vậy: 1 Mặt khác ta có ds = Vậy: 1 v dv = RT ln 2 ;[J/kg]. v v1 (2-37) dq cho nên dq = Tds. T q = TDs = T(s2 - s1); [kJ/kg] (2-38) d. Quá trình đoạn nhiệt Quá trình đoạn nhiệt là quá trình thay đổi trạng thái một cách liên tục trong điều kiện không trao đổi nhiệt với môi trường. q = 0 thì dq = 0; dq=CndT = 0 dẫn đến Cn=0. Phương trình biểu diễn quá trình Để xây dựng phương trình biểu diễn quá trình đoạn nhiệt ta dựa vào định luật nhiệt động 1: dq = Cv.dT + p.dv dq = Cp.dT - v.dp Vì quá trình đoạn nhiệt có dq = 0 cho nên ta có: Cv.dT + p.dv = 0 Cp.dT - v.dp = 0 28 Cv.dT = - p.dv (a) Cp.dT = v.dp (b) Chia (b) cho (a) ta được Cp v dp v dp cho nên ta có: k + . = 0 =- . Cv p dv p dv Giải phương trình vi phân trên ta được: lnvk + lnp = const lnpvk = const; pvk = const; k - số mũ của v trong quá trình đoạn nhiệt cho nên nó được gọi là số mũ đoạn nhiệt. Vậy ta có phương trình biểu diễn quá trình đoạn nhiệt: pvk = const Quan hệ giữa các thông số k æv ö p + p = f(v); Từ pv = const ta suy ra p v = p 2 v ; 2 = çç 1 ÷÷ ; p1 è v 2 ø k k 1 1 k 2 (2-39) + T = f(v); Áp dụng phương trình trạng thái ta có: Với trạng thái 1: p1.v1 = R.T1 Với trạng thái 2: p2.v2 = R.T2 Chia phương trình dưới cho phương trình trên ta có: T2 p 2 v 2 (*) = . T1 p1 v1 k æv ö T æv ö v p Thay trị số của 2 từ (2-39) vào (*) ta có: 2 = çç 1 ÷÷ . 2 = çç 1 ÷÷ p1 T1 è v 2 ø v1 è v 2 ø k -1 ; (2-40) + T = f(p); v Thay trị số của 2 từ (2-39) vào (*) ta có: v1 T2 p 2 æ p1 = .ç T1 p1 çè p 2 1 ö k æ p2 ö ÷÷ = çç ÷÷ ø è p1 ø k -1 k ; (2-42) Biểu diễn quá trình trên đồ thị p-v và T-s Nhận xét Vì k > 1 cho nên đường đoạn nhiệt trên đồ thị p - v là đường hybecbol dốc hơn đường đẳng nhiệt. dq , với quá trình đoạn nhiệt dq = 0 suy ra ds = 0 và s = const nên T đường đoạn nhiệt trên đồ thị T - s là đường thẳng song song với trục tung. Từ công thức ds = 29 p T 1 p1 T1 T=const 1 T=const p2 2T 2s v1 v2 T2 2 s1 = s2 v Hình 2-8 Xác định độ biến thiên nội năng, công, nhiệt lượng của quá trình + Độ biến thiên nội năng; với mọi quá trình ta có: du = C vdT Với quá trình 1-2: Du = CvDT = Cv(T2 - T1) = Cv(t2 - t1) ; [kJ/kg] (2-43) + Công của quá trình: Vì quá trình đoạn nhiệt có q = 0, theo định luật nhiệt động 1 ta có: Du + l = 0 ; l = - Du = Cv(T1 - T2); [kJ/kg]. (2-44) Mặt khác ta có thể xác định công của quá trình theo công thức: 2 2 l = ò pdv = ò p 1 v 1k 1 1 dv ; [J/kg] (Vì pvk = const ; p1v1k = pvk) k v Tích phân và rút gọn ta có: l = (2-45) 1 (p1 v1 - p 2 v 2 ) = R (T1 - T2 ) ; [J/kg] (2-46) k -1 k -1 + Nhiệt lượng tham gia vào quá trình: q = Du + l = 0 l= - Du= - Cv(T2 - T1) Xác định độ biến thiên entrôpi của các quá trình nhiệt động cơ bản Công thức chung: ds = dq T (2-47) Theo phương pháp tổng quát Ta dựa vào định luật nhiệt động 1 cho khí lý tưởng: dq = CvdT + pdv dq = CpdT - vdp Ta có: ds = C v dT pdv + T T Theo phương trình trạng thái pv = RT cho nên: p R = T v Vậy: ds = C v 30 dT Rdv + T v (2-48) s Ds = C v ln ds = C p Hoặc: T2 v + R ln 2 T1 v1 (2-49) dT vdp T T (2-50) Theo phương trình trạng thái pv = RT cho nên: Vậy: ds = C p v R = T p dT Rdp T p Ds = C p ln (2-51) T2 p - R ln 2 T1 p1 (2-52) Theo từng quá trình cụ thể - Với quá trình v = const: dq = CvdT ; ds = C v T dT ; Ds = C v ln 2 T T1 (2-53) - Với quá trình p = const: dq = CpdT ; ds = C p T dT ; Ds = C p ln 2 T T1 (2-54) - Với quá trình T = const: ds = dq q ; Ds = T T - Với quá trình đoạn nhiệt: dq = 0 ; ds = 0 ; s = const. (2-55) (2-56) Nhận xét chung cho các quá trình: Từ phương trình tổng quát của quá trình đa biến và biểu thức NDR (nhiệt dung riêng) n-k ta thấy rằng những quá trình đẳng tích, đẳng áp, đẳng nhiệt, đoạn nhiệt n -1 là những trường hợp riêng của quá trình đa biến. Cn = C v + Nếu n =0, phương trình pvn= const có dạng p = const, NDR Cn= kCv= Cp; đây là quá trình đẳng áp. + Nếu n = ±¥ ta có thể biến đổi như sau: lấy căn bậc n hai vế phương trình pvn= const ta có p1/nv=const nên khi n = ±¥ thì v = const, biểu thức NDR khi đó có Cn= Cv; quá trình đa biến sẽ là quá trình đẳng tích. + Nếu n = 1 thì phương trình pvn = const thành pv = const NDR Cn= ¥ =CT; đó là quá trình đẳng nhiệt. + Nếu n = k thì pvk = const, NDR sẽ là Cn= Ck= 0; đó là quá trình đoạn nhiệt. Ta biểu thị một quá trình đa biến bất kì trên đồ thị p-v và T-s được biểu diễn bằng các đường đi từ điểm A ra mọi phía (Hình 2-9). Ở đây, ta biểu diễn các trường hợp riêng của quá trình đa biến là các quá trình đẳng áp, đẳng tích, đẳng nhiệt, đoạn nhiệt. 31 Chúng ta xem dấu của công thay đổi thể tích, nhiệt lượng và biến đổi nội năng của quá trình đa biến bất kỳ như sau: - Lấy đường đẳng tích n = ±¥; l = 0 làm ranh giới, mọi quá trình đa biến đi từ điểm A hướng về phía phải đường đẳng tích có công thay đổi thể tích l > 0 vì Dv > 0. Ngược lại mọi quá trình đa biến xuất phát từ điểm A hướng về phía trái đường đẳng tích có l < 0 vì Dv < 0. p n=+¥ n=k n=1 T n=-¥ n=0 n=1 A n=0 n=-¥ n=k n=+¥ A n=1 n=0 n=k n=1 n=+¥ v n=k s Hình 2-9 - Lấy đường đoạn nhiệt n =k, q=0 làm ranh giới, mọi quá trình đa biến từ điểm A đi về bên phải đường đoạn nhiệt có q > 0 (môi chất nhận nhiệt) do Ds>0. Ngược lại mọi quá trình xuất phát từ điểm A đi về phía trái đường đoạn nhiệt có q < 0 (môi chất thải nhiệt) do Ds <0. - Lấy đường đẳng nhiệt n =1, Du=0 làm ranh giới, mọi quá trình đa biến từ điểm A đi về phía phải đường đẳng nhiệt trên đồ thị p-v và đi lên phía trên đường đẳng nhiệt trên đồ thị T-s sẽ có Du > 0 vì DT> 0; với quá trình đa biến có chiều ngược lại sẽ có Du< 0 vì DT< 0. 32 II.4. QUÁ TRÌNH NHIỆT ĐỘNG CƠ BẢN CỦA HƠI NƯỚC Ứng dụng của hơi nước Trong kỹ thuật, đặc biệt là trong ngành năng lượng và trong sinh hoạt nước nói chung và hơi nước nói riêng được áp dụng rất rộng rãi và phổ biến: - Hơi nước được dùng làm chất môi giới trong chu trình động lực của các nhà máy nhiệt điện, trong các đầu máy hơi nước như: tầu hoả, tầu thuỷ… - Trong công nghiệp hơi nước được dùng để đun, nấu, sấy, hấp … - Trong sinh hoạt hơi nước, nước nóng được dùng để sấy, sưởi, phục vụ cho nhu cầu nước sinh hoạt đặc biệt là các nước có khí hậu lạnh. Để có hơi nước phục vụ cho các nhu cầu trên trong kỹ thuật người ta tiến hành quá trình hoá hơi đẳng áp. II.4.1. Quá trình hoá hơi đẳng áp của nước Xét 1 kg H2O nguyên chất ở 00C ở áp suất p giữ nguyên không đổi, nó có thể tích vo . Trên đồ thị p -v trạng thái ban đầu là a. Công cụ: có một xy lanh và piston di chuyển không ma sát, áp suất tác dụng vào hệ thống là p được giữ nguyên không đổi theo cấu trúc của hệ thống (Hình 2-10). Ta cung cấp nhiệt cho H2O, nhiệt độ, thể tích tăng và áp suất p không đổi. Đến trạng thái b nước bắt đầu sôi. Đoạn ab trên đồ thị biểu diễn quá trình gia nhiệt cho nước từ 00C đến nhiệt độ sôi ts0C. Tiếp tục cấp nhiệt cho nước ở điều kiện áp suất không đổi, khi đó nhiệt độ cũng không đổi và bằng nhiệt độ sôi ts; H2O ở thể lỏng sôi chuyển thành thể hơi. Đến trạng thái c thì 1 kg H2O sôi chuyển thành hơi hoàn toàn. p p k b c v’ v” a d ao v0 v p Hình 2-10 Hơi ở trạng thái c có: áp suất p, nhiệt độ ts, thể tích v’’ và hơi này được gọi là hơi bão hoà khô (không còn lẫn H2O ở thể lỏng). 33 Đoạn bc trên đồ thị p-v biểu diễn quá trình hoá hơi vừa đẳng áp vừa đẳng nhiệt. Đặc điểm của quá trình là khi p = const thì quá trình hoá hơi có t = const = ts0C . Sau khi đã có hơi bão hoà khô ta tiếp tục cấp nhiệt lúc này nhiệt độ bắt đầu tăng lên khi áp suất vẫn giữ nguyên không đổi hơi nước có trạng thái d được gọi là hơi quá nhiệt. Đó là hơi có nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ sôi ở cùng áp suất, độ chênh nhiệt độ t - ts được ký hiệu là Dtqn được gọi là độ quá nhiệt của hơi. Tóm lại, khi cung cấp nhiệt cho nước từ 00C đến khi nó trở thành hơi quá nhiệt ta phải tiến hành 3 giai đoạn: - ab: gia nhiệt cho nước từ 00C đến nhiệt độ sôi ts0C - bc: tiến hành quá trình hoá hơi vừa đẳng áp vừa đẳng nhiệt (1kg H2O sôi chuyển thành hơi hoàn toàn). - cd: quá nhiệt cho hơi trong điều kiện p = const. Như vậy, tiến hành quá trình hoá hơi ở áp suất p ta nhận được các điểm a, b, c. Tương tự; với áp suất p’ >p ta nhận được các điểm: a’, b’, c’ áp suất p’’>p’ ta nhận được các điểm: a’’, b’’, c’’ áp suất p’’’>p’’ ta nhận được các điểm: a’’’, b’’’, c’’’ ………………………………………………….. n Ở áp suất p >p n-1 ta nhận được các điểm: an, bn, cn. Nối các điểm có cùng tính chất lại với nhau ta nhận được các đường cong có đặc trưng sau: -aoa’a’’… biểu diễn trạng thái của nước ở 00C, nó cũng là đường đẳng nhiệt có trị số là 0 0C và là đường giới hạn giữa thể lỏng và thể rắn. - aobb’b’’… biểu diễn trạng thái của nước sôi ở áp suất khác nhau, đường này được gọi là đường giới hạn dưới (từ bên phải đường cong này H2O có thể tồn tại ở cả thể lỏng và thể hơi. Vì thể tích chất lỏng ít thay đổi khi áp suất thay đổi nên đường giới hạn dưới có độ dốc rất cao. - cc’c’’…biểu diễn trạng thái của hơi bão hoà khô, đường cong này được gọi là đường giới hạn trên (từ bên phải đường cong H2O chỉ có thể tồn tại ở thể hơi). - Điểm ao biểu diễn trạng thái nước sôi ở 00C, điểm ao nằm trên cả 3 vùng trạng thái: rắn, lỏng, hơi cho nên ao được gọi là điểm 3 thể. - Điểm k được gọi là điểm tới hạn. Ta nhận thấy, ở áp suất càng lớn thì giai đoạn hoá hơi ab càng rút ngắn, tại điểm k không phân biệt rõ ràng được thể lỏng và thể hơi. Các đường cong đặc trưng trên phân đồ thị thành 4 vùng trạng thái: vùng thể rắn, vùng thể lỏng, vùng cân bằng của thể lỏng thể hơi và vùng thể hơi. Khi tiến hành quá trình với các chất khác nhau ta nhận được các đồ thị tương tự, có điều là các đường cong có độ dốc khác nhau. Chẳng hạn với H2O, tại ao ta có pao= 0,0061 [bar], tao = 0,010C. Tại k ta có pk = 221,3 [at], tk = 374,15 0C, vk = 0, 00326 [m3/kg]. 34 Nếu chuyển sang đồ thị p-t thì ta nhận được đồ thị sau: p L R H pao ao t Hình 2-11 Nhận xét Nếu tiến hành đốt nóng các chất ở áp suất p >pao thì thể rắn chuyển thành thể lỏng và sau đó chuyển thành thể hơi. Nếu tiến hành đốt nóng các chất ở áp suất p <pao thì thể rắn chuyển thẳng thành thể hơi. Quá trình này được gọi là quá trình thăng hoa, đa số các chất trong kỹ thuật thường thăng hoa ở áp suất và nhiệt độ rất thấp. Các quá trình nhiệt động của khí thực phụ thuộc vào việc ta tiến hành quá trình đó trong vùng nào trên đồ thị pha. Bảng 2-3. Thông số trạng thái tới hạn và trạng thái ba pha (thể) của một số đơn chất Môi chất Điểm 3 thể t3; oC Điểm tới hạn p3; kPa Thuỷ ngân (Hg) tk; oC pk; bar +1490 1510 Nước (H2O) +0,01 0, 6113 +374,15 221,29 Cacbonic(CO2) -56,5 518 +31 73,8 Sulfuric(SO2) -75,4 167 +157,2 78 Amoniac(NH3) -77,6 6,06 +132,3 112,8 Nito(N2) -209,9 12,5 -117 33,91 Oxy(O2) -219 0,15 -118,8 50,8 Hydro(H2) -259 7,194 -9,85 13 35 II.4.2. Một số khái niệm a. Hiện tượng bay hơi Hiện tượng bay hơi là hiện tượng chất lỏng chuyển từ thể lỏng sang thể hơi ở những điều kiện bất kỳ. Hiện tượng bay hơi của H2O thường xuyên xảy ra trong tự nhiên, nó phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng và nhiệt độ tiến hành quá trình, nhiệt độ càng tăng thì cường độ bay hơi càng mạnh. b. Hiện tượng sôi Khi nhiệt độ tăng thì cường độ bay hơi tăng đến một nhiệt độ nhất định nào đó phụ thuộc vào áp suất đã cho, hiện tượng bay hơi không chỉ xảy ra trên bề mặt mà nó xảy ra trong toàn bộ thể tích chất lỏng, khi đó ta nói chất lỏng sôi. Nhiệt độ đó, chất lỏng sôi ở áp suất đã cho gọi là nhiệt độ sôi hoặc nhiệt độ bão hoà, ký hiệu là ts. c. Nhiệt ẩn hoá hơi Nhiệt ẩn hoá hơi là nhiệt lượng cần thiết cung cấp cho 1 kg nước sôi hoá hơi hoàn toàn, người ta ký hiệu nhiệt ẩn hoá hơi là r [kJ/kg]. Đặc điểm của quá trình hoá hơi là ở áp suất không đổi thì nhiệt độ t = const = ts. Và r bằng hiệu số giữa nhiệt hàm (entanpi) của hơi bão khô và nhiệt hàm của nước sôi. Từ đồ thị hoá hơi ta nhận thấy ở áp suất càng cao thì trị số của r càng nhỏ. d. Hơi bão hoà Hơi bão hoà là hơi có mật độ tối đa ở nhiệt độ đã cho, mật độ này được đặc trưng bởi áp suất đúng bằng áp suất mà ở đó chất lỏng sôi ở nhiệt độ trên và áp suất này cũng được gọi là áp suất bão hoà. Ở nhiệt độ nhất định nếu tăng nồng độ hơi nước quá mức tối đa thì lập tức có một lượng hơi nước ngưng tụ thành thể lỏng để đảm bảo áp suất của hơi bão hoà là không đổi. Có hai loại hơi bão hoà. + Hơi bão hoà khô: là hơi bão hoà không còn lẫn nước sôi, trạng thái của hơi bão hoà khô nằm trên đường giới hạn trên. + Hơi bão hoà ẩm: là hơi bão hoà còn lẫn nước sôi, trạng thái của hơi bão hoà ẩm nằm trong vùng giới hạn giữa hai đường giới hạn trên và dưới. Để xác định trạng thái của hơi bão hoà ẩm ta phải đưa thêm vào một thông số đó là độ khô của hơi, ký hiệu là x. Độ khô của hơi là lượng hơi bão hoà khô trong 1 kg hơi bão hoà ẩm: H2O có x = 0 là nước sôi có trạng thái nằm trên đường giới hạn dưới, vì vậy đường giới hạn dưới được ký hiệu là đường x = 0 trên các đồ thị. H2O có x = 1 là hơi bão hoà khô có trạng thái nằm trên đường giới hạn trên, vì vậy đường này được ký hiệu là đường x = 1 trên các đồ thị. e. Hơi quá nhiệt Hơi quá nhiệt là hơi có nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ bão hoà ở cùng áp suất, hiệu số giữa nhiệt độ hơi và nhiệt độ bão hoà ở cùng áp suất được gọi là độ quá nhiệt của hơi, ký hiệu là Dtqn: 36 Dtqn = t - ts II.4.3. Bảng, đồ thị của khí thực – xét cụ thể cho hơi nước Trong ngành năng lượng và trong công nghiệp nói chung việc tính toán các thông số của hơi nước rất thường xuyên, phổ biến. Để tiện lợi người ta tính toán sẵn các thông số quan trọng và lập thành bảng, đồ thị. Bảng hơi nước a. Bảng nước và hơi bão hoà; (nước sôi và hơi bão hoà) + Theo áp suất đã cho tra ra ts, i’, s’, v’…(của nước sôi), i’’, s’’, v’’… (của hơi bão hoà khô) nhiệt ẩn hoá hơi r và một số thông số khác. + Theo nhiệt độ đã cho tra ra ps, i’, s’, v’… (của nước sôi), i’’, s’’, v’’… (của hơi bão hoà khô) nhiệt ẩn hoá hơi r và một số thông số khác. Để tính toán hơi bão hoà ẩm ta phải áp dụng một phép tính toán phụ: Xét 1 kg hơi bão hoà ẩm có độ khô là x thì ta có x kg hơi bão hoà khô và có (1-x) kg nước sôi. Khi đó, thể tích 1kg hơi bão hoà ẩm là: Nội năng của 1 kg hơi bão hoà ẩm: vx = (1 - x).v’ + x.v’’ (2-57) ux = (1 - x).u’ + x.u’’ (2-58) fx = (1 - x) .f’ + x.f’’ (2-59) ….. Với thông số f bất kỳ ta có: Từ đây nếu biết thông số fx nào đó ta có thể xác định được độ khô x như sau: x= v - v' f x - f' ; (2-60) . Chẳng hạn khi biết vx thì ta có x = x f' '-f' v' '- v' b. Nước chưa sôi và hơi quá nhiệt Biết 2 thông số độc lập (p, t) ta tra ra các thông số (i, s, v). Đồ thị Với hơi nước nói riêng và khí thực nói chung ta thường xét 3 đồ thị: p - v, T - s và i - s. Để làm rõ sự khác nhau về bản chất giữa khí thực và khí lý tưởng trên đồ thị p-v ta vẽ các đường đẳng nhiệt, trên đồ thị T -s ta vẽ các đường đẳng áp. Ta cũng nghiên cứu kỹ đồ thị i - s là đồ thị được sử dụng phổ biến trong kỹ thuật để tra các thông số của hơi nước. p T t=const k i k 273 v = const k T t=const p=const p=const x=0 p=const x=0 v t=const x=1 x=1 s s Hình 2-12 37 - Trong vùng hơi bão hoà ẩm, đường đẳng nhiệt có dạng giống với đường đẳng áp. Vì quá trình hoá hơi ở p = const có t không đổi và bằng ts - Đường x = 0 trên p-v dốc vì 1 kg nước ở các áp suất khác nhau có v thay đổi ít. Trên i-s điểm k nằm ở phần đi lên của đường tới hạn. Trên T-s đường giới hạn (x=0; x=1) đối xứng nhau qua điểm tới hạn k. - Đường đẳng áp ở vùng thể lỏng (bên trái đường x =0) gần như trùng với đường giới hạn dưới. - Trên các đồ thị T-s và i-s các đường đẳng tích là các đường dốc hơn đường đẳng áp. - Trong kỹ thuật người ta thường sử dụng hơi nước có thông số cao cho nên đồ thị i-s chỉ được xây dựng ở phần bên phải điểm tới hạn k. II.4.4. Tính toán các quá trình của hơi nước Để tính toán các quá trình nhiệt động của hơi nước người ta tiến hành các bước sau: + Căn cứ vào các thông số ở trạng thái đầu, trạng thái cuối, tính chất quá trình, ta định rõ các trạng thái và các quá trình trên đồ thị i-s. + Tra ra các thông số tại các trạng thái: p1, t1, v1, i1, s1…p2, t2, v2, i2, s2 … + Xác định độ biến thiên nội năng, nhiệt lượng, công của các quá trình. Xác định độ biến thiến nội năng Du: Từ biểu thức i = u + pv ta suy ra u = i - pv (2-61) và Du = u2 - u1 = (i2 - p2v2) - ( i1- p1v1) = i2 - i1 - (p2v2 - p1v1) (i1, i2, p1, p2, v1, v2: tra đồ thị i - s) Chú ý Khác với khí lý tưởng, đối với khí thực khi T = const Du và Di ¹ 0. Xác định nhiệt lượng q v = const: q = Du + l = Du; (l = 0) (2-62) p = const: q = Di = (i2 - i1); (l’=0) (2-63) T = const: ds = Đoạn nhiệt: q=0 dq ; dq = T.ds ; q = TDs = T(s2 - s1); T (2-64) Xác định công l Công thức chung: l = ò12 pdv ; l' = ò12 - vdp v = const: l = 0; l’ = v(p1 - p2) (2-65) p = const: l = p(v2 - v1); l’ = 0 (2-66) T = const: l= q - Du; q = Di + l’; l’ = q - Di (2-67) Đoạn nhiệt: l = - Du; (2-68) l’ = - Di =(i1 - i2) Chú ý: Với quá trình T = const (pv = const) và quá trình kín d(pv) = 0 nên l = l’. 38 II.5. CÁC QUÁ TRÌNH CỦA KHÔNG KHÍ ẨM II.5.1. Khái niệm Không khí ẩm được coi là một hỗn hợp khí lý tưởng, là môi chất được áp dụng rất rộng rãi trong kỹ thuật và trong đời sống sinh hoạt. - Là môi chất trong các động cơ nhiệt: động cơ đốt trong, tuốc bin khí.. - Các thiết bị sấy, làm ẩm, điều hoà không khí… Định nghĩa Không khí ẩm là không khí có lẫn hơi nước, nó là hỗn hợp khí lý tưởng gồm hai thành phần: - Không khí khô được coi là khí lý tưởng có hai nguyên tử, trị số phân tử lượng m = 29 (kg/kmol). - Hơi nước cũng được coi là khí lý tưởng vì ở nhiệt độ bình thường nó có phân áp suất rất nhỏ so với áp suất bão hoà, vì vậy hơi nước là hơi quá nhiệt - xa trạng thái bão hoà (Hình 2-13). p k t = const A x=0 ps ph ph t ps x=0 Hình 1-13 v Hình 2-14 Phân loại không khí ẩm a. Điều kiện để H2O lỏng có thể bay hơi vào không khí ẩm Xét một bề mặt thoáng của chất lỏng (H2O) được đặt trong môi trường không khí ẩm có nhiệt độ t0C, áp suất bão hoà của H2O ứng với nhiệt độ này là ps, phân áp suất của hơi nước trong không khí ẩm ph, ở xa bề mặt chất lỏng hơi nước có nồng độ nhỏ ứng với áp suất là ph. Càng gần bề mặt chất lỏng nồng độ hơi nước tăng dần, sát bề mặt chất lỏng nồng độ hơi nước đậm đặc, đạt trị số tối đa ở t0C và đạt đến trạng thái bão hoà, khi đó áp suất của H2O là ps. Ta nhận thấy H2O lỏng từ bề mặt thoáng có thể bay hơi vào không khí ẩm là do sự chênh lệch về mật độ hơi nước giữa bề mặt thoáng và không khí ẩm xa bề mặt. Điều kiện để H2O lỏng bay hơi vào không khí ẩm là phân áp suất hơi nước trong không khí ẩm nhỏ hơn áp suất bão hoà của nước ở nhiệt độ đã cho. ph<ps b. Các loại không khí ẩm Tuỳ theo lượng hơi nước chứa trong không khí ẩm mà ta phân ra 3 loại sau: - Không khí ẩm chưa bão hoà: Là không khí ẩm còn có thể nhận thêm hơi nước nghĩa là lượng hơi nước trong nó chưa đạt đến trị số tối đa, phân áp suất hơi nước ph nhỏ hơn áp 39 suất bão hoà ps ở nhiệt độ đã cho. Ta thấy ngay hơi nước trong không khí ẩm chưa bão hoà là hơi quá nhiệt (trạng thái A trên đồ thị hình 2-13). - Không khí ẩm bão hoà: Là không khí ẩm mà lượng hơi nước trong nó vừa đạt đến trị số tối đa nghĩa là ph vừa bằng ps, hơi nước là hơi bão hoà khô trạng thái của nó nằm trên đường giới hạn trên ứng với áp suất ps trên đồ thị p -v. - Không khí ẩm quá bão hoà: Là không khí ẩm mà lượng hơi nước trong nó vượt quá trị số tối đa, một phần đã ngưng tụ thành thể lỏng ở dạng sương mù. Hơi nước trong không khí ẩm quá bão hoà là hơi bão hoà ẩm. II.5.2. Các thông số cơ bản của không khí ẩm a. Áp suất không khí ẩm Không khí ẩm là hỗn hợp gồm hai thành phần là không khí khô và hơi nước cho nên áp suất của không khí ẩm được xác định theo định luật Dalton. p = ph + pk (2-69) Trong đó: ph, pk là phân áp suất của hơi nước và không khí khô. b. Thể tích không khí ẩm Thể tích không khí ẩm là thể tích chung của hỗn hợp V. Hoặc ta có thể xác định thể tích V theo phân thể tích của hơi nước và của không khí khô. V = Vh + Vk (2-70) c. Khối lượng không khí ẩm G = Gh + Gk (2-71) Trong đó: Vh, Gh - Thể tích, khối lượng của nước Vk, Gk - Thể tích, khối lượng của không khí khô d. Nhiệt độ không khí ẩm Nhiệt độ không khí ẩm là nhiệt độ chung T = Th = Tk (2-72) e. Độ ẩm tuyệt đối Độ ẩm tuyệt đối là lượng hơi nước chứa trong 1 [m3] không khí ẩm, ta ký hiệu là rh: ρh = Gh ; V [g/ m3] [kg/m3] hoặc (2-73) Khi H2O bay hơi vào không khí ẩm, rh tăng lên, khi không khí ẩm đạt đến trạng thái bão hoà (lượng H2O đạt trị số tối đa), ta có: rh = ρ h max = ρ s f. Độ ẩm tương đối Độ ẩm tương đối của không khí ẩm là tỷ số giữa độ ẩm tuyệt đối của không khí ẩm ở trạng thái bất kỳ với độ ẩm tuyệt đối của không khí ẩm ở trạng thái bão hoà ở cùng áp suất và nhiệt độ. Ta ký hiệu độ ẩm tương đối là j: j= rh r h max = ρh ρs Ta cũng có thể xác định độ ẩm j theo phân áp suất như sau: 40 (2-74) Dựa vào phương trình trạng thái viết cho hơi nước trong không khí ẩm (được coi là khí lý tưởng). - Chưa bão hoà: phvh = RhT ph - Bão hoà: Ta suy ra: 1 = R hΤ ρh psvs = RhT ps (2-75) (2-76) 1 = R hT rs j= rh ph = rs p s (2-77) Trong đó: ph - là phân áp suất hơi nước trong không khí ẩm ps - là áp suất bão hoà của nước ở nhiệt độ t. Độ ẩm j là một thông số quan trọng của không khí ẩm dùng để tính toán nhiệt không khí ẩm, đánh thời tiết, khí hậu... Khi j = 0 - ta có không khí khô Khi j = 1 = 100%- ta có không khí ẩm bão hoà Khi 0 < φ < 1- ta có không khí chưa bão hoà. Để đo độ ẩm tương đối j người ta dùng một dụng cụ gọi là ẩm kế. Có rất nhiều nguyên tắc để chế tạo ẩm kế; kích thước thay đổi khi độ ẩm thay đổi (ẩm kế tóc), điện trở thay đổi khi độ ẩm thay đổi (ẩm kế điện trở). Dưới đây ta xét một ẩm kế rất thông dụng đó là ẩm kế nhiệt kế. ẩm kế này gồm hai nhiệt kế thuỷ ngân: - Một nhiệt kế để nguyên gọi là nhiệt kế khô, số chỉ của nó ta ký hiệu tk - Nhiệt kế thứ hai, bầu thuỷ ngân được bọc vải thấm ướt thường xuyên, người ta gọi nhiệt kế này là nhiệt kế ướt, chỉ số của nó ký hiệu là tư. Vì H2O lỏng từ vải ướt luôn bay hơi vào không khí ẩm cho nên nó thu nhiệt của bầu thuỷ ngân, nhiệt độ nhiệt kế ướt do đó tư luôn nhỏ hơn nhiệt độ nhiệt kế khô tk và xuất hiện Dt = tk - tư. Trị số Dt phụ thuộc vào độ ẩm của không khí ẩm. - Khi j nhỏ - không khí khô thì H2O lỏng bay hơi mạnh cho nên tư giảm đáng kể và Dt lớn. - Khi j lớn - không khí đã có chứa nhiều hơi nước, H2O lỏng bay hơi ít cho nên tư giảm không đáng kể và Dt nhỏ. Người ta đã xác định được mối quan hệ giữa độ ẩm và độ chênh nhiệt độ Dt giữa hai nhiệt kế và lập thành bảng hoặc đồ thị. Căn cứ vào t, Dt ta tra ra độ ẩm j của không khí ẩm. g. Độ chứa ẩm Là lượng hơi nước chứa trong 1kg không khí khô; ký hiệu là d 41 d= Gh ; [g/kg k2 khô] hoặc [kg/kg k2 khô] Gk (2-78) Ta cũng có thể xác định độ chứa ẩm d theo phân áp suất như sau: Áp dụng phương trình trạng thái: - Với hơi nước: Gh = phV = GhRhT (2-79) ph V R hΤ - Với không khí khô: pkV = GkRkT Gk = (2-80) pk V R kΤ d= G h ph V R kΤ ph R k p = . = . = 0,622 h G k R hΤ pkV pk R h pk d = 0,622 ph p - ph (2-81) (2-82) (Với p = ph + pk; p là áp suất không khí ẩm) Từ công thức φ = ph φp s ; ph = j.ps ; d = 0,622 ps p - φp s Khi j của không khí tăng dẫn đến d tăng. Khi j = 100% thì không khí ẩm bão hoà ta có d = dmax. d max = 0,622 ps p - ps (2-83) Nhận xét Như vậy, ở một nhiệt độ nhất định, ps có một trị số nhất định cho nên dmax cũng có có một trị số hoàn toàn xác định. Độ chứa ẩm cực đại của không khí ẩm phụ thuộc vào nhiệt độ. Không khí ẩm có nhiệt độ càng cao thì khả năng nhận hơi nước cực đại càng lớn; điều này được áp dụng trong kỹ thuật sấy. Để tăng khả năng sấy của không khí ẩm (khả năng nhận hơi nước) trước khi tiến hành giai đoạn sấy bao giờ người ta cũng tiến hành giai đoạn đốt nóng không khí ẩm. h. Nhiệt độ đọng sương Xét không khí ẩm có áp suất p và nhiệt độ t. Ta làm lạnh không khí ẩm trong điều kiện giữ nguyên thành phần. Độ ẩm j = ph/ps tăng lên vì ps giảm, ph giữ nguyên không đổi. Đến một nhiệt độ nhất định nào đó ps = ph dẫn đến j =1 =100%, không khí ẩm bão hoà. Từ nhiệt độ này hơi nước bắt đầu ngưng tụ làm xuất hiện hiện tượng đọng sương. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ đọng sương và ký hiệu là tđs. Vậy nhiệt độ đọng sương chính là nhiệt độ bão hoà của hơi nước ứng với áp suất ph. Như vậy, biết tđs ta có thể xác định được phân áp suất của nước trong không khí ẩm và ngược lại. 42 Nhiệt độ đọng sương cũng là một thông số quan trọng của không khí ẩm, căn cứ vào nhiệt độ đọng sương người ta có thể đánh giá khí hậu của một vùng nào đó. Ví dụ: Vùng A: t = (15 ¸ 35)0C tđs = 200C Như vậy vùng A có khí hậu rất ẩm ướt. Vùng B: t = (20 ¸ 35) 0C tđs = 150C Vùng B có khí hậu khô ráo. i. Entapi của không khí ẩm Trong các quá trình của không khí ẩm đặc biệt là quá trình sấy, lượng không khí ẩm luôn thay đổi (lượng hơi nước trong đó thay đổi) duy chỉ lượng không khí khô trong không khí ẩm là không thay đổi cho nên người ta xác định entanpi của không khí ẩm theo 1 kg không khí khô. Nếu không khí ẩm có độ chứa ẩm là d thì ta xác định entanpi cho (1 + d) kg không khí ẩm. Trong đó có 1 kg không khí khô và d kg hơi nước; ký hiệu entanpi của không khí ẩm là , đơn vị (kJ /kg không khí khô). Như vậy: i= ik + d.ih (2-84) ik- entanpi của 1 kg không khí khô ik = 1,0048.t; [kJ/kg] (ik = Di(o ¸ t) = Cp(t - 0) = Cpt = 1, 0048.t; [kJ/kg]) ih- entanpi của 1 kg hơi nước; giả sử hơi nước trong không khí ẩm là hơi quá nhiệt thì ih = 2500 + 1,93.t Trong đó : 2500 - nhiệt ẩn hoá hơi ở 00C, 1,93t là nhiệt lượng để quá nhiệt cho hơi nước từ (0 ¸ t)0C. Vậy ta có: i = 1,0048.t + (2500 + 1, 93. t)d ; [kJ/kg k2 khô] (2-85) Chú ý: Công thức trên chỉ áp dụng cho không khí ẩm mà hơi nước trong đó là hơi quá nhiệt. II.5.3. Đồ thị I- d của không khí ẩm a. Đồ thị I-d Có nhiều quan điểm để xây dựng đồ thị I-d - Theo áp suất khí quyển: 760 mmHg hoặc 745 mmHg - Theo góc hợp thành giữa hai trục toạ độ: 1350 hoặc 900 Dưới đây ta giới thiệu đồ thị I-d của nhà bác học Liên xô cũ Ramzin. Nhà bác học Ramzin chọn áp suất không khí ẩm là áp suất trung bình của khí quyển toàn Liên Bang; p = 745 mmHg, nhiệt độ bão hoà ứng với nó là ts = 99,40C. Để cho các đường thưa nhau và dễ nhìn nhà bác học Ramzin bố trí cho hai trục hợp với nhau một góc 1350. 43 I I A A x dA dA d Hình 2-15 Sau khi vẽ xong đồ thị, phần xod không có đường nào biểu diễn nên người ta không vẽ phần này, trị số của d được chuyển lên đường nằm ngang (Hình 2-15). - Trên đồ thị I-d, các đường j = const là họ các đường cong phân kỳ. Ở t < 99,4 0C đường j = const là những đường cong, nhiệt độ t > 99,4 0C các đường j = const là những đường thẳng song song với trục tung. - Đường j =1=100% chia đồ thị thành hai vùng: Vùng trên là vùng không khí ẩm chưa bão hoà, vùng dưới là vùng không khí ẩm quá bão hoà còn được gọi là vùng sương mù. Trạng thái không khí ẩm bão hoà nằm trên đường j=1= 100%. - Các đường đẳng nhiệt t = const là những đường thẳng đi lên, ở nhiệt độ càng cao thì độ dốc càng lớn. - Ngoài ra trên đồ thị I-d người ta còn vẽ các đường nhiệt độ bão hoà đoạn nhiệt, đường này cắt đường đẳng nhiệt có cùng trị số tại một điểm nằm trên đường j = 100%. Trị số của đường nhiệt độ bão hoà đoạn nhiệt được ký hiệu là tư, nó biểu thị giới hạn bị làm lạnh của một lượng hữu hạn không khí ẩm khi nó nhường nhiệt cho nước của vật ướt để nước bay hơi vào không khí ẩm cho đến khi lượng không khí ẩm này trở nên bão hoà. Một cách gần đúng tư lấy trị số bằng số chỉ của nhiệt kế ướt. 44 I 99,40C j = 100% 100C 0oC ph ph=f(d) Hình 2-16 b. Ứng dụng đồ thị I-d Xác định các thông số của không khí ẩm Giả sử biết một trạng thái A của không khí ẩm trên đồ thị I-d; dóng song song với trục hoành một góc 1350 ta có IA, song song với trục tung ta có dA. Từ trị số dA dóng lên đường ph = f(d) ta xác định được phân áp suất hơi nước của không khí ẩm tại trạng thái A: phA - Tìm trị số đường j = const qua A ta có jA, tương tự như vậy ta có tA. - Từ A dóng song song với trục tung, trị số đường đẳng nhiệt đi qua giao điểm của đường vừa dóng và đường j = 100% cho ta nhiệt độ đọng sương (tđs) của không khí ẩm tại trạng thái A. - Qua giao điểm của đường đẳng nhiệt đi qua A với đường j = 100% cho phép ta xác định được phmax = ps ứng với nhiệt độ t (ứng với trạng thái không khí ẩm bão hoà ở nhiệt độ t). Ứng dụng đồ thi I-d tính toán quá trình sấy lý thuyết Để tăng khả năng nhận hơi nước của không khí ẩm trước khi tiến hành giai đoạn sấy người ta thường đốt nóng gián tiếp không khí ẩm ( d max = 0,622 ps ). Đặc điểm của p - ps giai đoạn đốt nóng gián tiếp là đảm bảo cho không khí ẩm sạch và có thành phần không thay đổi: p = const, d = const. Trong quá trình đốt nóng nhiệt độ không khí ẩm tăng, độ 45 ẩm tương đối j giảm, d = const. Vì vậy giai đoạn đốt nóng gián tiếp được biểu diễn bởi đoạn thẳng 1- 2 song song với trục tung. - Giai đoạn sấy: Sau khi không khí ẩm được đốt nóng gián tiếp, người ta cho không khí ẩm vào tiếp xúc với vật ướt và tiến hành giai đoạn sấy. I 2 3 j = 100% 1 d1 d3 d Hình 2-17 Cơ chế của quá trình sấy: Không khí ẩm truyền nhiệt cho nước của vật ướt, nước của vật ướt nhận nhiệt và bay hơi vào không khí ẩm làm cho nhiệt độ của không khí ẩm giảm, độ ẩm j tăng, và entanpi của không khí ẩm không đổi. Đoạn thẳng 2-3 trên đồ thị I-d (trùng với đường I = const) biểu thị giai đoạn sấy lý thuyết. Sau khi đã xác định được các trạng thái 1, 2, 3 ta có thể tra ra tất cả các thông số của không khí ẩm tại các trạng thái trên và thực hiện các tính toán đối với toàn bộ quá trình sấy. Trên đồ thị hình 22 ta thấy rõ: giai đoạn đốt nóng có độ chứa ẩm d không đổi, còn giai đoạn sấy có độ chứa ẩm tăng. Hiệu số d3 - d1 = d3 - d2 biểu thị lượng hơi nước 1 kg không khí khô nhận được trong quá trình sấy, ta suy ra lượng không khí khô cần thiết để sấy 1 kg nước là: Gk = 1 [kg kk khô/1 kg nước] d 2 - d1 (2-86) Đồng thời ta cũng có thể xác định được lượng nhiệt cần thiết cho quá trình đốt nóng gián tiếp để có thể sấy được 1 kg nước là: Q=GkDI=Gk(I2- I1) (2-87) (thông thường quá trình sấy được tiến hành trong quá trình đẳng áp). Từ Gk, căn cứ vào sản lượng sấy ta có thể xác định được lượng không khí khô cần thiết trong 1 (h) và trên cơ sở này ta có thể chọn lưu lượng, công suất và giá thành đầu tư cho quạt sấy. Từ trị số Q, căn cứ vào sản lượng sấy ta có thể xác định được lượng nhiên liệu cần thiết trong 1 (h), 1 ca làm việc …và có thể dự trù nhiên liệu cho 1 tháng, 1 quý… 46 Quá trình sấy thực tế Trong thực tế quá trình sấy có thể xảy ra theo 3 khả năng: - Quá trình có I tăng xuất hiện DI > 0 - Quá trình có I không đổi - giống như sấy lý thuyết - Quá trình có I giảm, xuất hiện DI < 0. Trị số DI phụ thuộc vào nhiệt lượng bổ sung Qbs và nhiệt lượng tổn thất Qtt. Nhiệt lượng bổ sung bao gồm: Nhiệt lượng do điều chỉnh quá trình cháy, nhiệt lượng do vật sấy mang vào… Nhiệt lượng tổn thất bao gồm: Nhiệt toả ra môi trường xung quanh, nhiệt nung nóng khay, giá đỡ thiết bị chuyên trở, nhiệt nung nóng vật sấy… Nếu Qbs = Qtt thì quá trình sấy có DI = 0 quá trình giống như sấy lý thuyết. Nếu Qbs > Qtt thì quá trình sấy có DI > 0. Nếu Qbs < Qtt thì quá trình sấy có DI < 0. Căn cứ vào điều kiện thực tế của phân xưởng, trực giác và kinh nghiệm của cán bộ kỹ thuật mà người ta định ra trị số DI hợp lý nhất. Trên cơ sở đó ta cũng xác định được trạng thái 1, 2, 3 của không khí ẩm trên đồ thị I-d. Quá trình hỗn hợp đẳng áp của chất khí Trong quá trình điều hoà không khí ta phải quan tâm đến việc hỗn hợp đẳng áp một lượng không khí mới với không khí tuần hoàn theo 1 tỷ lệ nào đó. Giả sử có G1 kg không khí ở trạng thái 1 hỗn hợp với G2 kg không khí có trạng thái 2 thì trạng thái của hỗn hợp sẽ nằm trên đường nối 2 trạng thái đó. Gọi trạng thái hỗn hợp là 0 khối lượng hỗn hợp là Go, nhiệt hàm hỗn hợp là io ta có: I I2 I0 2 0 I1 1 d1 do d1 d Hình 2-18 47 Goio = G1i1 + G2i2 mà Go = G1 + G2 (2-88) (G1 + G2)io = G1i1 + G2i2; G1io + G2io = G1i1 + G2i2 (2-89) G1(io - i1) = G2(i2 - io) ; G1 G2 = i2 - io i 0 - i1 (2-90) Trên cơ sở này ta chỉ cần thay đổi G1, G2 thì ta sẽ thay đổi được trạng thái hỗn hợp cần thiết. 48 Chương III ĐỊNH LUẬT NHIỆT ĐỘNG 2 VÀ CHU TRÌNH CARNOT III.1. Ý NGHĨA VÀ NỘI DUNG CỦA ĐỊNH LUẬT NHIỆT ĐỘNG 2 Định luật nhiệt động 2 giải quyết những vấn đề mà định luật nhiệt động 1 chưa đề cập đến, cụ thể: - Điều kiện, chiều hướng tiến hành quá trình chuyển hoá năng lượng - Mức độ chuyển hoá năng lượng trong quá trình (Định luật nhiệt động 1 chỉ nêu lên mối tương quan giữa các dạng năng lượng, là định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng ứng dụng trong phạm vi nhiệt). Có nhiều cách phát biểu định luật nhiệt động 2. Dưới đây ta xét 2 cách phát biểu của định luật. Cách 1: - Nhiệt chỉ truyền từ nơi có nhiệt độ cao đến nơi có nhiệt độ thấp, muốn tiến hành ngược lại thì phải tiêu hao một lượng năng lượng nhất định. - Không thể biến nhiệt thành công một cách hoàn toàn mà bao giờ cũng có một phần năng lượng bị tổn thất cho môi trường. Cách 2: Xem kết luận về chu trình Carnot ngược chiều (III.3) III.2. CHU TRÌNH NHIỆT ĐỘNG Ta đã biết muốn sinh công ta phải cho chất môi giới giãn nở. Thực tế yêu cầu sinh công một cách liên tục nghĩa là chất môi giới phải giãn nở liên tục. Nhưng điều kiện kỹ thuật, tính chất của môi chất, kích thước thiết bị không cho phép chất môi giới giãn nở liên tục. Vì vậy, sau khi giãn nở sinh công đến một mức độ nào đó người ta lại đưa môi chất quay trở về trạng thái ban đầu để tiếp tục sinh công lần sau. Ta nói chất môi giới đã thực hiện một chu trình hay còn gọi là một quá trình kín. Trong phạm vi chương trình, chúng ta chỉ nghiên cứu những chu trình thuận nghịch, đó là những chu trình lý tưởng, nó bao gồm chỉ những quá trình thuận nghịch. Ta giả thiết có 1 kg chất môi giới là khí lý tưởng thực hiện chu trình. III.2.1. Chu trình thuận chiều - Khái niệm: Là chu trình tiến hành theo chiều thuận kim đồng hồ. - Đặc điểm: Đường cong giãn nở nằm trên đường cong nén; Công sinh ra (mang dấu dương) lớn hơn công nhận vào (mang dấu âm). Vì vậy, tổng công của chu trình mang dấu dương; nghĩa là chu trình sinh công. Ta xét chu trình v11a2v2 trên đồ thị p -v (Hình 3-1). p a 2 1 b v1 v2 v Hình 3-1 Quá trình 1a2 giãn nở sinh công – mang dấu dương, được biểu diễn bằng diện tích v11a2v2, nhận nhiệt lượng q1 của nguồn nóng (chỉ số 1 dùng cho nguồn nóng). 49 Quá trình 2b1 là quá trình nén chất khí về trạng thái ban đầu, chất khí nhận công – mang dấu âm, được biểu thị bằng diện tích v22b1v1. Để về được trạng thái ban đầu chất khí phải thải nhiệt lượng q2 cho nguồn lạnh vì quá trình nén nằm dưới, chất môi giới tiếp xúc với nguồn lạnh (chỉ số 2 dùng cho nguồn lạnh). Sau khi chất môi giới hoàn thành chu trình ta nhận thấy: Nó nhận của nguồn nóng nhiệt lượng q1, sinh ra công l bằng diện tích chu trình và thải cho nguồn lạnh nhiệt lượng q2. Theo phương trình cân bằng năng lượng trong hệ thống ta có: q1 = l + q 2 (3-1) Hiệu quả của chu trình là đã biến một phần nhiệt lượng q1 thành công l. Vì vậy, chu trình thuận chiều được áp dụng cho động cơ nhiệt. Để đánh giá hiệu quả biến nhiệt thành công trong chu trình thuận chiều người ta dùng một đại lượng gọi là hiệu suất nhiệt. Ký hiệu ht ht = q - q2 q l = 1 = 1- 2 q1 q1 q1 (3-2) Trong đó: q1 - tổng lượng nhiệt môi chất nhận vào trong chu trình; (q1 = Sqmang dấu dương ) q2 - tổng lượng nhiệt thải ra nguồn có nhiệt độ thấp; (q2 = Sqmang dấu âm ). III.2.2. Chu trình ngược chiều - Khái niệm: Là chu trình được tiến hành theo chiều ngược với chiều kim đồng hồ. - Đặc điểm: Đường cong giãn nở nằm dưới đường cong nén (công sinh ra mang dấu dương) nhỏ hơn công nhận vào (mang dấu âm); công của p chu trình mang dấu âm, trị số của nó được biểu diễn b bằng diện tích chu trình. Nghĩa là chu trình ngược là chu 2 trình tiêu hao công (nhận công). Xét chu trình 1a2b1 trên 1 a đồ thị p -v (Hình 3-2). - Quá trình 1a2 là quá trình giãn nở sinh công, công mang dấu dương, được biểu diễn bằng diện tích v11a2v2. Vì chất môi giới giãn nở và nó tiếp xúc với nguồn lạnh cho nên nó phải nhận nhiệt lượng q2 của nguồn lạnh. v1 v2 v Hình 3-2 - Quá trình 2b1 là quá trình nén chất môi giới về trạng thái ban đầu; chất môi giới nhận công – mang dấu âm, trị số được biểu diễn bằng diện tích v22b1v1. Trong quá trình bị nén về trạng thái ban đầu chất môi giới tiếp xúc nguồn nóng và thải cho nguồn nóng nhiệt lượng q1. Sau khi chất môi giới hoàn thành chu trình ta thấy: Nó nhận của nguồn lạnh nhiệt lượng q2, nhận công l bằng diện tích chu trình và thải cho nguồn nóng nhiệt lượng q 1 = l + q 2 và kết quả là: Chất môi giới đã đưa được nhiệt lượng q2 từ nguồn lạnh thải vào nguồn nóng. Với hiệu quả như trên người ta áp dụng chu trình ngược chiều cho thiết bị làm lạnh hoặc bơm nhiệt. 50 Để đánh giá hiệu quả của chu trình ngược chiều người ta dùng một đại lượng gọi là hệ số làm lạnh. Ký hiệu e e= q2 q2 = l q1 - q 2 (3-3) Với bơm nhiệt ta dùng đại lượng gọi là số làm nóng j: j= Trong đó: q1 l q1 = q1 - q 2 (3-4) q2 – tổng lượng nhiệt môi chất nhận vào trong chu trình từ nguồn có nhiệt độ thấp; (q2 = Sqmang dấu dương ). q1 – tổng lượng nhiệt môi chất thải ra nguồn có nhiệt độ cao; (q1= Sqmang dấu âm ) III.3. CHU TRÌNH CARNOT Chu trình Carnot là chu trình lần đầu tiên trên thế giới được nhà bác học Carnot đưa vào nghiên cứu thử nghiệm. Đó là những chu trình có hiệu suất (với chu trình thuận chiều) và hệ số làm lạnh (với chu trình ngược chiều) cao nhất so với tất cả các chu trình có cùng nhiệt độ nguồn nóng và nhiệt độ nguồn lạnh. Chu trình Carnot là chu trình lý tưởng để biến nhiệt thành công và đưa nhiệt từ nơi có nhiệt độ thấp đến nơi có nhiệt độ cao nhưng trong thực tế người ta không áp dụng chu trình Carnot vì công của chu trình nhỏ, thực hiện các quá trình đẳng nhiệt rất khó khăn, điều đó còn dẫn đến các khó khăn khác về kỹ thuật khi thực hiện chu trình này. Tuy vậy, người ta vẫn lấy chu trình Carnot làm chuẩn để đánh giá các chu trình khác. III.3.1. Chu trình Carnot thuận chiều a. Giới thiệu chu trình Chu trình Carnot thuận chiều gồm 4 quá trình: Hai quá trình đẳng nhiệt xen kẽ hai quá trình đoạn nhiệt. Ta ký hiệu các quá trình lần lượt như sau: 1-2: quá trình nén đoạn nhiệt q12 = 0; 2-3: quá trình giãn nở đẳng nhiệt; T2 = T3 = TI (chỉ số “I” ký hiệu nguồn nóng). Vì giãn nở sinh công trong khi nhiệt độ không đổi cho nên chất môi giới phải nhận nhiệt lượng q1 của nguồn nóng: q 1 = q 23 = RTI ln v3 hoặc q23 = TI(s3 – s2) v2 (3-5) 3-4: quá trình giãn nở đoạn nhiệt; q34 = 0; 4-1: quá trình nén đẳng nhịêt T4 = T1 = TII. Vì bị nén trong khi nhiệt độ không đổi cho nên chất môi giới phải thải cho nguồn lạnh nhiệt lượng là q41: q 2 = q 41 = RTII ln v1 hoặc q41 = TII(s1 – s4). v4 (3-6) 51 b. Đồ thị p -v và T -s của chu trình p T 2 3 TI 1 TII 4 v 2 3 1 4 s1=s2 c. Hiệu suất nhiệt của chu trình Hình 3-3 hC = Công thức chung: l q1 = q1 - q 2 q1 = 1- s3=s4 q2 q1 s (3-7) Trong đó: q1- lượng nhiệt nhận vào từ nguồn có nhiệt độ cao; q1 = q23 = TI(s3 – s2) q2- lượng nhiệt thải ra nguồn có nhiệt độ thấp; q2= q41 = TII(s1 – s4). Thay vào biểu thức rút gọn ta được: ht = 1- q2 q1 = 1- TII TI (3-8) Kết luận - Hiệu suất nhiệt của chu trình Carnot chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ nguồn nóng và nguồn lạnh mà không phụ thuộc vào bản chất chất khí. - TI không thể bằng vô cùng, TII không thể bằng 0 cho nên TII luôn khác 0 do TI đó ht luôn nhỏ hơn 1, điều đó có nghĩa là ta không thể biến nhiệt thành công một cách hoàn toàn mà bao giờ cũng có một phần tổn thất cho môi trường. - Khi TII = TI, nghĩa là chỉ có một nguồn nhiệt, thì ht = 0; vì vậy không thể biến nhiệt thành công nếu chỉ có một nguồn nhiệt (không có sự chênh lệch về nhiệt độ). Kết luận trên cũng là một cách phát biểu của định luật nhiệt động 2. III.3.2. Chu trình Carnot ngược chiều a. Giới thiệu chu trình Chu trình Carnot ngược chiều gồm 4 quá trình: Hai quá trình đẳng nhiệt xen kẽ hai quá trình đoạn nhiệt. Ta ký hiệu các quá trình lần lượt như sau: 1-2: quá trình nén đoạn nhiệt q12 = 0; 52 2-3: quá trình nén đẳng nhiệt; T2 = T3 = TI. Vì nén đẳng nhiệt trong khi nhiệt độ không đổi cho nên chất môi giới phải thải nhiệt lượng q1 cho nguồn nóng: q 1 = q 23 = RTI ln v3 hoặc q23 = TI(s3 – s2) v2 (3-9) 3-4: quá trình giãn nở đoạn nhiệt q34 = 0; 4-1: quá trình giãn nở đẳng nhịêt T4 = T1 = TII. Vì giãn nở trong khi nhiệt độ không đổi cho nên chất môi giới nhận nhiệt của nguồn lạnh nhiệt lượng là q41: v1 hoặc q41 = TII(s1 – s4). v4 q 2 = q 41 = RTII ln (3-10) b. Đồ thị p -v và T -s của chu trình T p 3 2 TI 4 3 2 4 1 TII 1 v s3=s4 s1=s2 s Hình 3-4 c. Hệ số làm lạnh của chu trình Công thức chung: e= q2 q2 = l q1 - q 2 (3-11) Trong đó: q1- lượng nhiệt thải ra nguồn có nhiệt độ cao; q1 = q23 = TI(s3 – s2). (3-12) q2- lượng nhiệt nhận từ nguồn có nhiệt độ thấp; q2 = q41 = TII(s1 – s4). (3-13) Thay q1 và q2 vào biểu thức hệ số làm lạnh ta có: eC = q2 q2 TII = = l q 1 - q 2 TI - TII (3-14) Kết luận Hệ số làm lạnh của chu trình Carnot ngược chiều cũng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ nguồn nóng và nhiệt độ nguồn lạnh mà không phụ thuộc vào chất môi giới. 53 Chương IV CHU TRÌNH NHIỆT ĐỘNG CỦA MỘT SỐ THIẾT BỊ NHIỆT A. Chu trình thuận chiều Hiệu quả của chu trình thuận chiều là biến nhiệt thành công. Vì vậy, người ta áp dụng chu trình thuận chiều cho các động cơ nhiệt và dùng hiệu suất nhiệt (ht) để đánh giá hiệu quả của nó: ht = q - q2 q l = 1 = 1- 2 q1 q1 q1 (4-1) Trong đó: q1- tổng lượng nhiệt chất môi giới nhận từ nguồn có nhiệt độ cao q2- tổng lượng nhiệt chất môi giới thải ra nguồn có nhiệt độ thấp. IV.1. CHU TRÌNH NHIỆT ĐỘNG CỦA KHÍ LÝ TƯỞNG-XÉT CỤ THỂ CHO ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG Khái niệm Động cơ đốt trong là một loại động cơ nhiệt có quá trình cháy nhiên liệu và giãn nở sinh công xảy ra ngay bên trong xy lanh công tác của động cơ. Phân loại + Theo loại nhiên liệu gồm có: động cơ xăng, động cơ Diezel + Theo cách đốt nhiên liệu: - Động cơ cháy cưỡng bức: Nhiên liệu được đốt cháy nhờ nguồn lửa phụ từ bên ngoài; các thiết bị đánh lửa như buzi. - Động cơ tự cháy: Hỗn hợp nhiên liệu tự bốc cháy khi nó được nén đến nhiệt độ bằng nhiệt độ bắt cháy của nhiên liệu. + Theo hành trình của piston để thực hiện một chu trình: Ta phân ra động cơ 2 kỳ và động cơ 4 kỳ. Động cơ 2 kỳ là động cơ trong đó chu trình được hoàn thành sau 2 hành trình của piston – ứng với 1 vòng quay của động cơ. Động cơ 4 kỳ là động cơ trong đó chu trình được hoàn thành sau 4 hành trình của piston – ứng với 2 vòng quay của động cơ. + Theo tính chất quá trình cháy: - Động cơ đốt trong có quá trình cháy đẳng tích: Quá trình cháy xảy ra rất nhanh thường áp dụng cho loại nhiên liệu nhẹ như xăng hoặc khí. - Động cơ có quá trình cháy đẳng áp: Quá trình cháy xảy ra từ từ và khi đó thể tích tăng dần và áp suất hầu như không thay đổi. Với chu trình này nhiên liệu được dùng là nhiên liệu nặng như các loại dầu. - Động cơ đốt trong có quá trình cấp nhiệt hỗn hợp: Quá trình cháy của nhiên liệu trong động cơ này gồm 2 giai đoạn: Đẳng tích và đẳng áp. Các giả thiết khi nghiên cứu chu trình + Ta giả thiết có 1 kg chất môi giới là khí lý tưởng thực hiện chu trình 54 + Chu trình là chu trình kín và là chu trình thuận nghịch - Ta lý tưởng hoá quá trình cháy của nhiên liệu thành quá trình cấp nhiệt - Lý tưởng hoá quá trình thải sản phẩm cháy của nhiên liệu thành quá trình thải nhiệt đẳng tích - Quá trình nén và giãn nở là đoạn nhiệt thuận nghịch. Các đại lượng đặc trưng của chu trình động cơ đốt trong + Tỷ số nén: là tỷ số giữa thể tích đầu và thể tích cuối của quá trình nén đoạn nhiệt. Ký hiệu là e - với quá trình 1-2 là nén đoạn nhiệt thì ta có: e= v1 v2 (4-2) + Tỷ số tăng áp: là tỷ số giữa áp suất cuối và áp suất đầu của quá trình cấp nhiệt đẳng tích. Ta ký hiệu là l: l= p3 p2 (4-3) + Hệ số giãn nở sớm: là tỷ số giữa thể tích cuối và thể tích đầu của quá trình cấp nhiệt đẳng áp. Ta ký hiệu là r: r= v3 v2 (4-4) Các chu trình động cơ đốt trong cụ thể IV.1.1. Chu trình động cơ đốt trong có quá trình cấp nhiệt đẳng tích + Giới thiệu chu trình: Chu trình gồm 4 quá trình, ta đặt tên cho các quá trình như sau: 1-2: Nén đoạn nhiệt 2-3: Cấp nhiệt đẳng tích 3-4: Giãn nở đoạn nhiệt 4-1: Thải nhiệt đẳng tích + Biểu diễn chu trình trên đồ thị p -v và T -s (Hình 4-1) p T 3 2 4 3 2 4 1 1 v s Hình 4-1 55 + Xác định hiệu suất nhiệt của chu trình: q - q2 q l = 1 = 1- 2 q1 q1 q1 Công thức chung: h t = Trong đó: q1- tổng lượng nhiệt chất môi giới nhận từ nguồn có nhiệt độ cao q1 = q23 ; 2-3 là quá trình đẳng tích cho nên; q1 = q23 = Cv(T3 – T2). (4-5) q2- tổng lượng nhiệt chất môi giới thải ra nguồn có nhiệt độ thấp ; quá trình 4-1 là quá trình thải nhiệt đẳng tích q2 = q41= Cv(T1 – T4). (4-6) ht = 1 - Vậy: C v (T4 - T1 ) (T - T1 ) = 1- 4 C v (T3 - T2 ) (T3 - T2 ) (4-7) Xác định hiệu suất nhiệt của động cơ đốt trong cấp nhiệt đẳng tích theo T1 và các thông số đặc trưng (e, l). IV.1.2. Chu trình động cơ đốt trong có quá trình cấp nhiệt đẳng áp + Giới thiệu chu trình: Chu trình gồm 4 quá trình, ta đặt tên cho các quá trình như sau: 1-2: Nén đoạn nhiệt 2-3: Cấp nhiệt đẳng áp 3-4: Giãn nở đoạn nhiệt 4-1: Thải nhiệt đẳng tích + Biểu diễn chu trình trên đồ thị p -v và T -s (Hình 4-2) p 2 T 3 4 3 2 1 4 1 s v Hình 4-2 + Xác định hiệu suất nhiệt của chu trình: Từ công thức chung: h t = q - q2 q l = 1 = 1- 2 q1 q1 q1 Trong đó: q1- tổng lượng nhiệt chất môi giới nhận từ nguồn có nhiệt độ cao 56 q1 = q23 ; 2-3 là quá trình đẳng áp cho nên; q1 = q23 = Cp(T3 – T2). (4-8) q2- tổng lượng nhiệt chất môi giới thải ra nguồn có nhiệt độ thấp; quá trình 4 -1 là quá trình thải nhiệt đẳng tích q2 = q41= Cv(T1 – T4). (4-9) Vậy: ht = 1 - C v (T4 - T1 ) (T4 - T1 ) = 1; (k = Cp/Cv) C p (T3 - T2 ) k.(T3 - T2 ) (4-10) Xác định hiệu suất nhiệt của động cơ đốt trong cấp nhiệt đẳng tích theo T1 và các thông số đặc trưng (e, r). IV.1.3. Chu trình động cơ đốt trong có quá trình cấp nhiệt hỗn hợp + Giới thiệu chu trình: chu trình gồm 5 quá trình; đặc điểm của chu trình là quá trình cấp nhiệt 2- 3 được chia làm hai giai đoạn. Ta đặt tên cho các quá trình như sau: 1-2: Nén đoạn nhiệt 2-2’: Cấp nhiệt đẳng tích v2=v2’ 2’-3: Cấp nhiệt đẳng áp p2’=p3 3-4: Giãn nở đoạn nhiệt 4-1: Thải nhiệt đẳng tích + Biểu diễn chu trình trên đồ thị p -v và T -s (Hình 4-3) p 2’ 3 T 3 2 2’ 4 2 1 4 1 s v Hình 4-3 + Xác định hiệu suất nhiệt của chu trình: Công thức chung: ht = q - q2 q l = 1 = 1- 2 q1 q1 q1 Trong đó: q1- tổng lượng nhiệt chất môi giới nhận từ nguồn có nhiệt độ cao q1 = q22’ + q2’3 q1= Cv(T2’ – T2) + Cp(T3 – T2’) (4-11) q2- tổng lượng nhiệt chất môi giới thải ra nguồn có nhiệt độ thấp ; quá trình 4-1 là quá trình thải nhiệt đẳng tích q2 = q41= Cv(T1 – T4). (4-12) 57 Vậy: ht = 1 - C v (T4 - T1 ) (T4 - T1 ) =1C v (T2' - T2 ) + C p (T3 - T2' ) (T2' - T2 ) + k.(T3 - T2' ) (4-13) Thay T2 , T2’ , T3 , T4 theo T1 và các thông số đặc trưng (e, l, r). - Quá trình 1-2 là quá trình đoạn nhiệt, quan hệ giữa T và v là: T2 æ v1 =ç T1 çè v 2 ö ÷÷ ø k -1 ta suy ra T2 = T1 .e k -1 (4-14) - Quá trình 2-2’ là quá trình cấp nhiệt đẳng tích, quan hệ T và p như sau: T2' p 2 ' = = l ta có T2' = T1 .e k -1 .l T2 p 2 (4-15) - Quá trình 2’-3 là quá trình cấp nhiệt đẳng áp, quan hệ giữa T và v như sau: T3 v = 3 = r ta cũng có T3 = T1 .e k -1 .l.r T2' v 2' (4-16) - Quá trình 3-4 là quá trình đoạn nhiệt, quan hệ giữa T và v như sau: T4 æ v 3 ö =ç ÷ T3 çè v 4 ÷ø k -1 (4-17) Quá trình 4 -1: thải nhiệt đẳng tích nên v4 = v1 Quá trình 2-2’: cấp nhiệt đẳng tích nên v2=v2’ æv ö v T Ta lại có 3 = r nên v 3 = rv 2 ' = rv 2 . Thay vào biểu thức 4 = çç 3 ÷÷ v 2' T3 è v 4 ø T4 æ v 3 =ç T3 çè v 4 ö ÷÷ ø k -1 æ rv = çç 2 è v1 ö ÷÷ ø k -1 ærö =ç ÷ èeø k -1 ta được k -1 nên ta có T4 = T1 .l.r k (4-18) Thay trị số T2, T2’ , T3 và T4 vào biểu thức hiệu suất nhiệt của chu trình cấp nhiệt hỗn hợp, rút gọn ta có: ht = 1 - lr k - 1 e k -1 [(l - 1) + kl(r - 1)] (4-19) Nhận xét + Hiệu suất nhiệt của chu trình động cơ đốt trong có quá trình cấp nhiệt hỗn hợp phụ thuộc vào số mũ đoạn nhiệt k, tỷ số nén e, tỷ số tăng áp l, hệ số giãn nở sớm r; cụ thể ht tăng khi k, e, l tăng và r giảm. + Khi trạng thái 3 tiến dần và trùng với 2’ thì ta có r = 1, khi đó chu trình trở thành chu trình có quá trình cấp nhiệt đẳng tích. Hiệu suất nhiệt của chu trình cấp nhiệt đẳng tích sẽ là: h t = 1 - 58 1 e k -1 (4-20) + Khi trạng thái 2 tiến dần và trùng với 2’ thì ta có l = 1, khi đó chu trình trở thành chu trình có quá trình cấp nhiệt đẳng áp. Hiệu suất nhiệt của chu trình cấp nhiệt đẳng áp sẽ là: h t = 1 - rk - 1 . e k -1 k (r - 1) (4-21) IV.2. CHU TRÌNH NHIỆT ĐỘNG CỦA THIẾT BỊ ĐỘNG LỰC HƠI NƯỚC Chất môi giới là H2O, để tính toán thông số trạng thái người ta không thể áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng mà áp dụng phương trình thực nghiệm của các nhà bác học Vucalôvich-Nôvicôp. Các thông số của hơi nước được tính toán sẵn trong các bảng số và xây dựng thành đồ thị hơi nước. Đối với thiết bị động lực hơi nước người ta áp dụng chu trình Rankine, nhà bác học Rankine đưa ra chu trình bằng cách cải tiến chu trình Carnot trên cơ sở bám sát chu trình để có hiệu suất cao và khắc phục những điểm hạn chế của chu trình. IV.2.1. Sơ đồ nguyên lý thiết bị 1- Lò hơi 2- Thiết bị quá nhiệt hơi 3- Tuabin 2 4- Bình ngưng hơi 5- Bơm nước ngưng 3 1 6 (bơm nước cấp) 6- Máy phát điện 4 IV.2.2. Chu trình Rankine 5 Ta xét trên đồ thị T -s (Hình 4-5) 1-2: Quá trình giãn nở đoạn nhiệt sinh công trong tuabin. Hình 4-4 2-3: Quá trình ngưng hơi đẳng áp, đẳng nhiệt trong bình ngưng. 3-4: Quá trình bơm nước ngưng về lò hơi. Vì quá trình xảy ra nhanh, không kịp trao đổi nhiệt và nhiệt độ thay đổi không đáng kể cho nên cho nên có thể coi i3 = i4. 4-5-6: Quá trình đun nước đến nhiệt độ sôi và hoá hơi một phần – được tiến hành trong lò hơi (5- 6 là giai đoạn hoá hơi). T k 1 7 5 6 4 2 3 6-7-1: Quá trình hoá hơi triệt để và quá nhiệt cho hơi (7-1 là giai đoạn quá nhiệt). s Hình 4-5 59 IV.2.3. Xác định hiệu suất nhiệt ht = Công thức chung: q - q2 q l = 1 = 1- 2 q1 q1 q1 Trong đó: q1- lượng nhiệt nhận vào của chu trình. Quá trình 4-5-6-7-1 là quá trình đun nước đến nhiệt độ sôi, hoá hơi và quá nhiệt cho hơi trong điều kiện áp suất không thay đổi cho nên q1 = q45671 = Di = i1 – i4 = i1 – i3 (do i3 = i4). (4-22) q2- lượng nhiệt thải ra môi trường có nhiệt độ thấp. Quá trình 2-3 là quá trình ngưng hơi đẳng nhiệt, đẳng áp cho nên: q23 = i3 – i2. (4-23) Công của chu trình là: l=q1- q 2 =i1-i2. Hiệu suất nhiệt của chu trình sẽ là: (4-24) ht = i -i l = 1 2 q1 i1 - i 3 (4-25) Kết luận: Từ biểu thức hiệu suất nhiệt của chu trình ta thấy muốn tăng hiệu suất nhiệt người ta áp dụng các biện pháp sau: + Tăng i1, tức là tăng thông số hơi: tăng áp suất, tăng nhiệt độ đầu vào tuabin yêu cầu vật liệu phải có độ bền nhiệt cao, giá thành lớn. Hiện nay, thông số hơi vào tuabin tại các nhà máy nhiệt điện là khá cao. + Giảm i2 tức là giảm áp suất bình ngưng. Hiện nay, áp suất bình ngưng đã giảm đến áp suất khá nhỏ nên nếu giảm nhỏ quá sẽ dẫn đến hiện tượng rò rỉ không khí từ bên ngoài vào, tốn năng lượng cho việc hút chân không bình ngưng. Để có thể tăng hiệu suất nhiệt của chu trình người ta đã cải tiến chu trình Rankine trên cơ sở đưa ra các chu trình có: Quá nhiệt trung gian, chu trình hồi nhiệt cho nước cấp và chu trình cấp điện - cấp nhiệt (Trung tâm nhiệt điện)… B. Chu trình ngược chiều Hiệu quả của chu trình ngược chiều là đưa nhiệt từ nơi có nhiệt độ thấp tới nơi có nhiệt độ cao. Vì vậy, người ta áp dụng chu trình ngược chiều cho các thiết bị làm lạnh và bơm nhiệt. Để đánh giá hiệu quả của chu trình ngược chiều người ta dùng một thông số gọi là hệ số làm lạnh e: e= q2 q2 = l q1 - q 2 Trong đó: q2- tổng lượng nhiệt chất môi giới nhận từ nguồn có nhiệt độ thấp (nguồn lạnh) q1- tổng lượng nhiệt chất môi giới thải ra nguồn có nhiệt độ cao (nguồn nóng). 60 IV.3. CHU TRÌNH THIẾT BỊ LÀM LẠNH DÙNG MÁY NÉN KHÍ Môi chất trong chu trình là không khí được coi là khí lý tưởng có hai nguyên tử q1 IV.3.1 Sơ đồ nguyên lý thiết bị (Hình 4-6) 1- Máy nén khí 2- Giàn toả nhiệt 2 3- Xy lanh giãn nở 3 4- Buồng lạnh 1 4 IV.3.2. Chu trình nhiệt động q2 Ta xét chu trình trên đồ thị T-s 1-2: Quá trình nén đoạn nhiệt trong máy nén. Hình 4-6 2-3: Quá trình thải nhiệt đẳng áp trong giàn toả nhiệt. 3-4: Quá trình giãn nở đoạn nhiệt trong xylanh giãn nở. 4-1: Quá trình nhận nhiệt đẳng áp trong buồng lạnh. p T 2 3 2 3 1 4 1 4 s v Xác định hệ số làm lạnh chu trình Hình 4-7 e= Công thức chung: q2 q2 = l q1 - q 2 Trong đó: q2- lượng nhiệt môi chất nhận từ nguồn có nhiệt độ thấp; q2 = q41 = Cp(T1 – T4) (4-26) q1- lượng nhiệt môi chất thải ra nguồn có nhiệt độ cao; q1 = q23.Vì 2-3 là quá trình đẳng áp cho nên q1= q23 = Cp(T3 – T2). (4-27) Thay trị số q1 và q2 vào biểu thức hệ số làm lạnh và rút gọn ta có: e= 1 T2 - T3 -1 T1 - T4 (4-28) 61 k -1 k Xét quá trình đoạn nhiệt 1-2 ta có: T2 æ p 2 ö =ç ÷ T1 çè p1 ÷ø Xét quá trình đoạn nhiệt 3-4 ta có: T3 æ p 3 ö =ç ÷ T4 çè p 4 ÷ø Vì p2 = p3, p1 = p4 cho nên ta có: T - T3 T3 T2 T3 = = ta có thể viết 2 T1 T4 T1 - T4 T4 (4-29) k -1 k (4-30) Vậy hệ số làm lạnh của chu trình là: e= 1 T2 -1 T1 = 1 T3 -1 T4 (4-31) Với bơm nhiệt người ta lấy q1 làm chỉ tiêu đánh giá cho nên người ta dùng hệ số làm nóng j : j = e +1 (4-32) IV.4. CHU TRÌNH THIẾT BỊ LÀM LẠNH DÙNG MÁY NÉN HƠI IV.4.1. Môi chất lạnh Môi chất lạnh còn được gọi là tác nhân lạnh hay gas lạnh là chất môi giới dùng trong chu trình nhiệt động ngược chiều để thu nhiệt của môi trường có nhiệt độ thấp và thải nhiệt lượng đó cho môi trường có nhiệt độ cao hơn. Môi chất trong quá trình làm việc tuần hoàn trong chu trình nhờ có máy nén. IV.4.2. Yêu cầu kỹ thuật Trong các thiết bị làm lạnh chất môi giới cần có các yêu cầu kỹ thuật sau: a. Về mặt hoá học - Bền về mặt hoá học trong phạm vi áp suất và nhiệt độ làm việc. - Ít ăn mòn thiết bị, có độ trơ cao, không tác dụng với dầu bôi trơn, ôxy trong không khí và hơi ẩm . - Không độc hại cho sinh vật, không gây nổ. b. Tính lý học - Áp suất ngưng tụ không được quá cao (áp suất cuối quá trình nén). Nếu áp suất ngưng tụ cao để đảm bảo nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ môi trường để có thể toả nhiệt cho nguồn nóng thì cần độ bền chi tiết cao, thiết bị cần độ dày lớn, do có độ chênh áp lớn nên môi chất dễ rò rỉ ra bên ngoài môi trường. - Áp suất bay hơi không được quá nhỏ (bay hơi, nhận nhiệt của nguồn lạnh) nhưng vẫn có nhiệt độ thấp. Yêu cầu áp suất bay hơi lớn hơn hoặc bằng áp suất khí quyển để hệ thống không có chân không tránh hiện tượng rò rỉ không khí vào hệ thống. 62 - Nhiệt độ đông đặc nhỏ hơn rất nhiều nhiệt độ bay hơi, nhiệt độ tới hạn lớn hơn rất nhiều nhiệt độ ngưng tụ khi đó nhiệt ẩn r = i''- i' sẽ lớn dẫn đến lượng môi chất nhỏ nhưng năng suất lạnh lớn. - Hệ số dẫn nhiệt l, hệ số toả nhiệt a càng lớn càng tốt nhưng không được dẫn điện. - Ngoài những yêu cầu trên còn một số yêu cầu khác đối với chất môi giới như: môi chất dễ kiếm, rẻ tiền, vận chuyển dễ dàng ... IV.4.3. Các loại môi chất lạnh Không có chất nào có thể đáp ứng 100% yêu cầu đặt ra. Chỉ có thể tìm được những chất đáp ứng một số những yêu cầu cơ bản, cần thiết nhất định. Tuỳ từng trường hợp cụ thể mà người ta chọn môi chất này hoặc môi chất kia. Thí dụ: Amoniắc NH3 tuy có những nhược điểm không phù hợp với các loại thiết bị lạnh gia đình nhưng rất thích hợp với các thiết bị lạnh có công suất lớn vì nó có nhiệt ẩn hoá hơi lớn, lượng môi chất lạnh cần nạp nhỏ, máy nén và thiết bị gọn nhẹ ...Do đó, tuy độc hại mùi khó chịu nhưng nó vẫn được dùng rất phổ biến hiện nay. - Năm 1874 nhà Bác học Linda (Đức) đưa NH3 vào sử dụng đã đưa kỹ thuật lạnh tiến lên một bước mới . - Từ năm 1920 các chất hữu cơ etylen, izobutan, clomêtan... được nghiên cứu ứng dụng sau đó là các hydrocacbon gốc halogen. Trong đó các nguyên tử hydro được thay một phần hoặc toàn phần bằng các nguyên tử flo, clo, brom và cho ra đời một loại môi chất mới. Năm 1930 việc ra đời loại môi chất này đánh dấu một giai đoạn quan trọng trong kĩ thuật lạnh. Sau đó hãng Dupoat (Mĩ) lần đầu tiên sản xuất ra một loại môi chất mới kí hiệu là R12, R22 với tên thương mại là Freon, các sản phẩm tương tự sản xuất ở mỗi nước chúng được gọi với các tên khác nhau. Ngày nay, có rất nhiều loại Freon khác nhau đã được ứng dụng, chúng được kí hiệu bằng chữ R (viết tắt của chữ Refrigerantv - môi chất lạnh) và các chỉ số 1, 2, 3, 4.....Ví dụ: R12, R22, R23 .... Các chỉ số biểu thị số nguyên tử clo, cacbon ... Chỉ số đầu: số nguyên tử cacbon trừ đi 1 Chỉ số thứ 2: số nguyên tử hydro cộng 1 Chỉ số thứ 3: số nguyên tử Flo Số nguyên tử Cl = hoá trị của C – ( F + H ) Ví dụ: Môi chất có kí hiệu là R114 hãy tìm công thức của nó - Số nguyên tử cacbon C – 1 =1 do đó C = 2 - Số nguyên tử Flo F = 4 - Số nguyên tử Hyđro + 1 =1 do đó H = 0 - Số nguyên tử Clo = hoá trị của C – ( F + H ) Cl = 6 – (4 + 0) =2 Vậy môi chất có kí hiệu R114 có công thức hoá học: C2Cl2F4 63 IV.4.4. Phương trình trạng thái và đồ thị nhiệt động cho môi chất lạnh a. Phương trình trạng thái cho môi chất lạnh - Môi chất lạnh có phân tử gồm nhiều nguyên tử, vùng làm việc ở khu vực bão hoà. Cho nên, ta không thể tính toán thông số theo phương trình trạng thái của khí lí tưởng vì sai số quá lớn. Một số môi chất thường gặp Kí hiệu Tên gọi Công thức hoá học (pkt: áp suất khí trời) Nhiệt độ sôi ở pkt R717 A moniăc NH3 -33,4 R718 Nước H2 O 100 R729 Không khí - -192,3 R744 Cacbonic CO2 -78,5 R11 Triclomonoflometan CCl3F 23,8 R12 Diclodiflometan CCl2F2 -29,8 R22 Monoclodiflometan CHClF2 -40,8 R23 Triflometan CHF3 -82,1 - Để tính toán thông số môi chất lạnh người ta làm các bài thực nghiệm rất phức tạp kết hợp với các phương trình đã được hiệu chỉnh dùng cho khí thực: Vanderwall, Webb-Rubin... Nhưng phương trình của Redlich - Krong được quan tâm hơn cả: (p + a )( v - b) = RT T v ( v + b) n (4-33) Trong đó: p: áp suất T: nhiệt độ R: hằng số chất khí v: thể tích riêng a và b: hằng số thực nghiệm n: hằng số hiệu chỉnh, trị số được xác định tuỳ từng môi chất lạnh. b. Đồ thị nhiệt động - Đường cong áp suất hơi: Biểu diễn mối quan hệ giữa áp suất và nhiệt độ bão hoà (nhiệt độ sôi) Trục tung: p - áp suất sôi Trục hoành: t - nhiệt độ sôi Ta vẽ cho R12 và R717 (amoniac) Mặt khác theo Clausius và Clapayron, quan hệ cân bằng pha lỏng hơi như sau: dp Di = dT T.Dv 64 p(MPa) NH3 1,5 R12 1 0,5 0 -60 -40 0 20 t0C 60 Trong đó: dp - Góc nghiêng của đường cong áp suất hơi dT T - Nhiệt độ tuyệt đối, oK Di - Hiệu entanpi Dv - Hiệu thể tích riêng Đối với chất lỏng sôi có thể viết: dp r ; = dT T( v' '- v' ) (4-34) Giả sử coi v'' >> v', r = const không phụ thuộc vào T và coi pv'' = RT Do đó: v' ' = RT p Thay vào phương trình (4-34) ta được: dp r rp = = dT Tv' ' RT 2 (4-35) Tích phân hai vế: ln p = a - b T (4-36) a - Hằng số tích phân b= r R Như vậy, nếu trục tung có thang đo là lnp, trục hoành có thang đo 1 thì các đường áp T suất hơi bão hoà là đường thẳng. - Đồ thị lgp - i (hay còn gọi là đồ thị Mollier) + Trục tung: lgp - áp suất p (MPa) + Trục hoành: Entanpi i(kJ/kg) 65 Nó biểu diễn rõ ràng cho bất kì một trạng thái nào trong vùng làm việc. Đồ thị lgp-i được Mollier xây dựng vào năm 1912 nên thường được gọi là đồ thị Mollier. Trong kỹ thuật lạnh đồ thị lgp -i được dùng để tính toán chu trình lạnh. - Đồ thị T – s: + Trục tung: nhiệt độ T (oK) + Trục hoành: Entropi s(kJ/kg.độ) Đồ thị T-s biểu thị giá trị nhiệt thực hiện trong chu trình và so sánh giữa các chu trình với nhau. lgp lgp K Đường đẳng nhiệt K Vùng lỏng Ngưng hơi Vùng hơi ẩm Vùng quá nhiệt i i lgp lgp K K s=const i 66 v=const i IV.4.5. Sơ đồ nguyên lý thiết bị q1 1- Máy nén hơi 2- Giàn toả nhiệt, trong đó môi chất nhả nhiệt ngưng hơi nên còn được gọi là bình ngưng hơi 2 3 3- Van tiết lưu 4- Buồng lạnh, trong đó môi chất lỏng nhận nhiệt hoá hơi nên còn được gọi là bình bốc hơi. 1 4 q2 Hình 4-8 + Van tiết lưu là một thiết bị cho dòng lưu động có tiết diện co hẹp một cách đột ngột. Van tiết lưu có tiết diện điều chỉnh được gọi là van tiết lưu có điều chỉnh. + Quá trình tiết lưu: Là quá trình lưu động của dòng môi chất qua van tiết lưu. Vì quá trình xảy ra nhanh cho nên môi chất không kịp trao đổi nhiệt, ta coi quá trình được tiến hành trong điều kiện đoạn nhiệt. + Đặc tính của dòng khi qua van tiết lưu: Biểu thị trên hình 4-9 - Tốc độ không đổi: w1 = w2 - Entanpi không đổi: i1 = i2 w1 w2 i1 i2 p1 p2 - Quá trình tiết có áp suất giảm: p1 > p2 - Nhiệt độ: Với khí lý tưởng: Quá trình tiết lưu có nhiệt độ không đổi. Hình 4-9 Với khí thực: Theo hiệu ứng Joule -Thomson sẽ tồn tại một nhiệt độ gọi là nhiệt độ chuyển biến Tcb = 6,75Tk (Tk - nhiệt độ tới hạn); ở nhiệt độ này quá trình tiết lưu có nhiệt độ không đổi. Khi nhiệt độ vào van tiết lưu T > Tcb quá trình tiết lưu có nhiệt độ tăng, còn ở nhiệt độ T < Tcb quá trình tiết lưu có nhiệt độ giảm. Vì Tcb có trị số rất lớn cho nên đa số các quá trình tiết lưu trong thực tế xảy ra ở nhiệt độ nhỏ hơn nhiệt độ chuyển biến nên quá trình tiết lưu của khí thực thường có áp suất và nhiệt độ giảm. Van tiết lưu có vai trò như xylanh giãn nở trong chu trình làm lạnh dùng khí lý tưởng nhưng kích thước của van tiết lưu hết sức gọn nhẹ, việc điều chỉnh áp suất và nhiệt độ cuối rất thuận lợi. Do đó, áp dụng van tiết lưu vào kỹ thuật làm lạnh đã làm cho lĩnh vực này phát triển một cách vượt bậc. IV.4.6. Chu trình nhiệt động Chu trình nhiệt động được biểu diễn trên đồ thị T-s hình 4-10. Trong đó: 1-2: Quá trình nén đoạn nhiệt, được tiến hành trong máy nén. 2-3: Quá trình nhả nhiệt đẳng áp, trong đó đoạn 2’-3 biểu diễn quá trình nhả nhiệt ngưng hơi đẳng áp đẳng nhiệt, quá trình được tiến hành trong bình ngưng hơi. 67 3-4: Quá trình tiết lưu môi chất lỏng, quá trình có entanpi không đổi i3 = i4. 4-1: Quá trình nhận nhiệt hoá hơi đẳng áp đẳng nhiệt, được tiến hành trong bình bốc hơi và chu trình được hoàn tất. T k IV.4.7. Hệ số làm lạnh của chu trình e= Công thức chung: q2 q2 = l q1 - q 2 Trong đó: 2’ 3 Tk 2 4 T0 x=0 1 x=1 l- công tiêu hao để thực hiện chu trình: l = q 1 - q 2 s q2- nhiệt lượng môi chất nhận từ nguồn có nhiệt độ Hình 4-10 thấp; q2 = q41 = i1 – i4 (4-37) q1- nhiệt lượng thải ra nguồn có nhiệt độ cao; q1 = q23. Vì 2-3 là quá trình đẳng áp cho nên q23 = Di = i3 – i2 . (4-38) Như vậy công tiêu hao để thực hiện chu trình là: l = (i2 – i3) – (i1 – i4) = i2 – i1. Do i3=i4 (4-39) Vậy hệ số làm lạnh của chu trình: e= q 2 i1 - i 3 = l i 2 - i1 (4-40) i 2 - i3 i 2 - i1 (4-41) Hệ số làm nóng: f= q1 l = Trong đó i1, i2, i3 tra đồ thị i-s hoặc lgp-i của môi chất lạnh. 68 PHẦN 2. TRUYỀN NHIỆT Chương I DẪN NHIỆT I.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN I.1.1. Dẫn nhiệt Dẫn nhiệt là sự truyền nhiệt năng giữa các nguyên tử hay phân tử của một vật hoặc giữa các vật khi chúng tiếp xúc với nhau. Cách thức truyền năng lượng phụ thuộc vào trạng thái của vật chất. Ví dụ, trong kim loại năng lượng được truyền giữa các phần tử nhỏ nhất nhờ khuếch tán điện tử còn đối với các chất khí, năng lượng chủ yếu được truyền thông qua khuếch tán phân tử. Dẫn nhiệt vì thế còn được gọi là sự truyền nhiệt giữa các phân tử. Tuy vậy, đối tượng của việc nghiên cứu dẫn nhiệt không phải là bản chất của tác động qua lại giữa các phân tử mà là việc xác định trường nhiệt độ và dòng nhiệt trong vật thể. Về mặt toán học, có thể khảo sát các quá trình dẫn nhiệt nhờ hai định luật cơ bản: định luật bảo toàn năng lượng ứng dụng riêng cho nhiệt năng và định luật kinh nghiệm của Fourier về dẫn nhiệt. Sử dụng kết hợp hai định luật này cho phép ta thiết lập phương trình vi phân dẫn nhiệt mà nghiệm của nó là phân bố nhiệt độ trong vật thể khảo sát. Nội dung cơ bản của các tính toán về dẫn nhiệt là tích phân các phương trình vi phân nói trên ở các điều kiện đơn trị cụ thể. I.1.2. Trường nhiệt độ I.1.2.1. Khái niệm Tập hợp những giá trị nhiệt độ trong không gian tại một thời điểm nào đó gọi là trường nhiệt độ. Như vậy, tại các điểm khác nhau và thời điểm khác nhau thì nhiệt độ cũng khác nhau nên trường nhiệt độ là hàm phụ thuộc vào không gian và thời gian. t= f(x, y, z, t) (1-1) I.1.2.2. Phân loại - Trường nhiệt độ ổn định: là trường nhiệt độ không phụ thuộc vào thời gian ¶t = 0 ). Trong trường nhiệt độ ổn định cũng có trường nhiệt độ ổn định 1 chiều, 2 ¶t chiều, 3 chiều. ( - Trường nhiệt độ không ổn định: là trường nhiệt độ phụ thuộc vào thời gian ¶t ¹ 0 ). Trong trường nhiệt độ không ổn định cũng có trường nhiệt độ không ổn định ¶t 1 chiều, 2 chiều, 3 chiều. ( Quá trình dẫn nhiệt trong đó trường nhiệt độ ổn định gọi là dẫn nhiệt ổn định và quá trình dẫn nhiệt ứng với trường nhiệt độ không ổn định gọi là dẫn nhiệt không ổn định. 69 I.1.3. Mặt đẳng nhiệt Bề mặt có chứa tất cả các điểm có cùng giá trị nhiệt độ tại một thời điểm gọi là mặt đẳng nhiệt. Đặc điểm của mặt đẳng nhiệt là chỉ có một giá trị nhiệt độ và các mặt đẳng nhiệt không cắt nhau chúng chỉ có thể là các mặt khép kín hay kết thúc trên biên của vật. I.1.4. Gradien nhiệt độ Xét các mặt đẳng nhiệt như hình vẽ, một mặt đẳng nhiệt có nhiệt độ t còn mặt đẳng nhiệt kia có nhiệt độ là t +Dt. Nhiệt độ của một điểm nào đó trên bề mặt có nhiệt độ t chỉ có thể thay đổi theo các hướng cắt các mặt đẳng nhiệt. Ta nhận thấy tốc độ thay Dt = max . Đại lượng thay đổi nhiệt Dn độ theo phương pháp tuyến tại một thời điểm gọi là Gradien nhiệt độ kí hiệu là: đổi nhiệt độ theo phương pháp tuyến n là lớn nhất Dt ¶t o ; K/m = Dn ¶n Dn ® 0 Gradt = lim Như vậy Gradt là một vector có phương vuông góc với mặt đẳng nhiệt, chiều theo chiều tăng nhiệt độ. t+Dt t n t-Dt l Hình 1-1. Xác định Gradien nhiệt độ I.1.5. Dòng nhiệt và mật độ dòng nhiệt Mật độ dòng nhiệt là lượng nhiệt truyền qua một đơn vị diện tích bề mặt đẳng nhiệt vuông góc với hướng truyền nhiệt trong một đơn vị thời gian. Mật độ dòng nhiệt kí hiệu là q [w/m2]. Dòng nhiệt là lượng nhiệt truyền qua toàn bộ diện tích bề mặt đẳng nhiệt trong một đơn vị thời gian. Dòng nhiệt kí hiệu là Q [W]. Dòng nhiệt ứng với diện tích dF có thể viết: dQ=qdF Dòng nhiệt ứng với toàn bộ diện tích F trong khoảng thời gian t là: Q = ò ò qdFdt F t Nếu q =const thì Q =q.F[W]. 70 (1-2) I.1.6. Định luật Fourier về dẫn nhiệt Ta hãy khảo sát một vật thể đồng nhất, đẳng hướng có cấu tạo vật chất được xem là liên tục. Khi vật không ở trạng thái cân bằng nhiệt động, tức là khi mọi điểm trong vật có nhiệt độ không như nhau, thì trong vật thể sẽ xảy ra quá trình dẫn nhiệt. r Mối quan hệ giữa vector mật độ dòng nhiệt q và gradt được Biot đề cập đến năm 1804 và năm 1822 được Fourier phát biểu thành định luật kinh nghiệm Fourier-một định luật cơ bản về dẫn nhiệt. Định luật Mật độ dòng nhiệt dẫn qua một đơn vị diện tích bề mặt trao đổi nhiệt trong một đơn vị thời gian tỷ lệ thuận với Gradt. r (1-3) q = -lGradt Hệ số dẫn nhiệt l [w/mK] là đại lượng đặc trưng cho khả năng dẫn nhiệt của vật liệu, giá trị của nó phụ thuộc vào các yếu tố: bản chất vật lý, áp suất, độ ẩm, hướng... Hệ số dẫn nhiệt của một số vật liệu thường gặp được đưa trong phần phụ lục. Như vậy, mật độ dòng nhiệt cũng là một vector có phương vuông góc với mặt đẳng nhiệt và chiều là chiều nhiệt độ giảm. Độ lớn: q = -l ¶t [w/m2] ¶n (1-4) Sự phụ thuộc của l vào nhiệt độ, trong phần lớn các trường hợp có thể biểu diễn qua: lt = l0(1+bt) (1-5) Trong đó l0 là hệ số dẫn nhiệt tại nhiệt độ 0oC và b là hằng số được xác định bằng thực nghiệm; b có thể lớn hơn 0, nhỏ hơn 0 hoặc bằng 0, tuỳ thuộc vào sự thay đổi của khả năng dẫn nhiệt theo nhiệt độ. Đối với không khí và các vật rắn không dẫn điện: b>0 (tức là l tăng khi nhiệt độ tăng), còn khả năng dẫn nhiệt của chất lỏng giảm khi nhiệt độ tăng (b<0), trừ nước và glixerin. Các chất có l<0,2[w/moK] có thể dùng làm chất cách nhiệt. Như vậy, nhiệm vụ cơ bản của lý thuyết giải tích về dẫn nhiệt là xác định trường nhiệt độ. Điều này chỉ có thể thực hiện được thông qua việc thiết lập và giải các phương trình vi phân dẫn nhiệt. 71 I.2. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN DẪN NHIỆT I.2.1. Phương trình vi phân dẫn nhiệt Có nhiều phương pháp thiết lập phương trình vi phân dẫn nhiệt tổng quát, dưới đây sẽ trình bầy một trong những cách thiết lập đó. Phương trình được thiết lập cho vật rắn đồng nhất, đẳng hướng, có tính z chất vật lý không thay đổi theo nhiệt độ và trong quá trình khảo sát không xảy ra sự biến đổi trạng thái. dQz+dz dQy Theo định luật bảo toàn, lượng nhiệt sinh ra trong thể tích V của vật sinh ra trong một đơn vị thời gian Qv dQx+dx (nguồn nhiệt bên trong), một phần được tích lại để làm tăng nội năng của vật Qu, phần còn lại được truyền ra môi trường ngoài bằng dẫn nhiệt 0 Ql , tức là: Qv = Qu + Ql dQy+dy dQx dQz (1-6) x y Nếu mật độ nguồn nhiệt bên trong là Hình 1-2. Sơ đồ nghiên cứu phương trình vi phân dẫn nhiệt qv = qv(r,t) và diện tích bề mặt bao quanh là F thì ta có: òq V v dV = ò Cr V ¶t dV + ò - lgradt n.dF ¶t F (1-7) Trong đó: C - nhiệt dung riêng; r: khối lượng riêng. Vì tích phân mặt có thể chuyển thành tích phân thể tích theo nguyên lý tích phân Gauss nên: Q l = -l ò gradt.ndF = - l ò div gradtdV F (1-8) V Khi sử dụng toán tử vi phân divgradt ºÑ2, phương trình trở thành: ¶t ö æ q v + lÑ 2 t - Cr ÷dV = 0 ç V ¶t ø è ò (1-9) Quan hệ trên không chỉ đúng đối với thể tích V mà còn đúng cả với phân tố thể tích dV của vật thể, do đó có thể bỏ dấu tích phân, tức là: qv+lÑ2t-Cr 72 ¶t =0 ¶t (1-10) Hay: ¶t l 2 q v = Ñ t+ ¶t Cr Cr Tổ hợp các thông số vật lý (1-11) l l trong được gọi là hệ số dẫn nhiệt độ a = [m2/s]. Giá Cr Cr trị của hệ số này càng lớn thì sự san bằng nhiệt độ trong vật xảy ra càng nhanh. Với hệ số dẫn nhiệt độ a, phương trình trên chuyển thành: q ¶t =aÑ2t+ v ¶t Cr (1-12) Phương trình vi phân đạo hàm riêng cấp 2 tuyến tính, không đồng nhất được gọi là phương trình Fourier. Nếu nhiệt độ trong vật thể không thay đổi theo thời gian (trường ổn định) phương trình Fuorier trở thành phương trình Poisson: aÑ2t+ qv =0 Cr (1-13) Khi không có nguồn nhiệt bên trong, qv = 0, ta có phương trình Laplace: Ñ2t=0 (1-14) Các phương trình trên đúng với mọi hệ trục toạ độ, sự khác nhau chỉ ở ý nghĩa của các toán tử vi phân, cụ thể: - Đối với hệ toạ độ Decart: 2º Ñ ¶2 ¶2 ¶2 + + ¶x 2 ¶y 2 ¶z 2 (1-15) - Đối với hệ toạ độ trụ: 2º Ñ ¶2 1 ¶ 1 ¶2 ¶2 + + + ¶r 2 r ¶r r 2 ¶j 2 ¶z 2 (1-16) I.2.2. Điều kiện đơn trị Điều kiện đơn trị còn được gọi là điều kiện giới hạn, nhờ chúng ta mới có thể xác định được trường nhiệt độ trong vật thể một cách đơn trị. Ngoài các điều kiện hình học (cho biết hình dáng, kích thước của vật), điều kiện vật lý (cho biết tính chất vật lý của vật cũng như mật độ và phân bố nguồn trong qv ) điều kiện đơn trị còn bao gồm điều kiện ban đầu và điều kiện biên. - Điều kiện thời gian: cho biết sự phân số nhiệt độ trong vật tại thời điểm ban đầu t = 0, t = f(x, y, z, t0). Vì vậy điều kiện này gọi là điều kiện ban đầu. - Điều kiện hình học: cho biết hình dáng, kích thước của vật trong đó xảy ra quá trình trao đổi nhiệt. 73 - Điều kiện vật lý: cho biết các thông số vật lý của vật thể như khối lượng riêng, nhiệt dung riêng… - Điều kiện biên được chia thành 3 loại: Điều kiện biên loại 1: cho biết sự phân bố nhiệt độ trên bề mặt của vật ở thời điểm bất kỳ. Điều kiện biên loại 2: cho biết mật độ dòng nhiệt truyền vuông góc với bề mặt vật ở thời điểm bất kỳ. Điều kiện biên loại 3: cho biết quy luật trao đổi nhiệt giữa bề mặt của vật với môi trường xung quanh. I.3. DẪN NHIỆT ỔN ĐỊNH KHI KHÔNG CÓ NGUỒN NHIỆT BÊN TRONG I.3.1. Bài toán dẫn nhiệt qua vách phẳng Trong lý thuyết truyền nhiệt, truyền chất, các vật có hình dạng đơn giản nhất như: tấm phẳng vô hạn, vách trụ, vách cầu còn được gọi là các vật có hình dạng kinh điển. Trường nhiệt độ trong các vật này là trường một chiều và ở chế độ ổn định được biểu diễn bằng các phương trình vi phân sau đây: b= 0 t w1 Đối với vách phẳng: b> 0 d2t =0 dx 2 Đối với vách trụ: d 2 t 1 dt + =0 dr 2 r dr (1-17) b< 0 t w2 qx (1-18) x1 Đối với vách cầu: x2 d x 2 d t 2 dt + =0 dr 2 r dr (1-19) Hình 1-3. Dẫn nhiệt qua tấm phẳng rộng vô hạn Giải các phương trình vi phân này với điều kiện đơn trị ta thu được nghiệm là trường nhiệt độ và khi biết trường nhiệt độ dễ dàng tính được lượng nhiệt truyền qua vách nhờ phương trình của định luật Fourier. Chọn hệ trục: t = f(x). Với giả thiết trên ta thấy nhiệt độ chỉ thay đổi theo phương x và ta chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ: các mặt đẳng nhiệt là các mặt phẳng song song và vuông góc với trục x. Tại một vị trí x ta tách 2 mặt đẳng nhiệt cách nhau một khoảng dx. Áp dụng định luật Fourier: q = -l q dt ; dt = - dx dx l q q Giả thiết l = const thì t = ò - dx = - x + C l l 74 (1-20) Xác định C dựa vào điều kiện ban đầu: Nếu x = 0 thì t = t w1 = C Ta có trường nhiệt độ dẫn qua vách phẳng: t=- q x + t w1 l (1-21) Như vậy, trường nhiệt độ dẫn qua vách phẳng là đường thẳng nghịch biến. Nếu x = d thì t = t w 2 nên ta có: q t = t w 2 = - d + t w1 l q= R= t w1 - t w 2 Dt ; [W/m2]; = d R l (1-22) l1 l2 d l q R- là đại lượng làm cản trở dòng nhiệt nên theo định luật Ohm trong kỹ thuật điện ta gọi R là nhiệt trở của vách phẳng 1 lớp. tw2 tw1 Xét với vách phẳng nhiều lớp tw3 Cho vách phẳng 2 lớp: Lớp 1 có bề dày d1, hệ số dẫn nhiệt l1 Lớp 2 có bề dày d2, hệ số dẫn nhiệt l2 Xác định mật độ dòng nhiệt dẫn qua vách. Quá trình dẫn nhiệt qua vách gồm 2 giai đoạn: + Dẫn nhiệt qua lớp 1: q1 = t w1 - t w 2 d1 l1 (1-22a) d1 d2 Hình 1-4. Dẫn nhiệt qua vách phẳng nhiều lớp + Dẫn nhiệt qua lớp 2: q2 = t w2 - t w3 d2 l2 (1-22b) Vì quá trình dẫn nhiệt ổn định một chiều nên q1 = q2 = q, giải hệ hai phương trình ta tìm được q và t w 2 . Tổng quát với vách phẳng n lớp: q= t w 1 - t w n +1 di å i =1 l i n (1-23) 75 I.3.2. Bài toán dẫn nhiệt ổn định qua vách trụ - Giả thiết: Cho vách trụ vật liệu đồng chất, đẳng hướng có chiều dài 1(m), bán kính trong và ngoài r1,, r2 nhiệt độ bề mặt vách trong cùng và ngoài cùng là t w1 và tw2 , hệ số dẫn nhiệt l=const. - Kết luận: Xác định trường nhiệt độ và dòng nhiệt dẫn qua 1( m) chiều dài vách trụ. Bài giải: Đây là bài toán dẫn nhiệt ổn định một chiều, nhiệt độ chỉ thay đổi theo phương bán kính r còn theo phương chiều dài l gần như t, z không thay đổi t = f(r). Tại bán kính r nào đó ta tách ra 2 mặt đẳng nhiệt cách nhau một khoảng dr. l Theo định luật Fourier: Q = -l dt 2prl dr [W] (1-24) r2 Q dr dt = . 2pll r (1-25) Lấy tích phân hai vế ta được: t=- r1 Q ln r + C 2pll (1-26) tw1 Như vậy trường nhiệt độ dẫn qua vách trụ có dạng đường cong logarit tw2 Nếu r = r1 thì t =tw1 ta tìm được C Nếu r =r2 thì t =tw2 ta tìm được Q Với cách giải phương trình vi phân tương tự như bài toán dẫn nhiệt qua vách phẳng cuối cùng ta được: Q= Đặt R t = t w1 - t w 2 [W] r2 1 ln 2pll r1 Hình 1-5. Dẫn nhiệt qua vách trụ (1-27) r 1 ln 2 - Nhiệt trở của vách trụ một lớp. 2pll r1 Tương tự với vách trụ n lớp: Q= t w 1 - t w n +1 n å i =1 r 1 ln i +1 2pl i l ri [W] (1-28) I.3.3. Bài toán dẫn nhiệt ổn định qua vách cầu - Giả thiết: Cho vách cầu đồng chất, đẳng hướng có đường kính trong d1 = 2r1, đường kính ngoài d2 = 2r2, hệ số dẫn nhiệt l = const, nhiệt độ tại mọi điểm trên bề mặt vách trong cùng là tw1, bề mặt vách ngoài cùng là tw2 (tw1 > tw2). - Kết luận: Xác định biểu thức trường nhiệt độ, dòng nhiệt dẫn qua vách cầu. 76 r Bài giải Chọn hệ trục như (hình 1-6), theo giả thiết và cách chọn ta thấy: các mặt đẳng nhiệt là những mặt cầu đồng tâm, nhiệt độ chỉ biến thiên theo phương bán kính r, t = f(r) trường nhiệt độ ổn định một chiều. Tại bán kính r xét một mặt cầu có diện tích F = 4pr2, ta tách một lớp bề dày dr. t Áp dụng định luật Fourier xét cả mặt cầu: dt 4pr 2 dr Q dr dt = . 4pl r 2 Q = q.F = - l l (1-29) Vì dẫn nhiệt ổn định Q = const r1 Q = const 4pl Tích phân hai vế: t = tw1 r2 Q 1 . + C (*) 4pl r tw2 0 r Hình 1-6. Dẫn nhiệt qua vách cầu Như vậy, trường nhiệt độ dẫn qua vách cầu là đường cong hypecbol. Dựa vào điều kiện ban đầu với các trường hợp: Khi r = r1 thì t = tw1 tìm được C, thay C vào biểu thức t =f(r) ta xác định được trường nhiệt độ. Khi r = r2 thì t = tw2 ta xác định được Q Q= R= t w1 - t w 2 1 æ1 1 ç 4pl çè r1 r2 ö ÷÷ ø ; (W) (1-30) 1 æ1 1ö ç - ÷ - Nhiệt trở của vách cầu 1 lớp. 4pl çè r1 r2 ÷ø Tương tự với vách cầu n lớp ta có: Q= t w 1 - t w n +1 n 1 å i =1 4pl i æ1 1 ö çç ÷÷ è ri ri +1 ø ; (W) (1-31) I.3.4. Bài toán dẫn nhiệt ổn định khi l=f(t) l = l0(1+bt) Xét cụ thể cho vách phẳng - Giả thiết : Cho vách phẳng đồng chất, đẳng hướng, bề dày d, hệ số dẫn nhiệt l = l0(1+bt), nhiệt độ bề mặt trong cùng và ngoài cùng lần lượt là : tw1, tw2. - Kết luận: Lập biểu thức xác định mật độ dòng nhiệt dẫn qua vách. 77 Bài giải Chọn hệ trục như hình vẽ, tại tọa độ x ta tách một lớp có bề dày là dx. Áp dụng định luật Fouerier: q = -l dt dx t w1 b= 0 b> 0 q.dx=-l.dt Tích phân 2 vế: d tw 2 0 tw 1 ò qdx = - ò l b< 0 tw2 0 (1 + bt )dt (1-32) qx Lấy tích phân 2 vế và thế cận vào ta được: d.q = l 0 (1 + b t w1 + t w 2 2 Đặt l tb = l 0 (1 + b 0 )( t w1 - t w 2 ) (1-33) t w1 + t w 2 2 ) (1-34) ltb - hệ số dẫn nhiệt trung bình của vách. d Hình 1 -7. Dẫn nhiệt qua tấm phẳng khi hệ số dẫn nhiệt phụ thuộc nhiệt độ Viết lại biểu thức xác định nhiệt ta có: q= t w1 - t w 2 ; W/m2 d l tb (1-35) Kết luận: Muốn xác định mật độ dòng nhiệt dẫn qua vách có hệ số dẫn nhiệt phụ thuộc nhiệt độ ta phải xác định hệ số dẫn nhiệt trung bình bằng cách thay t trong biểu thức l=f(t) bằng trung bình cộng nhiệt độ bề mặt trong cùng và ngoài cùng của chính lớp đó. 78 x Chương II TRAO ĐỔI NHIỆT ĐỐI LƯU II.1. KHÁI NIỆM II.1.1. Quá trình đối lưu Quá trình đối lưu là quá trình trao đổi nhiệt giữa các khối chất khí hoặc chất lỏng với nhau. Quá trình luôn gắn liền với sự dịch chuyển của khối chất lỏng, chất khí từ vùng có nhiệt độ này đến vùng khác. Ví dụ: Đối lưu của dòng không khí, nước... II.1.2. Tỏa nhiệt đối lưu II.1.2.1. Khái niệm Toả nhiệt đối lưu là quá trình trao đổi nhiệt giữa bề mặt vật rắn với dòng chất lỏng hoặc chất khí chuyển động trên bề mặt đó. II.1.2.2. Phân loại Theo nguyên nhân phát sinh chuyển động: - Tỏa nhiệt đối lưu tự nhiên: Chất lỏng, chất khí chuyển động không do tác dụng của lực bên ngoài. Môi trường chuyển động do lực này tự phát sinh được gây ra bởi sự chênh lệch mật độ phân tử giữa các vùng có nhiệt độ khác nhau. - Tỏa nhiệt đối lưu cưỡng bức: Môi trường chuyển động nhờ ngoại lực từ bên ngoài tác động vào như bơm, quạt, máy nén… II.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới quá trình tỏa nhiệt đối lưu + Tốc độ chuyển động của khối chất lỏng, chất khí. + Bản chất vật lý của chất lỏng, chất khí ( l, Cp, Cv ....) + Cường độ và sự phân bố trường nhiệt độ + Hình dáng, kích thước và vị trí của vách. II.1.4. Công thức Newton -Rickmman Xác định lượng nhiệt trao đổi giữa bề mặt vật rắn với chất lỏng hoặc chất khí qua 1(m2) diện tích bề mặt trao đổi nhiệt trong một đơn vị thời gian. q = a(tw - tf); W/m2 tw- nhiệt độ bề mặt vật rắn tf - nhiệt độ môi trường chất lỏng hoặc khí chuyển động tw > tf - bề mặt đốt nóng môi trường tw < tf - bề mặt làm mát môi trường a [W/m2K] - hệ số tỏa nhiệt đặc trưng cho sự trao đổi nhiệt giữa bề mặt vật rắn và môi trường, a phụ thuộc vào nhiều đại lượng và là ẩn số ta cần xác định. a= f(l, C, tw, tf, hình dáng, kích thước…). Toàn bộ diện tích bề mặt: Q = q.F =a (tw-tf)F ; [W] (2-1) 2 Trong đó F [m ]- diện tích bề mặt vật. 79 II.2. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HỆ SỐ TOẢ NHIỆT a a = f(w, l, C, tw, tf, hình dáng, kích thước…) Để xác định a có hai phương pháp II.2.1. Phương pháp giải tích (phương pháp lý thuyết) Giải hệ phương trình vi phân kết hợp với các điều kiện đơn trị. II.2.1.1. Hệ phương trình vi phân tỏa nhiệt gồm 4 phương trình: - Phương trình năng lượng: Mô tả trường nhiệt độ trong môi trường chuyển động. dt = aÑ 2 t dt a-Hệ số dẫn nhiệt độ, a = (2-2) l (m2/s). Nó là thông số vật lý đặc trưng cho quán tính nhiệt cr của vật liệu. - Phương trình chuyển động: r dw = rg - gradp + mÑ 2 w dt (2-3) m = n.r- Độ nhớt động lực học n- Độ nhớt động học, m2/s - Phương trình liên tục (lưu động ổn định) ¶r ¶(rwx ) ¶ (rwy ) ¶ (rwz ) + + + =0 ¶t ¶x ¶y ¶z (2-4) Nếu chất lỏng không chịu nén: r=const ¶ (rw x ) ¶ (rw y ) ¶ (rw z ) + + =0 ¶x ¶y ¶z - Phương trình vi phân tỏa nhiệt Lượng nhiệt bề mặt tỏa vào môi trường q = a(tw – tf) đúng bằng lượng nhiệt dẫn đến bề mặt. æ ¶t ö - lç ÷ = a( t w - t f ) è ¶n ø n (2-5) II.2.1.2. Điều kiện đơn trị Định nghĩa: Hệ phương trình vi phân mô tả một loạt các bài toán tỏa nhiệt có cùng bản chất. Để có một biểu thức mô tả một bài toán cụ thể ta phải kết hợp hệ phương trình với các điều kiện đặc trưng của bài toán. Các điều kiện này ta gọi là điều kiện đơn trị bao gồm: - Điều kiện thời gian: Đặc trưng cho đặc tính của quá trình (ổn định hay không ổn định) - Điều kiện hình học: Cho biết hình dáng, kích thước, vị trí bề mặt - Điều kiện vật lý: Tính chất của môi trường chất lỏng, chất khí, nhiệt độ, các thông số vật lý l, C… 80 - Điều kiện biên: Cho biết đặc tính của quá trình trao đổi nhiệt xảy ra trên bề mặt vật thể (đây chính là điều kiện biên loại ba). II.2.2. Phương pháp thực nghiệm Dựa trên cơ sở của lý thuyết đồng dạng Cơ sở của phương pháp: Nếu hai hiện tượng vật lý đồng dạng với nhau thì kết quả nhận được khi nghiên cứu hiện tượng này có thể áp dụng cho hiện tượng kia và ngược lại. Như vậy, kết quả nhận được từ mô hình có thể áp dụng cho mọi hiện tượng thực tế đồng dạng với mô hình đó. Định lý về điều kiện đồng dạng của hai hiện tượng vật lý: Hai hiện tượng vật lý đồng dạng với nhau nếu chúng có cùng bản chất vật lý, cùng được mô tả bằng phương trình hoặc hệ phương trình vi phân giống nhau, điều kiện đơn trị như nhau và các tiêu chuẩn đồng dạng cùng tên có trị số bằng nhau từng đôi một. Tiêu chuẩn đồng dạng : Tiêu chuẩn đồng dạng là một tổ hợp không thứ nguyên do một số đại lượng vật lý đặc trưng cho hiện tượng đó tạo nên. Ví dụ: Thứ nguyên của chiều dài là (m), thứ nguyên của thể tích riêng là (m3/kg) còn tỷ số tăng áp p = p2 không có thứ nguyên. p1 - Tiêu chuẩn Nusselt: Nu = al l (2-6) - Tiêu chuẩn Reynold: Re = wl n (2-7) - Tiêu chuẩn Grashoff: Gr = gbl 3 Dt n2 (2-8) - Tiêu chuẩn Prandtl: Pr = n a (2-9) Trong đó: a - Hệ số tỏa nhiệt, W/m2.K l - Hệ số dẫn nhiệt, W/m.K w- Tốc độ, m/s n - Độ nhớt động học, m2/s a - Hệ số dẫn nhiệt độ, m2/s Dt - Độ chênh nhiệt độ, Dt = tw - tf g - Gia tốc trọng trường, g= 9,81 m/s2 b - Hệ số giãn nở vì nhiệt, 1 K + Với chất lỏng (tra bảng) 81 + Chất khí b = 1 T l(m) - Kích thước xác định đặc trưng cho quá trình trao đổi nhiệt và phụ thuộc vào từng quá trình cụ thể. - Trao đổi nhiệt đối lưu tự nhiên của một tấm hoặc ống đặt đứng thì l là chiều cao của tấm hoặc ống. - Trao đổi nhiệt đối lưu cưỡng bức trong ống thì là đường kính trong của ống. - Hình dạng bất kỳ d td = 4 F ( F- Diện tích tiết diện ngang, m2 ; U- Chu vi ướt, m). U Nhiệt độ xác định Khi xác định các tiêu chuẩn đồng dạng cần biết các đại lượng vật lý như l, r, C, b…các thông số này phụ thuộc vào nhiệt độ. Nhiệt độ người ta nghiên cứu chọn để xác định các thông số vật lý gọi là nhiệt độ xác định. Có thể chọn một trong ba nhiệt độ sau làm nhiệt độ xác định: Nhiệt độ chất lỏng tf; Nhiệt độ của bề mặt vách tw ; Nhiệt độ trung bình tm=0,5(tf+tw). Khi chọn nhiệt độ nào làm nhiệt độ xác định thì cần ghi ký hiệu vào tiêu chuẩn đồng dạng. Ví dụ nếu chọn nhiệt độ chất lỏng làm nhiệt độ xác định, ta có Nuf, Ref… Phương trình tiêu chuẩn: Trong một bài toán tỏa nhiệt các tiêu chuẩn đồng dạng có mối quan hệ hoàn toàn xác định. Biểu thức mô tả mối quan hệ này được gọi là tiêu chuẩn đồng dạng. Trong các tiêu chuẩn đồng dạng trên Nu chứa đại lượng cần xác định là a nên được gọi là tiêu chuẩn cần xác định, các tiêu chuẩn còn lại gọi là tiêu chuẩn xác định. Dạng tổng quát của phương trình tiêu chuẩn: Nu = CRemPrnGrp (2-10) Trong đó: c, m, n, p là các hằng số xác định bằng thực nghiệm. Tóm tắt các bước giải bài toán + Chọn kích thước xác định (l), nhiệt độ tw, tf + Tra các thông số vật lý l, c, r, b, a + Tính toán các tiêu chuẩn Re, Gr, Pr + Chọn phương trình tiêu chuẩn, xác định Nu: Nu = Từ đó ta có: a = al l Nul l é W ù ê m 2 K úû ë q = a(t w - t f ) ; [W/ m2] Với toàn bộ diện tích bề mặt trao đổi nhiệt: Q = qF ; [W] 82 F[m2]- diện tích bề mặt trao đổi nhiệt. II.2.3. Một số bài toán trao đổi nhiệt đối lưu a. Trao đổi nhiệt đối lưu tự nhiên trong không gian vô hạn h Chảy rối a tw Chảy tầng Chúng ta hiểu không gian vô hạn là không gian đủ lớn chỉ xảy ra một hiện tượng đốt nóng hoặc làm nguội chất lỏng. Xét trao đổi nhiệt đối lưu tự nhiên trong không gian vô hạn ở một tấm phẳng hay ống đặt đứng. Giả sử có một tấm phẳng đặt đứng có chiều cao h, nhiệt độ bề mặt tấm là tw, không khí xung quanh có nhiệt độ tf (tw> tf) (Hình 2-1). Khi đó quá trình trao đổi nhiệt giưa bề mặt tấm và không khí xảy ra, lớp không khí sát bề mặt tấm được đốt nóng mật độ của nó trở nên a nhỏ hơn mật độ của không khí ở xa vách. Hình 2-1. Trao đổi nhiệt đối lưu tự nhiên Nhờ lực nâng của lớp không khí ở vách trong không gian vô hạn chuyển động lên trên và lập tức sẽ có một lớp không khí khác đi vào chiếm chỗ, tạo nên dòng đối lưu. Quá trình tiếp diễn dần dần và khối không khí xung quanh được đốt nóng. Tương ứng với các đặc tính chuyển động thì hệ số toả nhiệt đối lưu tự nhiên thay đổi. Đặc tính của nó được nghiên cứu bằng thực nghiệm cho ống hoặc tấm đặt đứng hoặc đặt nằm ngang trong không khí, nước và dầu. Đối với ống đặt đứng - Ở chế độ chảy tầng: 103<(GrfPrf) <109 Nuf=0,76(GrfPrf)0,25( Prf 0,25 ) Prw (2-11) - Chế độ chảy rối: (GrfPrf)>109 Nuf=0,15(GrfPrf)0,33( Prf 0,25 ) Prw (2-12) Đối với tấm hoặc ống đặt nằm ngang: Khi 103<(GrfPrf)<108 Nuf=0,15(GrfPrf)0,25( Prf 0,25 ) Prw (2-13) Trong đó nhiệt độ xác định là nhiệt độ trung bình của chất lỏng hoặc khí. Kích thước xác định đối với ống hoặc tấm đặt đứng là chiều cao của nó, còn đối với ống đặt nằm ngang là đường kính, đối với tấm đặt nằm ngang là chiều rộng. Đối với tấm đặt nằm ngang, nếu bề mặt đốt nóng quay lên trên thì hệ số toả nhiệt tính theo công thức (2-13) được tăng lên 30% và nếu bề mặt đốt nóng quay xuống dưới thì cần giảm 30%. 83 Trong đó ( Prf 0,25 ) là hệ số hiệu chỉnh Prw tính đến chiều dòng nhiệt, đối với chất khí Pr ít phụ thuộc vào nhiệt độ nên ( d Prf )»1. Prw tw2 b. Trao đổi nhiệt đối lưu tự nhiên trong không gian hữu hạn Không gian hữu hạn là không gian mà quá trình đốt nóng hay làm nguội ảnh hưởng lẫn nhau. Trao đổi nhiệt đối lưu tự nhiên trong khe hẹp thẳng đứng, nằm ngang hay hình xuyến phức tạp hơn nhiều so với trao đổi nhiệt trong không gian vô hạn. tw1 Hình 2-2. Trao đổi nhiệt đối lưu tự nhiên trong khe hẹp Khảo sát quá trình toả nhiệt đối lưu tự nhiên trong khe hẹp được tạo bởi hai vách thẳng đứng có nhiệt độ tw1 và tw2(tw1> tw2) (Hình 2-2). Ta thấy, khi khoảng cách giữa hai vách đủ lớn thì dòng chất lỏng đủ lớn ở vách một và dòng chất lỏng đi xuống ở vách hai sẽ không tác động lẫn nhau, nhưng khi d nhỏ các dòng này sẽ tác động lẫn nhau và tạo ra những dòng tuần hoàn. Vì tính chất phức tạp của quá trình nên để tính toán trao đổi nhiệt giữa hai bề mặt nhờ đối lưu của chất lỏng hay chất khí giới hạn bởi hai bề mặt đó một cách gần đúng, ta tính bằng công thức dẫn nhiệt qua lớp chất lỏng hay chất khí đó: q= l td t w1 - t w 2 d ( ) (2-14) Ở đây ltd là hệ số dẫn nhiệt tương đương: ltd=edll l- hệ số dẫn nhiệt của lớp chất lỏng hay lớp chất khí; edl- hệ số phụ thuộc vào tích số (GrPr). Khi: 103<(GrPr)<106 edl=0,105(GrfPrf)0,3 6 (2-15) 10 Khi: 10 <(GrPr)<10 edl=0,4(GrfPrf)0,2 (2-16) Trong các công thức trên, kích thước xác định là chiều dày khe hẹp chứa chất lỏng hay chất khí, nhiệt độ xác định là nhiệt độ trung bình của chất lỏng hay chất khí ở trong khe hẹp tf=0,5(tw1+tw2), trong đó tw1, tw2 là nhiệt độ của hai bề mặt giới hạn. c. Trao đổi nhiệt đối lưu khi biến đổi pha 84 Trao đổi nhiệt đối lưu khi có biến đổi pha là quá trình trao đổi nhiệt trong đó có sự biến đổi chất lỏng thành hơi hoặc hơi thành chất lỏng. Trao đổi nhiệt trong đó chất lỏng chuyển thành hơi gọi là trao đổi nhiệt khi sôi, còn quá trình trao đổi nhiệt trong đó hơi biến thành chất lỏng gọi là trao đổi nhiệt khi ngưng. So với quá trình trao đổi nhiệt khi không có biến đổi pha, trao đổi nhiệt khi có biến đổi pha có nhiều đặc điểm khác. Đặc trưng cơ bản của những quá trình này là do có biến đổi pha nên chúng thu hoặc nhả nhiệt rất lớn, vì thế hệ số toả nhiệt khi có biến đổi pha lớn hơn nhiều khi trao đổi nhiệt đối lưu một pha. i. Trao đổi nhiệt đối lưu khi sôi Người ta chia sự sôi của chất lỏng thành sôi trong thể tích của chất lỏng và sôi trên bề mặt vật rắn. Để thực hiện quá trình sôi cần hai điều kiện: Chất lỏng phải được quá nhiệt và phải có tâm sinh hơi. Tâm sinh hơi là những chỗ mà bọt hơi được hình thành đầu tiên, tâm sinh hơi có thể là các hạt bụi, các bọt khí hoặc những chỗ lồi lõm trên bề mặt vật rắn. Để sôi trong thể tích của chất lỏng thì toàn bộ khối chất lỏng phải được quá nhiệt, sự quá nhiệt này có thể đạt được bằng cách giảm nhanh áp suất trên bề mặt thoáng của chất lỏng hoặc khi trong chất lỏng có nguồn nhiệt. Để sôi trên bề mặt của vật rắn thì lớp chất lỏng ở sát bề mặt vật rắn phải được quá nhiệt. Trong kỹ thuật, ta thường gặp quá trình sôi trên bề mặt vật rắn. Sau đây ta xét đặc điểm của quá trình sôi trên bề mặt vật rắn. - Sự hình thành các bọt hơi Khi lớp chất lỏng ở sát bề mặt vật rắn thì các bọt hơi được hình thành từ các tâm sinh hơi. Bán kính nhỏ nhất của các phần tử dùng để làm các tâm sinh hơi bằng: R0 = 2sTs ;m rr h Dt Ở đây: s- sức căng bề mặt; N/m Ts- nhiệt độ sôi tương ứng với áp suất hoá hơi đã cho; oK r- nhiệt ẩn hoá hơi; J/kg rh-khối lượng riêng của hơi ứng với áp suất hoá hơi; kg/m3 Dt=tw-ts tw- nhiệt độ bề mặt vật rắn. - Sự lớn lên và tách ly các bọt hơi Các bọt hơi sinh ra sẽ lớn dần lên, sự lớn lên của các bọt hơi là do lớp chất lỏng bao quanh bọt hơi tiếp tục bay hơi vào bọt hơi và do hơi trong bọt hơi giãn nở trong quá trình nhận nhiệt từ bề mặt đốt nóng. Các bọt hơi lớn đến một mức nào đó khi lực nâng tác dụng lên bọt hơi đủ làm tách ly bọt hơi thì bọt hơi tách ra khỏi bề mặt vật rắn và chuyển động lên mặt thoáng, tới mặt thoáng bọt hơi bị vỡ tung và hơi thoát ra ngoài. 85 Đường kính cách ly bọt hơi bằng: s ;m g (r f - r h ) D t = 0,0205q (2-17) Ở đây: q- góc dính ướt của chất lỏng; s- sức căng bề mặt; N/m g- gia tốc trọng trường; rh, rf - khối lượng riêng của hơi và của chất lỏng ứng với áp suất hoá hơi. Khi một bọt hơi tách khỏi bề mặt vật rắn thì tại đó một bọt hơi khác lại được hình thành. Thời gian giữa hai lần tách ly bọt hơi tại cùng một tâm sinh hơi gọi là chu kỳ sinh hơi 1 1 t(s). Đại lượng f = ( ) gọi là tần số sinh hơi. Thực nghiệm chứng tỏ rằng giữa tần số t s sinh hơi và đường kính tách ly bọt hơi có quan hệ với nhau như sau: fDt=const Ví dụ với nước: fDt=280 m/s. Tuỳ từng điều kiện cụ thể mà ta có hai chế độ sôi: sôi bọt và sối màng. Sôi bọt xảy ra khi các bọt hơi sinh ra, lớn lên rồi tách ra khỏi bề mặt đốt. Sôi màng xảy ra khi các bọt hơi sinh ra chưa kịp tách ra khỏi bề mặt đã liên kết với nhau tạo thành màng hơi ngăn chất lỏng không tiếp xúc được với vách. So với sự trao đổi nhiệt khi không có sự biến đổi pha, hệ số toả nhiệt khi sôi lớn hơn nhiều, đó là vì khi sôi do sự hình thành và tách ly các bọt hơi, lớp chất lỏng ở sát bề mặt vật rắn bị xáo trộn mạnh, làm tăng cường quá trình trao đổi nhiệt do đó làm tăng hệ số toả nhiệt. Hệ số toả nhiệt khi sôi bọt lớn hơn khi sôi màng vì ở chế độ sôi màng, màng hơi được hình thành có hệ số dẫn nhiệt nhỏ nên làm giảm quá trình trao đổi nhiệt giữa bề mặt vật rắn và chất lỏng. - Ảnh hưởng của độ chênh nhiệt độ đến quá trình trao đổi nhiệt khi sôi Quá trình trao đổi nhiệt khi sôi phụ thuộc vào nhiều yếu tố như độ quá nhiệt Dt=tw-ts, góc dính ướt q, áp suất hoá hơi, sức căng bề mặt của chất lỏng, độ nhớt của chất lỏng, trạng thái bề mặt bị đốt nóng. Ở đây ta đặc biệt chú ý đến ảnh hưởng của độ quá nhiệt Dt tới quá trình trao đổi nhiệt khi sôi. Sự phụ thuộc của q và a vào Dt biểu diễn trên (hình 2-3) Khi độ chênh nhiệt độ này nhỏ (Dt<50C) hệ số toả nhiệt được xác định bằng điều kiện trao đổi nhiệt đối lưu tự nhiên của chất lỏng một pha (đoạn AB). Khi tăng Dt, bán kính Ro giảm, số các phần tử được dùng làm tâm sinh hơi tăng, số bọt hơi sinh ra nhiều do đó hệ số toả nhiệt tăng (đoạn BK). Khi tiếp tục tăng Dt, số các bọt hơi hình thành nhiều, các bọt hơi này liên kết với nhau thành một màng, ta có chế độ sôi màng, hệ số toả nhiệt giảm đáng kể. Điểm K trên đồ thị là điểm chuyển từ chế độ sôi bọt sang chế độ sôi 86 màng gọi là điểm tới hạn, các thông số ứng với điểm tới hạn gọi là thông số tới hạn. Trị số Dt, a, q tương ứng với thời điểm chuyển từ chế độ sôi bọt sang chế độ sôi màng gọi là các giá trị tới hạn. Việc xác định các giá trị tới hạn có một ý nghĩa rất lớn trong kỹ thuật. Ở các thiết bị sôi và bay hơi ta luôn mong muốn chế độ sôi có hệ số toả nhiệt lớn đó là chế độ sôi bọt, do đó cần chọn Dt<Dtth tới hạn. Cùng với sự thay đổi của hệ số toả nhiệt a theo Dt, mật độ dòng nhiệt trao đổi giữa bề mặt vật rắn và chất lỏng sôi cũng thay đổi. Ở chế độ sôi bọt a tăng nên q cũng tăng. Ở chế độ sôi màng a giảm sau đó ổn định, mật độ dòng nhiệt giảm nhưng sau đó lại tăng vì khi Dt khá lớn thì trao đổi nhiệt bằng bức xạ giữa bề mặt vật rắn và chất lỏng tăng. q; W/m2 a; W/m2K Để xác định hệ số toả nhiệt khi sôi bọt của H2O, M.A.Mikheev đề nghị sử dụng công thức sau cho áp suất hoá hơi p=0,2¸80 bar: a=3,15.p 0,15 0,7 2 q ; W/m K a=46. Dt 2,33 0,5 k sôi màng 104 103 10 hoặc: q sôi bọt a B A 2 2 p ; W/m K Ở đây: 103 0K Hình 2-3. Sự phụ thuộc của q và a vào Dt trong quá trình sôi 5 p- áp suất tuyệt đối khi sôi; bar q- mật độ dòng nhiệt; W/m2 10 102 Dt=tw-ts là độ chênh nhiệt độ (độ quá nhiệt). Khi thiết kế và vận hành các thiết bị trao đổi nhiệt có sự sôi thì cần đảm bảo dòng nhiệt nhỏ hơn dòng nhiệt tới hạn. Dòng nhiệt tới hạn có thể xác định bằng công thức: q th = 0,14r 4 sgr 2h (r f - r h ) (2-18) Ở đây: r- nhiệt ẩn hoá hơi; J/kg s- sức căng bề mặt; N/m g- gia tốc trọng trường; 9,81 m/s2 rf, rh - khối lượng riêng của hơi và của chất lỏng ứng với áp suất hoá hơi; kg/m3. ii. Trao đổi nhiệt đối lưu khi ngưng Trao đổi nhiệt đối lưu khi ngưng là quá trình trao đổi nhiệt trong đó hơi được ngưng lại thành lỏng. Trong thực tế ta thường gặp quá trình ngưng trên bề mặt vật rắn. Điều kiện để xảy ra quá trình ngưng là nhiệt độ bề mặt vật rắn tw phải nhỏ hơn nhiệt độ hơi bão hoà ts (tw<ts) và trên bề mặt vật rắn phải có các tâm ngưng tụ như những hạt bụi, các bọt 87 khí, hoặc những chỗ lồi lõm của bề mặt. Phụ thuộc vào trạng thái bề mặt và tính dính ướt của chất lỏng ta có chế độ ngưng giọt và ngưng màng. Trong kỹ thuật ta thường gặp chế độ ngưng màng, ngưng giọt thường không ổn định và xảy ra rất ngắn. Hệ số toả nhiệt khi ngưng giọt lớn hơn 15¸20 lần khi ngưng màng, vì khi ngưng giọt hơi tiếp xúc trực tiếp với bề mặt trao đổi nhiệt còn khi ngưng màng hơi truyền nhiệt cho màng nước ngưng sau đó màng nước ngưng mới lại trao đổi nhiệt với bề mặt. Chiều dày màng nước ngưng càng lớn hệ số toả nhiệt càng nhỏ. Ta xét quá trình ngưng màng trên bề mặt thẳng đứng (hình 2-4). Khi màng chất lỏng ngưng được tạo thành dưới tác dụng của lực trọng trường, màng chất lỏng ngưng chuyển động xuống phía dưới. Ở phần trên của bề mặt, màng nước ngưng chuyển động với tốc độ nhỏ, chuyển động của màng nước ngưng ở chế độ chảy tầng. theo mức độ tăng tốc của màng chất lỏng ngưng, chế độ chảy chuyển từ chảy tầng sang chảy rối. Ta xét quá trình toả nhiệt trong trường hợp màng nước ngưng chảy tầng. Trong trường hợp này sự trao đổi nhiệt giữa hơi và bề mặt được thực hiện bằng dẫn nhiệt qua màng nước ngưng. Giả sử bề mặt vách tiếp xúc với màng nước ngưng có nhiệt độ tw, còn nhiệt độ màng nước ngưng ở phía hơi có nhiệt độ ts. Nếu màng nước ngưng có hệ số dẫn nhiệt l, chiều dày dx thì mật độ dòng nhiệt truyền từ hơi đến bề mặt vách bằng dẫn nhiệt qua màng nước ngưng sẽ là: l (t s - t w ) ; W/m2 dx (2-19) x q= Mặt khác theo công thức Newton, mật độ dòng nhiệt xác định dx qua hệ số toả nhiệt ax sẽ là: q = a x (t s - t w ) ; W/m2 ts (2-20) tw Do đó: ax = l ; W/m2K dx (2-21) x Hình 2-4. Quá trình ngưng màng trên bề mặt thẳngdày đứng Ở đây ax gọi là hệ số toả nhiệt cục bộ tại nơi mà màng nước ngưng có chiều dx. Để xác định ax ta cần biết dx. Chiều dày của màng nước ngưng dx phụ thuộc vào quy luật phân bố tốc độ trong màng nước ngưng. Để tìm quy luật phân bố tốc độ này ta cần giải phương trình chuyển động của màng nước ngưng theo hướng x. Khi giải bài toán trên Nusselt tìm được: dx = 4 88 4lu(t s - t w )x ;m rrg (2-22) Và hệ số toả nhiệt trung bình dọc theo bề mặt vách có chiều cao h bằng: h ad = h 1 1 l a x dx = ò dx ò h0 h 0 dx a d = 0,943 grrl3 ; W/m2K u( t s - t w )h (2-23) (2-24) Công thức trên đúng cho cả trường hợp ống có chiều cao h đặt đứng. Khi vách nghiêng một góc j nào đó ( so với phương thẳng đứng) thì hệ số toả nhiệt sẽ bằng: a ngh = a d cos j (2-25) Đối với ống đặt nằm ngang thì: a ng = 0,724 grrl3 ; W/m2K u( t s - t w )d (2-26) Ở đây: r- nhiệt ẩn hoá hơi; J/kg g- gia tốc trọng trường; 9,81 m/s2 l- hệ số dẫn nhiệt của chất lỏng ngưng; W/mK r- khối lượng riêng của chất lỏng ngưng; kg/m3 n- độ nhớt động học; m2/s h- chiều cao của ống hoặc tấm đặt đứng; m d- đường kính của ống đặt nằm ngang; m tw- nhiệt độ bề mặt vách ts- nhiệt độ của hơi bão hoà ứng với áp suất ngưng hơi đã cho. Các yếu tố ảnh hưởng đến toả nhiệt khi ngưng. - Ảnh hưởng của tốc độ và hướng chuyển động của hơi. Công thức tính hệ số toả nhiệt ở trên đúng với trường hợp khi hơi không chuyển động hoặc chuyển động với tốc độ nhỏ. Nếu hơi chuyển động trùng với hướng chuyển động của màng nước ngưng thì chiều dày của màng nước ngưng sẽ giảm do đó hệ số toả nhiệt tăng. Ngược lại, khi hơi chuyển động ngược với hướng của màng nước ngưng thì chiều dày màng nước ngưng sẽ tăng do đó hệ số toả nhiệt giảm. Nhưng nếu tốc độ chuyển động của hơi lớn có khả năng làm tách màng nước ngưng khỏi bề mặt thì khi đó hệ số toả nhiệt sẽ tăng đáng kể. - Ảnh hưởng của cách bố trí ống. Hệ số toả nhiệt phụ thuộc vào chiều dày màng nước ngưng, vì thế đối với trường hợp ngưng hơi của chùm ống đặt nằm ngang, các dãy ống phía dưới cần bố trí sao cho nước ngưng của dãy ống phía trên không bám lên dãy ống dưới tránh tăng chiều dày màng nước ngưng. - Ảnh hưởng của hơi quá nhiệt. Khi ngưng hơi quá nhiệt hệ số toả nhiệt tăng vì hệ entanpi của hơi quá nhiệt lớn hơn entanpi của hơi bão hoà khô. 89 - Ảnh hưởng của trạng thái bề mặt. Trạng thái bề mặt đóng một vai trò rất lớn trong quá trình ngưng. Nếu hơi ngưng trên bề mặt xù xì, chiều dày màng nước ngưng sẽ tăng do đó hệ số toả nhiệt giảm, hệ số toả nhiệt có thể giảm 30% so với bề mặt nhẵn và sạch. - Ảnh hưởng của các khí không ngưng. Nếu trong hơi có các khí không ngưng thì khi ngưng các khí này bị giữ lại trên bề mặt vách làm tăng nhiệt trở của màng nước ngưng do đó hệ số toả nhiệt giảm. Nếu trong hơi có 1% không khí thì hệ số toả nhiệt có thể giảm 60%. 90 Chương III TRAO ĐỔI NHIỆT BỨC XẠ III.1. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN III.1.1. Trao đổi nhiệt bức xạ Trao đổi nhiệt bức xạ là quá trình trao đổi nhiệt giữa các vật có nhiệt độ khác nhau, được thực hiện bằng năng lượng dao động sóng điện từ. Các vật có thể ở xa nhau, khoảng cách giữa chúng có thể là chân không. Quá trình trao đổi nhiệt gồm hai giai đoạn: giai đoạn đầu là bức xạ sóng điện từ của vật thứ nhất ra không gian, giai đoạn sau là sóng điện từ gặp vật thứ hai bị hấp thụ và biến thành nhiệt trên vật đó. Đặc điểm của bức xạ nhiệt: - Không cần có sự tiếp xúc. - Trao đổi nhiệt có thể xảy ra mọi nơi, mọi lúc chỉ cần T>0oK. - Ngoài hiệu số nhiệt độ là Dt thì bức xạ nhiệt còn phụ thuộc vào giá trị tuyệt đối của nhiệt độ - Quá trình trao đổi nhiệt bức xạ nhiệt luôn gắn liền với sự chuyển hóa năng lượng từ dạng này sang dạng khác. Trong thực tế có rất nhiều tia năng lượng dao động sóng điện từ có bước sóng l = 0 ¸ ¥ nhưng ta chỉ xét những tia có khả năng bức xạ nhiệt lớn gọi chung là tia nhiệt: + Tia hồng ngoại l = 0,8 ¸ 40 mm + Một phần tia sáng l = 0,4 ¸ 0,8 mm Các tia đều tuân theo quy luật quang học. III.1.2. Sự phân bố năng lượng trong vật Giả sử có dòng bức xạ Qt từ vật khác bức xạ tới vật đang xét. Khi đó năng lượng bị vật hấp thụ, một phần bị phản xạ, và một phần bị xuyên qua vật (Hình 3-1).Theo cân bằng năng lượng với giả thiết không có tổn thất nào khác: QR Qt Qt = QA + QR + QD (3-1) 1= QA QR QD + + QT QT QT (3-2) 1= A + R + D Trong đó: A - Hệ số hấp thụ R- Hệ số phản xạ D - Hệ số xuyên qua (độ trong suốt của vật). QA QD Hình 3-1. Phân bố năng lượng trong vật A, R, D phụ thuộc vào bản chất của vật, chiều dài bước sóng l, nhiệt độ và trạng thái bề mặt của vật. - Nếu A = 1 ( R = D = 0) ; vật hấp thụ toàn bộ năng lượng đập tới gọi là vật đen tuyệt đối. 91 - Nếu R = 1 ( A = D = 0) ; vật có khả năng phản xạ toàn bộ năng lượng đập tới gọi là vật trắng tuyệt đối (phản xạ theo quy luật quang học). - Nếu D = 1 ( A = R = 0); vật có khả năng cho toàn bộ năng lượng đập tới đi qua gọi là vật trong tuyệt đối. Các chất khí có số nguyên tử nhỏ hơn 2 có thể xem là vật trong suốt tuyệt đối D = 1 (khí lý tưởng). Các chất rắn và chất lỏng có thể coi D = 0 gọi là vật đục A + R = 1 (vật hấp thụ tốt thì phản xạ kém và ngược lại). III.1.3. Năng suất bức xạ, năng suất bức xạ riêng, năng suất bức xạ hiệu dụng a) Dòng bức xạ: Là tổng năng lượng bức xạ từ một bề mặt của vật theo mọi hướng trong một đơn vị thời gian với toàn bộ chiều dài bước sóng (l = 0 ¸ ¥) Q [W]. Nếu bức xạ chỉ tính tương ứng với một khoảng hẹp của chiều dài bước sóng từ (l = 0 ¸ l + dl) thì gọi là dòng bức xạ đơn sắc Q l. b) Năng suất bức xạ (bức xạ toàn phần): Là năng lượng bức xạ phát đi từ một đơn vị diện tích bề mặt vật trong một đơn vị thời gian của tất cả các tia (l = 0 ¸ ¥); E = dQ é W ù . (3-3) dF êë m 2 úû éWù Vật đen tuyệt đối E 0 ê 2 ú ëm û c) Cường độ bức xạ (bức xạ đơn sắc): Là năng suất bức xạ toàn phần ứng với một khoảng hẹp của chiều dài bước sóng. El = dE é W ù dl êë m 3 úû (3-4) d) Năng suất bức xạ hiệu dụng: Et Giả sử ta có một vật đục với nhiệt độ T, hệ số hấp thụ A, năng lượng bức xạ của vật khác đập tới nó là Et khi đó vật sẽ hấp thụ một phần EA = A.Et còn một phần bị phản xạ: ER=R.Et=(1-A).Et (3-5) Năng suất bức xạ hiệu dụng là tổng năng suất bức xạ riêng của vật và năng suất bức xạ phản xạ từ các tia bức xạ tới. Ehd=E+(1-A).Et 92 (3-6) A ER T Ehd E Hình 3-2. Năng suất bức xạ hiệu dụng e) Bức xạ hiệu quả q (W/m2) : Năng lượng nhiệt trao đổi bằng bức xạ của một đơn vị diện tích giữa hai vật trong một đơn vị thời gian. Xét hệ thống gồm hai vật và xét cho 1m2 diện tích bề mặt: Xét vật 1 thì vật 2 coi là môi trường. - Nếu vật có nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ môi trường (năng suất bức xạ lớn hơn năng suất hấp thụ). q=E-A.Et (3-7) - Nếu vật có nhiệt độ nhỏ hơn nhiệt độ môi trường (năng suất bức xạ nhỏ hơn năng suất hấp thụ). q=A.Et - E Rút Et từ (3-7) và (3-8) thế vào (3-6) : E (3-8) E æ1 ö ± q -1 hd A çè A ÷ø = (3-9) Dấu (+) tương ứng với trường hợp nhiệt độ vật nhỏ hơn nhiệt độ môi trường; Dấu (-) tương ứng với trường hợp nhiệt độ vật lớn hơn nhiệt độ môi trường. Kết luận Lượng nhiệt trao đổi bằng bức xạ giữa hai vật bằng hiệu bức xạ hiệu dụng của hai bề mặt xét cho 1 m2 diện tích bề mặt trao đổi nhiệt : q= Ehd1 - Ehd2 (với hệ thống 2 vật). III.2. CÁC ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN VỀ BỨC XẠ III.2.1. Định luật Planck Định luật Planck thiết lập mối quan hệ giữa năng suất bức xạ của vật đen tuyệt đối với chiều dài bước sóng ở một E0l nhiệt độ xác định. T3>T2>T1 C l-5 éWù E 0l = C1 (3-10) êm3 ú 2 ë û lT e -1 Trong đó: E0l - Cường độ bức xạ của vật đen E0lmax T3 tuyệt đối T2 C1 = 0, 374.10-15 W/m2; C2 = 1,4388.10-2 m.0K ; C1, C2 gọi là hằng số Planck. Biểu diễn mối quan hệ giữa Eol và l trên đồ thị ta nhận thấy: - Ở một nhiệt độ xác định, ban đầu l tăng thì E0l tăng, khi đạt tới giá trị cực T1 l 1 max l Hình 3-3. Quan hệ giữa năng suất bức xạ đơn sắc của vật đen tuyệt đối và bước sóng l ở một nhiệt độ xác định đại thì E0l giảm khi l tăng. Trị số l làm cho E0l đạt E0l max gọi là bước sóng cực đại lmax. - Khi nhiệt độ tăng thì E0l tăng, vị trí lmax dịch chuyển về phía bước sóng ngắn. 93 Mỗi trị số của nhiệt độ có một trị số lmax , mối quan hệ giữa T và lmax được cho theo công thức của định luật Wien. lmax.T = 2,988.10-3 m.K. (3-11) 5 3 Thay l vào biểu thức E0l ta tìm được E0l max = 1,307. T (W/m ) (3-12) III.2.2. Định luật Stefan -Boltzmann Năng suất bức xạ của vật đen tuyệt đối tỷ lệ bậc 4 với nhiệt độ tuyệt đối. dE 0 dl dE 0 = E 0l .dl E 0l = ¥ E 0 = ò E 0 l .dl 0 Lấy tích phân trên và kết hợp với thực nghiệm ta xác định được: 4 æ T ö 2 Eo = Co ç ÷ ; (W/m ) è 100 ø (3-13) C0 = 5,67; W/m2.K4- Hệ số bức xạ của vật đen tuyệt đối. Vật xám bất kỳ ta có: 4 æ T ö 2 E = Cç ÷ ; (W/m ) è 100 ø Vì E0 > E đặt tỷ số E C = =e E o Co (3-14) e - độ đen của vật, nó đặc trưng cho khả năng bức xạ của vật, phụ thuộc vào bản chất của vật và là một thông số vật lý To Ao=1 Eo T được xác định bằng bảng số; e = (0 ¸ 1). Eo (1-A)Eo Như vậy, với vật bất kỳ: 4 æ T ö 2 E = eC o ç ÷ ; (W/m ). è 100 ø (3-15) E A (1-A)Eo AEo E E III.2.3. Định luật Kirshoff Thiết lập mối quan hệ giữa khả năng bức xạ và hệ số hấp thụ của vật xám. Xét trao đổi nhiệt giữa hai tấm phẳng song song trong môi trường trong Hình 3-4. Trao đổi nhiệt bức xạ giữa hai tấm phẳng đặt song song trong môi trường trong suốt suốt, có khoảng cách nhỏ hơn nhiều so với bề rộng tấm. Tấm thứ nhất là vật đen tuyệt đối có nhiệt độ To, hệ số hấp thụ Ao=1, năng suất bức xạ Eo. Tấm thứ hai là vật xám có nhiệt độ T, năng suất bức xạ E, hệ số hấp thụ A<1, hình 3-4. Vật đen bức xạ Eo sang vật xám bị vật xám hấp thụ AEo, phần còn lại (1-A)Eo phản xạ sang vật đen bị vật đen hấp thụ hoàn toàn. Vật xám bức xạ E 94 sang vật đen, được vật đen hấp thụ hoàn toàn. Khi cân bằng hai vật có nhiệt độ bằng nhau, vật xám bức xạ E, hấp thụ AEo nên: E=A.Eo E æ T ö = E o = Co ç ÷ A è 100 ø 4 (3-16) Suy rộng ra cho các vật xám khác ở cùng nhiệt độ cũng sẽ được: E E1 E 2 = = 3 = .... = E o = f (T ) A1 A 2 A 3 (3-17) Như vậy, các vật thể khác nhau nhưng có nhiệt độ như nhau thì tỷ số giữa năng suất bức xạ và hệ số hấp thụ là như nhau và bằng năng suất bức xạ toàn phần của vật đen tuyệt đối ở cùng nhiệt độ. Ta có e = E = A . Vậy độ đen bằng hệ số hấp thụ (vật có khả năng bức xạ lớn thì cũng E0 có khả năng hấp thụ lớn). III.3. CÁC BÀI TOÁN TRAO ĐỔI NHIỆT BỨC XẠ TRONG MÔI TRƯỜNG TRONG SUỐT III.3.1. Trao đổi nhiệt bức xạ giữa 2 tấm phẳng đặt song song - Giả thiết Cho 2 tấm phẳng có chiều rộng, chiều cao rất lớn so với khoảng cách giữa chúng, tấm phẳng 1 có năng suất bức xạ toàn phần là E1, độ T1 đen e1, nhiệt độ là T1; tấm phẳng 2 có năng suất bức xạ toàn phần là E2, Ehd1 T2 e1 e2 E1 E2 độ đen e2, nhiệt độ là T2 giả thiết T1 > T2; hai tấm phẳng được đặt song song với nhau. Ehd2 - Kết luận Xác định lượng nhiệt trao đổi bằng bức xạ trên 1m2 diện tích bề mặt trao đổi nhiệt giữa 2 tấm phẳng trong một đơn vị thời gian. Bài giải Hình 3-5. Trao đổi nhiệt bức xạ giữa hai tấm phẳng đặt song song trong môi trường trong suốt Theo giả thiết hệ thống chỉ gồm 2 vật không có các nguồn năng lượng vãng lai cũng như không có tổn thất năng lượng ra ngoài. Từ bề mặt 1 bức xạ ra một năng lượng tổng thể Ehd1 Từ bề mặt 2 bức xạ ra một năng lượng tổng thể Ehd2 95 Qua 1m2 nhiệt lượng trao đổi bằng bức xạ là: q = Ehd1 - Ehd2 Vật 1 có nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ môi trường: E hd1 = ö æ 1 E1 - qçç -1÷÷ A1 è A1 ø Vật 2 có nhiệt độ nhỏ hơn nhiệt độ môi trường: E hd 2 = q = Ehd1 - Ehd2 = E hd1 = (3-18) ö æ 1 E2 + qçç - 1÷÷ (3-19) A2 è A2 ø ö éE æ 1 öù æ 1 E1 - 1÷÷ú - qçç - 1÷÷ - ê 2 + qçç A1 è A1 ø ë A 2 è A 2 øû (3-20) Khai triển và giải phương trình theo q ta được: q= A 2 E1 - A1E 2 ; A1 + A 2 - A1A 2 (3-21) Áp dụng định luật Stefan -Bolzmann với: 4 æ T ö E 1 = e1C 0 ç 1 ÷ ; è 100 ø 4 æT ö E 2 = e 2C0 ç 2 ÷ ; A = e è 100 ø Thay E1, E2 vào biểu thức của q: éæ T1 ö 4 æ T2 ö 4 ù Co q= ÷ -ç ÷ ú êç 1 1 100 ø è 100 ø ûú è ê ë + -1 e1 e 2 Đặt (3-22) C0 = C12 - Hệ 1 1 + -1 e1 e 2 số bức xạ của hai tấm phẳng đặt song song. - Xét trao đổi nhiệt bức xạ giữa hai tấm phẳng đặt song song qua môi trường trong suốt, giữa chúng có một màn chắn mỏng M. Tấm thứ nhất có eM T1 T2 e1 e2 E1 q1M qM2 E2 nhiệt độ T1, độ đen e1. Tấm thứ hai có nhiệt độ T2, độ đen e2. Màn chắn có độ đen eM. Ta có dòng nhiệt bức xạ từ tấm 1 tới màn chắn M: 96 Hình 3-6. Trao đổi nhiệt bức xạ giữa hai tấm phẳng đặt song song trong môi trường trong suốt khi có màn chắn ở giữa q 1M éæ T1 ö 4 æ TM ö 4 ù Co = ÷ ú ÷ -ç êç 1 1 100 ø è 100 ø ûú + - 1 ëêè e1 e M (3-23) Dòng nhiệt bức xạ từ màn M tới tấm 2 là: q M2 = éæ TM ö 4 æ T2 ö 4 ù Co ÷ ú ÷ -ç êç 1 1 100 100 ø úû è ø è ê + -1 ë eM e2 (3-24) Khi ổn định q1M=qM2=q1M2. Áp dụng tính chất tỷ lệ thức: q 1M 2 = a 1 b1 a 1 + b1 = = a 2 b2 a 2 + b2 Ta sẽ được: q 1M 2 = éæ T1 ö 4 æ T2 ö 4 ù ÷ -ç ÷ ú êç 1 1 2 100 100 è ø è ø úû ê + + -2ë e1 e 2 e M Co (3-25) Tương tự: q 1M 2 = q 1M 2 a 1 - b1 sẽ được: a 2 - b2 éæ T1 ö 4 æ TM ö 4 æ TM ö 4 æ T2 ö 4 ù C o êç ÷ -ç ÷ -ç ÷ +ç ÷ ú êè 100 ø è 100 ø è 100 ø è 100 ø ûú ë = 1 1 1 1 + -1- +1 e1 e M eM e2 (3-26) Rút ra: 4 4 4 æ1 1 éæ T ö æ T ö 1 öù æ TM ö ç ÷ = êç 1 ÷ + ç 2 ÷ - q 1M 2 çç - ÷÷ú 2 êëè 100 ø è 100 ø è 100 ø è e1 e 2 øúû (3-27) Khi độ đen của màn và hai tấm đều bằng nhau: eM=e1=e2=e thì ta có được dòng nhiệt truyền bằng bức xạ giữa hai tấm bằng: q 1M 2 = 4 4 C o éæ T1 ö æ T2 ö ù ÷ -ç ÷ ú êç 4 100 ø è 100 ø úû - 2 êëè e (3-28) Khi đó ta được nhiệt độ màn: 4 4 4 1 éæ T1 ö æ T2 ö ù æ TM ö ç ÷ = êç ÷ +ç ÷ ú 2 êëè 100 ø è 100 ø ûú è 100 ø (3-29) Nếu khi bỏ màn đi thì ta có: q 12 4 4 C o éæ T1 ö æ T2 ö ù = ÷ -ç ÷ ú êç 2 100 ø è 100 ø ûú - 2 ëêè e (3-30) 97 Có nghĩa là nếu độ đen của hai tấm và màn đều bằng nhau thì dòng bức xạ khi có màn chắn sẽ giảm một nửa so với khi không có màn chắn. - Xét trao đổi nhiệt bức xạ giữa hai tấm phẳng đặt song song qua môi trường trong suốt, giữa chúng có n màn chắn mỏng M. Tấm thứ nhất có nhiệt độ T1, độ đen e1. Tấm thứ hai có nhiệt độ T2, độ đen e2. Màn chắn có độ đen eM1, eM2, eM3,… eMn. q 1nM1 éæ TMn ö 4 æ T2 ö 4 ù éæ TM1 ö 4 æ TM 2 ö 4 ù éæ T1 ö 4 æ TM1 ö 4 ù C o êç C o êç ÷ ú ÷ -ç ÷ ú ÷ -ç ÷ ú C o êç ÷ -ç êè 100 ø è 100 ø ûú êè 100 ø è 100 ø ûú êè 100 ø è 100 ø ûú ë ë ë = .... = = = 1 1 1 1 1 1 + -1 + -1 + -1 e Mn e 2 e M1 e M 2 e1 e M1 Áp dụng tính chất tỷ lệ thức rút ra được: q 1M 2 éæ T ö 4 æ T ö 4 ù C o êç 1 ÷ - ç 2 ÷ ú êëè 100 ø è 100 ø úû = 1 1 2 2 2 + + + + ... + - (n + 1) e1 e 2 e M1 e M 2 e Mn eM2 eM1 eM3 (3-31) eMn T2 T1 e2 e1 E1 q1M1 qM1,M2 qM2,M3 qMn,2 E2 Hình 3-7. Hệ thống nhiều màn chắn Như vậy, ta thấy rằng nếu hệ thống có n màn chắn mà độ đen của n màn chắn và hai tấm đều có độ đen bằng nhau thì dòng bức xạ giảm (n+1) lần so với khi không có màn chắn. q 1nM 2 = 98 4 4 C éæ T ö æ T ö ù 1 . o êç 1 ÷ - ç 2 ÷ ú n +1 2 100 ø è 100 ø úû - 1 êëè e (3-32) III.3.2. Trao đổi nhiệt bức xạ giữa hai bề mặt bọc nhau - Giả thiết Cho hệ thống gồm hai vật bọc nhau: Vật 1 là vật bị bọc có diện tích bề mặt là F1,Q1, e1 nhiệt độ là T1. Vật 2 là vật bọc có diện tích bề mặt là F2 (F2 > F1),Q2, e2, nhiệt độ là T2 (T1 > T2). - Kết luận Xác định lượng nhiệt trao đổi bằng bức xạ giữa 2 vật trong một đơn vị thời gian. Bài làm Mô tả hệ thống như (hình 3-8). Xét cho cả bề mặt F1 ta có : Q hd1 = ö æ 1 Q1 - Qçç - 1÷÷ A1 è A1 ø æ 1 ö Q2 + Qçç - 1÷÷ A2 è A2 ø T1, E1, e1 (3-33) Vật 2 có nhiệt độ nhỏ hơn nhiệt độ môi trường. Xét cho cả bề mặt F2 Q hd 2 = T2, E2, e2 (3-34) Hình 3-8. Trao đổi nhiệt bức xạ giữa hai vật bọc nhau Q [W] là ẩn số của bài toán, Q1 = F1.E1; Q2 = F2.E2 . Về nguyên tắc lượng nhiệt trao đổi Q = Qhd1 - Qhd2 nhưng ở đây do cấu trúc của hệ thống rất đặc biệt nên Qhd1 bức xạ vào bề mặt F2 100% còn Qhd2 rơi vào bề mặt F1 chỉ một phần. Giả sử phần đó là j21.Qhd2 thì ta có: Q = Qhd1 - j21.Qhd2 (3-35) j21- hệ số góc bức xạ của hệ thống, nó cho biết có bao nhiêu phần Qhd2 rơi được đến bề mặt F1. Ta lại có: 4 æ T1 ö ÷ F; Q1 = E1.F1 = ε1C 0 ç ç 100 ÷ 1 è ø 4 æ T2 ö ÷ F Q = E .F = ε C ç 2 2 2 2 0 ç 100 ÷ 2 è ø (3-36) Khai triển ta được: 4 4ù é æ T2 ö ú ê æç T1 ö÷ ç ÷ Q= êF1ç 100 ÷ - j 21F2 ç 100 ÷ ú ; [W] æ ö 1 1 è ø è ø ú û +j ç - 1÷ êë 21 ç ÷ ε ε 1 è 2 ø C0 Từ điều kiện ban đầu khi T1 = T2 thì Q12 = 0 do đó j 21 = (3-37) F1 F2 99 4 4ù é æ T2 ö ú êæç T1 ö÷ ç ÷ Q= êç 100 ÷ - ç 100 ÷ ú.F1 ; [W] ö æ F 1 1 è ø è ø ú û + 1ç - 1÷ êë ÷ ç ε F ε 1 2è 2 ø C Đặt o 1 = e qd - Độ đen quy dẫn của hệ thống. ö 1 F1 æ 1 + ç - 1÷ e1 F2 çè e 2 ÷ø éæ T1 ö 4 æ T2 ö 4 ù Q = e qd C 0 F1 êç ÷ ú ; [W] ÷ -ç êëè 100 ø è 100 ø úû Trường hợp F2 >> F1 coi (3-39) F1 =0 F2 éæ T ö 4 æ T ö 4 ù Q = e1C 0 F1 êç 1 ÷ - ç 2 ÷ ú ;[W] ëêè 100 ø è 100 ø ûú 100 (3-38) (3-40) III.4. BỨC XẠ CHẤT KHÍ III.4.1. Đặc điểm bức xạ của chất khí Các chất khí cũng có khả năng hấp thụ và bức xạ năng lượng: - Các chất khí 1 hoặc 2 nguyên tử như O2, H2 , không khí có khả năng hấp thụ và bức xạ thấp. - Các khí 3 hoặc nhiều nguyên tử như CO2, SO2, H2O… có khả năng hấp thụ và bức xạ tương đối cao. So với vật rắn bức xạ của chất khí có đặc điểm: Bức xạ của chất khí có tính chọn lọc: Các vật rắn bức xạ và hấp thụ năng lượng trong toàn bộ chiều dài bước sóng nhưng các chất khí thì chỉ bức xạ và hấp thụ năng lượng trong từng khoảng chiều dài bước sóng. Bức xạ của chất khí có đặc tính thể tích: Chất rắn, lỏng quá trình bức xạ và hấp thụ năng lượng chỉ xảy ra trên lớp mỏng bề mặt vật nhưng chất khí quá trình bức xạ và hấp thụ xảy ra trong toàn bộ thể tích khối khí. III.4.2. Năng suất bức xạ của chất khí Bằng thực nghiệm người ta đã xác định được năng suất bức xạ của từng loại chất khí phụ thuộc vào các thông số p, l, T. p - áp suất của khối khí l - chiều dài quãng đường đi trung bình của tia bức xạ l = 3,6. V ;m F (3-41) V- thể tích khối khí (m3) F- diện tích bề mặt bao quanh khối khí, m2 Ví dụ: E CO 2 = 4,07(pl) E H 2O 0 , 33 æ T ö ç ÷ è 100 ø æ T ö = 4,07 p l ç ÷ è 100 ø 0,8 0 , 6 3, 5 (3-42) 3 (3-43) Coi chất khí cũng tuân theo định luật Stefan - Boltzmann. æT ö E k = ek C0 ç k ÷ è 100 ø 4 ek - độ đen của chất khí; ek = f(T, pl) xác định bằng đồ thị. Giả sử với khói coi có 2 thành phần chủ yếu là CO2, H2O; e k = e CO 2 + be H 2O (3-44) e CO 2 - độ đen của chất khí CO2 , e CO 2 = f(Tk, p CO 2 . l) e H 2O - độ đen của hơi nước, e H 2O = f(Tk, p H 2O . l) 101 b- hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc phân áp suất của hơi nước trong hỗn hợp (tra trong đồ thị). III.4.3. Tính trao đổi nhiệt bức xạ giữa khối khí với bề mặt bao quanh nó Giả sử khối khí có nhiệt độ Tk được bao quanh bởi bề mặt có nhiệt độ là Tw. Tính nhiệt lượng trao đổi bằng bức xạ giữa chất khí và vách bao quanh nó. Đây là một bài toán phức tạp, một cách gần đúng ta có thể tính theo công thức sau: 4 é æ T ö4 æT ö ù q k -W = e Whd C0 êe k ç k ÷ - e 'k ç W ÷ ú è 100 ø ûú ëê è 100 ø (3-45) Ở đây: C0 = 5,67 W/m2K4 ewhd - độ đen hiệu dụng của bề mặt vách e Whd = eW + 1 2 (3-46) Tk- nhiệt độ của chất khí; Tw- nhiệt độ bề mặt vách bao quanh. e k = e CO 2 + be H 2O e CO2 = f(Tk, p CO 2 . l) và e H 2O = f(Tk, p H 2O . l) e ' k = e ' CO2 + be ' H 2O ' e ' CO 2 = f(Tw, p CO 2 . l) và e H 2O = f(Tw, p H 2O . l) Công thức đơn giản: éæ T ö 4 æ T ö 4 ù é W ù q k - w = e kw C 0 êç k ÷ - ç W ÷ ú; ê 2 ú êëè 100 ø è 100 ø úû ë m û e kw = (3-47) 1 1 1 + -1 ek ew ek , ew - độ đen của chất khí và của vách bao quanh; ekw - độ đen quy dẫn. III.5. BỨC XẠ MẶT TRỜI III.5.1.Giới thiệu khái quát Mặt trời là một khối lửa khổng lồ hình cầu đường kính trung bình D=1,39.109m, khối lượng M =2.1030kg. Bên trong mặt trời liên tục xảy ra các phản ứng nhiệt hạch kết hợp hai nguyên tử Hydro thành một nguyên tử Heli, nhiệt độ đạt đến 40.000.000K tạo ra năng lượng vô cùng lớn. Một phần nhỏ năng lượng mặt trời vào khoảng 3,8.1026W được phóng ra xung quanh tại mặt ngoài của nó gọi là vùng đối lưu làm cho nhiệt độ bề mặt ngoài giảm xuống chỉ còn 6000K. 102 Trái đất là một hành tinh thuộc hệ mặt trời. Trái đất quay quanh mặt trời theo chu kỳ một năm một vòng, khoảng cách trung bình từ trái đất đến mặt trời là L0»1,5.1011m. Năng lượng trái đất nhận từ mặt trời vào khoảng 1,7.1017W thông qua bức xạ. Năng lượng này luôn giữ cho trái đất ấm áp nhờ hiệu ứng nhà kính và thông qua quá trình quang hoá của chất diệp lục cây xanh duy trì sự sống và phát triển trên trái đất. Do quỹ đạo của trái đất quay quanh mặt trời là hình elíp, đồng thời trái đất cũng quay quanh trục của nó nghiêng với mặt phẳng quỹ đạo một góc 66o33' nên tạo ra khí hậu bốn mùa và ngày đêm có độ dài khác nhau trên trái đất. Toàn bộ năng lượng trái đất nhận được từ bức xạ mặt trời thông qua lớp khí quyển của trái đất. Khí quyển là lớp không khí bao bọc quanh trái đất. Khí quyển bao gồm các loại chất khí khác nhau: Nitơ 78%, Oxy 21%, Argon 0,9%, Cacbondioxit 0,03%, và phần còn lại 0,07% gồm các chất khí Hydro, Heli, Krypton, Xenon, Radon và Ozon. Ngoài ra trong khí quyển còn có hơi nước, bụi và cả sương khói nữa. Khoảng 99% các chất khí trên tập trung trong khoảng độ cao 30 Km trở lại. Các thành phần có trong khí quyển có ảnh hưởng đến quá trình bức xạ của mặt trời đến trái đất. III.5.2. Bức xạ mặt trời Quang phổ bức xạ mặt trời chiếu xuống trái đất có bước sóng l=0,17mm đến 4mm, bao gồm các tia tử ngoại l<0,38mm chiếm 7%, ánh sáng thấy được l=0,38-0,76mm chiếm 50% và tia hồng ngoại l>0,76mm chiếm 43%. Khi qua khí quyển một phần bức xạ mặt trời bị tán xạ và hấp thụ bởi các chất khí, bụi, hơi nước, sương khói, mây mù… phần còn lại mới bức xạ trực tiếp xuống trái đất. Oxy hấp thụ các tia có bước sóng l=0,76mm, Ozon hấp thụ hầu hết các tia tử ngoại có bước sóng 0,2 đến 0,4mm. Như vậy Ôzon như một tấm chắn các tia tử ngoại nguy hiểm bảo vệ hệ sinh thái trên trái đất. Ozon được hình thành từ Ôxy dưới tác động quang hoá của tia mặt trời và tập trung ở độ cao 19-20Km gọi là tầng Ozon. Cacbondioxit hấp thụ các tia hồng ngoại từ mặt trời bức xạ tới và từ mặt đất đã được ấm bức xạ lên nên chúng được gọi là khí nhà kính điển hình giữ cho khí quyển luôn ấm áp. Như vậy năng lượng trên bề mặt trái đất nhận được phụ thuộc vào trạng thái bầu trời và khí quyển. Để xác định năng lượng của bức xạ mặt trời tới trái đất không bị ảnh hưởng bởi khí quyển, năm 1960 các nhà khoa học đã sử dụng máy bay tầm cao đo đạc được đại lượng 1353 [w/m2], gọi là hằng số mặt trời. Hằng số mặt trời là năng lượng bức xạ nhận được trên 1 [m2] vuông góc với tia bức xạ mặt trời ở khoảng cách tương đương với khoảng cách từ mặt trời đến trái đất. Từ đó tính được nhiệt độ bề mặt mặt trời là 5762 K thông qua phương trình bảo toàn năng lượng. Tuy nhiên, do khoảng cách từ mặt trời đến trái đất thay đổi liên tục theo thời gian trong năm nên hằng số mặt trời cũng dao động từ giá trị cực tiểu 1310 [w/m2] vào ngày 21 tháng 12 (đông chí) tới cực đại là 1399 [w/m2] vào ngày 21 tháng 6 (hạ chí). Do nhiệt độ mặt trời lớn nên có thể coi mặt trời là vật đen tuyệt đối, các chất khí, hơi nước, mây mù… làm suy yếu bức xạ mặt trời đến trái đất vào ngày không mây bức xạ mặt trời đến bề mặt trái đất còn khoảng 950 (w/m2), những ngày có mây đại lượng này còn giảm nhiều hơn. 103 Chương IV TRUYỀN NHIỆT VÀ THIẾT BỊ TRAO ĐỔI NHIỆT IV.1. KHÁI NIỆM IV.1.1. Khái niệm truyền nhiệt Truyền nhiệt là quá trình trao đổi nhiệt phức tạp bao gồm ít nhất từ hai phương thức trao đổi nhiệt trở lên IV.1.2. Phương pháp giải bài toán truyền nhiệt Phương pháp 1 Phân tích quá trình truyền nhiệt và chọn ra phương thức trao đổi nhiệt đóng vai trò quyết định rồi áp dụng công thức cho phương thức trao đổi nhiệt đó. Các phương thức khác được tính đến bằng cách đưa vào các hệ số hiệu chỉnh. Phương pháp 2 Áp dụng công thức: Q = k.Dt. F hoặc Q = k.(tf1 - tf2).F ; [W] (4-1) Trong đó: Q [W]- công suất nhiệt của thiết bị F [m2]- diện tích bề mặt trao đổi nhiệt k[W/m2K]- hệ số truyền nhiệt - kể đến cường độ trao đổi nhiệt của các phương thức tham gia quá trình. tf1- nhiệt độ môi trường nóng (nhiệt độ cao) - nhiệt độ chất lỏng nóng tf2- nhiệt độ môi trường lạnh (nhiệt độ thấp)- nhiệt độ chất lỏng lạnh. IV.2. CÁC BÀI TOÁN TRUYỀN NHIỆT CƠ BẢN IV.2.1. Truyền nhiệt qua vách phẳng Vách phẳng 1 lớp Cho vách phẳng 1 lớp có bề dày d, hệ số dẫn nhiệt l. l Chất lỏng nóng ở một phía của vách có nhiệt độ tf1, hệ số tỏa nhiệt a1 Chất lỏng lạnh ở bề mặt kia của vách có nhiệt độ tf2, hệ số tỏa nhiệt a2 Xác định lượng nhiệt chất lỏng nóng truyền cho chất lỏng lạnh qua 1 m2 bề mặt vách?. Bài toán được mô tả trên hình vẽ 4-1. Quá trình truyền nhiệt từ chất lỏng nóng sang chất lỏng lạnh gồm 3 giai đoạn: Tỏa nhiệt từ chất lỏng nóng vào bề mặt vách trong q 1 = a 1 (t f 1 - t w1 ) Dẫn nhiệt qua vách phẳng 104 (4-2) tf1; a1 tw1 tw2 tf2; a2 d Hình 4-1. Truyền nhiệt qua vách phẳng một lớp q2 = t w1 - t w 2 d l (4-3) Tỏa nhiệt từ bề mặt vách ngoài vào môi trường chất lỏng lạnh q 3 = a 2 (t w 2 - t f 2 ) (4-4) Vì quá trình truyền nhiệt ổn định nên q1 = q2 = q3 = q Giải hệ 3 phương trình 3 ẩn: q, t w1, tw2 q = (t f 1 - t w1 ) a1 q d = (t w1 - t w 2 ) l q = (t w 2 - t f 2 ) a2 q= 1 (t - t ) ; [W/m2] 1 d 1 f1 f 2 + + a1 l a 2 (4-5) q = k.(t f 1 - t f 2 ) ; [W/m2] Q = k.(t f 1 - t f 2 )F ; [W] k= R= 1 1 d 1 + + a1 l a 2 (4-6) - Hệ số truyền nhiệt của vách phẳng 1 lớp; 1 1 d 1 - Nhiệt trở truyền nhiệt của vách phẳng 1 lớp; = + + k a1 l a 2 1 - nhiệt trở tỏa nhiệt của chất lỏng nóng; a1 1 - nhiệt trở tỏa nhiệt của chất lỏng lạnh; a2 d - nhiệt trở dẫn nhiệt của vách. l Hoàn toàn tương tự ta xét bài toán truyền nhiệt qua vách phẳng 2 lớp: k= 1 1 d1 d 2 1 + + + a1 l1 l 2 a 2 (4-7) Như vậy, với vách phẳng n lớp ta có: k= 1 d 1 1 +å i + a 1 i =1 l i a 2 n (4-8) 105 IV.2.2. Truyền nhiệt qua vách trụ Truyền nhiệt qua vách trụ một lớp: Cho ống trụ có đường kính trong d1= 2r1, đường kính ngoài d2 = 2r2, hệ số dẫn nhiệt l, chất lỏng nóng ở bên trong có nhiệt độ tf1, hệ số tỏa nhiệt a1; chất lỏng lạnh ở bên ngoài ống có nhiệt độ tf2, hệ số tỏa nhiệt a2. Xác định lượng nhiệt truyền từ chất lỏng nóng sang chất lỏng lạnh trên 1 m chiều dài ống. Mô tả bài toán như hình vẽ 4-2. Quá trình truyền nhiệt gồm 3 giai đoạn, xét cho 1 m chiều dài ống: Diện tích 1m chiều dài bề mặt trong của ống l F1 = 2pr1 tf1; a1 Diện tích 1m chiều dài bề mặt ngoài của ống F2 = 2pr2 d1=2r1 tf2; a2 Truyền nhiệt từ chất lỏng nóng tới bề mặt trong của ống: q l1 = a 1 (t f 1 - t w1 ).F1 = a 1 (t f 1 - t w1 )2pr1 ; (4-9) Dẫn nhiệt qua vách trụ: d2= 2r2 q l2 = Hình 4-2. Truyền nhiệt qua vách trụ một lớp t w1 - t w 2 ; r2 1 ln 2pl r1 (4-10) Truyền nhiệt từ bề mặt ngoài của ống vào môi trường chất lỏng lạnh: q l3 = a 2 (t w 2 - t f 2 )F2 = a 2 (t w 2 - t f 2 )2pr2 (4-11) Vì quá trình truyền nhiệt ổn định: ql1 = ql2 = ql3 = ql Giải hệ 3 phương trình 3 ẩn số: ql = 1 (t f 1 - t f 2 ) r2 1 1 1 + ln + a1 2pr1 2pl r1 a 2 2pr2 (4-12) Như vậy, hệ số truyền nhiệt qua vách trụ một lớp là: kt = 1 r 1 1 1 + ln 2 + a1 2pr1 2pl r1 a 2 2pr2 (4-13) Tương tự ta xét bài toán truyền nhiệt qua vách trụ n lớp thì hệ số truyền nhiệt sẽ là: kt = 1 r 1 1 1 +å ln i +1 + a1 2pr1 i =1 2pl i ri a 2 2prn +1 n IV.2.3. Tăng cường hoặc hạn chế truyền nhiệt - Hạn chế truyền nhiệt: giảm tổn thất - truyền tải nhiệt năng 106 (4-14) - Tăng cường truyền nhiệt: làm mát các thiết bị phát nhiệt, các thiết bị trao đổi nhiệt, bình bốc hơi, bình ngưng hơi… Cơ sở nghiên cứu Dựa vào phương trình: Q= K.Dt .F Tăng diện tích F của bề mặt trao đổi nhiệt dẫn đến kích thước thiết bị cồng kềnh tốn kém vật liệu chế tạo. Tăng Dt = tf1-tf2; không kinh tế Tăng hệ số truyền nhiệt K; Ví dụ cho vách phẳng: q = k.(t f 1 - t f 2 ) k= 1 ; (W/m2K) 1 d 1 + + a1 l a 2 (4-15) Với kim loại bề dày d nhỏ, hệ số dẫn nhiệt l lớn ta bỏ b qua nhiệt trở dẫn nhiệt thì: k= 1 l=const 1 1 + a1 a 2 a tf1; a1 F2 Như vậy, để tăng k bằng cách tăng hệ số tỏa nhiệt Nếu tăng a1 ® ¥ thì k ® a2 Nếu a2 ® ¥ thì k ® a1 ; Kết luận tw1 tw2 Muốn tăng hệ số truyền nhiệt k bằng cách tăng tf2; a2 hệ số tỏa nhiệt a một cách có hiệu quả thì ta phải tăng hệ số tỏa nhiệt có trị số nhỏ. Tăng cường truyền nhiệt bằng cách chế tạo cánh tản nhiệt Xét một vách phẳng làm bằng vật liệu đồng chất được chế tạo cánh toả nhiệt trên một bề mặt của nó (Hình 4-3). Vách có hệ số dẫn nhiệt l=const, bề dày F1 d Hình 4-3. Truyền nhiệt qua vách có cánh d, phía vách phẳng có diện tích F1 tiếp xúc với môi trường có nhiệt độ tf1, hệ số toả nhiệt từ môi trường đến bề mặt là a1. Phía làm cánh có diện tích F2 tiếp xúc với môi trường có nhiệt độ tf2, hệ số toả nhiệt từ bề mặt có cánh vào môi trường là a2. Gọi tw1 là nhiệt độ bề mặt phía không làm cánh, tw2 là nhiệt độ trung bình phía không làm cánh, tw1 và tw2 chưa biết. Cần xác định dòng nhiệt truyền qua vách có cánh. Dòng nhiệt được xác định bằng các công thức sau: Q = a1 (t f 1 - t w1 ).F1 (4-16) 107 Q= l (t w1 - t w 2 ).F1 d (4-17) Q = a 2 (t w 2 - t f 2 ).F2 (4-18) Giải hệ ba phương trình trên ta xác định được Q, tw1, tw2. 1 (t f 1 - t f 2 ) ; (W) 1 d 1 + + a1F1 lF1 a 2 F2 Q= Ký hiệu: k c = 1 ; (W/K) 1 d 1 + + a1 F1 lF1 a 2 F2 (4-19) (4-20) kc- hệ số truyền nhiệt qua vách có cánh. Khi đó: Q = k c (t f 1 - t f 2 ) ; (W) Biết Q ta có thể xác định được tw1, tw2: t w1 = t f 1 - Q 1 a1 F1 d 1 = tf2 + Q lF1 a 2 F2 t w 2 = t w1 - Q Mật độ dòng nhiệt phía không làm cánh q1 và phía làm cánh q2 được xác định theo công thức sau đây: Q 1 (t f 1 - t f 2 ) ; (W/m2) = F 1 d 1 F1 1 + + a1 l a 2 F2 q1 = q2 = (4-21) Q 1 (t - t ) ;(W/m2) = 1 F2 d F2 1 f1 f 2 F2 + + a1 F1 l F1 a 2 Khi đó: t w1 = t f 1 - q 1 1 a1 t w 2 = t w1 - q 1 d 1 = tf2 + q2 l a2 F2 = e > 1 - là hệ số làm cánh. F1 Ta có: Q = 108 1 1 d + + a1 l (t f 1 - t f 2 ).F1 ; (W) 1 a2. F2 F1 (4-22) Q= 1 (t f 1 - t f 2 ).F1 ; (W) 1 d 1 + + a1 l a 2 .e (4-23) Muốn tăng hệ số tỏa nhiệt bằng cách làm cánh người ta thường chế tạo cánh cho bề mặt có hệ số tỏa nhiệt thấp. IV.3. THIẾT BỊ TRAO ĐỔI NHIỆT IV.3.1. Thiết bị trao đổi nhiệt và phân loại thiết bị trao đổi nhiệt Thiết bị trao đổi nhiệt là một loại thiết bị nhiệt trong đó người ta tiến hành quá trình trao đổi nhiệt giữa các chất môi giới. Chất môi giới trong trường hợp này gọi là chất mang nhiệt.Chất có nhiệt độ cao - chất lỏng nóng, chất có nhiệt độ thấp hơn - chất lỏng lạnh. Phân loại thiết bị trao đổi nhiệt Phân loại theo nguyên lý làm việc: Thiết bị trao đổi nhiệt kiểu bề mặt (vách ngăn) Thiết bị trao đổi nhiệt trong đó chất lỏng nóng và chất lỏng lạnh trao đổi nhiệt với nhau qua một bề mặt ngăn cách. Bề mặt ngăn cách có thể là vách phẳng, vách trụ (đã nghiên cứu)….Chiều chuyển động của các chất lỏng có thể chuyển động song song cùng chiều, ngược chiều hoặc chất lỏng cắt nhau. Thiết bị trao đổi nhiệt kiểu hồi nhiệt Thiết bị trao đổi nhiệt trong đó chất lỏng nóng và chất lỏng lạnh cùng tiếp xúc với một bề mặt trao. Nửa đầu chu kỳ - bề mặt bề mặt tiếp xúc với chất lỏng nóng và nhận nhiệt. Nửa sau chu kỳ - bề mặt tiếp xúc với chất lỏng lạnh và thải nhiệt cho chất lỏng lạnh. Thiết bị trao đổi nhiệt kiểu hỗn hợp Thiết bị trao đổi nhiệt trong đó chất lỏng nóng và chất lỏng lạnh tiếp xúc trực tiếp với nhau thậm chí hòa vào làm một. Ví dụ: bình khử khí, bộ hoà trộn trong hệ thống điều hoà không khí… IV.3.2. Phương trình tính toán thiết bị trao đổi nhiệt Có 2 phương pháp tính: - Tính thiết kế: xác định diện tích bề mặt trao đổi nhiệt F [m2]. Căn cứ vào các nguyên vật liệu đã có, vị trí bố trí, thông số cho trước. - Tính kiểm tra: trên cơ sở các thiết bị đã có sẵn tính toán kiểm tra các thông số đầu vào, đầu ra xem có đảm bảo với thiết kế ban đầu hay không. Cả 2 phương pháp tính trên đều dựa vào 2 phương trình: a. Phương trình cân bằng nhiệt Ta xét một thiết bị trao đổi nhiệt kiểu bề mặt chất lỏng chuyển động song song cùng chiều. t1- nhiệt độ chất lỏng nóng t2 - nhiệt độ chất lỏng lạnh 109 Chỉ số "1" - chất lỏng nóng, chỉ số "2" - chất lỏng lạnh. t1’, t2’- nhiệt độ đầu vào thiết bị trao đổi nhiệt t1’’, t2’’- nhiệt độ đầu ra thiết bị trao đổi nhiệt dt1 - biến thiên nhiệt độ chất lỏng nóng (chênh lệch nhiệt độ tại đầu vào và tại đầu ra thiết bị trao đổi nhiệt của bản thân chất lỏng nóng). dt2 - biến thiên nhiệt độ chất lỏng lạnh (chênh lệch nhiệt độ tại đầu vào và tại đầu ra thiết bị trao đổi nhiệt của bản thân chất lỏng lạnh). Dt = t1 - t2 ; chênh lệch nhiệt độ của chất lỏng nóng và chất lỏng lạnh. t2’ t1’ t1’’ t t2’’ t1’ dt1 Dtmax dt1 t1’’ Dtmin Dt t2’’ dt2 dt2 t2 ’ F dF Hình 4-4. Tính toán thiết bị trao đổi nhiệt kiểu bề mặt Giả thiết thiết bị trao đổi nhiệt không có tổn thất, giá trị nhiệt lượng chất lỏng nóng nhả ra thì bằng nhiệt lượng chất lỏng lạnh nhận vào và bằng công suất nhiệt của thiết bị. Q1 = Q 2 = Q (4-24) Quá trình trao đổi nhiệt tiến hành trong điều kiện áp suất không đổi, xét với 1(kg) q = Di, G (kg) thì Q =G.Di. Phương trình cân bằng nhiệt: Nhiệt lượng chất lỏng nóng nhả ra: Q1 = G1.Di1 = G1(i1" - i'1) < 0 (4-25) Nhiệt chất lỏng lạnh nhận vào: Q2 = G2.Di2 = G2(i2"- i'2); (4-26) Ta có: G 1 (i'-i' ' ) = G 2 (i' '-i' ) G1, G2 [kg/s] - lưu lượng của chất lỏng nóng và chất lỏng lạnh, i [ kJ/kg], G [kg/s]; Q[kW]. Chất khí hoặc chất lỏng nóng và chất lỏng lạnh không có sự biến đổi pha: di = Cpdt ta có Di = CpDt thì phương trình cân bằng nhiệt là: 110 G1Cp1(t'1- t"1) = G2Cp2(t"2- t'2) (4-27) Trong đó: Cp1, Cp2 - nhiệt dung riêng đẳng áp của chất lỏng nóng và chất lỏng lạnh (t'1- t"1) = dt1 - biến thiên nhiệt độ chất lỏng nóng (t"2- t2’) = dt2 - biến thiên nhiệt độ chất lỏng lạnh G1.Cp1 = C1; G2.Cp2 = C2. C1, C2- nhiệt dung riêng toàn phần của chất lỏng nóng và chất lỏng lạnh. dt 1 C 2 = dt 2 C1 (4-28) Biến thiên nhiệt độ các chất lỏng trong thiết bị tỷ lệ nghịch với nhiệt dung riêng toàn phần. b. Phương trình truyền nhiệt Q =K.Dt .F =k.(tf1-tf2). F F[m2] - diện tích bề mặt trao đổi nhiệt k[W/m2 độ] - hệ số truyền nhiệt Dt = tf1-tf2 - độ chênh lệch chất lỏng nóng và chất lỏng lạnh Q [W] – nhiệt lượng truyền từ chất lỏng nóng sang chất lỏng lạnh Trong quá trình trao đổi nhiệt thì Dt luôn thay đổi nên ta phải xác định độ chênh nhiệt độ trung bình của chất lỏng nóng và chất lỏng lạnh Dt . Trên sơ đồ Fx là diện tích bề mặt trao đổi nhiệt tại vị trí x bất kỳ, tại đó tách một phân tố diện tích dF để xét. Dọc theo phân tố bề dF, sự thay đổi nhiệt độ của chất lỏng nóng là – dt1, sự thay đổi nhiệt độ của chất lỏng lạnh là dt2. Độ chênh nhiệt độ giữa hai chất tải nhiệt tại vị trí x là Dtx, ở cửa vào là Dt1, ở cửa ra là Dt2. Phương trình truyền nhiệt ứng với phân tố bề mặt dF có dạng : dQ=k. Dtx.dF (4-29) Trong đó k-hệ số truyền nhiệt của thiết bị. Phương trình cân bằng nhiệt là : dQ=-C1.dt1=C2 .dt2 (4-30) Sự thay đổi nhiệt độ dt1 và dt2 : dt 1 = dt 2 = 1 dQ C1 1 dQ C2 Trừ hai vế phương trình cho nhau : dt 1 - dt 2 = -( 1 1 + )dQ C1 C 2 (4-31) 111 d ( t 1 - t 2 ) = -( 1 1 + )k.Dt x .dF C1 C 2 (4-32) Vì (t1-t2) chính là độ chênh nhiệt độ Dtx d ( Dt x ) 1 1 = -( + )k.dF Dt x C1 C2 Đặt m=( (4-33) d (Dt x ) 1 1 = -m.k.dF + ) ; khi đó Dt x C1 C 2 Lấy tích phân hai vế : Dt x F ò d(Dt x ) x = ò - m.k.dF Dt x 0 (4-34) ln Dt x = -m.k.Fx Dt 1 (4-35) Dt 1 Hay Dt x = Dt 1 .e - mkFx (4-36) Phương trình này chứng tỏ dọc theo bề mặt trao đổi nhiệt, nhiệt độ của chất lỏng nóng và chất lỏng lạnh thay đổi theo quy luật hàm mũ. Tương ứng tại cửa ra của thiết bị trao đổi nhiệt : Dt 2 = Dt 1 .e - mkF x Độ chênh nhiệt độ trung bình dọc theo bề mặt thiết bị trao đổi nhiệt được xác định như sau : F F Dt = Dt = Dt = 1 1 Dt x dF = ò Dt 1e -mkFx .dF F ò0 F0 Dt 1 Dt 1 Dt 2 (e -mkF - 1) = ( - 1) Dt 2 Dt 1 - mkF ln Dt 1 Dt 2 - Dt 1 Dt ln 2 Dt 1 (4-37) (4-38) (4-39) Cách xây dựng biểu thức xác định độ chênh nhiệt độ trung bình của chất lỏng nóng và chất lỏng lạnh cho trường hợp chất lỏng chuyển động song song ngược chiều hoàn toàn tương tự với chú ý : m = ( 1 1 ) . Ta có độ chênh lệch nhiệt độ trung bình của chất C1 C 2 lỏng nóng và chất lỏng lạnh xét chung cho cả hai trường hợp thiết bị trao đổi nhiệt chất lỏng chuyển động song song cùng chiều và ngược chiều: Dt = Trong đó Dt Dt max - Dt min Dt ln max Dt min max , Dtmin- độ chênh nhiệt độ lớn nhất và nhỏ của chất lỏng nóng và chất lỏng lạnh tại đầu vào hoặc đầu ra của thiết bị trao đổi nhiệt. 112 (4-40) Trường hợp chất lỏng chuyển động cắt nhau ta có công thức sau : Dt cn = e Dt Dt nc (4-41) Trong đó Dt cn - độ chênh nhiệt độ trung bình trong trường hợp chất lỏng chuyển động cắt nhau. Dt nc - độ chênh nhiệt độ trung bình trong trường hợp chất lỏng chuyển động ngược chiều. e Dt - hệ số hiệu chỉnh. Trị số này phụ thuộc vào hai hàm e = f (P, R ) Dt P= t 2 ' '- t 2 ' t '- t ' ' ;R = 1 1 t 1 '- t 2 ' t 2 ' '- t 2 ' (4-42) Trị số: e Dt được xác định bằng đồ thị tuỳ thuộc vào sơ đồ chuyển động. Trong trường hợp tính toán không cần độ chính xác cao lắm, độ chênh nhiệt độ trung bình có thể lấy bằng giá trị trung bình số học : Dt = Dt max + Dt min t 1 '+ t 1 ' ' t 2 '+ t 2 ' ' = 2 2 2 (4-43) 113 PHẦN BÀI TẬP 1. Bài tập về phương trình trạng thái và các quá trình nhiệt động cơ bản Bài 1. Xác định khối lượng riêng và thể tích riêng của không khí ở điều kiện nhiệt độ t = 27oC, áp suất p =1 bar. Trả lời: r= 1,163 kg/m3; v= 0,86 m3/kg. Bài 2. Khí CO2 được bơm vào bình chứa với thể tích V =3m3 bằng máy nén. Chỉ số áp kế gắn với nắp bình chứa trước và sau khi nén là 0, 3at và 3at nhiệt độ tăng từ 45oC đến 70oC. Xác định lượng CO2 được bơm vào bình biết áp suất khí quyển bằng 700mmHg. Trả lời: G=11,8kg Bài 3. Một bình kín thể tích là 100l chứa 2kg O2 ở nhiệt độ 47oC. Biết áp suất khí quyển po=1bar. Xác định chỉ số đồng hồ áp kế gắn trên nắp bình. Trả lời: 15,64 bar Bài 4. Biết nhiệt dung riêng trung bình từ 0oC đến 1500oC của một chất khí Ctb= 1,024+0,00008855t, kJ/kg.oK. Xác định nhiệt dung riêng trung bình của chất khí đó trong khoảng nhiệt độ từ t1=200oC đến t2=800oC. Trả lờiT: Ctb=1,11255 kJ/kg.oK Bài 5. Biết nhiệt dung riêng thực của một chất khí phụ thuộc vào nhiệt độ từ 0oC đến 1500oC: Ctb= 1,02344+0,0000548t, kJ/kg.oK. Xác định nhiệt dung riêng trung bình trong khoảng nhiệt độ t1=400oC đến t2=1600oC. Trả lời: Ctb=1,078 kJ/kg.oK Bài 6. ở áp suất 10bar, entropi của nước sôi và hơi nước bão hoà khô là 2,138 kJ/kg.oK và 6,587 kJ/kg.oK. Xác định độ khô của hơi nước bào hoà ẩm nếu biết entropi của hơi bão hoà ẩm là 4,138 kJ/kg.oK. Trả lời: x= 0,45 Bài 7. Một bình kín thể tích V =0,105 m3 chứa không khí ở áp suất đầu p1=2bar, nhiệt độ t1=30oC. Người ta cung cấp cho không khí trong bình lượng nhiệt 16kJ. Xác định nhiệt độ cuối, áp suất cuối quá trình và lượng biến thiên entropi của không khí. Trả lời: t2=122,5oC; p2=2,61 bar; Ds=0,046 kJ/kg.oK Bài 8. Một kg không khí ở áp suất đầu p1=1 at, thể tích v1=0,8 m3/kg nhận lượng nhiệt 100kcal/kg trong điều kiện áp suất không đổi. Xác định nhiệt độ đầu và cuối, thể tích cuối quá trình. Trả lời: t1=0oC; t2=416oC; v2=2,202 m3/kg Bài 9. Không khí trong xylanh giãn nở đẳng nhiệt ở nhiệt độ t =20oC, từ thể tích V1= 1,5 m3, áp suất p1=5 bar đến thể tích V2=5,4 m3. Xác định lượng nhiệt cần cung cấp, công thay đổi thể tích và lượng biến thiên entropi của không khí trong xylanh. Trả lời: Q=L12= 960(kJ); Ds=3,28 kJ/kg.oK. 114 Bài 10. Không khí được nén đoạn nhiệt trong máy nén từ áp suất p1=1 at đến p2=8 at. Hãy xác định các thông số trạng thái của không khí sau khi nén và công kỹ thuật của quá trình nén với 1kg không khí, nếu biết nhiệt độ không khí trước khi nén t1=15oC. Trả lời: v1=0,1906 m3/kg; t2=249oC; lkt=-167 kJ/kg. Bài 11. Một bình kín thể tích 2 m3 chứa hơi nước bão hoà khô ở áp suất p1=10bar. Sau một thời gian nhất định để ra ngoài trời độ khô trong bình kín lúc này x2=0, 8. Xác định áp suất ở trạng thái cuối và lượng nhiệt thải ra. Trả lời: p2=8 bar ; Q=-3680kJ. Bài 12. Một lượng hơi nước bão hoà ẩm G = 25 kg/s ở áp suất p =0,05 bar, độ khô x1=0, 85 đi vào bình ngưng. Hơi ngưng tụ trong bình ngưng ở áp suất không đổi tạo thành nước ngưng chảy ra khỏi bình. Xác định lượng nhiệt do hơi toả ra và lượng nước cần làm mát bình ngưng nếu nhiệt độ nước làm mát tăng lên 10oC và bỏ qua nhiệt từ bình ngưng toả ra môi trường. Trả lời: Q= -51555kW ; Gn=1233 kg/s. Bài 13. Bao hơi của lò hơi có thể tích 18m3 chứa hơi bão hoà ẩm là 1800 kg ở áp suất 110 bar. Xác định độ khô của nước, lượng nước sôi và lượng hơi bão hoà khô trong bao hơi. Trả lời: x=0,587 ; Gh=1056,6 kg ; Gn=743,4 kg. Bài 14. Lượng hơi nước 100kg/s ở áp suất đầu p1=20 bar, nhiệt độ đầu t1=400oC giãn nở đoạn nhiệt trong tua bin đến độ khô x2=0, 95. Xác định áp suất cuối, thể tích cuối và công kỹ thuật của quá trình. Trả lời: p2= 0,8 bar; V2=200 m3/s Lkt=70 MW. 2. Bài tập phần hỗn hợp chất khí và không khí ẩm Bài1. Một hỗn hợp khí gồm H2 và O2. Thành phần khối lượng H2 là 10%. Xác định hằng số chất khí của hỗn hợp, thể tích riêng của hỗn hợp ở điều kiện tiêu chuẩn. Trả lời: R=648,5 J/kgoK; v=1,747 m3/kg. Bài 2. Một kg không khí gồm O2 và N2 có thành phần thể tích rO2=21%, rN2=79%. Xác định phân tử lượng m của hỗn hợp, hằng số chất khí của hỗn hợp và phân áp suất của O2 và N2 trong hỗn hợp khi áp suất của hỗn hợp là 10 bar. Trả lời: m = 28,84 kg/kmol; R= 288 J/kgoK; pO2=2,1 bar; pN2=7,9 bar. Bài 3. Trong một bình có vách ngăn. Ngăn bên trái chứa 1 kg O2 ở nhiệt độ 27oC, ngăn bên phải chứa 1 kg N2 ở nhiệt độ 127oC. Hãy xác định nhiệt độ của hỗn hợp sau khi bỏ vách ngăn. Trả lời: t=80oC. Bài 4. Không khí ở trạng thái đầu có t1= 20oC, độ ẩm j=40% được đốt nóng tới t2=80oC, rồi đưa vào buồng sấy. Sau khi sấy nhiệt độ giảm xuống t3=35oC. Xác định độ 115 chứa hơi và độ ẩm tương đối của không khí sau khi sấy, nhiệt cần thiết để bốc hơi 1 kg nước trong vật cần sấy trong một giờ. Trả lời: d=24g/kg khô; j=0,66 ; Q=3400kJ/kg.h. Bài 5. Khối lượng vật cần sấy đưa vào trong buồng sấy G đ=300kg, khi lấy ra Gc= 260 kg, thời gian sấy t=8 h. Không khí ở trạng thái đầu có t1= 20oC, độ ẩm j=0,7, sau khi được đốt nóng trong calorifer nhiệt độ không khí t2=90oC và được đưa vào buồng sấy. Nhiệt độ không khí ra t3= 40oC. Áp suất khí quyển p =1 bar. Xác định lượng không khí cần thiết, lượng nhiệt cần thiết, độ ẩm tương đối của không khí sâu khi sấy. Trả lời: G=250 kg/h; V=208 m3/h; Q=15550kJ/h; j=0,7. 3. Bài tập phần chu trình nhiệt động Bài 1. Cho chu trình Carnot thuận chiều môi chất là không khí được tiến hành ở nhiệt độ nguồn nóng tI=627oC, nhiệt độ nguồn lạnh tII=27oC, áp suất lớn nhất pmax=60 bar, áp suất nhỏ nhất pmin=1 bar. Hãy xác định: a. Các thông số cơ bản tại các điểm của chu trình b. Nhiệt cấp và nhả của chu trình c. Công và hiệu suất nhiệt của chu trình. Trả lời: p1=60 bar; t1=627oC; v1=0,043m3/kg p2=46,76 bar; t2= tI=627oC; v2=0,0553m3/kg ; p3=1 bar; t3= tII=27oC; v3=0,861m3/kg ; p4=1,284 bar; t4= tII=27oC; v4=0,67m3/kg. q1=64,2 (kJ/kg); q2=-21,4 (kJ/kg). lo=42,8(kJ/kg); htC=66,6%. Bài 2. Chu trình động cơ đốt trong cấp nhiệt đẳng tích có t1= 27oC, tỷ số nén e=5, l=1,47. Xác định hiệu suất nhiệt, công, nhiệt cấp vào và thải ra của chu trình, nếu coi chất môi giới là 1 kg không khí. Trả lời: ht=47% ; lo=91,4(kJ/kg); q1=194,4 (kJ/kg); q2=-103 (kJ/kg). Bài 3. Chu trình động cơ đốt trong cấp nhiệt đẳng áp có tỷ số nén e=15, hệ số giãn nở sớm r= 2, nhiệt độ đầu t1= 27oC. Xác định hiệu suất nhiệt, công của chu trình, nếu coi chất môi giới là 1 kg không khí. Trả lời: ht=60% ; lo=537(kJ/kg). Bài 4. Chu trình động cơ đốt trong cấp nhiệt hỗn hợp có tỷ số nén e=7, l=2, r= 1, 2 chất môi giới là không khí, nhiệt cấp vào cho chu trình là 1090 (kJ/kg). Xác định hiệu suất nhiệt, công, nhiệt thải ra của chu trình. Trả lời: ht=53,5% ; lo=583(kJ/kg); q2=-507 (kJ/kg). Bài 5. Chu trình Rankin của nhà máy nhiệt điện dùng hơi nước có nhiệt độ và áp suất vào tuabin t1=450oC, p1=60 bar, áp suất bình ngưng p2= 0, 04 bar. Xác định hiệu suất nhiệt. 116 Trả lời: ht=40%. Bài 6. Chu trình Rankin của nhà máy nhiệt điện hoạt động với các thông số sau : công suất của tuabin N =12 MW, nhiệt độ và áp suất vào tuabin t1=450oC, p1=80 bar, áp suất bình ngưng p2= 0, 04 bar. Lò hơi đốt than có nhiệt trị làm việc Qtlv=6000 kcal/kg, hiệu suất của lò hơi hl=0, 8. Nước cấp vào lò có áp suất và nhiệt độ : pn=p1=80 bar, tn=100oC. Xác định hiệu suất nhiệt, hiệu suất nhà máy nhiệt điện (ở đây chỉ tính hiệu suất nhiệt ë ht và hiệu suất lò hơi hl), suất tiêu hao nhiên liệu và lượng than trong một giờ. Trả lời: ht=0,456 ; hN=0,365 ; bN=0,393 kg/ kW.h ; BN= 4720 kg/h. Bài 7. Chu trình Rankin thực của nhà máy nhiệt điện hoạt động với các thông số sau : hơi nước có nhiệt độ và áp suất vào tuabin t1=500oC, p1=90 bar, hơi ra khỏi tuabin và vào bình ngưng có áp suất p2= 0,04 bar, hiệu suất trong tương đối của tuabin hoiT=0,83, hiệu suất của lò hơi hl=0, 9. Xác định hiệu suất trong hi của chu trình, hiệu suất của nhà máy nhiệt điện, suất tiêu hao nhiên liệu nếu than có nhiệt trị 5500kcal/kg. Trả lời: hi=44,5% ; hN=40,1% bN=0,39 kg/ kW.h. Bài 8. Nhà máy nhiệt điện hoạt động theo chu trình Rankin có quá nhiệt trung gian với các thông số sau: công suất của tuabin N =200 MW, nhiệt độ và áp suất vào tuabin t1=560oC, p1=130 bar, áp suất quá nhiệt trung gian pb=20bar, nhiệt độ vào phần hạ áp của tuabin ta=t1=560oC, áp suất bình ngưng p2= 0,04 bar, áp suất và nhiệt độ nước cấp vào lò: pn=p1=130 bar, tn=180oC, hiệu suất của lò hơi hl=0,92, than đốt có nhiệt trị 20MJ/kg. Xác định hiệu suất nhiệt của chu trình, hiệu suất nhà máy nhiệt điện, suất tiêu hao nhiên liệu và lượng than trong một giờ. Trả lời: ht=55% ; hN=50,6% bN=0,356 kg/ kW.h ; BN= 71,2 t/h. Bài 9. Máy lạnh nén khí có lưu lượng 1000m3/h, ở áp suất p1=1 at, nhiệt độ t1=-13oC. Nhiệt độ sau khi nén t2=127oC, nhiệt độ không khí vào buồng lạnh t4=-53oC. Biểu diễn chu trình trên đồ thị p -v và T -s, xác định hệ số làm lạnh, áp suất sau khi nén, công suất máy nén, năng suất lạnh và lượng không khí được làm mát khi thổi qua buồng lạnh nếu nhiệt độ không khí vào 33oC, nhiệt độ không khí ra 15oC. Trả lời: e= 1,86; p2=4,52at; N=7,83kW; Gkk=0,81 kg/s; Qo=14,56 kW. Bài 10. Máy lạnh nén khí có áp suất p1=1 bar, nhiệt độ t1=-5oC, áp suất không khí sau khi nén đoạn nhiệt p2=5 bar, nhiệt độ không khí sau bình làm mát t3=15oC. Biểu diễn chu trình trên đồ thị p -v và T -s, xác định công máy nén lo, hệ số làm lạnh, năng suất lạnh riêng q2. Trả lời: e= 1,69; lo=51,5 kJ/kg; q2=89,9 kJ/kg. Bài 11. Một thiết bị làm lạnh dùng hơi NH3 có máy nén và van tiết lưu. Công suất lý thuyết của máy nén là 50kW. Amoniăc có các thông số sau: nhiệt độ sau buồng làm lạnh là -10oC, sau khi nén đoạn nhiệt là hơi bão hoà khô có nhiệt độ 20oC; sau buồng 117 làm mát là nước bão hoà cùng áp suất. Biểu diễn chu trình trên đồ thị T -s; xác định năng suất lạnh và hệ số làm lạnh. Trả lời: e= 8,05; Q2= 14,482.105kW.h. Bài 12. Cho thiết bị làm lạnh lý tưởng có máy nén và van tiết lưu. Môi chất là Freon – 12 có nhiệt độ trong buồng lạnh là -20oC; trong buồng làm mát là 40oC, môi chất từ trạng thái hơi bão hoà khô thành nước bão hoà. Biết lưu lượng của môi chất là 0,03 kg/s. Biểu diễn chu trình trên đồ thị T -s; xác định năng suất lạnh và hệ số làm lạnh. Trả lời: e= 3; Q2= 10,734.103kW.h. 4. Bài tập phần truyền nhiệt a. Dẫn nhiệt Bài 1. Một tường gạch cao 5m, rộng 3m dầy 250mm; hệ số dẫn nhiệt của gạch l=0,6W/mK. Nhiệt độ bề mặt tường phía trong là 70oC và bề mặt tường phía ngoài là 20oC. Tính tổn thất nhiệt qua tường. Trả lời: Q=1800 W. Bài 2. Một vách phẳng dầy 0,5m. Hệ số dẫn nhiệt l=1(1+0,001t) W/mK, nhiệt độ bề mặt vách là 1000oC và 200oC. Xác định mật độ dòng nhiệt truyền qua vách. Trả lời: q=2560W/m2. Bài 3. Một tường lò xây bằng hai lớp, lớp gạch samot dầy d1=120mm, hệ số dẫn nhiệt l1=0,93W/mK và một lớp gạch đỏ dầy d3=250mm, hệ số dẫn nhiệt l3=0,7W/mK. a. Nếu thêm vào giữa một lớp bột diatomit dầy 50mm, hệ số dẫn nhiệt l=0,113+0,00023t W/mK thì chiều dầy lớp gạch đỏ bằng bao nhiêu để mật độ dòng nhiệt qua tường không đổi. Biết nhiệt độ bề mặt trong và ngoài của tường luôn luôn bằng 1000oC và 50oC. b. Tính nhiệt độ ở các bề mặt tiếp xúc. Trả lời: d2=102mm; tw2=750oC; tw3=343oC. Bài 4. Tường buồng lửa lò hơi xây bằng 2 lớp, lớp gạch samot dầy 1250mm và lớp gạch đỏ dầy 500mm. Nhiệt độ bề mặt trong và ngoài của tường là 1100oC và 50oC. Hệ số dẫn nhiệt của lớp gạch samot l1=0,28+0,00023t W/mK, lớp gạch đỏ l2=0,7W/mK. Xác định tổn thất nhiệt qua 1 m2 tường buồng lửa và nhiệt độ bề mặt tiếp xúc giữa hai lớp. Trả lời: tw2=828oC; q=1090W/m2. Bài 5. Một ống thép đường kính d1/d2=100/110mm. Hệ số dẫn nhiệt l1=50W/mK. ống được phủ bằng hai lớp cách nhiệt có bề dầy như nhau bằng 50mm. Nhiệt độ bề mặt trong của ống bằng 250oC. Nhiệt độ bề mặt ngoài của lớp cách nhiệt thứ 2 bằng 50oC. Hệ số dẫn nhiệt của lớp cách nhiệt thứ nhất và thứ hai lần lượt bằng 0,06 W/mK và 0,12W/mK. a. Xác định tổn thất nhiệt trên 1m ống và nhiệt độ tiếp xúc giữa hai lớp cách nhiệt. b. Nếu đổi vị trí của hai lớp cách nhiệt thì tổn thất nhiệt trên 1m ống và nhiệt độ giữa hai lớp cách nhiệt sẽ thay đổi thế nào. 118 Trả lời: a. q=89,5 W/m; tw3=96oC; b. q=105,5 W/m; t w3=159oC. Bài 6. Một lò phản ứng hạt nhân hình cầu, đường kính trong là 1000mm, đường kính ngoài là 1100mm. Hệ số dẫn nhiệt tương đương của lớp thạch anh và thép là 1,488W/mK. Nhiệt độ bề mặt trong và ngoài duy trì bằng 220oC và 100oC. Xác định mật độ dòng nhiệt trên bề mặt trong và ngoài. Trả lời: qtr=2736 W/m2; qng=2182 W/m2. b. Trao đổi nhiệt đối lưu Bài 1. Nước chảy trong ống đường kính 60mm, dài 10m với tốc độ 2m/s. Nhiệt độ của nước là 40oC. Nhiệt độ thành ống là 90oC. Xác định hệ số tỏa nhiệt và dòng nhiệt. Trả lời: a=8220 W/m2K; Q=775kW Bài 2. Xác định đường kính trong d và hệ số tỏa nhiệt a trong bộ hâm nước khi nhiệt độ của nước trước và sau khi hâm là 160oC và 240oC, nhiệt độ của vách ống tw=210oC. Mật độ dòng nhiệt trung bình của bề mặt ống q=4,2.104 W/m2, tốc độ trung bình của nước chảy trong ống w=0,5m/s. Trả lời: d=33mm; a=4200 W/m2K Bài 3. Nước chảy trong ống đường kính d =17mm, dài 1,5m với tốc độ 2m/s. Biết nhiệt độ trung bình của nước là 30oC. Xác định hệ số tỏa nhiệt. Trả lời: a=9597 W/m2K Bài 4. Không khí chuyển động trong ống đường kính 50mm dài 1,75m với tốc độ 10m/s. Nhiệt độ trung bình của nước là 100oC. Xác định hệ số tỏa nhiệt. Trả lời: a=35,19 W/m2K Bài 5. Tìm hệ số dẫn nhiệt tương đương của một khe hẹp không khí do hai tấm phẳng tạo nên. Chiều dầy của khe hẹp d=25mm, nhiệt độ bề mặt nóng tw1=150oC, nhiệt độ bề mặt lạnh tw2=50oC. Trả lời: ltd=0,0846 W/mK c. Bức xạ nhiệt Bài 1. Một thanh thép có nhiệt độ 727oC, độ đen e=0,7. Tính khả năng bức xạ của thanh thép. Nếu nhiệt độ giảm đi hai lần thì khả năng bức xạ giảm đi mấy lần. Trả lời: E=6514,4 W/m2 ; Bài 2. Hai tấm phẳng đặt song song, tấm thứ nhất có nhiệt độ t1=527oC, độ đen e1=0,8; tấm thứ hai có nhiệt độ t2=27oC, độ đen e2=0,6. Tính khả năng bức xạ của mỗi tấm và lượng nhiệt trao đổi bằng bức xạ giữa hai tấm phẳng. Nếu giữa hai tấm có đặt một màn chắn độ đen em=0,05 thì lượng nhiệt trao đổi giữa hai tấm phẳng bằng bao nhiêu. Tính nhiệt độ của màn chắn. Trả lời: E1=18579 W/m2; E2=275 W/m2; q12=11975W/m2; Tm=680K 119 Bài 3. Xác định tổn thất nhiệt do bức xạ từ bề mặt ống thép có đường kính d=70mm, dài 3m, nhiệt độ bề mặt ống t1=227oC trong hai trường hợp: a. Ống đặt trong phòng rộng có nhiệt độ tường bao bọc t2=27oC b. Ống đặt trong cống có kích thước (0,3x0,3)m và nhiệt độ vách cống t2=27oC . Biết độ đen của ống thép e1=0,95 và của vách cống e2=0,3. Trả lời: a. Q12=1934 W; b. Q12=1374 W d. Truyền nhiệt và thiết bị trao đổi nhiệt Bài 1. Một tường lò bên trong là gạch chịu lửa dầy 250mm, hệ số dẫn nhiệt bằng 0,348 W/mK, bên ngoài là lớp gạch đỏ dầy 250mm, hệ số dẫn nhiệt bằng 0,695W/mK. Nếu khói trong lò nhiệt độ 1300oC, hệ số tỏa nhiệt từ khói đến gạch là 34,8 W/m2K; nhiệt độ của không khí xung quanh bằng 30oC . Hệ số tỏa nhiệt từ gạch đến không khí là 11,6 W/m2K. Tìm mật độ dòng nhiệt truyền qua tường lò và nhiệt độ tiếp xúc giữa hai lớp gạch. Trả lời: q=1064 W/m2; tw2=504oC Bài 2. Một ống dẫn hơi làm bằng thép đường kính 200/216mm, hệ số dẫn nhiệt bằng 46 W/mK, được bọc bằng một lớp cách nhiệt dầy 120mm, hệ số dẫn nhiệt bằng 0,116 W/mK. Nhiệt độ của hơi bằng 300oC. Hệ số tỏa nhiệt từ hơi đến bề mặt trong của ống bằng 116 W/m2K, nhiệt độ không khí xung quanh bằng 25oC. Hệ số tỏa nhiệt từ bề mặt ngoài lớp cách nhiệt đến không khí xung quanh bằng 10 W/m2K. Xác định tổn thất nhiệt trên một mét chiều dài ống và nhiệt độ bề mặt lớp cách nhiệt. Trả lời: ql=247,5 W/m; tw3=49,75oC Bài 3. Một vách có cánh dầy 12mm, hệ số dẫn nhiệt l=60W/mK. Phía không làm cánh tiếp xúc với môi trường nóng có nhiệt độ 117oC, hệ số tỏa nhiệt a1=250 W/m2K. Phía làm cánh tiếp xúc với không khí có nhiệt độ 17oC, hệ số tỏa nhiệt a2=12W/m2K. Hệ số làm cánh F2 = 12 . Xác định mật độ mật độ dòng nhiệt phía không làm cánh và phía làm cánh. Nhiệt F1 độ bề mặt tiếp xúc với môi trường nóng và môi trường lạnh. Hiệu quả của việc làm cánh. Trả lời: q1=8970 W/m2; q2=747,5 W/m2 Bài 4. Một thiết bị trao đổi nhiệt chất lỏng nóng được làm nguội từ 300oC xuống 200oC, chất lỏng lạnh được đốt nóng từ 25oC đến 175oC. Tính độ chênh nhiệt độ trung bình trong ba trường hợp: a. Chất lỏng chuyển động song song cùng chiều b. Chất lỏng chuyển động song song ngược chiều c. Chất lỏng chuyển động cắt nhau Trả lời: Dtcc=104oC; Dtnc=149oC; Dtcn=134oC Bài 5. Lưu lượng nước chảy ra khỏi thiết bị trao đổi nhiệt chuyển động ngược chiều là G2=10 kg/s, nhiệt độ nước tăng từ 26oC lên đến 100oC sau đó sôi và biến thành hơi quá nhiệt có nhiệt độ 126oC. Toàn bộ quá trình thực hiện với p=1,013 bar. Nước được gia nhiệt nhờ khí cháy. Khí cháy khi vào thiết bị có nhiệt độ 650oC và lưu lượng G1=45 kg/s. Biết hệ số truyền nhiệt 120 của thiết bị là k=197 W/m2K. Tính diện tích truyền nhiệt của thiết bị. (Thông số vật lý của khí cháy một cách gần đúng lấy theo thông số vật lý của không khí). Trả lời: F=696 m2 121 PHỤ LỤC Bảng 1. Tích phân xác suất erfz = 2 Z ò exp(-x p 2 )dx 0 122 Z erfz Z erfz Z erfz Z erfz 0,00 0,00000 0,64 0,63459 1,28 0,92978 1,92 0,99338 0,02 0,02256 0,66 0,64938 1,30 0,93401 1,94 0,99392 0,04 0,04511 0,68 0,66378 1,32 0,93807 1,96 0,99443 0,06 0,06762 0,70 0,67780 1,34 0,94191 1,98 0,99489 0,08 0,09008 0,72 0,69143 1,36 0,94556 2,00 0,99532 0,10 0,11246 0,74 0,70468 1,38 0,94902 2,05 0,99626 0,12 0,13476 0,76 0,71754 1,40 0,95229 2,10 0,99702 0,14 0,15696 0,78 0,73001 1,42 0,95538 2,15 0,99764 0,16 0,17901 0,80 0,74210 1,44 0,95830 2,20 0,99814 0,18 0,20094 0,82 0,75381 1,46 0,96105 2,25 0,99854 0,20 0,22270 0,84 0,76514 1,48 0,96365 2,30 0,99886 0,22 0,24430 0,86 0,77610 1,50 0,96611 2,35 0,999111 0,24 0,26570 0,88 0,78669 1,52 0,96841 2,40 0,999115 0,26 0,28690 0,90 0,79691 1,54 0,87059 2,46 0,9994966 0,28 0,30788 0,92 0,80677 1,56 0,97263 2,48 0,9995472 0,30 0,32863 0,94 0,81627 1,58 0,97455 2,50 0,9995930 0,32 0,34913 0,96 0,82542 1,60 0,97635 2,55 0,9996893 0,34 0,36936 0,98 0,83423 1,62 0,97804 2,60 0,9997640 0,36 0,38933 1,00 0,84270 1,64 0,97962 2,65 0,9998213 0,38 0,30901 1,02 0,85084 1,66 0,98110 2,70 0,9998657 0,40 0,42839 1,04 0,85865 1,68 0,98249 2,75 0,9998994 0,42 0,44747 1,06 0,86614 1,70 0,98379 2,80 0,9999250 0,44 0,46623 1,08 0,87333 1,72 0,98500 2,85 0,999943 0,46 0,48466 1,10 0,88020 1,74 0,98613 2,90 0,9999589 0,48 0,50275 1,12 0,88679 1,76 0,98719 2,95 0,9999698 0,50 0,52050 1,14 0,89308 1,78 0,98817 3,00 0,9999779 0,52 0,53790 1,16 0,89910 1,80 0,98909 3,20 0,9999939 0,54 0,55494 1,18 0,90484 1,82 0,98994 3,40 0,9999985 0,56 0,47162 1,20 0,91031 1,84 0,99074 3,60 0,9999996 0,58 0,58792 1,22 0,91553 1,86 0,99147 3,80 0,9999999 0,60 0,60386 1,24 0,92051 0,99216 oo 1,000000 0,62 0,61941 1,26 0,92524 0,99279 -- 1,88 1,90 -- Bảng 2. Tính chất vật lý của không khí khô p = 760 mmHg toC ρ, Cp, 3 l.102 a.106 m.106 2 n.106 Pr kg/m kJ/kg.K W/m.K m2 /s N.s/m m2/s -50 1,584 1,013 2,04 12,7 14,6 9,23 0,728 -40 1,515 1,013 2,12 13,8 15,2 10,04 0,728 -30 1,453 1,013 2,20 14,9 15,7 10,80 0,723 -20 1,395 1,009 2,28 16,2 16,2 12,79 0,716 -10 1,342 1,009 2,36 17,4 16,7 12,43 0,712 0 1,293 1,005 2,44 18,8 17,2 13,28 0,707 10 1,247 1,005 2,51 20,0 17,6 14,16 0,705 20 1,205 1,005 2,59 21,4 18,1 15,06 0,703 30 1,165 1,005 2,7 22,9 18,6 16,00 0,701 40 1,128 1,005 2,76 24,3 19,1 16,96 0,699 50 1,093 1,005 2,83 25,7 19,6 17,95 0,698 60 1,060 1,005 3,90 27,2 20,1 18,97 0,696 70 1,029 1,009 3,96 28,6 206 20,02 0,694 80 1,000 1,009 3,05 30,2 21,1 21,09 0,692 90 0,972 1,009 3,13 31,9 21,5 22,10 0,690 100 0,946 1,009 3,21 33,6 21,9 23,13 0,688 120 0,898 1,009 3,34 36,8 22,8 25,45 0,686 140 0,854 1,013 3,49 40,3 23,7 27,80 0,684 160 0,815 1,017 3,64 43,9 24,5 30,09 0,682 180 0,779 1,022 3,78 47,5 25,3 32,49 0,681 200 0,746 1,026 3,93 51,4 26,0 34,85 0,680 250 0,674 1,038 4,27 61,0 27,4 40,61 0,677 300 0,615 1,047 4,60 71,6 29,7 48,33 0,674 350 0,566 1,059 4,91 81,9 31,4 55,46 0,676 400 0,524 1,068 5,21 93,1 33,0 63,09 0,678 500 0,456 1,093 5,74 115,3 36,2 79,38 0,687 600 0,404 1,114 6,22 138,3 39,1 96,89 0,699 700 0,362 1,135 6,71 163,4 41,8 115,4 0,706 800 0,329 1,156 7,18 188,8 44,3 134,8 0,713 900 0,301 1,172 7,63 216,2 46,7 155,1 0,717 1000 0,277 1,185 8,07 245,9 49,0 177,1 0,719 1100 0,257 1,197 8,05 276,2 51,2 199,3 0,722 123 Bảng 3. Tính chất nhiệt vật lý của nước trên đường bão hoà o tC px10-5 ρ i, 3 CP , λ.102 a.108 2 μ.106 2 ν.106 β.104 σ.104 2 Pr Pa kg/m kJ/kg kJ/kg.K W/mK m /s N.s/m m /s 1/k N/m 0 1,013 999,9 0 4,212 55,1 13,1 1788 1,789 0,63 756, 13,67 10 1,013 999,7 42,04 4,191 57,4 13,7 1306 1,306 0,70 741,6 9,52 20 1,013 998,2 83,91 4,183 59,9 14,3 1004 1,006 1,82 726,9 7,02 30 1,013 995,7 125,7 4,174 61,8 14,9 801,5 0,805 3,21 712,2 5,42 40 1,013 992,2 167,5 4,174 63,5 15,3 653,3 0,659 3,87 696,5 4,31 50 1,013 988,1 209,3 4,174 64,8 15,7 549,4 0,556 4,49 676,9 3,54 60 1,013 983,1 251,1 4,179 65,9 16,0 469,9 0,478 5,11 662,2 2,98 70 1,013 977,8 293,0 4,187 66,8 16,3 406,1 0,415 570 643,5 2,55 80 1,013 971,8 355,0 4,195 67,4 16,6 355,1 0,365 6,32 625,9 2,21 90 1,013 958,4 419,1 4,220 68,3 16,9 282,5 0,295 7,52 588,6 1,75 100 1,013 958,4 419,1 4,220 68,3 16,9 282,5 0,295 7,52 588,6 1,75 110 1,43 951,0 461,4 4,233 68,5 17,0 259,0 0,272 8,08 569,0 1,60 120 1,98 943,1 503,7 4,250 68,6 17,1 237,4 0,252 8,64 548,4 1,47 130 2,70 934,8 546,4 4,266 68,6 17,2 217,8 0,233 9,19 528,8 1,36 140 3,61 926,1 589,1 4,287 68,5 17,2 201,1 0,217 9,72 507,2 1,26 150 4,76 917,0 632,2 4,313 68,4 17,3 186,4 0,203 10,3 486,6 1,17 160 6,18 907,0 675,4 4,346 68,3 17,3 173,6 0,191 10,7 466,0 1,10 170 7,92 897,3 719,3 4,380 67,9 17,3 162,8 0,181 11,3 443,3 1,05 180 10,03 886,9 763,3 4,417 67,4 17,2 153,0 0,173 11,9 422,8 1,00 190 12,55 876,0 807,8 4,459 67,0 17,1 144,2 0,163 12,6 400,2 0,96 200 15,55 863,0 852,5 4,505 66,3 17,0 136,4 0,158 13,3 376,7 0,93 210 19,08 852,8 897,7 4,555 65,5 16,9 130,5 0,153 14,1 354,1 0,91 220 23,20 840,3 943,7 4,614 64,5 16,6 124,6 0,148 14,8 331,6 0,89 230 27,98 827,3 990,2 4,681 63,7 16,4 119,7 0,145 15,9 310,0 0,88 240 33,48 813,6 1037,5 4,756 62,8 16,2 114,8 0,141 16,8 285,5 0,87 250 39,78 799,0 1085,7 4,844 61,8 15,9 109,9 0,137 18,1 261,9 0,86 260 46,94 784,0 1135,7 4,949 60,5 15,6 105,9 0,135 19,7 237,4 0,87 270 55,05 767,9 1185,7 5,070 59,0 15,1 102,0 0,133 21,6 214,8 0,88 280 64,49 750,7 1236,8 5,230 57,4 14,6 98,1 0,131 23,7 191,3 0,90 290 74,45 732,3 1290,0 5,485 55,8 13,9 94,2 0,129 26,2 168,7 0,93 300 85,92 712,5 1344,9 5,736 54,0 13,2 91,2 0,128 29,2 144,2 0,97 310 98,70 691,1 1402,2 6,071 52,3 12,5 88,3 0,128 32,9 120,7 1,03 320 112,90 667,1 1462,1 6,574 50,6 11,5 85,3 0,128 38,2 98,10 1,11 330 128,65 640,2 1526,2 7,244 48,4 10,4 81,4 0,127 43,3 76,71 1,22 340 146,08 610,1 1594,8 8,165 45,7 9,17 77,5 0,127 53,4 56,70 1,39 350 165,37 574,4 1671,4 9,604 43,0 7,88 72,6 0,126 66,8 38,16 1,60 360 186,74 528,0 1761,5 13,984 39,5 5,36 66,7 0,126 109 20,21 2,35 370 210,53 450,5 1892,5 4,0321 33,7 1,86 56,9 0,126 164 4,709 6,79 124 Bảng 4. Tính chất nhiệt vật lý của khói toC ρ Cp 3 λ.10 α x 106 μ.106 ν.106 2 2 Pr kg/m kJ/kg.K W/mK m .s Pa.s m /s 0 1,295 1,042 2,28 16,9 15,8 12,20 0,72 100 0,950 1,068 3,13 30,8 20,4 21,54 0,68 200 0,748 1,097 4,01 489 24,5 32,80 0,67 300 0,617 1,122 4,84 69,9 28,2 45,81 0,65 400 0,525 1,151 5,70 94,3 31,7 60,38 0,64 500 0,457 1,185 6,56 1211 34,8 76,30 0,63 600 0,405 1,214 7,47 150,9 37,9 93,61 0,62 700 0,363 1,239 8,27 183,8 40,7 112,1 0,61 800 0,330 1,264 9,15 219,7 43,4 131,8 0,60 900 0,301 1,290 10,0 258,0 45,9 152,5 0,59 1000 0,275 1,306 10,90 303,4 48,4 174,3 0,58 1100 0,257 1,323 11,75 345,5 50,7 197,1 0,57 1200 0,240 1,340 12,62 392,4 53,0 211,0 0,56 Bảng 5. Tính chất nhiệt vật lý của dầu máy biến áp toC Cp ρ kg/m 3 λ μ.104 ν.106 a x 108 βx104 2 2 kJ/kg.K W/mK Pa.s m /s m /s 1/K Pr 0,0 892,5 1,549 0,1123 629,8 70,5 8,14 6,80 866 10 886,4 1,620 0,1115 335,5 37,9 7,83 6,85 484 20 880,3 1,666 0,1106 198,2 22,5 7,56 6,90 298 30 874,2 1,729 0,1098 128,5 14,7 7,28 6,95 202 40 868,2 1,788 0,1090 89,4 10,3 7,03 7,00 145 50 862,1 1,846 0,1082 65,3 7,58 6,80 7,05 111 60 856,0 1,905 0,1072 49,5 5,78 6,58 7,1 87,8 70 850,0 1,964 0,1064 38,6 4,54 6,36 7,15 71,3 80 843,9 2,026 0,1056 30,8 3,66 6,17 7,20 59,3 90 837,8 2,085 0,1047 25,4 3,03 6,00 7,25 50,5 100 831,8 2,144 0,1038 21,3 2,56 5,83 7,30 43,9 110 825,7 2,202 0,1030 18,1 2,20 5,67 7,35 38,8 120 819,6 2,261 0,1022 15,7 1,92 5,50 7,40 34,9 125 Bảng 6 Nhiệt dung riêng hằng số Khí kcal/mol.độ Khí kJ/kmol.độ Cμv Cμp Cμv Cμp Một nguyên tử 3 5 12,6 20,9 Hai nguyên tử 5 7 20,9 29,3 Ba và nhiều nguyên tử 7 9 29,3 37,7 Bảng 7 Nhiệt dung riêng trung bình phụ thuộc vào nhiệt độ ( Trong khoảng từ 0÷1500oC ) Khí O2 N2 Không khí H2O CO2 CO 126 Nhiệt dung riêng khối lượng Nhiệt dung riêng thể tích kJ/kg.độ kJ/m3t c .độ Cptb = 0,9203 + 0,0001065t Cptb = 1,3138 + 0,0001577t Cvtp = 0,6603 + 0,0001065t Cvtp = 0,9429 + 0,0001577t Cptb = 1,024 + 0,00008855t Cptb = 1,2799 + 0,0001107t Cvtp = 0,7272 + 0,00008855t Cvtp = 0,9089 + 0,0001107t Cptb = 0,9956 + 0,00009299t Cptb = 1,2866 + 0,0001201t Cvtp = 0,7088 + 0,00009299t Cvtp = 0,9757 + 0,0001201t Cptb = 1,833 + 0,0003111t Cptb = 1,4733 + 0,0002498t Cvtp = 1,3716 + 0,003111t Cvtp = 1,1024 + 0,0002498t Cptb = 0,8654 + 0,0002443t Cptb =1,6990 + 0,0004789t Cvtp = 0,6754 + 0,0002443t Cvtp = 1,3281 + 0,0004789t Cptb = 1,035 + 0,00009681t Cptb =1,291 + 0,000121t Cvtp = 0,7331 + 0,0009681t Cvtp = 0,9173 + 0,000121t Bảng 8. Nhiệt dung riêng của ôxy Nhiệt Nhiệt dung riêng mol, độ kJ/kmol.K Nhiệt dung riêng khối Nhiệt dung riêng lượng, kJ/kg.K thể tích, kJ/m3tc.K to C μCp μCv μCptb μCvtb Cptb Cvtb C’ptb C’vtp 0 29,274 20,959 29,274 20,959 0,9148 0,6548 1,3059 0,0349 100 29,877 21,526 29,538 21,223 0,9232 0,6632 1,3176 0,9466 200 30,815 22,500 29,931 21,616 0,9353 0,6753 1,3352 0,9642 300 31,832 23,517 30,400 22,085 0,9500 0,6900 1,3561 0,9852 400 32,758 24,443 30,878 22,563 0,9651 0,7051 1,3775 1,0065 500 33,549 25,234 31,334 23,019 0,9793 0,7193 1,3980 1,0270 600 34,202 25,887 31,761 23,446 0,9927 0,7327 1,4168 1,0459 700 34,746 26,431 32,150 23,835 1,0018 0,7448 1,4344 1,0634 800 35,203 26,888 32,502 24,187 1,0157 0,7557 1,4499 1,0789 900 35,584 27,269 32,825 24,510 1,0258 0,7658 1,4645 1,0936 1000 35,914 27,599 33,118 24,803 1,0350 0,7750 1,4775 1,1066 1100 36,216 27,901 33,386 25,071 1,0434 0,7834 1,4892 1,1183 1200 36,488 28,173 33,633 25,318 1,0509 0,7913 1,5005 1,1296 1300 36,752 28,437 33,863 25,548 1,0580 0,7984 1,5106 1,1396 1400 36,999 28,684 34,076 25,761 1,0647 0,8051 1,5202 1,1493 1500 37,242 28,927 34,282 25,967 1,0714 0,8114 1,5294 1,1585 1600 37,480 29,165 34,474 26,159 1,0773 0,8173 1,5378 1,1669 1700 37,715 29,400 34,658 26,343 1,0831 0,8231 1,5462 1,1752 1800 37,945 29,630 34,834 26,519 1,0886 0,8286 1,5541 1,1832 1900 38,175 29,860 35,006 26,691 1,0940 0,8340 1,5617 1,1907 2000 38,406 30,091 35,169 26,854 1,0990 0,8390 1,5692 1,1978 2100 38,636 30,321 35,328 27,013 1,1041 0,8441 1,5758 1,2050 2200 38,858 30,543 35,483 27,168 1,1087 0,8491 1,5830 1,2121 2300 39,080 30,765 35,634 27,319 1,1137 0,8537 1,5897 1,2188 2400 39,293 30,978 35,785 27,470 1,1183 0,8583 1,5964 1,2253 2500 39,502 31,187 35,927 27,612 1,1229 0,8629 1,6027 1,2313 2600 39,708 31,393 36,069 27,754 1,1271 0,8675 1,6090 1,2380 2700 39,909 31,594 36,207 27,892 1,1313 0,8717 1,6153 1,2443 127 Bảng 9. Nhiệt dung riêng của khí Nitơ Nhiệt Nhiệt dung riêng mol, độ kJ/kmol.K Nhiệt dung riêng Nhiệt dung riêng khối lượng, thể tích, kJ/kg.K kJ/m3tc.K toC μCp μCv μCptb μCvtb Cptb Cvtb C’ptb C’vtp 0 29,115 20,80 29,115 20,80 1,0392 0,7423 1,2987 0,9278 100 29,199 20,884 29,144 20,829 1,0404 0,7427 1,3004 0,9295 200 29,471 21,156 29,228 20,813 1,0434 0,7465 1,3038 0,9328 300 29,952 21,637 29,383 21,068 1,0488 0,7519 1,3109 0,9399 400 30,576 22,261 29,601 21,286 1,0567 0,7599 1,3205 0,9496 500 31,250 22,935 29,864 21,549 1,0660 0,7691 1,3322 0,9613 600 31,920 23,605 30,149 21,834 1,0760 0,7792 1,3452 0,9743 700 32,540 23,225 30,451 22,136 1,0869 0,7900 1,3586 0,9877 800 33,101 24,786 30,748 22,433 1,0974 0,8005 1,3716 1,0006 900 33,599 24,284 31,037 22,722 1,1078 0,8110 1,3845 1,0136 1000 34,039 25,724 31,313 22,998 1,1179 0,8210 1,3971 1,0178 1100 34,404 25,109 31,577 23,262 1,1271 0,8301 1,4089 1,0379 1200 34,773 26,448 31,828 23,513 1,1359 0,8395 1,4202 1,0492 1300 35,070 26,745 32,067 23,752 1,1447 0,8478 1,4306 1,0597 1400 35,330 26,005 32,293 23,978 1,1526 0,8558 1,4407 1,0697 1500 35,556 27,231 32,502 24,187 1,1602 0,8633 1,4499 1,0789 1600 35,757 27,432 32,699 24,384 1,1673 0,8704 1,4587 1,0877 1700 35,937 27,612 32,883 24,568 1,1736 0,8771 1,4671 1,0961 1800 36,100 27,775 33,055 24,740 1,1798 0,8830 1,4746 1,1036 1900 36,247 27,922 33,218 24,903 1,1857 0,8889 1,4821 1,1112 2000 36,377 27,052 33,373 25,058 1,1911 0,8943 1,4888 1,1179 2100 36,494 28,169 33,520 25,205 1,1966 0,8997 1,4955 1,1246 2200 36,603 28,278 33,658 25,343 1,2012 0,9048 1,5018 1,1304 2300 36,703 28,378 33,787 25,472 1,2058 0,9094 1,5072 1,1363 2400 36,975 28,470 33,909 25,594 1,2104 0,9136 1,5127 1,1417 2500 36,879 28,554 34,022 25,707 1,2142 0,9177 1,5177 1,1468 128 Bảng 10. Nhiệt dung riêng của khí CO Nhiệt Nhiệt dung riêng mol, độ kJ/kmol.K Nhiệt dung riêng Nhiệt dung riêng khối lượng, thể tích, kJ/kg.K kJ/m3tc.K toC μCp μCv μCptb μCvtb Cptb Cvtb C’ptb C’vtp 0 29,123 20,808 29,123 20,808 1,0396 0,7427 1,2992 0,9282 100 29,262 20,947 29,178 20,863 1,0471 0,7448 1,3071 0,9307 200 29,647 21,332 29,303 20,988 1,0463 0,7494 1,3071 0,9362 300 30,254 21,939 29,517 21,202 1,0538 0,7570 1,3167 0,9458 400 30,974 22,659 29,789 21,474 1,0634 0,7666 1,3289 0,9579 500 31,707 23,392 30,099 21,784 1,0748 0,7775 1,3427 0,9718 600 32,402 24,087 30,425 22,110 1,0861 0,7892 1,3574 0,9864 700 33,025 24,710 30,752 22,437 1,0978 0,8009 1,3720 1,0011 800 33,574 25,259 31,070 22,755 1,1091 0,8122 1,3862 1,0153 900 34,055 25,740 31,376 23,061 1,1200 0,8231 1,3996 1,0287 1000 34,740 26,155 31,665 23,350 1,1304 0,8336 1,4126 1,0417 1100 34,826 26,511 31,937 23,622 1,1401 0,8432 1,4248 1,0538 1200 35,140 26,826 32,192 23,877 1,1493 0,8566 1,4361 1,0651 1300 35,142 27,097 32,427 24,112 1,1577 0,8608 1,4465 1,0756 1400 35,646 27,331 32,653 24,338 1,1656 0,8688 1,4566 1,0856 1500 35,856 27,541 32,858 24,543 1,1731 0,8763 1,4658 1,0948 1600 36,040 27,725 33,051 24,736 1,1798 0,8830 1,4746 1,1036 1700 36,203 27,888 33,231 24,916 1,1865 0,8893 1,4893 1,1116 1800 36,350 28,035 33,042 25,087 1,1924 0,8956 1,4901 1,1191 1900 36,480 28,165 33,561 25,246 1,1983 0,9014 1,4972 1,1262 2000 36,597 28,282 33,708 25,393 1,2033 0,9064 1,539 1,1329 2100 36,706 28,391 33,850 25,535 1,2083 0,9115 1,5102 1,1392 2200 36,802 28,487 33,980 25,665 1,2129 0,9161 1,5160 1,1451 2300 36,894 28,579 25,791 1,2175 0,9207 1,5215 1,1505 1,5215 2400 36,978 28,663 34,223 25,908 1,2217 0,9249 1,5269 1,1560 2500 37,053 28,738 34,336 26,021 1,2259 0,9291 1,5320 1,1610 129 Bảng 11. Nhiệt dung riêng của khí hydro(H2) Nhiệt Nhiệt dung riêng mol, độ kJ/kmol.K Nhiệt dung riêng Nhiệt dung riêng khối lượng, thể tích, kJ/kg.K kJ/m3tc.K toC μCp μCv μCptb μCvtb Cptb Cvtb C’ptb C’vtp 0 28,617 20,302 28,617 20,302 14,195 10,071 1,2766 0,9056 100 29,128 20,813 28,935 20,620 14,353 10,228 1,2908 0,9198 200 29,241 20,926 29,073 20,758 14,421 10,297 1,2971 0,9261 300 29,299 20,984 29,123 20,808 14,446 10,322 1,2992 0,9282 400 29,396 21,081 29,186 20,871 14,477 20,353 1,3021 0,9311 500 29,559 21,244 29,249 20,934 14,509 10,384 1,3050 0,9341 600 29,793 21,478 29,316 21,001 14,542 10,417 1,3080 0,9370 700 30,009 21,784 29,408 21,093 14,587 10,463 1,3121 0,9412 800 30,472 22,157 29,517 21,202 14,641 10,517 1,3167 0,9458 900 30,869 22,554 29,647 21,332 14,706 10,781 1,3226 0,9516 1000 31,284 22,969 29,789 21,474 14,776 10,652 1,3289 0,9579 1100 31,723 23,408 29,944 21,629 14853 10,727 1,3360 0,9650 1200 32,115 23,840 30,107 21,792 14,934 10,809 1,3431 0,9722 1300 32,590 24,275 30,288 21,973 15,023 10,809 1,3511 0,9801 1400 33,000 24,680 30,467 22,152 15,113 10,988 1,3591 0,9881 1500 33,394 25,079 30,647 22,322 15,202 11,077 1,3674 0,9964 1600 33,762 25,447 30,832 22,517 15,294 11,169 1,3754 1,0044 1700 34,114 25,799 31,012 22,697 15,383 11,258 1,3833 1,0124 1800 34,445 26,160 31,192 22,877 15,472 11,347 1,3917 1,0207 1900 34,763 26,448 31,372 23,957 15,561 11,437 1,3996 1,0287 2000 35,056 26,741 31,548 23,233 15,649 11,524 1,4076 1,0366 2100 35,332 27,017 31,723 23,408 15,736 11,611 1,4151 1,0442 2200 35,605 27,290 31,891 23,576 15,819 11,694 1,4227 1,0517 2300 35,852 27,537 32,058 23,743 15,902 11,798 1,4302 1,0593 2400 36,090 27,775 32,222 23,907 15,983 11,858 1,4373 1,0664 2500 36,316 28,001 32,385 24,070 16,064 11,937 1,4449 1,0739 2600 36,530 28,215 32,540 24,225 16,141 12,016 1,4516 1,0806 2700 36,731 28,416 32,691 24,376 16,215 12,091 1,4583 1,0873 130 Bảng 12. Nhiệt dung riêng của khí CO2 Nhiệt Nhiệt dung riêng mol, độ kJ/kmol.K Nhiệt dung riêng khối lượng, Nhiệt dung riêng thể tích, kJ/kg.K kJ/m3tc.K toC μCp μCv μCptb μCvtb Cptb Cvtb C’ptb C’vtp 0 35,860 27,545 35,860 27,545 0,8148 0,6259 1,5998 1,2288 100 40,206 31,891 38,112 29,797 0,8656 0,6770 1,7003 1,3293 200 43,689 35,374 40,059 31,744 0,9102 0,7214 1,7873 1,4164 300 46,515 38,200 41,755 33,440 0,9487 0,7599 1,8627 1,4918 400 48,860 40,515 43250 34,935 0,9826 0,7938 1,9297 1,5587 500 50,815 42,500 44,573 36,258 1,0128 0,8240 1,9887 1,6178 600 52,452 44,137 45,753 37,438 1,0396 0,8508 2,0411 1,6701 700 53,826 45,511 46,813 38,498 1,0639 0,8746 2,0884 1,7174 800 54,977 46,662 47,763 39,448 1,0852 0,8964 2,1311 1,7601 900 55,952 47,637 48,617 40,302 1,1045 0,9157 2,1692 1,7982 1000 56,773 48,458 49,392 41,077 1,1225 0,9332 2,2035 1,8326 1100 57,472 49,157 50,099 41,784 1,1384 0,9496 2,2349 1,8640 1200 58,071 49,756 50,740 42,425 1,1530 0,9638 2,2638 1,8929 1300 58,586 50,271 51,322 43,007 1,1660 0,9772 2,2898 1,9188 1400 59,030 51,715 51,858 43,543 1,1782 0,9893 2,3136 1,9427 1500 59,411 51,096 52,348 44,033 1,1895 1,0006 2,3354 1,9644 1600 59,737 51,422 52,800 44,485 1,1995 1,0107 2,3555 1,9845 1700 60,022 51,707 53,218 44,903 1,2091 1,0203 2,3743 2,0034 1800 60,269 52,954 53,604 45,280 1,2179 1,0291 2,3915 2,0205 1900 60,478 52,163 53,959 45,644 1,2256 1,0371 2,4074 2,0365 2000 60,654 52,339 54,290 45,975 1,2334 1,0446 2,4221 2,0511 2100 60,801 52,486 54,596 46,281 1,2405 1,0517 2,4359 2,0640 2200 60,918 52,603 54,881 46,566 1,2468 1,0580 2,4484 2,0775 2300 61,006 52,691 55,144 46,829 1,2531 1,0638 2,4602 2,0892 2400 61,060 52,745 55,391 47,076 1,2586 1,0697 2,4710 2,1001 2500 61,085 52,770 55,617 47,302 1,2636 1,07481 2,4811 2,1101 131 Bảng 13. Nhiệt dung riêng của hơi nước (H2O) Nhiệt Nhiệt dung riêng mol, độ kJ/kmol.K Nhiệt dung riêng khối Nhiệt dung riêng lượng, thể tích, kJ/kg.K kJ/m3tc.K to C μCp μCv μCptb μCvtb Cptb Cvtb C’ptb C’vtp 0 34,499 25,184 33,499 25,184 1,8594 1,3980 1,4943 1,1237 100 34,055 25,740 33,741 25,246 1,8728 1,4114 1,5052 1,1342 200 34,964 26,649 34,118 25,803 1,8937 1,4323 1,5223 1,1514 300 36,036 27,721 34,575 26,260 1,9192 1,4574 1,5424 1,1715 400 37,191 28,876 35,090 26,775 1,9477 1,4863 1,5854 1,1945 500 38,406 30,091 35,630 27,315 1,9778 1,5160 1,5897 1,2188 600 39,662 31,347 36,195 27,880 2,0092 1,5474 1,6148 1,2439 700 40,951 32,636 36,789 28,474 2,0419 1,5805 1,6412 1,2703 800 42,249 33,934 37,392 29,077 2,0754 1,6140 1,6680 1,2971 900 43,513 35,198 38,008 29,693 2,1097 1,6483 1,6957 1,3247 1000 44,723 36,408 38,617 30,304 2,1436 1,6823 1,7229 1,3519 1100 45,858 37,543 39,226 30,911 2,1771 1,7158 1,7501 1,3791 1200 46,913 38,598 39,825 31,510 2,2106 1,7488 1,7769 1,4059 1300 47,897 39,582 40,407 32,092 2,2429 1,7815 1,8028 1,4319 1400 48,801 40,486 40,976 32,661 2,2743 1,8129 1,8280 1,4570 1500 49,639 41,324 41,515 33,210 2,3048 1,8434 1,8527 1,4817 1600 50,409 42,094 42,056 33,741 2,3346 1,8728 1,8761 1,5052 1700 51,133 42,818 42,576 34,261 2,3630 1,9016 1,8996 1,5286 1800 51,782 43,467 43,070 34,755 2,3907 1,9293 1,9213 1,5504 1900 52,377 44,062 43,539 35,224 2,4166 1,9552 1,9423 1,5713 2000 52,930 44,615 43,995 35,680 2,4322 1,9804 1,9628 1,5918 2100 53,449 45,134 44,435 36,120 2,4664 2,0051 1,9824 1,6115 2200 53,930 45,615 44,853 36,538 2,4892 2,0281 2,0009 1,6299 2300 54,370 46,055 45,255 36,940 2,5121 2,0503 2,0189 1,6479 2400 54,780 46,465 45,644 37,320 2,5334 2,0720 2,0365 1,6655 2500 55,161 46,846 46,017 37,702 2,5544 2,0926 2,0528 1,6818 2600 55,525 47,210 46,381 38,060 2,5745 2,1131 2,0691 1,6982 2700 55,864 47,549 47,729 38,414 2,5937 2,1323 2,0864 1,7137 2800 56,178 47,872 47,060 38,745 2,6121 2,1508 2,0997 1,7287 2900 56,488 48,173 47,387 39,063 2,6297 2,1683 2,1135 1,7425 132 Bảng 14. Nhiệt dung riêng của không khí Nhiệt Nhiệt dung riêng mol, độ kJ/kmol.K Nhiệt dung riêng khối lượng, kJ/kg.K Nhiệt dung riêng thể tích, kJ/m3tc.K toC μCp μCv μCptb μCvtb Cptb 0 29,073 20,758 29,073 20,758 1,0036 0,7164 1,2971 100 29,266 20,951 29,152 20,838 1,0061 0,7193 1,3004 0,9295 200 29,676 21,361 29,299 20,984 1,0115 0,7243 1,3071 0,9362 300 30,266 21,951 29,521 21,206 1,0191 0,7319 1,3172 0,9462 400 30,949 22,634 29,789 21,474 1,0283 0,7415 1,3289 0,9579 500 31,640 23,325 30,095 21,780 1,0387 0,7519 1,3427 0,9718 600 32,301 23,986 30,405 22,090 1,0496 0,7624 1,3565 0,9856 700 32,900 24,585 30,723 22,408 1,0605 0,7733 1,3708 0,9998 800 33,432 25,117 31,028 22,713 1,0710 0,7842 1,3842 1,0312 900 33,905 25,590 31,321 23,006 1,0815 0,7942 1,3976 1,0362 1000 34,315 26,000 31,598 23,283 1,0907 0,8039 1,4097 1,0387 1100 34,679 26,394 31,862 23,547 1,0999 0,8127 1,4214 1,0505 1200 35,002 26,684 32,109 23,794 1,1082 0,8215 1,4327 1,0618 1300 35,291 26,976 32,343 24,028 1,1166 0,8294 1,4432 1,0722 1400 35,546 27,231 32,565 24,250 1,1242 0,8369 1,4528 1,0819 1500 35,772 27,457 32,774 24,459 1,1313 0,8441 1,4620 1,0911 1600 35,977 27,662 32,967 24,652 1,1380 0,8508 1,4708 1,0999 1700 36,170 27,855 33,151 24,836 1,1443 0,8570 1,4788 1,1078 1800 36,346 28,031 33,319 25,004 1,1501 0,8633 1,4867 1,1158 1900 36,509 28,194 33,482 25,167 1,1560 0,8688 1,4939 1,1229 2000 36,655 28,340 33,541 25,326 1,1610 0,8742 1,5010 1,1296 2100 36,798 28,483 33,787 25,472 1,1664 0,8792 1,5072 1,1363 2200 36,928 28,613 33,926 25,611 1,1710 0,8843 1,5135 1,1426 2300 37,053 28,738 34,060 25,745 1,1757 0,8889 1,5194 1,1484 2400 37,170 28,855 34,185 25,870 1,1803 0,8930 1,5253 1,1543 2500 37,279 28,964 34,307 25,992 1,1804 0,8972 1,5303 1,1593 Cvtb C’ptb C’vtp 0,926 133 Bảng 15. Nhiệt dung riêng của khí SO2 Nhiệt Nhiệt dung riêng mol, độ kJ/kmol.K Nhiệt dung riêng Nhiệt dung riêng khối lượng, thể tích, kJ/kg.K kJ/m3tc.K toC μCp μCv μCptb μCvtb Cptb Cvtb C’ptb C’vtp 0 38,83 30,52 38,85 30,52 0,607 0,477 1,733 1,361 100 42,41 34,08 40,65 32,32 0,636 0,507 1,813 1,440 200 45,55 37,22 42,33 34,00 0,662 0,532 1,888 1,516 300 48,23 39,90 43,88 35,55 0,687 0,557 1,955 1,587 400 50,24 41,91 45,22 36,89 0,708 0,578 2,018 1,645 500 51,71 43,38 46,39 38,06 0,724 0,595 2,068 1,700 600 52,58 44,55 47,35 39,02 0,737 0,607 2,114 1,742 700 53,76 45,43 48,23 39,90 0,754 0,624 2,152 1,779 800 54,43 46,10 48,97 40,61 0,762 0,632 2,181 1,813 900 55,01 46,68 49,61 41,28 0,775 0,645 2,215 1,842 1000 55,43 47,10 50,16 41,83 0,783 0,653 2,236 1,867 1100 55,77 47,44 50,66 42,33 0,791 0,662 2,261 1,888 1200 56,06 47,73 51,08 42,75 0,795 0,666 2,278 1,905 134 Bảng 16. Nước và hơi nước bão hoà (theo nhiệt độ) t,oC p, bar v’, 3 m /kg v’’, 3 m /kg ρ’’, 3 kg/m i’, i’’, r, s’, s’’, kJ/kg kJ/kg kJ/kg kJ/kg kJ/kg.độ độ 0,01 0,006108 0,0010002 206,3 0,004847 0 2501 2501 0 9,1544 5 0,007819 0,0010001 147,2 0,006793 21,05 2510 2489 0,0762 9,0241 10 0,012277 0,0010004 106,42 0,009389 42,04 2519 2477 0,1510 8,8994 15 0,017041 0,0010010 77,97 0,01282 62,97 2528 2465 0,2244 8,7800 20 0,023337 0,0010018 57,84 0,01729 83,90 2537 2454 0,2964 8,6665 25 0,03166 0,0010030 43,40 0,02304 104,8 2547 2442 0,3672 8,5570 30 0,04241 0,0010044 32,93 0,03073 125,71 2556 2430 0,4366 8,4523 35 0,05622 0,0010061 25,24 0,03962 146,60 2565 2418 0,5049 8,3519 40 0,07375 0,0010079 19,55 0,05115 167,50 2574 2406 0,5723 8,2559 50 0,12335 0,0010121 12,04 0,08306 209,3 2592 2383 0,7038 8,0753 55 0,15740 0,0010145 9,578 0,1044 230,2 2600 2370 0,7679 7,9901 60 0,19917 0,0010171 7,678 0,1302 251,1 2609 2358 0,8311 7,9084 65 0,2501 0,0010199 6,201 0,1613 272,1 2617 2345 0,8934 7,8297 70 0,3117 0,0010228 5,045 0,1982 293,0 2626 2333 0,9549 7,7544 75 0,3855 0,0010258 4,133 0,2420 314,0 2635 2321 1,0157 7,6815 80 0,4736 0,0010290 3,408 0,2934 334,9 2643 2308 1,0753 7,6116 85 0,5781 0,0010304 2,828 0,3536 355,9 2651 2295 1,1342 7,5438 90 0,7011 0,0010359 2,361 0,4235 377,0 2659 2282 1,1925 7,4787 95 0,8451 0,0010396 1,982 0,5045 398,0 2668 2270 1,2502 7,4155 100 1,0132 0,0010435 1,673 0,5977 419,1 2676 2257 1,3071 7,3547 105 1,2079 0,0010474 1,419 0,7047 440,2 2683 2243 1,3632 7,2959 110 1,4326 0,0010515 1,210 0,8264 461,3 2691 2230 1,4184 7,2387 115 1,6905 0,0010559 1,036 0,9652 482,5 2698 2216 1,4733 7,1832 120 1,9854 0,0010603 0,8917 1,121 503,7 2706 2202 1,5277 7,1298 125 2,3208 0,0010619 0,7704 1,298 525,0 2713 2188 1,5814 7,0777 130 2,7011 0,0010697 0,6683 1,498 546,3 2721 2174 1,6345 7,0272 135 3,130 0,0010747 0,5820 1,718 567,5 2727 2159 1,6969 6,9781 140 3,614 0,0010798 0,5087 1,966 589,0 2734 2145 1,7392 6,9304 145 4,155 0,0010851 0,4461 2,242 610,5 2740 2130 1,7907 6,8839 150 4,760 0,0010906 0,3926 2,547 632,2 2746 2114 1,8418 6,8383 155 5,433 0,0010960 0,3466 2,835 653,9 2753 2099 1,8924 6,7940 160 6,180 0,0011021 0,3068 3,258 675,5 2758 2082 1,9427 6,7504 165 7,008 0,0022081 0,2725 3,670 697,3 2763 2066 1,9924 6,7081 170 7,920 0,0011144 0,2426 4,122 719,2 2769 2050 2,0417 6,6666 175 8,825 0,0011208 0,2166 4,617 747,1 2773 2032 2,0909 6,6250 180 10,027 0,0011275 0,1939 5,157 763,1 2778 2015 2,1395 6,5858 185 11,234 0,0011344 0,1739 5,750 785,2 2782 1997 2,1876 6,5465 135 Tiếp bảng 16 t,oC p, v’, 3 v’’, 3 ρ’’, i’, i’’, r, s’, s’’, 3 bar m /kg m /kg kg/m kJ/kg kJ/kg kJ/kg kJ/kg. độ kJ/kg.độ 190 12,553 0,0011415 0,1564 6,394 807,5 2786 1979 2,2357 6,5074 195 13,989 0,0011489 0,1409 7,097 829,9 2790 1960 2,2834 6,4694 200 15,551 0,0011565 0,1272 7,862 852,4 2793 1941 2,3308 6,4318 205 17,245 0,0011644 0,1151 8,688 875,0 2796 1921 2,3777 6,3945 210 19,080 0,0011726 0,1043 9,588 897,7 2798 1900 2,4246 6,3577 215 21,062 0,0011812 0,09465 10,86 920,7 2800 1879 2,4715 6,3212 220 23,201 0,0011900 0,08606 11,62 943,7 2802 1858 2,5179 6,2849 225 25,504 0,0011992 0,07837 12,76 966,9 2802 1835 2,5640 6,2488 230 27,979 0,0012087 0,07147 13,99 990,4 2803 1813 2,6101 6,2133 235 30,635 0,0012187 0,06527 15,32 1013,9 2804 1790 2,6561 6,1780 240 33,480 0,0012291 0,05967 16,76 1037,5 2803 1766 2,7021 6,1425 245 36,524 0,0012399 0,05462 18,30 1061,6 2803 1741 2,7478 6,1073 250 39,776 0,0012512 0,05006 19,98 1085,7 2801 1715 2,7934 6,0721 255 43,25 0,0012631 0,04591 21,78 1110,2 2799 1689 2,8394 6,0363 260 46,94 0,0012755 0,04215 23,72 1135,1 2796 1661 2,8851 6,0013 265 50,87 0,0012886 0,03872 25,83 1160,2 2794 1634 2,9307 5,9657 270 55,05 0,0013023 0,03560 28,09 1185,3 2790 1605 2,9764 5,9297 275 59,49 0,0013168 0,03274 30,53 1210,7 2785 1574,2 3,0223 5,8938 280 64,91 0,0013321 0,03013 33,19 1236,9 2780 1542,9 3,0681 5,8573 285 69,18 0,0013483 0,277474 36,05 1263,1 2773 1510,2 3,1146 5,8205 290 74,45 0,0013655 0,02554 39,15 1290,0 2766 1476,3 3,1611 5,7827 295 80,02 0,0013839 0,02351 42,53 1317,2 2758 1441,0 3,2079 5,7443 300 85,92 0,0014036 0,02164 46,21 1344,9 2749 1404,2 3,2548 5,7049 305 92,14 0,001425 0,01992 50,20 1373,1 2739 1365,6 3,3026 5,6647 330 98,70 0,001447 0,01832 54,58 1402,1 2727 1325,2 3,3508 5,6233 315 105,61 0,001472 0,01683 59,42 1431,7 2714 1282,3 3,3996 5,5802 320 112,90 0,001499 0,01545 64,72 1462,1 2700 1237,8 3,4495 5,5353 325 120,54 0,00529 0,01417 70,57 1493,6 2084 1190,3 3,5002 5,4891 330 128,65 0,001562 0,01297 77,10 1526,1 2666 1139,6 3,5522 5,4412 335 137,14 0,001599 0,01184 84,46 1559,8 2646 1085,7 3,6056 5,3905 340 146,08 0,001639 0,01078 92,76 1594,7 2622 1027,0 3,6605 5,3361 345 155,48 0,001686 0,009771 102,34 1639 2595 963,5 3,7184 5,2769 350 165,37 0,001741 0,008803 113,6 1671 2565 793,5 3,7786 5,2117 355 175,77 0,001807 0,007869 127,1 1714 2527 813,0 3,8439 5,1385 360 186,74 0,001894 0,006943 144,0 1762 2481 719,3 3,9162 5,0530 365 198,30 0,00202 0,00599 166,8 1817 2421 603,5 4,0009 4,9463 370 210,53 0,00222 0,00493 203 1893 2331 438,4 4,1137 4,7951 374 225,22 0,00280 0,00347 288 485,3 512,7 27,4 1,0332 1,0755 136 Bảng 17. Nước và hơi nước bão hoà (theo áp suất ) p, t,oC v’, 3 bar v’’, 3 ρ’’, 3 i’, i’’, r, s’, s’’, m /kg m /kg kg/m kJ/kg kJ/kg kJ/kg kJ/kg. độ kJ/kg.độ 0,010 6,92 0,0010001 129,9 0,00770 29,32 2513 2484 0,1054 8,975 0,015 13,038 0,0010007 87,90 0,01138 54,75 2525 2470 0,1958 8,827 0,020 17,514 0,0010014 66,97 0,01493 73,52 2533 2459 0,2609 8,722 0,025 21,094 0,0010021 54,24 0,01843 88,50 2539 2451 0,3124 8,642 0,030 24,097 0,0010028 45,66 0,02190 101,04 2545 2444 0,3546 8,576 0,035 26,692 0,0010035 39,48 0,02533 111,86 2550 2438 0,3908 8,521 0,040 28,979 0,0010041 34,81 0,02873 121,42 2554 2433 0,4225 8,473 0,045 31,033 0,0010047 31,13 0,03211 130,00 2557 2427 0,4507 8,731 0,050 32,88 0,0010053 28,19 0,03547 137,83 2561 2423 0,4761 8,393 0,060 36,18 0,0010064 23,74 0,04212 151,50 2567 2415 0,5207 8,328 0,070 39,03 0,0010075 20,53 0,04871 163,43 2572 2409 0,5591 8,274 0,080 41,54 0,0010085 18,10 0,05525 173,9 2576 2402 0,5927 8,227 0,090 43,79 0,0010094 16,20 0,06172 183,3 2580 2397 0,6225 8,186 0,10 45,84 0,0010103 14,68 0,06812 191,9 2584 2392 0,6492 8,149 0,11 47,72 0,0010111 13,40 0,07462 199,7 2588 2388 0,6740 8,116 0,12 49,45 0,0010119 12,35 0,08097 207,0 2591 2384 0,6966 8,085 0,13 51,07 0,0010126 11,46 0,08726 213,8 2594 2380 0,7174 8,057 0,14 52,58 0,0010113 10,69 0,09354 220,1 2596 2376 0,7368 8,031 0,15 54,00 0,0010140 10,02 0,09980 226,1 2599 2373 0,7550 8,007 0,20 60,08 0,0010171 7,647 0,1308 251,4 2609 2358 0,8351 7,907 0,25 64,99 0,0010199 6,202 0,1612 272,0 2618 2346 0,8934 7,830 0,30 69,12 0,0010222 5,226 0,1913 289,3 2625 2336 0,9441 7,769 0,40 75,88 0,0010264 3,994 0,2504 317,7 2636 2318 1,0261 7,670 0,50 81,35 0,0010299 3,239 0,3087 340,6 2645 2304 1,0910 7,593 0,6 85,95 0,0010330 2,732 0,3661 360,0 2653 2293 1,1453 7,531 0,7 89,97 0,0010359 2,364 0,4230 386,8 2660 2283 1,1918 7,479 0,8 93,52 0,0010385 2,087 0,4792 391,8 2665 2273 1,2330 7,434 0,9 96,72 0,0010409 1,869 0,5350 405,3 2670 2265 1,2696 7,394 1,00 99,64 0,0010432 1,694 0,5903 417,4 2675 2258 1,3026 7,360 1,1 102,32 0,0010452 1,550 0,6453 428,9 2679 2250 1,3327 7,328 1,2 104,81 0,0010472 1,429 0,6999 439,4 2683 2244 1,3606 7,298 1,3 107,14 0,0010492 1,325 0,7545 449,2 2687 2238 1,3866 7,271 1,4 109,33 0,0010510 1,236 0,8080 458,5 2690 2232 1,4109 7,246 1,5 111,38 0,0010527 1,159 0,8627 467,2 2693 2226 1,4336 7,223 1,6 113,32 0,0010543 1,091 0,9164 475,4 2696 2221 1,4550 7,202 1,7 115,17 0,0010559 1,031 0,9699 433,2 2699 2216 1,4752 7,182 1,8 116,94 0,0010575 0,973 1,023 490,7 2702 2211 1,4943 7,163 137 Tiếp bảng 17 t,oC p, bar v’, v’’, ρ’’, i’, i’’, r, s’, s’’, m3/kg m3/kg kg/m3 kJ/kg kJ/kg kJ/kg kJ/kg. độ kJ/kg.độ 1,9 118,62 0,0010591 0,9290 1,076 497,9 2704 2206 1,5126 7,145 2,0 120,23 0,0010605 0,8854 1,129 504,8 2707 2202 1,5302 7,127 2,1 121,78 0,0010619 0,8459 1,182 511,4 2709 2198 1,5470 7,111 2,2 123,27 0,0010633 0,8098 1,235 517,8 2711 2193 1,5630 7,096 2,3 124,71 0,0010646 0,7768 1,287 524,0 2713 2189 1,5783 7,081 2,4 126,09 0,0010659 0,7465 1,340 529,8 2715 2185 1,5929 7,067 2,5 127,43 0,0010672 0,7185 1,392 535,4 2717 2182 1,6071 7,053 2,6 128,73 0,0010685 0,6925 1,441 540,9 2719 2178 1,621 7,040 2,7 129,98 0,0010697 0,6684 1,406 546,2 2721 2175 1,634 7,027 2,8 131,20 0,0010709 0,6461 1,548 5514 2722 2171 1,647 7,015 2,9 132,39 0,0010721 0,6253 1,599 556,5 2724 2167 1,600 7,003 3,0 133,54 0,0010733 0,6057 1,651 561,4 2725 2164 1,672 6,992 3,1 134,66 0,0010744 0,5873 1,703 566,3 2727 2161 1,683 6,981 3,2 135,79 0,0010754 0,5701 1,754 571,1 2728 2157 1,695 6,971 3,3 136,82 0,0010765 0,5539 1,805 575,7 2730 2154 1,706 6,961 3,4 137,86 0,0010776 0,5386 1,857 580,2 2731 2151 1,717 6,951 3,5 138,88 0,0010786 0,5241 1,908 584,5 2732 2148 1,728 6,941 3,6 139,87 0,0010797 0,5104 1,959 588,7 2734 2145 1,738 6,932 3,7 140,84 0,0010807 0,4975 2,010 592,8 2735 2142 1,748 6,923 3,8 141,79 0,0010817 0,4852 2,061 596,8 2736 2139 1,758 6,914 3,9 142,71 0,0010827 0,4735 2,112 600,8 2737 2136 1,768 6,905 4,0 143,62 0,0010836 0,4624 2,163 604,7 2738 2133 1,777 6,897 4,1 144,57 0,0010845 0,4518 2,213 608,5 2740 2131 1,786 6,889 4,2 145,39 0,0010855 0,4416 2,264 612,3 2741 2129 1,795 6,881 4,3 146,27 0,0010865 0,4319 2,315 616,1 2742 2126 1,804 6,873 4,4 147,09 0,0010874 0,4227 2,366 619,8 2743 2123 1,812 6,865 4,5 147,92 0,0010874 0,4227 2,366 619,8 2743 2123 1,812 6,865 5,0 151,84 0,0010827 0,3747 2,669 640,1 2749 2109 1,860 6,822 6,0 158,84 0,0011007 0,3156 3,169 670,5 2757 2086 1,931 6,761 7,0 164,96 0,0011081 0,2728 3,666 697,2 2764 2067 1,922 6,709 8,0 170,42 0,0011149 0,2403 4,161 720,0 2769 2048 2,016 6,663 9,0 175,35 0,0011213 0,2149 4,654 742,8 2774 2031 2,094 6,623 10 179,88 0,0011273 0,1946 5,139 762,7 2778 2015 2,138 6,587 11 184,05 0,0011331 0,1775 5,634 781,1 2781 2000 2,179 6,554 12 187,95 0,0011385 0,1633 6,124 798,3 2785 1987 2,216 6,523 13 191,60 0,0011438 0,1512 6,614 814,5 2787 1973 2,251 6,495 14 195,04 0,0011490 0,1408 7,103 830,0 2790 1960 2,284 6,469 15 198,28 0,0011539 0,1317 7,593 844,6 2792 1947 2,314 6,445 16 201,36 0,0011586 0,1238 8,080 858,3 2793 1935 2,344 6,422 17 204,30 0,0011632 0,1167 8,569 871,6 2795 1923 2,371 6,400 18 207,10 0,0011678 0,1104 9,058 884,4 2796 1912 2,394 6,379 19 209,78 0,0011722 0,1047 9,549 896,6 2798 1901 2,422 6,359 20 212,37 0,0011766 0,09958 10,041 908,5 2799 1891 2,447 6,340 138 Tiếp bảng 17 p, t,oC bar v’, v’’, ρ’’, i’, i’’, r, s’, s’’, m3/kg m3/kg kg/m3 kJ/kg kJ/kg kJ/kg kJ/kg. độ kJ/kg.độ 21 214,84 0,0011809 0,09492 10,54 919,8 2800 1880 2,470 6,322 22 217,24 0,0011851 0,09068 11,03 930,9 2801 1870 2,492 6,305 23 219,55 0,0011892 0,08679 11,,52 941,5 2801 1860 2,514 6,288 24 221,77 0,0011932 0,08324 12,01 951,8 2802 1850 2,534 6,272 25 223,93 0,0011972 0,07993 12,51 961,8 2802 1840 2,554 6,256 26 226,03 0,0012012 0,07688 13,01 971,7 2803 1831 2,573 6,242 27 228,06 0,0012050 0,07406 13,50 981,3 2803 1822 2,592 6,227 28 230,04 0,0012088 0,07141 14,00 990,4 2803 1817 2,611 6,213 29 231,96 0,0012126 0,06895 14,50 999,4 2803 1804 2,628 6,199 30 233,83 0,0012163 0,06665 15,00 1008,3 2804 1796 2,646 6,186 32 237,44 0,0012238 0,06246 16,01 1025,3 2803 1777 2,679 6,161 34 240,88 0,0012310 0,05875 17,02 1041,9 2803 1761 2,710 6,137 36 244,16 0,0012380 0,05543 18,04 1057,5 2802 1745 2,740 6,113 38 247,31 0,0012450 0,05246 19,06 1072,7 2802 1729 2,769 6,091 40 250,33 0,0012520 0,04977 20,00 1087,5 2801 1713 2,796 6,070 42 253,24 0,0012588 0,04732 21,13 1101,7 2800 1698 2,823 6,049 44 256,05 0,0012656 0,04508 22,18 1115,3 2798 1683 2,849 6,029 46 258,75 0,0012724 0,04305 23,23 1128,8 2797 1668 2,874 6,010 48 261,37 0,0012790 0,04111 24,,29 1141,8 2706 1654 2,898 5,991 50 263,91 0,0012857 0,03944 25,235 1154,4 2794 1640 2,921 5,973 55 269,94 0,0013021 0,03564 28,06 1184,9 2790 1604,6 2,976 5,930 60 275,50 0,0013185 0,03243 30,84 1213,9 2785 1570,8 3,027 5,890 65 280,83 0,0013347 0,02973 33,64 1241,3 2779 15375 3,076 5,851 70 285,80 0,0013510 0,02737 36,54 1267,4 2772 1504,,9 3,122 5,814 75 290,50 0,0013773 0,02532 39,49 1292,7 2766 1472,8 3,166 5,779 80 294,98 0,0013838 0,02352 42,52 1317,0 2758 1441,1 3,208 5,705 85 299,24 0,0014005 0,02192 45,62 1340,8 2751 1409,8 3,248 5,711 90 303,32 0,0014174 0,02049 48,83 1363,7 2743 1379,3 3,287 5,678 95 307,22 0,0014345 0,01919 52,11 1385,9 2734 1348,4 3,324 5,646 100 310,96 0,0014521 0,01803 55,46 1407,7 2725 1315,0 3,360 5,615 110 318,04 0,0014889 0,01598 62,58 1450,2 2705 1255,4 3,430 5,553 120 324,63 0,001527 0,01426 70,13 1491,1 2685 1193,5 3,469 5,492 130 330,81 0,001565 0,01277 78,30 1531,5 2662 1130,8 3,561 5,432 140 336,,63 0,001611 0,01149 87,03 1570,8 2638 1066,9 3,623 5,372 150 342,11 0,001658 0,01035 99,62 1610 2611 1001,1 3,684 5,310 160 347,32 0,001710 0,009318 107,3 1650 2582 932,0 3,704 5,247 170 352,26 0,001768 0,008382 119,3 1690 2548 858,3 3,807 5,177 180 356,96 0,001837 0,007504 133,2 1732 2510 778,2 3,871 5,107 190 36144 0,001921 0,00668 149,7 1776 2466 690 3,938 5,027 200 365,71 0,00204 0,00585 170,9 1827 2410 583 4,105 4,928 210 369,79 0,00221 0,00498 200,7 1888 2336 448 4,108 4,803 220 373,7 0,00273 0,00367 272,5 2016 2168 152 4,303 4,591 139 Bảng 18.Thuỷ ngân bão hòa t T o p v’. 105 v’’ i’ 3 r s’ kJ/kg s’’ C K bar 100 373,15 3,745.10-4 7,48984 413,0 56,936 360,253 303,317 0,40969 1,22255 110 383,15 6,247.10-4 7,50337 254,2 58,306 361,289 302,983 0,41331 1,20408 120 393,15 1,015.10-3 7,51693 153,6 58,674 362,336 302,652 0,41684 1,18665 130 403,15 1,608.10-3 7,53052 103,9 61,039 363,361 302,323 0,42027 1,17017 140 413,15 2,491.10-3 7,54415 68,75 62,403 364,397 301,994 0,42361 1,15456 150 423,15 3,778.10-3 7,55780 46,43 63,765 365,433 301,668 0,42687 1,13978 160 433,15 5,618.10-3 7,57148 31,96 65,125 366,469 301,344 0,43004 1,12575 170 443,15 8,204.10-3 7,58520 22,39 66,484 367,504 301,020 0,43314 1,11242 180 453,15 1,178.10-2 7,58997 15,95 67,842 368,539 300,697 0,43647 1,09975 190 463,15 1,664.10-2 7,61277 11,54 69,198 369,574 300,376 0,43913 1,08768 200 473,15 2,315.10-2 7,62662 8,469 70,553 370,609 300,056 0,44203 1,07619 210 483,15 3,177.10-2 7,64051 6,301 71,908 371,642 299,734 0,44486 1,06524 220 493,15 4,304.10-2 7,65444 4,748 73,261 372,676 299,415 0,44763 1,05468 230 503,15 5,758.10-2 7,66843 3,621 74,614 373,708 299,094 0,45035 1,04479 240 513,15 7,614.10-2 7,68247 2,793 75,967 374,740 298,773 0,45301 1,03525 250 523,15 9,959.10-2 7,69656 2,176 77,319 375,771 298,452 0,45562 1,02611 260 533,15 0,12892 7,71071 1,7132 78,671 376,800 298,129 0,45814 1,01735 270 543,15 0,16527 7,72491 1,3613 80,023 377,829 297,806 0,46069 1,00899 280 553,15 0,20993 7,73918 1,0922 81,375 378,885 297,480 0,46316 1,00095 290 563,15 0,26435 7,75351 0,88213 82,728 379,880 297,152 0,46558 0,99324 300 573,15 0,33015 7,7679 0,71874 84,080 380,904 296,824 0,46796 0,38584 310 583,15 0,40910 7,7823 0,59002 85,434 381,922 296,491 0,47030 0,97873 320 593,15 0,50320 7,7969 0,48779 86,788 382,944 296,156 0,47260 0,97190 330 603,15 0,61460 7,8115 0,40600 88,143 383,966 295,817 0,47887 0,96532 340 613,15 0,74567 7,8262 0,34008 88,499 384,973 295,474 0,47709 0,95899 350 623,15 0,89896 7,8409 0,28660 90,856 385,984 295,128 0,47929 0,95289 360 633,15 1,0772 7,8558 0,24291 92,215 386,991 294,776 0,48145 094702 370 643,15 1,2834 7,8707 0,20702 93,575 387,994 294,419 0,48358 0,94135 380 653,15 1,5307 7,8858 0,17735 94,937 388,994 294,057 0,48568 0,93589 390 663,15 1,7625 7,9008 0,15269 96,300 389,989 293,689 0,48774 0,93061 400 673,15 2,1024 7,9160 0,13207 97,766 390,980 293,314 0,48978 0,92552 410 683,15 2,454 7,9313 0,11476 99,033 391,966 292,933 0,49180 0,92059 420 693,15 2,852 7,9467 0,10014 100,403 392,947 292,544 0,49378 0,91583 430 703,15 2,299 7,9622 0,08775 101,775 393,923 292,148 0,49574 0,91127 440 713,15 3,801 7,9778 0,07719 103,150 394,893 291,743 0,49768 0,90677 450 723,15 4,362 7,9935 0,06815 104,428 395,858 291,330 0,49959 0,90245 460 733,15 4,986 8,0094 0,06039 105,908 396,816 290,908 0,50148 0,89927 470 743,15 5,679 8,0252 0,05369 107,292 397,767 290,475 0,50335 0,89422 480 753,15 6,446 8,0413 0,04789 108,679 398,711 290,031 0,50514 0,89029 490 763,15 7,292 8,0574 0,04285 110,069 399,649 289,580 0,50702 088647 500 773,15 8,222 8,074 0,03846 111,463 400,579 289,116 0,50882 0,88277 510 783,15 9,242 8,090 0,03462 112,261 401,501 288,640 0,51061 0,87917 520 793,15 10,358 8,106 0,03124 114,262 402,415 288,153 0,51238 0,87568 530 803,15 11,576 8,123 0,02827 115,668 403,321 287,653 0,51416 0,87228 540 813,15 12,901 8,140 0,02565 117,078 404,218 287,140 0,51586 0,86898 550 823,15 14,340 8,157 0,02333 118,492 405,106 286,614 0,51757 0,86576 140 m /kg i’’ kJ/kg. K Bảng 19. Amonac bão hoà (NH3) (Cp =0,0599 kJ/kg.K, k=1,32 ) t o p v’ v’’ 3 m /kg s’ s’’ i’ kJ/kg. K i’’ r C bar kJ/kg -75 0,0750 0,001368 12,89 2,7771 10,2287 87,5 1563,8 1476,3 -70 0,109 0,001379 9,01 2,8797 10,0906 108,4 1573,0 1464,5 -65 0,157 0,001399 6,46 2,9823 9,9621 129,8 1582,2 1452,4 -60 0,219 0,001401 4,70 3,0840 9,8407 151,1 1591,0 1439,8 -55 0,302 0,001413 3,49 3,1824 9,7272 172,5 1599,8 1427,3 -50 0,409 0,001425 2,62 3,2791 9,6204 193,4 1608,1 1414,7 -45 0,546 0,001437 2,01 3,3767 9,5199 215,6 1616,5 1400,9 -40 0,718 0,001449 1,55 3,4730 9,4245 237,8 1624,9 1387,1 -35 0,933 0,001462 1,22 3,5672 9,3341 260,0 1632,9 1372,9 -30 1,195 0,001476 0,963 3,6601 9,2486 282,2 1640,8 1358,6 -25 1,516 0,001490 0,772 3,7514 9,1674 304,4 1648,3 1344,0 -20 1,902 0,001504 0,624 3,8410 9,0895 327,4 1655,9 1328,5 -15 2,363 0,001519 0,509 3,9293 9,0150 350,0 1662,6 1312,6 -10 2,909 0,001534 0,419 4,0164 8,9438 372,6 1669,3 1296,7 -5 3,549 0,001550 0,347 4,1022 8,8756 395,7 1675,1 1279,5 -0 4,294 0,001566 0,290 4,1868 8,8094 418,7 1681,0 1262,3 0 4,294 0,001566 0,290 4,1868 8,8094 418,7 1681,0 1262,3 5 5,157 0,001583 0,244 4,2705 8,7458 441,7 1686,4 1244,7 10 6,150 0,001601 0,206 4,3530 8,6838 465,2 1691,0 1225,9 15 7,283 0,001619 0,175 4,4347 8,6240 488,6 1695,7 1207,1 20 8,572 0,001639 0,149 4,5155 8,5658 512,5 1699,4 1187,0 25 10,03 0,001659 0,128 4,5954 8,5093 536,3 1703,2 1166,9 30 11,67 0,001680 0,111 4,6746 8,4536 560,2 1705,7 1145,5 35 13,50 0,001702 0,0959 4,7529 8,3991 584,9 1708,2 1123,3 40 15,54 0,001726 0,0833 4,8307 8,3455 609,2 1709,9 1100,7 45 17,81 0,001750 0,0727 4,9078 8,2928 633,9 1710,7 1076,8 50 20,33 0,001777 0,0635 4,9840 8,2400 659,0 1711,1 1052,1 141 Bảng 20. CO2 bão hoà (Cp = 0,825 kJ/kg.độ, k = 1,31 ) toC p,bar ρr, kg/m3 ρ’’,kg/m3 ir,kJ/kg i’’,kJ/kg s r, kJ/kg.K s’’, kJ/kg.K Đường cân bằng rắn – hơi 693,6 92,54 0,01139 696,4 97,87 0,02326 699,1 103,28 0,04525 702,3 108,78 0,08416 705,2 114,37 0,1504 708,2 120,05 0,2582 711,3 125,84 0,4298 714,1 131,74 0,6944 717,1 137,75 1,0902 719,9 143,88 1,673 722,4 150,14 2,515 725,0 156,55 3,708 727,1 163,1 5,386 728,3 169,8 7,721 728,7 176,6 10,962 729,0 181,4 13,797 3 ρ’’,kg/m ir,kJ/kg i’’,kJ/kg Đường cân bằng lỏng - hơi 1,2167 1,2535 1,2895 1,3251 1,3599 1,3942 1,4281 1,4616 1,4951 1,5282 1,5604 1,5931 1,625 1,689 1,689 1,721 s r, kJ/kg.K 5,414 5,293 5,180 5,078 4,981 4,892 4,809 4,730 4,658 4,590 4,523 4,462 4,401 4,281 4,281 4,250 s’’, kJ/kg.K -130 -125 -120 -115 -110 -105 -100 -95 -90 -85 -80 -75 -70 -65 -60 -56,6 toC 0,00308 0,00652 0,01311 0,02514 0,04620 0,0817 0,1397 0,2315 0,3727 0,5847 0,8962 1,345 1,981 2,870 4,097 5,179 p,bar 1626 1621 1616 1610 1605 1600 1595 1589 1592 1574 1565 1555 1545 1534 1522 1513 ρr, kg/m3 -56,6 -50,0 -40,0 -30,0 -20,0 -15,0 -10,0 -5,0 -0,0 1,0 2,0 3,0 4,0 5,0 6,0 7,0 5,179 6,831 10,051 14,281 19,691 22,896 26,466 30,431 34,817 35,747 36,697 37,664 38,651 39,657 40,683 41,729 1177,8 1152,6 1113,6 1072,7 1029,3 1006,2 981,9 956,1 928,5 922,7 916,8 910,7 904,5 898,2 891,8 885,2 13,797 18,03 26,21 37,04 51,33 60,16 70,33 82,26 96,26 99,90 103,11 106,53 110,15 113,78 117,66 121,61 380,5 392,5 411,3 430,8 451,0 461,5 472,2 483,3 495,0 497,5 500,0 502,4 505,0 507,3 510,0 512,5 729,0 730,2 732,4 734,4 735,0 734,5 733,6 731,8 729,4 727,8 727,0 726,1 725,2 724,2 723,3 722,3 2,641 2,691 2,772 2,851 2,930 2,970 3,010 3,050 3,092 3,101 3,109 3,118 3,127 3,130 3,144 3,152 4,250 4,203 4,149 4,100 4,052 4,028 4,033 3,977 3,950 3,942 3,935 3,929 3,922 3,915 3,908 3,901 8,0 9,0 10,0 12,0 14,0 16,0 18,0 20,0 22,0 24,0 42,795 43,881 44,988 47,267 49,633 52,090 54,641 57,289 60,037 62,889 787,4 871,4 864,2 849,4 833,5 816,4 797,9 777,7 756,8 728,6 125,83 130,19 134,59 144,26 154,51 166,22 179,11 193,9 210,8 231,0 515,3 518,0 520,4 526,0 531,5 537,5 543,7 550,4 557,8 566,5 721,3 720,2 718,5 716,5 713,9 710,9 707,5 703,6 699,1 694,1 3,161 3,170 3,179 3,196 3215 3,235 3,256 3,276 3,303 3,331 3,894 3,887 3,879 3,865 3,850 3,835 3,819 3,800 3,782 3,760 142 Bảng 21. Frêôn – 12 bão hoà (C.CL2F2) t, C T,K Áp suất tuyệt đối p, bar -20 -19 -18 -17 -16 253,15 254,15 255,15 256,15 257,15 -15 -14 -13 -12 -11 Nhiệt độ Thể tích riêng Mật độ ρ’,kg/lít ρ’’,kg/m3 v’, lít/kg v’’ m3/kg 1,5098 1,5695 1,6306 1,6941 1,7593 0,6868 0,6882 0,6897 0,6911 0,6925 0,1107 0,1067 0,1030 0,09938 0,09597 1,456 1,453 1,450 1,447 1,444 258,15 259,15 260,15 261,15 262,15 1,8262 1,8947 1,9662 2,0391 2,1138 0,6940 0,6954 0,6973 0,6988 0,7003 0,09268 0,08952 0,08650 0,08361 0,08082 -10 -9 -8 -7 -6 263,15 264,15 265,15 266,15 267,15 2,1910 2,2700 2,3520 2,4353 2,5215 0,7018 0,7032 0,7047 0,7062 0,7077 -5 -4 -3 -2 -1 268,15 269,15 270,15 271,15 272,15 2,6088 2,6999 2,7928 2,8870 2,9857 0 1 2 3 4 273,15 274,15 275,15 276,15 277,15 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Entanpi i’ kJ/kg i’’ kJ/kg 9,034 9,372 9,709 10,06 10,42 400,47 401,39 402,27 403,15 404,03 564,00 564,51 565,01 565,49 565,93 1,441 1,438 1,434 1,431 1,428 10,79 11,17 11,56 11,96 12,37 404,95 406,04 406,75 407,63 408,55 0,07813 0,07558 0,07313 0,07078 0,06852 1,425 1,422 1,419 1,416 1,413 12,80 13,23 13,68 14,13 14,60 0,7092 0,7107 0,7127 0,7143 0,7158 0,06635 0,06427 0,06226 0,06028 0,06844 1,410 1,407 1,403 1,400 1,397 3,0857 3,1882 3,2934 3,4006 3,5112 0,7173 0,7189 0,7205 0,7220 0,7241 0,05667 0,05496 0,05330 0,05166 0,05012 278,15 279,15 280,15 281,15 282,15 3,6244 3,7298 3,8587 3,9797 4,1044 0,7252 0,7273 0,7239 0,7301 0,7320 283,15 284,15 285,15 286,15 287,15 4,2301 4,3606 4,4354 4,6296 4,7681 0,7342 0,7358 0,7380 0,7396 0,7413 o Nhiệt ẩn r, kJ/kg Entrôpi s’ kJ/kg.K s’’ kJ/kg.K 163,54 163,12 162,74 162,32 16190 4,11835 4,12182 4,12530 4,12877 4,13220 4,76449 4,76387 4,76324 4,76261 4,76198 566,43 566,89 567,40 567,86 568,36 161,48 161,07 160,65 160,23 159,81 4,13564 4,13907 4,14250 4,14598 4,14941 4,76135 4,76077 4,76018 4,75964 4,75905 409,47 410,39 411,27 412,19 413,11 568,86 569,32 569,78 570,24 570,74 159,39 158,93 158,51 158,05 157,63 4,15280 4,15624 4,15963 4,16302 4,16645 4,75859 4,75805 4,75759 4,75704 4,75658 15,08 15,57 16,07 16,59 17,11 414,03 414,95 415,87 416,84 417,76 571,21 571,67 572,13 572,63 573,09 157,17 156,71 156,25 155,79 155,33 4,16984 4,17323 4,17663 4,18006 4,18341 4,75612 4,75562 4,75516 4,75478 4,75432 1,394 1,391 1,388 1,385 1,381 17,65 18,20 18,76 19,35 19,95 418,68 419,60 420,56 421,49 422,45 574,55 574,01 574,47 574,93 575,39 154,87 154,41 153,91 153,45 152,94 4,18680 4,19019 4,19354 4,19693 4,20028 4,75394 4,75348 4,75302 4,75265 4,75227 0,05863 0,04721 0,04583 0,04450 0,04323 1,378 1,375 1,372 1,368 1,365 20,56 21,18 21,82 22,47 23,13 423,37 424,33 425,30 426,22 427,18 575,85 576,31 576,77 577,19 577,65 152,48 151,98 151,48 150,98 150,47 4,20363 4,20702 4,21037 4,21372 4,21707 4,75189 4,75152 4,75118 4,75080 4,75043 0,04204 0,04086 0,03970 0,03858 0,03751 1,362 1,359 1,355 1,352 1,349 23,79 24,48 25,19 25,92 26,66 428,14 429,14 430,07 431,03 431,99 578,11 578,53 578,99 579,41 579,83 149,97 149,43 148,92 148,38 147,84 4,22042 4,22377 4,22712 4,23043 4,23378 4,75013 4,74976 4,74946 4,74909 4,74875 143 Tiếp bảng 21 Nhiệt độ T,K Áp suất tuyệt đối p, bar 15 16 17 18 19 288,15 289,15 290,15 291,15 292,15 20 21 22 23 24 Thể tích riêng Mật độ ρ’,kg/lít ρ’’,kg/m3 v’, lít/kg v’’ m3/kg 4,9108 5,0553 5,2041 5,3549 5,5086 0,7435 0,7472 0,7468 0,7491 0,7507 0,03 648 0,03547 0,03 449 0,03354 0,03 263 1,345 1,342 1,339 1,335 1,332 293,15 294,15 295,15 296,15 297,15 5,6669 5,5883 5,9930 6,1610 6,3335 0,7524 0,7547 0,7570 0,7587 0,7605 0,03175 0,03 089 0,03005 0,02925 0,02848 25 26 27 28 29 298,15 299,15 300,15 301,15 302,15 6,5080 6,6857 6,8666 7,0542 7,2435 0,7628 0,7645 0,7669 0,7692 0,7710 30 31 32 33 34 303,15 304,15 305,15 306,15 307,15 7,4344 7,6321 7,8352 8,0417 8,2461 35 40 45 50 55 60 308,15 313,15 318,15 323,15 328,15 333,15 65 70 75 80 85 90 95 100 105 110 t, C Entanpi i’ kJ/kg i’’ kJ/kg 27,41 28,18 28,99 29,87 30,65 433,00 433,96 434,92 435,93 436,89 580,33 580,71 581,17 581,59 582,01 1,329 1,325 1,321 1,318 1,315 31,50 32,38 33,28 34,19 35,11 437,90 438,86 439,87 440,83 441,83 0,02773 0,02700 0,02629 0,02560 0,02494 1,311 1,308 1,304 1,300 1,297 36,07 37,04 38,04 39,06 40,10 0,7734 0,7758 0,7782 0,7800 0,7825 0,02433 0,02371 0,02309 0,02250 0,02192 1,293 1,289 1,285 1,282 1,278 8,4596 9,5818 10,810 12,147 13,600 15,182 0,7849 0,7968 0,8104 0,8244 0,8410 0,8568 0,02136 0,01882 0,01656 0,01459 0,01316 0,01167 338,15 343,15 348,15 353,15 358,15 363,15 16,883 18,717 20,727 22,840 25,124 27,564 0,8741 0,8936 0,9149 0,9498 0,9680 1,0009 368,15 373,15 378,15 383,15 30,176 32,964 35,945 39,103 1,0416 1,0952 1,1736 1,3513 o 144 Nhiệt ẩn r, kJ/kg Entrôpi s’ kJ/kg.K s’’ kJ/kg.K 147,33 146,75 146,24 145,65 145,11 4,23708 4,24043 4,24378 4,24709 4,25040 4,74842 4,74812 4,74783 4,74750 4,74720 582,47 582,84 583,26 583,64 584,06 144,57 143,98 143,40 142,81 142,23 4,25371 4,25705 4,26036 4,26363 4,26694 4,74691 4,74662 4,74633 4,74604 4,74575 442,84 443,84 444,85 445,85 446,86 584,52 584,90 585,27 585,69 586,07 141,68 141,05 140,43 139,84 139,21 4,27024 4,29993 4,27686 4,28012 4,28339 4,74549 4,74519 4,74486 4,74457 4,74427 41,11 42,18 43,31 44,45 45,62 447,86 448,87 449,87 450,88 451,92 586,49 586,82 587,20 587,58 587,95 138,62 137,96 137,33 136,70 136,03 428674 4,29000 4,29327 4,29649 4,29980 4,74406 4,74369 4,74339 4,74306 4,74281 1,274 1,255 1,234 1,213 1,189 1,167 46,81 53,13 60,38 68,56 75,98 85,69 452,93 458,08 463,31 468,54 474,16 479,68 588,29 590,09 591,72 593,10 595,07 596,58 135,36 132,01 128,41 124,56 120,91 116,90 4,30311 4,31940 4,33568 4,35189 4,36876 4,38509 4,74251 4,74097 4,73933 4,73741 4,73728 4,73850 0,01036 0,00919 0,00814 0,00724 0,00649 0,00564 1,114 1,102 1,093 1,064 1,033 0,999 96,52 108,81 122,85 138,31 156,49 177,30 485,33 491,07 496,93 502,96 509,16 515,48 597,96 599,09 600,01 600,64 600,85 600,43 112,63 108,02 103,08 97,68 91,69 84,95 4,40142 4,41787 4,43432 4,45099 4,46765 4,48469 4,73452 4,73226 4,73041 4,72761 4,72367 4,71861 0,00497 0,00437 0,00359 0,00266 0,960 0,914 0,852 0,742 201,20 228,83 278,48 374,93 522,05 529,04 536,46 500,31 599,17 596,66 592,47 581,50 77,12 67,62 56,01 31,19 4,50202 4,51986 4,53878 4,57065 4,71153 4,70102 4,65204 4,65204 Bảng 22. Nước chưa sôi và hơi quá nhiệt p, bar t, oC 20 40 60 80 100 120 140 160 180 0,04 v i s 0,0010018 83,7 0,2964 36,12 2574 8,537 38,45 2612 8,651 40,75 2650 8,762 43,07 2688 8,867 45,39 2726 8,966 47,69 2764 9,060 50,01 2803 9,150 52,31 2841 9,238 0,08 v i s 0,0010018 83,7 0,2964 0,0010079 167,5 0,5715 19,19 2612 8,331 2,034 2650 8,441 21,50 2688 8,546 22,66 2726 8,645 23,82 2764 8,740 24,97 2802 8,830 26,13 2841 8,917 0,10 v i s 0,0010018 83,7 0,2964 0,0010079 167,5 0,5715 15,35 2612 8,331 16,27 2650 8,441 17,20 2688 8,546 18,13 2726 8,645 19,06 2764 8,740 19,98 2802 8,830 2,090 2841 8,917 0,12 v i s 0,0010018 83,7 0,2964 0,0010079 167,5 0,5715 12,78 2611 8,143 16,55 2649 8,253 14,33 2687 8,358 15,10 2725 8,457 15,87 2764 8,552 16,64 2802 8,643 17,42 2841 8,730 0,14 v i s 0,0010018 83,7 0,2964 0,0010079 167,5 0,5715 10,95 2611 8,071 11,61 2649 8,181 12,27 2687 8,287 12,94 2725 8,386 13,60 2763 8,481 14,26 2802 8,572 14,92 2840 8,659 0,16 v i s 0,0010018 83,7 0,2964 0,0010079 167,5 0,5715 9,573 2610 8,009 10,160 2649 8,120 10,740 2687 8,225 11,320 2725 8,324 11,899 2763 8,419 12,478 2802 8,510 13,057 2840 8,597 0,20 v i s 0,0010018 83,7 0,2964 0,0010079 167,5 0,5715 0,0010079 167,5 0,5715 8,119 2648 8,015 8,584 2687 8,120 9,049 2725 8,220 9,513 2763 8,315 9,977 2801 8,406 10,441 2840 8,493 0,30 v i s 0,0010018 83,7 0,2964 0,0010079 167,5 0,5715 0,0010079 167,5 0,5715 5,400 2646 7,825 5,713 2685 7,931 6,025 2724 8,031 6,335 2762 8,126 6,645 2801 8,217 6,955 2839 8,504 1,0 v i s 0,0010018 83,7 0,2964 0,0010079 167,5 0,5715 0,0010079 167,5 0,5715 0,0010289 334,9 1,0748 1,695 2676 7,361 1,795 2717 7,465 1,889 2757 7,562 1,984 2796 7,654 2,078 2835 7,743 1,2 v i s 0,0010018 83,7 0,2964 0,0010079 167,5 0,5715 0,0010079 167,5 0,5715 0,0010289 334,9 1,0748 0,0010434 419,0 1,3067 1,491 2715 7,376 1,572 2755 7,475 1,650 2795 7,568 1,729 2834 7,657 145 200 220 240 260 280 300 350 400 450 500 600 54,63 56,93 59,24 61,56 63,87 66,18 71,96 77,73 85,31 89,28 100,84 2880 2918 2958 2997 3037 3077 3177 3284 3334 3490 3707 9,321 9,402 9,479 9,554 9,627 9,698 9,866 10,024 10,174 10,317 10,585 27,29 28,44 29,60 30,75 31,90 33,06 35,94 38,84 41,72 44,61 50,38 2850 2918 2957 2997 3037 3077 3177 3280 3384 3490 3707 9,000 9,081 9,159 9,234 9,306 9,377 9,546 9,704 9,854 9,997 10,265 21,83 22,76 23,68 24,60 25,53 26,46 28,76 31,08 33,39 35,70 40,32 2879 2918 2957 2997 3037 3077 3177 3280 3384 3490 3707 8,897 8,978 9,056 9,131 9,203 9,274 9,443 9,601 9,751 9,895 10,162 18,19 18,96 19,73 20,50 21,27 22,04 23,96 25,89 27,82 29,74 33,60 2897 2918 2957 2996 3036 3077 3177 3280 3384 3490 3707 8,813 8,894 8,972 9,047 9,119 9,190 9,359 9,517 9,667 9,810 10,078 15,58 16,24 16,90 17,56 18,22 18,88 20,53 22,18 29,83 29,49 28,79 2879 2918 2957 2907 3037 3077 3177 3280 3384 3490 3707 8,742 8,823 8,900 8,975 9,048 9,119 9,288 9,446 9,596 9,739 10,007 13,635 14,213 14,790 15,367 15,942 16,52 17,96 19,41 20,85 22,29 25,18 2879 2918 2957 2997 3027 3077 3177 3280 3384 3490 3707 8,680 8,761 8,838 8,913 8,986 9,057 9,226 9,384 9,534 9,678 9,945 10,905 11,369 11,832 12,295 12,758 13,220 14,376 15,530 16,68 17,82 20,15 2897 2918 2957 2994 3036 3077 3177 3280 3384 3490 3707 8,576 8,657 8,735 8,610 8,833 8,954 9,123 9,281 9,431 9,575 9,842 72,46 75,73 78,82 81,91 85,00 88,09 95,80 10,351 11,21 11,891 13,430 2878 2917 2956 2996 3036 3076 3177 3280 3384 3490 3707 8,388 8,469 8,547 8,610 8,695 8,766 8,935 9,093 9,244 9,388 9,655 21,62 22,66 23,59 24,52 25,45 26,38 28,71 31,02 33,34 35,65 90,28 2875 2914 2954 2593 3033 3074 3175 3278 3382 3488 3706 7,828 7,910 7,988 8,064 8,139 8,211 8,381 8,541 8,690 8,333 9,097 18,07 18,86 19,64 20,42 21,20 21,97 23,91 25,84 27,77 27,70 33,57 2874 2913 2953 2993 3033 3073 3174 3278 3382 3488 3705 7,742 7,824 7,903 7,979 8,053 8,126 8,296 8,456 8,606 8,749 9,013 146 Tiếp bảng 22 t, oC 20 40 60 80 100 120 140 160 180 6,0 v i s 0,0010015 84,3 0,2964 0,0100076 167,9 0,756 0,0010168 251,5 0,8302 0,0010287 335,2 0,0744 0,0010432 419,1 1,3062 0,0010601 503,7 1,5265 0,0010797 589,1 1,738 0,3167 2659 6,767 0,3348 2805 6,869 8,0 v i s 0,0010015 84,5 0,2962 0,0100076 168,1 0,5714 0,0010167 251,7 0,8300 0,0010286 335,3 1,0742 0,0010431 419,2 1,3060 0,0010600 503,8 1,5263 0,0010795 589,1 1,737 0,0011020 675,3 1,941 0,2473 2792 6,715 10 v i s 0,0010014 84,7 0,2960 0,0100075 168,3 0,5712 0,0010166 251,8 0,8298 0,0010285 335,4 1,0740 0,0010430 419,3 1,3058 0,0010598 503,9 1,5261 0,0010794 589,2 1,737 0,0011018 675,4 1,941 0,1949 2778 6,588 12 v i s 0,0010013 84,9 0,2959 0,0100074 168,5 0,5711 0,0010165 251,9 0,8297 0,0010284 335,5 1,0738 0,0010429 419,4 1,3056 0,0010597 504,0 1,5259 0,0010793 589,3 1,737 0,0011016 675,5 1,940 0,1645 2790 6,534 14 v i s 0,0010012 85,1 0,2958 0,0100073 168,7 0,5710 0,0010164 252,1 0,8296 0,0010282 335,7 1,0736 0,0010427 419,6 1,3054 0,0010596 504,2 1,5257 0,0010792 589,5 1,736 0,0011015 675,7 1,940 0,0011271 763,2 2,137 16 v i s 0,0010011 85,3 0,2958 0,0100072 168,8 0,5710 0,0010163 252,2 0,8296 0,0010282 335,8 1,0735 0,0010426 419,7 1,3052 0,0010595 504,3 1,5256 0,0010790 589,6 1,736 0,0011013 675,7 1,940 0,0011270 763,2 2,137 18 v i s 0,0010010 85,5 0,2957 0,0100071 169,0 0,5709 0,0010162 252,4 0,8295 0,0010281 336,0 1,0733 0,0010425 419,9 1,3050 0,0010594 504,5 1,5254 0,0010789 589,8 1,736 0,0011012 675,8 1,939 0,0011268 763,2 2,136 20 v i s 0,0010009 85,7 0,2957 0,0100070 169,2 0,5708 0,0010161 252,6 0,8294 0,0010280 336,2 1,0731 0,0010424 420,1 1,3048 0,0010593 504,7 1,5252 0,0010787 589,9 1,736 0,0011011 675,9 1,939 0,0011267 763,2 2,136 30 v i s 0,0010004 86,7 0,2956 0,0100065 170,1 0,5707 0,0010157 253,5 0,8290 0,0010275 337,0 1,0726 0,0010419 420,9 1,3038 0,0010587 505,4 1,5244 0,0010782 590,6 1,735 0,0011004 676,4 1,938 0,0011258 763,7 2,134 40 v i s 0,0010001 87,5 0,2952 0,0100062 170,82 0,5698 0,0010152 254,14 0,828 0,0010271 338,7 1,072 0,0010414 421,61 1,303 0,0010582 506,18 1,523 0,0010776 591,18 1,734 0,0010997 677,00 1,936 0,0011251 748,09 2,133 50 v i s 0,0009997 88,34 0,2952 0,0100057 171,66 0,5698 0,0010148 254,98 0,828 0,0010266 338,1 1,071 0,0010409 422,45 1,3025 0,0010577 507,02 1,523 0,0010770 592,01 1,733 0,0010990 677,42 1,935 0,0011243 764,51 2,131 p, bar 147 200 220 240 260 280 300 350 400 450 500 600 0,3520 2849 6,963 0,3688 2891 7,051 0,3855 2933 7,135 0,4019 2975 7,215 0,4181 3017 7,292 0,4342 3059 7,366 0,4741 3164 7,541 0,5136 3270 7,704 0,5528 3376 7,857 0,5919 3483 8,001 0,6697 3401 8,266 0,2609 2839 6,814 0,2739 2883 6,905 0,2867 2926 6,961 0,2993 2969 7,073 0,3118 3011 7,151 0,2240 3054 7,226 0,3542 3160 7,404 0,3842 3267 7,568 0,4137 3373 7,722 0,4432 3481 7,866 0,5018 3699 8,132 0,2060 2827 6,692 0,2169 2874 6,788 0,2274 2918 6,877 0,2377 2962 6,961 0,2478 3005 7,040 0,2578 3048 7,116 0,2822 3156 7,296 0,3065 3263 7,461 0,3303 33710 7,615 0,3539 3479 7,761 0,4010 3698 8,027 0,1693 2816 6,588 0,1788 2865 6,688 0,1879 2911 6,780 0,1967 2955 6,866 0,2054 2999 6,947 0,2139 3042 7,025 0,2343 3515 7,206 0,2547 3260 7,373 0,2747 3364 7,529 0,2944 3477 7,674 0,3339 3696 7,942 0,1429 2803 6,497 0,1515 2855 6,602 0,1596 2902 6,697 0,1673 2948 6,784 0,1748 2992 6,867 0,1823 3036 6,945 0,2001 3147 7,130 0,2176 3256 7,299 0,2349 3365 7,455 0,2520 3474 7,601 0,2858 3695 7,870 0,0011565 852,4 2,329 0,1309 2844 6,524 0,1382 2893 6,622 0,1452 2940 6,711 0,1519 2986 6,796 0,1585 3030 6,877 0,1743 3142 7,063 0,1899 3253 7,233 0,2051 3363 7,390 0,2201 3472 7,537 0,2499 3693 7,806 0,0011563 852,4 2,328 0,1149 2833 6,452 0,1216 2884 6,554 0,1280 2932 6,646 0,1341 2976 6,732 0,1401 3025 6,814 0,1545 3138 7,003 0,1683 3,249 7175 0,1819 3360 7,333 0,1953 3470 7,480 0,2219 3691 7,750 0,0011561 852,4 2,328 0,1021 2821 6,385 1,084 2875 6,491 0,1143 2924 6,585 0,1200 2972 6,674 0,1255 3019 6,757 0,1384 3134 6,949 0,1511 3246 7,122 0,1634 3357 7,282 0,1755 3468 7,429 0,1995 3690 7,701 0,0011551 825,6 0,06826 2823 7,080 0,1161 3456 7,231 0,1325 3682 6,735 0,99929 3229 6,916 0,1078 3343 6,438 0,08119 2988 6,530 0,09051 3111 6,255 0,07294 2882 6,337 0,07720 2947 2,326 0,1011891 943,5 2,5146 0,0011542 825,85 2,324 0,0011880 943,70 2,512 0,0012282 1037,49 2,698 0,05352 2838,65 6,148 0,05679 2901,45 6,262 0,06022 2958,39 6,364 0,060782 3089,44 6,585 0,07490 3212,11 6,773 0,08162 3330,18 6,943 0,08116 3445,73 7,098 0,1008 3647,75 7,376 0,0011532 853,21 2,322 0,0011868 994,12 2,510 0,0012266 1037,49 2,696 0,0012751 0,04330 2858,33 6,097 0,04646 2924,06 6,214 0,05310 3065,57 6,453 0,05904 3194,10 6,651 0,06462 3315,94 8,825 0,06999 3434,43 6,984 0,08029 3666,80 7,276 148 1135,04 2,883 7,506 Tiếp bảng 22 p, bar t, oC 20 40 60 80 100 120 140 160 180 v i s 0,00009992 60 89,18 0,2948 0,0010053 172,50 0,5694 0,0010144 258,1 0,827 0,0010262 239,55 1,070 0,0010404 423,28 1,3017 0,0010572 507,44 1,480 0,0010764 592,43 1,732 0,0010984 678,26 1,934 0,0011235 765,35 2,129 70 v i s 0,0009988 90,43 0,294 0,0010049 173,33 0,568 0,0010139 256,65 0,826 0,0010257 339,96 1,060 0,0010399 423,7 1,300 0,0010566 508,27 1,521 0,0010758 593,26 1,731 0,0010977 678,68 1,933 0,0011226 765,76 1,227 80 v i s 0,000983 91,3 0,2943 0,0010043 174,6 0,5686 0,0010134 157,8 0,8260 0,0010254 341,2 1,0689 0,0010398 424,9 1,2996 0,0010564 509,1 1,5198 0,0010754 593,4 1,730 0,0010972 679,6 1,931 0,0011220 766,7 2,12 90 v i s 0,0009978 92,3 0,2941 0,0010038 175,5 0,5681 0,0010129 258,7 0,8253 0,0010249 342,1 1,0682 0,0010393 455,7 1,2988 0,0010589 509,8 1,5189 0,0010749 594,6 1,729 0,0010966 680,3 1,930 0,0011213 767,4 2,125 100 v i s 0,0009975 93,2 0,2939 0,0010031 176,9 0,5674 0,0010125 259,6 0,8247 0,0010245 342,9 1,2982 0,0010386 436,5 1,5182 0,0010552 510,5 1,728 0,0010741 593,3 1,929 0,0010956 681,0 0,0011201 768,0 212,3 120 v i s 0,0009965 95,1 0,2935 0,0010024 178,2 0,5668 0,0010116 261,4 0,8236 0,0010236 344,6 0,1662 0,0010379 428,1 1,2967 0,0010544 512,0 1,5165 0,0010732 596,7 1,727 0,0010946 682,4 1,927 0,0011189 769,1 2,121 130 v i s 0,0009961 96,0 0,2931 0,0010020 179,0 0,5664 0,0010112 262,2 0,8230 0,0010231 345,4 1,0655 0,0010373 428,9 1,2959 0,0010538 512,7 1,5256 0,0010725 597,4 1,726 0,0010939 683,0 1,926 0,0011182 769,7 2,119 0,0009957 140 v i s 96,9 0,2930 0,0010016 179,9 0,5660 0,0010108 263,0 0,8224 00010368 3462 10648 0,0010530 429,6 1,2951 0,0010719 513,1 1,5148 0,0010932 598,0 1,724 0,0011174 683,6 1,925 0,0011174 770,2 2,118 160 v i s 0,0009948 98,9 0,2925 0,0010007 181,7 0,5603 0,0010099 264,7 0,8212 0,0010217 347,9 1,0634 0,001035 431,2 1,2937 0,0010522 514,9 1,5131 0,0010707 599,4 1,722 0,0010918 684,9 1,922 0,0011157 711,3 2,116 240 v i s 0,0009912 106,4 02911 0,0009973 188,8 0,5625 0,0010065 271,5 0,8169 0,0010182 354,3 1,0582 0,0010327 437,2 1,2881 0,0010479 520,8 1,5062 0,0010660 604,6 1,715 0,001086 689,9 1,915 0,0011099 774,14 210,8 300 v i s 0,0009886 112,0 0,0009949 194,1 0,5603 0,0010041 276,5 0,8140 0,0010156 359,1 1,0545 0,0010293 441,9 1,2834 0,0010450 525,1 1,5024 0,0010626 609,0 1,709 0,0010825 693,6 1,90 0,0011050 779,1 2,100 0,2902 149 200 220 240 260 280 300 350 400 450 500 600 0,0011522 0,0011857 0,0012251 0,0012729 0,003405 0,03711 0,04324 0,04845 0,05327 0,05785 0,06658 853,69 944,12 1037,49 1134,20 2809,34 2884,70 304,29 3176,52 3301,29 342271 3658,43 2,321 2,508 2,693 2,880 5,940 6,076 6,339 6,546 6,726 6888 7,175 0,0011513 0,0011045 0,0012236 0,0012709 0,0013308 0,03029 0,33615 0,04084 0,04513 0,04918 0,05678 854,10 944,54 1037,49 1134,20 1235,94 2841,58 3015,75 3157,26 3287,05 341098 3650,00 2,319 2,506 2,691 2,876 3,063 5,943 6,235 5,455 6,640 6806 7,097 0,0011504 0,0011833 0,001221 0,0012689 0,0013275 0,2429 0,03003 0,03438 0,03821 0,04177 0,04844 855,0 945,1 1037,9 1134,4 1235,4 2784 2958 3135 3270 3397 3640 2,317 2,504 2,688 2,873 3,059 5,788 6,126 6,358 6,552 6722 7,019 0,0011496 0,0011822 0,0012207 0,0012669 0,0013246 0,0014016 0,02586 0,03001 0,03354 0,03680 0,04285 855,5 945,2 1038,1 1134,2 1234,9 1344,3 2954 3114 3254 3386 3631 2,316 2,502 2,686 2,870 3,053 3,244 5,940 6,207 6,416 6596 6,901 0,0011482 0,0011805 0,0012185 0,0012650 0,0013217 0,0013970 0,02247 0,02646 0,02979 0,03281 0,03837 856,0 945,8 1038,3 1134,2 1234,5 1342,2 2920 3093 3239 3372 3621 2,314 2,500 2,684 2,868 3,053 3,244 5,940 6,207 6,416 6596 6,901 0,0011622 0,0011788 0,0012164 0,0012612 0,0013164 0,0013886 0,01726 0,02113 0,02414 0,02681 0,03163 901,5 946,6 1038,7 1133,9 1233,7 1340,0 2844 3049 3206 3347 3603 2,404 2,497 2,680 2,863 3,040 3,235 5,755 6,071 6,298 6487 6,803 0,0011458 0,0011777 0,0012150 0,0012593 0,0013137 0,0013847 0,01514 0,01905 0,02197 0,02450 0,02903 857,4 946,9 1038,9 1133,8 1233,3 1339,0 2799 3026 3189 3334 3294 2,309 2,495 2,679 2,860 3,043 3,230 5,657 6,006 6,243 6438 6,758 0,0011448 0,0011766 0,0012136 0,0012575 0,0013111 0,0013808 0,01325 0,01726 0,02010 0,02252 0,02683 857,9 947,3 1039,8 1133,8 1232,9 1338,0 2750 3000 3172 3321 3585 2,308 2,493 2,676 2,858 3,040 3,226 5,550 5,942 6,190 6390 6,716 0,0011430 0,0011744 0,0012109 0,0012539 0,0013061 0,0013735 0,00978 0,01429 0,01704 0,01930 0,02322 858,8 948,0 1039,5 1133,7 1232,2 1336,2 2612 2845 3137 3294 3567 2,305 2,489 2,672 2,853 3,035 3,218 5,302 5,816 6,090 6303 6,740 0,0011357 0,0011658 0,0012004 0,0012404 0,00122883 0,0013475 0,001612 0,00676 0,00977 0,01174 0,01478 862,6 950,9 1041,3 1134,0 1230,3 1331,2 1625 2638 2971 3174 3493 2,295 2,477 2,657 2,835 3,011 3,290 3684 5,236 5,724 5999 6,394 0,0011305 0,0011597 0,0012931 0,0012315 0,0012764 0,0013311 0,001556 0,00283 0,00672 0,00869 0,01144 865,4 953,3 1042,9 1134,7 1239,0 1329,0 1608 2155 2816 3073 3434 2,287 2,468 2,647 2,822 2,996 3,271 3,640 4,476 5,446 5799 6,242 150 MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU...........................................................................................................1 PHẦN 1. NHIỆT ĐỘNG KỸ THUẬT .......................................................................2 CHƯƠNG I..................................................................................................................2 NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN VÀ TRẠNG THÁI VẬT CHẤT Ở THỂ KHÍ ..........2 I.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN.....................................................................2 a. Định nghĩa .....................................................................................................3 b. Phân loại........................................................................................................3 I.2. THÔNG SỐ TRẠNG THÁI CỦA MÔI CHẤT ...............................................4 I.2.1. Định nghĩa thông số trạng thái ..................................................................4 I.2.2. Các thông số trạng thái của môi chất.........................................................4 c. Thể tích riêng.................................................................................................7 d. Nội năng của chất khí ....................................................................................8 e. Năng lượng đẩy .............................................................................................8 f. Entanpi - nhiệt hàm ........................................................................................9 g. Entropi...........................................................................................................9 I.3. PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA CHẤT KH Í ...................................10 I.3.1. Khái niệm...............................................................................................10 I.3.2. Phương trình trạng thái của khí lý tưởng (phương trình Clareyperon). ....10 I.3.3. Tính toán hỗn hợp khí lý tưởng...............................................................11 I.3.4. Phương trình trạng thái của khí thực .......................................................15 CHƯƠNG II...............................................................................................................16 ĐỊNH LUẬT NHIỆT ĐỘNG THỨ NHẤT...............................................................16 II.1. NHIỆT VÀ CÔNG.......................................................................................16 II.1.1. Phương pháp xác định nhiệt ..................................................................16 II.1.2. Phương pháp xác định công...................................................................20 II.2. ĐỊNH LUẬT NHIỆT ĐỘNG MỘT..............................................................22 II.2.1. Ý nghĩa .................................................................................................22 II.2.2. Phát biểu định luật.................................................................................22 II.2.3. Biểu thức...............................................................................................23 II.3. QUÁ TRÌNH NHIỆT ĐỘNG CƠ BẢN CỦA KHÍ LÝ TƯỞNG..................23 II.3.1. Khái niệm quá trình nhiệt động..............................................................23 II.3.2. Các giả thiết khi nghiên cứu quá trình nhiệt động ..................................23 II.3.3. Xét quá trình tổng quát đa biến..............................................................23 II.3.4. Một số quá trình nhiệt động cơ bản........................................................24 II.4. QUÁ TRÌNH NHIỆT ĐỘNG CƠ BẢN CỦA HƠI NƯỚC ..........................33 II.4.1. Quá trình hoá hơi đẳng áp của nước.......................................................33 II.4.2. Một số khái niệm...................................................................................36 II.4.3. Bảng, đồ thị của khí thực – xét cụ thể cho hơi nước...............................37 II.4.4. Tính toán các quá trình của hơi nước .....................................................38 II.5. CÁC QUÁ TRÌNH CỦA KHÔNG KHÍ ẨM................................................39 II.5.3. Đồ thị I- d của không khí ẩm .................................................................43 a. Đồ thị I-d .....................................................................................................43 151 b. Ứng dụng đồ thị I-d .....................................................................................45 CHƯƠNG III .............................................................................................................49 ĐỊNH LUẬT NHIỆT ĐỘNG 2 VÀ CHU TRÌNH CARNOT ....................................49 III.1. Ý NGHĨA VÀ NỘI DUNG CỦA ĐỊNH LUẬT NHIỆT ĐỘNG 2 ..............49 III.2. CHU TRÌNH NHIỆT ĐỘNG......................................................................49 III.2.1. Chu trình thuận chiều ...........................................................................49 III.2.2. Chu trình ngược chiều..........................................................................50 III.3. CHU TRÌNH CARNOT..............................................................................51 III.3.1. Chu trình Carnot thuận chiều................................................................51 a. Giới thiệu chu trình ......................................................................................51 b. Đồ thị p -v và T -s của chu trình...................................................................52 c. Hiệu suất nhiệt của chu trình ........................................................................52 III.3.2. Chu trình Carnot ngược chiều ..............................................................52 a. Giới thiệu chu trình ......................................................................................52 b. Đồ thị p -v và T -s của chu trình...................................................................53 c. Hệ số làm lạnh của chu trình ........................................................................53 CHƯƠNG IV .............................................................................................................54 CHU TRÌNH NHIỆT ĐỘNG CỦA MỘT SỐ THIẾT BỊ NHIỆT ..............................54 A. Chu trình thuận chiều......................................................................................54 IV.1. CHU TRÌNH NHIỆT ĐỘNG CỦA KHÍ LÝ TƯỞNG-XÉT CỤ THỂ CHO ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG ...................................................................................54 IV.1.1. Chu trình động cơ đốt trong có quá trình cấp nhiệt đẳng tích................55 IV.1.2. Chu trình động cơ đốt trong có quá trình cấp nhiệt đẳng áp ..................56 IV.1.3. Chu trình động cơ đốt trong có quá trình cấp nhiệt hỗn hợp .................57 IV.2. CHU TRÌNH NHIỆT ĐỘNG CỦA THIẾT BỊ ĐỘNG LỰC HƠI NƯỚC...59 IV.2.1. Sơ đồ nguyên lý thiết bị .......................................................................59 IV.2.2. Chu trình Rankine................................................................................59 IV.2.3. Xác định hiệu suất nhiệt.......................................................................60 B. Chu trình ngược chiều.....................................................................................60 IV.3. CHU TRÌNH THIẾT BỊ LÀM LẠNH DÙNG MÁY NÉN KHÍ .................61 IV.3.1 Sơ đồ nguyên lý thiết bị (Hình 4-6) .......................................................61 IV.3.2. Chu trình nhiệt động ............................................................................61 IV.4. CHU TRÌNH THIẾT BỊ LÀM LẠNH DÙNG MÁY NÉN HƠI .................62 IV.4.1. Môi chất lạnh.......................................................................................62 IV.4.2. Yêu cầu kỹ thuật ..................................................................................62 IV.4.3. Các loại môi chất lạnh..........................................................................63 IV.4.4. Phương trình trạng thái và đồ thị nhiệt động cho môi chất lạnh ............64 IV.4.5. Sơ đồ nguyên lý thiết bị .......................................................................67 IV.4.6. Chu trình nhiệt động ............................................................................67 IV.4.7. Hệ số làm lạnh của chu trình ...............................................................68 PHẦN 2. TRUYỀN NHIỆT .....................................................................................69 Chương I .............................................................................................................69 DẪN NHIỆT .......................................................................................................69 152 I.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN...................................................................69 I.1.1. Dẫn nhiệt................................................................................................69 I.1.2. Trường nhiệt độ......................................................................................69 I.1.2.1. Khái niệm ............................................................................................69 I.1.2.2. Phân loại..............................................................................................69 I.1.3. Mặt đẳng nhiệt........................................................................................70 I.1.4. Gradien nhiệt độ .....................................................................................70 I.1.5. Dòng nhiệt và mật độ dòng nhiệt ............................................................70 I.1.6. Định luật Fourier về dẫn nhiệt ................................................................71 I.2. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN DẪN NHIỆT...................................................72 I.2.1. Phương trình vi phân dẫn nhiệt ...............................................................72 I.2.2. Điều kiện đơn trị.....................................................................................73 I.3. DẪN NHIỆT ỔN ĐỊNH KHI KHÔNG CÓ NGUỒN NHIỆT BÊN TRONG.74 I.3.1. Bài toán dẫn nhiệt qua vách phẳng..........................................................74 I.3.2. Bài toán dẫn nhiệt ổn định qua vách trụ ..................................................76 I.3.3. Bài toán dẫn nhiệt ổn định qua vách cầu .................................................76 I.3.4. Bài toán dẫn nhiệt ổn định khi l=f(t) ......................................................77 Chương II............................................................................................................79 TRAO ĐỔI NHIỆT ĐỐI LƯU ............................................................................79 II.1. KHÁI NIỆM ................................................................................................79 II.1.1. Quá trình đối lưu ..................................................................................79 II.1.2. Tỏa nhiệt đối lưu ...................................................................................79 II.1.2.1. Khái niệm...........................................................................................79 II.1.2.2. Phân loại ............................................................................................79 II.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới quá trình tỏa nhiệt đối lưu............................79 II.1.4. Công thức Newton -Rickmman ............................................................79 II.2. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HỆ SỐ TOẢ NHIỆT a .................................80 II.2.1. Phương pháp giải tích (phương pháp lý thuyết).....................................80 II.2.1.1. Hệ phương trình vi phân tỏa nhiệt gồm 4 phương trình:......................80 II.2.1.2. Điều kiện đơn trị.................................................................................80 II.2.2. Phương pháp thực nghiệm .....................................................................81 II.2.3. Một số bài toán trao đổi nhiệt đối lưu ....................................................83 Chương III...........................................................................................................91 TRAO ĐỔI NHIỆT BỨC XẠ .............................................................................91 III.1. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN ................................................................91 III.1.1. Trao đổi nhiệt bức xạ ...........................................................................91 III.1.2. Sự phân bố năng lượng trong vật..........................................................91 III.1.3. Năng suất bức xạ, năng suất bức xạ riêng, năng suất bức xạ hiệu dụng.92 III.2. CÁC ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN VỀ BỨC XẠ ................................................93 III.2.1. Định luật Planck...................................................................................93 III.2.2. Định luật Stefan -Boltzmann ................................................................94 III.2.3. Định luật Kirshoff ................................................................................94 153 III.3. CÁC BÀI TOÁN TRAO ĐỔI NHIỆT BỨC XẠ TRONG MÔI TRƯỜNG TRONG SUỐT....................................................................................................95 III.3.1. Trao đổi nhiệt bức xạ giữa 2 tấm phẳng đặt song song..........................95 III.3.2. Trao đổi nhiệt bức xạ giữa hai bề mặt bọc nhau....................................99 III.4. BỨC XẠ CHẤT KHÍ ...............................................................................101 III.4.1. Đặc điểm bức xạ của chất khí.............................................................101 III.4.2. Năng suất bức xạ của chất khí ............................................................101 III.4.3. Tính trao đổi nhiệt bức xạ giữa khối khí với bề mặt bao quanh nó ......102 III.5. BỨC XẠ MẶT TRỜI ...............................................................................102 III.5.1.Giới thiệu khái quát.............................................................................102 III.5.2. Bức xạ mặt trời ..................................................................................103 Chương IV ........................................................................................................104 TRUYỀN NHIỆT VÀ THIẾT BỊ TRAO ĐỔI NHIỆT.......................................104 IV.1. KHÁI NIỆM.............................................................................................104 IV.1.1. Khái niệm truyền nhiệt.......................................................................104 IV.1.2. Phương pháp giải bài toán truyền nhiệt .............................................104 IV.2. CÁC BÀI TOÁN TRUYỀN NHIỆT CƠ BẢN .........................................104 IV.2.1. Truyền nhiệt qua vách phẳng .............................................................104 IV.2.2. Truyền nhiệt qua vách trụ...................................................................106 IV.2.3. Tăng cường hoặc hạn chế truyền nhiệt ...............................................106 IV.3. THIẾT BỊ TRAO ĐỔI NHIỆT .................................................................109 IV.3.1. Thiết bị trao đổi nhiệt và phân loại thiết bị trao đổi nhiệt....................109 IV.3.2. Phương trình tính toán thiết bị trao đổi nhiệt ......................................109 a. Phương trình cân bằng nhiệt.......................................................................109 b. Phương trình truyền nhiệt ..........................................................................111 PHẦN BÀI TẬP ......................................................................................................114 PHỤ LỤC ................................................................................................................122 MỤC LỤC ...............................................................................................................151 154