Uploaded by Thuỷ Tiên

Bài-12-13-Văn-hóa-và-truyền-thông-đại-chúng-print

advertisement
20-Oct-22
III. Nghiên cứu người tiêu dùng trong quan hệ
với môi trường bên ngoài:
Văn hóa và Truyền thông đại chúng (Chương 2)
1
Mục tiêu
1. Tìm hiểu một số đặc điểm văn hóa và mối liên hệ với
hành vi cá nhân

Khái niệm văn hóa và các yếu tố cấu thành

Quá trình hình thành-biến đổi văn hóa và ảnh hưởng đến cá nhân
2. Nghiên cứu tác động của truyền thông đại chúng đến
cá nhân

Khái quát về truyền thông đại chúng và lịch sử phát triển

Tóm tắt một số lý thuyết về vai trò và ảnh hưởng của truyền thông
đại chúng đến cá nhân
2
1
20-Oct-22
1. Khái niệm văn hóa và vai trò của
văn hóa đối với hành vi của cá nhân
 Khái niệm văn hóa và các yếu tố cấu thành
 Ảnh hưởng của văn hóa đến cá nhân
3
1.1 Khái niệm văn hóa
• Văn hoá là tổng thể thành quả sáng tạo (của cá
nhân và cộng đồng) trong quá khứ và hiện tại,
hình thành nên hệ thống các giá trị, các truyền
thống, cách thể hiện…, xác định những đặc tính
riêng của mỗi dân tộc (UNESCO)
• Văn hoá là tổng thể những giá trị, niềm tin, phong
tục tập quán, hành vi… được các cá nhân trong
một xã hội cùng chia sẻ và chúng có tác động trực
tiếp tới việc điều chỉnh các hành vi của họ.
4
2
20-Oct-22
• Văn hóa là toàn bộ các giá trị cả vật chất
và tinh thần, cả trực quan và tiềm ẩn do
con người sáng tạo ra trong suốt quá trình
lịch sử.
Yếu tố vật chất như những sản phẩm,
công cụ lao động, phương tiện sinh hoạt,
công trình nghệ thuật …,
Yếu tố tinh thần: như lễ nghi, tập tục, các
hình thức văn hóa ngôn từ...
5
Văn hóa là sản phẩm sáng tạo của con người và cộng đồng trong quá
trình đấu tranh với thiên nhiên, xã hội và chính bản thân mình
• Hệ thống tư tưởng: bao gồm ý tưởng, lòng tin, giá trị và những
cách thức của sự hình thành suy nghĩ, ý kiến của mỗi người
• Hệ thống kỹ thuật: bao gồm kỹ năng, sự thành thục, sự khéo léo
và nghệ thuật mà chúng tạo điều kiện cho con người sản xuất ra
những sản phẩm vật chất từ môi trường tự nhiên
• Hệ thống tổ chức xã hội: tạo điều kiện cho con người phối hợp
hành vi của họ một cách có hiệu quả với những thành viên khác
trong xã hội
6
3
20-Oct-22
Nhánh văn hóa
• Là văn hoá của một nhóm người trong xã hội; họ chia
sẻ hầu hết các chuẩn mực, giá trị, niềm tin của xã hội
nhưng họ thay đổi một số ý tưởng của xã hội để phản
ánh chặt chẽ hơn nhu cầu của chính họ.
• Các đặc điểm cơ bản của nhánh văn hoá ảnh hưởng
đến cá nhân:
• Mang đến cho cá nhân cảm giác “có bản sắc
riêng” và “được thuộc về” (belongings)
• Hỗ trợ các thành viên về cuộc sống và tinh thần
• Thường thiết lập các quy tắc ứng xử riêng (quần
áo, cử chỉ, ngôn ngữ) để nhận ra nhau
7
Nhánh
văn hóa
• Các kiểu nhánh văn hoá
điển hình:
• Nhánh văn hoá theo
dân tộc, chủng tộc
• Nhánh văn hoá theo
tôn giáo
• Nhánh văn hoá theo
khu vực địa lý
• …
8
4
20-Oct-22
Đặc trưng của văn hóa
• Văn hóa là hiện tượng được chia sẻ chung trong xã hội
Văn hóa được chia sẻ giữa các thành viên trong xã hội qua các thể chế của
mình như gia đình, nhà trường, tôn giáo, truyền thông đại chúng.
Chỉ khi được chia sẻ chung, một yếu tố hay hiện tượng nhất định mới được coi
là thuộc phạm trù văn hóa
• Văn hóa có phạm vi về mặt không gian, thời gian và chủ thể:
Văn hóa gắn với một môi trường địa lý, xã hội nhất định, vào những khoảng thời
gian nhất định mà ở trong phạm vi đó, nó nảy sinh, phát triển và ảnh hưởng đến
các cá nhân trong phạm vi đó.
Chừng nào văn hóa không còn làm hài lòng các chủ thể - con người thuộc phạm
vi ảnh hưởng của mình, nó sẽ được chủ thể này thay đổi cho phù hợp với họ
9
Đặc trưng của văn hóa
• Văn hóa có sự tương đồng và khác biệt:
Sự tương đồng văn hóa được hình thành do (1) các yếu tố tương đồng
về mặt tự nhiên và /hoặc xã hội, (2) sự “khuếch tán văn hóa” (lan tỏa
văn hóa) và giao lưu văn hóa
Sự khác biệt văn hóa là do sự khác biệt rất đa dạng trong các yếu tố
nguồn gốc hình thành văn hóa.
• Văn hóa vừa có tính bền vững vừa có tính thích nghi:
Mỗi nền văn hóa đều có những giá trị, chuẩn mực có tính ổn định cao,
được duy trì bền vững trong các cấu trúc và tổ chức xã hội
Văn hóa là sản phẩm do con người tạo ra và để làm hài lòng con
người, do đó nó sẽ được điều chỉnh (biến đổi để thích nghi) trong
những điều kiện nhất định: thay đổi về mặt môi trường tự nhiên, xã hội,
giao lưu văn hóa
10
5
20-Oct-22
Phân loại các yếu tố cấu thành hệ thống văn hóa
Ngôn ngữ
Tôn giáo,
tín
ngưỡng
Của cải,
Vật chất
Văn
hóa
Giáo dục
Thẩm mỹ,
nghệ
thuật
Giá trị,
niềm tin
Vật thể
(cử chỉ, thói
quen, phong tục,
quy tắc …)
(thực thể vật
chất)
Tinh
thần
Phong tục,
tập quán
Thói quen,
chuẩn
mực
Hành vi
(niềm tin, giá trị,
tư tưởng, thái
độ…)
11
12
6
20-Oct-22
Một số yếu tố cấu thành văn hóa chính
• Ngôn ngữ, biểu tượng
• Truyền thống, phong tục
• Chuẩn mực hành vi
• Giá trị văn hóa
•…
13
Truyền thống, phong tục
• Được gọi chung là các lễ nghi hay nghi thức văn hóa, là một
chuỗi các hoạt động được chuẩn hóa về mặt xã hội, diễn ra
theo một trật tự nhất định, gắn với những sự kiện/dịp nhất định.
• Có thể được mô tả như những “thói quen” (habits) của cộng
đồng
14
7
20-Oct-22
Chuẩn mực hành vi
• Là những quy tắc đơn
giản chỉ dẫn hoặc ngăn
cản hành vi con người
trong những hoàn cảnh
nhất định dựa trên những
giá trị văn hoá
• Là những gì con người
cho rằng họ cần làm theo
và đó mới là lẽ phải
15
Giá trị văn hóa
• Là niềm tin được các thành viên trong xã hội chấp nhận một cách rộng rãi
• Hệ giá trị văn hoá: Là những gì mà qua đó thành viên của một nền văn
hóa xác định điều gì là đúng hay sai, đáng mong muốn/ước ao và không
đáng mong muốn, tốt hay không tốt, đẹp hay xấu, bình thường hay khác
thường/dị biệt, thích hợp hay không thích hợp..
16
8
20-Oct-22
Giá trị văn hóa
Hệ giá trị văn hoá là nền tảng tạo nên hệ tư tưởng, các khái niệm,
biểu tượng, các quan niệm phổ biến, các trường phái, mẫu lối
sống điển hình...Từ đó tạo nên những quan niệm/định nghĩa về:
• Cá nhân, tự do và cạnh tranh
• Định hướng tôn giáo và tinh thần
• Sự thành đạt, tính hiệu quả, thực
tiễn, thành tích, hành động, việc làm
• Tương lai, sự thay đổi và tiến bộ
• Sự đề cao vật chất; tinh thần
• Tính bản thiện, thái độ với người
khác
• Sự bình đẳng, sự riêng tư, thân mật
• Thời gian, không gian
17
Một số khía cạnh khác để quan sát sự
khác biệt nền văn hóa giữa các quốc gia
• Phong cách giao tiếp
• Thái độ đối với xung đột
• Các cách tiếp cận để hoàn thành nhiệm vụ
• Phong cách ra quyết định
• Thái độ đối với việc thể hiện cảm xúc
• Thái độ đối với kiến thức, hiểu biết
18
9
20-Oct-22
19
20
10
20-Oct-22
21
22
11
20-Oct-22
23
1.2 Quá trình hình thành - biến đổi văn hoá và
tác động đến cá nhân
Nhu cầu tồn tại, phát triển và
thịnh vượng của xã hội
Các hành vi, giá trị được coi
là phù hợp và hữu ích
Các hành vi, giá trị được coi
là không phù hợp và vô ích
Các hình thức khuyến khích
tôn vinh, chia sẻ, thưởng
Các hình thức tẩy chay, hạn
chế, phạt
 Xã hội hình thành các chuẩn mực, giá trị văn hoá – xã hội
 Chuyển từ thế hệ này qua thế hệ khác
 Được khuyến khích, đánh giá bởi các cá nhân trong nền
văn hoá đó
24
12
20-Oct-22
Văn
hoá
Tổng thể cấu trúc nhận thức
và hành vi được biểu hiện:
Cụ thể
Ẩn dấu
Mà các cá nhân
trong một xã hội:
tiếp thu và bộc lộ
thông qua:
•
•
•
•
•
•
Giá trị
Biểu tượng
Niềm tin
Truyền thống
Chuẩn mực
…
 Văn hóa là cách con người giải quyết những vấn đề họ phải đối mặt trong
môi trường sống  theo nghĩa rộng văn hóa là lối sống của một cộng đồng
 Văn hóa là tác nhân ảnh hưởng sâu rộng nhất tới hành vi của cá nhân 
văn hóa kiến tạo nên cái gốc của hành vi và định hướng hành động của họ
25
1.2 Tác động của văn hóa tới cá nhân
• Văn hóa tác động một cách vô hình, tự động đến mọi thành viên trong xã hội,
điều chỉnh, hướng dẫn hành vi của con người
• Thông thường cá nhân chịu ảnh hưởng sâu rộng từ văn hóa mà không thấy
được ảnh hưởng này trong hành vi của mình
Sự tiếp nhận văn hoá
(Enculturation): Là quá trình
học các giá trị văn hóa của
chính đất nước mình.
Sự tiếp biến văn hóa (Acculturation): Là
quá trình cá nhân học các giá trị văn hoá
ngoại lai/ các giá trị của các nền văn hoá
khác. Quá trình này đồng thời diễn ra cả
sự “tiếp nhận” và sự “biến đổi” các giá trị
văn hóa bên ngoài
26
13
20-Oct-22
1.2 Tác động của văn hóa tới cá nhân
Nhân
Cách
Văn hóa
(tiếp thu, bản sắc
riêng từng
nhóm/tầng lớp)
Bản tính tự nhiên
(loài người + di truyền)
1. Hình thành nên một khuôn mẫu – được coi là chuẩn mực
2. Can thiệp vào cách thức con người tiếp nhận, giải thích t/tin
3. Ảnh hưởng tới cách thức suy luận, đánh giá về những
vấn đề con người đối mặt trong cuộc sống
4. Tác động tới cách thức giải quyết vấn đề, tổ chức cuộc sống
5. Chi phối thị hiếu, sở thích và các tiêu chuẩn đánh giá
về sản phẩm/dịch vụ; hình ảnh quảng cáo…
(universal + inherited)
27
2. Nghiên cứu tác động của
truyền thông đại chúng đến cá nhân
 Khái quát về truyền thông đại chúng và lịch sử phát triển
 Vai trò và ảnh hưởng của truyền thông đại chúng đến cá nhân
 Một số lý thuyết giải thích tác động của truyền thông đến cá nhân
28
14
20-Oct-22
2.1 Sự ra đời và phát triển của truyền thông đại chúng
1764
1900
Các dạng
thông tin
truyền
thông đại
chúng
phổ biến
Phim ảnh
1920
Chương trình tivi
1950
Nội dung phát thanh radio
1980s
Bản tin, bài viết trên báo, tạp chí
c.1995
Nội dung trên web, blog … (internet)
2006
Thông tin tuyên truyền poster, tờ rơi…
29
Cách mạng công nghệ từ 2000s
Mạng băng
thông rộng
Mạng di
động
không dây
Nhiều thiết
bị có thể kết
nối internet
& xem được
video
Khả năng lưu
trữ & tốc độ
xử lý thông
tin mở rộng,
chi phí thấp
Nội dung lưu
trữ ở nhiều
dạng thức, qua
“đám mây” &
các server
NHANH HƠN
RẺ HƠN
Tốc độ xử lý, sáng tạo nội dung,
truyền phát tiếp nhận thông tin
Chi phí sản xuất, phân phối, tiếp
cận và tiêu thụ thông tin
30
15
20-Oct-22
2.2 Chức năng và
vai trò xã hội của
truyền thông
Sản xuất
Phân phối
Tổ chức truyền thông thực hiện
một số vai trò trong xã hội, bao gồm:
Sáng tạo nội
dung
Xây dựng hệ
thống truyền
phát (tín hiệu)
• Giải trí,
• Giáo dục và thông tin,
• Diễn đàn công khai để thảo luận về các vấn
đề quan tâm
• Giám sát chính phủ, doanh nghiệp và các tổ
chức khác.
Biên tập, kiểm
soát chất lượng
nội dung
Phát triển các
phương
tiện/công cụ tiếp
nhận (thông tin)
Hai chức năng của các
tổ chức truyền thông
31
NỘI DUNG
KHÁN GIẢ
KHÁN GIẢ
TỔ CHỨC KHÁC
Hai loại hàng hóa các hãng truyền thông cung cấp
32
16
20-Oct-22
Vai trò xã hội của truyền thông
• Quyền lực ở hầu hết các nước dân
chủ được phân chia giữa cơ quan
lập pháp, hành pháp và tư pháp.
• Các cơ quan truyền thông (TV, báo
chí) được coi là một bộ phận của xã
hội có vai trò gián tiếp nhưng chủ
chốt trong việc ảnh hưởng đến hệ
thống chính trị  Quyền lực thứ tư
33
Ảnh hưởng của truyền thông đại chúng
đến cá nhân
• Nhận thức: Cá nhân tiếp xúc với các phương tiện truyền thông như một kênh để thu
thập, xử lý và lưu giữ thông tin
• Niềm tin: Các nội dung đươc truyền thông ảnh hưởng đến nhận thức của một cá nhân
về một đối tượng hoặc sự kiện gắn với một thuộc tính nhất định
• Thái độ: Các thông tin từ truyền thông ảnh hưởng đến cơ sở đánh giá hoặc định hình
các tiêu chuẩn đánh giá của cá nhân
• Tình cảm: Tiếp xúc với phương tiện truyền thông ảnh hưởng đến cảm xúc của một cá
nhân, như cảm xúc vui vẻ, sợ hãi v.v
• Tâm, sinh lý: Phản ứng cơ thể tự nhiên của cá nhân đối với các kích thích của truyền
thông
• Hành vi: Hoạt động của một cá nhân chịu tác động trực tiếp từ việc tiếp xúc với truyền
thông, ví dụ như học một hành vi mới
34
17
20-Oct-22
35
Nghiên cứu chỉ ra rằng ảnh hưởng của truyền thông xảy ra thông qua hai tác
động: tác động cá nhân (trực tiếp) hoặc tác động xã hội (gián tiếp).
• Trên phương diện cá nhân, thông tin trên phương tiện truyền thông về các
chuẩn mực mới có thể thuyết phục các cá nhân chấp nhận chúng.
• Về mặt xã hội, thông tin tạo ra kiến thức chung về một chuẩn mực và tăng
cường sự phối hợp xã hội vì các cá nhân dễ dàng chấp nhận thông tin
hơn nếu họ tin rằng những người khác cũng đã chấp nhận nó.
36
18
20-Oct-22
Sự hình thành ảnh hưởng của tổ chức
(cơ quan) truyền thông tới công chúng
• Quá trình công chúng hình thành thói quen với một nguồn
truyền thông
1
2
3
Chủ động tìm kiếm
các nguồn
Dừng lại ở một số nguồn
đáng chú ý
Lặp lại nhiều lần
sử dụng nguồn
đáng tin tưởng
4
Thói quen được phát triển
và củng cố theo thời gian
LaRose & Eastin 2004
37
Nguồn phát
(Source)
Tại sao khán giả
(công chúng) tìm
đến và tiếp tục
theo dõi một
nguồn tin (tổ chức
truyền thông)?
Thu hút
Gần gũi
Hấp dẫn
Tin cậy
Chính danh
Khách quan
Uy tín
Quyền lực
Trust: A psychological state comprising the intention to accept vulnerability based upon
positive expectations of the intentions or behaviour of another” (Rousseau, et al., 1998)
(Kelman, 1961)
38
19
20-Oct-22
2.3 Một số lý thuyết giải thích tác động
của truyền thông đại chúng đến cá nhân
Thụ động: Con người “ngoan ngoãn” chấp
nhận các thông tin đưa đến từ các hãng
truyền thông
Chủ động: Con người có quyền quyết
định, chúng ta chọn hãng truyền thông
và nội dung để thỏa mãn nhu cầu của
mình
39
Hai luồng lý thuyết
• Thụ động
• Chủ động
1.3.1 Thuyết mũi tiêm dưới da
1.3.6 Thuyết sử dụng và hài lòng
1.3.2 Mô hình truyền thông 2 bước
1.3.7 Thuyết phụ thuộc vào phương
tiện truyền thông
1.3.3 Lập chương trình (nghị sự)
1.3.4 Thuyết mồi và dựng khung
1.3.5 Thuyết gieo cấy
40
20
20-Oct-22
2.3.1 Lý thuyết “mũi tiêm dưới da”
(Hypodermic needle theory)
• Còn gọi là thuyết viên đạn ma thuật (Magic bullet theory) ra đời trong
bối cảnh 1940-1950, các hãng truyền thông đại chúng bùng nổ
• Cho rằng, truyền thông đại chúng có tác động trực tiếp, mạnh mẽ và
ngay lập tức đến với công chúng mục tiêu, đúng như kỳ vọng của
người gửi, công chúng thụ động và không nhận ra.
• Lý thuyết này nhấn mạnh vai trò quyết định của truyền thông đối với
nhận thức, thái độ và hành vi của cá nhân.
Lasswell, 1927
41
• Các hãng truyền thông chính là khẩu súng ma thuật “bắn” thông điệp
trực tiếp vào đầu khán giả, họ phản ứng đón nhận tức thì và không cưỡng
lại. Như vậy, thông điệp đã thâm nhập vào tâm trí của khán giả giống như
một viên đạn ma thuật, tạo ra các phản ứng giống nhau ở mọi người
• Các hãng truyền thông chính là những mũi tiêm “nhồi” thông điệp vào
tâm trí khán giả và tạo ra những thay đổi trong hành vi và tâm lý của họ.
Khán giả mặc nhiên chấp nhận những thông điệp mà họ nhận được từ
các phương tiện truyền thông mà không cần phải xem xét lại.
• Trong Chiến tranh Thế giới II, các hoạt động truyền thông (mang tính
chính trị) luôn được sử dụng để tẩy não đám đông, là một minh họa về
việc khai thác tác động này của truyền thông
Lasswell, 1927
42
21
20-Oct-22
2.3.2 Mô hình truyền thông hai bước
(Two-step flow theory)
Mô hình “Truyền thông hai bước” cho rằng
• Hầu hết mọi người không bị tác động trực tiếp bởi
hãng truyền thông, mà quan điểm của họ được
định hình dưới sự ảnh hưởng của những thủ
lĩnh ý kiến (người có ảnh hưởng-KOL)
• Bước một là thông điệp được truyền đến thủ lĩnh
ý kiến, đó là người thạo tin, có kiến thức chuyên
môn và có uy tín, quyển lực ảnh hưởng đến ý
kiến của người khác;
• Bước hai là thông điệp được truyền từ thủ lĩnh ý
kiến đến công chúng gồm những người khác để
từ đó hình thành nên dư luận xã hội
Lazarsfeld & Katz, 1944, 1955
43
• Mô hình “truyền thông hai bước” được áp
dụng và phát triển cho đến ngày nay.
• Thay vì quảng cáo trực tiếp đến với một
nhóm khách hàng, thì các nhãn hàng, các
doanh nghiệp sẽ trả tiền cho người ảnh
hưởng để giúp họ làm điều đó.
• Những người ảnh hưởng sẽ lan truyền
tiếng nói của họ thông qua các kênh mạng
xã hội với nội dung là do nhãn hàng biên
soạn trước hoặc do người ảnh hưởng tự
viết theo cách của họ
44
22
20-Oct-22
2.3.3 Lý thuyết thiết lập chương trình
(agenda setting theory)
Còn có tên là Lý thuyết người gác cổng (Gate keeping theory)
Các hãng truyền thông có thể không phải lúc nào cũng thành công trong
việc làm cho mọi người nghĩ gì, nhưng lại có thể khiến cho mọi người
hướng suy nghĩ về điều gì
• Giới truyền thông không phản ánh đúng thực tế, họ
chọn lọc và
định hình thực tế
tập trung truyền thông vào một số vấn đề và chủ đề khiến
công chúng tin những vấn đề đó quan trọng hơn các vấn đề khác.
• Việc
McCombs & Shaw,1968, 1972
45
2.3.4 Thuyết “mồi” và “định hướng”
(Priming / Framing theory)
• Hãng truyền thông không những
có khả năng định hình sự chú ý
của công chúng, mà còn có khả
năng “mồi” (priming) bằng cách
đưa ra những nhận xét, bình
luận, đánh giá khiến công chúng
dựa vào đó xem xét và có ý kiến
về những vấn đề (đã lựa chọn).
Gregory Bateson, 1972
46
23
20-Oct-22
Định hướng (đóng khung)
• Khung là hệ thống các ý tưởng hình thành trước được sử dụng
để tổ chức và giải thích thông tin mới.
• Chúng hoạt động như các quy tắc cho phép mọi người nhanh
chóng xử lý tin tức
• Theo lý thuyết này, các phương tiện truyền thông làm nổi bật
các sự kiện nhất định và sau đó đặt chúng vào một bối cảnh cụ
thể để khuyến khích hoặc không khuyến khích những cách hiểu
nhất định.
• Lý thuyết này gần với lý thuyết thiết lập chương trình
47
• Việc đóng khung xảy ra trên các phương tiện truyền thông chủ yếu
là do thời gian và nguồn lực hạn chế về những gì có thể được đưa
tin.
• Vì vậy, nhà báo phải lựa chọn sự kiện nào để đưa tin và sự kiện nào
bỏ qua; quyết định những sự kiện, giá trị và quan điểm nào sẽ được
đề cập hoặc đưa ra mức độ nổi bật.
• Điều này có nghĩa là các nhà báo áp dụng khung diễn giải của riêng
họ khi biên tập tin, bài.
• Bản thân các nhà báo bị ảnh hưởng bởi các chuẩn mực xã hội, các
nhóm áp lực, thói quen và hệ tư tưởng hoặc các định hướng chính
trị của họ.
• Do đó, một số khái niệm, đánh giá và khuyến nghị trong các bản tin
được đưa vào các nội dung khác.
• Điều này ảnh hưởng đến khán giả bằng cách hạn chế cách họ xem
và diễn giải các sự kiện
48
24
20-Oct-22
2.3.5 Lý thuyết gieo cấy
(Cultivation theory)
Cho rằng việc tiếp xúc với
truyền thông, theo thời gian,
dần dần “nhào nặn" nhận thức
của công chúng về thực tế.
Gerbner & Gross, 1975
•
•
•
Tập trung vào phương tiện TV
Tác động chậm, nhưng có tính tích tụ
Nhấn mạnh tính dài hạn của việc lặp lại tiếp xúc với phương tiện
49
2.3.6 Lý thuyết sử dụng và hài lòng
(Uses and gratification theory)
Công chúng chủ
động chọn thứ mà họ muốn nghe/ xem/ nhìn/ đọc. Công
chúng sử dụng phương tiện truyền thông có chủ đích với kỳ vọng sẽ
thoả mãn các nhu cầu cá nhân, xã hội và tâm lý.
• Nhu cầu tương tác xã hội
• Nhu cầu thông tin, kiến thức
• Nhu cầu giải trí
• Nhu cầu nhận thức, tìm kiếm bản thân
Một phương tiện sẽ
được sử dụng nhiều
hơn khi các động cơ
để sử dụng phương
tiện dẫn đến sự hài
lòng lớn hơn.
Blumler, J. G., & McQuail, D. (1969)
50
25
20-Oct-22
01
02
03
Công chúng chủ
động và biết rõ mục
tiêu của mình khi sử
dụng phương tiện
truyền thông.
Có sự cạnh tranh
giữa các phương
tiện truyền thông
trong việc thỏa mãn
nhu cầu công chúng.
Cá nhân ý thức rõ
hành vi sử dụng
phương tiện, sở
thích và động cơ của
mình để có thể nói ra
chính xác về việc đó.
51
Thuyết sử dụng và hài lòng được cho rất phù hợp để lý giải hành vi
công chúng đối với các phương tiện truyền thông thế hệ mới, với các
đặc điểm chính:
• Tính tương tác: Người sử dụng ngày càng có quyền lực thông qua khả
năng quyết định lựa chọn
• Tính “phi đại chúng hóa” (Demassization): khả năng người dùng tùy biến
lựa chọn để tìm ra các nội dung, thông điệp đăc biệt phù hợp với nhu cầu
của mình.
• Tính mọi lúc mọi nơi (Asynchroneity): Khả năng người gửi và người nhận
truyền và tiếp cận thông điệp tại các thời điểm khác nhau.
52
26
20-Oct-22
2.3.7 Lý thuyết phụ thuộc vào truyền thông
(Media dependency theory)
• Đề xuất một mối quan hệ qua lại giữa công chúng, hãng truyền thông và
hệ thống xã hội.
• Cho rằng cá nhân phụ thuộc ở các mức độ khác nhau vào các hãng
truyền thông để thỏa mãn các nhu cầu và đạt được mục tiêu của mình.
• Hai yếu tố ảnh hưởng đến mức độ phụ thuộc vào hãng truyền thông.
 Cá nhân phụ thuộc nhiều hơn vào hãng nào đáp ứng tốt một số nhu cầu của họ
 Khi xã hội bất ổn và nhiều xung đột, niềm tin bị lung lay  sự phụ thuộc của cá nhân
vào các hãng truyền thông sẽ tăng lên.
 Khi xã hội ổn định hơn sự phụ thuộc của cá nhân vào hãng truyền thông có thể giảm
Sandra Ball-Rokeach and Melvin DeFleur (1976)
53
Tóm lại nội dung chính
1. Tìm hiểu một số đặc điểm văn hóa và mối liên hệ
với hành vi cá nhân

Khái niệm văn hóa và các yếu tố cấu thành

Quá trình hình thành-biến đổi văn hóa và ảnh hưởng đến
cá nhân
2. Nghiên cứu tác động của truyền thông đại chúng
đến cá nhân

Khái quát về truyền thông đại chúng và lịch sử phát triển

Tóm tắt một số lý thuyết về vai trò và ảnh hưởng của
truyền thông đại chúng đến cá nhân
54
27
Download