TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN BÁO CÁO BÀI TẬP NHÓM NHÓM 6 GV: Nguyễn Thị Kim Hướng Hà Nội, ngày 30/10/2022 Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán MỤC LỤC DANH SÁCH THÀNH VIÊN ..................................................................................3 BẢNG KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NHÓM...........................................................4 BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CỤ THỂ ..........................................................6 GIỚI THIỆU CÔNG TY ..........................................................................................8 1. Giới thiệu chung về công ty ..............................................................................8 2. Một số thông tin cơ bản ....................................................................................9 MÔ TẢ VÀ GIẢI THÍCH QUY TRÌNH SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY ...........10 3. Quy trình sản xuất ...........................................................................................10 4. Giải thích quy trình sản xuất của công ty .......................................................10 XÁC ĐỊNH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO, THÀNH PHẨM ĐẦU RA CỦA QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT ................................................................................................17 5. Các yếu tố đầu vào. .........................................................................................17 6. Sản phẩm đầu ra ..............................................................................................17 XÁC ĐỊNH, BIỆN LUẬN VÀ GIẢI THÍCH VỀ ĐỐI TƯỢNG TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT PHÙ HỢP VỚI QUY TRÌNH SẢN XUẤT .............................18 XÁC ĐỊNH, BIỆN LUẬN VÀ GIẢI THÍCH VỀ ĐỐI TƯỢNG GIÁ THÀNH VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH ...........................................................20 7. Đối tượng tính giá thành .................................................................................20 8. Phương pháp tính giá thành ............................................................................20 XÂY DỰNG DỮ LIỆU GIẢ ĐỊNH TẠI MỘT DOANH NGHIỆP....................22 TÍNH TOÁN, ĐỊNH KHOẢN CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH .....24 PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN TRONG NHÓM..................................31 Nhóm 6 2 Báo cáo bài tập nhóm Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán DANH SÁCH THÀNH VIÊN STT Họ và tên Mã sinh viên 1 Phạm Thị Thu Huyền 2020606800 2 Nguyễn Thị Mỹ Hạnh 2020607628 3 Trần Thi Hà Trang 2020606083 4 Nguyễn Thu Giang 2020606549 5 Lê Thị Thu Hoài 2020607302 6 Nguyễn Tấn Dũng 2020602197 7 Trần Thị Khánh Huyền 2020607308 8 Nguyễn Thị Thuỷ 2020606992 Nhóm 6 3 Báo cáo bài tập nhóm Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán BẢNG KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NHÓM STT 1 CHỈ TIÊU Mục tiêu kế HOẠT ĐỘNG - - Nắm bắt được các hoạt động của Công ty May mặc Phong Phú hoạch - - Hiểu rõ và nắm chắc quy trình sản xuất của công ty, xác định các yếu tố đầu vào, đầu ra của quy trình sản xuất - - Từ đó xác định đối tượng tập hợp chi phí và đưa ra công thức tính giá thành sản phẩm. - - Nắm chắc các hệ thống chứng từ kế toán và các nghiệp vụ phát sinh trong sản xuất kinh doanh trong tháng của doanh nghiệp - - Hiểu sâu và nắm vững kiến thức chuyên ngành Kế toán 2 Nội dung công - - Tìm hiểu các thông tin cơ bản về Công ty May việc mặc Phong Phú - - Xác định được quy trình sản xuất, các yếu tố đầu ra, đầu vào, đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. - - Đưa ra các nghiệp vụ phát sinh có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh. - - Thực hiện định khoản và tính toán giá thành sản phẩm Nhóm 6 4 Báo cáo bài tập nhóm Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội 3 Phương pháp - thực hiện Khoa Kế toán Kiểm toán - Thu thập thông tin từ trang web chính của công ty: https://masothue.com/0301446006-tong-cong-tyco-phan-phong-phu - - Thu nhập số liệu, chứng từ có liên quan đến các nghiệp vụ trong tháng 3 4 Tiến trình thực hiện 5 - Phân công công việc cho thành viên - - Họp zoom thảo luận ý kiến - - Tổng hợp file Word và PowerPoint Sản phẩm thu - - Tổng hợp báo cáo và trình bày được từ kế hoạch 6 Nhóm 6 Đánh giá công - - Từng cá nhân trong nhóm đánh giá chéo nhau dựa việc trên các tiêu chí của giáo viên đưa ra. 5 Báo cáo bài tập nhóm Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CỤ THỂ STT MSV HỌ VÀ TÊN 1 Trần Thi Hà 2020606083 NHIỆM VỤ - May mặc Phong Phú Trang 2 Nguyễn Thu - Tìm hiểu thông tin về công ty 2020606549 - - Định khoản NV 1,2 - - Tìm hiểu quy trình sản xuất của công ty Giang - - Xây dựng và Định khoản NV 3,4 3 Lê Thị Thu Hoài 2020607302 - - Xác định yếu tố đầu vào sản xuất. - - Xây dựng và định khoản NV 4,5 4 Nguyễn Tấn 2020602197 Dũng - - Xác định yếu tố đầu ra - - Xây dựng và định khoản NV 6,7 5 Trần Thị Khánh 2020607308 - Huyền - Giải thích về đối tượng tập hợp chi phí sản xuất - - Xây dựng và định khoản NV 8,9 6 Nguyễn Thị 2020606992 Thuỷ Nhóm 6 - - Xác định đối tượng tính giá thành 6 Báo cáo bài tập nhóm Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán - - Xây dựng và định khoản NV 10,11 7 Nguyễn Thị Mỹ 20206067628 - - Xác định phương pháp tính giá thành Hạnh - Xây dựng và định khoản NV 12, 13 8 Phạm Thị Thu 2020606800 - Huyền thông tin, tạo bản mềm - Nhóm 6 - Tổng hợp kiểm tra số liệu, 7 - Tính giá thành theo bảng Báo cáo bài tập nhóm Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán GIỚI THIỆU CÔNG TY 1. Giới thiệu chung về công ty May mặc Phong Phú với tổng số 51 chuyền may, chuyên sản xuất các loại quần, áo, váy, vest, các sản phẩm dệt kim… tập trung sản xuất chính tại TP. Hồ Chí Minh và Nha Trang. Cụ thể: Tại quận 9: 01 nhà máy may gồm 18 chuyền, tổng năng lực sản xuất đạt 3.650.000 sản phẩm một năm. Trong đó, có 05 chuyền chuyên sản xuất vest, áo khoác, áo kiểu với 840.000 sản phẩm một năm. 03 chuyền chuyên sản xuất váy với 460.000 sản phẩm một năm. 04 chuyền sản xuất đầm với 550.000 sản phẩm một năm và 06 chuyền chuyên sản xuất quần các loại với 1.800.000 sản phẩm một năm. Tại Nha Trang: 04 nhà máy may gồm 33 chuyền, tổng năng lực sản xuất đạt 6.000.000 sản phẩm một năm. Sản phẩm sản xuất chính là hàng dệt kim gồm: Tshirt, Polo shirt, áo thun, áo thun cao cổ, quần, đầm... dành cho nam, nữ và trẻ em. Các sản phẩm này được xuất khẩu trực tiếp sang Hoa Kỳ, Nhật Bản, Đài Loan, châu Âu. Sản phẩm may mặc của Phong Phú được sản xuất trên dây chuyền công nghệ thiết bị hiện đại, tiên tiến với hệ thống máy vẽ sơ đồ, máy cắt rập, máy lập trình, máy mổ túi tự động, máy đột trụ, máy đính nút điện tử, máy làm khuy tự động, máy rà kim… được sản xuất từ Nhật, châu Âu và hệ thống kho bán tự động với sào treo 3 tầng hiện đại cùng với ứng dụng công nghệ LEAN mới nhất của ngành may mặc thế giới. Đồng thời, những thiết kế theo xu hướng thời trang thế giới và sự chủ động nguồn nguyên liệu khép kín từ sợi - dệt - nhuộm của Phong Phú đã tạo ra những sản phẩm mang tính khác biệt cao. Vì vậy, sản phẩm may mặc Phong Phú luôn được khách hàng trong và ngoài nước tin dùng và đánh giá cao. Nhóm 6 8 Báo cáo bài tập nhóm Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán Với đội ngũ cán bộ quản lý trẻ, nhiệt tình, năng động; đội ngũ kỹ thuật có tay nghề, công nhân được đào tạo trong môi trường chuyên nghiệp, nắm bắt thông tin nhanh nhạy, biết lắng nghe và thấu hiểu khách hàng. May mặc Phong Phú tiếp tục mở rộng, phát triển không ngừng trong bức tranh chung của Tổng công ty. Với tiềm lực vốn có, may mặc Phong Phú đang tạo nên giá trị gia tăng cho Tổng công ty, đối tác, khách hàng và người lao động, tạo nên muôn màu phong phú cho cuộc sống. 2. Một số thông tin cơ bản - Tên công ty : Tổng công ty Cổ phần Phong Phú - Tên quốc tế : Phong Phu Corporation - Mã số thuế : 0301446006 - Địa chỉ : 48 Tăng Nhơn Phú, Khu phố 3, Phường Tăng Nhơn Phú B, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam - Điện thoại - Ngành nghề kinh doanh : sản xuất sợi, vải, chỉ may, may mặc - Chính sách kế toán áp dụng: : 028 6684 7979 + Chế độ kế toán doanh nghiệp : Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ tài chính + Đơn vị tiền tệ kế toán + Kỳ kế toán : Việt Nam Đồng (VNĐ) : Từ 1/1 đến 31/12 dương lịch hàng năm + Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên + Phương pháp tính giá vật tư, thành phẩm: Nhập trước- xuất trước + Phương pháp trích khấu hao tài sản cố định: Đường thẳng + Phương pháp kê khai và nộp thuế GTGT: Khấu trừ Nhóm 6 9 Báo cáo bài tập nhóm Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán MÔ TẢ VÀ GIẢI THÍCH QUY TRÌNH SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY 3. Quy trình sản xuất Thiết kế áo 4. Kiểm tra nguyên phụ liệu Cắt bán thành phẩm Hoàn tất và đóng gói May chi tiết áo Giải thích quy trình sản xuất của công ty Bước 1: Thiết kế và mẫu rập - Thiết kế mẫu áo sơ mi chính là yếu tố đầu tiên trong quá trình tạo ra được chiếc áo sơ mi hoàn chỉnh. Nhóm 6 10 Báo cáo bài tập nhóm Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - Khoa Kế toán Kiểm toán Lên thiết kế rập và làm tập giúp đưa các chi tiết thiết kế của quần áo lên trên bề mặt vải trước để cắt sao cho sử dụng vải một cách tối đa, tiết kiệm chi phí nhất có thể. Sau đó tiến hành thiết kế rập áo dựa trên mẫu thiết kế hoàn chỉnh và chất liệu vải. Đây là khâu quan trọng nhất quyết định hoàn toàn đến form áo cũng như đánh giá năng lực của đơn vị sản xuất đó trong cả quá trình thực hiện đơn hàng. - Làm rập: Khi đã có mẫu thiết kế rập, nhân viên kỹ thuật sẽ tiến hành cắt rập với thông số thực tế để tạo nên bộ rập hoàn chỉnh cuối cùng. Bước 2: Kiểm tra nguyên phụ liệu Nhóm 6 11 Báo cáo bài tập nhóm Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán Nhân viên kho tiến hành kiểm tra các nguyên phụ liệu như: vải, keo, nút, mạc, chỉ,… để đảm bảo không có lỗi nào trong quá trình sản xuất cũng như sản phẩm đạt chất lượng tốt nhất. Quy trình kiểm tra vải mất rất nhiều thời gian và đòi hỏi tính cẩn thận cao vì vải thường hay bị lỗi sợi ở trên cây vải, nếu không phát hiện sẽ khiến sản phẩm bị lỗi. Bước 3: Cắt bán thành phẩm Sau khi vải đã được kiểm tra kỹ, nhân viên phòng mẫu sẽ tiến hành trải và cắt vải theo sơ đồ rập đã được thiết kế, theo bộ rập chuẩn. Bước này đòi hỏi nhân viên phải khéo léo để cắt vải chính xác theo từng kẽ rập. Nhân viên phải định hình các lớp vải chắc chắn rồi dùng máy cắt chuyên dụng để cắt những lớp vải xếp nhiều lớp. Nhóm 6 12 Báo cáo bài tập nhóm Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán Bước 4: May chi tiết áo - Ép keo chi tiết: doanh nghiệp chú trọng vào phần cổ áo, nẹp áo vì đây là những phần quan trọng giúp định hình form áo. Khâu ép keo được thực hiện bằng máy chuyên dụng giúp ép keo các chi tiết như chân cổ, lá cổ, manset,… được chắc chắn và thẩm mỹ hơn. - Nẹp áo: Nẹp áo được may bằng cữ cuốn nẹp, sau đó dập định hình bằng máy dập chuyên dụng để cố định chắc chắn phần nẹp áo. Doanh nghiệp thực hiện ép keo tan vào phần nẹp để khi mặc, phần này không bị nhăn và chùng xuống, gây mất thẩm mỹ áo. Nhóm 6 13 Báo cáo bài tập nhóm Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - Khoa Kế toán Kiểm toán Lá cổ: Lá cổ được may bằng rập cải tiến, sau đó đính nhãn thương hiệu vào đô sau cổ áo. Phần cổ áo sơ mi cần có độ cứng phù hợp để tạo hiệu ứng cổ áo đứng. - Tay áo: Chi tiết nhỏ như trụ tay sẽ được may thủ công bằng máy 1 kim để đảm bảo không bị lỗi chỉ. May lộn manset trước khi tra tay. - Nách áo: Nách là phần khá khó may, vậy nên phần này sẽ được may cuốn có kèm keo tan bằng máy chuyên dụng. Sau đó sẽ may dập keo vòng nách để định hình form và tăng độ bền. Nhóm 6 14 Báo cáo bài tập nhóm Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - Khoa Kế toán Kiểm toán Ráp áo: Sau khi đã hoàn thành các phần đơn lẻ của áo, nhân viên may sẽ tiến hành ráp các bộ phận với nhau để hoàn chỉnh áo. Công đoạn này đòi hỏi nhân viên phải có tay nghề cao bởi đây là công đoạn quan trọng quyết định đến thành phẩm cuối cùng. Đóng túi áo vào thân trước Tra chân cổ vào thân áo May cuốn sườn áo, sườn tay bằng máy cuốn sườn Đóng nút bằng máy đóng nút chuyên nghiệp Bước 5: Hoàn tất và đóng gói: Trước khi một chiếc áo sơ mi được đưa đến tay người mặc cần thông qua khâu kiểm tra lỗi thành phẩm. Tại khâu này chúng ta chủ yếu cần kiểm tra các vấn đề kỹ thuật như có chỉ thừa hay không, các đường chỉ may đã đều, Nhóm 6 15 Báo cáo bài tập nhóm Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán đẹp hay chưa, có bị dính vào nhau hay không,… Hoàn tất xong quy trình ráp áo, sẽ kiểm tra chi tiết và tiến hàng đóng gói sản phẩm theo trình tự: - Ủi dập và định hình chân lá cổ bằng máy chuyên dụng. - Dùng máy ép hơi định hình form áo - Ủi phẳng bề mặt sản phẩm trước khi đóng gói - Đóng gói sản phẩm và hoàn tất quy trình sản xuất Nhóm 6 16 Báo cáo bài tập nhóm Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán XÁC ĐỊNH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO, THÀNH PHẨM ĐẦU RA CỦA QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT 5. Các yếu tố đầu vào. Để sản xuất ra áo sơ mi chất lượng tốt thì yếu tố đầu vào là yếu tố rất quan trọng như là: nhân công , nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, phụ tùng,… - Nguyên vật liệu là một trong những yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh, tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất sản phẩm, cấu thành lên sản phẩm và ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm. Nguyên liệu gồm: Nguyên vật liệu chính: vải kate – loại vải ít nhăn, bền màu, vải kate không bị cứng mà vẫn đảm bảo được sự mềm mại, mang đến khả năng thấm mồ hôi tốt nên người mặc không bị bí bách. Ngoài ra còn sử dụng vải sợi nano là loại vải mát, nhẹ và thấm hút mồ hôi tốt. Nguyên vật liệu phụ: chỉ may từ xơ tự nhiên và chỉ từ tơ hóa học, cúc, ren, xích trang trí, hạt pha lê, kim sa trang trí. - Máy móc,phụ tùng: máy nhuộm vải, máy trải vải, máy cắt vải, máy thêu vi tính, máy may, máy cào, máy dập cúc, máy vắt sổ, máy chập 6. Sản phẩm đầu ra Các sản phẩm của công ty rất đa dạng và được nâng cao hơn về chất lượng như sản phẩm áo gồm nhiều kiểu dáng áo khác nhau phù hợp với xu hướng hiện nay với phong cách trẻ trung, thoải mái… Nhóm 6 17 Báo cáo bài tập nhóm Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán XÁC ĐỊNH, BIỆN LUẬN VÀ GIẢI THÍCH VỀ ĐỐI TƯỢNG TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT PHÙ HỢP VỚI QUY TRÌNH SẢN XUẤT Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là việc xác định giới hạn tập hợp chi phí mà thực chất là xác định nơi phát sinh chi phí và nơi chịu chi phí. Tùy theo đặc điểm về tổ chức sản xuất, về quy trình sản xuất cũng như đặc điểm sản xuất sản phẩm mà đối tượng kế toán chi phí sản xuất có thể là nơi phát sinh chi phí như giai đoạn sản xuất, toàn bộ quy trình công nghệ, phân xưởng sản xuất,… hoặc đối tượng chịu phí như loại sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng. Trên cơ sở đó, doanh nghiệp đã xác định đối tượng tập hợp chi phí là bộ phận thiết kế, phân xưởng may, phân xưởng đóng gói. Vì theo quy trình để sản xuất ra sản phẩm áo sơ mi thì cần trải qua từng giai đoạn như thiết kế mẫu, chuẩn bị vải để tiến hành may ở phân xưởng may. Sau khi sản phẩm hoàn thành xong bộ phận đóng gói sẽ tiến hành bước cuối cùng là ủi, làm phẳng, gấp lại và đóng gói. Như vậy tại bộ phận thiết kế, phân xưởng may và phân xưởng đóng gói là nơi tập hợp chi phí. - Tập hợp chi phí sản xuất Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp gồm: chi phí các nguyên vật liệu chính trực tiếp trong sản xuất áo sơ mi như vải kate, vải lụa,…Các nguyên vật liệu này đóng vai trò quan trọng trong việc sản xuất áo sơ mi, tạo ra những chiếc áo với chất lượng cao. Bên cạnh đó còn có một số phụ liệu như: chỉ, thuốc nhuộm màu,… - Nhóm 6 Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp 18 Báo cáo bài tập nhóm Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán Nhân công trực tiếp sản xuất ra bánh: tiền lương trả cho công nhân trực tiếp tạo ra sản phẩm Tiền lương phụ như ăn ca, xăng xe,… Tiền lương trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tếm kinh phí công đoàn - Tập hợp chi phí sản xuất chung Chi phí trả tiền lương cho nhân viên quản lý phân xưởng. Chi phí vật liệu: là khoản chi phí phản ánh các loại chi phí vật liệu dùng chung cho phân xưởng như vật liệu dùng cho sửa chữa TSCĐ thuộc phân xưởng, … Chi phí công cụ sản xuất: đồ bảo hộ,… Chi phí khấu hao TSCĐ: khoản chi phí khấu hao này bao gồm khấu hao của tất cả TSCĐ sử dụng ở trong phân xưởng sản xuất như máy móc thiết bị, nhà xưởng, phương tiện vận tải… Nhóm 6 19 Báo cáo bài tập nhóm Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán XÁC ĐỊNH, BIỆN LUẬN VÀ GIẢI THÍCH VỀ ĐỐI TƯỢNG GIÁ THÀNH VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH 7. Đối tượng tính giá thành Căn cứ vào đặc điếm sản xuất, đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm thì đối tượng tính giá thành là áo sơ mi tay dài và áo sơ mi tay ngắn. Đối tượng tính giá thành là căn cứ để kế toán tổ chức các bảng tính giá thành sản phẩm, lựa chọ phương án tính giá thành thích hợp, tổ chức công nghệ tính giá thành hợp lý, phục vụ việc kiểm tra tình hình thực hiện kế toán giá thành. 8. Phương pháp tính giá thành Doanh nghiệp đã sử dụng phương pháp tính giá thành sản phẩm theo phương pháp hệ số. Theo đặc điểm của quy trình sản xuất, để sản xuất ra áo sơ mi nữ tay ngắn và áo sơ mi nữ tay dài thì trong cùng một quá trình sản xuất, doanh nghiệp đã sử dụng cùng một thứ nguyên liệu là vải kate, chỉ may, cúc… và cùng một lượng lao động để tạo ra 2 loại sản phẩm là áo sơ nữ tay ngắn và áo sơ mi nữ tay dài. Các loại sản phẩm này đêu được sản xuất tại cùng phân xưởng do vậy chi phí không tập hợp riêng cho từng loại sản phẩm mà được tập hợp chung cho cả quá trình sản xuất và sau đó phân bổ cho từng sản phẩm. Vì vậy doanh nghiệp đã sử dụng phương pháp tính giá thành sản phẩm theo hệ số. Các bước tính giá thành sản phẩm theo phương pháp hệ số: Bước 1: căn cứ vào số lượng thực tế của từng loại sản phẩm và hệ số giá thành để xác định số lượng hoàn thành đã được quy đổi Nhóm 6 20 Báo cáo bài tập nhóm Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán Tổng số lượng sản phẩm quy đổi = ∑ (số lượng từng loại sản phẩm x hệ số từng loại sản phẩm) Bước 2: xác định hệ số phân bổ cho từng loại sản phẩm Hệ số phân bổ giá thành sản phẩm i (H_i) = (số lượng sản phẩm i × hệ số giá thành sản phẩm i)/(tổng số lượng sản phẩm quy đổi) Bước 3: căn cứ vào chi phí sản xuất tập hợp được trong kì, chi phí sản xuất dở dang cuối kì, cuối kì tính toán và xác định giá thành thực tế của các loại sản phẩm Z_tt=D_ĐK + C - D_CK Bước 4: xác định giá thành thực tế của từng khoản mục chính theo từng khoản mục chi phí Z_(tt(i))= Z_tt × H_i Nhóm 6 21 Báo cáo bài tập nhóm Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán XÂY DỰNG DỮ LIỆU GIẢ ĐỊNH TẠI MỘT DOANH NGHIỆP Cho tình hình tại Công ty may mặc Phong Phú sản xuất 2 sản phẩm là áo sơ mi nữ tay ngắn và áo sơ mi nữ tay dài trên cùng một dây chuyến sản xuất ( hệ số giá thành của sản phẩm áo sơ mi tay ngắn là 1, áo sơ mi tay dài là 1,5) trong tháng 5 năm 2022 như sau: (doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên) ( ĐVT: 1.000 đồng) Số dư đầu kì - TK 152 : 80.000 - TK 153 : 45.000 - TK 154 : 165.000 - + Chi phí NVLTT : 40.000 + Chi phí NCTT : 80.000 + Chi phí SXC : 45.000 TK 211 : 980.500 NV1: Ngày 1/5 xuất kho 1 chiếc máy may có giá trị 24.000 đồng cho phân xưởng may, biết thiết bị này phân bổ cho 2 năm bắt đầu từ tháng này. NV2: Ngày 3/5 Mua 1500m vải kate về dùng ngay cho phân xưởng may với trị giá 180.000 đồng ( giá chưa thuế GTGT 10%), đã thanh toán cho người bán. NV3: Ngày 5/5 Chi phí tiền điện nước phải trả cho công ty điện lực Phát Tài phục vụ cho hoạt động sản xuất tại doanh nghiệp là 10.000 ( giá chưa thuế GTGT 10%). NV4: Ngày 9/5 Mua 100 cuộn chỉ của công ty TNHH An Bình với trị giá chưa thuế GTGT 10% là 8.000 đồng, công ty đã thanh toán bằng chuyển khoản cho công ty. Nhóm 6 22 Báo cáo bài tập nhóm Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán NV5: Ngày 15/5. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là 350.000, cho bộ phận quản lý phân xưởng là 160.000 NV6: Ngày 16/5. Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định, doanh nghiệp trừ 1% KPCĐ vào lương của người lao động. NV7: Ngày 18/5 Mua văn phòng phẩm về dùng ngay cho bộ phận quản lý phân xưởng đã thanh bằng tiền mặt 1.100 (đã bao gồm thuế GTGT 10%) cho người bán. NV8: Ngày 21/5 Vật liệu vải kate dùng không hết nhập lại kho 5.000 đồng. NV9: Ngày 31/5 Trích khấu hao TSCĐ máy móc thiết bị bộ phận sản xuất sản phẩm là 20.000 đồng. NV10: Ngày 31/5 Tập hợp các khoản mục chi phí sản xuất biết: + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vượt định mức là 6.500 đồng. + Máy móc hoạt động đạt 90% công suất bình thường. Trong chi phí SXC có chi phí khấu hao TSCĐ là chi phí cố định. + Trong chi phí nhân công trực tiếp đã tập hợp có khoản chi phí trị giá 9.500 đã xác định là chi phí nhân công vượt định mức. NV11: Ngày 31/5 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo phương pháp sản lượng hoàn thành tương đương, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bỏ 1 lần ngay từ đầu quá trình sản xuất, biết kết quả sản xuất trong tháng 5 như sau: + Sản phẩm áo sơ mi tay ngắn: 2.500 thành phẩm, 200 sản phẩm dở dang, mức độ hoàn thành là 60%. + Sản phẩm áo sơ mi tay dài: 2.000 thành phẩm, 150 sản phẩm dở dang, mức độ hoàn thành là 50% NV12: Ngày 31/5 Tính giá thành sản phẩm cho từng loại sản phẩm NV13: Ngày 31/5 1.200 sản phẩm áo sơ mi nữ tay ngắn, 1.000 sản phẩm áo sơ mi nữ tay dài hoàn thành trong kỳ đã được người mua chấp nhận thanh toán với giá bán chưa thuế GTGT 10% sản phẩm áo sơ mi nữ tay ngắn là 220/chiếc, áo sơ mi nữ tay Nhóm 6 23 Báo cáo bài tập nhóm Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán dài là 300/chiếc, đã thu bằng tiền gửi ngân hàng; 500 sản phẩm áo sơ mi nữ tay ngắn được gửi đi tiêu thụ, số còn lại nhập kho. TÍNH TOÁN, ĐỊNH KHOẢN CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH NV1: Ngày 1/5 xuất kho 1 chiếc máy may có giá trị 24.000 đồng cho phân xưởng may, biết thiết bị này phân bổ cho 2 năm bắt đầu từ tháng này. a. Nợ TK 242 : 24.000 Có TK 153 b. Nợ TK 627 : 24.000 : 1.000 Có TK 242 : 1.000 NV2: Ngày 3/5 Mua 1500m vải kate về dùng ngay cho phân xưởng may với trị giá 180.000 đồng ( giá chưa thuế GTGT 10%), đã thanh toán bằng chuyển khoản cho người bán. Nợ TK 621 : 180.000 Nợ TK 1331 : 18.000 Có TK 112 : 198.000 NV3: Ngày 5/5 Chi phí tiền điện nước phải trả cho công ty điện lực Phát Tài phục vụ cho hoạt động sản xuất tại doanh nghiệp là 10.000 ( giá chưa thuế GTGT 10%). Nợ TK 627 : 10.000 Nợ TK 1331 : 1.000 Có TK 331-PT Nhóm 6 : 11.000 24 Báo cáo bài tập nhóm Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán NV4: Ngày 9/5 Mua 100 cuộn chỉ của công ty TNHH An Bình với trị giá chưa thuế GTGT 10% là 8.000 đồng sử dụng ngay cho bộ phận may, công ty đã thanh toán bằng chuyển khoản cho công ty. Nợ TK 621 : 8.000 Nợ TK 1331 : 800 Có TK 112 : 8.800 NV5: Ngày 15/5. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là 350.000, cho bộ phận quản lý phân xưởng là 160.000 Nợ TK 622 : 350.000 Nợ TK 627 : 160.000 Có TK 334 : 510.000 NV6: Ngày 16/5. Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định, doanh nghiệp trừ 1% KPCĐ vào lương của người lao động. Nợ TK 622 : 80.500 Nợ TK 627 : 36.800 Nợ TK 334 : 58.650 Có TK 338 : 175.950 NV7: Ngày 18/5 Mua văn phòng phẩm về dùng ngay cho bộ phận quản lý phân xưởng đã thanh bằng tiền mặt 1.100 (đã bao gồm thuế GTGT 10%) cho người bán. Nợ TK 627 : 1.000 Nợ TK 1331 : 100 Có TK 111 Nhóm 6 : 1.100 25 Báo cáo bài tập nhóm Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán NV8: Ngày 21/5 Vật liệu vải kate dùng không hết nhập lại kho 5.000 đồng. Nợ TK 152 : 5.000 Có TK 621 : 5.000 NV9: Ngày 31/5 Trích khấu hao TSCĐ máy móc thiết bị bộ phận sản xuất sản phẩm là 20.000 đồng. Nợ TK 627 : 20.000 Có TK 214 : 20.000 NV10: Ngày 31/5 Tập hợp các khoản mục chi phí sản xuất biết: + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vượt định mức là 6.500 đồng. + Máy móc hoạt động đạt 90% công suất bình thường. Trong chi phí SXC có chi phí khấu hao TSCĐ là chi phí cố định. + Trong chi phí nhân công trực tiếp đã tập hợp có khoản chi phí trị giá 9.500 đã xác định là chi phí nhân công vượt định mức. Xác định chi phí sản xuất chung tính vào giá thành sản phẩm Tổng chi phí SXC biến đổi: 1.000+ 10.000 + 160.000 + 36.800 + 1.000 = 208.800 Tổng chi phí SXC cố định : 20.000 Tổng chi phí SXC vượt định mức: 20.000 x 10% = 2.000 => Tổng chi phí SXC tính vào giá thành sản phẩm 208.800 + 20.000 x 90% = 226.800 Cuối kỳ kết chuyển chi phí a. Kết chuyển chi phí vượt định mức Nhóm 6 26 Báo cáo bài tập nhóm Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Nợ TK 632 Khoa Kế toán Kiểm toán : 18.000 Có TK 621 : 6.500 Có TK 622 : 9.500 Có TK 627 : 2.000 b. Kết chuyển chi phí sản xuất Nợ TK 154 : 824.300 Có TK 621 : 176.500 (180.000 + 8.000 – 5.000 – 6.500) Có TK 622 : 421.000 ( 350.000 + 80.500 – 9.500) Có TK 627 : 226.800 NV11: Ngày 31/5 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo phương pháp sản lượng hoàn thành tương đương, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bỏ 1 lần ngay từ đầu quá trình sản xuất, biết kết quả sản xuất trong tháng 5 như sau: + Sản phẩm áo sơ mi tay ngắn: 2.500 thành phẩm, 200 sản phẩm dở dang, mức độ hoàn thành là 60%. + Sản phẩm áo sơ mi tay dài: 2.000 thành phẩm, 150 sản phẩm dở dang, mức độ hoàn thành là 50% Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ: Dck = Chi phí NVLTT: 40.000+176.500 2.500+200+2.000 𝑥 1,5+150 𝑥 1,5 x (200 + 150 x 1,5) = 15.529,54 Dck = Chi phí NCTT: 80.000+421.000 2.500+200 𝑥 60%+2.000 𝑥 1,5+150 𝑥 1,5 𝑥 50% x50%) - Nhóm 6 x ( 200 x 60% + 150 x 1,5 = 20.319,67 Chi phí SXC: 27 Báo cáo bài tập nhóm Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Dck = Khoa Kế toán Kiểm toán 45.000+226.800 2.500+200 𝑥 60%+2.000 𝑥 1,5+150 𝑥 1,5 𝑥 50% x ( 200 x 60% + 150 x 1.5 x50%) = 11.023,72 Tổng chi phí sản xuất dở dang 15.529,54 + 20.319,67 + 11.023,72 = 46.872,93 NV12: Ngày 31/5 Tính giá thành sản phẩm cho từng loại sản phẩm - Xác định tổng số lượng hoàn thành tương đương SH = 2.500 x 1 + 2.000 x 1,5 = 5.500 - Xác định hệ số phân bổ giá thành cho từng loại sản phẩm: H( tay ngắn) = Ztt 5.500 = 0.45 2.000 𝑥 1.5 H ( tay dài) = - 2.500 5.500 = 0.55 Tổng giá thành thực tế chung: = 165.000 + 824.300 - 46.872,93 = 942.427,07 + Giá thành áo sơ mi nữ tay ngắn: 942.427,07 x 0,45 = 424.092,18 Giá thành đơn vị áo sơ mi nữ tay ngắn: 424.092,18 / 2.500 = 169.64 + Giá thành áo sơ mi nữ tay dài: 942.427,07 x 0,55 = 518.334,89 Giá thành đơn vị áo sơ mi nữ tay dài: 518.334,89 / 2.000 = 259.17 Nhóm 6 28 Báo cáo bài tập nhóm Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán Bảng tính giá thành sản phẩm áo sơ mi nữ tay ngắn Số lượng: 2.500 SP Khoản mục Dđk C Tổng GT Dck Htn Ztn z Cp NVLTT 40.000 176.500 15.529,54 200.970,46 0,45 90.436,71 36,17 CP NCTT 80.000 421.000 20.319,67 480.680,33 0,45 216.306,15 86,52 Cp SXC 45.000 226.800 11.023,72 260.776,28 0,45 117.349,33 46,94 Cộng 165.000 824.300 46.872,93 942.427,07 424.092,18 169,64 Bảng tính giá thành sản phẩm áo sơ mi nữ tay dài Số lượng: 2.000 SP Khoản mục Dđk C Dck Tổng GT Htd Cp NVLTT 40.000 176.500 15.529,54 200.970,46 0,55 110.533,75 55,27 CP NCTT 80.000 421.000 20.319,67 480.680,33 0,55 264.374,18 132,19 Cp SXC 45.000 226.800 11.023,72 260.776,28 0,55 143.426,95 71,71 Cộng 165.000 824.300 46.872,93 942.427,07 518.334,89 Nhóm 6 29 Ztd z 259,17 Báo cáo bài tập nhóm Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán NV13: Ngày 31/5 1.200 sản phẩm áo sơ mi nữ tay ngắn, 1.000 sản phẩm áo sơ mi nữ tay dài hoàn thành trong kỳ đã được người mua chấp nhận thanh toán với giá bán chưa thuế GTGT 10% sản phẩm áo sơ mi nữ tay ngắn là 220/chiếc, áo sơ mi nữ tay dài là 300/chiếc, đã thu bằng tiền gửi ngân hàng; 500 sản phẩm áo sơ mi nữ tay ngắn được gửi đi tiêu thụ, số còn lại nhập kho. - Hàng bán ngay a. Nợ TK 632 : 462.731,69 Có TK 154 : 462.731,69 + áo sơ mi tay ngắn : 203.564,25 ( 1.200 x 169,64) + áo sơ mi tay dài b. Nợ TK 112 : 259.167,44 ( 1.000 x 259,17) : 620.400 Có TK 511 : 564.000 + áo sơ mi tay ngắn : 264.000 - + áo sơ mi tay dài : 300.000 Có TK 3331 : 56.400 Hàng gửi bán Nợ TK 157 Có TK 154 - : 84.818,44 : 84.818,44 ( 169,64 x 500) Số còn lại nhập kho Nợ TK 155 : 394.876,44 + áo sơ mi tay ngắn : 135.709,05 (169,64 x 800) + áo sơ mi tay dài Có TK 154 Nhóm 6 : 259.167,44 ( 259,17 x 1.000) : 394.876,44 30 Báo cáo bài tập nhóm Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN TRONG NHÓM Họ và tên người đánh giá: Trần Thị Khánh Huyền Tên sinh viên Sự Đưa ra ý nhiệt kiến đóng tình góp chung tham cho nhóm gia hoạt động nhóm Nguyễn Tấn Dũng Nguyễn Thu Giang Nguyễn Thị Mỹ Hạnh Phạm Thị Thu Huyền Lê Thị Thu Hoài Hoàn thành nhiệm vụ mô tả, giải thích, biện luận kế toán CPXS và tính giá thành tại DN Hoàn thành nhiệm vụ XD các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 Nguyễn Thị Thủy 10 10 Trần Thị Hà Trang 10 10 Nhóm 6 Hoàn Hoàn thành tham gia nhiệm thành vụ thuyết trình, nhiệm vụ trả lời câu hỏi XD các nghiệp vụ phản biện kinh tế phát sinh 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 31 Báo cáo bài tập nhóm Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán Họ và tên người đánh giá: Phạm Thị Thu Huyền Tên sinh viên Sự Đưa ra ý nhiệt kiến đóng tình góp chung tham cho nhóm gia hoạt động nhóm Nguyễn Tấn Dũng Nguyễn Thu Giang Nguyễn Thị Mỹ Hạnh Lê Thị Thu Hoài Trần Thị Khánh Huyền Nguyễn Thị Thủy Trần Thị Hà Trang Nhóm 6 Hoàn thành nhiệm vụ mô tả, giải thích, biện luận kế toán CPXS và tính giá thành tại DN Hoàn thành nhiệm vụ XD các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 32 Hoàn Hoàn thành tham gia nhiệm thành nhiệm vụ vụ thuyết trình, trả lời câu hỏi XD các nghiệp vụ phản biện kinh tế phát sinh 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 Báo cáo bài tập nhóm Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán Họ và tên người đánh giá: Nguyễn Thị Mỹ Hạnh Tên sinh viên Sự Đưa ra ý nhiệt kiến đóng tình góp chung tham cho nhóm gia hoạt động nhóm Nguyễn Tấn Dũng Nguyễn Thu Giang Phạm Thị Thu Huyền Lê Thị Thu Hòa Trần Thị Khánh Huyền Nguyễn Thị Thủy Trần Thị Hà Trang Nhóm 6 Hoàn thành nhiệm vụ mô tả, giải thích, biện luận kế toán CPXS và tính giá thành tại DN Hoàn thành nhiệm vụ XD các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 33 Hoàn Hoàn thành tham gia nhiệm thành vụ thuyết trình, nhiệm vụ trả lời câu hỏi XD các nghiệp vụ phản biện kinh tế phát sinh 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 Báo cáo bài tập nhóm Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán Họ và tên người đánh giá: Nguyễn Tấn Dũng Tên sinh viên Sự Đưa ra ý nhiệt kiến đóng tình góp chung tham cho nhóm gia hoạt động nhóm Phạm Thị Thu Huyền Nguyễn Thu Giang Nguyễn Thị Mỹ Hạnh Lê Thị Thu Hoài Trần Thị Khánh Huyền Nguyễn Thị Thủy Trần Thị Hà Trang Nhóm 6 Hoàn thành nhiệm vụ mô tả, giải thích, biện luận kế toán CPXS và tính giá thành tại DN Hoàn thành nhiệm vụ XD các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 34 Hoàn Hoàn thành tham gia nhiệm thành nhiệm vụ vụ thuyết trình, trả lời câu hỏi XD các nghiệp vụ phản biện kinh tế phát sinh 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 Báo cáo bài tập nhóm Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán Họ và tên người đánh giá: Nguyễn Thu Giang Tên sinh viên Sự Đưa ra ý nhiệt kiến đóng tình góp chung tham cho nhóm gia hoạt động nhóm Nguyễn Tấn Dũng Lê Thị Thu Hoài Nguyễn Thị Mỹ Hạnh Phạm Thị Thu Huyền Trần Thị Khánh Huyền Nguyễn Thị Thủy Trần Thị Hà Trang Nhóm 6 Hoàn thành nhiệm vụ mô tả, giải thích, biện luận kế toán CPXS và tính giá thành tại DN Hoàn thành nhiệm vụ XD các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Hoàn Hoàn thành tham gia nhiệm thành nhiệm vụ vụ thuyết trình, trả lời câu hỏi XD các nghiệp vụ phản biện kinh tế phát sinh 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 35 Báo cáo bài tập nhóm Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán Họ và tên người đánh giá: Nguyễn Thị Thủy Tên sinh viên Sự Đưa ra ý nhiệt kiến đóng tình góp chung tham cho nhóm gia hoạt động nhóm Nguyễn Tấn Dũng Nguyễn Thu Giang Nguyễn Thị Mỹ Hạnh Phạm Thị Thu Huyền Trần Thị Khánh Huyền Lê Thị Thu Hoài Trần Thị Hà Trang Nhóm 6 Hoàn thành nhiệm vụ mô tả, giải thích, biện luận kế toán CPXS và tính giá thành tại DN Hoàn thành nhiệm vụ XD các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 36 Hoàn Hoàn thành tham gia nhiệm thành nhiệm vụ vụ thuyết trình, trả lời câu hỏi XD các nghiệp vụ phản biện kinh tế phát sinh 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 Báo cáo bài tập nhóm Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán Họ và tên người đánh giá: Trần Thị Hà Trang Tên sinh viên Sự Đưa ra ý nhiệt kiến đóng tình góp chung tham cho nhóm gia hoạt động nhóm Nguyễn Tấn Dũng Nguyễn Thu Giang Nguyễn Thị Mỹ Hạnh Lê Thị Thu Hoài Trần Thị Khánh Huyền Nguyễn Thị Thủy Phạm Thị Thu Huyền Nhóm 6 Hoàn thành nhiệm vụ mô tả, giải thích, biện luận kế toán CPXS và tính giá thành tại DN Hoàn thành nhiệm vụ XD các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 37 Hoàn Hoàn thành tham gia nhiệm thành nhiệm vụ vụ thuyết trình, trả lời câu hỏi XD các nghiệp vụ phản biện kinh tế phát sinh 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 Báo cáo bài tập nhóm Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán Họ và tên người đánh giá: Lê Thị Thu Hoài Tên sinh viên Sự Đưa ra ý nhiệt kiến đóng tình góp chung tham cho nhóm gia hoạt động nhóm Nguyễn Tấn Dũng Nguyễn Thu Giang Nguyễn Thị Mỹ Hạnh Phạm Thị Thu Huyền Trần Thị Khánh Huyền Nguyễn Thị Thủy Trần Thị Hà Trang Nhóm 6 Hoàn thành nhiệm vụ mô tả, giải thích, biện luận kế toán CPXS và tính giá thành tại DN Hoàn thành nhiệm vụ XD các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 38 Hoàn Hoàn thành tham gia nhiệm thành nhiệm vụ vụ thuyết trình, trả lời câu hỏi XD các nghiệp vụ phản biện kinh tế phát sinh 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 Báo cáo bài tập nhóm