THPT chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai GVBS: Nguyễn Hoàng Vinh MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ DÃY SỐ ÔN THI VMO 2020 Chủ đề 1: Một số bài toán giới hạn dựa trên định nghĩa. Nhắc lại: Cho dãy số un , ta nói lim un a nếu với mọi giá trị 0 , luôn tồn tại N 0 sao cho n N thì un a . Từ định nghĩa này, cho phép ta suy ra kết quả sau: Dãy số un không có giới hạn là a nếu tồn tại giá trị 0 , sao cho với mọi N > 0 luôn có giá trị n N để un a . Phần này chủ yếu trình bày các bổ đề có tính áp dụng trong các bài toán tính giới hạn. Áp dụng: n Bài 1: Cho hai dãy số dương xn , yn thỏa lim xn L, lim yi . Đặt dãy i 1 zn x1 y1 x2 y2 ... xn yn y1 y2 ... yn Chứng minh rằng lim zn L . Lời giải: n Xét zn L yi xi L i 1 n y i 1 i n y x i 1 i i L y1 y2 ... yn . Lấy giá trị 0 Do lim xn L nên tồn tại N sao cho xn L 2 , n N từ đó suy ra, với mọi giá trị p nguyên dương thì Trang 1 THPT chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai GVBS: Nguyễn Hoàng Vinh N zn L N Khi đó, chọn p đủ lớn thì i 1 y x i 1 i i L p y 2 N i i 1 y1 y2 ... yN p p yi xi L y1 y2 ... yN p 2 và y i 1 N i y1 y2 ... yN p 1 từ đó ta có: tồn tại giá trị M sao cho zn L hay lim zn L . Bài 2: Cho dãy xn thỏa lim 3xn3 xn 2a , chứng minh dãy xn có giới hạn. Lời giải: Ta chứng minh dãy xn a bị chặn. Xét yn 3xn3 xn 2a thì lim yn 0 nên dãy yn bị chặn bởi A hay yn A, n 1; 2; 3;... Và lại có xn3 a 1 1 1 xn a yn xn a yn . 3 3 3 Đặt B max x1 a ; x2 a ; x3 a ; A thì theo quy nạp ta có xn a B với mọi n. Lấy giá trị 0 bất kì, tồn tại N > 0 để 3xn3 xn 2a ; n N xn3 a p Từ đó suy ra: xN 3 p a i1 3 i 3 1 x a , n N 3 n 1 2 1 xN a p B , khi đó, tồn tại P > 0 thỏa p 3 3 3 xN 3 p a , p P Đánh giá tương tự ta có: xN 3 p1 a , p P1; xN 3 p2 a , p P2 Và từ đó suy ra: M : xn a , n M hay lim xn a . Một cách tương tự, ta có kết quả sau Bài 2.1: Cho dãy xn thỏa lim 3xn3 3 xn 2 , tính lim xn . Lời giải: Ta xét như trên và có đánh giá Trang 2 THPT chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai xn3 1 1 1 3 3 3 xn 1 GVBS: Nguyễn Hoàng Vinh 1 1 1 1 xn 1 xn 1 ; n 1; 2; 3... 3 9 3 3 Việc chứng minh tính bị chặn tương tự, dẫn đến lim xn 1 . Bài 3: Cho dãy dương xn thỏa 7 4 p p x i1 n0 i n xn 2 , chứng minh tồn tại giá trị n0 0 sao cho 9 ; p 1; 2; 3;... 4 Lời giải: Xét giá trị 2 0 thì tồn tại N sao cho 2 suy ra 2 N p xN p 2 2 N 1 2 p 1 1 N p N p xN p 2 với mọi p 1; 2; 3... hay với mọi p 1; 2; 3... Từ đó ta có xN 1 xN 2 ... xN p 2 N 1 2 p 1 1 Và suy ra 2 N 1 p p p 1 Lưu ý là: lim 2 1 1 p 1 N 1 p p p 1 p xN 1 xN 2 ... xN p 2 1 1 1 p N 1 p p p p 2 và lim 2 N 1 p p p p 1 1 1 1 p 1 1 1 1 p 2 Đến đây, chọn p đủ lớn cho ta kết quả. Bài 4: Cho dãy dương xn hội tụ về a 0 , tính lim n n xn 1 . Lời giải: Lấy a 0 thì tồn tại N sao cho a N p N p a 2 xN p a 1 N p 2 N p 2 ; p 1; 2; 3;... từ đó suy ra xN p 1 N p N p a 1 2 Trang 3 THPT chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai Lại chú ý: lim n n GVBS: Nguyễn Hoàng Vinh b 1 ln b nên nếu lấy p đủ lớn thì N p N p a 1 ln a ; N p N p a 1 ln a 2 2 Từ đó, tồn tại M > 0 để với mọi n M thì ta có a ln a ln a n Điều này suy ra lim n n n xn 1 ln a ln a ln a a xn 1 a . Áp dụng: Cho dãy số xn1 n 1 n n x , x 1 , tính lim 2 n xnn 1 n nn1 .xn n Bài 5: Cho dãy số xn là dãy dương thỏa lim xnn 2 , chứng minh rằng lim xn 1 . Lời giải: Giả sử xn không hội tụ về 1, thì tồn tại giá trị 0 sao cho N 0 , tồn tại giá trị n để x 1 . xn 1 n xn 1 xn 1 Chọn N = 1 ta có 1 xn1 1 xn 1 , N n1 1 ta có 2 xn2 1 xn 1 thỏa x hạn cho ta xây dựng một dãy con xn i i 1 ni thỏa y dãy con yn vô hạn phần tử từ dãy xn n i ,< quá trình này tiếp diễn vô , từ đây, lại có thể trích ra một 1, n 1; 2; 3;... hoặc ngược lại. Từ đó, lim ynn hoặc lim ynn 0 . Điều này mâu thuẫn giả thiết vì lim xnn 2 nên bất kì dãy con nào của nó cũng hội tụ về 2. Bài 6: Cho dãy số dương xn và dãy số dương yn thỏa lim yn 0, và xn1 qxn yn , n 1; 2; 3;... Chứng minh lim xn 0 Trang 4 THPT chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai GVBS: Nguyễn Hoàng Vinh Lời giải: Lấy 0 bất kì, ta cần chứng minh tồn tại N để xn , n N . Do lim yn 0 nên tồn tại M để yn 1 , n M . Khi đó, ta có cách đánh giá như sau xn k qxn k1 yn k1 q qxn k2 1 1 ... q k1 1 qk xn 1 . , n M , k 1 q Vì q là số thực dương nhỏ hơn 1 nên tồn tại K để qk1 xn chọn 1 2 , k K và lúc bấy giờ, ta 1 q thì xn0 k với giá trị n0 cố định lớn hơn M hay xn , n N M K 2 từ đó suy ra kết quả. Lưu ý: Đây là một bổ đề hay có nhiều ứng dụng trong các bài toán khác mà ta sẽ trình bày ở các phần sau. Bài 7: Cho các số thực dương a, b có tổng là 1 và dãy số xn là dãy các số thực dương thỏa xn2 axn1 bxn , n 1; 2; 3;... Chứng minh dãy xn hội tụ. Lời giải: Đặt An max xn ; xn1 thì do xn2 axn1 bxn nên ta có An max xn ; xn1; xn2 max xn1; xn2 An1 Điều này dẫn đến dãy An giảm và bị chặn dưới nên có giới hạn là A. Ta chứng minh dãy xn cũng có giới hạn là A. Lấy giá trị dương bất kì thì tồn tại n0 để A An A , n n0 . Và suy ra xn A , n n0 . Ta cần chứng minh A xn A , n n0 1 Một trong hai giá trị xn ; xn1 A . Nếu xn A , n n0 1 thì ta có kết quả A xn A , n n0 1 . Nếu xn1 A , xn A thì Trang 5 THPT chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai GVBS: Nguyễn Hoàng Vinh A xn1 axn bxn1 b A axn xn A 2a a Chú ý là n 1 n0 Lại lưu ý là 2a 2a , n n0 1 . Từ đây cho nên ta có đánh giá: xn A a a 0 thì có lim xn A Trang 6 THPT chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai GVBS: Nguyễn Hoàng Vinh Chủ đề 2: Tính giới hạn dựa trên các bổ đề. Ở phần này, ta cung cấp một số bổ đề khá mạnh trong việc tính giới hạn dãy số. Bổ đề 1: Cho dãy số dương xn và dãy số dương yn thỏa lim yn 0, và xn1 qxn yn , n 1; 2; 3;... Chứng minh lim xn 0 Nhận xét: một mở rộng của bổ đề sang quan hệ giữa ba số hạng liên tiếp trong dãy số như sau Ta lấy các giá trị p, q dương và bé hơn 1, thì khi đó dãy dương xn thỏa bất đẳng thức xn2 p q xn1 pqxn yn , n 1; 2; 3;... cũng hội tụ. Chứng minh đơn giản thông qua cách đặt zn xn1 qxn . Bổ đề 2: Cho các số thực dương a, b có tổng là 1 và dãy số xn là dãy các số thực dương thỏa xn2 axn1 bxn , n 1; 2; 3;... Chứng minh dãy xn hội tụ. Nhận xét: Nếu có k số thực dương a1 ; a2 ;...; ak với tổng là 1 và dãy xn bị chặn dưới và đồng thời xn k a1 xn a2 xn1 ... ak xn k1 , n 1; 2; 3;... thì dãy xn cũng hội tụ. Bổ đề 3: Cho dãy un dương và thỏa un2 qun1 pun . Trong đó, các số thực dương p,q có tổng bé hơn 1. Khi ấy, lim xn 0 . Lời giải: Ta đặt y1 max x1 ; x2 , yn1 p q yn thì bằng quy nạp sẽ chứng minh được 0 x2n1 ; x2 n yn và chú ý lim yn 0 . Từ đó có các kết quả. Tổng quát 1: Cho dãy un dương và thỏa unm p0un p1un1 ... pm1unm1 , n 1;2;3;... . Trong đó, các số thực dương p0 ; p1; p2 ;...; pm1 có tổng bé hơn 1. Khi ấy, lim xn 0 . Trang 7 THPT chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai GVBS: Nguyễn Hoàng Vinh Tổng quát 2: Cho dãy an , bn là các dãy dương thỏa an bn L 1 với mọi giá trị n và L là hằng số, dãy un dương thỏa un2 anun1 bnun , n 1;2;3;... Khi đó, lim xn 0 Bài 1: Cho dãy xn1 n3 n1 xn 3 3 xn , x1 1 . Tính giới hạn dãy đã cho Lời giải: Ta dự đoán lim xn 1 . Dễ thấy, các số hạng của dãy đều lớn hơn 1, ta tách như sau xn1 n3 1 1 xn 1 x 32 n1 n 2 4 x 1 2 n n1 xn2 3 xn 1 n 1 5 1 3 Áp dụng bổ đề, ta suy ra kết quả. Bài 2: Cho dãy xn2 n n 1 xn1 xn ; x1 , x2 0 . Tính giới hạn dãy đã cho 2n 3 3n 1 3 Lời giải: Ta dự đoán lim xn 2 . Xét phép biến đổi xn2 2 Từ đó suy ra: xn2 2 Xét hệ: u v n n 1 2 xn1 2 xn 2 2n 3 3n 1 2n 3 3n 1 1 1 xn1 2 xn 2 yn , n 1; 2; 3;... với lim yn 0 2 3 1 1 , uv thì u, v 0;1 . Từ đó áp dụng bổ đề cho ta kết quả 2 3 Một số hướng biến đổi: Dãy 1: xn1 f xn an , trong đó lim an a, xn ; n và f ' L 1, ; , Cách biến đổi: Giả sử phương trình x f x a có nghiệm duy nhất x0 ; . Xét xn1 x0 f xn f x0 an a từ đây áp dụng định lý Largange ta có đánh giá xn1 x0 L xn x0 an a , n 1;2;... Với chú ý lim an a 0 nên áp dụng 5.2 ta có kết quả. Trang 8 THPT chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai GVBS: Nguyễn Hoàng Vinh Dãy 2: xn1 an . f xn bn , trong đó lim an a,lim bn b; xn ; n và af ' aL 1, ; , Cách biển đổi: Giả sử phương trình x af x b có nghiệm duy nhất x0 ; . Xét xn1 x0 an f xn f x0 an a . f x0 bn b với mọi n = 1;2;3;< Lại áp dụng định lý Largange ta có đánh giá xn1 x0 aL xn x0 an a . f x0 bn b , n đủ lớn Từ đây ta suy ra kết quả. Áp dụng: 1. Cho dãy x1 0, xn1 3n 10 3 xn 6, n 1; 2;3;... Chứng minh dãy đã cho hội tụ và tính 2n 3 giới hạn dãy đã cho. 2. Cho dãy u1 1; un1 3. Cho dãy xn1 n 1 2 un 2 . Chứng minh dãy đã cho hội tụ và tính giới hạn ấy. 3n 2 3n 2 3 2 . xn 4 , x1 0 . Chứng minh rằng dãy đã cho hội tụ và tính 2n 5 3 giới hạn. Dãy 3: xn1 an . f xn bn g xn cn , trong đó lim an a,lim bn b,lim cn c; xn ; n và f ' L , g ' H , ; trong đó aL bH 1 . Cách biển đổi: Giả sử phương trình x af x bg x c có nghiệm duy nhất x0 ; và ta biến đổi tương tự để có đánh giá xn1 x0 aL bH xn x0 an a . f x0 bn b g x0 cn c , n đủ lớn Áp dụng: (VMO 2015) Cho dãy số xác định bởi công thức Trang 9 THPT chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai x1 3, xn1 GVBS: Nguyễn Hoàng Vinh n2 1 xn2 3 xn 2 4n a 2 Chứng minh dãy đã cho hội tụ với mọi giá trị a dương, tính giới hạn đó. Dãy 4: Cho xn1 f an .g xn bn với lim an a, limbn b; an g xn bn ; n và f ' L , g ' H , ; trong đó aLH 1 . Cách biến đổi: Giả sử phương trình x f ax b có nghiệm duy nhất x0 ; và ta biến đổi: xn x0 f an .g xn bn f a.g x0 b0 f ' . an g xn ag x0 bn b0 f ' an g ' k xn x0 bn b 0 Từ đây có đánh giá: xn1 x0 aLH xn x0 L bn b và suy ra kết quả. Áp dụng: 1. (VMO 2016) Cho a là số thực dương và xét dãy x1 a; xn1 1 2n 3 1 xn 2 n 1 4 Chứng minh rằng dãy đã cho hội tụ. 2. Cho dãy xn1 xn3 12 xn 20n 21 , x1 0 . Chứng minh rằng dãy đã cho hội tụ. n 1 Dãy 5: xn2 an . f xn1 bn g xn cn , trong đó lim an a,lim bn b,lim cn c; xn ; n và f ' L , g ' H , ; trong đó aL p q, bH pq và p,q là các số dương bé hơn 1. Cách biến đổi: Biến đổi như trên và dùng bài toán 5.3 Trang 10 THPT chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai Bài 3: Cho hai dãy dương xn , yn GVBS: Nguyễn Hoàng Vinh x0 ; y0 1 x 2 3 yn 6 thỏa xn1 n , tính giới hạn hai dãy 2 yn 1 3 xn 6 yn1 2 đã cho. Lời giải: Ta có thể đưa về đánh giá như sau xn1 2 1 1 xn 2 yn 2 , yn1 2 x 2 yn 2 3 3 n Từ đây, cộng theo vế để có kết quả: xn1 2 yn1 2 2 x 2 yn 2 , n 2; 3; 4;... 3 n Từ đây suy ra lim xn lim yn 2 Trang 11 THPT chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai GVBS: Nguyễn Hoàng Vinh Chủ đề 3: Giới hạn sinh bởi giới hạn Nội dung: Ta tìm hiểu giới hạn của các dãy đặc biệt sinh bởi một dãy ban đầu, ý tưởng chính là các thao tác biến đổi, thêm bớt. Hai định lý sau dùng cho khá nhiều trường hợp đặc biệt. Định lý Stolz: Cho hai dãy xn , yn thỏa yn là dãy tăng ngặt có lim yn và lim xn1 xn x L , khi đó, lim n L . yn1 yn yn Định lý Cesaro: Dãy xn thỏa lim xn1 xn L thì khi đó, lim Hệ quả 1: Nếu lim xn L thì lim xn L. n x1 x2 ... xn L, lim n x1 x2 ...xn L n Hệ quả 2: Nếu xn là dãy dương và lim xn1 L thì lim n xn L xn Áp dụng 1: Cho số thực và số thực k dương. Đặt xn 1 nk1 n .i i1 k , tính lim xn . Lời giải: Ta có hai nhận xét sau n ik n 1. i1 n 2. lim k1 n xn ik i1 k1 n 1k 2k ... nk nk 1 lim k1 k 1 k1 n nk1 n 1 Áp dụng 2: Cho dãy xn xác định bởi x1 1, xn1 ln 1 xn . Tính lim nxn . Lời giải: Ta chứng minh được lim xn 0 , theo Cesaro, ta cần tính 1 1 1 1 lim lim x x x ln x 1 n n n1 n Trang 12 THPT chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai Thật vậy, ta xét giới hạn lim x ln 1 x x 0 x ln 1 x GVBS: Nguyễn Hoàng Vinh lim x 0 1 1 x1 ln 1 x x x1 lim x0 x x 1 ln x 1 x (Biến đổi này từ công thức L’hospital) Và lại có lim x 0 x lim x 1 ln x 1 x x0 1 xn Vậy, lim nxn lim n x 1 1 ln x 1 x 1 1 2 1 2. Nhận xét: Ta cũng có lim ln 1 xn xn1 lim 1 lim n xn 1 xn xn Áp dụng 3: Cho dãy xn thỏa x1 a 0;1 , xn1 xn 1 xnk . Với k là một số nguyên dương cho trước. Tính lim k nxn . Lời giải: Ta chứng minh được dãy xn giảm và bị chặn dưới nên tồn tại lim, lấy lim hai vế suy ra lim xn 0 . 1 1 1 Xét hiệu lim k k lim x xnk 1 xnk n1 xn hay lim k nxn 1 k k k 1 1 k k và áp dụng Cesaro ta có lim nxnk k xn . Áp dụng 4: Cho x1 2, xn1 n xn 1 1 a. Tính lim xn Trang 13 THPT chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai GVBS: Nguyễn Hoàng Vinh 1 n ln n b. Tính lim xi 1 i1 Lời giải: a. Ta chứng minh quy nạp: dãy đã cho bị chặn bởi 4, từ đó có đánh giá 2 xn1 n xn 1 1 n 5 1, n 1; 2; 3;... Từ đây suy ra lim xn 2 . b. Ta tính lim lim ln x1 1 ln x2 1 ... ln xn 1 ln xn1 1 ln n 1 ln n ln n . Chú ý là lim n ln 1 , hay theo Stolz, ta tính 1 1 nên chỉ cần tính lim n ln xn1 1 . Chú n ý: n ln xn1 1 ln xn 1 ln 3 Một số bài tập khác: Bài 1: Cho dãy số xn thỏa xn1 xn 2 xn n, x1 1 1. Chứng minh n2 xn n 1 , n . 2 xn1 xn xn1 xn 2. Tính các giới hạn: lim và lim n . n 1 2 n2 n Lời giải: 1. Ở câu a, ta dùng quy nạp. 2. Từ câu a, suy ra lim xn n2 1 . Xét biến đổi xn1 xn 2 xn n x 2 n2 1 2 n n n Dãy còn lại cũng tương tự. Trang 14 THPT chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai GVBS: Nguyễn Hoàng Vinh Nhận xét: Ta cũng có thể tính các giới hạn lim cũng từ giới hạn lim xn n2 xn1 xn , lim 3 n 3 xn1 3 xn 1 xn1 xn có giới hạn y n Bài 2: Từ áp dụng 2, ta sẽ tìm một cách biến đổi để xuất hiện dãy hữu hạn khác 0 và yn là một dãy hợp lý. Xét xn1 xn ln 1 xn xn và từ quy tắc L’hospital ta có kết quả lim ln 1 x x x 0 x 2 x ln 1 xn 1 1 hay suy ra n hay bằng cách nhân lượng n2 2 2 2 xn 2 ) cho phép ta suy ra kết quả n2 xn ln 1 xn cho tử và mẫu (vì nxn 2. Vậy, ta có thể đi chứng minh lim n2 xn ln 1 xn 2 . Bài 3: Quay lại áp dụng 2, ta xét bài toán: Tìm giá trị để lim n xn xn1 c 0 Lời giải: Từ giả thiết suy ra: n k n xn xn1 lim n k n xn xn1 xn xn1 k k xn lim lim nxn k 1 xn xn . k n k k Đến đây cho ta kết quả. Bài 4: Cho dãy xn xác định bởi x1 , xn1 sin xn . Tính lim nxn Lời giải: Ta chứng minh được dãy đã cho giảm từ số hạng thứ hai trở đi, bị chặn và từ đó suy ra lim xn 0 . Trang 15 THPT chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai GVBS: Nguyễn Hoàng Vinh 1 1 1 1 lim . Xét giới hạn 2 2 x2 sin2 x x x n n n n1 Theo Cesaro, ta cần tính lim 1 1 x2 sin2 x x2 sin2 x sin x lim lim lim ; lim 1 2 2 2 2 4 x0 sin x x 0 x x0 x .sin x x x 0 x Áp dụng quy tắc L’hospital thì lim x 0 x2 sin2 x 2x s in2x 1 cos 2x 1 lim lim 4 3 x 0 x 0 3 x 4x 6 x2 1 1 1 . Từ đây suy ra lim nxn 3 sin2 x xn2 3 n 0 nên lim Mà dãy xn Nhận xét: xn xn1 1 x sin x 1 lim ta suy ra . Mà lim 3 3 24 24 xn x 1. Xuất phát từ lim x 0 từ đây cho phép tính được lim n 3 2 x n xn1 . Và nxn 3 3 3 nên 3 là giá trị duy nhất thỏa 2 3 lim n2 xn xn1 c 0 . 2. Nếu ta xét dãy xn1 sin lim xn x sin n , x1 0 thì dãy này cũng tụ về 0 và hơn nữa 3 6 xn1 5 5 . Từ đây theo Cesaro cho ta lim n xn . xn 6 6 1 2n Bài 5: Cho dãy số xn xác định bởi x1 1; xn1 xn 3 1) Chứng minh rằng 2) Tính lim 3 2 n 1 3 xn n2 , n 3; 4... xn 1 xn 3 n2 xn Lời giải: 1) Dễ thấy, các phần tử của dãy đều dương. Ta chứng minh bằng quy nạp Trang 16 xn THPT chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai GVBS: Nguyễn Hoàng Vinh - n 3 thì mệnh đề đúng. Giả sử mệnh đề đúng khi n k 3 , ta chứng minh mệnh đề đúng khi n k 1 . 2 3 2 1 2k 1 k 0, x 3 k 1 ; k từ đó suy x thì f ' x 1 3 3 x x3 Xét hàm số f x ra f x f ta có 3 k 3 2 k2 xk1 3 3 2 k2 và f x f 3 k 1 k 1 2 3 k 1 2 . Mà 3 k 1 2 xk 3 k2 nên hay mệnh đề đúng khi n k 1 , từ đó suy ra điều phải chứng minh. 2/ Từ câu a và áp dụng định lý kẹp, suy ra lim xn1 2 2 n xn xn 3 3 x n 3 xn 3 n2 1 . Ta có biến đổi sau n xn 3 n2 3 n xn xn xn 3 3 2 2 n n xn xn . 3 n2 xn 3 xn xn 3 n xn1 xn 3 Mà lim n n xn xn xn 1 3 2 xn 3 n lim xn xn n2 3 hay có kết quả lim xn1 xn 1 . 3 2 xn xn n2 xn 1 3 n 3 n 3 n 3 Trang 17 THPT chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai GVBS: Nguyễn Hoàng Vinh Chủ đề 4: Dãy số sinh bởi phương trình Ý tưởng: Việc tính giới hạn thường quy về kẹp – giả sử khác 1 – Lagrange. Bài 1: Cho phương trình: xn x2 x 1 0 với n N, n > 2 1. Chứng minh rằng với mỗi số nguyên n > 2, thì phương trình có một nghiệm dương duy nhất xn và tính lim xn 2. Xét dãy số sau đây: U n nxn 1 , n = 2, 3, 4,........ Tìm limUn ? Lời giải: 1. Xét hàm số, ta có phương trình luôn có nghiệm duy nhất xn 1; 2 . Cách 1: Ta chứng minh xn là dãy giảm. Thật vậy, xnn11 xn21 xn1 1, xnn xn2 xn 1 . Xét P x xn x2 x 1 là hàm số tăng trên (1;2) mà P xn1 xnn1 xn21 xn1 1 xnn1 xnn11 0 P xn Điều này kéo theo xn 1 xn . Vậy có giới hạn cho xn . Nếu lim xn a 1 thì tồn tại n đủ lớn để an a2 a 1 (vô lý). Cách 2: Ta kẹp xn giữa hai mốc hợp lý. Xét đánh giá: xn n xn2 xn 6 x xn 1 1 1 Bernoulli . Điều này cho phép ta n n 2 n có lim xn 1 . 2. Từ đẳng thức xnn xn2 xn 1 n ln xn ln xn2 xn 1 từ đây có liên hệ quan trọng n xn 1 xn 1 ln xn2 xn 1 ln 3 . ln xn Trang 18 THPT chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai GVBS: Nguyễn Hoàng Vinh Bài 2: Cho phương trình xn1 xn x2 x 1 . 1. Chứng minh rằng phương trình đã cho luôn có nghiệm dương duy nhất với mọi n > 2. Kí hiệu nghiệm đó là xn , hãy tính lim xn . 2. Tính lim n xn 1 Lời giải: 1. Xét đa thức Pn x xn 1 xn x2 x 1 thì luôn là hàm số đồng biến trên (1;2) với mọi n > 2. Xét hiệu Pn xn 1 xnn11 xnn1 xn21 xn 1 1 xnn1 xnn12 0 Pn xn xn 1 xn Phần còn lại biến đổi như trên để ra kết quả. 2. Tương tự ý câu trên cho ta: lim n xn 1 x lim n 1 ln xn xn2 3 ln 1 ln x 1 2 n Bài 15: Cho đa thức Pn x xn x 1, n 2; 3; 4;... 1. Chứng minh rằng Pn x 0 luôn có nghiệm duy nhất là xn với n = 2;3;4;< Tính lim xn và lim n 1 xn . 2. Dãy yn 1 P ' z , n 1; 2; 3;... với zn thỏa xn1 zn xn , n 1; 2; 3... Tính n n n lim yn . 3. Tính lim n2 xn1 xn Lời giải: 1. Tương tự các ý trên. Trang 19 THPT chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai GVBS: Nguyễn Hoàng Vinh 2. Xét đánh giá: nxnn11 1 nznn1 1 nxnn1 1, n 2; 3; 4;... Chú ý là: xnn11 lim xn 1 1 xn21 , xnn 1 xn 1 . Từ đó chia n cho 2 vế và dùng định lý kẹp cho ta kết quả xn 1 P ' z 2. n n n 3. Ta có Pn xn1 Pn xn xnn1 xn1 1 xnn1 1 xn1 . Mà theo định lý Lagrange x thì tồn tại cn xn ; xn 1 sao cho P ' cn n 1 xn 1 x 1 x . Khi đó dùng n 1 xn 1 n .n 1 xn 1 . 1 xn 1 câu 2 ta có lim n2 xn 1 xn lim P ' cn n 1 ln 2 . Bài 3: Xét đa thức Pn x xn ax 1, n 3; 4;... với a là hằng số dương lớn hơn 2. Chứng minh Pn x 0 luôn có nghiệm duy nhất thuộc (0;1). Kí hiệu là xn , tính lim xn . Lời giải: Thông qua khảo sát hàm số ta có phương trình Pn x 0 luôn có nghiệm duy nhất xn 0;1 . Hơn nữa ta lại có Pn xn1 xnn1 xnn11 xnn1 1 xn1 0 và Pn 1 0 nên lại có xn xn 1;1 hay xn là dãy giảm, từ đó có kết quả tồn tại lim xn L 1 . Chú ý từ đẳng thức xnn axn 1 và 0 xn K 1 với mọi n đủ lớn nên lấy lim hai vế cho ta lim xn 1 . a Trang 20 THPT chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai Bài 4: Xét hàm số fn x n GVBS: Nguyễn Hoàng Vinh x 1 n x 2 x 3 với n là số nguyên dương lớn hơn 1. Chứng minh phương trình fn x 0 luôn có nghiệm dương duy nhất, kí hiệu là xn . Chứng minh dãy xn có giới hạn và tính lim xn . 2. Tính lim n 1 xn Lời giải: 1. Xét hàm số ta có fn x 0 luôn có nghiệm duy nhất xn thuộc 0; 3 . Mặt khác lại có fn xn1 n xn1 1 n xn1 2 n1 xn1 1 n1 xn1 2 0 fn xn hay xn là dãy tăng bị chặn nên tồn tại lim xn a . Từ đẳng thức n xn 1 n xn 2 xn 3 0 , lấy lim hay vế và chú ý lim n xn 1 1 trong trường hợp dãy x bị chặn để suy ra kết quả. n 2. Theo định lý Lagrange cho ta: Pn 1 Pn xn n 2 1 1 xn P ' n , n xn ;1 Lại có: 1 P ' n n n2 n 1 n.n n 1 n 1 1 n.n n 2 2 1 1 xn n 2 1 . Chú ý lim x 0 n 1 1 2 1 nên từ đây đánh giá n 2x 1 ln 2 theo L’Hospital nên có kết x quả lim n 1 xn ln 2 Bài 5: Cho đa thức Pn x xn x n, n 3; 4;5... 1. Chứng minh rằng đa thức trên luôn có nghiệm dương duy nhất, kí hiệu là xn . Chứng minh rằng dãy xn hội tụ và tính giới hạn này. Trang 21 THPT chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai GVBS: Nguyễn Hoàng Vinh ln n 2. Tính lim n2 xn 1 n Lời giải: 1. Qua bảng biến thiên, ta có kết quả xn 1; n . Chú ý là xn n xn n n 2n , và áp dụng định lý kẹp cho ta kết quả lim xn 1 . 2. Ta có đẳng thức x n ln xn ln xn n nxn ln n ln n 1 n x ln n 1 n n n ln xn ln n xn xn n x ln n 1 n x 1 nên lim n2 ln x ln n 1 Mà ta có lim n 0 lim n xn n n n Lại chú ý: lim ln 1 xn 1 xn 1 Bài 6: Cho hàm số fn x ln n 1 nên có thể đưa về lim n2 xn 1 1 n 1 1 1 1 ... 2 , trong đó n nguyên x 1 4x 1 n x 1 2 dương. 1. Chứng minh fn x 0 có nghiệm duy nhất thuộc 1; . Kí hiệu nghiệm ấy là xn 2. Tính lim xn Lời giải: 1. Dùng bảng biến thiên ta có kết quả, chú ý là Trang 22 THPT chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai fn 4 GVBS: Nguyễn Hoàng Vinh 1 1 1 1 1 2 2 ... 2 2 2 1 4 1 2n 1 2 2n 1 Nên xn 4 . 2. Xét 1 fn xn fn 4 fn ' cn xn 4 với 1 cn xn 4 . 2 2n 1 Mà fn ' cn xn 4 1 1 1 ... 2 2 4 cn 1 cn 1 n2 cn 1 1 nên 2 9 9 . Từ đây ta có kết quả. 2 2n 1 Bài 7: Cho số thực a 2 và đặt fn x a10 xn10 xn ... x 1, n 1; 2; 3... Chứng minh rằng phương trình fn x a có đúng một nghiệm thuộc 0; . Kí hiệu nghiệm ấy là xn , tính lim xn . Lời giải: Dùng bảng biến thiên ta có phương trình fn x a có đúng 1 nghiệm dương. Lại có 1 1 fn 1 a a 1 a a n 1 a 1 9 1 0 nên xn 1 1 . a Mặt khác: aa x 10 n 10 n x x n n n 1 n 1 ... xn 1 a 1 a 1 1 Từ đây suy ra xn 1 a 1 a a 10 n 1 n 10 a 1 1 nên có kết quả. 9 Trang 23 n 1 1 ... xn 1 a THPT chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai GVBS: Nguyễn Hoàng Vinh Bài 8: Chứng minh rằng với mỗi giá trị nguyên dương thì phương trình n x e x 1 có duy nhất nghiệm dương xn . Tính lim n xn1 xn 1 . Lời giải: Đặt f x e x 1 , theo Lagrange cho ta kết quả: n 1 x n x f x f x f ' c . x n1 n n1 n n1 xn Với giá trị c xn ; xn1 Từ đây ta có đánh giá: e Suy ra: 1 1e xn 1 xn x n1 xn1 xn xn 1 xn1 xn e 1 1e 1 xn e xn 1 1 x n1 xn1 xn 1 Nhận xét rằng: n xn n 1, n 1; 2; 3;... nên lim lim n xn1 xn 1 xn 1 xn 1 e xn 1 xn 1 và suy ra n 1 . e Nhận xét: Từ lim xn1 xn 1 , ta nhân hai vế của đánh giá trên cho e x để có n đánh giá mới là lim e xn x n1 1 e xn 1 xn e xn e xn x n1 xn 1 e e xn xn 1 . Lấy lim các vế suy ra xn 1 1 Bài 9: Xét phương trình 2019x x2 n2 1 với n là số nguyên dương. Chứng minh rằng với mỗi giá trị n thì phương trình đã cho có nghiệm dương duy nhất là xn . Tính lim xn1 xn . Lời giải: Đề nghị kỷ yếu Olympic sinh viên 2019 Trang 24 THPT chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai GVBS: Nguyễn Hoàng Vinh Ta có n xn n 1 nên lim xn và lim xn n lim 2019 x : xn n 0 nên suy ra lim xn1 n 1 xn n 0 hay lim xn1 xn 1 . Nhận xét: Ta có một vài giới hạn phát sinh như sau 1. Xác định để lim n 3 xn1 3 xn L 0 Ta dùng các kết quả: lim xn 1, lim xn1 xn 1 n 2. Tính lim n xn n Dùng hệ quả Cesaro, ta tính lim xn1 (n 1) , đẩy tất cả về xn rồi dùng các giới xn n hạn cơ bản đã có. Trang 25