Lợi thế so sánh (tiếp) Giá tương đối của hh trong đk TM tự do Giá thế giới: phụ thuộc cung-cầu TG Cung Lúa TG được kết hợp bởi đường cung Lúa của cả Mỹ và VN Đường cầu Lúa TG Giả sử Cung cắt cầu tại E 1 Giá tương đối của Lúa , PL/PV SL 2 1 E DL 2/3 DL’ B 180 B* 240 Lúa Giá tương đối của Vải , PV/PL SV 3/2 1 E’ DV 1/2 DV’ B’ 120 B’’ 240 Vải Vải TG được sx tại VN, Lúa sx tại Mỹ Giá cân bằng: PL/Pv=PV/PL=1 Lưu ý: Với CMH hoàn toàn ở mỗi QG, giá cân bằng nằm trong khoảng giá khi chưa có TM TM có thể xảy ra trong trường hợp PL/PV=2/3? 4 TỔNG QUÁT: Mô hình Ricardo với 1 yếu tố sản xuất Giả thiết: aLW là hao phí lao động đơn vị để sx Rượu vang ở nước Nội địa. VD, aLW = 2 (cần 2 h để sx 1l Rượu vang) aLC là hao phí lao động đơn vị để sx pho mát ở nước Nội địa. Cung lao động ở nước Nội địa = L giờ. Câu hỏi: Chi phí cơ hội của rượu vang? Của pho mát ? Viết đường giới hạn khả năng sản xuất ? Đường giới hạn khả năng sản xuất Phương trình đường PPF của nước Nội địa aLCQC + aLWQW = L YCLĐ để sản xuất 1 đơn vị pho mát Tổng lượng pho mát sản xuất YCLĐ để sản xuất 1 đơn vị rượu vang Cung lao động Tổng lượng rượu vang sản xuất Đường giới hạn khả năng sản xuất Rượu ở nước sở tại, QW L/aLW P Giá trị tuyệt đối của độ dốc = chi phí cơ hội của pho mát tính bằng rượu vang F L/aLC Pho mát ở nước sở tại, QC Đường giới hạn khả năng sản xuất aLCQC + aLWQW = L QC = L/aLC khi QW = 0 QW = L/aLW khi QC = 0 QW = L/aLW – (aLC /aLW )QC: là PPF, với độ dốc= – (aLC /aLW ) Trong đk toàn dụng nguồn lực, aLC /aLW là CPCH để sx pho mát CPCH= trị tuyệt đối của độ dốc đường PPF, = hằng số khi PPF là đường thẳng Đường giới hạn khả năng sản xuất Tổng quát, khả năng sản xuất của nền kinh tế được xác định: aLCQC + aLWQW ≤ L Sản xuất, giá cả và tiền lương Ký hiệu PC và PW là giá của pho mát và rượu vang. Tiền lương theo giờ của người sx pho mát = giá pho mát sx trong một giờ: Pc /aLC Tiền lương theo giờ của người sx rượu vang= giá rượu vang sx trong một giờ: PW /aLW Vì người lao động muốn lương cao, họ sẽ làm việc trong ngành trả mức lương cao. Sản xuất, giá cả và tiền lương Nếu PC /aLC > PW/aLW người lao động sẽ chỉ sx pho mát (PC /PW > aLC /aLW ) Người lao động sẽ chỉ sx rượu vang khi giá tương đối của rượu vang >CPCHcủa rượu vang. Sản xuất, giá cả và tiền lương Trong nền kinh tế đóng: Nếu PC /aLC = PW /aLW , cả hai khu vực sẽ đều duy trì sản PC /PW = aLC /aLW Giá tương đối = chi phí cơ hội để sản xuất ra sản phẩm đó xuất Thương mại trong mô hình Ricardo Nước sở tại sẽ có lợi thế so sánh về sản xuất pho mát khi chi phí cơ hội của sản xuất pho mát ở nước đó thấp hơn so với ở nước ngoài aLC /aLW < a*LC /a*LW “ * ” ký hiệu biến của nước ngoài Thương mại trong mô hình Ricardo Giả định nước sở tại hiệu quả hơn trong sản xuất cả pho mát và rượu vang (yêu cầu lao động để sản xuất pho mát và rượu vang đều thấp hơn) aLC < a*LC và aLW < a*LW nước sở tại có lợi thế tuyệt đối về cả hai mặt hàng Nhưng nước sở tại sẽ chỉ có lợi thế so sánh về một mặt hàng, đó là mặt hàng sử dụng nguồn lực hiệu quả hơn Thương mại trong mô hình Ricardo Để minh họa tại sao các nước đều có lợi từ thương mại, chúng ta tính toán giá cả tương đối khi có thương mại Khi không có TM, giá tương đối của hàng hóa bằng chi phí cơ hội của việc sản xuất hàng hóa đó. Đầu tiên, chúng ta tính lượng hàng hóa tương đối của thế giới (relative quantities of world production)= QTG phomát/ QTG rượu: (QC + Q*C )/(QW + Q*W) Cung tương đối và cầu tương đối của thế giới Tiếp theo, ta tính cung pho mát tương đối: lượng pho mát của thế giới so sánh với lượng rượu vang của thế giới ở mỗi mức giá tương đối của pho mát: Pc /PW Cung tương đối của thế giới Giá tương đối của pho mát, PC/PW RS a*LC/a*LW aLC/aLW Lượng tương đối của pho mát L/aLC L*/a*LW Q C + Q *C Q W + Q *W Cầu tương đối của thế giới Cầu tương đối của pho mát là lượng cầu pho mát trong tương quan với lượng cầu rượu vang của thế giới, ứng với mỗi mức giá tương đối của pho mát, PC /PW Khi giá tương đối của pho mát tăng lên, lượng cầu tương đối của pho mát giảm Cung tương đối và cầu tương đối của thế giới Giá tương đối của pho mát, PC/PW RS a*LC/a*LW 1 aLC/aLW RD 2 RD’ Q’ L/aLC L*/a*LW Lượng tương đối của pho mát Q C + Q *C Q W + Q *W Lợi ích từ thương mại Lợi ích của TMQT có được nhờ chuyên môn hóa sx và sử dụng nguồn lực một cách hiệu quả nhất (sx hàng hóa mà nước đó có lợi thế so sánh), và sử dụng thu nhập có được từ sản xuất đó để mua hàng hóa và dịch vụ mà nước đó mong muốn. Người lao động làm công việc sx pho mát có thu nhập cao hơn vì giá tương đối của pho mát tăng lên khi có thương mại. Lợi ích từ thương mại Tương tự như vậy, người lao động của nước ngoài làm công việc sản xuất rượu vang có thu nhập cao hơn do giá tương đối của pho mát giảm và giá tương đối của rượu vang tăng khi có thương mại Lợi ích từ thương mại phân tích bằng đường PPF Khi không có thương mại, khả năng tiêu dùng bị giới hạn bởi khả năng sản xuất Khi có thương mại, tiêu dùng trong mỗi nước đều được mở rộng vì sản xuất của thế giới được mở rộng khi mỗi nước chuyên môn hóa sx hàng hóa mình có lợi thế so sánh Lợi ích từ thương mại Lượng rượu, QW Lượng rượu, Q*W F* T P F Lượng pho mát, QC (a) Nước sở tại P* T* Lượng pho mát, Q*C (b) Nước ngoài