Uploaded by Linh Bùi

TÀI LIỆU ÔN THI THPTQG NĂM 2021

advertisement
TÀI LIỆU ÔN THI THPTQG NĂM 2021
MÔN SINH HỌC
1
TÀI LIỆU ÔN TẬP
GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI
1: Trong tế bào, các loại axit nucleic nào sau đây có kích thước lớn nhất?
A. ADN
B. mARN
C. tARN
D. rARN
2. Gen là một đoạn ADN
A. mang thông tin cấu trúc của phân tử prôtêin.
B.mang thông tin mã hoá cho một sản phẩm xác định là chuỗi polipéptít hay ARN.
C.mang thông tin di truyền.
D.chứa các bộ 3 mã hoá các axitamin.
3: Điểm khác nhau giữa ADN ở tế bào nhân sơ và ADN trong nhân ở tế bào nhân thực là
A. đơn phân của ADN trong nhân ở tế bào nhân thực là A, T, G, X còn đơn phân của ADN ở tế bào nhân sơ là A, U, G, X.
B. ADN ở tế bào nhân sơ có dạng vòng còn ADN trong nhân ở tế bào nhân thực không có dạng vòng
C. các bazơ nitơ giữa hai mạch của ADN trong nhân ở tế bào nhân thực liên kết theo nguyên tắc bổ sung.
D. ADN ở tế bào nhân sơ chỉ có một chuỗi pôlinuclêôtit còn ADN trong nhân ở tế bào nhân thực gồm hai chuỗi
pôlinuclêôtit.
4: Phân tích thành phần hóa học của một axit nuclêic cho thấy tỉ lệ các loại nuclêôtit như sau: A = 20%; G = 35%;T= 20%. Axit
nuclêic này là
A. ADN có cấu trúc mạch đơn.
B. ARN có cấu trúc mạch đơn.
C. ADN có cấu trúc mạch kép.
D. ARN có cấu trúc mạch kép.
5. Bản chất của mã di truyền là
A. một bộ ba mã hoá cho một axitamin.
B. 3 nuclêôtit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá 1 aa
C. trình tự sắp xếp các nulêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin.
D. các axitamin đựơc mã hoá trong gen.
6 .Vì sao mã di truyền là mã bộ ba :
A. Vì mã bộ một và mã bộ hai không tạo được sự phong phú về thông tin di truyền.
B. Vì số nuclêotit ở mỗi mạch của gen dài gấp 3 lần số axit amin của chuỗi polipeptit.
C. Vì số nucleotit ở hai mạch của gen dài gấp 6 lần số axit amin của chuỗi polipeptit.
D. Vì 3 nucleotit mã hóa cho 1 aa thì số tổ hợp sẽ là 43 = 64 bộ ba dư thừa để mã hóa cho 20 loại aa.
7: Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở sinh vật nhân thực, côđon 3’AUG5’ có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hóa axit amin mêtiônin.
B. Côđon 3’UAA5’ quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.
C. Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi côđon có thể mã hóa cho nhiều loại axit amin.
D. Với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo ra 24 loại côđon mã hóa các axit amin.
8. Nhóm cô đon nào không mã hoá các axit amin mà làm nhiệm vụ kết thúc tổng hợp Prôtêin?
A. UAG,UGA,AUA
B. UAA,UAG,AUG
C. UAG,UGA,UAA
D.UAG,GAU,UUA
9. Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế
A. dịch mã.
B. nhân đôi ADN.
C. phiên mã.
D. giảm phân và thụ tinh.
10. Quá trình tự nhân đôi của ADN có các đặc điểm:
1. Diễn ra ở trong nhân, tại kì trung gian của quá trình phân bào.
2. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
3. Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.
4. Đoạn okazaki được tổng hợp theo chiều 5/  3/.
5.Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự phát triển của chạc chữ
Y
6. Qua một lần nhân đôi tạo ra hai ADN con có cấu trúc giống ADN mẹ.
Phương án đúng là:
A. 1, 2, 3, 4, 5.
B. 1, 2, 4, 5, 6.
C. 1, 3, 4, 5, 6.
D. 1, 2, 3, 4, 6.
11: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, những phát biểu nào sau đây sai?
(1) Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.
(2) Quá trình nhân đôi ADN bao giờ cũng diễn ra đồng thời với quá trình phiên mã.
(3) Trên cả hai mạch khuôn, ADN pôlimeraza đều di chuyển theo chiều 5’  3’ để tổng hợp mạch mới theo chiều 3’  5’.
(4) Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là của ADN ban đầu.
A. (1), (4).
B. (1), (3).
C. (2), (4).
D. (2), (3).
12: Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN pôlimeraza là
A. nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục.
B. tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN.
C. tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử ADN.
D. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của phân tử ADN.
2
13: Nếu nuôi cấy một tế bào E. coli có một phân tử ADN ở vùng nhân chỉ chứa N15 phóng xạ chưa nhân đôi trong môi trường
chỉ có N14, quá trình phân chia của vi khuẩn tạo ra 4 tế bào con. Số phân tử ADN ở vùng nhân của các E. coli có chứa N15 phóng
xạ được tạo ra trong quá trình trên là
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
14: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ligaza (enzim nối) có vai trò
A. tổng hợp và kéo dài mạch mới
B. tháo xoắn phân tử ADN
C. nối các đoạn Okazaki với nhau
D. tách hai mạch đơn của phân tử ADN
15. Quá trình nhân đôi ADN chỉ có 1 mạch được tổng hợp liên tục, mạch còn lại tổng hợp gián đoạn vì
A. enzim xúc tác quá trình nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 3’ của polinucleotit ADN mẹ và mạch polinucleotit chứa
ADN con kéo dài theo chiều 5’ 3’
B. enzim xúc tác quá trình nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 3’ của polinucleotit ADN mẹ và mạch polinucleotit chứa
ADN con kéo dài theo chiều 3’5’
C. enzim xúc tác quá trình nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 5’ của polinucleotit ADN mẹ và mạch polinucleotit chứa
ADN con kéo dài theo chiều 3’5’
D. hai mạch của phân tử ADN ngược chiều nhau và có khả năng nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung.
16: Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit là: A = T = 600 và G = X = 300. Tổng số liên kết hiđrô của gen
này là
A. 1800.
B. 1500.
C. 2100.
D. 1200.
17: Một gen của sinh vật nhân sơ có guanin chiếm 20 % tổng số nuclêôtit của gen. Trên một mạch của gen này có 150 ađênin
và 120 timin. Số liên kết hiđrô của gen là
A. 1120
B. 1080
C. 990
D. 1020
18: Mô ̣t gen có chiề u dài 510 nm và trên ma ̣ch mô ̣t của gen có A + T = 600 nuclêôtit. Số nuclêôtit mỗi loa ̣i của gen trên là:
A. A = T = 1200; G = X = 300
B. A = T = 600; G = X = 900
C. A = T = 300; G = X = 1200
D. A = T = 900; G = X = 600
19: Một gen ở vi khuẩn E. coli có 2300 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại X chiếm 22% tổng số nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit loại
T của gen là
A. 480
B. 322
C. 644
D. 506
20: Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hidrô và có 900 nuclêôit loại guanin. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại
ađênin chiếm 30% và số nuclêôtit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 1 của gen
này là:
A. A = 450; T = 150; G = 750; X = 150
B.A = 750; T = 150; G = 150 X = 150
C. A = 150; T = 450; G = 750; X = 150
D.A = 450; T = 150; G = 150 X = 750
21: Một gen ở sinh vật nhân sơ có số lượng các loại nuclêôtit trên một mạch là A = 70; G = 100; X = 90; T = 80. Gen này nhân
đôi một lần, số nuclêôtit loại X mà môi trường cung cấp là
A. 100
B. 190
C. 90
D. 180
22. Một gen có khối lượng phân tử là 72.104 đvC. Trong gen có X = 850. Gen nói trên tự nhân đôi 3 lần thì số lượng từng loại
Nu tự do môi trường cung cấp là :
A.ATD = TTD = 4550, XTD = GTD = 3850
B.ATD = TTD = 3850, XTD = GTD = 4550
C.ATD = TTD = 5950, XTD = GTD = 2450
D.ATD = TTD = 2450, XTD = GTD = 5950
3
PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
1. Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia 3 loại ARN là mARN, tARN, rARN?
A. cấu hình không gian
B. số loại đơn phân
C. khối kượng và kích thước
D. chức năng của mỗi loại.
2: Loại axit nuclêic nào sau đây mang bộ ba đối mã (anticôđon)?
A. ADN.
B. rARN.
C. mARN.
D. tARN.
3: Trên mạch mang mã gốc của gen có một bộ ba 3'AGX5'. Bộ ba tương ứng trên phân tử mARN được phiên mã từ gen này là
A. 5'UXG3'.
B. 5'GXU3'.
C. 5'GXT3'.
D. 5'XGU3'.
4: Phân tử tARN mang axit amin foocmin mêtiônin ở sinh vật nhân sơ có bộ ba đối mã (anticôđon) là
A. 3’UAX5’
B.5’AUG3’
C.3’AUG5’
D.5’UAX3’
5: Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực,
A. chỉ diễn ra trên mạch mã gốc của gen.
B. cần có sự tham gia của enzim ligaza.
C.chỉ xảy ra trong nhân mà không xảy ra trong tế bào chất.
D.cần môi trường nội bào cung cấp các nuclêôtit A, T, G, X.
6: Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ?
A. ADN pôlimeraza
B. Ligaza
C. Restrictaza
D. ARN pôlimeraza
7: Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là
A. đều theo nguyên tắc bổ sung.
B. đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN.
C. đều có sự hình thành các đoạn Okazaki.
D. đều có sự xúc tác của enzim ADN pôlimeraza.
8: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG - Gly; XXX - Pro; GXU-Ala; XGA-Arg;
UXG-Ser; AGX-Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu
đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4aa thì trình tự của 4 axit amin đó là
A. Pro-Gly-Ser-Ala.
B. Ser-Ala-Gly-Pro.
C. Gly-Pro-Ser-Arg.
D. Ser-Arg-Pro-Gly.
9: Biết các bộ ba trên mARN mã hoá các axit amin tương ứng như sau : 5' XGA 3' mã hoá axit amin Acginin; 5' UXG 3' và 5'
AGX 3' cùng mã hoá axit amin Xêrin; 5' GXU 3' mã hoá các axit amin Alanin. Biết trình tự các nuclêôtit ở một đoạn mạch gốc
của vùng mã hoá ở một gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ là 5' GXTTXGXGATXG 3'. Đoạn gen này mã hoá cho 4 axit amin,
theo lí thuyết, trình tự axit amin tương ứng của quá trình dịch mã là:
A. Xêrin - Alanin - Xêrin - Acginin
B. Acginin - Xêrin - Alanin - Xêrin
C. Xêrin - Acginin - Alanin - Xêrin
D. Acginin - Xêrin - Acginin - Xêrin
10: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:
(1) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã)
(2) ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3'  5'
(3) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc theo gen có chiều 3'  5'
(4) Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.
Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là :
A.(1)  (4)  (3)  (2) B.(2)  (3)  (1)  (4) C.(1)  (2)  (3)  (4)
D. (2)  (1)  (3)  (4)
11: Cho các thông tin sau đây :
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.
(4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là
A. (3) và (4).
B. (1) và (4).
C. (2) và (3).
D. (2) và (4).
12: Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?
A. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5'→3' trên phân tử mARN.
B. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 3'→5' trên phân tử mARN.
C. Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử mARN.
D. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin.
13: Trong quá trình dịch mã,
A. trong cùng thời điểm, trên mỗi mARN thường có một số ribôxôm hoạt động được gọi là pôlixôm.
B. nguyên tắc bổ sung giữa côđon và anticôđon thể hiện trên toàn bộ nuclêôtit của mARN.
C. có sự tham gia trực tiếp của ADN, mARN, tARN và rARN.
D. ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo chiều 3’  5’.
14: Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây đúng?
(1)Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này chỉ diển ra trong nhân của tế bào nhân thực
(2)Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit
(3)Trong quá trình dịch mã, trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động
(4)Quá trình dịch mã kết thúc khi ribôxôm tiếp xúc với côđon 5’ UUG 3’ trên phân tử mARN
A. (1), (4).
B. (2), (4)
C. (1), (3)
D. (2), (3)
4
15: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN.
(2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hòan chỉnh.
(3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
(4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 – tARN (aa1: axit amin gắn liền sau aa mở đầu).
(5) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’  3’.
(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1.
Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit là:
A. (1)  (3)  (2)  (4)  (6)  (5).
B. (3)  (1)  (2)  (4)  (6)  (5).
C. (2)  (1)  (3)  (4)  (6)  (5).
D. (5)  (2)  (1)  (4)  (6)  (3).
16: Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hóa axit amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng
A. để cắt bỏ axit amin mở đầu khỏi chuỗi pôlipeptit. B. để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN.
C. để axit amin được hoạt hóa và gắn với tARN.
D. để các ribôxôm dịch chuyển trên mARN.
17: Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động. Các ribôxôm này được gọi là
A. pôlinuclêôtit.
B. pôliribôxôm.
C. pôlipeptit.
D. pôlinuclêôxôm.
18: Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G-X, A-U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào
sau đây?
(1) Phân tử ADN mạch kép
(2) phân tử tARN
(3) Phân tử prôtêin
(4) Quá trình dịch mã
A. (1) và (2)
B. (2) và (4)
C. (1) và (3)
D. (3) và (4)
19: Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không xảy ra trong nhân tế bào?
A. Nhân đôi nhiễm sắc thể.
B. Phiên mã.
C. Tái bản ADN (nhân đôi ADN). D. Dịch mã.
20: Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây là không
đúng?
A. Trong phiên mã, sự kết cặp các nu theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nu trên mạch mã gốc ở vùng mã hoá của
gen
B. Trong tái bản ADN, sự kết cặp của các nulêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nulêôtit trên mỗi mạch đơn.
C. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản.
D. Trong dịch mã, sự kết cặp các nulêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nulêôtit trên phân tử mARN
21: Khi nói về số lần nhân đôi và số lần phiên mã của các gen ở một tế bào nhân thực, trong trường hợp không có đột biến, phát
biều nào sau đây là đúng ?
A. Các gen trên các NST khác nhau có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã thường khác nhau
B. Các gen nằm trên cùng một NST có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau
C .Các gen trên các NST khác nhau có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau
D.Các gen nằm trong một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau.
22. Quan hệ nào sau đây là đúng:
A. ADN tARN mARN Prôtêin
B. ADN mARN Prôtêin Tính trạng
C. mARN ADN Prôtêin Tính trạng
D. ADN mARN Tính trạng
23: Một gen cấu trúc thực hiện quá trình phiên mã liên tiếp 5 lần sẽ tạo ra số phân tử ARN thông tin (mARN) là
A. 15.
B. 5.
C. 10.
D. 25.
24. Gen có chiều dài 2601A0. Khi gen phiên mã, cần môi trường cung cấp tất cả 3060 ribônu tự do. Số lần phiên mã của gen
trên là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
25. Giả sử một gen của vi khuẩn có số nuclêôtit là 3000. Hỏi số axit amin trong phân tử prôtêin có cấu trúc bậc 1 được tổng
hợp từ gen trên là bao nhiêu?
A. 500
B. 499
C. 498
D. 750
26. Một gen có 90 chu kỳ xoắn. Khi tổng hợp một phân tử prôtêin sẽ cần môi trường cung cấp số axit amin
A. 299.
B. 298.
C. 300.
D. 599.
27. Một phân tử mARN dài 4080Ao tiến hành dịch mã đã cho 5 Ribôxôm trượt qua một lần. Số lượt tARN mang axit amin đến
ribôxôm là
A. 2000 .
B. 2990.
C. 1995.
D. 3990
5
ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG GEN
1. Quan sát hình sau và cho biết chú thích nào đúng?
R
A. R. Gen điều hoà; P Vùng vận hành ; O Vùng khởi động; Z, Y, A Nhóm gen cấu trúc.
B. R. Gen điều hoà; P Vùng khởi động; O Vùng vận hành ; Z, Y, A Nhóm gen cấu trúc.
C. R. Gen cấu trúc.; P Vùng chỉ huy; O Vùng khởi động; Z, Y, A Nhóm gen điều hoà.
D. R. Gen cấu trúc; P Vùng khởi động ; O Vùng vận hành ; Z, Y, A Nhóm gen cấu trúc.
2. Ôpêron là
A. một nhóm gen ở trên 1 đoạn ADN có liên quan về chức năng, có chung một cơ chế điều hoà.
B. một đoạn phân tử AND có một chức năng nhất định trong quá trình điều hoà.
C. một đoạn phân tử axit nuclêic có chức năng điều hoà hoạt động của gen cấu trúc.
D. một tập hợp gồm các gen cấu trúc và gen điều hoà nằm cạnh nhau.
3: Thành phần nào sau đây không thuộc thành phần cấu trúc của opêron Lac ở vi khuẩn E. Coli?
A. Vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
B. Gen điều hoà (R) quy định tổng hợp prôtêin ức chế.
C. Vùng khởi động (P) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
D. Các gen cấu trúc (Z, Y, A) quy định tổng hợp các enzim phân giải đường lactôzơ.
4: Trong cơ chế điều hòa hoạt động opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường
không có lactôzơ?
A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
B. Các gen cấu trúc Z, Y,A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
C. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế.
D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã
5: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, vùng khởi động (promoter) là
A. Nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã
B. Những trình tự nuclêtôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã
C. Những trình tự nuclêôtit mang thông tin mã hoá cho phân tử prôtêin ức chế
D. Nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã
6: Phát biểu nào sau đây là đúng về vùng điều hoà của gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ?
A. Trong vùng điều hoà có chứa trình tự nuclêôtit kết thúc quá trình phiên mã
B. Vùng điều hoà cũng được phiên mã ra mARN
C. Trong vùng điều hoà có trình tự nuclêôtit đặc biệt giúp ARN pôlimeraza có thể nhận biết và liên kết để khởi động quá trình
phiên mã
D. Vùng điều hoà nằm ở đầu 5' trên mạch mã gốc của gen
7: Cho các thành phần
(1) mARN của gen cấu trúc; (2) Các loại nuclêôtit A, U, G, X ; (3) ARN pôlimeraza; (4) ADN ligaza; (5) ADN pôlimeraza.
Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac ở E.coli là
A. (2) và (3)
B. (1), (2) và (3)
C. (3) và (5)
D. (2), (3) và (4)
8: Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn
A. sau dịch mã.
B. dịch mã.
C. phiên mã.
D. trước phiên mã.
9. Điểm khác nhau cơ bản nhất giữa gen cấu trúc và gen điều hòa là :
A. Về khả năng phiên mã của gen.
B. Về chức năng của protein do gen tổng hợp.
C. Về vị trí phân bố của gen.
D. Về cấu trúc của gen.
10. Cơ chế điều hoà đối với ôpêrôn Lac ở E. coli dựa vào tương tác của yếu tố nào?
A. Dựa vào tương tác của prôtêin ức chế với vùng O B. Dựa vào tương tác của prôtêin ức chế với vùng P
C. Dựa vào tương tác của prôtêin ức chế với gen điều hoà.
D. Dựa vào tương tác của prôtêin ức chế với nhóm gen cấu trúc
11. Sự điều hoà hoạt động của gen nhằm
A. tổng hợp ra prôtêin cần thiết.
B. ức chế sự tổng hợp prôtêin vào lúc cần thiết.
C. cân bằng giữa sự cần tổng hợp và không cần tổng hợp prôtêin.
D. đảm bảo cho hoạt động sống của tế bào trở nên hài hoà
6
ĐỘT BIẾN GEN
1: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến gen làm xuất hiện cá alen khác nhau trong quần thể.
B. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
C. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
D. ĐBG có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
2: Cho các thông tin về đột biến sau đây:
(1) Xảy ra ở cấp độ phân tử, thường có tính thuận nghịch. (2) Làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
(3) Làm mất một hoặc nhiều phân tử AND
(4) Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể.
Các thông tin nói về đột biến gen là:
A. (2) và (3)
B. (1) và (2)
C. (3) và (4)
D. (1) và (4)
3: Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen B bị đột biến thành gen b. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và
gen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của thể đột biến?
A. AABb, AaBB.
B. AABB, AABb.
C. AaBb, AABb.
D. aaBb, Aabb.
4: Khi nói về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong quá trình nhân đôi ADN, sự có mặt của bazơ nitơ dạng hiếm có thể phát sinh đột biến gen.
B. Đột biến gen được phát sinh chủ yếu trong quá trình nhân đôi ADN.
C. Tần số phát sinh đột biến gen không phụ thuộc vào liều lượng, cường độ của tác nhân gây đột biến
D. Đột biến gen phát sinh do tác động của các tác nhân lí hoá ở môi trường hay do các tác nhân hoá học.
5: Phát biểu không đúng về đột biến gen là
A. đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên NST.
B. đột biến gen làm biến đổi đột ngột một hoặc một số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật.
C. đột biến gen là phát sinh các alen mới trong quần thể.
D. đột biến điểm liên quan đến một cặp nuclêotit trong cấu trúc của gen.
6: Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào
A. môi trường sống và tổ hợp gen
B. tần số phát sinh đột biến
C. số lượng cá thể trong quần thể
D. tỉ lệ đực, cái trong quần thể
7: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các
gen là bằng nhau.
B. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một
cặp nuclêôtit.
C. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit amin của
chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp.
D. Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thểđột biến.
8: Khi nói về đột biến gen (ĐBG), phát biểu nào sau đây không đúng?
A. ĐBG có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
B. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nu
C. ĐBG là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hóa.
D. Phần lớn ĐBG xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN.
9: Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit
(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường
A. (1), (2), (3)
B. (2), (4), (5)
C. (3), (4), (5)
D. (1), (3), (5)
10: Loại đột biến gen nào sau đây có khả năng nhất không làm thay đổi thành phần aa trong chuỗi polypeptit
A. Thêm 1 cặp nucleotit.
B.Thay thế 1 cặp nucleotit ở vị trí thứ hai trong bộ ba mã hóa.
C. Mất 1 cặp nucleotit.
D.Thay thế 1 cặp nucleotit ở vị trí thứ ba trong bộ ba mã hóa.
11: Hóa chất gây đột biến 5-BU (5-brôm uraxin) khi thấm vào tế bào gây đột biến thay thế cặp A–T thành cặp G–X . Quá trình
thay thế được mô tả theo sơ đồ:
A. ATG5BU X5BU  GX.
B. ATA5BU G5BU  GX.
C. ATX5BU G5BU  GX.
D. ATG5BU G5BU  GX.
12: Dạng đột biến gen nào sau đây có thể làm thay đổi thành phần 1 axit amin nhưng không làm thay đổi số lượng axit amin
trong chuỗi pôlipeptit tương ứng?
A. Thêm 1 cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen. B. Mất 3 cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen.
C. Mất 1 cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen. D. Thay 1 cặp nu này bằng cặp nu khác xảy ra ở bộ 3 thứ 5 của gen
7
13: Dạng đột biến gen nào sau đây khi xảy ra có thể làm thay đổi số liên kết hiđrô nhưng không
làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen?
A. Thêm một cặp nuclêôtit. B. Mất một cặp nuclêôtit.
C. Đảo vị trí 1số cặp nu. D. Thay 1 cặp nu
14: Hiện tượng nào sau đây không phải là biểu hiện của đột biến?
A. Sản lượng sữa của một giống bò giữa các kì vắt sữa thay đổi theo chếđộ dinh dưỡng.
B. Một bé trai có ngón tay trỏ dài hơn ngón tay giữa, tai thấp, hàm bé.
C. Lợn con mới sinh ra có vành tai bị xẻ thuỳ, chân dị dạng.
D. Một cành hoa giấy màu trắng xuất hiện trên cây hoa giấy màu đỏ.
15: Ở một gen xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác nhưng số lượng và trình tự axit amin
trong chuỗi pôlipeptit vẫn không thay đổi. Giải thích nào sau đây là đúng ?
A. Mã di truyền là mã bộ ba
B. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin
C. Một bộ ba mã hoá cho nhiều loại axit amin
D. Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ
16: Giả sử gen B ở sinh vật nhân thực gồm 2400 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại ađênin (A) gấp 3 lần số nuclêôtit
loại guanin (G). Một đột biến điểm xảy ra làm cho gen B bị đột biến thành alen b. Alen b có chiều dài không đổi
nhưng giảm đi 1 liên kết hiđrô so với gen B. Số lượng từng loại nuclêôtit của alen b là:
A. A = T = 899; G = X = 301.
B. A = T = 299; G = X = 901.
C. A = T = 901; G = X = 299.
D. A = T = 301; G = X = 899.
17: Một gen cấu trúc dài 4080 ăngxtrông, có tỉ lệ A/G = 3/2, gen này bịđột biến thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. Số
lượng nuclêôtit từng loại của gen sau đột biến là:
A. A = T = 720 ; G = X = 480.
B. A = T = 419 ; G = X = 721.
C. A = T = 719 ; G = X = 481.
D. A = T = 721 ; G = X = 479.
18: Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nuclêôtit và có tỉ lệ A  2 . Gen này bị đột biến mất một cặp nuclêôtit do đó giảm đi 2
G
3
liên kết hiđrô so với gen bình thường. Số lượng từng loại nu của gen mới được hình thành sau đột biến là:
A. A = T = 600; G = X = 899.
B. A = T = 600; G = X = 900.
C. A = T = 599; G = X = 900.
D. A = T = 900; G = X = 599.
19: Gen B có 390 guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một nuclêôtit khác
thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là :
A. A=T=250; G=X=390 B. A=T=251; G=X=389
C.A=T=610; G=X=390
D. A=T=249; G=X=391
20: Gen D có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen D bị đột biến mất
một cặp A-T thành alen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân một lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung
cấp cho cặp gen này nhân đôi là:
A. A = T = 1799; G = X = 1200.
B. A = T = 1800; G = X = 1200.
C. A = T = 899; G = X = 600.
D. A = T = 1199; G = X = 1800.
21: Gen A ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm và có số nuclêôtit loại timin nhiều gấp 2 lần số nuclêôtit loại guanin. Gen A bị đột biến
điểm thành alen a. Alen a có 2798 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của alen a là:
A. A=T=799; G=X=401.
B. A=T=801; G=X=400. C. A=T=800; G=X=399.
D. A=T=799; G=X=400.
22: Gen B có 900 nuclêôtit loại ađênin (A) có tỉ lệ
AT
= 1,5. Gen B bị đột biến dạng thay thế một cặp G - X bằng một cặp
GX
A - T trở thành alen b. Tổng số liên kết hiđro của alen b là:
A. 3601
B. 3600
C. 3899
D. 3599
23: Một gen ở sinh vật nhân thực dài 408 nm và gồm 3200 liên kết hiđrô. Gen này bị đột biến thay thế một cặp A – T bằng một
cặp G – X. Số nuclêôtit loại timin (T) và guanin (G) của gen sau đột biến là:
A. T = 80; G = 399
B. T = 399; G = 801
C. T = 799; G = 401
D. T = 401; G = 799
8
NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
1: Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể
A. Là vị trí liên kết với thoi nhân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào
B. Là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi
C. Có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.
D. Là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân
2: Khi nói về nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là nuclêôxôm.
B. Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.
C. Thành phần hóa học chủ yếu của nhiễm sắc thể là ARN và prôtêin.
D. Cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể.
3: Khi nói về tâm động của nhiễm sắc thể, những phát biểu nào sau đây đúng?
(1)Tâm động là trình tự nuclêôtit đặc biệt, mỗi nhiễm sắc thể có duy nhất một trình tự nuclêôtit này.
(2)Tâm động là vị trí liên kết của nhiễm sắc thể với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể có thể di chuyển về các cực của tế
bào trong quá trình phân bào.
(3)Tâm động bao giờ cũng nằm ở đầu tận cùng của nhiễm sắc thể.
(4)Tâm động là những điểm mà tại đó ADN bắt đầu tự nhân đôi.
(5)Tùy theo vị trí của tâm động mà hình thái của nhiễm sắc thể có thể khác nhau.
A. (1), (2), (5)
B. (3), (4), (5)
C. (2), (3), (4)
D. (1), (3), (4)
4: Ở sinh vật nhân thực, các vùng đầu mút của nhiễm sắc thể là các trình tự nuclêôtit đặc biệt, các trình tự này có vai trò
A. mã hóa cho các loại prôtêin quan trọng trong tế bào.
B. bảo vệ các nhiễm sắc thể, làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.
C. là điểm khởi đầu cho quá trình nhân đôi của phân tử AND.
D. giúp các nhiễm sắc thể liên kết với thoi phân bào trong quá trình nguyên phân.
5.Nhiễm sắc thể có chức năng
A.lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền, điều hoà hoạt động của các gen giúp tế bào phân chia đều vật chất di
truyền vào các tế bào con ở pha phân bào.
B.điều hoà hoạt động của các gen thông qua các mức xoắn cuộn của nhiễm sắc thể.
C.điều khiển tế bào phân chia đều vật chất di truyền và các bào quan vào các tế bào con ở pha phân bào.
D.lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
6: NST ở sinh vật nhân chuẩn được cấu tạo từ chất nhiễm sắc có thành phần chủ yếu gồm
A. ARN và pôlipeptit.
B. lipit và pôlisaccarit.
C. ADN và prôtêin histon.
D. ARN và prôtêin loại histon.
7. Một nuclêôxôm gồm
A. một đoạn phân tử ADN quấn ¼ vòng quanh khối cầu gồm 8 phân tử histôn.
B. phân tử ADN quấn 7/4 vòng quanh khối cầu gồm 8 phân tử histôn.
C. phân tử histôn được quấn quanh bởi 1 đoạn ADN dài 146 cặp nuclêôtit.
D. 8 phân tử histôn được quấn quanh bởi 7/4 vòng xoắn ADN dài 146 cặp nuclêotit.
8. Cấu trúc của NST ở sinh vật nhân thực có các mức xoắn theo trật tự
A. phân tử ADN  đơn vị cơ bản ( nuclêôxôm)  sợi cơ bản  sợi nhiễm sắc  crômatic.
B. phân tử ADN  sợi cơ bản  đơn vị cơ bản ( nuclêôxôm)  sợi nhiễm sắc  crômatic
C,. phân tử ADN  đơn vị cơ bản ( nuclêôxôm)  sợi nhiễm sắc  sợi cơ bản  crômatic
D. phân tử ADN  sợi cơ bản  sợi nhiễm sắc  đơn vị cơ bản ( nuclêôxôm)  crômatic.
9: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở vi sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường
kính 700 nm?
A. Sợi cơ bản
B. Sợi nhiễm sắc
C. Vùng xếp cuộn
D. Crômatit
10. Bộ NST đặc trưng cho loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ là nhờ:
A. Quá trình thụ tinh
B. Kết hợp quá trình nguyên phân và thụ tinh
C. Kết hợp quá trình giảm phân và thụ tinh
D. Kết hợp quá trình nguyên phân,giảm phân và thụ tinh
11: Một NST bịđột biến có kích thước ngắn hơn so với NST bình thường. Dạng đột biến tạo nên NST bất thường này có thể là
dạng nào trong số các dạng đột biến sau?
A. Đảo đoạn NST.
B. Mất đoạn NST.
C. Lặp đoạn NST.
D. Chuyển đoạn trong một NST.
12: Những dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một nhiễm sắc thể là
A. đảo đoạn và chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể.
B. lặp đoạn và chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể.
C. mất đoạn và lặp đoạn.
D. mất đoạn và đảo đoạn.
13: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở đại mạch, có ý nghĩa
trong công nghiệp sản xuất bia?
A. Chuyển đoạn.
B. Lặp đoạn.
C. Mất đoạn.
D. Đảo đoạn.
9
14: Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi chiều dài của nhiễm sắc thể.
B. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể.
C. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm cho một số gen trên nhiễm sắc thể này được chuyển sang nhiễm sắc thể khác.
D. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm gia tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
15: Khi nghiên cứu một dòng đột biến của một loài côn trùng được tạo ra từ phòng thí nghiệm, người ta thấy trên nhiễm sắc thể
số 2 có số lượng gen tăng lên so với dạng bình thường. Dạng đột biến nào sau đây có thể là nguyên nhân gây ra sự thay đổi trên?
A. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể
B. Đảo đoạn
C. Mất đoạn
D. Lặp đoạn
16: Mô tả nào sau đây đúng với cơ chế gây đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
A. Một đoạn nhiễm sắc thể nào đó đứt ra rồi đảo ngược 1800 và nối lại.
B. Các đoạn không tương đồng của cặp nhiễm sắc thể tương đồng đứt ra và trao đổi đoạn cho nhau.
C. Hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau trao đổi cho nhau những đoạn không tương đồng.
D. Một đoạn của nhiễm sắc thể nào đó đứt ra rồi gắn vào nhiễm sắc thể của cặp tương đồng khác.
17: Khi nói về đột biến đảo đoạn NST, phát biển nào sau đây là sai ?
A. Sự sắp xếp lại các gen do đảo đoạn góp phần tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá
B. Đảo đoạn NST làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên NST, vì vậy hoạt động của gen có thể bị thay đổi.
C. Một số thể đột biến mang NST bị đảo đoạn có thể giảm khả năng sinh sản.
D. Đoạn NST bị đảo luôn nằm ở đầu mút hay giữa NST và không mang tâm động.
18: Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?
A. Đột biến mất đoạn
B. Đột biến đa bội
C. Đột biến lệch bội
.
D. Đột biến đảo đoạn
19 : Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên nhiễm sắc thể số III như sau:
Nòi 1 :ABCDEFGHI ; nói 2: HEFBAGCDI; nòi 3: ABFEDCGHI; nòi 4: ABFEHGCDI
Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng của sự phát sinh các nòi trên
là:
A. 1  3  4 2
B. 1 4  2  3
C. 1  3  2  4
D. 1  2  4  3
20: Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm
phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây?
A. Lặp đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
B. Mất đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể.
D. Lặp đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.
21: Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
(1) Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể
(2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể
(3) Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết
(4) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến
A. (1), (4)
B. (2), (3)
C. (1), (2)
D. (2), (4)
22: Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?
(1): ABCD.EFGH  ABGFE.DCH
(2): ABCD.EFGH  AD.EFGBCH
A. (1) : chuyển đọan không chứa tâm động, (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
B. (1) : đảo đoạn chứa tâm động; (2) : chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
C. (1) : đảo đoạn chứa tâm động; (2) : đảo đoạn không chứa tâm động.
D. (1) : chuyển đoạn chứa tâm động; (2) : đảo đoạn chứa tâm động.
23: Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG.HKM đã bị đột biến. Nhiễm sắc thể đột biến có
trình tự ABCDCDEG.HKM. Dạng đột biến này
A. thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài.
B. thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.
C. thường gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến.
D. thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể.
24: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường mà không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.
B. Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.
C. Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể
D. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể.
25: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho một gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết
khác?
A. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể
B. Lặp đoạn nhiễm sắc thể
C. Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng
D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể
26 : Ở một loài thực vật, trên nhiễm sắc thể số 1 có trình tự các gen như sau : ABCDEGHIK. Do đột biến nên trình tự các gen
trên nhiễm sắc thể này là ABHGEDCIK. Đột biến này thuộc dạng
A. mất đoạn nhiễm sắc thể
B. chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể.
C. đảo đoạn nhiễm sắc thể
D. lặp đoạn nhiễm sắc thể.
27: Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?
10
(1): ABCD.EFGH  ABGFE.DCH
(2): ABCD.EFGH  AD.EFGBCH
A. (1) : chuyển đọan không chứa tâm động, (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
B. (1) : đảo đoạn chứa tâm động; (2) : chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
C. (1) : đảo đoạn chứa tâm động; (2) : đảo đoạn không chứa tâm động.
D. (1) : chuyển đoạn chứa tâm động; (2) : đảo đoạn chứa tâm động.
11
ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
1.Đột biến số lượng nhiễm sắc thể là sự biến đổi số lượng nhiễm sắc thể có liên quan tới một
A. hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.
B.số cặp nhiễm sắc thể.
C.số hoặc toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể.
D.một, một số hoặc toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể.
2. Hình 1,2,3,4,5,6,7 dưới đây minh hoạ cho dạng đột biến nào?
…………… ……..…… …………. ...……….. …............. …………… …………….
3: Thể đa bội lẻ
A. có hàm lượng ADN nhiều gấp 2 lần so với thể 2n. B. có tế bào mang bộ nhiễm sắc thể 2n+1.
C. không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường
D. có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
4: Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 40 nhiễm sắc thể và
khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở khoa học của khẳng định trên là
A. số nhiễm sắc thể trong tế bào là bội số của 4 nên bộ nhiễm sắc thể 1n = 10 và 4n = 40.
B. khi so sánh về hình dạng và kích thước của các nhiễm sắc thể trong tế bào, người ta thấy chúng tồn tại thành từng nhóm,
mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể giống nhau về hình dạng và kích thước.
C. cây này sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh và có khả năng chống chịu tốt.
D. Các nhiễm sắc thể tồn tại thành cặp tương đồng gồm 2 chiếc có hình dạng, kích thước giống nhau.
5: Ở cà độc dược (2n = 24) người ta đã phát hiện được các dạng thể ba ở cả 12 cặp nhiễm sắc thể. Các thể ba này :
A. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình giống nhau
B. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình giống nhau
C. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình khác nhau
D. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình khác nhau
6: Một loài thực vật lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài này khi đang ở kì
giữa của nguyên phân là
A. 18.
B. 9.
C. 24.
D. 17.
7: Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.
B. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân
C. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không thể phân li
D. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một số hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.
8: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Số loại thể một kép (2n-1-1) có thể có ở loài này là :
A. 21
B. 14
C. 42
D. 7
9: Một loài thực vật có 10 nhóm gen liên kết. Số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào sinh dưỡng của thể một, thể ba thuộc loài
này lần lượt là
A. 19 và 21
B. 19 và 20
C. 18 và 19
D. 9 và 11
10: Tiến hành đa bội hóa các tế bào sinh dưỡng của một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n). Theo lí thuyết,
có thể thu được những loại tế bào chứa bộ nhiễm sắc thể là:
A. 6n, 8n.
B. 4n, 8n.
C. 4n, 6n
D. 3n, 4n.
11: Lúa tẻ có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của cây lúa tẻ lệch bội thể
một kép là
A. 23.
B. 22.
C. 26.
D. 21.
12: Biết rằng các thể tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường và không có đột biến xảy ra. Theo
lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 5 loại kiểu gen?
A. AAaa x AAaa
B. AAaa x AAAa
C. Aaaa x Aaaa
D. Aaaa x AAaa
13: Loài bông của châu Âu có 2n = 26 nhiễm sắc thể đều có kích thước lớn, loài bông hoang dại ở Mĩ có 2n = 26 nhiễm sắc thể
đều có kích thước nhỏ hơn. Loài bông trồng ở Mĩ được tạo ra bằng con đường lai xa và đa bội hóa giữa loài bông của châu Âu
với loài bông hoang dại ở Mĩ. Loài bông trồng ở Mĩ có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là
A.13 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ.
B.13 nhiễm sắc thể lớn và 13 nhiễm sắc thể nhỏ.
C.26 nhiễm sắc thể lớn và 13 nhiễm sắc thể nhỏ.
D.26 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ.
14: Ở người, bệnh, tật hoặc hội chứng di truyền nào sau đây là do đột biến NST?
A. Bệnh bạch tạng và hội chứng Đao
B. Bệnh phêninkêto niệu và hội chứng Claiphentơ
C. Bệnh ung thư máu và hội chứng Đao
D. Tật có túm lông ở vành tai và bệnh ung thư máu
12
15: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho biết các cây tứ bội giảm
phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường, không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai AAaa × Aaaa
cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là:
A. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
B. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
C. 11 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
16: Khi nói về đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ trong tế bào đa bội xảy ra mạnh mẽ hơn so với trong tế bào lưỡng bội.
B. Các thể tự đa bội lẻ (3n, 5n,…) hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường.
C. Những giống cây ăn quả không hạt như nho, dưa hấu thường là tự đa bội lẻ.
D. Hiện tượng tự đa bội khá phổ biến ở động vật trong khi ở thực vật là tương đối hiếm.
17: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Biết rằng cơ thể tứ bội giảm
phân bình thường cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân
li theo tỉ lệ 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng?
A. AAaa × Aaaa
B. AAAa × AAAa
C. Aaaa × Aaaa
D. AAaa × AAaa
18: Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến
lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ nhiễm sắc thể nào trong các bộ nhiễm sắc thể sau đây?
A. AaBbDdEe
B. AaBbEe
C. AaBbDEe
D. AaaBbDdEe
19: Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội
AAAa x Aaaa cho đời con có kiểu gen AAaa chiếm tỉ lệ
A. 75%
B. 25%
C. 50%
D. 56,25%
19: Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây cải bắp (loài Brassica 2n = 18) với cây cải củ (loài Raphanus 2n = 18) tạo ra cây
lai khác loài, hầu hết các cây lai này đều bất thụ, một số cây lai ngẫu nhiên bị đột biến số lượng nhiễm sắc thể làm tăng gấp đôi
nhiễm sắc thể tạo thành các thể song nhị bội. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với các thể song nhị bội này?
(1) Mang vật chất di truyền của hai loài ban đầu
(2) Trong tế bào sinh dưỡng, các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể tương đồng
(3) Có khả năng sinh sản hữu tính
(4) Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
20: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai cây quả đỏ thuần
chủng với cây quả vàng thuần chủng (P), thu được các hợp tử. Dùng cônsixin xử lí các hợp tử, sau đó cho phát triển thành các
cây F1. Cho một cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 176 cây quả đỏ và 5 cây quả vàng. Cho biết cây tứ bội giảm phân chỉ tạo
giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các cây F2 thu được tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
21: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Nếu xảy ra đột biến lệch bội thì số loại thể một tối đa có thể được
tạo ra trong loài này là
A. 8.
B. 13.
C. 7.
D. 15.
22: Ở cà chua, gen A quy định quảđỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa
lai với cây cà chua tứ bội có kiểu gen Aaaa. Cho biết các cây tứ bội giảm phân đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh, tính theo
lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
A. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
B. 35 cây quảđỏ : 1 cây quả vàng.
C. 1 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
D. 11 cây quảđỏ : 1 cây quả vàng.
23: Cho lai giữa cây cải củ có kiểu gen aaBB với cây cải bắp có kiểu gen MMnn thu được F1. Đa bội hóa F1 thu được thể song
nhị bội. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, thể song nhị bội này có kiểu gen là
A. aaBBMn.
B. aaBBMMnn.
C. aBMn.
D. aBMMnn.
24: Giả sử ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6 , các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb và Dd.
Trong các dạng đột biến lệch bội sau đây, dạng nào là thể một?
A. AaBbd
B. AaaBb
C. AaBb
D. AaBbDdd
25: Cho một số bệnh và hội chứng di truyền ở người:
(1) Bệnh phêninkêto niệu (2) Hội chứng Đao (3) Hội chứng Tơcnơ (4) Bệnh máu khó đông
Những bệnh hoặc hội chứng do đột biến gen là:
A. (2) và (3)
B. (1) và (2)
C. (3) và (4)
D. (1) và (4)
26: Ở thực vật, hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây để phát triển thành cây tứ bội?
A. Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử đơn bội (n)
B. Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử lệch bội (n+1)
C. Các giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với nhau
D. Các giao tử lệch bội (n+1) kết hợp với nhau
27: Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 12. Một hợp tử của loài này sau 3 lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào
con có tổng số NSTđơn là 104. Hợp tử trên có thể phát triển thành
A. thể một nhiễm.
B. thể bốn nhiễm.
C. thể khuyết nhiễm.
D. thể ba nhiễm.
28: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết,
các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1?
13
(1) AAAa × AAAa.
(2) Aaaa × Aaaa.
(3) AAaa × AAAa.
(4) AAaa × Aaaa. Đáp án đúng là:
A. (2), (3).
B. (1), (4).
C. (1), (2).
D. (3), (4).
29: Loại đột biến nào sau đây làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong vốn gen của quần thể ?
A. Đột biến điểm.
B. Đột biến dị đa bội.
C. Đột biến lệch bội.
D. Đột biến tự đa bội.
30: Con lai được sinh ra từ phép lai khác loài thường bất thụ, nguyên nhân chủ yếu là do
A. số lượng nhiễm sắc thể của hai loài không bằng nhau, gây trở ngại cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể.
B. các nhiễm sắc thể trong tế bào không tiếp hợp với nhau khi giảm phân, gây trở ngại cho sự phát sinh giao tử.
C. cấu tạo cơ quan sinh sản của hai loài không phù hợp.
D. số lượng gen của hai loài không bằng nhau.
14
QUI LUẬT MEN ĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI
1. Điểm nào là điểm độc đáo nhất trong phương pháp nghiên cứu di truyền đã giúp MenĐen phát hiện ra các qui luật di truyền?
A. Trước khi lai, tạo các dòng thuần
B. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3
C. Sử dụng toán học để phân tích kết quả lai
D. Đưa giả thuyết và chứng minh giả thuyết
2. Theo Menđen, nội dung của quy luật phân li
A. Mỗi nhân tố di truyền (alen) của cặp phân li về giao tử với xác suất ngang nhau, nên mỗi giao tử chỉ chứa 1 nhân tố di truyền
của bố hoặc mẹ.
B. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình 3 trội 1 lặn.
C. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen với tỉ lệ 1:2:1.
D. ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn.
3. Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly là
A. Sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong quá trình giảm phân và thụ tinh đưa đến sự phân li và tổ hợp của các alen
trong cặp.
B. Sự phân li của cặp NST tương đồng trong quá trình giảm phân.
C. Sự phân li của cặp alen trong quá trình giảm phân.
D. Sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong quá trình giảm phân và thụ tinh
4. Khi cho hoa màu đỏ lai với cây màu trắng được F1 toàn hoa màu đỏ. Cho rằng mỗi gen qui đinh 1 tính trạng. Kết luận
nào không rút ra được từ kết quả phép lai này
A. Đỏ là tính trạng trội hoàn toàn
B. P thuần chủng
C. F1 dị hợp tử
D. Đỏ là tính trạng trội không hoàn toàn
5 .Menden đã giải thích định luật phân tính bằng hiện tượng giao tử thuần khiết, theo hiện tượng này:
A. Cơ thể lai F1 cho ra những giao tử lai giữa bố và mẹ
B.Cơ thể lai F1 không cho ra những giao tử lai mà là những giao tử mang nhân tố di truyền nguyên vẹn trước đó nhận từ bố mẹ
C.Cơ thể lai F1 cho ra chỉ thuần 1 loại giao tử
D.Cơ thể lai F2 nhận các giao tử mang nhân tố di truyền giống nhau từ F1
6. Để xác định chính xác cơ thể có kiểu gen đồng hợp hay dị hợp, có thể dùng phương pháp
A. tự thụ phấn hoặc lai phân tích.
B. lai phân tích hoặc giao phối các cá thể có kiểu hình trội với nhau.
C. giao phối các cá thể có kiểu hình trội với nhau hoặc tự thụ.
D. lai phân tích.
7. Kiểu gen của cá chép kính là Aa, cá chép vảy là aa, kiểu gen đồng hợp tử AA làm trứng không nở. Phép lai giữa cá chép
kính với cá chép kính sẽ làm xuất hiện kiểu hình:
A.Toàn cá chép kính
B.3 cá chép kính : 1 cá chép vảy
C.1 cá chép kính : 1 cá chép vảy
D.2 cá chép kính : 1 cá chép vảy
8.Ở người nhóm máu A,B,O,AB do 3 gen alen IA, IB, IO quy định, nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen IAIA, IAIO,
nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO, nhóm máu O được quy định bởi kiểu gen IOIO , nhóm máu AB được
quy định bơi kiểu gen IAIB. Hôn nhân giữa những bố mẹ có kiểu gen như thế nào sẽ cho con cái có đủ 4 loại nhóm máu?
A. IAIO x IAIB
B. IBIO x IAIB
C. IAIB x IAI
D. IAIO x IBIO
9. Để các alen phân li đồng đều về các giao tử: 50% giao tử chứa alen này, 50% giao tử chứa alen kia thì cần có điều kiện gì
1: Số lượng cá thể nhiều
2: Trội hoàn toàn
3: mỗi gen qui định một tính trạng
4: Giảm phân bình thường
5: Bố mẹ thuần chủng
Câu trả lời đúng là:
A. 1;2;4;5
B. 1;2;3;4;5
C. 2;4
D. 4
10.Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình
như thế nào để con sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh :
A. Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt xanh (aa).
B. Mẹ mắt xanh (aa) x Bố mắt đen (AA).
C. Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt đen (AA).
D.Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (Aa).
11. Bệnh phenylkêtô niệu ở người là do một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định và di truyền theo quy luật Menđen.
Một cặp vợ chồng, cả hai đều mang gen này ở trạng thái dị hợp. Xác suất cặp vợ chồng này sinh đứa con trai đầu lòng bị bệnh
là
A.1/ 8.
B. 9/64.
C. 1/9.
D. 1/16.
12. Khi lai gà lông đen với gà lông trắng đều thuần chủng được F1 có màu lông đốm. Tiếp tục cho gà F1 giao phối với nhau thu
được F2 có tỉ lệ 1 lông đen : 2 lông đốm : 1 lông trắng. Tính trạng màu lông gà đã di truyền theo quy luật
a. phân li
b. trội không hoàn toàn. c. tác động cộng gộp.
d. tác động bổ sung.
13: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với
cây hoa trắng (P), thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2. Tính theo lí thuyết, trong số các cây hoa đỏ ở F2, cây thuần
chủng chiếm tỉ lệ
15
A.
1
3
B.
2
3
C.
3
4
D.
1
4
14: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai hai cây quả đỏ (P) với nhau, thu
được F1 gồm 899 cây quả đỏ và 300 cây quả vàng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong tổng số cây F1, số cây
khi tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây quả đỏ chiếm tỉ lệ
A. 1/4.
B. 1/2.
C. 2/3.
D. 3/4.
15: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không
xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời con có cả cây quả đỏ và cây quả vàng?
A. Aa × aa và AA × Aa.
B. AA × aa và AA × Aa.
C. Aa × Aa và Aa × aa.
D. Aa × Aa và AA × Aa.
16: Ở một loài thực vật, lôcut gen quy định màu sắc quả gồm 2 alen, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy
định quả vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu
hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dự đoán nào sau đây là đúng khi nói về kiểu hình ở F1?
A. F1 có 3 loại kiểu hình, trong đó 25% số cây quả vàng, 25% số cây quả đỏ và 50% số cây có cả quả đỏ và quả vàng.
B. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 75% số quả đỏ và 25% số quả vàng.
C. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 50% số quả đỏ và 50% số quả vàng.
D. Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại quả, quả đỏ hoặc quả vàng
QUI LUẬT MEN ĐEN: QUI LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
1: Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng
A. di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết
B. sẽ phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử
C. luôn có số lượng, thành phần và trật tự các nuclêôtit giống nhau
D. luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng
2. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là
A. sự nhân đôi, phân li của NST trong cặp NST tương đồng.
B. sự phân li độc lập, tổ hợp tự do của các cặp NSTtương đồng trong phát sinh giao tử đưa đến sự phân li độc lập và tổ hợp
tự do của các cặp alen.
C. các gen nằm trên các NST.
D. do có sự tiếp hợp và trao đổi chéo.
3. Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Menđen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền độc lập vì
A. Tỷ lệ mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
B. Tỷ lệ mỗi kiểu hình ở F2 bằng các tính trạng hợp thành nó.
C. Tỷ lệ mỗi kiểu gen ở F2 bằng các tính trạng hợp thành nó.
D. Tỷ lệ mỗi kiểu gen ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
4. Điều kiện quan trọng nhất của quy luật phân li độc lập là
A. bố mẹ phải thuần chủng về tính trạng đem lai.
B. tính trạng trội phải trội hoàn toàn.
C. số lượng cá thể phải đủ lớn.
D. các cặp gen quy định các cặp tính trạng phải nằm trên các cặp NST khác nhau
5. Ý nghĩa thực tiễn của quy luật phân ly độc lập
A. Xuất hiện biến dị tổ hợp, làm sinh giới đa dạng và phong phú là nguồn nguyên liệu cho tiến hoá.
B. Tạo nguồn biến dị tổ hợp phong phú cung cấp cho chọn giống.
C. Cho thấy loài sinh sản hữu tính là bước tiến hoá quan trọng của sinh giới.
D. Chỉ ra sự lai tạo trong chọn giống là cần thiết.
6.Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương
phản thì: Tỷ lệ kiểu gen ở Fn:
A. (3:1)n
B. (1:2:1)2
C. 9:3:3:1
D. (1:2:1)n
7. Tỉ lệ các loại giao tử ABD được tạo ra từ kiểu gen AaBbDd là
A. 100%.
B. 50%.
C. 25%.
D. 12,5%
8. Trong thí nghiệm của Menden, khi cho lai đậu hà lan vàng trơn với xanh nhăn, được F1 toàn vàng trơn, khi cho F1 lai
phân tích thì kết quả thu được về kiểu hình sẽ thế nào :
A. 1 vàng trơn : 1 vàng nhăn : 1 xanh trơn : 1 xanh nhăn.
B. 3 vàng nhơn : 1 xanh nhăn.
C. 4 vàng trơn : 4 xanh nhăn : 1 vàng nhăn : 1 xanh trơn.
D. 1 vàng trơn : 1 xanh nhăn.
9. Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd x aaBBDd với các gen trội là trội hoàn toàn sẽ cho ở thế hệ sau:
A. 8 kiểu hình : 8 kiểu gen
B. 8 kiểu hình : 12 kiểu gen
C. 4 kiểu hình : 12 kiểu gen
D. 4 kiểu hình : 8 kiểu gen
10. Xét phép lai P AaBbDd AaBbDd (Cho mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng; trội hoàn toàn). Tỷ lệ xuất hiện kiểu gen
aabbdd ở F1 là
1
A. 64
2
B. 64 .
4
C. 64 .
8
D. 64
16
11. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội
hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Theo lí thuyết, phép lai: AaBb x aaBb cho đời con có kiểu hình thân cao, quả đỏ
chiếm tỉ lệ
A. 56,25%
B. 12,5%
C. 37,5%
D. 18,75%
12. Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc
lập với nhau. Lai phân tích 1 cây đậu Hà Lan mang kiểu hình trội, thế hệ sau được tỉ lệ 50% vàng trơn : 50% lục trơn. Cây đậu
Hà Lan đó phải có kiểu gen:
A. Aabb
B. AaBB
C. AABb
D. AaBb
13. Cho phép lai ♂AaBBCcDdEe x ♀aaBBCcDDEe.Các cặp gen qui định các tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng
khác nhau. Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là bao nhiêu?
A. 3/16
B. 9/32
C. 3/32
D. 1/16
14. Ở một loài thực vật, cặp alen AA quy định hoa đỏ, cặp alen Aa quy định hoa hồng, cặp alen aa quy định hoa trắng; gen B
quy định quả tròn trội hoàn toàn so với b quy định quả dài. Phép lai AaBb x Aabb có tỉ lệ kiểu hình lần lượt là
A. 1:2:1:1:2:1.
B. 3:1:3:1.
C. 1:2:1:1:1.
D. 3:3:1:1.
15: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai :
AaBbCcDd  AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là
A. 3/256
B. 1/16
C. 81/256
D. 27/256
17
TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
1. Các gen thuộc các lôcut khác nhau (không alen) cùng tham gia qui định một tính trạng ở sinh vật gọi là
A. liên kết gen
B. tính đa hiệu của gen
C. tương tác giữa các gen không alen.
D. di truyền ngoài nhân.
2: Ở đậu thơm, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng tham gia quy định theo kiểu tương tác bổ
sung. Khi trong kiểu gen đồng thời có mặt cả 2 gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ thẫm, các kiểu gen còn lại đều cho kiểu
hình hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ
lệ 9 cây hoa đỏ thẫm : 7 cây hoa trắng?
A. AaBb × Aabb.
B. AaBb × AaBb.
C. AaBb × aaBb.
D. AaBb × AAbb.
3: Khi lai 2 cây đậu thơm lưỡng bội thuần chủng có kiểu gen khác nhau (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho
các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Có thể kết
luận tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi
A. một gen có 2 alen, trong đó alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng.
B. hai cặp gen phân li độc lập, tương tác với nhau theo kiểu tương tác cộng gộp.
C. hai cặp gen liên kết, tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung.
D. hai cặp gen phân li độc lập, tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung.
4. Khi cho các bí dẹt lai với nhau, F1 thu được tỉ lệ kiểu hình: 9 dẹt: 6 tròn:1 dài. Nếu đem bí dẹt F1 lai phân tích, Fa thu được
A. 1dẹt : 2 tròn : 1 dài.
B. 50% bí dẹt : 50% bí dài C. 9 dẹt : 6 tròn:1 dài. D. 3 dẹt : 1 dài.
5. Ở lúa mì, khi cho lai giữa hai cây đỏ hồng với nhau, F1 thu được tỉ lệ kiểu hình: 1đỏ đậm: 4 đỏ: 6 đỏ hồng: 4 hồng: 1 trắng.
Sự di truyền màu hạt lúa mì tuân theo quy luật
A. trội không hoàn toàn.
B. tương tác bổ sung. C. phân li độc lập.
D. tương tác cộng gộp
6: Ở một loài thực vật chỉ có 2 dạng màu hoa đỏ và trắng. Trong phép lai phân tích một cây hoa màu đỏ đã thu được thế hệ lai
phân li kiểu hình theo tỉ lệ : 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Có thể kết luận, màu sắc hoa được quy định bởi
A. Một cặp gen, di truyền theo quy luật liên kết với giới tính
B. Hai cặp gen không alen tương tác bổ trợ (bổ sung).
C. Hai cặp gen không alen tương tác cộng gộp.
D. Hai cặp gen liên kết hoàn toàn.
7. Ở Ngô, 3 cặp gen không alen ( Aa, Bb, Dd) nằm trên 3 cặp NST tương tác cộng gộp cùng quy định tính trạng chiều cao cây.
Sự có mặt của mỗi gen trội trong kiểu gen làm cây cao thêm 5cm. Cho biết cây thấp nhất có chiều cao 130cm. Kiểu gen của cây
cao 140 cm là
A. AABBDD
B. AaBBDD
C. AabbDd
D. aaBbdd
8: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen không alen là A và B cùng quy định theo kiểu tương tác
cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ thêm một alen trội A hay B thì chiều cao cây tăng thêm 10 cm. Khi trưởng thành, cây thấp
nhất của loài này có chiều cao 100 cm. Giao phấn (P) cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được F1, cho các cây F1 tự thụ phấn.
Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, cây có chiều cao 120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 25,0%.
B. 37,5%.
C. 50,0%.
D. 6,25%.
9. Ở ngô, tính trạng về màu sắc hạt do hai gen không alen quy định. Cho ngô hạt trắng giao phấn với ngô hạt trắng thu được F1
có 962 hạt trắng, 241 hạt vàng và 80 hạt đỏ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ hạt trắng ở F1, đồng hợp về cả hai cặp gen trong tổng số
hạt trắng ở F1 là
A. 3/8
B. 1/8
C. 1/6
D. 3/16
10. Loại tác động của gen thường được chú ý trong chăn nuôi và trồng trọt là
A. tương tác cộng gộp.
B. tương tác bổ sung giữa 2 loại gen trội.
C. tác động át chế giữa các gen không alen.
D. tác động đa hiệu.
11. Hiện tượng đa hiệu là hiện tượng
A. Nhiều gen quy định 1 tính trạng.
B. Tác động gộp.
C. Một gen quy định nhiều tính trạng.
D. Nhiều gen alen cùng chi phối một thứ tính trạng.
12. Ở đậu Hà lan Tính trạng hoa tím luôn đi đôi với hạt màu nâu, nách lá có một chấm đen. Tính trạng hoa trắng luôn đi đôi với
hạt màu nhạt, nách lá không có chấm. Đây là hiện tượng
A. Kết quả của hiện tượng thường biến dưới tác động trực tiếp của môi trường.
B. Hiện tượng đột biến gen.
C. Các tính trạng trên chịu sự chi phối của nhiều cặp gen không alen.
D. Nhóm tính trạng trên đều do 1 gen chi phối.
13. Gen đa hiệu là cơ sở giải thích:
A. Hiện tượng biến dị tổ hợp
B. Kết quả của hiện tượng đột biến gen
C. Biến dị tương quan
D. Sự tác động qua lại giữa các alen
18
LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
1. Trường hợp di truyền liên kết xảy ra khi
A. các cặp gen quy định tính trạng nằm trên cùng một cặp NST tương đồng.
B. các cặp gen quy định tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
C. các cặp gen quy định tính trạng nằm trong cùng một tế bào.
D. các cặp gen quy định tính trạng cùng thuộc một kiểu gen nào đó
2. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài trong tự nhiên thường ứng với
A. số NST trong bộ NST đơn bội (n).
B. số NST trong bộ NST lưỡng bội (2n).
C. số NST trong hợp tử.
D. số gen trên mỗi NST
3. Nội dung dưới đây không đúng trong trường hợp liên kết gen:
A. Do gen nhiều hơn NST nên trên một NST phải mang nhiều gen
B. Các gen trên cùng một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào tạo thành nhóm gen liên kết
C. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng và hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp
D. Giúp xác định vị trí từng gen không alen trên NST qua đó lập bản đồ gen
4: Khi nói về liên kết gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ở tất cả các loài ĐV, LKG chỉ có ở giới đực mà không có ở giới cái.
B. LKG làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
C. LKG đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.
D.Trong tế bào, các gen luôn di truyền cùng nhau thành một nhóm liên kết.
5: Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do
A. trao đổi chéo giữa hai crômatit trong cùng một nhiễm sắc thể kép.
B. trao đổi đoạn giữa hai crômatit thuộc các nhiễm sắc thể không tương đồng.
C. sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể khác nhau.
D. trao đổi chéo giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng.
6. Khi nói về hoán vị gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ở tất cả các loài sinh vật, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái mà không xảy ra ở giới đực.
B. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%
C. Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp.
D. Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa các gen trên nhiễm sắc thể.
7. Khi nói về ý nghĩa của hoán vị gen thì điều nào sau đây không đúng?
A. Tăng biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá.
B. Các gen quý nằm trên các NST khác nhau trên cặp tương đồng có thể tái tổ hợp thành nhóm gen liên kết  có ý nghĩa
quan trọng đối với chọn giống và tiến hoá.
C. Lập bản đồ gen từ tần số hoán vị gen, giảm thời gian chọn đôi giao phối trong công tác chọn giống, rút ngắn thời gian tạo
giống.
D. Làm hạn chế biến dị tổ hợp, đảm bảo các tính trạng quý luôn đi kèm nhau.
8. Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập
A. Các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do
B. Làm xuất hiện biến dị tổ hợp
C. Làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp
D. Các gen không alen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng
9. Một giống cà chua có alen A qui định thân cao, a qui định thân thấp, B qui định quả tròn, b qui định quả bầu dục, các gen
liên kết hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ kiểu gen 1:2:1?
A.
Ab Ab
x
aB aB
B.
Ab Ab
x
aB
ab
C.
10. Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen
AB aB
x
ab
ab
D.
Ab
AB
x
ab
aB
AB
đã xảy ra hoán vị gen với tần số 17%. Tỉ lệ các loại giao
ab
tử được tạo ra từ ruồi giấm này là:
A. AB = ab = 17%; Ab = aB = 33%.
B. AB = ab = 41,5%; Ab = aB = 8,5%.
C. AB = ab = 8,5%; Ab = aB = 41,5%.
D. AB = ab = 33%; Ab = aB = 17%.
11. Cho tần số hoán vị gen : AB = 47% ; AC = 32% ; BC = 15%. Bản đồ gen là:
A. ACB
B. BAC
C. ABC
D. CBA
12: Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là: AB=1,5 cM, BC = 16,5 cM, BD =
3,5 cM, CD = 20 cM, AC = 18 cM. Trật tự đúng của các gen trên nhiễm sắc thể đó là
A. BACD.
B. CABD.
C. ABCD.
D. DABC.
13. Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen
loại giao tử Abd là
A. 20%
B. 40%
Abd
đã xảy ra hoán vị gen giữa gen D và d với tần số là 20%. Tỉ lệ
aBD
C. 15%
D. 10%
19
14. Một cơ thể có kiểu gen
A. 2
AB
Dd khi giảm phân có trao đổi chéo xảy ra có thể cho tối đa mấy loại trứng?
ab
B. 4
C. 8
D. 16.
Ab
Dd , nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị của tổ hợp gen
15. Xét tổ hợp gen
aB
A. ABD = Abd = aBD = abd = 4,5%.
B. ABD = ABd = abD = abd = 9,0%.
C. ABD = Abd = aBD = abd = 9,0%.
D. ABD = ABd = abD = abd = 4,5%.
16. Hai cặp gen nằm trên cùng 1 cặp NST tương đồng. Gen A: thân cao, trội so với gen a: thân thấp, gen B: lá dài trội so với gen
b: lá ngắn. Kết quả lai phân tích cá thể F1 dị hợp về 2 cặp gen, thì F2 thu đựợc 30% cao, dài: 30% thấp, ngắn: 20% cao, ngắn:
20% thấp, dài. Kiểu gen và tần số hoán vị của F1 là
A.
AB
, f  40%
ab
B.
Ab
, f  40%
aB
C.
AB
f  20%
ab
D.
Ab
, f  20%
aB
17. Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt thu được F1 100% thân xám, cánh
dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 70,5% thân xám, cánh dài: 20,5% thân đen, cánh cụt: 4,5% thân xám,
cánh cụt: 4,5% thân đen, cánh dài. Tần số hoán vị gen ở ruồi cái F1 trong phép lai này là
A. 20,5%.
B. 4,5%.
C. 9 %.
D. 18%.
18. Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B quy định quả ngọt trội
hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Hai cây dị hợp về cả hai cặp gen trên giao phấn với nhau, thu được đời con gồm 4
loại kiểu hình trong đó kiểu hình quả tròn, chua chiếm tỉ lệ 24%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có
kiểu hình quả tròn, ngọt chiếm tỉ lệ
A. 51%
B. 54%
C. 24%
D. 56%
19. Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A,a và B,b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và cách nhau 20cM. Hai cặp gen D,d và E,
e cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác và cách nhau 10cM. Cho phép lai:
AB De AB de

. Biết rằng không phát sinh
ab de ab de
đột biến mới và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con,
số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các gen trên chiếm tỉ lệ
A. 0,8%
B. 8%
C. 2%
D. 7,2%
20
DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
1: Nhóm động vật nào sau đây có giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính
là XY?
A. Trâu, bò, hươu.
B. Thỏ, ruồi giấm, sư tử.
C. Hổ, báo, mèo rừng.
D. Gà, bồ câu, bướm
2: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không mang gen.
B. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen.
C. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp.
D. Trên vùng tương đồng của NST giới tính, gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y.
3: Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng?
A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma.
B. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tính trạng thường.
C. Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau giữa giới đực và giới cái.
D. Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp NST giới tính XY.
4: Khi nói về sự di truyền của gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X ở người, trong trường hợp
không có đột biến, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ở nữ giới, trong tế bào sinh dưỡng gen tồn tại thành cặp alen.
B. Gen của bố chỉ di truyền cho con gái mà không di truyền cho con trai.
C. Tỉ lệ người mang kiểu hình lặn ở nam giới cao hơn ở nữ giới.
D. Gen của mẹ chỉ di truyền cho con trai mà không di truyền cho con gái.
5. Trong giới dị giao XY tính trạng do các gen ở đoạn không tương đồng của X quy định di truyền
A. tương tự như các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
B. thẳng.
C. chéo.
D. theo dòng mẹ.
6. Gen ở đoạn không tương đồng trên NST Y chỉ truyền trực tiếp cho
A. thể dị giao tử.
B. thể đồng giao tử.
C. con đực.
D. cơ thể dị hợp tử.
7. Cơ sơ tế bào học của hiện tượng di truyền liên kết với giới tính là
A. các gen qui định tính trạng thường nằm trên NST giới tính.
B. sự phân li, tổ hợp của cặp NST giới tính dẫn tới sự phân li, tổ hợp của các gen quy định thừơng nằm trên NST giới tính.
C. sự phân li tổ hợp của NST giới tính dẫn tới sự phân li, tổ hợp của các gen quy định tính trạng giới tính.
D. sự phân li độc lập, tổ hợp tự do của các NST thường.
8: Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau ở hai giới, tính trạng lặn
xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử (XX) thì tính trạng này được quy định bởi gen
A. Nằm ngoài NST (ngoài nhân)
B. Trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y
C. Trên NST giới tính Y, không có alen tương ứng trên X
D. Trên NST thường
9. Ý nghĩa của quy luật di truyền liên kết với giới tính
A. Giúp phân biệt giới tính ở giai đoạn sớm.
B. Giúp điều chỉnh tỷ lệ đực cái phù hợp với mục tiêu sản xuất.
C. Giúp phát hiện các nhóm tính trạng tốt.
D. Giúp phân biệt giới tính ở giai đoạn sớm để điều chỉnh tỷ lệ đực cái phù hợp với mục tiêu sản xuất
10: Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen: alen A quy
định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen
thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 . Khi nói về kiểu hình ở F2, theo lí thuyết, kết luận nào không đúng?
A. Tất cả các gà lông đen đều là gà mái.
B. Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông vằn.
C. Gà lông vằn và gà lông đen có tỉ lệ bằng nhau.
D. Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen.
11. Kiểu gen của người mẹ có thị giác bình thường sẽ như thế nào, nếu biết rằng đứa con trai đầu lòng của bà mắc chứng mù
màu (do gen a trên X )
A. XAXA
B. XAXa
C. XaXa
D. XAXa hoặc XaXa
12: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Trong trường hợp không xảy ra đột
biến, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
A. XAXa x XAY.
B. XAXA x XaY.
C. XAXa x XaY.
D.XaXa x XAY.
13: Ở tằm, tính trạng màu sắc trứng do một gen có 2 alen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy
định, alen A quy định trứng màu sáng trội hoàn toàn so với alen a quy định trứng màu sẫm. Người ta có thể dựa vào kết quả của
phép lai nào sau đây để phân biết được tằm đực và tằm cái ngay từ giai đoạn trứng?
A. X X  X Y
B. X X  X Y
C. X X  X Y
D. X X  X Y
14: Ở ruồi giấm, gen W quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen w quy định mắt trắng, các gen này nằm trên nhiễm sắc thể
giới tính X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào sau
đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng và tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực?
A. X W X W  X wY
B. X W X W  X W Y
C. X W X w  X wY
D. X W X w  X W Y
A
a
a
a
a
A
A
A
a
A
a
A
21
15: Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho (P) ruồi giấm đực mắt trắng giao phối với ruồi giấm
cái mắt đỏ, thu được F1 gồm toàn ruồi giấm mắt đỏ. Cho các ruồi giấm ở thế hệ F1 giao phối tự do với nhau thu được F2 có tỉ
lệ kiểu hình: 3 con mắt đỏ : 1 con mắt trắng, trong đó ruồi giấm mắt trắng toàn ruồi đực. Cho ruồi giấm cái mắt đỏ có kiểu gen
dị hợp ở F2 giao phối với ruồi giấm đực mắt đỏ thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra, theo lí thuyết, trong
tổng số ruồi giấm thu được ở F3, ruồi giấm đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ
A. 25%.
B. 50%.
C. 75%.
D. 100%.
16: Ở người, gen B quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với alen b gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục, gen này
nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Một cặp vợ chồng sinh được một con gái bị mù màu và
một con trai mắt nhìn màu bình thường. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra, kiểu gen của cặp vợ chồng này là
A. XBXb × XbY.
B. XBXB × XbY.
C. XbXb × XBY.
D. XBXb × XBY.
17: Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét một gen có hai alen là A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra và quá trình
ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 5 loại kiểu gen về gen trên. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây giữa hai cá thể của quần
thể trên cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1: 1?
A. Aa  aa
B. XAXa  XAY
C. AA  Aa
D. XAXA  XaY
22
DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
1: Một trong những đặc điểm của các gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực là
A. không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân gây đột biến.
B. không được phân phối đều cho các tế bào con.
C. luôn tồn tại thành từng cặp alen.
D. chỉ mã hóa cho các prôtêin tham gia cấu trúc nhiễm sắc thể.
2: Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào
B. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái và không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực.
C. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử.
D. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.
3. Kết quả của phép lai thuận nghịch khác nhau theo kiểu đời con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó
A. nằm trên nhiễm sắc thể thường.
B. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
C. nằm ở ngoài nhân.
D. có thể nằm trên nhiễm sắc thể thường hoặc NST giới tính.
4. Điều không đúng về di truyền qua tế bào chất là
A. kết quả lai thuận nghịch khác nhau trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ và vai trò chủ yếu thuộc về tế bào
chất của giao tử cái.
B. các tính trạng di truyền không tuân theo các quy luật di truyền nhiễm sắc thể.
C. vật chất di truyền và tế bào chất được chia đều cho các tế bào con.
D. tính trạng do gen trong tế bào chất quy định vẫn sẽ tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc khác.
5. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng di truyền theo dòng mẹ là do
A. Tinh trùng của bố không có gen ngoài nhân
B. Khi thụ tinh, giao tử đực chỉ truyền nhân mà hầu như không truyền tế bào chất cho trứng
C. Gen trên nhiễm sắc thể của mẹ nhiều hơn của bố
D. Trứng to hơn tinh trùng
6: Năm 1909, Coren (Correns) đã tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) và thu được kết quả như sau:
Phép lai thuận
Phép lai nghịch
P: ♀ Cây lá đốm × ♂ Cây lá xanh
P: ♀ Cây lá xanh × ♂ Cây lá đốm
F1: 100% số cây lá đốm
F1: 100% số cây lá xanh
Nếu lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch thì theo lí thuyết, thu được F2 gồm:
A. 100% số cây lá xanh.
B. 75% số cây lá đốm : 25% số cây lá xanh.
C. 50% số cây lá đốm : 50% số cây lá xanh.
D. 100% số cây lá đốm.
7: Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc
điểm di truyền của bệnh trên ?
A. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con gái họ họ đều bị bệnh
B. Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh
C. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cà các con trai của họ đều bị bệnh
D. Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới
8: Ở một loài thực vật, khi tiến hành phép lai thuận nghịch, người ta thu được kết quả như sau:
Phép lai thuận: Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1 toàn cây hoa trắng.
Phép lai nghịch: Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ, thu được F1 toàn cây hoa đỏ.
Lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch thu được F2 . Theo lí thuyết, F2 có
A. 100% cây hoa trắng.
B. 100% cây hoa đỏ.
C. 75% cây hoa đỏ, 25% cây hoa trắng.
D. 75% cây hoa trắng, 25% cây hoa đỏ.
23
ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN
1: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, nhận định nào sau đây không đúng?
A. Kiểu hình của cơ thể chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không phụ thuộc vào môi trường.
B. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
C. Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
D. Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen.
2: Khi nói về mức phản ứng, nhận định nào sau đây không đúng?
A. Các giống khác nhau có mức phản ứng khác nhau. B. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng.
C. Mức phản ứng không do kiểu gen quy định.
D. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.
3: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về thường biến?
(1) Cây bàng rụng lá về mùa đông, sang xuân lại đâm chồi nảy lộc.
(2) Một số loài thú ở xứ lạnh, mùa đông có bộ lông dày màu trắng, mùa hè có bộ lông thưa màu vàng hoặc xám
(3) Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, khe mắt xếch, lưỡi dày.
(4) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng sự biểu hiện màu hoa lại phụ thuộc vào độ pH của môi trường đất
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
4: Trong điều kiện không xảy ra đột biến, khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các cá thể con sinh ra bằng hình thức sinh sản sinh dưỡng luôn có mức phản ứng khác với cá thể mẹ
B. Các tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng còn các tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp
C. Các cá thể thuộc cùng một giống thuần chủng có mức phản ứng giống nhau
D. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.
5: Giống lúa X khi trồng ở đồng bằng Bắc Bộ cho năng suất 8 tấn/ha, ở vùng Trung Bộ cho năng suất 6 tấn/ha, ở đồng bằng
sông Cửu Long cho năng suất 10 tấn/ha. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Tập hợp tất cả các kiểu hình thu được về năng suất (6 tấn/ha, 8 tấn/ha, 10 tấn/ha…) được gọi là mức phản ứng của kiểu
gen quy định tính trạng năng suất của giống lúa X.
B. Năng suất thu được ở giống lúa X hoàn toàn do môi trường sống quy định.
C. Giống lúa X có nhiều mức phản ứng khác nhau về tính trạng năng suất.
D. Điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng,… thay đổi đã làm cho kiểu gen của giống lúa X bị thay đổi theo.
6: Phát biểu đúng khi nói về mức phản ứng là:
A. Tính trạng số lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng.
B. Mỗi gen trong một kiểu gen có mức phản ứng riêng.
C. Mức phản ứng không do kiểu gen quy định.
D. Các gen trong một kiểu gen chắc chắn sẽ có mức phản ứng như nhau.
7: Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Có thể xác định mức phản ứng của một kiểu gen dị hợp ở một loài thực vật sinh sản hữu tính bằng cách gieo các hạt của
cây này trong các môi trường khác nhau rồi theo dõi các đặc điểm của chúng.
B. Tập hợp các kiểu hình của cùng 1 kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng của KG
C. Mức phản ứng của một kiểu gen là tập hợp các phản ứng của một cơ thể khi điều kiện môi trường biến đổi.
D. Các cá thể của một loài có kiểu gen khác nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì có mức phản ứng giống nhau.
8: Một trong những đặc điểm của thường biến là
A. có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.
B. phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính.
C. xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định.
D. di truyền được cho đời sau và là nguyên liệu của tiến hóa.
9: Cho các bước sau
(1) Tạo ra các cây có cùng một kiểu gen
(2)Tập hợp các kiểu hình thu được từ những cây có cùng kiểu gen
(3) Trồng các cây có cùng kiểu gen trong những điều kiện môi trường khác nhau.
Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen ở thực vật cần tiến hành các bước lần lượt như sau
A. (1)  (2)  (3)
B. (3)  (1)  (2)
C. (1)  (3)  (2)
D. (2)  (1)  (3).
10: Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm
có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng một kiểu gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ
phận khác nhau của cơ thể? Để lí giải hiện tượng này, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng trên lưng
thỏ và buộc vào đó cục nước; tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kết quả thí nghiệm trên, có bao nhiêu kết quả đúng
trong các kết luận sau đây?
(1) Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể nên các gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin
không được biểu hiện, do đó lông có màu trắng.
(2) Gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu mút của cơ thể lông có màu
đen.
(3) Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin
(4) Khi buộc cục nước đá vào từng lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột biến gen ở vùng này làm cho lông
mọc lên có màu đen.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
24
11: Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không
sừng ở cừu cái. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được F1, cho F1 giao
phối với nhau được F2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 và F2 là
A. F1: 1 có sừng:1 không sừng ; F2: 1 có sừng:1 không sừng
B. F1 : 1 có sừng : 1 không sừng ; F2 : 3 có sừng : 1 không sừng
C. F1: 100% có sừng ; F2 : 1 có sừng : 1 không sừng
D. F1 : 100% có sừng ; F2 : 3 có sừng : 1 không sừng
12. Năng suất là kết quả của
A. sự tương tác kiểu gen và kiểu hình.
B. sự tương tác của giống và kĩ thuật.
C. sự tương tác giữa các gen trong kiểu gen.
D. chọn lọc nhân tạo.
13.Một giống muốn vượt giới hạn năng suất đã có, người ta áp dụng phương pháp
A. Cải tạo giống cũ.
B.Gây đột biến tạo giống mới.
C. Kỹ thuật sản xuất thật tốt.
D.Phải nuôi trồng đúng vụ.
25
DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
1: Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ở
A. số loại kiểu hình khác nhau trong quần thể.
B. nhóm tuổi và tỉ lệ giới tính của quần thể.
C. tần số alen và tần số kiểu gen.
D. số lượng cá thể và mật độ cá thể.
2: Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Quá trình ngẫu phối làm cho tần số kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ
B. Quá trình ngẫu phối tạo ra nhiều biến dị tổ hợp
C. Quá trình ngẫu phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể
D. Quá trình ngẫu phối làm cho quần thể đa hình về kiểu gen và kiểu hình
3: Theo quan niệm hiện đại, một trong những vai trò của giao phối ngẫu nhiên là
A. làm thay đổi tần số các alen trong quần thể
B. tạo biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa
C. tạo các alen mới, làm phong phú vốn gen của quần thể
D. quy định nhiều hướng tiến hóa
4: Khi nói về quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống.
B. Tự thụ phấn qua các thế hệ làm tăng tần số của các alen lặn, giảm tần số của các alen trội.
C. Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng và các kiểu gen khác nhau.
D. Quần thể tự thụ phấn thường đa dạng di truyền hơn quần thể giao phấn ngẫu nhiên.
5. Quần thể tự phối có đặc điểm di truyền gì?
A. tần số tương đối các alen và tần số các kiểu gen luôn thay đổi qua các thế hệ
B. tần số tương đối các alen duy trì không đổi nhưng tần số các kiểu gen luôn thay đổi qua các thế hệ
C. tần số tương đối các alen luôn thay đổi nhưng tần số các kiểu gen duy trì không đổi qua các thế hệ
D. tần số tương đối các alen và tần số các kiểu gen luôn duy trì không đổi qua các thế hệ
6: Phát biểu nào sau đây là đúng với định luật Hacđi – Vanbec?
A. Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối tần số của các alen trội có khuynh hướng tăng
dần,tần số các alen lặn có khuynh hướng giảm dần qua các thế hệ.
B. Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối tần số tương đối của các alen ở mỗi gen có khuynh
hướng tăng dần từ thế hệ này sang thế hệ khác.
C. Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối tần số tương đối của các alen ở mỗi gen có khuynh
hướng duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.
D. Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối tần số tương đối của các alen ở mỗi gen có khuynh
hướng giảm dần qua các thế hệ.
7. Nếu xét một gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường thì số loại kiểu gen tối đa trong một quần thể ngẫu phối là
A. 4.
B. 6.
C. 8.
D. 10.
8. Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối A, a lần lượt là
A. 0,3 ; 0,7
B. 0,8 ; 0,2
C. 0,7 ; 0,3
D. 0,2 ; 0,8
9. Khi thống kê số lượng cá thể của một quần thể sóc, người ta thu được số liệu 105AA ; 15Aa ; 30aa. Tần số tương đối của mỗi
alen trong quần thể là
A. A = 0,70 ; a = 0,30
B. A = 0,80 ; a = 0,20
C. A = 0,25 ; a = 0,75
D. A =0,75 ; a=0,25
10. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần
thể sẽ là
A. 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1.
B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.
C. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1.
D. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1.
11: Từ một quần thể thực vật ban đầu (P), sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen của quần thể là 0,525AA : 0,050Aa :
0,425aa. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của (P)
là:
A.0,400AA : 0,400Aa : 0,200aa
B.0,250AA : 0,400Aa : 0,350aa
C.0,350AA : 0,400Aa : 0,250aa
D.0,375AA : 0,400Aa : 0,225aa
12. Giả sử một quần thể khởi đầu chỉ có một kiểu gen dị hợp Aa. Sau một số thế hệ tự phối, tỉ lệ của mỗi cá thể đồng hợp là
15
. Tỉ lệ đó đựơc tạo ra ở thế hệ tự phối thứ
32
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
13. Quần thể nào sau đây có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng?
A. 2,25%AA ; 25,5%Aa ; 72,25%aa
B. 16%AA ; 20%Aa ; 64%aa
C. 36%AA ; 28%Aa ; 36%aa
D. 25%AA ; 11%Aa ; 64%aa
26
14. Trong một quần thể thực vật cây cao trội hoàn toàn so với cây thấp. Quần thể luôn đạt trạng thái cân bằng Hacđi- Van béc
là quần thể có
A. toàn cây cao.
B. 1/2 số cây cao, 1/2 số cây thấp.
C. 1/4 số cây cao, còn lại cây thấp.
D. toàn cây thấp.
15. Một QT đang cân bằng di truyền có tần số tương đối
A 6
=
,tỉ lệ phân bố kiểu gen trong QT là
a 4
A. 0, 42AA + 0,36 Aa + 0,16 aa.
B. 0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa.
C. 0,16 AA + 0,42 Aa + 0,36aa.
D. 0,36 AA + 0,16 Aa + 0,42aa.
16. Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ P là 0,5AA + 0,40Aa + 0,10aa = 1. Tính theo lí thuyết, cấu trúc di
truyền của quần thể này ở thế hệ F1 là
A. 0,60AA + 0,20Aa + 0,20aa = 1
B. 0,50AA + 0,40Aa + 0,10aa = 1.
C. 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1.
D. 0,42AA + 0,49Aa + 0,09aa = 1
17: Một quần thể gia súc đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 84% số cá thể lông vàng, các cá thể còn lại có lông đen. Biết
gen A quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Tần số của alen A và alen a trong quần thể này lần lượt
là
A. 0,6 và 0,4.
B. 0,7 và 0,3.
C. 0,3 và 0,7.
D. 0,4 và 0,6.
18: Ở một loài động vật, các kiểu gen: AA quy định lông đen; Aa quy định lông đốm; aa quy định lông trắng. Xét một quần thể
đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 500 con, trong đó có 20 con lông trắng. Tỉ lệ những con lông đốm trong quần thể này
là
A. 64%.
B. 16%.
C. 32%.
D. 4%.
19: Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen (A và a) người ta thấy số cá thể đồng hợp
trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể dị hợp trong quần thể này là
A. 18,75%.
B. 56,25%.
C. 37,5%.
D. 3,75%.
20. Trong một quần thể người tần số bị chứng bạch tạng (aa) được xác định là 1/10000. Giả sử quần thể đang ở trạng thái cân
bằng. Tần số kiểu gen dị hợp (Aa) trong quần thể là
A. 0,0010.
B. 0,9990.
C. 0,0198.
D. 0,0001.
21: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen
aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F1 là:
A. 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa.
B. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa.
C. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
D. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.
22: Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và b), gen quy định nhóm máu có 3
alen (IA, IB và I0). Cho biết các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 3
gen nói trên ở trong quần thể người là
A. 24
B. 64
C. 10
D. 54
23: Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định
thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận
tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này
thuận tay phải là
A. 37,5%.
B. 50%.
C. 43,75%.
D. 62,5%.
24 : Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động
của các nhân tố tiến hóa, kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể
(P) là:
A. 0,45AA:0,30Aa:0,25aa
B. 0,25AA:0,50Aa:0,25aa C. 0,30AA:0,45Aa:0,25aa
D. 0,10AA : 0,65Aa : 0,25aa
27
CHƯƠNG IV. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI CÂY TRỒNG DỰA NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
3: Phương pháp tạo giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn dựa trên nguồn biến dị tổ hợp gồm các bước sau:
(1) Tạo giống thuần chủng cho các kiểu hình đã chọn ( Tạo bằng tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết )
(2) Lai các dòng thuần chủng khác nhau để tạo nguồn biến dị tổ hợp.
(3) Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
(4) Chọn các cơ thể có kiểu hình mong muốn.
A. (1)  (2)  (3)  (4).
C. (2)  (3)  (4)  (1).
B. (3)  (1)  (4)  (2).
D. (3)  (2)  (4)  (1).
5: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp thường được dùng để tạo ra các biến dị tổ hợp là:
A. gây đột biến bằng sốc nhiệt.
B. chiếu xạ bằng tia X.
C. lai hữu tính.
D. gây đột biến bằng cônsixin.
6 : Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch
lai có thể cho ưu thế lai và ngược lại.
B. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện ở đời F1 sau đó tăng dần qua các thế hệ.
C. Các con lai F1 có ưu thế lai luôn được giữ lại làm giống.
D. Khi lai giữa hai cá thể thuộc cùng một dòng thuần chủng luôn cho con lai có ưu thế lai.
7: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống.
B. Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, người ta thường bắt đầu bằng cách tạo ra những dòng
thuần chủng khác nhau.
C. Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thế lai, nhưng nếu cho con lai này lai
với dòng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai.
D. Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa nhận là giả thuyết siêu trội.
8. Ưu thế lai thường giảm dần qua các thế hệ sau vì:
A. thể dị hợp không thay đổi.
B. sức sống của sinh vật có giảm sút.
C. xuất hiện các thể đồng hợp.
D. xuất hiện các thể đồng hợp lặn có hại.
9. Nội dung giả thuyết siêu trội giải thích hiện tượng ưu thế lai:
A. cơ thể dị hợp tốt hơn thể đồng hợp do hiệu quả bổ trợ giữa 2 alen khác nhau về chức phận trong cùng 1 lôcus
B. các alen trội thường có tác động có lợi nhiều hơn alen lặn, tác động cộng gộp giữa các gen trội có lợi dẫn đến ƯTL
C. trong thể dị hợp,alen trội át chế sự biểu hiện của alen lặn có hại không cho các alen này biểu hiện
D. cơ thể lai nhận được nhiều đặc tính tốt của cả bố và mẹ nên tốt hơn bố mẹ
13: Trong trường hợp gen trội có lợi, phép lai có thể tạo ra F1 có ưu thế lai cao nhất là :
A. aabbdd × AAbbDD
B. aaBBdd × aabbDD
C. AABbdd × AAbbdd
D. aabbDD × AABBdd
TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
1. Gây đột biến tạo giống mới là phương pháp:
A. Sử dụng tác nhân gây đột biến tác động lên sinh vật tạo ra giống mới.
B. Sử dụng tác nhân vật lí và hóa học làm thay đổi kiểu hình của SV để phục vụ cho lợi ích của con người.
C. Sử dụng tác nhân vật lí và hóa học làm thay đổi vật liệu di truyền của SV để phục vụ cho lợi ích của con người.
D. Sử dụng tác nhân vật lí và hóa học tạo biến dị tổ hợp phục vụ cho lợi ích của con người .
2: Trong chọn giống cây trồng, phương pháp gây đột biến nhân tạo nhằm mục đích
A. Tạo nguồn biến dị cung cấp cho quá trình tiến hoá
B. Tạo dòng thuần chủng về các tính trạng mong muốn
C. Tạo ra những biến đổi về kiểu hình mà không có sự thay đổi về kiểu gen
D. Tạo nguồn biến dị cung cấp cho quá trình chọn giống
3: Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến bao gồm các bước sau:
(1) Tạo dòng thuần chủng. (2) Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến.
(3) Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
Trình tự đúng của các bước trong quy trình này là:
A. (1) → (3) → (2).
B. (1) → (2) → (3).
C. (2) → (1) → (3).
D. (2) → (3) → (1)
4. Tia tử ngoại thường được dùng để gây đột biến nhân tạo trên các đối tượng
A. hạt nảy mầm và vi sinh vật.
B. hạt khô và bào tử.
C. hạt phấn và hạt nảy mầm.
D. vi sinh vật, hạt phấn, bào tử.
5. Trong quá trình phân bào, cơ chế tác dụng của cônsixin là:
28
A. Làm cho 1 cặp NST không phân li.
B. Làm đứt tơ của thoi vô sắc do đó toàn bộ NST trong TB không phân li.
C. Gây sao chép nhầm hoặc biến đổi cấu trúc của gen gây đột biến đa bội.
D. Ngăn cản sự hình thành thoi vô sắc do đó toàn bộ NST nhân đôi nhưng không phân li.
6. Phương pháp gây đột biến nhân tạo được sử dụng phổ biến đối với
A. thực vật và vi sinh vật.
B. động vật và vi sinh vật.
C. động vật bậc thấp.
D. động vật và thực vật.
7. Dạng đột biến nào sau đây có giá trị trong chọn giống cây trồng nhằm tạo ra những giống có năng suất cao, phẩm chất tốt,
không có hạt?
A. đột biến gen
B. đột biến lệch bội
C. đột biến đa bội
D. đột biến thể ba.
8: Trong công tác giống, hướng tạo ra những giống cây trồng tự đa bội lẻ thường được áp dụng đối với những loại cây nào sau
đây?
A. Điều, đậu tương.
B. Cà phê, ngô.
C. Nho, dưa hấu.
D. Lúa, lạc.
9. Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo giống cà chua có gen làm chính quả bị bất hoại.
(2) Tạo giống dâu tằm tứ bội.
(3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-carôten trong hạt.
(4) Tạo giống dưa hấu đa bội.
Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là:
A.(1) và (3)
B.(1) và (2)
C. (3) và (4)
D.(2) và (4)
10: Để giúp nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm từ một cây ban đầu có kiểu gen quý tạo nên một quần thể cây trồng đồng
nhất về kiểu gen, người ta sử dụng
A. phương pháp gây đột biến.
B. công nghệ gen.
C. phương pháp lai xa và đa bội hóa.
D. công nghệ tế bào
11: Sử dụng phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông
thường không thể tạo ra được?
A. Nuôi cấy hạt phấn.
B. Dung hợp tế bào trần.
C. Gây đột biến nhân tạo. D. Nhân bản vô tính.
12: Trong tạo giống cây trồng, phương pháp nào dưới đây cho phép tạo ra cây lưỡng bội đồng hợp tử về tất cả các gen ?
A. Lai hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau
B. Lai tế bào xôma khác loài
C. Nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm tạo các mô đơn bội, sau đó xử lí bằng cônsixin
D. Tự phụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn
13: Nuôi cấy hạt phấn của một cây lưỡng bội có kiểu gen Aabb để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lí các mô đơn bội này bằng
cônsixin gây lưỡng bội hóa và kích thích chúng phát triển thành cây hoàn chỉnh. Các cây này có kiểu gen là:
A. AAAb, Aaab.
B. Aabb, abbb.
C. Abbb, aaab.
D. AAbb, aabb.
14: Khi nói về quy trình nuôi cấy hạt phấn, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Các hạt phấn có thể mọc trên môi trường nuôi cấy nhân tạo để tạo thành các dòng tế bào đơn bội.
B. Dòng tế bào đơn bội được xử lí hoá chất (cônsixin) gây lưỡng bội hoá tạo nên dòng tế bào lưỡng bội.
C. Giống được tạo ra từ phương pháp này có kiểu gen dị hợp, thể hiện ưu thế lai cao nhất.
D. Sự lưỡng bội hoá các dòng tế bào đơn bội sẽ tạo ra được các dòng lưỡng bội thuần chủng.
15: Bằng kĩ thuật chia cắt phôi động vật, từ một phôi bò ban đầu được chia cắt thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung
của các con bò mẹ khác nhau để phôi phát triển bình thường, sinh ra các bò con. Các bò con này
A. khi lớn lên có thể giao phối với nhau sinh ra đời con.
B. có kiểu gen giống nhau.
C. không thể sinh sản hữu tính.
D. có kiểu hình giống hệt nhau cho dù được nuôi trong các môi trường khác nhau.
16: Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDDEeGg thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa để
tạo ra các dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, quá trình này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần có kiểu gen khác nhau?
A. 32.
B. 5.
C. 16.
D. 8.
17: Cho các phương pháp sau:
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
(2) Dung hợp tế bào trần khác loài .
(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1.
(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hóa các dòng đơn bội.
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là:
A. (1), (2).
B. (1), (4).
C. (2), (3).
D. (1), ( 3).
18: Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẫu mô của một cơ thể thực vật rồi sao đó cho chúng tái sinh
thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác
nhau cũng có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là
A. Đều thao tác trên vật liệu di truyền là AND và NST
B. Đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng
C. Đều tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất
D. Các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình
19: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào ?
A. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt
29
B. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa
C. Tạo ra giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp -carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt
D. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen
20: Khi nói về nuôi cấy mô và tế bào thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng ?
A.
Phương pháp nuôi cấy mô tiết kiệm được diện tích nhân giống
B.
Phương pháp nuôi cấy mô có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng
C.
Phương pháp nuôi cấy mô có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn
D.
Phương pháp nuôi cấy mô được sử dụng để tạo nguồn biến dị tổ hợp
21: Cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô, tế bào được dựa trên
A. sự nhân đôi và phân li đồng đều của NST trong giảm phân
B. sự nhân đôi và phân li đồng đều của NST trong nguyên phân
C. sự nhân đôi và phân li đồng đều của NST trong nguyên phân và giảm phân
D. quá trình phiên mã và dịch mã ở tế bào con giống với tế bào mẹ
22: Một trong những ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật là
A. nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo ra các cây đồng nhất về kiểu gen
B. tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau
C. tạo ra giống cây trồng mới có kiểu gen hoàn toàn khác với cây ban đầu
D. tạo ra các cây con có ưu thế lai cao hơn hẳn so với cây ban đầu
14. Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn (noãn)
A.nuôi cấy hạt phấn (noãn) chưa thụ tinh trong ống nghiệm cây đơn bộigâylưỡng bội hóa tạo cây lưỡngbội
B.nuôi cấy hạt phấn (noãn) đã thụ tinh trong ống nghiệmcây đơn bộigây lưỡng bội hóa tạo cây lưỡngbội
C.nuôi cấy hạt phấn (noãn) chưa thụ tinh trong ống nghiệm cây lưỡng bội
D.nuôi cấy hạt phấn (noãn) đã thụ tinh trong ống nghiệm tạo cây lưỡng bội
15. Khi nói về quy trình nuôi cấy hạt phấn, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Các hạt phấn có thể mọc trên môi trường nuôi cấy nhân tạo để tạo thành các dòng tế bào đơn bội.
B. Dòng tế bào đơn bội được xử lí hoá chất (cônsixin) gây lưỡng bội hoá tạo nên dòng tế bào lưỡng bội.
C. Giống được tạo ra từ phương pháp này có kiểu gen dị hợp, thể hiện ưu thế lai cao nhất.
D. Sự lưỡng bội hoá các dòng tế bào đơn bội sẽ tạo ra được các dòng lưỡng bội thuần chủng.
16. Điều không thuộc công nghệ tế bào thực vật là
A. đã tạo ra các cây trồng đồng nhất về kiểu gen nhanh từ một cây có kiểu gen quý hiếm.
B. lai các giống cây khác loài bằng kĩ thuật dung hợp tế bào trần.
C. nuôi cấy hạt phấn rồi gây lưỡng bội tạo ra các cây lưỡng bội hoàn chỉnh và đồng nhất về kiểu gen.
D. tạo ra cây trồng chuyển gen cho năng suất rất cao.
17. Trong công nghệ tế bào động vật đã thành công khi
A. nhân bản vô tính động vật, cấy truyền phôi.
B. lai tế bào xôma, cấy truyền phôi.
C. lai tế bào xôma, tạo động vật chuyển gen.
D. nhân bản vô tính động vật, lai tế bào xôma.
30
18. Khâu nào sau đây không có trong kĩ thuật cấy truyền phôi
A.Tách phôi thành 2 hay nhiều phần, mỗi phần sau đó sẽ phát triển thành 1 phôi riêng biệt
B.Tách nhân ra khỏi hợp tử, sau đó chia nhân ra thành nhiều phần nhỏ rồi lại chuyển vào hợp tử
C.Phối hợp 2 hay nhiều phôi thành một thể khảm
D.Làm biến đổi các thành phần trong TB của phôi khi mới phát triển theo hướng có lợi cho con người
19. Cho các phương pháp sau:
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
(2) Dung hợp tế bào trần khác loài.
(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1;
(4)Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hóa các dòng đơn bội.
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là:
A. (1), (2).
B. (1), (4).
C. (2), (3).
D. (1), (3).
20: Bảng dưới đây là các phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào và ứng dụng chủ yếu của mỗi phương pháp:
Phương pháp
Ứng dụng
1. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa
a. Tạo giống lai khác loài
2. Cấy truyền phôi ở động vật
b. Tạo cơ thể lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả
các cặp gen
3. Lai tế bào sinh dưỡng ở thực vật
c. Tạo ra nhiều cá thể có kiểu gen giống nhau
Trong số các tổ hợp ghép đôi giữa phương pháp tạo giống và ứng dụng của nó sau đây, tổ hợp nào đúng?
A. 1b, 2c, 3a
B. 1a, 2b, 3c
C. 1b, 2a, 3c
D. 1c, 2a, 3b
31
TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ GEN
1. Công nghệ gen là:
A. Quy trình tạo những tế bào có gen bị biến đổi
B. Quy trình tạo những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi
C. Quy trình tạo những tế bào có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới
D. Quy trình tạo những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới
2. Phân tử ADN tái tổ hợp là:
A. phân tử ADN lạ được chuyển vào tế bào nhận
B. phân tử ADN được tìm thấy trong nhân của vi khuẩn
C. Một dạng ADN cấu tạo nên các plasmit của vi khuẩn
D. Đoạn ADN của tế bào kết hợp với ADN của plasmit
3. Trong kỹ thuật di truyền người ta thường dùng thể truyền là
A. thực khuẩn thể và vi khuẩn.
B. plasmits và nấm men.
C. thực khuẩn thể và nấm men.
D. plasmits và thực khuẩn thể.
4. Đặc điểm nào không phải của plasmit
A. Nằm trong tế bào chất của vi khuẩn
B. ADN dạng vòng mạch kép
C. Vectơ chuyển gen từ tế bào cho sang tế bào nhận
D. ADN mạch thẳng , dễ tạo ADN tái tổ hợp
5. Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học thường chọn thể truyền có gen đánh dấu để
A. tạo điều kiện cho enzim nối hoạt động tốt hơn.
B. dễ dàng chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
C. nhận biết các tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp.
D. giúp enzim giới hạn nhận biết vị trí cần cắt trên thể truyền.
6. Kĩ thuật chuyển gen gồm các bước:
(1) Phân lập dòng tế bào có chứa ADN tái tổ hợp
(2) Sử dụng enzim nổi đế gắn gen của tế bào cho vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp
(3) Cắt ADN của tế bào cho và ADN của thể truyền bằng cùng một loại enzim cắt
(4) Tách thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào
(5) Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
Thứ tự đúng của các bước trên là
A. (3)  (2)  (4)  (5)  (1)
B. (4)  (3)  (2)  (5)  (1)
C. (3)  (2)  (4)  (1)  (5)
D. (1)  (4)  (3)  (5)  (2)
7. Ưu thế nổi bật của kĩ thuật di truyền là
A. sản xuất một loại prôtêin nào đó với số lượng lớn trong một thời gian ngắn.
B. khả năng cho tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài rất xa nhau trong hệ thống phân loại.
C. tạo ra được các động vật chuyển gen mà các phép lai khác không thể thực hiện được.
D. tạo ra được các thực vật chuyển gen cho năng xuất rất cao và có nhiều đặc tính quí.
8. Một trong những ứng dụng của kỹ thuật di truyền là
A. sản xuất lượng lớn prôtêin trong thời gian ngắn.
B. tạo thể song nhị bội.
C. tạo các giống cây ăn quả không hạt.
D. tạo ưu thế lai.
9. Sinh vật chuyển gen là các cá thể
A. được chuyển gen từ loài khác vào cơ thể mình.
B. làm nhiệm vụ chuyển gen từ tế bảo của sinh vật này vào tế bào của sinh vật khác.
C. được bổ sung vào bộ gen của mình những gen đã tái tổ hợp hoặc đã được sữa chữa.
D. được bổ sung vào bộ gen của mình những gen cho năng suất cao, phẩm chất tổt
10. Tạo sinh vâ ̣t biến đổi gen bằ ng các phương pháp nào sau đây :
1. Đưa thêm gen la ̣ vào hệ gen
2. Thay thế nhân tế bào
3. Làm biế n đổ i mô ̣t gen đã có sẵn trong hê ̣ gen
4. Lai hữu tiń h giữa các dòng thuầ n chủng
5. Loa ̣i bỏ hoă ̣c làm bấ t hoa ̣t mô ̣t gen nào đó trong hê ̣ gen
Phương án đúng là
A. 1, 3, 5
B. 1, 2, 5
C. 3, 4, 5
D. 2, 4, 5
11: Ở cà chua biến đổi gen, quá trình chín của cây bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc để lâu mà không bị hỏng.
Nguyên nhân của hiện tượng này là
A. Gen sản sinh ra êtilen đã bị bất hoạt.
B. Gen sản sinh ra êtilen đã được hoạt hóa.
C. Cà chua này đã được chuyển gen kháng virus.
D. Cà chua này là thể đột biến.
12. Cho các bước tạo động vật chuyển gen:
(1) Lấy trứng ra khỏi con vật.
(2) Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật khác để nó mang thai và sinh đẻ bình thường.
(3) Cho trứng thụ tinh trong ống nghiệm
(4) Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi
Trình tự đúng trong quy trình tạo động vật chuyển gen là
A. (1)  (4)  (3)  (2)
B. (1)  (3)  (4)  (2)
C. (2)  (3)  (4)  (2)
D. (3)  (4)  (2)  (1)
32
13. Thành tựu nào sau đây không phải là thành tựu của tạo giống biến đổi gen
A. Tạo cừu biến đổi gen sản sinh prôtêin trong sữa
B. Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao dùng cho ngành chăn nuôi tằm
C. Tạo chuột nhắt chứa gen hoocmôn sinh trưởng của chuột cống
D. Chuyển gen trừ sâu từ vi khuẩn vào cây bông , tạo được giống bông kháng sâu bệnh
14: Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây ?
A. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính.
B. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
C. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
D. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen.
15: Người ta dùng kĩ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng thuốc kháng sinh tetraxiclin vào vi khuẩn E.coli không mang gen
kháng thuốc kháng sinh. Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi các dòng vi
khuẩn này trong một môi trường có nồng độ tetraxiclin thích hợp. Dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn sẽ
A. sinh trưởng và phát triển bình thường khi thêm vào môi trường một loại thuốc kháng sinh khác.
B. bị tiêu diệt hoàn toàn.
C. tồn tại một thời gian nhưng không sinh trưởng và phát triển.
D. sinh trưởng và phát triển bình thường.
16: Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, để tạo ra đầu dính phù hợp giữa gen cần chuyển và thể truyền, người ta đã sử
dụng cùng một loại enzim cắt giới hạn có tên là
A. ARN pôlimeraza.
B. restrictaza.
C. ADN pôlimeraza.
D. ligaza.
33
CHƯƠNG V. DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
DI TRUYỀN Y HỌC
1. Đối với y học di truyền học có vai trò
A. Giúp y học tìm hiểu nguyên nhân, chẩn đoán và dự phòng và điều trị một phần cho một số bệnh di truyền và một số các
dị tật bẩm sinh trên người
B.Giúp y học tìm hiểu nguyên nhân chuẩn đoán và dự phòng cho 1 số bệnh di truyền và 1số các dị tật bẩm sinh trên người
C. Giúp y học tìm hiểu nguyên nhân và chuẩn đoán cho một số bệnh di truyền và một số bệnh tật bẩm sinh trên người
D. Giúp y học tìm hiểu nguyên nhân và cơ chế của một số bếnh di truyền trong những gia đình mang ĐB
2. Điều không đúng về nhiệm vụ của di truyền y học tư vấn là
A. góp phần chế tạo ra một số loại thuốc chữa bệnh di truyền.
B. chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh DT ở đời con của các gia đình đã có bệnh này.
C. cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ.
D. cho lời khuyên trong việc đề phòng và hạn chế hậu quả xấu của ô nhiễm môi trường.
3. Phương pháp không được áp dụng trong nghiên cứu di truyền ở người là
A. phương pháp lai phân tích.
B. phương pháp nghiên cứu phả hệ.
C. phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.
D. phương pháp nghiên cứu tế bào.
4. Nguyên nhân của bệnh tật di truyền là:
A .Đột biến NST
B. Đột biến gen
C. Bất thường trong bộ máy di truyền
D. Do bố và mẹ truyền cho con
5. Bệnh di truyền phân tử là những bệnh được nghiên cứu cơ chế
A. gây đột biến ở mức độ phân tử
B. gây bệnh ở mức độ phân tử
C. gây đột biến ở mức độ tế bào
D. gây bệnh ở mức độ tế bào.
6. Cho các thông tin
(1) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin không tổng hợp được
(2) Gen bị đột biến làm tăng hoặc giảm số lượng prôtêin
(3) Gen bị đột biến làm thay đổi axit amin này bằng một axit amin khác nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin
(4) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin được tổng hợp bị thay đổi chức năng
Các thông tin có thể được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh di truyền ở người là
A. (2), (3), (4)
B. (1), (2), (4)
C. (1), (3), (4)
D. (1), (2), (3)
7. Cho sơ đồ phả hệ dưới đây, biết rằng alen a gây bệnh là lặn so với alen A không gây bệnh và không có đột biến xảy ra ở các
cá thể trong phả hệ:
:Nữ bình thường
:Nam bình thường
2
I
1
:Nữ mắc bệnh
:Nam mắc bệnh
II
1
III
2
3
4
5
6
1
Kiểu gen của những người: I1, II4, II5 và III1 lần lượt là:
A. XAXA, XAXa, XaXa và XAXa.
B. aa, Aa, aa và Aa.
C. Aa, aa, Aa và Aa.
D. XAXA, XAXa, XaXa và XAXA.
8. Ở người, bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên. Người phụ nữ bình thường nhưng
mang gen gây bệnh kết hôn với người bình thường thì khả năng sinh con trai đầu lòng bị bệnh là
A. 25%.
B. 50%.
C. 75%.
D. 0%.
9. Bệnh thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm ở người do đột biến gen dạng:
A. Thay cặp T-A thành A-T dẫn đến thay thế axitamin Glutamic thành Valin
B. Thay cặp A-T thành T-A dẫn đến thay thế axitamin Glutamic thành Valin
C. Thay cặp T-A thành A-T dẫn đến thay thế axitamin Valin thành Glutamic
D. Thay cặp A-T thành T-A dẫn đến thay thế axitamin Valin thành Glutamic
10. Cho một số bệnh và hội chứng di truyền ở người:
(1) Bệnh phêninkêto niệu (2) Hội chứng Đao (3) Hội chứng Tơcnơ (4) Bệnh máu khó đông
Những bệnh hoặc hội chứng do đột biến gen là:
A. (2) và (3)
B. (1) và (2)
C. (3) và (4)
D. (1) và (4)
11. Khi nói về bệnh phêninkêto niệu ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Bệnh phêninkêto niệu là do lượng a/a tirôzin dư thừa và ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh.
B. Có thể phát hiện ra bệnh phêninkêto niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình dạng NST dưới kính hiển vi.
C. Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn a/a phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh thì người bệnh sẽ trở nên khỏe mạnh hoàn
toàn.
D. Bệnh phêninkêto niệu là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin phêninalanin
thành tirôzin trong cơ thể.
34
12. Hội chứng bệnh liên quan đến đột biến NST là do
A. Đột biến mất đoạn NST
B. Đột biến cấu trúc hay số lượng NST
C. Đột biến gen và đột biến NST
D. Đột biến mất đoạn NST, lặp đoạn NST
13. Vì sao nhiều tính trạng do đột biến NST được gọi là “hội chứng”?
A. Do trên NST có nhiều gen nên hầu hết đột biến NST làm ảnh hưởng đến nhiều tính trạng
B. Do đột biến NST thường không gây hậu quả nghiêm trọng
C. Do đột biến NST không di truyền thẳng
D. Do đột biến NST có thể không di truyền
14. Cho các tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
(1)Tật dính ngón tay 2 và 3. (2)Hội chứng Đao (3) Hội chứng Claiphentơ
(4) Hội chứng Etuôt
Các tật và hội chứng di truyền do đột biến xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính là
A. (2) và (4)
B. (2) và (3)
C. (3) và (4)
D. (1) và (3)
15. Cơ chế hình thành thể đột biến gây hội chứng XXX ở người:
A. Cặp NST XX không phân li trong giảm phân
B. Cặp NST XX không phân li trong nguyên phân
C. Cặp NST XY không phân li trong giảm phân
D. Cặp NST XY không phân li trong giảm phân
16. Di truyền y học đã chỉ ra nguyên nhân gây bệnh ung thư ở cơ chế phân tử đều liên quan tới biến đổi
A. cấu trúc của nhiễm sắc thể.
B. cấu trúc của ADN.
C. số lượng nhiễm sắc thể. D. môi trường sống.
17: Bệnh hoặc hội chứng nào sau đây ở người do sự rối loạn cơ chế phân bào dẫn đến sự tăng sinh không kiểm soát được của
một số loại tế bào?
A. Hội chứng Đao.
B. Bệnh hồng cầu hình liềm.
C. Hội chứng Tớcnơ.
D. Bệnh ung thư.
18: Khi nói về bệnh ung thư người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư đều là những gen có hại.
B. Những gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng di truyền được qua sinh sản hữu tính.
C. Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính.
D. Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.
19. U ác tính khác u lành như thế nào?
A. tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tê bào
B. các tế bào của khối u có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến các nơi khác tạo nên nhiều khối u khác nhau
C. các tế bào của khối u không có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến nơi khác tạo nên nhiều khối u khác nhau
D. tăng sinh có giới hạn của một số loại tế bào
20. Điều nào dưới đây không liên quan tới cơ chế gây ung thư
A. Các gen ức chế khối u bị đột biến không kiểm soát được sự phân bào
B. Các gen tiền ung thư khởi động quá trình phân bào bị đột biến và tạo cho sự phát triển bất bình thường của tế bào
C. hai loại gen tiền ung thư và ức chế khối u hoạt động không hài hòa với nhau do ĐB xảy ra trong những gen này có thể
phá hủy sự cân bằng, kiểm soát chu kì TB dẫn tới ung thư
D. hai loại gen: gen tiền ung thư và gen ức chế kối u hoạt động hài hòa với nhau trong việc kiểm soát chu kì TB
21. Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này
hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể
không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là
A. Gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục
B. Gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng
C. Gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục
D. Gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng
22: Phêninkêto niệu (PKU) là một bệnh di truyền do thiếu enzim chuyển hoá axit amin phêninalanin. Sơ đồ phả hệ củ amột gia
đình sau đây bị bệnh này. Phả hệ trên cho thấy bệnh Phêninkêto niệu (PKU) được quy định bởi
A. Gen trội trên NST giới tính X
C. Gen trội trên NST thường
B. Gen lặn trên NST thường
D. Gen lặn trên NST giới tính X
35
BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI
1. Biện pháp nào không phải là biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người
A. sử dụng liệu pháp gen.
B. tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh
C. tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân đột biến.
D. Cách chữa trị các bệnh di truyền
2. Khi nói về xét nghiệm trước sinh ở người, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Xét nghiệm trước sinh là những xét nghiệm để biết xem thai nhi có bị bệnh di truyền nào đó hay không
B. Xét nghiệm trước sinh đặc biệt hữu ích đối với 1 số bệnh di tuyền phân tử làm rối loạn quá trìnhchuyển hóa trong cơ thể
C. Xét nghiệm trước sinh được thực hiện bằng hai kĩ thuật phổ biến là chọc dò dịch ối và sinh thiết tua nhau thai.
D. Xét nghiệm trước sinh nhằm mục đích chủ yếu là xác định tình trạng sức khỏe của người mẹ trước khi sinh con.
3. Trong chẩn đoán trước sinh, kĩ thuật chọc dò dịch ối nhằm khảo sát:
A. tính chất của nước ối
B. tế bào tử cung của người mẹ
C. tế bào thai bong ra trong nước ối
D. tính chất của nước ối và tế bào tử cung của người mẹ
4. Trong tương lai, một số gen đột biến gây bệnh trong cơ thể người có thể được thay thế bằng các gen lành nhờ ứng dụng của
phương pháp nào sau đây?
A. Gây đột biến bằng tác nhân vật lí.
B. Liệu pháp gen.
C. Gây đột biến bằng tác nhân hoá học.
D. Công nghệ tế bào.
5. Điều không đúng về liệu pháp gen
A. việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng các gen bị đột biến.
B. dựa trên nguyên tắc đưa bổ sung gen lành vào cơ thể vào cơ thể người bệnh.
C. có thể thay thế gen bệnh bằng gen lành
D. nghiên cứu hoạt động của bộ gen người để giải quyết các vần đề của y học.
6. Chỉ số IQ là một chỉ số đánh giá
A. Số lượng nơron trong não bộ của con người.
B. Sự trưởng thành của con người.
C. Chất lượng não bộ của con người
D. Sự di truyền khả năng trí tuệ của con người
7. Chỉ số IQ được xác định bằng
A. tổng trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi khôn chia cho tuổi sinh học
B. tổng trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi sinh học chia cho tuổi khôn và nhân với 100
C. số trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi khôn chia cho tuổi sinh học và nhân 100
D. tổng trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi khôn chia cho tuổi sinh học và nhân 100
8. Việc đánh giá sự di truyền khả năng trí tuệ dựa vào cơ sở nào
A. Không dựa vào chỉ số IQ, cần tới những chỉ số hình thái giải phẫu cơ thể
B. Cần kết hợp chỉ số IQ với các yếu tố khác
C. Chỉ cần dựa vào chỉ số IQ
D. Dựa vào chỉ số IQ là thứ yếu
9: Khi nói về xét nghiệm trước sinh ở người, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Xét nghiệm trước sinh là những xét nghiệm để biết xem thai nhi có bị bệnh di truyền nào đó hay không
B. Xét nghiệm trước sinh đặc biệt hữu ích đối với 1 số bệnh di tuyền phân tử làm rối loạn quá trình chuyển hóa trong cơ thể
C. Xét nghiệm trước sinh được thực hiện bằng hai kĩ thuật phổ biến là chọc dò dịch ối và sinh thiết tua nhau thai.
D. Xét nghiệm trước sinh nhằm mục đích chủ yếu là xác định tình trạng sức khỏe của người mẹ trước khi sinh con.
10. Vì sao HIV làm mất khả năng miễn dịch của cơ thể?
A. vì nó tiêu diệt tế bào hồng cầu
B. vì nó tiêu diệt tế bào bạch cầu làm rối loạn chức năng của đại thực bào, bạch cầu đơn nhân
C. vì nó tiêu diệt tất cả các tế bào bạch cầu
D. vì nó tiêu diệt các tế bào tiểu cầu
11. Vật chất di truyền trong hạt virut HIV ở người gồm:
A. Một phân tử ARN
B. Hai phân tử ARN
C. Một phân tử ADN
D. Hai phân tử ADN
36
PHẦN VI. TIẾN HOÁ
BẰNG CHỨNG TIẾN HOÁ
1: Khi nói về bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau được bắt nguồn từ một nguồn gốc gọi là cơ quan tương tự.
B. Cơ quan thoái hóa phản ánh sự tiến hóa đồng quy (tiến hóa hội tụ).
C. Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các axit amin hay trình tự các nuclêôtit càng có xu hướng khác
nhau và ngược lại.
D. Tất cả các vi khuẩn và động, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.
2: Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều dùng cùng 20 loại axit amin để
cấu tạo nên prôtêin, chứng tỏ chúng tiến hóa từ một tổ tiên chung. Đây là một trong những bằng chứng tiến hóa về
A. giải phẫu so sánh.
B. sinh học phân tử.
C. địa lí sinh vật học.
D. phôi sinh học.
3. Trong tiến hoá các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh
A. sự tiến hoá phân li.
B. sự tiến hoá đồng quy.
C. sự tiến hoá song hành.
D. phản ánh nguồn gốc chung.
4. Bằ ng chứng nào sau đây phản ánh sự tiế n hoá hô ̣i tu ̣ (đồ ng quy) ?
A. Gai cây hoàng liên là biế n da ̣ng của lá, gai cây hoa hồ ng là do sự phát triể n của biể u bì thân
B. Gai xương rồ ng, tua cuố n của đâ ̣u Hà Lan đề u là biế n da ̣ng của lá.
C. Chi trước của các loài đô ̣ng vâ ̣t có xương số ng có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
D. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhi,̣ ở giữa hoa vẫn còn di tić h của nhuy.̣
5: Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng?
A. Cánh dơi và tay người.
B. Gai xương rồng và gai hoa hồng.
C. Mang cá và mang tôm.
D. Cánh chim và cánh côn trùng.
6: Bằng chứng tiến hoá nào sau đây không phải là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
B. Tất cả các cơ thể sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào.
C. Prôtêin của các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
D. ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
7: Những bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
(1) Các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
(2) Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài.
(3) ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
(4) Prôtêin của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
(5) Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào.
A. (1), (2), (5).
B. (2), (3), (5).
C. (2), (4), (5).
D. (1), (3), (4).
8. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các loài có quan hệ họ hàng càng gần nhau thì trình tự các các nuclêôtit càng giống nhau và ngược lại
B. Các loài có quan hệ họ hàng càng gần nhau thì trình tự các các axitamin càng giống nhau và ngược lại
C. Các loài có quan hệ họ hàng càng gần nhau thì trình tự các các nuclêôtit và axitamin càng giống nhau và ngược lại
D. Các loài có quan hệ họ hàng càng gần nhau thì số lượng các các nu và axitamin càng giống nhau và ngược lại
9. Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống
nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người)
như sau : khỉ Rhesut : 91,1%; tinh tinh : 97,6%; khỉ Capuchin : 84,2%; vượn Gibbon : 94,7%; khỉ Vervet : 90,5%. Căn cứ vào
kết quả này có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đúng
là :
A. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut - khỉ Vervet - khỉ Capuchin
B. Người - tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Rhesut
C. Người - tinh tinh - khỉ Rhesut - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Vervet
D. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Vervet - khỉ Rhesut - khỉ Capuchin
10. Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều dùng cùng 20 loại axit amin để
cấu tạo nên prôtêin, Đây là bằng chứng chứng tỏ:
A. Các loài sinh vật hiện nay đã được tiến hoá từ một tổ tiên chung.
B. các gen của các loài sinh vật khác nhau đều giống nhau.
C. tất cả các loài sinh vật hiện nay là kết quả của tiến hoá hội tụ.
D. prôtêin của các loài sinh vật khác nhau đều giống nhau.
11. Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Các cơ thể sống đều được cấu tạo bởi tế bào.
B. ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
C. Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau.
D. Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
37
HỌC THUYẾT TIẾN HÓA ĐACUYN
1: Theo Đacuyn, nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên là
A. Thường biến
B. Biến dị cá thể
C. Đột biến
D. Biến dị tổ hợp
2. Theo Đác Uyn quan niệm biến dị cá thể là
A. những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động.
B. sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài qua quá trình sinh sản.
C. những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động nhưng DT được.
D. những đột biến phát sinh do ảnh hưởng của ngoại cảnh.
3: Theo quan niệm Đacuyn, đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là
A. cá thể sinh vật
B. tế bào
C. loài sinh học
D. quần thể sinh vật
4. Chọn lọc tự nhiên là quá trình:
A. Đào thải những biến dị bất lợi cho sinh vật
B. Tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật
C. Vừa đào thải những biến dị bất lợi vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật
D. Tích lũy những biến dị có lợi cho con người và cho sinh vật
5. Theo Đacuyn, động lực của chọn lọc tự nhiên là:
A. Thức ăn, kẻ thù, dịch bệnh
B. Thức ăn, kẻ thù, các nhân tố vô sinh
C. Điều kiện sống
D. Đấu tranh sinh tồn
6: Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là
A. các cá thể nhưng kết quả của CLTN lại tạo nên các quần thể sinh vật có kiểu gen quy định KH thích nghi với môi trường
B. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có đặc điểm thích nghi với môi trường
C. quần thể nhưng kết quả của CLTN lại tạo nên loài sinh vật có kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường
D. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các loài sinh vật có sự phân hoá về mức độ thành đạt sinh sản
7: Theo quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. CLTN dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường.
B. CLTN là sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
C. Đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là các cá thể trong quần thể.
D. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường.
8. Theo Đác Uyn nguyên nhân tiến hoá là do
A. tác động của chọn lọc tự nhiên thông qua đặc tính biến dị và di truyền trong điều kiện sống không ngừng thay đổi.
B. ngoại cảnh không đồng nhất và thường xuyên thay đổi là nguyên nhân là cho các loài biến đổi.
C. ảnh hưởng của quá trình đột biến, giao phối.
D. ngoại cảnh luôn thay đổi là tác nhân gây ra đột biến và chọn lọc tự nhiên.
9. Theo ĐácUyn loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian
A. và không có loài nào bị đào thải.
B. dưới tác dụng của môi trường sống.
C. dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân ly tính trạng từ một nguồn gốc chung.
D. dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá theo con đường phân ly tính trạng từ một nguồn gốc chung
10. Theo quan niệm của Đacuyn, sự hình thành nhiều giống vật nuôi, cây trồng trong mỗi loài xuất phát từ một hoặc vài dạng
tổ tiên hoang dại là kết quả của quá trình
A. phân li tính trạng trong chọn lọc nhân tạo.
B. phân li tính trạng trong chọn lọc tự nhiên.
C. tích luỹ những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại đối với sinh vật.
D. phát sinh các biến dị cá thể.
11. Giải thích mối quan hệ giữa các loài Đacuyn cho rằng các loài
A. là kết quả của quá trình tiến hoá từ rất nhiều nguồn gốc khác nhau.
B. là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung.
C. được biến đổi theo hướng ngày càng hoàn thiện nhưng có nguồn gốc khác nhau.
D. đều được sinh ra cùng một thời điểm và đều chịu sự chi phối của chọn lọc tự nhiên.
12. Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đacuyn là chưa
A. hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
B. giải thích thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi ở sinh vật.
C. đi sâu vào các con đường hình thành loài mới.
D. làm rõ tổ chức của loài sinh học.
13. Chiều hướng tiến hoá cơ bản nhất của sinh giới là
A. ngày càng đa dạng, phong phú.
B. tổ chức ngày càng cao.
C. thích nghi ngày càng hợp lý.
D. Ngày càng phân hoá.
38
THUYẾT TIẾN HOÁ HIỆN ĐẠI - CÁC NHÂN TỐ TIẾN HOÁ
1. Đóng góp chủ yếu của thuyết tiến hóa tổng hợp:
A. Xây dựng cơ sở lí thuyết cho tiến hóa lớn
B. Tổng hợp các bằng chứng tiến hóa từ nhiều lĩnh vực
C. Giải thích tính đa dạng và thích nghi của sinh giới
D. Làm sáng tỏ cơ chế tiến hóa nhỏ
2: Kết quả của quá trình tiến hoá nhỏ là hình thành nên:
A. chi mới.
B. loài mới.
C. bộ mới.
D. họ mới.
3: Khi nói về tiến hoá nhỏ, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của
quần thể) đưa đến sự hình thành loài mới.
B. Kết quả của tiến hoá nhỏ sẽ dẫn tới hình thành các nhóm phân loại trên loài.
C. Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hện cách li sinh sản của quần thể đó
với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện.
D.Tiến hoá nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô của 1 QT và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hoá.
4. Tiến hoá lớn là quá trình
A. hình thành các nhóm phân loại trên loài.
B. hình thành loài mới.
C. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
D. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự hình thành các nhóm phân loại trên loài.
5. Các nhóm loài khác nhau được phân thành các nhóm phân loại theo đúng thứ tự
A. chi  họ  lớp  bộ  ngành  giới.B. họ  chi  bộ  lớp  ngành  giới.
C. chi  họ  bộ  lớp  Ngành  giới.
D. chi  bộ  họ  lớp  ngành  giới.
6. Theo thuyết tiến hoá hiện đại, đơn vị tiến hoá cơ sở ở các loài giao phối là
A. cá thể.
B. quần thể.
C. nòi.
D. loài.
7: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố cung cấp nguồn biến dị thứ cấp vô cùng phong phú cho quá trình tiến hóa là
A. đột biến
B. giao phối không ngẫu nhiên
C. chọn lọc tự nhiên
D. giao phối ngẫu nhiên
8: Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cung cấp cho chọn lọc tự nhiên là
A. thường biến.
B. đột biến gen.
C. đột biến nhiễm sắc thể.
D. biến dị tổ hợp.
9: Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hóa, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tiến hóa sẽ không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.
B. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
C. Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa.
D. Nguồn biến dị của quần thể có thể được bổ sung bởi sự nhập cư.
10. Các nhân tố tiến hóa gồm:
1: đột biến 2: cách li 3:chọn lọc tự nhiên
4:sinh sản
5: các yếu tố ngẫu nhiên 6: giao phối ngẫu nhiên 7: giao phối không ngẫu nhiên
8:di nhập gen
Phát biểu đúng là
A. 1,2,3,4,5
B. 1,2,3,6,7
C. 1,3,4,5,8
D. 1,3,5,7,8
11. Trong quá trình tiến hoá nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể chậm nhất là
A. giao phối.
B. đột biến.
C. chọn lọc tự nhiên.
D. các cơ chế cách ly.
12: Khi nói về đột biến gen (ĐBG), phát biểu nào sau đây không đúng?
A. ĐBG có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
B. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nu
C. ĐBG là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hóa.
D. Phần lớn ĐBG xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN.
13. Đột biến gen được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá vì
A. các đột biến gen thường ở trạng thái lặn.
B. so với đột biến nhiễm sắc thể chúng phổ biến hơn, ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sinh sản của cơ thể.
C. tần số xuất hiện lớn.
D. là những đột biến lớn, dễ tạo ra các loài mới.
14: Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào
A. môi trường sống và tổ hợp gen
B. tần số phát sinh đột biến
C. số lượng cá thể trong quần thể
D. tỉ lệ đực, cái trong quần thể.
15. Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hóa, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tiến hóa sẽ không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.
B. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
C. Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa.
D. Nguồn biến dị của quần thể có thể được bổ sung bởi sự nhập cư.
16. Nhân tố tiến hóa nào sau đây là nhân tố tiến hóa có hướng ?
A.Chọn lọc tự nhiên.
B. Đột biến.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D.Di - nhập gen.
39
17. Nhân tố tiến hóa nào trong các nhân tố sau làm biến đổi nhanh nhất tần số tương đối của các alen về một gen nào đó
A. chọn lọc tự nhiên.
B. đột biến.
C. giao phối ngẫu nhiên. D. giao phối không ngẫu nhiên.
18. Trong tiến hoá, chọn lọc tự nhiên được xem là nhân tố tiến hoá cơ bản nhất vì
A. tăng cường sự phân hoá kiểu gen trong quần thể gốc.
B. diễn ra với nhiều hình thức khác nhau.
C. đảm bảo sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất.
D. nó định hướng quá trình tích luỹ biến dị, quy định nhịp độ biến đổi kiểu gen của quần thể.
19. Các alen trội bị tác động của chọn lọc tự nhiên nhanh hơn các alen lặn vì:
A. Các alen lặn phần lớn có hại
B. Các alen trội dù ở trạng thái dị hợp vẫn biểu hiện ra kiểu hình
C. Các alen lặn thường ít gặp hơn alen trội
D. Các alen trội thường có sự tương tác với nhau
20. Phát biểu nào sau đây không đúng về chọn lọc tự nhiên theo quan điểm di truyền hiện đại?
A. CLTN chỉ tác động ở cấp độ cá thể, không tác động ở mức độ dưới cá thể và trên cá thể.
B. Cơ thể thích nghi trước hết phải có kiểu gen phản ứng thành những kiểu hình có lợi trước môi trường.
C. CLTN sẽ tác động lên kiểu hình của cá thể qua nhiều thế hệ sẽ dẫn tới hệ quả là chọn lọc kiểu gen.
D. Chọn lọc cá thể làm tăng tỉ lệ những cá thể thích nghi nhất trong nội bộ quần thể.
21. Theo quan niệm hiện đại, cơ chế tác động của CLTN là:
A. Tác động trực tiếp lên kiểu gen và kiểu hình
B. Tác động gián tiếp lên kiểu gen và kiểu hình
C. Tác động trực tiếp lên kiểu gen và tác động gián tiếp lên kiểu hình
D. Tác động gián tiếp lên kiểu gen và tác động trực tiếp lên kiểu hình
22. Theo quan niệm hiện đại, mặt chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là:
A. Phân hóa khả năng sống sót của những kiểu gen thích nghi trong loài
B. Phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen thích nghi trong loài
C. Phân hóa khả năng sinh sản của những cá thể thích nghi trong quần thể
D. Phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen thích nghi trong quần thể
23: Phát biểu nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên?
A. Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội.
B. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi điều kiện môi trường sống thay đổi.
C. Chọn lọc tự nhiên không thể đào thải hoàn toàn alen trội gây chết ra khỏi quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội.
24: Nhân tố nào dưới đây không làm thay đổi tần số alen trong quần thể ?
A. Giao phối ngẫu nhiên B. Các yếu tố ngẫu nhiên C. Chọn lọc tự nhiên
D. Đột biến
25. Trong các nhân tố tiến hoá sau, nhân tố có thể làm biến đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng, đặc biệt khi
kích thước quần thể nhỏ bị giảm đột ngột là
A. đột biến.
B. di nhập gen.
C. các yếu tố ngẫu nhiên. D. giao phối không ngẫu nhiên.
26: Phát biểu nào sau đây là đúng về các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá của sinh vật?
A. Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng vốn gen của quần thể
B. Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của sinh vật
C. Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định
D. Yếu tố ngẫu nhiên luôn đào thải hết các alen trội và lặn có hại ra khỏi quần thể, chỉ giữ lại alen có lợi
27: Theo quan niệm hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên tác động vào quần thể
A. làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định.
B. không làm thay đổi tần số các alen của quần thể.
C. luôn làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tần số kiểu gen dị hợp tử.
D. luôn làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
28: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Di – nhập gen có thể làm thay đổi vốn gen của quần thể.
B. Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.
C. Quá trình tiến hỏa nhỏ diễn ra dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm biến đổi đột ngột tần sô alen của quần thể.
29: Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò:
A. Có thể làm xuất hiện alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
B. Làm thay đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Làm cho một gen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
D. Quy định chiều hướng tiến hóa.
30 : Cho các nhân tố sau:
(1) Đột biến. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Chọn lọc tự nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên.
Những nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là:
A. (1), (2), (4).
B. (2), (3), (4).
C. (1), (3), (4)
D. (1), (2), (3).
40
31: Cho các nhân tố sau:
(1) Đột biến.
(2) Chọn lọc tự nhiên (3) Các yếu tố ngẫu nhiên (4) Giao phối ngẫu nhiên
Cặp nhân tố đóng vai trò cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa là
A. (3) và (4)
B. (1) và (4)
C. (1) và (2)
D. (2) và (4)
32: Trong các nhân tố tiến hóa sau, có bao nhiêu nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể?
(1) Đột biến
(2) Giao phối không ngẫu nhiên
(3) Di - nhập gen
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên
(5) Chọn lọc tự nhiên
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
33 : Tần số các alen của một gen ở một quần thể giao phối là 0,4A và 0,6a đột ngột biến đổi thành 0,8A và 0,2a. Quần thể này
có thể đã chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Đột biến.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên.
34: Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên
A. làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định.
B. làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
C. chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
D. làm xuất hiện những alen mới trong quần thể.
35: Đặc điểm chung của nhân tố đột biến và di - nhập gen là
A. không làm thay đổi tần số alen của quần thể
B. có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể
C. làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể
D. luôn làm tăng tần số kiểu gen dị hợp trong quần thể
36: Cho các nhân tố sau:
(1) Giao phối không ngẫu nhiên. (2) Chọn lọc tự nhiên. (3) Đột biến gen. (4) Giao phối ngẫu nhiên.
Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, những nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể là:
A. (2) và (3)
B. (3) và (4)
C. (1) và (4)
D. (2) và (4)
37: Cho nhân tố sau : (1) Biến động di truyền
(2) Đột biến
(3) Giao phối không ngẫu nhiên (4) Giao phối ngẫu
nhiên. Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là
A. (2), (4)
B. (1), (3)
C (1), (4)
D. (1), (2)
38: Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,36BB+0,48Bb+0,16bb=1.
Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu
gen đồng hợp thì
A. alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
B. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau.
C. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không đổi
D. alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
39: Vốn gen của quần thể giao phối có thể được làm phong phú thêm do
A. CLTNđào thải những kiểu hình có hại ra khỏi quần thể.
B. các cá thể nhập cư mang đến quần thể những alen mới.
C. thiên tai làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể
D. sự giao phối của các cá thể có cùng huyết thống hoặc GP có chọn lọc.
40: Nhân tố nào sau đây có thể làm giảm kích thước quần thể một cách đáng kể và làm cho vốn gen của quần thể khác biệt hẳn
với vốn gen ban đầu?
A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Giao phối ngẫu nhiên.
D. Đột biến.
41: Giả sử tần số tương đối của các alen ở một quần thể là 0,5A : 0,5a đột ngột biến đổi thành 0,7A : 0,3a. Nguyên nhân nào sau
đây có thể dẫn đến hiện tượng trên ?
A. Sự phát tán hay di chuyển của một nhóm cá thể ở quần thể này đi lập quần thể mới
B. Giao phối không ngẫu nhiên xảy ra trong quần thể
C. Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng biến đổi alen A thành alen a
D. Quần thể chuyển từ tự phối sang ngẫu phối
42: Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến
trong quần thể là do tác động của
A.giao phối không ngẫu nhiên B. chọn lọc tự nhiên C.các yếu tố ngẫu nhiên
D. đột biến
43: Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:
P: 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1. F1: 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1. F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1
F3: 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1.
F4: 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = 1.
Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp.
B. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
C. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
D. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn
41
44: Cho các nhân tố:
(1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên.
(5) Đột biến.
(6) Di – nhập gen.
Các nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là:
A. (1), (3), (4), (5).
B. (1), (2), (4), (5).
C. (2), (4), (5), (6).
D. (1), (4), (5), (6).
.
45: Cho các thông tin sau:
(1) Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit.
(2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.
(3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chi có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột biến đều biểu hiện ngay
ở kiểu hình.
(4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng.
Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay
đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là:
A. (1), (4).
B. (2), (3).
C. (2), (4).
D. (3), (4).
46: Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền về một gen có hai alen (A trội hoàn toàn so với
a). Sau đó, con người đã săn bắt phần lớn các cá thể có kiểu hình trội về gen này. Cấu trúc di truyền của quần thể sẽ thay đổi
theo hướng
A. Tần số alen A và alen a đều giảm đi
B. Tần số alen A và alen a đều không thay đổi
C. Tần số alen A giảm đi, tần số alen a tăng lên
D. Tần số alen A tăng lên, tần số alen a giảm đi
47: Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Đột biến.
D. Cách li địa lí.
48: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có khả năng làm phong phú thêm vốn gen của quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Di - nhập gen
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
49: Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của nhân tố nào:
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Giao phối ngẫu nhiên.
50: Ở một quần thể, cấu trúc di truyền của 4 thế hệ liên tiếp như sau: F1 : 0,12AA; 0,56Aa; 0,32aa
F2 : 0,18AA; 0,44Aa; 0,38aa
F3 : 0,24AA; 0,32Aa; 0,44aa
F4 : 0,28AA; 0,24Aa; 0,48aa
Cho biết các kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể có khả năng đang chịu tác động của
nhân tố nào sau đây?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Giao phối ngẫu nhiên.
D. Đột biến gen.
51. Trong tiến hoá, không chỉ có các alen có lợi được giữ lại mà nhiều khi các alen trung tính, hoặc có hại ở một mức độ nào
đó vẫn được duy trì trong quần thể bởi
A. quá trình giao phối.
B. di nhập gen.
C. chọn lọc tự nhiên.
D. các yếu tố ngẫu nhiên.
52. Chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể vi khuẩn mạnh hơn quần thể sinh vật nhân thực vì:
A.vi khuẩn sinh sản nhanh và gen đột biến biểu hiện ngay ra kiểu hình
B.vi khuẩn có ít gen nên tỉ lệ mang gen đột biến lớn
C.chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp lên kiểu gen
D.vi khuẩn trao đổi chất mạnh và nhanh nên dể chịu ảnh hưởng của môi trường
53. Theo quan niệm hiện đại, tần số alen của một gen nào đó trong quần thể có thể bị thay đổi nhanh chóng khi
A. các cá thể trong quần thể giao phối không ngẫu nhiên B. gen dễ bị đột biến thành các alen khác nhau
C. các cá thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên
D. kích thước quần thể giảm mạnh
54. Giao phối không ngẫu nhiên có đặc điểm gì?
A. Có thể không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần tần số
kiểu gen đồng hợp, giảm dần tần số kiểu gen dị hợp
B. Có thể không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần tần số
kiểu gen dị hợp, giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp
C. Không làm thay đổi tần số kiểu gen và tần số alen của quần thể
D. Làm thay đổi tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể
55. Đặc điểm chung của nhân tố đột biến và di - nhập gen là
A. không làm thay đổi tần số alen của quần thể
B. có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể
C. làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể
D.luôn làm tăng tần số kiểu gen dị hợp trong quần thể
56. Trường hợp nào sau đây làm tăng độ đa dạng di truyền?
1: giao phối ngẫu nhiên
2: giao phối không ngẫu nhiên
3: biến động di truyền
4: đột biến
5: di nhập gen
Phát biểu đúng là:
A. 1 và 2
B. 2 và 4
C. 1,4,5
D. 1, 3, 5
42
LOÀI - QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI
1. Điều nào không thuộc loài giao phối: loài giao phối là một quần thể hay một nhóm quần thể
A. Có những tính trạng chung về hình thái, sinh lí
B.có khu phân bố xác định
C.các cá thể có khả năng sinh sản để sinh ra thế hệ mới và được cách li sinh sản với những nhóm quần thể thuộc loài khác
D.các cá thể có khả năng sinh sản để sinh ra thế hệ mới và có không cách li sinh sản với nhóm quần thể thuộc loài khác
2. Những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau được gọi là cơ chế
A. Cách li sinh cảnh
B. Cách li cơ học
C. Cách li tập tính
D. Cách li trước hợp tử
3. Cách li trước hợp tử gồm:
1: cách li nơi ở
2: cách li cơ học
3: cách li tập tính
4: cách li không gian
5: cách li sinh thái
6: cách li thời gian (mùa vụ)
Phát biểu đúng là:
A. 1,2,3
B. 2,3,4
C. 2,3,5
D. 1,2,3,6
4. Điều nào không thuộc cách li sau hợp tử?
A. Giao tử đực và giao tử cái không kết hợp với nhau được khi thụ tinh.
B. Thụ tinh được nhưng hợp tử không phát triển.
C. Hợp tử tạo thành và phát triển thành con lai sống được đến khi trưởng thành nhưng không có khả năng sinh sản.
D. Hợp tử được tạo thành và phát triển thành con lai nhưng con lai lại chết non.
5. Vai trò chủ yếu của các cơ chế cách li là:
A. ngăn ngừa sự giao phối tự do; củng cố, tăng cường sự phân hoá kiểu gen trong QT bị chia cắt.
B. ngăn ngừa sự giao phối tự do giữa các cá thể của quần thể mới với quần thể gốc.
C.thúc đẩy quá trình phân li tính trạng, củng cố sự phân hoá kiểu gen trong quần thể gốc.
D.củng cố sự phân hoá kiểu gen trong quần thể gốc.
6. Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
B. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.
C. Hình thành loài là quá trình tích luỹ các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt
động của động vật.
D. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật.
7. Nhận định nào sau đây là đúng với quá trình hình thành loài mới?
A. Là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra kiểu gen mới
cách li sinh sản với quần thể ban đầu.
B. Là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi và cách li sinh sản với
các quần thể thuộc loài khác.
C. Là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng xác định, tạo ra nhiều cá thể mới
có kiểu hình mới cách li sinh sản với quần thể ban đầu.
D. Là một quá trình lịch sử dưới tác động của môi trường tạo ra những quần thể mới cách li sinh sản với quần thể ban đầu.
8. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?
A. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến
B. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới
C. Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến sự hình thành loài mới.
D. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới
9. Do các trở ngại địa lí, từ một quần thể ban đầu được chia thành nhiều quần thể cách li với nhau. Nếu các nhân tố tiến hóa làm
phân hóa vốn gen của quần thể này đến mức làm xuất hiện các cơ chế cách li sinh sản thì loài mới sẽ hình thành. Đây là quá
trình hình thành loài mới bằng con đường
A. lai xa và đa bội hóa
B. cách li tập tính
C. cách li sinh thái
D. cách li địa lí
10. Trong quá trình tiến hoá, sự cách li địa lí có vai trò
A. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể cùng loài.
B. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể khác loài.
C. là điều kiện làm biến đổi kiểu hình của sinh vật theo hướng thích nghi.
D. tác động làm biến đổi kiểu gen của cá thể và vốn gen của quần thể.
11. Vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí là
A. Tích luỹ những biến dị có lợi và đào thải những biến dị có hại dần dần hình thành nòi mới.
B. Tích luỹ những đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau, dần dần tạo thành nòi địa lí rồi tới các loài mới.
C. Nhân tố gây ra sự phân ly tính trạng tạo ra nhiều nòi mới.
D. Nhân tố gây ra sự biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
43
12. Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí
A. Hình thành loài mới bằng con đường địa lí diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu dài.
B. Trong những điều kiện địa lí khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã tích luỹ các đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng
khác nhau.
C. Hình thành loài mới bằng con đường địa lí thường gặp ở cả động vật và thực vật.
D. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật, từ đó tạo ra loài mới.
13: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?
A. Các cá thể đa bội được cách li sinh thái với các cá thể cùng loài dễ dẫn đến hình thành loài mới.
B. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí và sinh thái luôn luôn diễn ra độc lập nhau
C. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí và sinh thái rất khó tách bạch nhau, vì khi loài mở rộng khu phân bố
địa lí thì nó cũng đồng thời gặp những điều kiện sinh thái khác nhau
D. Hình thành loài mới bằng con đường (cơ chế) lai xa và đa bội hoá luôn luôn gắn liền với cơ chế cách li địa lí.
14. Tại sao trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại những loài đặc trưng không có ở nơi nào khác trên Trái Đất?
A. Do cách li địa lí và chọn lọc tự nhiên diễn ra trong điều kiện môi trường đặc trưng của đảo qua một thời gian dài.
B. Do các loài này có nguồn gốc từ trên đảo và không có điều kiện phát tán sang nơi khác.
C. Do cách li sinh sản giữa các quần thể trên từng đảo nên mỗi đảo hình thành loài đặc trưng.
D. Do trong cùng điều kiện tự nhiên, chọn lọc tự nhiên diễn ra theo hướng tương tự nhau.
15. Quần đảo là nơi lý tưởng cho quá trình hình thành loài mới vì
A. các đảo cách xa nhau nên các sinh vật giữa các đảo không trao đổi vốn gen cho nhau.
B. rất dễ xảy ra hiện tượng du nhập gen.
C. giữa các đảo có sự cách li địa lý tương đối và khoảng cách giữa các đảo lại không quá lớn.
D. chịu ảnh hướng rất lớn của các yếu tố ngẫu nhiên.
16 Trong quá trình tiến hóa, nếu giữa các quần thể cùng loài đã có sự phân hóa về vốn gen thì dạng cách li nào sau đây khi xuất
hiện giữa các quần thể này sẽ đánh dấu sự hình thành loài mới?
A. Cách li sinh thái.
B. Cách li sinh sản.
C. Cách li địa lí.
D. Cách li tập tính.
17. Trong các con đường hình thành loài sau, con đường hình thành loài nhanh nhất và phổ biến ở thực vật là bằng con đường
A. địa lý.
B. sinh thái.
C. lai xa và đa bội hoá. D. đột biến lớn.
18. Từ quần thể cây 2n, người ta tạo được quần thể cây 4n, có thể xem quần thể cây 4n là một loài mới vì quần thể cây 4n
A. có sự khác biệt với quần thể cây 2n về số NST
B. không thể giao phấn với cây của quần thể 2n.
C. giao phối được với các cây của quần thể cây 2n cho ra cây lai bất thụ.
D. có đặc điểm hình thái: kích thứơc các cơ quan sinh dưỡng lớn hơn hẳn cây của quần thể 2n.
19. Hình thành loài bằng đa bội hóa khác nguồn thường gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật vì ở động vật:
A. Đa bội hóa thường gây những rối loạn về giới tính và cơ chế cách li sinh sản giữa các loài rất phức tạp
B. Đa bội hóa thường gây những rối loạn về phân bào và cơ chế cách li sinh sản giữa các loài rất phức tạp
C. Đa bội hóa thường gây những rối loạn về giới tính và cơ chế sinh sản của các loài rất phức tạp
D. Đa bội hóa thường gây những rối loạn về phân bào và cơ chế sinh sản của các loài rất phức tạp
20. Loài lúa mì trồng hiện nay được hình thành trên cơ sở:
A. Sự cách li địa lí giữa lúa mì châu Âu và lúa mì châu Mỹ
B. Kết quả của quá trình lai xa khác loài
C. Kết quả của tự đa bội 2n thành 4n của loài lúa mì
D. Kết quả của quá trình lai xa và đa bội hoá nhiều lần
21. Loài bông của châu Âu có 2n = 26 nhiễm sắc thể đều có kích thước lớn, loài bông hoang dại ở Mĩ có 2n = 26 nhiễm sắc thể
đều có kích thước nhỏ hơn. Loài bông trồng ở Mĩ được tạo ra bằng con đường lai xa và đa bội hóa giữa loài bông của châu Âu
với loài bông hoang dại ở Mĩ. Loài bông trồng ở Mĩ có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là
A.13 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ.
B.13 nhiễm sắc thể lớn và 13 nhiễm sắc thể nhỏ.
C.26 nhiễm sắc thể lớn và 13 nhiễm sắc thể nhỏ.
D.26 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ.
44
CHƯƠNG III. SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
NGUỒN GÓC SỰ SỐNG
1. Trình tự các giai đoạn của tiến hoá:
A. hoá học- tiền sinh học- sinh học
B. hoá học- sinh học- tiền sinh học
C. tiền sinh học- hoá học - sinh học
D. tiền sinh học- sinh học - hóa học
2. Để kiểm tra giả thuyết của Oparin và Handan, năm 1953 Milơ đã tạo ra môi trường nhân tạo có thànhphần hóa học giống khí
quyển nguyên thủy của Trái Đất. Môi trường nhân tạo đó gồm:
A. N2, NH3, H2 và hơi nước.
B. CH4, CO2, H2 và hơi nước.
C. CH4, NH3, H2 và hơi nước.
D. CH4, CO, H2 và hơi nước.
3. Phát biểu nào sau đây không đúng về các sự kiện xảy ra trong giai đoạn tiến hoá hoá học?
A. Có sự tổng hợp các chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức hoá học.
B. Trong khí quyển nguyên thuỷ của quả đất chưa có hoặc có rất ít ôxi (O2).
C. Quá trình hình thành các chất hữu cơ bằng con đường hoá học mới chỉ là giả thiết chưa chứng minh bằng thực nghiệm.
D. Do tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên mà từ các chất vô cơ hình thành nên những hợp chất hữu cơ đơn giản đến
phức tạp như axit amin, nuclêôtit.
4. Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào sau đây không diễn ra trong giai đoạn tiến hóa hóa học?
A. Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản
B. Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thủy)
C. Các axit amin liên kết với nhau tạo nên các chuỗi pôlipeptit đơn giản
D. Các nuclêôtit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nuclêic
5: Phát biểu nào sau đây là không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất?
A. Quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ cao phân tử đầu tiên diễn ra theo con đường hoá học và nhờ nguồn NL tự nhiên.
B. Các chất hữu cơ phức tạp đầu tiên xuất hiện trong đại dương nguyên thuỷ tạo thành các keo hữu cơ, các keo này có khả năng
trao đổi chất và đã chịu tác động của quy luật chọn lọc tự nhiên.
C. Quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn: tiến hoá, hoá học, tiến hoá tiền sinh học và tiến hoá sinh học.
D. Sự sống đầu tiên trên Trái Đất được hình thành trong khí quyển nguyên thuỷ, từ chất hữu cơ phức tạp.
6: Bằng chứng nào sau đây ủng hộ giả thuyết cho rằng vật chất di truyền xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất có thể là ARN?
A. ARN có kích thước nhỏ hơn ADN.
B. ARN có thể nhân đôi mà không cần đến enzim (prôtêin).
C. ARN có thành phần nuclêôtit loại uraxin.
D. ARN là hợp chất hữu cơ đa phân tử.
7: Theo quan niệm hiện đại về quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hóa hóa học không có sự tham gia của
nguồn năng lượng nào sau đây?
A. Năng lượng từ hoạt động của núi lửa
B. Năng lượng từ bức xạ mặt trời.
C. Năng lượng từ sự phóng điện trong tự nhiên.
D. Năng lượng giải phóng từ quá trình phân giải các chất hữu cơ trong tế bào
8: Khi nói về quá trình phát sinh, sự phát triển của sự sống trên Trái Đất, phát biểu nào sau đây đúng
A. Trong giai đoạn tiến hóa hóa học, đã có sự hình thành các đại phân tử hữu cơ từ các chất hữu cơ đơn giản
B. Sự xuất hiện phân tử prôtêin và xit nuclêic kết thúc giai đoạn tiến hóa sinh học
C. Các tế bào sơ khai đầu tiên được hình thành vào cuối giai đoạn tiến hóa sinh học
D. Tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các loài sinh vật như hiện nay.
9. Tiến hoá tiền sinh học là quá trình
A. hình thành tế bào sơ khai.
B. hình thành các pôlipeptit từ các axitamin.
C. các đại phân tử hữu cơ.
D. xuất hiện các nuclêôtit và saccarit.
10. Dấu hiệu đánh dấu sự bắt đầu của giai đoạn tiến hoá sinh học là xuất hiện
A. quy luật chọn lọc tự nhiên.
B. các hạt côaxecva.
C. các hệ tương tác giữa các đại phân tử hữu cơ.
D. các sinh vật đơn giản đầu tiên.
11. Trong điều kiện hiện nay của Trái Đất, chất hữu cơ được hình thành chủ yếu bằng cách nào?
A. Được tổng hợp trong các tế bào sống.
B. Tổng hợp nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.
C. Quang tổng hợp hay hoá tổng hợp.
D. Tổng hợp nhờ công nghệ sinh học.
45
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT
1 : Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, người ta đã căn cứ vào loại bằng chứng trực tiếp nào sau đây để có thể xác
định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau?
A. Cơ quan tương tự
B. Cơ quan tương đồng
C. Hóa thạch
D. Cơ quan thoái hóa
2: Khi nói về hóa thạch, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Căn cứ vào tuổi của hóa thạch, có thể biết được loài nào đã xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau.
B. Hóa thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất.
C. Hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới
D. Tuổi của hóa thạch có thể được xác định nhờ phân tích đồng vị phóng xạ có trong hóa thạch.
3. Hoá thạch có ý nghĩa trong nghiên cứu sinh học và địa chất học như thế nào?
A. Hoá thạch chỉ là dẫn liệu quý để nghiên cứu lịch sử vỏ Trái Đất và lịch sử diệt vong của sinh vật.
B. Hoá thạch chỉ là dẫn liệu quý để nghiên cứu lịch sử vỏ Trái Đất.
C. Hoá thạch là dẫn liệu quý để nghiên cứu lịch sử vỏ Trái Đất và lịch sử phát sinh, phát triển và diệt vong của sinh vật.
D. Hoá thạch chỉ là dẫn liệu quý để nghiên cứu lịch sử phát sinh, phát triển của sinh vật.
4. Việc phân định các mốc thời gian địa chất căn cứ vào
A. tuổi của các lớp đất chứa các hoá thạch.
B. những biến đổi về địa chất, khí hậu, hoá thạch điển hình
C. lớp đất đá và hoá thạch điển hình.
D. sự thay đổi khí hậu.
5. Sự phát triển của sinh giới tuân theo những cơ chế nào?
A. Sự biến đổi của khí hậu, địa chất ảnh hưởng đến thực vật, qua đó ảnh hưởng đến động vật và các mối quan hệ tương tác
phức tạp trong hệ sinh thái.
B. Sự phát triển của sinh giới diễn ra nhanh hơn sự thay đổi chậm chạp của điều kiện khí hậu, địa chất.
C. Sinh giới ngày càng đa dạng, tổ chức cơ thể của sinh vật ngày càng cao, thích nghi ngày càng hoàn thiện.
D. Sự biến đổi của điều kiện khí hậu và địa chất tác động trực tiếp lên cơ thể động vật, thực vật và tạo nên các biến đổi di
truyền được.
6. Sắp xếp đúng thứ tự các đại địa chất là
A. đại Nguyên Sinh, đại Thái cổ, đại Trung sinh, đại Cổ sinh, đại Tân sinh.
B. đại Cổ sinh, đại Thái cổ, đại Nguyên Sinh, đại Trung sinh, đại Tân sinh.
C. đại Thái cổ, đại Nguyên Sinh, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Tân sinh.
D. đại Nguyên Sinh, đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Tân sinh.
7. Trình tự các kỉ từ sớm đến muộn trong đại cổ sinh là
A. Cambri  Ocđôvic  Xilua  Đêvôn  Than đá  Pecmi.
B. Cambri  Xilua  Đêvôn  Pecmi  Than đá  Ocđôvic.
C. Cambri  Xilua  Than đá  Pecmi  Ocđôvic  Đêvôn.
D. Cambri  Ocđôvic  Xilua  Đêvôn  Pecmi  Than đá.
8. Sự kiện đáng chú ý nhất trong đại cổ sinh là gì?
A. Thực vật có hạt xuất hiện.
B. Sự chinh phục đất liền của thực vật và động vật.
C. Phát sinh lưỡng cư, côn trùng.
D. Sự xuất hiện bò sát.
9. Đặc điểm nổi bật của đại Trung sinh là
A. sự xuất hiện thực vật Hạt kín.
B. sự phát triển ưu thế của Hạt trần và Bò sát.
C. sự xuất hiện Bò sát bay và Chim.
D. cá xương phát triển, thay thế cá sụn.
10. Đặc điểm nào sau đây không có ở kỉ Đệ Tam?
A. Cây hạt kín phát triển mạnh.
B. Chim và thú phát triển mạnh.
C. Phát sinh các nhóm linh trưởng.
D. Xuất hiện loài người.
11: Đầu kỉ Cacbon có khí hậu ẩm và nóng, về sau khí hậu trở nên lạnh và khô. Đặc điểm của sinh vật điển hình ở kỉ này là
A. dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát.
B. cây có mạch và động vật di cư lên cạn.
C. cây hạt trần ngự trị, bò sát ngự trị, phân hóa chim.
D. xuất hiện thực vật có hoa, cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ.
12: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở kỉ Tam Điệp (Triat) có lục địa chiếm ưu thế, khí hậu khô. Đặc
điểm sinh vật điển hình ở kỉ này là:
A. Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát.
B. Cây hạt trần ngự trị. Phân hóa bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim.
C. Cây hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự trị. Phân hóa chim.
D. Phân hóa cá xương. Phát sinh lưỡng cư và côn trùng
13: Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, dương xỉ phát triển mạnh ở
A. kỉ Silua thuộc đại Cổ sinh.
B. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.
C. kỉ Cacbon (Than đá) thuộc đại Cổ sinh.
D. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh.
14: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật di cư lên cạn là đặc điểm sinh vật điển
hình ở
A. kỉ Đệ Tam
B. kỉ Tam Điệp
C. kỉ Phấn Trắng
D. kỉ Silua
46
15: Trong lịch sử phát triển của sự sống trên Trái Đất, dương xỉ phát triển mạnh và bò sát phát sinh ở kỉ
A. Cacbon
B. Krêta
C. Pecmi
D. Ocđôvic
16: Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sinh vật trên Trái Đất, cho đến nay, hoá thạch của sinh vật nhân thực cổ nhất tìm
thấy thuộc đại
A. Tân sinh
B. Trung sinh
C. Thái cổ
D. Nguyên sinh
17: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở:
A. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh
B. kỉ Đệ tam thuộc đại Tân sinh
C. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh
D. kỉ Pecmi thuộc đại Cổ sinh
18: Các bằ ng chứng cổ sinh vâ ̣t ho ̣c cho thấ y: Trong lich
̣ sử phát triể n sự số ng trên Trái Đấ t, thực vâ ̣t có hoa xuấ t hiê ̣n ở
A. kỉ Triat (Tam điê ̣p) thuô ̣c đa ̣i Trung sinh
B. kỉ Krêta (Phấ n trắ ng) thuô ̣c đa ̣i Trung sinh
C. kỉ Jura thuô ̣c đa ̣i Trung sinh
D. kỉ Đê ̣ tam (Thứ ba) thuô ̣c đa ̣i Tân sinh
47
SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI
1. Trong các nhận xét sau, nhận xét không đúng về sự giống nhau giữa người và thú là
A. có lông mao, tuyến sữa, bộ răng phân hoá, có một số cơ quan lại tổ giống thú như có nhiều đôi vú,...
B. đẻ con, có nhau thai, nuôi con bằng sữa.
C. giai đoạn phôi sớm ở người cũng có lông mao bao phủ toàn thân, có đuôi, có vài ba đôi vú.
D. có các cơ quan thoái hoá giống nhau.
2. Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Loài người có nguồn gốc sâu xa từ vượn người ngày nay
B. Loài người và vượn người ngày nay có chung nguồn gốc
C. Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người
D. Vượn người ngày nay tiến hoá thành loài người
3. Dạng vượn người có quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất là:
A. Tinh tinh.
B.Đười ươi.
C.Gôrila.
D.Khỉ đột.
4. Những điểm giống nhau giữa người và vượn người chứng tỏ người và vượn người
A. có quan hệ thân thuộc rất gần gũi.
B. tiến hoá theo cùng một hướng.
C. tiến hoá theo hai hướng khác nhau.
D. vượn người là tổ tiên của loài người.
5. Đặc điểm cơ bản phân biệt người với động vật là
A. biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động theo những mục đích nhất định.
B. đi bằng hai chân, hai tay tự do, dáng đứng thẳng.
C. sọ não lớn hơn sọ mặt, não to, có nhiều khúc cuộn và nếp nhăn.
D. biết giữ lửa và dùng lửa để nấu chín thức ăn.
6. Nội dung chủ yếu của thuyết “ ra đi từ Châu Phi” cho rằng
A. người H. sapiens hình thành từ loài người H. erectus ở châu Phi.
B. người H. sapiens hình thành từ loài người H. erectus ở các châu lục khác nhau.
C. người H. erectus di cư sang các châu lục khác sau đó tiến hóa thành H. sapiens.
D. người H. erectus được hình thành từ loài người H. habilis.
7. Khi nói về sự phát sinh loài người, điều nào sau đây chưa chính xác?
A. Loài người xuất hiện vào đầu kỉ đệ tứ ở đại tân sinh.
B. Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người.
C. Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn tiến hóa từ vượn người thành người.
D. Có sự tiến hóa văn hóa trong xã hội loài người.
8. Những điểm khác nhau giữa người và vượn người chứng minh:
A. Tuy phát sinh từ 1 nguồn gốc chung nhưng người và vượn người tiến hoá theo 2 hướng khác nhau.
B. Người và vượn người không có quan hệ nguồn gốc.
C. Vượn người ngày nay không phải là tổ tiên của loài người.
D. Người và vượn người có quan hệ gần gũi.
9 .Các bằng chứng hoá thạch cho thấy loài xuất hiện sớm nhất trong chi Homo là loài
A.Homo habilis
B.Homo erectus
C.Homo sapiens
D.Homo neanderthalensis
10. Đặc điểm của người khéo léo (H.habilis) là
A. não bộ khá phát triển và biết sử dụng công cụ bằng đá.
B. não bộ khá phát triển và chưa biết sử dụng công cụ bằng đá.
C. não bộ kém phát triển và biết sử dụng công cụ bằng đá.
D. não bộ kém phát triển và chưa biết sử dụng công cụ bằng đá.
11. Dáng đứng thẳng đã dẫn đến thay đổi quan trọng nào trên cơ thể người?
A. Giải phóng 2 chi trước khỏi chức năng vận chuyển.
B. Lồng ngực chuyển thành dạng uống cong.
C. Bàn chân có dạng vòm.
D. Bàn tay được hoàn thiện.
12. Trong quá trình phát sinh loài người, các nhân tố xã hội đóng vai trò chủ đạo từ giai đoạn
A. người tối cổ trở đi.
B. vượn người hoá thạch trở đi.
C. người cổ trở đi.
D. người hiện đại trở đi.
13. Nhân tố chính chi phối quá trình phát triển loài người ở giai đoạn người hiện đại là
A. thay đổi điều kiện địa chất, khí hậu ở kỉ Đệ tam.
B. lao động, tiếng nói, tư duy.
C. việc chế tạo và sử dụng công cụ lao động có mục đích. D. quá trình biến dị di truyền và chọn lọc tự nhiên.
14. Loài người sẽ không biến đổi thành một loài nào khác, vì loài người
A. có khả năng thích nghi với mọi điều kiện sinh thái đa dạng, không phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên và cách li địa lí.
B. đã biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động theo những mục đích nhất định.
C. có hệ thần kinh rất phát triển.
D. có hoạt động tư duy trừu tượng.
48
PHẦN: SINH THÁI HỌC
MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
1. Khái niệm môi trường nào sau đây là đúng?
A. Môi trường là nơi sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh và hữu sinh ở xung quanh sinh vật, có tác động
trực tiếp, gián tiếp tới sinh vật.
B. Môi trường bao gồm tất cả các nhân tố ở xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp, gián tiếp tới sinh vật, làm ảnh hưởng
tới sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động khác của sinh vật.
C. Môi trường là nơi sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh xung quanh sinh vật.
D. Môi trường là nơi sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố hữu sinh ở xung quanh sinh vật.
2: Môi trường sống của các loài giun kí sinh là
A. môi trường trên cạn
B. môi trường đất
C. môi trường sinh vật
D. môi trường nước
3. Các nhân tố sinh thái là
A. tất cả các yếu tố xung quanh sinh vật, ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống của sinh vật.
B. tất cả các nhân tố vật lí và hoá học của môi trường xung quanh sinh vật (nhân tố vô sinh).
C. những mối quan hệ giữa một sinh vật (hoặc nhóm sinh vật) này với một sinh vật (hoặc nhóm sinh vật) khác sống xung
quanh (nhân tố hữu sinh).
D. những tác động của con người đến môi trường.
4: Nhân tố sinh thái nào sau đây chi phối trực tiếp hoặc gián tiếp đến hầu hết các nhân tố khác?
A. Độ ẩm.
B. Không khí.
C. Ánh sáng.
D. Nhiệt độ.
5: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
A. Quan hệ cộng sinh
B. Sinh vật kí sinh - sinh vật chủ
C. Sinh vật này ăn sinh vật khác
D. Nhiệt độ môi trường
6. Giới hạn sinh thái là
A. khoảng xác định của nhân tố sinh thái, ở đó loài có thể sống tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
B. khoảng xác định ở đó loài sống thuận lợi nhất, hoặc sống bình thường nhưng năng lượng bị hao tổn tối thiểu.
C. khoảng chống chịu ở đó đời sống của loài ít bất lợi.
D. khoảng cực thuận, ở đó loài sống thuận lợi nhất
7. Quy luật giới hạn sinh thái có ý nghĩa
A. đối với sự phân bố của sinh vật trên trái đất, ứng dụng trong việc di nhập vật nuôi.
B. ứng dụng trong việc di nhập, thuần hoá các giống vật nuôi, cây trồng trong nông nghiệp.
C. đối với sự phân bố của sinh vật trên trái đất, trong việc di nhập, thuần hoá các giống vật nuôi, cây trồng trong nông
nghiệp.
D. đối với sự phân bố của sinh vật trên trái đất, thuần hoá các giống vật nuôi.
8. Khoảng thuận lợi là khoảng các nhân tố sinh thái
A. ở đó sinh vật sinh sản tốt nhất.
B. ở mức phù hợp nhất để sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất.
C.giúp sinh vật chống chịu tốt nhất với môi trường.
D.ở đó sinh vật sinh trưởng, phát triển tốt nhất.
9. Cá rô phi nuôi ở nước ta có giới hạn sinh thái từ 5,60C đến 420C. Điều giải thích nào dưới đây là đúng?
A. nhiệt độ 5,60C gọi là giới hạn dưới, 420C gọi là giới hạn trên.
B. nhiệt độ 5,60C gọi là giới hạn dưới, > 420C gọi là giới hạn trên.
C. nhiệt độ < 5,60C gọi là giới hạn dưới, 420C gọi là giới hạn trên.
D. nhiệt độ 5,60C gọi là giới hạn trên, 420C gọi là giới hạn dưới.
10. Nơi ở là
A. khu vực sinh sống của sinh vật.
B. nơi thường gặp của loài.
C. khoảng không gian sinh thái.
D. nơi có đầy đủ các yếu tố thuận lợi cho sự tồn tại của sinh vật
11. Ổ sinh thái là
A. khu vực sinh sống của sinh vật.
B. nơi thường gặp của loài.
C. khoảng không gian sinh thái có tất cả các điều kiện quy định cho sự tồn tại, phát triển ổn định lâu dài của loài.
D. nơi có đầy đủ các yếu tố thuận lợi cho sự tồn tại của sinh vật
12. Sự phân hóa ổ sinh thái của sinh vật có tác dụng:
A.Giảm độ đa dạng của sinh vật
B.Giảm sự phân hóa về mặt hình thái của sinh vật.
C.Tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài.
D.Giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài.
13: Đặc điểm nào sau đây không đặc trưng cho những loài thực vật chịu khô hạn?
A. Trên mặt lá có rất nhiều khí khổng.
B. Rễ rất phát triển, ăn sâu hoặc lan rộng.
C. Trữ nước trong lá, thân hay trong củ, rễ.
D. Lá hẹp hoặc biến thành gai.
49
14: Ở thực vật, do thích nghi với các điều kiện chiếu sáng khác nhau nên lá của những loài thuộc nhóm cây ưa bóng có đặc điểm
về hình thái là:
A. phiến lá mỏng, lá có màu xanh đậm.
B. phiến lá dày, lá có màu xanh đậm.
C. phiến lá mỏng, lá có màu xanh nhạt.
D. phiến lá dày, lá có màu xanh nhạt.
15: Lá cây ưa sáng thường có đặc điểm
A. Phiến lá mỏng, mô giậu kém phát triển
B. Phiến lá dày, mô giậu phát triển
C. Phiến lá mỏng, mô giậu phát triển
D. Phiến lá dày, mô giậu kém phát triển
16: Ở biển, sự phân bố của các nhóm tảo (tảo nâu, tảo đỏ, tảo lục) từ mặt nước xuống lớp nước sâu theo trình tự
A. tảo lục, tảo đỏ, tảo nâu.
B. tảo đỏ, tảo nâu, tảo lục.
C. tảo lục, tảo nâu, tảo đỏ.
D. tảo nâu, tảo lục, tảo đỏ.
17: So với những loài tương tự số ng ở vùng nhiê ̣t đới ấ m áp, đô ̣ng vâ ̣t hằ ng nhiê ̣t số ng ở vùng ôn đới (khí hâ ̣u la ̣nh) thường có
A. tỉ số giữa diê ̣n tić h bề mă ̣t cơ thể với thể tić h cơ thể tăng, góp phầ n làm tăng sự toả nhiê ̣t của cơ thể
B. tỉ số giữa diê ̣n tić h bề mă ̣t cơ thể với thể tić h cơ thể tăng, góp phầ n ha ̣n chế sự toả nhiê ̣t của cơ thể
C. tỉ số giữa diê ̣n tić h bề mă ̣t cơ thể với thể tić h cơ thể giảm, góp phầ n ha ̣n chế sự toả nhiê ̣t của cơ thể
D. tỉ số giữa diê ̣n tić h bề mă ̣t cơ thể với thể tić h cơ thể giảm, góp phầ n làm tăng sự toả nhiê ̣t của cơ thể
50
QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ
1. Những đặc điểm nào có thể có ở một quần thể sinh vật?
1. Quần thể bao gồm nhiều cá thể sinh vật.
2. Quần thể là tập hợp của các cá thể cùng loài.
3. Các cá thể trong quần thể có khả năng có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới.
4. Quần thể gồm nhiều cá thể cùng loài phân bố ở các nơi xa nhau.
5. Các cá thể trong quần thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau.
6. cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào một thời điểm xác định
Tổ hợp câu đúng là
A. 1, 2, 3.
B. 2, 3, 6.
C. 3, 4, 5.
D. 4, 5, 6.
2. Ví dụ nào sau đây là quần thể?
A. Các cá thể rắn hổ mang sống ở 3 hòn đảo cách xa nhau.
B. Tập hợp các cá thể cá chép, cá mè, cá rô phi sống chung trong một ao.
C. Rừng cây thông nhựa phân bố tại vùng núi Đông Bắc Việt Nam.
D. Tập hợp các cá thể rắn hổ mang, cú mèo và lợn rừng sống trong một rừng mưa nhiệt đới.
3. Kết quả của quá trình hình thành quần thể như thế nào?
A. Giữa các cá thể cùng loài chỉ hình thành những mối quan hệ hỗ trợ, chúng tập hợp lại thành quần thể ổn định, thích nghi
với điều kiện ngoại cảnh.
B. Giữa các cá thể cùng loài chỉ hình thành những mối quan hệ, chúng tập hợp lại thành quần thể ổn định, thích nghi với điều
kiện ngoại cảnh.
C. Giữa các cá thể cùng loài chỉ hình thành những mối quan hệ hoặc hỗ trợ hoặc cạnh tranh lẫn nhau, chúng tập hợp lại thành
quần thể ổn định, chưa thích nghi hoàn toàn với điều kiện ngoại cảnh.
D. Giữa các cá thể cùng loài gắn bó chặt chẽ với nhau thông qua các mối quan hệ sinh thái và dần dần hình thành quần thể
ổn định, thích nghi với điều kiện ngoại cảnh.
4. Mối quan hệ nào là phổ biến nhất trong quần thể ?
A. Quan hệ hỗ trợ
B. Quan hệ cạnh tranh
C. Quan hệ kí sinh cùng loài D. Quan hệ ăn thịt đồng loại
5. Điều nào sau đây không đúng đối với vai trò của quan hệ hỗ trợ?
A. Đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định.
B. Khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường.
C. Tạo nguồn dinh dưỡng cho quần thể.
D. Làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của quần thể.
6. Thực vật sống thành nhóm có lợi gì so với sống riêng lẻ ?
A. Làm giảm nhiệt độ không khí cho cây.
B. Giữ được độ ẩm của đất.
C. Thuận lợi cho sự thụ phấn.
D. Giảm bớt sức thổi của gió, giảm thoát hơi nước, trao đổi chất nhanh.
7. Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể xảy ra khi
A. vào mùa sinh sản của quần thể.
B. khi quần thể có nhiều cá thể bị đánh bắt quá mức.
C. mật độ các cá thể quá cao, các cá thể tranh giành nhau nguồn sống, con đực tranh giành con cái.
D. khi các cá thể phân bố đồng đều trong không gian của quần thể.
8. Hiện tượng tự tỉa của thực vật là hiện tượng thể hiện mối quan hệ:
A.Ức chế - cảm nhiễm.
B. Cạnh tranh khi thiếu ánh sáng, chất dinh dưỡng.
C.Sự cố bất thường
D. Ngăn ngừa sự gia tăng cá thể.
9. Quan hệ đối kháng giữa các cá thể cùng loài gồm:
A. cạnh tranh cùng loài, kí sinh cùng loài
B. cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại
C. cạnh tranh cùng loài, kí sinh cùng loài, ăn thịt đồng loại D. ăn thịt đồng lọai, kí sinh cùng loài, ức chế cảm nhiễm
10. Phát biểu nào sau đây là không đúng ?
A. Cạnh tranh thường xuất hiện khi mật độ cá thể trong quần thể tăng quá cao
B. Quan hệ cạnh tranh càng gay gắt thì các cá thẻ trong quần thể trở nên đối kháng
C. Quan hệ cạnh tranh dẫn đến làm thay đổi mật độ phân bố của các cá thể trong quần thể
D. Cạnh tranh không phải là đặc điểm thích nghi của quần thể
11. Khi mật độ trong quần thể cao quá thì
1. Có sự cạnh tranh gay gắt về nơi ở 2. Tỉ lệ tử vong cao 3. Mức sinh sản tăng 4. Xuất cư tăng
Phương án trả lời đúng là
A. 1,2,3
B. 1,2,3,4
C. 2,3,4
D. 1,2,4
12. Ví dụ nào sau đây không thể hiện mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể sinh vật?
A. Chó rừng hỗ trợ nhau trong đàn nhờ đó bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn.
B. Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
C. Khi thiếu thức ăn, một số động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau.
D. Những cây sống theo nhóm chịu đựng gió bão và hạn chế sự thoát hơi nước tốt hơn những cây sống riêng rẽ
51
13: Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật
A. chỉ xảy ra ở các quần thể động vật, không xảy ra ở các quần thể thực vật.
B. thường làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong.
C. đảm bảo cho số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với sức chứa của môi trường.
D. xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp.
14: Phát biể u nào sau đây là đúng khi nói về mố i quan hê ̣ giữa các cá thể của quầ n thể sinh vâ ̣t trong tự nhiên ?
A. Ca ̣nh tranh giữa các cá thể trong quầ n thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đế n số lươ ̣ng và sự phân bố các cá thể
trong quầ n thể
B. Khi mâ ̣t đô ̣ cá thể của quầ n thể vươ ̣t quá sức chiụ đựng của môi trường, các cá thể ca ̣nh tranh với nhau làm tăng khả năng
sinh sản
C. Ca ̣nh tranh là đă ̣c điể m thić h nghi của quầ n thể . Nhờ có ca ̣nh tranh mà số lươ ̣ng và sự phân bố các cá thể trong quầ n thể
duy trì ở mức đô ̣ phù hơ ̣p, đảm bảo cho sự tồ n ta ̣i và phát triể n của quầ n thể .
D. Ca ̣nh tranh cùng loài, ăn thiṭ đồ ng loa ̣i giữa các cá thể trong quầ n thể là những trường hơ ̣p phổ biế n và có thể dẫn đế n tiêu
diê ̣t loài
15: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
(1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.
(2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung
cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
(3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của
quần thể.
(4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
52
CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT
1. Tỉ lệ giới tính thay đổi, không chịu ảnh hưởng của yếu tố nào sau đây?
A. Điều kiện sống của môi trường.
B. Mật độ cá thể của quần thể.
C. Mùa sinh sản, đặc điểm sinh sản, sinh lí và tập tính của sinh vật.
D. Điều kiện dinh dưỡng.
2. Sự hiểu biết về tỉ lệ giới tính của quần thể sinh vật có ý nghĩa:
A. Tạo sự cách li sinh sản
B. Điều chỉnh tỉ lệ đực cái cho phù hợp
C. Tạo điều kiện sinh sản với tốc độ nhanh
D. Giữ tỉ lệ giới tính trong quần thể là 1:1
3. Quần thể thông thường có những nhóm tuối nào?
A. Nhóm trước sinh sản và nhóm sau sinh sản.
B. Nhóm trước sinh sản và nhóm đang sinh sản.
C. Nhóm còn non và nhóm trưởng thành.
D. Nhóm trước sinh sản, nhóm đang sinh sản và nhóm sau s/sản.
4. Khi nói về tuổi cá thể và tuổi quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của cá thể.
B. Tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
C. Tuổi quần thể là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.
D. Mỗi quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng và không thay đổi.
5. Trong tháp tuổi của quần thể trẻ có
A. nhóm tuổi trước sinh sản bé hơn các nhóm tuổi còn lại.
B. nhóm tuổi trước sinh sản bằng các nhóm tuổi còn lại.
C. nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn các nhóm tuổi còn lại.
D. nhóm tuổi trước sinh sản chỉ lớn hơn nhóm tuổi sau sinh sản.
6. Quần thể bị diệt vong khi mất đi một số nhóm trong các nhóm tuổi
A. đang sinh sản và sau sinh sản.
B. đang sinh sản.
C. trước sinh sản và sau sinh sản.
D. trước sinh sản và đang sinh sản.
7. Nghiên cứu thành phần nhóm tuổi của quần thể có ý nghĩa:
A.Hiểu được sự phát triển hay diệt vong.
B. Bảo vệ và khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên
C.Chủ động cung cấp nguồn sống cho quần thể.
D.Điều chỉnh số lượng đực cái phù hợp đảm bảo sự phát triển của quần thể.
8. Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
B. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
C. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không có sự
cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các
cá thể trong quần thể.
9. Kiểu phân bố theo nhóm của các cá thể trong quần thể động vật thường gặp khi
A. Điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
B. Điều kiện sống phân bố trong đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Điều kiện sống phân bố đồng đều, các cá thể có tính lãnh thổ cao
D. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể có xu hướng sống tụ họp với nhau (bầy đàn)
10. Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?
A. Các cá thể hỗ trợ nhau chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường.
B. Các cá thể tận dụng được nhiều nguồn sống từ môi trường.
C. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
D. Các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành nguồn sống.
11. Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật, kiểu phân bố phổ biến nhất là
A. phân bố ngẫu nhiên
B. phân bố theo chiều thẳng đứng
C. phân bố theo nhóm
D. phân bố đồng điều
12. Mật độ cá thể của quần thể là
A. số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích của quần thể.
B. khối lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.
C. số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.
D. số lượng cá thể trên một đơn vị thể tích của quần thể.
13. Mật độ cá thể trong quần thể có ảnh hưởng tới
A. khối lượng nguồn sống trong môi trường phân bố của quần thể.
B. mức độ sử dụng nguồn sống, khả năng sinh sản và tử vong của quần thể.
C. hình thức khai thác nguồn sống của quần thể.
D. tập tính bầy đàn và hình thức di cư các cá thể trong quần thể.
53
14. Mật độ cá thể có ảnh hưởng đến các mối quan hệ trong quần thể như thế nào?
A. Khi mật độ cá thể trong quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt; khi mật độ giảm, các cá thể trong quần
thể tăng cường hỗ trợ lẫn nhau.
B. Khi mật độ cá thể trong quần thể tăng quá cao, các cá thể ít cạnh tranh nhau; khi mật độ giảm, các cá thể trong quần thể
tăng cường hỗ trợ lẫn nhau.
C. Khi mật độ cá thể trong quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt; khi mật độ giảm, các cá thể trong quần
thể ít hỗ trợ lẫn nhau.
D. Khi mật độ cá thể trong quần thể tăng quá cao, các cá thể ít cạnh tranh nhau; khi mật độ giảm, các cá thể trong quần thể ít
hỗ trợ lẫn nhau.
15. Kích thước của quần thể là
A. số lượng cá thể, khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
B. Khối lượng các cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
C. năng lượng tích luỹ trong các cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
D. số lượng cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
16. Kích thước của quần thể thay đổi không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Sức sinh sản.
B. Mức độ tử vong.
C. Cá thể nhập cư và xuất cư.
D. Tỉ lệ đực, cái.
17. Trong trường hợp không có nhập cư và xuất cư, kích thước của quần thể sinh vật sẽ tăng lên khi
A. mức độ sinh sản giảm, sự cạnh tranh tăng.
B. mức độ sinh sản không thay đổi, mức độ tử vong tăng.
C. mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng.
D. mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm.
18. Cho biết No là số lượng cá thể của quần thể sinh vật ở thời điểm khảo sát ban đầu (to), Nt là số lượng cá thể của quần
thể sinh vật ở thời điểm khảo sát tiếp theo (t); B là mức sinh sản; D là mức tử vong; I là mức nhập cư và E là mức xuất cư. Kích
thước của quần thể sinh vật ở thời điểm t có thể được mô tả bằng công thức tổng quát nào sau đây?
A. Nt = No + B - D + I - E.
B. Nt = No + B - D - I + E.
C. Nt = No - B + D + I - E.
D. Nt = No + B - D - I - E.
19: Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá thể thì sẽ có nguy cơ bị
tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lí?
A. Khi số lượng cá thể quần thể còn lại quá ít thì dễ giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại.
B. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số alen đột biến có hại.
C. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen cũng như làm biến
mất nhiều alen có lợi của quần thể.
D. Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di - nhập gen, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
20. Nếu kích thước của quần thể vượt quá giá trị tối đa thì đưa đến hậu quả gì?
A. Quần thể bị phân chia thành nhiều quần thể.
B. Phần lớn cá thể bị chết do cạnh tranh gay gắt.
C. Một phần cá thể bị chết do dịch bệnh.
D. Một số cá thể di cư ra khỏi quần thể và mức tử vong cao.
21. Nhân tố mang tính quyết định đến sự tăng trưởng kích thước của quần thể:
A. mức sinh sản
B. mức tử vong
C. mức nhập cư và xuất cư
D. mức sinh sản và tử vong
22. Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
B. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.
C. Mức sinh sản của quần thể là số cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian.
D. Mức sinh sản và mức tử vong của quần thể có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
23. Quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi
A. môi trường có nguồn sống dồi dào, thoả mãn mọi khả năng sinh học của các cá thể trong quần thể.
B. môi trường có nguồn sống dồi dào, cung cấp đầy đủ thức ăn cho các cá thể trong quần thể.
C. môi trường có nguồn sống dồi dào, không gian cư trú của quần thể không giới hạn, không có kẻ thù, không có sinh vật gây
bệnh
D. môi trường có nguồn sống dồi dào, cung cấp đầy đủ thức ăn, nước uống và nơi trú ẩn của các cá thể trong quần thể.
24. Tính chất nào sau đây không phải của kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học?
A. Chịu tác động chủ yếu của các nhân tố hữu sinh.
B. Kích thước cơ thể nhỏ, tuổi thọ thấp, tuổi sinh sản lần đầu đến sớm.
C. Sinh sản nhanh, sức sinh sản cao; mẫn cảm với sự biến động của các nhân tố vô sinh.
D. Không biết chăm sóc con non hoặc chăm sóc con non kém.
25. Điều nào dưới đây không đúng đối với quần thể khi môi trường không bị giới hạn?
A. Mức sinh sản của quần thể là tối đa.
B. Mức tử vong là tối đa.
C. Mức tử vong là tối thiểu.
D. Mức tăng trưởng là tối đa.
54
26. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, sự tăng trưởng kích thước của quần thể theo đường cong tăng trưởng thực tế có hình
chữ S, ở giai đoạn ban đầu, số lượng cá thể tăng chậm. Nguyên nhân chủ yếu của sự tăng chậm số lượng cá thể là do
A. kích thước của quần thể còn nhỏ.
B. nguồn sống của môi trường cạn kiệt.
C. số lượng cá thể của quần thể đang cân bằng với sức chịu đựng (sức chứa) của môi trường.
D. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể diễn ra gay gắt.
27: Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kích thước của quần thể luôn ổn định và giống nhau giữa các loài.
B. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng của quần thể có hình chữ S.
C. Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi trường sống.
D. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy theo điều kiện của môi trường sống.
28. Trong quần thể người, tăng dân số quá nhanh dẫn tới:
A. Chất lượng môi trường giảm, ảnh hưởng tới cuộc sống con người
B. Sức lao động dồi dào, tạo ra nhiều sản phẩm trong xã hội, chất lượng cuộc sống được nâng cao.
C. Dân số tăng trưởng nhanh chóng, kinh tế phát triển mạnh
D. Sản phẩm xã hội làm ra nhiều, chất lượng môi trường giảm.
55
BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT
1. Biến động số lượng của quần thể là:
A. sự tăng, giảm số lượng cá thể của quần thể đó quanh giá trị cân bằng với sức chứa của môi trường.
B. sự tăng, giảm số lượng cá thể của quần thể đó quanh giá trị cân bằng khi kích thước của quần thể đạt giá trị trung bình.
C. sự tăng, giảm số lượng cá thể của quần thể đó quanh giá trị cân bằng khi kích thước của quần thể đạt giá trị tối đa, chưa
cân bằng với sức chứa của môi trường.
D. sự tăng, giảm số lượng cá thể của quần thể đó quanh giá trị cân bằng khi mức sinh sản bằng mức tử vong.
2. Các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể là
1. Biến động theo chu kì
2. Biến động không theo chu kì
3. Biến động nửa theo chu kì, nửa không theo chu kì
4. Biến động tự do
Phương án trả lời đúng là
A. 1,2,3
B. 1,2
C. 1,2,4
D. 1,2,3,4
3. Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:
(1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8oC.
(2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.
(3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002.
(4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.
Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là
A. (2) và (4).
B. (2) và (3).
C. (1) và (4).
D. (1) và (3).
4. Vì sao có sự biến động số lượng cá thể trong quần thể theo chu kì?
A. Do những thay đổi có chu kì của điều kiện môi trường.
B. Do sự tăng giảm nguồn dinh dưỡng có tính chu kì.
C. Do sự thay đổi thời tiết có tính chu kì.
D. Do sự sinh sản có tính chu kì.
5. Sự biến động số lượng ruồi muỗi diễn ra hàng năm theo chu kì nào?
A. mùa
B. ngày đêm
C. tuần trăng
D. nhiều năm.
6. Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái số lượng cá thể ổn định do
A. sức sinh sản giảm, sự tử vong giảm.
B. sức sinh sản tăng, sự tử vong giảm.
C. sức sinh sản giảm, sự tử vong tăng.
D. sự tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử
7. Điều nào không đúng đối với sự biến động số lượng có tính chu kì của các loài ở Việt Nam?
A. Sâu hại xuất hiện nhiều vào các mùa xuân, hè.
B. Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hàng năm.
C. Muỗi thường có nhiều khi thời tiết ấm áp và độ ẩm cao.
D. Ếch nhái có nhiều vào mùa khô.
8. Số lượng cá thể của quần thể biến động là do
A. chu kì của điều kiện môi trường.
B. quần thể luôn có xu hướng tự điều chỉnh số lượng cá thể.
C. các cá thể trong quần thể luôn cạnh tranh nhau ảnh hưởng tới khả năng sinh sản, tử vong của quần thể.
D. những thay đổi của các nhân tố sinh thái vô sinh và nhân tố sinh thái hữu sinh của môi trường.
9. Các nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ của quần thể là
A. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong cùng một đàn, số lượng kẻ thù ăn thịt.
B. ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm.
C. sức sinh sản và mức độ tử vong.
D. sự xuất nhập của các cá thể trong quần thể.
10. Sự điều chỉnh mật độ cá thể của quần thể theo xu hướng nào?
A. Quần thể luôn có xu hướng tăng số lượng cá thể ở mức tối đa tạo thuận lợi cho sự tồn tại và phát triển trước những tai biến
của tự nhiên.
B. Quần thể luôn có xu hướng giảm số lượng cá thể tạo thuận lợi cho sự cân bằng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi
trường.
C. Quần thể luôn có xu hướng tự điều chỉnh tăng hoặc giảm số lượng cá thể tuỳ thuộc vào khả năng cung cấp nguồn sống của
môi trường.
D. Quần thể luôn có xu hướng điều chỉnh về trạng thái cân bằng: số lượng cá thể ổn định và cân bằng với khả năng cung cấp
nguồn sống của môi trường
56
QUẦN XÃ SINH VẬT
1. Đặc điểm nào sau đây không phải của quần xã?
A. Quần xã là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian nhất
định (gọi là sinh cảnh).
B. Quần xã là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc cùng một loài, cùng sống trong một khoảng không gian nhất định (gọi
là sinh cảnh).
C. Các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống của chúng.
D. Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất và do vậy quần xã có cấu trúc tương
đối ổn định.
2. Điều nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của quần xã?
A. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã theo chiều thẳng đứng và theo chiều ngang.
B. Thành phần loài trong quần xã biểu thị qua nhóm các loài ưu thế, loài đặc trưng, số lượng cá thể của loài.
C. Quan hệ dinh dưỡng của các nhóm loài, các cá thể trong quần xã được chia ra thành các nhóm: nhóm sinh vật sản xuất,
nhóm sinh vật tiêu thụ và nhóm sinh vật phân giải.
D. Quan hệ giữa các loài luôn luôn đối kháng nhau.
3. Độ đa dạng của quần xã là
A. tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát.
B. mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã và số lượng cá thể của mỗi loài.
C. mật độ cá thể của mỗi loài trong quần xã.
D. số loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã.
4.Trong quần xã, nhóm loài cho sản lượng sinh vật cao nhất thuộc về
A. Động vật ăn cỏ
B. Sinh vật ăn các chất mùn bã hữu cơ.
C. Động vật ăn thịt
D. Sinh vật tự dưỡng
5. Quần xã sinh vật ở vùng nhiệt đới và vùng ôn đới nơi nào có độ đa dạng cao hơn và vì sao?
A Vùng ôn đới, vì điều kiện sống ổn định.
B. Vùng nhiệt đới, vì lượng mưa khá cao và ổn định.
C. Vùng nhiệt đới, vì điều kiện sống không ổn định.
D. Vùng ôn đới, lượng mưa khá cao và ổn định.
6. Đă ̣c điể m nào sau đây về sự phân tầ ng của các loài sinh vâ ̣t trong quầ n xã rừng mưa nhiê ̣t đới là đúng?
A. Các loài thực vâ ̣t ha ̣t kín không phân bố theo tầ ng còn các loài khác phân bố theo tầ ng.
B. Sự phân tầ ng của thực vâ ̣t và đô ̣ng vâ ̣t không phu ̣ thuô ̣c vào các nhân tố sinh thái.
C. Sự phân tầ ng của các loài thực vâ ̣t kéo theo sự phân tầ ng của các loài đô ̣ng vâ ̣t.
D. Các loài thực vâ ̣t phân bố theo tầ ng còn các loài đô ̣ng vâ ̣t không phân bố theo tầ ng.
7. Loài ưu thế là loài có vai trò quan trọng trong quần xã do
A. số lượng cá thể nhiều.
B. sức sống mạnh, sinh khối lớn, hoạt động mạnh.
C. có khả năng tiêu diệt các loài khác.
D. số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoạt động mạnh.
8. Loài đặc trưng trong quần xã là loài
A. chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài khác.
B. có nhiều ảnh hưởng đến các loài khác.
C. đóng vai trò quan trọng trong quần xã.
D. phân bố ở trung tâm quần xã.
9. Các cây tràm ở rừng U minh là loài
A. ưu thế.
B. đặc trưng.
C. đặc biệt.
D. có số lượng nhiều.
10. Sự phân tầng thẳng đứng trong quần xã là do:
A. Phân bố ngẫu nhiên của các quần thể
B. Trong quần xã có nhiều quần thể.
C. Nhu cầu không đồng đều ở các quần thể
D. Sự phân bố để tận dụng diện tích không gian.
11. Trong quần xã sinh vật, kiểu phân bố cá thể theo chiều thẳng đứng có xu hướng
A. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm hiệu quả sử dụng nguồn sống
B. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng sử dụng nguồn sống
C. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống
D. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống
12. Trong cùng một thuỷ vực, người ta thuờng nuôi ghép các loài cá khác nhau, mỗi loài chỉ kiếm ăn ở một tầng nước nhất định.
Mục đích chủ yếu của việc nuôi ghép các loài cá khác nhau này là:
A. tăng cường mối quan hệ cộng sinh giữa các loài.
B. tăng tính cạnh trang giữa các loài do đó thu được năng suất cao hơn.
C. tận dụng tối đa nguồn thức ăn, nâng cao năng suất sinh học của thuỷ vực.
D. hình thành nên chuỗi và lưới thức ăn trong thuỷ vực.
13. Các loài trong quần xã có quan hệ mật thiết với nhau, trong đó
A. các mối quan hệ hỗ trợ, ít nhất có một loài hưởng lợi, còn trong các mối quan hệ đối kháng ít nhất có một loài bị hại.
B. các mối quan hệ hỗ trợ, ít nhất có hai loài hưởng lợi, còn trong các mối quan hệ đối kháng ít nhất có một loài bị hại.
C. các mối quan hệ hỗ trợ, các loài đều hưởng lợi, còn trong các mối quan hệ đối kháng ít nhất có một loài bị hại.
D. các mối quan hệ hỗ trợ, ít nhất có một loài hưởng lợi, còn trong các mối quan hệ đối kháng các loài đều bị hại.
57
14. Quan hệ giữa hai (hay nhiều) loài sinh vật, trong đó tất cả các loài đều có lợi, song mỗi bên chỉ có thể tồn tại được dựa vào
sự hợp tác của bên kia là mối quan hệ nào?
A. Quan hệ hãm sinh.
B. Quan hệ cộng sinh.
C. Quan hệ hợp tác.
D. Quan hệ hội sinh.
15. Mối quan hệ nào sau đây đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài tham gia ?
A. Một số loài tảo biển nở hoa và các loài tôm, cá sống trong cùng một môi trường
B. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng
C. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng
D. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn
16. Trùng roi tricomonas sống trong ruột mối là quan hệ
A. Kí sinh.
B. cộng sinh.
C. hội sinh.
D. hợp tác.
17. Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ hợp tác giữa các loài?
A. Vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu.
B. Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng.
C. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ.
D. Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ.
18: Cho các ví dụ:
(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường.
(2) Cây tầm gửi kí sinh trên thân cây gỗ sống trong rừng.
(3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng.
(4) Nấm, vi khuẩn lam cộng sinh trong địa y.
Những ví dụ thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là:
A. (2) và (3)
B. (1) và (4)
C. (3) và (4)
D. (1) và (2)
19. Dây tơ hồng sống trên các tán cây trong rừng là ví dụ về mối quan hệ nào?
A. Cộng sinh.
B. Cạnh tranh.
C. Kí sinh.
D. Hội sinh.
20. Quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một loài này sống bình thường, nhưng gây hại cho nhiều loài khác là mối quan hệ
nào?
A. Quan hệ cộng sinh.
B. Quan hệ ức chế- cảm nhiễm.
C. Quan hệ hợp tác.
D. Quan hệ hội sinh.
21. Quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một loài dùng loài khác làm thức ăn là mối quan hệ nào?
A. Quan hệ cộng sinh.
B. Quan hệ ức chế- cảm nhiễm.
C. Quan hệ hợp tác.
D. Quan hệ con mồi – vật ăn thịt.
22. Các loài gần nhau về nguồn gốc, khi sống trong một sinh cảnh và cùng sử dụng một nguồn thức ăn, để tránh sự cạnh tranh
xảy ra thì chúng thường có xu hướng :
A. phân li ổ sinh thái
B. phân li nơi ở
C. thay đổi nguồn thức ăn D. di cư đi nơi khác
23. Sinh vật có ổ sinh thái hẹp có đặc điểm gì?
A. Sinh trưởng và phat triển mạnh ở bất kỳ môi trường nào.
B. Có khả năng thích nghi cao với sự thay đổi của môi trường.
C. Khả năng thích nghi với môi trường kém.
D. Rất đa dạng về hình thái và kích thước.
24. Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã biểu hiện ở
A. số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ cao phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi
trường.
B. số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ tối thiểu phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của
môi trường.
C. số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ nhất định (dao động quanh vị trí cân bằng) do sự tác động
của các mối quan hệ hoặc hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã.
D. số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ nhất định gần phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống
của môi trường.
25. Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã dẫn đến
A. Sự tiêu diệt của một loài nào đó trong quần xã
B. Sự phát triển một loài nào đó trong quần xã
C. Trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã
D. Làm giảm độ đa dạng sinh học của quần xã
58
DIỄN THẾ SINH THÁI
1: Phát biển sau đây là đúng về diễn thế sinh thái?
A. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu, ... hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong
quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người
B. Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật
C. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống
D. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng với sự biến đổi của môi
trường
2. Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân của diễn thế sinh thái?
A. Do cạnh tranh và hợp tác giữa các loài trong quần xã.
B. Do thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu.
C. Do chính hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên của con người.
D. Do cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.
3. Cho các giai đoạn của diễn thế nguyên sinh:
(1) Môi trường chưa có sinh vật. (2) Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực)
(3) Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong.
(4) Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau
Diễn thế nguyên sinh diễn ra theo trình tự là:
A. (1), (2), (4), (3)
B. (1), (2), (3), (4)
C. (1), (4), (3), (2)
D. (1), (3), (4),( 2)
4. Khi nói về diễn thế thứ sinh, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi thành phần loài của quần xã
B. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật
C. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi điều kiện môi trường sống của quần xã
D. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định
5. Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau :
(1 ) Xuất hiện ở mội trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.
Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là
A. (1) và (4).
B. (3) và (4).
C. (1) và (2).
D. (2) và (3).
6. Cho các giai đoạn chính trong quá trình diễn thế sinh thái ở một đầm nước nông như sau:
1.Đầm nước nông có nhiều loài sinh vật thủy sinh ở các tầng nước khác nhau: một số loài tảo, thực vật có hoa sống trên mặt
nước; tôm, cá, cua, ốc,…
2.Hình thành rừng cây bụi và cây gỗ
3.Các chất lắng đọng tích tụ ở đáy làm cho đầm bị nông dần. Thành phần sinh vật thay đổi; các sinh vật thủy sinh ít dần, đặc
biệt là các loài động vật có kích thước lớn.
4.Đầm nước nông biến đổi thành vùng đất trũng, xuất hiện cỏ và cây bụi.
Trật tự đúng của các giai đoạn trong quá trình diễn thế trên là
A. (2)(1)(4)(3)
B. (3)(4)(2)(1)
C. (1)(2)(3)(4)
D. (1)(3)(4)(2)
7. Sơ đồ diễn thế sinh thái tại một khu rừng lim như sau:
Rừng lim nguyên sinh → Rừng thưa → Cây gỗ nhỏ và cây bụi → Cây bụi và cỏ → Trảng cỏ.
Đây là loại diễn thế sinh thái
A. thứ sinh
.
B. nguyên sinh.
C. phân hủy.
D. hỗn hợp.
8. Trong diễn thế thứ sinh trên đất canh tác đã bỏ hoang để trở thành rừng thứ sinh, sự phát triển của các thảm thực vật trải qua
các giai đoạn:
(1) Quần xã đỉnh cực.
(2) Quần xã cây gỗ lá rộng (3) Quần xã cây thân thảo.
(4) Quần xã cây bụi.
(5) Quần xã khởi đầu, chủ yếu cây một năm.
Trình tự đúng của các giai đoạn là
A. (5)  (3)  (2)  (4)  (1)
B. (1)  (2)  (3)  (4)  (5)
C. (5)  (3)  (4)  (2)  (1)
D. (5)  (2)  (3)  (4)  (1)
9: Một trong những xu hướng biến đổi trong quá trình diễn thế nguyên sinh trên cạn là
A. độ đa dạng của quần xã ngày càng cao, lưới thức ăn ngày càng phức tạp.
B. tính ổn định của quần xã ngày càng giảm.
C. độ đa dạng của quần xã ngày càng giảm, lưới thức ăn ngày càng đơn giản.
D. sinh khối ngày càng giảm.
10: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau :
(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
59
(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.
Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là
A. (3) và (4).
B. (1) và (4).
C. (1) và (2).
D. (2) và (3).
11: Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào sau đây không đúng?
A. Ổ sinh thái của mỗi loài ngày càng được mở rộng.
B. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên.
C. Tính đa dạng về loài tăng.
D. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn.
12. Diễn thế thứ sinh thường dẫn đến kết quả
A. hình thành quần xã suy thoái.
B. hình thành quần xã ổn định hoặc quần xã suy thoái.
C. là vùng đất trống.
D. hình thành quần xã ổn định.
13. Tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái như thế nào?
A. Có thể kịp thời đề xuất các biện pháp khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường, sinh vật, con người.
B. Có thể khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên và khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường.
C. Có thể chủ động điều khiển diễn thế sinh thái hoàn toàn theo ý muốn của con người.
D. Có thể hiểu biết được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật, dự đoán được các quần xã xuất hiện trước đó và quần
xã sẽ thay thế trong tương lai.
60
HỆ SINH THÁI
1. Hệ sinh thái bao gồm
A. các sinh vật luôn luôn tác động lẫn nhau.
B. quần xã sinh vật và sinh cảnh của quần xã (môi trường vô sinh của quần xã).
C. các loài quần tụ với nhau tại một không gian xác định.
D. các tác động của các nhân tố vô sinh lên các loài.
2. Hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định vì
A. các sinh vật trong quần xã luôn tác động với các thành phần vô sinh của sinh cảnh
B. các sinh vật trong quần xã luôn tác động với nhau
C. các sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau và đồng thời tác động qua lại với các thành phần vô sinh của sinh cảnh
D. các sinh vật trong quần xã luôn tác động với nhau và với các quần thể khác cùng loài
3. Hệ sinh thái biểu hiện chức năng của một tổ chức sống như thế nào?
A. Biểu hiện sự trao đổi chất và năng lượng giữa các sinh vật trong nội bộ quần xã.
B. Biểu hiện sự trao đổi chất và năng lượng giữa các sinh vật trong nội bộ quần xã và giữa quần xã với sinh cảnh của chúng.
C. Biểu hiện sự trao đổi chất và năng lượng giữa quần xã với sinh cảnh của chúng.
D. Biểu hiện sự trao đổi chất và NL giữa các sinh vật trong nội bộ quần thể và giữa quần thể với sinh cảnh của chúng.
4. Nội dung nào sau đây sai?
A. Kích thước của một hệ sinh thái rất đa dạng
B. Hệ sinh thái lớn nhất là Trái Đất
C. Bất kì một sự gắn kết nào giữa các sinh vật với nhân tố sinh thái của môi trường để tạo thành một chu trình sinh học
hoàn chỉnh đều được coi là một hệ sinh thái
D. Một giọt nước ao không được coi là hệ sinh thái
5. Mô hình VAC là một hệ sinh thái vì
A. có năng suất sinh học cao, sử dụng nguồn vật chất trong tự nhiên và con người có bổ sung cho hệ nguồn vật chất và năng
lượng khác.
B. có chu trình tuần hoàn vật chất
C. có sự tham gia của sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải
D. có sự tham gia của con người nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái.
6. Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ.
B. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
C. Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
D. Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
7. Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
B. Tất cả các loài vi khuẩn đều là SV phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
C. Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
D. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn.
8. Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?
A.Sinh vật phân giải có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ.
B.Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
C.Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
D.Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
9. Về nguồn gốc hệ sinh thái được phân thành các kiểu
A. Các hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo.
B. Các hệ sinh thái rừng và biển.
C. Các hệ sinh thái lục địa và đại dương.
D. Các hệ sinh thái trên cạn và dưới nước.
10. Khi nói về hê ̣ sinh thái tự nhiên, phát biể u nào sau đây không đúng?
A. Trong các hê ̣ sinh thái trên ca ̣n, sinh vâ ̣t sản xuấ t gồ m thực vâ ̣t và vi sinh vâ ̣t tự dưỡng.
B. Các hê ̣ sinh thái tự nhiên đươ ̣c hình thành bằ ng các quy luâ ̣t tự nhiên và có thể bi ̣biế n đổ i dưới tác đô ̣ng của con người.
C. Các hê ̣ sinh thái tự nhiên dưới nước chỉ có mô ̣t loa ̣i chuỗi thức ăn đươ ̣c mở đầ u bằ ng sinh vâ ̣t sản xuấ t.
D. Các hê ̣ sinh thái tự nhiên trên Trái Đấ t rấ t đa da ̣ng, đươ ̣c chia thành các nhóm hê ̣ sinh thái trên ca ̣n và các nhóm hê ̣ sinh
thái dưới nước.
11. Hệ sinh thái tự nhiên có cấu trúc ổn định vì:
A. Có cấu trúc lớn nhất
B. Luôn giữ vững cân bằng
C. Có chu trình tuần hoàn vật chất
D. Có nhiều chuỗi thức ăn
12: Hệ sinh thái nào sau đây có đặc điểm: được cung cấp thêm một phần vật chất và có số lượng loài hạn chế?
A. Rừng lá rộng ôn đới
B. Hệ sinh thái đồng ruộng
C. Rừng nguyên sinh
D. Hệ sịnh thái biển
61
13. Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ:
A. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.
B. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
C. Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với HST tự nhiên.
D. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng.
14. Một hệ sinh thái có đặc điểm: năng lượng mặt trời là năng lượng đầu vào chủ yếu, được cung cấp thêm một phần vật chất và
số lượng loài hạn chế. Đó là
A. Hệ sinh thái biển.
B. Hệ sinh thái thành phố.
C. Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới.
D. Hệ sinh thái nông nghiệp.
62
TRAO ĐỔI VẬT CHẤT TRONG HỆ SINH THÁI
1. Cơ sở để xây dựng chuỗi và lưới thức ăn trong QXSV là mối quan hệ
A.về nơi sống giữa các quần thể trong quần xã
B. về sinh sản giữa các cá thể trong quần thể
C.về sự gỗ trợ giữa các loài
D. dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã
2. Trao đổi chất trong quần xã được biểu hiện qua
A. trao đổi vật chất giữa các sinh vật và giữa quần xã với sinh cảnh.
B. chuỗi và lưới thức ăn.
C. trao đổi vật chất giữa quần xã với môi trường vô sinh.
D. chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên.
3. Chuỗi thức ăn là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ
A. dinh dưỡng với nhau và mỗi loài là một mắt xích của chuỗi
B. mật thiết với nhau về thức ăn, nơi ở
C. dinh dưỡng với nhau và mỗi loài là một mắt xích, vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa là sinh vật bị mắt xích
phía sau tiêu thụ.
D. dinh dưỡng với nhau.
4. Trong hệ sinh thái có 2 loại chuỗi thức ăn
A. chuỗi thức ăn trên cạn và chuỗi thức ăn dưới nước
B. chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng và chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật ăn mùn bã hữu cơ
C. chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái rừng và chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái biển
D. chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái nước ngọt và chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái nước biển
5. Trật tự nào sau đây là không đúng với chuỗi thức ăn?
A. Cây xanh  Chuột  Mèo  Diều hâu.
B. Cây xanh  Chuột  Cú  Diều hâu.
C. Cây xanh  Rắn  Chim  Diều hâu.
D. Cây xanh  Chuột  Rắn  Diều hâu.
6. Cho chuỗi thức ăn: Lúa → Châu chấu → Ếch → Rắn → Đại bàng. Tiêu diệt mắt xích nào sẽ gây hậu quả lớn:
A. Đại bàng và lúa
B. Châu chấu
C. Ếch
D. Rắn.
7. Nếu cả 4 HST dưới đây đều bị ô nhiễm thuỷ ngân với mức độ ngang nhau, con người ở HST nào trong số 4 HST dó bị nhiễm
độc nhiều nhất?
A. tảo đơn bào → ĐV phù du → cá → người
B. tảo đơn bào → ĐV phù du → giáp xác → cá → chim → người
C. tảo đơn bào → cá → người
D. tảo đơn bào → ĐV phù du → cá → người
8. Phát biểu đúng về lưới thức ăn
A. Quần xã phải đa dạng mới tạo thành lưới thức ăn.
B. Các chuỗi thức ăn có mắt xích chung gọi là lưới thức ăn.
C. Nhiều chuỗi thức ăn mới tạo thành lưới thức ăn.
D. Nhiều quần thể trong quần xã mới tạo thành lưới thức ăn.
9. Các loài có cùng bậc dinh dưỡng là các loài có cùng
A. số lượng cá thể và cùng sử dụng một loại thức ăn.
B. mức năng lượng và sử dụng thức ăn cùng mức năng lượng.
C. sinh khối và sử dụng thức ăn cùng sinh khối.
D. số lượng loài sử dụng thức ăn cùng bậc dinh dưỡng.
10. Cho chuỗi thức ăn : Lúa → Châu chấu → Ếch → Rắn → Đại bàng. Ếch trong chuỗi thức ăn thuộc bậc dinh dưỡng
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5.
11. Cho chuỗi thức ăn : Cây ngô  Sâu ăn lá ngô  Nhái  Rắn hổ mang  Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, những mắt
xích vừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau, vừa có nguồn thức ăn là mắt xích phía trước là
A. Sâu ăn lá ngô, nhái, rắn hổ mang
B. Cây ngô, sâu ăn lá ngô, nhái
C. Nhái , rắn hổ mang , diều hâu
D. Cây ngô, sâu ăn lá ngô, diều hâu
12. Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì thức ăn càng đơn giản.
B. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định
C. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau
D. Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
13. Khi nói về chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn không kéo dài quá 6 mắt xích
B. Tất cả các chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn đều khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng
C. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi mắt xích chỉ có một loài sinh vật.
D. Chuỗi thức ăn thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
14. Điều nào dưới đây không đúng để xác định độ lớn của bậc dinh dưỡng?
A. Xác định bằng năng lượng của bậc dinh dưỡng.
B. Xác định bằng số lượng cá thể của bậc dinh dưỡng.
C. Xác định bằng sinh khối của bậc dinh dưỡng.
D. Xác định bằng số lượng loài của bậc dinh dưỡng.
63
15. Xây dựng tháp sinh thái nhằm
A. mô tả các mối quan hệ trong quần xã
B. tìm hiểu quy luật phát triển của quần xã
C. tìm hiểu sự biến động số lượng cá thể của quần xã D. xem xét mức độ dinh dưỡng ở từng bậc và toàn bộ quần xã.
16. Tháp năng lượng được xây dựng dựa trên
A. số năng lượng được tích luỹ chỉ trên một đơn vị diện tích, trong một đơn vị thời gian, ở mỗi bậc dinh dưỡng.
B. số năng lượng được tích luỹ trên một đơn vị thời gian, ở mỗi bậc dinh dưỡng.
C. số năng lượng được tích luỹ trên một đơn vị diện tích hay thể tích, trong một đơn vị thời gian, ở mỗi bậc dinh dưỡng.
D. số năng lượng được tích luỹ chỉ trên một đơn vị thể tích, trong một đơn vị thời gian, ở mỗi bậc dinh dưỡng.
17. Tháp hoàn thiện nhất là
A. tháp năng lượng.
B. tháp năng lượng và tháp số lượng.
C. tháp năng lượng và sinh khối.
D. tháp sinh khối và tháp số lượng.
18. Khi nói về tháp sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn, đáy lớn, đỉnh nhỏ.
B. Tháp số lượng và tháp sinh khối có thể bị biến dạng, tháp trở nên mất cân đối
C. Trong tháp năng lượng, năng lượng vật làm mồi bao giờ cũng đủ đến dư thừa để nuôi vật tiêu thụ mình.
D. Tháp sinh khối của quần xã sinh vật nổi trong nước thường mất cân đối do sinh khối của sinh vật tiêu thụ nhỏ hơn sinh
khối của sinh vật sản xuất.
19. Theo quy luật hình tháp thì sinh vật nào
A. càng gần vị trí của sinh vật sản xuất thì nguồn thức ăn càng phong phú
B. càng gần vị trí của sinh vật sản xuất thì nguồn thức ăn càng khan hiếm
C. càng xa vị trí của sinh vật sản xuất thì nguồn thức ăn càng phong phú
D. càng xa vị trí của sinh vật sản xuất thì có sinh khối trung bình càng nhỏ
20. Quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã cho chúng ta biết
A. cho ta biết mức độ gần gũi giữa các cá thể trong quần xã.
B. cho ta biết dòng năng lượng trong quần xã.
C. tất cả các động vật đều trực tiếp hoặc gián tiếp phụ thuộc vào thực vật..
D. từ lượng thức ăn sử dụng ở mỗi bậc dinh dưỡng sẽ xác định được sinh khối của quần xã.
64
CHU TRÌNH SINH ĐỊA HOÁ VÀ SINH QUYỂN
1. Chu trình sinh địa hoá là chu trình
A. phân giải các chất trong tự nhiên
B. tổng hợp các chất trong tự nhiên
C. trao đổi các chất trong tự nhiên
D. tuần hoàn vật chất trong tự nhiên
2. Một chu trình sinh địa hoá gồm có các phần nào?
A. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải các chất hữu cơ.
B. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nước.
C. Tổng hợp các chất, phân giải và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nước.
D. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nước.
3. Chu trình sinh địa hoá có vai trò
A. duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển.
B. duy trì sự cân bằng năng lượng trong sinh quyển.
C. duy trì sự cân bằng vật chất và năng lượng trong sinh quyển.
D. duy trì sự cân bằng trong quần xã.
4. Khi nói về chu trình cacbon, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong quần xã, hợp chất cacbon được trao đổi thông qua chuỗi và lưới thức ăn
B. Không phải tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín
C. Cacbon từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật chủ yếu thông qua quá trình quang hợp
D. Khí CO2 trở lại môi trường hoàn toàn do hoạt động hô hấp của động vật
5. Khi nói về chu trin
̀ h sinh điạ hóa nitơ, phát biể u nào sau đây không đúng?


A. Đô ̣ng vâ ̣t có xương số ng có thể hấ p thu nhiề u nguồ n nitơ như muố i amôn ( NH 4 ) , nitrat ( NO 3 )

B. Vi khuẩn phản nitrat hoá có thể phân huỷ nitrat ( NO 3 ) thành nitơ phân tử (N2)
C. Một số loài vi khuẩn, vi khuẩn lam có khả năng cố định nitơ từ không khí.


D. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối , như muố i amôn ( NH 4 ) , nitrat ( NO 3 ).


6: Trong chu trình sinh địa hoá, nhóm sinh vật nào có khả năng biến đổi nitơ ở dạng NO 3 thành nitơ ở dạng NH 4 ?
A. Vi khuẩn cố định nitơ trong đất
B. Thực vật tự dưỡng
C. Vi khuẩn phản nitrat hoá
D. Động vật đa bào
7. Loài nào không có khả năng cố định nitơ từ không khí?
A. Vi khuẩn nốt sần cộng sinh với cây họ Đậu.
B. Một số vi khuẩn sống tự do trong đất và nước
C. vi khuẩn lam trên với bèo hoa dâu
D. vi khuẩn phản nitrat
8. Nội dung không đúng với chu trình nước là
A. nước luân chuyển tuần hoàn và phụ thuộc nhiều vào thảm thực vật
B. nước mưa rơi xuống Trái đất một phần thấm xuống các mạch nước ngầm, phần lớn tích luỹ trong đại dương, sông, hồ
C. giữa cơ thể sinh vật và môi trường luôn xảy ra quá trình trao đổi nước
D. trong khí quyển, nước ngưng tụ thành mưa rơi xuống ở lục địa với một lượng lớn.
9. Sinh quyển là
A. những sinh vật sống trong các lớp đất, nước của trái đất
B. gồm toàn bộ sinh vật sống trong các lớp đất, nước, không khí của trái đất
C. những sinh vật sống trong các lớp nước, không khí
D. những sinh vật sống trong các lớp đất, không khí
10. Sinh quyển được chia thành nhiều khu sinh học, đó là
A. các khu rừng nhiệt đới, rừng rụng lá ôn đới, rừng lá kim và vùng đại dương.
B. toàn bộ các khu sinh học trên cạn, khu sinh học nước ngọt và khu sinh học biển.
C. toàn bộ các khu sinh học trên cạn phân bố theo vĩ độ và mức khô hạn của các vùng trên Trái Đất.
D. toàn bộ các hồ, ao... và các khu nước chảy là các sông, suối.
11. Cho các khu sinh học (biôm) sau đây:
(1) Rừng rụng lá ôn đới.
(2) Rừng lá kim phương Bắc (rừng Taiga)
(3) Rừng mưa nhiệt đới.
(4) Đồng rêu hàn đới
Các khu sinh học trên phân bố theo vĩ độ và mức độ khô hạn từ Bắc Cực đến xích đạo lần lượt là :
A. (4), (2) , (1), (3)
B. (4), (1), (2), (3)
C. (3), (1), (2), (4)
D. (4), (3), (1), (2)
12. Các khu sinh học (Biôm) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là:
A. Đồng rêu hàn đới  Rừng mưa nhiệt đới  Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa).
B. Đồng rêu hàn đới  Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) Rừng mưa nhiệt đới
C. Rừng mưa nhiệt đới  Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa)  Đồng rêu hàn đới
D. Rừng mưa nhiệt đới  Đồng rêu hàn đới  Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa)
13. Hệ sinh thái nào sau đây đặc trưng cho vùng nhiệt đới?
A.Thảo nguyên
B.Đồng rêu
C.Hoang mạc
D.Rừng Địa Trung Hải
65
DÒNG NĂNG LƯỢNG TRONG HỆ SINH THÁI VÀ HIỆU SUẤT SINH THÁI
1. Nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho sự sống trên trái đất là năng lượng
A. trong các phản ứng hoá học B. ánh sáng mặt trời C. do núi lửa hoạt động
D. do sóng biển
2. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái diễn ra như thế nào?
A. bắt nguồn từ môi trường, được sinh vật sản xuất hấp thụ và biến đổi thành quang năng, sau đó năng lượng được truyền
qua các bậc dinh dưỡng và cuối cùng năng lượng truyền trở lại môi trường.
B. bắt nguồn từ môi trường, được sinh vật sản xuất hấp thụ và biến đổi thành năng lượng hoá học, sau đó năng lượng được
truyền hết qua các bậc dinh dưỡng.
C. từ sinh vật sản xuất hình thành năng lượng hoá học, sau đó năng lượng được truyền qua các bậc dinh dưỡng và cuối cùng
năng lượng truyền trở lại môi trường.
D. bắt nguồn từ môi trường, được sinh vật sản xuất hấp thụ và biến đổi thành năng lượng hoá học, sau đó năng lượng được
truyền qua các bậc dinh dưỡng và cuối cùng năng lượng truyền trở lại môi trường.
3. Điều nào sau đây không đúng với dòng năng lượng trong hệ sinh thái?
A. Càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn năng lượng càng tăng dần.
B. Năng lượng truyền qua các bậc dinh dưỡng từ thấp lên cao.
C. Năng lượng bị thất thoát dần qua các bậc dinh dưỡng.
D. Càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn năng lượng càng giảm dần.
4. Nguyên nhân chính gây ra thất thoát năng lượng trong hệ sinh thái là do:
A. Sinh vật bậc dinh dưỡng sau không sử dụng hết sinh vật bậc dinh dưỡng trước.
B. Năng lượng bị mất qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải
C. Năng lượng tích lũy vào bậc dinh dưỡng cao ít hơn bậc dinh dưỡng trước.
D. Năng lượng bị mất qua hoạt động kiếm ăn, trốn kẻ thù.
5. Trong hệ sinh thái
A. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường, còn vật chất được
trao đổi qua chu trình dinh dưỡng.
B. năng lượng và vật chất được trao đổi qua chu trình dinh dưỡng
C. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường
D. vật chất được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường, còn năng lượng được
trao đổi qua chu trình dinh dưỡng.
6. Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái:
(1) Động vật ăn động vật
(2) Động vật ăn thực vật
(3) Sinh vật sản xuất
Sơ đồ thể hiện đúng thứ tự truyền của dòng năng lượng qua các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là
A. (2)→(3)→(1)
B. (1)→(3)→(2)
C.(1)→(2)→(3)
D.(3)→(2)→(1)
7. Năng lượng khi đi qua các bậc dinh dưỡng trong chuỗi thức ăn
A. được sử dụng lặp lại nhiều lần.
B. chỉ được sử dụng một lần rồi mất đi dưới dạng nhiệt.
C. được sử dụng số lần tương ứng với số loài trong chuỗi thức ăn. D. được sử dụng tối thiểu 2 lần.
8. Chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không thể kéo dài (quá 6 xích) vì
A. năng lượng được hấp thụ nhiều ở sinh vật tiêu thụ
B. năng lượng được hấp thụ ở sinh vật sản xuất là quá ít, không đủ để cung cấp cho các bậc dinh dưỡng cao hơn
C. năng lượng mất qua lớn qua các bậc dinh dưỡng nên càng lên bậc dinh dưỡng cao năng lượng tích luỹ càng ít dần
D. năng lượng được hấp thụ nhiều ở sinh vật sản xuất
9. Nhóm sinh vật nào sau đây tạo ra sản lượng sơ cấp ?
A. Động vật ăn thực vật
B. Thực vật
C. Động vật ăn động vật
D. Sinh vật phân giải
10. Trong hệ sinh thái, sinh vật đóng vai trò quan trọng trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh tới môi trường
dinh dưỡng là
A. sinh vật tiêu thụ
B. sinh vật sản xuất
C. sinh vật phân huỷ
D. sinh vật tiêu thụ cấp 1
11. Trong hệ sinh thái, sinh vật đóng vai trò quan trọng trong việc truyền năng lượng từ môi trường dinh dưỡng tới môi trường
vô sinh là
A. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải B. sinh vật phân giải C. sinh vật tiêu thụ D. sinh vật sản xuất
12. Hiệu suất sinh thái là
A. tỷ lệ % chuyển hoá năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng đầu tiên và cuối cùng trong hệ sinh thái.
B. tổng tỷ lệ % chuyển hoá năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.
C. tỷ lệ % chuyển hoá năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng của sinh vật sản xuất và sinh vật tiêu thụ bậc một trong HST
D. tỷ lệ % chuyển hoá năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.
66
QUẢN LÍ VÀ SỬ DỤNG BỀN VỮNG TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
1. Tài nguyên thiên nhiên gồm các dạng là
A. tài nguyên tái sinh, tài nguyên không tái sinh, tài nguyên vĩnh cửu
B. tài nguyên rừng, tài nguyên biển
C. tài nguyên đất, tài nguyên nước
D. tài nguyên vĩnh cửu và tài nguyên không vĩnh cửu
3. Tài nguyên nào sau đây thuộc tài nguyên tái sinh?
1. Nhiên liệu hoá thạch
2. Năng lượng
3. Nước sạch, không khí sạch
4. Đất
5. Kim loại, phi kim
6. Đa dạng sinh học
Phương án đúng là: A. 1, 2, 3
B. 1, 3, 5
C. 3, 4, 6
D. 2, 3, 6
4. Tài nguyên nào sau đây thuộc dạng tài nguyên vĩnh cửu?
1. Đất
2. Nước sạch
3. Năng lượng ánh sáng
4. Năng lượng gió
5. Than đá
6. Dầu mỏ
7. Năng lượng thuỷ triều
Phương án đúng là: A. 1, 2, 7
B. 3, 4, 7
C. 5, 6, 7
D. 1, 2, 3
6. Biện pháp quan trọng để sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên nước là
A. tiết kiệm nước trong việc ăn uống.
B. tiết kiệm trong việc tưới tiêu cho cây trồng.
C. hạn chế nước ngọt chảy ra biển.
D. không làm ô nhiễm và cạn kiệt nguồn nước.
8. Nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường là
A. bão lụt tạo điều kiện cho sinh vật gây bệnh phát triển B. núi lửa phun nham thạch
C. do phương tiện giao thông
D. chất thải từ quá trình sản xuất và sinh hoạt của con người
9. Nguyên nhân dẫn đến hiệu ứng nhà kính ở Trái đất là
A. do đốt quá nhiều nhiên liệu hoá thạch và do thu hẹp diện tích rừng
B. do thảm thực vật có xu hướng giảm dần quang hợp và tăng dần hô hấp vì có sự thay đổi khí hậu
C. do động vật được phát triển nhiều nên làm tăng lượng CO2 qua hô hấp
D. do bùng nổ dân số nên làm tăng lượng khí CO2 qua hô hấp
10. Công việc mà con người cần làm tiền đề để phát triển bền vững môi trường thiên nhiên là:
A. Bảo vệ môi trường
B. Sử sụng bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên
C. Bảo vệ các nguồn tài nguyên
D. Trồng thêm cây, gây thêm rừng.
11. Biện pháp nào không có tác dụng hạn chế ô nhiễm môi trường?
A. Xây dựng các nhà máy, xí nghiệp ở xa khu dân cư. B. Hạn chế gây tiếng ồn của các phương tiện giao thông.
C. Xây dựng công viên cây xanh, trồng cây. D. Xây dựng thêm nhà máy tái chế chất thải thành các nguyên liệu, đồ dùng.
12. Điều nào không đúng với hiệu quả trồng cây gây rừng ở vùng đất trống và đồi núi trọc?
A. Hạn chế hạn hán, lũ lụt.
B. Hạn chế mức độ đa dạng sinh học. C. Hạn chế xói mòn đất.
D. Cải tạo khí hậu.
13. Biện pháp nào có tác dụng lớn tới sự cân bằng sinh thái?
A. Sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên.
B. Bảo vệ các loài sinh vật.
C. Phục hồi và trồng rừng mới.
D. Kiểm soát và giảm thiểu các nguồn chất thải gây ô nhiễm.
14. Khi nói về vấn đề quản lí tài nguyên cho phát triển bền vững, phát biểu nào sau đây là không đúng
A. Con người cần phải khai thác triệt để tài nguyên tái sinh, hạn chế khai thác tài nguyên không tái sinh
B. Con người phải tự nâng cao nhận thức về sự hiểu biết, thay đổi hành vi đối xử với thiên nhiên
C. Con người phải biết khai thác tài nguyên một cách hợp lí, bảo tồn đa dạng sinh học
D. Con người cần phải bảo vệ sự trong sạch của môi trường sống
15. Đa dạng sinh học là
A. sự phong phú về thành phần loài
B. sự đa dạng các hệ sinh thái
C. sự đa dạng về môi trường sống của các loài sinh vật D. sự phong phú về nguồn gen, về loài và các hệ sinh thái tự nhiên
16. Nội dung của bảo vệ đa dạng sinh học là
1. bảo vệ các loài sinh vật có nguy cơ bị tuyệt chủng
2. hạn chế thay đổi khí hậu
3. sử dụng tiết kiệm nguồn động vật hoang dã để duy trì các quá trình sinh sản của chúng
4. vận động đồng bào dân tộc không săn bắt bừa bãi thú rừng
5. xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, tạo môi trường sống cho nhiều loài sinh vật.
Phương án đúng là: A. 1, 2
B. 1, 5
C. 1, 3
D. 1, 4
17: Để bảo tồn đa dạng sinh học, tránh nguy cơ tuyệt chủng của nhiều loại động vật và thực vật quý hiếm, cần ngăn chặn các
hành động nào sau đây?
(1)Khai thác thủy, hải sản vượt quá mức cho phép. (2) Trồng cây gây rừng và bảo vệ rừng.
(3) Săn bắt, buôn bán và tiêu thụ các loài động vật hoang dã (4)Bảo vệ các loài động vật hoang dã.
(5) Sử dụng các sản phẩm từ động vật quý hiếm : mật gấu, ngà voi, cao hổ, sừng tê giác,…
A. (2), (3), (4)
B. (2), (4), (5)
C. (1), (3), (5)
D. (1), (2), (4)
18: Cho các hoạt động của con người sau đây:
(1) Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh. (2) Bảo tồn đa dạng sinh học.
(3) Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp.
(4) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.
Giải pháp của phát triển bền vững là các hoạt động
A. (1) và (3).
B. (2) và (3).
C. (1) và (2).
D. (3) và (4).
67
19: Khi nói về vấn đề quản lí tài nguyên cho phát triển bền vững, phát biểu nào sau đây là không đúng ?
A.
Con người cần phải khai thác triệt để tài nguyên tái sinh, hạn chế khai thác tài nguyên không tái sinh
B.
Con người phải tự nâng cao nhận thức về sự hiểu biết, thay đổi hành vi đối xử với thiên nhiên
C.
Con người phải biết khai thác tài nguyên một cách hợp lí, bảo tồn đa dạng sinh học
D.
Con người cần phải bảo vệ sự trong sạch của môi trường sống
20 : Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên
thiên nhiên?
(1)Sử dụng tiết kiệm nguồn nước (2) Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng, làm nương rẫy
(3)Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên. (4) Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
21: So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện pháp sử dụng loài thiên địch có những ưu
điểm nào sau đây?
(1) Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người. (2) Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết.
(3) Nhanh chóng dập tắt tất cả các loại dịch bệnh. (4) Không gây ô nhiễm môi trường.
A. (2) và (3).
B. (1) và (2).
C. (1) và (4).
D. (3) và (4).
22: Những giải pháp nào sau đây được xem là những giải pháp chính của phát triển bền vững, góp phần làm hạn chế sự biến
đổi khí hậu toàn cầu?
(1) Bảo tồn đa dạng sinh học. (2) Khai thác tối đa và triệt để các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
(3) Ngăn chặn nạn phá rừng, nhất là rừng nguyên sinh và rừng đầu nguồn.
(4) Sử dụng bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
(5) Tăng cường sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật, các chất diệt cỏ, các chất kích thích sinh trưởng,...trong sản xuất nông,
lâm nghiệp. Đáp án đúng là: A. (1), (3) và (4).
B. (1), (2) và (5).
C. (2), (3) và (5).
D. (2), (4) và (5).
23. Giải pháp của sự phát triển bền vững là:
A. bảo vệ sự trong sạch của môi trường đất, nước và không khí.
B. kiểm soát được sự gia tăng dân số, nâng cao chất lượng cuộc sống vật chất và tinh thần cho con người.
C. giảm đến mức thấp nhất sự khánh kiệt tài nguyên không tái sinh trên cơ sở tiết kiệm, sử dụng lại và tái chế các nguyên vật
liệu, khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh (đất, nước, SV)
D. bảo tồn đa dạng sinh học, bao gồm bảo vệ các loài, các nguồn gen và các hệ sinh thái
68
Download