Uploaded by subinhuynh871

Ban Dich

advertisement
22-Nov-21
Machine Translated by Google
CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU
ĐẾN CHUỖI CUNG ỨNG
SỰ QUẢN LÝ
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
Khoa Kinh tế, Đại học Kinh tế TP.HCM
Kinh tế và tài chính
Kết quả học tập
Sau khi hoàn thành chương này, bạn
sẽ có thể:
• Mô tả chuỗi cung ứng và định nghĩa
quản lý chuỗi cung ứng.
• Mô tả các mục tiêu và yếu tố của quản lý
chuỗi cung ứng.
• Mô tả các hoạt động quản lý chuỗi
cung ứng địa phương, khu vực và toàn
cầu giữa các công ty dịch vụ và sản
xuất. • Mô tả một số xu hướng cung
ứng
Quản lý chuỗi.
• Hiểu tác động của hiệu ứng roi da ảnh hưởng đến
các thành viên trong chuỗi cung ứng như thế nào.
2
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
1
Machine Translated by Google
22-Nov-21
Đề cương
Giới thiệu
Quản lý chuỗi cung ứng
xác định
Tầm quan trọng của nguồn cung
Quản lý chuỗi
Nền tảng của nguồn cung
Quản lý chuỗi
Xu hướng hiện tại về nguồn cung
Quản lý chuỗi
Tóm tắt chương
3
Giới thiệu về chuỗi cung ứng
4
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
2
Machine Translated by Google
22-Nov-21
Định nghĩa chuỗi cung ứng
Nguồn
Định nghĩa chuỗi cung ứng
Chuỗi cung ứng bao gồm dòng sản phẩm và dịch vụ từ: • Các nhà sản xuất
nguyên liệu thô
• Nhà sản xuất linh kiện và sản phẩm trung gian •
Wisner, JD, Tan, KC, & Leong, GK
Nhà sản xuất sản phẩm cuối cùng • Nhà bán buôn, nhà
(2014).
phân phối và
• Nhà bán lẻ
Sự liên kết của các công ty đưa sản phẩm hoặc dịch vụ ra thị trường.
Douglas M. Lambert (1997)
Chuỗi cung ứng có thể được xem một cách tự do như là sự kết hợp của các quy
trình, chức năng, hoạt động, mối quan hệ và lộ trình mà các sản phẩm, dịch
Murphy, PR, & Knemeyer, AM (2018)
vụ, thông tin và giao dịch tài chính di chuyển trong và giữa các doanh nghiệp
từ nhà sản xuất ban đầu đến người dùng cuối hoặc người tiêu dùng cuối cùng.
Chuỗi cung ứng bao gồm một loạt các hoạt động và tổ chức mà nguyên vật liệu
Nước, CDJ (2003)
di chuyển trên hành trình của chúng từ nhà cung cấp ban đầu đến khách hàng
cuối cùng.
5
PHÂN LOẠI CHUỖI CUNG ỨNG
(Murphy, PR, & Knemeyer, AM (2018). Hậu cần đương đại.
Giáo dục Pearson. ISBN 978-0-13-451925-8. Trang 97)
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
3
Machine Translated by Google
22-Nov-21
CÁC THÀNH VIÊN TRONG CHUỖI CUNG ỨNG
- Sản xuất hàng hóa/dịch vụ
- Bao gồm (i) nhà sản xuất nguyên vật liệu và (ii) thành phẩm
nhà sản xuất.
nhà sản xuất
- Lấy số lượng lớn sản phẩm từ nhà sản xuất và phân phối cho khách
hàng.
- Lưu trữ hàng tồn kho Tập trung vào khuyến mãi và bán
hàng - Tìm kiếm và phục vụ khách
hàng - Thực hiện chức năng thời gian và địa điểm
Nhà phân phối/
người bán buôn
cho khách hàng - Quản lý hàng tồn kho, vận hành kho, giao sản phẩm, hỗ
trợ khách hàng và cung cấp dịch vụ sau bán hàng.
CÁC THÀNH VIÊN TRONG CHUỖI CUNG ỨNG
- Lưu trữ hàng tồn kho - Bán
một số lượng nhỏ sản phẩm - Thu thập nhu
cầu của khách hàng - Thực hiện các chương
nhà bán lẻ
trình khuyến mãi về giá, sản phẩm, dịch vụ, sự tiện lợi,…
- Có thể là cá nhân/tổ chức
- Mua đi bán lại sản phẩm
- Mua và sử dụng sản phẩm
người dùng cuối
Khách hàng
- Tổ chức cung cấp dịch vụ cho nhà sản xuất, nhà phân phối,
nhà bán lẻ và khách hàng.
- Chú trọng chuyên môn hóa - Ví
dụ: nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển, nhà cung cấp kho bãi, nhà cung cấp dịch vụ hậu
cần, nhà cung cấp dịch vụ tài chính, nhà cung cấp dịch vụ nghiên cứu thị trường,
Nhà cung cấp dịch vụ
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
nhà cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin,…
4
Machine Translated by Google
22-Nov-21
CÁC THÀNH VIÊN TRONG CHUỖI CUNG ỨNG
- Là tổ chức cung cấp dịch vụ cho nhà sản xuất, nhà phân phối, nhà
bán lẻ và khách hàng.
- Chú trọng chuyên môn hóa - Ví
dụ: nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển, nhà cung cấp kho bãi, nhà cung cấp
dịch vụ hậu cần, nhà cung cấp dịch vụ tài chính, nhà cung cấp dịch vụ
Dịch vụ
nghiên cứu thị trường, nhà cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin,…
Các nhà cung cấp
CHUỖI TRONG CHUỖI CUNG ỨNG
Luồng thông tin
Đảo ngược dòng sản phẩm
nhà cung cấp
Dòng sản phẩm
Nhà bán lẻ Người tiêu dùng
Nhà sản xuất Nhà phân phối
Dòng sản phẩm
Dòng sản phẩm
Dòng sản phẩm
Dòng tiền
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
5
22-Nov-21
Machine Translated by Google
4 CHUỖI CHUỖI CUNG ỨNG
Luồng thông tin
Dòng tiền
Hóa đơn
Tài liệu bán hàng
Thông số kỹ thuật
Biên nhận
hàng
Thanh toán sản phẩm
Thanh
toán nhà cung cấp
Đơn đặt
Nội quy & quy
định
Dòng sản phẩm
Vật liệu
Linh kiện
Dịch vụ
Vật tư
Thành
phẩm
Đảo ngược dòng sản phẩm
Trả lại để sửa chữa
Thay thế
Tái chế
Thải bỏ
CƠ CẤU CHUỖI CUNG ỨNG
(Waters, CDJ (2003). Hậu cần: Giới thiệu về quản lý
chuỗi cung ứng. Palgrave Macmillan. Trang 9)
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
6
Machine Translated by Google
22-Nov-21
CƠ CẤU CHUỖI CUNG ỨNG
(Waters, CDJ (2003). Hậu cần: Giới thiệu về quản lý
chuỗi cung ứng. Palgrave Macmillan. Trang 9)
CHUỖI CUNG ỨNG
• Chuỗi cung ứng nhấn mạnh vào sự chuyển động của sản phẩm/dịch vụ. •
Sản phẩm/dịch vụ khác nhau => Chuỗi cung ứng khác nhau • Chuỗi cung ứng
đơn giản vs Chuỗi cung ứng phức tạp. • Chuỗi cung ứng trong sản xuất vs
Chuỗi cung ứng trong dịch vụ.
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
7
Machine Translated by Google
22-Nov-21
hoạt động hạ lưu
Hoạt động thượng nguồn
Nhà cung
cấp cấp ba
Nhà cung cấp
cấp hai
NHÀ KHẢI
CTY TINH
KHOANG
LUYỆN
PHỤ GIA
YÊU LỆNH
PHÔI
khách hàng
Nhà cung
cấp một
cấp cấp một
CỬA HÀNG
TRANG SỨC
NCC ĐÁ
KHÁCH HÀNG
MUA LẺ
QUÝ
CTY VÀNG
PHỤ LỤC
(NHÃN, BẢO,
THÙNG, ĐÀI)
khách
hàng cuối cùng
NSX VÀNG
BẮC
ĐÁ QUÝ
CTY TỔNG CÔNG TY
CHỨC NĂNG
CÀI ĐẶT
KHÁCH HÀNG
MUA LẺ
THỎI
KHÁCH HÀNG
HÀNG LẺ
NSX
TRỰC TIẾP
NHỰA
NSX GIẤY,
MẠNG BỌC
NCC
BẢO BÌ
KHẢI THÁC
THANH NGANG
BÀI TẬP 1
Yêu cầu học sinh vẽ chuỗi cung ứng ra giấy và xác định: 1. Nhà cung cấp thứ 1, thứ 2,
thứ 3 là ai ?
2. Khách hàng thứ 1, 2, 3 là ai ?
3. Các hoạt động thượng nguồn?
4. Các hoạt động hạ nguồn?
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
số 8
22-Nov-21
Machine Translated by Google
(Waters, CDJ (2003). Hậu cần: Giới thiệu về quản lý
chuỗi cung ứng. Palgrave Macmillan)
BÀI 2 CHUỖI CUNG ỨNG Sôcôla
1. Bạn được cung cấp 11 lời giải thích về các hoạt động và 11 bức tranh
kết nối với các hoạt động. Bạn phải đặt các hoạt động trong
thứ tự và xác định chính xác các hành động đang được thực hiện.
2. Ai là người trong chuỗi cung ứng sô cô la?
3. Kết hợp các thành viên của chuỗi cung ứng sôcôla với
sự định nghĩa.
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
9
Machine Translated by Google
22-Nov-21
BÀI 2 CHUỖI CUNG ỨNG Sôcôla
Nội dung
Hoạt động
1
2
3
Cây ca cao mọc hai mươi độ bắc và nam của đường xích đạo. Những cây này tạo ra một loại trái cây quả ca cao.
Những người nông dân sẽ cắt vỏ quả và loại bỏ những hạt đậu, được bao quanh bởi chất nhầy trái cây
màu trắng.
Người tiêu dùng mua sô cô la từ các nhà bán lẻ và mang sản phẩm về nhà để thưởng thức.
Sô cô la là một trong những món ăn yêu thích của thế giới và mức độ phổ biến của nó đang tăng lên.
Các thanh nguội sau đó được lấy ra khỏi khuôn và chuyển đến một chiếc máy bao bọc chúng một cách
4
chính xác. Sau đó, họ lăn xuống dây chuyền sản xuất để tham gia một trường hợp chờ đợi.
Công nhân vận chuyển thùng hàng đến các nhà phân phối và cửa hàng bán lẻ trên toàn quốc.
Nhà sản xuất mua hạt từ những người mua địa phương và hạt ca cao đến nhà máy sô cô la trong
5
bao tải. Công nhân chất đậu vào các xi lanh lớn để rang.
6
được sấy khô và/hoặc lên men. Người mua khác nhau về quy mô và độ phức tạp giữa các vùng.
Người mua địa phương thu gom hạt ca cao từ nhiều nông dân, ngay sau khi thu hoạch hoặc sau khi chúng
BÀI 2 CHUỖI CUNG ỨNG Sôcôla
Nội dung
Hoạt động
Xay nhuyễn các ngòi ca cao trong máy xay đá từ 24 đến 36 giờ. Trong thời gian này của quy trình
7
làm sô cô la, bơ ca cao được nghiền thành bột ra khỏi ngòi và hỗn hợp bắt đầu hóa lỏng.
Để ngừng quá trình lên men, đậu được để qua vài ngày, làm đậu nóng lên và mất vị đắng; sau đó
số 8
chúng được phơi khô dưới ánh nắng mặt trời.
Sau đó đậu được tách ra và cho vào những thùng gỗ lớn để lên men.
9
Quá trình lên men là tiền thân của quá trình phát triển hương vị đậm đà hơn bắt đầu sau khi hạt
cà phê được rang.
10
Cuối cùng, sô cô la được đổ vào các khuôn có đủ hình dạng và kích cỡ, từ những chiếc bánh nhỏ cho đến
những khối 10 pound mà các nhà sản xuất bánh kẹo sử dụng.
Bước tiếp theo trong cách làm sô cô la là trộn tất cả các thành phần lại với nhau và làm mịn chúng
11
vào nhau. Để làm cho sô cô la ăn được, công nhân nhà máy kết hợp loại rượu sô cô la không đường
với bơ ca cao để tăng thêm hương vị.
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
10
Machine Translated by Google
22-Nov-21
BÀI 2 CHUỖI CUNG ỨNG Sôcôla
nông dân trồng ca cao
BÀI 2 CHUỖI CUNG ỨNG Sôcôla
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
11
Machine Translated by Google
22-Nov-21
BÀI 2 CHUỖI CUNG ỨNG Sôcôla
người mua địa phương
(Thương nhân/
Các nhà cung cấp)
BÀI 2 CHUỖI CUNG ỨNG Sôcôla
nhà sản xuất/
nhà chế tạo
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
12
Machine Translated by Google
22-Nov-21
BÀI 2 CHUỖI CUNG ỨNG Sôcôla
BÀI 2 CHUỖI CUNG ỨNG Sôcôla
Nhà phân phối
nhà bán lẻ
Người tiêu dùng
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
13
Machine Translated by Google
22-Nov-21
Nối các thành viên của chuỗi cung ứng sô cô la với định
nghĩa của nó.
Sự định nghĩa
Các thành viên của chuỗi cung ứng sôcôla
Nông dân
Một doanh nghiệp hoặc người bán hàng hóa cho người tiêu dùng.
người mua địa phương
Là một người làm nông nghiệp, nuôi các sinh vật sống để làm thức ăn hoặc nguyên liệu
(Thương nhân/Nhà cung cấp)
thô.
Nhà sản xuất / Nhà sản xuất
Một người mua hàng hóa và dịch vụ cho mục đích cá nhân
sử dụng.
Nhà phân phối
Một đại lý bán hàng hóa cho các nhà bán lẻ.
nhà bán lẻ
linh kiện hoặc lắp ráp, thường ở quy mô lớn với các hoạt động khác nhau được phân
Thực thể tạo ra hàng hóa thông qua một quy trình liên quan đến nguyên liệu thô,
chia cho các công nhân khác nhau.
Người tiêu dùng
Một người mua hàng hóa từ nông dân và bán những hàng hóa này cho nhà sản xuất.
BÀI 2 CHUỖI CUNG ỨNG Sôcôla
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
14
Machine Translated by Google
22-Nov-21
Chuỗi cung ứng trong sản xuất
Chuỗi cung ứng trong dịch vụ
Chuỗi cung ứng trong ngành dịch vụ
nhà cung cấp
Mua đồ
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
Nhà sản xuất Nhà phân phối
làm
đồ
Nhà bán lẻ Người tiêu dùng
những thứ
Di
chuyển mọi thứ
Bán đồ
dịch vụ
15
Machine Translated by Google
22-Nov-21
Ví dụ: Chuỗi cung ứng trong dịch vụ khách sạn
Mua đồ
làm
đồ
• Nộp hồ sơ
những thứ
Di
chuyển mọi thứ
Bán đồ
• Vé
• Nội thất
• Bể bơi • Đặt chỗ
• Nhân viên
• Công nghệ •
Phương tiện
dịch vụ
• Gọi báo thức •
• Nhà hàng
Bữa sáng
• Địa phương
tour du lịch
• Wifi
• Lượt xem
• Sự kiện
tổ chức
Quản lý chuỗi cung ứng được xác định
32
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
16
Machine Translated by Google
22-Nov-21
Định nghĩa quản lý chuỗi cung ứng
Nguồn
Định nghĩa về quản lý chuỗi cung ứng
Việc lập kế hoạch và quản lý tất cả các hoạt động liên quan đến tìm nguồn
cung ứng và thu mua, chuyển đổi và tất cả các hoạt động quản lý hậu cần…
cũng bao gồm sự phối hợp với các đối tác kênh, có thể là nhà cung cấp, trung
Hội đồng quản lý chuỗi cung ứng
Chuyên gia
gian, nhà cung cấp dịch vụ bên thứ ba và khách hàng.
Việc thiết kế và quản lý các quy trình liền mạch, giá trị gia tăng xuyên qua
các ranh giới của tổ chức để đáp ứng nhu cầu thực sự của khách hàng cuối.
Viện Quản lý Cung ứng
Việc thiết kế, lập kế hoạch, thực hiện, kiểm soát và giám sát các hoạt động
của chuỗi cung ứng với mục tiêu tạo ra giá trị ròng, xây dựng cơ sở hạ tầng
Hiệp hội cho các hoạt động
cạnh tranh, tận dụng hậu cần trên toàn thế giới, đồng bộ hóa cung với cầu
Sự quản lý
và đo lường hiệu suất trên toàn cầu.
33
Sự khác biệt giữa Quản lý Hậu cần & SCM?
Quản lý hậu cần
Quản lý chuỗi cung ứng
• “Quản lý hậu cần là một phần của quản lý
• “Việc lập kế hoạch và quản lý mọi hoạt động
chuỗi cung ứng nhằm lập kế hoạch, thực
liên quan đến tìm nguồn cung ứng và mua sắm, chuyển
hiện và kiểm soát dòng chảy và lưu kho
đổi và tất cả các hoạt động quản lý hậu cần … cũng
hiệu quả, thuận và ngược của hàng hóa,
bao gồm sự phối hợp với các đối tác kênh, có thể là
dịch vụ và thông tin liên quan giữa điểm
nhà cung cấp, trung gian, nhà cung cấp dịch vụ bên
xuất phát và điểm tiêu thụ nhằm đáp ứng yêu
thứ ba và khách hàng” (Hội đồng Chuyên gia Quản lý
cầu của khách hàng” (Hội đồng chuyên gia quản
Chuỗi Cung ứng).
lý chuỗi cung ứng).
• Đề cập đến mạng lưới và sự phối hợp giữa nhiều doanh
nghiệp để cung cấp sản phẩm/dịch vụ ra thị trường.
• Đề cập đến các hoạt động xảy ra trong phạm vi
một công ty.
• Quản lý các hoạt động như thu mua,
• Quản lý các hoạt động như hậu cần, tiếp thị,
phát triển sản phẩm mới, tài chính và khách hàng
dịch vụ.
phân phối, lưu kho và tồn kho,…
34
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
17
Machine Translated by Google
22-Nov-21
Sự khác biệt giữa Quản lý Hậu cần & SCM?
Quản lý hậu cần
Quản lý chuỗi cung ứng
35
Tầm quan trọng của
Quản lý chuỗi cung ứng
36
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
18
22-Nov-21
Machine Translated by Google
Tầm quan trọng của quản lý chuỗi cung ứng
Tiết kiệm chi phí
Giảm bớt
SCM
Hiệu ứng roi da
Phối hợp tốt hơn các
nguồn lực
SCM giảm dự trữ an toàn và chi phí do lập kế hoạch phối hợp và chia sẻ thông
tin tốt hơn.
37
Tầm quan trọng của quản lý chuỗi cung ứng
Hiệu ứng roi da
Được định nghĩa là: Dự báo nhu cầu thất thường gây ra dư thừa dự
trữ an toàn, gây ra các vấn đề về lập kế hoạch sản xuất.
38
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
19
22-Nov-21
Machine Translated by Google
Quỹ của
Quản lý chuỗi cung ứng
39
Nền tảng của quản lý chuỗi cung ứng
Giảm cơ sở cung cấp, liên minh nhà cung cấp,
yếu tố cung cấp
Quản lý quan hệ nhà cung cấp (SRM), tìm nguồn
cung ứng toàn cầu, tìm nguồn cung ứng có đạo đức
và bền vững
Quản lý nhu cầu, Lập kế hoạch hợp tác,
Yếu tố hoạt động
Dự báo và bổ sung (CPFR), Quản lý hàng tồn kho, Lập kế
hoạch yêu cầu nguyên vật liệu
(MRP), Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP), Hệ thống
Quỹ
của
tinh gọn, Hệ thống chất lượng Six Sigma
Quản lý hậu cần, quản lý quan hệ khách hàng, thiết
Quản
lý
chuỗi
cung
ứng
yếu tố hậu cần
Các yếu tố tích hợp
kế mạng, Radio
Nhận dạng tần số (RFID), chuỗi cung ứng toàn cầu,
tính bền vững, hậu cần đáp ứng dịch vụ
Rào cản hội nhập, quản lý rủi ro và an ninh,
đo lường hiệu suất, chuỗi cung ứng xanh
40
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
20
Machine Translated by Google
22-Nov-21
Nền tảng của quản lý chuỗi cung ứng
Các yếu tố cung cấp •
Quản lý nhà cung cấp – cải thiện hiệu suất thông qua:
• Đánh giá nhà cung cấp (xác định khả năng của nhà cung cấp) • Chứng
nhận nhà cung cấp (chứng nhận bên thứ ba hoặc nội bộ để đảm bảo
chất lượng sản phẩm và yêu cầu dịch vụ)
• Quan hệ đối tác chiến lược – mối quan hệ thành công và đáng tin cậy với các nhà cung
cấp hoạt động hiệu quả nhất.
• Đạo đức và tính bền vững – công nhận tác động của nhà cung cấp đối với danh tiếng
và dấu chân carbon.
41
Nền tảng của quản lý chuỗi cung ứng
Các yếu tố hoạt động:
• Quản lý nhu cầu - khớp nhu cầu với năng lực sẵn có
• Liên kết người mua và nhà cung cấp thông qua Lập kế hoạch Yêu cầu Nguyên vật liệu (MRP)
và hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP)
• Sử dụng hệ thống tinh gọn để cải thiện dòng nguyên vật liệu nhằm giảm hàng tồn kho
cấp độ
• Sử dụng Six Sigma để cải thiện việc tuân thủ chất lượng giữa các nhà cung cấp
42
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
21
22-Nov-21
Machine Translated by Google
Nền tảng của quản lý chuỗi cung ứng
Các yếu tố hậu cần:
• Quản lý vận tải - quyết định đánh đổi giữa chi phí &
thời gian giao hàng/dịch vụ khách hàng qua xe tải, đường sắt, đường thủy và đường hàng không.
• Quản lý quan hệ khách hàng - các chiến lược đảm bảo giao hàng, giải quyết
khiếu nại, cải thiện thông tin liên lạc và xác định các yêu cầu dịch vụ.
• Thiết kế mạng lưới - tạo mạng lưới phân phối dựa trên sự đánh đổi
quyết định giữa chi phí và sự phức tạp của hệ thống phân phối.
43
Nền tảng của quản lý chuỗi cung ứng
Các yếu tố tích hợp:
• Tích hợp quy trình chuỗi cung ứng - khi những người tham gia chuỗi cung ứng làm việc vì
mục tiêu chung. Yêu cầu tích hợp chức năng nội bộ công ty , với nỗ lực thay đổi thái độ
và các mối quan hệ đối nghịch. • Đo lường Hiệu suất Chuỗi Cung ứng - Điều quan trọng đối
với các công ty để biết liệu các quy trình có hoạt động như mong đợi hay không. • Hiệu
suất chuỗi cung ứng ở mức cao sẽ xảy ra khi các chiến lược tại mỗi công ty phù hợp tốt
với các chiến lược chuỗi cung ứng tổng thể.
44
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
22
Machine Translated by Google
22-Nov-21
Xu hướng hiện tại trong
Quản lý chuỗi cung ứng
45
Xu hướng hiện tại trong quản lý chuỗi cung ứng
Tăng dần
giảm
Chuỗi cung ứng
Chuỗi cung ứng
khả năng đáp ứng
Mở rộng (và
ký hợp đồng)
cung cấp
chi phí
Xanh hóa nguồn
cung
chuỗi
Xích
46
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
23
Machine Translated by Google
22-Nov-21
Tóm tắt chương
• Quản lý chuỗi cung ứng đề cập đến việc lập kế hoạch và quản lý tất cả các hoạt động liên quan đến tìm nguồn cung ứng và thu
mua, chuyển đổi và tất cả các hoạt động quản lý hậu cần… cũng bao gồm sự phối hợp với các đối tác kênh, có thể là nhà cung
cấp, trung gian, nhà cung cấp dịch vụ bên thứ ba và khách hàng.
• Quản lý hậu cần là một phần của quản lý chuỗi cung ứng. SCM đề cập đến việc lập kế hoạch và quản lý tất cả các hoạt động liên
quan đến tìm nguồn cung ứng và mua sắm, chuyển đổi và tất cả các hoạt động quản lý hậu cần.
• Các thành viên trong chuỗi cung ứng bao gồm Nhà cung cấp, Nhà sản xuất, Nhà phân phối, Nhà bán lẻ và Khách hàng.
• Có 4 dòng chảy trong chuỗi cung ứng: dòng sản phẩm, dòng tiền, dòng thông tin và dòng sản phẩm ngược
chảy.
• Hoạt động thượng nguồn & hoạt động hạ nguồn.
• Chuỗi cung ứng trong sản xuất vs Chuỗi cung ứng trong dịch vụ.
47
Tóm tắt chương
• SCM giảm dự trữ an toàn và chi phí do lập kế hoạch phối hợp và tốt hơn
chia sẻ thông tin
tránh Hiệu ứng Bullwhip.
• Nền tảng của SCM bao gồm 4 yếu tố: Cung ứng, Vận hành, Hậu cần và
Hội nhập.
• Có 4 xu hướng trong SCM: Mở rộng chuỗi cung ứng, tăng chuỗi cung ứng
khả năng đáp ứng, xanh hóa chuỗi cung ứng, giảm chi phí chuỗi cung ứng.
• SCM đang trở nên vô cùng quan trọng để giảm chi phí, nâng cao chất lượng và
dịch vụ khách hàng, với mục tiêu cuối cùng là nâng cao khả năng cạnh tranh.
48
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
24
Machine Translated by Google
30-Nov-21
CHƯƠNG 2:
THU MUA
SỰ QUẢN LÝ
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
Khoa Kinh tế, Đại học Kinh tế TP.HCM
Kinh tế và tài chính
Kết quả học tập
Sau khi hoàn thành chương này, bạn có thể: •
Hiểu vai trò của quản lý cung ứng và tác động chiến lược
của nó đối với lợi thế cạnh tranh của một tổ chức. •
Có kiến thức cơ bản về quy trình mua hàng truyền thống,
mua sắm điện tử, mua sắm công và mua sắm xanh.
• Hiểu và biết cách xử lý các giá trị nhỏ
đơn đặt hàng.
• Hiểu các quyết định tìm nguồn cung ứng và các yếu tố ảnh
hưởng đến việc lựa chọn nhà cung cấp.
• Hiểu những ưu và nhược điểm của việc tìm nguồn cung ứng duy
nhất so với nhiều nguồn cung ứng.
• Hiểu về tập trung, phi tập trung và kết hợp
các tổ chức mua hàng.
• Mô tả các cơ hội và thách thức của việc tìm nguồn cung
ứng toàn cầu và hiểu cách toàn cầu hóa tác động đến
việc quản lý nguồn cung ứng.
2
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
1
30-Nov-21
Machine Translated by Google
Đề cương
Vai trò của Quản lý cung ứng
Quy trình mua hàng
Quyết định tìm nguồn cung ứng: Make-or-Buy
Phán quyết
Lựa chọn nhà cung cấp
Có bao nhiêu nhà cung cấp để sử dụng
Tổ chức mua hàng
Tóm tắt chương
3
Vai trò của Quản lý cung ứng
4
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
2
Machine Translated by Google
30-Nov-21
LÀM VIỆC NHÓM
Thảo luận với các đối tác của bạn và trả lời các câu hỏi như sau:
1. Doanh nghiệp thường mua loại hàng gì?
2. Tại sao hãng mua hàng?
3. Tại sao cần quản lý thu mua hiệu quả?
5
Định nghĩa quản lý mua hàng & cung ứng
Định nghĩa mua hàng Chức
Nguồn
năng kinh doanh chính để mua nguyên vật liệu, dịch vụ và
(Wisner, JD, Tan, KC, &
thiết bị.
Leong, GK, 2014)
Việc mua hàng đưa ra một cơ chế để bắt đầu và kiểm soát
dòng nguyên liệu thông qua chuỗi cung ứng.
Mua hàng chịu trách nhiệm chính đối với các luồng vào
hoặc ngược dòng vào một tổ chức.
Định nghĩa quản lý cung ứng
(Vùng nước. CDJ, 2003)
(Douglas M. Lambert, 1997)
Nguồn
Xác định, mua lại, truy cập, định vị và quản lý
các nguồn lực mà một tổ chức cần hoặc có khả năng
Viện quản lý cung ứng
cần để đạt được các mục tiêu chiến lược của mình
6
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
3
Machine Translated by Google
30-Nov-21
MUA HÀNG TRONG CHUỖI CUNG ỨNG
hoạt động hạ lưu
hoạt động thượng nguồn
(Lambert, Douglas M., James R. Stock, và Lisa M. Ellram (1998). Nguyên tắc cơ bản
của quản lý hậu cần. Boston: Irwin/McGraw-Hill, © 1998)
CÁC LOẠI SẢN PHẨM MỘT CÔNG TY THƯỜNG MUA
bộ phận cấu thành
nguyên liệu
Loại
sản phẩm mà
công ty
thường mua
Cung cấp điều hành
Thiết bị hỗ trợ
thiết bị xử lý
Dịch vụ
số 8
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
4
Machine Translated by Google
30-Nov-21
VAI TRÒ CỦA MUA HÀNG
Đảm bảo dòng nguyên vật liệu không bị gián đoạn với tổng chi
phí thấp nhất
Vai trò mua hàng
Nâng cao chất lượng thành phẩm
Tối đa hóa sự hài lòng của khách hàng
Tìm kiếm vật liệu tốt hơn và nhà cung cấp đáng tin cậy
Việc mua hàng đóng góp vào các mục
tiêu này bằng cách
Hợp tác chặt chẽ và khai thác chuyên môn của các nhà cung cấp
chiến lược để cải thiện chất lượng và vật liệu
Thu hút các nhà cung cấp và nhân viên thu mua trong các nỗ lực
thiết kế và phát triển sản phẩm mới.
QUÁ TRÌNH MUA HÀNG - CẨM NANG TRUYỀN THỐNG
HỆ THỐNG MUA HÀNG
10
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
5
Machine Translated by Google
30-Nov-21
QUÁ TRÌNH MUA HÀNG - CẨM NANG TRUYỀN THỐNG
HỆ THỐNG MUA HÀNG
Bước 1:
Yêu cầu vật liệu
(MR)/Mua hàng
yêu cầu
- Bộ phận người dùng gửi yêu cầu
về nguyên vật liệu bằng cách
đưa ra MR (thông tin bao gồm
sản phẩm, số lượng, ngày đến
Bước 2:
Yêu cầu cho
Báo giá (RFQ)
Nếu nguyên liệu được yêu
cầu không có sẵn trong kho
Bộ phận mua hàng gửi RFQ
cho nhà cung cấp.
Bước 3:
Đơn đặt hàng
(PO)
- Khi xác định được nhà
cung cấp phù hợp
Bộ phận
mua hàng gửi PO cho nhà
cung cấp.
hạn giao hàng,..)
- Nếu vật liệu yêu cầu có
sẵn trong kho
vật liệu được
cấp cho người dùng
- Bộ phận thu mua cần đảm
bảo giao hàng đúng hạn các
nguyên vật liệu đã mua bằng
cách theo dõi & xúc tiến đơn
hàng.
11
Yêu cầu mua hàng mẫu
12
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
6
Machine Translated by Google
30-Nov-21
Đơn đặt hàng mẫu
13
QUY TRÌNH MUA HÀNG – ĐIỆN TỬ
HỆ THỐNG MUA SẮM (E-PROCUREMENT)
14
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
7
Machine Translated by Google
30-Nov-21
ƯU ĐIỂM CỦA HỆ THỐNG MUA SẮM ĐIỆN TỬ
1. Tiết kiệm thời
gian 2. Tiết kiệm
chi phí 3. Độ chính
xác 4. Thời gian
thực 5. Tính di
động 6. Khả năng
theo dõi 7. Quản lý
8. Lợi ích cho nhà cung cấp
15
Quyết định tìm nguồn cung ứng:
Quyết định Make-or-Buy
16
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
số 8
Machine Translated by Google
30-Nov-21
QUYẾT ĐỊNH TÌM NGUỒN: QUYẾT ĐỊNH LÀM HOẶC MUA
.
Làm
• Bảo vệ công nghệ độc quyền • Không có nhà
cung cấp đủ năng lực • Kiểm soát chất lượng
Mua/Gia công phần mềm
• Gia công phần mềm: Mua nguyên vật liệu và linh kiện từ nhà
cung cấp thay vì tự sản xuất
• Lợi thế về chi phí
Các nhà cung cấp có thể có lợi thế về quy
mô kinh tế, lao động thấp hơn, chi phí nguyên vật liệu thấp hơn.
tốt hơn • Sử dụng công suất nhàn rỗi hiện
có • Kiểm soát thời gian giao hàng và chi
phí lưu kho
• Năng lực không đủ
Một công ty có thể ở hoặc gần
năng lực và hợp đồng phụ từ một nhà cung cấp có thể có ý nghĩa
tốt hơn.
• Thiếu chuyên môn
Doanh nghiệp có thể không có công nghệ và
chuyên môn cần thiết.
• Chất lượng
• Chi phí thấp hơn
Các linh kiện được mua có thể có chất lượng vượt
trội vì các nhà cung cấp có công nghệ, quy trình tốt hơn, lao
động lành nghề và lợi thế về quy mô kinh tế.
Nói chung, các công ty thuê ngoài các hoạt động không cốt lõi
trong khi tập trung vào năng lực cốt lõi.
17
Phân tích hòa vốn Make-or-Buy
18
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
9
30-Nov-21
Machine Translated by Google
Phân tích hòa vốn Make-or-Buy
Một công ty có tùy chọn để thực hiện hoặc mua một phần. Yêu cầu hàng năm của nó
là 15.000 đơn vị. Một nhà cung cấp có thể cung cấp bộ phận với giá 7 đô la một
đơn vị. Công ty ước tính tốn 500 đô la để chuẩn bị hợp đồng với nhà cung cấp.
Để sản xuất bộ phận, công ty phải đầu tư 25.000 đô la vào thiết bị và công ty
ước tính chi phí 5 đô la cho mỗi đơn vị để sản xuất bộ phận.
19
Phân tích hòa vốn Make-or-Buy
Tìm điểm hòa vốn Q bằng cách đặt tổng chi phí của hai phương án bằng nhau và
giải Q:
chi phí
Kiếm
đã sửa
25.000 đô la
Biến đổi
5 đô la
Yêu cầu hàng năm
Mua
$500
$7
15.000
20
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
10
Machine Translated by Google
30-Nov-21
Phân tích hòa vốn Make-or-Buy
Điểm hòa vốn là 12.250 đơn vị
Tổng chi phí tại điểm phá vỡ sự kiện là $86,250
Nếu yêu cầu < 12.250 đơn vị
Doanh nghiệp nên mua
Nếu yêu cầu > 12.250 đơn vị
Hãng nên thực hiện
Bởi vì yêu cầu hàng năm là 15.000 đơn vị
Công ty nên thực hiện
21
Bài tập 1 (4/tr.71):
22
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
11
Machine Translated by Google
30-Nov-21
Bài tập 2 (5/tr.71):
23
Bài tập 3 (6/tr.71):
24
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
12
Machine Translated by Google
30-Nov-21
Bài tập 4 (7/tr.71):
25
Lựa chọn nhà cung cấp
26
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
13
Machine Translated by Google
30-Nov-21
Lựa chọn nhà cung cấp
Quy trình và công nghệ sản phẩm
Sẵn sàng chia sẻ công nghệ và thông
tin
Chất lượng
Trị giá
độ tin cậy
Lựa
chọn
nhà
cung
cấp
Hệ thống đặt hàng và thời gian chu kỳ
Dung tích
Khả năng giao tiếp
Vị trí
27
Có bao nhiêu nguồn cung cấp để sử dụng
28
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
14
Machine Translated by Google
30-Nov-21
Có bao nhiêu nguồn cung cấp để sử dụng
• Sole sourcing: đề cập đến tình huống khi nhà cung cấp là nguồn duy nhất có sẵn. • Tìm nguồn cung
ứng duy nhất: đề cập đến việc thực hành có chủ ý tập trung mua một mặt hàng với một nguồn từ một nhóm
nhiều nhà cung cấp tiềm năng.
Lý do ủng hộ một nhà cung cấp duy nhất • Để
Lý do ủng hộ nhiều nhà cung cấp • Cần năng lực
thiết lập mối quan hệ tốt
• Chia sẻ rủi ro gián đoạn nguồn cung • Tạo ra
• Ít thay đổi về chất lượng
sự cạnh tranh
• Chi phí thấp hơn
• Kinh tế vận tải
• Thông tin
• Sản phẩm hoặc quy trình độc quyền •
• Kinh doanh các loại hình kinh doanh đặc biệt
Khối lượng quá nhỏ để phân chia
29
Tổ chức mua hàng
30
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
15
30-Nov-21
Machine Translated by Google
Tổ chức mua hàng
Mua hàng tập trung: là nơi một bộ phận mua hàng duy nhất, thường được đặt tại văn
phòng công ty của công ty, đưa ra tất cả các quyết định mua hàng, bao gồm số lượng
đặt hàng, chính sách giá cả, hợp đồng, đàm phán, lựa chọn và đánh giá nhà cung cấp.
Mua hàng phi tập trung: là nơi các bộ phận mua hàng riêng lẻ, địa phương, chẳng hạn
như ở cấp nhà máy, đưa ra quyết định mua hàng của riêng họ.
Ưu điểm - Tập trung Ưu điểm - Phân cấp • Khối lượng tập trung • Hiểu rõ
hơn về các yêu cầu • Tránh trùng lặp • Tìm Chuyên
nguồn cung
ứng •địa
• hơn •
môn hóa
Ít phương
quan liêu
Chi phí vận chuyển thấp hơn • Không cạnh tranh
trong nội bộ đơn vị • Cơ sở cung
cấp chung
31
Thu mua quốc tế/Tìm nguồn cung ứng toàn cầu
chất lượng của
Tốc độ
Hải ngoại
giao hàng
các sản phẩm
Hạ giá vật
phản công
tư
Tại sao
tìm nguồn
cung ứng toàn cầu?
32
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
16
Machine Translated by Google
30-Nov-21
Mua sắm cho Chính phủ/Cơ quan Phi lợi nhuận
• Mua sắm công hoặc mua sắm công:
đề cập đến việc quản lý chức
năng quản lý mua và cung ứng của
chính phủ và các khu vực phi lợi
nhuận, chẳng hạn như các tổ chức
giáo dục, bệnh viện và chính quyền
liên bang, tiểu bang và địa phương.
• Nguyên tắc 1 – Cân nhắc xem nguyên liệu/sản phẩm có cần thiết trước khi mua hay không. • Nguyên tắc 2
– Mua một sản phẩm có tính đến các tác động môi trường khác nhau đối với sản phẩm đó.
vòng đời - từ khai thác nguyên liệu thô đến thải bỏ.
• Nguyên tắc 3 – Lựa chọn những nhà cung cấp có ý thức nỗ lực quan tâm đến môi trường. • Nguyên tắc 4 –
Thu thập thông tin môi trường về sản phẩm và nhà cung cấp.
33
Tóm tắt chương
• Quản lý chuỗi cung ứng đề cập đến việc xác định, mua lại, tiếp cận, định vị và quản lý các nguồn lực mà
một tổ chức cần hoặc có khả năng cần để đạt được các mục tiêu chiến lược của mình.
• Một công ty thường mua các sản phẩm như bộ phận cấu thành, nguyên liệu thô, vật tư vận hành, thiết bị hỗ
trợ, thiết bị xử lý, dịch vụ.
• Vai trò của bộ phận thu mua là đảm bảo dòng nguyên liệu thô không bị gián đoạn với tổng chi phí thấp nhất
trị giá; nâng cao chất lượng thành phẩm; tối đa hóa sự hài lòng của khách hàng.
• Quy trình mua hàng bao gồm 3 bước: Bộ phận người dùng gửi yêu cầu mua nguyên vật liệu bằng cách phát
hành MR. Nếu vật liệu được yêu cầu có sẵn trong kho
được yêu cầu không có sẵn trong kho
cung cấp phù hợp
vật liệu được cấp cho người dùng. Nếu nguyên liệu
Bộ phận mua hàng gửi RFQ cho nhà cung cấp. Khi xác định được nhà
Bộ phận thu mua gửi PO cho nhà cung cấp.
34
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
17
Machine Translated by Google
30-Nov-21
Tóm tắt chương
• Hệ thống đấu thầu điện tử và ưu điểm của hệ thống đấu thầu điện tử.
• Ưu điểm của việc sản xuất và mua/tìm nguồn cung ứng. • Các đặc điểm
để lựa chọn nhà cung cấp bao gồm: quy trình và công nghệ sản phẩm, sẵn sàng chia sẻ công nghệ
và thông tin, chất lượng, chi phí, độ tin cậy, hệ thống đặt hàng và thời gian chu kỳ, năng
lực, khả năng giao tiếp, địa điểm, dịch vụ.
• Lý do ủng hộ việc sử dụng một nhà cung cấp so với nhiều nhà cung cấp. •
Ưu điểm của tập trung hóa và phi tập trung hóa. • Lý do tìm nguồn cung ứng
toàn cầu: hạ giá nguyên vật liệu, chất lượng sản phẩm ở nước ngoài, tốc độ giao hàng, thương
mại đối lưu.
• Mua sắm công đề cập đến việc quản lý chức năng quản lý mua và cung ứng của chính phủ và các
khu vực phi lợi nhuận, chẳng hạn như các tổ chức giáo dục, bệnh viện và chính quyền liên bang,
tiểu bang và địa phương.
35
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
18
Machine Translated by Google
08-Dec-21
CHƯƠNG 3:
YÊU CẦU
DỰ BÁO
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
Khoa Kinh tế, Đại học Kinh tế TP.HCM
Kinh tế và tài chính
Kết quả học tập
Sau khi hoàn thành chương này, bạn có thể:
• Giải thích vai trò của dự báo nhu cầu trong
chuỗi cung ứng
• Xác định các thành phần của dự báo
• So sánh và đối chiếu các kỹ thuật dự
báo định tính và định lượng
2
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
1
Machine Translated by Google
08-Dec-21
Đề cương
Tầm quan trọng của nhu cầu
Dự báo
kỹ thuật dự báo
phương pháp định tính
Phương pháp định lượng: Thời gian
Chuỗi mô hình dự báo
Giải pháp phần mềm
Tóm tắt chương
3
Tầm quan trọng của Dự báo nhu cầu
4
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
2
Machine Translated by Google
08-Dec-21
Tầm quan trọng của Dự báo nhu cầu
Dự báo là ước tính về nhu cầu
trong tương lai & cung cấp cơ sở
Mục tiêu là giảm thiểu
độ lệch giữa nhu cầu thực
cho các quyết định lập kế hoạch
tế và dự báo
Đặt đúng số
bộ phận mua
lượng sản phẩm
hàng
Sản xuất đúng số
bộ phận
lượng sản phẩm
vận hành
bộ phận
Cung cấp đúng số
hậu cần
lượng sản phẩm
5
Tầm quan trọng của Dự báo nhu cầu
Giảm hàng tồn kho
Giảm chi phí
Giảm tình trạng hết hàng
Dự
báo
tốt
Hoàn thiện kế hoạch sản xuất
Cải thiện dịch vụ khách hàng
6
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
3
Machine Translated by Google
08-Dec-21
kỹ thuật dự báo
7
kỹ thuật dự báo
Ban giám khảo ý kiến
điều hành
dự báo
định tính
phương pháp Delphi
Lực bán
hàng composite
Dự báo
khảo sát người tiêu dùng
kỹ thuật
dự báo định
lượng
Chuỗi thời gian
nhân quả
số 8
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
4
08-Dec-21
Machine Translated by Google
Dự báo định tính Dự báo định
tính: - dựa trên quan điểm và trực
giác. - được sử dụng khi dữ liệu
bị hạn chế, không có sẵn hoặc hiện không liên quan.
Nhóm các giám đốc điều hành cấp cao am hiểu về thị trường,
Ban giám khảo ý kiến điều hành
đối thủ cạnh tranh và môi trường kinh doanh của họ cùng nhau xây dựng
dự báo Nhóm các chuyên gia nội bộ và bên ngoài được khảo sát trong
nhiều vòng về các sự kiện trong tương lai và dự báo dài hạn về nhu cầu,
phương pháp Delphi
Lực bán hàng composite
để xây dựng dự báo .
Dự báo dựa trên kiến thức của lực lượng bán hàng về thị trường và ước
tính nhu cầu của khách hàng.
Dự báo được phát triển từ kết quả khảo sát khách hàng về nhu
khảo sát người tiêu dùng
cầu mua hàng trong tương lai, ý tưởng sản phẩm mới và quan điểm về sản
phẩm hiện tại hoặc sản phẩm mới
9
dự báo định tính
Nêu ưu nhược điểm của từng phương pháp trong
dự báo định tính?
10
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
5
Machine Translated by Google
08-Dec-21
dự báo định lượng
Dự báo định lượng sử dụng các mô hình toán học & dữ liệu lịch sử để đưa ra dự báo.
dự báo chuỗi
thời gian
dựa trên giả định rằng tương lai là phần mở rộng
của quá khứ. Dữ liệu lịch sử được sử dụng để dự
đoán nhu cầu trong tương lai.
Dự báo nguyên
giả định rằng một hoặc nhiều yếu tố (biến độc lập)
nhân & kết quả
dự đoán nhu cầu trong tương lai.
11
Mô hình dự báo chuỗi thời gian
Dự báo ngây thơ – ước
tính của giai đoạn
tiếp theo bằng với nhu
cầu trong giai đoạn
trước.
Thời kỳ nhu cầu
1
1600
2
?
12
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
6
Machine Translated by Google
08-Dec-21
Mô hình dự báo chuỗi thời gian
Di chuyển đơn giản
Dự báo trung bình: sử
dụng dữ liệu lịch sử để tạo
dự báo và hoạt động tốt khi
nhu cầu khá ổn định theo thời
gian
Ft+1 = dự báo cho khoảng thời gian
t+1 n = số khoảng thời gian được sử dụng để tính trung bình động
Ai = nhu cầu thực tế trong kỳ i
13
Mô hình dự báo chuỗi thời gian
Dự báo trung bình động đơn giản
Thời kỳ nhu cầu
1
1600
2
2200
3
2000
4
1600
5
2500
6
3500
7
3300
số 8
3200
9
3900
t+1 n = số khoảng thời gian được sử dụng
10
4700
để tính trung bình động
11
4300
Ai = nhu cầu thực tế trong kỳ i
12
4400
Ft+1 = dự báo cho khoảng thời gian
Sử dụng dữ liệu
được cung cấp,
tính toán dự báo
cho giai đoạn 5
bằng cách sử dụng
đường trung bình
động đơn giản bốn
giai đoạn.
14
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
7
Machine Translated by Google
08-Dec-21
Mô hình dự báo chuỗi thời gian
di chuyển có trọng số
Dự báo trung bình:
trung bình có trọng số của
các quan sát trong giai
đoạn n, sử dụng các trọng
số không bằng nhau
Ft+1 = dự báo cho giai đoạn t+1;
n = số khoảng thời gian được sử dụng để xác định đường
trung bình động; Ai = nhu cầu thực tế trong kỳ i; wi =
trọng số được gán cho giai đoạn i; Σwi =1.
15
Mô hình dự báo chuỗi thời gian
Dự báo trung bình động có trọng số
Thời kỳ nhu cầu
1
1600
2
2200
3
2000
4
1600
5
2500
6
3500
7
số 8
3300
3200
Ft+1 = dự báo cho giai đoạn t+1;
9
3900
n = số khoảng thời gian được sử dụng để xác định đường
10
4700
trung bình động; Ai = nhu cầu thực tế trong kỳ i; wi =
11
4300
trọng số được gán cho giai đoạn i; Σwi =1.
12
4400
Tính toán dự báo cho
giai đoạn 5 bằng cách
sử dụng đường trung bình
động có trọng số của bốn
giai đoạn. Các trọng
số 0,4, 0,3, 0,2 và
0,1 lần lượt được gán
cho các giai đoạn gần
đây nhất, gần đây nhất
thứ hai, gần đây nhất
thứ ba và gần đây nhất
thứ tư.
16
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
số 8
Machine Translated by Google
08-Dec-21
Mô hình dự báo chuỗi thời gian
Dự báo làm mịn theo cấp
số nhân: dự báo cho nhu
Ft+1 = Ft + α (Tại
ft )
cầu của giai đoạn tiếp
theo là dự báo của giai
Ft+1 = dự báo cho giai đoạn t + 1
đoạn hiện tại được điều
Ft = dự báo cho giai đoạn t
chỉnh bằng một phần chênh
lệch giữa nhu cầu thực tế
At = nhu cầu thực tế trong khoảng
của giai đoạn hiện tại và
dự báo.
thời gian t α = hằng số làm mịn (0 ≤ α ≤ 1)
17
Mô hình dự báo chuỗi thời gian
Dự báo làm mịn hàm mũ
Ft+1 = Ft + α (Tại
ft )
Ft+1 = dự báo cho giai đoạn t + 1
Ft = dự báo cho giai đoạn t
At = nhu cầu thực tế trong khoảng
thời gian t α = hằng số làm mịn (0 ≤ α ≤ 1)
Thời kỳ nhu cầu
1
1600
2
2200
3
2000
4
1600
5
2500
6
3500
7
3300
số 8
3200
9
3900
10
4700
11
4300
12
4400
Tính toán dự
báo cho giai đoạn
3 bằng phương
pháp làm mịn
hàm mũ.
Giả sử dự
báo cho giai đoạn
2 là 1600. Sử
dụng hằng số làm
mịn (α) là 0,3.
18
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
9
08-Dec-21
Machine Translated by Google
Giải pháp phần mềm: Phần mềm dự báo
• Business Forecast Systems, Inc. (www.forecastpro.com/)
• John Galt (www.johngalt.com/) • JustEnough
(www.justenough.com/) • SAS (www.sas.com/)
19
Bài tập 1/tr.163
20
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
10
Machine Translated by Google
08-Dec-21
Bài tập 2/tr.164
21
Tóm tắt chương
• Dự báo nhu cầu cung cấp ước tính về nhu cầu trong tương lai và cơ sở cho
lập kế hoạch và đưa ra các quyết định kinh doanh đúng đắn.
• Tác động của các dự báo không chính xác sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ chuỗi cung ứng và dẫn đến tình
trạng hết hàng, mất doanh thu, chi phí tồn kho cao và lỗi thời, thiếu nguyên liệu, phản ứng kém
với động lực thị trường và khả năng sinh lời thấp. Lợi ích của dự báo tốt hơn là mức tồn kho thấp
hơn, giảm tình trạng hết hàng, kế hoạch sản xuất suôn sẻ hơn, giảm chi phí và cải thiện dịch vụ
khách hàng.
• Phương pháp dự báo định tính là cách tiếp cận dự báo dựa trên đánh giá trực quan hoặc phán đoán của
con người. Các phương pháp này thường được sử dụng khi dữ liệu bị hạn chế, không có sẵn hoặc hiện
không liên quan và để phát triển các dự đoán tầm xa.
22
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
11
Machine Translated by Google
08-Dec-21
Tóm tắt chương
• Bốn mô hình định tính được sử dụng là ý kiến giám đốc điều hành, phương pháp delphi, doanh số
lực tổng hợp, khảo sát người tiêu dùng.
• Dự báo định lượng sử dụng các mô hình toán học & dữ liệu lịch sử để đưa ra
dự báo.
• Hai mô hình định tính được sử dụng là Dự báo chuỗi thời gian, Nguyên nhân & Kết quả
dự báo.
• Một số cách tiếp cận chuỗi thời gian phổ biến hơn như dự báo ngây thơ, đơn giản
trung bình động, trung bình động có trọng số và làm mịn hàm mũ.
23
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
12
Machine Translated by Google
15-Dec-21
CHƯƠNG 4:
NGUỒN
LẬP KẾ HOẠCH
HỆ THỐNG
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
Khoa Kinh tế, Đại học Kinh tế TP.HCM
Kinh tế và tài chính
Kết quả học tập
Sau khi hoàn thành chương này, bạn có thể:
• Hiểu chiến lược sản xuất theo đuổi, theo
mức độ và tổng hợp hỗn hợp. • Mô tả các
hoạt động phân cấp
quy trình lập kế hoạch về lập kế hoạch
nguyên vật liệu (APP, MPS, MRP) và lập kế
hoạch năng lực • Biết cách tính toán khả
dụng
số lượng hứa hẹn, vụ nổ MRP và vụ nổ DRP.
2
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
1
Machine Translated by Google
15-Dec-21
Đề cương
Lập kế hoạch hoạt động
Sản xuất tổng hợp
Kế hoạch – APP
Lập kế hoạch sản xuất tổng thể
– MPS
hóa đơn vật liệu
Yêu cầu vật liệu
Lập kế hoạch – MRP
Lập kế hoạch năng lực
tóm tắt chương
3
Năng lực lập kế hoạch hoạt
động : đề cập đến khối lượng công
Lập kế hoạch nguồn lực là
việc tối đa mà một tổ chức có khả
quá trình xác định năng lực
năng hoàn thành trong một khoảng
sản xuất cần thiết để đáp ứng
nhu cầu.
thời gian nhất định. Năng lực bao
gồm lao động, vật liệu hoặc thiết bị.
hiệu ứng roi da
4
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
2
Machine Translated by Google
15-Dec-21
Lập kế hoạch hoạt động
Tầm xa
lập kế hoạch
hoạt động
≥ 1 năm
Phạm vi trung
bình hoặc
6 – 18 tháng
trung bình
Cự li ngắn
ngày – tuần
5
Lập kế hoạch hoạt động
Chế tạo
Lập kế hoạch và
Hệ thống điều khiển
6
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
3
15-Dec-21
Machine Translated by Google
Kế hoạch sản xuất tổng hợp (APP)
APP:
3 chiến lược sản
một quy trình lập kế hoạch phân cấp
xuất cơ bản: 1)
chuyển các kế hoạch kinh doanh hàng năm
chiến lược rượt đuổi
và dự báo nhu cầu thành kế hoạch sản xuất
2) chiến lược cấp độ
cho tất cả các sản phẩm.
3) chiến lược hỗn hợp
Theo đuổi chiến
Tỷ lệ sản xuất
lược sản xuất
chiến lược cấp
là không đổi
bằng nhu cầu
chiến lược hỗn hợp
7
Kế hoạch sản xuất tổng hợp (APP)
Theo đuổi chiến
lược sản xuất bằng nhu cầu
Doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng
số 8
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
4
Machine Translated by Google
15-Dec-21
Kế hoạch sản xuất tổng hợp (APP)
9
Kế hoạch sản xuất tổng hợp (APP)
Tỷ lệ sản xuất
chiến lược cấp là không đổi
các công ty sản xuất make-to-stock
10
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
5
Machine Translated by Google
15-Dec-21
Thực hành 1/tr.203
11
hóa đơn vật liệu
Hóa đơn nguyên vật liệu (BOM):
một tài liệu kỹ thuật hiển thị
danh sách bao gồm tất cả các bộ
phận cấu thành và cụm lắp ráp phụ
tạo nên hạng mục cuối cùng.
12
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
6
Machine Translated by Google
15-Dec-21
Lập kế hoạch yêu cầu vật liệu (MRP)
MRP:
một hệ thống lập kế hoạch sản xuất và kiểm soát hàng
tồn kho dựa trên phần mềm đã được các công ty sản xuất
sử dụng rộng rãi để tính toán các yêu cầu về thời gian
và nhu cầu phụ thuộc.
Lập kế hoạch yêu cầu vật liệu được sử dụng để tính toán số lượng
chính xác, ngày cần và kế hoạch phát hành đơn đặt hàng cho các
thành phần và cụm lắp ráp phụ cần thiết để sản xuất các sản phẩm cuối
cùng được liệt kê trên MPS.
13
Lập kế hoạch năng lực
Chiến lược năng
lực lãnh đạo
Dung tích
Chiến lược
Chiến lược công
suất tụt hậu
Chiến lược
năng lực
phù hợp
hoặc theo dõi
một cách tiếp cận chủ động bổ sung hoặc bớt
công suất để dự đoán các điều kiện và nhu cầu
thị trường trong tương lai
một cách tiếp cận phản ứng điều chỉnh năng lực
của nó để đáp ứng nhu cầu
một chiến lược vừa phải điều chỉnh công suất với số
lượng nhỏ để đáp ứng nhu cầu và thay đổi điều kiện thị
trường
14
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
7
Machine Translated by Google
15-Dec-21
Lập kế hoạch sản xuất tổng thể (MPS)
Căng thẳng hệ thống:
một tình huống trong đó một
Hệ thống hàng rào thời gian
thay đổi nhỏ trong kế hoạch
sản xuất cấp trên gây ra thay
đổi lớn trong kế hoạch sản
xuất cấp dưới
phân khúc vững chắc =
phân đoạn dự kiến = hàng
hàng rào thời gian nhu cầu
rào thời gian lập kế hoạch
nó thường kéo dài từ
Nhiều công ty sử dụng hệ
thống hàng rào thời gian
để giải quyết vấn đề này.
giai đoạn hiện tại đến
một khoảng thời gian
vài tuần trong tương lai
nó thường kéo dài từ cuối
phân đoạn vững chắc đến
vài tuần nữa trong tương
lai.
15
Lập kế hoạch sản xuất tổng thể (MPS)
MPS:
sự phân chia chi tiết
theo thời gian của kế
hoạch sản xuất tổng hợp, liệt
kê các hạng mục cuối cùng
chính xác sẽ được sản xuất
16
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
số 8
Machine Translated by Google
15-Dec-21
Lập kế hoạch sản xuất tổng thể (MPS)
Số lượng có sẵn để hứa hẹn (ATP)
3 phương pháp tính toán cơ bản
ATP:
(1) khả dụng để hứa riêng biệt (2) tích
lũy khả dụng để hứa mà không cần nhìn trước
(3) tích lũy sẵn sàng để hứa với nhìn về
phía trước
BI - khoảng không quảng cáo đầu
tiên trong tuần đầu tiên của
Tháng Một
ATP:D - các đơn vị chưa đặt trước hoặc chưa
được đặt trước còn lại
17
Lập kế hoạch sản xuất tổng thể (MPS)
Số lượng có sẵn để hứa hẹn (ATP)
1. ATP cho giai đoạn đầu tiên là tổng của khoảng
không quảng cáo ban đầu và MPS, trừ đi tổng của
tất cả các đơn đặt hàng của khách hàng đã cam kết
(CCO) từ giai đoạn 1 cho đến nhưng không bao gồm
khoảng thời gian của MPS được lên lịch tiếp theo.
2. Đối với tất cả các giai đoạn tiếp theo, có hai
khả năng xảy ra: a. Nếu không có MPS nào được lên
lịch cho khoảng thời gian đó, thì ATP bằng không.
b. Nếu một MPS đã được lên lịch cho một khoảng
thời gian, thì ATP là số lượng MPS trừ đi tổng
của tất cả các CCO từ khoảng thời gian đó cho
đến nhưng không bao gồm khoảng thời gian của
MPS được lên lịch tiếp theo.
3. Nếu ATP trong bất kỳ khoảng thời gian nào là
âm, thì thâm hụt phải được trừ khỏi ATP dương gần
đây nhất và số lượng phải được sửa đổi để phản
ánh những thay đổi này.
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
18
9
Machine Translated by Google
15-Dec-21
Thực hành 3/p.204
19
Luyện tập 4/tr.204
20
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
10
Machine Translated by Google
15-Dec-21
Tóm tắt chương
• Hoạch định nguyên vật liệu, hoạch định năng lực và hoạch định nguồn lực doanh nghiệp, đó là
tất cả đều được sử dụng rộng rãi để cân bằng nhu cầu với nguồn cung,
• Kế hoạch sản xuất tổng hợp, tiến độ sản xuất tổng thể, nguyên vật liệu
kế hoạch yêu cầu và kế hoạch yêu cầu phân phối có liên quan với nhau.
• Phần trung tâm của kế hoạch nguyên vật liệu là kế hoạch yêu cầu nguyên vật liệu, kế hoạch này lấy thông tin từ lịch
trình sản xuất tổng thể, hóa đơn nguyên vật liệu và tình trạng hàng tồn kho để tính toán các đợt xuất xưởng theo
kế hoạch.
• Đối với các mặt hàng được sản xuất trong nhà, các đợt phát hành đơn đặt hàng theo kế hoạch sẽ được chuyển đến
phân xưởng để kích hoạt sản xuất. Đối với các mặt hàng đã mua, các bản phát hành đơn đặt hàng theo kế hoạch sẽ
được phát hành cho các nhà cung cấp.
21
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
11
Machine Translated by Google
27-Dec-21
CHƯƠNG 5:
KHÁCH HÀNG
MỐI QUAN HỆ
SỰ QUẢN LÝ
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
Khoa Kinh tế, Đại học Kinh tế TP.HCM
Kinh tế và tài chính
Kết quả học tập
Sau khi hoàn thành chương này, bạn có thể: •
Thảo luận về tầm quan trọng chiến lược của CRM
• Mô tả các thành phần của sáng kiến CRM
• Tính toán giá trị trọn đời của khách
hàng • Thảo luận về quy trình triển khai cho
chương trình CRM
• Mô tả cách thông tin được sử dụng để tạo ra sự
hài lòng của khách hàng và lợi nhuận lớn hơn
cho công ty • Mô tả tầm quan trọng của bảo mật
dữ liệu • Mô tả cách truyền thông xã hội và điện
toán đám mây đã tác động đến CRM
2
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
1
Machine Translated by Google
27-Dec-21
Đề cương
Quan hệ khách hàng
quản lý được xác định
Các công cụ và thành phần chính
của CRM
Thiết kế và triển khai một
chương trình CRM thành công
Xu hướng gần đây trong CRM
tóm tắt chương
3
QUẢN LÝ MỐI QUAN HỆ KHÁCH HÀNG ĐƯỢC ĐỊNH NGHĨA
“Tìm kiếm một khách hàng mới tốn gấp năm
địa
chỉ
IP
lần so với việc giữ một khách hàng cũ”
Tập trung vào yêu cầu của khách hàng
cung cấp sản phẩm
tăng sự hài lòng
của khách hàng
Một phần mềm hoặc một phần của hệ thống ERP
SỰ
QUẢN
LÝ
hiểu hành vi và yêu cầu của khách hàng
xây dựng hệ thống
đáp ứng yêu cầu đó
QUAN
HỆ
KHÁCH
HÀNG
4
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
2
27-Dec-21
Machine Translated by Google
QUẢN LÝ MỐI QUAN HỆ KHÁCH HÀNG ĐƯỢC ĐỊNH NGHĨA
“Cơ sở hạ tầng cho phép xác định và gia tăng giá trị của khách hàng, đồng thời là phương tiện
chính xác để thúc đẩy những khách hàng có giá trị duy trì lòng trung thành - thực sự là để
mua lại”.
“…quản lý mối quan hệ giữa những người trong một tổ chức và giữa khách hàng với đại diện dịch
vụ khách hàng của công ty nhằm cải thiện lợi nhuận cuối cùng”
“…một chiến lược kinh doanh cốt lõi để quản lý và tối ưu hóa tất cả các tương tác của khách
hàng trên các giao diện truyền thống và điện tử của một tổ chức.”
Đơn giản hơn – Xây dựng và duy trì mối quan hệ khách
hàng lâu dài có lợi nhuận
5
Vai trò của CRM trong SCM
• Trong bối cảnh chuỗi cung ứng tích hợp, nhu cầu trở thành nhà cung cấp tốt, đáp ứng đầy đủ
nhu cầu của khách hàng trong chuỗi cung ứng là tối quan trọng đối với sự thành công của chuỗi
cung ứng.
• Khi các sản phẩm đi dọc theo chuỗi cung ứng đến người dùng cuối, các mối quan hệ chặt chẽ,
tin cậy và hiệu suất cao phải được tạo ra giữa tất cả các cặp khách hàng của nhà cung cấp
chính trong suốt quá trình.
• Các công ty phải tạo ra các phương pháp tìm kiếm và phát triển các nhà cung cấp tốt, họ phải
cũng tạo ra các phương pháp để tự mình trở thành và duy trì các nhà cung cấp tốt.
• Vì khách hàng không giống nhau nên các doanh nghiệp phải xác định và phân khúc khách hàng
của mình, sau đó cung cấp các nhóm sản phẩm và dịch vụ mong muốn khác nhau cho từng phân khúc.
6
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
3
27-Dec-21
Machine Translated by Google
CÁC CÔNG CỤ & THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CRM
phân khúc
khách hàng
Quản lý
năng lực
Dự đoán
hành vi
chăm sóc
khách hàng
khách hàng
Phát triển CRM
Xác định giá
trị khách
Tự động hóa
lực lượng
hàng
bán hàng
Cá nhân hóa
thông tin
liên lạc của khách hàng
7
CÁC CÔNG CỤ & THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CRM
Các yếu tố để phát triển CRM
Phân khúc khách hàng
Dự đoán hành vi khách
hàng
công cụ chính
Tiếp thị giấy phép/ Bán chéo
Phân tích lỗi của khách hàng
Xác định giá trị khách hàng
Cá nhân hóa thông tin liên
lạc của khách hàng
Tự động hóa lực lượng bán hàng
Tiếp thị dựa trên sự kiện
Quản lý hoạt động bán hàng/ Quản lý khu vực bán hàng/ Quản lý khách hàng tiềm năng/
Quản lý kiến thức
Quản lý năng lực chăm sóc khách
Dịch vụ khách hàng được xác định/ Trung tâm cuộc gọi/ Trang web tự phục vụ/ Đo lường
hàng
Sự hài lòng của khách hàng
số 8
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
4
Machine Translated by Google
27-Dec-21
Vai trò của CRM trong SCM
“Phân khúc khách hàng” là gì và tại sao đây có lẽ là hoạt động
quan trọng nhất trong CRM? Các công ty thường làm gì với các phân
khúc khách hàng?
9
THIẾT KẾ VÀ TRIỂN KHAI CRM THÀNH CÔNG
CHƯƠNG TRÌNH
1) Tạo kế hoạch CRM
2) Thu hút người dùng CRM từ
Khởi đầu
3) Chọn ứng dụng phù hợp
và Nhà cung cấp
4) Tích hợp CRM hiện có
Các ứng dụng
5) Thiết lập hiệu suất
Đo
6) Đào tạo cho người dùng CRM
10
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
5
Machine Translated by Google
27-Dec-21
THIẾT KẾ VÀ TRIỂN KHAI CRM THÀNH CÔNG
CHƯƠNG TRÌNH
2) Thu hút người dùng CRM ngay từ đầu
1) Tạo kế hoạch CRM
- Mục tiêu của chương trình CRM
Nhân viên nên hiểu nó ảnh hưởng đến công việc của họ
- CRM phù hợp với chiến lược
như thế nào: • Tạo một nhóm dự án với các thành viên từ
tất cả các khu vực tổ chức bị ảnh hưởng
doanh nghiệp
- Các ứng dụng mới sẽ được
• Thử nghiệm với ứng dụng thí điểm
mua hoặc phát triển
- Tích hợp hoặc thay thế các hệ
thống cũ hiện có
3) Chọn đúng ứng dụng & nhà cung cấp
– Yêu cầu về nhân sự –
Tìm một ứng dụng phù hợp & xác định
nhân sự, đào tạo, chính sách,
phạm vi tùy chỉnh
nâng cấp và bảo trì
- Chi phí & khung thời gian thực
hiện
11
THIẾT KẾ VÀ TRIỂN KHAI CRM THÀNH CÔNG
CHƯƠNG TRÌNH
4) Tích hợp các ứng dụng CRM
hiện có
CRM là tập hợp các ứng dụng khác
nhau được triển khai theo thời
gian: • Cơ chế liên hệ với khách
5) Thiết lập các biện pháp thực hiện
Cho phép công ty: •
Chứng kiến sự tiến bộ của hệ thống trong việc
đáp ứng các mục tiêu ban đầu • So sánh phương
sai thực tế với kế hoạch
hàng cần được phối hợp để hàng năm
người dùng CRM trong công ty biết
về tất cả các hoạt động liên quan
đến từng khách hàng
• Cơ sở dữ liệu hoặc dữ liệu tập trung
kho chứa toàn bộ thông tin
khách hàng
6) Cung cấp đào tạo CRM cho tất cả người dùng
• Cung cấp & yêu cầu đào tạo cho tất cả người dùng ban đầu
và sau đó cung cấp đào tạo liên tục khi các ứng dụng
được thêm vào • Đào tạo cũng có thể giúp thuyết phục
những người dùng chính như nhân viên bán hàng, trung tâm
cuộc gọi & tiếp thị về các lợi ích & người dùng ứng
dụng CRM
12
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
6
Machine Translated by Google
27-Dec-21
13
Xu hướng gần đây trong CRM
• Bảo mật dữ liệu khách hàng •
Truyền thông xã hội
• Điện toán đám mây
14
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
7
Machine Translated by Google
27-Dec-21
Xu hướng gần đây trong CRM
Bảo mật dữ liệu khách hàng
• Các quy tắc và luật liên quan đến xâm phạm quyền riêng tư bao gồm Đạo luật Yêu nước
ở Hoa Kỳ và Luật Bảo mật Internet ở EU • Bảo vệ thông tin khách hàng là trách nhiệm
pháp lý và đạo đức
cho bất kỳ công ty nào xử lý dữ liệu nhạy cảm của khách hàng
• Các công ty phải trấn an khách hàng rằng thông tin của họ sẽ được
được bảo vệ
15
Xu hướng gần đây trong CRM
CRM xã hội
• Thu hút khách hàng vào một cuộc trò chuyện hợp tác • Dẫn đến sự
hài lòng và lòng trung thành của khách hàng • Tạo và nuôi dưỡng
các cộng đồng ảo xung quanh sản phẩm hoặc thương hiệu • Một số công ty tạo diễn
đàn người dùng nơi hỗ trợ kỹ thuật và các vấn đề khác
câu hỏi của khách hàng được trả lời bởi khách hàng khác
16
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
số 8
Machine Translated by Google
27-Dec-21
Xu hướng gần đây trong CRM
Ứng dụng đám mây CRM • Điện
toán đám mây & dịch vụ theo yêu cầu được truy cập thông qua trình duyệt web •
Mô hình phần mềm dưới dạng dịch vụ (SaaS) – nhà cung cấp dịch vụ đám mây
các ứng dụng
• Thay đổi cấu trúc chi phí của các ứng dụng CRM • Có
lợi cho các công ty nhỏ với nguồn lực hạn chế
17
Tóm tắt chương
• Các yếu tố của CRM, vị trí của nó trong lĩnh vực quản lý chuỗi cung ứng, các yêu cầu để
triển khai chương trình CRM thành công và các xu hướng hiện tại trong CRM.
• Quản lý quan hệ khách hàng thực chất là đối xử với khách hàng
đúng, và chừng nào còn tồn tại hoạt động kinh doanh, một số công ty đã rất thành công
trong việc khiến khách hàng hài lòng và quay lại, trong khi những công ty khác thì
không. • Tuy nhiên, trong mười hoặc mười lăm năm qua, cả mức độ cạnh tranh trên thị
trường cũng như công nghệ máy tính và khả năng phần mềm hiện có đã tăng lên khá nhiều.
Vì vậy, chúng ta đã chứng kiến sự thay đổi trong CRM theo hướng sử dụng công nghệ,
phần mềm và Internet để phân tích, phân khúc và phục vụ khách hàng tốt hơn với mục
tiêu tối đa hóa lợi nhuận dài hạn của khách hàng.
18
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
9
Machine Translated by Google
27-Dec-21
Tóm tắt chương
• Các công ty ngày nay đang học cách kết hợp nhiều kênh tiếp xúc với khách hàng để phục vụ
khách hàng tốt hơn, mang lại sự hài lòng của khách hàng tốt hơn và doanh số bán hàng
cao hơn.
• Mặc dù nhiều ứng dụng CRM truyền thống đắt tiền, nhưng các công ty có thể sử dụng
cách tiếp cận có cấu trúc để thiết kế một kế hoạch thích hợp, sau đó phân tích và
chọn đúng ứng dụng và nhà cung cấp để triển khai chương trình CRM thành công.
19
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
10
Machine Translated by Google
21-Feb-22
CHƯƠNG 6:
KỸ THUẬT
CÔNG CỤ TRONG CUNG CẤP
THIẾT KẾ CHUỖI
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
Khoa Kinh tế, Đại học Kinh tế TP.HCM
Kinh tế và tài chính
Kết quả học tập
Sau khi hoàn thành chương này, bạn có thể: •
Thảo luận về các phương pháp giải quyết các vấn
đề về lịch trình và định tuyến xe • Áp dụng
các phương pháp này vào kế hoạch kinh doanh
cũng như kế hoạch cá nhân của bạn
2
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
1
21-Feb-22
Machine Translated by Google
Đề cương
Giới thiệu về tối ưu hóa
Định tuyến và lập lịch
trình xe
Vấn đề nhân viên bán hàng du lịch
(TPP)
3
Giới thiệu về tối ưu hóa
Nhiều vấn đề trong thực tế bao gồm việc tìm kiếm giải pháp “tốt
Tối ưu hóa: giải
nhất” của một tập hợp các biến để đạt được một số mục tiêu: các
các bài toán trong đó
người ta tìm cách giảm
vấn đề tối ưu hóa.
thiểu hoặc tối đa hóa một hàm
Loại dịch vụ
mục tiêu bằng cách chọn một
Xe buýt của trường
Khách quan
Giảm thiểu số phút của học sinh trên xe buýt
cách có hệ thống các giá trị
của các biến quyết định từ
trong một tập hợp cho phép.
Mục tiêu lập lịch hoặc
định tuyến của các loại
dịch vụ khác nhau
hậu cần
Giảm thiểu khoảng cách di chuyển để nhận và/
hoặc giao bưu kiện theo các tuyến đường tối ưu
Khẩn cấp (xe
Giảm thiểu thời gian phản hồi
cứu thương,
cảnh sát, cứu hỏa)
4
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
2
Machine Translated by Google
21-Feb-22
Định tuyến và lập lịch trình xe
• Xem xét một chiếc xe tải chở sữa đến 4 trung tâm phân phối
(DC) mỗi ngày vào buổi sáng như hình bên dưới
DC một
2
3
KHO CHỨA
1
đc b
7 dặm
10 dặm
đc c
4
5
ĐC d
5
Định tuyến và lập lịch trình xe
1
• Điểm giao:
DC một
đc b
3
KHO CHỨA
7 dặm
4
10 dặm
5
ĐC d
5
• Các cung:
2
1
2 3 4
• Chuyến du lịch:
1
2
3
4
5
1
1
5
4
3
2
1
tổng quãng đường
đã đi là 53 dặm
• Tính khả thi: Giải pháp chi phí tối thiểu hoặc bất kỳ tiêu
chí nào khác như thời gian hoặc khoảng cách di chuyển tùy
thuộc vào tính khả thi của chuyến tham quan
đc c
(i) Một chuyến tham quan phải bao gồm tất cả
các nút (ii) Một nút chỉ được đến một lần (iii) Một
chuyến tham quan phải bắt đầu và kết thúc tại một điểm đề-pô.
6
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
3
Machine Translated by Google
21-Feb-22
Thuật toán láng giềng gần nhất (NNA)
• Xây dựng chuyến tham quan dựa trên chi phí hoặc khoảng cách di chuyển từ nút truy
cập cuối cùng đến nút gần nhất trong mạng. Các bước là:
1. Bắt đầu với một nút ở đầu chuyến tham quan (nút kho)
2. Tìm nút gần nút cuối cùng nhất và thêm vào chuyến tham quan. Nếu
nút gần nhất đã có trong chuyến tham quan hoặc đã có trong đường dẫn rồi chọn nút
gần nhất tiếp theo.
3. Chuyển sang bước 2 cho đến khi tất cả các nút được thêm vào
4. Kết nối nút đầu tiên và nút cuối cùng để tạo thành một chuyến tham quan hoàn chỉnh
7
Giải pháp 1: Thuật toán láng giềng gần nhất (NNA)
DC một
2
đc b
3
KHO CHỨA
1
7 dặm
4
10 dặm
5
đc c
ĐC d
1
1
2
5
3
4
4
3
5
2
1 = 53 dặm
Từ
nút
Đến nút (khoảng cách tính bằng dặm)
1
2
3
4
1
-
6
3
12 10
2
6
-
5
10
3
3
5
-
4
12 10
5
10
số 8
4
6
số 8
5
4
6
-
5
5
-
1 = 53 dặm
số 8
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
4
Machine Translated by Google
21-Feb-22
Giải pháp 1: Thuật toán láng giềng gần nhất (NNA)
1. Bắt đầu với nút kho (nút 1). kiểm tra
khoảng cách giữa nút 1 và mọi nút khác.
Nút gần nhất là nút. Vì vậy, sửa một phần chuyến tham quan hoặc
đường dẫn là 1
(nút 3) hiện không có trong đường dẫn. Đây là nút 2.
Kết nối nó với đường dẫn để tạo ra 1
3
2 3. Nút gần
nút 2 nhất là nút 5. Kết nối nó
3
2
5
4. Kết nối nút cuối cùng (nút 4) với đường dẫn và hoàn
thành chuyến tham quan bằng cách kết nối nút 4 với kho.
Chuyến tham quan hoàn chỉnh được hình thành là:
1
Đến nút (khoảng cách tính bằng dặm)
1
2
3
4
1
-
6
3
12 10
2
6
-
5
10
3
3
5
-
số 8
4
12 10
số 8
-
5
5
10
5
-
3
2. Tìm nút gần nhất với nút cuối cùng được thêm vào
để mang lại 1
Từ
nút
3
2
5
4
1
6
4
5
4
6
Chiều dài của chuyến đi là 33 dặm
9
Giải pháp 1: Thuật toán láng giềng gần nhất (NNA)
2
DC một
3
KHO CHỨA
đc b
1
4 dặm
4
đc c
5
ĐC d
1
3
2
5
4
1
Chiều dài của chuyến đi là 33 dặm
10
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
5
Machine Translated by Google
21-Feb-22
Giải pháp 2: Thuật toán liên kết rẻ nhất (CLA)
1. Tìm cạnh rẻ nhất mà bạn chưa thêm vào.
2. Thêm nó vào danh sách các cạnh sẽ sử dụng.
3. Tiếp tục làm điều này cho đến khi bạn có một vòng Hamilton.
4. Đảm bảo rằng bạn thêm chính xác hai cạnh ở mỗi đỉnh (Nói cách khác,
Ở mỗi giai đoạn, chúng tôi tìm kiếm số nhỏ nhất mà chúng tôi chưa sử
dụng (luôn cẩn thận để không vẽ ba cạnh cho bất kỳ đỉnh nào hoặc
đóng mạch sớm).
không đặt cạnh thứ ba ở một đỉnh và không đóng mạch quá sớm)11
Giải pháp 2: Thuật toán liên kết rẻ nhất (CLA)
2
DC một
3
KHO CHỨA
e
đc b
1
2
V
3
V
4
V
5
X
7
V
số 8
9
4
5
ĐC d
đc c
X
X
10 lần
11 V
13X
12
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
6
Machine Translated by Google
21-Feb-22
Giải pháp 2: Thuật toán liên kết rẻ nhất (CLA)
2
DC một
3
KHO CHỨA
e
đc b
1
2
V
3
V
4
V
5
X
7
V
số 8
9
4
5
đc c
X
X
10 lần
11 V
13X
ĐC d
13
Giải pháp 2: Thuật toán liên kết rẻ nhất (CLA)
2
DC một
3
KHO CHỨA
e
đc b
1
2
V
3
V
4
V
5
X
7
V
số 8
9
4
5
ĐC d
đc c
X
X
10 lần
11 V
13X
14
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
7
Machine Translated by Google
21-Feb-22
Giải pháp 2: Thuật toán liên kết rẻ nhất (CLA)
2
DC một
3
KHO CHỨA
e
đc b
1
2
V
3
V
4
V
5
X
7
V
số 8
9
4
5
đc c
X
X
10 lần
11 V
13X
ĐC d
15
Giải pháp 2: Thuật toán liên kết rẻ nhất (CLA)
2
DC một
3
KHO CHỨA
e
đc b
1
2
V
3
V
4
V
5
X
7
V
số 8
9
4
5
ĐC d
đc c
X
X
10 lần
11 V
13X
16
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
số 8
Machine Translated by Google
21-Feb-22
Giải pháp 2: Thuật toán liên kết rẻ nhất (CLA)
2
DC một
3
KHO CHỨA
e
đc b
1
2
V
3
V
4
V
5
X
7
V
số 8
9
4
5
đc c
X
X
10 lần
11 V
13X
ĐC d
17
Giải pháp 2: Thuật toán liên kết rẻ nhất (CLA)
2
DC một
3
KHO CHỨA
e
đc b
1
2
V
3
V
4
V
5
X
7
V
số 8
9
4
5
ĐC d
đc c
X
X
10 lần
11 V
13X
18
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
9
Machine Translated by Google
21-Feb-22
Giải pháp 2: Thuật toán liên kết rẻ nhất (CLA)
2
DC một
3
KHO CHỨA
e
đc b
1
2
V
3
V
4
V
5
X
7
V
X
số 8
X
9
4
5
đc c
10 lần
11 V
13X
ĐC d
E
1
C
4
B
3
A
2
D
5
E
1
Quãng đường dài 27 dặm
19
Bài toán người bán hàng du lịch (TSP)
Trường hợp đơn giản nhất, một
bài toán tối ưu tổ hợp cổ điển.
• các nút không có mối quan hệ
ưu tiên
• chi phí di chuyển giữa hai nút
là như nhau bất kể hướng di chuyển
TSP:
Cho n thành phố, hãy tìm con đường ngắn nhất
• không hạn chế thời gian giao hàng
đi qua tất cả các thành phố một lần, bắt đầu
và kết thúc tại cùng một thành phố
• sức chứa của phương tiện không được xem xét
20
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
10
Machine Translated by Google
21-Feb-22
Bài toán người bán hàng du lịch (TSP)
• Cho n thành phố, tổng số tuyến đường có thể:
½ (n-1)!
• Số lượng các tuyến đường tăng theo cấp số nhân với sự tăng trưởng về quy mô của
vấn đề: bùng nổ tổ hợp.
• Thực hiện cho tất cả các
thành phố: 1. chọn một thành phố làm thành
phố hiện tại. 2. tìm ra cạnh ngắn nhất nối dòng điện
Chuyến tham quan TSP tối
ưu qua 15 thành phố lớn
nhất của Đức. Đây là chuyến
đi ngắn nhất trong số
43.589.145.600 chuyến du
lịch có thể đến thăm mỗi
thành phố và một thành phố không
được thăm viếng. 3. đặt thành phố mới thành thành
phố hiện tại. 4. đánh dấu thành phố hiện tại trước đó là đã
đến thăm. 5. nếu tất cả các thành phố được truy cập, sau đó kết
thúc. 6. chuyển sang bước 2.
thành phố đúng một lần.
21
Bài toán người bán hàng du lịch (TSP)
Thực hành 1:
• Sử dụng NNA và CLA để tìm ra
con đường ngắn nhất đi qua 5
điểm, sau đó xem kết quả nào là
tối ưu. • Thực hiện cho cả 5
điểm, sau đó chọn điểm đầu (cũng
là điểm cuối) để thiết lập lộ
trình ngắn nhất.
• Vấn đề là để xem làm thế nào
NNA so với TƯLĐTT
22
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
11
Machine Translated by Google
21-Feb-22
Bài toán người bán hàng du lịch (TSP)
Thực hành 2:
• Sử dụng NNA và CLA để tìm ra
con đường ngắn nhất đi qua 5
điểm, sau đó xem kết quả nào là
tối ưu. • Thực hiện cho cả 5
điểm, sau đó chọn điểm đầu (cũng
là điểm cuối) để thiết lập lộ
trình ngắn nhất. • Vấn đề là xem
NNA so với TƯLĐTT như thế nào.
23
Bài toán người bán hàng du lịch (TSP)
Thực hành 3:
• Sử dụng NNA và CLA để tìm ra
con đường ngắn nhất đi qua 5
điểm, sau đó xem kết quả nào là
tối ưu. • Thực hiện cho cả 5
điểm, sau đó chọn điểm đầu (cũng
là điểm cuối) để thiết lập lộ
trình ngắn nhất.
• Vấn đề là xem NNA so với TƯLĐTT
như thế nào.
24
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
12
Machine Translated by Google
21-Feb-22
Bài toán người bán hàng du lịch (TSP)
Bài thực
hành 4: • Sử dụng NNA và CLA để tìm
đường đi ngắn nhất đi qua 6 điểm, sau
đó xem kết quả nào là tối ưu. • Thực
hiện cho cả 6 điểm, sau đó chọn điểm
đầu (cũng là điểm cuối) để thiết lập
lộ trình ngắn nhất. • Vấn đề là xem
NNA so với TƯLĐTT như thế nào.
25
Bài toán người bán hàng du lịch (TSP)
Thực hành 5:
• Sử dụng NNA và CLA để tìm ra con
đường ngắn nhất đi qua 4 điểm, sau
đó xem kết quả nào là tối ưu. • Thực
hiện cho cả 4 điểm, sau đó chọn điểm
đầu (cũng là điểm cuối) để thiết lập
lộ trình ngắn nhất.
• Vấn đề là xem NNA so với TƯLĐTT
như thế nào.
26
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
13
Machine Translated by Google
21-Feb-22
Thực hành 6:
• Lãnh thổ của một người bán hàng lưu động bao gồm 5 thành phố được hiển thị
trên biểu đồ số dặm sau. Người bán hàng phải tổ chức một chuyến đi khứ hồi
bắt đầu và kết thúc tại Minneapolis (quê hương của anh ta) và sẽ đi qua bốn
thành phố còn lại đúng một lần.
• Sử dụng NNA và CLA để tìm ra con đường ngắn nhất đi qua 5 thành phố, sau đó
xem kết quả nào là tối ưu.
27
Th.S Nguyễn Lê Đông Xuân
14
Download