Lý do nghiên cứu Nhà nước • SLQG là thước đo thành tựu kinh tế của các quốc gia • SLQG là cơ sở hoạch định các chính sách kinh tế vĩ mô • SLQG ảnh hưởng đến sức mua của toàn xã hội Doanh • Là tài liệu tham khảo cho quá trình hoạch định chiến lược kinh doanh Nghiệp Dân chúng • GDP liên quan đến thu nhập. • GDP liên quan đến cơ hội việc làm. 2 Một số thuật ngữ 1- Sản phẩm kinh tế: 2 điều kiện Hữu dụng. Tương đối khan hiếm 2- Sản phẩm tiêu dùng & yếu tố SX Sản phẩm tiêu dùng thỏa mãn nhu cầu vật chất hay tinh thần. Chi tiêu cho SP tiêu dùng gọi là tiêu thụ Yếu tố SX: vốn, lao động.. Chi tiêu cho yếu tố SX gọi là đầu tư Một số thuật ngữ 3-Sản phẩm tiêu hao & SP lâu bền Sản phẩm tiêu hao là SP mất đi & chuyển 1 lần vào thành phẩm (VD: nguyên vật liệu..) SP lâu bền : tồn tại qua nhiều chu kỳ SX (nhà xưởng, máy móc..) nhưng bị giảm giá do hao mòn hữu hình & vô hình . Một số thuật ngữ 4-Sản phẩm trung gian & SP cuối cùng Sản phẩm trung gian : là đầu vào cho SX (VD: nguyên vật liệu..) VD: bột mì để làm bánh mì Vải để may quần áo Đường để làm bánh, kẹo Sắt thép để chế tạo máy móc SP cuối cùng : SP đến tay người tiêu dùng cuối cùng Phân biệt hàng hóa trung gian & hh sử dụng cuối cùng Căn cứ vào mục đích sử dụng) Hàng hóa và dịch vụ Hàng hóa và dịch vụ cuối cùng: trung gian - Dùng làm đầu vào - Hàng hóa bán cho người cho việc sản xuất ra sử dụng cuối cùng: Hàng tiêu dùng, hàng xuất hàng hóa khác. - Được sử dụng hết 1 khẩu. lần trong quá trình sản hoặc xuất đó. - Dùng làm đầu vào cho giá trị HHTG sản xuất nhưng được sử chuyển hết vào giá trị dụng nhiều lần: Máy móc thành phẩm thiết bị, TSCĐ khác. HH-DV cuối cùng: là HH-DV đáp ứng nhu cầu sử dụng cuối cùng của nền kinh tế như: Tiêu dùng (cá nhân hay CP): thực phẩm, quần áo, kem đánh răng,… ; dịch vụ hớt tóc, karaoke, vận tải,… Đầu tư: máy móc, thiết bị, xây dựng nhà đất… Xuất khẩu: các hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài. CHỈ TIÊU GDP và GNP GDP (Giá trị tổng sản lượng quốc nội: Gross domestic products) Tổng giá trị thị trường của tất cả lượng hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được tạo ra trên lãnh thổ một nước được tính trong một năm. «Tổng giá trị thị trường của hàng hóa & dịch vụ...» Löôïng (Q) Ñôn giaù(P) Giaù trò (P.Q) Theùp(taán) 1000 500$ 500000 Ñieän (Kwh) 2000 20$ 40000 Nöôùc (m3) 1500 10$ 15000 Gaïo (taán) 3000 200$ 600000 Dòch 5000 100$ 500000 vuï(ngöôøi) Toång 1655000$ coäng «...được SX..»: không bao gồm các giao dich liên quan đến những hàng hóa được SX trước đây «..cuối cùng...»: tức không tính sản phẩm trung gian để tránh tính trùng Phân biệt hàng hóa & dịch vụ trung gian hay cuối cùng phụ thuộc vào cách sự dụng như thế nào. VD: 1 chiếc xe mua để cho gia đinh sử dụng thì là SP cuối cùng, nhưng nếu để kinh doanh vận tải thì là sản phẩm trung gian …hàng hóa & dịch vụ SX trong 1 nước: toàn cầu hóa làm việc tính GDP trở nên phức tạp Hoạt động Exxon hút dầu thô INSA SX cao su Firestone SX bánh xe Toyota bán xe Tổng Giá trị ban đầu 10 Giá trị cuối cùng 30 Giá trị gia tăng VA 20 30 110 80 110 330 220 330 410 80 480 880 400 Ba phương pháp tính GDP PP1: Phương pháp sản xuất GDP = V.Ai V.A = Giá trị sản lượng đầu ra GO – Chi phí trung gian Lưu ý: CP trung gian: nguyên,nhiên vật liệu; vận tải,bốc xếp... Ba cách tính sản lượng quốc gia PP2: Phương pháp thu nhập GDP là tổng các khoản thu nhập của các thành phần KT có tham gia vào việc tạo ra GDP GDP De W R i Pr Ti De (depreciation): khấu hao W (wages): tiền lương (là thu nhập của người lao động) R (rent): tiền thuê nhà, thuê đất i: lợi tức từ vốn cho vay Pr: lợi nhuận của các doanh nghiệp Ti: thuế gián thu (thuế TVA , thuế tài nguyên, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt) Lợi nhuận DN bao gồm: -LN chủ DN -LN chia cho cổ đông -Thuế thu nhập DN -Các loại phí theo qui định BH, phí BVMT -LN không chia tái đầu tư -Đóng góp tự nguyện cho cộng đồng Ba cách tính sản lượng quốc gia PP3: Phương pháp chi tiêu GDP là tổng các khoản chi tiêu mua hàng hóa & dịch vụ trong & ngoài nước của các khu vực khác nhau trong nền kinh tế GDP C I G X M C: chi tiêu của các hộ gia đình ;I: đầu tư của doanh nghiệp G: chi tiêu chính phủ X: giá trị kim ngạch xuất khẩu hàng hóa & dịch vụ M:giá trị kim ngạch nhập khẩu hàng hóa & dịch vụ C: chi tiêu tư nhân là chi tiêu của hộ gia đình mua hàng hóa & dịch vụ I: đầu tư của DN mua máy móc thiết bị, xây dựng nhà xưởng, hàng tồn kho DN dự trữ hàng tồn vì 3 lý do: Thời gian: VD Toyota SX xe hơ vào 2017 nhưng đến 2018 mới bán được thì giá trị xe được hạch toán vào khoản mục đầu tư của năm 2017, khi xe bán hạch toán vào khoản chi tiêu năm 2018 Chiến lược: dự đoán sắp có đình công, công ty chủ động tăng sản lượng hàng tồn để chủ động trong việc giao hàng I tăng tăng GDP Gần đây nhiều DN sử dụng “just in time production methods” cải tiến việc quản lý số liệu Tập kết nguyên vật liệu đúng lúc, SX & giao hàng ngay, giảm lượng nguyên liệu & hàng tồn Kê hoạch không chính xác Nhu cầu bị ước lượng quá cao (hay quá thấp) hàng tồn nhiều (ít) điều chỉnh Q trong tương lai GIÁ HIỆN HÀNH & GIÁ CỐ ĐỊNH Giá hiện hành là tính cho năm nào thì sử dụng giá năm đó Giá cố định là giá của năm được chọn là gốc a. GIÁ HIỆN HÀNH (Pt) - Là loại giá hiện đang lưu hành ở mỗi thời điểm. - Tính GDP theo giá hiện hành ta được chỉ tiêu GDP danh nghĩa (Nominal GDP: GDPn). - Tính GDPn mang tính chất tổng kết cho năm hiện hành - Sự gia tăng của GDP danh nghĩa qua các năm có thể do lạm phát gây nên. =>Không dùng GDPn để đánh giá tăng trưởng KT b. GIÁ CỐ ĐỊNH (Po) - Là giá năm gốc (năm có nền kinh tế tương đối ổn định nhất được Thống kê chọn làm gốc cho các năm khác). -Tính GDP theo giá cố định ta được chỉ tiêu GDP thực tế (Real GDP: GDPr). GDPr = ∑QtPo -Đây là chỉ tiêu dùng để đo lường tăng trưởng KT vì đã loại lạm phát qua các năm. GDP danh nghĩa: giá trị của HH-DV tính theo giá hiện hành. Sự gia tăng GDP qua các năm có thể do giá HH-DV tăng. GDPn Pt Q t GDPn: GDP danh nghĩa Pt: giá hàng hóa ở năm t Qt: số lượng hàng hóa ở năm t. Tính GDP, với P là giá sản phẩm cuối cùng Năm 2015 2016 Sản phẩm p0 q0 p 0q 0 Lúa 1.000 10 10.000 1.000 Vải 10.000 5 50.000 5.000 2 10.000 Nước giải khát GDP danh nghĩa GDP thực Chỉ số điều chỉnh GDP p1 q1 p1q1 10 10.000 p2 q2 p2q2 2.000 20 40.000 12.000 5 60.000 16.000 10 160.000 5.000 2 10.000 10.000 4 40.000 70.000 p0qt 2017 80.000 =1000*10+ 10.000*5+ 5.000*2 = 70.000 =8/7 240.000 =1000*20+ 10.000*10 +5.000 *4= 140.000 =24/14 GDP tính theo giaù hieän haønh goïi laø GDP danh nghóa GDP tính theo giaù coá ñònh goïi laø GDP thöïc GDPdanhnghia GDPthuc chisogia Chæ soá giaù laø chæ tieâu phaûn aùnh toác ñoä thay ñoåi giaù caû caùc loaïi haøng hoùa vaø dòch vuï ôû 1 thôøi ñieåm naøo ñoù so vôùi thôøi ñieåm goác GDP 2017 danh nghóa laø 11,7tyû$ GDP 2017 thöïc 10,8 tyû$ GDPdanhnghia 11,7 chisogia .100 108 GDPthuc 10,8 Chæ soá giaù laø chæ tieâu phaûn aùnh toác ñoä thay ñoåi giaù caû caùc loaïi haøng hoùa vaø dòch vuï ôû moät thôøi ñieåm naøo ñoù so vôùi thôøi ñieåm goác. Trong VD treân giaù caû taêng 8% GIAÙ THÒ TRÖÔØNG VAØ GIAÙ YEÁU TOÁ SAÛN XUAÁT Giaù THÒ TRÖÔØNG BAO GOÀM THUEÁ GIAÙN THU GIAÙ YEÁU TOÁ SX KHOÂNG BAO GOÀM THUEÁ GIAÙN THU c. Giá thị trường (mp - market price) - Là giá bán hàng hóa, dịch vụ trên thị trường có chứa thuế gián thu - Tính theo giá này ta có chỉ tiêu GDP theo giá thị trường (GDPmp) - Tính theo mp dễ tập hợp vì căn cứ vào giá bán thực trên thị trường nhưng khi thuế thay đổi có thể làm ảnh hưởng đến GDP d. Giá theo yếu tố sản xuất (factors costs : fc) +Là giá tính theo chi phí của các yếu tố sản xuất đã sử dụng để tạo ra sản phẩm, dịch vụ. +Là giá không tính thuế gián thu GDP fc = GDP mp - Ti GNP (Gross National Products) Tổng sản phẩm quốc dân Khái niệm: là giá trị của toàn bộ lượng hàng hóadịch vụ (HH-DV) cuối cùng do công dân một nước sản xuất ra trong một thời gian nhất định, thường là 1 năm. Chú ý: – GNP bao gồm cả phần thu nhập do công dân một nước tạo ra trên lãnh thổ của nước khác. VD: thu nhập của người LĐ ở nước ngoài, lợi nhuận, cổ tức do đầu tư ở nước ngoài… – GNP không bao gồm phần thu nhập của công dân nước ngoài tạo ra trên lãnh thổ của nước sở tại. GNP = GDP +NIA (NIA=A-B) NIA: thu nhập ròng từ nước ngoài Net income from abroad A: thu nhập yếu tố nhận được từ nước ngoài B: thu nhập yếu tố trả cho nước ngoài A bao gồm những khoản chủ yếu: + thu từ xuất khẩu + lợi nhuận chuyển về nước của các đơn vị KT của đất nước hoạt động ở nước ngoài + thu nhập chuyển về nước của chuyên gia, người lao động của đất nước nhưng sống & làm việc ở nươc ngoài GNP = GDP +A-B A: thu nhập yếu tố nhận được từ nước ngoài B: thu nhập yếu tố trả cho nước ngoài B bao gồm những khoản chủ yếu: - chi cho nhập khẩu - lợi nhuận chuyển đi của các đơn vị KT của nước ngoài hoạt động trong nước - thu nhập của chuyên gia, người lao động nước ngoài chuyển về nước họ A>B: GNP>GDP A<B: GNP<GDP A=B: GNP = GDP Từ GDP đến các chỉ tiêu khác GDP=GNP-NIA (NIA: thu nhập ròng từ nước ngoài) Sản phẩm quốc dân ròng NNP=GNP-De Thu nhập quốc dân NI=NNPtheo giá thị trường-Ti Thu nhập cá nhân PI=NI-Pr*+Tr (Pr*: lợi nhuận giữ lại không chia & các khoản nộp cho chính phủ, Tr: trợ cấp) Thu nhập cá nhân khả dụng Yd=PI-thuế cá nhân Chính phủ thu 2 loại thuế • Thuế gián thu (Ti): là loại thuế gián tiếp đánh vào thu nhập, thông qua giá cả hàng hóa. VD: Thuế TVA , thuế XNK, thuế tiêu thụ đặc biệt,… • Thuế trực thu (Td): thuế trực tiếp đánh vào thu nhập, không được phản ánh vào giá cả hàng hóa. VD: Thuế TNDN, thuế TNCN, thuế thừa kế tài sản,… CÁC CHỈ TIÊU DÙNG SO SÁNH GDP GDPbinhquan danso GDPt GDP(t 1) TocDoTangTruongLiênHoànGDP GDP(t 1) GDPt GDPo TocDoTangT ruongĐuongocGDP GDPo TocDoTangGDP / nam ( n 1) Yn 1 Y1 III. CÁC CHỈ TIÊU LIÊN QUAN GO NIA GDPmp CPhí Trung Gian GNPmp NNPmp Tr NNPfc = NI PI Yd De Ti Pr*,Quyõ AS Td 36 nhaän löông, tieàn lôøi traû tieàn CAÙC HOÄ GIA ÑÌNH (sôû höõu voán, baùn söùc lñ, söùc lao ñoäng, mua haøng cho vay voán, quyeàn söû duïng ñaáthoùa cho thueâ ñaátThue á tröïc tröôøng NHAØ thu Thò yeáu toá SX Trôï mua söùc lñ, Trôï caáp NÖÔÙC Thueá giaùn thu Thò tröôøng haøng hoùa caáp thueâ ñaát CAÙC DOANH NGHIEÄP (thueâ lao ñoäng, traû vay voán, thueâ ñaát tieàn vay voán, baùn haøng hoùa thu tieàn 5- Doøng luaân chuyeån cuûa neàn kinh VD 1: GDP năm 2016 = 100 tỷ $ GDP năm 2017 = 120 tỷ $ Tốc độ tăng GDP năm 2017/2016 g = (120-100)/100 =20% GDP năm 2016 = 100 tỷ $ GDP năm 2017 = 110 tỷ $ Tốc độ tăng GDP năm 2017/2016 g = (110-100)/100 =10% VD 2: GDP năm 2000 = 100 tỷ $ GDPnăm 2015 = 200 tỷ $ Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm (2000 ->2015) 16−1 a= 200/100 -1 = 1,04751=0,0475 hay 4,75% Ví dụ 3 Thu nhập từ lương của các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh 50; Lương CNVC 42; Trợ cấp 4; Thuế thu nhập cá nhân 1,2; Thuế gián thu 7; Khấu hao 38; Tiền Lãi do cho vay vốn 27; Thu nhập do cho thuê mặt bằng 75; Thuế thu nhập doanh nghiệp 5; Lợi nhuận ròng 72 (đvt: tỷ). a/ Xác định GDP b/ Xác định GDP thực tế bình quân, biết dân số 120 triệu người Ví dụ 3 Thu nhập từ lương của các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh 50; Lương CNVC 42;; Thuế gián thu 7; Khấu hao 38; Tiền Lãi do cho vay vốn 27; Thu nhập do cho thuê mặt bằng 75; Thuế thu nhập doanh nghiệp 5; Lợi nhuận ròng 72 (đvt: tỷ). a/ GDP=W+R+i+Pr+Ti+De =(50+42)+75+27+(5+72)+7+38=316 b/ Xác định GDP thực tế bình quân, biết dân số 120 triệu người=316000/120=2633,33 Ví dụ 4 Giả sử trong nền kinh tế có 3 đơn vị sản xuất là A (lúa mì), B (bột mì ) và C ( bánh mì).Giá trị xuất lượng của A là 100, trong đó A bán cho B làm nguyên liệu là 80 và lưu kho là 20. Giá trị xuất lượng của B là 120, trong đó B bán cho C làm nguyên liệu là 100 và lưu kho là 20. C sản xuất ra bánh mỳ và bán cho người tiêu dùng cuối cùng là 200. GDP trong nền kinh tế sẽ là bao nhiêu? Ví dụ 4 Giả sử trong nền kinh tế có 3 đơn vị sản xuất là A (lúa mì), B (bột mì ) và C ( bánh mì).Giá trị xuất lượng của A là 100, trong đó A bán cho B làm nguyên liệu là 80 và lưu kho là 20. Giá trị xuất lượng của B là 120, trong đó B bán cho C làm nguyên liệu là 100 và lưu kho là 20. C sản xuất ra bánh mỳ và bán cho người tiêu dùng cuối cùng là 200. GDP trong nền kinh tế sẽ là bao nhiêu?GDP=∑VA=100+(12080)+(200-100)=240 Ví dụ 5: Năm GNP thực tế Chỉ số giá 2018 2019 4000 4120 1 1,26 GNP danh nghĩa ? ? a/ GNP danh nghĩa 2018; 2019? b/ Tốc độ tăng GNP danh nghĩa? c/ Tốc độ tăng GNP thực tế? d/ Để đánh giá tốc độ tăng trưởng kinh tế, nên dùng chỉ tiêu nào? Tại sao? Ví dụ 5: Năm 2018 2019 GNP thực tế Chỉ số giá GNP danh nghĩa 4000 1 4000.1 = 4000 4120 1,26 4120.1,26 = 5191,2 a/ GNP danh nghĩa 2018; 2019? b/ Tốc độ tăng GNP danh nghĩa=(5191,24000)/4000=29,78% c/ Tốc độ tăng GNP thực tế? (4120-4000)/4000=0,3 hay 3% d/ Để đánh giá tốc độ tăng trưởng kinh tế, nên dùng chỉ tiêu nào? Tại sao?(c) Ví dụ 6 Các số liệu tính GDP 2018 như sau: Tiền lương 80, tiền lãi 5, lợi nhuận 6, thuế gián thu 15, khấu hao 10, tiền thuê mặt bằng 4, tiêu dùng các hộ gia đình 70, đầu tư 5, chi tiêu trực tiếp chính phủ 25. a/ GDP danh nghĩa theo giá thị trường năm 2018 ? b/ Xuất khẩu ròng năm 2018 ? Ví dụ 6Các số liệu tính GDP 2018 như sau: Tiền lương 80, tiền lãi 5, lợi nhuận 6, thuế gián thu 15, khấu hao 10, tiền thuê mặt bằng 4, tiêu dùng các hộ gia đình 70, đầu tư 5, chi tiêu trực tiếp chính phủ 25. a/ GDP danh nghĩa theo giá thị trường năm 2018 =W+R+i+Pr+Ti+De =80+4+5+6+15+10= 120 b/ Xuất khẩu ròng năm 2018 ? GDP=C+I+G+X-M (X-M)=120-70-25-5=20 Ví dụ 7 Xét 5 hãng trong một nền kinh tế đóng: hãng sx thép, hãng sx cao su, hãng chế tạo máy công cụ, hãng sx lốp, và hãng sx xe đạp. Hãng sx xe đạp bán xe đạp cho người tiêu dùng cuối cùng với giá 3 triệu đồng. Trong quá trình sx xe đạp, hãng này phải mua săm lốp với giá 400 ngàn đồng, thép với giá 1 triệu đồng, và máy công cụ với giá 700 ngàn đồng. Hãng sx săm lốp mua cao su với giá 250 ngàn đồng từ hãng cao su và hãng chế tạo máy công cụ mua thép từ nhà sx thép với giá 400 ngàn đồng.hãng thép mua quặng sắt 600 ngàn; hãng cao su mua mũ thô 100 ngàn a/ Sự đóng góp của ngành xe đạp vào GDP là bao nhiêu? b/ Hãy tính tổng VA Ví dụ 7 Xét 5 hãng trong một nền kinh tế đóng: hãng sx thép, hãng sx cao su, hãng chế tạo máy công cụ, hãng sx lốp, và hãng sx xe đạp. Hãng sx xe đạp bán xe đạp cho người tiêu dùng cuối cùng với giá 3 triệu đồng. Trong quá trình sx xe đạp, hãng này phải mua săm lốp với giá 400 ngàn đồng, thép với giá 1 triệu đồng, và máy công cụ với giá 700 ngàn đồng. Hãng sx săm lốp mua cao su với giá 250 ngàn đồng từ hãng cao su và hãng chế tạo máy công cụ mua thép từ nhà sx thép với giá 400 ngàn đồng. hãng thép mua quặng sắt 600 ngàn; hãng cao su mua mũ thô 100 ngàn a/ Sự đóng góp của ngành xe đạp vào GDP là bao nhiêu? VA xe=3000-(400+1000+700)=900 triệu b/ Hãy tính tổng ∑VA=VAxe+VA lốp+VA thép+VA máy+VAcaosu =900+(400-250)+(1400-600)+(700-400)+(250-100)=2300 GDP thực & chất lượng cuộc sống GDP thực bỏ qua những hoạt động phi thị trường dù những hoạt động này làm tăng chất lượng cuộc sống VD: công việc nội trợ tự làm không được tính trong GDP nhưng nếu thuê ngoài thì được tính GDP bỏ qua sự nhàn rỗi dù nó làm tăng chất lượng cuộc sống GDP bỏ qua những hoạt động SX trong nền KT ngầm: thuế cao trốn thuế GDP thực & chất lượng cuộc sống GDP tính một số hoạt động không làm tăng chất lượng cuộc sống: chúng ta sẽ hạnh phúc hơn nếu không phải chi tiêu ngăn chận tội ác (khóa, hệ thống bảo vệ..) hay chi tiêu cho quốc phòng. Hoạt động SX công nghiệp gây ô nhiễm môi trường chi tiêu làm sạch môi trường GDP thực & chất lượng cuộc sống 2 đất nước có cùng mức thu nhập nhưng có chính sách phân phối thu nhập khác nhau phúc lợi XH khác nhau VD: GDP/người 2001 của Bolivia & Honduras bằng nhau nhưng phân phối thu nhập Bolivia bình đẳng hơn, nếu bạn không giàu thì bạn thích sống ở đâu hơn? VAI TRÒ CỦA NHÀ NƯỚC TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỀN Giữ gìn độc lập dân tộc . Định hướng chiến lược phát triển Lựa chọn qui mô, bước đi của công cuộc cải cách Tổ chức, phối hợp điều hòa các hoạt động Xây dựng, hòan thiện hệ thống luật pháp Cung cấp hàng hóa công cộng:CSHT,VH,Y tế Cân đối ngân sách Tạo ra và hoàn thiện thị trường Phân phối lại thu nhập quốc dân, thực hiện công bằng xã hội Sửa chữa những khuyết điểm của thị trường • Cho các số liệu sau của nước B: a) Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường. b) Tính GDP danh nghĩa theo giá yếu tố sản xuất Tiền lương Tiền thuê đất 600 30 Lợi tức chủ doanh nghiệp Lợi tức không chia 40 13 Tiền lãi vốn cho vay 20 Thuế thu nhập DN 20 Đầu tư 250 Thuế TVA 25 Đầu tư ròng 50 Thuế xuất,nhập khẩu 10 Lợi tức cổ phần 27 Thuế tài nguyên 15 Coù soá lieäu sau cuûa nöôùc C: a) Tính GDP danh nghóa theo giaù thò tröôøng baèng phöông phaùp phaân phoái b) Tính GDP danh nghóa theo giaù thò tröôøng baèng phöông phaùp chi tieâu c) Tính GNP danh nghóa theo giaù thò tröôøng vaø giaù yeáu toá SX d) Tính NNP danh nghóa theo giaù thò tröôøng; tính NI, PI, Yd Tiền lương 420 Tiền thuê đất 90 Tiền lãi 60 Đầu tư ròng 40 Khấu hao 160 Thuế thu nhập Lợi tức cổ phần Trợ cấp hưu 18 Lợi tức chủ doanh nghiệp Tiêu dùng hộ gia đình Chi tiêu của chính phủ Bù lỗ cho các DN quốc doanh Thu nhập ròng từ nước ngoài DN đóng góp vào quĩ công ích Thuế thừa kế Lợi tức không chia 30 20 Trợ cấp học bổng 600 115 5 Thuế tiêu thụ đặc biệt Thuế thu nhập DN 8 38 50 Thuế trị giá gia tăng 22 7 Thuế xuất nhập khẩu 10 12 85 Xuất khẩu ròng 4 35 a) Tính GDP danh nghóa theo giaù thò tröôøng baèng phöông phaùp phaân phoái (950) b) Tính GDP danh nghóa theo giaù thò tröôøng baèng phöông phaùp chi tieâu (950) c) Tính GNP danh nghóa theo giaù thò tröôøng vaø giaù yeáu toá SX(1000;960) d) Tính NNP danh nghóa theo giaù thò tröôøng; tính NI, P Yd(840;800;663;645) Tiền lương Lợi tức chủ doanh 30 Lợi tức không chia 420 Tiền thuê đất 90 Tiền lãi 60 Đầu tư ròng 40 Khấu hao 160 Thuế thu nhập Lợi tức cổ phần Trợ cấp hưu 18 nghiệp Tiêu dùng hộ gia đình Chi tiêu của chính phủ Bù lỗ cho các DN quốc doanh Thu nhập ròng từ nước ngoài DN đóng góp vào quĩ công ích Thuế thừa kế 20 Trợ cấp học bổng 600 115 5 Thuế tiêu thụ đặc biệt Thuế thu nhập DN 8 38 50 Thuế trị giá gia tăng 22 7 Thuế xuất nhập khẩu 10 12 85 Xuất khẩu ròng 4 35