Uploaded by Nhi Nhi

CHUONG 10- DO LUONG SAN LUONG-2019

advertisement
 Lý do nghiên cứu
Nhà
nước
• SLQG là thước đo thành tựu kinh tế của các quốc gia
• SLQG là cơ sở hoạch định các chính sách kinh tế vĩ mô
• SLQG ảnh hưởng đến sức mua của toàn xã hội
Doanh • Là tài liệu tham khảo cho quá trình hoạch định chiến
lược kinh doanh
Nghiệp
Dân
chúng
• GDP liên quan đến thu nhập.
• GDP liên quan đến cơ hội việc làm.
2
 Một số thuật ngữ
1- Sản phẩm kinh tế: 2 điều kiện

Hữu dụng.

Tương đối khan hiếm
2- Sản phẩm tiêu dùng & yếu tố SX

Sản phẩm tiêu dùng thỏa mãn nhu cầu vật
chất hay tinh thần. Chi tiêu cho SP tiêu dùng
gọi là tiêu thụ

Yếu tố SX: vốn, lao động.. Chi tiêu cho yếu
tố SX gọi là đầu tư
 Một số thuật ngữ
3-Sản phẩm tiêu hao & SP lâu bền
 Sản phẩm tiêu hao là SP mất đi &
chuyển 1 lần vào thành phẩm (VD:
nguyên vật liệu..)
 SP lâu bền : tồn tại qua nhiều chu kỳ
SX (nhà xưởng, máy móc..) nhưng bị
giảm giá do hao mòn hữu hình & vô
hình .
 Một số thuật ngữ
4-Sản phẩm trung gian & SP cuối
cùng
Sản phẩm trung gian : là đầu vào
cho SX (VD: nguyên vật liệu..)
VD: bột mì để làm bánh mì
Vải để may quần áo
Đường để làm bánh, kẹo
Sắt thép để chế tạo máy móc
 SP cuối cùng : SP đến tay
người tiêu dùng cuối cùng
Phân biệt hàng hóa trung gian & hh sử dụng cuối cùng
Căn cứ vào mục đích sử dụng)
Hàng hóa và dịch vụ Hàng hóa và dịch vụ cuối
cùng:
trung gian
- Dùng làm đầu vào - Hàng hóa bán cho người
cho việc sản xuất ra sử dụng cuối cùng: Hàng
tiêu dùng, hàng xuất
hàng hóa khác.
- Được sử dụng hết 1 khẩu.
lần trong quá trình sản hoặc
xuất đó.
- Dùng làm đầu vào cho
 giá trị HHTG sản xuất nhưng được sử
chuyển hết vào giá trị dụng nhiều lần: Máy móc
thành phẩm
thiết bị, TSCĐ khác.
HH-DV cuối cùng: là HH-DV đáp
ứng nhu cầu sử dụng cuối cùng của
nền kinh tế như:
Tiêu dùng (cá nhân hay CP):
thực phẩm, quần áo, kem đánh
răng,… ; dịch vụ hớt tóc,
karaoke, vận tải,…
Đầu tư: máy móc, thiết bị, xây
dựng nhà đất…
Xuất khẩu: các hàng hóa xuất
khẩu ra nước ngoài.
 CHỈ TIÊU GDP và GNP
GDP (Giá trị tổng sản lượng quốc
nội: Gross domestic products) Tổng
giá trị thị trường của tất cả lượng
hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được
tạo ra trên lãnh thổ một nước được
tính trong một năm.
«Tổng giá trị thị trường của hàng hóa & dịch vụ...»
Löôïng (Q)
Ñôn giaù(P) Giaù trò (P.Q)
Theùp(taán)
1000
500$
500000
Ñieän (Kwh)
2000
20$
40000
Nöôùc (m3)
1500
10$
15000
Gaïo (taán)
3000
200$
600000
Dòch
5000
100$
500000
vuï(ngöôøi)
Toång
1655000$
coäng
«...được SX..»: không bao gồm các giao dich liên quan
đến những hàng hóa được SX trước đây
«..cuối cùng...»: tức không tính sản
phẩm trung gian để tránh tính trùng
Phân biệt hàng hóa & dịch vụ trung
gian hay cuối cùng phụ thuộc vào
cách sự dụng như thế nào.
VD: 1 chiếc xe mua để cho gia đinh sử
dụng thì là SP cuối cùng, nhưng
nếu để kinh doanh vận tải thì là sản
phẩm trung gian
…hàng hóa & dịch vụ SX trong 1 nước:
toàn cầu hóa làm việc tính GDP trở
nên phức tạp
Hoạt động
Exxon hút
dầu thô
INSA SX cao
su
Firestone SX
bánh xe
Toyota bán
xe
Tổng
Giá trị ban
đầu
10
Giá trị cuối
cùng
30
Giá trị gia tăng
VA
20
30
110
80
110
330
220
330
410
80
480
880
400
 Ba phương pháp tính GDP
 PP1: Phương pháp sản xuất
GDP =  V.Ai
V.A = Giá trị sản lượng đầu ra GO – Chi
phí trung gian
Lưu ý:
CP trung gian: nguyên,nhiên vật liệu; vận
tải,bốc xếp...
Ba cách tính sản lượng quốc gia
PP2: Phương pháp thu nhập
GDP là tổng các khoản thu nhập của các thành phần KT
có tham gia vào việc tạo ra GDP
GDP  De  W  R  i  Pr Ti
De (depreciation): khấu hao
W (wages): tiền lương (là thu nhập của người lao động)
R (rent): tiền thuê nhà, thuê đất
i: lợi tức từ vốn cho vay
Pr: lợi nhuận của các doanh nghiệp
Ti: thuế gián thu (thuế TVA , thuế tài nguyên, thuế nhập
khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt)
Lợi nhuận DN bao gồm:
-LN chủ DN
-LN chia cho cổ đông
-Thuế thu nhập DN
-Các loại phí theo qui định BH, phí
BVMT
-LN không chia tái đầu tư
-Đóng góp tự nguyện cho cộng
đồng
Ba cách tính sản lượng quốc gia
PP3: Phương pháp chi tiêu
GDP là tổng các khoản chi tiêu mua hàng hóa &
dịch vụ trong & ngoài nước của các khu vực
khác nhau trong nền kinh tế
GDP  C  I  G  X  M
C: chi tiêu của các hộ gia đình ;I: đầu tư của doanh nghiệp
G: chi tiêu chính phủ
X: giá trị kim ngạch xuất khẩu hàng hóa & dịch vụ
M:giá trị kim ngạch nhập khẩu hàng hóa & dịch vụ
C: chi tiêu tư nhân là chi tiêu của hộ gia
đình mua hàng hóa & dịch vụ
I: đầu tư của DN mua máy móc thiết bị, xây
dựng nhà xưởng, hàng tồn kho
DN dự trữ hàng tồn vì 3 lý do:
 Thời gian: VD Toyota SX xe hơ vào
2017 nhưng đến 2018 mới bán được thì
giá trị xe được hạch toán vào khoản
mục đầu tư của năm 2017, khi xe bán
hạch toán vào khoản chi tiêu năm 2018

Chiến lược: dự đoán sắp có đình công,
công ty chủ động tăng sản lượng hàng tồn
để chủ động trong việc giao hàng  I
tăng tăng GDP
Gần đây nhiều DN sử dụng “just in time
production methods” cải tiến việc quản lý
số liệu
 Tập kết nguyên vật liệu đúng lúc, SX &
giao hàng ngay,  giảm lượng nguyên liệu
& hàng tồn
 Kê hoạch không chính xác  Nhu cầu bị
ước lượng quá cao (hay quá thấp) hàng
tồn nhiều (ít) điều chỉnh Q trong tương
lai
GIÁ HIỆN HÀNH & GIÁ CỐ ĐỊNH
Giá hiện hành là
tính cho năm nào
thì sử dụng giá
năm đó
Giá cố định là giá
của năm được
chọn là gốc
a. GIÁ HIỆN HÀNH (Pt)
- Là loại giá hiện đang lưu hành ở mỗi thời
điểm.
- Tính GDP theo giá hiện hành ta được chỉ tiêu
GDP danh nghĩa (Nominal GDP: GDPn).
- Tính GDPn mang tính chất tổng kết cho năm
hiện hành
- Sự gia tăng của GDP danh nghĩa qua các năm
có thể do lạm phát gây nên.
=>Không dùng GDPn để đánh giá tăng trưởng
KT
b. GIÁ CỐ ĐỊNH (Po)
- Là giá năm gốc (năm có nền kinh tế
tương đối ổn định nhất được Thống kê
chọn làm gốc cho các năm khác).
-Tính GDP theo giá cố định ta được chỉ
tiêu GDP thực tế (Real GDP: GDPr).
GDPr = ∑QtPo
-Đây là chỉ tiêu dùng để đo lường tăng
trưởng KT vì đã loại lạm phát qua các
năm.
GDP danh nghĩa: giá trị của HH-DV tính
theo giá hiện hành.  Sự gia tăng GDP qua
các năm có thể do giá HH-DV tăng.
GDPn   Pt Q t



GDPn: GDP danh nghĩa
Pt: giá hàng hóa ở năm t
Qt: số lượng hàng hóa ở năm t.
Tính GDP, với P là giá sản phẩm cuối cùng
Năm
2015
2016
Sản phẩm
p0
q0
p 0q 0
Lúa
1.000
10
10.000
1.000
Vải
10.000
5
50.000
5.000
2
10.000
Nước giải khát
GDP danh nghĩa
GDP thực
Chỉ số điều
chỉnh GDP
p1
q1
p1q1
10 10.000
p2
q2
p2q2
2.000
20
40.000
12.000
5 60.000 16.000
10
160.000
5.000
2 10.000 10.000
4
40.000
70.000
p0qt
2017
80.000
=1000*10+
10.000*5+
5.000*2 =
70.000
=8/7
240.000
=1000*20+
10.000*10
+5.000 *4=
140.000
=24/14
GDP tính theo giaù hieän haønh goïi laø GDP
danh nghóa
GDP tính theo giaù coá ñònh goïi laø GDP
thöïc
GDPdanhnghia
GDPthuc 
chisogia
Chæ soá giaù laø chæ tieâu phaûn aùnh toác
ñoä thay ñoåi giaù caû caùc loaïi haøng hoùa
vaø dòch vuï ôû 1 thôøi ñieåm naøo ñoù so vôùi
thôøi ñieåm goác
GDP 2017 danh nghóa laø 11,7tyû$
GDP 2017 thöïc 10,8 tyû$
GDPdanhnghia 11,7
chisogia 

.100  108
GDPthuc
10,8
Chæ soá giaù laø chæ tieâu phaûn aùnh toác
ñoä thay ñoåi giaù caû caùc loaïi haøng hoùa
vaø dòch vuï ôû moät thôøi ñieåm naøo ñoù so
vôùi thôøi ñieåm goác. Trong VD treân giaù caû
taêng 8%
GIAÙ THÒ TRÖÔØNG VAØ GIAÙ YEÁU
TOÁ SAÛN XUAÁT
Giaù THÒ
TRÖÔØNG BAO
GOÀM THUEÁ
GIAÙN THU
GIAÙ YEÁU TOÁ
SX KHOÂNG
BAO GOÀM
THUEÁ GIAÙN
THU
c. Giá thị trường (mp - market price)
- Là giá bán hàng hóa, dịch vụ trên thị trường 
có chứa thuế gián thu
- Tính theo giá này ta có chỉ tiêu GDP theo giá
thị trường (GDPmp)
- Tính theo mp dễ tập hợp vì căn cứ vào giá bán
thực trên thị trường nhưng khi thuế thay đổi có
thể làm ảnh hưởng đến GDP
d. Giá theo yếu tố sản xuất
(factors costs : fc)
+Là giá tính theo chi phí của các yếu tố sản
xuất đã sử dụng để tạo ra sản phẩm, dịch
vụ.
+Là giá không tính thuế gián thu
GDP fc = GDP mp - Ti
 GNP (Gross National Products)
Tổng sản phẩm quốc dân
Khái niệm: là giá trị của toàn bộ lượng hàng hóadịch vụ (HH-DV) cuối cùng do công dân một nước
sản xuất ra trong một thời gian nhất định, thường là
1 năm.
Chú ý:
– GNP bao gồm cả phần thu nhập do công dân một
nước tạo ra trên lãnh thổ của nước khác.
VD: thu nhập của người LĐ ở nước ngoài, lợi
nhuận, cổ tức do đầu tư ở nước ngoài…
– GNP không bao gồm phần thu nhập của công
dân nước ngoài tạo ra trên lãnh thổ của nước sở
tại.
GNP = GDP +NIA (NIA=A-B)
NIA: thu nhập ròng từ nước ngoài
Net income from abroad
A: thu nhập yếu tố nhận được từ nước ngoài
B: thu nhập yếu tố trả cho nước ngoài
A bao gồm những khoản chủ yếu:
+ thu từ xuất khẩu
+ lợi nhuận chuyển về nước của các đơn vị
KT của đất nước hoạt động ở nước ngoài
+ thu nhập chuyển về nước của chuyên gia,
người lao động của đất nước nhưng sống &
làm việc ở nươc ngoài
GNP = GDP +A-B
A: thu nhập yếu tố nhận được từ nước ngoài
B: thu nhập yếu tố trả cho nước ngoài
B bao gồm những khoản chủ yếu:
- chi cho nhập khẩu
- lợi nhuận chuyển đi của các đơn vị KT của
nước ngoài hoạt động trong nước
- thu nhập của chuyên gia, người lao động
nước ngoài chuyển về nước họ
A>B: GNP>GDP
A<B: GNP<GDP
A=B: GNP = GDP
Từ GDP đến các chỉ tiêu khác

GDP=GNP-NIA (NIA: thu nhập ròng từ
nước ngoài)

Sản phẩm quốc dân ròng
NNP=GNP-De

Thu nhập quốc dân
NI=NNPtheo giá thị trường-Ti

Thu nhập cá nhân
PI=NI-Pr*+Tr (Pr*: lợi nhuận giữ
lại không chia & các khoản nộp cho
chính phủ, Tr: trợ cấp)

Thu nhập cá nhân khả dụng
Yd=PI-thuế cá nhân
Chính phủ thu 2 loại thuế
• Thuế gián thu (Ti): là loại thuế gián tiếp đánh
vào thu nhập, thông qua giá cả hàng hóa.
VD: Thuế TVA , thuế XNK, thuế tiêu thụ đặc
biệt,…
• Thuế trực thu (Td): thuế trực tiếp đánh vào
thu nhập, không được phản ánh vào giá cả
hàng hóa.
VD: Thuế TNDN, thuế TNCN, thuế thừa kế tài
sản,…
CÁC CHỈ TIÊU DÙNG SO SÁNH
GDP
GDPbinhquan 
danso
GDPt  GDP(t  1)
TocDoTangTruongLiênHoànGDP 
GDP(t  1)
GDPt  GDPo
TocDoTangT ruongĐuongocGDP 
GDPo
TocDoTangGDP / nam 
( n 1)
Yn
1
Y1
III. CÁC CHỈ TIÊU LIÊN QUAN
GO
NIA
GDPmp
CPhí
Trung
Gian
GNPmp
NNPmp
Tr
NNPfc = NI
PI
Yd
De
Ti
Pr*,Quyõ AS
Td
36
nhaän löông,
tieàn lôøi
traû
tieàn
CAÙC HOÄ GIA ÑÌNH
(sôû höõu voán,
baùn söùc lñ,
söùc lao ñoäng, mua haøng
cho vay voán,
quyeàn söû duïng ñaáthoùa
cho thueâ ñaátThue
á
tröïc
tröôøng
NHAØ
thu
Thò
yeáu toá SX
Trôï
mua söùc lñ,
Trôï
caáp
NÖÔÙC
Thueá
giaùn thu
Thò tröôøng
haøng hoùa
caáp
thueâ ñaát CAÙC DOANH NGHIEÄP
(thueâ lao ñoäng,
traû
vay voán, thueâ ñaát
tieàn
vay voán,
baùn
haøng
hoùa
thu
tieàn
5- Doøng luaân chuyeån cuûa neàn kinh
VD 1:
GDP năm 2016 = 100 tỷ $
GDP năm 2017 = 120 tỷ $
Tốc độ tăng GDP năm 2017/2016
g = (120-100)/100 =20%
GDP năm 2016 = 100 tỷ $
GDP năm 2017 = 110 tỷ $
Tốc độ tăng GDP năm 2017/2016
g = (110-100)/100 =10%
VD 2:
GDP năm 2000 = 100 tỷ $
GDPnăm 2015 = 200 tỷ $
Tốc độ tăng trưởng bình quân
hàng năm (2000 ->2015)
16−1
a=
200/100 -1 = 1,04751=0,0475 hay 4,75%
Ví dụ 3
Thu nhập từ lương của các thành phần kinh tế
ngoài quốc doanh 50; Lương CNVC 42; Trợ
cấp 4; Thuế thu nhập cá nhân 1,2; Thuế gián
thu 7; Khấu hao 38; Tiền Lãi do cho vay vốn
27; Thu nhập do cho thuê mặt bằng 75; Thuế
thu nhập doanh nghiệp 5; Lợi nhuận ròng 72
(đvt: tỷ).
a/ Xác định GDP
b/ Xác định GDP thực tế bình quân, biết dân số
120 triệu người
Ví dụ 3
Thu nhập từ lương của các thành phần kinh tế
ngoài quốc doanh 50; Lương CNVC 42;; Thuế
gián thu 7; Khấu hao 38; Tiền Lãi do cho vay
vốn 27; Thu nhập do cho thuê mặt bằng 75;
Thuế thu nhập doanh nghiệp 5; Lợi nhuận
ròng 72 (đvt: tỷ).
a/ GDP=W+R+i+Pr+Ti+De
=(50+42)+75+27+(5+72)+7+38=316
b/ Xác định GDP thực tế bình quân, biết dân số
120 triệu người=316000/120=2633,33
Ví dụ 4
Giả sử trong nền kinh tế có 3 đơn vị sản xuất là A
(lúa mì), B (bột mì ) và C ( bánh mì).Giá trị
xuất lượng của A là 100, trong đó A bán cho B
làm nguyên liệu là 80 và lưu kho là 20. Giá trị
xuất lượng của B là 120, trong đó B bán cho
C làm nguyên liệu là 100 và lưu kho là 20. C
sản xuất ra bánh mỳ và bán cho người tiêu
dùng cuối cùng là 200. GDP trong nền kinh tế
sẽ là bao nhiêu?
Ví dụ 4
Giả sử trong nền kinh tế có 3 đơn vị sản xuất là A
(lúa mì), B (bột mì ) và C ( bánh mì).Giá trị
xuất lượng của A là 100, trong đó A bán cho B
làm nguyên liệu là 80 và lưu kho là 20. Giá trị
xuất lượng của B là 120, trong đó B bán cho
C làm nguyên liệu là 100 và lưu kho là 20. C
sản xuất ra bánh mỳ và bán cho người tiêu
dùng cuối cùng là 200. GDP trong nền kinh tế
sẽ là bao nhiêu?GDP=∑VA=100+(12080)+(200-100)=240
Ví dụ 5:
Năm
GNP thực tế
Chỉ số giá
2018
2019
4000
4120
1
1,26
GNP danh
nghĩa
?
?
a/ GNP danh nghĩa 2018; 2019?
b/ Tốc độ tăng GNP danh nghĩa?
c/ Tốc độ tăng GNP thực tế?
d/ Để đánh giá tốc độ tăng trưởng kinh tế, nên dùng
chỉ tiêu nào? Tại sao?
Ví dụ 5:
Năm
2018
2019
GNP thực tế Chỉ số giá
GNP danh nghĩa
4000
1
4000.1 = 4000
4120
1,26
4120.1,26 = 5191,2
a/ GNP danh nghĩa 2018; 2019?
b/ Tốc độ tăng GNP danh nghĩa=(5191,24000)/4000=29,78%
c/ Tốc độ tăng GNP thực tế? (4120-4000)/4000=0,3 hay
3%
d/ Để đánh giá tốc độ tăng trưởng kinh tế, nên dùng
chỉ tiêu nào? Tại sao?(c)
Ví dụ 6
Các số liệu tính GDP 2018 như sau:
Tiền lương 80, tiền lãi 5, lợi nhuận 6,
thuế gián thu 15, khấu hao 10, tiền thuê mặt
bằng 4, tiêu dùng các hộ gia đình 70, đầu tư
5, chi tiêu trực tiếp chính phủ 25.
a/ GDP danh nghĩa theo giá thị trường
năm 2018 ?
b/ Xuất khẩu ròng năm 2018 ?
Ví dụ 6Các số liệu tính GDP 2018 như sau:
Tiền lương 80, tiền lãi 5, lợi nhuận 6,
thuế gián thu 15, khấu hao 10, tiền thuê mặt bằng
4, tiêu dùng các hộ gia đình 70, đầu tư 5, chi tiêu
trực tiếp chính phủ 25.
a/ GDP danh nghĩa theo giá thị trường
năm 2018 =W+R+i+Pr+Ti+De
=80+4+5+6+15+10=
120
b/ Xuất khẩu ròng năm 2018 ?
GDP=C+I+G+X-M
(X-M)=120-70-25-5=20
Ví dụ 7
Xét 5 hãng trong một nền kinh tế đóng: hãng sx thép, hãng sx cao su,
hãng chế tạo máy công cụ, hãng sx lốp, và hãng sx xe đạp.
Hãng sx xe đạp bán xe đạp cho người tiêu dùng cuối cùng với giá 3 triệu
đồng. Trong quá trình sx xe đạp, hãng này phải mua săm lốp với giá
400 ngàn đồng, thép với giá 1 triệu đồng, và máy công cụ với giá 700
ngàn đồng. Hãng sx săm lốp mua cao su với giá 250 ngàn đồng từ
hãng cao su và hãng chế tạo máy công cụ mua thép từ nhà sx thép với
giá 400 ngàn đồng.hãng thép mua quặng sắt 600 ngàn; hãng cao su
mua mũ thô 100 ngàn
a/ Sự đóng góp của ngành xe đạp vào GDP là bao nhiêu?
b/ Hãy tính tổng VA
Ví dụ 7
Xét 5 hãng trong một nền kinh tế đóng: hãng sx thép, hãng sx cao su, hãng chế tạo máy
công cụ, hãng sx lốp, và hãng sx xe đạp.
Hãng sx xe đạp bán xe đạp cho người tiêu dùng cuối cùng với giá 3 triệu đồng. Trong
quá trình sx xe đạp, hãng này phải mua săm lốp với giá 400 ngàn đồng, thép với giá
1 triệu đồng, và máy công cụ với giá 700 ngàn đồng. Hãng sx săm lốp mua cao su
với giá 250 ngàn đồng từ hãng cao su và hãng chế tạo máy công cụ mua thép từ nhà
sx thép với giá 400 ngàn đồng. hãng thép mua quặng sắt 600 ngàn; hãng cao su mua
mũ thô 100 ngàn
a/ Sự đóng góp của ngành xe đạp vào GDP là bao nhiêu?
VA xe=3000-(400+1000+700)=900 triệu
b/ Hãy tính tổng ∑VA=VAxe+VA lốp+VA thép+VA máy+VAcaosu
=900+(400-250)+(1400-600)+(700-400)+(250-100)=2300
GDP thực & chất lượng cuộc sống

GDP thực bỏ qua những hoạt động
phi thị trường dù những hoạt động
này làm tăng chất lượng cuộc sống
VD: công việc nội trợ tự làm không được
tính trong GDP nhưng nếu thuê ngoài
thì được tính

GDP bỏ qua sự nhàn rỗi dù nó làm
tăng chất lượng cuộc sống

GDP bỏ qua những hoạt động SX
trong nền KT ngầm: thuế cao trốn
thuế
GDP thực & chất lượng cuộc sống
GDP tính một số hoạt động không làm
tăng chất lượng cuộc sống: chúng ta
sẽ hạnh phúc hơn nếu không phải chi
tiêu ngăn chận tội ác (khóa, hệ thống
bảo vệ..) hay chi tiêu cho quốc phòng.
Hoạt động SX công nghiệp gây ô
nhiễm môi trường chi tiêu làm sạch
môi trường
GDP thực & chất lượng cuộc sống
 2 đất nước có cùng mức thu nhập
nhưng có chính sách phân phối thu
nhập khác nhau phúc lợi XH khác
nhau
VD: GDP/người 2001 của Bolivia &
Honduras bằng nhau nhưng phân phối
thu nhập Bolivia bình đẳng hơn, nếu
bạn không giàu thì bạn thích sống ở
đâu hơn?
 VAI TRÒ CỦA NHÀ NƯỚC TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỀN
Giữ gìn độc lập dân tộc .
Định hướng chiến lược phát triển
Lựa chọn qui mô, bước đi của công cuộc cải cách
Tổ chức, phối hợp điều hòa các hoạt động
Xây dựng, hòan thiện hệ thống luật pháp
Cung cấp hàng hóa công cộng:CSHT,VH,Y tế
Cân đối ngân sách
Tạo ra và hoàn thiện thị trường
Phân phối lại thu nhập quốc dân, thực hiện công
bằng xã hội
Sửa chữa những khuyết điểm của thị trường
• Cho các số liệu sau của nước B:
a) Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường.
b) Tính GDP danh nghĩa theo giá yếu tố sản xuất
Tiền lương
Tiền thuê đất
600
30
Lợi tức chủ doanh
nghiệp
Lợi tức không chia
40
13
Tiền lãi vốn cho vay
20
Thuế thu nhập DN
20
Đầu tư
250
Thuế TVA
25
Đầu tư ròng
50
Thuế xuất,nhập khẩu
10
Lợi tức cổ phần
27
Thuế tài nguyên
15
Coù soá lieäu sau cuûa nöôùc C:
a) Tính GDP danh nghóa theo giaù thò tröôøng baèng phöông
phaùp phaân phoái
b) Tính GDP danh nghóa theo giaù thò tröôøng baèng phöông
phaùp chi tieâu
c) Tính GNP danh nghóa theo giaù thò tröôøng vaø giaù yeáu
toá SX
d) Tính NNP danh nghóa theo giaù thò tröôøng; tính NI, PI, Yd
Tiền lương
420
Tiền thuê đất
90
Tiền lãi
60
Đầu tư ròng
40
Khấu hao
160
Thuế thu
nhập
Lợi tức cổ
phần
Trợ cấp hưu
18
Lợi tức chủ doanh
nghiệp
Tiêu dùng hộ gia
đình
Chi tiêu của chính
phủ
Bù lỗ cho các DN
quốc doanh
Thu nhập ròng từ
nước ngoài
DN đóng góp vào
quĩ công ích
Thuế thừa kế
Lợi tức không chia
30
20
Trợ cấp học bổng
600
115
5
Thuế tiêu thụ đặc
biệt
Thuế thu nhập DN
8
38
50
Thuế trị giá gia tăng
22
7
Thuế xuất nhập khẩu
10
12
85
Xuất khẩu ròng
4
35
a) Tính GDP danh nghóa theo giaù thò tröôøng baèng phöông phaùp
phaân phoái (950)
b) Tính GDP danh nghóa theo giaù thò tröôøng baèng phöông phaùp
chi tieâu (950)
c) Tính GNP danh nghóa theo giaù thò tröôøng vaø giaù yeáu toá
SX(1000;960)
d) Tính NNP danh nghóa theo giaù thò tröôøng; tính NI, P
Yd(840;800;663;645)
Tiền lương
Lợi tức chủ doanh
30
Lợi tức không chia
420
Tiền thuê đất
90
Tiền lãi
60
Đầu tư ròng
40
Khấu hao
160
Thuế thu
nhập
Lợi tức cổ
phần
Trợ cấp hưu
18
nghiệp
Tiêu dùng hộ gia
đình
Chi tiêu của chính
phủ
Bù lỗ cho các DN
quốc doanh
Thu nhập ròng từ
nước ngoài
DN đóng góp vào
quĩ công ích
Thuế thừa kế
20
Trợ cấp học bổng
600
115
5
Thuế tiêu thụ đặc
biệt
Thuế thu nhập DN
8
38
50
Thuế trị giá gia tăng
22
7
Thuế xuất nhập khẩu
10
12
85
Xuất khẩu ròng
4
35
Download