TIẾNG TRUNG MI EDU MỤC LỤC 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. Giáo trình tiếng Trung cơ bản Tất tần tật về thi chứng chỉ HSK và HSKK Các loại từ trong tiếng Trung Bổ ngữ trong tiếng Trung 30 câu khẩu ngữ tiếng Trung thông dụng nhất 107 cặp từ trái nghĩa thường gặp trong tiếng Trung Tài liệu tập viết và luyện viết tiếng Trung BIÊN SOẠN BỞI: TIẾNG TRUNG MI EDU Trung tâm đào tạo Mi Education Chuyên đào tạo online - offline TIẾNG TRUNG MI EDU 1. Giáo trình tiếng Trung cơ bản Sách giáo trình tự học tiếng Trung cho người mới bắt đầu nên gồm những tài liệu nào ? Tùy thuộc vào mục tiêu của người học, việc lựa chọn những cuốn sách cơ bản có thể sẽ khác nhau như: Nếu bạn muốn học cơ bản, đầy đủ cả 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết, giáo trình Hán ngữ 6 quyển là một sự lựa chọn hoàn hảo cho các bạn. Nếu bạn muốn học thiên về tiếng Trung giao tiếp, bạn nên lựa chọn các tài liệu tập trung nhiều về giao tiếp như giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa. 1. Giáo trình Hán Ngữ 6 quyển 2. Giáo trình Boya (4 quyển ) 3. Giáo trình nghe Bắc Ngữ 4. Giáo trình tiếng trung tích hợp Mustong (12 quyển ) 5. Giáo trình HSK tiêu chuẩn TIẾNG TRUNG MI EDU 2. Tất tần tật về thi chứng chỉ HSK và HSKK - - HSK là chứng chỉ Hán Ngữ quốc tế, viết tắt của Hanyu Shuiping Kaoshi (汉语水平考试) do văn phòng Hán Ngữ Trung quốc tổ chức thi và cấp bằng. Chứng chỉ HSK có giá trị trên toàn thế giới. Điểm số thi có hiệu lực trong thời gian dài. Nếu áp dụng điểm số này như là Chứng chỉ năng lực tiếng Trung để nộp hồ sơ đầu vào của các trường ĐH hoặc Học viện thì hiệu lực của chứng chỉ là trong vòng 2 năm kể từ ngày cấp. Hiện tại thì HSK đang có 6 cấp độ a. HSK 1: Quá dễ không cần phải thi b. HSK 2 : Thi 2 kỹ năng là nghe và đọc hiểu kéo dài trong 60 phút, bao gồm: - Nghe: 35 câu 4 phần (25 phút) Phần 1: nghe và lựa chọn tranh Phần 2: nghe đoạn hội thoại và chọn tranh Phần 3: nghe đoạn hội thoại ngắn và chọn đáp án đúng Phần 4: nghe đoạn hội thoại dài và chọn đáp án đúng - Đọc hiểu: 25 câu 4 phần (20 phút) Phần 1 : chọn bức tranh, ảnh tương ứng với câu miêu tả Phần 2 : chọn từ hoặc câu đúng để điền vào câu hoặc đoạn hội thoại Phần 3: đọc đoạn văn và lựa chọn xem câu bên dưới là đúng hay sai Phần 4 : nối các câu có nghĩa liên quan với nhau Điểm tối đa cho mỗi phần nghe và đọc là 100 điểm. Tổng điểm của 2 phần là 200 điểm. Điểm tối thiểu để đạt được cấp độ HSK 2 là 120 điểm. c. HSK 3 : Thi 3 kỹ năng là nghe, đọc và viết kéo dài trong 90 phút, bao gồm: - Nghe: 40 câu (35 phút) Phần 1 : Nghe đoạn hội thoại và chọn bức tranh, ảnh đúng Phần 2 : Nghe và quyết định câu văn diễn đạt đúng hay sai Phần 3 : Nghe đoạn hội thoại ngắn và chọn đáp án đúng Phần 4: Nghe đoạn hội thoại dài và chọn đáp án đúng - Đọc : 30 câu (20 phút) Phần 1 : nối câu có nghĩa tương tự nhau Phần 2 : chọn từ hoặc câu đúng để điền vào câu hoặc đoạn hội thoại Phần 3: đọc câu và lựa chọn đáp án đúng - Viết : 10 câu (15 phút) Phần 1: sắp xếp từ cho sẵn thành câu hoàn chỉnh có ý nghĩa Phần 2 : viết từ mới tiếng Hán dựa vào phiên âm (pinyin) cho sẵn Điểm tối đa của mỗi phần nghe, đọc và viết là 100 điểm. tổng điểm của cả 3 phần này là 300 điểm. Điểm số tối thiểu để đạt được HSK 3 là 180 điểm. d. HSK 4: Thi 3 kỹ năng nghe, đọc và viết kéo dài trong 105 phút. Để thi được HSK 4 thì cần đăng ký thi HSKK hanyu shuiping kouyu kaoshi (汉语水平口语考试). Nếu trượt thi HSKK mà đủ điểm để lấy bằng HSK 4 thì mình vẫn có thể lấy được chứng chỉ HSK 4. - Nghe : 45 câu (30 phút ) - Đọc : 40 câu (35 phút) TIẾNG TRUNG MI EDU - Viết : 15 câu (25 phút ) + Đạt cấp này thì được miễn thi đầu vào của các trường cao đẳng đại học. + Đạt cấp này còn có thể xin được học bổng du học + Có thể tự buôn bán, làm việc, thảo luận hợp đồng với người Trung Quốc. e. HSK 5 : Thi 3 kỹ năng nghe, đọc và viết kéo dài 125 phút, bao gồm - Nghe : 45 câu (30 phút) - Đọc: 45 câu (40 phút) - Viết: 10 câu (40 phút) + Đạt cấp độ này là trình độ tiếng đầu ra của bậc thạc sĩ của trường ĐH và cao đẳng tại TQ f. HSK 6 : Thi 3 kỹ năng nghe, đọc và viết kéo dài 140 phút bao gồm: - Nghe : 50 câu (35 phút ) - Đọc : 50 câu (45 phút) - Viết : 1 câu (40 phút) + Đạt được cấp độ 6 là đã đạt trình độ tiếng đầu vào và ra của bậc học Tiến sĩ tại các trường ĐH tại TQ. 3. Các loại từ trong tiếng trung a. DANH TỪ Danh từ đọc là: míng cí / 名詞 Danh từ dùng biểu thị người hay sự vật gọi là Danh từ. Nói chung ở trước danh từ ta có thể thêm vào số từ hay lượng từ nhưng Danh từ không thể nhận phó từ làm bổ nghĩa. b. TÍNH TỪ (HÌNH DUNG TỪ) Tính từ hay còn gọi là hình dung từ đọc là: xíng róng cí / 形容詞 Hình dung từ (tính từ) là từ mô tả hình trạng và tính chất của sự vật hay người, hoặc mô tả trạng thái của hành vi hay động tác. Phó từ « 不 » đặt trước Hình dung từ để tạo dạng thức phủ định. c. ĐỘNG TỪ Động từ đọc là: dòng cí / 動詞 Động từ là từ biểu thị động tác, hành vi, hoạt động tâm lý, sự phát triển biến hoá, v.v… Động từ có thể phân thành “cập vật động từ” 及物動詞 (động từ có kèm tân ngữ) và “bất cập vật động từ” 不及物動詞 (động từ không kèm tân ngữ). Dạng phủ định của động từ có chữ «不» hay «沒» hay «沒有». d. ĐẠI TỪ 我、你、他、我们、你们、他们、这、那、这样、谁、什么”… “Wǒ, nǐ, tā, wǒmen, nǐmen, tāmen, zhè, nà, zhèyàng, shuí, shénme”… e. TRỢ ĐỘNG TỪ TIẾNG TRUNG MI EDU f. g. h. i. j. k. l. Trợ động từ đọc là: zhù dòng cí – 助動詞 Trợ động từ là từ giúp động từ để diễn tả «nhu cầu, khả năng, nguyện vọng». Trợ động từ cũng có thể bổ sung cho hình dung từ. Danh từ không được gắn vào phía sau trợ động từ. Dạng phủ định của trợ động từ có phó từ phủ định « 不 ». Trợ động từ có mấy loại như sau: LƯỢNG TỪ Lượng từ đọc là: 量詞- liàng cí Lượng từ dùng để biểu thị đơn vị của sự vật hoặc động tác. Trong tiếng hán thì lượng từ còn có thể được phân ra làm danh lượng từ và động lượng từ. PHÓ TỪ Phó từ đọc là: 副詞 fù cí Phó từ thường được đặt trước động từ, tính từ để làm trạng ngữ như: 很、才、也、十 分、就、都、马上、立刻、曾经、只、不、已经… GIỚI TỪ Giới từ đọc là: 介詞 – jiè cí Giới từ thường tổ hợp với các loại từ khác để tạo thành cụm giới từ làm định ngữ hoặc trạng ngữ như: 把、從、向、朝、為、為了、往、於、比、被、在、對、以、通過、隨著、 作為. LIÊN TỪ Liên từ đọc là: 連詞- lián cí Liên từ có thể liên kết từ,cụm từ, câu hoặc thậm chí 1 đoạn văn như “和、及、或者、 或、又、既”. Từ nối thì cũng có thể được coi là liên từ như ”因為……所以、不但……而且、雖然 ……但是”. TRỢ TỪ Trợ từ đọc là: 助詞- zhù cí Trợ từ thường được đi kèm với từ, cụm từ hoặc câu để bổ trợ cho tác dụng của từ. Trợ từ có thể phân làm 3 loại: ● Trợ từ kết cấu gồm: 的、地、得、所、似的 ● Trợ từ động thái gồm: 著、了、過. ● Trợ từ ngữ khí gồm: 啊、嗎、呢、吧、吶、呀、了、麼、哇 THÁN TỪ Thán từ đọc là: 嘆詞- tàn cí Thán từ là từ biểu thị cảm thán, kêu gọi, hò hét, đối đáp như :喂、喲、嗨、哼、哦、哎 呀. Thán từ thường có thể độc lập tạo thành 1 câu. TỪ TƯỢNG THANH Từ tượng thanh đọc là:擬聲詞- nǐ shēng cí Từ tượng thanh là những từ mô phỏng âm thanh như: 嗚、汪汪、轟隆、咯咯、沙沙 沙、呼啦啦” TIẾNG TRUNG MI EDU 4. Bổ ngữ trong tiếng Trung a. Bổ ngữ kết quả - Bổ ngữ chỉ kết quả bổ sung và nói rõ kết quả của động tác tiến hành. Nó thường do động từ hoặc hình dung từ đảm nhiệm.Động từ và bổ ngữ kết quả luôn đi kèm với nhau, nên không được thêm bất kì thành phần khác vào giữa chúng. - Cấu trúc: + Khẳng định: Chủ ngữ + Động từ + Bổ ngữ kết quả + Tân ngữ + Phủ định : Chủ ngữ + 没(有)+ Động từ+ Bổ ngữ kết quả+ Tân ngữ + Nghi vấn : Chủ ngữ + Động từ + Bổ ngữ kết quả + Tân ngữ +了没(有)? - Một số bổ ngữ kết quả thường gặp Chức năng Ví dụ 到 / dào/ : đến, được Biểu thị đạt đến một địa điểm: 走,开, 搬,回,扔,… 我回到家了。 Wǒ huí dàojiāle. Biểu thị động tác kéo dài đến một thời 他学习到12点才去睡觉。 điểm: 看,工作,学习,等,休息,写, Tā xuéxí dào 12 diǎn cái qù shuìjiào. 延迟,睡觉….. Biểu thị đạt được mục đích: 买,找,收 我买到我喜欢的衣服了。 ,拿,遇,碰…. Wǒ mǎi dào wǒ xǐhuān de yīfúle Biểu thị đạt được số lượng hoặc mức độ nào đó: 增加,减少,长….. 城市的初中学生今年已增加到11234 个人。 Chéngshì de chūzhōng xuéshēng jīnnián yǐ zēngjiā dào 11234 gèrén. 在 / zài/ : ở Biểu thị sự thay đổi vị trí. 你站在这儿等我。 Nǐ zhàn zài zhèr děng wǒ. 见 /jiàn/ : thấy Biểu thị kết quả các động tác của thính 你听见我的话了没? giác, khứu giác, thị giác như: 看,听,瞧 Nǐ tīngjiàn wǒ dehuàle méi? ,望,闻…hoặc các động từ như: 遇,梦 ,碰….. TIẾNG TRUNG MI EDU 着 /zháo/ : được Biểu thị đạt được mục đích (có thể thay thế bằng 到) 这本词典我买着了。 Zhè běn cídiǎn wǒ mǎi zháole. 住 /zhù/ Biểu thị thông qua động tác làm cho sự 我的话你要记住。 vật trở nên cố định: 记,站,停, 抓,拿Wǒ dehuà nǐ yào jì zhù. ,…. 上 /shàng/ Biểu thị hai sự vật tiếp xúc với nhau, gắn kết (ngược lại với 开): 关,闭,合,系…. Biểu thị đạt được mục đích. 把门关上吧。 Bǎmén guānshàng ba. 他今年考上了北京大学。 Tā jīn nián kǎo shàng le běi jīng dà xué Biểu thị sự tăng thêm về số lượng, số lần: 写,算,加….. 我们四个人,加上你就成一队了。 Wǒ men sì ge rén jiā shàng nǐ jiù chéng yí duì le. TIẾNG TRUNG MI EDU Biểu thị động tác bắt đầu và tiếp tục :交, 爱,喜欢….. 他来中国以后交上了很多朋友。 Tā lái zhōngguó yǐhòu jiāo shàngle hěnduō péngyǒu. Sau khi anh ấy đến Trung Quốc thì quen được rất nhiều bạn bè. 开 /kāi/ : ra Biểu thị sự chia tách, rời xa: 请同学们打开书,翻到第50页。 拉,打,搬,分,张,传,走, Qǐng tóngxuémen dǎkāi shū, fān dào dì 50 yè. 翻…. 完 / wán/ : xong Biểu thị động tác hoàn thành: 吃,读,说,做,写, 喝,卖,用,洗,看…… 他写完汉字了。 Tā xiě wán hànzìle 好 / hǎo/ : xong Biểu thị động tác có kết quả rất tốt, làm hài lòng. 我做好饭了。 Wǒ zuò hǎo fànle Tôi nấu cơm xong rồi TIẾNG TRUNG MI EDU 错 /cuò/ : sai Biểu thị kết quả là sai, nhầm lẫn: 做,猜,看,认,走….. 这个作业你做错了。 Zhège zuòyè nǐ zuò cuòle. 对 /duì/ : đúng Biểu thị kết quả là đúng, chính xác: 做,认,猜,看, 写,…. 这个问题你猜对了。 Zhège wèntí nǐ cāi duìle. 成 /chéng / : Xong, thành Biểu thị sự biến đổi từ cái này thành cái kia hoặc đạt được mục đích: 做,看,写, 你把这个文件翻译成英语吧。 Nǐ bǎ zhè gè wénjiàn fānyì chéng yīngyǔ ba 建,当,翻译…. 懂 / dǒng/ : Hiểu Biểu thị sự hiểu biết: 听,看 ,读,弄,搞,….. 我听懂你的话了。 Wǒ tīng dǒng nǐ dehuà le. TIẾNG TRUNG MI EDU 掉 /diào/ : Mất Biểu thị sự mất đi: 扔,丢, 除,改,消灭,….. 我的手机丢掉了。 Wǒ de shǒujī diūdiàole. 走 /zǒu/ : đi Biểu thị sự rời xa, chia tách: 拿,提,带,取, 领,逃,跑 ,…. 小偷已经跑走了。 Xiǎotōu yǐjīng pǎo zǒule. 够 / gòu/ : đủ Biểu thị thỏa mãn nhu cầu: 睡,吃,买,看,听,存…. 我吃够了, 不想再吃了。 Wǒ chī gòu le, bùxiǎng zài chīle. 满 /mǎn/ : đầy Biểu thị sự đầy đủ, toàn bộ, hết: 坐,睡,站,住,放…. 教室里坐满了学生。 Jiàoshì lǐ zuò mǎnle xuéshēng. 倒 /Dǎo/ : đổ TIẾNG TRUNG MI EDU Biểu thị người hoặc vật đang đứng thẳng thì bị đổ ngang ra: 刮,摔,滑,累,病….. 他摔倒了。 Tā shuāi dǎo le. Anh ấy ngã đổ rồi 下 / xià/ : ở lại Biểu thị cố định, dừng lại:停 ,记,住,留,写…… Biểu thị rời xa, chia tách:脱 ,放,扔….. Biểu thị số lượng có thể dung nạp được:坐,放,装 …… 今天你留下吧,别回去。 Jīntiān nǐ liú xià ba, bié huíqù. 行李你放下吧。 Xínglǐ nǐ fàngxià ba. 这个房间能坐下20个人。 Zhège fángjiān néng zuò xià 20 gèrén. 起 / qǐ/ : lên TIẾNG TRUNG MI EDU Biểu thị động tác hướng lên trên: 站,举,抬,升…. Biểu thị bắt đầu và tiếp tục: 做,想,说,学,聊….. 请你站起读书。 Qǐng nǐ zhàn qǐ dúshū 每次说起这事,他都很愤怒。 Měi cì shuō qǐ zhè shì, tā dōu hěn fènnù. 给 / gěi/ : cho Biểu thị thông qua động tác để đưa cho ai: 留,传,递, 交,送,寄….. 他送给我一本书了。 Tā sòng gěi wǒ yī běn shū le. Anh ấy tặng tôi một cuốn sách. b. Bổ ngữ xu hướng Bổ ngữ Xu hướng Đơn: Cấu trúc: Động từ + 来 / 去 (Biểu đạt xu hướng của động tác) • 来: biểu thị động tác hướng gần người nói. • 去: biểu thị động tác hướng xa người nói. ● Động từ 去,来 đặt sau động từ khác làm bổ ngữ để biểu thị xu hướng gọi là bổ ngữ xu hướng đơn. ● Nếu động tác hướng về phía người nói thì dùng 来, nếu động tác hướng ra xa người nói thì dùng 去. Ví dụ: TIẾNG TRUNG MI EDU (1). Ông Trương không có ở nhà, ông ấy ra ngoài rồi. 张先生不在家,他出去了。(Zhāng xiānshēng bù zàijiā, tā chūqùle): ⇒ (người nói ” ở trong” nhà) ⇔ là hướng mà đối tượng được nói đến là ông Trương đã rời ra xa ⇒ dùng từ 去. Cậu có thể ra ngoài một chút được không? 你可以出来一会儿好吗?(Nǐ kěyǐ chūlái yīhuǐ’r hǎo ma)⇒ ( người nói “ở bên ngoài” , đang gọi đối tượng “你” ra khỏi nhà) ⇒ là hướng đang tiến đến gần người nói. (2). Anh ấy từ trên lầu xuống. 他从楼上下来。(Tā cóng lóu shàng xiàlái): ⇒ (người nói “ở dưới lầu” ⇐ là hướng mà đối tượng được nhắc đến đang tiến tới nên dùng từ 来. (3). Phiền bạn gửi cho tôi một bức thư đi được không? 麻烦你给我带一封信去,好吗? (Máfan nǐ gěi wǒ dài yī fēng xìn qù, hǎo ma?) (4). Chúng mình đi vào thôi. 我们进去吧。(Wǒmen jìnqù ba.) (5). Vào lớp rồi, nhanh đi vào thôi. 上课了,快进来吧。(Shàngkèle, kuài jìnlái ba.) (6).A; Anh ấy lên đây chưa? 他上来了吗?(Tā shàngláile ma?) ⇒ B: vẫn chưa đâu, một lúc nữa sẽ lên ngay. 还没有, 一会儿就上来。(Hái méiyǒu, yīhuǐ’er jiù shànglái.) Chú ý 1.Động từ vừa có tân ngữ vừa có bổ ngữ xu hướng đơn, nếu tân ngữ chỉ địa điểm sẽ đặt giữa động từ vào bổ ngữ xu hướng đơn. Ví dụ: (1). Bên ngoài mưa rồi, mau vào trong nhà đi. 外边下雨了,快进屋里来吧。(Wàibian xià yǔle, kuài jìn wū li lái ba.) (2). Anh ấy về kí túc xá rồi. 他回宿舍去了。(Tā huí sùshè qùle.) (3). Tôi đến nhà của tiểu Triệu rồi. 我到小赵家去了。(Wǒ dào xiǎo zhào jiā qù le.) (4).A: Cô ấy xuống núi chưa? 她从山上下来了吗?(Tā cóng shān shàng xià lái le ma) ⇒ B: Cô ấy vừa xuống rồi. 下来了。(Xià lái le) (5).A: Thầy giáo Lâm đi đâu rồi? 林老师去哪呢?(Lín lǎoshī qù nǎ ne?) ⇒ B: Thầy ấy đến đài loan rồi. 他到台湾去了。(Tā dào táiwān qùle). (6). A: anh trai cậu đang ở đâu thế? 你的哥哥在哪呢?(Nǐ dí gēgē zài nǎ ne?) ⇒ B: Anh ấy đến bờ sông bên kia rồi. 他到河那边去了。(Tā dào hé nà biān qùle) 2. Nếu tân ngữ không chỉ nơi chốn (chỉ sự vật) thì tân ngữ đặt trước hoặc sau bổ ngữ xu hướng đều được. Ví dụ: Hai câu sau được dịch như nhau: (1). A: 他带去了一些水果。(Tā dài qùle yīxiē shuǐguǒ) B: 他带了一些水果去。(Tā dàile yīxiē shuǐguǒ qù.) ⇒ đều mang nghĩa là (Anh ấy đã đem đi một ít trái cây.) (2). A: 我给你找来了一个照相机。(Wǒ gěi nǐ zhǎo láile yīgè zhàoxiàngjī) TIẾNG TRUNG MI EDU B: 我给你找了一个照相机来。(Wǒ gěi nǐ zhǎole yīgè zhàoxiàngjī lái) ⇒ đều mang nghĩa là ( Em tìm thấy cái máy ảnh cho anh rồi này. ) (3). A: 今天我给我的老师送去了一些饺子。(Jīntiān wǒ gěi wǒ de lǎoshī sòng qùle yīxiē jiǎozi) B: 今天我给我的老师送了一些饺子去。(Jīntiān wǒ gěi wǒ de lǎoshī sòngle yīxiē jiǎozi qù) ⇒ đều mang nghĩa là (hôm nay tôi đem biếu cô giáo tôi một ít há cảo) Bổ ngữ Xu hướng Kép: Cấu trúc: Động từ + 来 / 去 (Biểu đạt xu hướng của động tác) • 来: biểu thị động tác hướng gần người nói. • 去: biểu thị động tác hướng xa người nói. ● Các động từ xu hướng kép 上来/Shànglái,上去/Shàngqù/,进来/Jìnlái/,进去/Jìnqù/ ,回来/Huílái/,回去/Huíqù/,起来/Qǐlái/。。。đi sau một động từ khác để làm bổ ngữ gọi là bổ ngữ xu hướng kép. ● (Cách dùng của 来và 去 trong bổ ngữ xu hướng kép giống như 来và 去trong bổ ngữ xu hướng đơn.) Ví dụ: (1). Quyển tiểu thuyết ấy đã cho mượn rồi. 那本小说已经借出去了。(Nà běn xiǎoshuō yǐjīng jiè chūqùle.) (2). Cô ấy từ bên ngoài chạy vào. 她从外边跑进来。(Tā cóng wàibian pǎo jìnlái.) (3). Tôi lấy từ trong balo một cái ô. 我从我的包包拿出来一把伞。(Wǒ cóng wǒ de bāo bāo ná chūlái yī bǎ sǎn) (4). Anh ấy chạy từ dưới lầu lên đây. 他从下楼跑上来。(Tā cóng xià lóu pǎo shànglái.) Chú ý 1.Động từ vừa có bổ ngữ xu hướng kép vừa có tân ngữ, nếu tân ngữ chỉ nơi chốn phải đặt trước来và 去. Cấu trúc: Chủ ngữ + động từ + Bổ ngữ xu hướng kép + Tân ngữ ( nơi chốn ) + 来/去 S + V + Bổ ngữ xu hướng + O ( nơi chốn ) + 来/去 Ví dụ: (1). Ô tô đã chạy ra khỏi nhà máy. 汽车开出工厂来了。(Qìchē kāi chū gōngchǎng láile.): (2). Con bỏ túi xách vào trong tủ đi! 你把你的提包放进柜子里去吧。(Nǐ bǎ nǐ de tíbāo fàng jìn guìzi lǐ qù ba.) TIẾNG TRUNG MI EDU (3). Cô ấy mang máy ảnh về kí túc xá rồi. 她带照相机回宿舍去了。(Tā dài zhàoxiàngjī huí sùshè qùle.) (4). Tôi cầm cuốn sách xuống dưới lầu. 我拿一本书下楼来。(Wǒ ná yī běn shū xià lóu lái.) 2. Nếu tân ngữ là sự vật không chỉ nơi chốn, để trước hay sau 来và 去 đều được. Cấu trúc: Chủ ngữ + động từ + Bổ ngữ xu hướng kép + Tân ngữ S + V + Bổ ngữ xu hướng kép + O Ví dụ: Hai câu sau dịch như nhau: (1).A: 他从书架上拿下一本中文书来。(Tā cóng shūjià shàng ná xià yī běn zhōngwén shū lái.) B: 他从书架上拿下来一本中文书。(Tā cóng shūjià shàng ná xià lái yī běn zhōngwén shū.) ⇒ đều có nghĩa là (Anh ấy lấy một quyển sách tiếng Hoa từ trên giá sách xuống.) (2).A: 她替我给老师借回来了一张北京地图。(Tā tì wǒ gěi lǎoshī jiè huíláile yī zhāng běijīng dìtú.) B: 她替我给老师借回了一张北京地图来。(Tā tì wǒ gěi lǎoshī jiè huíle yī zhāng běijīng dìtú lái.) ⇒ đều mang nghĩa là (cô ấy thay tôi mượn về cho thầy giáo một tờ bản đồ Bắc Kinh). (3). A: 我的老师给我们请来了一位翻译。(Wǒ de lǎoshī gěi wǒmen qǐng láile yī wèi fānyì.) B: 我的老师给我们请了一为翻译来。(Wǒ de lǎoshī gěi wǒmen qǐngle yī wéi fānyì lái.) ⇒ đều có nghĩa là ( thầy giáo mời đến cho chúng tôi một vị phiên dịch viên). Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi. c. Bổ ngữ khả năng - Bổ ngữ khả năng biểu thị dưới một điều kiện khách quan nào đó, hành động đó hoặc kết quả đó có thể tiến hành hoặc thay đổi hay không. - Thể khẳng định: Động từ + 得 + Bổ ngữ khả năng/Bổ ngữ xu hướng Ví dụ : A:我们现在去买得到车票吗? /Wǒmen xiànzài qù mǎi de dào chēpiào ma?/ Bây giờ chúng ta đi thì có mua được vé xe không? TIẾNG TRUNG MI EDU B:别担心,买得到。 /Bié dānxīn, mǎi de dào./ Đừng lo, mua được. – A:晚上8点以前你回得来吗? / Wǎnshàng 8 diǎn yǐqián nǐ huí de lái ma?/ Trước 8 giờ tối bạn trở lại được không? B:回得来。 / Huí de lái./ Được. – A:你听得见我的声音吗? / Nǐ tīng de jiàn wǒ de shēngyīn ma?/ Bạn nghe được tiếng của tôi không? B:听得见。 / Tīng de jiàn./ Nghe được. - Thể phủ định: Động từ + 不 + Bổ ngữ khả năng/Bổ ngữ xu hướng Ví dụ: A:今天的作业一个小时做得完吗? /Jīntiān de zuòyè yīgè xiǎoshí zuò de wán ma?/ Bài tập hôm nay có thể làm được hết trong một giờ được không? B:作业太多了,一个小时做不完。 /Zuòyè tài duō le, yí ge xiǎoshí zuò bù wán./ Bài tập nhiều quá, trong một giờ làm không hết. – A:你看得见前边那座桥吗? /Nǐ kàn de jiàn qiánbian nà zuò qiáo ma?/ Bạn có nhìn thấy được cây cầu phía trước không? B:离得太远,我看不清楚。 /Lí de tài yuǎn, wǒ kàn bù qīngchu./ Cách xa quá, tôi không nhìn rõ được. – A:你看得见前面那辆汽车吗? /Nǐ kàn de jiàn qiánmiàn nà liàng qìchē ma?/ Bạn nhìn thấy được chiếc xe hơi phía trước không? B:雾太多,我看不见。 /Wù tài duō, wǒ kàn bù jiàn./ Sương mù nhiều quá, tôi không nhìn được. TIẾNG TRUNG MI EDU - Hình thức câu hỏi chính phản Thể khẳng định + Thể phủ định? – 老师的话你听得懂听不懂? /Lǎoshī dehuà nǐ tīng de dǒng tīng bù dǒng?/ Bạn có hiểu được lời giảng của thầy không? – 陈医生请得到请不到? /Chén yīshēng qǐng de dào qǐng bù dào?/ Có mời được bác sĩ Trần không? – 那本书借得到借不到? /Nà běn shū jiè de dào jiè bù dào?/ Có mượn được quyển sách đó không? – 现在去,晚上8点以前回得来回不来? /Xiànzài qù, wǎnshàng 8 diǎn yǐqián huí de lái huí bù lái?/ Bây giờ đi, trước 8 giờ tối quay lại được không? Những điểm cần chú ý a. Trong giao tiếp, thể phủ định của Bổ ngữ khả năng thường được dùng nhiều hơn. Thể khẳng định thường được dùng để trả lời câu hỏi của Bổ ngữ khả năng, biểu thị sự phỏng đoán không khẳng định lắm Ví dụ: – 我一点儿也听不懂她唱的是什么。 /Wǒ yìdiǎnr yě tīng bù dǒng tā chàng de shì shénme./ Tôi không hiểu được cô ấy hát cái gì luôn đó. – 他晚上有事去不了。 /Tā wǎnshàng yǒushì qù bù liǎo./ Buổi tối cậu ấy có việc, không đi được. – 我的眼睛不太好,坐得太远看不清楚。 /Wǒ de yǎnjīng bù tài hǎo, zuò de tài yuǎn kàn bù qīngchu./ Mắt của tôi không được tốt, ngồi xa quá nhìn không rõ. – A:这篇课文你看得懂看不懂? /Zhè piān kèwén nǐ kàn de dǒng kàn bù dǒng?/ Bạn xem có hiểu được đoạn văn này không? B:看得懂。 /Kàn de dǒng./ Hiểu được. – 我们去看看吧,说不定买得到。 TIẾNG TRUNG MI EDU /Wǒmen qù kànkan ba, shuō bu dìng mǎi de dào./ Chúng ta đi xem thử đi, nói không chừng mua được đó. b. Khi sử dụng Bổ ngữ khả năng, phải làm rõ điều kiện khách quan Ví dụ: – 我忘了带钥匙,进不去。 /Wǒ wàng le dài yàoshi, jìn bù qù./ Tôi quên đem theo chìa khóa, không vào nhà được. – 作业不太多,一个小时内做得完。 /Zuòyè bù tài duō, yí ge xiǎoshí nèi zuò de wán./ Bài tập không quá nhiều, trong một giờ có thể làm hết được. c. Khi động từ có mang theo tân ngữ, tân ngữ có thể đặt phía sau Bổ ngữ và cũng có thể xếp phía động từ làm chủ ngữ. Nhưng không được đứng ở giữa động từ và bổ ngữ Ví dụ: – A:你听得懂老师的话吗?/老师的话你听得懂吗? /Nǐ tīng de dǒng lǎoshī de huà ma?/Lǎoshī de huà nǐ tīng de dǒng ma?/ Bạn hiểu thầy giảng bài không? B:我听不懂。 /Wǒ tīng bù dǒng./ Tôi nghe không hiểu. – A:你看得清楚地图上的字吗?/地图上的字你看得清楚吗? /Nǐ kàn de qīngchǔ dìtú shàng de zì ma?/Dìtú shàng de zì nǐ kàn de qīngchǔ ma?/ Bạn có nhìn thấy rõ chữ trên tấm bản đồ không? B:我没戴眼镜,看不清楚。 /Wǒ méi dài yǎnjìng, kàn bù qīngchu./ Tôi không có đeo mắt kính, nhìn không rõ. – A:明天去得了公园吗? /Míngtiān qù de liǎo gōngyuán ma?/ Ngày mai có đi công viên được không? B:要是下雨的话,就去不了了。 /Yàoshi xià yǔ dehuà, jiù qù bùliǎo le./ Nếu như mưa thì không đi được rồi. d. Bổ ngữ trạng thái TIẾNG TRUNG MI EDU - Bổ ngữ trạng thái là Bổ ngữ bổ sung miêu tả cho vị ngữ. Thường do ngữ chủ vị, ngữ động từ, tính từ và ngữ tính từ kết hợp với trợ từ “得”, “(了)+ 个” phía trước làm Bổ ngữ trạng thái cho vị ngữ. - Chức năng chủ yếu của Bổ ngữ chỉ trạng thái là miêu tả, phán đoán hoặc đánh giá về kết quả, trình độ, trạng thái v.v. Hành vi động tác hoặc trạng thái mà Bổ ngữ miêu tả hoặc đánh giá là mang tính thường xuyên, đã xảy ra hoặc đang thực hiện. Ví dụ: ● 这个孩子紧张得脸色都变了。(Zhège háizi jǐnzhāng dé liǎnsè dōu biànle): Đứa trẻ này căng thẳng, hồi hộp đến mức mặt biến sắc. ⇒ ngữ chủ vị làm Bổ ngữ ● 我们明天去爬山,我想爬得很快。(Wǒmen míngtiān qù páshān, wǒ xiǎng pá dé hěn kuài): Ngày mai chúng ta đi leo núi, tôi nghĩ có thể leo được rất nhanh. ⇒ ngữ tính từ làm BN ● 老人气得跳了起来。(Lǎo rén qì dé tiàole qǐlái). Ông cụ tức đến mức nhảy chồm lên. ⇒ ngữ động từ làm BN ● 敌人被打了个落花流水。(Dírén bèi dǎle gè luòhuāliúshuǐ): Kẻ địch đã bị đánh cho tan tác. ⇒ dùng trợ từ “个” nối Nếu sau động từ vị ngữ vừa có Tân ngữ vừa có Bổ ngữ trạng thái, thường có 2 trường hợp: #1. Đưa Tân ngữ lên trước động từ vị ngữ hoặc đầu câu (phần nhiều là Tân ngữ) Ví dụ: ● 汉语他学得很好。Anh ta học tiếng Hoa rất giỏi. #2. Lặp lại động từ vị ngữ Ví dụ: ● 他学韩语学得很好。Anh ta học tiếng Hoa rất giỏi. Thể khẳng định: Động từ + 得 + hình dung từ. Ví dụ 1: A:你每天起得早不早?Nǐ měitiān qǐ dé zǎo bù zǎo? Bạn có thức dậy sớm mỗi ngày không? ⇒ B: 我每天起得很早。⇒ B: Wǒ měitiān qǐ dé hěn zǎo. ⇒ B: Tôi dậy rất sớm mỗi ngày. Ví dụ 2: A:她太极拳打得怎么样?Tā tàijí quán dǎ dé zěnme yàng? Cô ấy tập Thái Cực Quyền như thế nào? ⇒ B: 打得很不错。(她太极拳打得很不错。) Dǎ dé hěn bùcuò.(Tā tàijí quán dǎ dé hěn bùcuò.) Tập rất tốt. (Cô ấy chơi Thái Cực Quyền rất hay.) Ví dụ 3: A:她说汉语说得好吗?Tā shuō hànyǔ shuō dé hǎo ma? Cô ấy có nói tốt tiếng Trung không? TIẾNG TRUNG MI EDU ⇒ B: 说得很好。(她说汉语说得很好。) Shuō dé hěn hǎo.(Tā shuō hànyǔ shuō dé hěn hǎo.) Nói cũng được. (Cô ấy nói tiếng Trung rất tốt.) Hình thức phủ định: Động từ +得+ 不 + Tính từ. Ví dụ 1: A: 你星期天起得早吗?Nǐ xīngqítiān qǐ dé zǎo ma? Bạn có dậy sớm vào Chủ nhật không? ⇒ B:不早。 Bù zǎo. Không còn sớm. Ví dụ 2: A:你汉语说得怎么样?Nǐ hànyǔ shuō dé zěnme yàng? Bạn nói tiếng Trung như thế nào? ⇒ B:我汉语说得不好。Wǒ hànyǔ shuō dé bù hǎo. Tôi nói tiếng Trung không tốt. Ví dụ 3: A:他汉字写得好不好?Tā hànzì xiě dé hǎobù hǎo? Anh ấy viết chữ Hán có tốt không? ⇒ B:不好. Bù hǎo. Không tốt Hình thức câu hỏi lựa chọn: Động từ +得+ Hình dung từ +不+ Hình dung từ. Ví dụ 1: 你今天起得早不早?Nǐ jīntiān qǐ dé zǎo bù zǎo? Hôm nay bạn có dậy sớm không? Ví dụ 2: 他汉语说得好不好?Tā hànyǔ shuō dé hǎobù hǎo. Anh ấy có nói tốt tiếng Trung không? Chú ý: khi động từ mang Tân ngữ, hình thức cấu trúc câu mang Bổ ngữ chỉ trạng thái là: Động từ + Tân ngữ + động từ + 得 + Hình dung từ. Ví dụ: ● 他打太极拳打得很好. Nǐ jīntiān qǐ dé zǎo bù zǎo? Hôm nay bạn có dậy sớm không? ● 他说汉语说得很好. Tā hànyǔ shuō dé hǎobù hǎo? Anh ấy có nói tốt tiếng Trung không? Trong câu giao tiếp thực tế , động từ thứ nhất thường được bỏ qua mà biến thành câu vị ngữ chủ vị. Ví dụ: ● 他打太极拳打得很好 ⇒ 他太极拳打得很好. Tā dǎ tàijí quán dǎ dé hěn hǎo ⇒ tā tàijí quán dǎ dé hěn hǎo. Anh ấy chơi Thái cực quyền ⇒ Anh ấy chơi Thái cực quyền giỏi ● 他说汉语说得很好 ⇒ 他汉语说得很好. tā shuō hànyǔ shuō dé hěn hǎo ⇒ tā hànyǔ shuō dé hěn hǎo. Anh ấy nói tiếng Trung rất tốt ⇒ Anh ấy nói tiếng Trung rất tốt TIẾNG TRUNG MI EDU e. Bổ ngữ Thời lượng - Bổ ngữ thời lượng nói rõ một động tác hoặc một trạng thái kéo dài trong một khoảng thời gian bao lâu. Ví dụ: ● 我们休息五分钟。Chúng tôi nghỉ 5 phút. ● 火车开走一刻钟了。Xe lửa đã chạy 15 phút rồi. Khi sau động từ vừa có Bổ ngữ thời lượng vừa có Tân ngữ, có ba cách diễn đạt như sau: ● Lặp lại động từ, sau động từ thứ nhất là Tân ngữ, sau động từ lặp lại là Bổ ngữ Ví dụ: ● 他们开会开了一个小时。Họ đã họp 1 giờ đồng hồ. ● 他看电视看了两个钟头。Nó xem tivi đã hai tiếng rồi. Nếu có phó từ, phó từ sẽ đứng trước động từ thứ hai. Ví dụ: 她看电视只看了半个小时。Cô ấy chỉ xem tivi nửa tiếng đồng hồ. ● Nếu Tân ngữ không chỉ người, Bổ ngữ thời lượng đặt giữa động từ và Tân ngữ. Giữa Bổ ngữ thời lượng và Tân ngữ có thể thêm “的”. Ví dụ: ● 我和妹妹打了二十分钟网球。Tôi và em gái đánh quần vợt 20 phút. ● 我听了四十分钟的广播。Tôi đã nghe phát thanh 40 phút. Nếu Tân ngữ chỉ người, Tân ngữ ở trước, Bổ ngữ thời lượng ở sau. Ví dụ: 我等小王半个小时了。Tôi đợi Tiểu Vương nửa giờ rồi. ● Nếu Tân ngữ tương đối phức tạp, ta có thể đưa lên đầu câu. Ví dụ: ● 那本小说我看了两个星期。Quyển tiểu thuyết đó tôi đã đọc hai tuần. ● 这些句子我翻译了半个小时。Những câu này tôi dịch trong nửa giờ. Có một số động từ về mặt ý nghĩa không kéo dài, như: “毕业”, “到”, “来”, “去”, “下 (课)”, “死”, “离开” …, nếu động từ có Tân ngữ thì bổ sung thời lượng đặt sau Tân ngữ. Ví dụ: ● 他毕业已经三年了。Anh ấy đã tốt nghiệp ba năm rồi. ● 他来中国半年了。Ông ấy đã đến Trung Quốc nửa năm rồi. ● 他已经起床半个小时了。Nó đã dậy nửa giờ rồi. TIẾNG TRUNG MI EDU Khi hỏi, ngoài cách hỏi dùng trợ từ nghi vấn “吗” ra, còn có cách hỏi Bổ ngữ theo kiểu hỏi thời đoạn. Ví dụ: ● 他们开会开了一个小时吗?Họ họp được một giờ rồi phải không? ● 他们开会开了多长时间?Họ đã họp bao lâu rồi? ● 他来中国几年了?Ông ấy đến Trung Quốc mấy năm rồi? f. Bổ ngữ trình độ - Là loại Bổ ngữ nói lên mức độ đạt tới của động tác. Giữa động từ và Bổ ngữ trình độ phải có trợ từ kết cấu “得”. Trợ từ kết cấu “得” đứng sau hình dung từ, động từ, đứng trước Bổ ngữ, biểu thị trình độ, mức độ, kết quả hoặc khả năng. Cấu trúc: Động từ /hình dung từ + 得 + Bổ ngữ trình độ Ví dụ: ● 她唱得好。 Cô ấy hát hay ● 他来得真早。 Anh ta đến thật sớm Thể phủ định là đặt :”不” sau “得”. Ví dụ: ● 他们吃得不多。 Họ ăn không nhiều Khi hỏi ta có thể dùng “吗” ở cuối câu hoặc “怎么样” sau “得”. Ví dụ: ● 你睡得早吗?Bạn ngủ sớm không? ● 她写得怎么样? Cô ấy viết như thế nào? Có thể hỏi theo kiểu chính phản Ví dụ: 她妹妹玩得高兴不高兴? Em gái cô ấy chơi vui không? Chú ý: Khi sau động từ vừa có Tân ngữ, vừa có Bổ ngữ thì phải lặp lại động từ Ví dụ: 4. 你妈妈作 点心作得 非常好. Nǐ māmā zuò diǎnxīn zuò dé fēicháng hǎo. Mẹ bạn đã làm đồ ăn nhẹ rất ngon. 5. 你看书看 得 快不快. Nǐ kànshū kàn dé kuài bùkuài. Bạn có đọc sách nhanh không? 6. 她回答问题回答得 怎么样 ? Tā huídá wèntí huídá dé zěnme yàng? Cô ấy trả lời các câu hỏi như thế nào? g. Bổ ngữ chỉ phương thức TIẾNG TRUNG MI EDU - Bổ ngữ chỉ phương thức bổ sung và nói rõ động tác đã tiến hành như thế nào. Trước Bổ ngữ đó thường có trợ từ 得. Ví dụ 1: 我才学汉语,请你讲得慢一点儿。 Wǒ cái xué hànyǔ, qǐng nǐ jiǎng de màn yì diǎnr. Tôi mới học tiếng Trung, bạn hãy nói chậm một chút. Ví dụ 2: 我在这儿能看得很清楚。 Wǒ zài zhèr néng kàn de hěn qīngchǔ. Ở đây tôi có thể thấy rất rõ. Ví dụ 3: 阿武高兴得跳了起来。 Āwǔ gāoxìng de tiào le qǐlái. Bạn Vũ vui đến nỗi nhảy cẫng lên. h. Bổ ngữ Mức độ - Bổ ngữ chỉ mức độ bổ sung và nói rõ tính chất hoặc trạng thái đạt đến mức độ nào. Nó thường do phó từ hoặc hình dung từ đảm nhiệm. Ví dụ 1: 中国菜好极了。 Zhōngguó cài hǎo jí le. Món Trung Quốc ngon tuyệt. Ví dụ 2: 工艺品的品种多得很。 Gōngyìpǐn de pǐnzhǒng duō de hěn. Chủng loại đồ thủ công mỹ nghệ rất nhiều. Ví dụ 3: 我的汉语水平还差得远呢。 Wǒ de hànyǔ shuǐpíng hái chà de yuǎn ne. Trình độ tiếng Trung của tôi vẫn còn kém xa. Ví dụ 4: 她说汉语说得很快。 Tā shuō hànyǔ shuō de hěn kuài. Cô ta nói tiếng Trung nói rất nhanh. TIẾNG TRUNG MI EDU 5. 30 câu khẩu ngữ tiếng Trung thông dụng nhất 1. 好久不见 /hǎojiǔ bú jiàn/ : lâu rồi không gặp 2. 不客气 / bú kèqì/ : đừng khách sao, không có có gì 3. 别打扰我 / bié dǎrǎo wǒ/ : đừng làm phiền tôi 4 4. 辛苦你了/ xīnkǔ nǐ le/ : vất vả cho bạn rồi 5 5. 回头再说吧 / huítóu zàishuō ba/ : để sau hẵng nói 6. 哪里哪里 / nǎlǐ nǎlǐ/ : đâu có đâu có 7. 让开 / ràng kāi/ : tránh ra 8. 别逗我 / bié dòu wǒ/ : đừng đùa tôi nữa 9. 由你决定 / yóu nǐ juédìng/ : do bạn quyết định 10. 关你什么事 / guān nǐ shénme shì/ : không phải việc của bạn 11. 别管我 / bié guǎn wǒ/ : đừng quan tâm tôi 12. 这是他的本行 / zhè shì tā de běn háng/: đó là chuyên môn của cô ấy 13. 我会留意的 / wǒ huì liúyì de/ : tôi sẽ để ý đến 14. 我不在意 / wǒ bù zàiyì/ : tôi không quan tâm 15. 你真牛啊 / nǐ zhēn niú a/ : bạn thật là cừ/ thật là giỏi 16. 至于吗?/ zhìyú ma?/ : có đáng không 17. 算了吧 / suàn le ba/ : thôi bỏ đi 18. 你搞错了 / nǐ gǎo cuò le/ : bạn nhầm rồi 19. 你搞什么鬼?/ nǐ gǎo shénme guǐ?/ : bạn làm trò gì thế? 20. 有什么了不起 / yǒu shénme liǎobùqǐ/ : có gì mà ghê gớm 21. 别紧张 / bié jǐnzhāng/ : đừng lo lắng 22. 气死我了/ qì sǐ wǒ le/ : tức chết mất 23. 坚持下去 / jiānchí xiàqù/ : kiên trì 24. 还是老样子 / háishì lǎo yàngzi/ : vẫn như cũ thôi 25. 干得漂亮 / gàn dé piàoliang/ : làm được lắm 26. 不瞒你了 / bù mán nǐ le/ : không giấu gì bạn 27. 多亏你了/ duōkuī nǐ le/ : may mà có bạn 28. 别拦着我 / bié lánzhe wǒ/ : đừng cản tôi 29. 慢走 / màn zǒu/ : đi thong thả nhé 30. 让我试试吧 / ràng wǒ shì shì ba/ : để tôi thử đi. TIẾNG TRUNG MI EDU 6. 107 cặp từ trái nghĩa phổ biến trong tiếng Trung STT Hán Ngữ Phiên âm Nghĩa tiếng Việt 1 大–小 Dà – xiǎo Lớn – nhỏ 2 多–少 duō – shǎo Nhiều – ít 3 左–右 zuǒ – yòu Trái – phải 4 前–后 qián – hòu Trước – sau 5 天–地 tiān – Dì Trời – đất 6 高–低 gāo – dī Cao – thấp 7 进–退 jìn – tuì Tiến – lui 8 里–外 lǐ – wài Bên trong – bên ngoài 9 黑–白 hēi – bái Đen – trắng 10 来–去 lái – qù Đến – đi 11 美–丑 měi – chǒu Đẹp – xấu 12 好–坏 hǎo – huài Tốt – xấu 13 快–慢 kuài – màn Nhanh – chậm TIẾNG TRUNG MI EDU 14 宽–窄 kuān – zhǎi Rộng – hẹp 15 是–非 shì – fēi Đúng – Sai 16 动–静 dòng – jìng Động – Tĩnh 17 新–旧 xīn – jiù Mới – Cũ 18 分–合 fēn – hé Tan – Hợp 19 有–无 yǒu – wú Có – không 20 闲–忙 xián – máng Rảnh rỗi – Bận rộn 21 粗–细 cū – xì Thô – mịn / nhỏ 22 哭–笑 kū – xiào Khóc – cười 23 古–今 gǔ – jīn Cổ đại – ngày nay 24 爱–恨 ài – hèn Yêu – ghét / hận 25 轻–重 qīng – zhòng Nhẹ – Nặng 26 强–弱 qiáng – ruò Mạnh – yếu 27 文–武 wén – wǔ Văn – Võ 28 推–拉 tuī – lā Đẩy – kéo 29 迎–送 yíng – sòng Đón – Tiễn TIẾNG TRUNG MI EDU 30 开–关 kāi – guān Bật – tắt 31 冷–热 lěng – rè Lạnh – nóng 32 胜–负 shèng – fù Thắng – Thua 33 祸–福 huò – fú Họa – Phúc 34 首–尾 shǒu – wěi Đầu – Đuôi 35 远–近 yuǎn – jìn Xa – gần 36 对–错 duì – cuò Đúng – sai 37 浓–淡 nóng – dàn Đậm – Nhạt 38 加–减 jiā – jiǎn Cộng – trừ 39 薄–厚 báo – hòu Mỏng – dày 40 巧–拙 qiǎo – zhuō Khéo léo – Vụng về 41 虚–实 xū – shí Hư – Thực 42 长–短 zhǎng – duǎn Dài – ngắn 43 升–降 shēng – jiàng Nâng lên – Giáng xuống 44 公–私 gōng – sī Công – Tư TIẾNG TRUNG MI EDU 45 死–活 sǐ – huó Chết – sống 46 信–疑 xìn – yí Tin tưởng – nghi ngờ 47 阴–阳 yīn – yáng Âm – dương 48 问–答 wèn – dá Hỏi – Đáp 49 缓–急 huǎn – jí Khoan thai – Vội vàng 50 饥–饱 jī – bǎo Đói – No 51 松–紧 sōng – jǐn Lỏng – Chặt 52 真–假 zhēn – jiǎ Thật – Giả 53 咸–淡 xián – dàn Mặn – Nhạt 54 矛–盾 máo – dùn Mâu – Khiên 55 老–少 lǎo – shǎo Già – Trẻ 56 清楚 -模糊 qīng chǔ – móhu rõ ràng – mơ hồ 57 舒服 – 难受 shūfu- nánshòu thoải mái -khó chịu 58 .聪明 – 笨 cōng míng – bèn thông minh – ngốc, đần TIẾNG TRUNG MI EDU 59 勤快 – 懒 qín kuài – lǎn siêng năng – lười nhác 60 便宜 – 贵 piányi – guì rẻ – đắt 61 后退 – 前进 hòutuì – qiánjìn lùi lại – tiến lên 62 合上- 打开 héshàng – dǎkāi hợp vào – mở ra 63 直–弯 zhí – wān thẳng – cong 64 正– 斜 zhèng – xié thẳng – nghiêng 65 光滑 – 粗糙 guānghuá – cūcāo mịn màng – thô ráp 66 安静 – 吵 ānjìng – chǎo yên tĩnh – ồn ào 67 慌张 – 镇定 huāngzhāng – zhèndìng hoảng hốt – bình tĩnh 68 简单 – 复杂 jiǎndān – fùzá đơn giản – phức tạp 69 遍–故 biǎn – gǔ bẹp – phồng 70 难 – 容易 nán – róngyì khó – dễ 71 难看 – 漂亮 nánkàn- piàoliang xấu – xinh đẹp 72 干净 – 脏 gānjìng – zāng sạch sẽ – bẩn 73 吞–吐 tūn – tù nuốt – nhổ TIẾNG TRUNG MI EDU 74 高兴 – 烦闷 gāoxìng- fánmen Vui – Buồn 75 冷静 – 紧张 lěngjìng – jǐnzhāng bình tĩnh – căng thẳng 76 开始 – 结束 Kāishǐ – jiéshù Bắt đầu – kết thúc 77 希望 – 失望 xīwàng – shīwàng Hi vọng – Thất vọng 78 畅销 – 滞销 chàngxiāo – zhìxiāo bán chạy – bán ế 79 湿–干 Shī – gàn Ẩm ướt – Khô ráo 80 出口 – 人口 chūkǒu – rùkǒu Lối ra – Lối vào 81 深–浅 shēn – qiǎn Sâu – cạn 82 富有 – 贫穷 fùyǒu – pínqióng Giàu – nghèo 83 安全- 危险 ānquán- wéixiǎn An toàn – Nguy hiểm 84 单身 – 已婚 dānshēn – yǐ hūn Độc thân – kết hôn 85 向下 – 向上 xiàng xià – xiàngshàng Lên – xuống 86 有兴趣 – 无聊 yǒu xìngqù – wúliáo Hứng thú – Vô vị 87 亮–暗 liàng – àn Sáng – tối 88 宽阔- 狭窄 kuānkuò- xiázhǎi Rộng – hẹp TIẾNG TRUNG MI EDU 89 经常 -从不 jīngcháng -cóng bù Thường xuyên – Không bao giờ 90 古代 – 现代 gǔdài – xiàndài Cổ đại – Hiện đại 91 承认 – 否认 chéngrèn – fǒurèn Thừa nhận- phủ nhận 92 达到 – 离开 dádào – líkāi Đến – rời đi 93 美丽 – 丑陋 měilì – chǒulòu Xấu – đẹp 94 责备 – 赞扬 zébèi – zànyáng Đỗ lỗi – khen ngợi 95 勇敢 – 胆小 yǒnggǎn – dǎn xiǎo Dũng cảm – nhát gan 96 消失 – 出现 xiāoshī – chūxiàn Biến mất – xuất hiện 97 包裹 – 排除 bāoguǒ – páichú Bao gồm – Ngoài ra 98 静寂 – 热闹 Jìngjì – rènào Vắng lặng – náo nhiệt 99 违背 – 遵循 wéibèi – zūnxún Vi phạm – tuân thủ 100 快乐 – 伤心 kuàilè – shāngxīn vui mừng – đau lòng 101 善–恶 shàn – è Thiện – ác 102 穿–脱 chuān – tuō Mặc – cởi TIẾNG TRUNG MI EDU 103 拥护 – 反对 yǒnghù – fǎnduì Ủng hộ – phản đối 104 贪婪 – 无私 tānlán – wúsī Tham lam – Không vụ lợi 105 发达 – 落后 fādá – luòhòu Phát triển – lạc hậu 106 心硬 – 心软 xīn yìng – xīnruǎn Vững tâm – Mềm lòng 107 主任 – 仆人 zhǔrèn – púrén Ông chủ – Người hầu 7. Tất tần tật 40 từ vựng nghề nghiệp thường gặp trong tiếng Trung 1. 老师 /lǎoshī/ : giáo viên 2. 医生 /yīshēng/ : bác sĩ 3. 警察 /jǐngchá/ : cảnh sát 4. 工人 /gōngrén/ : công nhân 5. 农夫 /nóngfū/ : nông dân 6. 渔夫 /yúfū/ : ngư dân 7. 记者 /jìzhě/ : phóng viên 8. 建筑师 /jiànzhùshī/ : kiến trúc sư 9. 律师 /lǜshī/ : luật sư 10. 售货员 /shòuhuòyuán/ : nhân viên bán hàng 11.护士 /hùshì/ : y tá 12.司机 /sījī/ : lái xe 13. 学生 /xuéshēng/ : học sinh,sinh viên 14. 导演 /dǎoyǎn/ : đạo diễn 15. 研究生 /yánjiūshēng/ : nghiên cứu sinh 16. 演员 /yǎnyuán/ : diễn viên 17. 商人 /shāngrén/ : thương nhân 18. 歌手 /gēshǒu/ : ca sĩ 19. 博士 /bóshì/ : tiến sỹ 20. 运动员 /yùndòngyuán/ : vận động viên 21. 厨师 /chúshì/ : đầu bếp 22. 秘书 /mìshū/ : thư kí 23. 服务员 /fúwùyuán/ : nhân viên phục vụ 24. 裁缝 /cáiféng/ : thợ may TIẾNG TRUNG MI EDU 25. 翻译者 /fānyìzhě/ : phiên dịch viên 26. 摄影师 /shèyǐngshī/ : thợ chụp ảnh 27. 法官 /fǎguān/ : quan tòa 28. 飞行员 /fēixíngyuán/ : phi công 29. 科学家 /kèxuéjiā/ : nhà khoa học 30. 作家 /zuòjiā/ : nhà văn 31. 音乐家 /yīnyuèjiā/: nhạc sĩ 32. 画家 /huàjiā/ : họa sĩ 33. 保姆 /bǎomǔ/ : bảo mẫu 34. 清洁员 /qīngjiéyuán/ : nhân viên quét dọn 35. 导游 /dǎoyóu/ : hướng dẫn viên du lịch 36. 公务员 /gōngwùyuán/ : công chức nhà nước 37. 军人 /jūnrén/ : lính, bộ đội 38. 经济学家 /jīngjì xuéjiā/ : chuyên gia kinh tế 39. 政治学家 /zhēngzhì/ : xuéjiā chính trị gia 40. 农民 /nóngmín/ : nông dân 8. Nói về mạng và máy tính không sót từ nào. STT Tiếng Trung Tiếng Việt 1 软件 — ruăn jiàn phần mềm 2 音响 — yīn xiăng loa 3 话筒 — huà tŏng micro 4 AC适配器 — AC shì pèi qì bộ đổi nguồn 5 碟 — dié đĩa 6 打印机 — dă yìn jī máy in 7 按钮 — àn niǔ nút 8 传真 — chuán zhēn fax 9 扫描仪 — săo miáo yí máy quét, máy scan 10 移动硬盘 - yí dòng yìng pán ổ cứng gắn ngoài 11 U盘— U pán Ổ đĩa USB TIẾNG TRUNG MI EDU 12 USB接口 — USB jiē kǒu giao diện USB 13 笔记本 — bǐ jì běn máy tính xách tay 14 触摸板 — chù mō băn bàn di chuột 15 桌面 — zhuō miàn máy tính để bàn 16 主页 — zhŭ yè trang chủ 17 菜单栏 — cài dān lán Thanh menu 18 链接 — liàn jiē liên kết 19 网址 — wăng zhĭ địa chỉ internet, URL 20 地址 — dì zhĭ địa chỉ 21 书签 — shū qiān dấu trang 22 关键字 — guān jiàn zì từ khóa 23 像素 — xiàng sù pixel 24 收藏夹—shōu cáng jiā đánh dấu 25 备份 — bèi fèn sao lưu 26 图片 — tú piàn ảnh 27 视频 — shì pín video 28 硬件 — yìng jiàn phần cứng 29 电脑 — diàn năo máy tính 30 屏幕 — píng mù bàn phím 31 键盘 — jiàn pán bàn phím 32 键 — jiàn phím (trên bàn phím) 33 台式机 — tái shì jī máy tính để bànr TIẾNG TRUNG MI EDU 34 鼠标 — shŭ biāo chuột 35 显示器 – xiǎn shì qì màn hình 36 CPU CPU 37 设计 — shè jì thiết kế 38 电脑 - diànnǎo máy tính 39 因特网 - yīntèwǎng internet 40 程序 - chéngxù chương trình 41 视窗- shìchuāng Windows 42 苹果(电脑)-píngguǒ (diànnǎo) Mac 43 苹果(公司)- píngguǒ (gōngsī) Apple 44 微软(公司)- wēiruǎn (gōngsī) Microsoft 45 谷歌 - gǔgē Google 46 文件 - wénjiàn tệp, tập tin 47 复制 - fùzhì sao chép 48 保存 - bǎocún lưu 49 删除 - shānchú xóa 50 打开 - dǎkāi bật, mở 51 关闭 - guānbì đóng 52 点击 - diǎnjī nhấp 53 双击 - shuāngjī nhấp đúp 54 关掉 - guān diào tắt 55 插入 - chārù cắm vào 56 图片- túpiàn hình ảnh 57 视频 - shìpín video 58 链接 - liànjiē kết nối TIẾNG TRUNG MI EDU 59 网络 - wǎngluò mạng 60 无线 - wúxiàn không dây 61 电子邮件 - diànzǐ yóujiàn email 62 邮箱 - yóuxiāng hộp thư đến 63 文件 — wén jiàn tài liệu 64 垃圾邮件 — lā jī yóu jiàn thư rác 65 接入 — jiē rù truy cập 66 附件 — fù jiàn đính kèm 67 病毒 — bìng dú virus 68 浏览器 - liúlǎn qì trình duyệt 69 发邮件 - fā yóujiàn gửi email 70 回复 - huífù trả lời 71 转发 - Zhuǎnfā Chuyển tiếp 72 聊天- liáotiān Trò chuyện 73 硬盘 - yìngpán ổ cứng 74 鼠标 - shǔbiāo chuột 75 电脑死机 - Diànnǎo sǐjī sự cố 76 图标- túbiāo icon 77 幻灯片- huàndēng piàn trình chiếu 78 怀了 - Huáile chia, hỏng 79 调制解调器- tiáo zhì jiĕ diàoqì Modem 80 耳机 - ěr jī Tai nghe 81 附件 - fù jiàn Tệp đính kèm 82 邮件 - yóu jiàn Một email TIẾNG TRUNG MI EDU 83 发邮件 - fā yóu jiàn Để gửi email 84 评论 - píng lùn Nhận xét 85 注册 - zhù cè Đăng ký 86 登录 - dēng lù Đăng nhập 87 下载 - xià zăi Tải xuống 88 上传 - shàng chuán Tải lên 89 数据库 - shù jù kù Cơ sở dữ liệu 90 剪贴 - jiăn tiē băn Clipboard 91 社交网络 —shè jiāo wăng luò Mạng xã hội 92 电子商务 — diàn zĭ shāng wù Thương mại điện tử 93 博客 — bó kè blog 94 网页 — wăng yè trang web 95 聊天室 — liáo tiān shì phòng chat 96 电脑游戏 — diàn năo yóu xì trò chơi điện tử 97 电玩 — diàn wán Trò chơi điện tử 98 网游(网络游戏)— wǎng yóu((wǎngluò yóuxì) Trò chơi trực tuyến 99 网购(网上购物)— wǎng gòu(wǎngshàng mua sắm trực tuyến gòuwù) 100 黑客 — hēi kè tin tặc TIẾNG TRUNG MI EDU 9. Toàn bộ 75 từ vựng miêu tả cảm xúc trong tiếng Trung STT Tiếng Trung Tiếng Việt 1 快乐 / 愉快 kuài lè / yú kuài Hạnh phúc 2 悲伤 /伤心 bēi shāng / shāng xīn Buồn 3 兴奋 xìng fèn Vui mừng, phấn khởi 4 惊讶 jīng yà Ngạc nhiên 5 害怕 hài pà Sợ hãi 6 愤怒 / 生气 fèn nù / shēng qì Tức giận/ 7 忧虑 / 担心 yōu lǜ / dān xīn Lo lắng 8 紧张 jǐn zhāng căng thẳng/ 9 害羞 hài xiū Nhút nhát/ 10 妒忌 dù jì đố kỵ 11 寂寞 jì mò Cô đơn 12 疲惫 pí bèi mệt mỏi 13 不安 bùān khó chịu 14 无聊 wúliáo Chán 15 愚蠢的 yúchǔn de ngốc nghếch 16 挫败的 cuò bài de Thất vọng 17 伤心 shāngxīn đau, tổn thương 18 多疑的 (adj) duōyí de nghi ngờ 19 痛苦的 tòngkǔ de đau khổ 20 厌恶的 yàn wù de chán ghét, ghê tởm 21 阴郁的 yīnyù de Ảm đạm 22 气馁的 qìněi de Chán nản TIẾNG TRUNG MI EDU 23 迷茫的 mímángde Bối rối 24 失望了的 shīwàng le de Thất vọng 25 可怕的 kě pà de Khủng khiếp 26 受惊吓的 shòu jīngxià de Sợ hãi 27 吃惊的 chījīng de Ngạc nhiên 28 恼人的 nǎo rén de Bực mình 29 激动的 jīdòng de phấn khởi, vui mừng 30 兴奋,激动 xīng fèn, jī dòng phấn khích 31 满意 mǎnyì hài lòng 32 平静 píngjìng Bình tĩnh 33 轻松 qīngsōng thoải mái, thư giãn 34 和蔼的 héǎi de niềm nở 35 有趣 yǒuqù hài hước, vui 36 伟大 wěidà tuyệt vời 37 积极 jījí tích cực 38 自豪的 zìháo de kiêu ngạo, tự hào 39 精力充沛的 jīnglì chōngpèi de mạnh mẽ 40 温暖的 wēnnuǎn de ấm áp, nồng nhiệt 41 充满希望的 chōngmǎn xīwàng de Hy vọng 42 感兴趣 gǎn xìngqù Quan tâm 43 活泼 huópō vui vẻ 44 笑 xiào cười 45 漂亮 piàoliang đẹp TIẾNG TRUNG MI EDU 46 喜欢 xǐhuān thích 47 爱 ài yêu 48 生气,愤怒 生气,愤怒 shēng qì , fèn nù tức giận 49 性情乖戾的 xìng qíng guāi lì de khó tính 50 懊悔的 ào huǐ de hối hận 51 简单 jiǎn dān đơn giản 52 可怜 kě lián đáng thương 53 可惜 kě xī cảm thấy tiếc cho 54 哭 kū khóc 55 累 lèi mệt mỏi 56 马虎 mǎ hu bất cẩn 57 难 nán Khó khăn 58 头疼 tóu ténɡ Nhức đầu 59 忘记 wànɡ jì quên 60 着急 zháo jí lo lắng 61 不开心 bù kāi xīn không vui 62 对不起 duì bù qǐ cảm thấy tiếc cho 63 别着急 bié zháo jí đừng lo lắng 64 有点儿难过 yóu dián ér nán ɡuò cảm thấy buồn một chút 65 不放心 bú fànɡ xīn cảm thấy lo lắng về 66 不满意 bù mǎn yì không hài lòng 67 不喜欢 bù xǐ huɑn không thích TIẾNG TRUNG MI EDU 68 太难过了 tài nán ɡuò le quá buồn 69 很担心 hěn dān xīn cảm thấy rất lo lắng 70 对什么都没兴趣 duì shén me dōu méi xìnɡ qù không quan tâm 71 不愿意 bú yuàn yì không muốn làm 72 越来越疼 yuè lái yuè ténɡ càng đau đớn 73 很头疼 hěn tóu ténɡ đau đầu kinh khủng 74 悲观 bēi ɡuān bi quan 75 沉默 chén mò im lặng 10. 50 thành ngữ quen mặt nâng cao khả năng dùng tiếng Trung 1. 半斤八两 / bàn jīn bā liǎng / Kẻ tám lạng, người nửa cân 2. 伴君如伴虎 / àn jūn rú bàn hǔ /: Làm bạn với vua như làm bạn với hổ 3. 差之毫厘,谬以千里 / chà zhī háo lí ,miù yǐ qiān lǐ /: Sai một li, đi một dặm 4. 爱屋及乌 / ài wū jí wū / Yêu ai yêu cả đường đi lối về 5. 安居乐业 / ān jū lè yè /: An cư lạc nghiệp 6. 入乡随俗 / rù xiāng suí sú /: Nhập gia tùy tục 7. 声东击西 /shēng dōng jī xī /: Dương đông kích tây 8. 唇亡齿寒 / chún wáng chǐ hán / môi hở răng lạnh 9. 此一时,彼一时/ cǐ yī shí ,bǐ yī shí / Sông có khúc, người có lúc 10. 打草惊蛇 / dǎ cǎo jīng shé /: Đánh rắn động cỏ/ Rút giây động rừng 11. 调虎离山 / diào hǔ lí shān /: Điệu hổ li sơn 12. 对牛弹琴 / duì niú tán qín /: Đàn gảy tai trâu/Nước đổ lá khoai/ nước đổ đầu vịt 13. 飞来横祸 / fēi lái héng huò / Tai bay vạ gió 14. 佛要金装,人要衣装 / fó yào jīn zhuāng ,rén yào yī zhuāng /: Người đẹp vì lụa 15. 百闻不如一见 / bǎi wén bù rú yī jiàn /: Trăm nghe không bằng một thấy 16. 赔了夫人又折兵 /péi le fū rén yòu zhé bīng/: Mất cả chì lẫn chài 17. 破财免灾 /pò cái miǎn zāi / Của đi thay người 18. 破镜重圆 /pò jìng chóng yuán/ Gương vỡ lại lành 19. 骑虎难下 /qí hǔ nán xià/: Cưỡi trên lưng cọp (Tình thế tiến thoái lưỡng nan) 20. 骑马找马 / qí mǎ zhǎo mǎ /: Đứng núi này trông núi nọ 21. 棋逢对手 / qí féng duì shǒu /: Kỳ phùng địch thủ TIẾNG TRUNG MI EDU 22. 千方百计 / qiān fāng bǎi jì /: Trăm phương nghìn kế 23. 倾家荡产 / qīng jiā dàng chǎn / khuynh gia bại sản 24. 改邪规正 / gǎi xié guī zhèng /: Cải tà quy chính 25. 各自为政 / gè zì wéi zhèng /: Mạnh ai nấy làm 26. 狗急跳墙 / gǒu jí tiào qiáng / Chó cùng dứt dậu 27. 近朱者赤,近墨者黑 / jìn zhū zhě chì ,jìn mò zhě hēi/: Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng 28. 按兵不动 / àn bīng bù dòng /: Án binh bất động 29. 安分守己 / ān fèn shǒu jǐ /: An phận thủ thường 30. 九死一生 / iǔ sǐ yī shēng / Thập tử nhất sinh 31. 狼心狗肺 /láng xīn gǒu fèi/ Lòng lang dạ sói 32. 过河拆桥 / guò hé chāi qiáo /: Qua cầu rút ván/ Ăn cháo đá bát 33. 落叶归根 /luò yè guī gēn/: Lá rụng về cội 34. 面朝黄土背朝天 /miàn cháo huáng tǔ bēi cháo tiān/ bán mặt cho đất, bán lưng cho trời 35. 铭心刻骨/刻骨铭心/míng xīn kè gǔ/kè gǔ míng xīn/:Khắc cốt ghi tâm 36. 弄巧成拙 /nòng qiǎo chéng zhuō/ chữa lợn lành thành lợn què 37. 含辛茹苦 / hán xīn rú kǔ / Ngậm đắng nuốt cay 38. 魂飞魄散 / hún fēi pò sàn/ Hồn bay phách lạc 39. 浑水摸鱼 / hún shuǐ mō yú / Thừa nước đục thả câu 40. 家家有本难念的经 / jiā jiā yǒu běn nán niàn de jīng / Mỗi cây mỗi hoa, mỗi nhà mỗi cảnh 41. 姜还是老的辣 / jiāng háishì lǎo de là / Gừng càng già càng cay 42. 鸡飞蛋打 / jī fēi dàn dǎ/: Xôi hỏng bỏng không 43. 班门弄斧 / bān mén nòng fǔ /: Múa rìu qua mắt thợ 44. 半途而废 / bàn tú ér fèi / Nửa đường đứt gánh 45. 避坑落井 / bì kēng luò jǐng /: Tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa 46. 沉鱼落雁 / chén yú luò yàn / Chim sa cá lặn 47. 出生牛犊不怕虎 / chū shēng niú dú bù pà hǔ / Điếc không sợ súng 48. 不进虎穴焉得虎子 / bù jìn hǔ xué yān dé hǔ zǐ /: Không vào hang cọp sao bắt được cọp 49. 临时抱佛脚 /lín shí bào fó jiǎo/ Nước đến chân mới nhảy 50. 龙飞凤舞 /lóng fēi fèng wǔ/: Rồng bay phượng múa TIẾNG TRUNG MI EDU 11. List 60 từ vựng siêu thông dụng sử dụng trong nhà Hàng STT Tiếng Trung Tiếng Việt 1 餐厅 2 服务员 fú wù yuán bồi bàn, phục vụ 3 菜单 cài dān menu 4 饮料 yǐn liào đồ uống 5 买单 mǎi dān trả, thanh toán hóa đơn 6 汤匙 tāng chí muỗng 7 叉子 chā zi cái nĩa 8 刀子/ dāo zi dao 9 筷子 kuài zi Đũa 10 餐巾 cān jīn Khăn ăn 11 杯子 bēi zi ly, cốc 12 碗 wǎn bát 13 盘子 pán zi đĩa ăn 14 盐 yán muối 15 味精 wèi jīng Bột ngọt 16 面条 miàntiáo Mì 17 米饭 mǐfàn Cơm 18 肉 ròu Thịt 19 猪肉 zhū ròu thịt lợn 20 鸡肉 jīròu Gà 21 牛肉 niúròu Thịt bò 22 蔬菜 shūcài Rau cān tīng nhà hàng TIẾNG TRUNG MI EDU 23 沙拉 shālā Salad 24 汤 tāng Súp 25 酱 jiàng Sốt 26 土豆 tǔdòu Khoai tây 27 开胃菜 kāiwèicài Món khai vị 28 主菜 zhǔcài Món chính 29 小菜 xiǎocài Món ăn lạnh, món ăn phụ 30 甜点 tiándiǎn tráng miệng 31 辣 là cay 32 糖 táng đường 33 矿泉水 kuàngquánshuǐ nước khoáng 34 果汁 guǒzhī nước trái cây 35 香槟 xiāngbīn Rượu sâm banh 36 啤酒 píjiǔ bia 37 红葡萄酒 hóngpútáojiǔ Rượu vang đỏ 38 白葡萄酒 báipútáojiǔ rượu trắng 39 小费 xiǎofèi Tiền boa 40 欢迎 huān yíng chào mừng 41 红茶 hóng chá Trà đen 42 绿茶 lǜ chá trà xanh 43 炸 zhá chiên 44 炒 chǎo Xào 45 煮 zhǔ Luộc TIẾNG TRUNG MI EDU 46 蒸 zhēng Hấp 47 烤 kǎo Rang 48 焖 mèn Hầm 49 米线 mǐ xiàn Mì gạo 50 羊肉 yáng ròu thịt cừu 51 茄子 qié zi cà tím 52 番茄 fānqié cà chua 53 葱 cōng hành lá 54 豆腐 dòu fu đậu phụ 55 饺子 jiǎo zi bánh bao 56 土豆 tǔ dòu khoai tây 57 白菜 bái cài Bắp cải Trung Quốc 58 包子 bāo zi bánh hấp 59 炒饭 chǎo fàn cơm chiên 60 辣/不辣 là/bú là cay/không cay 12. Top 7 trang web và app luyện nghe tiếng Trung hiệu quả nhất 1. 2. Trang web với những bài audio miễn phí cho mọi cấp độ nghe tiếng Trung (CSLPOD) Link website: http://www.cslpod.com Trang web có những bài audio theo chủ đề, gần gũi(Melnyks Podcast/Audio Course) Link website: https://www.melnyks.com/ 3. Trang web luyện nghe tiếng Trung qua từng câu chuyện ngắn ở từng cấp độ, sau mỗi bài nghe sẽ có bài tập cơ bản.(just learn chinese ) Link website: http://justlearnchinese.com/ TIẾNG TRUNG MI EDU 4. Trang web nâng cao kỹ năng nghe tiếng Trung với hơn 3500 video và audio vô cùng phong phú theo từng chủ đề. (popup chinese ) Link website: http://popupchinese.com/ 5. App chuyên về đọc sách cùng với một pho tàng sách đọc, sách nói phong phú. Bạn có thể sử dụng ứng dụng này để nghe những cuốn sách mà bạn thích.(Ximalaya) 6. App có một số lượng bài học lớn, trải dài các cấp độ từ cơ bản đến nâng cao.(ChinesePod) 7. App dùng để trao đổi ngôn ngữ với hơn 1 triệu người đang dùng. Bạn có thể sử dụng ứng dụng này để trò chuyện với người bản ngữ. Nó có thể giúp bạn cả khả năng nghe và nói khi cho phép bạn trò chuyện bằng giọng nói và văn bản.(Hello Talk ) TIẾNG TRUNG MI EDU 13. 10 gameshow ăn khách giúp nâng cao phản xạ tiếng Trung 1. Happy camp - Khoái Lạc Đại Bản Doanh - 快乐大本营 Happy Camp được coi là gameshow Trung Quốc có sức ảnh hưởng vô cùng lớn trong suốt 23 năm qua. Sự nổi tiếng của Happy Camp không chỉ trong thị trường Trung Quốc mà còn vươn xa trên toàn thế giới. 2. Keep Running - 奔跑吧 Đây là một chương trình thực tế của Trung Quốc được mua bản quyền từ chương trình giải trí thực tế nổi tiếng và ăn khách nhất tại Hàn Quốc( Running man ). TIẾNG TRUNG MI EDU 3. Phi Thường Hoàn mĩ - 非常完美 - - Đây là chương trình được mệnh danh là nơi tụ hội của các hotboy, Phi thường hoàn mỹ là gameshow Trung Quốc được giới trẻ Việt Nam săn đón nồng nhiệt trong các năm qua. Trong chương trình có 16 nhân vật nam chính, mỗi số phát sóng sẽ mời các khách mời nữ đến tham gia. Tại đây, khách mời nữ sẽ về bản thân, tính cách. Sau đó các chàng trai suy nghĩ xem có chọn cô gái đó hay không. Nếu chàng trai chọn, cô gái cũng đồng ý thì hai người sẽ thành một đôi và cùng rời khỏi chương trình. Cũng có trường hợp các cô gái đến vì đã “nhắm sẵn” một anh chàng trong số 16 nam chính, cô sẽ đến để bày tỏ tình cảm và thuyết phục chàng trai hẹn hò với mình TIẾNG TRUNG MI EDU 4. Bố ơi mình đi đâu thế ?- 爸爸去哪儿 Bố ơi mình đi đâu thế?” là chương trình truyền hình thực tế được mua lại bản quyền của Hàn Quốc, do Đài truyền hình Hồ Nam thực hiện. Bố ơi mình đi đâu thế phiên bản Trung Quốc được người xem yêu thích bởi sự đáng yêu, nhí nhố của lũ trẻ vô cùng dễ thương. Bố của những đứa trẻ này đều là những người nổi tiếng đình đám của Cbiz. TIẾNG TRUNG MI EDU 5. The voice of china (giọng hát Trung Quốc )- 中国好声音 The Voice of China – “Giọng hát hay Trung Quốc” là chương trình truyền hình do Đài Truyền hình Chiết Giang Trung Quốc xây dựng. Gameshow này đã gây cơn sốt bốc lửa lan toả khắp cả nước Trung Quốc. Format của gameshow là một cuộc thi giữa các ca sĩ hàng đầu Trung Quốc, bên cạnh sự góp mặt của nhiều ca sĩ nổi tiếng khác từ Hồng Kông, Đài Loan, Hàn Quốc… đã tạo dựng được vị trí nhất định đối với khán giả không chỉ vượt ra khỏi khuôn khổ Trung Hoa mà còn gây được sự chú ý với fan khắp các quốc gia trên thế giới. TIẾNG TRUNG MI EDU 6. Vương bài đối vương bài - Trump card - 王牌对王牌 - 7. Đây là một chương trình truyền hình rất ý nghĩa, thú vị và đặc sắc. Đây là một chương trình truyền hình hay, hấp dẫn và cũng không kém phần hài hước vui nhộn Thanh Xuân Có Bạn - Youth with you (IQIYI)- 青春有你 Chương trình Thanh xuân có bạn mùa 1 quy tụ 100 thực tập sinh đến từ các công ty giải trí hoặc không ký hợp đồng với bất kỳ công ty nào và chín thực tập sinh sẽ được lựa chọn thông qua phiếu bầu của người xem để thành lập một nhóm nhạc nam hoặc nữ sau nhiều tuần đánh giá, biểu diễn và loại bỏ nhóm. TIẾNG TRUNG MI EDU Sáng tạo doanh - Chuang 2021(We TV) - 创造 营 2021 8. - là một trình triệu tập 101 thí sinh, thông qua nhiệm vụ, huấn luyện, khảo hạch, để thí sinh trưởng thành dưới sự huấn luyện của các HLV là minh tinh, cuối cùng chọn ra 11 thí sinh, tạo thành nhóm nhạc chính thức debut.Đây cũng là chương trình tìm kiếm tài năng âm nhạc vô cùng khắc nghiệt và gay cấn. 9. Thực tập sinh thần tượng - Idol producer - 偶像练习生 TIẾNG TRUNG MI EDU Đây là một chương trình mà khán giả sẽ lựa chọn ra 9 trong số 100 thực tập sinh đến từ các công ty giải trí khắp Trung Quốc, để tạo ra một nhóm nhạc thần tượng nam hoàn toàn mới. 10. Chúng ta yêu nhau đi - 我们相爱吧 Tại chương trình này, các sao nam, nữ nổi tiếng trong làng giải trí Hoa ngữ sẽ được xếp cặp với nhau, trở thành “người yêu tạm thời” và dần dà sau đó nếu tình cảm tăng lên sẽ có cuộc sống hạnh phúc gần như vợ chồng thực thụ TIẾNG TRUNG MI EDU 14. List phim Trung khiến bạn khóc cạn cả nước mắt 1. Đông Cung - 东宫 2. Hoa Thiên Cốt - 花千骨 3. Bi Thương Ngược Dòng Thành Sông - 悲伤逆流成河 TIẾNG TRUNG MI EDU 4. Chúng Ta Của Sau Này - 后来的我们 5. Bộ Bộ Kinh Tâm - 步步惊心 TIẾNG TRUNG MI EDU 15. List phim Trung nói về thanh xuân vườn trường không thể bỏ qua 1. Gửi Thời Đẹp Đẽ Đơn Thuần Của Chúng Ta - 致我们单纯的小美好 2. Điều Tuyệt Vời Nhất Của Chúng Ta - 最好的我们 TIẾNG TRUNG MI EDU 3. Cô Gái Năm Ấy Chúng Ta Cùng Theo Đuổi - 那些年,我們一起追的女孩 4. Gửi Thời Thanh Xuân Ấm Áp Của Chúng Ta - -致我们暖暖的小时光 TIẾNG TRUNG MI EDU 5. Yêu Em Từ Cái Nhìn Đầu Tiên - 微微一笑很傾城 TIẾNG TRUNG MI EDU 6. Năm Tháng Vội Vã - 匆匆那年 7. Bạn Cùng Lớp - 同桌的你 TIẾNG TRUNG MI EDU 8. Lấy Danh Nghĩa Người Nhà - 以家人之名 9. Tình Đầu Ngây Ngô - 初恋那件小事 TIẾNG TRUNG MI EDU 10. Sống Không Dũng Cảm Uổng Phí Thanh Xuân - 人不彪悍枉少年