Uploaded by Thuy Duong Hoang

Tài Liệu Tiếng Trung - Mi EDU

advertisement
TIẾNG TRUNG MI EDU
MỤC LỤC
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
Giáo trình tiếng Trung cơ bản
Tất tần tật về thi chứng chỉ HSK và HSKK
Các loại từ trong tiếng Trung
Bổ ngữ trong tiếng Trung
30 câu khẩu ngữ tiếng Trung thông dụng nhất
107 cặp từ trái nghĩa thường gặp trong tiếng Trung
Tài liệu tập viết và luyện viết tiếng Trung
BIÊN SOẠN BỞI: TIẾNG TRUNG MI EDU
Trung tâm đào tạo Mi Education
Chuyên đào tạo online - offline
TIẾNG TRUNG MI EDU
1. Giáo trình tiếng Trung cơ bản
Sách giáo trình tự học tiếng Trung cho người mới bắt đầu nên gồm những tài liệu nào ?
Tùy thuộc vào mục tiêu của người học, việc lựa chọn những cuốn sách cơ bản có thể sẽ khác
nhau như:
Nếu bạn muốn học cơ bản, đầy đủ cả 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết, giáo trình Hán ngữ 6
quyển là một sự lựa chọn hoàn hảo cho các bạn.
Nếu bạn muốn học thiên về tiếng Trung giao tiếp, bạn nên lựa chọn các tài liệu tập trung
nhiều về giao tiếp như giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa.
1. Giáo trình Hán Ngữ 6 quyển
2. Giáo trình Boya (4 quyển )
3. Giáo trình nghe Bắc Ngữ
4. Giáo trình tiếng trung tích hợp Mustong (12 quyển )
5. Giáo trình HSK tiêu chuẩn
TIẾNG TRUNG MI EDU
2. Tất tần tật về thi chứng chỉ HSK và HSKK
-
-
HSK là chứng chỉ Hán Ngữ quốc tế, viết tắt của Hanyu Shuiping Kaoshi (汉语水平考试) do
văn phòng Hán Ngữ Trung quốc tổ chức thi và cấp bằng.
Chứng chỉ HSK có giá trị trên toàn thế giới. Điểm số thi có hiệu lực trong thời gian dài. Nếu
áp dụng điểm số này như là Chứng chỉ năng lực tiếng Trung để nộp hồ sơ đầu vào của các
trường ĐH hoặc Học viện thì hiệu lực của chứng chỉ là trong vòng 2 năm kể từ ngày cấp.
Hiện tại thì HSK đang có 6 cấp độ
a. HSK 1: Quá dễ không cần phải thi
b. HSK 2 : Thi 2 kỹ năng là nghe và đọc hiểu kéo dài trong 60 phút, bao gồm:
- Nghe: 35 câu 4 phần (25 phút)
Phần 1: nghe và lựa chọn tranh
Phần 2: nghe đoạn hội thoại và chọn tranh
Phần 3: nghe đoạn hội thoại ngắn và chọn đáp án đúng
Phần 4: nghe đoạn hội thoại dài và chọn đáp án đúng
- Đọc hiểu: 25 câu 4 phần (20 phút)
Phần 1 : chọn bức tranh, ảnh tương ứng với câu miêu tả
Phần 2 : chọn từ hoặc câu đúng để điền vào câu hoặc đoạn hội thoại
Phần 3: đọc đoạn văn và lựa chọn xem câu bên dưới là đúng hay sai
Phần 4 : nối các câu có nghĩa liên quan với nhau
Điểm tối đa cho mỗi phần nghe và đọc là 100 điểm. Tổng điểm của 2 phần là 200
điểm. Điểm tối thiểu để đạt được cấp độ HSK 2 là 120 điểm.
c. HSK 3 : Thi 3 kỹ năng là nghe, đọc và viết kéo dài trong 90 phút, bao gồm:
- Nghe: 40 câu (35 phút)
Phần 1 : Nghe đoạn hội thoại và chọn bức tranh, ảnh đúng
Phần 2 : Nghe và quyết định câu văn diễn đạt đúng hay sai
Phần 3 : Nghe đoạn hội thoại ngắn và chọn đáp án đúng
Phần 4: Nghe đoạn hội thoại dài và chọn đáp án đúng
- Đọc : 30 câu (20 phút)
Phần 1 : nối câu có nghĩa tương tự nhau
Phần 2 : chọn từ hoặc câu đúng để điền vào câu hoặc đoạn hội thoại
Phần 3: đọc câu và lựa chọn đáp án đúng
- Viết : 10 câu (15 phút)
Phần 1: sắp xếp từ cho sẵn thành câu hoàn chỉnh có ý nghĩa
Phần 2 : viết từ mới tiếng Hán dựa vào phiên âm (pinyin) cho sẵn
Điểm tối đa của mỗi phần nghe, đọc và viết là 100 điểm. tổng điểm của cả 3 phần
này là 300 điểm. Điểm số tối thiểu để đạt được HSK 3 là 180 điểm.
d. HSK 4: Thi 3 kỹ năng nghe, đọc và viết kéo dài trong 105 phút. Để thi được HSK 4
thì cần đăng ký thi HSKK hanyu shuiping kouyu kaoshi (汉语水平口语考试). Nếu
trượt thi HSKK mà đủ điểm để lấy bằng HSK 4 thì mình vẫn có thể lấy được chứng
chỉ HSK 4.
- Nghe : 45 câu (30 phút )
- Đọc : 40 câu (35 phút)
TIẾNG TRUNG MI EDU
-
Viết : 15 câu (25 phút )
+ Đạt cấp này thì được miễn thi đầu vào của các trường cao đẳng đại học.
+ Đạt cấp này còn có thể xin được học bổng du học
+ Có thể tự buôn bán, làm việc, thảo luận hợp đồng với người Trung Quốc.
e. HSK 5 : Thi 3 kỹ năng nghe, đọc và viết kéo dài 125 phút, bao gồm
- Nghe : 45 câu (30 phút)
- Đọc: 45 câu (40 phút)
- Viết: 10 câu (40 phút)
+ Đạt cấp độ này là trình độ tiếng đầu ra của bậc thạc sĩ của trường ĐH và cao
đẳng tại TQ
f. HSK 6 : Thi 3 kỹ năng nghe, đọc và viết kéo dài 140 phút bao gồm:
- Nghe : 50 câu (35 phút )
- Đọc : 50 câu (45 phút)
- Viết : 1 câu (40 phút)
+ Đạt được cấp độ 6 là đã đạt trình độ tiếng đầu vào và ra của bậc học Tiến sĩ
tại các trường ĐH tại TQ.
3. Các loại từ trong tiếng trung
a. DANH TỪ
Danh từ đọc là: míng cí / 名詞
Danh từ dùng biểu thị người hay sự vật gọi là Danh từ. Nói chung ở trước danh từ ta
có thể thêm vào số từ hay lượng từ nhưng Danh từ không thể nhận phó từ làm bổ
nghĩa.
b. TÍNH TỪ (HÌNH DUNG TỪ)
Tính từ hay còn gọi là hình dung từ đọc là: xíng róng cí / 形容詞
Hình dung từ (tính từ) là từ mô tả hình trạng và tính chất của sự vật hay người, hoặc
mô tả trạng thái của hành vi hay động tác. Phó từ « 不 » đặt trước Hình dung từ để tạo
dạng thức phủ định.
c. ĐỘNG TỪ
Động từ đọc là: dòng cí / 動詞
Động từ là từ biểu thị động tác, hành vi, hoạt động tâm lý, sự phát triển biến hoá,
v.v… Động từ có thể phân thành “cập vật động từ” 及物動詞 (động từ có kèm tân
ngữ) và “bất cập vật động từ” 不及物動詞 (động từ không kèm tân ngữ). Dạng phủ
định của động từ có chữ «不» hay «沒» hay «沒有».
d. ĐẠI TỪ
我、你、他、我们、你们、他们、这、那、这样、谁、什么”…
“Wǒ, nǐ, tā, wǒmen, nǐmen, tāmen, zhè, nà, zhèyàng, shuí, shénme”…
e. TRỢ ĐỘNG TỪ
TIẾNG TRUNG MI EDU
f.
g.
h.
i.
j.
k.
l.
Trợ động từ đọc là: zhù dòng cí – 助動詞
Trợ động từ là từ giúp động từ để diễn tả «nhu cầu, khả năng, nguyện vọng». Trợ
động từ cũng có thể bổ sung cho hình dung từ. Danh từ không được gắn vào phía sau
trợ động từ. Dạng phủ định của trợ động từ có phó từ phủ định « 不 ».
Trợ động từ có mấy loại như sau:
LƯỢNG TỪ
Lượng từ đọc là: 量詞- liàng cí
Lượng từ dùng để biểu thị đơn vị của sự vật hoặc động tác. Trong tiếng hán thì lượng
từ còn có thể được phân ra làm danh lượng từ và động lượng từ.
PHÓ TỪ
Phó từ đọc là: 副詞 fù cí
Phó từ thường được đặt trước động từ, tính từ để làm trạng ngữ như: 很、才、也、十
分、就、都、马上、立刻、曾经、只、不、已经…
GIỚI TỪ
Giới từ đọc là: 介詞 – jiè cí
Giới từ thường tổ hợp với các loại từ khác để tạo thành cụm giới từ làm định ngữ hoặc
trạng ngữ như: 把、從、向、朝、為、為了、往、於、比、被、在、對、以、通過、隨著、
作為.
LIÊN TỪ
Liên từ đọc là: 連詞- lián cí
Liên từ có thể liên kết từ,cụm từ, câu hoặc thậm chí 1 đoạn văn như “和、及、或者、
或、又、既”.
Từ nối thì cũng có thể được coi là liên từ như ”因為……所以、不但……而且、雖然
……但是”.
TRỢ TỪ
Trợ từ đọc là: 助詞- zhù cí
Trợ từ thường được đi kèm với từ, cụm từ hoặc câu để bổ trợ cho tác dụng của từ.
Trợ từ có thể phân làm 3 loại:
●
Trợ từ kết cấu gồm: 的、地、得、所、似的
●
Trợ từ động thái gồm: 著、了、過.
●
Trợ từ ngữ khí gồm: 啊、嗎、呢、吧、吶、呀、了、麼、哇
THÁN TỪ
Thán từ đọc là: 嘆詞- tàn cí
Thán từ là từ biểu thị cảm thán, kêu gọi, hò hét, đối đáp như :喂、喲、嗨、哼、哦、哎
呀. Thán từ thường có thể độc lập tạo thành 1 câu.
TỪ TƯỢNG THANH
Từ tượng thanh đọc là:擬聲詞- nǐ shēng cí
Từ tượng thanh là những từ mô phỏng âm thanh như: 嗚、汪汪、轟隆、咯咯、沙沙
沙、呼啦啦”
TIẾNG TRUNG MI EDU
4. Bổ ngữ trong tiếng Trung
a. Bổ ngữ kết quả
- Bổ ngữ chỉ kết quả bổ sung và nói rõ kết quả của động tác tiến hành. Nó thường do
động từ hoặc hình dung từ đảm nhiệm.Động từ và bổ ngữ kết quả luôn đi kèm với
nhau, nên không được thêm bất kì thành phần khác vào giữa chúng.
- Cấu trúc:
+ Khẳng định: Chủ ngữ + Động từ + Bổ ngữ kết quả + Tân ngữ
+ Phủ định : Chủ ngữ + 没(有)+ Động từ+ Bổ ngữ kết quả+ Tân ngữ
+ Nghi vấn : Chủ ngữ + Động từ + Bổ ngữ kết quả + Tân ngữ +了没(有)?
- Một số bổ ngữ kết quả thường gặp
Chức năng
Ví dụ
到 / dào/ : đến, được
Biểu thị đạt đến một địa điểm: 走,开,
搬,回,扔,…
我回到家了。
Wǒ huí dàojiāle.
Biểu thị động tác kéo dài đến một thời
他学习到12点才去睡觉。
điểm: 看,工作,学习,等,休息,写, Tā xuéxí dào 12 diǎn cái qù shuìjiào.
延迟,睡觉…..
Biểu thị đạt được mục đích: 买,找,收 我买到我喜欢的衣服了。
,拿,遇,碰….
Wǒ mǎi dào wǒ xǐhuān de yīfúle
Biểu thị đạt được số lượng hoặc mức độ
nào đó: 增加,减少,长…..
城市的初中学生今年已增加到11234
个人。
Chéngshì de chūzhōng xuéshēng jīnnián
yǐ zēngjiā dào 11234 gèrén.
在 / zài/ : ở
Biểu thị sự thay đổi vị trí.
你站在这儿等我。
Nǐ zhàn zài zhèr děng wǒ.
见 /jiàn/ : thấy
Biểu thị kết quả các động tác của thính
你听见我的话了没?
giác, khứu giác, thị giác như: 看,听,瞧 Nǐ tīngjiàn wǒ dehuàle méi?
,望,闻…hoặc các động từ như: 遇,梦
,碰…..
TIẾNG TRUNG MI EDU
着 /zháo/ : được
Biểu thị đạt được mục đích (có thể thay
thế bằng 到)
这本词典我买着了。
Zhè běn cídiǎn wǒ mǎi zháole.
住 /zhù/
Biểu thị thông qua động tác làm cho sự 我的话你要记住。
vật trở nên cố định: 记,站,停, 抓,拿Wǒ dehuà nǐ yào jì zhù.
,….
上 /shàng/
Biểu thị hai sự vật tiếp xúc
với nhau, gắn kết (ngược lại
với 开): 关,闭,合,系….
Biểu thị đạt được mục đích.
把门关上吧。
Bǎmén guānshàng ba.
他今年考上了北京大学。
Tā jīn nián kǎo shàng le běi jīng dà xué
Biểu thị sự tăng thêm về số
lượng, số lần: 写,算,加…..
我们四个人,加上你就成一队了。
Wǒ men sì ge rén jiā shàng nǐ jiù chéng yí duì le.
TIẾNG TRUNG MI EDU
Biểu thị động tác bắt đầu và
tiếp tục :交, 爱,喜欢…..
他来中国以后交上了很多朋友。
Tā lái zhōngguó yǐhòu jiāo shàngle hěnduō péngyǒu.
Sau khi anh ấy đến Trung Quốc thì quen được rất nhiều
bạn bè.
开 /kāi/ : ra
Biểu thị sự chia tách, rời xa:
请同学们打开书,翻到第50页。
拉,打,搬,分,张,传,走,
Qǐng tóngxuémen dǎkāi shū, fān dào dì 50 yè.
翻….
完 / wán/ : xong
Biểu thị động tác hoàn
thành: 吃,读,说,做,写,
喝,卖,用,洗,看……
他写完汉字了。
Tā xiě wán hànzìle
好 / hǎo/ : xong
Biểu thị động tác có kết quả
rất tốt, làm hài lòng.
我做好饭了。
Wǒ zuò hǎo fànle
Tôi nấu cơm xong rồi
TIẾNG TRUNG MI EDU
错 /cuò/ : sai
Biểu thị kết quả là sai, nhầm
lẫn: 做,猜,看,认,走…..
这个作业你做错了。
Zhège zuòyè nǐ zuò cuòle.
对 /duì/ : đúng
Biểu thị kết quả là đúng,
chính xác: 做,认,猜,看,
写,….
这个问题你猜对了。
Zhège wèntí nǐ cāi duìle.
成 /chéng / : Xong, thành
Biểu thị sự biến đổi từ cái
này thành cái kia hoặc đạt
được mục đích: 做,看,写,
你把这个文件翻译成英语吧。
Nǐ bǎ zhè gè wénjiàn fānyì chéng yīngyǔ ba
建,当,翻译….
懂 / dǒng/ : Hiểu
Biểu thị sự hiểu biết: 听,看
,读,弄,搞,…..
我听懂你的话了。
Wǒ tīng dǒng nǐ dehuà le.
TIẾNG TRUNG MI EDU
掉 /diào/ : Mất
Biểu thị sự mất đi: 扔,丢,
除,改,消灭,…..
我的手机丢掉了。
Wǒ de shǒujī diūdiàole.
走 /zǒu/ : đi
Biểu thị sự rời xa, chia tách:
拿,提,带,取, 领,逃,跑
,….
小偷已经跑走了。
Xiǎotōu yǐjīng pǎo zǒule.
够 / gòu/ : đủ
Biểu thị thỏa mãn nhu cầu:
睡,吃,买,看,听,存….
我吃够了, 不想再吃了。
Wǒ chī gòu le, bùxiǎng zài chīle.
满 /mǎn/ : đầy
Biểu thị sự đầy đủ, toàn bộ,
hết: 坐,睡,站,住,放….
教室里坐满了学生。
Jiàoshì lǐ zuò mǎnle xuéshēng.
倒 /Dǎo/ : đổ
TIẾNG TRUNG MI EDU
Biểu thị người hoặc vật đang
đứng thẳng thì bị đổ ngang
ra: 刮,摔,滑,累,病…..
他摔倒了。
Tā shuāi dǎo le.
Anh ấy ngã đổ rồi
下 / xià/ : ở lại
Biểu thị cố định, dừng lại:停
,记,住,留,写……
Biểu thị rời xa, chia tách:脱
,放,扔…..
Biểu thị số lượng có thể
dung nạp được:坐,放,装
……
今天你留下吧,别回去。
Jīntiān nǐ liú xià ba, bié huíqù.
行李你放下吧。
Xínglǐ nǐ fàngxià ba.
这个房间能坐下20个人。
Zhège fángjiān néng zuò xià 20 gèrén.
起 / qǐ/ : lên
TIẾNG TRUNG MI EDU
Biểu thị động tác hướng lên
trên: 站,举,抬,升….
Biểu thị bắt đầu và tiếp tục:
做,想,说,学,聊…..
请你站起读书。
Qǐng nǐ zhàn qǐ dúshū
每次说起这事,他都很愤怒。
Měi cì shuō qǐ zhè shì, tā dōu hěn fènnù.
给 / gěi/ : cho
Biểu thị thông qua động tác
để đưa cho ai: 留,传,递,
交,送,寄…..
他送给我一本书了。
Tā sòng gěi wǒ yī běn shū le.
Anh ấy tặng tôi một cuốn sách.
b. Bổ ngữ xu hướng
Bổ ngữ Xu hướng Đơn:
Cấu trúc:
Động từ + 来 / 去 (Biểu đạt xu hướng của động tác)
• 来: biểu thị động tác hướng gần người nói.
• 去: biểu thị động tác hướng xa người nói.
● Động từ 去,来 đặt sau động từ khác làm bổ ngữ để biểu thị xu hướng gọi là bổ ngữ
xu hướng đơn.
● Nếu động tác hướng về phía người nói thì dùng 来, nếu động tác hướng ra xa người
nói thì dùng 去.
Ví dụ:
TIẾNG TRUNG MI EDU
(1). Ông Trương không có ở nhà, ông ấy ra ngoài rồi. 张先生不在家,他出去了。(Zhāng
xiānshēng bù zàijiā, tā chūqùle): ⇒ (người nói ” ở trong” nhà) ⇔ là hướng mà đối
tượng được nói đến là ông Trương đã rời ra xa ⇒ dùng từ 去.
Cậu có thể ra ngoài một chút được không? 你可以出来一会儿好吗?(Nǐ kěyǐ chūlái
yīhuǐ’r hǎo ma)⇒ ( người nói “ở bên ngoài” , đang gọi đối tượng “你” ra khỏi nhà)
⇒ là hướng đang tiến đến gần người nói.
(2). Anh ấy từ trên lầu xuống. 他从楼上下来。(Tā cóng lóu shàng xiàlái): ⇒ (người nói
“ở dưới lầu” ⇐ là hướng mà đối tượng được nhắc đến đang tiến tới nên dùng từ 来.
(3). Phiền bạn gửi cho tôi một bức thư đi được không? 麻烦你给我带一封信去,好吗?
(Máfan nǐ gěi wǒ dài yī fēng xìn qù, hǎo ma?)
(4). Chúng mình đi vào thôi. 我们进去吧。(Wǒmen jìnqù ba.)
(5). Vào lớp rồi, nhanh đi vào thôi. 上课了,快进来吧。(Shàngkèle, kuài jìnlái ba.)
(6).A; Anh ấy lên đây chưa? 他上来了吗?(Tā shàngláile ma?)
⇒ B: vẫn chưa đâu, một lúc nữa sẽ lên ngay. 还没有, 一会儿就上来。(Hái méiyǒu,
yīhuǐ’er jiù shànglái.)
Chú ý
1.Động từ vừa có tân ngữ vừa có bổ ngữ xu hướng đơn, nếu tân ngữ chỉ địa điểm sẽ đặt
giữa động từ vào bổ ngữ xu hướng đơn.
Ví dụ:
(1). Bên ngoài mưa rồi, mau vào trong nhà đi. 外边下雨了,快进屋里来吧。(Wàibian xià
yǔle, kuài jìn wū li lái ba.)
(2). Anh ấy về kí túc xá rồi. 他回宿舍去了。(Tā huí sùshè qùle.)
(3). Tôi đến nhà của tiểu Triệu rồi. 我到小赵家去了。(Wǒ dào xiǎo zhào jiā qù le.)
(4).A: Cô ấy xuống núi chưa? 她从山上下来了吗?(Tā cóng shān shàng xià lái le ma)
⇒ B: Cô ấy vừa xuống rồi. 下来了。(Xià lái le)
(5).A: Thầy giáo Lâm đi đâu rồi? 林老师去哪呢?(Lín lǎoshī qù nǎ ne?)
⇒ B: Thầy ấy đến đài loan rồi. 他到台湾去了。(Tā dào táiwān qùle).
(6). A: anh trai cậu đang ở đâu thế? 你的哥哥在哪呢?(Nǐ dí gēgē zài nǎ ne?)
⇒ B: Anh ấy đến bờ sông bên kia rồi. 他到河那边去了。(Tā dào hé nà biān qùle)
2. Nếu tân ngữ không chỉ nơi chốn (chỉ sự vật) thì tân ngữ đặt trước hoặc sau bổ ngữ xu
hướng đều được.
Ví dụ:
Hai câu sau được dịch như nhau:
(1). A: 他带去了一些水果。(Tā dài qùle yīxiē shuǐguǒ)
B: 他带了一些水果去。(Tā dàile yīxiē shuǐguǒ qù.)
⇒ đều mang nghĩa là (Anh ấy đã đem đi một ít trái cây.)
(2). A: 我给你找来了一个照相机。(Wǒ gěi nǐ zhǎo láile yīgè zhàoxiàngjī)
TIẾNG TRUNG MI EDU
B: 我给你找了一个照相机来。(Wǒ gěi nǐ zhǎole yīgè zhàoxiàngjī lái)
⇒ đều mang nghĩa là ( Em tìm thấy cái máy ảnh cho anh rồi này. )
(3). A: 今天我给我的老师送去了一些饺子。(Jīntiān wǒ gěi wǒ de lǎoshī sòng qùle
yīxiē jiǎozi)
B: 今天我给我的老师送了一些饺子去。(Jīntiān wǒ gěi wǒ de lǎoshī sòngle yīxiē jiǎozi
qù)
⇒ đều mang nghĩa là (hôm nay tôi đem biếu cô giáo tôi một ít há cảo)
Bổ ngữ Xu hướng Kép:
Cấu trúc:
Động từ + 来 / 去 (Biểu đạt xu hướng của động tác)
• 来: biểu thị động tác hướng gần người nói.
• 去: biểu thị động tác hướng xa người nói.
● Các động từ xu hướng kép 上来/Shànglái,上去/Shàngqù/,进来/Jìnlái/,进去/Jìnqù/
,回来/Huílái/,回去/Huíqù/,起来/Qǐlái/。。。đi sau một động từ khác để làm bổ ngữ
gọi là bổ ngữ xu hướng kép.
● (Cách dùng của 来và 去 trong bổ ngữ xu hướng kép giống như 来và 去trong bổ ngữ
xu hướng đơn.)
Ví dụ:
(1). Quyển tiểu thuyết ấy đã cho mượn rồi. 那本小说已经借出去了。(Nà běn xiǎoshuō
yǐjīng jiè chūqùle.)
(2). Cô ấy từ bên ngoài chạy vào. 她从外边跑进来。(Tā cóng wàibian pǎo jìnlái.)
(3). Tôi lấy từ trong balo một cái ô. 我从我的包包拿出来一把伞。(Wǒ cóng wǒ de bāo
bāo ná chūlái yī bǎ sǎn)
(4). Anh ấy chạy từ dưới lầu lên đây. 他从下楼跑上来。(Tā cóng xià lóu pǎo shànglái.)
Chú ý
1.Động từ vừa có bổ ngữ xu hướng kép vừa có tân ngữ, nếu tân ngữ chỉ nơi chốn phải đặt
trước来và 去.
Cấu trúc:
Chủ ngữ + động từ + Bổ ngữ xu hướng kép + Tân ngữ ( nơi chốn ) + 来/去
S + V + Bổ ngữ xu hướng + O ( nơi chốn ) + 来/去
Ví dụ:
(1). Ô tô đã chạy ra khỏi nhà máy. 汽车开出工厂来了。(Qìchē kāi chū gōngchǎng láile.):
(2). Con bỏ túi xách vào trong tủ đi! 你把你的提包放进柜子里去吧。(Nǐ bǎ nǐ de tíbāo
fàng jìn guìzi lǐ qù ba.)
TIẾNG TRUNG MI EDU
(3). Cô ấy mang máy ảnh về kí túc xá rồi. 她带照相机回宿舍去了。(Tā dài zhàoxiàngjī
huí sùshè qùle.)
(4). Tôi cầm cuốn sách xuống dưới lầu. 我拿一本书下楼来。(Wǒ ná yī běn shū xià lóu
lái.)
2. Nếu tân ngữ là sự vật không chỉ nơi chốn, để trước hay sau 来và 去 đều được.
Cấu trúc:
Chủ ngữ + động từ + Bổ ngữ xu hướng kép + Tân ngữ
S + V + Bổ ngữ xu hướng kép + O
Ví dụ:
Hai câu sau dịch như nhau:
(1).A: 他从书架上拿下一本中文书来。(Tā cóng shūjià shàng ná xià yī běn zhōngwén
shū lái.)
B: 他从书架上拿下来一本中文书。(Tā cóng shūjià shàng ná xià lái yī běn zhōngwén
shū.)
⇒ đều có nghĩa là (Anh ấy lấy một quyển sách tiếng Hoa từ trên giá sách xuống.)
(2).A: 她替我给老师借回来了一张北京地图。(Tā tì wǒ gěi lǎoshī jiè huíláile yī zhāng
běijīng dìtú.)
B: 她替我给老师借回了一张北京地图来。(Tā tì wǒ gěi lǎoshī jiè huíle yī zhāng běijīng
dìtú lái.)
⇒ đều mang nghĩa là (cô ấy thay tôi mượn về cho thầy giáo một tờ bản đồ Bắc Kinh).
(3). A: 我的老师给我们请来了一位翻译。(Wǒ de lǎoshī gěi wǒmen qǐng láile yī wèi
fānyì.)
B: 我的老师给我们请了一为翻译来。(Wǒ de lǎoshī gěi wǒmen qǐngle yī wéi fānyì lái.)
⇒ đều có nghĩa là ( thầy giáo mời đến cho chúng tôi một vị phiên dịch viên).
Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi.
c. Bổ ngữ khả năng
-
Bổ ngữ khả năng biểu thị dưới một điều kiện khách quan nào đó, hành động đó hoặc
kết quả
đó có thể tiến hành hoặc thay đổi hay không.
-
Thể khẳng định:
Động từ + 得 + Bổ ngữ khả năng/Bổ ngữ xu hướng
Ví dụ :
A:我们现在去买得到车票吗?
/Wǒmen xiànzài qù mǎi de dào chēpiào ma?/
Bây giờ chúng ta đi thì có mua được vé xe không?
TIẾNG TRUNG MI EDU
B:别担心,买得到。
/Bié dānxīn, mǎi de dào./
Đừng lo, mua được.
– A:晚上8点以前你回得来吗?
/ Wǎnshàng 8 diǎn yǐqián nǐ huí de lái ma?/
Trước 8 giờ tối bạn trở lại được không?
B:回得来。
/ Huí de lái./
Được.
– A:你听得见我的声音吗?
/ Nǐ tīng de jiàn wǒ de shēngyīn ma?/
Bạn nghe được tiếng của tôi không?
B:听得见。
/ Tīng de jiàn./
Nghe được.
-
Thể phủ định:
Động từ + 不 + Bổ ngữ khả năng/Bổ ngữ xu hướng
Ví dụ: A:今天的作业一个小时做得完吗?
/Jīntiān de zuòyè yīgè xiǎoshí zuò de wán ma?/
Bài tập hôm nay có thể làm được hết trong một giờ được không?
B:作业太多了,一个小时做不完。
/Zuòyè tài duō le, yí ge xiǎoshí zuò bù wán./
Bài tập nhiều quá, trong một giờ làm không hết.
– A:你看得见前边那座桥吗?
/Nǐ kàn de jiàn qiánbian nà zuò qiáo ma?/
Bạn có nhìn thấy được cây cầu phía trước không?
B:离得太远,我看不清楚。
/Lí de tài yuǎn, wǒ kàn bù qīngchu./
Cách xa quá, tôi không nhìn rõ được.
– A:你看得见前面那辆汽车吗?
/Nǐ kàn de jiàn qiánmiàn nà liàng qìchē ma?/
Bạn nhìn thấy được chiếc xe hơi phía trước không?
B:雾太多,我看不见。
/Wù tài duō, wǒ kàn bù jiàn./
Sương mù nhiều quá, tôi không nhìn được.
TIẾNG TRUNG MI EDU
-
Hình thức câu hỏi chính phản
Thể khẳng định + Thể phủ định?
– 老师的话你听得懂听不懂?
/Lǎoshī dehuà nǐ tīng de dǒng tīng bù dǒng?/
Bạn có hiểu được lời giảng của thầy không?
– 陈医生请得到请不到?
/Chén yīshēng qǐng de dào qǐng bù dào?/
Có mời được bác sĩ Trần không?
– 那本书借得到借不到?
/Nà běn shū jiè de dào jiè bù dào?/
Có mượn được quyển sách đó không?
– 现在去,晚上8点以前回得来回不来?
/Xiànzài qù, wǎnshàng 8 diǎn yǐqián huí de lái huí bù lái?/
Bây giờ đi, trước 8 giờ tối quay lại được không?
Những điểm cần chú ý
a. Trong giao tiếp, thể phủ định của Bổ ngữ khả năng thường được dùng nhiều
hơn. Thể khẳng định thường được dùng để trả lời câu hỏi của Bổ ngữ khả năng, biểu
thị sự phỏng đoán không khẳng định lắm
Ví dụ:
– 我一点儿也听不懂她唱的是什么。
/Wǒ yìdiǎnr yě tīng bù dǒng tā chàng de shì shénme./
Tôi không hiểu được cô ấy hát cái gì luôn đó.
– 他晚上有事去不了。
/Tā wǎnshàng yǒushì qù bù liǎo./
Buổi tối cậu ấy có việc, không đi được.
– 我的眼睛不太好,坐得太远看不清楚。
/Wǒ de yǎnjīng bù tài hǎo, zuò de tài yuǎn kàn bù qīngchu./
Mắt của tôi không được tốt, ngồi xa quá nhìn không rõ.
– A:这篇课文你看得懂看不懂?
/Zhè piān kèwén nǐ kàn de dǒng kàn bù dǒng?/
Bạn xem có hiểu được đoạn văn này không?
B:看得懂。
/Kàn de dǒng./
Hiểu được.
– 我们去看看吧,说不定买得到。
TIẾNG TRUNG MI EDU
/Wǒmen qù kànkan ba, shuō bu dìng mǎi de dào./
Chúng ta đi xem thử đi, nói không chừng mua được đó.
b. Khi sử dụng Bổ ngữ khả năng, phải làm rõ điều kiện khách quan
Ví dụ:
– 我忘了带钥匙,进不去。
/Wǒ wàng le dài yàoshi, jìn bù qù./
Tôi quên đem theo chìa khóa, không vào nhà được.
– 作业不太多,一个小时内做得完。
/Zuòyè bù tài duō, yí ge xiǎoshí nèi zuò de wán./
Bài tập không quá nhiều, trong một giờ có thể làm hết được.
c. Khi động từ có mang theo tân ngữ, tân ngữ có thể đặt phía sau Bổ ngữ và cũng
có thể xếp phía động từ làm chủ ngữ. Nhưng không được đứng ở giữa động từ và bổ
ngữ
Ví dụ:
– A:你听得懂老师的话吗?/老师的话你听得懂吗?
/Nǐ tīng de dǒng lǎoshī de huà ma?/Lǎoshī de huà nǐ tīng de dǒng ma?/
Bạn hiểu thầy giảng bài không?
B:我听不懂。
/Wǒ tīng bù dǒng./
Tôi nghe không hiểu.
– A:你看得清楚地图上的字吗?/地图上的字你看得清楚吗?
/Nǐ kàn de qīngchǔ dìtú shàng de zì ma?/Dìtú shàng de zì nǐ kàn de qīngchǔ ma?/
Bạn có nhìn thấy rõ chữ trên tấm bản đồ không?
B:我没戴眼镜,看不清楚。
/Wǒ méi dài yǎnjìng, kàn bù qīngchu./
Tôi không có đeo mắt kính, nhìn không rõ.
– A:明天去得了公园吗?
/Míngtiān qù de liǎo gōngyuán ma?/
Ngày mai có đi công viên được không?
B:要是下雨的话,就去不了了。
/Yàoshi xià yǔ dehuà, jiù qù bùliǎo le./
Nếu như mưa thì không đi được rồi.
d. Bổ ngữ trạng thái
TIẾNG TRUNG MI EDU
-
Bổ ngữ trạng thái là Bổ ngữ bổ sung miêu tả cho vị ngữ. Thường do ngữ chủ vị, ngữ
động từ, tính từ và ngữ tính từ kết hợp với trợ từ “得”, “(了)+ 个” phía trước làm Bổ
ngữ trạng thái cho vị ngữ.
-
Chức năng chủ yếu của Bổ ngữ chỉ trạng thái là miêu tả, phán đoán hoặc đánh giá về
kết quả, trình độ, trạng thái v.v. Hành vi động tác hoặc trạng thái mà Bổ ngữ miêu tả
hoặc đánh giá là mang tính thường xuyên, đã xảy ra hoặc đang thực hiện.
Ví dụ:
●
这个孩子紧张得脸色都变了。(Zhège háizi jǐnzhāng dé liǎnsè dōu biànle):
Đứa trẻ này căng thẳng, hồi hộp đến mức mặt biến sắc. ⇒ ngữ chủ vị làm Bổ ngữ
●
我们明天去爬山,我想爬得很快。(Wǒmen míngtiān qù páshān, wǒ xiǎng pá
dé hěn kuài): Ngày mai chúng ta đi leo núi, tôi nghĩ có thể leo được rất nhanh. ⇒ ngữ
tính từ làm BN
●
老人气得跳了起来。(Lǎo rén qì dé tiàole qǐlái). Ông cụ tức đến mức nhảy
chồm lên. ⇒ ngữ động từ làm BN
●
敌人被打了个落花流水。(Dírén bèi dǎle gè luòhuāliúshuǐ): Kẻ địch đã bị
đánh cho tan tác. ⇒ dùng trợ từ “个” nối
Nếu sau động từ vị ngữ vừa có Tân ngữ vừa có Bổ ngữ trạng thái, thường có 2
trường hợp:
#1. Đưa Tân ngữ lên trước động từ vị ngữ hoặc đầu câu (phần nhiều là Tân ngữ)
Ví dụ:
●
汉语他学得很好。Anh ta học tiếng Hoa rất giỏi.
#2. Lặp lại động từ vị ngữ
Ví dụ:
●
他学韩语学得很好。Anh ta học tiếng Hoa rất giỏi.
Thể khẳng định: Động từ + 得 + hình dung từ.
Ví dụ 1:
A:你每天起得早不早?Nǐ měitiān qǐ dé zǎo bù zǎo? Bạn có thức dậy sớm mỗi ngày
không?
⇒ B: 我每天起得很早。⇒ B: Wǒ měitiān qǐ dé hěn zǎo. ⇒ B: Tôi dậy rất sớm mỗi
ngày.
Ví dụ 2:
A:她太极拳打得怎么样?Tā tàijí quán dǎ dé zěnme yàng? Cô ấy tập Thái Cực
Quyền như thế nào?
⇒ B: 打得很不错。(她太极拳打得很不错。) Dǎ dé hěn bùcuò.(Tā tàijí quán dǎ
dé hěn bùcuò.) Tập rất tốt. (Cô ấy chơi Thái Cực Quyền rất hay.)
Ví dụ 3:
A:她说汉语说得好吗?Tā shuō hànyǔ shuō dé hǎo ma? Cô ấy có nói tốt tiếng Trung
không?
TIẾNG TRUNG MI EDU
⇒ B: 说得很好。(她说汉语说得很好。) Shuō dé hěn hǎo.(Tā shuō hànyǔ shuō dé
hěn hǎo.) Nói cũng được. (Cô ấy nói tiếng Trung rất tốt.)
Hình thức phủ định: Động từ +得+ 不 + Tính từ.
Ví dụ 1:
A: 你星期天起得早吗?Nǐ xīngqítiān qǐ dé zǎo ma? Bạn có dậy sớm vào Chủ nhật
không?
⇒ B:不早。 Bù zǎo. Không còn sớm.
Ví dụ 2:
A:你汉语说得怎么样?Nǐ hànyǔ shuō dé zěnme yàng? Bạn nói tiếng Trung như thế
nào?
⇒ B:我汉语说得不好。Wǒ hànyǔ shuō dé bù hǎo. Tôi nói tiếng Trung không tốt.
Ví dụ 3:
A:他汉字写得好不好?Tā hànzì xiě dé hǎobù hǎo? Anh ấy viết chữ Hán có tốt
không?
⇒ B:不好. Bù hǎo. Không tốt
Hình thức câu hỏi lựa chọn: Động từ +得+ Hình dung từ +不+ Hình dung từ.
Ví dụ 1:
你今天起得早不早?Nǐ jīntiān qǐ dé zǎo bù zǎo? Hôm nay bạn có dậy sớm không?
Ví dụ 2:
他汉语说得好不好?Tā hànyǔ shuō dé hǎobù hǎo. Anh ấy có nói tốt tiếng Trung
không?
Chú ý: khi động từ mang Tân ngữ, hình thức cấu trúc câu mang Bổ ngữ chỉ trạng thái
là:
Động từ + Tân ngữ + động từ + 得 + Hình dung từ.
Ví dụ:
●
他打太极拳打得很好. Nǐ jīntiān qǐ dé zǎo bù zǎo? Hôm nay bạn có dậy sớm
không?
●
他说汉语说得很好. Tā hànyǔ shuō dé hǎobù hǎo? Anh ấy có nói tốt tiếng
Trung không?
Trong câu giao tiếp thực tế , động từ thứ nhất thường được bỏ qua mà biến thành câu
vị ngữ chủ vị.
Ví dụ:
●
他打太极拳打得很好 ⇒ 他太极拳打得很好. Tā dǎ tàijí quán dǎ dé hěn hǎo
⇒ tā tàijí quán dǎ dé hěn hǎo. Anh ấy chơi Thái cực quyền ⇒ Anh ấy chơi Thái cực
quyền giỏi
●
他说汉语说得很好 ⇒ 他汉语说得很好. tā shuō hànyǔ shuō dé hěn hǎo ⇒
tā hànyǔ shuō dé hěn hǎo. Anh ấy nói tiếng Trung rất tốt ⇒ Anh ấy nói tiếng Trung
rất tốt
TIẾNG TRUNG MI EDU
e. Bổ ngữ Thời lượng
-
Bổ ngữ thời lượng nói rõ một động tác hoặc một trạng thái kéo dài trong một khoảng
thời gian bao lâu.
Ví dụ:
●
我们休息五分钟。Chúng tôi nghỉ 5 phút.
●
火车开走一刻钟了。Xe lửa đã chạy 15 phút rồi.
Khi sau động từ vừa có Bổ ngữ thời lượng vừa có Tân ngữ, có ba cách diễn đạt như
sau:
●
Lặp lại động từ, sau động từ thứ nhất là Tân ngữ, sau động từ lặp lại là Bổ ngữ
Ví dụ:
●
他们开会开了一个小时。Họ đã họp 1 giờ đồng hồ.
●
他看电视看了两个钟头。Nó xem tivi đã hai tiếng rồi.
Nếu có phó từ, phó từ sẽ đứng trước động từ thứ hai.
Ví dụ:
她看电视只看了半个小时。Cô ấy chỉ xem tivi nửa tiếng đồng hồ.
●
Nếu Tân ngữ không chỉ người, Bổ ngữ thời lượng đặt giữa động từ và Tân
ngữ. Giữa Bổ ngữ thời lượng và Tân ngữ có thể thêm “的”.
Ví dụ:
●
我和妹妹打了二十分钟网球。Tôi và em gái đánh quần vợt 20 phút.
●
我听了四十分钟的广播。Tôi đã nghe phát thanh 40 phút.
Nếu Tân ngữ chỉ người, Tân ngữ ở trước, Bổ ngữ thời lượng ở sau.
Ví dụ:
我等小王半个小时了。Tôi đợi Tiểu Vương nửa giờ rồi.
●
Nếu Tân ngữ tương đối phức tạp, ta có thể đưa lên đầu câu.
Ví dụ:
●
那本小说我看了两个星期。Quyển tiểu thuyết đó tôi đã đọc hai tuần.
●
这些句子我翻译了半个小时。Những câu này tôi dịch trong nửa giờ.
Có một số động từ về mặt ý nghĩa không kéo dài, như: “毕业”, “到”, “来”, “去”, “下
(课)”, “死”, “离开” …, nếu động từ có Tân ngữ thì bổ sung thời lượng đặt sau Tân
ngữ.
Ví dụ:
●
他毕业已经三年了。Anh ấy đã tốt nghiệp ba năm rồi.
●
他来中国半年了。Ông ấy đã đến Trung Quốc nửa năm rồi.
●
他已经起床半个小时了。Nó đã dậy nửa giờ rồi.
TIẾNG TRUNG MI EDU
Khi hỏi, ngoài cách hỏi dùng trợ từ nghi vấn “吗” ra, còn có cách hỏi Bổ ngữ theo
kiểu hỏi thời đoạn.
Ví dụ:
●
他们开会开了一个小时吗?Họ họp được một giờ rồi phải không?
●
他们开会开了多长时间?Họ đã họp bao lâu rồi?
●
他来中国几年了?Ông ấy đến Trung Quốc mấy năm rồi?
f.
Bổ ngữ trình độ
-
Là loại Bổ ngữ nói lên mức độ đạt tới của động tác. Giữa động từ và Bổ ngữ trình
độ phải có trợ từ kết cấu “得”. Trợ từ kết cấu “得” đứng sau hình dung từ, động từ,
đứng trước Bổ ngữ, biểu thị trình độ, mức độ, kết quả hoặc khả năng.
Cấu trúc:
Động từ /hình dung từ + 得 + Bổ ngữ trình độ
Ví dụ:
● 她唱得好。 Cô ấy hát hay
● 他来得真早。 Anh ta đến thật sớm
Thể phủ định là đặt :”不” sau “得”.
Ví dụ:
● 他们吃得不多。 Họ ăn không nhiều
Khi hỏi ta có thể dùng “吗” ở cuối câu hoặc “怎么样” sau “得”.
Ví dụ:
●
你睡得早吗?Bạn ngủ sớm không?
●
她写得怎么样? Cô ấy viết như thế nào?
Có thể hỏi theo kiểu chính phản
Ví dụ:
她妹妹玩得高兴不高兴? Em gái cô ấy chơi vui không?
Chú ý: Khi sau động từ vừa có Tân ngữ, vừa có Bổ ngữ thì phải lặp lại động từ
Ví dụ:
4. 你妈妈作 点心作得 非常好. Nǐ māmā zuò diǎnxīn zuò dé fēicháng hǎo. Mẹ bạn đã
làm đồ ăn nhẹ rất ngon.
5. 你看书看 得 快不快. Nǐ kànshū kàn dé kuài bùkuài. Bạn có đọc sách nhanh không?
6. 她回答问题回答得 怎么样 ? Tā huídá wèntí huídá dé zěnme yàng? Cô ấy trả lời
các câu hỏi như thế nào?
g. Bổ ngữ chỉ phương thức
TIẾNG TRUNG MI EDU
-
Bổ ngữ chỉ phương thức bổ sung và nói rõ động tác đã tiến hành như thế nào. Trước
Bổ ngữ đó thường có trợ từ 得.
Ví dụ 1:
我才学汉语,请你讲得慢一点儿。
Wǒ cái xué hànyǔ, qǐng nǐ jiǎng de màn yì diǎnr.
Tôi mới học tiếng Trung, bạn hãy nói chậm một chút.
Ví dụ 2:
我在这儿能看得很清楚。
Wǒ zài zhèr néng kàn de hěn qīngchǔ.
Ở đây tôi có thể thấy rất rõ.
Ví dụ 3:
阿武高兴得跳了起来。
Āwǔ gāoxìng de tiào le qǐlái.
Bạn Vũ vui đến nỗi nhảy cẫng lên.
h. Bổ ngữ Mức độ
- Bổ ngữ chỉ mức độ bổ sung và nói rõ tính chất hoặc trạng thái đạt đến mức độ nào.
Nó thường do phó từ hoặc hình dung từ đảm nhiệm.
Ví dụ 1:
中国菜好极了。
Zhōngguó cài hǎo jí le.
Món Trung Quốc ngon tuyệt.
Ví dụ 2:
工艺品的品种多得很。
Gōngyìpǐn de pǐnzhǒng duō de hěn.
Chủng loại đồ thủ công mỹ nghệ rất nhiều.
Ví dụ 3:
我的汉语水平还差得远呢。
Wǒ de hànyǔ shuǐpíng hái chà de yuǎn ne.
Trình độ tiếng Trung của tôi vẫn còn kém xa.
Ví dụ 4:
她说汉语说得很快。
Tā shuō hànyǔ shuō de hěn kuài.
Cô ta nói tiếng Trung nói rất nhanh.
TIẾNG TRUNG MI EDU
5. 30 câu khẩu ngữ tiếng Trung thông dụng nhất
1. 好久不见 /hǎojiǔ bú jiàn/ : lâu rồi không gặp
2. 不客气 / bú kèqì/ : đừng khách sao, không có có gì
3. 别打扰我 / bié dǎrǎo wǒ/ : đừng làm phiền tôi 4
4. 辛苦你了/ xīnkǔ nǐ le/ : vất vả cho bạn rồi 5
5. 回头再说吧 / huítóu zàishuō ba/ : để sau hẵng nói
6. 哪里哪里 / nǎlǐ nǎlǐ/ : đâu có đâu có
7. 让开 / ràng kāi/ : tránh ra
8. 别逗我 / bié dòu wǒ/ : đừng đùa tôi nữa
9. 由你决定 / yóu nǐ juédìng/ : do bạn quyết định
10. 关你什么事 / guān nǐ shénme shì/ : không phải việc của bạn
11. 别管我 / bié guǎn wǒ/ : đừng quan tâm tôi
12. 这是他的本行 / zhè shì tā de běn háng/: đó là chuyên môn của cô ấy
13. 我会留意的 / wǒ huì liúyì de/ : tôi sẽ để ý đến
14. 我不在意 / wǒ bù zàiyì/ : tôi không quan tâm
15. 你真牛啊 / nǐ zhēn niú a/ : bạn thật là cừ/ thật là giỏi
16. 至于吗?/ zhìyú ma?/ : có đáng không
17. 算了吧 / suàn le ba/ : thôi bỏ đi
18. 你搞错了 / nǐ gǎo cuò le/ : bạn nhầm rồi
19. 你搞什么鬼?/ nǐ gǎo shénme guǐ?/ : bạn làm trò gì thế?
20. 有什么了不起 / yǒu shénme liǎobùqǐ/ : có gì mà ghê gớm
21. 别紧张 / bié jǐnzhāng/ : đừng lo lắng
22. 气死我了/ qì sǐ wǒ le/ : tức chết mất
23. 坚持下去 / jiānchí xiàqù/ : kiên trì
24. 还是老样子 / háishì lǎo yàngzi/ : vẫn như cũ thôi
25. 干得漂亮 / gàn dé piàoliang/ : làm được lắm
26. 不瞒你了 / bù mán nǐ le/ : không giấu gì bạn
27. 多亏你了/ duōkuī nǐ le/ : may mà có bạn
28. 别拦着我 / bié lánzhe wǒ/ : đừng cản tôi
29. 慢走 / màn zǒu/ : đi thong thả nhé
30. 让我试试吧 / ràng wǒ shì shì ba/ : để tôi thử đi.
TIẾNG TRUNG MI EDU
6. 107 cặp từ trái nghĩa phổ biến trong tiếng Trung
STT
Hán Ngữ
Phiên âm
Nghĩa tiếng Việt
1
大–小
Dà – xiǎo
Lớn – nhỏ
2
多–少
duō – shǎo
Nhiều – ít
3
左–右
zuǒ – yòu
Trái – phải
4
前–后
qián – hòu
Trước – sau
5
天–地
tiān – Dì
Trời – đất
6
高–低
gāo – dī
Cao – thấp
7
进–退
jìn – tuì
Tiến – lui
8
里–外
lǐ – wài
Bên trong – bên
ngoài
9
黑–白
hēi – bái
Đen – trắng
10
来–去
lái – qù
Đến – đi
11
美–丑
měi – chǒu
Đẹp – xấu
12
好–坏
hǎo – huài
Tốt – xấu
13
快–慢
kuài – màn
Nhanh – chậm
TIẾNG TRUNG MI EDU
14
宽–窄
kuān – zhǎi
Rộng – hẹp
15
是–非
shì – fēi
Đúng – Sai
16
动–静
dòng – jìng
Động – Tĩnh
17
新–旧
xīn – jiù
Mới – Cũ
18
分–合
fēn – hé
Tan – Hợp
19
有–无
yǒu – wú
Có – không
20
闲–忙
xián – máng
Rảnh rỗi – Bận rộn
21
粗–细
cū – xì
Thô – mịn / nhỏ
22
哭–笑
kū – xiào
Khóc – cười
23
古–今
gǔ – jīn
Cổ đại – ngày nay
24
爱–恨
ài – hèn
Yêu – ghét / hận
25
轻–重
qīng – zhòng
Nhẹ – Nặng
26
强–弱
qiáng – ruò
Mạnh – yếu
27
文–武
wén – wǔ
Văn – Võ
28
推–拉
tuī – lā
Đẩy – kéo
29
迎–送
yíng – sòng
Đón – Tiễn
TIẾNG TRUNG MI EDU
30
开–关
kāi – guān
Bật – tắt
31
冷–热
lěng – rè
Lạnh – nóng
32
胜–负
shèng – fù
Thắng – Thua
33
祸–福
huò – fú
Họa – Phúc
34
首–尾
shǒu – wěi
Đầu – Đuôi
35
远–近
yuǎn – jìn
Xa – gần
36
对–错
duì – cuò
Đúng – sai
37
浓–淡
nóng – dàn
Đậm – Nhạt
38
加–减
jiā – jiǎn
Cộng – trừ
39
薄–厚
báo – hòu
Mỏng – dày
40
巧–拙
qiǎo – zhuō
Khéo léo – Vụng về
41
虚–实
xū – shí
Hư – Thực
42
长–短
zhǎng – duǎn
Dài – ngắn
43
升–降
shēng – jiàng
Nâng lên – Giáng
xuống
44
公–私
gōng – sī
Công – Tư
TIẾNG TRUNG MI EDU
45
死–活
sǐ – huó
Chết – sống
46
信–疑
xìn – yí
Tin tưởng – nghi ngờ
47
阴–阳
yīn – yáng
Âm – dương
48
问–答
wèn – dá
Hỏi – Đáp
49
缓–急
huǎn – jí
Khoan thai – Vội
vàng
50
饥–饱
jī – bǎo
Đói – No
51
松–紧
sōng – jǐn
Lỏng – Chặt
52
真–假
zhēn – jiǎ
Thật – Giả
53
咸–淡
xián – dàn
Mặn – Nhạt
54
矛–盾
máo – dùn
Mâu – Khiên
55
老–少
lǎo – shǎo
Già – Trẻ
56
清楚 -模糊
qīng chǔ – móhu
rõ ràng – mơ hồ
57
舒服 – 难受
shūfu- nánshòu
thoải mái -khó chịu
58
.聪明 – 笨
cōng míng – bèn
thông minh – ngốc,
đần
TIẾNG TRUNG MI EDU
59
勤快 – 懒
qín kuài – lǎn
siêng năng – lười
nhác
60
便宜 – 贵
piányi – guì
rẻ – đắt
61
后退 – 前进
hòutuì – qiánjìn
lùi lại – tiến lên
62
合上- 打开
héshàng – dǎkāi
hợp vào – mở ra
63
直–弯
zhí – wān
thẳng – cong
64
正– 斜
zhèng – xié
thẳng – nghiêng
65
光滑 – 粗糙
guānghuá – cūcāo
mịn màng – thô ráp
66
安静 – 吵
ānjìng – chǎo
yên tĩnh – ồn ào
67
慌张 – 镇定
huāngzhāng – zhèndìng
hoảng hốt – bình tĩnh
68
简单 – 复杂
jiǎndān – fùzá
đơn giản – phức tạp
69
遍–故
biǎn – gǔ
bẹp – phồng
70
难 – 容易
nán – róngyì
khó – dễ
71
难看 – 漂亮
nánkàn- piàoliang
xấu – xinh đẹp
72
干净 – 脏
gānjìng – zāng
sạch sẽ – bẩn
73
吞–吐
tūn – tù
nuốt – nhổ
TIẾNG TRUNG MI EDU
74
高兴 – 烦闷
gāoxìng- fánmen
Vui – Buồn
75
冷静 – 紧张
lěngjìng – jǐnzhāng
bình tĩnh – căng
thẳng
76
开始 – 结束
Kāishǐ – jiéshù
Bắt đầu – kết thúc
77
希望 – 失望
xīwàng – shīwàng
Hi vọng – Thất vọng
78
畅销 – 滞销
chàngxiāo – zhìxiāo
bán chạy – bán ế
79
湿–干
Shī – gàn
Ẩm ướt – Khô ráo
80
出口 – 人口
chūkǒu – rùkǒu
Lối ra – Lối vào
81
深–浅
shēn – qiǎn
Sâu – cạn
82
富有 – 贫穷
fùyǒu – pínqióng
Giàu – nghèo
83
安全- 危险
ānquán- wéixiǎn
An toàn – Nguy
hiểm
84
单身 – 已婚
dānshēn – yǐ hūn
Độc thân – kết hôn
85
向下 – 向上
xiàng xià – xiàngshàng
Lên – xuống
86
有兴趣 – 无聊
yǒu xìngqù – wúliáo
Hứng thú – Vô vị
87
亮–暗
liàng – àn
Sáng – tối
88
宽阔- 狭窄
kuānkuò- xiázhǎi
Rộng – hẹp
TIẾNG TRUNG MI EDU
89
经常 -从不
jīngcháng -cóng bù
Thường xuyên –
Không bao giờ
90
古代 – 现代
gǔdài – xiàndài
Cổ đại – Hiện đại
91
承认 – 否认
chéngrèn – fǒurèn
Thừa nhận- phủ
nhận
92
达到 – 离开
dádào – líkāi
Đến – rời đi
93
美丽 – 丑陋
měilì – chǒulòu
Xấu – đẹp
94
责备 – 赞扬
zébèi – zànyáng
Đỗ lỗi – khen ngợi
95
勇敢 – 胆小
yǒnggǎn – dǎn xiǎo
Dũng cảm – nhát
gan
96
消失 – 出现
xiāoshī – chūxiàn
Biến mất – xuất hiện
97
包裹 – 排除
bāoguǒ – páichú
Bao gồm – Ngoài ra
98
静寂 – 热闹
Jìngjì – rènào
Vắng lặng – náo
nhiệt
99
违背 – 遵循
wéibèi – zūnxún
Vi phạm – tuân thủ
100
快乐 – 伤心
kuàilè – shāngxīn
vui mừng – đau lòng
101
善–恶
shàn – è
Thiện – ác
102
穿–脱
chuān – tuō
Mặc – cởi
TIẾNG TRUNG MI EDU
103
拥护 – 反对
yǒnghù – fǎnduì
Ủng hộ – phản đối
104
贪婪 – 无私
tānlán – wúsī
Tham lam – Không
vụ lợi
105
发达 – 落后
fādá – luòhòu
Phát triển – lạc hậu
106
心硬 – 心软
xīn yìng – xīnruǎn
Vững tâm – Mềm
lòng
107
主任 – 仆人
zhǔrèn – púrén
Ông chủ – Người
hầu
7. Tất tần tật 40 từ vựng nghề nghiệp thường gặp trong tiếng Trung
1. 老师 /lǎoshī/ : giáo viên
2. 医生 /yīshēng/ : bác sĩ
3. 警察 /jǐngchá/ : cảnh sát
4. 工人 /gōngrén/ : công nhân
5. 农夫 /nóngfū/ : nông dân
6. 渔夫 /yúfū/ : ngư dân
7. 记者 /jìzhě/ : phóng viên
8. 建筑师 /jiànzhùshī/ : kiến trúc sư
9. 律师 /lǜshī/ : luật sư
10. 售货员 /shòuhuòyuán/ : nhân viên bán hàng
11.护士 /hùshì/ : y tá
12.司机 /sījī/ : lái xe
13. 学生 /xuéshēng/ : học sinh,sinh viên
14. 导演 /dǎoyǎn/ : đạo diễn
15. 研究生 /yánjiūshēng/ : nghiên cứu sinh
16. 演员 /yǎnyuán/ : diễn viên
17. 商人 /shāngrén/ : thương nhân
18. 歌手 /gēshǒu/ : ca sĩ
19. 博士 /bóshì/ : tiến sỹ
20. 运动员 /yùndòngyuán/ : vận động viên
21. 厨师 /chúshì/ : đầu bếp
22. 秘书 /mìshū/ : thư kí
23. 服务员 /fúwùyuán/ : nhân viên phục vụ
24. 裁缝 /cáiféng/ : thợ may
TIẾNG TRUNG MI EDU
25. 翻译者 /fānyìzhě/ : phiên dịch viên
26. 摄影师 /shèyǐngshī/ : thợ chụp ảnh
27. 法官 /fǎguān/ : quan tòa
28. 飞行员 /fēixíngyuán/ : phi công
29. 科学家 /kèxuéjiā/ : nhà khoa học
30. 作家 /zuòjiā/ : nhà văn
31. 音乐家 /yīnyuèjiā/: nhạc sĩ
32. 画家 /huàjiā/ : họa sĩ
33. 保姆 /bǎomǔ/ : bảo mẫu
34. 清洁员 /qīngjiéyuán/ : nhân viên quét dọn
35. 导游 /dǎoyóu/ : hướng dẫn viên du lịch
36. 公务员 /gōngwùyuán/ : công chức nhà nước
37. 军人 /jūnrén/ : lính, bộ đội
38. 经济学家 /jīngjì xuéjiā/ : chuyên gia kinh tế
39. 政治学家 /zhēngzhì/ : xuéjiā chính trị gia
40. 农民 /nóngmín/ : nông dân
8. Nói về mạng và máy tính không sót từ nào.
STT
Tiếng Trung
Tiếng Việt
1
软件 — ruăn jiàn
phần mềm
2
音响 — yīn xiăng
loa
3
话筒 — huà tŏng
micro
4
AC适配器 — AC shì pèi qì
bộ đổi nguồn
5
碟 — dié
đĩa
6
打印机 — dă yìn jī
máy in
7
按钮 — àn niǔ
nút
8
传真 — chuán zhēn
fax
9
扫描仪 — săo miáo yí
máy quét, máy scan
10
移动硬盘 - yí dòng yìng pán
ổ cứng gắn ngoài
11
U盘— U pán
Ổ đĩa USB
TIẾNG TRUNG MI EDU
12
USB接口 — USB jiē kǒu
giao diện USB
13
笔记本 — bǐ jì běn
máy tính xách tay
14
触摸板 — chù mō băn
bàn di chuột
15
桌面 — zhuō miàn
máy tính để bàn
16
主页 — zhŭ yè
trang chủ
17
菜单栏 — cài dān lán
Thanh menu
18
链接 — liàn jiē
liên kết
19
网址 — wăng zhĭ
địa chỉ internet, URL
20
地址 — dì zhĭ
địa chỉ
21
书签 — shū qiān
dấu trang
22
关键字 — guān jiàn zì
từ khóa
23
像素 — xiàng sù
pixel
24
收藏夹—shōu cáng jiā
đánh dấu
25
备份 — bèi fèn
sao lưu
26
图片 — tú piàn
ảnh
27
视频 — shì pín
video
28
硬件 — yìng jiàn
phần cứng
29
电脑 — diàn năo
máy tính
30
屏幕 — píng mù
bàn phím
31
键盘 — jiàn pán
bàn phím
32
键 — jiàn
phím (trên bàn phím)
33
台式机 — tái shì jī
máy tính để bànr
TIẾNG TRUNG MI EDU
34
鼠标 — shŭ biāo
chuột
35
显示器 – xiǎn shì qì
màn hình
36
CPU
CPU
37
设计 — shè jì
thiết kế
38
电脑 - diànnǎo
máy tính
39
因特网 - yīntèwǎng
internet
40
程序 - chéngxù
chương trình
41
视窗- shìchuāng
Windows
42
苹果(电脑)-píngguǒ (diànnǎo)
Mac
43
苹果(公司)- píngguǒ (gōngsī)
Apple
44
微软(公司)- wēiruǎn (gōngsī)
Microsoft
45
谷歌 - gǔgē
Google
46
文件 - wénjiàn
tệp, tập tin
47
复制 - fùzhì
sao chép
48
保存 - bǎocún
lưu
49
删除 - shānchú
xóa
50
打开 - dǎkāi
bật, mở
51
关闭 - guānbì
đóng
52
点击 - diǎnjī
nhấp
53
双击 - shuāngjī
nhấp đúp
54
关掉 - guān diào
tắt
55
插入 - chārù
cắm vào
56
图片- túpiàn
hình ảnh
57
视频 - shìpín
video
58
链接 - liànjiē
kết nối
TIẾNG TRUNG MI EDU
59
网络 - wǎngluò
mạng
60
无线 - wúxiàn
không dây
61
电子邮件 - diànzǐ yóujiàn
email
62
邮箱 - yóuxiāng
hộp thư đến
63
文件 — wén jiàn
tài liệu
64
垃圾邮件 — lā jī yóu jiàn
thư rác
65
接入 — jiē rù
truy cập
66
附件 — fù jiàn
đính kèm
67
病毒 — bìng dú
virus
68
浏览器 - liúlǎn qì
trình duyệt
69
发邮件 - fā yóujiàn
gửi email
70
回复 - huífù
trả lời
71
转发 - Zhuǎnfā
Chuyển tiếp
72
聊天- liáotiān
Trò chuyện
73
硬盘 - yìngpán
ổ cứng
74
鼠标 - shǔbiāo
chuột
75
电脑死机 - Diànnǎo sǐjī
sự cố
76
图标- túbiāo
icon
77
幻灯片- huàndēng piàn
trình chiếu
78
怀了 - Huáile
chia, hỏng
79
调制解调器- tiáo zhì jiĕ diàoqì
Modem
80
耳机 - ěr jī
Tai nghe
81
附件 - fù jiàn
Tệp đính kèm
82
邮件 - yóu jiàn
Một email
TIẾNG TRUNG MI EDU
83
发邮件 - fā yóu jiàn
Để gửi email
84
评论 - píng lùn
Nhận xét
85
注册 - zhù cè
Đăng ký
86
登录 - dēng lù
Đăng nhập
87
下载 - xià zăi
Tải xuống
88
上传 - shàng chuán
Tải lên
89
数据库 - shù jù kù
Cơ sở dữ liệu
90
剪贴 - jiăn tiē băn
Clipboard
91
社交网络 —shè jiāo wăng luò
Mạng xã hội
92
电子商务 — diàn zĭ shāng wù
Thương mại điện tử
93
博客 — bó kè
blog
94
网页 — wăng yè
trang web
95
聊天室 — liáo tiān shì
phòng chat
96
电脑游戏 — diàn năo yóu xì
trò chơi điện tử
97
电玩 — diàn wán
Trò chơi điện tử
98
网游(网络游戏)— wǎng yóu((wǎngluò
yóuxì)
Trò chơi trực tuyến
99
网购(网上购物)— wǎng gòu(wǎngshàng mua sắm trực tuyến
gòuwù)
100
黑客 — hēi kè
tin tặc
TIẾNG TRUNG MI EDU
9. Toàn bộ 75 từ vựng miêu tả cảm xúc trong tiếng Trung
STT
Tiếng Trung
Tiếng Việt
1
快乐 / 愉快 kuài lè / yú kuài
Hạnh phúc
2
悲伤 /伤心 bēi shāng / shāng xīn
Buồn
3
兴奋 xìng fèn
Vui mừng, phấn khởi
4
惊讶 jīng yà
Ngạc nhiên
5
害怕 hài pà
Sợ hãi
6
愤怒 / 生气 fèn nù / shēng qì
Tức giận/
7
忧虑 / 担心 yōu lǜ / dān xīn
Lo lắng
8
紧张 jǐn zhāng
căng thẳng/
9
害羞 hài xiū
Nhút nhát/
10
妒忌 dù jì
đố kỵ
11
寂寞 jì mò
Cô đơn
12
疲惫 pí bèi
mệt mỏi
13
不安 bùān
khó chịu
14
无聊 wúliáo
Chán
15
愚蠢的 yúchǔn de
ngốc nghếch
16
挫败的 cuò bài de
Thất vọng
17
伤心 shāngxīn
đau, tổn thương
18
多疑的 (adj) duōyí de
nghi ngờ
19
痛苦的 tòngkǔ de
đau khổ
20
厌恶的 yàn wù de
chán ghét, ghê tởm
21
阴郁的 yīnyù de
Ảm đạm
22
气馁的 qìněi de
Chán nản
TIẾNG TRUNG MI EDU
23
迷茫的 mímángde
Bối rối
24
失望了的 shīwàng le de
Thất vọng
25
可怕的 kě pà de
Khủng khiếp
26
受惊吓的 shòu jīngxià de
Sợ hãi
27
吃惊的 chījīng de
Ngạc nhiên
28
恼人的 nǎo rén de
Bực mình
29
激动的 jīdòng de
phấn khởi, vui mừng
30
兴奋,激动 xīng fèn, jī dòng
phấn khích
31
满意 mǎnyì
hài lòng
32
平静 píngjìng
Bình tĩnh
33
轻松 qīngsōng
thoải mái, thư giãn
34
和蔼的 héǎi de
niềm nở
35
有趣 yǒuqù
hài hước, vui
36
伟大 wěidà
tuyệt vời
37
积极 jījí
tích cực
38
自豪的 zìháo de
kiêu ngạo, tự hào
39
精力充沛的 jīnglì chōngpèi de
mạnh mẽ
40
温暖的 wēnnuǎn de
ấm áp, nồng nhiệt
41
充满希望的 chōngmǎn xīwàng de
Hy vọng
42
感兴趣 gǎn xìngqù
Quan tâm
43
活泼 huópō
vui vẻ
44
笑 xiào
cười
45
漂亮 piàoliang
đẹp
TIẾNG TRUNG MI EDU
46
喜欢 xǐhuān
thích
47
爱 ài
yêu
48
生气,愤怒 生气,愤怒
shēng qì , fèn nù
tức giận
49
性情乖戾的 xìng qíng guāi lì de
khó tính
50
懊悔的 ào huǐ de
hối hận
51
简单 jiǎn dān
đơn giản
52
可怜 kě lián
đáng thương
53
可惜 kě xī
cảm thấy tiếc cho
54
哭 kū
khóc
55
累 lèi
mệt mỏi
56
马虎 mǎ hu
bất cẩn
57
难 nán
Khó khăn
58
头疼 tóu ténɡ
Nhức đầu
59
忘记 wànɡ jì
quên
60
着急 zháo jí
lo lắng
61
不开心 bù kāi xīn
không vui
62
对不起 duì bù qǐ
cảm thấy tiếc cho
63
别着急 bié zháo jí
đừng lo lắng
64
有点儿难过 yóu dián ér nán ɡuò
cảm thấy buồn một chút
65
不放心 bú fànɡ xīn
cảm thấy lo lắng về
66
不满意 bù mǎn yì
không hài lòng
67
不喜欢 bù xǐ huɑn
không thích
TIẾNG TRUNG MI EDU
68
太难过了 tài nán ɡuò le
quá buồn
69
很担心 hěn dān xīn
cảm thấy rất lo lắng
70
对什么都没兴趣 duì shén me dōu
méi xìnɡ qù
không quan tâm
71
不愿意 bú yuàn yì
không muốn làm
72
越来越疼 yuè lái yuè ténɡ
càng đau đớn
73
很头疼 hěn tóu ténɡ
đau đầu kinh khủng
74
悲观 bēi ɡuān
bi quan
75
沉默 chén mò
im lặng
10. 50 thành ngữ quen mặt nâng cao khả năng dùng tiếng Trung
1. 半斤八两 / bàn jīn bā liǎng / Kẻ tám lạng, người nửa cân
2. 伴君如伴虎 / àn jūn rú bàn hǔ /: Làm bạn với vua như làm bạn với hổ
3. 差之毫厘,谬以千里 / chà zhī háo lí ,miù yǐ qiān lǐ /: Sai một li, đi một dặm
4. 爱屋及乌 / ài wū jí wū / Yêu ai yêu cả đường đi lối về
5. 安居乐业 / ān jū lè yè /: An cư lạc nghiệp
6. 入乡随俗 / rù xiāng suí sú /: Nhập gia tùy tục
7. 声东击西 /shēng dōng jī xī /: Dương đông kích tây
8. 唇亡齿寒 / chún wáng chǐ hán / môi hở răng lạnh
9. 此一时,彼一时/ cǐ yī shí ,bǐ yī shí / Sông có khúc, người có lúc
10. 打草惊蛇 / dǎ cǎo jīng shé /: Đánh rắn động cỏ/ Rút giây động rừng
11. 调虎离山 / diào hǔ lí shān /: Điệu hổ li sơn
12. 对牛弹琴 / duì niú tán qín /: Đàn gảy tai trâu/Nước đổ lá khoai/ nước đổ đầu vịt
13. 飞来横祸 / fēi lái héng huò / Tai bay vạ gió
14. 佛要金装,人要衣装 / fó yào jīn zhuāng ,rén yào yī zhuāng /: Người đẹp vì lụa
15. 百闻不如一见 / bǎi wén bù rú yī jiàn /: Trăm nghe không bằng một thấy
16. 赔了夫人又折兵 /péi le fū rén yòu zhé bīng/: Mất cả chì lẫn chài
17. 破财免灾 /pò cái miǎn zāi / Của đi thay người
18. 破镜重圆 /pò jìng chóng yuán/ Gương vỡ lại lành
19. 骑虎难下 /qí hǔ nán xià/: Cưỡi trên lưng cọp (Tình thế tiến thoái lưỡng nan)
20. 骑马找马 / qí mǎ zhǎo mǎ /: Đứng núi này trông núi nọ
21. 棋逢对手 / qí féng duì shǒu /: Kỳ phùng địch thủ
TIẾNG TRUNG MI EDU
22. 千方百计 / qiān fāng bǎi jì /: Trăm phương nghìn kế
23. 倾家荡产 / qīng jiā dàng chǎn / khuynh gia bại sản
24. 改邪规正 / gǎi xié guī zhèng /: Cải tà quy chính
25. 各自为政 / gè zì wéi zhèng /: Mạnh ai nấy làm
26. 狗急跳墙 / gǒu jí tiào qiáng / Chó cùng dứt dậu
27. 近朱者赤,近墨者黑 / jìn zhū zhě chì ,jìn mò zhě hēi/: Gần mực thì đen, gần đèn thì
rạng
28. 按兵不动 / àn bīng bù dòng /: Án binh bất động
29. 安分守己 / ān fèn shǒu jǐ /: An phận thủ thường
30. 九死一生 / iǔ sǐ yī shēng / Thập tử nhất sinh
31. 狼心狗肺 /láng xīn gǒu fèi/ Lòng lang dạ sói
32. 过河拆桥 / guò hé chāi qiáo /: Qua cầu rút ván/ Ăn cháo đá bát
33. 落叶归根 /luò yè guī gēn/: Lá rụng về cội
34. 面朝黄土背朝天 /miàn cháo huáng tǔ bēi cháo tiān/ bán mặt cho đất, bán lưng cho trời
35. 铭心刻骨/刻骨铭心/míng xīn kè gǔ/kè gǔ míng xīn/:Khắc cốt ghi tâm
36. 弄巧成拙 /nòng qiǎo chéng zhuō/ chữa lợn lành thành lợn què
37. 含辛茹苦 / hán xīn rú kǔ / Ngậm đắng nuốt cay
38. 魂飞魄散 / hún fēi pò sàn/ Hồn bay phách lạc
39. 浑水摸鱼 / hún shuǐ mō yú / Thừa nước đục thả câu
40. 家家有本难念的经 / jiā jiā yǒu běn nán niàn de jīng / Mỗi cây mỗi hoa, mỗi nhà mỗi
cảnh
41. 姜还是老的辣 / jiāng háishì lǎo de là / Gừng càng già càng cay
42. 鸡飞蛋打 / jī fēi dàn dǎ/: Xôi hỏng bỏng không
43. 班门弄斧 / bān mén nòng fǔ /: Múa rìu qua mắt thợ
44. 半途而废 / bàn tú ér fèi / Nửa đường đứt gánh
45. 避坑落井 / bì kēng luò jǐng /: Tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa
46. 沉鱼落雁 / chén yú luò yàn / Chim sa cá lặn
47. 出生牛犊不怕虎 / chū shēng niú dú bù pà hǔ / Điếc không sợ súng
48. 不进虎穴焉得虎子 / bù jìn hǔ xué yān dé hǔ zǐ /: Không vào hang cọp sao bắt được cọp
49. 临时抱佛脚 /lín shí bào fó jiǎo/ Nước đến chân mới nhảy
50. 龙飞凤舞 /lóng fēi fèng wǔ/: Rồng bay phượng múa
TIẾNG TRUNG MI EDU
11. List 60 từ vựng siêu thông dụng sử dụng trong nhà Hàng
STT
Tiếng Trung
Tiếng Việt
1
餐厅
2
服务员 fú wù yuán
bồi bàn, phục vụ
3
菜单 cài dān
menu
4
饮料 yǐn liào
đồ uống
5
买单 mǎi dān
trả, thanh toán hóa đơn
6
汤匙 tāng chí
muỗng
7
叉子 chā zi
cái nĩa
8
刀子/ dāo zi
dao
9
筷子 kuài zi
Đũa
10
餐巾 cān jīn
Khăn ăn
11
杯子 bēi zi
ly, cốc
12
碗 wǎn
bát
13
盘子 pán zi
đĩa ăn
14
盐 yán
muối
15
味精 wèi jīng
Bột ngọt
16
面条 miàntiáo
Mì
17
米饭 mǐfàn
Cơm
18
肉 ròu
Thịt
19
猪肉 zhū ròu
thịt lợn
20
鸡肉 jīròu
Gà
21
牛肉 niúròu
Thịt bò
22
蔬菜 shūcài
Rau
cān tīng
nhà hàng
TIẾNG TRUNG MI EDU
23
沙拉 shālā
Salad
24
汤 tāng
Súp
25
酱 jiàng
Sốt
26
土豆 tǔdòu
Khoai tây
27
开胃菜 kāiwèicài
Món khai vị
28
主菜 zhǔcài
Món chính
29
小菜 xiǎocài
Món ăn lạnh, món ăn phụ
30
甜点 tiándiǎn
tráng miệng
31
辣 là
cay
32
糖 táng
đường
33
矿泉水 kuàngquánshuǐ
nước khoáng
34
果汁 guǒzhī
nước trái cây
35
香槟 xiāngbīn
Rượu sâm banh
36
啤酒 píjiǔ
bia
37
红葡萄酒 hóngpútáojiǔ
Rượu vang đỏ
38
白葡萄酒 báipútáojiǔ
rượu trắng
39
小费 xiǎofèi
Tiền boa
40
欢迎 huān yíng
chào mừng
41
红茶 hóng chá
Trà đen
42
绿茶 lǜ chá
trà xanh
43
炸 zhá
chiên
44
炒 chǎo
Xào
45
煮 zhǔ
Luộc
TIẾNG TRUNG MI EDU
46
蒸 zhēng
Hấp
47
烤 kǎo
Rang
48
焖 mèn
Hầm
49
米线 mǐ xiàn
Mì gạo
50
羊肉 yáng ròu
thịt cừu
51
茄子 qié zi
cà tím
52
番茄 fānqié
cà chua
53
葱 cōng
hành lá
54
豆腐 dòu fu
đậu phụ
55
饺子 jiǎo zi
bánh bao
56
土豆 tǔ dòu
khoai tây
57
白菜 bái cài
Bắp cải Trung Quốc
58
包子 bāo zi
bánh hấp
59
炒饭 chǎo fàn
cơm chiên
60
辣/不辣 là/bú là
cay/không cay
12. Top 7 trang web và app luyện nghe tiếng Trung hiệu quả nhất
1.
2.
Trang web với những bài audio miễn phí cho mọi cấp độ nghe tiếng Trung
(CSLPOD)
Link website: http://www.cslpod.com
Trang web có những bài audio theo chủ đề, gần gũi(Melnyks Podcast/Audio Course)
Link website: https://www.melnyks.com/
3.
Trang web luyện nghe tiếng Trung qua từng câu chuyện ngắn ở từng cấp độ, sau mỗi
bài nghe sẽ có bài tập cơ bản.(just learn chinese )
Link website: http://justlearnchinese.com/
TIẾNG TRUNG MI EDU
4.
Trang web nâng cao kỹ năng nghe tiếng Trung với hơn 3500 video và audio vô cùng
phong phú theo từng chủ đề. (popup chinese )
Link website: http://popupchinese.com/
5.
App chuyên về đọc sách cùng với một pho tàng sách đọc, sách nói phong phú. Bạn
có thể sử dụng ứng dụng này để nghe những cuốn sách mà bạn thích.(Ximalaya)
6.
App có một số lượng bài học lớn, trải dài các cấp độ từ cơ bản đến nâng
cao.(ChinesePod)
7.
App dùng để trao đổi ngôn ngữ với hơn 1 triệu người đang dùng. Bạn có thể sử dụng
ứng dụng này để trò chuyện với người bản ngữ. Nó có thể giúp bạn cả khả năng nghe
và nói khi cho phép bạn trò chuyện bằng giọng nói và văn bản.(Hello Talk )
TIẾNG TRUNG MI EDU
13. 10 gameshow ăn khách giúp nâng cao phản xạ tiếng Trung
1.
Happy camp - Khoái Lạc Đại Bản Doanh - 快乐大本营
Happy Camp được coi là gameshow Trung Quốc có sức ảnh hưởng vô cùng lớn trong
suốt 23 năm qua. Sự nổi tiếng của Happy Camp không chỉ trong thị trường Trung
Quốc mà còn vươn xa trên toàn thế giới.
2.
Keep Running - 奔跑吧
Đây là một chương trình thực tế của Trung Quốc được mua bản quyền từ chương
trình giải trí thực tế nổi tiếng và ăn khách nhất tại Hàn Quốc( Running man ).
TIẾNG TRUNG MI EDU
3.
Phi Thường Hoàn mĩ - 非常完美
-
-
Đây là chương trình được mệnh danh là nơi tụ hội của các hotboy, Phi thường
hoàn mỹ là gameshow Trung Quốc được giới trẻ Việt Nam săn đón nồng nhiệt
trong các năm qua.
Trong chương trình có 16 nhân vật nam chính, mỗi số phát sóng sẽ mời các
khách mời nữ đến tham gia. Tại đây, khách mời nữ sẽ về bản thân, tính cách.
Sau đó các chàng trai suy nghĩ xem có chọn cô gái đó hay không. Nếu chàng
trai chọn, cô gái cũng đồng ý thì hai người sẽ thành một đôi và cùng rời khỏi
chương trình. Cũng có trường hợp các cô gái đến vì đã “nhắm sẵn” một anh
chàng trong số 16 nam chính, cô sẽ đến để bày tỏ tình cảm và thuyết phục
chàng trai hẹn hò với mình
TIẾNG TRUNG MI EDU
4.
Bố ơi mình đi đâu thế ?- 爸爸去哪儿
Bố ơi mình đi đâu thế?” là chương trình truyền hình thực tế được mua lại bản quyền
của Hàn Quốc, do Đài truyền hình Hồ Nam thực hiện. Bố ơi mình đi đâu thế phiên
bản Trung Quốc được người xem yêu thích bởi sự đáng yêu, nhí nhố của lũ trẻ vô
cùng dễ thương. Bố của những đứa trẻ này đều là những người nổi tiếng đình đám của
Cbiz.
TIẾNG TRUNG MI EDU
5.
The voice of china (giọng hát Trung Quốc )- 中国好声音
​The Voice of China – “Giọng hát hay Trung Quốc” là chương trình truyền hình do Đài
Truyền hình Chiết Giang Trung Quốc xây dựng. Gameshow này đã gây cơn sốt bốc
lửa lan toả khắp cả nước Trung Quốc.
Format của gameshow là một cuộc thi giữa các ca sĩ hàng đầu Trung Quốc, bên cạnh
sự góp mặt của nhiều ca sĩ nổi tiếng khác từ Hồng Kông, Đài Loan, Hàn Quốc… đã
tạo dựng được vị trí nhất định đối với khán giả không chỉ vượt ra khỏi khuôn khổ
Trung Hoa mà còn gây được sự chú ý với fan khắp các quốc gia trên thế giới.
TIẾNG TRUNG MI EDU
6.
Vương bài đối vương bài - Trump card - 王牌对王牌
-
7.
Đây là một chương trình truyền hình rất ý nghĩa, thú vị và đặc sắc. Đây là một chương
trình truyền hình hay, hấp dẫn và cũng không kém phần hài hước vui nhộn
Thanh Xuân Có Bạn - Youth with you (IQIYI)- 青春有你
Chương trình Thanh xuân có bạn mùa 1 quy tụ 100 thực tập sinh đến từ các công ty
giải trí hoặc không ký hợp đồng với bất kỳ công ty nào và chín thực tập sinh sẽ được
lựa chọn thông qua phiếu bầu của người xem để thành lập một nhóm nhạc nam hoặc
nữ sau nhiều tuần đánh giá, biểu diễn và loại bỏ nhóm.
TIẾNG TRUNG MI EDU
Sáng tạo doanh - Chuang 2021(We TV) - 创造 营 2021
8.
-
là một trình triệu tập 101 thí sinh, thông qua nhiệm vụ, huấn luyện, khảo hạch, để thí
sinh trưởng thành dưới sự huấn luyện của các HLV là minh tinh, cuối cùng chọn ra 11
thí sinh, tạo thành nhóm nhạc chính thức debut.Đây cũng là chương trình tìm kiếm tài
năng âm nhạc vô cùng khắc nghiệt và gay cấn.
9.
​
Thực tập sinh thần tượng - Idol producer - 偶像练习生
TIẾNG TRUNG MI EDU
Đây là một chương trình mà khán giả sẽ lựa chọn ra 9 trong số 100 thực tập sinh đến
từ các công ty giải trí khắp Trung Quốc, để tạo ra một nhóm nhạc thần tượng nam
hoàn toàn mới.
10.
Chúng ta yêu nhau đi - 我们相爱吧
Tại chương trình này, các sao nam, nữ nổi tiếng trong làng giải trí Hoa ngữ sẽ được
xếp cặp với nhau, trở thành “người yêu tạm thời” và dần dà sau đó nếu tình cảm tăng
lên sẽ có cuộc sống hạnh phúc gần như vợ chồng thực thụ
TIẾNG TRUNG MI EDU
14. List phim Trung khiến bạn khóc cạn cả nước mắt
1.
Đông Cung - 东宫
2.
Hoa Thiên Cốt - 花千骨
3.
Bi Thương Ngược Dòng Thành Sông - 悲伤逆流成河
TIẾNG TRUNG MI EDU
4.
Chúng Ta Của Sau Này - 后来的我们
5.
Bộ Bộ Kinh Tâm - 步步惊心
TIẾNG TRUNG MI EDU
15. List phim Trung nói về thanh xuân vườn trường không thể bỏ qua
1.
Gửi Thời Đẹp Đẽ Đơn Thuần Của Chúng Ta - 致我们单纯的小美好
2.
Điều Tuyệt Vời Nhất Của Chúng Ta - 最好的我们
TIẾNG TRUNG MI EDU
3.
Cô Gái Năm Ấy Chúng Ta Cùng Theo Đuổi - 那些年,我們一起追的女孩
4.
Gửi Thời Thanh Xuân Ấm Áp Của Chúng Ta - -致我们暖暖的小时光
TIẾNG TRUNG MI EDU
5.
Yêu Em Từ Cái Nhìn Đầu Tiên - 微微一笑很傾城
TIẾNG TRUNG MI EDU
6.
Năm Tháng Vội Vã - 匆匆那年
7.
Bạn Cùng Lớp - 同桌的你
TIẾNG TRUNG MI EDU
8.
Lấy Danh Nghĩa Người Nhà - 以家人之名
9.
Tình Đầu Ngây Ngô - 初恋那件小事
TIẾNG TRUNG MI EDU
10.
Sống Không Dũng Cảm Uổng Phí Thanh Xuân - 人不彪悍枉少年
Download