KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 3 CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH Phân loại và đo lường các khoản đầu tư tài chính 1. Đầu tư chứng khoán nợ (Trái phiếu) - Phân loại: o Giữ đến ngày đáo hạn II. Phương pháp kế toán trình bày trên báo cáo tài chính 1. KT đầu tư tc a. Chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn - Lãi/Lỗ ghi nhận trên BCKQKD Các Tài khoản sử dụng Đầu tư tài chính nợ Doanh thu tiền lãi Lãi phải thu Lãi/Lỗ từ bán chứng khoán đầu tư I. Ví dụ 1: giả định RB mua trái phiếu SBM với giá trị của trái phiếu là 100000$ (đáo hạn thu đc 100000) 8% là lãi suất trái phiếu ngày 1/1/19 với chiết khấu và giá mua 92278$. Đáo hạn ngày 1/1/24, lãi suất thực là 10%, lãi được trả 1/7 và 1/1 hàng năm o Giải thích: 100000: giá trị thương mại 8%: lãi suất danh nghĩa -> tính ra số tiền phải trả của mỗi kì 92278: giá chiết khấu của 100000, giá trị hienj tại của100000 6 tháng: 1 kỳ Tổng số kỳ: 5 năm FV=100,000 i= 5% (10%/2) n= 10 - - Định khoản: 1/1/2019 Nợ tk trái phiếu đầu tư tài chính: 92278 Có tk tiền (theo giá mua): 92278 (giá mua = giá trị hiện tại của CK đầu tư) Lập bảng phân bổ giá gốc ngày Số tiền Doanh thu tiền lãi nhận được 1/1/19 0 0 1/7/19 4000 4614 (=92278*10%*6/12) 1/1/2020 4000 4644.6 Phân bổ chiết khấu TP 0 614 (=46144000) 644.6 Nợ gốc còn lại 92278 92892 93537 1|Kế toán tài chính 3 1/7/2020 1/1/2021 1/7/2022 1/1/2023 1/7/2023 1/1/2024 1/7/2025 1/1/2026 Tổng 4000 4000 4000 4000 4000 4000 4000 4000 40000 4676.8 4710.7 4746.2 4783.5 4822.7 4863.8 4907 4952.4 47721.72336 676.83 710.67 746.21 783.52 822.69 863.83 907.02 952.37 7721.72336 94213 94924 95670 96454 97277 98140 99047 100000 2. Trái phiếu chờ bán Tài khoản sử dụng: - Trái phiếu đầu tư Doanh thu tiền lãi Lãi phải thu Lãi lỗ chưa thực hiện – vốn CSH (có thể thuộc vcsh (bc vốn csh) hoặc bc kqkd) Tk điều chỉnh giá trị hợp lí Ví dụ 1: (đvs 1 loại trái phiếu đầu tư) 1/1/19 Graff mua trái phiếu để bán, mệnh giá $100000, lãi suất danh nghĩa 10%, thời hạn 5 năm, kỳ trả lãi 6tháng, giá mua có phụ trội $108111, lãi suất thực 8%. Giả dịnh 31/12/19, gtri hợp lí của trái phiếu đầu tư là 105,000. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh LỜI GIẢI: Lãi suất tnhs gtri htai của tphieu: 8% Số tiền nhận đc hàng kỳ: 100,000*10%/2=5000 - Số kỳ: 10 kỳ (n) - Ls thực: 8%/2=4% (i) FV=100,000 PV = FV/(1+r) ^n cách tính giá trị của một dòng tiền: - 2|Kế toán tài chính 3 PV1 của dòng niên kim (giá trị hiện tại của dòng tiền cuối kì) = 5,000*[(1-(1+4%) ^10)/4%] PV2(của tiền gốc) = 100,000*1/ (1+4%) ^10= 67556.41688 PV= PV1+PV2=108,111 Pv= (lãi suất thực 1 kì, số kì, số tiền nhận đc mỗi kì, giá trị tương lai) Lưu ý: cách tính giá trị hiện tại của một dòng tiền https://vietnambiz.vn/gia-tri-hien-taicua-tien-present-value-pv-la-gi-cach-xac-dinh-20190811232021395.htm Lập bảng phân bổ phụ trội: ngày Tiền lãi nhận 1/1/2019 1/7/2019 1/1/2020 1/7/2020 1/1/2019 1/7/2019 1/1/2020 1/7/2020 1/1/2019 1/7/2019 1/1/2020 5,000 5,000 5,000 5,000 5,000 5,000 5,000 5,000 5,000 5,000 50,000 Doanh thu tc 4,324 4,297 4,269 4,240 4,210 4,178 4,145 4,111 4,075 4,038 41,889 Phân bổ phụ trội tp 676 703 731 760 790 822 855 889 925 962 8,111 Gtri ghi sổ tp 108,111 107,435 106,733 106,002 105,242 104,452 103,630 102,775 101,886 100,962 100,000 Giả dịnh 31/12/19, gtri hợp lí của trái phiếu đầu tư là 105,000. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh: 1/1/19 ngày mua Nợ tk trái phiếu đầu tư: 108,111 Có tk tiền: 108,111 3|Kế toán tài chính 3 7/1/19 nhận lãi Nợ tk tiền 5000 Có tk doanh thu tiền lãi:4,324 Có tk TP đầu tư phần chên lệch: 676 31/12/19 (là trái phiếu chờ bán -> phải đánh giá lại theo giá trị hợp lý Kế toán vào lãi/lỗ chưa thực hiện thuộc vcsh) Bút toán 1: Nợ tk lãi phải thu: 5000 Có tk doanh thu tiền lãi 4297 Có tk trái phiếu đầu tư 703 Bút toán 2: Đánh giá lại gtri của tp theo gtri hợp lý Giá trị còn lại của tp: 106732 Gtri hợp lý: 105000 Nợ tk lãi/ lỗ chưa thực hiện- VCSH (cấu phần của oci thuộc VCSH của DN nằm trên báo cáo tình hình tài chính): = 1732 Có tk điều chỉnh theo giá trị hợp lý: =106732-105000=1732 *chú ý: tk lãi/ lỗ chưa thực hiện-VCSH là 1 cấu phần của TK thu nhập toàn diện khác(oci) tức là 1 khoản mục thuộc vcsh, nếu có lãi ghi dương, lỗ ghi âm 1/1/2020: ghi nhận lại Nợ tk tiền 5000 Có tk lãi phải thu 5000 (tương tự cho các năm sau) 1/7/22 . . . 1/1/2024 Nợ tk tiền: 100,000 Có tk trái phiếu đầu tư: 100,000 4|Kế toán tài chính 3 Ví dụ 2: (đối với 1 giỏ trái phiếu đầu tư) các khoản đầu tư giá trị còn lai trái phiếu watson 8% trái phiếu Anacomp gr 10% tổng giá trị TP đầu tư lỗ chưa thực hiện giá trị hợp lý 93537 200000 lãi lỗ chưa thực hiện 103600 10063 180400 -19600 293537 284000 -9537 -9537 Bút toán 1: Nợ tk lãi/lỗ chưa thực hiện- vcsh: 9537 Có tk điều chỉnh theo giá trị hợp lý 9537 Tk lỗ chưa thực hiện 0 9537 9537 Bút toán 2: kết chuyển lãi lõ chưa thực hiện- vcsh vào tk thu nhập toàn diện khác lũy kế Nợ tk thu nhập toàn diện khác lũy kế: 9537 Có tk lãi lỗ chưa thực hiện- vcsh: 9537 Yc2: Giả sử ngày 1/7/20 công ty Web bán trái phiếu của Wts, với giá 90000 biết rằng tại thời điểm đó, giá trị còn lại của tp (gtri ghi sổ) 94214. Định khoản nghiệp vụ phát sinh Nợ tk tiền: 90000 Nợ tk lỗ từ bán tp đầu tư: 4214 (tk thuộc p&l) Có tk trái phiếu đầu tư- Wts: 94214 tk đánh giá lại theo giá trị hợp lý 9537 4537 5000 Bút toán 1: Nợ tk điều chỉnh theo giá trị hợp lý: 4537 Có tk lãi lỗ chưa thực hiện- VCSH: 4537 5|Kế toán tài chính 3 Bút toán 2: bút toán kết chuyển Nợ tk lãi/lỗ chưa thực hiện Có tk thu nhập toàn diện khác lũy kế: 4537 Trình bày trên bctc trên báo cáo tình hình tài chính các khoản đầu tư tc trái phiếu đầu tư(giữ để nắm giữ và bán) lãi phải thu (khoản phải thu) vốn CSH thu nhập toàn diện khác lũy kế (lỗ toàn diện lũy kế/lỗ) trên báo cáo kết quả kinh doanh thu nhập và chi phí khác doah thu tiền lãi lỗ từ bán ck đầu tư 195000 xxx 5000 xxx 4214 Tóm lại pp kế toán rổ trái phiếu: Tại ngày mua tp: Nợ tk tp đầu tư- giữ để nắm giữ và bán(HSCS) Có tk tiền(theo giá mua) Tại ngày nhận lãi: Nợ tk tiền Nợ/có Tk trái phiếu đầu tư(phần chênh lệch) Có tk doanh thu tiền lãi: Tại ngày lập BCTC: Bút toán 1: Nợ tk lãi phải thu: Nợ/có tk trái phiếu đầu tư(ghi rõ loại) Có tk doanh thu tiền lãi Bút toán 2: đánh giá lại tp đầu tư theo giá trị hợp lý Nợ/ có tk lãi lỗ chưa thực hiện- vốn CSH: Có/ nợ tk điều chỉnh theo giá trị hợp lý (phần chênh lệch giữa gtri ghi sổ và giá trị hợp lý) 6|Kế toán tài chính 3 Bút toán 3: kết chuyển lãi/lỗ chưa thực hiện vào tài khoản thu nhập (lỗ) toàn diện khác Nợ/có tk thu nhập(lỗ) toàn diện khác Có/ nợ tk lãi lỗ chưa thực hiện- VCSH Khi bán trái phiếu đầu tư: Nợ tk tiền (ghi theo giá bán) Nợ tk lỗ từ bán trái phiếu đầu tư: (ghi theo giá trị chênh lệch) Có tk tp đầu tư (ghi theo giá trị ghi sổ- giá trị còn lại) Có tk lãi từ bán tp đầu tư (ghi theo giá trị chênh lệch) 3. Trái phiếu thương mại - Khi mua trái phiếu thương mại Nợ tk trái phiếu đầu tư- thương mại (TP đầu tư) Có tk tiền theo giá mua (TP thương mại thường ngắn hạn nên k nhận lãi, đc giá thì bán) - Tại thời điểm lập BCTC: đánh giá lại giá trị trái phiếu thương mại theo giá trị hợp lý. Nợ/Có tk trái phiếu thương mại Có/nợ tk lãi/ lỗ chưa thực hiện- thu nhập theo phần chênh lệch giữa giá trị ghi sổ và giá trị hợp lý Chú ý: tk Có/nợ tk lãi/ lỗ chưa thực hiện- thu nhập là khoản mục thuộc BC kết quả kih doanh - Khi bán trái phi thương mai Nợ tk tiền: Nợ tk lỗ từ bán tp thương mại Có tk trái phiếu đầu tư- thương mại: giá mua/ giá đã đánh giá lại (giá trị hợp lý) tùy thời điểm trước hay sau khi đánh giá lại Có tk lãi từ bán trái phiếu đầu tư- thương mại: phần chênh lệch III. Kế toán các khoản đầu tư VCSH (cổ phiếu đầu tư) 1. Những vấn đề chung về các khoản đầu tư VCSH - Là các khoản đầu tư của doanh nghiệp vào cổ phiếu của các công ty khác vì vậy nó thể hiện quyền sở hữu của doanh nghiệp đối với các loại cổ phiếu thường, ưu đãi, cổ phiếu khác và cổ tức liên quan - Khi mua giá trị của cổ phiếu đầu tư là giá mua cổ phiếu, các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình mua cổ phiếu như: chi phí hoa hoongf trả cho môi giới sẽ ghi nhận vào chi phí trong kì của doanh nghiệp - Mức độ (tỷ lệ) đầu tư của doanh nghiệp vào cổ phiếu đầu tư sẽ quyết định đến phương pháp định giá, pp kế toán cũng như cách thức trình bày trên BCTC 7|Kế toán tài chính 3 - Phân loại cổ phiếu đầu tư: o Loại 1: nếu tỷ lệ nắm giữ <20%: các doanh nghiệp có lợi ích bị động tại công ty đầu tư và kế toán khoản đầu tư theo giá trị hợp lý – sẽ bị chi phối các cổ đông lớn của công ty, do cổ đông lớn của công ty quyết định. o Loại 2: nếu tỷ lệ nắm giữ từ 20 – 50% thì doanh nghiệp có ảnh hưởng đáng kể đến công ty đầu tư và kế toán khoản đầu tư theo pp VCSH. o Loại 3: nếu tỷ lệ nắm giữ cổ phiếu >50% (tổng vốn điều lệ của doanh nghiệp – tổng số cổ phiếu) thì doanh nghieeoj sẽ có lợi ích kiểm soát tại công ty đầu tư và pp kế toán là hợp nhất báo cáo. phương pháp kế toán và bc các khoản đầu tư VCSH loại cổ phiếu đầu pp đo tư lường hoặc định giá I. tỷ lệ nắm giữ <20% giá trị hợp 1. cổ phiếu lý thương mại 2. cổ phiếu phi thương mại giá trị hợp lý II. Tỷ lệ nắm giữ pp VCSH từ 20-50% III. Tỷ lệ nắm giữ >50% pp hợp nhất BCTC lãi lỗ chưa thực hiện các tác động khác đến thu nhập của doanh nghiệp ghi nhận vào thu ghi nhận cổ tức được nhập thuần hưởng khi công ty đầu tư công bố chi trả; ghi nhận lãi/lỗ khi bán cổ phiếu ghi nhận vào oci (là cấu phần của ghi nhận cổ tức được VCSH) hưởng khi công ty đầu tư công bố chi trả; ghi nhận lãi/lỗ khi bán cổ phiếu không ghi nhận thu nhập được tính trên cơ sở lãi thuần của công ty đầu tư * tỷ lệ nắm giữ cổ phiếu không ghi nhận không áp dụng ghi chú chỉ mua bán cp thông thường để bán lại thu nhập phụ thuộc vào công ty, và lợi nhuận đc hưởng theo tỷ lệ nắm giữ DN đi đầu tư là mẹ được đầu tư là con, cuối năm hợp nhất về công ty me tính lãi lỗ, công nợ bên ngoài cty mẹ sẽ bù trừ, nợ trong cân đối 8|Kế toán tài chính 3 2. Kế toán cổ phiếu đầu tư với tỷ lệ nắm giữ <20%. - Khi đó doanh nghiệp có ảnh hưởng rất ít hoặc không ảnh hưởng đến công ty đầu tư a. Cổ phiếu đầu tư với mđ thương mại: Là loại cổ phiếu mà doanh nghiệp nắm giữ với mục đích kiếm lời, từ biến động giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán. Phương pháp kế toán sẽ tương tự Kế toán trái phiếu đầu tư với mục đích thương mại. - - - - Khi mua cổ phiếu đầu tư – thương mại o Bút toán 1: phản ánh giá mua. Nợ TK cổ phiếu dầu tư – thương mại Có TK tiền (theo giá mua) o Bút toán 2: phản ánh hoa hồng trả cho môi giới Nợ TK Chi phí hoa hồng Có TK tiền Khi lập BCTC Nợ/Có TK Lãi lỗ chưa thực hiện – thu nhập Có/Nợ TK Điều chỉnh theo giá trị hợp lý (phần chênh lệch) Khi nhận đc thông báo chi trả cổ tức của công ty đầu tư: Nợ TK Tiền Có TK Doanh thu cổ tức Khi bán cổ phiếu đầu tư: Nợ TK Tiền (theo giá bán) Có TK Cổ phiếu đầu tư (theo giá mua) Có/Nợ TK lãi/ lỗ từ bán cổ phiếu đầu tư (phần chênh lệch) Ví dụ 1: 3/1/2019 cty RePublic mua 3 loại cổ phiếu thường của 3 công ty, với mỗi khoản đầu tư này đều <20% quyền nắm giữ. Các loại cp này đc xếp loại vào cp thương mại: Burberry Nestle St. Regis Pulp Co total cost cost $259,700 $317,500 $141,350 $718,550 Cách 1: ghi tổng các trái phiếu Cách 2: ghi từng loại Định khoản: nghiệp vụ mua Nợ TK chi phí đầu tư: 718,550 Có TK Tiền: 718,550 Ngày 6/12/2019, Republic nhận đc cổ tức bằng tiền của cổ phiếu Nestle là $4,200 9|Kế toán tài chính 3 Nợ tk Tiền: 42000 Có Tk doanh thu từ cổ tức: 42000 (về nguyên tắc, mua cổ phiếu của công ty -> dc hưởng theo %, nhưng vì cổ phiếu quá nhỏ-> LN là không đáng kể) Ngày 31/12/2019, công ty đánh giá lại cổ phiếu đầu tư theo giá trị hợp lý tại thời điểm lập báo cáo. Cụ thể như sau: Ngày 31/12/19 danh mục cổ phiếu đầu tư thương mại (giỏ thương mại) giá trị hợp lý (tại tên cổ phiếu đầu tư giá trị ghi sổ 31/12) lãi/lỗ chưa thực hiện Burberry 259,700 275,000 15,300 Nesrle 317,500 304,000 (13,500) St. Regis Pulp Co. 141,350 104,000 (37,350) tổng 718,550 683,000 (35,550) Nợ TK Lỗ chưa thực hiện – thu nhập: 35,550 Có TK điều chỉnh theo giá trị hợp lí: 35,550 Ngày 23/1/2020, RePublic bán cổ phiếu Burberry với giá 287,220. Nợ TK tiền (giá bán): 287220 Có tk cp đầu tư:259,700 Có tk lãi từ bán cp đầu tư: 27,520 Ngày 10/2/2020 mua cổ phiếu thường của C.M với tổng giá trị 255000 (20000 cổ phiếu, với giá 12.75/1 cổ phiếu). hoa hồng môi giới là 1850 Nợ tk cp đầu tư; 255,000 Có tk tiền: 255,000 Nợ tk cp môi giới: 1850 Có tk tiền: 1850 Ngày 31/12/2020 gtri hợp lý của các cổ phiếu cụ thể như sau: 31/12/2020 danh mục cổ phiếu đầu tư thương mại (giỏ thương mại) giá trị hợp lý (tại lãi/lỗ chưa thực tên cổ phiếu đầu tư giá trị ghi sổ 31/12) hiện C.M 255,000 278,350 23,350 10 | K ế t o á n t à i c h í n h 3 Nesrle 317,500 362,550 45,050 St. Regis Pulp Co. 141,350 139,050 (2,300) tổng 713,850 779,950 66,100 Điều chỉnh gtri hợp lý (Fvadj) Nợ TK điều chỉnh theo giá trị hợp lý: 101,650 Có TK lãi lỗ chưa thực hiện được:101,650 35,550 (ĐK) 101,650 66,100 (CK) b. Chứng khoán phi thương mại. - khi đánh giá lại giá trị hiện tại thì điều ghi nhận BCTC khi ghi nhận vào tài khoản Lãi/Lỗ chưa thực hiện - VCSH Nợ/ có tk lãi lỗ chưa thực hiện – VCSH Có/nợ tk cổ phiếu đầu tư (Lãi/ lỗ chưa thực hiện ghi vào VCSH, cổ tức nhận được BCTC) Ví dụ 1: 10/12/19 Republic mua 1000 cổ phiếu thường của công ty Hawthorne, với giá $2,75/cổ. là cổ phiếu phi thương mại - Tại thời điểm mua Nợ tk Cp đầu tư – Haw: 20750 Có tk tiền: 20,750 Ngày 27/12/19, Re nhận đc chi phí dầu tư $450 bằng tiền từ khoản đầu tư vào công ty Haw Nợ tk tiền: 450 Có tk doanh thu cổ tức: 450 Ngày 31/12/19, grti hợp lý của cổ phiếu Haw là 24000 Nợ Tk cổ phiếu đầu tư (Haw): 3250 Có tk lãi/ lỗ chưa thực hiện – VCSH: = 24000- 20750=3250 11 | K ế t o á n t à i c h í n h 3 Ngày 20/2/2020, Re đã bán toàn bộ cổ phiếu của Haw với giá 22500 Bút toán 1: đánh giá lại khoản đầu tư theo giá trị hợp lý tại thời điểm bán Nợ tk lãi lõ chưa thực hiện – VCSH: = 24000-22500 Có TK cổ phiếu đầu tư (haw): 1500 Bút toán 2: phản ánh giao dịch bán cp đầu tư Nợ tk tiền: 22500 Có tk cp đầu tư: 22500 Tóm tắt lý thuyết Khi mua cp đầu tư phi thương mại Nợ tk cp đầu tư Có tk tiền Khi nhận cổ tức cp đầu tư Nợ tk tiền Có tk doanh thu từ cổ tức Khi lập bctc, đánh giá lại khoản đầu tư theo giá trị hợp lý Nợ/ có Tk lãi lỗ chưa thực hiện – vcsh: Có/nợ TK cổ phiếu đầu tư – phi thương mại (tên cp): phần chênh lệch Khi bán CP đầu tư Bút toán 1: đánh giá cp đầu tư theo giá tại thời điểm bán Nợ/Có TK lãi lỗ chưa thực hiện – VCSH Có/Nợ TK cổ phiếu đầu tư: phần chênh lệch Bút toán 2: phản ánh giá bán Nợ tk tiền Có tk cp đầu tư: theo giá bán 3. Cổ phiếu đầu tư với lỷ lệ nắm giữ từ 20 – 50% - Khi đó doanh nghiệp đc cho là có ảnh hưởng đáng kể đến công ty đầu tư, cụ thể: o Có thành viên tham gia trong ban giám đốc của công ty đầu tư o Tham gia thiết lập chính sách của công ty đầu tư o Có thể thực hiện các giao dịch nội bộ giữa doanh nghiệp và công ty đầu tư o Có thể trao đổi nhân sự quản lý o Có thể đầu tư công nghệ vào công ty đầu tư Phương pháp VCSH o Ghi nhận ban đầu theo giá mua 12 | K ế t o á n t à i c h í n h 3 o Sau ghi nhận ban đầu, điều chỉn giá trị của khoản đầu tư theo sự thay đổi tài sản thuần của công ty đầu tư, vì vậy cá bút toán KT sẽ như sau Khi công ty đầu tư ghi nhận lợi nhuận thuần, doanh nghiệp sẽ phản ánh giá trị khoản đầu tư tương ứng với % (tỷ lệ) đầu tư vào công ty đầu tư. Nợ tk cổ phiếu đầu tư Có tk thu nhập từ đầu tư: % LN thuần của công ty đầu tư * % nắm giữ Khi công ty đầu tư chi trả cổ tức Nợ tk tiền Có tk cổ phiếu đầu tư: % cổ tức đc hưởng (là giảm khoản đầu tư) Nếu công ty đầu tư ghi nhận lỗ; Nợ tk lỗ từ đầu tư: % lỗ theo tỷ lệ đầu tư Có tk cổ phiếu đầu tư: *chú ý: nếu khoản lỗ tại công ty đầu tư vượt quá giá trị ghi sổ của khoản đầu tư (đầu tư 200, lỗ 300), lúc đầu sẽ dừng ghi nhận phần vượt quá, sau đó nếu đc đảm bảo hoặc công ty đầu tư có lãi lại, sẽ ghi nhận thêm lỗ Ví dụ: 2/1/2019, công ty Maxi mua 48000 cổ phiếu của công ty Mini (tỷ lệ nắm giữ 20%, với giá 10$/cổ. trong năm 2019, công ty Min báo cáo lợi nhuận là 200000$. 31/12/19, 48000 cổ phiếu của Min có giá thị trg là 12$/cổ. 28/1/2020, Min công bố cổ tức chi trả bằng tiền có tổng giá trị là 100000$. Trong năm 2020, Mini báo cáo lỗ 50000$. 31/12/2020 giá thị trg của số cổ phiếu của Mini là 11$/ cổ. định khoản các nghiệp vụ phát sinh Giải Ngày 2/1/19: mua cp Nợ Tk chi phí đầu tư: 480,000 Có Tk tiền: 480,000 Giá trị CPT: Nợ tk cp đầu tư: 200,000*20% = 40,000 Có tk thu nhập từ đầu tư: 40,000 Ngày 31/12/19: đvs pp VCSH không ghi nhận Ngày 28/1/20: nắm giữ 20% cố phiếu, Nợ tk tiền: 20,000 Có tk cp đầu tư: 100000*20%=20000 Trong năm 2020, Min báo lỗ 50000 13 | K ế t o á n t à i c h í n h 3 Nợ tk lỗ từ đàu tư: 10,000 Có tk cp đầu tư: 50000*20%=10000 Ngày 31/12/2020: k ghi nhận theo giá trị hợp lý (pp kế toán theo VCSH k quan tâm đến giá trị thị trường) *chú ý: trường hợp công ty lựa chọn pp kế toán theo giá trị hợp lý, tức là ngay tại thời điểm ban đầu cong ty sẽ áp dụng pp kế toán theo giá trị hợp lý cho tất cả các khoản đầu tư. Khi đó pp kế toán của tất cả các khoản đầu tư tương tự như kế toán vào cổ phiếu đầu tư thương mại) 4. Khoản đầu tư với tỷ lệ nắm giữ >50%. - Khi đó doanh nghiệp là công ty mẹ, công ty đầu tư là công ty con. Vì vậy, kế toán tại công ty mẹ sẽ theo pp VCSH (ảnh hg trọng yếu), kế toán tại công ty con phải hợp nhất BCTC với công ty mẹ. CHƯƠNG 2. KẾ TOÁN DOANH THU I. Những vấn đề cơ bản về doanh thu. 1. Vai trò và mục đích của việc ghi nhận doanh thu - Doanh thu là 1 tr hững chỉ tiêu quan trọng nhất trên BCTC để đo lường hiệu quả hđ của doanh nghiệp. - Doanh thu cung cấp một cái nhìn sâu sắc và luận giải đc về những hđ trong quá khứ và tương lại cỉa doanh nghiệp và là công cụ quan trọng để đánh giá hiệu quả của các hđ khác như EBITDA (earnings before interest, tax, depreation and amortisation – thuế, lãi vay và khấu hao – đánh giá hiệu quả hđ thực sự của doanh nghiệp), lợi nhuận trên 1 cổ phiếu EPS, ... - Chuẩn mực (doanh thu) từ hợp đồng vớ khách hàng áp dụng phương pháp tài sản – nợ phải trả, tức là dựa trên những thay dổi về tài sản và nợ phải trả để đo lường vsf ghi nhận doanh thu. - Công ty kế toán doanh thu dựa trên sự tăng lên của tài sản và nợp phải trả tiwf hợp đồng với khách hàng. Công ty phân tích hợp đồng với khách hàng vì hợp đồng tạo ra doanh thu của giao dịch, chỉ ra các điều khoản của giao dịch, cung cấp giá trị (bằng tiền) của các điều khoản, và chỉ ra những cam kết cụ thể mà các bên phải thực hiện - Mục đích chính của việc ghi nhận doanh thu: ghi nhận doanh thu để mô tả việc chuyển giao hàng hóa hoặc dịch vụ cho khách hàng, với số tiền phản ánh điều khoản rằng công ty nhận được hoặc kì vọng nhận được tương ứn với hàng hóa, dịch vụ mà công ty cung cấp cho khách hàng 2. Năm bước ghi nhận doanh thu – IFRS số 15: IFRS số 15 đã ghi nhận 5 bước ghi nhận doanh thu o Bước 1: nhận diện (xác định) hợp đồng với khách hàng. 14 | K ế t o á n t à i c h í n h 3 o Bước 2: nhận diện (xđ) từng nghĩa vụ phải thực hiện trong hợp đồng o Bước 3: xđịnh giá trị của hợp đồng và giá trị của giao dịch o Bước 4: phân bổ giá trị của giao dịch hoặc hợp đồng cho từng nghĩa vụ phải thực hiện trong hợp đồng o Bước 5: ghi nhận doanh thu khi mỗi nghĩa vụ được đáp ứng 3. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: Doanh thu ghi nhận trong kì kế toán khi nghĩa vụ được đáp ứng a. Bước 1: Nhận diện hoặc xđ hợp đồng với khách hàng: Là việc xem xét liệu có tồn tại một hợp đồng hợp lệ giữa công ty và khách hàng hay không. Các cấu phần của hợp đồng hợp lệ bao gồm: 1) Hợp đồng phải có bản chất thương mại (commercial substance): khi có sự thay đổi về dòng tiền dự kiến trong tương lai của doanh nghiệp do kết quả của giao dịch 2) Các bên đã thông qua hợp đồng (approved the contract): các bên đã đồng ý và kí kết hợp đồng 3) Xác định quyền và nghĩa vụ của các bên đc thiết lập. 4) Xác định được các điều khoản thanh toán 5) Xác suất cao, chắc chắn là các điều khoản sẽ đạt được Ví dụ 1: Giả sử Tyler đã gọi một cốc caffe đen lớn với giá $3 từ BEAN. Tyler đã đưa $3 cho Bean pha chế, nhân viên đã đưa cho Tyler cốc caffe đen cỡ lớn - Bước 1: có bản chất thương mại Bước 2: 2 bên đã thông qua hợp đồng Bước 3: nghĩa vụ bên bán là pha chế caffe cho Tyler, Tyler đã đưa tiền cho bên bán Bước 3: điều khoản thanh toán đc xác lập Bước 5: Tyler đã đứng đợi, ng bán đã pha chế chắc chắn được thực hiện b. Bước 2: Xác định hoặc nhận diện các nghĩa vụ trong hợp đồng - Là xem xét các nghĩa vụ trong hợp đồng, là đơn nghĩa vụ hay đa nghĩa vụ. - Đối với đa nghĩa vụ, cần xem xét ghi nhận là một doanh thu hay nhiều doanh thu theo 2 điều kiện sau: Điều kiện 1: công ty cung cấp 1 sản phẩm, hay dịch vụ riêng biệt. Có nghĩa là công ty có thể bán riêng từng sản phẩm, từng dịch vụ cho khách hàng khác. Điều kiện 2: nếu các sản phẩm dịch vụ không có khả năng tách biệt hay nhận dạng riêng biệt trong hợp đồng thì đc tính là một sản phẩm dịch vụ hay nghĩa vụ thực hiện. c. Bước 3: Xác định giá của hợp đồng - Là giá trị của khoản thanh toán mà doanh nghiệp nhận đc, kì vọng nhận đc từ khách hàng cho việc chuyển giao hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp - Xác định giá giao dịch đơn giản khi giá hợp đồng là cố định và phức tạp hơn khi giá hợp đồng không cố định (biến đổi). Trong trường hợp giá trị thanh toán biến 15 | K ế t o á n t à i c h í n h 3 đổi, giá giao dịch đc ước tính dựa trên giá trị dự kiến hoặc số tiền có khả năng nhận đc cao nhất (giới hạn bởi số tiền có khả năng nhận đc cao nhất), số tiền tối thiểu đáp ứng tiêu chí này đc bao gồm tr giá của giao dịch. Ví dụ 3: d. Bước 4: Phân bổ giá trị hợp đồng cho từng nghĩa vụ thực hiện - Phân bổ theo giá bán riêng lẻ của từng sản phẩm dịch vụ: - Không có thông tin về giá bán riêng lẻ, công ty phải ước tính bằng cách xem xét các thông tin có sẵn 1 cách hợp lý e. Bước 5: ghi nhận doanh thu với từng gnghiax vụ thực hiện Doanh thu đc ghi nhận khi hàng hóa, dịch vụ đã cam kết đc chuyển giao hoặc cung cấp cho khách hàng và khách hàng kiểm soát đối với hàng hóa dịch vụ được thể hiện bởi các đặc điểm sau: - Người bán có quyền nhận thanh toán tiền hàng Người bán đã chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa dịch vụ cho ng mua Ng bán đã chuyển giao về mặt hiện vật của hàng hóa hoặc kết quả của dịch vụ cho ng mua. Người mua đã có quyền sở hữu gắn liền rủi ro và lợi ích của hàng hóa dịch vụ. Người mua đã chấp nhận hàng hóa dịch vụ do doanh nghiệp cung cấp. Ví dụ 4: 1/3/2019 Mago kí kết hợp đồng chuyển giao sản phẩm cho Sojun vào ngày 31/7/2019. Hợp đồng này quy định Sojun phải thanh toán toàn bộ hợp đồng $5000 vào 31/8/2019. Biết giá vốn của sản phẩm trị giá $3,000. Mago giao sản phẩm cho Sojun vào 31/7/2019. Biết 1 tr 2 bên có quyền chấm dứt hợp đồng mà k phải bồi thường. - Ngày 1/3/2019: 2 bên kí kết hợp đồng -> k định khoản Ngày 31/7/2019: Mago giao hàng cho Sojun Bút toán 1: Nợ tk giá vốn hban: 3000 16 | K ế t o á n t à i c h í n h 3 - Có tk hàng hóa: 3000 Bút toán 2: phản ánh doanh thu Nợ tk pthu khách hàng(sojun): 5000 Có tk doanh thu bán hàng: 5000 Ngày 31/8/2019: Nợ tk tiền: 5000 Có tk phải thu khách hàng: 5000 Ví dụ 5: II. Hiểu và áp dụng năm bước ghi nhận doanh thu 1. Nhận diện hợp đồng với khách hàng (bước 1) - Hợp đồng là thỏa thuận giữa hai hay nhiều bên mà tạo ra quyền và nghĩa vụ bắt buộc cho các bên. o Hợp đồng có thể ở dạng văn bản miệng hoặc ẩn trog các tihf huống kinh doanh. o Doanh thu chỉ được ghi nhận khi hợp đồng có hiệu lực o Khi tham gia vào hợp đồng với khách hàng, doanh nghiệp có quyền nhận được khoản thanh toán từ khách hàng và có trách nhiệm chuyển giao hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng - Trong một số trường hợp có nhiều hợp đồng liên quan >2 thỏa thuận, tùy từng trường hợp cụ thể việc kế toán cho mỗi hợp đồng có thể có hoặc không phát sinh. Trong tình huống đó, việc ghi nhận doanh thu chỉ khi hàng hóa đã chuyển giao và dịch vụ đã cung cấp. nói cách khác, doanh thu sẽ ghi nhận cho đến khi 2 bên đã thực hiện xong nghĩa vụ của mình. 2. Nhận diện từng nghĩa vụ phải thực hiện riêng biệt (bước 2) - Để nhận diện nghĩa vụ phải thực hiện có riêng biệt hay không, cần xem xét 2 đặc điểm sau: (a) Mỗi sản phẩm dịch vụ có riêng biệt hay không (có bán riêng lẻ không) (b) Mỗi sản phẩm dịch vụ có bị phụ thuộc lẫn nhau không Ví dụ 2: công ty phần mềm bán bản quyền phầm mềm theo dõi khách hàn kèm theo dịch vụ tư vấn để phần mềm tương thích với đặc thù khách hàng của doanh nghiệp. Trả lời: Trong trường hợp này, công ty không thể bán riêng phần mềm và dịch vụ tư vấn vì dịch vụ này chỉ được cung cấp khi khách hàng mua phần mềm, nên 2 nghĩa vụ này phụ thuộc lẫn nhau, và chỉ được coi là 1 nghiệp vụ thực hiện. Ví dụ 3: một công ty bán ô tô và dịch vụ GPS trong 6 tháng, sau 6 tháng phải trả phí cho dịch vụ GPS-> dịch vụ này có thẻ bán riêng. Trả lời: Côg ty bán phần mềm cc dvu, tư vấn mở rộng giao diện của phần mềm đó. Trong TH như vậy: cty k thể bán ròng phần mềm, dvu tư vấn chỉ được cc khi khách hàng mua phần mềm nà. 2 nghĩa vụ này phải phụ thuộc nhau và chỉ được coi là 1 nghĩa vụ thực hiện 3. Xác định giá của giao dịch 17 | K ế t o á n t à i c h í n h 3 Giá của giao dịch là số tiền mà công ty thu được tuef khi cung cấp dịch vụ, sản phẩm. - Công ty sẽ nhận được 1 số tiền cố định nên thồi gian thực hiện hợp đồng ngắn. - Trong một số trường hợp công ty sec nhận được số tiền biến đổi khi đó, công ty phải xem xét các yếu tố sau: a. Khoản thanh toán biến đổi - Áp dụng trong trường hợp mà giá của hàng hóa và dịch vụ phụ thuộc vào những sự kiện trong tương lai, ví dụ như: tăng giá bán, mua nhiều được hưởng số lượng, giảm giá, thanh toán bằng hình thức cug cấp tín dụng, thưởng hoạt động. - Số tiền ghi nhận vào doanh thu = giá trị ước tính của các khoản biến đổi từ hợp đồng: - Có 2 cách ước tính các khoản biến đổi: o Cách 1: ước tính theo số bình quân các xác suất có thể sảy ra và ... o Cách 2: ước tính theo giá trị có xác suất cao - Ví dụ: công ty xây dựng P kí hợp đồng xây nhà koh trị giá 1000000$. Nhận được 1 khoản thưởng là 50,000 nếu công trình hoàn thành đúng tiến độ khoản thưởng này sẽ giảm đi 10% mỗi tuần nếu công trình hoàn thành chậm hơn tiến độ. Những yêu cầu của hợp đồng này thực tế với các hợp ddongofmaf công ty P thực hiện, giám đốc công ty tính rằng xác suất 60% là công ty sẽ hoàn thành đúng tiến độ, 30% hoàn thành sau 1 tuấn và 10% hoàn thành sau 2 tuần. Theo 2 cách (1412) Cách 1: đúng hạn: 150,000x60% Chậm 1 tuần: 145,000*30% Chậm 2 tuần; 140,000*10% Doanh thu: = 147,500 b. Giá trị thời gian của tiền - Thông thường số tiền thoanh toán không phát sinh cùng lúc với hợp đòng thực hiện. Công ty phải thu theo giá trị thời gian của tiền. Công ty kế toán khoản phải thu theo giá trị thời gian của tiền. Nếu khoản phải thu có thời gian dài và có thể phát sinh lãi ohair trả theo thời gian. Khi đó, doanh thu sẽ được ghi nhận théo số tiền c.khấu và lãi suất ngầm định (là lãi suất) của những công cụ tài chính tương tự phát hành trên thị trường hoặc lãi suất chiết khấu tính bằng giá trị danh nghĩa của công cụ tài chính theo giá bán hiện tại của hàng hóa dịch vụ nếu dữ kiện nào rõ ràng hơn. Ví dụ: 1/7/2019 cty S bán hnagf hóa cho G, giá bán 900,000, điều kiện thanh toán là nhận 1 trái phiếu không ghi lãi, thời hạn 9 năm, mệnh giá 1,416,163. Lô hàng có giá gốc 590,000 (lãi suất ngân định là 12 % cho 4 năm) (1) Đk 1/7/2019 (2) Định khoản 31/12/2019 Ngày 1/7/2019: 18 | K ế t o á n t à i c h í n h 3 Nợ tk GVHB Có tk hàng hóa Nợ tk trái phiếu phải thu Có tk doanh thu 590,000 590000 900,000 900000 Ngày 31/12/2019 Nợ K Trái phiếu phải thu Có TK doanh thu tiền lãi 900,000*12%*1/8 13,500 c. Thanh toán phi tiền tệ (không nhận đc doanh thu = tiền mà bằng 1 tài sản khác) - Doanh thu sẽ được ghi nhận theo giá trị hợp lí của tài sản nhận về, trường hợp không có sữ liệu này thì ghi theo giá bán ước tính của hàng hóa dịch vụ cung cấp. Ví dụ: công ty R nhận được cổ phiếu phổ thông của công ty M để thanh toán cho dịch vụ tứ vấn đã cung cấ cho công ty m. doanh thu sẽ được ghi nhận tho giá trị hợp lý của chi phí nhận về. d. Các hình thức khuyến mại cho bán hàng - Giảm giá nếu mua với số lượng lớn: Thưởng bằng số lượng hàng hóa Ví dụ: công ty S thưởng só lượng là 3% nếu khách hàng mua tối thiểu 2,000,000 trong suốt 1 năm Ngày 31/3/19. S bán cho A lô hàng trị giá 700,000. Tron g 2 năm trước s đã bán được cho A với doah số trên 3,000,000, trong khoảng 1/4/19 – 31/12. S lập BCTC theo quý. S sẽ ghi nhận doanh thu là bao nhiêu trong 3 tháng đầu 2019. Giải: Vì công ty A luôn đạt đc doanh số 2,000,000 trong các năm trước, nên gần như chắc chắn năm nay A sẽ được hưởng giảm giá. 31/3/19: khi bán được lô hàng 700,000 Nợ TK PTKH Có TK doanh thu bán hàng 700,000*97%= 697,000 697,000 Sẽ có 2 tình huống sảy ra trong năm 2019: <1> khi thanh toán tiền: Nợ TK Tiền Có TK PTKH 697,000 697,000 <2> nếu doanh số A < 2,000,000 Nợ TK Tiền Có TK doanh thu khách hàng 700,000 697,000 19 | K ế t o á n t à i c h í n h 3 Có TK chiết khấu \bh bị mất 21,000 . (còn nhưng chưa chép được) . *chú ý: trường hợp “2/5, net 60” nghĩa là khách hàng sẽ đc hưởng ckhau thanh toán 2% neus thanh toán trong vòng 5 ngày đầu tiên kể tuef thời điểm nhận hàng, thời gian thanh toán tối đa là 60 ngày. 4. Phân bổ giá trị hợp đồng cho từng nghĩa vụ thực hiện riêng lẻ (bước 4) Có 3 cách phân bổ Cách 1: Điều chỉnh theo giá thị trường Cách 2: phân bổ theo chi phí ước tính để thực hiện nghĩa vụ + lãi (kỳ vọng) Cách 3: Phương pháp giá trị còn lại Doanh thu của từng nghĩa vụ = [ tỷ lệ giá bán độc lập / tổng giá trị của tất cả các nghĩa vụ theo giá thị trường] * tổng giá trị hợp đồng Nếu tổng giá trị hợp đồng là A cho 3 nghĩa vụ riêng lẻ X, Y, Z. Nếu ta iết giá thị trường của nghĩa vụ X và Y thì doanh thu của Z: Z = A – doanh thu của X – doanh thu của Y Ví dụ: công ty H cung cấp thiết bị cho công ty C, giá của các thiết bị dao động từ 600.000 – 4.000.000 $ (đã bao gồm chi phí lắp đặt và đào tạo_đào tạo để sd các máy đấy). Công ty C mua thiết bị của công ty H với giá 2.000.000 $ và lựa chọn H là đơn vị lắp đặt, mức giá này không ảnh hưởng tới việc công ty H có lắp đặt thiết bị hay không cho khách hàng. Biết giá của dịch vụ lắp đặt độc lập là 20.000$. Giá độc lập của dịch vụ đào tạo ước tính là 50.000$ và các công ty khác cũng có thể cung cấp dịch vụ này. Công ty C phải thanh toán cho công ty H tổng giá trị hợp đồng tại thời điểm nhận thiết bị đã được lắp đặt. Ngày 1/9/2019 H bàn giao thiết bị cho C và hoàn thành việc lắp đặt vào 1/11/2019. Dịch vụ đào tạo được bắt đầu khi thiết bị được lắp đặt xong trong vòng 1 năm. Thiết bị có thời gian sử dụng ước tính là 10 năm. Xác định xem có bao nhiêu hoạt động phát sinh ghi nhận doanh thu ntn? (có 3 nghĩa vụ vì là các nghĩa vụ độc lập, không phụ thuộc xác định đc giá ở ngoài thị trường) - - Bán thiết bị, cung cấp dịch vụ lắp đặt và dịch vụ đào tạo. Là 3 nghĩa vụ riêng biệt vì nó độc lập và không phụ thuộc. Vì có giá độc lập và có thể thực hiện bởi bất kì bên thứ 3 nào. Phân bổ giá trị hợp đồng cho từng nghĩa vụ riêng biệt: Doanh thu bán thiết bị = 2,000,000 *2,000,000/2,070,000 =1,932,367 20 | K ế t o á n t à i c h í n h 3 - Doanh thu cc các dịch vụ lắp đặt = 19,324 Doanh thu cc các dịch vụ đào tạo = 50,000 * 2,000,000/2,070,000= 48,309 Định khoản: o Ngày 1/9/2019: khi công ty H giao máy móc cho công ty C (chưa lắp đặt, chưa đưa vào sd, quyền sở hữu chưa đc chuyển giao) chưa ghi gì o 1/11/2019: lắp đặt xong Bút toán 1: Nợ tk giá vốn hàng bán: 1,500,000 Có tk thiết bị: 1,500,000 Bút toán 2: sau khi lắp đặt xong phải thanh toán luôn Nợ TK Tiền: 2,000,000 Có TK doanh thu từ bán thiết bị (theo doanh thu phân bổ trong tổng 2.000.000) 1932367 = (2.000.000 + 2.070.000) * 2.000.000 Có TK doanh thu từ lắp đặt (theo số phân bổ cho lắp đặt) 19324 = (20.000 + 2.070.000) * 2.000.000 Có TK doanh thu chưa thực hiện (đvs phần phân bổ cho dịch vụ chưa đào tạo) 48309 o Ngày 31/12/2019: bút toán điều chỉnh Nợ TJ doanh thu chưa thực hiện: 8052 Có TK doanh thu đào tạo: 48309/12*2 o Ngày 31/12/2020 Nợ tk doanh thu chưa thực hiện: 40,257 Có tk dịch vụ đào tạo: 40,257 (48309 – 8052) 5. Ghi nhận doanh thu (bước 5) Doanh thu đc ghi nhận khi quyền kiểm soát sản phẩm hàng hóa dịch vụ đc chuyển giao, khi đó xuất hiện 1 trong các dấu hiệu sau: - Công ty có quyền đc thanh toán Công ty đã chuyển giao quyền sở hữu tài sản Công ty đã chuyển giao về mặt hiện vật của tài sản Khách hàng đã chấp nhận rủi ro và lợi ích gắn với quyền sở hữu tài sản Khách hàng chấp nhận tài sản (đồng ý mua) Doanh thu có thể đc ghi nhận tại 1 thời điểm hoặc trong 1 thời kì. - Trong trường hợp doanh thu ghi nhận trong thời kì, thì phải thỏa mãn 1 tron các đặc điểm sau: o Khách hàng nhận và tiêu dùng các lợi ích mà người bán thực hiện (cc cho 1 phần mềm và ng mua sd nó thì doanh thu đc ghi nhận) 21 | K ế t o á n t à i c h í n h 3 o Khách hàng kiểm soát tài sản ngay khi nó đc tạo ra hoặc đc phát triển (vd: công ty xdung nhà cho khách hàng trên đất của khách hàng): có thể ghi nhận doanh thu thời kì o Công ty không có cách sd thay thế cho tào sản đc tạo ra hay đc phát triển cũng như khách hàng nhận đc lợi ích ngay khi công ty thực hiện hoặc công ty có quyền đc nhận khoản thanh toán 1 cách bắt buộc III. Phương pháp kế toán 1. Hàng bán bị trả lại và giảm giá. a. Bán hàng chưa thu tiền - Khi bán hàng Bút toán 1: Nợ TK GVHB Có TK HTK Bút toán 2: phản ánh doanh thu Nợ TK Phải thu khách hàng Có TK doanh thu khách hàng - Tại thời điểm bán hàng: doamh nhiệp ước tính số hàng hóa bị trả lại, khi hàng bị trả lại thực tế, phải ghi nhận giảm trừ doanh thu, giảm trừ: Bút toán 1: Trả lại (nếu Hàng trả lại vẫn mang đi bán đc, chi ghi Nợ TK HTK, nếu hàng trả lại cũ, lỗi mốt, hỏng ghi Nợ TK HTK trả lại) Nợ TK HTK (hàng trả lại) Có TK GVHB Bút toán 2: Hàng bán bị trả lại và giảm giá Nợ TK Doanh thu hàng bị trả lại và giảm giá (hoặc Có PT khách hàng *chú ý: TK doanh thu hàng bị tả lại và giảm giá là TK điều chỉnh cho TK doanh thu bán hàng nên có kết cấu ngược và là một khoản giảm trừ doanh thu để xác định doanh thu thuần - Nếu số ước tính bị trả lại > số thực tế bị trả lại trong năm thì lập dự phòng tại thời điểm lập báo cáo tài chính Bút toán 1: Nợ TK ước tính HTK trả lại Có TK giá vốn hàng bán Bút toán 2: Nợ TK doanh thu hàng bán bị trả lại và giảm giá Có TK dự phòng cho doanh thu hàng bán bị trả lại và giảm giá (là TK điều chỉnh cho TK phải thu khách hàng) 22 | K ế t o á n t à i c h í n h 3 - - - - - - b. Bán hàng thu tiền ngay Khi bán hàng: Nợ TK tiền Có TK DTBH Khi bị trả lại hàng: Bút toán 1: Nợ HTK trả lại Có TK GVHB Bút toán 2: Nợ TK DT hàng bán trả lại Có tk phải trả Khi lập báo cáo tài chính Bút toán 1: Nợ tk HTK (hàng trả lại) Có tk GVHB Bút toán 2: phản ánh doanh thu Nợ tk doanh thu hàng bán bị trả lại và giảm giá Có tk phải trả khách hàng Ví dụ: 12/1/2019 công ty B bán 100 máy quay phim chưa thu tiền cho công ty A, B cho phép A trả lại máy quay phim k sử dụng trong vòng 45 ngày. Giá bán của mõi chiếc mãy quay là 100$, giá vồn 60$. Ngày 24/1 công ty A trả lạ 2 máy do sai màu sắc. Ngày 31/1 công ty B lập BCTC và xđ rằng còn 1 chiếc máy nữa sẽ bị trả lại. định khoản các nghiệp vụ phát sinh. Ngày 12/1/2019: Bút toán 1: Nợ TK PTKH: 100*100 = 10.000 Có TK Doanh thu: 10.000 Bút toán 2: Nợ TK GVHB 60*100=6000 Có TK HTK 60*100=6.000 Ngày 24/1/2019: Bút toán 1 Nợ TK HTK: 60*2 = 120 Có TK GVHB 120 Bút toán 2; Nợ TK doanh thu hàng bán bị trả lại: 200 Có TK PTKH: 200 Ngày lập BCTC: Bút toán 1: Nợ TK ước tính HTK trả lại Có TK giá vốn hàng bán Bút toán 2: Nợ TK doanh thu hàng bán bị trả lại và giảm giá Có TK dự phòng cho doanh thu hàng bán bị trả lại và giảm giá (Báo cáo thu nhập hoặc BCkq kinh doanh gì đó) 23 | K ế t o á n t à i c h í n h 3 DTBH Giảm trừ DT DTT GVHB LNT BCKQKD 10,000 300 9,700 5,820 3,880 PTKH Giảm trừ: DTBH và trả lại PTKH thuần HTK trả lại BCTC 9,800 100 9,700 3*60 = 180 2. Bán hàng với thỏa thuận mua lại - Người bán hàng cho người mua để nhận tiện kèm điều khoản người mua có thể trả lại hàng tại một thời điểm trong tương lai. Thông thường số tiền người mua nhận lại khi trả lại hàng > số tiền mà doanh nghiệp đã nhận của khách hàng, giao dịch này bản chất là một thỏa thuận tài chính, trong đó doanh nghiệp là bên đi vay, cầm cố bằng lô hàng. Vì vậy, không ghi nhận doanh thu và giá vốn. - Tại thời điểm giao hàng Nợ TK Tiền Có TK phải trả khách hàng Nếu phát sinh lãi, tại thời điểm laaoj BCTC sẽ ghi: Nợ TK chi phí tienf lãi Có TK phải trả khách hàng - Tại thời điểm trả lại tiền cho khách hàng: Nợ TK chi phí lãi Nợ TK phải trả khách hàng Có TK tiền 3. Bán hàng đã phát hành hóa đơn và giữ lại: - Là thỏa thuận doanh nhigeepj bán hàng phát hành hóa đơn nhưng hàng chưa chuyển giao cho người mua theo yêu cầu của ng mua. Đay bản chất là nghiệp vụ bán hàng, do vậy tại thời điểm bán ghi nhận GVHB và doanh thu. 4. Bán hàng qua đại lý: chủ hàng – đại lý - Đại lý có trách nhiệm môi giới kết nối để chủ hàng bán hàng cho khách hàng và hưởng hoa hồng. - Đối với doanh nghiệp chủ hàng, khi bán àng cho khách hàng, ghi nhận doanh thu và giá vốn. đồng thời ohanr ánh chi phí hoa hồng trả cho đại lý Nợ TK chi phí hoa hồng Có TK tiền/ phải trả - Đối với đại lý khi nhận đc hoa hồng, ghi nhận doanh thu: Nợ TK tiền/phải thu Có tk doanh thu dịch vụ cung cấp (môi giới) 24 | K ế t o á n t à i c h í n h 3 5. Hàng gửi bán – đại lý kí gửi. - Chủ hàng chuyển hàng cho đại lý, đại lý thực hiện khâu bán hàng, thu tiền, thanh toán cho chủ hàng và đại lý được hưởng hoa hồng - Chủ hàng ghi nhận doanh thu, giá vốn sau đó nhận tiền và trả chi phí hoa hồng. - Khi định khoản chia đôi vở, một bên chủ hàng, một bên đại ký Khi chuyển hàng Khi đại lý bán hàng Khi đại lý thông báo đã bán hàng cho chủ hàng Khi đại lý thanh toán tiền cho chủ hàng Chủ hàng Nợ tk hàng gửi bán Có tk HTK Không ghi Đại lý Không ghi nhận, có thể có sổ theo dõi. Nợ TK Tiền/Phải thu Có TK Phải trả chi tiết chủ hàng Nợ TK Phải thu đại lý/ Tiền Có TK doanh thu bán hàng Nợ TK GVHB Có K Hàng gửi bán Nợ TK Chi phí hoa hồng Có TK Tiền/ Phải trả đại lý/ Phải thu đại lý. Nợ TK Tiền Có TK phải thu đại lý Nợ TK Phải trả chủ hàng Có TK tiền Nợ TK tiền/phải thu chủ hàng/phải trả chủ hàng (trả trong trường hợp bù trừ) Có TK Doanh thu dịch vụ Ví dụ 18.23: công ty N chuyển một lo hàng hóa đến công ty B với giá gốc là 36.000$. công ty N trả 3750$ chi phí vận chuyển và công ty B trả hộ công ty N 2.250$ chi phí quảng cáo. Cuối kì công ty B bán đc 2/3 lô hàng gửi bán, thu tiền mặt 40.000$, công ty B đã thông báo cho công ty N biết hoa hồng môi giới 10%. Ví dụ 18.23: ĐỊNH KHOẢN BÀI NÀY – BÀI TẬP VỀ NHÀ Giải CỬA HÀNG GIÁ TRỊ TỐT NHẤT (BÊN NHẬN HÀNG) Vận chuyển hàng ký gửi Nợ Tồn kho (lô hàng) 36.000 Không nhập (k ghi biên bản ghi nhớ Có Thành phẩm Tồn kho 36.000 hàng hóa nhận). NELBA MFG. (GỬI HÀNG) Thanh toán chi phí vận chuyển bởi người gửi hàng Nợ Tồn kho (lô hàng) 3.750 Có Tiền mặt 3.750 Không có mục nhập cho đến khi được thông báo. Thanh toán quảng cáo của người nhận hàng Không có mục nhập cho đến khi được thông báo. Nợ Phải thu người gửi hàng 2.250 Có Tiền mặt 2.250 Bán hàng ký gửi Không có mục nhập cho đến khi Nợ Tiền mặt 40.000 được thông báo. Có Phải trả người gửi hàng 40.000 Thông báo doanh thu và chi phí 25 | K ế t o á n t à i c h í n h 3 Nợ Tiền mặt 33.750 Nợ Chi phí quảng cáo 2,250 Nợ Chi phí hoa hồng 4.000 Có Doanh thu từ bán hàng ký gửi 40.000 Nợ Phải trả người gửi hàng 40.000 Có Phải thu người gửi hàng 2.250 Có Doanh thu hoa hồng 4.000 Có Tiền mặt 33.750 Điều chỉnh hàng tồn kho gửi bán cho giá vốn hàng bán Nợ Giá vốn hàng bán 26.500 Có Tồn kho (lô hàng) 26.500 [2/3 (36.000 € + 3.750 €) = 26.500 €] 6. Bảo hành Gồm có 2 loại bảo hành a. Bảo hành bảo đảm - Là bảo hành để ảo đảm chất lượng hàng hóa dịch vụ cung cấp tại thời điểm bán. Đây là 1 nghĩa vụ bao gồm trong giá bán sản phẩm hàng hóa dịch vụ. (không đc tách riêng nghĩa vụ riêng lẻ). khi đó doanh nghiệp sẽ phải phản ánh chi phí bảo hành Nợ tk chi phí bảo hành Có tk vật liệu, lương b. Dịch vụ bảo hành (bảo hành ở dạng dịch vụ) - Là một dịch vụ cung cấp riêng, tức là bên cạnh việc sửa chữa các khiếm khuyết của sản phẩm còn mở rộng các dịch vụ cung cấp cho khách hàng. Vì vậy đây là 1 nghĩa vụ riêng biệt - Tại thời điểm bán dịch vụ bảo hành: Nợ TK tiền Có TK doanh thu chưa thực hiện - Tại thời điểm lập BCTC: phải phân bổ dần Nợ TK doanh thu chưa thực hiện Có TK doah thu bảo hành VÍ DỤ 18.24: ẢNH TRONG ĐIỆN THOẠI – BÀI TẬP VỀ NHÀ Công ty Maverick đã bán 1.000 Rollomatics vào ngày 1 tháng 10 năm 2019, với tổng giá là 6.000.000 đô la, với cam kết bảo hành rằng sản phẩm không có lỗi. Chi phí của Rollomatics là $ 4,000,000. Thời hạn của bảo hành đảm bảo này là 2 năm, với chi phí ước tính là 80.000 USD. Ngoài ra, Maverick đã bán bảo hành mở rộng liên quan đến 400 Rollomatics trong 3 năm ngoài thời hạn 2 năm với giá 18.000 USD. Vào ngày 22 tháng 11 năm 2019, Maverick đã phát sinh chi phí lao động là 3.000 đô la và một phần chi phí là 25.000 đô la liên quan đến các bảo hành đảm bảo. Maverick chuẩn bị báo cáo tài chính vào ngày 31 tháng 12 năm 2019. Nó ước tính rằng chi phí bảo hành đảm bảo trong tương lai của nó sẽ tổng cộng 44.000 đô la vào ngày 31 tháng 12 năm 2019. 26 | K ế t o á n t à i c h í n h 3 Câu hỏi: Công ty Maverick nên thực hiện các mục nhật ký nào trong năm 2019 liên quan đến việc bán Rollomatics và bảo đảm và bảo hành mở rộng? 7. Phí thu trước không hoàn lại - Doanh nghiệp sẽ phải tính tổng số tiền thu được của khách hàng phân bổ cho số tháng trong năm để ghi nhận vào doanh thu hàng tháng VÍ DỤ 18.25 - ẢNH – BTVN Erica Felise ký hợp đồng 1 năm với Bigelow Health Club. Các điều khoản của hợp đồng là Erica phải trả một khoản phí bắt đầu không hoàn lại là 200 bảng và phí thành viên là 50 bảng mỗi tháng. Bigelow xác định rằng trung bình khách hàng của mình gia hạn tư cách thành viên hàng năm hai lần trước khi chấm dứt tư cách thành viên. Câu hỏi: Doanh thu Câu lạc bộ sức khỏe Bigelow nên ghi nhận trong năm đầu tiên là bao nhiêu? Giải: Trong trường hợp này, thỏa thuận phí thành viên có thể được coi là một nghĩa vụ thực hiện duy nhất (các dịch vụ tương tự được cung cấp trong tất cả các giai đoạn). Nghĩa là, Bigelow đang cung cấp mức giá chiết khấu trong năm thứ hai và thứ ba cho cùng một dịch vụ và điều này sẽ được phản ánh trong doanh thu được ghi nhận trong các giai đoạn đó. Bigelow xác định tổng giá giao dịch là £2.000—phí trả trước là £200 và ba năm phí hàng tháng là £1.800 (£50 × 36)—và phân bổ số tiền đó trong 3 năm. Trong trường hợp này, Bigelow sẽ báo cáo doanh thu £55,56 (£2.000 ÷ 36) mỗi tháng trong 3 năm. Trừ khi có hướng dẫn khác, hãy sử dụng phương pháp này cho các bài tập về nhà IV. Trình bày và công bố thông tin 1. Trình bày a. Tài sản và nợ phải trả hợp đồng - Tài sản hợp đồng được chia làm 2 loại o Loại 1: quyền nhận tiền vô điều kiện - Khi công ty đã đáp ứng nghĩa vụ thực hiện cho khách hàng. Khi đó công ty sẽ ghi tăng doanh thu tương ứng với số phải thu khách hàng. (Doanh thu đc trình bày BCKQKD, phải thu trình bày trên BC tình hình tài chính) o Loại 2: quyền nhận tiền có điều kiện – Trong trường hợp công ty đã đáp ứng 1 nghĩa vụ thực hiện nhưng còn phải đáp ứng các nghĩa vụ thực hiện khác trong hợp đồng, trước khi phát hành hóa đơn cho khách hàng. Quyền nhận tiền có đk đc phản ánh vào khoản mục tài sản hợp đồng trên BC tình hình tài chính Ví dụ: ngày 1/1/2019 công ty F kí hợp đồng bán sản pẩm A&B cho công ty O với giá 100,000$. Hợp đồng chỉ rõ rằng số tiền thanh toán cho sản phẩm A sẽ 27 | K ế t o á n t à i c h í n h 3 không phát sinh cho đến khi sản phẩm B cũng đc giao cho người mua. Công ty F xác định giá bán sản phẩm A là 30,000$ và sp B là 70,000$. Ngày 1/2/2019, công ty F giao sp A cho công ty O. Ngày 1/3/2019 công ty F giao sp B cho công ty O 1/1/2019 – k ghi nhận 1/2/2019 – thanh toán có điều kiện, tại thời điểm này sẽ ghi vào tài sản hợp đồng. Nợ TK Tài sản hợp đồng 30000 Có TK Doanh thu bán hàng 30000 1/3/2019 – giao nốt B, đã có quyền đòi phải thu Nợ TK Phải thu khách hàng 100,000 Có TK Tài sản hợp đồng 30,000 Có TK Doanh thu bán hàng 70,000 - b. Nợ phải trả hợp đồng: Là nghĩa vụ của công ty phải chuyển giao hàng hóa và dịch vụ cho khách hàng tương ứng với số tiền đã nhận trước từ khách hàng. (Nếu nhận trc tiền của KH, nhưng chưa thực hiện chuyển giao hàng hóa và dịch vụ). Nợ phải trả hợp đồng thường đc phản ánh vào TK Doanh thu chưa thực hiện. Ví dụ: ngày 1/3/2019 công ty H kí hợp đồng bán hàng cho công ty P. ngày 15/4/2019 công ty P đã trả trước toàn bộ giá trị hợp đồng, trị giá 10,000$. Ngày 31/7/2019, cong ty H đã bàn giao sp cho công ty, biết giá vốn của lô hàng 7500$ Ngày 1/3/2019 – không ghi nhận 15/4/2019 – nằm trên khoản mục ohair trả trong BCTC Nợ TK tiền 10,000 Có TK Doanh thu chưa thực hiện 10,000 31/7/2019 Nợ TK Doanh thu chưa thực hiện 10,000 Có TK Doanh thu bán hàng 10,000 Bút toán 2: Nợ TK GVHB 7500 Có TK HTK 7500 28 | K ế t o á n t à i c h í n h 3 2. Điều chỉnh hợp đồng - Công ty cần phải xác định xem đây là điều chỉnh hợp đồng cũ hay là phát sinh hợp đồng mới. - Tiêu chí nhận diện đây là hợp đồng mới bao gồm (ghi nhận như 1 nghiệp vụ mới) – thỏa mãn 2 điều kiện mới là hợp đồng mới o Hàng hóa dịch vụ cam kết cung cấp là riêng biệt, độc lập. o Công ty có quyền thu tiền theo giá bán độc lập của hàng hóa dịch vụ a. Điều chỉnh kì vọng (Prospective Modificiation) - Công ty sẽ ghi nhận tổng doanh thu thay đổi, sau đó tính lại giá bán đơn vụ 1 sản phẩm. Ví dụ: công ty C kí hợp đồng bán 100sp cho khách hàng với tổng giá trị là 10,000 $ và sẽ giao hàng tại nhiều thời điểm khác nhau trong vòng 6 tháng. Sau khi bàn giao 60sp đầu tiên, công ty C sửa đổi hợp đồng bằng cách cam kết bàn giao thêm 20sp với tổng giá trị tăng thêm là 1900$ (tương ứng 95$/sp) là giá bán trên thị trường tại thời điểm hợp đồng điều chỉnh. Công ty C vẫn thường xuyên bán các sp này ra ngoài thị trường. Thỏa mãn 2 tiêu chí hợp đồng mới. Như vậy nghĩa vụ phải thực hiện của công ty còn lại là bán 40sp theo hợp đồng cũ (giá cũ) 100$ và thêm 20sp theo hợp đồng mới (giá mới) 95$. Tổng doanh thu nghi nhận sau khi bàn giao 60 sản phẩm còn lại là 5900$ Nợ TK PTKH 5900 Có TK Doah thu hợp đồng 1: 40*100 = 4000 Có TK Doanh thu hợp đồng 2: 20*95 = 1900 Nếu trong ví dụ này không làm phát sinh thêm hợp đồng mới Nợ tk PTKH 5900 Có TK Doanh thu bán hàng hợp đồng 1 5900 Điểm khác biệt giữa 2 loại, là chỉnh sửa về kì vọng chỉ ghi nhận 1 đơn giá là đơn giá bình quân cho doanh thu này b. Chi phí hoàn thiện hợp đồng Chi phí hoàn thiện hợp đồng dc chia làm 2 loại: - - Chi phí hoàn thiện hợp đồng đc vốn hóa vào giá trị tài sản của doanh nghiệp: đây là những chi phí tăng thêm cho riêng hợp đồng này (tức là có hợp đồng mới phát sinh chi phí này – cp ghi vào Giá trị tài sản của doanh nghiệp). Công ty chỉ vốn hóa những chi phí trực tiếp, cp phát sinh tăng cho hợp đồng và chi phí có thể thu hồi đc sau hợp đồng. Chi phí hoàn thiện hơp đồng đc ghi nhận vào chi phí phát sih trong kì của doanh nghiệp: bao gồm những cp chung, cp quản lý, phát sinh để hoàn thiện hợp đồng nhưng không đc tính vào giá của hợp đồng. Ví dụ: Công ty R kí hợp đồng với công ty D để ung cấp và thiết kế một trung tâm dữ liệu công nghệ thông tin trong 5 năm. Để có đc hợp đồng này, công ty R phải trả hoa hồng môi 29 | K ế t o á n t à i c h í n h 3 giới 10,000$. Trước khi thực hiện dự án, công ty R thiết kế và xây dựng nền tảng công nghệ thông tin có thể tương tác với hệ thống xây dựng cho công ty D, nền tảng này sẽ không chuyển giao cho D, D cam kết trả mức phí cố định 20,000/tháng. Công ty R phát inh thêm những cp sau: dcu thiết kế cho nền tảng 40,000$; phần cứng cho nền tảng 120000$; phần mềm 90,000$; trung tâm kiểm tra dữ liệu 100,000$. Các chi phí để hoàn thành hợp đồng sẽ ghi vào đâu? Hoa hồng môi giới: vốn hóa vào giá trị tài sản Dịch vụ thiết kế - phần cứng; vốn hóa vào tài sản 3. Công bố thông tin Doang nghiệp sẽ phải công bố cá thông tin định tính và định lượng về các vấn đề sau: - Hợp đồng về khách hàng Các đánh giá quan trọng Các chi phí hoàn thành hợp đồng đc vốn hóa Kết thúc những tt đấy sẽ phải trình bày V. Hợp đồng xây dựng Đối với hợp đồng xây dựng dài hạn có 2 pp ghi nhận doanh thu: - Phương pháp ghi nhận 1 lần khi công trình hoàn thành: hằng năm ghi chi phí, hoàn thành ghi nhận doanh thu và giá vốn Ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ phần trăm hoàn thành – cho hợp đồng dài hạn Đối với hợp đồng xây dựng - Người bán: công ty xây dựng Người mua: khách hàng – chủ đầu tư Theo quy định trong hợp đồng, khách hàng (chủ đầu tư) sẽ lên hóa đơn thoe từng bước công việc thỏa thuận trong hợp đồng. Công ty (đơn vị xây) sẽ ghi nhận doanh thu theo thời gian, tương ứng với nghĩa vụ thực hiện đã đáp ứng cho khách hàng. Các bước để xác định doanh thu - - Bước 1: Xác định tỷ lệ % hoàn thành của công trình = chi phí phát sinh đến thời điểm đề cập / tổng chi phí xây dựng ước tính gần nhất Bước 2: tính doanh thu tính đến ngày đề cập (hoặc lãi gộp) = % tỷ lệ hoàn thành * tổng doanh thu ước tính (hoặc lãi gộp) Bước 3: tính doanh thu phát sinh trog kì hiện tại (lãi gộp) = doanh thu tính dến ngày đề cập (lãi gộp) – doanh thu đã ghi nhận của những kì trước (hoặc lãi gộp) Ví dụ: công ty xây duwngh H kí hợp đồng xây dựng một cây cầu với giá trị hợp đồng là 4.500.000$, tổng chi phí ước tính (cp dự toán) để thực hiện là 4.000.000$. Hợp đồng bắt đầu vào tháng 7/2019 và cây cầu đc hoàn thành vào tháng 10/2021. Các dữ liệu dưới đây 30 | K ế t o á n t à i c h í n h 3 phát sinh trog giai đoạn xây lắp. Cuối năm 2020 công ty H đã ước tín lại cp xây cầu là 4.050.000$ Chi phí phát sinh lũy kế Chi phí ước tính để hoàn thành công trình Hóa đơn do khách hàng phát hành hàng năm (tổng 4,500,000) Tiền thu được hàng năm (tiền mà khách hàng trả hằng năm) 2019 1,000,000 2020 2,916,000 (1,000,000+1,916,000) 3,000,000 (Trong 2019 đã phát sinh 1 triệu: 4,000,000 -1,000,000) 900,000 (Giá trị trên hóa đơn mà khách hàng đã phát hành) 750,000 (150,000 còn lại nằm ở phải thu) 1,134,000 (4,050,000- 2,926,000) 2,400,000 1,750,000 2021 4,050,000 (2021 đã phát sinh: 40500002,296,000) (Đã trừ hết đi rồi, k còn ước tính này nữa) 1,200,000 2,000,000 (thanh toán nốt phần còn lại, tổng của 3 cái: 4,500,000) LỜI GIẢI: Ghi nhận theo tỷ lệ % 2019 2020 2021 giá trị hợp đồng trừ đi chi phí ước tính 4,500,000 4,500,000 4,500,000 chi phí lũy kế chi phí ước tính còn lại để hoành thành công trình 1,000,000 2,916,000 4,050,000 3,000,000 1,134,000 - tổng chi phí ước tính lợi nhuận gộp ước tính 4,000,000 4,050,000 4,050,000 450,000 450,000 tỷ lệ hoàn thành 500,000 25% 72% 100% (tỷ lệ hoàn thành lũy (1,000,000/4,000,000*100) kế) 31 | K ế t o á n t à i c h í n h 3 ĐỊNH KHOẢN: Bút toán 1: ghi nhận chi phí phát sinh cho các năm 2019 Nợ TK xây dựng dở 1,000,000 dang Có TK liên quan 1,000,000 (Tiền/ lương phải trả) 2020 1,916,000 2021 1,134,000 1,916,000 1,134,000 Bút toán 2: khi nhận đc hóa đơn do khách hàng phát hành Nợ TK phải thu khách hàng Có TK hóa đơn cho xây dựng dở dang 2019 900,000 2020 2,400,000 2021 1,200,000 900,000 2,400,000 1,200,000 2020 1,750,000 1,750,000 2021 2,000,000 2,000,000 Bút toán 3: số tiền thu đc hàng năm 2019 750,000 750,000 Nợ TK Tiền Có TK Phải thu khách hàng Tính doanh thu, chi phí và lãi gộp cho từng năm chỉ tiêu doanh thu (ghi nhận theo tỷ lệ hoàn thành) 2019 2020 1,125,000 2,115,000 chi phí 1,000,000 lãi gộp 125,000 2021 1,260,000 1,916,000 1,134,000 199,000 126,000 Ghi nhận bút toán doan thu cho từng năm Nợ TK Chi phí xây dựng Nợ TK xây dựng cơ bản dở dang (phần lãi gộp) Có tk doanh thu hợp đồng xây dựng 2019 1,000,000 2020 1,916,000 2021 1,260,000 125,000 2,115,000 1,134,000 1,125,000 199,000 126,000 32 | K ế t o á n t à i c h í n h 3 Điều chỉnh tài khoản khi hợp đồng hoàn thành (khi hoàn thành công trình) Nợ TK hóa đơn xây dựng cơ bản dở dang 4,500,000 Có TK xây dựng dở dang 4,500,000 Kết thúc hợp đồng xây dựng dài hạn Báo cáo tài chính cho những DỰ nghiệp vụ trên: BÀI TẬP: E18.3 (1484), E18.9, E18.10, E18.15 (PHẦN 2 CỦA BÀI NÀY), E18.16, E18.18, E18.25, E18.30, E18.33 33 | K ế t o á n t à i c h í n h 3 CHƯƠNG 3. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP I. Những vấn đề cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp 1. Sự khác biệt giữa 2 hệ thống báo cáo - Lập báo cáo tài chính theo nguyên tắc/ cơ sở ghi sổ (book basic) -> cung cấp thông tin cho nhà đầu tư (đối tượng chủ yếu nhất) -> tuân thủ theo chuẩn mực kế toán IFRS -> tạo ra thu nhập/lợi nhuận (tài chính) trước thuế -> [nhân với thuế suất] chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (bắt nguồn từ BCTC ghi theo cơ sở ghi sổ) - Báo cáo thuế (tính trên cơ sở thuế - theo quy định cơ quan thuế) -> cung cấp thông tin cho cơ quan thuế -> tuân thủ luật thuế -> tạo ra thu nhập chịu thuế (taxable income) -> thuế thu nhập doanh nghiệp phải trả - Số liệu k giống nhau và phát sinh sự chênh lệch 2. Chênh lệch tạm thời và chênh lệch vĩnh viễn - Chênh lệch tạm thời: là sự khác biệt về giá trị của các khoản mục khi áp dụng cơ sở thuế và cơ sở ghi sổ cho cùng một đối tượng trong một khoảng thời gian nhất định (là khoảng thời gian diễn ra sự khác biệt, sau khoảng thời gian này sẽ k còn sự chênh lệch) - Chênh lệch vĩnh viễn: là số chênh lệch bắt nguồn từ các khoản mục mà đc cho vào để xác định thu nhập tài chính trước thuế nhưng không bao giờ đc cho vào để xác định thu nhập chịu thuế và ngược lại. II. Phương pháp kế toán và trình bày thông tin trên BCTC của các tài khoản liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp. 1. Số tiền chịu thuế trong tương lai và thuế hoãn lại a. Tài khoản sử dụng - Tk chi phí thuế thu nhập: bao gồm 2 cấu phần o Chi phí thuế thu nhập hiện hành o Cp thuế thu nhập hoãn lại - Tk thuế thu nhập phải trả - Tk thuế thu nhập hoãn lại phải trả b. Pp kế toán - Trong báo cáo thuế: o Năm 1: cp thuế TNDN > thuế TNDN phải trả (cp thuế thu nhaaoj hiện hành) Thuế thu nhập hoãn lại phải trả tăng (cp thuế thu nhập hoãn lại ...) (vdu: tăng 5) o Năm 2: cp thuế TNDN < thuế TNDN phải trả (cp thuế thu nhập hiện hành) Thuế thu nhập hoãn lại phải trả sẽ giảm đi (giảm 5) Nợ tk cp thuế TNDN Nợ tk Thuế thu nhập hoãn lại phải trả Có tk thuế thu nhập phải trả Hết chênh lệch số dư tk Thuế thu nhập hoãn lại phải trả sẽ bằng 0 - Tại năm đầu tiên: Nếu chi phí thu nhập doanh nghiệp > thuế TNDN phải trả thì số chênh lệch làm tăng thuế thu nhập hoãn lại phải trả, ghi: Nợ tk chi phí thuế thu nhập dn (tăng) 34 | K ế t o á n t à i c h í n h 3 Có tk thuế TNDN phải trả: số phải nộp trong năm nay (tương ứng với chi phí thuế TNDN hiện hành) Có tk thuế thu nhập hoãn lại phải trả: số phải trả trong tương lai (tương ứng với chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại) - Tại năm thứ 2: cp thuế TNDN < thuế TNDN phải trả Nợ tk cp thuế TNDN Nợ tk Thuế thu nhập hoãn lại phải trả (giảm đi) Có tk thuế thu nhập phải trả Ví dụ: công ty C ghi nhận doanh thu 130,000$ và chi phí 60,000$ cho 3 năm đầu tiên hoạt động. với mục đích báo cáo thuế, công ty C ghi nhận doanh thu cho 3 năm làn lượt là 100,000$, 150,000$ và 140,000$. Chi phí không thay đổi, thuế suất thuế TNDN là 40%. Hãy định khoản nghiệp vụ phát sinh vào năm đàu tiên 2019 - - - - Năm đầu Là năm cơ sở xác định Thuế TN phải trả hay là thuế TNDN phải trả Thu nhập trc thuế = 70,000 Chi phí thuế tn = 28,000 Theo mục đích lập báo cáo tài chính (chuẩn mực kế toán) ta có: 2019 2020 2021 Tổng Doanh thu (1) 130,000 130,000 130,000 Chi phí (2) 60,000 60,000 60,000 Lợi nhuận 1-2 70,000 70,000 70,000 210,000 Thuế (40%) = 70*40% 28,000 28,000 28,000 Theo mục đích thuế 2019 2020 2021 Tổng Doanh thu 100,000 $150,000 $140,000 Chi phí thuế 60,000 60,000 60,000 Lợi nhuận 40,000 90,000 80,000 210,000 chịu thuế Thuế (40%) 16,000 36,000 32,000 Lập bảng so sánh Năm Chi phí thuế Thuế phải trả Chênh lệch TNDN 2019 28,000 16,000 12,000 2020 28,000 36,000 (8,000) 2021 28,000 32,000 (4,000) Năm 2019 Nợ tk cp thuế tn dn: 28,000 Có tk thuế TNDN phải trả:16,000 Có tk tk thuế thu nhập hoãn lại phải trả:12,000 35 | K ế t o á n t à i c h í n h 3 - ảnh hưởng ở BCTC- bên NP.trả: thuế TN hoãn lại và thuế TN hoãn lịa phải trả Ảnh hưởng Bckqkd: Chi phí thuế thu nhập: 16,000 Chi phí thuế hoãn lại: 12,000 (ngược lại cp thuế hoãn lại ghi âm) Năm 2020 Nợ tk cp thuế tn dn: 28,000 Nợ tk tk thuế thu nhập hoãn lại phải trả:8,000 Có tk thuế TNDN phải trả: 36,000 Năm 2021 Nợ tk cp thuế tn dn: 28,000 Nợ tk tk thuế thu nhập hoãn lại phải trả:4,000 Có tk thuế TNDN phải trả: 32,000 Trình bày - ĐỐI VỚI BC TH TÀI CHÍNH 2019 ảnh hưởng đến 2 khoản mục bên NPT - o Thuế TNDN phải trả o Thuế tn hoãn lạ phải trả (ngắn hạn/ dài hạn): bài này là dài hạn, <3 năm ngắn hạn TRÊN BC THU NHẬP 2019 Thu nhập trc thuế 70,000 Cp thuế thu nhập Cp thế hiện hành 16,000 Cp thuế hoãn lại 12,000 28,000 TN thuần 42,000 2. Số tiền thuế đc khấu trừ trong tương lai và thuế hoãn lại a. Tài khoản sử dụng Sd Thêm 1 tk nữa - Tk tài sản thuế TNDN hoãn lại: o Năm 1: cp thuế TNDN < thuế TNDN phải trả (cp thuế thu nhaaoj hiện hành) tài sản thuế TNDN hoãn lại tăng chi phí thuế TN hoãn lại (giảm - tbay trên BCTC ghi số âm) o Năm 2: cp thuế TNDN > thuế TNDN phải trả (cp thuế thu nhập hiện hành) tài sản thuế TNDN hoãn lại giảm 36 | K ế t o á n t à i c h í n h 3 - - b. Định khoản Năm 1: Khi cp thuế TNDN < thuế TNDN phải trả Nợ tk chi phí thuế thu nhập dn Nợ tk tài sản thuế thu nhập dn hõa lại: làm giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại Có tk thuế TNDN phải trả Năm 2: cp thuế TNDN > thuế TNDN phải trả Nợ tk chi phí thuế thu nhập dn Có tk thuế TNDN phải trả Có tk tài sản thuế thu nhập dn hõa lại Ví dụ: công ty H có doanh thu trong năm 2019 và năm 2020 là $900,000/năm. Chi phí hđ kinh doanh $400,000/năm, ngoài ra công ty H phải ghi nhận vào tổn thất $50,000 cho theo nguyên tắc của chuẩn mực kế toán (theo thuế k có số này). Thuế suất 40%/năm. Đối với số tổn thất công ty H không thể tính vào mục đích báo thuế, cho đến khi nó thực sự phát sinh (ước tính là sẽ sảy ra vào năm 2020) - Theo BCTH TC - Doanh thu Chi phí Cp tổn thất LN trước thuế Thuế TNDN (40%) LN sau thuế Theo BC thuế: Doanh thu Chi phí Cp tổn thất Cp chịu thuế Thuế TNDN (40%) LN sau thuế 2019 900,000 400,000 50,000 450,000 180,000 270,000 2020 900,000 400,000 500,00 200,000 300,000 2019 900,000 400,000 500,000 200,000 300,000 2020 900,000 400,000 50,000 450,000 180,000 270,000 Định khoản: - - Năm 2019: Nợ tk cp thuế TNDN: 180,000 Nợ tk ts thuế TNDN phải nộp: 20,000 Có tk thuế TNDN phải nộp: 200,000 Năm 2020: Nợ tk cp cp thuế TNDN: 200,000 Có tk thuế TNDN phải nộp: 180,000 Có tk ts thuế TNDN hoàn lại: 20,000 37 | K ế t o á n t à i c h í n h 3 Thues hoãn lại phải trả: ghi số dương (từ chi phí thuế TN> số phaair trả trong kì -> ....) Ts thuế hõn lại: ghi số âm *chú ý: Công ty ghi nhận tài sản thuế hoãn lại cho tất cả các khoản chênh lệch tạm thời có thể đc khấu trừ. tuy nhiên, dựa trên các bằng chứng công ty nên ghi giảm tài sản thuế TN hoãn lại nếu gần như chắc chắn nó không được hiện thực hóa. Ví dụ: công ty SA có một khoản chênh lệch tạm thời có thể đc khấu trừ trị giá 1.000.000$ vào cuối năm đầu tiên hoạt động kinh doanh, thuế suất 40%. Giả sử thuế thu nhập phải nộp là 900.000 khi đó công ty sẽ ghi nhận như sau: LN (TC) trước thuế < LN chịu thuế TN chịu thuế TN (TC) trước thuế = 1,000,000 - x TS (40%) 40% Thuế TN phải trả 900,000 – Cp thuế TN 500,000 40% = 1,000,000 x 40% = 400,000 Sau khi xem xét kĩ các bằng chứng, công ty SA xđ rằng gần như chắc chắn 100,000 TS thuế hoãn lại sẽ k đc hiện thực hóa Nợ tk cp thuế TN: 100,000 Có tk ts thuế hoãn lại: 100,000 Yc 2: Cuối năm sau, công ty ước tính rằng có 350,000 TS thuế hoãn lại sẽ được hiện thực Nợ tk ts thuế hoãn lại: 50,000 Có tk cp thuế thu nhập: 350,000 – 300,000 (phần ước tính knang đc lợi thế trong tương lai) Ghi vào thuyết minh BCTC III. Những vấn đề khác liên quan đến thuế thu nhập 1. Các tình huống làm phát sinh thuế thu nhập hoãn lại phải trả 1) Doanh thu kế toán theo cs dồn tích cho mục đích lập BCTC và doanh thu ghi nhận theo cs tiền cho mục đích thuế ....... 2) ... 3) Pp vốn chủ sở hữu: khi đầu tư vào cổ phiếu của cty khác, nếu đầu tư có ảnh hương trọng yếu, bên cạnh việc nhận cổ tức còn đc chia LN của cong ty Đầu tiên panh theo giá gốc, khi đầu tư có lãi -> làm khoản đầu tư tăng thêm 38 | K ế t o á n t à i c h í n h 3 4) 5) 6) 7) 8) 9) 2. 1) 2) 3) 4) 5) 6) Mdich thuế: ghi theo pp giá gốc, chỉ ghi theo các khoản đầu tư, có lãi/lỗ cũng k ghi nhận Ghi nhận theo pp VCSH cho mdich ..., ghi nhận theo giá gốc cho mdich thuế Lãi từ giao dịch trao đổi k bằng tiền cho mđ lập BCTC nhưng sẽ bị hoãn lại cho mđích báo thuế. Lãi chưa thực hiện ghi nhận theo mđích lập BCTC nhưng bị hoãn lại cho mđích báo thuế Sự khác biệt trong pp tính khấu hao: Theo mđích BCTC theo pp đg thẳng, thuế theo pp giảm dần Quỹ hưu bổng có thể đc khấu trừ > chi phí Cp trả trước đc khấu trừ thuế trong giai đoạn thanh toán Chi phí phát triển đc khấu trừ thuế trong gđoạn thanh toán Các tình huống phát sinh tài khoản thuế hoãn lại Bảo hành sp phải trả: Ước tính nợ phải trả lquan đến hđộng bị nhìn lại hoặc tái cấu trúc Các khoản phải trả liên quan đến luật pháp Chi phí nợ xấu đc ghi nhận bằng pp lập dự phòng cho mđích lập BCTC và bằng pp ghi giảm trực tiếp cho mđích báo thuế Chi phí thưởng cho ng lđộng bằng cách phát hành cổ phiếu Lỗ chưa thực hiện cho mđích lập BCTC nhưng bị hoãn lại cho mđích thuế Thuế chỉ đc ghi nhận ghi nhận khi thực sự phát sinh, đòi hỏi sự chắc chắn Lập BCTC lập dự p sẽ tính vào chi phí Sảy ra chênh lệch chi phí giữa 2 cái, chi phí thay đổi -> LN thay đổi -> sảy ra chênh lệch giữa LN của 2 cái. ............... 7) Số tiền nhận trc của khách hàng 8) Tiền thuê nhà nhận trc 9) Bán hàng và thuê lại hàng bán cho mđích lập BCTC, nhưng ghi nhận là doanh thu cho mđích thuế 10) Hợp đồng trả trước và tiền ản quyền nhận trước Theo IFRS k ghi nhận nhưng thuế bắt ghi nhận 3. Các tình huống phát sinh chênh lệch vĩnh viễn 1) Các khoản đc ghi nhận với mđích lập BCTC nhưng k đc thuế chấp nhận a. Tiền lãi nhận đc đối với một số khoản liên quan đến nghĩa vụ với nhà nc b. Chi phí phát sinh để có đc thu nhập miễn thuế c. Tiền phạt hoặc các chi phí bắt nguồn từ việc vi phạm pháp luật d. Những khoản từ thiện đc tính vào chi phí của doanh nghiệp nhưng một số khoản sẽ k đc khấu trừ thuế 2) Những khoản đc ghi nhận với mđích thuế nhưng k đc ghi nhận vs mđích lập BCTC a. Khấu hao suy giảm giá trị tài nguyên thiên nhiên > giá mua: mua mỏ 100,000 trích khấu hao đến 120,000 nhưng k đc ghi nhận, chỉ đc ghi 100,000 39 | K ế t o á n t à i c h í n h 3 b. Khoản giảm trừ cho cổ tức đc nhận từ công ty khác mà đc coi là một khoản miễn thuế Ví dụ: công ty Bio báo cáo thu nhập tài chính trc thuế là 200,000 mỗi năm 2017, 2018 2019. Thuế suất 30%, công ty phát sinh những khoản chênh lệch giữa thu nhập tài chính trước thuế và thu nhập chịu thuế như sau: 1. Bio báo cáo doanh thu theo cơ sở tiền trị giá 18,000 trong năm 2017 cho mđích thuế trong 18 tháng bắt đầu từ 1/1/2018. Cho mđích lập BCTC toàn bộ số doanh thu này đc ghi nhận vào năm 2017 2. Công ty trả bảo hiểm nhân thọ cho các lãnh đạo cấp cao của công ty trị giá 5,000 trong năm 2018 và 2019 số này k đc khấu trừ thuế. Yêu cầu: tính thuế hoãn lại và định khoản nghiệp vụ phát sinh liên quan đến thuế - Mđích BCTC Thu nhập TC trc thuế Chênh lệch tạm thời Chênh lệch vĩnh viễn 2017 200,000 (18,000) K ảnh hưởng 2018 200,000 12,000 5,000 Thu nhập chịu thuế Thuế suất Thuế TNDN phải trả 182,000 30% 54,600 217,000 30% 65,100 2019 200,000 6,000 5,000 (k đc thuế chấp nhận) 211,000 30% 63,300 Định khoản 2017 Nợ tk cp thuế TNDN: 60,000 (200*30%) Có tk thuế TNPT: 54,600 Có tk thuế TN hoãn lại phải trả: 400 Năm 2018; Nợ tk thuế hoãn lại ptra 12,000*30% = 3,600 Nợ tk chi phí thuế TN: 65,100 – 3,600= 61,500 Có tk thuế TN phải trả: 65,100 Năm 2019: Nợ tk thuế hoãn lại ptra: 6,000*30% = Nợ tk chi phí thuế thu nhập Có tk thuế TN phải trả: 63,300 3. Kế toán lỗ thuần từ hđ kinh doanh - Lỗ thuần từ hđ kinh doanh phát sinh cho mđích thuế trong năm mà chi phí lớn hơn thu nhập chịu thuế - Luật thuế chấp nhận công ty đc bù đắp lỗ năm nay bằng lợi nhuận của các năm khác, cụ thể công ty có thể bù đắp lỗ năm nay bằng lợi nhuận của 2 năm liền kề trc đó, hoặc LN của các năm liền kề sau (tối đa là 20 năm) - TH1: ..... Nợ tk phải thu về thu nhập hoàn thuế Có tk chi phí thuế thu nhập/ chi phí thuần thu nhập 40 | K ế t o á n t à i c h í n h 3 - TH2: lỗ mà mang sang để ... các năm sau đấy - Đối với lỗ đc bù đắp LN năm trước: o Nếu số lỗ năm nay > LN 2 năm trc thì chỉ đc bù đắp tối đa = LN của 2 năm trước, số còn lại sẽ bù đắp bằng LN của các năm sau o Đối với số bù đắp = 2 năm trc Nợ tk phải thu từ thu nhập hoàn thuế Có tk lợi ích từ lỗ bù đắp bằng LN các năm trước (hoặc tài khoản chi phí thuế TN): theo số lợi nhuận của 2 năm trước . . *Ghi chú: lợi ích từ lỗ bù đắp = ln của các năm trước là 1 khoản làm giảm lỗ của năm hiện tại thể hiện trên BCTN .................. - - Đối với lỗ ....... sẽ làm phát sinh tài sản thuế thu nhập hoãn lại do giảm trừ số thuế phải trả của các năm sau cho nhà nước. TS thuế thu nhập hoãn lại sẽ = số lỗ bù đắp = lãi các năm sau * thuế suất thuế TN Nợ tk Có tk lợi ích từ lỗ bù đắp ... (hoặc TK chi phí thuế thu nhập) Sang năm sau công ty tính lại thu nhập sau khi đã bù lỗ năm trước khi đó sẽ ghi: Nợ tk chi phí thuế TN Có tk TS thuế hoãn lại = số đã ghi nhận năm trước Có tk thuế thu nhập phải trả = LN thuần sau khi trừ lỗ năm trc * thuế suất thuế TN ĐỌC HIỂU 41 | K ế t o á n t à i c h í n h 3 BTVN: E19.8 (1583), E19.9, E19.12, E19.14, E19.4 NỘP ĐẦU GIỜ 42 | K ế t o á n t à i c h í n h 3 CHƯƠNG 4. KẾ TOÁN THUÊ TÀI SẢN (slide) A. Kế toán thuê tài sản I. Khái quát chung về kế toán thuê tài sản Bên cho thuê Tài sản (máy móc, thiết bị) chuyển cho Thanh toán định kì Hết thời hạn thuê: Trả lại tài sản hoặc mua lại Bên thuê 1. Khái niệm - Thuê tài sản là hợp đồng thỏa thuận giữa bên cho thuê và bên thuê, trong đó bên thuê được quyền sử dụng tài sản cụ thể (thuộc quyền sở hữu của bên cho thuê) trong một khoảng thời gian nhất định và phải trả cho bên cho thuê tiền thuê tài sản trong suốt thời gian thuê. 2. Đặc điểm - Giao dịch thuê tài sản phải được thể hiện ở dạng là một hợp đồng (hoặc một phần của hợp đồng), trong đó quy định rõ quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia giao dịch, ở đây là bên cho thuê (lessor) và bên thuê (lessee). - Hợp đồng phải quy định rõ việc chuyển giao một (hoặc một vài) tài sản cụ thể (underlying asset – tài sản cơ sở) và quyền sử dụng tài sản đó từ bên cho thuê cho bên thuê trong thời hạn thuê. - Thời hạn thuê: Là thời gian không hủy bỏ mà bên thuê có quyền sử dụng tài sản cụ thể bao gồm cả thời gian theo quyền chọn gia hạn hoặc chấm dứt hợp đồng thuê quy định trên hợp đồng nếu bên thuê chắc chắn thực hiện quyền. Bên thuê được yêu cầu đánh giá lại quyền chọn khi có những điều kiện hay thay đổi quan trọng nằm trong tầm kiểm soát của bên thuê. Bên cho thuê không được đánh giá lại thời hạn thuê. Hết thời gian thuê, bên thuê có thể thuê thêm, nếu chắc chắn phải tính vào hợp đồng. ghi: hết tgian thuê tùy thuộc vào đk thực tế -> chưa chắc chắn -> k chắc chắn k tính vào hợp đồng. - Quy định số tiền thuê hàng kỳ bên thuê phải trả cho bên cho thuê theo mốc thời gian quy định cụ thể trong hợp đồng (thường là đầu kỳ hoặc cuối kỳ). 43 | K ế t o á n t à i c h í n h 3 số tiền thuê đc trả đầu kì/cuối kì – dòng tiền đều đặn hàng kì: giá trị của ts là giá trị hiện tại của dòng tiền. Các điều kiện khác: Tùy thuộc vào các thỏa thuận quy định trên hợp đồng mà giao dịch thuê tài sản còn có thể bao gồm quyền chọn mua lại tài sản, giá mua lại tài sản, gia hạn thời gian thuê… 3. Quyền và lợi ích của các bên liên quan Bên thuê tài sản: - Nhận một (một vài) TS cụ thể từ bên cho thuê, được gọi là TS quyền sử dụng (right of use asset) - Có quyền thu phần lớn lợi ích cũng như chịu rủi ro từ việc sử dụng TS trong suốt thời gian thuê - Thanh toán tiền thuê định kỳ cho bên cho thuê trong suốt thời gian thuê - Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khi kết thúc hợp đồng thuê theo thỏa thuận - Chỉ phải trả phí cố định hàng năm nên ổn định về tài chính - Giảm rủi ro về sự lỗi thời của TS - Dễ được các công ty cho thuê chấp thuận hơn là đề nghị vay vốn ngân hàng - Ít tốn kém về tài chính hơn (đi vay tốn chi phí hơn là đi thuê) và có lợi về thuế (ts đi thuê sẽ thành ts của N, đc trích khấu hao, cái gì gì về lãi nữa ý) Bên cho thuê tài sản - Giao một (một vài) TS cụ thể cho bên thuê - Chuyển giao phần lớn lợi ích cũng như chịu rủi ro từ việc sử dụng TS trong suốt thời gian cho thuê - Nhận tiền thuê định kỳ từ bên thuê trong suốt thời gian cho thuê - Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khi kết thúc hợp đồng thuê theo thỏa thuận - Tạo ra một khoản lợi nhuận từ chênh lệch lãi suất (do lãi suất cho thuê luôn cao hơn lãi suất thông thường) - Kích thích việc tăng doanh số bán sản phẩm của bên cho thuê khi bên cho thuê là đại lý hay nhà sản xuất (đvs bên cho thuê có 2 dạng, ng sx – ng pphoi sp cty đa quốc gia, vốn lớn, loại 2 là các công ty con của các ngân hang – công ty cho thuê tài chính) - Lợi ích về thuế (hđ cho thuê phân bổ dần các năm, tháng, giảm thuế) - Nếu giá trị còn lại của TS là đáng kể sau khi kết thúc thời hạn cho thuê, bên cho thuê có thể cho thuê tiếp hoặc bán với giá tốt 4. Nhận diện tính chất hợp đồng thuê tài sản - 44 | K ế t o á n t à i c h í n h 3 II. Kế toán tại bên thuê 1. Thuê TS giá trị lớn, thời gian dài a. Đo lường các yếu tố của hợp đồng thuê TS Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản: - Xác định giá trị tài sản quyền sử dụng Giá trị tài sản quyền sử dụng Giá trị hiện tại của nợ thuê TS phải trả Các khoản thanh toán tiền thuê đã được thực hiện trước hoặc tại ngày bắt đầu hợp đồng thuê (đặt cọc để thực hiện hợp đồng) Các chi phí trực tiếp ban đầu phát sinh cho giao dịch thuê mà bên thuê phải chịu (trả cho môi giới, luật sư) cp đó cộng vào Giá trị hiện tại của các chi phí ước tính mà bên đi thuê sẽ phải thanh toán để tháo dỡ hay loại bỏ các tài sản thuê hoặc khôi phục lại hiện trạng ban đầu khi hợp đồng thuê kết thúc Trừ đi hoa hồng mà bên đi thuê nhận được từ giao dịch thuê TS Giá trị quyền sd = giá trị hiện tại của dòng tiền nợ thuê TS phải trả + giá trị hiện tại của các khoản cp phá dỡ khôi phục trong tương lai – cp hoa hồng + cp thuê luật sư, môi giới + cp đặt cọc ban đầu Giá trị hiện tại của nợ thuê tài sản phải trả là giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê hàng kỳ bên thuê phải trả cho bên cho thuê bao gồm: (1) Các khoản thanh toán cố định: Là số tiền thuê tài sản mà bên thuê phải trả cho bên cho thuê cố định hàng kỳ trong suốt thời gian thuê tài sản (2) Các khoản thanh toán tiền thuê biến đổi: Được tính trên cơ sở tỷ lệ lãi suất thị trường hoặc chỉ số giá tại ngày bắt đầu thuê. - Xác định Nợ thuê tài sản phải trả Nợ thuê tài sản phải trả (các khoản thanh toán tiền thuê) Các khoản thanh toán cố định phải trả trừ đi hoa hồng mà bên đi thuê nhận được từ giao dịch thuê tài sản + Các khoản thanh toán tiền thuê biến đổi phụ thuộc vào chỉ số hoặc lãi suất thị trường + Các khoản dự tính phải trả để đảm bảo giá trị còn lại của tài sản khi kết thúc hợp đồng thuê 45 | K ế t o á n t à i c h í n h 3 + Giá thực hiện của các quyền chọn mua lại, gia hạn thuê, chấm dứt hợp đồng thuê trước hạn nếu chắc chắn thực hiện (k chắc chắn thực hiện thì k tính vào) Phải tính giá trị còn lại của tài sản thuê và so sánh với giá trị còn lại giá trị đảm bảo của ts thuê + Nếu thấp hơn giá trị đảm bảo – trả them khoản chênh lệch – trả lúc kết thúc hợp đồng thuê; nếu phần chênh lệch tính đc trc phải đưa về giá trị hiện tại ban đầu + Nếu cao hơn giá trị đảm bảo – ghi nhận giá trị đó Các khoản dự tính phải trả để đảm bảo giá trị còn lại của tài sản khi kết thúc hợp đồng thuê: Khoản đảm bảo giá trị còn lại là khoản đảm bảo của bên đi thuê hoặc bên thứ ba độc lập với bên cho thuê rằng giá trị của tài sản thuê sẽ tối thiểu là một số tiền cụ thể tại thời điểm kết thúc hợp đồng thuê. Khi đó bên đi thuê sẽ tính số tiền dự tính phải trả để đảm bảo giá trị còn lại của tài sản vào khoản thanh toán tiền thuê. Nếu số dự tính này thay đổi, khi đó bên thuê sẽ xác định lại nợ thuê tài chính phải trả theo một tỷ lệ chiết khấu không đổi. Giá thực hiện của các quyền chọn: Quyền chọn mua lại: Nếu bên thuê chắc chắn thực hiện quyền mua lại tài sản cơ sở, khi đó giá thực hiện quyền được tính vào khoản thanh toán tiền thuê. Quyền chọn gia hạn hợp đồng thuê: Nếu bên thuê chắc chắn thực hiện quyền gia hạn hợp đồng thuê, khi đó các khoản thanh toán tiền thuê trong thời gian gia hạn sẽ được tính vào nợ thuê tài sản phải trả. Quyền chọn chấm dứt hợp đồng thuê trước hạn: Nếu bên thuê chắc chắn thực hiện quyền chấm dứt hợp đồng thuê trước hạn, khi đó mọi khoản tiền phạt, bồi thường sẽ được tính vào nợ thuê tài sản phải trả. Ví dụ 4.1-Xác định giá trị tài sản quyền sử dụng và nợ thuê tài sản phải trả: Ngày 1/1/X, công ty A thuê 1 thiết bị sản xuất của công ty B trong 5 năm, số tiền công ty A phải trả ngay tại thời điểm ký hợp đồng là CU20,000; Số tiền thuê phải thanh toán hàng năm tại ngày 31/12 là CU55,000, lãi suất ngầm định của hợp đồng thuê là 10%/năm. Hãy xác định giá trị ghi nhận ban đầu của tài sản quyền sử dụng và nợ thuê tài sản phải trả. Lời giải Với ví dụ này, đầu tiên xác định nợ thuê tài sản phải trả với số tiền trả cố định hàng năm là CU55,000, thời gian 5 năm, trả vào cuối mỗi năm. Ta có Giá trị hiện tại CU1 được nhận vào cuối mỗi năm, trong 5 3.79079 kỳ, lãi suất 10% Số tiền thuê phải thanh toán từng kỳ Giá trị hiện tại của khoản thanh toán (làm tròn) CU55,000 PV= CU208,493 46 | K ế t o á n t à i c h í n h 3 Như vậy, giá trị nợ thuê tài sản phải trả là CU208,493 Giá trị tài sản quyền sử dụng là CU20,000+ CU208,493=CU228,493 Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản: - Tỷ lệ chiết khấu: Để xác định số tiền thuê phải trả, bên thuê sẽ tính giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê với tỷ lệ chiết khấu là lãi suất ngầm định, là lãi suất mà bên cho thuê sử dụng để tính giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê hàng kỳ và giá trị còn lại không được đảm bảo sao cho tổng của chúng bằng với giá trị hợp lý của tài sản thuê cộng với chi phí liên quan trực tiếp ban đầu của bên cho thuê. Tuy nhiên, đối với bên thuê, thông thường họ không thể xác định được lãi suất ngầm định của bên cho thuê, do đó bên thuê sử dụng lãi suất biên đi vay làm cơ sở tính giá trị hiện tại của nợ thuê tài sản phải trả. Lãi suất biên đi vay là lãi suất mà bên thuê sẽ phải trả cho một hợp đồng thuê tài sản tương tự hoặc là lãi suất tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản mà bên thuê sẽ phải trả để vay một khoản cần thiết cho việc mua tài sản với một thời hạn và với một đảm bảo tương tự. Có 2 loại ck để tính giá trị hiện tại làm cso xđ nợ thuê phải trả và xđ giá trị TS quyền sd: ls ngầm định là ls mà bên cho thuê sd; ls biên đi vay là lsuat mà bên thuê áp dụng. Đvs bên thuê: Bên thuê biết ls ngầm định của bên cho thuê -> áp dụng ls ngầm định (của bên cho thuê xây dựng) Bê thuê kbiet ls ngầm định của bên cho thuê -> áp dụng ls biên đi vay (ls bên thuê tự tính ra) BÀI TẬP VỀ NHÀ: E21.1, E21.2, E21.3, 47 | K ế t o á n t à i c h í n h 3