LỜI CÁM ƠN Đầu tiên, em xin chân thành cám ơn Thầy Võ Anh Huy - người Thầy em hết mực kính trọng. Dưới sự dẫn dắt của Thầy em đã học được biết bao điều mà trong trường không dạy, những kinh nhiệm thực tế sẽ theo em suốt cuộc đời. Thiếu Thầy thì em sẽ không bao giờ có thể hoàn thành được luận văn này. Thứ 2, em xin cảm ơn tới toàn thể quý thầy cô thuộc khoa cơ khí cũng như toàn thể thầy cô giảng viên trường Đại học Bách Khoa Thành phố Hồ Chí Minh, các anh chị đang làm việc tại công ty cơ điện tử Quang Huy BK và công ty TNHH FOODVIETS đã hỗ trợ và cho em rất nhiều kiến thức trong quá trình làm luận văn. Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn gia đình, cha mẹ, bạn bè luôn ủng hộ, sát cánh cùng em trong suốt quá trình học tập và làm việc. Do bản thân còn nhiều hạn chế về kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tế nên trong quá trình thực hiện luận văn này em không thể tránh qua những sai sót. Em rất mong sẽ nhận được sự góp ý, chỉ bảo tận tình từ quý thầy cô và các bạn, đó là những kinh nghiệm rất quý báu để em bước vào đời. Em xin chân thành cảm ơn. Sinh viên thực hiện Nguyễn Ngọc Thái i TÓM TẮT LUẬN VĂN Luận văn này trình bày kết quả tìm hiểu, phân tích cơ khí và thiết hệ thống điện điều khiển hệ thống thanh trùng nước trái cây. Từ việc phân tích kết cấu cơ khí có sẵn đưa ra phương án thiết kế P&ID, tính toán truyền nhiệt cho thiết bị, chọn lựa cảm biến, thiết bị điều khiển, phương án điều khiển và lập trình PLC cũng như giao diện cho HMI. Từ đó thực hiện quá trình sản xuất các sản phẩm chất lượng, đảm bảo các quá trình vệ sinh thực phẩm cũng như kiểm định chất lượng phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm. ii MỤC LỤC CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ......................................................................................... 1 1.1 Tổng quan về hướng nghiên cứu ............................................................................1 1.1.1 Quá trình nhiệt sản phẩm liên tục ....................................................................1 1.1.2 Các phương pháp nhiệt thực phẩm ..................................................................2 1.1.3 Tổng quan về quá trình truyền nhiệt ..............................................................19 1.1.4 Các phương pháp điều khiển .........................................................................22 1.2 Tổng quan về sự hình thành, phát triển của đề tài ...............................................23 1.3 Mục tiêu, nhiệm vụ và phạm vi của đề tài ...........................................................24 1.3.1 Mục tiêu .........................................................................................................24 1.3.2 Nhiệm vụ .......................................................................................................24 1.3.3 Phạm vi đề tài ................................................................................................24 CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ TRUYỀN NHIỆT ............... 25 2.1 Giới thiệu..............................................................................................................25 2.2 Tính toán truyền nhiệt thiết bị thanh trùng ..........................................................27 2.3 Tính toán truyền nhiệt làm lạnh đột ngột dung dịch chanh dây...........................36 2.4 Tính toán trao đổi nhiệt cho thiết bị cung cấp nước nóng ...................................42 CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN ................. 47 3.1 Thiết bị thủy lực ...................................................................................................47 3.1.1 Thiết bị phân tách (separator) ........................................................................47 3.1.2 Lọc y (strainer) ..............................................................................................48 3.1.3 Bẫy nước (steam trap)....................................................................................48 3.1.4 Van điều khiển ...............................................................................................49 3.1.5 Bộ điều khiển vị trí trên van cho hơi .............................................................52 3.1.6 Điều khiển ON- OFF .....................................................................................55 3.1.7 Điều khiển liên tục .........................................................................................57 iii 3.2 Thiết bị điện .........................................................................................................74 3.2.1 Thiết bị điều khiển .........................................................................................74 3.2.2 Thiết bị giao tiếp ............................................................................................78 3.2.3 Thiết bị đóng ngắt nguồn ...............................................................................81 3.2.4 Cảm biến nhiệt độ và cách lấy tín hiệu ..........................................................81 3.2.5 Biến tần ..........................................................................................................86 3.3 Thiết kế sơ đồ mạch điện cho hệ thống................................................................87 CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ, LẬP TRÌNH, ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG THANH TRÙNG ......................................................................................................................... 90 4.1 Giải thuật vận hành hệ thống thanh trùng và điều khiển nhiệt độ .......................90 4.2 Lập trình trên phần mềm TIA Portal- V13 ..........................................................91 4.2.1 Thiết lập PLC trên màn hình .........................................................................91 4.2.2 Các lệnh dùng trong chương trình và lập trình ..............................................93 4.2.3 Lập trình HMI ................................................................................................97 4.3 Thiết kế hệ thống giám sát SCADA trên phần mềm WinCC 7.4 ........................99 CHƯƠNG 5: TỒNG KẾT ........................................................................................ 105 4.4 Kết quả đạt được .............................................................................................105 4.5 Các vấn đề còn tồn tại .....................................................................................105 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 106 iv DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1. 1: Quá trình nhiệt sản phẩm liên tục [1, p4] .......................................................1 Hình 1. 2: Biểu đồ nhiệt độ thanh trùng và tiệt trùng từ Tetra Pak .................................2 Hình 1. 3: Phân loại dựa vào thiết bị trao đổi nhiệt [1, p.58] ..........................................3 Hình 1. 4: Thiết bị trao đổi nhiệt dạng tấm (bản mỏng) ..................................................4 Hình 1. 5: Các tấm trao đổi nhiệt bên trong [5] ..............................................................4 Hình 1. 6: Dòng chảy bên trong thiết bị trao đổi dạng tấm [5] .......................................5 Hình 1. 7: Ống trơn (b) Ống xoắn [1, p.73] ....................................................................6 Hình 1. 8: Thiết bị trao đổi nhiệt dạng ống [1, p.76] .......................................................7 Hình 1. 9: Thiết bị trao đổi nhiệt bề mặt cạo (scraped-surface) ......................................8 Hình 1. 10: Thiết bị trao đổi nhiệt bề mặt cạo .................................................................8 Hình 1. 11: Sơ đồ thể hiện quá trình gia nhiệt trực tiếp [1, p.86] .................................11 Hình 1. 12: Đường cong nhiệt độ- thời gian cho quá trình gia nhiệt trực tiếp liên tục [1, p.86] ...............................................................................................................................11 Hình 1. 13: (a), ống nguyên liệu lấy hình dáng của ống khuếch tán [1, p.88]; (b) Hơi nóng được bơm vào tại góc nhọn tới dòng nguyên liệu; (c) nguyên liệu đi qua một ống venturi và hơi nóng hòa vào tại phần mở rộng của ống venturi ....................................12 Hình 1. 14: Quá trình gia nhiệt dòng chảy liên tục với steam injection và làm lạnh [1, p.89] ...............................................................................................................................14 Hình 1. 15: Hệ cung cấp nguyên liệu trong infusers [1, p.92] ......................................15 Hình 1. 16: Quá trình gia nhiệt dòng chảy liên tục injusion và phần mạch làm lạnh mở rộng [1, p.93] .................................................................................................................16 Hình 1. 17: Biểu đồ truyền nhiệt UHT trực tiếp: 1, vùng hồi nhiệt; 2, vùng gia nhiệt pre-heat; 3, ống holding; 4, vùng làm lạnh nhanh; 5, vùng làm lạnh; CW, nước giải nhiệt; E, bơm hút; H, đồng hóa; I, điểm injection; S, vùng tách [1, p.246] ..................17 Hình 1. 18: Biểu đồ của truyền nhiệt UHT gián tiếp: 1, vùng hồi nhiệt; 2, vùng gia nhiệt cuối cùng; 3, ống holding; 4, vùng làm lạnh; CW, nước giải nhiệt; H, đồng hóa; S, hơi hoặc nước nóng [1-244]So sánh quá trình trao đổi nhiệt của thiết bị trao đổi trực tiếp và gián tiếp [1, p.101] .....................................................................................17 Hình 1. 19: Dòng chảy countercurrent trong trao đổi nhiệt [9, p.4]..............................19 Hình 1. 20: Dòng chảy cocurrent (song song) trong trao đổi nhiệt [9, p.5] ..................20 v Hình 1. 21: Mối quan hệ giữa áp suất/ lưu lượng của dòng chảy tầng và chảy rối [19, p.20] ...............................................................................................................................21 Hình 2. 1: Sơ đồ khối của bài toàn thuận [20, p.172]....................................................25 Hình 2. 2: Biểu đồ lưu chất chuyển động ngược chiều .................................................27 Hình 2. 3: Biểu đồ chênh lệch nhiệt độ .........................................................................30 Hình 2. 4: Biểu đồ lưu chất chuyển động ngược chiều .................................................36 Hình 2. 5: Biểu đồ chênh lệch nhiệt độ trung bình........................................................39 Hình 2. 6: Biểu đồ chênh lệch nhiệt độ trung bình........................................................45 Hình 3. 1: Hệ thống trao đổi nhiệt tấm với đầu vào thay đổi và vận tốc dòng thứ cấp không đổi [12, p.577] ....................................................................................................47 Hình 3. 2: Mặt cắt bộ phân tách [12, p.31]; (a) Hình dáng khác của bộ phân tách [12, p.1024] ...........................................................................................................................47 Hình 3. 3: Lọc y [14, p.84]; (b) Mặt cắt lọc y [12, p.31]...............................................48 Hình 3. 4: (a) Bẫy nước với air cock; (b) Bẫy nước với thermostatic air vent [12, p.955] .............................................................................................................................49 Hình 3. 5: Đặc điểm hình dạng đặc trưng của góc trim phân biệt van [12, p.659] .......49 Hình 3. 6: Đường đặc tính đặc trưng của van globe và rotary [12, p.660] ...................49 Hình 3. 7: Đồ thị lưu lượng/ độ nâng của van tuyến tính [12, p.660] ...........................50 Hình 3. 8: Lưu lượng và độ nâng cho equal percent characteristic với áp suất không đổi [12, p.662] ...............................................................................................................51 Hình 3. 9: Những thiết bị điều khiển đặc trưng trong hệ thống [12, p.530]..................52 Hình 3. 10: Bộ điều khiển vị trí van ..............................................................................53 Hình 3. 11: Van divert của spirax sarco [27].................................................................54 Hình 3. 12: Van mixing (lưu lượng không đổi, nhiệt độ thay đổi) ...............................54 Hình 3. 13: Van rẽ nhánh (nhiệt độ không đổi trong mạch hoạt động với lưu lượng thay đổi) .........................................................................................................................55 Hình 3. 14: Điều khiển ON/OFF nhiệt độ nước trong bồn chứa [12, p.533] ................56 Hình 3. 15: Hoạt động ON-OFF của bộ ổn định nhiệt [12, p.534] ...............................56 Hình 3. 16: Nhiệt độ trong bồn theo nhiệt độ [12, p.534] .............................................57 Hình 3. 17: Vòng điều khiển nhiệt độ cho bộ trao đổi nhiệt[12, p.555] .......................58 Hình 3. 18: Mô hình hệ thống trao đổi nhiệt tấm ..........................................................59 vi Hình 3. 19: Biểu đồ nhiệt độ theo thời gian ..................................................................60 Hình 3. 20: Mô hình hóa hệ thống bằng Matlab Simulink ............................................61 Hình 3. 21: Đồ thị đáp ứng bộ điều khiển P ..................................................................62 Hình 3. 22: Đồ thị đáp ứng bộ điều khiển PI.................................................................62 Hình 3. 23: Đồ thị đáp ứng bộ điều khiển P ..................................................................63 Hình 3. 24: Mô hình hệ thống thanh trùng ....................................................................64 Hình 3. 25: Biểu đồ nhiệt độ theo thời gian ..................................................................65 Hình 3. 26: Mô hình hóa hệ thống bằng Matlab Simulink ............................................66 Hình 3. 27: Đồ thị đáp ứng bộ điều khiển P ..................................................................67 Hình 3. 28: Đồ thị đáp ứng bộ điều khiển PI.................................................................67 Hình 3. 29: Đồ thị đáp ứng bộ điều khiển P ..................................................................68 Hình 3. 30: Mô hình hệ thống làm lạnh nhanh ..............................................................69 Hình 3. 31: Biểu đồ nhiệt độ theo thời gian ..................................................................70 Hình 3. 32: Mô hình hóa hệ thống bằng Matlab Simulink ............................................71 Hình 3. 33: Đồ thị đáp ứng bộ điều khiển P ..................................................................72 Hình 3. 34: Đồ thị đáp ứng bộ điều khiển PI.................................................................72 Hình 3. 35: Đồ thị đáp ứng bộ điều khiển PID ..............................................................73 Hình 3. 36: Rờ-le [14, p.37]; (b) Sơ đồ dây của Rờ-le [17] ..........................................74 Hình 3. 37: Bo mạch có gắn chip vi điều khiển ............................................................75 Hình 3. 38: PLC của hãng Simen ..................................................................................75 Hình 3. 39: Sơ đồ đấu dây của PLC Simen 1200 ..........................................................77 Hình 3. 40: Modun giao tiếp RS485 và modun Analog[14] .........................................78 Hình 3. 41: LCD và Keypad ..........................................................................................79 Hình 3. 42: Màn hình HMI Proface...............................................................................79 Hình 3. 43: Màn hình TP700 [16]; (b) Khi màn hình được đặt nằm ngang [14] ..........80 Hình 3. 44: MCB ...........................................................................................................81 Hình 3. 45: Contactor và Rơ le nhiệt Simen [14, p.84]; (b) Sơ đồ dây của contactor và Rơ le nhiệt [17] ..............................................................................................................81 Hình 3. 46: Cấu tạo cặp nhiệt điện ................................................................................82 vii Hình 3. 47: Cấu tạo của RTD ........................................................................................83 Hình 3. 48: Đồng hồ hiển thị nhiệt độ DTK4848 [14];(b) Sơ đồ chân của DTK4848 [14].................................................................................................................................85 Hình 3. 49: Sơ đồ mạch chuyển đổi trong biến tần [15] ...............................................86 Hình 3. 50: Mạch động lực ............................................................................................88 Hình 3. 51: Mạch điều khiển .........................................................................................89 Hình 4. 1: Sơ đồ giải thuật chương trình chính .............................................................90 Hình 4. 2: Sơ đồ giải thuật chương trình con AUTO ....................................................91 Hình 4. 3: Sơ đồ giải thuật chương trình con MANUAL ..............................................91 Hình 4. 4: Thiết lập các I/O ...........................................................................................92 Hình 4. 5: Cài đặt các thông số chuẩn truyền ................................................................92 Hình 4. 6: Thông số Analog đầu vào trên PLC .............................................................93 Hình 4. 7: Giao diện chương trình tại chương trình Main .............................................96 Hình 4. 8: Giao diện chương trình tại chương trình con FC .........................................97 Hình 4. 9: Màn hình Operate .........................................................................................97 Hình 4. 10: Màn hình Overview ....................................................................................98 Hình 4. 11: Màn hình Setting_Values ...........................................................................98 Hình 4. 12: Màn hình Manual .......................................................................................99 Hình 4. 13: Giao diện màn hình SCADA ......................................................................99 Hình 4. 14: Giao diện xuất báo cáo, cảnh báo sử dụng VB Script ..............................100 Hình 4. 15: Giao diện các kết nối ................................................................................100 Hình 4. 16: Giao diện OPC Kepsever .........................................................................101 Hình 4. 17: Chanh dây tách dạng thô ..........................................................................101 Hình 4. 18: Chanh dây qua sàng rung tách xơ ............................................................102 Hình 4. 19: Hệ thống bồn bài khí ................................................................................102 Hình 4. 20: Hệ thống bồn khuấy .................................................................................103 Hình 4. 21: Chanh dây đóng chai bảo quản lạnh.........................................................103 Hình 4. 22: Biểu đồ nhiệt độ quá trình thanh trùng, làm lạnh .....................................104 viii DANH MỤC BẢNG Bảng 1. 1: So sánh thanh trùng và tiệt trùng ...................................................................2 Bảng 1. 2: So sánh các dạng thiết bị trao đổi nhiệt gián tiếp ..........................................9 Bảng 1. 3: So sánh trao đổi nhiệt injection và trao đổi nhiệt infusion ..........................16 Bảng 1. 4: So sánh truyền nhiệt trực tiếp và truyền nhiệt gián tiếp ..............................18 Bảng 1. 5: So sánh dòng chảy countercurrent và cocurrent ..........................................20 Bảng 1. 6: So sánh hơi, nước nóng và dầu nóng [12, p.10] ..........................................21 Bảng 2. 1: Các đặc trưng của các dòng lưu chất [20, p.172].........................................26 Bảng 2. 2: Các thông số lưu chất được sử dụng ............................................................27 Bảng 2. 3: Thông số của vật liệu làm ống ( inox 316) [34]...........................................27 Bảng 2. 4: Thông số của dung dịch chanh dây và nước nóng. ......................................28 Bảng 2. 5: Độ nhớt của nước trong đơn vị SI................................................................28 Bảng 2. 6: Thông số của dung dịch chanh dây và nước lạnh ........................................36 Bảng 2. 7: Thông số đặc tính của lưu chất ....................................................................43 Bảng 2. 8: Thông số đầu vào và đầu ra của các lưu chất ..............................................43 Bảng 2. 9: Thông số bộ gia nhiệt tấm Alfa Laval .........................................................45 Bảng 3. 1: Thông số kĩ thuật SP400 ..............................................................................53 Bảng 3. 2: Giá trị cài đặt SP400 ....................................................................................53 Bảng 3. 3: Các hệ số PID theo phương pháp Ziegler – Nichols 1 ................................61 Bảng 3. 4: Nhận xét các bộ điều khiển ..........................................................................63 Bảng 3. 5: Các hệ số PID theo phương pháp Ziegler – Nichols 1 ................................66 Bảng 3. 6: Nhận xét các bộ điều khiển ..........................................................................68 Bảng 3. 7: Các hệ số PID theo phương pháp Ziegler – Nichols 1 ................................71 Bảng 3. 8: Nhận xét các bộ điều khiển ..........................................................................73 Bảng 3. 9: So sánh các thiết bị điều khiển.....................................................................76 Bảng 3. 10: Thông số kĩ thuật của PLC Simen 1200 ....................................................77 Bảng 3. 11: Thông số màn hình HMI TP700 comfort ..................................................80 Bảng 3. 12: Thông số kĩ thuật cảm biến nhiệt độ PT100 ..............................................84 Bảng 3. 13: Thông số kĩ thuật của đồng hồ nhiệt DTA4848.........................................85 Bảng 3. 14: Thông số kĩ thuật của biến tần INVT CHF100A [15, p.74] ......................86 Bảng 3. 15: Kí hiệu trong mạch điện.............................................................................87 Bảng 4. 1: Các lệnh dùng trong chương trình ...............................................................93 ix CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1 Tổng quan về hướng nghiên cứu 1.1.1 Quá trình nhiệt sản phẩm liên tục [1] Nhiệt thực phẩm có rất nhiều lí do, một trong những lí do chính để bất hoạt những vi sinh vật gây bệnh, làm hỏng thực phẩm. Những lí do khác bao gồm bất hoạt những enzymes. Từ đó thực phẩm bảo quản được lâu hơn về mùi vị, màu của thành phẩm. Ví dụ, thực phẩm sẽ bị hỏng và không thể ăn được dưới phản ứng xúc tác của những emzymes, như thực phẩm sẽ hóa nâu bởi enzyme polyphenol oxidases (PPO) và mùi sẽ thay đổi bởi hoạt động của lipase (enzyme xúc tác cho quá trình phân hủy chất béo) và proteolytic (enzyme phá vỡ protein). Quá trình của nhiệt thực phẩm liên tục sẽ làm giảm những phản ứng hóa học, như là sự keo hóa, biến tính protein hoặc hóa nâu, những điều này ảnh hướng tới các đặc điểm như màu, mùi và vị. Trong quá trình nhiệt liên tục, quá trình bao gồm khoảng thời gian gia nhiệt lên tới một nhiệt độ nhất định, giữ tại nhiệt độ đó trong khoảng thời gian ngắn, sau đó làm lạnh đột ngột. Quá trình xử lí nhiệt sẽ theo một đồ thị nhiệt nhất định dựa vào thành phần vi khuẩn cần xử lí, yêu cầu của nhà sản xuất. Sau khi xử lí nhiệt thì thực phẩm sẽ được đóng gói trong môi trường vô trùng. Những thay đổi chất trong dịch sẽ nhỏ nhất bằng cách sử dụng nhiệt độ cao nhất có thể trong khoảng thời gian nhỏ nhất cần thiết để dịch được thanh trùng. Chất lượng của sản phẩm sau khi gia nhiệt dựa vào tốc độ gia nhiệt sản phẩm tới nhiệt độ cuối cùng và tốc độ làm lạnh sản phẩm. Hình 1. 1: Quá trình nhiệt sản phẩm liên tục [1, p4] Trong quá trình gia nhiệt để loại bỏ các bào tử trong dịch (nguyên liệu), tránh quá trình ôxi hóa người ta sẽ cho dịch đi qua bình bài khí được hút bởi bơm chân không và đồng thời có thể bơm khí vô trùng vào trong dịch để đẩy những bào tử đó ra. 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1.2 Các phương pháp nhiệt thực phẩm - Phân loại dựa vào nhiệt độ Hình 1. 2: Biểu đồ nhiệt độ thanh trùng và tiệt trùng từ Tetra Pak Bảng 1. 1: So sánh thanh trùng và tiệt trùng Thanh trùng Tiệt trùng Nhiệt độ gia nhiệt (℃) 72-80 Trung bình 140℃ Thời gian gia nhiệt(s) 15-40 giây với nhiệt độ 4 giây tại 140℃. Thời gian cao trên 70 ℃) tỉ lệ nghịch với nhiệt độ, Không ít hơn 30 phút với nhiệt độ lớn hơn thì thời với nhiệt độ tại 63℃. gian holding sẽ giảm và ngược lại. Vi sinh vật bất hoạt chủ [2] Loại bỏ hoặc phá hủy Loại bỏ hoặc tất cả hình yếu tất cả các hình thức sinh thức vi sinh vật sống và vật gây bệnh, chủ yếu là các tác nhân sinh học. Clostridium botulinum. [1] Nhưng Bacillus cereus 2 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN (vi khuẩn trực Gram dương) vẫn có thể sống và phát triển tại nhiệt độ thấp. Bảo quản Sản phẩm phải được giữ Sản phẩm bảo quản nhiệt lạnh để bảo quản nhằm độ thường. không cho vi sinh vật phát triển. Tuổi thọ sản phẩm 7- 10 ngày [1, p.193]. Hơn 6 tháng. - Phân loại dựa vào thiết bị trao đổi nhiệt Hình 1. 3: Phân loại dựa vào thiết bị trao đổi nhiệt [1, p.58] Nhiệt độ sử dụng trong hầu hết mọi thiết bị là hơi nóng hoặc nước nóng, được tạo từ sự cháy của nhiên liệu rắn, dầu hoặc gas. Trong vài trường hợp, hơi hoặc nước nóng có thể được tạo ra bằng nồi hơi nước nóng điện, nhưng đó là những trường hợp rất đặc biệt bởi vì chi phí cao cho việc sử dụng điện. Vì thế em phân tích kĩ trường hợp dùng hơi hoặc nước nóng. 1.1.2.1 Gia nhiệt gián tiếp (indirect heating) Bao gồm: - Thiết bị gia nhiệt dạng tấm (bản mỏng) - Thiết bị trao đổi nhiệt dạng ống - Thiết bị trao đổi nhiệt bề mặt cạo 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1.2.1.1 Thiết bị gia nhiệt dạng tấm (bản mỏng) Hình 1. 4: Thiết bị trao đổi nhiệt dạng tấm (bản mỏng) Hình 1. 5: Các tấm trao đổi nhiệt bên trong [5] [1, p.64] Thiết bị trao đổi nhiệt dạng tấm được sử dụng nhiều năm và rộng rãi trong gia nhiệt dòng liên tục như thanh trùng và thanh trùng sữa, kem, nước ép… Ưu điểm của thiết bị dạng tấm có thể kích thích chảy rối trong dòng hơi sản phẩm và làm nóng hoặc làm lạnh qua profile thích hợp của những tấm này với những nếp nhăn trên bề mặt tấm: kích thước nhỏ nhất giữa các tấm, hiệu suất cao, vì vậy thiết bị này phù hợp với bất kì nhiệt yêu cầu. Nhiều phần trao đổi nhiệt với những nhiệt độ khác nhau (gia nhiệt, làm 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN lạnh, hoặc hồi nhiệt) có thể ghép lại với nhau trong một khung duy nhất.Nếu trao đổi nhiệt cho lưu chất có chứa xơ, như nước ép trái cây, xơ sẽ dính trên những điểm tiếp xúc và có thể dẫn tới tắc ống của dòng chảy. Những tấm đặc biệt được thiết kế cho những sản phẩm như thế sẽ không có điểm tiếp xúc. Hình 1. 6: Dòng chảy bên trong thiết bị trao đổi dạng tấm [5] Dòng chảy bên trong thiết bị có thể chảy theo single-pass arrangement hoặc multipass arrangement. 1.1.2.1.2 Thiết bị trao đổi nhiệt dạng ống [1, p.72] Rất nhiều ứng dụng khi mà thiết bị trao đổi nhiệt dạng tấm không phù hợp thì thiết bị trao đổi nhiệt dạng ống lồng được ưu tiên. So sánh với thiết bị trao đổi nhiệt dạng tấm, ưu điểm của thiết bị trao đổi nhiệt dạng ống lồng có thể dùng cho những lưu chất có độ nhớt động học lớn hơn, lưu lượng dòng chảy lớn dòng chảy lớn hoặc lưu chất có chứa xơ hoặc thậm chí là khối, nhưng diện tích trao đổi nhiệt nhỏ hơn với cùng thể tích chất lỏng trong thiết bị, chính vì thể tốc độ trao đổi nhiệt của thiết bị ống lồng sẽ nhỏ hơn thiết bị trao đổi nhiệt dạng tấm. Có hai kiểu chủ yếu thiết bị trao đổi dạng ống: nhiều ống đồng tâm hoặc ống trong vỏ. Về kiểu của ống thì ống có thể là ống trơn thẳng hoặc ống bề mặt xoắn. Việc sử dụng ống có bề mặt xoắn thay cho ống trơn thằng ngày càng phổ biến, những đường xoắn tăng chảy rối trong lưu chất dẫn tới tăng trao đổi nhiệt. Với những sản phẩm có độ nhớt động học cao, những đường xoắn kích thích cho dòng chảy rối khi mà bình thường đó là dòng chảy tầng, thậm chí ảnh hướng tới tốc độ trao đổi nhiệt. Tăng tới 30% hiệu suất trao đổi nhiệt, giảm diện tích trao đổi nhiệt yêu cầu. - Dạng các ống đồng tâm (Concentric tube heat exchanger) 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN Hình 1. 7: Ống trơn (b) Ống xoắn [1, p.73] [1, p.73] Khi có 3 hoặc nhiều hơn những ống đồng tâm, hệ gia nhiệt và làm lạnh và dòng sản phẩm trong những vành khuyên luân phiên sẽ cho vùng tiếp xúc nhiệt lớn nhất giữ 2 ống, nhiệt được trao đổi từ 2 bề mặt ống. Hệ 2 ống đồng tâm phù hợp cho những sản phẩm có solid hoặc pulp hoặc fiber lớn. [1, p.73] Hệ thống ba ống thường dùng cho giai đoạn gia nhiệt cuối cùng tới nhiệt độ thanh trùng và giai đoạn làm lạnh cuối cùng, đặc biệt khi tốc độ làm lạnh yêu cầu nghiêm ngặt bởi nguyên liệu có độ nhớt cao. Hai ống lồng nhau được dùng cho phần thu hồi nhiệt. - Dạng ống lồng trong ống (Shell-and-Tube tubular heat exchangers) Nhiều ống thẳng nhỏ được ghép lại nằm trong một ống lớn, những ống này có đường kính bằng nhau, thường từ 10 - 15mm. Những ống nhỏ bên trong được nối với nhau bằng bộ phân phối tại phía cuối của ống lớn bên ngoài, và sản phẩm chạy theo những đường dẫn song song. 6 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN Hình 1. 8: Thiết bị trao đổi nhiệt dạng ống [1, p.76] 1.1.2.1.3 Thiết bị trao đổi nhiệt bề mặt cạo [1, p.79] Thiết bị trao đổi bề mặt cạo bao gồm 1 khối trụ, bên trong khối trụ là dòng sản phẩm và 1 lớp bên ngoài có thể là dòng nóng hoặc lạnh. Trung tâm của khối trụ là một trục quay hỗ trợ cho cánh cạo. Sản phẩm được bơm qua khoảng trống giữa hình trụ và trục quay, vùng gia nhiệt (làm lạnh) là diện tích của khối trụ. 7 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN Hình 1. 9: Thiết bị trao đổi nhiệt bề mặt cạo (scraped-surface) Hình 1. 10: Thiết bị trao đổi nhiệt bề mặt cạo [1, p.79] Trục quay có nhiều kích thước, trục quay lớn và khoảng trống nhỏ phù hợp tốt nhất cho lưu chất có độ vis cao hoặc chứa solid nhỏ, trong khi trục quay nhỏ phù hợp với lưu chất chứa solid lớn, có thể lên tới 25 mm. Trục quay càng lớn thì tốc độ trao đổi nhiệt càng nhanh. Thiết bị trao đổi nhiệt này có rất nhiều nhược điểm, chỉ dùng khi dòng sản phẩm có độ nhớt động học hoặc độ dính rất cao, chứa solid lớn, hoặc một khi sự kết tinh có thể xuất hiện. 8 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN Bảng 1. 2: So sánh các dạng thiết bị trao đổi nhiệt gián tiếp Bản mỏng Cấu tạo Đơn giản và dễ lắp đặt. Ống trong ống Đơn giản, dễ lắp đặt, nhưng khó hơn bản mỏng trong quá trình gia công. Rửa [6] Dễ dàng tháo rời để vệ Phải có hệ thống CIP sinh COP (cleaning out (cleaning in place) riêng. place). Khả năng sửa chữa Kiểm tra Dễ dàng tháo lắp và thay Khó thay thế nếu có 1 ống thế nếu có 1 tấm hỏng. bên trong bị hỏng. Khó, vì khó tìm những rò Dễ dàng tìm ra và thay thế rỉ với pressure test. phần bị rò rỉ với pressure test. Kiểu dòng chảy Chảy rối. Rối hoặc tầng. Chi phí đầu tư Lớn hơn ống trong ống vì Ít hơn bản mỏng vì vật vật liệu làm tấm là liệu là inox 316. Titanium đắt. Kích thước solid trong lưu Nhỏ hơn ống trong ống. 10-25 mm. chất có thể gia nhiệt Áp suất trong lưu chất Cao hơn ống trong ống. Vì khoảng cách giữa các bản nhỏ nên lớp fouling hình thành nhanh nên áp suất lưu chất phải cao hơn . Sự sụt áp Lớn hơn ống trong ống. Nhỏ hơn bản mỏng. Hiệu suất trao đổi nhiệt Lớn hơn ống trong ống. Nhỏ nhất. 9 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1.2.2 Gia nhiệt trực tiếp (direct heating) [1, p.84] Với hệ thống gia nhiệt trực tiếp, nguyên liệu được gia nhiệt tới nhiệt độ tiệt trùng bằng cách trộn nó với khí nóng. Một trong số đó là hơi nước ngưng tụ, từ bỏ nhiệt độ hóa hơi của nó cho nguyên liệu và tốc độ truyền nhiệt nhanh hơn bất cứ hệ gia nhiệt gián tiếp. Nếu hơi được bơm vào trong nguyên liệu được gọi là steam injection hoặc steam-into-product, nếu nguyên liệu được bơm vào trong buồng hơi bằng phun được gọi là infusion hoặc product-into-steam. Phương pháp gia nhiệt này có thể dẫn tới sự pha loãng nguyên liệu. Ví dụ, khi nhiệt độ tới 60℃ bao gồm 11% hơi nước dạng hơi bảo hòa. [1, p.85] Với nhiều sản phẩm thực phẩm, khi mà không được phép thêm nước, hoặc yêu cầu làm lạnh rất nhanh, “flashing cooling” có thể được sử dụng. Trong “flashing cooling”, nguyên liệu được giãn ra thông qua bộ hạn chế vào một mạch làm mát mở rộng, thường là bình cyclone (chiết tách), tại đây áp suất sẽ nhỏ hơn áp suất khí quyển. Nước trong nguyên liệu sẽ lập tức xôi, thành hơi nước, được tách từ lưu chất, được loại ra khỏi mạch, và ngưng tụ. Thêm vào, những khí hòa tan và những phần dễ bay hơi hoặc vị của nguyên liệu có thể bị loại bỏ. Lượng nước bị loại bỏ, và áp suất của nguyên liệu được làm lạnh, có thể điều khiển được bằng lượng chân không trong mạch. Rõ ràng là, thiết bị hạn chế có thể là van hoặc tấm lỗ (orifice plate), những nguyên liệu dễ biến dạng, hoặc chứa những solid riêng biệt thì không thể làm lạnh theo phương pháp này. Hiệu suất nhiệt của gia nhiệt trực tiếp có thể được tăng lên bằng hồi nhiệt gián tiếp trước khi nguyên liệu được trộn với hơi nóng, điều này có thể làm được qua trao đổi nhiệt từ phần nguyên liệu đi ra sau mạch làm mát mở rộng (expansion cooling stage), bời sự thu hồi của nhiệt từ hơi nước thoát ra từ mạch mở rộng. Nhiệt độ nguyên liệu trước khi trộn với steam phải được kiểm soát, và để làm được điều đó tại vị trí dia nhiệt (pre-heat) gián tiếp khi mà nhiệt độ đầu ra được điều khiển trước khi vào gia nhiệt trực tiếp. Điều này bình thường với gia nhiệt trực tiếp để đồng hóa (homogenize) sau thanh trùng, nếu đồng hóa cần thiết. Quá trình tổng thể được để hiện trong sơ đồ bên dưới. 10 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN Hình 1. 11: Sơ đồ thể hiện quá trình gia nhiệt trực tiếp [1, p.86] Hình 1. 12: Đường cong nhiệt độ- thời gian cho quá trình gia nhiệt trực tiếp liên tục [1, p.86] 11 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1.2.2.1 Injection (steam into product) [1, p.85] Nguyên lí là sự ngưng tụ hơi nước nhanh, để tốc độ gia nhiệt nhanh, và tránh các bong bóng của hơi nước không đi qua ống giữ (holding tube), điều này sẽ giảm hiệu quả thời gian giữ tại nhiệt độ thanh trùng vì chúng chiếm chỗ chất lỏng và tăng thể tích của chất lỏng trong ống giữ. Ngưng tụ nhanh được thực hiện bằng đưa hơi nóng vào trong chất lỏng bằng dạng những bong bóng nhỏ hoặc dạng of những tấm mỏng rằng dễ dàng cho vào chất lỏng cả hai bên. Nên có một van áp suất (back-pressure) thích hợp trong chất lỏng, để tránh hiện tượng sôi. Sự co rút của những bong bóng trong suốt quá trình ngưng đọng dẫn tới sự thay đổi đột ngột trong áp suất của lưu chất, điều này có thể làm nhiễu quá trình injectors. Hiện tượng này được biết đến phổ biến như một dạng khác của steam injection, và một số hình thức hấp thụ âm thanh có thể cần thiết. Ba thiết kế đặc trưng của steam injection được thể hiện bên dưới: Hình 1. 13: (a), ống nguyên liệu lấy hình dáng của ống khuếch tán [1, p.88]; (b) Hơi nóng được bơm vào tại góc nhọn tới dòng nguyên liệu; (c) nguyên liệu đi qua một ống venturi và hơi nóng hòa vào tại phần mở rộng của ống venturi 12 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN Hình (a): Ống nguyên liệu lấy hình dáng của ống khuếch tán (venturi), hoặc phần mở rộng của ống venturi. Hơi nóng được cung cấp qua 4 ống xung quanh ống nguyên liệu. Một tập hợp nhiều lỗ nhỏ dọc đường tiếp xúc của những ống hơi nóng với ống nguyên liệu cho phép hơi nóng đi vào trong dung dịch dạng những bong bóng nhỏ. Một số ống nhỏ được khoan xuyên tâm, hoặc một vài có thể được khoan tại một góc nào đó để kích thích chảy xoáy và rối trong sản phẩm để tăng tốc độ của condensation. Mặc dù hơi nằm dọc trên chiều dài của của ống nguyên liệu, trao đổi nhiệt từ hơi qua nguyên liệu một cách gián tiếp trong injectors là nhỏ nhất vì hình thức cấu trúc,với vùng trao đổi nhiệt nhỏ dọc theo những lines tiếp xúc giữa hơi nóng và ống nguyên liệu. Hình (b): Hơi nóng được bơm vào tại góc nhọn tới dòng nguyên liệu, nơi nó ở dạng hình nón mỏng, hướng vào bên trong. Điều này dẫn tới hòa và condensation nhanh chóng. Hình (c): Nguyên liệu đi qua một ống venturi và hơi nóng hòa vào tại phần mở rộng của ống venturi, nơi áp suất nguyên liệu tăng lên. Hơi nóng được bơm vào trong một vành khuyên mỏng bao quanh nguyên liệu. Vị trí ống venturi thứ 2 gây nên sự giảm và tăng áp suất của injection và kích thích condensation và sự khuếch tán. Trong 2 thiết kế cuối, hơi nóng bơm vào vuông góc với dòng nguyên liệu vì thế trao đổi nhiệt là nhỏ nhất. 13 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN Hình 1. 14: Quá trình gia nhiệt dòng chảy liên tục với steam injection và làm lạnh [1, p.89] Nguyên liệu được bơm từ bể chứa (1) tới vị trí gia nhiệt (2) nơi nó được pre-heated bởi dòng sản phẩm đi ra. Sao đó nguyên liệu được gia nhiệt thêm tới một nhiệt độ không đổi trong khoảng thích hợp 75 tới 85℃ trong bộ gia nhiệt (3) bởi sự ngưng tụ của hơi nước dưới chân không hoặc vòng tuần hoàn nước nóng. Nhiệt độ đầu ra của nguyên liệu được điều khiển của vùng gia nhiệt này được điều khiển bởi bộ điều khiển hơi nước cung cấp hoặc nhiệt độ của nước. Bơm áp suất cao bơm nguyên liệu tới steam injection (4) và ống giữ, nơi mà áp suất phải đủ lớn để tránh hiện tượng xôi của nguyên liệu và phân tách không khí hòa tan, như đã mô tả trong thanh trùng gián tiếp, và ngưng tụ hơi nước thỏa mãn trong injection. Áp suất quá thấp sẽ khó khan để duy trì nhiệt độ và thời gian giữ. Áp suất ngược của 1 bar cho gia nhiệt trực tiếp nên được cài đầy đủ. Điều kiện điển hình của thanh trùng tại 144℃ cho thời gian giữ là 5 giây. Mạch làm lạnh trực tiếp mở rộng (5) được giữ tại một khoảng trống thích hợp bởi sự ngưng tụ của hơi nước thoát ra trong water-jet hoặc bề mặt ngưng tụ (6) với một bơm hồi về. Phần chân không đó để tăng nhiệt của sản phẩm lên 1 − 2℃ cao hơn đầu ra sản phẩm tại vị trí gia nhiệt (3); sự khác biệt nhiệt độ này là cần thiết để chắc chắn rằng lượng hơi nước đã được loại bỏ để bù cho lượng hơi đã được thêm vào trong suốt quá trình gia nhiệt. Một van giới hạn tại vị trí cuối của ống holding để đảm bảo áp suất cao trong injector và ống holding, và như nguyên liệu chạy qua phần giới hạn với áp suất thấp trong mạch mở rộng, nó sôi và nhanh chóng được làm lạnh. 14 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1.2.2.2 Infusion (product into steam) Hệ infusion giống hệ injection trong mọi khía cạnh ngoại trừ cách trộn nguyên liệu với hơi nóng. Thiết kế của infusion được sử dụng khác bởi cách chế tạo khác. Trong mọi trường hợp, có 1 bình hơi nước nóng dạng hình nón nới nguyên liệu đi vào và từ đó đến ống giữ. Kích thước và tỉ lệ của bình khác nhau, như những phương áp được áp dụng của nguyên liệu đi vào hơi nóng, nhưng thời gian gia nhiệt như khi nguyên liệu đi xuống qua vùng không khí hơi nước không quá nửa giây nên không quá ảnh hưởng tới hiệu suất thanh trùng. Hai phương pháp lựa chọn được thể hiện bởi hình bên dưới: Hình 1. 15: Hệ cung cấp nguyên liệu trong infusers [1, p.92] Hình (a) nguyên liệu đi vào bát bán cầu với đĩa tròn lỏng với phía trên cùng. Dòng nguyên liệu từ khoảng trống giữa bát và đĩa tròn lỏng tạo thành một chiếc ô mỏng với hơi nóng đi vào từ 2 phía. Cho những trường hợp đặc biệt, những nguyên liệu có chứa những hạt có thể gia nhiệt bằng phương pháp này, đĩa mỏng có thể được nâng lên sao cho những hạt có thể đi qua cùng lưu chất. Hình (b), dòng nguyên liệu trong những ống thẳng và song song. Chúng có những khe hở mỏng dọc phía dưới, từ nơi nguyên liệu đi ra, dòng nguyên liệu rơi tự do một cách liên tục. Tất cả các đường ống có thể được sử dụng, một vài có thể được đóng lại để tăng khoảng nhiệt dung riêng. 15 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN Hình 1. 16: Quá trình gia nhiệt dòng chảy liên tục injusion và phần mạch làm lạnh mở rộng [1, p.93] Nguyên liệu được bơm tại (1) để đưa vào mạch injusion (2), nơi đây được cung cấp hơi dưới sự điều khiển của bộ điều khiển C để cho ra nhiệt độ thanh trùng yêu cầu trong ống holding. Nguyên liệu được gia nhiệt dưới áp suất của hơi trong ống holding và bộ giới hạn (4) trong mạch mở rộng (5). Tốc độ dòng nguyên liệu có thể được điều khiển bởi một bơm PD (3), vị trí quay ngược về được nối với một bộ điều khiển mức (L) xác định lượng nguyên liệu chảy vào infuser; theo cách này thời gian giữ yêu cầu sẽ chính xác hơn. Phần mở rộng được duy trì tại chân không cần thiết cho làm lạnh của bộ ngưng tụ (6) và bơm ngược về loại bỏ những khí không ngưng tụ. Nguyên liệu được làm lạnh ra khỏi đường dẫn tới một bơm asptic (đóng gói) (7) để cung cấp cho đồng hóa (8), nếu cần thiết. Để duy trì lượng sản phẩn bơm vào mạch mở rộng, bộ điều khiển (L ) trong trường hợp này thay đổi tốc độ đồng hóa, hoặc bơm PD, như được so sánh với hệ điều khiển trong steam injection. Bảng 1. 3: So sánh trao đổi nhiệt injection và trao đổi nhiệt infusion Injection (steam- into- steam) Khó hơn injusers Infusion (product- into- steam) Dễ dàng hơn injectors, vì hơi Quá trình ngưng tụ không bao gồm sự truyền nhiệt hình thành những bong bóng nhỏ và sự xâm thực 16 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN Ảnh hưởng Nhiều hơn injusers Ít hơn injectors Không có bình áp suất Phải có thêm bình áp suất vì để hóa học Thiết bị giữ cho áp suất hoạt động trong mạch luôn cao Tốc độ truyền Phụ thuộc thiết kế injector và áp Ước lượng khó, khoảng 0,1s cho nhiệt suất ngược về infuser nhỏ (Burton et al.,1977), và khoảng 0,5s cho hệ thống tính kinh tế Đồng hóa Sau thanh trùng Sau thanh trùng Hình 1. 17: Biểu đồ truyền nhiệt UHT trực tiếp: 1, vùng hồi nhiệt; 2, vùng gia nhiệt pre-heat; 3, ống holding; 4, vùng làm lạnh nhanh; 5, vùng làm lạnh; CW, nước giải nhiệt; E, bơm hút; H, đồng hóa; I, điểm injection; S, vùng tách [1, p.246] Hình 1. 18: Biểu đồ của truyền nhiệt UHT gián tiếp: 1, vùng hồi nhiệt; 2, vùng gia nhiệt cuối cùng; 3, ống holding; 4, vùng làm lạnh; CW, nước giải nhiệt; H, đồng hóa. 17 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN Bảng 1. 4: So sánh truyền nhiệt trực tiếp và truyền nhiệt gián tiếp Truyền nhiệt trực tiếp Truyền nhiệt gián tiếp Tốc độ truyền nhiệt Cao hơn Thấp hơn Độ tin tưởng chất Ít hơn Cao hơn Lưu chất có thể Độ vis cao hơn, ví dụ trong Độ vis thấp hơn được gia nhiệt UHT milk, thời gian không cần lượng sản phẩm rửa lớn gấp 2 so với bản mỏng hoặc ống Chi phí thiết bị và Cao hơn vì thiết bị chủ yếu Rẻ hơn vì tube và plate có vận hành không tiêu chuẩn và phải chế tiêu chuẩn tạo đặc biệt. Có thêm những bình mở rộng và bình ngưng. Nhiều bơm và thiết bị điều khiển hơn so với gián tiếp. Giá mua thiết bị gấp hơn 2 gián tiếp. Chi phí vận hành cũng cao hơn. Sản phẩm [11] Thay đổi về chất lượng sản Thay đổi về chất lượng phẩm nhỏ hơn indirect vì thời sản phẩm lớn hơn direct vì gian gia nhiệt nhỏ hơn. thời gian gia nhiệt lớn hơn. Vấn để chủ yếu Sự đóng cặn (fouling). Xử lí hơi và lượng nước trong quá trình có trong steam sau truyền truyền nhiệt nhiệt có trong dung dịch. Áp suất Phải duy trì cao hơn áp suất hơi bão hòa trong suốt quá trình truyền nhiệt, cao hơn 1 bar được khuyến khích. 18 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN Để ngăn chặn sự sôi, áp suất ngược phải tồn tại bằng áp suất hơi của sản phẩm ở nhiệt độ tối đa. Vì sản phẩm thường có hàm lượng nước cao, giá trị này xấp xỉ bằng áp suất hơi của nước ở nhiệt độ khử trùng. Ở nhiệt độ 135 C, áp suất ngược khoảng 2 bar (30 lb / in2) là cần thiết để ngăn ngừa sôi. Ở nhiệt độ 150 𝐶, áp suất sẽ phải vào khoảng 3,75 bar (55 lb / in2). Như đã thảo luận trước đó, áp suất vượt quá 1 bar là mong muốn ngăn cản sự hòa tan của không khí. Áp suất ngược được duy trì bằng cách sử dụng van áp suất ngược nằm ở cuối phần tái sinh. 1.1.3 Tổng quan về quá trình truyền nhiệt 1.1.3.1 Các kiểu dòng chảy trong ống [9, p.2] Quá trình trao đổi nhiệt giữa 2 lưu chất khác nhau về nhiệt độ và được ngăn cách bởi tường khối có trong rất nhiều ứng dụng. Thiết bị được dùng trong trao đổi này được gọi là bộ trao đổi nhiệt, và những ứng dụng cụ thể có thể tìm thấy như là lò sưởi, điều hòa nhiệt độ, thiết bị hồi nhiệt. Dòng chảy của nhiệt từ lưu chất qua một lưu chất khác thường là ngược chiều nhau (encountered) trong thực tế. Trao đổi nhiệt là sự di chuyển của năng lượng dựa trên sự khác biệt về nhiệt độ. Chiều dòng chảy lưu chất trong ống trong ống: Hình 1. 19: Dòng chảy countercurrent trong trao đổi nhiệt [9, p.4] 19 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN Hình 1. 20: Dòng chảy cocurrent (song song) trong trao đổi nhiệt [9, p.5] Bảng 1. 5: So sánh dòng chảy countercurrent và cocurrent Dòng Countercurrent Chiều lưu chất Dòng cocurrent Lưu chất nóng và lạnh đi ngược Lưu chất nóng và lạnh đi vào chiều nhau, đầu vào của lưu chất cùng một đầu, chảy cùng này là đầu ra của lưu chất kia. chiều và đi ra cùng điểm cuối Hiệu quả Tốt hơn cocurrent vì dòng lưu Kém hơn countercurrent truyền nhiệt chất lạnh có thể tiếp xúc với điểm nóng nhất của lưu chất nóng đi vào tại đầu ra của lưu chất lạnh. Tốc độ truyền Kém hơn dòng cocurrent nhiệt Tốt hơn dòng countercurrent vì sự khác biệt nhiệt độ giữa hai lưu chất lớn hơn, [9, p.5] vì thế được dùng trong trường hợp yêu cầu sự thay đổi nhiệt độ nhanh chóng của một lưu chất . 20 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1.3.2 Chế độ dòng chảy trong ống Hình 1. 21: Mối quan hệ giữa áp suất/ lưu lượng của dòng chảy tầng và chảy rối [19, p.20] Từ hình trên chúng ta có thể thấy: - Dòng chảy tầng: áp suất sụt tỉ lệ thuận với vận tốc dòng chảy - Dòng chảy rối: áp suất sụt tỉ lệ bình phương vận tốc dòng chảy Từ góc độ truyền nhiệt, dòng chảy của lưu chất trong ống được yêu thích là dòng chảy rối. Nhìn chung, tốc độ truyền nhiệt có thể phân ra dựa trên cơ chế truyền nhiệt như sau [8, p.59]: Sự dẫn nhiệt < đối lưu tự nhiên < Đối lưu cưỡng bức chảy tầng < Đối lưu cưỡng bức chảy rối. Lí do tốc độ truyền nhiệt của dòng chảy rối tốt hơn dòng chảy tầng là dòng chảy xoáy di chuyển chất lỏng từ bề mặt này tới bề mặt khác một cách nhanh chóng. Khi xảy ra điều này, năng lượng nhiệt của lưu chất cũng được vận chuyển theo bản thân chất lỏng. 1.1.3.3 Các loại lưu chất dùng để truyền nhiệt Bảng 1. 6: So sánh hơi, nước nóng và dầu nóng [12, p.10] Hơi nóng Nhiệt ẩn cao Nước nóng Nhiệt ẩn trung bình 21 Dầu nhiệt độ cao Nhiệt ẩn kém CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 2100 𝑘𝐽/𝑘𝑔 4,19 𝑘𝐽/𝑘𝑔℃ 1,69 − 2,93 𝑘𝐽/𝑘𝑔℃ Rẻ Rẻ Đắt Hiệu suất truyền nhiệt cao Hiệu suất truyền nhiệt Hiệu suất truyền nhiệt trung bình kém Nhiệt độ cao yêu cầu áp Nhiệt độ cao yêu cầu áp Nhiệt độ cao duy nhất khi suất cao suất cao áp suất suất thấp Yêu cầu bơm tuần hoàn Yêu cầu bơm tuần hoàn Đường ống lớn Những đường ống lớn hơn Dễ dàng điều khiển với Phức tạp hơn để điều Phức tạp hơn để điều những van 2 hướng khiển những valve 3 khiển những valve 3 hướng- có thể yêu cầu van hướng- có thể yêu cầu áp suất van áp suất Temperature breakdown Temperature breakdown Temperature breakdown dễ dàng qua van giảm áp khó hơn khó hơn Yêu cầu bẫy nước Không yêu cầu bẫy nước Không yêu cầu bẫy nước Ngưng tụ cần kiểm soát Không có ngưng tụ Không có ngưng tụ Có hơi nước Không có hơi nước Không có hơi nước Xử lí nước cần thiết để Ít ăn mòn Sự ăn mòn có thể bỏ qua Không nguy cơ cháy Không nguy cơ cháy Nguy cơ cháy Hệ thống rất linh hoạt Hệ thống kém linh hoạt Hệ thống không linh hoạt Không yêu cầu bơm tuần hoàn Đường ống nhỏ tránh sự ăn mòn 1.1.4 Các phương pháp điều khiển 1.1.4.1 Lực dẫn động Đây là nguồn dẫn động để vận hành điều khiển và dẫn động van hoặc thiết bị được điều khiển khác. Thông thường nguồn dẫn động là điện, hoặc không khí nén cho hệ 22 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN thống khí, hoặc hỗn hợp của cả hai cho hệ điện khí nén. Những hệ thống tự điều khiển không yêu cầu bất cứ nguồn năng lượng nào từ bên ngoài, tự chúng tạo ra năng lượng từ thủy lực hoặc áp suất hơi nước. 1.2 Tổng quan về sự hình thành, phát triển của đề tài Bảo quản thực phẩm trong hộp kín được cho là công trình tiên phong những năm 1790 của người Pháp Nicolas Appert, mặc dù nghiên cứu gần đây của Cowell (1994 và 1995) đã chỉ ra rằng công trình thí nghiệm về việc hâm nóng và bảo quản thực phẩm trong hộp kín đã được ghi nhận sớm hơn nhiều. Ông cũng mô tả một số chi tiết về quá trình thương mại hóa ban đầu của quy trình đóng hộp ở London vào đầu thế kỷ 19, bao gồm sự đóng góp không chỉ của Nicholas Appert, mà còn của Peter Durand, Bryan Donkin, John Gamble và Phillipe de Girard. Điều thú vị và đáng lo ngại là các tác nhân gây ra ngộ độc và hư hỏng thực phẩm vẫn chưa được hiểu rõ cho đến tận cuối thế kỷ đó, năm 1864 thông qua công trình của Louis Pasteur, người đã xác nhận rằng nhiều quá trình lên men thực phẩm làm hỏng thực phẩm không phải tự phát mà là kết quả của quá trình chuyển hóa vi sinh vật. Ông cũng phát hiện ra rằng cả nấm men và các loài Acetobacter đều có thể bị tiêu diệt bằng cách xử lý nhiệt tương đối nhẹ (khoảng 55 C). Hiện nay công nghệ xử lí nhiệt độ (thanh trùng và tiệt trùng) được sử dụng rất rộng rãi trong ngành chế biến thực phẩm, đặc biệt là chế biến sữa, đồ uống,… Tetra Pak là tập đoàn hàng đầu thế giới về các giải pháp chế biến và đóng gói bao bì giấy cho thực phẩm dạng lỏng. Tetra Pak Việt Nam được thành lập vào năm 2003 trên cơ sở chuyển đổi hoạt động của văn phòng đại diện có mặt tại Việt Nam từ năm 1994, là công ty con của tập đoàn Tetra Pak ra đời từ năm 1951 tại Thụy Điển. Đến nay tập đoàn này đã hoạt động 165 quốc gia trên thế giới. Các sản phẩm của Tetra Pak giúp bảo tồn giá trị dinh dưỡng và hương vị nguyên thủy cho các loại thực phẩm đóng hộp như sữa và nước trái cây các loại. Ngoài hoạt động kinh doanh, Tetra Pak cũng tích cực chia sẻ kiến thức mới để góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực kỹ thuật tại Việt Nam. Ở Việt Nam, Vinamilk sở hữu hệ thống siêu nhà máy sữa hiện đại và quy mô bậc nhất trải dài khắp Việt Nam. Toàn bộ sản phẩm sữa thanh trùng và tiệt trùng được sản xuất trên hệ thống dây chuyền hiện đại bậc nhất thế giới của Tetra Pak từ Thụy Điển. Quy trình chế biến sữa cũng được diễn ra khép kín, từ khâu tiếp nhận sữa của trạm 23 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN MEGA có thể tiếp nhận 80 tấn sữa tươi mỗi giờ, sữa tươi sau khi qua hệ thống đo lường, lọc tự động sẽ được đưa qua hệ thống bồn lạnh ở nhiệt độ khoảng 5 𝐶. Từ bồn chứa lạnh, sữa tươi sẽ trải qua công đoạn tách béo, tách ly tâm và đồng hóa trước khi trải qua công đoạn thanh trùng và tiệt trùng. Ở giai đoạn thanh trùng sữa tươi được gia nhiệt tới nhiệt độ 75 𝐶 trong khoảng 30 giây để loại bớt đi một số vi khuẩn có hại sau đó được đưa tới các bồn chứa để chuyển sang giai đoạn tiệt trùng, tại đây sữa được gia nhiệt tới nhiệt độ 140 𝐶 trong vòng 4 giây và hạ về nhiệt độ 25 𝐶 để loại bỏ hoàn toàn vi khuẩn có hại. Sữa sau khi tiệt trùng có thể đưa đến khâu đóng hộp, lưu kho và chuyển tới tay người tiêu dùng. Sữa thanh trùng giữ được nhiều chất dinh dưỡng và hương vị của sữa tươi, có thể bảo quản từ 7 tới 10 ngày ở nhiệt độ thấp khoảng 3 − 5 𝐶. Còn sữa tiệt trùng thì có thể bổ sung thêm một số hương liệu tự nhiên cùng các vitamin cùng khoáng chất và sữa tiệt trùng có thể để ở nhiệt độ bình thường trong vòng 6 – 12 tháng. 1.3 Mục tiêu, nhiệm vụ và phạm vi của đề tài 1.3.1 Mục tiêu Mục tiêu yêu cầu đạt được sau khi hoàn thành luận văn như sau: - Hệ thống hoạt động theo đúng nguyên lý và sản phẩm đạt kết quả mong muốn. - Nâng cao kiến thức và trình độ về điều khiển tự động, thiết kế hệ thống tự động, phát triển dự án. 1.3.2 Nhiệm vụ Phân tích, thiết kế và điều khiển hệ thống thanh trùng nước trái cây: - Thiết kế hệ thống điện điều khiển hệ thống. - Thiết kế giao diện điều khiển hệ thống. 1.3.3 Phạm vi đề tài Đề tài được thực hiện trên mô hình thực tế và dừng ở giai đoạn thanh trùng nguyên liệu, chưa thể chuyển sang giai đoạn tiệt trùng do yêu cầu về cơ khí và công nghệ. 24 CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ TRUYỀN NHIỆT CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ TRUYỀN NHIỆT 2.1 Giới thiệu [20, p.203] Đây là bài toán thuận (hay bài toán tính kiểm tra). Nội dung là tính toán kiểm tra bề mặt truyền nhiệt, các thông số (nhiệt độ, lưu lượng,..) ở đầu vào, đầu ra của các dòng lưu chất, năng suất truyền nhiệt 𝑄, tổn thất áp suất ∆𝑝… trên cơ sở đã có một thiết bị cụ thể, có thể đo đạc đầy đủ các thông số hình học và cả một số thông số công nghệ - kĩ thuật nếu như thiết bị đang hoạt động hay do yêu cầu công nghệ. Hình 2. 1: Sơ đồ khối của bài toàn thuận [20, p.172] Tùy theo tính chất đặc trưng về hóa học (độ ăn mòn, độ độc hại, độ cháy nổ…) của các dòng nóng lạnh mà chúng có thể được tổ chức chảy phía trong hay phía ngoài ống (vỏ). Mỗi phương án tổ chức dòng chảy đều phải cố gắng đánh giá toàn bộ ưu nhược điểm của phương án, chú trọng đảm bảo các yêu cầu quan trọng, châm trước những yêu cầu kém quan trọng hơn, có xét điều kiện, khả năng và tình hình vật tư, công nghệ chế tạo, điều kiện vận hành… 25 CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ TRUYỀN NHIỆT Mục đích của tính toán truyền nhiệt: - Tính toán khả năng gia nhiệt của thiệt bị sẵn có - Số tiền bỏ ra là ít nhất khi sử dụng lò hơi Bảng 2. 1: Các đặc trưng của các dòng lưu chất [20, p.172] TT Các đặc trưng của Giá trị ưu tiên các đặc trưng các dòng lưu chất của các dòng chảy Phía vỏ 1 Áp suất 2 Nhiệt độ Mục đích Phía ống Thấp Cao Bền cơ học Khi đun nóng Thấp Cao Giảm cách nhiệt Khi làm lạnh Cao Thấp 3 Độ bẩn Ít Nhiều Dễ vệ sinh 4 Độ co giãn Nhiều Ít Lắp vòng co giãn 5 Độ ăn mòn Ít Nhiều Dễ sửa chữa 6 Tổn thất áp suất Nhỏ Lớn Bền cơ học 7 Độ nhớt Cao Thấp Giảm ∆𝑝 khi có pass Kết luận [20, p.261]: - Khi tăng vận tốc dòng chảy thì làm tăng hệ số cấp nhiệt 𝛼(ℎ) lên, nhiều khi tăng đáng kể. - Khi tăng các hệ số cấp nhiệt (dù tăng rất đáng kể) nhưng có thể không làm tăng đáng kể hệ số truyền nhiệt tổng quá 𝑘(𝑈 ). - Muốn tăng hệ số truyền nhiệt 𝑘(𝑈 ) hiệu quả nhất thì phải tăng hệ số cấp nhiệt nào nhỏ hơn trong hai hệ số cấp nhiệt 𝛼 .Mặt khác khi cùng tăng cả hai hệ số cấp nhiệt thì hệ số nào nhỏ hơn phải được tăng mạnh hơn hệ số kia. - Phải tìm một vận tốc thích hợp cho từng dòng chảy sao cho đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất cho bài toán. 26 CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ TRUYỀN NHIỆT Bảng 2. 2: Các thông số lưu chất được sử dụng Đặc tính lưu chất Chanh dây Nước nóng Nước lạnh (𝑡 (𝑡 (𝑡 = = 95 𝐶) = 5 𝐶) 30 𝐶) Khối lượng riêng (𝑘𝑔/𝑚 ) 1050 1000 1000 Độ nhớt động học (𝑃𝑎 − 𝑠) 0,0014 0,0003 0,0015 Độ dẫn nhiệt (𝑊/𝑚 − 𝐶) 0,46 0,6 0,6 Nhiệt dung (𝐽/𝑘𝑔 − 𝐶) 3100 4200 4200 Bảng 2. 3: Thông số của vật liệu làm ống ( inox 316) [34] Thống số vật liệu Inox 316 Độ dẫn nhiệt (𝑊/𝑚. 𝐶) 14,6 Khối lượng riêng(𝑘𝑔/𝑚 ) 8027 2.2 Tính toán truyền nhiệt thiết bị thanh trùng Hình 2. 2: Biểu đồ lưu chất chuyển động ngược chiều Đưa ra bài toán: Yêu cầu sử dụng mô hình ống lồng ống phía trên kiểm tra hiệu suất trao đổi nhiệt của thiết bị trao đổi nhiệt có phù hợp với các yêu cầu đề ra bởi các thông số đã được cho bên dưới? 27 CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ TRUYỀN NHIỆT Bảng 2. 4: Thông số của dung dịch chanh dây và nước nóng. Đặc tính lưu chất Chanh dây Nước nóng (𝑡 (𝑡 95 𝐶) = 30 𝐶) Khối lượng riêng (𝑘𝑔/𝑚 ) 1050 1000 Độ nhớt động học (𝑁𝑠/𝑚 ) 0,0014 0,0003 Độ dẫn nhiệt (𝑊/𝑚 − 𝐶) 0,46 0,6 Nhiệt dung (𝐽/𝑘𝑔 − 𝐶) 3100 4200 Pr 6,7 2,1 . 𝑃𝑟 = = (2.1) Trong đó: 𝜇: Độ nhớt động học hoặc tuyệt đối 𝑐 : Nhiệt dung riêng 𝑘: Độ dẫn nhiệt Bảng 2. 5: Độ nhớt của nước trong đơn vị SI Nhiệt độ Độ nhớt tuyệt đối Độ nhớt động học -t- -𝜇- -v- (𝑜 ) (Ns/𝑚 ).10 (𝑚 /𝑠).10 0 1,787 1,787 5 1,519 1,519 10 1,307 1,307 20 1,002 1,004 30 0,798 0,801 40 0,653 0,658 50 0,547 0,553 60 0,467 0,475 70 0,404 0,413 80 0,355 0,365 90 0,315 0,326 100 0,282 0,294 28 CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ TRUYỀN NHIỆT Thiết bị trao đổi nhiệt dạng ống song song: Số lượng tubes: 38 Đường kính trong vỏ shell 𝐷 (𝑚): 0.26 Đường kính ngoài tubes 𝑑 (𝑚): 0.038 Đường kính trong tubes 𝑑 (𝑚): 0,036 Chiều dài của tubes 𝑙(𝑚): 1,9 Diện tích trao đổi nhiệt: 𝐴 = 𝑛. 𝜋. 𝑑 (2.2) .𝑙 Trong đó: n: số lượng tube 𝑑 : đường kính ngoài của tube l: chiều dài tube Ta có: 𝐴 = 𝑛. 𝜋. 𝑑 . 𝑙 = 19. 𝜋. 0,038.1,8.2 = 8,6 𝑚 Thanh trùng dung dịch chanh dây từ 30 𝐶 − 90 𝐶, bằng nước nóng có nhiệt độ 95 𝐶. Xác định trao đổi nhiệt: 𝑄 = 𝑄 + 𝑄 Trong đó: 𝑄 : nhiệt lượng trong lưu chất ống shell tỏa ra 𝑄 : nhiệt lượng trong lưu chất ống tube thu vào 𝑄 : nhiệt lưu hao hụt trong quá trình trao đổi nhiệt Nhiệt lượng trong ống shell tỏa ra: (2.3) 𝑄 = 𝑚 𝐶 ∆𝑡 Trong đó: 𝑚 (𝑘𝑔): Khối lượng nước chạy qua ống shell 29 CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ TRUYỀN NHIỆT 𝐶 (𝑘𝐽/𝑘𝑔. 𝐶): Nhiệt dung riêng ∆𝑡(𝐶): độ giảm nhiệt độ Ta có: 𝑄 = 𝑚 . 4200. (95 − 70) Nhiệt lượng ống tube thu vào: (2.4) 𝑄 = 𝑚 𝐶 ∆𝑡 Trong đó: 𝑚 (𝑘𝑔/𝑠): Lưu lượng chanh dây chạy qua ống tube 𝐶 (𝑘𝐽/𝑘𝑔. 𝐶): Nhiệt dung riêng ∆𝑡(𝐶): độ giảm nhiệt độ Ta có: 𝑄 = . 3100. (85 − 30) = 47361 𝑘𝐽 Bỏ qua sự thất thoát nhiệt: 𝑄 =𝑄 𝑚 . 4200. (98 − 60) = 47361 𝑚 ≈ 1068 𝑘𝑔/ℎ Tính toán chênh lệch nhiệt độ trung bình (𝛥𝑡 ): Hình 2. 3: Biểu đồ chênh lệch nhiệt độ 30 CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ TRUYỀN NHIỆT Ta có: ∆𝑇 = ∆𝑇 − ∆𝑇 ∆𝑇 ln ( ) ∆𝑇 (2.5) Trong đó: ∆𝑇 = 𝑇 ∆𝑇 = 𝑇 −𝑇 −𝑇 Ta có: ∆𝑇 = ∆ ∆ ∆ (∆ ) = ( / ) = 20,32 Diện tích nước lạnh: 𝐴 = (𝜋/4)(𝐷 − 𝑛 . 𝑑 (2.6) ) Trong đó: 𝐷 : Đường kính trong của shell 𝑑 : Đường kính ngoài của tube 𝑛 : Số lượng ống tube 𝐴 = (𝜋/4)(260 − 19. 38 ) = 31528,74 𝑚𝑚 Chu vi phần tiếp xúc của nước lạnh: 𝑤𝑒𝑡𝑡𝑒𝑑 𝑝𝑒𝑟𝑖𝑚𝑒𝑡𝑒𝑟 = 𝜋(𝐷 + 𝑛 . 𝑑 (2.7) ) 𝑤𝑒𝑡𝑡𝑒𝑑 𝑝𝑒𝑟𝑖𝑚𝑒𝑡𝑒𝑟 = 𝜋(260 + 19.38) = 3080,48 𝑚𝑚 Đường kính ướt: (2.8) 𝐷 = 4𝐴 /𝑤𝑒𝑡𝑡𝑒𝑑 𝑝𝑒𝑟𝑖𝑚𝑒𝑡𝑒𝑟 𝐷 = . , , = 41 𝑚𝑚 Xét tổ chức dòng chảy: - Cho tubes Hệ số reynold: 31 CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ TRUYỀN NHIỆT 𝑅𝑒 = (2.9) 𝑑. 𝑣. 𝜌 𝜇 Trong đó: d: kích thước hình học v: tốc độ chuyển động của chất tải nhiệt (m/s) 𝜌: khối lượng riêng của chất tải nhiệt (kg/𝑚 ) 𝜇: độ nhớt của chất tải nhiệt (Ns/𝑚 ) 𝑅𝑒 = 𝑑. 𝑣. 𝜌 34. 10 . 0,43.1000 = = 10965 > 10 𝜇 1,4. 10 Dòng chảy trong ống tube là dòng chảy rối Tìm hệ số cấp nhiệt α Hệ số cấp nhiệt α là lượng nhiệt do một đơn vị bề mặt của vật thể cấp cho môi trường xung quanh (hay ngược lại nhận nhiệt từ môi trường xung quanh) trong khoảng thời gian 1s và hiệu số nhiệt độ là 1. Thứ nguyên của 𝛼 là: [𝛼] = = (2.10) . Hệ số cấp nhiệt α phụ thuộc rất nhiều yếu tố: - Loại chất tải nhiệt: khí, lỏng, hơi và chế độ chuyển động của chất tải nhiệt (dòng hay xoáy) cũng như tốc độ chuyển động của nó. Nếu tốc độ chất tải nhiệt tăng thì chiều dày của lớp chảy dòng ở sát thành thiết bị sẽ giảm làm cho nhiệt trở giảm nên hệ số cấp nhiệt α sẽ tăng. - Kích thước, hình dạng, vị trí và trạng thái của bề mặt trao đổi nhiệt,… - Tính chất vật lý của chất tải nhiệt: độ nhớt, độ dẫn nhiệt, khối lượng riêng, nhiệt dung riêng, áp suất,… Nếu µ, λ, ρ, c thì α. Như vậy α còn phụ thuộc vào nhiệt độ vì các tính chất lý học thay đổi theo nhiệt độ. - Nhiệt độ của tường. Vậy α được xác bằng những yếu tố thủy động lực học, vật lý và hình học. Quan hệ giữa α với các yếu tố đó rất phức tạp, do đó không thể nêu thành 32 CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ TRUYỀN NHIỆT một công thức lý thuyết chung để tìm α mà chỉ có những công thức thực nghiệm cho từng trường hợp cụ thể riêng. Hiện nay , phương pháp thực nghiệm vẫn đóng một vai trò quan trọng để cung cấp những số liệu cần thiết cho kỹ thuật. Tuy nhiên việc nghiên cứu bằng thực nghiệm cũng gặp nhiều khó khăn bởi vì quá trình trao đổi nhiệt đối lư tương đối phức tạp, phụ thuộc nhiều yếu tố. Ngoài ra, phương pháp thực nghiệm còn mang tính cục bộ của từng trường hợp cụ thể, nếu áp dụng lý thuyết đồng dạng, những khó khăn trên có thể giảm đi rất nhiều. Theo 4.1 [8] ta có công thức tính số Nuselt (Nu): 𝑁𝑢 = 0,023. 𝑅𝑒 𝑃𝑟 = , .( 𝐶 .𝜇 ) . (𝜇/𝜇 ) 𝑘 , = 𝛼. 𝑑 𝑘 𝜇. 𝑐 𝑘 (2.11) (2.12) Trong đó: Re: Hệ số Reynold 𝛼: Hệ số cấp nhiệt 𝜇: Độ nhớt động học hoặc tuyệt đối 𝑐 : Nhiệt dung riêng 𝑘: Độ dẫn nhiệt 𝜇: độ nhớt của lưu chất ở nhiệt độ trung bình của tường và lưu chất (kg.s/𝑚 ). 𝜇 : độ nhớt của lưu chất ở nhiệt độ của tường (vỏ bọc ngoài) (kg.s/𝑚 ). Ta xem: , =1 3100.0,0014 𝑁𝑢 = 0,023. 10965 , . ( ) = 82,92 0,46 33 CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ TRUYỀN NHIỆT Vậy hệ số cấp nhiệt (𝛼) phía trong ống là: 𝛼 = 𝑁𝑢 . 𝑘 82,92.0,46 = = 1059.5 𝑊/𝑚 . 𝐾 𝑑 0,036 - Trong ống Shell Hệ số reynold dòng nước lạnh trong ống Shell: 𝑅𝑒 = 𝐷. 𝑣. 𝜌 𝜇 (2.13) Trong đó: D: kích thước hình học v: tốc độ chuyển động của chất tải nhiệt (m/s) 𝜌: khối lượng riêng của chất tải nhiệt (kg/𝑚 ) 𝜇: độ nhớt của chất tải nhiệt (Ns/𝑚 ) 𝑅𝑒 = 𝐷. 𝑣. 𝜌 0,26.0,23.1000 = = 20. 10 > 10 𝜇 0,3. 10 Nước trong ống shell là dòng chảy rối. Theo công thức 4.1[8] với dòng chảy rối: 𝑁𝑢 = 0,023. 𝑅𝑒 , 𝜇 𝑃𝑟 ( ) 𝜇 , = 𝛼 .𝐷 (2.14) 𝑘 Hệ số cấp nhiệt trong ống shell: 𝛼 = 0,023. 𝑅𝑒 , . 𝐶 .𝜇 𝑘 : . 𝜇 𝜇 , . 𝑘 𝐷 (2.15) Trong đó: 𝑃𝑟 = 𝜇. 𝑐 𝑘 (2.18) Trong đó: Re: Hệ số Reynold 𝛼: Hệ số cấp nhiệt 34 CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ TRUYỀN NHIỆT 𝜇: Độ nhớt động học hoặc tuyệt đối 𝑐 : Nhiệt dung riêng 𝑘: Độ dẫn nhiệt 𝜇: độ nhớt của lưu chất ở nhiệt độ trung bình của tường và lưu chất (kg.s/𝑚 ). 𝜇 : độ nhớt của lưu chất ở nhiệt độ của tường (vỏ bọc ngoài) (kg.s/𝑚 ). , Ta xem: =1 Ta có: 𝛼 = 0,6 4200.0,0003 . 0,023. (200000) , . 0.041 0,6 𝛼 = 7505 𝑊/𝑚 . 𝐾 Tính toán hiệu suất truyền: Ta có hệ số truyền nhiệt được tính theo công thức 2.19 [8]: 𝑑 𝑑 𝑈 =( + 𝑑 .𝛼 . ln 2. 𝑘 𝑑 𝑑 + 1 𝛼 𝑅 .𝑑 + 𝑑 (2.19) +𝑅 ) Trong đó: 𝑑 : Đường kính ngoài của tube 𝑑 : Đường kính trong của tube k: Hệ số truyền nhiệt của inox 𝛼 : Hệ số cấp nhiệt của tube 𝛼 𝑈 = : Hệ số cấp nhiệt của shell 38 38 0,038 1 0,001.38 + ln . + + + 0.001 36.1059,5 36 2.14,6 7505 36 Diện tích truyền nhiệt yêu cầu [20, P410]: 35 = 307 CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ TRUYỀN NHIỆT (2.20) 𝑄 = 𝑈 . 𝐴. ∆𝑇 𝐴 = 𝑄 47361 = = 7,58 𝑚 𝑈 . ∆𝑇 307.20,32 Ta thấy 𝐴 < 𝐴 Thỏa điều kiện. 2.3 Tính toán truyền nhiệt làm lạnh đột ngột dung dịch chanh dây Hình 2. 4: Biểu đồ lưu chất chuyển động ngược chiều Bảng 2. 6: Thông số của dung dịch chanh dây và nước lạnh Đặc tính lưu chất Chanh dây Nước lạnh (𝑡 [32][33] 5 𝐶) (𝑡 = 80 𝐶) Khối lượng riêng (𝑘𝑔/𝑚 ) 1050 1000 Độ nhớt động học (𝑁𝑠/𝑚 ) 0,0004 0,0015 Độ dẫn nhiệt (𝑊/𝑚 − 𝐶) 0,46 0,6 Nhiệt dung (𝐽/𝑘𝑔 − 𝐶) 3100 4200 Pr 2,7 10,5 𝜇. 𝑐 𝑘 Trong đó: = (2.21) 𝑃𝑟 = 𝜇: Độ nhớt động học hoặc tuyệt đối 36 CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ TRUYỀN NHIỆT 𝑐 : Nhiệt dung riêng 𝑘: Độ dẫn nhiệt Thiết bị trao đổi nhiệt dạng ống song song: Số lượng tubes: 38 Đường kính trong vỏ shell 𝐷 (𝑚): 0.26 Đường kính ngoài tubes 𝑑 (𝑚): 0.038 Đường kính trong tubes 𝑑 (𝑚): 0,036 Chiều dài của tubes 𝑙(𝑚): 1,9 Diện tích trao đổi nhiệt: 𝐴 = 𝑛. 𝜋. 𝑑 (2.22) .𝑙 Ta có: 𝐴 = 𝑛. 𝜋. 𝑑 . 𝑙 = 19. 𝜋. 0,038.1,8.2 = 8,6 𝑚 Làm lạnh dung dịch chanh dây từ 80 𝐶 − 20 𝐶, bằng nước lạnh có nhiệt độ 5 𝐶. Xác định trao đổi nhiệt: (2.23) 𝑄 = 𝑄 +𝑄 Trong đó: 𝑄 : nhiệt lượng trong lưu chất ống shell thu vào 𝑄 : nhiệt lượng trong lưu chất ống tube tỏa ra 𝑄 : nhiệt lưu hao hụt trong quá trình trao đổi nhiệt Nhiệt lượng trong ống shell thu vào: (2.24) 𝑄 = 𝑚 𝐶 ∆𝑡 Trong đó: 𝑚 (𝑘𝑔): Khối lượng nước chạy qua ống shell 37 CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ TRUYỀN NHIỆT 𝐶 (𝑘𝐽/𝑘𝑔. 𝐶): Nhiệt dung riêng ∆𝑡(𝐶): độ giảm nhiệt độ 𝑄 = 𝑚 . 4200. (30 − 5) Nhiệt lượng ống tube tỏa ra: (2.25) 𝑄 = 𝑚 𝐶 ∆𝑡 Trong đó: 𝑚 (𝑘𝑔/𝑠): Lưu lượng chanh dây chạy qua ống tube 𝐶 (𝑘𝐽/𝑘𝑔. 𝐶): Nhiệt dung riêng ∆𝑡(𝐶): độ giảm nhiệt độ 𝑄 = 1000 𝑘𝐽 . 3100. (85 − 20) = 55972 ( ) 3600 𝑠 Bỏ qua sự thất thoát nhiệt: (2.26) 𝑄 =𝑄 𝑚 . 4200. (30 − 5) = 55972 𝑚 ≈ 1066 𝑘𝑔/ℎ Tính toán chênh lệch nhiệt độ trung bình (𝛥𝑡 38 ): CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ TRUYỀN NHIỆT Hình 2. 5: Biểu đồ chênh lệch nhiệt độ trung bình ∆𝑇 = ∆𝑇 − ∆𝑇 ∆𝑇 ln ( ) ∆𝑇 (2.27) Trong đó: ∆𝑇 = 𝑇 −𝑇 ∆𝑇 = 𝑇 ∆𝑇 = ∆ ∆ ∆ (∆ ) = ( / ) −𝑇 = 23,6 Diện tích nước lạnh: 𝐴 = (𝜋/4)(𝐷 − 𝑛 . 𝑑 (2.28) ) Trong đó: 𝐷 : Đường kính trong của shell 𝑑 : Đường kính ngoài của tube 𝑛 : Số lượng ống tube 𝐴 = (𝜋/4)(260 − 19. 38 ) = 31528,74 𝑚𝑚 Chu vi phần tiếp xúc của nước lạnh: 39 CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ TRUYỀN NHIỆT 𝑤𝑒𝑡𝑡𝑒𝑑 𝑝𝑒𝑟𝑖𝑚𝑒𝑡𝑒𝑟 = 𝜋(𝐷 + 𝑛 . 𝑑 (2.29) ) 𝑤𝑒𝑡𝑡𝑒𝑑 𝑝𝑒𝑟𝑖𝑚𝑒𝑡𝑒𝑟 = 𝜋(260 + 19.38) = 3080,48 𝑚𝑚 Đường kính ướt: (2.30) 𝐷 = 4𝐴 /𝑤𝑒𝑡𝑡𝑒𝑑 𝑝𝑒𝑟𝑖𝑚𝑒𝑡𝑒𝑟 𝐷 = . , = 41 𝑚𝑚 , Xét tổ chức dòng chảy: - Cho tubes Hệ số reynold: 𝑅𝑒 = (2.31) 𝑑. 𝑣. 𝜌 𝜇 Trong đó: d: kích thước hình học v: tốc độ chuyển động của chất tải nhiệt (m/s) 𝜌: khối lượng riêng của chất tải nhiệt (kg/𝑚 ) 𝜇: độ nhớt của chất tải nhiệt (Ns/𝑚 ) 𝑅𝑒 = 𝑑. 𝑣. 𝜌 36. 10 . 0,43.1000 = = 10965 > 10 𝜇 1,4. 10 Dòng chảy trong ống tube là dòng chảy rối Theo 4.1 [8] ta có công thức tính số Nuselt (Nu): 𝑁𝑢 = 0,023. 𝑅𝑒 , .( 𝛼 = 0,023. 𝑅𝑒 𝐶 .𝜇 ) . (𝜇/𝜇 ) 𝑘 , . . . , , = 𝛼. 𝑑 𝑘 (2.32) . Ta xem: 𝜇 𝜇 , (2.33) =1 𝜇: độ nhớt của lưu chất ở nhiệt độ trung bình của tường và lưu chất (kg.s/𝑚 ). 40 CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ TRUYỀN NHIỆT 𝜇 : độ nhớt của lưu chất ở nhiệt độ của tường (vỏ bọc ngoài) (kg.s/𝑚 ). 3100.0,0014 𝑁𝑢 = 0,023. 10965 , . ( ) = 82,92 0,46 Vậy hệ số cấp nhiệt (𝛼) phía trong ống là: 𝛼 = 𝑁𝑢 . 𝑘 82,92.0,46 = = 1059.5 𝑊/𝑚 . 𝐾 𝑑 0,036 - Trong ống Shell Hệ số reynold dòng nước lạnh trong ống Shell: 𝑅𝑒 = 𝐷. 𝑣. 𝜌 𝜇 (2.34) Trong đó: D: kích thước hình học v: tốc độ chuyển động của chất tải nhiệt (m/s) 𝜌: khối lượng riêng của chất tải nhiệt (kg/𝑚 ) 𝜇: độ nhớt của chất tải nhiệt (Ns/𝑚 ) 𝑅𝑒 = . . , = . , . = 20. 10 > 10 . Nước trong ống shell là dòng chảy rối. Theo công thức 4.1[8] với dòng chảy rối: 𝑁𝑢 = 0,023. 𝑅𝑒 , 𝜇 𝑃𝑟 ( ) 𝜇 , = 𝛼 .𝐷 (2.35) 𝑘 Hệ số cấp nhiệt trong ống shell: 𝛼 = 0,023. 𝑅𝑒 , 𝐶 .𝜇 . 𝑘 : . 𝜇 𝜇 , . 𝑘 𝐷 Trong đó: 𝑅𝑒: hệ số Renold 𝑃𝑟: số Prandlt 41 (2.36) CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ TRUYỀN NHIỆT 𝐶 (𝑘𝐽/𝑘𝑔. 𝐶): nhiệt dung riêng 𝜇(𝑃𝑎 − 𝑠): độ nhớt động học của lưu chất 𝜇 (𝑃𝑎 − 𝑠): độ nhớt trên thành ống 𝑘(𝑊/𝑚 − 𝐶): độ dẫn nhiệt 𝐷 : đường kính lưu chất chạy qua Ta xem: , 𝜇 𝜇 (2.37) =1 𝜇: độ nhớt của lưu chất ở nhiệt độ trung bình của tường và lưu chất (kg.s/𝑚 ). 𝜇 : độ nhớt của lưu chất ở nhiệt độ của tường (vỏ bọc ngoài) (kg.s/𝑚 ). Ta có: 𝛼 = 0,6 4200.0,0003 . 0,023. (200000) , . 0.041 0,6 𝛼 = 7505 𝑊/𝑚 . 𝐾 Tính toán hiệu suất truyền, công thức 3.9 [8]: 𝑑 𝑑 𝑈 =( + 𝑑 .𝛼 𝑈 = . ln 𝑑 𝑑 + 2. 𝑘 1 𝛼 𝑅 .𝑑 + 𝑑 (2.38) +𝑅 ) 38 38 0,038 1 0,001.38 + ln . + + + 0.001 36.1059,5 36 2.14,6 7505 36 = 333,66 𝑚 Diện tích truyền nhiệt yêu cầu: (2.39) 𝑄 = 𝑈 . 𝐴. ∆𝑇 𝐴 = .∆ = , . , = 7,1 𝑚 Vậy 𝐴 < 𝐴 Thỏa điều kiện. 2.4 Tính toán trao đổi nhiệt cho thiết bị cung cấp nước nóng 42 CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ TRUYỀN NHIỆT Thiết bị sử dụng là thiết bị trao đổi nhiệt dạng tấm (Plate Heat Exchanger). Bộ trao đổi nhiệt dạng tấm sử dụng các tấm kim loại để truyền nhiệt giữa hai chất lỏng. Chúng cung cấp diện tích bề mặt lớn hơn để truyền nhiệt so với các thiết bị trao đổi nhiệt dạng ống và vỏ thông thường, làm tăng đáng kể tốc độ thay đổi nhiệt độ. Các tấm, làm bằng vật liệu như thép không gỉ, nhôm và titan, được gắn vào một khung lớn bằng các miếng đệm cao su được đặt giữa mỗi tấm.Ta cần tính toán thiết bị cần thiết để làm nóng nước cung cấp cho quá trình thanh trùng. Với nước được chạy tuần hòa và các dữ kiện cho như bên dưới. Bảng 2. 7: Thông số đặc tính của lưu chất Đặc tính lưu chất Không khí khô (𝑡 Khối lượng riêng (𝑘𝑔/𝑚 ) 0,7844 Độ nhớt động học (𝑃𝑎 − 𝑠) 2,485e-5 Độ dẫn nhiệt (𝑊/𝑚 − 𝐶) 0,0371 = 160 𝐶) Nhiệt dung (𝐽/𝑘𝑔 − 𝐶) 𝐶 (𝑘𝐽/𝑘𝑔. 𝐾) 1,02 𝐶 (𝑘𝐽/𝑘𝑔. 𝐾) 0,733 Bảng 2. 8: Thông số đầu vào và đầu ra của các lưu chất Hơi nóng Áp suất Nhiệt độ Nước nóng 6 bar Đầu ra Đầu ra Đầu vào Đầu ra 160 𝐶 100 𝐶 25 𝐶 98 𝐶 Từ quá trình tính toán ở 3.1 ta xác định được nhiệt lượng cần thiết là 𝑄 = 47361 𝑘𝐽/𝑠 Xác định trao đổi nhiệt bỏ qua thất thoát nhiệt: (2.40) 𝑄 =𝑄 Trong đó: 𝑄 : nhiệt lượng cần thiết của nước nóng 43 CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ TRUYỀN NHIỆT 𝑄 : nhiệt lượng hơi nóng tỏa ra Chọn nhiệt độ lưu chất ở thành tấm: 𝑡 = 160℃ 𝑡 = 98 + 60 = 79℃ 2 Chọn 𝑡 = 158℃; 𝑡 = 157℃ Tính mật độ dòng nhiệt [23, p.28]: 𝑞= 𝛾 (𝑡 𝛿 (2.41) −𝑡 ) Trong đó: - 𝛾: Hệ số dẫn nhiệt của vật liệu (inox) - 𝛿: Độ dày của lớp vật liệu - 𝑡 : vách bên phía khí - 𝑡 : vách bên phía nước 𝑞 = (𝑡 −𝑡 )= , . (158 − 157) = 14600 𝑊/𝑚 Hệ số truyền nhiệt: 𝑘= 𝑡 𝑞 −𝑡 𝑘= (2.42) = = 180 𝑊/𝑚 . 𝐶 44 CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ TRUYỀN NHIỆT Hình 2. 6: Biểu đồ chênh lệch nhiệt độ trung bình Tính ∆𝑡: ∆𝑡 = ∆𝑡 − ∆𝑡 ∆𝑡 𝑙𝑛 ∆𝑡 (2.43) Trong đó: ∆𝑡 = 𝑇 ∆𝑡 = 𝑇 −𝑇 = 160 − 98 = 62℃ −𝑇 = 100 − 60 = 40℃ ∆𝑡 = ∆𝑡 − ∆𝑡 ∆𝑡 𝑙𝑛 ∆𝑡 = 62 − 40 = 50,2℃ 62 𝑙𝑛 40 Tính diện tích bề mặt trao đổi nhiệt, công thức 4.1 [9, p.4]: (2.44) 𝑄 = 𝑘. 𝐴 . ∆𝑡 𝐴 = .∆ = . , = 5,23 𝑚 Bộ gia nhiệt tấm Alfa Laval có sẵn thỏa yêu cầu. Bảng 2. 9: Thông số bộ gia nhiệt tấm Alfa Laval Model Plate types M6 Frame types FD Height, H [mm] 940 45 CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ TRUYỀN NHIỆT Width, W [mm] 330 Min lenght, L [mm] 500 Max lenght, L [mm] 1500 Max temprature [𝑜 ] 180 Max pressure [bar] 25 Flange size DN50/2” Pipe size 2” Max flow rate [kg/s] 16 Heat transfer surface 15 𝑚 46 CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN 3.1 Thiết bị thủy lực Hình 3. 1: Hệ thống trao đổi nhiệt tấm với đầu vào thay đổi và vận tốc dòng thứ cấp không đổi [12, p.577] 3.1.1 Thiết bị phân tách (separator) Hình 3. 2: Mặt cắt bộ phân tách [12, p.31]; (a) Hình dáng khác của bộ phân tách [12, p.1024] 47 CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN Hơi nóng nên khô nhất có thể để đảm bảo hiệu quả truyền nhiệt. Một bộ phân tách tại đầu đường ống làm việc, nó bao gồm nhiều tấm mỏng và baffles để chia tách đường hơi. Hơi đụng vào những bản mỏng, bất cứ hạt nước nào rơi từ hơi sẽ ở trên những tấm mỏng đó, trước khi thoát ra từ phía cuối của bộ phân tách. 3.1.2 Lọc y (strainer) Hình 3. 3: Lọc y [14, p.84]; (b) Mặt cắt lọc y [12, p.31] Điều quan trọng đó là đảm bảo hơi nước khi ra khỏi nồi hơi chạy trong hệ thống trong điều kiện thích hợp. Để có được điều đó thường hơi sẽ đi qua bộ lọc, bộ phân tách và bẫy nước. Lọc y là một kiểu sàng trong đường ống làm việc. Nó chứa một cái lưới sắt nơi mà hơi nóng phải đi qua. Bất cứ debris trong hơi đi tới lọc thì sẽ bị giữ lại. Bộ lọc nên được vệ sinh định kì để tránh blockage. Debris nên được loại bỏ dòng hơi bởi vì nó có thể rất nguy hiểm cho nhà máy, và nó cũng có thể làm hỏng sản phẩm. 3.1.3 Bẫy nước (steam trap) Bẫy nước là thiết bị bắt buộc trong bất cứ hệ thống hơi. Thiết bị quan trọng nằm giữa hơi và nước ngưng tụ, duy trì hơi trong hệ thống cho lượng nhiệt tối đa được sử dụng. 48 CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN Hình 3. 4: (a) Bẫy nước với air cock; (b) Bẫy nước với thermostatic air vent [12, p.955] 3.1.4 Van điều khiển Hình 3. 5: Đặc điểm hình dạng đặc trưng của góc trim phân biệt van [12, p.659] Hình 3. 6: Đường đặc tính đặc trưng của van globe và rotary [12, p.660] 49 CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN - Mở tức thì (Fast opening characteristic) Mở tức thì tạo ra thay đổi lớn trong vận tốc dòng chảy từ vị trí đóng khi van mới mở nhỏ. Ví dụ, van mới mở 50% nhưng dòng chảy đã đạt 90% giá trị dòng chảy lớn nhất có thể. Không giống như van tuyến tính, độ mở van bằng với tỉ lệ dòng chảy, hình dạng đường cong curve của van tức thì không được định dạng trong những tiêu chuẩn. Vì vậy, với hai van, một cho 80% dòng chảy với độ mở 50%, van kia cho 90% dòng chảy với độ mở 50%. Những van đóng mở tức thì thường là điện hoặc khí nén dùng để đóng mở ON/OFF. Hình 3. 7: Đồ thị lưu lượng/ độ nâng của van tuyến tính [12, p.660] Van tuyến tính - Van không tuyến tính Công thức thể hiện mối quan hệ giữa độ mở van và kích thước (và dẫn tới lưu lượng) không phải tuyến tính nhưng logarit. Công thức [12, p661]: 𝑉̇ = (3.1) 𝑒 𝑉 ̇ 𝜏 Trong đó: 𝑉̇ : lưu lượng qua van tại độ mở H 50 CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN 𝑥 = (𝑙𝑛 𝜏). 𝐻 𝜏: chỉ số chỉ khoảng (rangeability hoặc effective range)(tỉ số của dòng điều khiển lớn nhất trên nhỏ nhất, đặc trưng là 50 cho van glode). H: độ mở của van (0 = đóng hoàn toàn; 1 = mở hoàn toàn) 𝑉 ̇ : lưu lượng lớn nhất chảy qua van Hình 3. 8: Lưu lượng và độ nâng cho equal percent characteristic với áp suất không đổi [12, p.662] Điều khiển tự động [12, p.525] Ba lí do chính tại sao những thiết kế hoặc quy trình yêu cầu tự động: - An toàn: Những quy trình càng nguy hiểm hoặc phức tạp thì yêu cầu tự động càng cao. - Ổn định: Quy trình có thể lặp lại, không bị ngừng đột ngột. - Chính xác: Tránh những trường hợp hư hỏng, tăng chất lượng sản phẩm. 51 CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN Hình 3. 9: Những thiết bị điều khiển đặc trưng trong hệ thống [12, p.530] Điều khiển nhiệt độ tự động bao gồm van, thiết bị truyền động, bộ điều khiển và sensor xác định nhiệt độ trong phòng. Hệ điều khiển được gọi “balance” khi cảm biến nhiệt độ không ghi giá trị nhiệt độ cao hơn hay thấp hơn giá trị được cài đặt bởi bộ điều khiển. Khi cảm biến nhiệt độ nhận được khác với giá trị cài đặt thì tùy vào cách điều khiển được hệ thống sử dụng. Qua hệ giữa chuyển động của van và sự thay đổi nhiệt độ được điều khiển được gọi là mode điều khiển hoặc luật điều khiển. [12, p.533] Trong thực tế, để điều khiển nhiệt thì người ta dùng hai luật điều khiển sau: - Điều khiển ON/OFF- Van sẽ được đóng hoặc mở hoàn toàn, không có trạng thái ở giữa. - Điều khiển liên tục- Van có thể di chuyển giữa đóng hoàn toàn và mở hoàn toàn, hoặc có thể được giữ lại tại vị trí giữa. 3.1.5 Bộ điều khiển vị trí trên van cho hơi Bộ điều khiển vị trí trên van là bộ chuyển đổi tín hiệu dòng điện từ bộ điều khiển thành tín hiệu. 52 CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN Hình 3. 10: Bộ điều khiển vị trí van Bảng 3. 1: Thông số kĩ thuật SP400 STT Đặc tính kỹ thuật Thông tin kỹ thuật 1 Tín hiệu điều khiển 4-20 mA 2 Áp suất không khí tối thiểu cung 1,4 bar cấp 3 Áp suất không khí tối đa cung cấp 7 bar 4 Áp suất ra 0-100% áp suất vào 5 Lưu lượng khí tối đa 4,2 𝑚 /ℎ ở 1,4 bar và 8,5 𝑚 /ℎ ở 6 bar 6 Điểm kết nối không khí 1/4" NPT 7 Loại van kết nối 2 cửa Bảng 3. 2: Giá trị cài đặt SP400 Giá trị cài đặt Giá trị dòng điện 0% 4 mA 50 % 12 mA 100 % 20 mA 53 CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN Van điều khiển lưu lượng divert van của hãng spirax sarco: Van QL63D Hình 3. 11: Van divert của spirax sarco [27] [12, p621] Để điều khiển lưu lượng cho lưu chất thì chúng ta dùng van 3 cửa. Van 3 cửa có thể xem như là van có lưu lượng không đổi, vì dù mixing hoặc divert thì tổng lưu lượng qua van là hằng số. Tùy từng trường hợp mà van được sử dụng, nước trong mạch sẽ được chia làm 2 chu kì riêng biệt, dòng không đổi và dòng thay đổi. Hình 3. 12: Van mixing (lưu lượng không đổi, nhiệt độ thay đổi) 54 CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN Hình 3. 13: Van rẽ nhánh (nhiệt độ không đổi trong mạch hoạt động với lưu lượng thay đổi) Nhiệt độ của nước trong mạch tải sẽ là hằng số, van nhận nước từ mạch gia nhiệt nước không phụ thuộc vào vị trí van. Lượng nhiệt có thể được truyền phụ thuộc vào lượng nước chạy qua mạch boiler, lượng nước trong mạch tải, phụ thuộc vào độ mở của van chia nhánh. 3.1.6 Điều khiển ON- OFF Được biết như điều khiển hai bước hoặc hai vị trí, đây là mô hình điều khiển cơ bản nhất. Như bể nước được thể hiện trong hình dưới, vật dùng để gia nhiệt nước trong bể sử dụng năng lượng là cuộn dây hơi đơn giản. Từ đường ống tới cuộn dây, một van hai cửa và bộ truyền động được lắp, nối với một bộ ổn nhiệt, được đặt tại vị trí trong nước của bể. 55 CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN Hình 3. 14: Điều khiển ON/OFF nhiệt độ nước trong bồn chứa [12, p.533] Cảm biến nhiệt độ được cài đặt giá trị 60℃, nhiệt độ yêu cầu của nước trong bể. Suy luận rằng nếu điểm chuyển đổi được cài thật sự là 60℃ thì hệ thống sẽ không thể hoạt động, bởi vì van không biết liệu nên mở hay đóng tại 60℃. Từ đó nó sẽ đóng hoặc mở liên tục.Vì lí do đó, cảm biến nhiệt độ sẽ có điểm tới hạn trên và tới hạn dưới. Điều này cần thiết là phải tránh chu kì quá nhanh. Trong trường hợp điểm giới hạn trên có thể 61℃ (điểm bộn ổn định nhiệt truyền tín hiện cho van đóng) và điểm giới hạn dưới (điểm mà van sẽ mở) hay còn gọi là sai số. Vì vậy điểm đóng mở trong cảm biến nhiệt độ ±1℃ khi mà giá trị nhiệt độ cài đặt là 60℃. Hình 3. 15: Hoạt động ON-OFF của bộ ổn định nhiệt [12, p.534] 56 CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN Hình 3. 16: Nhiệt độ trong bồn theo nhiệt độ [12, p.534] 3.1.7 Điều khiển liên tục Điều khiển liên tục thường được gọi là điều khiển modulating. Có nghĩa là van có khả năng di chuyển một cách liên tục để thay đổi góc mở hoặc đóng của van. Nó không chỉ di chuyển một là hoàn toàn đóng hoặc hoàn toàn mở, như với điều khiển ON-OFF. Ba thông số thường được dùng trong điều khiển liên tục: - Tỉ lệ (P) - Vi phân (I) - Đạo hàm (D) Vòng điều khiển đóng cho nhiệt độ: 57 CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN Hình 3. 17: Vòng điều khiển nhiệt độ cho bộ trao đổi nhiệt[12, p.555] Thông số được điều khiển duy nhất trong hình trên là nhiệt độ của nước khi ra khỏi bộ phận trao đổi nhiệt. Điều này đạt được bằng cách điều khiển van hơn 2 cửa dòng hơi cung cấp cho bộ trao đổi nhiệt. Cảm biến nhiệt độ nước có thể là cặp nhiệt điện (thermocouple) hoặc điện trở PT100 (resistance thermometer). Bộ điều khiển so sánh những tín hiệu từ cảm biết với giá trị cài đặt. Nếu có sự khác biệt, bộ điều khiển sẽ gửi tín hiệu tới thiết bị truyền động của valve, điều này sẽ làm xê dịch van tới vị trí mới. Bộ điều khiển có thể bao gồm đồng hồ ngõ ra, để hiển thị phần tram mở của van. Những điều kiện được sử dụng cho vòng điều khiển đơn bao gồm: - Cài đặt giá trị mong muốn. - Vòng điều khiển kín. - Tín hiệu feedback điều khiển. Trong phần này, em sẽ sử dụng Matlab làm công cụ để phân tích và mô phỏng hệ các hệ thống điều khiển tự động. 58 CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN 3.1.7.1 Bộ trao đổi nhiệt tấm Hình 3. 18: Mô hình hệ thống trao đổi nhiệt tấm Cơ sở lí thuyết: Bộ trao đổi nhiệt dạng tấm có đầu vào sơ cấp là hơi nóng 160 độ C ở áp suất 6 bar và đầu thứ cấp là nước nóng ở áp suất khí quyển (1,013 bar) cung cấp cho hệ thanh trùng. Khi lưu lượng hơi ở đầu sơ cấp được van cung cấp càng nhiều thì nhiệt đầu ra thứ cấp càng cao. Hàm truyền của bộ truyền nhiệt được xác định bằng phương pháp thực nghiệm. Cấp 100% lưu lượng hơi nóng vào bộ trao đổi nhiệt, nước đầu ra thứ cấp sẽ tăng dần, sau một thời gian nhiệt độ nước sẽ tăng đến nhiệt độ bão hòa. Thiết lập mô hình toán học của hệ trao đổi nhiệt tấm. Do đây là hàm nhiệt độ nên hàm truyền hệ thống này có dạng bậc nhất, do hệ thống có cảm biến phản hồi về nên sẽ có khoảng thời gian trễ, vì vậy hàm truyền có dạng: 𝐾. 𝑒 . 𝐺(𝑠) = 𝑇 .𝑠 + 1 (3.2) Trong đó: K: Hệ số tỉ lệ T1: Thời gian trễ T2: Thời gian đáp ứng 59 CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN Dạng đồ thị của hàm truyền tương ứng: Hình 3. 19: Biểu đồ nhiệt độ theo thời gian Hàm truyền tương ứng: 𝐺(𝑠) = . . . Yêu cầu hệ thống: thời gian đáp ứng nhanh, độ vọt lố nhỏ, độ ổn định cao. Bộ điều khiển PID với thời gian liên tục: 𝑦(𝑡) = 𝑘 𝑒(𝑡) + 1 𝑇 ∫ 𝑒(𝑡)𝑑𝑡 +𝑇 𝑑𝑒(𝑡) 𝑑𝑡 (3.3) Bộ điều khiển PID dưới dạng laplace: 𝐺 ( ) = 𝐾 (1 + (3.4) 1 + 𝑇 . 𝑠) 𝑇.𝑠 Trong đó: 𝐾 : hệ số khuếch đại 𝑇 : hằng số tích phân 𝑇 : hằng số vi phân 60 CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN Tìm các hệ số PID bằng phương pháp Ziegler – Nichols thứ nhất: Bảng 3. 3: Các hệ số PID theo phương pháp Ziegler – Nichols 1 Type 𝐾 P 5,55 PI 4,995 333 PID 6,66 200 𝑇 Hình 3. 20: Mô hình hóa hệ thống bằng Matlab Simulink 61 𝑇 50 CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN Hình 3. 21: Đồ thị đáp ứng bộ điều khiển P Hình 3. 22: Đồ thị đáp ứng bộ điều khiển PI 62 CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN Hình 3. 23: Đồ thị đáp ứng bộ điều khiển P Nhận xét: - Từ biểu đồ đáp ứng nhiệt độ sau mô phỏng nhận thấy bộ điều khiển P hoạt động rất tốt với thời gian đáp ứng nhanh và độ vọt lố nhỏ. - Các bộ điều khiển còn lại tuy kết quả vẫn ổn định nhưng thời gian đáp ứng khá lớn và độ vọt lố cao. - Quá trình mô phỏng dù lấy số liệu từ thực tế nhưng chưa sát và còn nhiều yếu tố ảnh hưởng như nhiễu và trễ. Bảng 3. 4: Nhận xét các bộ điều khiển Độ vọt lố (ºC) Thời gian đáp ứng (s) P PI PID 1 25 26 780 2625 2300 63 CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN 3.1.7.2 Bộ thanh trùng Hình 3. 24: Mô hình hệ thống thanh trùng Cơ sở lí thuyết: Bộ trao đổi nhiệt dạng ống lồng ống có đầu vào sơ cấp là nước nóng khoảng 95 độ C ở áp suất khí quyển (1,013 bar) và đầu thứ cấp là nguyên liệu cần thanh trùng ở áp suất khí quyển. Khi nguyên liệu đi trong ống từ đầu tới cuối sẽ được gia nhiệt từ 25 tới 85 độ C, yêu cầu nhiệt độ đầu ra của sản phẩm phải đạt nhiệt độ cài đặt. Tốc độ sản phẩm đi trong ống được thay đổi bằng tốc độ của bơm. Hàm truyền của hệ được xác định bằng phương pháp thực nghiệm. Thiết lập mô hình toán học của hệ trao đổi nhiệt ống lồng ống. Do đây là hàm nhiệt độ nên hàm truyền hệ thống này có dạng bậc nhất, do hệ thống có cảm biến phản hồi về nên sẽ có khoảng thời gian trễ, vì vậy hàm truyền có dạng: 𝐾. 𝑒 . 𝐺(𝑠) = 𝑇 .𝑠 + 1 (3.5) Trong đó: K: Hệ số tỉ lệ T1: Thời gian trễ T2: Thời gian đáp ứng 64 CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN Dạng đồ thị của hàm truyền tương ứng: Hình 3. 25: Biểu đồ nhiệt độ theo thời gian Hàm truyền tương ứng: 𝐺(𝑠) = . . . Yêu cầu hệ thống: thời gian đáp ứng nhanh, độ vọt lố nhỏ, độ ổn định cao. Bộ điều khiển PID với thời gian liên tục: 𝑦(𝑡) = 𝑘 𝑒(𝑡) + 1 𝑇 ∫ 𝑒(𝑡)𝑑𝑡 +𝑇 𝑑𝑒(𝑡) 𝑑𝑡 (3.6) Bộ điều khiển PID dưới dạng laplace: 𝐺 ( ) = 𝐾 (1 + (3.7) 1 + 𝑇 . 𝑠) 𝑇.𝑠 Trong đó: 𝐾 : hệ số khuếch đại 𝑇 : hằng số tích phân 𝑇 : hằng số vi phân 65 CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN Tìm các hệ số PID bằng phương pháp Ziegler – Nichols thứ nhất: Bảng 3. 5: Các hệ số PID theo phương pháp Ziegler – Nichols 1 Type 𝐾 P 14,5 PI 13,05 13,32 PID 17,4 8 𝑇 Hình 3. 26: Mô hình hóa hệ thống bằng Matlab Simulink 66 𝑇 2 CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN Hình 3. 27: Đồ thị đáp ứng bộ điều khiển P Hình 3. 28: Đồ thị đáp ứng bộ điều khiển PI 67 CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN Hình 3. 29: Đồ thị đáp ứng bộ điều khiển P Nhận xét: - Từ biểu đồ đáp ứng nhiệt độ sau mô phỏng nhận thấy bộ điều khiển P hoạt động rất tốt với thời gian đáp ứng nhanh và độ vọt lố nhỏ. - Các bộ điều khiển còn lại tuy kết quả vẫn ổn định nhưng thời gian đáp ứng khá lớn và độ vọt lố cao. - Quá trình mô phỏng dù lấy số liệu từ thực tế nhưng chưa sát và còn nhiều yếu tố ảnh hưởng như nhiễu và trễ. Bảng 3. 6: Nhận xét các bộ điều khiển P PI PID Độ vọt lố (ºC) 1 28 29 Thời gian đáp ứng (s) 58 170 220 68 CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN 3.1.7.3 Bộ làm lạnh Hình 3. 30: Mô hình hệ thống làm lạnh nhanh Cơ sở lí thuyết: Bộ trao đổi nhiệt dạng ống lồng có đầu vào sơ cấp là nước lạnh 5ºC và đầu thứ cấp là sản phẩm sau quá trình thanh trùng ở áp suất khí quyển (1,013 bar). Khi nguyên liệu đi trong ống từ đầu tới cuối sẽ được hạ nhiệt nhanh từ 85ºC về 20ºC, yêu cầu nhiệt độ đầu ra của sản phẩm phải đạt nhiệt độ cài đặt. Tốc độ làm lạnh và nhiệt độ sản phẩm đầu ra được thay đổi bằng tốc độ của bơm nước lạnh. Hàm truyền của hệ được xác định bằng phương pháp thực nghiệm. Do đây là hàm nhiệt độ nên hàm truyền hệ thống này có dạng bậc nhất, do hệ thống có cảm biến phản hồi về nên sẽ có khoảng thời gian trễ, vì vậy hàm truyền có dạng: 𝐺(𝑠) = 𝐾. 𝑒 . 𝑇 .𝑠 + 1 (3.8) Trong đó: K: Hệ số tỉ lệ T1: Thời gian trễ T2: Thời gian đáp ứng 69 CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN Dạng đồ thị của hàm truyền tương ứng: Hình 3. 31: Biểu đồ nhiệt độ theo thời gian Hàm truyền tương ứng: 𝐺(𝑠) = . . . Yêu cầu hệ thống: thời gian đáp ứng nhanh, độ vọt lố nhỏ, độ ổn định cao. Bộ điều khiển PID với thời gian liên tục: 𝑦(𝑡) = 𝑘 𝑒(𝑡) + 1 𝑇 ∫ 𝑒(𝑡)𝑑𝑡 +𝑇 𝑑𝑒(𝑡) 𝑑𝑡 (3.9) Bộ điều khiển PID dưới dạng laplace: 𝐺 ( ) = 𝐾 (1 + 1 + 𝑇 . 𝑠) 𝑇.𝑠 (3.10) Trong đó: 𝐾 : hệ số khuếch đại 𝑇 : hằng số tích phân 𝑇 : hằng số vi phân 70 CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN Tìm các hệ số PID bằng phương pháp Ziegler – Nichols thứ nhất: Bảng 3. 7: Các hệ số PID theo phương pháp Ziegler – Nichols 1 Type 𝐾 P 14,5 PI 13,05 13,32 PID 17,4 8 𝑇 Hình 3. 32: Mô hình hóa hệ thống bằng Matlab Simulink 71 𝑇 2 CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN Hình 3. 33: Đồ thị đáp ứng bộ điều khiển P Hình 3. 34: Đồ thị đáp ứng bộ điều khiển PI 72 CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN Hình 3. 35: Đồ thị đáp ứng bộ điều khiển PID Nhận xét: - Từ biểu đồ đáp ứng nhiệt độ sau mô phỏng nhận thấy bộ điều khiển P hoạt động rất tốt với thời gian đáp ứng nhanh và độ vọt lố nhỏ. - Các bộ điều khiển còn lại tuy kết quả vẫn ổn định nhưng thời gian đáp ứng khá lớn và độ vọt lố cao. - Quá trình mô phỏng dù lấy số liệu từ thực tế nhưng chưa sát và còn nhiều yếu tố ảnh hưởng như nhiễu và trễ. Bảng 3. 8: Nhận xét các bộ điều khiển P PI PID Độ vọt lố (ºC) 1 28 29 Thời gian đáp ứng (s) 58 170 220 73 CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN 3.2 Thiết bị điện 3.2.1 Thiết bị điều khiển Trong vận hành điều khiển, các hệ thống thường có ba nhóm được sử dụng kết hợp với nhau: rờ le, vi điều khiển, PLC. Rờ le Hình 3. 36: Rờ-le [14, p.37]; (b) Sơ đồ dây của Rờ-le [17] Ưu điểm: - Rơ- le là một công tắc điện có khả năng chịu dòng cao, được tác động gián tiếp bởi dòng điện có cường độ thấp. - Được dùng để khuếch đại công suất các tín hiệu điện để truyền đi xa. - Hệ thống dùng rơ-le dễ thiết kế và lắp đắt. - Có thể nối các tiếp điểm ở ngõ vào và ngõ ra của các rơ-le theo kiểu nối tiếp hoặc song song. Nhược điểm: - Các cơ-le đều có cấu tạo cơ đóng/mở tiếp điểm. Vì vậy, sau một khoảng thời gian các tiếp điểm rơ-le sẽ bị mòn dẫn tới rơ-le bị ảnh hưởng như tốc độ tác động, tuổi thọ và độ tin cậy. - Rơ-le cồng kềnh và chiếm nhiều không gian trong tủ điện. - Việc tổ hợp các phần tử khác nhau có thể tạo ra các chương trình phức tạp. Đối với bộ điều khiển phức tạp, cần tín hiệu và xử lí thông tin thì rơ-le không làm được. - Khó khăn thay đổi chức năng của tủ điện. 74 CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN Vi điều khiển Hình 3. 37: Bo mạch có gắn chip vi điều khiển Ưu điểm: - Khả năng tính toán và tốc độ xử lí tín hiệu cao. - Dùng trong các thiết bị cần độ chính xác, nhỏ gọn và độ thẩm mĩ cao. - Giá thành sản phẩm thấp. Nhược điểm: - Không được dùng phổ biến trong công nghiệp vì vi điều khiển dễ bị ảnh hưởng từ môi trường như từ tính, nhiệt độ, áp suất… dẫn tới nhiễu. - Dung lượng bộ nhớ giới hạn. - Giao diện và ngôn ngữ lập trình không thân thiên với người dùng. PLC (Program Logictic Controller) Hình 3. 38: PLC của hãng Simen 75 CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN Ưu điểm: - Sử dụng phổ biến trong công nghiệp, hệ thống thay đổi linh hoạt. - Chiếm diện tích nhỏ trong tủ điện. - Nhiều chức năng điều khiển. - Tốc độ xử lí cao. - Có khả năng mở rộng số lượng đầu vào/ ra khi nối thêm các khối mở rộng . - Làm việc tốt trong môi trường công nghiệp do không dễ bị nhiễu. Nhược điểm: - Giá thành cao. - Nâng cấp liên tục dẫn đến quá trình tiếp cận và cập nhật phần mềm khó khăn. Bảng 3. 9: So sánh các thiết bị điều khiển Chỉ tiêu so sánh Rơ- le Vi điều khiển PLC Giá Thấp Thấp Cao Kích thước hệ Lớn Nhỏ Nhỏ Chậm Rất nhanh Nhanh Tốt Kém Kém hơn rơ-le Tốn nhiều thời Tốn nhiều thời Lắp đặt đơn giản, gian thiết và lắp gian thiết kế nhanh chóng Không Có, hạn chế Có Khó Linh hoạt nhưng Đơn giản thống Tốc độ điều khiển Tiếp điểm cơ Khả năng chống nhiểu Thiết kế và lắp đặt đặt Khả năng điều khiển tác vụ Lập trình phức tạp 76 CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN Dựa vào các chỉ tiêu so sánh, em chọn PLC làm thiết bị điều khiển cho hệ thống. Trên thị trường hiện có rất nhiều hãng bán thiết bị PLC như Omon, Simen, Mitsu…nhưng với yêu cầu cần điều khiển PID, lập trình đơn giản, nhiều tài liệu hướng dẫn thì em chọn PLC Simen làm thiết bị điều khiển. Hình 3. 39: Sơ đồ đấu dây của PLC Simen 1200 Bảng 3. 10: Thông số kĩ thuật của PLC Simen 1200 Thông số PLC Simen 1200 Dòng điện 115/230 VAC Điện áp 24 VDC Số lượng I/O trên board Digital 8 ngõ vảo 6 ngõ ra Analog 2 ngõ vào Chuẩn truyền thông Profibus và kết nối PTP Module truyền thông 3 (mở rộng về bên trái) 77 CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN Thẻ nhớ Thẻ nhớ SIMATIC (tùy chọn) Tốc độ thực thi tính toán thực 18 𝜇𝑠/lệnh Tốc độ thực thi Boolean 0,1 𝜇𝑠/lệnh Phần mềm lập trình Step7 Basic Kích thước (𝑚𝑚) 90 × 100 × 75 Các modun mở rộng Hình 3. 40: Modun giao tiếp RS485 và modun Analog[14] 3.2.2 Thiết bị giao tiếp Thiết bị tương tác giữa người- máy là thiết bị cần thiết cho hệ thống công nghiệp có vai trò giám sát, quản lí, điều khiển hệ thống giúp người vận hành và thiết lập các thông số điều khiển. Trong môi trường công nghiệp yêu cầu đơn giản, dễ vận hành sửa chữa, có khả năng kế nối với nhiều thiết bị, khả năng chống nhiểu cao. Thiết bị tương tác giữa người và máy thường có ba dạng: - LCD và Keypad - HMI Proface - HMI Monitor 78 CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN LCD và Keypad Hình 3. 41: LCD và Keypad Ưu điểm: - Giá thành thấp, kích thước nhỏ gọn. Nhược điểm: - Lập trình điều khiển chỉ cho những thiết bị đơn giản, khó mở rộng . - Khó thiết kế giao diện. - Dễ bị nhiễu tín hiệu điều khiển, độ tin cậy thấp. HMI Hình 3. 42: Màn hình HMI Ưu điểm: - Kích thước nhỏ gọn - Tương tác cao, dễ lắp đặt, sửa chữa và nâng cấp 79 CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN - Có khả năng giao tiếp tốt với nhiều thiết bị, nhiều loại giao thức - Độ phân giải cao, giao diện thiết kế sắc nét, rõ ràng Nhược điểm: - Giá thành cao Chọn màn hình HMI thông dụng trong công nghiệp của hãng Siemens. Chọn màn hình loại: TP400 Comfort loại 6AV2 124-0GC01-0AX0. Hình 3. 43: Màn hình TP400 [16]; (b) Khi màn hình được đặt nằm ngang [14] Bảng 3. 11: Thông số màn hình HMI TP400 comfort STT Thông số kĩ thuật Đặc tính kĩ thuật 1 Điện áp đầu vào 24 V/AC 2 Công suất hoạt động 12 W 3 Giao tiếp PLC Chuẩn truyền thông profinet 4 Độ phân giải 800𝑥480 pixel 5 Kích thước màn hình 7 inch 6 Dãy màu 16777216 đơn vị 7 Bộ nhớ 12 Mbyte 80 CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN 3.2.3 Thiết bị đóng ngắt nguồn MCB Hình 3. 44: MCB Khởi động từ (Contactor) và Rơ le nhiệt Hình 3. 45: Contactor và Rơ le nhiệt Simen [14, p.84]; (b) Sơ đồ dây của contactor và Rơ le nhiệt [17] 3.2.4 Cảm biến nhiệt độ và cách lấy tín hiệu 3.2.4.1 Cảm biến nhiệt độ Với yêu cầu đo nhiệt độ trong lòng lưu chất, như trong đường ống, bể chứa thì có các loại cảm biến nhiệt độ phù hợp: - Cặp nhiệt độ (Thermocouple) - Nhiệt điện trở (RTD) 81 CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN Cặp nhiệt độ (thermocouple) Hình 3. 46: Cấu tạo cặp nhiệt điện Cấu tạo: Gồm 2 kim loại chất liệu khác nhau được hàn dính một đầu. Nguyên lý: Với hệ số giãn nở từng kim loại đã biết người ra, khi nhiệt độ môi trường xung quanh cặp nhiệt điện tăng lên, người ta dựa vào suất điện động do sự chênh lệch giãn nở để suy ra nhiệt độ xung quanh cặp nhiệt điện. Ưu điểm: Bền, khoảng nhiệt độ đo lớn. Nhược điểm: Dễ bị ảnh hưởng bởi nhiễu, độ nhạy không cao. Thường dùng: Lò nhiệt, nhiệt nhớt máy nén… Dải đo nhiệt: −100℃~1400℃ Ứng dụng: sản suất công nghiệp, luyện kim… Ghi chú khi sử dụng chú ý các điểm sau đây: - Dây nối từ đầu đo đến bộ điều khiển càng ngắn càng tốt (vì tín hiệu truyền đi dưới dạng điện áp mV nên dây càng dài thì sai số càng lớn). - Thực hiện việc cài đặt giá trị bù nhiệt (Offset) để bù lại tổn thất trên đường dây. Giá trị Offset lớn nhỏ phụ thuộc vào độ dài, chất liệu dây và môi trường lắp đặt. - Không để đầu dây nối của cặp nhiệt độtiếp xúc với môi trường cần đo. - Nối đúng cực âm cực dương cho cặp nhiệt điện. 82 CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN Nhiệt điện trở (RTD) Hình 3. 47: Cấu tạo của RTD Cấu tạo: Gồm dây kim loại làm từ: đồng, nikel, platinum…đường quấn tùy theo hình dàng của đầu đo. Nguyên lý: Khi nhiệt độ môi trường xung quanh RDT thay đổi, điện trở giữa 2 đầu dây kim loại này sẽ thay đổi, tùy theo mỗi kim loại sẽ có độ thay đổi tuyến tính nhất định, người ra dựa vào sự thay đổi này suy ra nhiệt của môi trường. Ưu điểm: Độ chính xác cao hơn cặp nhiệt điện, dễ sử dụng hơn, chiều dài dây không hạn chế. Nhược điểm: Dải đo nhiệt nhở hơn cặp nhiệt độ, giá thành cao hơn cặp nhiệt độ. Dải đo nhiệt: −200℃~700℃ Ứng dụng: Trong các ngành công nghiệp chung, gia công vật liệu, hóa chất…Hiện nay phổ biến nhất của RTD là loại cảm biến Pt, được làm từ platinum. Ghi chú khi sử dụng chú ý các điểm sau đây: - Platinum có điện trở suất cao, chống oxy hóa, độ nhạy cao, dải nhiệt đo được dài. Thường có các loại: 100, 200, 500, 1000 ohm (khi ở 0 oC). Điện trở càng cao thì độ nhạy nhiệt càng cao. - RTD thường có loại 2 dây, 3 dây và 4 dây. Loại 4 dây cho kết quả đo chính xác nhất. - PT100 cấu tạo gồm thành hai phần chính: Pt100 (Ptatinum) và Ni100 (Niken). 83 CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN Điện trở vả nhiệt độ có mối quan hệ với nhau thông qua biểu thức: (3.2) 𝑅 = 𝑅 (1 + 𝐴. 𝑇 + 𝐵. 𝑇 + 𝐶. (𝑇 − 100). 𝑇 ) Trong đó: 𝐴 = 3,9083. 10 𝐵 = 5,775. 10 𝐶 = −4,183. 10 (𝑡 < 0℃), 𝐶 = 0 (𝑡 > 0℃) 𝑅 = 100 𝑜ℎ𝑚 tại 0℃ Chọn loại cảm biến: PT100 Bảng 3. 12: Thông số kĩ thuật cảm biến nhiệt độ PT100 STT Đặc tính kĩ thuật Thông số 1 Khoảng nhiệt độ đo được 0 − 250℃ 2 Đường kính ngoài 4,8 𝑚𝑚 3 Thời gian đáp ứng 4𝑠 4 Số dây 3 3.2.4.2 Cách lấy tín hiệu nhiệt độ từ cảm biến Các cách để lấy tín hiệu nhiệt độ: - Dùng đồng hồ nhiệt độ và modun RS485. - Modun đặc biệt cho cảm biến, tuy nhiên modun đặc biết rất đắt nên em bỏ qua trường hợp này. - Dùng đầu chuyển nhiệt độ tín hiệu điện trở cùng modun A-I. Dùng đồng hồ đo nhiệt tích hợp modun RS485 [21] Thông thường tín hiệu điện trở từ PT100 được chuyển về dạng analog 4-20 mA/ 0-10V trước khi về PLC. Tuy nhiên, một số trường hợp cần vừa hiển thị nhiệt độ tại chỗ và vừa đưa về PLC với giá trị chính xác, giảm thiểu nhiễu trên đường truyền. Để đáp ứng nhu cầu này, các bộ xử lí nhiệt độ PT100 hay hiển thị nhiệt độ PT100 ra đời. 84 CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN Hình 3. 48: Đồng hồ hiển thị nhiệt độ DTK4848 [14];(b) Sơ đồ chân của DTK4848 [14] Bảng 3. 13: Thông số kĩ thuật của đồng hồ nhiệt DTA4848 STT Đặc tính kỹ thuật Thông số kĩ thuật 1 Điện áp đầu vào 100-240 V/AC 50-60 Hz 2 Dòng điện ngõ ra 4-20 mA 3 Điều khiển PID, ON-OFF 4 Giao tiếp Chuẩn truyền thông RS485 5 Kích thước 48𝑥48 mm 6 Thông số lập trình Địa chỉ Chức năng 4700H Process Value (PV), chu kỳ: 0,5s 4701H Set point (SV) 4708H Kp 4709H Ki 470AH Kd 4711H Kiểu điều khiển: 0_PID (default); 1_0n/Off; 2_manual (tuning) 85 CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN 3.2.5 Biến tần [15] Biến tần là thiết bị chuyển đổi dòng điện xoảy chiều ở tần số này thành dòng điện xoay chiều ở tần số khác. Nguyên lí hoạt động: Đầu tiên, nguồn điện xoay chiều 1 pha hoặc 3 pha được chỉnh lưu vào lọc thành nguồn 1 chiều bằng phẳng. Công đoạn này được thực hiện bởi bộ chỉnh lưu và cầu diode và tụ điện. Nhờ vậy, hệ số công suất cosphi của biến tần đều có giá trị không phụ thuộc vào tải và có giá trị ít nhất là 0,96. Điện áp một chiều này được biến đổi nghịch lưu) thành điện áp xoay chiều 3 pha đối xứng. Công đoạn này được thực hiện thông qua hệ IGBT (transistor lưỡng cực) bằng phương pháp điều chế rộng xung (PWM). Tần số PWM càng cao thì tần số băm xung càng nhỏ, độ chính xác càng cao. Hình 3. 49: Sơ đồ mạch chuyển đổi trong biến tần [15] Hệ thống điện áp 3 pha ở đầu ra có thể thay đổi giá trị biên độ và tần số vô cấp tùy theo bộ điều khiển. theo lý thuyết, giữa tần số và điện áp có một quy luật nhất định tùy theo chế độ điều khiển. Đối với tải có moment không đổi, tỉ số điện áp- tần số là không đổi. Tuy nhiên với tải bơm và quạt, quy luật này là hàm bậc 4. Điện áp làm hàm bậc 4 của tần số. Điều này tạo ra đặc tính moment là hàm bậc 2 của tốc độ phù hợp với yêu cầu của tải bơm/quạt do bản thân moment cũng là hàm bậc 2 của điện áp. Biến tần được sử dụng trong luận văn là loại INVT: CHF100A. Bảng 3. 14: Thông số kĩ thuật của biến tần INVT CHF100A [15, p.74] STT Đặc tính kĩ thuật Thông số kĩ thuật 1 Điện áp đầu vào 220-380 V/AC 2 Tần số điện đầu vào 47-63 Hz 86 CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN 3 Công suất ngõ ra 0,75- 500 kW 4 Thời gian chịu được quá tải 150% dòng định mức: 1 phút 180% dòng định mức: 18s 200% dòng định mức: 1s 5 Nhiệt độ hoạt động −10 − 50℃ 6 Phương thức giao tiếp Chuẩn truyền 485, Mobbus 3.3 Thiết kế sơ đồ mạch điện cho hệ thống *Sơ đồ mạch điện được trình bày rõ hơn trong bản vẽ đính kèm. Hệ thống điện gồm có thiệt bị điều khiển, các động cơ, cảm biến và các bộ điều khiển van kiểm soát lưu lượng hơi vào bộ thanh trùng. Hệ thống điện gồm hai phần chính: khối mạch điều khiển vận hành các động cơ và khối mạch động lực các động cơ. Bảng 3. 15: Kí hiệu trong mạch điện STT Kí hiệu Tên gọi 1 𝐿 ,𝐿 ,𝐿 Nguồn áp 3 pha 380V 2 ES Contactor 3 OL Rơ le nhiệt 4 CB Cầu dao tổng 5 INVT-CHF100A Biến tần 6 M Động cơ 7 R,S,T Nguồn áp ngõ vào biến tần 8 U,V,W Nguồn áp ngõ ra biến tần 87 CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN Hình 3. 50: Mạch động lực 88 CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN s Hình 3. 51: Mạch điều khiển 89 CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ, LẬP TRÌNH, ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG THANH TRÙNG CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ, LẬP TRÌNH, ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG THANH TRÙNG 4.1 Giải thuật vận hành hệ thống thanh trùng và điều khiển nhiệt độ *Trình bày rõ hơn trong bản vẽ đính kèm. Hình 4. 1: Sơ đồ giải thuật chương trình chính 90 CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ, LẬP TRÌNH, ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG THANH TRÙNG Hình 4. 2: Sơ đồ giải thuật chương trình con AUTO Hình 4. 3: Sơ đồ giải thuật chương trình con MANUAL 4.2 Lập trình trên phần mềm TIA Portal- V13 4.2.1 Thiết lập PLC trên màn hình Từ việc lựa chọn phần cứng và dựa trên phần mềm TIA Portal để kích hoạt cờ nhớ, các tiếp điểm tạo xung nhịp, thường đóng và thường mở có sẵn trong bộ nhớ của PLC. 91 CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ, LẬP TRÌNH, ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG THANH TRÙNG Hình 4. 4: Thiết lập các I/O Hình 4. 5: Cài đặt các thông số chuẩn truyền Với: - Baud rate: Tốc độ truyền thông của PLC với các thiết bị ngoại vi, tốc độ này phải bằng với tốc độ cài trên các thiết bị. - Parity: Biến kiểm tra chẵn lẻ. 92 CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ, LẬP TRÌNH, ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG THANH TRÙNG - Data bits: Độ dài của một fame truyền dữ liệu. - Stop bits: Số bit stop. - Wait time: Thời gian tối đa cho kết nối. Hình 4. 6: Thông số Analog đầu vào trên PLC 4.2.2 Các lệnh dùng trong chương trình và lập trình Bảng 4. 1: Các lệnh dùng trong chương trình Lệnh Di chuyển Chức năng Các chân Sao chép một phần tử dữ IN: địa chỉ hoặc dữ liệu liệu tại một địa chỉ xác muốn sao chép định tới một địa chỉ mới OUT: địa chỉ lưu mới 93 CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ, LẬP TRÌNH, ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG THANH TRÙNG Tăng giá trị Tăng giá trị một phần tử IN/OUT: địa chỉ muốn tăng dự liệu được lưu trữ tại giá trị một địa chỉ xác định lên một đơn vị Bộ định thì Sau khoảng thời gian được PT: giá trị thời gian delay cài đặt thì ngõ ra Q sẽ có ET: hiển thị thời gian hoạt tín hiệu động Q: ngõ ra Norm-X Định tỉ lệ thông số Value MIN: giá trị nhỏ nhất trong phạm vi được xác MAX: giá trị lớn nhất định bởi thông số MIN và MAX Value: giá trị mong muốn chuẩn hóa OUT: OUT = (VALUEMIN)/ (MAX - MIN) Scale Định tỉ lệ thông số Value MIN: giá trị nhỏ nhất được chuẩn hóa thành kiểu MAX: giá trị lớn nhất dữ liệu và phạm vi xác OUT: OUT = VALUE. định bởi thông số MIN và (MAX - MIN) + MIN MAX MB-Master Cho phép chương trình REQ: ngõ vào yêu cầu (0: giao tiếp như một phần không có yêu cầu giao tiếp, chủ Modbus sử dụng một 1: có yêu cầu giao tiếp) cổng trên module PtP CM MB_ADDR: địa chỉ slave 1241 RS485. Ta có thể muốn giao tiếp (1 – 247) truy suất dữ liệu trong một 94 CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ, LẬP TRÌNH, ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG THANH TRÙNG hay nhiều thiết bị phần DATA_ADDR: địa chỉ phụ thuộc Modbus thanh ghi muốn truy xuất tới MODE: chọn chế độ giao tiếp (0: read; 1: write) DATA_LEN: số lượng thanh ghi muốn trỏ tới khi giao tiếp DATA_PIR: vị trí con trỏ là một cờ nhớ hay là Data Block DONE: thể hiện quá trình kết nối (0: chưa kết nối; 1: đã kết nối) ERROR: báo lỗi truyền thông (0: không có lỗi; 1: lỗi truyền thông) STATUS: mã lỗi cấu hình cổng MB_COMM_LOAD Cấu hình một cổng trên REQ: ngõ vào yêu cầu (0: các module truyền thông không thực hiện; 1: có yêu PtP CM 1241 RS485 cho cầu giao tiếp giao tiếp) các truyền thông Modbus PORT: định danh cổng RTU. Khi bắt đầu chương truyền thông (Hardware trình, hàm Identifier: 269; 270) MB_COMM_LOAD sẽ được thực hiện ngay và thực hiện 1 lần toàn bộ chương trình. 95 BAUD: tốc độ truyền thông (9600; 19200…) CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ, LẬP TRÌNH, ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG THANH TRÙNG PARITY: xác định các số chẵn lẻ (0: không lựa chọn; 1: lẻ; 2: chẵn) MB_DB: tham chiếu đến Data Block của các lệnh MB (các master hoặc slave) DONE: thể hiện quá trình kết nối (0: chưa kết nối; 1: đã kết nối) ERROR: báo lỗi truyền thông (0: không có lỗi; 1: lỗi truyền thông) STATUS: mã lỗi cấu hình cổng Hình 4. 7: Giao diện chương trình tại chương trình Main 96 CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ, LẬP TRÌNH, ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG THANH TRÙNG Hình 4. 8: Giao diện chương trình tại chương trình con FC 4.2.3 Lập trình HMI Hình 4. 9: Màn hình Operate 97 CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ, LẬP TRÌNH, ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG THANH TRÙNG Hình 4. 10: Màn hình Overview Hình 4. 11: Màn hình Setting_Values 98 CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ, LẬP TRÌNH, ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG THANH TRÙNG Hình 4. 12: Màn hình Manual 4.3 Thiết kế hệ thống giám sát SCADA trên phần mềm WinCC 7.4 Hình 4. 13: Giao diện màn hình SCADA 99 CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ, LẬP TRÌNH, ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG THANH TRÙNG Hình 4. 14: Giao diện xuất báo cáo, cảnh báo sử dụng VB Script Hình 4. 15: Giao diện các kết nối 100 CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ, LẬP TRÌNH, ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG THANH TRÙNG Hình 4. 16: Giao diện OPC Kepsever 4.4 Điều khiển sản xuất thực tế Trong quá trình sản xuất thực tế, nguyên liệu từ quả chanh dây sẽ được nhân công tách lấy phần thịt bên trong. Phần này sẽ bao gồm xơ, thịt, hạt, nước chanh dây và tất cả sau khi tách ra sẽ được bảo quản lạnh ở 5ºC. Bắt đầu quá trình sản xuất, nguyên liệu sẽ được đưa qua sàng rung để bắt đầu quá trình tách. Phần hạt và phần nước sẽ được tách ra để đi đi qua thanh trùng, phần xơ sẽ được đưa qua một quá trình khác. 101 Hình 4. 17: Chanh dây tách dạng thô CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ, LẬP TRÌNH, ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG THANH TRÙNG Hình 4. 18: Chanh dây qua sàng rung tách xơ Phần chanh dây sau khi được tách sẽ được đưa qua hệ thống bồn bài khí, bơm chân không sẽ rút bớt không khí ra ngoài, quá trình bài khí sẽ giúp hạn chế sự phát triển của vi sinh vật hiếu khí tồn tại sau quá trình thanh trùng, ngoài ra sẽ làm giảm hiện tượng tạo thành màng bọt lúc thanh trùng cũng như chiết rót sản phẩm. Hình 4. 19: Hệ thống bồn bài khí Sau khi qua bồn bài khí nguyên liệu sẽ đi vào bồn khuấy và hệ thống thanh trùng. Nhiệt độ thanh trùng , nhiệt độ làm lạnh, lưu lượng tối đa được đặt theo yêu cầu của người vận hành để đạt hiệu quả tốt nhất. 102 CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ, LẬP TRÌNH, ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG THANH TRÙNG Hình 4. 20: Hệ thống bồn khuấy Kết thúc quá trình thanh trùng, làm lạnh. Nguyên liệu sẽ được bảo quản trong bồn lạnh 5ºC hoặc đóng bao bì trong môi trường vô trùng và cũng được bảo quản lạnh. Hình 4. 21: Chanh dây đóng chai bảo quản lạnh 103 CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ, LẬP TRÌNH, ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG THANH TRÙNG Hình 4. 22: Biểu đồ nhiệt độ quá trình thanh trùng, làm lạnh Nhận xét: - Nhiệt độ được duy trì rất ổn dịnh cho dòng nhiệt nóng và dòng nhiệt lạnh. - Nhiệt độ đạt đúng nhiệt độ yêu cầu với nhiệt độ cài đặt. 104 CHƯƠNG 5: TỔNG KẾT CHƯƠNG 5: TỒNG KẾT 5.1 Kết quả đạt được Hoàn thành mô hình 3D từ kết cấu cơ khí có sẵn. Xây dựng lưu đồ giải thuật và lập trình mô phỏng Matlab. Tính toán truyền nhiệt cho thiết bị. Thiết kế hệ thống điện điều khiển, giám sát qua màn hình. Có sản phẩm thực tế và đã được kiểm tra chất lượng. 5.2 Các vấn đề còn tồn tại Chương trình điều khiển chưa tối ưu, cần chạy thực nghiệm nhiều hơn để giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình vận hành. Vấn đế quan trọng trọng thanh trùng ống là hệ thống vệ sinh vẫn chưa tối ưu, mất nhiều thời gian để vận hành. 5.3 Hướng phát triển đề tài Tối ưu chương trình, xây dựng hoàn thiện hệ thống cảnh báo. Phát triển hệ thống giám sát, điều khiển từ xa. 105 TÀI LIỆU THAM KHẢO TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. [Michael_J._Lewis, Neil_J._Heppell] (2000), Continous Thermal Processing of Foods Pasteurization and UHT Sterilization [2]. Website\Process Info_ Pasteurization in dairies - Efficiency Finder.html [3]. Website\pharmaceuticalguide_ Process Heating by Direct Steam Injection.html [4]. Website\Indirect fired hot water heater FAQs.html [5]. Website\How-does-a-plate-heat-exchanger-work.htm [6]. Website\Comparison between shell and plate type Heat Exchangers _ Marine InfoSite.html [7]. Website\Cyclonic separation - Wikipedia.html [8]. [Thomas_Lestina, Robert_W._Serth] (2007), Process Heat Transfer_Priciples and Applications [9]. Chapter4.pdf [10]. [Rajiv_Mukherjee] , Practical Thermal Design of Shell-and-Tube Heat Exchangers [11]. Website\Dairy and Food Engineering_ Lesson 13. Working principles of equipment for sterilization of milk.html [12]. [Spirax_Sarco]_The Steam and Condensate Loop Book [13]. Website\UHT processing of milk - New Food Magazine.html [14]. Quy_luanvan [15]. Website\Biến tần là gì_ Nguyên lý hoạt động biến tần_.html [16]. Hmi_comfort_panels_outdoor_operating_instructions_en-US_en-US.pdf [17]. Https://www.how-to-wire-it.com/how-to-wire-a-relay.html [18]. Website\Electrical Mcb Wiring Diagram New Schneider Valid For A Contactor allove.me.html 106 TÀI LIỆU THAM KHẢO [19] [G.J.PrinslooThesisProject] (2011), Design and Development of an Inlet Air Flow Meter for an Internal Combustion Engine_Mechatronics Project 478 [20] [Phạm Văn Bôn_Nguyễn Đình Thọ] (1991) (Quyển 1_Tập 5), Giáo trình Các quá trình và thiết bị truyền nhiệt - ĐHBKTPHCM [21]. Website\Bộ Điều Khiển Nhiệt Độ PT100 _ Hiển Thị Nhiệt Độ Ngõ Ra Analog + Relay.html [22]. Website\Module chuyển đổi nhiệt độ Pt100 sang tín hiệu 4-20mA. _ LinkedIn.html [23]. [Tiểu luận], Thiết Kế Thiết Bị Đun Nóng Sữa Đậu Nành.pdf [24]. Pt100.pdf [25]. 10.11648.j.acis.20140201.11.pdf [26]. Website\CONTROL VALVES_ CHARACTERISTICS, GAIN & TRANSFER FUNCTION.html [27]. P359_14_divert_valve_spirax.pdf [28]. 0699p001 3-port valves electrically actuated.pdf [29]. P323_30.pdf [30]. Website\Các Loại Cảm Biến Đo Mức Nước ON _ OFF và Liên Tục 420mA.html [31]. Website\Cảm Biến Đo Mức Bằng Áp Suất FKE _ Georgin - France _ Chất Lỏng.html [32]. [M. Anandha Rao, PhD] (1999), Rheology of Fluids and Semisolid Foods [33]. Dau-Thi-Nhu_viscosity.pdf [34]. Https://www.upmet.com/products/stainless-steel/316316l#Physical-Properties [35]. P047_04.pdf 107