Uploaded by nnthai2198

NGÀY 1-6

advertisement
NGÀY 1: BASIC INFORMATION
A. Trả lời các câu hỏi sau:
1. Can you speak english?
o Yes, I can. But a little
2. What’s your name?
o My name is _______. But you can call me _______.
o Hoặc: i’m ______. And my english name is _______.
3. How do you spell your name?
o it’s spelled ____________.
4. How old are you?
o I am _______ years old
5. Where are you from?
o I am from _________.
o My hometown is in _________.
6. Are you chinese?
o No, I’m not. I’m vietnamese.
7. Where were you born?
o I was born and raised in _________.
8. What is your job?
o I work as a __________.
o I am a ___________.
9. Where do you live?
o I’m currently living in _______. And I have been living here for ____
years.
10. Do you live alone or do you live with your family?
o I live with __________.
B. THỰC HÀNH ÁP DỤNG KIẾN THỨC:
BƯỚC 1: Hãy viết 1 bài về bản thân của bạn, viết xong gởi bài để giáo viên
check
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
Bài mẫu:
My name is Hưng, but you can call me Henry. It’s spelled H E N R Y. I’m
from Vietnam and i’m vietnamese. I was born and raised in Dong Nai city,
but my hometown is in Hanoi capital.
I’m 28 years old and I work as an english teacher. I am currently living in
HCM city and I have been living here for over 10 years. I live here alone
because I don’t live with my family, they are now living in Dong Nai
province.
BƯỚC 2: Ghi âm lại bài của bước 1
BƯỚC 3: Chuẩn bị tập ở nhà trước để luyện phản xạ cùng giáo viên
NGÀY 2: LUYỆN TỪ VỰNG VÀ CẤU TRÚC CÂU
1. ĐỘNG TỪ TOBE
Dùng để nói bạn làm nghề gì, bạn là ai, bạn bao nhiêu tuổi, bạn đến từ đâu
và bạn là người nước nào.
❖I
❖ He/she/it
❖ We/they/you
am
is
are
phủ định thì thêm not vào
Mẫu câu:
I am a/ an ___________________
(điền nghề nghiệp vào chỗ trống)
I am _______________ years old
(điền số tuổi vào)
I am from ________________
(điền nước hoặc thành phố vào)
My hometown is in __________
(điền quê quán vào/ tỉnh nào)
I am ______________
(điền quốc tịch vào)
I am currently living in ________
(điền nơi ở vào)
I live with _____________
(điền người mà bạn sống cùng vào)
I have been living in _______ for __ years (điền nơi trốn và số năm vào)
Bài 1: Dịch câu – check sửa bài – ghi âm áp dụng phát âm
1. Tôi là một đầu bếp. Tôi sống ở Pháp được 2 năm.
___________________________________________________________________________
2. Anh ấy 30 tuổi và anh ấy là một giáo viên. Còn em gái của anh ấy vẫn còn
là sinh viên.
___________________________________________________________________________
3. Chúng tôi là sinh viên và chúng tôi 20 tuổi. Hiện tại bọn tôi đang sống ở
Hàn Quốc và bọn tôi sống ở đây được gần 1 năm.
___________________________________________________________________________
4. Họ là bác sĩ. Và họ là người nhật bản.
___________________________________________________________________________
5. Cô ấy là người trung quốc. Cô ấy sống ở vietnam được hơn 10 năm rồi.
___________________________________________________________________________
6. Michael và Hannah là người hàn quốc.
___________________________________________________________________________
7. Nó là Bob, nó 2 tuổi. Nó sống với tôi.
___________________________________________________________________________
8. Ông ấy không phải phi công đâu. Ông ấy là thợ điện. Ông ấy là người úc.
___________________________________________________________________________
9. John 28 tuổi. Anh ấy đến từ nước ắc hen ti na. Anh ấy làm tài xế taxi.
___________________________________________________________________________
10. Mẹ của tôi 47 tuổi. Bà ấy làm thợ may và bà ấy là người philipine
___________________________________________________________________________
11. Quê của anh ấy ở tỉnh Quảng Nam. Nhưng hiện tại anh ấy đang sống ở
TPHCM. Anh ấy sống ở đây được 3 năm rồi. Và anh ấy sống với vợ và một
đứa con trai.
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
2. DÙNG ĐỘNG TỪ TOBE Ở DẠNG QUÁ KHỨ ĐỂ NÓI VỀ CHUYỆN Ở QUÁ KHỨ.
Am, is
→ quá khứ là was
Are
→ quá khứ là were
o
o
o
o
o
o
o
I was born in ________________ (điền nơi sinh ra/ năm sinh vào)
When i was _________________ (điền số tuổi của mình lúc đó vào)
When I was young = khi tôi còn trẻ
When I was a kid = khi tôi còn là một đứa trẻ
I used to be a _____ = tôi đã từng là ai
I used to + động từ = tôi đã từng làm gì
Now, I don’t + động từ + anymore = bây giờ tôi không làm cái gì nữa
Bài tập 2: Dịch câu – check sửa bài – ghi âm áp dụng phát âm
1. Tôi sinh ra ở mỹ và tôi được sinh ra vào năm 2003.
2. Tôi đã đến vietnam khi tôi 10 tuổi.
3. Tôi đã từng là một ca sĩ khi tôi còn trẻ steal my mom’s money
4. Khi tôi còn là một đứa trẻ, tôi đã từng lấy cắp tiền của mẹ tôi.
5. Tôi được sinh ra ở Nga. Và tôi sinh vào năm 1958. Bạn của tôi, tên của
anh ấy là John, anh ấy cũng được sinh ra ở Nga và anh ấy bằng tuổi
của tôi. Bọn tôi bị ung thư phổi, bởi vì khi chúng tôi còn trẻ, bọn tôi đã
từng hút thuốc rất nhiều. Nhưng bây giờ chúng tôi không hút thước
nữa.
6. Ông ấy là James. Ông được sinh ra vào năm 1946, ở Mỹ. Hiện tại thì ông
ấy 76 tuổi. Vợ của ông ấy là Lucy, bà ấy sinh ra vào năm 1952, ở Pháp.
Hiện bà ấy 70 tuổi. Khi James 20 tuổi, ông ấy đã từng bay sang pháp để
thăm bà ấy rất nhiều lần. Nhưng bây giờ ông ấy không bay sang pháp
nữa. Bởi vì họ đang sống cùng với nhau ở việt nam. Và họ sống ở việt
nam được hơn 10 năm rồi.
BÀI 3: tập viết lại câu thành tiếng anh
❖ Tình huống 1: Bạn bè lâu ngày không gặp. Hỏi thăm xem bạn sao rồi.
A: Dạo này bạn sao rồi?
B: Dạo này tôi khá bận với công việc. Còn bạn thì sao?
A: Tôi cũng vậy
❖ Tình huống 2: Làm quên với người lạ (Stranger)
A: Xin chào. Tôi là Michael. Tôi có thể biết tên của bạn được không?
B: Tất nhiên rồi, tôi là Hoang. Nhưng bạn có thể gọi tôi là Harry.
A: Bạn có thể đánh vần tên tiếng anh của bạn được không?
B: Vâng. Nó được đánh vần là: H A R R Y
A: Bạn làm nghề gì?
B: Tôi làm kĩ sư xây dựng. Còn bạn là 1 giáo viên tiếng anh hả?
A: Vâng đúng vậy. Tôi dạy ở trường quốc tế ASIA, nó ở đằng kia kìa.
B: Thật sao, con trai của tôi học ở đó. Rất vui được gặp bạn
A: Tôi cũng rất vui khi gặp bạn
❖ Tình huống 3: Bạn mình không khỏe. Hỏi thăm có vấn đề gì.
A: Chào buổi tối! Khỏe không?
B: Ồ, tôi hơi mệt
A: Có vấn đề gì với bạn thế?
B: Tôi bị bệnh mấy bữa nay
A: Thiệt sao? Mong bạn sẽ ổn hơn
B: Cảm ơn nhiều nhé
NGÀY 3: LUYỆN PHẢN XẠ NGHE HIỂU TRẢ LỜI
NHIỆM VỤ CỦA BẠN LÀ SẼ ĐÓNG GIẢ THÀNH CÁC NHÂN VẬT DƯỚI ĐÂY
1. THÔNG TIN 1:
o Khả năng tiếng anh: có thể nói được, nhưng chỉ được chút thôi. đang cố
gắng cải thiện kĩ năng nói.
o Tên: CHONG WEI, còn tên tiếng anh là JOHNNY
o Tuổi: 31, tháng sau là chuyển sang tuổi 32
o Đất nước: Malaysia
o Quốc tịch: người Malaysia
o Đang sinh sống: Bang Houston, Mỹ. Sống ở đây được hơn 8 năm.
o Sống cùng: vợ và 2 đứa con trai.
o Nghề nghiệp: Hiện tại là tài xế taxi. Anh ấy từng là đầu bếp khi anh ấy
22 tuổi.
o Tật xấu: Hồi còn 18 tuổi, anh ấy từng hút thuốc rất nhiều. Nhưng giờ
anh ấy không hút thuốc nữa vì anh ấy có con.
2. THÔNG TIN 2:
o Khả năng tiếng anh: có thể nói được, nhưng chỉ được chút thôi. Kĩ năng
nghe thì tốt, nhưng kĩ năng nói thì tệ.
o Tên: PHUONG, còn tên tiếng anh là JENNIFER
o Tuổi: 19 tuổi
o Đất nước: Việt Nam
o Quốc tịch: người Việt Nam
o Quê quán: Tỉnh Đồng Nai, sinh ra và lớn lên ở đây luôn.
o Đang sinh sống: TPHCM. Sống ở đây được hơn 8 năm.
o Sống cùng: Sống 1 mình, không sống với ai. Còn ba mẹ thì hiện đang
sống ở đồng nai.
o Nghề nghiệp: Hiện tại là sinh viên đại học.
o Tật xấu: Lúc 16 tuổi tuổi, đã từng chơi game rất nhiều. Nhưng giờ không
chơi game nữa, tập trung việc học.
NGÀY 4: LANGUAGES
A. TẬP TRẢ LỜI THEO CÁC CÂU HỎI SAU:
1. Can you speak english?
Yes, I can. But a little.
2. Do you think your english is good enough for work?
Well, I think my english is not good enough. So I need to spend more time
on practicing english speaking and I’m trying to improve it every day.
3. How long have you been learning english?
Well, I have been learning english for _______
4. What skills do you want to improve?
Well, I am good at listening, I can understand what the native speakers say,
but my speaking is still bad. So, I want to improve my speaking skill.
5. Why do you want to study english?
There are some reasons why I want to study english.
Firstly, I want to ____________.
Secondly, I would like to ___________.
Finally, I want to ____________.
6. How much time do you spend on practicing everyday?
Actually, I don’t have much spare time, because I have to work from 9am to
5pm every day. So I often spend about _____ on learning english.
7. How do you learn english?
Well, I learn english by _______________. And I also _____________________.
8. What do you feel when you talk to a foreigner in english?
To be honest, I often feel ____ and _______ when I talk to a foreigner.
Because when I talk to them, I am not confident enough.
9. Do you want to speak english fluently?
Of course, I always want to speak english fluently. That is my dream. And I
want to make this dream come true.
10. How many languages can you speak?
Well, I can speak 2 languages, vietnamese and english. Vietnamese is my
mother tounge and english is my second language.
B. NHIỆM VỤ:
BƯỚC 1: LUYỆN TẬP ĐỌC CÂU HỎI VÀ TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI CHO THẬT TỐT
BƯỚC 2: HÃY VIẾT 1 BÀI VỀ BẢN THÂN
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
Bài mẫu:
Hi. I am HUNG, but you can call me MICHAEL. I can speak 2 languages,
vietnamese and english. Vietnamese is my mother tounge and english is
my second language. I have been learning english for over 10 years, but my
english is not good enough, I often feel shy and nervous when I talk to a
foreigner. so I’m trying to practice and improve it every day.
There are some reasons why I want to study english. Firstly, I want to
communicate and make friends with foreigners. Secondly, I would like
travel overseas to discover new cultures. Finally, I want to find a well-paid
job in the future.
To be honest, I always want to speak english fluently. That is my dream.
And I want to make this dream come true.
BƯỚC 3: GHI ÂM LẠI BÀI VIẾT
BƯỚC 4: LUYỆN TẬP HỎI ĐÁP CÙNG GIÁO VIÊN
NGÀY 5: TỪ VỰNG VÀ CẤU TRÚC CÂU
A. CÁC CẤU TRÚC CÂU CẦN HỌC:
o I can speak ____ languages
(Tôi có thể nói được __ ngôn ngữ)
o Such as ___,__,___ and so on.
(Như là __, __, __ và vân vân)
o I think _____ is not good enough
(Tôi nghĩ ____ thì không đủ tốt)
o Spend + thời gian + on Ving
(Dành thời gian làm gì)
o I’m trying to + V
(Tôi đang cố gắng làm gì)
o Be good at + N/ Ving
(Giỏi cái gì/ làm gì)
o Be bad at + N/ Ving
(Dở cái gì/ làm gì)
o I want to + V = I would like to + V
(Muốn làm gì)
o I feel + tính từ
(Cảm thấy như thế nào)
o Talk to + người
(Nói chuyện với ai)
o Make my dream come true
(biến giơ mơ thành hiện thực)
o Communicate with + người
(giao tiếp với ai)
o Make friends with + người
(Kết bạn với ai)
o In english = bằng tiếng anh
Bài 1: Dịch câu – check sửa bài – ghi âm áp dụng phát âm
1. Cô ấy có thể nói được 10 thứ tiếng như là, tiếng anh, tiếng ý, tiếng
pháp, tiếng đức …. Vân vân. Nhưng ngôn ngữ mẹ đẻ của cô ấy là tiếng
anh quốc.
2. Tôi nghĩ rằng tiếng nhật của tôi đủ tốt cho công việc. Nhưng tôi lại dở
tiếng anh lắm. Tôi đang cố gắng cải thiện tiếng nó.
3. Vợ của tôi là người thái lan. Nhưng cô ấy giỏi tiếng việt lắm, cô ấy nói
tiếng việt rất lưu loát. Bởi vì cô ấy sống ở việt nam hơn 10 năm rồi.
4. Tiếng anh là ngôn ngữ thứ hai của tôi. Tôi thường dành ra 2 tiếng mỗi
ngày cho việc học tiếng anh. Bởi vì tôi rất muốn giao tiếp với người
nước ngoài và kết bạn với họ.
5. Tôi thường không đủ tự tin khi giao tiếp với những người khác bằng
tiếng anh. Bởi vì tôi rất là tệ kĩ năng nói. Nói tiếng anh lưu loát là mơ
ước của tôi và tôi muốn biến ước mơ này thành hiện thực.
6. Tôi thường nói chuyện với John bằng tiếng anh. Anh ấy là người mỹ, và
anh ấy có thể nói được rất nhiều thứ tiếng. Tôi thường dành ra 30 phút
mỗi ngày để thực hành tiếng anh với anh ấy.
7. Hôm qua tôi đã trò chuyện cùng với một người nước ngoài. Anh ấy đến
từ Canada. Lúc đó, tôi đã cảm thấy rất ngại khi giao tiếp với anh ấy
bằng tiếng anh.
8. Em trai của tôi rất giỏi tiếng anh. Thằng bé nói tiếng anh lưu loát và
luôn cảm thấy tự tin khi giao tiếp với người nước ngoài. Tôi cũng muốn
nói tiếng anh lưu loát như em trai tôi. Cho nên, tôi đang cố gắng cải
thiện kĩ năng nói. Tuy nhiên, mỗi lần tôi nói chuyện với người nước
ngoài bằng tiếng anh, tôi luôn cảm thấy ngại và hồi hộp.
9. Tôi làm việc cho một công ty nước ngoài. Nhưng tôi lại dở tiếng anh.
Tôi không đủ tự tin để giao tiếp với sếp của tôi bằng tiếng anh.
10.Tôi học tiếng anh bằng cách xem phim tiếng anh mỗi ngày, nghe nhạc
tiếng anh và đi đến các câu lạc bộ tiếng anh để thực hành. Cho nên,
bây giờ tôi rất tự tin khi giao tiếp với người khác bằng tiếng anh.
NGÀY 6: LUYỆN PHẢN XẠ NGHE HIỂU TRẢ LỜI
NHIỆM VỤ CỦA BẠN LÀ SẼ ĐÓNG GIẢ THÀNH CÁC NHÂN VẬT DƯỚI ĐÂY
1. THÔNG TIN 1:
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
Tên: Alex
Age: 30
Job: Salesman (car)
Place: The US, New York. Sống ở đây được 5 năm
Hometown: Tây ban nha
Khả năng tiếng anh: nói được 5 thứ tiếng, như là tiếng anh, tiếng tây
ban nha, tiếng pháp, tiếng đức và tiếng ý. Ngôn ngữ mẹ đẻ là tiếng tay
ban nha. Có thể nói lưu loát được 3 thứ tiếng, còn tiếng anh và tiếng ý
thì còn dở. Học tiếng anh được 1 năm rồi nhưng chưa đủ tốt.
Sự tự tin: vẫn còn cảm thấy thiếu tự tin khi nói tiếng anh. Đang cố gắng
cải thiện. Không cảm thấy ngại hay hồi hộp gì cả.
Hiệu suất: thường dành ra khoảng 2 tiếng mỗi ngày học tiếng anh. Học
bằng cách xem phim và nghe nhạc tiếng anh. Không đi đến lớp học,
không có ai dạy cả, tự học thôi.
Lý do học: Thứ nhất, học tiếng anh để đi du học vào năm sau, du học ở
Canada. Thứ 2, học để có thể tìm được việc lương cao trong một công
ty quốc tế. Cuối cùng, học để tìm bạn gái quốc tịch mỹ, vì thích con gái
người mỹ.
Mong ước: Muốn nói tiếng anh lưu loát giống như tiếng pháp.
2. THÔNG TIN 2:
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
Tên: Huong - Angela
Age: 24
Job: Thợ làm nail
Place: The US, Texas. Sống ở đây được 2 năm
Hometown: Vietnam
Khả năng tiếng anh: nói được 2 thứ tiếng, tiếng anh và tiếng việt. Học
tiếng anh từ hồi cấp 3 nhưng mà giờ vẫn tệ.
Sự tự tin: Phát âm dở lắm, nên là luôn thiếu tự tin khi nói tiếng anh.
Mỗi lần nói chuyện với người nước ngoài, thì lúc nào cũng cảm thấy
ngại. Đang cố gắng cải thiện.
Hiệu suất: thường dành ra khoảng 30 phút mỗi ngày học tiếng anh, bởi
vì đi làm cả ngày nên không có nhiều thời gian để học. Học bằng cách
xem youtube và nghe nhạc tiếng anh. Không đi đến lớp học, không có
ai dạy cả, tự học thôi. Muốn tìm 1 khóa học tốt để cải thiện tiếng anh.
Lý do học: Thứ nhất, học tiếng anh để giao tiếp với khách hàng ở tiệm
nail. Thứ 2, học để có thể du lịch đến được nhiều nơi hơn ở bên mỹ.
Cuối cùng, học để thi quốc tịch Mỹ.
Mong ước: Muốn nói tiếng anh lưu loát. Muốn biến ước mơ này thành
hiện thực.
Download