CHƯƠNG 3 CÁC CÔNG CỤ, KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP CHO QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG TOÀN DIỆN TS. Nguyễn Thị Bích Thủy_ DBA 1 NỘI DUNG CHÍNH Thiết kế cho chất lượng: QFD & Thiết kế đồng thời Bảy công cụ cho quản trị và hoạch định Các công cụ cho kiểm soát quá trình bằng kỹ thuật thống kê Triết lý Kaizen, 5S và các phương pháp cho cải tiến chất lượng 2 TIẾN TRÌNH THIẾT KẾ SẢN PHẨM Các công ty ngày càng chịu áp lực Cải thiện chất lượng sản phẩm Giảm chi phí Đáp ứng yêu cầu về pháp luật và môi trường Giảm chu kỳ sản xuất do nhu cầu thay đổi nhanh chóng Duy trì được khả năng cạnh tranh Đạt được các mục tiêu trên phụ thuộc rất lớn vào thiết kế (tái thiết kế) sản phẩm 3 TIẾN TRÌNH PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM Idea generation Preliminary Concept development Product & process design Full-scale production Market introduction Market evaluation 4 TRIỂN KHAI CHỨC NĂNG CHẤT LƯỢNG (QFD) QFD được nghiên cứu tại Nhật cuối thập niên 1960, bởi Giáo sư Shigeru Mizuno và Yoji Akao, áp dụng đầu tiên ở xưởng đóng tàu Mitsubishi’s Kobe 1972, giới thiệu ở Mỹ 1983 và châu Âu 1988 Những công ty dẫn đầu và phổ biến áp dụng: Ford, Toyota, Rank Xerox, P&G, Mars 5 TRIỂN KHAI CHỨC NĂNG CHẤT LƯỢNG (QFD) QFD là phương pháp chuyển đổi mong muốn của KH thành những tiêu chuẩn kỹ thuật cần đạt được trong mỗi giai đoạn của quá trình phát triển sp và sản xuất. Liên kết nhu cầu khách hàng với thiết kế, sản xuất và marketing Bảo đảm nhu cầu của khách hàng được đáp ứng thông qua thiết kế và sản xuất Dịch chuyển nhu cầu khách hàng thành đặc tính kĩ thuật 6 LỢI ÍCH CỦA QFD 7 LỢI ÍCH CỦA QFD Cải tiến truyền thông và làm việc nhóm trong các khâu nghiên cứu marketing, thiết kế, mua sắm, sản xuất, bán hàng… Giúp xác định được nguyên nhân của sự không hài lòng của khách hàng Là công cụ để phân tích cạnh tranh về chất lượng Mô phỏng ý tưởng thiết kế sản phẩm mới, cải tiến sản phẩm hiện tại Cải thiện chất lượng và thời gian thiết kế sản phẩm mới 8 NGÔI NHÀ CHẤT LƯỢNG (HOUSE OF QUALITY) ▪ Một tập hợp các ma trận được sử dụng để liên kết tiếng nói khách hàng đến yêu cầu kỹ thuật về sản phẩm, các thành phần, kế hoạch kiểm soát quá trình, hoạt động sản xuất được mô tả với HoQ Interrelationships Customer requirement priorities Technical requirements Voice of the customer 9 Relationship matrix Technical requirement priorities Competitive evaluation CÁC BƯỚC THỰC HIỆN QFD 1. Nhận diện yêu cầu của khách hàng đối với sp/dv & mức độ quan trọng đối với các yêu cầu đó 2. Xác định các đặc tính kỹ thuật 3. Nhận diện mối quan hệ giữa các đặc tính kĩ thuật 4. Liên kết thuộc tính của khách hàng với đặc tính kĩ thuật của thiết kế 5. Đánh giá sp cạnh tranh dựa vào các thuộc tính khách hàng yêu cầu 6. Lựa chọn đặc tính kĩ thuật sẽ triển khai 10 THIẾT KẾ ĐỒNG THỜI Để thành công trong môi trường cạnh tranh cao, công ty phải có chu kỳ phát triển sản phẩm ngắn Thiết kế đồng thời: Nhóm chức năng bao gồm các chuyên môn trong công ty phối hợp cùng nhau làm việc. Các chức năng của nhóm này 11 Phát triển các khái niệm và quyết định những phương pháp thiết kế và phương pháp sản xuất nào là thích hợp; Phân tích các chức năng sản phẩm để tất cả các quyết định thiết kế tập trung vào khách hàng; Xác định xem thiết kế có thể được cải thiện mà không ảnh hưởng đến hiệu suất không Phát triển quy trình sản xuất hiệu quả. THIẾT KẾ ĐỒNG THỜI Lợi ích của thiết kế đồng thời: Mọi chức năng liên quan đến phát triển sp hợp tác làm việc cùng nhau: → Tăng sự phù hợp của sp với thị trường/tăng chất lượng, làm đúng ngay từ đầu → Tăng tính cam kết giữa các bộ phận, các cá nhân → Giảm thời gian phát triển sp, đáp ứng nhanh chóng sự thay đổi của nhu cầu thị trường → Giảm chi phí 12 THIẾT KẾ ĐỒNG THỜI Lợi ích của thiết kế đồng thời: Thiết kế truyền thống Số lần thay đổi thiết kế Thiết kế đồng thời Hình thành khái niệm Phát triển đầy đủ Bắt đầu SX Thời gian 13 BẢY CÔNG CỤ CHO QUẢN LÍ & HOẠCH ĐỊNH Năm 1976, hiệp hội các nhà KH & kỹ sư Nhật (JUSE) đã nghiên cứu, tập hợp và phát triển thêm thành bộ 7 công cụ cho quản lý & hoạch định Năm 1984, những công cụ này được phổ biến ở Mỹ Biểu đồ tương đồng (Affinity diagram) Biểu đồ quan hệ (Relation diagram/interrelationship diagram) Biểu đồ cây ( Tree diagram) Biểu đồ ma trận ( Matrix diagram) Ma trận phân tích dữ liệu (Matrix Data Analysis) Sơ đồ thủ tục ra quyết định ( Process Decission Program Chart) Biểu đồ mũi tên (Arrow diagram) 14 1. BIỂU ĐỒ TƯƠNG ĐỒNG/ PHƯƠNG PHÁP KJ Do Kawakita Jiro (Nhật) sáng lập 1960 Được sử dụng khi: Phải đối diện với nhiều sự kiện/ý kiến hỗn độn Các vấn đề quá lớn, quá phức tạp để hiểu được Cần thiết có sự nhất trí trong nhóm Các tình huống thường sd Sau khi thực hiện Brainstorming Phân tích kết quả dữ liệu nghiên cứu định tính Vật liệu sử dụng: thẻ, bút, mặt bằng rộng (bàn, bảng, tường) 15 1. BIỂU ĐỒ TƯƠNG ĐỒNG/ PHƯƠNG PHÁP KJ • Tập hợp và tổ chức một số lượng lớn các ý tưởng, những sự kiện liên quan đến một vấn đề. • Sàng lọc, nhóm gộp thông tin → nhận diện bản chất • Các bước thực hiện: 1. Nhận diện vấn đề, thực hiện Braistorming 2. Ghi các ý kiến vào các thẻ 3. Sắp xếp ý kiến theo nhóm 4. Đặt tên cho nhóm 5. Vẽ biểu đồ 6. Thảo luận về các nhóm ý kiến 16 1. BIỂU ĐỒ TƯƠNG ĐỒNG/ PHƯƠNG PHÁP KJ Toàn bộ các ý kiến Nhóm ý kiến 1 Nhóm ý kiến 2 Nhóm ý kiến 2.1 ý kiến 1 ý kiến 2 ý kiến 3 ý kiến 1 Nhóm ý kiến 2.2 ý kiến 1 ý kiến 2 ý kiến 2 ý kiến 3 ý kiến 3 17 2. BIỂU ĐỒ QUAN HỆ Mô tả mối quan hệ nhân quả của các yếu tố trong một tình huống/vấn đề phức tạp Sử dụng khi: Cố gắng hiểu các liên kết giữa các ý kiến hoặc mối quan hệ nhân quả để xác định phạm vi cải thiện Vấn đề phức tạp đang được phân tích nhân quả Để khám phá trọn vẹn mối quan hệ giữa các ý kiến sau khi đưa ra biểu đồ tương đồng. 18 2. BIỂU ĐỒ QUAN HỆ 1. Nhận diện vấn đề 2. Xác định tất cả các yếu tố liên quan trong vấn đề 3. Xác định mối quan hệ nhân quả kết nối những yếu tố có liên quan với nhau bằng những mũi tên 4. Xác định mức độ quan hệ nặng nhẹ 5. Đếm số mối quan hệ 6. Xác định nguyên nhân cốt lõi (những yếu tố có nhiều mũi tên đi ra/tạo nhiều kết quả nhất) 7. Xác định kết quả trọng tâm (những yếu tố có nhiều mũi tên đi vào/liên quan đến nhiều nguyên nhân nhất) 19 VÍ DỤ VỀ BIỂU ĐỒ QUAN HỆ_THỰC HIỆN DỰ ÁN THAY THẾ MÁY TÍNH CHO ĐƠN VỊ 1/0 0/6 Đào tạo người sd Phần mềm mới Lắp đặt máy chủ 0/4 Đào tạo người 2/0 vận hành Nâng cấp thiết bị hỗ trợ 1/1 Gia tăng nhân viên 1/1 Thay đổi về TT liên lac 1/1 Dịch vụ gián đoạn Dự án thay thế máy tính Gia tăng chi phí tiến trình 3/0 3/0 Thương lượng các hợp đồng mới 2/0 LN tiềm năng cao & tăng trưởng 2/0 Mở rộng phòng máy 1/1 Sử dụng nhiều hơn nhiệt, điện, không khí 1/1 20 3. BIỂU ĐỒ CÂY Giúp chúng ta suy nghĩ từng bước một về 1 vấn đề từ khái quát đến cụ thể/chi tiết. Mô tả hướng đi và công việc/ nhiệm vụ cần thiết để hoàn thành một dự án cụ thể hoặc một mục tiêu xác định Sử dụng kỹ thuật này cần trả lời câu hỏi Thứ tự các công việc cần phải thực hiện là gì? Các yếu tố nào tham gia vào một vấn đề đang tồn tại? →thiết lập các bước để giải quyết vấn đề & thực hiện kế hoạch • Thường thực hiện sau biểu đồ tương đồng & biểu đồ quan hệ 21 Chi phí hoạch định Tkế, mua thiết bị ktra Chi phí phòng ngừa Chi phí đào tạo Chi phí khác Chi phí kiểm tra Chi phí đánh giá Duy trì thiết bị ktra Chi phí khắc phục sai hỏng Chi phí đổi/bảo hành sp sai hỏng Bên ngoài Chi phí giao dịch với KH Chi phí khi có sai hỏng Bên trong Chi phí hủy sp sai hỏng Chi phí sửa sp sai hỏng Chi phí ktra sp đb chất lượng Thiết lập hệ thống phi phí chất lượng Chi phí để làm đúng ngay từ đầu 3.BIỂU ĐỒ CÂY 22 4. SƠ ĐỒ THỦ TỤC RA QUYẾT ĐỊNH (PDPC) Mục đích là để xác định các sự kiện có thể xảy ra dẫn đến những thất bại mà nó có thể xuất hiện khi thực hiện những hành động trong 1 kế hoạch Sơ đồ hóa tất cả các sự kiện từ khi vấn đề được xác định cho đến khi giải pháp cho vấn đề được hình thành. Thường sử dụng để hoạch định cho một chuỗi sự kiện 1. Phát triển một sơ đồ cây 2. Tập kích não để tìm kiếm các vấn đề có thể xảy ra ở cấp độ cuối cùng của biểu đồ cây 3. Xem xét các vấn đề có thể xảy ra, loại bỏ những vấn đề có khả năng xảy ra thấp hay những vấn đề có mức độ tác động thấp 4. Tập kích não để tìm biện pháp đối phó cho những vấn đề có khả năng xảy ra 5. Quyết định kế hoạch thực hiện các biện pháp đối phó 23 4. SƠ ĐỒ THỦ TỤC RA QUYẾT ĐỊNH (PDPC) Tìm nguồn ĐC mail O Sai địa chỉ Kiểm tra DS ĐC mail Không trả lời Thời gian ĐT không thích hợp Vấn đề xảy ra khi điều tra bằng email Các câu hỏi không rõ Không trả lời đủ BCH quá dài X Xem xét thời gian Điều tra thử X Gửi BCH ngắn hơn/ nhiều lần O 24 5. BIỂU ĐỒ MA TRẬN Biểu thị quan hệ giữa hai, ba hoặc bốn nhóm yếu tố cùng với cường độ về mối quan hệ. Kỹ thuật để tìm hướng giải quyết vấn đề trên cơ sở xem xét sự kết hợp giữa các yếu tố Có nhiều loại biểu đồ với các hình dáng khác nhau: BĐ kiểu L, kiểu T, kiểu X, kiểu Y… 25 5. BIỂU ĐỒ MA TRẬN Yếu tố 3 Yếu tố 1 1a 1b 1c 2b 2c 2a Yếu tố 2 3c 3b 3c 1a 1b 2a 2b 2c 1c Yếu tố 1 Yếu tố 2 26 6. MA TRẬN PHÂN TÍCH DỮ LIỆU Được sử dụng để biểu thị mức độ quan hệ giữa các biến vào biểu đồ ma trận Định lượng mối quan hệ giữa các biến Sử dụng ma trận trọng số Requirement Importance Weight Best Competitor Evaluation Own Evaluation Price .2 6 7 Speed of Delivery .3 7 6 Reliability .4 5 6 Customizability .1 8 7 27 7.BIỂU ĐỒ MŨI TÊN Kỹ thuật để tối ưu hóa thời gian biểu và kiểm soát tiến trình hiệu quả bằng cách sử dụng mũi tên & các nút chỉ mối quan hệ giữa các nhiệm vụ cần thiết để thực hiện tiến trình D A Kết thúc E Bắt đầu C G B F 28 SỬ DỤNG ĐỒNG THỜI 7 CÔNG CỤ MỚI Biểu đồ tương đồng Biểu đồ quan hệ • Tổ chức các ý tưởng, ý kiến •Phân tích những ý tưởng đó theo các chủ đề • Xác định các mối quan hệ nhân quả giữa các ý tưởng/ ý kiến theo các chủ đề • Tìm kiếm nguyên nhân gốc rễ Biểu đồ cây • Xác định các mối quan hệ giữa các yếu tố nghiên cứu • Nhận dạng các mối quan hệ chính •Lập KH để thực hiện nó •Xác định cái gì là cần thiết Biểu đồ ma trận PDPC • Xác định các vấn đề & sự kiện có thể xảy ra Ma trận phân tích dữ liệu biểu đồ • Xác định thứ tự các hành động được làm mũi tên 29 TIẾP CẬN QUÁ TRÌNH TRONG QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG Một quá trình là một chuỗi các hoạt động liên kết nhằm đạt được kết quả nhất định. Các quy trình liên quan đến sự kết hợp của người, máy móc, công cụ, kỹ thuật, vật liệu và những cải tiến trong một loạt các hoạt động xác định. 30 QUẢN TRỊ QUÁ TRÌNH ... liên quan đến lập kế hoạch và quản lý các hoạt động cần thiết để đạt được mức độ hiệu quả cao trong các quy trình kinh doanh chủ chốt và xác định cơ hội để cải thiện chất lượng và hiệu suất hoạt động, và cuối cùng là sự hài lòng của khách hàng. 31 CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN QUẢN TRỊ QUÁ TRÌNH Xác định các quá trình công việc quan trọng liên quan đến năng lực cốt lõi và mang lại giá trị khách hàng, lợi nhuận, sự thành công trong tổ chức và tính bền vững. Xác định yêu cầu cơ bản của quá trình làm việc, kết hợp dữ liệu đầu vào từ khách hàng, nhà cung cấp, đối tác và cộng tác viên. Thiết kế và đổi mới quá trình làm việc để đáp ứng mọi yêu cầu, kết hợp công nghệ mới, kiến thức tổ chức, thời gian chu kỳ, năng suất, chi phí kiểm soát và các yếu tố hiệu quả khác. Tìm cách để ngăn ngừa các sai lỗi, làm lại và giảm thiểu chi phí liên quan đến kiểm tra, đánh giá quá trình hoặc hiệu quả thực hiện. 32 CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN QUẢN LÝ QUY TRÌNH Thực hiện các quá trình làm việc và kiểm soát hoạt động hàng ngày để đảm bảo rằng chúng đáp ứng yêu cầu thiết kế, sử dụng các biện pháp thực hiện phù hợp với khách hàng, nhà cung cấp, đối tác và cộng tác viên. Cải thiện quy trình làm việc để đạt được hiệu quả tốt hơn, giảm sự biến động, cải tiến sản phẩm và dịch vụ, và giữ cho các quá trình hiện tại đáp ứng nhu cầu và hướng đi của doanh nghiệp và chia sẻ những cải tiến với các đơn vị và các quy trình khác để thúc đẩy việc học tập và đổi mới của tổ chức. Kết hợp thực tiễn quản trị các quá trình hiệu quả trong tổng thể chuỗi cung ứng. 33 CÁC HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ QUÁ TRÌNH Thiết kế quá trình Kiểm soát quá trình Đảm bảo các đầu vào cho quá trình, chẳng hạn như vật liệu, công nghệ, phương pháp làm việc, và lực lượng lao động được đào tạo là phù hợp; và quá trình có thể đạt được các yêu cầu của nó. Duy trì tính nhất quán đầu ra bằng cách đánh giá hiệu suất và thực hiện hành động khắc phục khi cần thiết. Cải tiến quá trình Liên tục tìm kiếm để đạt được mức hiệu suất cao hơn trong quá trình, chẳng hạn như giảm sự biến động, sản lượng gia tăng, sai lỗi ít hơn, giảm chu kỳ, v.v ... 34 CÁC LOẠI QUÁ TRÌNH Các quá trình tạo ra giá trị - quan trọng nhất để để “vận hành doanh nghiệp" Quá trình thiết kế - các hoạt động phát triển các đặc tính sản phẩm chức năng Quá trình sản xuất/phân phối – các quá trình tạo ra hoặc cung cấp sản phẩm Các quá trình hỗ trợ - quan trọng nhất cho các quá trình tạo ra giá trị, nhân viên và hoạt động hàng ngày của tổ chức 35 CÁC YÊU CẦU CỦA QUÁ TRÌNH Các yêu cầu của quá trình tạo ra giá trị thường phụ thuộc vào nhu cầu của người tiêu dùng hoặc khách hàng bên ngoài. Các yêu cầu của quá trình hỗ trợ được định hướng bởi nhu cầu khách hàng nội bộ và phải được liên kết với nhu cầu của các quá trình chính tạo ra giá trị 36 THIẾT KẾ QUY TRÌNH Mục đích của việc thiết kế quá trình là phát triển một quá trình hiệu quả đáp ứng các yêu cầu của khách hàng bên trong và bên ngoài; có khả năng đạt được yêu cầu về chất lượng và hiệu suất. Các cân nhắc về thiết kế quá trình bao gồm sự an toàn, chi phí, sự biến động, năng suất, tác động môi trường, sản xuất "xanh", khả năng đo lường và bảo trì thiết bị 37 KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH Kiểm soát - hoạt động đảm bảo sự phù hợp với yêu cầu và thực hiện hành động khắc phục khi cần thiết để khắc phục các vấn đề và duy trì hoạt động ổn định Kiểm soát khác với cải tiến: 38 CÁC YẾU TỐ CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT Bốn yếu tố hệ thống kiểm soát: (1) tiêu chuẩn hoặc mục tiêu, (2) phương tiện để đo sự thành công, (3) so sánh kết quả với tiêu chuẩn để cung cấp phản hồi, và (4) khả năng sửa chữa thích hợp. 39 CẢI TIẾN QUÁ TRÌNH Deming’s View of a Production System 40 CẢI TIẾN LIÊN TỤC …đề cập đến những thay đổi, cả nhỏ và dần dần, và những cải tiến đột phá, rất lớn và nhanh chóng. Cải tiến liên tục là rất quan trọng bởi vì 41 Sự trung thành của khách hàng được định hướng bởi giá trị nhận được. Giá trị được cung cấp là tạo ra bởi các quy trình kinh doanh. Thành công bền vững trong các thị trường cạnh tranh đòi hỏi doanh nghiệp liên tục gia tăng giá trị mang đến cho khách hàng. Để không ngừng nâng cao khả năng tạo ra giá trị, một doanh nghiệp phải liên tục cải tiến các quá trình tạo ra giá trị. KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH BẰNG THỐNG KÊ (SPC) Triết lý của Deming: Sự biến động là nguyên nhân chính của chất lượng kém Giảm sự biến động → tăng chất lượng và giảm chi phí Sự biến động của qui trình sản xuất do nguyên nhân thông thường và nguyên nhân đặc biệt Kiểm soát chất lượng dựa vào phòng ngừa vs kiểm soát chất lượng dựa vào kiểm tra sản phẩm Cách tiếp cận truyền thống: kiểm tra sản phẩm cuối cùng, sàng lọc các mặt hàng không đáp ứng được các yêu cầu Áp dụng các kỹ thuật phòng ngừa ở giai đoạn vận hành, đảm bảo sản phẩm được sản xuất đúng các yêu cầu. Phải áp dụng các phương pháp thống kê để theo dõi, phân tích, quản lý và cải tiến hiệu quả hoạt động của quá trình KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH BẰNG THỐNG KÊ (SPC) Dựa vào kiểm tra sản phẩm Làm lại Đầu vào Tiến trình Kiểm tra Sản phẩm tốt cho khách hàng Đầu vào Dựa vào phòng ngừa Loại bỏ Đầu vào Quá trình SPC Sản phẩm tốt 43 VAI TRÒ CỦA SPC Mục tiêu của QLCL là quản lí quá trình nhằm duy trì sự ổn định/giảm thiểu sự biến động → cải thiện năng lực của quá trình Xác định sự biến động của quá trình Tìm nguyên nhân gây sự biến động, Xác định cơ hội cải tiến Đưa ra giải pháp phòng ngừa, giải quyết, khắc phục Thu thập, phân tích dữ liệu thống kê để có thông tin cần thiết cho các quyết định (quản trị bằng sự kiện) Thông tin về thực trạng chất lượng sản phẩm/dịch vụ Thông tin về hoạt động của quá trình Thông tin về sự biến động của quá trình Thông tin về nguyên nhân gây sai hỏng/khuyết tật BẢY CÔNG CỤ CƠ BẢN CỦA SPC Thu thập, ghi chép, trình bày và phân tích dữ liệu sẽ được thực hiện bằng các công cụ & kỹ thuật sau: Lưu đồ - What is done? Phiếu kiểm tra – how often is it done? Biểu đồ Pareto – Which are the big problems? Biểu đồ nhân quả - what causes the problems? Biểu đồ phân tán – What are the relationships between factors? Biểu đồ phân bố - what do overall variation look like? Biểu đồ kiểm soát – Which variations to control and how? 45 1. LƯU ĐỒ Là bức tranh mô tả chuỗi các bước thực hiện một tiến trình Lưu đồ làm gia tăng sự thông hiểu quá trình: Đầu vào, đầu ra và dòng của tiến trình Các hoạt động/nhiệm vụ khác nhau trong tiến trình Làm cho nhân viên nhận rõ nhiệm vụ của mình trong mối quan hệ với những người khác của tiến trình Giúp người ta hình dung một cách đơn giản nhưng lại có thể tạo ra những thay đổi quan 46 BIỂU TƯỢNG SỬ DỤNG TRONG LƯU ĐỒ Bắt đầu và kết thúc Một hoạt động/bước công việc Mối quan hệ giữa các bước Ra quyết định dựa trên câu hỏi Liên kết tới 1 trang hoặc lưu đồ khác 47 LƯU ĐỒ- VÍ DỤ Bắt đầu Nhận tài liệu Nhập thông tin yêu cầu photo vào máy Bấm nút photo Máy có hoạt động ổn? Không Sửa Có Đóng bìa các tài liệu? Có Đóng bìa các tài liệu Kết thúc Giao tài liệu cho KH & Thu tiễn Không 48 2. PHIẾU KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG Phiếu kiểm tra ( Check sheet) là biểu mẫu để thu thập dữ liệu một cách đơn giản để có các thông tin hữu ích nhằm kiểm soát chất lượng từ đó có các quyết định cho cải tiến Thường sử dụng thu thập dữ liệu để: Đánh giá phân bố dữ liệu các giá trị của một đặc tính Kiểm tra các dạng khuyết tật Kiểm tra vị trí các khuyết tật Tìm nguyên nhân gây ra khuyết tật Phiếu kiểm tra cần được thiết kế dễ hiểu, rõ ràng và đơn giản để thu thập dữ liệu 49 2. PHIẾU KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG Các thông tin nên có từ phiếu kiểm tra Tên sản phẩm/công việc Địa điểm, thời gian thu thập dữ liệu Tên người ghi chép dữ liệu Dữ liệu về chất lượng Dữ liệu bổ sung khác Dữ liệu tổng hợp Chọn dữ liệu thu thập Là yếu tố có ảnh hưởng nhiều đến chất lượng Có thể tác động được yếu tố đó Liên quan mạnh đến sự biến động của quá trình 50 CÁC BƯỚC THIẾT KẾ PHIẾU KIỂM TRA Xác định mục tiêu của việc thu thập dữ liệu Xác định các dữ liệu cần có để đạt mục tiêu Xác định cách thu thập dữ liệu Phác thảo phiếu kiểm tra nháp Sử dụng thử nghiệm phiếu kiểm tra nháp Xem xét, hiệu chỉnh và ban hành phiếu kiểm tra chính thức 51 PHIẾU KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG _VÍ DỤ PHIẾU KIỂM TRA LỖI Sản phẩm kiểm tra: Áo sơ mi Giai đoạn kiểm tra: Kiểm tra cuối cùng Lô sản phẩm: 01 Số lượng sản phẩm kiểm tra: Stt Loại lỗi 1Lỗi vải 2Lỗi ủi 3Lỗi may 4Lỗi ở cô, măng sét 5Lỗi ở thân trước và thân sau 6Lỗi ở tay và vòng nách 7Lỗi khuy nút 8Lỗi nút 9Lỗi dây passant 10Lỗi xếp ly 11Lỗi túi 12Lỗi dây kéo 13Lỗi ở lai 14Lỗi dây luồn lưng 15Lỗi khuy móc 16Lỗi ngoại quan 17Lỗi vệ sinh công nghiệp Phân xưởng: Ngày kiểm tra: 18/11/2014 Người kiểm tra: Nguyễn Văn Mạnh Kết quả kiểm tra Cộng 3 4 4 7 6 8 10 3 7 3 4 11 10 8 3 4 16 52 CÁC CÔNG CỤ THỐNG KÊ Quản lí quá trình nhằm duy trì sự ổn định, giảm thiểu sự biến động → cải thiện năng lực của quá trình Tìm kiếm nguyên nhân của vấn đề Phát hiện cơ hội cho cải tiến Ra quyết định dựa trên sự kiện Cung cấp thông tin cho nhà quản trị 53 2. BIỂU ĐỒ PARETO Là một biểu đồ hình cột, chỉ mức độ thường xuyên của các vấn đề về chất lượng được sắp xếp từ lớn đến nhỏ và một đường cong biểu thị mức độ sự đóng góp tích lũy của các yếu tố liên quan đến chất lượng 54 XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ PARETO 1. Xác định vấn đề cần nghiên cứu 2. Phân nhóm dữ liệu 3. Thu thập dữ liệu 4. Sắp xếp các nhóm theo thứ tự từ lớn đến nhỏ 5. Tính tổng tích lũy hoặc % tích lũy 6. Vẽ biểu đồ 7. Đọc biểu đồ Chú ý: Phải tách được lỗi/khuyết tật thành 2 loại. Biểu đồ cần có điểm gãy 55 BIỂU ĐỒ PARETO không có điểm gãy có điểm gãy 200 250 150 200 100 150 100 50 50 0 0 56 BIỂU ĐỒ PARETO- Ý NGHĨA & HẠN CHẾ Ý nghĩa Cho thấy mức độ quan trọng của từng yếu tố Xác định yếu tố nào quan trọng nhất Thấy được hình ảnh trước và sau cải tiến Hạn chế: không phản ánh được sự biến động của quá trình 57 BIỂU ĐỒ PARETO- Ý NGHĨA & HẠN CHẾ 250 200 150 100 50 0 xước Trước cải tiến lỗ hổng rỗ khác sứt mẻ bẩn kẽ hở Sau cải tiến 58 3. BIỂU ĐỒ NHÂN QUẢ (BIỂU ĐỒ XƯƠNG CÁ HOẶC ISHIKAWA) Liệt kê những nguyên nhân của vấn đề và mối quan hệ giữa các nguyên nhân 59 THIẾT LẬP BIỂU ĐỒ NHÂN QUẢ 1. Xác định vấn đề 2. Tìm nguyên nhân của vấn đề 3. Phân nhóm nguyên nhân → xác định xương lớn Man ( con người) Machine ( máy móc, thiết bị) Material ( nguyên vật liệu) Method ( phương pháp) 4. Xác định xương nhỏ và vừa 60 4. BIỂU ĐỒ PHÂN TÁN Dùng để phân tích định lượng mối quan hệ giữa hai biến Xây dựng biểu đồ phân tán: 1. Thu thập dữ liệu theo từng cặp x và y, với 2 đặc tính giả định là có quan hệ với nhau 2. Vẽ biểu đồ 3. Đọc biểu đồ 61 x y x y x y 53 67 43 67 54 61 42 53 70 75 80 84 67 58 55 73 61 58 67 68 67 81 43 61 51 58 32 42 53 52 41 43 62 74 46 56 49 66 65 70 71 86 60 79 36 50 67 61 59 64 75 92 61 68 46 49 56 78 59 55 % sản phẩm có lỗi VÍ DỤ VỀ BIỂU ĐỒ PHÂN TÁN 80 60 40 20 20 40 60 80 Thời gian hoạt động của máy 62 ĐỌC BIỂU ĐỒ PHÂN TÁN 90 80 70 60 50 40 30 20 100 80 60 40 20 0 20 40 60 Có giá trị khác thường 80 0 20 40 60 80 Thiếu mối tương quan 63 5. BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ Là dạng đồ thị cột dùng để đo tần số xuất hiện một vấn đề nào đó. Cho thấy hình ảnh tổng thể của một tập hợp dữ liệu để thấy tình trạng tổng thể của tình hình chất lượng trong một khỏang thời gian 64 XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ 1. Thu thập dữ liệu & thiết lập bảng tần suất ( n nên >50) 2. Tính độ rộng R= Xmax-Xmin k= n 3. Xác định số lớp: 4. Xác định độ rộng lớp h=R/(k-1) 5. Xác định các lớp và tần suất – Lớp 1 Biên độ dưới = Xmin-h/2 Biên độ trên = Xmin+h/2 = biên độ dưới +h Điểm giữa = (biên trên + biên dưới)/2 – Từ lớp 2 trở đi Biên độ dưới i = biên trên i-1 Biên độ trên i = biên dướii + h 6. Vẽ biểu đồ 65 Các kết quả đo lường 2.51 2.53 2.53 2.52 2.54 2.53 2.53 2.53 2.52 2.52 2.54 2.52 2.51 2.52 2.51 2.52 2.55 2.53 2.52 2.51 2.52 2.51 2.53 2.54 2.52 2.52 2.51 2.52 2.54 2.52 2.53 2.53 2.52 2.52 2.52 2.52 2.51 2.51 2.52 2.53 2.53 2.53 2.53 2.52 2.51 Tính độ rộng R = 2.545 -2.503 = 0.042 2.51 2.52 2.52 2.52 2.53 2.54 2.53 2.53 2.52 2.503 2.52 2.52 2.53 2.52 2.52 2.52 2.53 2.53 2.53 2.54 2.54 2.53 2.53 2.54 2.54 2.53 2.53 2.54 2.53 2.52 2.52 2.52 2.54 2.54 2.52 2.52 2.53 2.52 2.53 2.52 2.51 2.53 2.53 2.51 2.52 max min 2.543 2.51 2.541 2.51 2.543 2.52 2.534 2.51 2.535 2.503 2.542 2.51 2.542 2.52 2.545 2.51 2.529 2.51 2.545 2.503 Lớp 1: biên dưới = Xmin –h/2 = 2.503 -0.005/2 = 2.5005 k= n biên trên = biên dưới + h = Xmin + h/2 = 2.5005 + 0.005 = 2.5055 Tính độ rộng lớp: h = R/(k-1) = 0.042/9 ~ 0.005 Điểm giữa = ( biên dưới +biên trên)/2 = (2.5005+2.5055)/2 = 2.503 Tính số lớp lấy 9 hoặc 10 Lớp 2 trở đi: Biên dưới lớp i = biên trên lớp i-1 Biên trên lớp i = biên dưới lớp i + h 66 Lớp Biên dưới Stt Biên trên Điểm giữa Tần suất 1 2.5005 2.5055 2.503 1 2 2.5055 2.5105 2.508 4 3 2.5105 2.5155 2.513 9 4 2.5155 2.5205 2.518 14 5 2.5205 2.5255 2.523 22 6 2.5255 2.5305 2.528 19 7 2.5305 2.5355 2.533 10 8 2.5355 2.5405 2.538 5 9 2.5405 2.5455 2.543 6 90 67 ĐỌC BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ: SO VỚI CÁC ĐƯỜNG GIỚI HẠN Trường hợp lý tưởng nhất: Khoảng cách từ giá trị trung bình đến các đường giới hạn tiêu chuẩn gần bằng 3 sigma Mục tiêu của 6δ là chỉ có 3,4 lỗi (hay sai sót) trên mỗi một triệu khả năng gây lỗi. Nói cách khác, đó là sự hoàn hảo đến mức 99,99966% tức sai lỗi giảm đến gần zero. LCL UCL Cấp độ Sigma 1σ 2σ 3σ 4σ 5σ 6σ Lỗi phần triệu 690000 308000 66800 6210 230 3.4 68 ĐỌC BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ: SO VỚI CÁC ĐƯỜNG GIỚI HẠN LCL 8 7 6 5 4 3 UCL Mặc dù ở trường hợp này chưa có sp nằm ngoài giới hạn kiểm soát nhưng chỉ một biến động nhỏ cũng có thể phá vỡ tính ổn định của quá trình và tạo nên phế phẩm. Cần có biện pháp giảm độ phân tán. 2 1 0 69 ĐỌC BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ: SO VỚI CÁC ĐƯỜNG GIỚI HẠN 8 7 6 LCL UCL Có sản phẩm vượt quá giới hạn cho phép 5 4 3 2 1 0 Độ phân tán nhỏ so với giá trị chuẩn. Có thể rút ngắn tiêu chuẩn hoặc thay đổi quá trình và mở rộng độ phân tán nếu thấy kinh tế hơn. 70 BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ-NHẬN BIẾT ĐỘ PHÂN TÁN KHÔNG ĐỒNG ĐỀU Dạng chuông 8 7 6 5 4 Ở trung tâm, tần Xuất hiện khi suất cao nhất, quá trình ổn giảm dần 2 phía, định hình dáng cân đối 3 2 1 0 Dạng răng lược 8 7 6 5 4 3 2 1 0 Tần suất phân bố không đều trên các phần khác nhau. Xuất hiện khi độ rộng của nhóm không phù hợp hoặc người thu thập dữ liệu có xu hướng thiên vị khi đọc các chỉ số trên dụng cụ71 7. BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT Là công cụ thống kê được sử dụng để phân biệt sự biến động của quá trình do nguyên nhân thông thường và nguyên nhân đặc biệt Biểu thi bởi đường gấp khúc sử dụng để kiểm tra sự thay đổi của quá trình dựa trên sự thay đổi của đặc tính kiểm soát, theo thời gian Nó giúp xác định quá trình có ổn định không → duy trì sự ổn định của quá trình, làm cơ sở cho cải tiến quá trình 72 BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT_ CẤU TẠO Đường giá trị trung tâm (Center line CL): phản ánh giá trị trung tâm Giới hạn kiểm soát trên (upper control limit UCL) Giới hạn kiểm soát dưới (lower control limit LCL) Số đo Giới hạn trên (UCL) Giá trị trung tâm (CL) Giới hạn dưới (LCL) Thời gian 73 CÁC LOẠI BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT Có hai nhóm biểu đồ kiểm soát chính tuỳ thuộc vào dữ liệu nào được thu thập: Biểu đồ KS với dữ liệu biến: Biểu thị các giá trị liên tục đo lường được từ 1 biến. Gồm: Biểu đồ giá trị X trung bình và R Biểu đồ X và S Biểu đồ KS với dữ liệu thuộc tính: biểu thị dữ liệu rời rạc có được liên quan đến số lượng của sự cố xuất hiện sai sót . Gồm: Biểu đồ np ( số các đơn vị sai sót) Biểu đồ p ( % sai sót) Biểu đồ c ( số sai sót) Biểu đồ u ( số sai sót trên 1 đơn vị) 74 CÁC BƯỚC XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT Thu thập dữ liệu: thường khoảng 25-30 mẫu (k) được thu thập, qui mô mẫu (n) từ 3-10, thường sử dụng nhất là 5 Tính giá trị trung tâm và các giới hạn kiểm soát Xác định các điểm trên biểu đồ Vẽ biểu đồ Phân tích kết quả 75 CONTROL CHART FORMULA SUMMARY Các giá trị A2, D3, D4, B3,B4 cho sẵn (tra bảng) 76 BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT_ĐỌC BIỂU ĐỒ Quá trình được coi là tốt: Các điểm dữ liệu không nằm ngoài các giới hạn kiểm soát hoặc không tạo thành một xu hướng đặc biệt Quá trình được coi là bất thường: Có điểm dữ liệu nằm ngoài đường kiểm soát hoặc khi xuất hiện một số xu hướng. 77 BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT_ĐỌC BIỂU ĐỒ 7 điểm liên tục nằm một phía của đường trung tâm 30 25 20 15 10 10 trong số 11 điểm liên tiếp nằm về một phía 12 trong số 14 điểm liên tiếp nằm về một phía 14 trong số 17 điểm liên tiếp nằm về một phía 16 trong số 20 điểm liên tiếp nằm về một phía 78 BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT_ĐỌC BIỂU ĐỒ Các điểm tạo thành một chiều hướng, khoảng 7 điểm 30 25 3ϭ 20 15 1ϭ Có các điểm tiếp cận các đường giới hạn. Giả sử các đường giới hạn kiểm soát cách đường trung bình một khoảng 3, nếu có hai trong ba điểm liên tiếp nằm ngoài các đường 2, thì quá trình bị coi là không bình thường 10 35 30 25 20 3ϭ 2ϭ 2ϭ 1ϭ 15 10 5 79 BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT_ĐỌC BIỂU ĐỒ Tiệm cận đường trung bình. Khi phần lớn các điểm nằm trong các đường cách đường trung tâm 1.5 không có nghĩa là quá trình ở trạng thái kiểm soát được mà là do chúng ta phân nhóm nhỏ không thích hợp. Có sự trộn lẫn các dữ liệu của nhiều tổng số trong các nhóm nhỏ khiến cho chiều rộng các giới hạn kiểm soát quá lớn. Gặp trường hợp này ta cần thay đổi cách thức phân nhóm nhỏ Các điểm dữ liệu thể hiện tính chu kì. Khi các đường cong có khuynh hướng lên xuống lập lại gần như trong một khoảng thời gian giống nhau thì đó cũng là hiện tượng khác thường 35 30 25 3ϭ 20 1,5ϭ 15 1,5ϭ 10 3ϭ 5 3ϭ 35 30 2ϭ 1ϭ 25 20 15 10 5 80 CHỈ SỐ NĂNG LỰC QUÁ TRÌNH •Phản ánh mức độ chất lượng của quá trình: đánh giá mức độ biến động thực tế của quá trình so với mức độ biến động cho phép Thường được sử dụng kết hợp với biểu đồ phân bố và kiểm soát 81 CHỈ SỐ NĂNG LỰC QUÁ TRÌNH Chỉ số đánh giá mức độ chất lượng của quá trình: Đánh giá mức độ biến động thực tế so với mức độ cho phép. Cp = độ rộng cho phép/độ rộng thực tế Cp = (USL-LSL)/(UCL-LCL) UCL (Upper Control Limits): giới hạn kiểm soát trên (DLthống kê thực tế) LCL (Lower Control Limits): giới hạn kiểm soát dưới (DLthống kê thực tế) USL (Upper Specification Limits): giới hạn tiêu chuẩn trên (tiêu chuẩn đặt ra) LSL (Lower Specification Limits):giới hạn tiêu chuẩn dưới (tiêu chuẩn đặt ra) Đường giới hạn kiểm soát được xây dựng trên tiêu chuẩn ±3δ − USL − LSL USL − LSL R Cp = = = d2 UCL − LCL 6 Trường hợp tính giới hạn tiêu chuẩn một phía: − x − LSL LC p = 3 − UC p = USL − x 3 82 CHỈ SỐ NĂNG LỰC QUÁ TRÌNH_ MỘT SỐ TÌNH HUỐNG BIẾN ĐỘNG CỦA QUI TRÌNH Cp<1: Năng lực qui trình kém, không có khả năng kiểm soát qui trình, chắc chắn qui trình tạo ra phế phẩm Cp=1: Năng lực qui trình khó kiểm soát, bất cứ sự thay đổi nào của qui trình đều tạo ra phế phẩm (qui trình đạt mức 3σ) 1.67<Cp≤2: Năng lực quy trình rất đáng tin cậy. Nếu Cp=2, qui trình đạt 6δ (đạt mức 3.4 lỗi trên 1 triệu khả năng gây lỗi) 83 TƯ DUY THỐNG KÊ Là triết lý quan trọng nhất của Deming Là nền tảng để quản lý tốt Tư duy thống kê là triết lý học hỏi và hành động dựa trên những nền tảng: Mọi công việc xuất hiện trong một hệ thống bao gồm các quá trình có quan hệ với nhau Sự biến động tồn tại trong mọi quá trình Thông hiểu & giảm sự biến động là yếu tố quan trọng đối với sự thành công của tổ chức 84 TƯ DUY THỐNG KÊ Mọi công việc xuất hiện trong một hệ thống bao gồm các quá trình có quan hệ với nhau Đầu vào Đầu ra Khách hàng Nhà cung cấp Gồm một loạt các hoạt động khác nhau để biến đổi đầu vào thành đầu ra 85 TƯ DUY THỐNG KÊ Mọi công việc xuất hiện trong một hệ thống bao gồm các quá trình có quan hệ với nhau Nhà cung cấp Nhà cung cấp bên ngoài Nhà cung cấp Quá trình A Khách hàng Nhà cung cấp Quá trình B Khách hàng Quá trình C Khách hàng bên ngoài Khách hàng 86 TƯ DUY THỐNG KÊ Sự biến động tồn tại trong mọi quá trình Thông hiểu & giảm sự biến động là yếu tố quan trọng đối với sự thành công của tổ chức Mọi qui trình sx luôn có sự biến động cố hữu mang tính bản chất Sự biến động tồn tại ở mọi nơi nên quyết định quản trị phải tính đến điều này Quá trình được kiểm soát và quá trình không được kiểm soát 87 TƯ DUY THỐNG KÊ Các câu hỏi then chốt: Tiến trình cụ thể nào đang xem xét? Cái gì là nguyên nhân biến động của quá trình/đầu ra của quá trình? Xác định các yếu tố không có khả năng kiểm soát tác động vào hiệu quả của tiến trình Thiết kế tiến trình đảm bảo không nhạy cảm với những yếu tố không có khả năng kiểm soát đó Dữ liệu nào chúng ta phải có để giám sát và cải tiến quá trình? Làm thế nào để cải tiến tiến trình được cho nó tốt hơn? 88 TƯ DUY THỐNG KÊ Sử dụng các công cụ thống kê để: Phân tích dữ liệu của tiến trình Hiểu biết biến động của tiến trình Cải tiến tiến trình Phục vụ khách hàng tốt hơn KAIZEN Kaizen: một thuật ngữ của người Nhật, được ghép bởi từ 改 (“kai”) có nghĩa là thay đổi và từ 善 (“zen”) có nghĩa là tốt hơn, tức là “thay đổi để tốt hơn” hoặc “cải tiến liên tục” “Trục trặc”, “sai hỏng” nảy sinh liên tục ở bất kỳ lúc nào, bất kỳ bộ phận công việc nào Cần cải thiện liên tục và không ngừng nghỉ Tập trung vào những cải tiến nhỏ, từng bước và thường xuyên về lâu dài với đầu tư tài chính ít nhất với sự tham gia của mọi 90 CẢI TIẾN ĐỘT PHÁ ... đề cập đến sự thay đổi gián đoạn, trái ngược với triết lý cải tiến dần dần, liên tục của kaizen. Những cải tiến đột phá là kết quả của tư duy sáng tạo và đổi mới; thường được thúc đẩy bởi các mục tiêu đột phá. Ví dụ (Motorola): Cải 91 thiện chất lượng sản phẩm và dịch vụ gấp 10 lần trong vòng hai năm, và ít nhất 100 lần trong vòng bốn năm BENCHMARKING So chuẩn/Benchmarking – “tìm kiếm các thực hành tốt nhất (Best practices) trong ngành đưa đến hiệu suất vượt trội." Best practices – phương pháp tiếp cận tạo ra những kết quả đặc biệt, thường là sáng kiến về việc sử dụng công nghệ hoặc nguồn nhân lực, và được khách hàng hoặc các chuyên gia công nhận 92 CÁC LOẠI BENCHMARKING Đối chuẩn cạnh tranh - nghiên cứu sản phẩm hoặc kết quả kinh doanh đối với các đối thủ cạnh tranh để so sánh giá cả, chất lượng kỹ thuật, tính năng và các đặc tính chất lượng/hiệu suất khác. Đối chuẩn quá trình– xác định các hoạt động hiệu quả nhất trong các quy trình làm việc chủ chốt ở các tổ chức cùng thực hiện chức năng tương tự 93 TÁI CẤU TRÚC/REENGINEERING Reengineering – việc tư duy và thiết kế lại cơ bản các quá trình kinh doanh để đạt được những cải tiến đáng kể trong hiệu quả hoạt động hiện tại như: chi phí, chất lượng, dịch vụ và tốc độ Tái cấu trúc bao gồm việc đặt các câu hỏi cơ bản về các quá trình kinh doanh: Tại sao chúng ta làm điều đó? Tại sao nó được thực hiện theo cách như vậy? 94 VÒNG TRÒN/ CHU TRÌNH DEMING Là phương pháp được sử dụng cho cải tiến/giải quyết vấn đề CL, có nguồn gốc từ vòng tròn Shewhart 4 giai đoạn thực hiện cải tiến Hoạch định (P): nghiên cứu tình huống, thu thập thông tin & hoạch định việc cải tiến Thực hiện (D): Thực hiện thử nghiệm kế hoạch cải tiến Kiểm tra/Nghiên cứu (C/S): Xác định kế hoạch thử nghiệm có sai sót không, vấn đề nào nảy sinh, có cơ hội mới nào? Hành động(A): Thực hiện kế hoạch để đảm bảo sự cải tiến được tiêu chuẩn hóa và liên tục 95 VÒNG TRÒN DEMING Deming Cycle Plan Do -What to do? -How to do it Act Implement the plan to improve -Test the theory on a small scale Check/Study Quality Analyze results Plan Act Do Plan Do Act Study Study Q U A Plan Do Act Study L I Plan Do Act Study T Plan Do Act Study Y Chu kỳ này là không bao giờ kết thúc hay cải tiến là liên tục ( kaizen) 96 TÌM KIẾM BẰNG CHỨNG, NGĂN NGỪA SAI LỖI (MISTAKE-PROOFING/POKA-YOKE) Được phát triển bởi kỹ sư chế tạo người Nhật, Shigeo Shingo (1909 – 1990) Thủ tục tự động để tìm sai sót có thể tránh những sai sót chủ yếu liên quan đến con người Với poka-yoke 100% sản phẩm được kiểm tra như là một phần công việc của qui trình sản xuất 97 POKA-YOKE Tập trung vào các phương diện: Dự đoán hoặc phát hiện sai sót Lắp đặt các thiết bị báo động ngừng hệ thống khi có sai sót Khắc phục sai sót Kỹ thuật poka-yoke cũng có thể được sử dụng để thiết kế sp để tránh sai hỏng do sơ suất vô ý của người sử dụng 98 POKA-YOKE Poka Yoke là việc thiết kế̀ để phòng tránh sai sót liên quan như: Có sai sót trong thao tác khi đặt nguyên liệu vào dụng cụ. Có sai sót trong thao tác vận hành nên máy không hoạt động Có các bất thường trong nguyên liệu nên máy không chạy. Có sai sót trong thao tác hay bỏ sót một bước trong quy trình. Những bất thường trong công đoạn trước cần loại bỏ trước khi công đoạn sau tiếp tục. ……. Công nhân sản xuất là nguồn lực thích hợp nhất cho việc thiết kế những poka - yoke 99 POKA-YOKE Trong dịch vụ: xác định sai hỏng do dịch vụ và sai hỏng do khách hàng Kỹ thuật poka-yoke sử dụng trong dịch vụ: nhận diện những sai hỏng thường xuyên xuất hiện ở đâu, khi nào và nguyên nhân nào, dự phòng sai sót thông qua kiểm tra hoặc tự kiểm tra. 100 5S 1. SORT S1 SEIRI Phân loại những vật cần dùng và không cần dùng Loại bỏ những vật không cần dùng 5S LÀ GÌ ? Sàng lọc 2. SET IN ORDER S2 SEITON Sắp xếp những vật cần dùng sao cho: Sắp xếp An toàn + Thuận tiện + Gọn đẹp 3. SHINE S3 SEISO Sạch sẽ Giữ gìn vệ sinh sạch sẽ toàn bộ nơi làm việc, máy móc thiết bị, công cụ dụng cụ .v.v.. 4. STANDARDIZE S4 SEIKETSU Tiêu chuẩn hóa và duy trì 3S mọi lúc mọi Săn sóc nơi 5. SUSTAIN S5 SHITSUKE Sẵn sàng Thực hiện nhiều lần tạo thành thói quen Mọi người tự nguyện, tự giác tuân thủ 5S 5 LỢIÍCHCỦA5S 1) Tạo môi trường làm việc: sạch sẽ, ngăn nắp, thuận tiện, an toàn, mọi người có tính kỷ luật cao 2) Tiết kiệm không gian, thời gian 3) Cải tiến năng suất, giảm chi phí 4) Gia tăng chất lượng 3 THỰC HÀNH S1 – SÀNG LỌC – SEIRI 1. Phân loại: CẦN & KHÔNG CẦN DÙNG 2. Xác định SỐ LƯỢNG CẦN ĐỦ DÙNG 3. Loại bỏ vật KHÔNG CẦN DÙNG Quan sát TẤT CẢ MỌI VẬT hiện có tại nơi làm việc và áp dụng 2 câu hỏi: 1. ĐÂY LÀ CÁI GÌ? 2. CÓ CẦN DÙNG KHÔNG? S1: SORT (SÀNG LỌC) Chiến lược dán nhãn đỏ (Red-tag strategy) THỰC HÀNH S1 – SÀNG LỌC – SEIRI 1. Chuẩn bị “KHU VỰC CHỜ XỬ LÝ” để chứa những vật sẽ được loại bỏ 2. Dán Thẻ đỏ/ Thẻ vàng đối với những vật không cần dùng 3. Chụp ảnh toàn cảnh & cận cảnh trước khi thực hiện Sàng lọc 4. Di chuyển những vật không cần dùng đến “KHU VỰC CHỜ XỬ LÝ” 5. Loại bỏ vật KHÔNG CẦN DÙNG theo quyết định của Lãnh đạo Bộ phận THỰC HÀNH S2 – SẮP XẾP – SEITON 1. An toàn 2. Thuận tiện 3. Mỹ quan 3 dễ: đi lại+thao tác+vận chuyển 5 dễ: tìm+thấy+lấy+kiểm tra+vệ sinh ngăn nắp+gọn gàng+đẹp mắt Quan sát TẤT CẢ MỌI VẬT còn lại sau khi sàng lọc và áp dụng 2 câu hỏi: 1. ĐỂ Ở ĐÂY ĐƯỢC/ĐÚNG KHÔNG? 2. Nếu đúng: LÀM SAO BIẾT LÀ ĐƯỢC/ĐÚNG? Nếu không đúng: ĐỂ Ở ĐÂU LÀ ĐƯỢC/ĐÚNG? Để ở đây đúng không? XÁC ĐỊNH: VỊ TRÍ PHÙ HỢP Làm sao biết là đúng? THỰC HÀNH S2 – SẮP XẾP – SEITON • TIÊU CHUẨN SẮP XẾP • Tất cả CÁC ĐỐI TƯỢNG tại nơi làm việc sau khi đã xác định là CẦN DÙNG được sắp xếp đảm bảo an toàn, thuận tiện và mỹ quan cho nơi làm việc -An toàn = Dễ đi lại + Dễ thao tác + Dễ vận chuyển -Thuận tiện = Dễ tìm + Dễ thấy + Dễ lấy + Dễ kiểm tra + Dễ vệ sinh -Mỹ quan = Gọn gàng, ngăn nắp, đẹp mắt * THỰC HÀNH S2 – SẮP XẾP – SEITON 1. Chuẩn bị dụng cụ văn phòng để đánh dấu, kẻ vạch … xác định vị trí sắp xếp vật dụng 2. Phác thảo/ dự kiến sơ bộ vị trí, layout và sắp xếp thử vật dụng theo phác thảo/ dự kiến 3. Điều chỉnh vị trí vật dụng đảm bảo thỏa mãn các yêu cầu: an toàn + thuận tiện + mỹ quan 4. Đánh dấu, kẻ vạch … nhận biết vị trí chính thức của vật dụng đã được sắp xếp 5. Chụp ảnh toàn cảnh và cận cảnh sau khi thực hiện S1 – Sàng lọc & S2 – Sắp xếp THỰC HÀNH S2 – SẮP XẾP – SEITON Nguyên tắc sắp xếp: Mọi vật đều được xác định vị trí đặt Mỗi vật đều được đặt đúng vị trí đã xác định PHÂN LOẠI Thường dùng Vật dụng cần dùng Ít khi dùng Rất ít dùng SẮP XẾP Đặt gần nơi làm việc Để ở nơi dễ tìm, dễ lấy, dễ cất giữ Cất vào kho/tủ chứa và có dấu hiệu nhận biết rõ VẬT DỤNG NÀO HAY SỬDỤNG ĐẶT ỞGẦN VÀ ÍT SỬ DỤNG ĐỂXA? MÃ HÓA BẰNG MÀU (COLOR-CODING STRATEGY) THỰC HÀNH S3 – SẠCH SẼ – SEISO Nguyên tắc vệ sinh: “TỪ TRÊN XUỐNG DƯỚI – TỪ TRONG RA NGOÀI” Quan sát TẤT CẢ MỌI VẬT sau khi sắp xếp và áp dụng 2 câu hỏi: 1. ĐÃ VỆ SINH CHƯA? 2. CÓ GÌ BẤT THƯỜNG KHÔNG? 46 Đã làm sạchchưa? QUAN SÁT VÀ HỎI Có gì bất thường không? Đã vệ sinh chưa? QUAN SÁT VÀ HỎI Có gì bất thường không? Thực hành S3 – Sạch sẽ – Seiso TIÊU CHUẨN SẠCH SẼ - Không có rác thải, bụi bẩn, mạng nhện hoặc bất cứ dấu hiệu nào của tình trạng mất vệ sinh tại nơi làm việc, trên các lối đi chung và riêng trong toàn công ty - Các nguồn gây dơ bẩn được ngăn chặn, giảm thiểu, loại trừ - Tất cả CÁC ĐỐI TƯỢNG được sử dụng trong tình trạng sạch sẽ và an toàn * THỰC HÀNH S3 – SẠCH SẼ – SEISO 1. Xác định khu vực, phân công trách nhiệm và lập lịch vệ sinh cụ thể (ngày / tuần / tháng) 2. Chuẩn bị đầy đủ thiết bị dụng cụ vệ sinh phù hợp với vật cần vệ sinh 3. Thực hiện vệ sinh theo lịch đã xác định. Lưu ý: Loại trừ/ hạn chế nguồn gây dơ bẫn 4. Mọi vấn đề bất thường được phát hiện phải được xử lý ngay hoặc báo cáo cho cấp trên 5. Chụp ảnh toàn cảnh và cận cảnh trước và sau khi thực hiện S3 – Sạch sẽ HÌNH ẢNH MINH HỌA THỰC HÀNH S4 – SĂN SÓC – SEIKETSU 1. Tiêu chuẩn hóa Biên soạn, ban hành và áp dụng Quy định Thực hành 5S 2. Duy trì 3S Thực hành 3S mọi lúc, mọi nơi - Tài liệu liên quan 5S có sẵn Mọi người thấu hiểu ý nghĩa & cách làm Mọi người cùng tham gia thực hiện Kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Mọi người cùng tham gia cải tiến 54 (P) (P) (D) (C) (A) THỰC HÀNH S4 – SĂN SÓC – SEIKETSU TIÊU CHUẨN SĂN SÓC -Các hoạt động “Sàng lọc”, “Sắp xếp” và “Sạch sẽ” được tiêu chuẩn hóa và được mọi CBNV thấu hiểu và thực hiện thường xuyên -Các nội dung chưa phù hợp và các khuyến nghị sau lần đánh giá 5S trước đó được Trưởng bộ phận được đánh giá xem xét và thực hiện kịp thời các biện pháp khắc phục, phòng ngừa thích hợp đảm bảo tránh tái diễn/ phát sinh sự không phù hợp tương tự -Các nhóm/ cá nhân CBNV được khuyến khích tham gia đề xuất cải tiến và ghi nhận các kết quả thực hành tốt 5S nhằm tạo môi trường làm việc hăng hái, vui vẻ, hợp tác, lành mạnh và an toàn Thực hành S4 – Săn sóc – Seiketsu Duy trì thực hiện 3S mọi lúc mọi nơi Nguyên tắc 3 Không: “Không có vật vô dụng – Không bừa bãi – Không dơ bẩn” Sàng lọc A Kỹ thuật áp dụng • Chấm điểm 5S • Khen thưởng đơn vị thực hiện tốt • Cải tiến các nơi chưa đạt yêu cầu B Sạch sẽ Sắp xếp C D Thời gian THỰC HÀNH S5 – SẴN SÀNG – SHITSUKE MỌI NGƯỜI TỰ NGUYỆN, TỰ GIÁC thực hiện 5S TRÊN TOÀN BỘ PHẬN THỰC HÀNH S5 – SẴN SÀNG – SHITSUKE TIÊU CHUẨN SẴN SÀNG ✓ Các nguyên tắc thực hành 5S được nhận thức và luôn gắn liền với công việc, chức năng, nhiệm vụ được phân công tại từng bộ phận một cách tự giác và trở thành thói quen hàng ngày của CBNV ✓ CBNV trong đơn vị được đào tạo và tái đào tạo về thực hành tốt 5S và các quy trình, thủ tục, hướng dẫn công việc liên quan ✓ Các kết quả đánh giá 5S, các biểu đồ thể hiện kết quả hoạt động 5S đạt được, các bài học kinh nghiệm và các kế hoạch cải tiến sau đó được lập, công khai, duy trì, cập nhật và phổ biến trong toàn Công ty THỰC HÀNH S5 – SẴN SÀNG – SHITSUKE Tạo thành nề nếp, thói quen, tự nguyện, tự giác thực hiện và duy trì 3S: Sàng lọc – Sắp xếp – Sạch sẽ Phương pháp thực hiện Mục tiêu của 5S Sẵn sàng •Thực hiện liên tục sẽ tạo thành thói quen •Học tập & chia sẻ kinh nghiệm thành công •Xây dựng hệ thống Kiểm soát bằng mắt – nhìn là biết ngay. Lặp đi lặp lại liên tục các công cụ 5S Sàng lọc → Sàng lọc KINH NGHIỆM THÀNH CÔNG 1. Sự cam kết và làm gương của lãnh đạo Lãnh đạo các bộ phận phải luôn đi đầu và thể hiện cam kết bằng chính hành động của mình “ĐIỀU KIỆN QUYẾT ĐỊNH THÀNH CÔNG” KINH NGHIỆM THÀNH CÔNG 2. Sự tự giác tham gia của mọi người Mọi CBNV nhận thức rõ lợi ích của 5S là: “5S CHO CHÍNH MÌNH” từ đó tự nguyện, tự giác thực hiện “ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO THÀNH CÔNG BỀN VỮNG” KINH NGHIỆM THÀNH CÔNG 3. Việc xác định, phân công trách nhiệm cụ thể, rõ ràng cho từng CBNV trong quá trình thực hiện và duy trì 5S tại các khu vực chung và khu vực làm việc của mỗi bộ phận → Khen thưởng, kỷ luật chính xác, kịp thời KINH NGHIỆM THÀNH CÔNG 4. Trưởng bộ phận tăng cường công tác đào tạo, huấn luyện đối với nhân viên mới. Mọi người thường xuyên học tập, chia sẻ kinh nghiệm thực hành tốt 5S với các đơn vị bạn trong công ty → Mọi người biết việc đúng phải làm, và biết cách làm đúng việc KINH NGHIỆM THÀNH CÔNG 5. Ban 5S tiếp tục duy trì hoạt động kiểm tra hiện trường hàng ngày. Giám sát, đôn đốc, hướng dẫn, chia sẻ kinh nghiệm thực hành tốt 5S với tất cả các nhân viên → Các bộ phận được quan tâm, chăm sóc và hỗ trợ nguồn lực kịp thời CAM KẾT THỰC HIỆN VÀ DUY TRÌ 5S ! 68 CÁC BƯỚC THỰC HIỆN 5S TT Nội dung Tháng/2018 Huấn luyện cho toàn thể nhân viên 1 2 Họp phân công khu vực & trách nhiệm của mọi người khi thực hiện 5S 3 Từng nhóm lên kế hoạch và xây dựng 5S trong khu vực mình quản lý 4 Tổng hợp và đóng góp ý kiến xây dựng 5S cho từng khu vực 4 5 6 7 8 9 10 11 12