ỨNG DỤNG CÔNG THỨC HIỆU SỐ PHƯƠNG TÍCH Trần Minh Ngọc Sinh viên cao học, chuyên ngành Hình Học và Topo, ĐHSP.TPHCM Giới thiệu Trong bài viết này, tôi sẽ giới thiệu công thức hiệu số phương tích và ứng dụng của nó trong giải toán. I. Phát biểu và chứng minh công thức hiệu số phương tích Định lý 1: Cho hai đường tròn O1 , R1 , O2 , R2 có trục đẳng phương d và điểm M bất kì. Gọi H là hình chiếu của M lên d . Khi đó: PM O1 PM O2 2.O1O2 .HM Chứng minh: O1 M H K L O2 d PM O1 PM O2 MO12 MO22 R22 R12 MO MO22 HO22 HO12 2 1 MO MO HO HO HO HO O O MO MO O O HO HO O O HO MO HO MO MO1 MO2 1 2 1 1 2 1 2 1 1 2 1 2 2 2.O1O2 .HM 2.O1O2 .HM 2 2 2 1 1 2 1 II. Ứng dụng của công thức hiệu số phương tích Ví dụ 1 (công thức Euler): Cho tam giác ABC nội tiếp O, R và ngoại tiếp I, r . Chứng minh: OI 2 R 2 2Rr . Chứng minh: A I O B C D J AI cắt O tại điểm khác là J . Gọi D là tiếp điểm của I với BC B A B C BJI 90 90 2 2 2 2 2 BIJ cân tại J JB JI . Tương tự: JC JI . Trước hết, ta có: JBI JBC Áp dụng công thức hiệu phương tích cho O, R , J, JI và điểm J , ta được: PI O PI J 2.OJ.DI P I O PI J 2OJ.DI OI2 R 2 2Rr OI 2 R 2 2Rr (vì OI R ) OI 2 R 2 2Rr . Ví dụ 2: Cho đường tròn O và đường tròn I nằm trong O . Đường thẳng d tiếp xúc với I và cắt O tại M, N . Chứng minh rằng: tâm của đường tròn IMN thuộc đường tròn cố định. Chứng minh: J P M N O I Gọi P là tiếp điểm của MN, I . J là tâm đường tròn IMN . Áp dụng công thức hiệu phương tích cho O , J có trục đẳng phương MN và điểm I , ta được: PI PI O PI J 2.OJ.PI P I O 2.OJ.R J OJ O 2R J R* . Vậy J O,R * - cố định. Ví dụ 3: Cho tam giác ABC nội tiếp O và ngoại tiếp I . Đường thẳng d tiếp xúc với I và cắt O tại M, N . a. Chứng minh rằng: tâm của đường tròn IMN thuộc O . b. Hai tiếp tuyến từ M, N khác MN của I cắt nhau tại P . Chứng minh: P thuộc O (Định lý Poncelet) Chứng minh: J A N M I O C B P a. Gọi J là tâm IMN . Theo ví dụ 2, J O, R * PI với R * O 2R I PI . Mà theo chứng minh ví dụ 1: R J O, R . b. Vì I là tâm đường tròn nội tiếp MNP nên MIN 90 MPN 2 MJN MPN 2MIN 180 2 180 180 180 MJN 2 P JMN , hay P O . O 2R I R * . Nên Ví dụ 4: Cho ba đường tròn O1 , O2 , O3 có cùng trục đẳng phương d . Chứng minh rằng: M O3 PM PM O1 O2 O1O3 . O2O3 Chứng minh: M H O3 O1 O2 d Giả sử M O3 Áp dụng công thức hiệu số phương tích cho O1 , O3 có trục đẳng phương d và điểm M , ta được: PM O1 PM Tương tự: PM O2 O3 2O1O3 .HM PM O1 2O1O3 .HM 2O2O3 .HM PM O1O3 O1 Do đó cố định. O2O3 PM O2 Qua M vẽ đường tròn O4 có cùng trục đẳng phương với O1 , O2 . Áp dụng cho O1 , O2 , O4 và điểm M O4 , ta được: PM OO O1O4 O1 1 3 O4 O3 . Ta đi đến kết luận ! O2O4 PM O2O3 O2 Nhận xét: Đây là công thức tỉ số phương tích, có nhiều ứng dụng trong giải toán. Hai ví dụ tiếp theo là hai bài toán ứng dụng công thức này. Ví dụ 5: Cho hai đường tròn O1 , O2 , O3 cùng đi qua hai điểm X , Y . Từ điểm M di động trên O3 , kẻ hai tiếp tuyến MA, MB tới O1 , O2 sao cho AB lần lượt cắt O1 , O2 tại điểm thứ hai là C , D và C , D thuộc đoạn AB . Hai đường tròn MAD , MBC cắt nhau tại điểm thứ hai là N . MN AB L . Chứng minh rằng: LA không đổi. LB Chứng minh: B M L C A D N X O3 O1 O2 Y Áp dụng công thức tỉ số phương tích Cho ba đường tròn O1 , O2 , O3 có cùng trục đẳng phương XY , ta được: PM OO O1O3 MA2 O1O3 MA O1 1 3 2 PM MB O2O3 MB O2O3 O2O 3 O2 Áp dụng định lý hàm số sin cho tam giác MAB , ta được: BO2 D MA sin MBA 2 BD . 2 R1 BD . R1 MB sin MAB sin AO1C 2 R2 AC AC R2 2 AC R1 MB R1 O2O3 . . const BD R2 MA R2 O1O3 sin Bây giờ, ta có: LA.LD LB.LC LA LC AC const . LB LD BD Ví dụ 6: Cho đường tròn O và đường tròn I nằm trong O . Đường tròn K có bán kính không đổi, tiếp xúc với I và cắt O tại M, N . Chứng minh rằng: tâm của đường tròn IMN thuộc đường tròn cố định. Chứng minh: M K N J IT O Kí hiệu J IMN Dễ thấy: IK không đổi Áp dụng công thức tỉ số phương tích với O , K , J có chung trục đẳng phương MN , ta được: PI PI JO O O 2 (không đổi) KI R 2K JK P I K Trên OI lấy T sao cho JT / / KI . TO JO T cố định. TI JK TJ OJ OJ JT .KI R * (không đổi) Theo hệ quả định lý Thales: IK OK OK Theo định lý Thales: Vậy J T, R * - cố định. Nhận xét: Ví dụ 6 là một mở rộng của ví dụ 2, khi thay đường thẳng d thành đường tròn K có bán kính không đổi. Ứng dụng của công thức tỉ số phương tích rất đa dạng, không chỉ dừng ở tính toán tỉ số như ví dụ 5, 6. Bạn đọc có thể tham khảo trong [1]. Các ví dụ tiếp theo là sự trở lại của các bài toán ứng dụng công thức hiệu số phương tích. Ví dụ 7: Cho đường tròn O và đường tròn I nằm trong O . Đường tròn K có bán kính không đổi, tiếp xúc với I và cắt O tại M, N . Gọi H là hình chiếu của I lên MN . Chứng minh rằng: H thuộc một đường tròn cố định. Chứng minh: M K H I N O Dễ thấy IK không đổi Áp dụng công thức hiệu số phương tích cho O , K và điểm I , ta được: 2.OK .HI P I O PI K OI 2 R2O IK 2 R2K (không đổi) Do đó, ta quy về bài toán sau: Bài toán phụ: Cho I và điểm O cố định, điểm K di động trên I . Dựng điểm H thỏa OK.HI k Chứng minh: H thuộc đường tròn cố định. Tôi xin trình bày 2 cách để giải bài toán phụ này Cách 1: K H L O I K* Gọi L là trung điểm OI . Ta được: Phép đối xứng tâm L , S L : K K * OK .HI IK * .IH k Phép nghịch đảo cực I , phương tích k , I Ik : K * H I Ik SL : K H Mà K thuộc đường tròn I Nên H thuộc đường tròn I Ik S L I Cách 2: H K H1 K1 I O K2 H2 OI I K1 , K 2 . Dựng H1 , H 2 sao cho OK1.H1I OK 2 .H 2 I k Ta có: OK .HI OK1.H1I OK H1I OK1 HI Mà OK / / HI HIH1 KOK1 Nên HIH1 ~ KOK1 H1 HI K1KO Tương tự: H 2 HI K 2 KO . Do đó: H1HH 2 K1KK 2 90 H H1H 2 - cố định. Ví dụ 8: Cho tứ giác ABCD có ABC DCB . Hai điểm M , N thuộc đoạn thẳng BC . Gọi I , J , K , L lần lượt tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABM , ABN , CDM , CDN . Chứng minh rằng: IJ KL . Chứng minh: H K D A L I J K C B M N Áp dụng công thức hiệu số phương tích cho I , J và điểm C , ta được: PC I PC J 2.IJ .CK CB.CM CB.CN 2.IJ .CK IJ BC.MN 2CK BC.MN 2.BH Mà BH CK vì ABC DCB . Nên IJ KL Tương tự: KL Nhận xét: Ví dụ 8 có thể tổng quát như sau: Cho tứ giác ABCD có AB CD E . Hai điểm M , N thuộc đoạn thẳng BC . Gọi I , J , K , L lần lượt tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABM , ABN , CDM , CDN . Chứng minh rằng: IJ EC KL EB Ví dụ 9: Cho tam giác ABC nội tiếp O . Đường tròn T tiếp xúc hai tia AB, AC tại E , F và cắt O tại X , Y . Gọi I , J , K , L lần lượt tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác BEX , BEY , CFX , CFY . Chứng minh: IJ KL . A F N M E O I T B C J K X L Y Gọi M , N lần lượt là giao điểm thứ hai của BEX , CFX ; BEY , CFY Ta có: EMX 180 EBX FCX 180 FMX M , E , F thẳng hàng . Tương tự: N , E , F thẳng hàng Do đó: M , N , E , F thẳng hàng. Bây giờ, áp dụng ví dụ 8 cho tứ BEFC có BEF CFE và điểm M , N thuộc EF , ta được: IJ KL . Ví dụ 10: Cho tứ giác ABCD . Đường trung trực AD cắt BC tại M . AM , DM lần lượt cắt DMC , AMB tại điểm thứ hai là cắt AD tại G . Chứng minh rằng: E , F . DMC , AMB cắt nhau tại điểm thứ hai là N . MN AG AE . DG DF Chứng minh: D G A N F J I B M C E Gọi I , J lần lượt là tâm của ABM , CDM Áp dụng công thức hiệu phương tích cho I , J và điểm A , ta được: PA I PA J 2.IJ .d A, MN AM . AE 2.IJ .d A, MN Tương tự: DM .DF 2.IJ .d D, MN . Do đó: AE d A, MN GA . DF d D, MN GD Ví dụ 11: Cho tứ giác ABCD có AB CD E . Từ M BC , vẽ ABM , DCM cắt nhau tại điểm thứ hai là N . Gọi F là đối xứng của E qua MN . a. Chứng minh: F thuộc đường tròn cố định. b. Gọi I , J lần lượt là tâm của Chứng minh: ABM , DCM . Chứng minh: EF IJ không đổi. T E F D A N J I B M C a. Lấy T EAD sao cho ET BC . Khi đó: T cố định. Ta có: TNA TEA ABM 180 ANM M , N , T thẳng hàng TE TF F T , TE cố định. b. Áp dụng công thức hiệu phương tích cho I , J và điểm E , ta được: PE I PE J 2.IJ .d E, MN IJ .EF IJ .EF EA.EB EC.ED không đổi Qua 11 bài toán, bạn đọc đã phần nào thấy được sự hiệu quả của công thức hiệu số phương tích. Tác giả xin ngừng bút tại đây, nhưng tác giả mong bạn đọc vẫn tiếp nghiên cứu. Đằng sau công thức này vẫn còn nhiều điều chờ bạn đọc khám phá ! III. Tài liệu tham khảo [1] Nguyễn Văn Linh, Ratio of Powers, Euclidean Geometry Blog. [2] Trần Văn Xuân, Vài ứng dụng của phương tích của một điểm đối với đường tròn, Tuyển chọn theo chuyên đề Toán Học và Tuổi trẻ quyển 5, NXB Giáo Dục Việt Nam [3] Lachlan, R. "The Radical Axis of two Circles." §311 in An Elementary Treatise on Modern Pure Geometry. London: Macmillian, pp. 188-189, 1893.