Uploaded by Minh 123

2-BT-chuong-2

advertisement
BÀI TẬP HÓA HỌC 11: PHẦN NITƠ – PHỐT PHO
Bài 1: Cho chuỗi phản ứng
o
t
Khí (A) + khí (B) 
khí (C)
xt  (D)
(C) + H2SO4 dư 
 (E)  + khí C + H2O
(D) + Ba(OH)2 
Xác định (A), (B), (C), (D), (E) biết rằng tỉ khối d
A/C
>1
Bài 2: Hoàn thành dãy phản ứng và gọi tên A, B, C, D, E, F
A
H 2O


 KOH
 H 2 SO4
 C  A 
B 
 HNO3
200o C

 D 
E  + F  + H2O
Bài 3: Một hỗn hợp khí gồm N2 và H2 có tỉ khối đối với H2 là 4,9. Cho hỗn hợp đi qua chất xúc tác nung nóng,
người ta được hỗn hợp mới có tỉ kối đối với H2 là 6,125. Tính hiệu suất của phản ứng N2 → NH3.
Bài 4: Cho vào bình có dung tích 8,96 lít 1 hỗn hợp gồm N2 và H2 theo tỉ lệ mol 1:3 thì thấy áp suất trong bình là
1atm (OoC). Thêm 1 ít xúc tác (thể tích không đáng kể) và nung bình 1 thời gian. Khi trở về 0oC thì thấy áp suất
trong bình là 0,9atm. Tính số mol của mỗi khí sau phản ứng.
Bài 5: Bình có dung tích 22,4 lít chứa 1 hỗn hợp N2 và H2 ở đktc, hỗn hợp này có d/H2 =7,5. Thêm 1 ít xúc tác và
nung bình 1 thời gian. Hỗn hợp khí thu được sau phản ứng được dẫn qua dung dịch H 2SO4 (dư) rồi được đưa trở
lại vào bình trên thì thấy áp suất trong bình là 0,6atm (0 oC). Tính hiệu suất phản ứng giữa N2 và H2.
Bài 6: Cho 22,4 lít khí NH3 (đktc) vào 1 bình có V =11,2 lít. Nung bình một thời gian sau đó trở về 0oC thì thấy
áp suất p2 = 2,4atm. Thêm vào bình 5,6 lít dung dịch H2SO4 0,2M. Lắc thật kỹ. Tính áp suất p3 khi trở về 0oC và
số mol các chất còn lại trong dung dịch cuối.
Bài 7: Một hỗn hợp X gồm NH4NO2 và NH4Cl có khối lượng là 17,1g. Cho X vào bình có V = 11,2 lít và nung
bình cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Biết áp suất P 1 ở 273oC là 2,8atm. Tính khối lượng mỗi muối trong
hỗn hợp X. Phải thêm bao nhiêu lít nước vào bình để có áp suất P 2 = 0,4atm sau khi trở về 0oC (áp suất hơi nước
ở 0oC được xem như không đáng kể)
Bài 8: Cho 9,4g muối nitrat khan kim loại thông thường (không phải là kim loại kiềm hay kim loại quý) vào 1
bình kín V = 1 lít chứa N2 ở 27,3 oC, 0,5atm. Nung bình 1 thời gian để nhiệt phân hết muối nitrat và đưa nhiệt độ
về 136,5 oC thì áp suất trong bình là P atm và khối lượng chất rắn còn lại là 4g. Xác định công thức của muối và
tính P.
Bài 9: Cho 2,52g hỗn hợp X gồm kim loại M có hóa trị 2 và muối nitrat của kim loại ấy vào 1 bình kín và nung
cho đến khi muối nitrat bị nhiệt phân hoàn toàn. Chất rắn thu được sau phản ứng được chia làm 2 phần bằng
nhau.
- Phần 1 phản ứng vừa đủ với 2/3 lít dung dịch HNO3 0,38M cho ra khí NO
- Phần 2 phản ứng vừa hết với 0,3 lít dung dịch H2SO4 0,2M để lại 1 chất rắn không tan.
Xác định kim loại M, khối lượng M và nitrat M và nitrat của kim loại M trong hỗn hợp X.
Bài 10: Oxi hóa hoàn toàn 5,6 lít NH3 ( ở 0oC, 1520 mmHg) có xúc tác người ta thu được khí A, oxi hóa A thu
được khí B màu nâu. Hòa tan toàn bộ khí B vào 146 ml H2O với sự có mặt của oxi tạo thành dung dịch HNO3.
a) Tính nồng độ % của dung dịch axit.
b) Tính nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 biết tỉ khối của dung dịch là 1,2.
Bài 11: Hòa tan 16,2 gam bột kim loại hóa trị 3 vào 5 lít dung dịch HNO 3 0,5M (D=1,25g/ml). Sau khi phản ứng
kết thúc thu được 2,8 lít hỗn hợp NO, N2 ( đo ở 0oC, 2atm). Trộn hỗn hợp khí trên với lượng oxi vừa đủ sau phản
ứng thấy thể tích khí chỉ bằng 5/6 tổng thể tích hỗn hợp khí ban đầu và thể tích oxi mới cho vào.
a) Xác định kim loại trên.
b) Tính C% của HNO3 sau phản ứng.
Bài 12: Hoà tan 7 gam bột sắt trong 400 ml dd HNO3 1M loãng, kết thúc phản ứng thu được m gam muối nitrat.
Tính m.
1
BÀI TẬP HÓA HỌC 11: PHẦN NITƠ – PHỐT PHO
Bài 13: Hoà tan hết 40,4 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 trong dd HNO3 loãng thu được 3,36 lít khí NO(sản phẩm
khử duy nhất, đktc). Tính số mol HNO3 đã tham gia p/ứ.
Bài 14: Hoà tan hết 15,2 gam hh X gồm Fe, Cu trong 120 gam dd HNO 3 63% thu được dd Y có khối lượng giảm
1,6 gam và 8,96 lít (đktc) hh khí Z gồm NO, NO2
a. Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp
b. Tính thể tích dd NH3 0,5M cần dùng để p/ứ vừa hết với ddY
Bài 15: Cho 7 gam bột Fe vào 400 ml dd HNO3 1M loãng. Kết thúc p/ứ thu được dd A. Nhỏ 800 ml dd HCl 0,1M
vào dd A thì thu được dd B và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc)
a. Tính V
b. Cô cạn ddB thì thu được bao nhiêu gam muối khan
Bài 16: Hoà tan hết 6,3 gam hỗn hợp Mg, Al trong 200 gam dd HNO3 31,5% thu được dd X có khối lượng tăng
1,65 gam và 30,8 lít(đkc) hh khí Y (NO, N2O). Không có p/ứ tạo muối NH4NO3
a. Tính nồng độ % các chất trong X
b. Tính thể tích dd NH3 25% (d:0,91gam/cm3) cần dùng để phản ứng hết với dd X
2
Download