BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN: KINH TẾ VI MÔ (Ban hành theo quyết định số 474/ĐHKTKTCN ngày 21/ 9 /2020 của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế- Kỹ thuật Công nghiệp) 1. THÔNG TIN CHUNG Tên học phần (tiếng Việt): KINH TẾ VI MÔ Tên học phần (tiếng Anh): MICROECONOMIC Mã môn học: Khoa/Bộ môn phụ trách: Du lịch và Khách sạn/ Bộ môn Kinh tế cơ sở Giảng viên phụ trách chính: ThS. Lê Kim Anh GV tham gia giảng dạy: Số tín chỉ: Email: lkanh@uneti.edu.vn ThS. Phương Mai Anh ; ThS. Trần Tuệ An ; ThS. Nguyễn Hương Liên ; ThS. Phạm Thị Thùy Linh ; ThS. Trần Thị Thu Huyền ; ThS. Phạm Thị Thu Hà ; ThS. Nguyễn Ngọc Minh ; ThS. Vũ Quang Hưng ; ThS. Phạm Quang Khánh 2(26, 8, 30) Số tiết Lý thuyết: 26 tiết Số tiết TH/TL: 8 tiết Số tiết Tự học: 60 Tính chất của học phần: Bắt buộc Học phần học trước: Đại số tuyến tính Học phần tiên quyết: Không Các yêu cầu của học phần: - Sinh viên có tài liệu học tập - Sinh viên nghiên cứu tài liệu và chuẩn bị bài trước khi đến lớp 2. MÔ TẢ HỌC PHẦN Kinh tế vi mô là học phần cơ sở ngành của chương trình đào tạo đại học ngành Kinh doanh thương mại. Học phần trang bị những kiến thức về kinh tế thị trường như cung - cầu hàng hóa; Lý thuyết về người tiêu dùng; Lý thuyết hành vi doanh nghiệp; Cạnh tranh và độc 1 quyền; Thị trường các yếu tố sản xuất; Hạn chế của kinh tế thị trường và sự can thiệp của chính phủ. 3. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN ĐỐI VỚI NGƯỜI HỌC Kiến thức Hiểu được những kiến thức cơ bản kinh tế vi mô, doanh nghiệp và các quy luật kinh tế tất yếu khách quan tồn tại trong nền kinh tế thị trường, các biện pháp của chính phủ tác động vào kinh tế thị trường, mối quan hệ hữu cơ giữa các quy luật kinh tế hoạt động kinh tế của doanh nghiệp. từ đó vận dụng kiến thức vào thực tiễn của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp thực hiện được mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận trong các điều kiện cạnh tranh trên thị trường. Kỹ năng Xác định được mức giá và sản lượng cân bằng của thị trường; Xác định được số lượng hàng hóa tiêu dùng tối ưu của người tiêu dùng; sản lượng sản xuất tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp; quyết định thuê đầu vào tối ưu của doanh nghiệp Năng lực tự chủ và trách nhiệm Tích cực chủ động trong học tập. Có ý thức đúng đắn trong việc nhìn nhận, đánh giá đường lối, chính sách của Nhà nước. Hình thành và phát triển năng lực thu thập thông tin, tổng hợp, hệ thống hóa các vấn đề trong mối quan hệ tổng thể; phân tích, bình luận, đánh giá các vấn đề kinh tế vi mô và các hiện tượng kinh tế. 4. CHUẨN ĐẦU RA HỌC PHẦN Mã CĐR G1 Mô tả CĐR học phần (mục tiêu cụ thể) CĐR của CTĐT Sau khi học xong môn học này, người học có thể: Về kiến thức G1.2.1 Trình bày được các khái niệm cơ bản về kinh tế vi 1.2.1 mô: cung cầu; cân bằng thị trường; lý thuyết hành vi tiêu dùng, hành vi doanh nghiệp; chi phí sản xuất, lợi nhuận; cân bằng thị trường lao động; những thất bại của thị trường và can thiệp của chính phủ. G1.2.2 So sánh kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô, kinh tế học 1.2.1 thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc …Hiểu được cách xác định cân bằng thị trường. So sánh được các loại chi phí, phân biệt các loại lợi nhuận, các loại thị trường G1.2.3 Phân tích và đánh giá được tác động của các quy 1.2.1 luật kinh tế tới sự lựa chọn kinh tế tối ưu; cơ chế hình thành giá cả trên thị trường, các yếu tố ảnh 2 hưởng đến độ co dãn của cầu, cơ cấu lựa chọn tối ưu tiêu dùng, lựa chọn sản xuất tối ưu, lựa chọn đầu vào tối ưu Phân tích được giá và sản lượng tối ưu trên thị trường khi có can thiệp của Chính phủ. G1.2.4 G2 G2.1.1 Vận dụng tính toán được phương án lựa chọn tối ưu 1.2.1 của cá nhân và doanh nghiệp trong điều kiện bị khan hiếm nguồn lực Tính toán được giá và sản lượng cân bằng thị trường hàng hóa và thị trường lao động, lượng hóa được những tác động của Chính phủ đến giá và sản lượng cân bằng thị trường. Vận dụng được lý thuyết để giải quyết các bài toán về thất bại của thị trường. Về kỹ năng Liệt kê được những đặc điểm và sự khác biệt của 2.2.2; 2.2.3 kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô; các loại thị trường; kinh tế thực chứng và kinh tế chuẩn tắc. G2.1.2 G2.1.3 Xác định được các yếu tố giá cả, sản lượng, doanh 2.2.2; 2.2.3 thu, chi phí và lợi nhuận trong từng loại thị trường để đưa ra các quyết định kinh tế tối ưu của doanh nghiệp. Xác định được lựa chọn tiêu dùng tối ưu; Xác định được trạng thái cân bằng của thị trường Giải thích được các mô hình ra quyết định của các 2.2.2; 2.2.3 cá nhân riêng lẻ (người tiêu dùng và nhà sản xuất) trong các loại thị trường và sự tương tác giữa cá nhân này để hình thành cầu và cung thị trường. Đánh giá được tác động của các chính sách của Chính phủ đến thị trường và cân bằng thị trường; các vấn đề kinh tế vi mô trong thực tiễn. G.2.2 Kỹ năng thuyết trình và làm việc nhóm G3 Năng lực tự chủ và Trách nhiệm 2.2.1; 2.2.2; 2.2.3 G3.1.1 Rèn luyện tính chủ động trong học tập G3.1.2 Có ý thức đúng đắn trong việc nhìn nhận, đánh giá 3.1.1 đường lối, chính sách của Chính phủ Việt Nam trong việc phát triển kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước G3.1.3 Hình thành và phát triển năng lực thu thập thông tin, 3.2.1; 3.2.2 tổng hợp, hệ thống hóa các vấn đề trong mối quan hệ tổng thể; phân tích, bình luận, đánh giá các vấn 3 3.2.1 đề kinh tế vi mô và các hiện tượng kinh tế. 5. NỘI DUNG MÔN HỌC, KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY Tuần thứ 1 2 3 4 5 6 6 7 8 9 10 11 Số tiết LT Nội dung Chương 1: Kinh tế vi mô và những vấn đề kinh tế cơ bản của doanh nghiệp 1.1. Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu 1.2. Doanh nghiệp và những vấn đề kinh tế cơ bản của doanh nghiệp 1.3. Lý thuyết lựa chọn kinh tế 1.4. Ảnh hưởng của quy luật khan hiếm, lợi suất giảm dần, chi phí cơ hội ngày càng tăng và hiệu quả đến việc lựa chọn kinh tế tối ưu 1.5. Ảnh hưởng của mô hình kinh tế đến việc lựa chọn các vấn đề kinh tế cơ bản của doanh nghiệp Chương 2: Cung- cầu hàng hoá 2.1. Cầu hàng hoá 2.2 Cung hàng hóa 2.3 Cân bằng cung- cầu 2.4 Thặng dư sản xuất và thặng dư tiêu dùng 2.5 Độ co dãn của cầu 2.6 Tác động sự can thiệp của Chính phủ Chương 3: Lý thuyết về người tiêu dùng 3.1. Lý thuyết về lợi ích 3.2. Lựa chọn tiêu dùng tối ưu - Bài thảo luận (thực hành môn học) số 01 (trên lớp) Kiểm tra định kỳ lần 01 - Bài thảo luận (thực hành môn học) số 02 (trực tuyến) Chương 4: Lý thuyết về hành vi của doanh nghiệp 4.1 Lý thuyết về sản xuất 4.2 Lý thuyết về chi phí sản xuất 4.3 Lý thuyết về Lợi nhuận Chương 5: Cạnh tranh và độc quyền nhiên phân phối chuẩn 5.1. Khái niệm và phân loại thị trường 5.2. Cạnh tranh hoàn hảo 5.3. Độc quyền 5.4. Ca ̣nh tranh không hoàn hảo 4 Số tiết TH/TL Tài liệu học tập, tham khảo 2 1, 2, 3, 4, 5,6 2 1, 2, 3, 4, 5 2 2 2 2 2 1, 2, 3, 4, 5 2 1, 2, 3, 4, 5 2 1, 2, 3, 4, 5 2 1, 2, 3, 4, 5 2 1, 2, 3, 4, 5 2 1, 2, 3, 4, 5 Tuần thứ Số tiết LT Nội dung Chương 6: Thị trường yếu tố sản xuất 6.1. Những vấn đề chung 6.2. Thị trường lao động 6.3. Cung và cầu về vốn 6.4. Đất đai và tiền thuê đất Chương 7: Những hạn chế của kinh tế thị trường và sự can thiệp của chính phủ 7.1. Những hạn chế của thị trường 7.2. Các biện pháp khắc phục các hạn chế của thị trường Bài thảo luận (thực hành môn học) số 02 (trên lớp) Kiểm tra định kỳ lần 02 Bài thảo luận (thực hành môn học) số 02 (trực tuyến) 12 13 14 15 15 Số tiết TH/TL Tài liệu học tập, tham khảo 2 1, 2, 3, 4, 5 2 1, 2, 3, 4, 5 2 1, 2, 3, 4, 5 2 1, 2, 3, 4, 5 2 1, 2, 3, 4, 5 6. MA TRẬN MỨC ĐỘ ĐÓNG GÓP CỦA NỘI DUNG GIẢNG DẠY ĐỂ ĐẠT ĐƯỢC CHUẨN ĐẦU RA CỦA HỌC PHẦN Mức độ Mức 1: Thấp Mức 2: Trung bình Mức 3: Cao Tiêu chí đánh giá mức độ đóng góp của nội dung để đạt được CĐR học phần Kiến thức (G1...) Kỹ năng (G2..) Nhớ, Hiểu Vận dụng, Phân tích Đánh giá, Sáng tạo Bắt chước Vận dụng, Chính xác Thành thạo, Bản năng Nội dung giảng dạy Chương Chuẩn đầu ra học phần G1.2.1 G1.2.2 G1.2.3 G1.2.4 G2.1.1 G2.1.2 G2.1.3 1 Năng lực tự chủ và trách nhiệm (G3..) Tiếp nhận Đáp ứng, Đánh giá Tổ chức, đặc trưng hóa Chương 1: Kinh tế vi mô và những vấn đề kinh tế cơ bản 2 của doanh nghiệp 1.1. Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu 1.2. Doanh nghiệp và những vấn đề 2 kinh tế cơ bản của doanh nghiệp 2 2 2 5 G2.2 G3.1.1 G3.1.2 G3.1.3 Nội dung giảng dạy Chương Chuẩn đầu ra học phần G1.2.1 G1.2.2 G1.2.3 G1.2.4 G2.1.1 G2.1.2 G2.1.3 1.3. Lý thuyết lựa chọn kinh tế 1.4. Ảnh hưởng của quy luật khan hiếm, lợi suất giảm dần, chi phí cơ hội ngày càng tăng và hiệu quả đến việc lựa chọn kinh tế tối ưu 1.5. Ảnh hưởng của mô hình kinh tế đến việc lựa chọn các vấn đề kinh tế cơ bản của doanh nghiệp G2.2 G3.1.1 G3.1.2 G3.1.3 2 2 2 2 1 2 2 2 2 2 1 2 2 2 2 2 2 2 3 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 3 2 2 2 2 3 3 2 2 2 2 2 3 3 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 3 2 2 Chương 2: Cungcầu hàng hoá 2.1 Cầu hàng hoá 2 2.2 Cầu hàng hóa 2 2.3 Cân bằng cung- cầu và sự thay đổi trạng thái cân bằng 2 2.4 Thặng dư sản xuất và thặng dư tiêu dùng 2.5 Co giãn của 2 cầu 3 2.6 Tác động sự can thiệp của Chính phủ Chương 3 : Lý thuyết về người tiêu dùng 3.1. Lý thuyết về lợi ích 3.2. Lựa chọn tiêu dùng tối ưu 2 2 2 2 2 6 2 2 2 Nội dung giảng dạy Chương Chuẩn đầu ra học phần G1.2.1 G1.2.2 G1.2.3 G1.2.4 G2.1.1 G2.1.2 G2.1.3 4 Chương 4: Lý thuyết về hành vi của doanh nghiệp 2 4.1 Lý thuyết về sản xuất G2.2 G3.1.1 G3.1.2 G3.1.3 2 4.2 Lý thuyết về 2 chi phí sản xuất 2 3 4.3 Lý thuyết về 2 Lợi nhuận 2 2 3 2 3 2 2 2 3 2 Chương 6: Thị trường yếu tố sản 1 xuất 6.1. Những vấn đề chung 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 1 1 1 1 2 2 Chương 5: Cạnh tranh và độc quyền 5 2 2 5.2. Cạnh tranh 2 hoàn hảo 2 5.1. Khái niệm và phân loại thị trường 5.3. Độc quyền 6 2 6.2. Thị trường lao 2 động 2 2 6.3. Cung và cầu 1 về vốn 1 1 1 1 6.4. Đất đai và tiền 1 thuê đất 1 1 1 1 Chương 7: Những hạn chế của kinh tế thị 1 trường và sự can thiệp của chính 2 2 2 2 2 7 Nội dung giảng dạy Chương Chuẩn đầu ra học phần G1.2.1 G1.2.2 G1.2.3 G1.2.4 G2.1.1 G2.1.2 G2.1.3 7 phủ 7.1. Những hạn chế của thị trường 7.2. Các biện pháp khắc phục các hạn 2 chế của thị trường 2 G2.2 G3.1.1 G3.1.2 G3.1.3 2 2 2 7. PHƯƠNG THỨC ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN TT Điểm thành phần Quy định (Theo QĐ Số: 686/QĐ-ĐHKTKTCN) Chuẩn đầu ra học phần G1.2.1 G1.2.2 G1.2.3 G1.2.4 G2.1.1 G2.1.2 G2.1.3 G2.2 G3.1.1 G3.1.2 G3.1.3 1. Kiểm tra thường xuyên + Hình thức: Tham gia thảo luận, kiểm tra 15 phút, hỏi đáp x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x + Số lần: Tối thiểu 1 lần/sinh viên + Hệ số: 1 Điểm quá 2. Kiểm tra định kỳ lần 1 1 trình (40%) + Hình thức: Tự luận + Thời điểm: Tuần 7 + Hệ số: 2 3. Kiểm tra định kỳ lần 2 + Hình thức: Tự luận + Thời điểm: Tuần 15 + Hệ số: 2 Điểm thi kết thúc 2 học phần (60%) + Hình thức: Tự luận + Thời điểm: Theo lịch thi học kỳ + Tính chất: Bắt buộc 8 x x 8. PHƯƠNG PHÁP DẠY VÀ HỌC Giảng viên giới thiệu học phần, tài liệu học tập, tài liệu tham khảo, các địa chỉ website để tìm tư liệu liên quan đến môn học. Nêu nội dung cốt lõi của chương và tổng kết chương, sử dụng bài giải điện tử trong giảng dạy. Các phương pháp giảng dạy có thể áp dụng: Hình thức giảng dạy: Trực tiếp; Trực tuyến; Kết hợp trực tiếp và trực tuyến (Tùy theo từng học phần GV áp dụng phương pháp giảng dạy phù hợp) Thuyết trình × Đàm thoại × Thảo luận nhóm × Phát vấn × Mô phỏng □ Tình huống × Minh họa □ Dạy học thực hành □ Thu thập số liệu □ Phân tích, xử lý số liệu □ Trình bày báo cáo □ Tự học Khác □ ….. □ khoa học □ ……. □ Sinh viên chuẩn bị bài từng chương, làm bài tập đầy đủ Trong quá trình học tâ ̣p, sinh viên được khuyế n khích đặt câu hỏi phản biện, trình bày quan điể m, các ý tưởng sáng tạo mới dưới nhiều hình thức khác nhau. 9. QUY ĐỊNH CỦA HỌC PHẦN 9.1 Quy định về tham dự lớp học Sinh viên/học viên có trách nhiệm tham dự đầy đủ các buổi học. Trong trường hợp nghỉ học do lý do bất khả kháng thì phải có giấy tờ chứng minh đầy đủ và hợp lý Sinh viên vắng quá 50% buổi học dù có lý do hay không có lý do đều bị coi như không hoàn thành khóa học và phải đăng ký học lại vào học kỳ sau Tham dự các tiết học lý thuyết Thực hiện đầy đủ các bài tập được giao Tham dự kiểm tra giữa học kỳ Tham dự thi kết thúc học phần Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học 9.2 Quy định về hành vi lớp học Học phần được thực hiện trên nguyên tắc tôn trọng người học và người dạy. Mọi hành vi làm ảnh hưởng đến quá trình dạy và học đều bị nghiêm cấm. Sinh viên phải đi học đúng giờ quy định. Sinh viên đi trễ quá 15 phút sau khi giờ học bắt đầu sẽ không được tham dự buổi học. Tuyệt đối không làm ồn, gây ảnh hưởng đến người khác trong quá trình học. Tuyệt đối không được ăn uống, nhai kẹo cao su, sử dụng các thiết bị như điện thoại, máy nghe nhạc trong giờ học. Máy tính xách tay, máy tính bảng chỉ được thực hiện vào mục đích ghi chép bài giảng, tính toán phục vụ bài giảng, bài tập, tuyệt đối không dùng vào việc khác. 9 10. TÀI LIỆU HỌC TẬP, THAM KHẢO 10.1. Tài liệu học tập: [1]. Vũ Kim Dũng - Nguyễn Văn Công, Giáo trình Kinh tế học (Tập 1) - Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân 2014 [2]. Khoa Kinh tế cơ sở, Hệ thống câu hỏi và bài tập Kinh tế vi mô - Trường Đại học Kinh tế kỹ thuật công nghiệp 2018. 10.2. Tài liệu tham khảo: [3]. TS. Nguyễn Văn Dần, Những vấn đề cơ bản về kinh tế học vi mô, Nhà xuấ bản Lao động xã hội năm 2006 [4] PGS. TS Vũ Kim Dũng, Hướng dẫn thực hành Kinh tế học vi mô, Nhà xuất bản Lao động xã hội 2012 [5]. PGS. TS Lê Thế Giới, Kinh tế vi mô, Nhà xuất bản Tài chính năm 2011 11. HƯỚNG DẪN SINH VIÊN TỰ HỌC TUẦN NỘI DUNG 1 Chương 1: Kinh tế vi mô và những vấn đề kinh tế cơ bản của doanh nghiệp 1.1. Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu 1.2. Doanh nghiệp và những vấn đề kinh tế cơ bản của doanh nghiệp 1.3. Lý thuyết lựa chọn kinh tế 1.4. Ảnh hưởng của quy luật khan hiếm, lợi suất giảm dần, chi phí cơ hội ngày càng tăng và hiệu quả đến việc lựa chọn kinh tế tối ưu 1.5. Ảnh hưởng của mô hình kinh tế đến việc lựa chọn các vấn đề kinh tế cơ bản của doanh nghiệp Chương 2: Cung- cầu hàng hoá 2.1. Cầu hàng hoá 2.2 Cung hàng hóa 2 LÝ THUYẾT (TIẾT) THỰC HÀNH (TIẾT) 2 0 -nghiên cứu trước: Nội dung Kinh tế vi mô và những vấn đề kinh tế cơ bản của doanh nghiệp +tài liệu [1]: nội dung từ mục 1.1 đến 1.5, chương 1 2 0 -Nghiên cứu trước: Cầu và Cung hàng hóa dịch vụ +tài liệu [1]: nội dung mục 2.1 đến 2.2 chương 2 +ôn lại nội dung : Đối tượng nghiên cứu môn học, các vấn đề kinh tế cơ bản, các lý thuyết lựa chọn kinh tế đã học ở học phần 1.1,1.2,1.3 +tra cứu nội dung về Cầu 10 NHIỆM VỤ CỦA SINH VIÊN và Cung hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng đến cầu, cung hàng hóa -tài liệu [1]: tìm hiểu phần 1 (trang 43 đến trang 52) phần 2 (trang 52 đến trang 57) để rõ hơn về các vấn đề sau Cầu là gì? Quan hệ của cầu hàng hóa dịch vụ với các nhân tố ảnh hưởng. Cung là gì? Quan hệ của cung với các nhân tố ảnh hưởng -làm bài tập số 1, 2, 3, 18 Phần1 chương 2, Bài 1-12 Phần 2 chương 2 tài liệu [2], Bài 1,2, 9-12 Phần 3 chương 2 tài liệu [2] 3 2.3. Cân bằng cung- cầu 2.4 Thặng dư sản xuất và thặng dư tiêu dùng 2 4 2.5 Độ co dãn của cầu 2.6 Tác động của sự can thiệp của Chính phủ 2 11 0 -Nghiên cứu trước: Cân bằng cung – cầu- Thặng dư sản xuất và thặng dư tiêu dùng +tài liệu [1]: nội dung mục 2.3 đến 2.4 chương 2 +ôn lại nội dung Các nhân tố ảnh hưởng đến cầu và cung đã học ở học phần 2.1, 2.2 +tra cứu nội dung về 1. Trạng thái cân bằng cungcầu 2. Thặng dư sản xuất và thặng dư tiêu dùng -tài liệu [1]: tìm hiểu phần 1 (trang 52 đến trang 54) phần 2 (trang 58 đến trang 60) để rõ hơn về các vấn đề Cân bằng cung cầu. Thặng dư sản xuất, thặng dư tiêu dùng -làm bài tập số 1-5 Phần 3, tài liệu [2]. -nghiên cứu trước: 1.Độ co giãn của cầu. 2. Tác động sự can thiệp của Chính phủ đến thị trường +tài liệu [1]: nội dung mục 2.6 của chương 2,và 3.1 chương 3 5 6 . Chương 3: Lý thuyết về người tiêu dùng 3.1. Lý thuyết về lợi ích 3.2. Lựa chọn tiêu dùng tối ưu 2 - Bài thảo luận số 01(trên lớp) Kiểm tra định kỳ lần 1 2 6 Bài thảo luận số 01(trực tuyến) Kiểm tra định kỳ lần 1 7 Chương 4: Lý thuyết về hành vi của doanh nghiệp 4.1 Lý thuyết về sản xuất 2 8 4.2 Lý thuyết về chi phí sản xuất 2 12 +xem lại nội dung Sự thay đổi trạng thái cân bằng đã học 2.3, 2.4 +tra cứu nội dung về : 1. Độ co giãn của cầu. 2. Tác động của sự can thiệp của Chính phủ -tìm hiểu tài liệu [2], [3] để rõ hơn về Tác đông của sự can thiệp của Chính phủ đến thị trường -làm bài tập số 10-15 Phần 3 của chương 2, tài liệu [2] -nghiên cứu trước: Lý thuyết về lợi ích và sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu +tài liệu [1]: nội dung từ mục 4.1 đến 4.3 của chương 4 +tra cứu nội dung về Lợi ích; Phân tích bàng quan – ngân sách -làm bài tập số 1, 2, 3 – Phần 3 của chương 3, tài liệu [2] làm việc nhóm (theo danh dách phân nhóm): làm bài tập số 2.8 và 2.9 của chương 2, tài liệu [1] và thuyết trình theo nhóm làm việc nhóm (theo danh dách phân nhóm): làm bài tập số 3.4 và 3.5 của chương 2, tài liệu [2] và thuyết trình theo nhóm -nghiên cứu trước: Lý thuyết về sản xuất +tài liệu [1]: nội dung mục 6.1 của chương 6 +tra cứu nội dung về sản xuất ngắn hạn và sản xuất dài hạn -làm bài tập số 1-10 – Phần 1, bài tập 1,2,3 Phần 3 của chương 4, tài liệu [2] nghiên cứu trước: Lý thuyết về chi phí +tài liệu [1]: nội dung 9 4.3 Lý thuyết về Lợi nhuận 2 10 Chương 5: Cạnh tranh và độc quyền nhiên phân phối chuẩn 5.1. Khái niệm và phân loại thị trường 5.2. Cạnh tranh hoàn hảo 2 11 5.3. Độc quyền 5.4. Ca ̣nh tranh không hoàn hảo 2 13 mục 6.2 của chương 6 +tra cứu nội dung về chi phí ngắn hạn và chi phí dài hạn -làm bài tập số bài tập 4.5 Phần 3 của chương 4, tài liệu [2] nghiên cứu trước: Lý thuyết lợi nhuận +tài liệu [1]: nội dung mục 6.3 của chương 6 +tra cứu nội dung về lợi nhuận, nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận -làm bài tập số bài tập 610 Phần 4 của chương 4, tài liệu [2] -Nghiên cứu trước: Thị trường cạnh tranh hoàn hảo +tài liệu [1]: nội dung mục 7.1 đến 7.6 chương 7 +ôn lại nội dung Nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận đã học ở phần 4.3 +tra cứu nội dung về 1. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo. 2. Quyết định sản xuất trong ngắn hạn và dài hạn của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo -tài liệu [1]: tìm hiểu phần 1 (trang 52 đến trang 54) phần 2 (trang 285 đến trang 299) để rõ hơn về các vấn đề Các quyết định sản xuất của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo. -làm bài tập số 1-3 Phần 3, tài liệu [2]. -Nghiên cứu trước: Độc quyền thuần túy và Cạnh tranh không hoàn hảo +tài liệu [1]: nội dung mục 8.1 đến 8.3 chương 8 và toàn bộ chương 9, chương 10 +ôn lại nội dung Nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận đã học ở phần 4.3 +tra cứu nội dung về 1. Thị trường độc quyền và Quyết định sản xuất của doanh nghiệp độc quyền. 2. Cạnh tranh không hoàn hảo -tài liệu [1]: tìm hiểu phần 1 (trang 329 đến trang 348) phần 2 (trang 361 đến trang 397) để rõ hơn về các vấn đề Nguyên nhân độc quyền và các quyết định của doanh nghiệp độc quyền; Cạnh tranh độc quyền và Độc quyền tập đoàn. -làm bài tập số 10-13 Phần 3, tài liệu [2]. 12 Chương 6: Thị trường yếu tố sản xuất 6.1. Những vấn đề chung 6.2. Thị trường lao động 2 13 6.3. Cung và cầu về vốn 6.4. Đất đai và tiền thuê đất 2 14 -Nghiên cứu trước: Thị trường lao động +tài liệu [1]: nội dung mục 11.1 đến 11.2 chương 11 +tra cứu nội dung về Thị trường lao động, cân bằng thị trường lao động -tài liệu [1]: tìm hiểu (trang 413 đến trang 435) để rõ hơn về các vấn đề Nguyên tắc thuê các yếu tố sản xuất và trạng thái cân bằng thị trường lao động -làm toàn bộ bài tập phần 1 và phần 2 tài liệu [2]. -Nghiên cứu trước: Cung cầu về vốn. Thị trường đất đai +tài liệu [1]: nội dung mục 11.3 đến 11.4 chương 11 +tra cứu nội dung về Thị trường vốn và Thị trường đất đai -tài liệu [1]: tìm hiểu (trang 439 đến trang 449) để rõ hơn về các vấn đề lãi suất và cân bằng thị 14 Chương 7: Những hạn chế của kinh tế thị trường và sự can thiệp của chính phủ 7.1. Những hạn chế của thị trường 7.2. Các biện pháp khắc phục các hạn chế của thị trường 15 Bài thảo luận số 02 (trên lớp) Kiểm tra định kỳ lần 2 15 Bài thảo luận số 02 (trực tuyến) Kiểm tra định kỳ lần 2 2 2 trường vốn. Cung và cầu đất đai -làm bài tập 3, 4 phần 3 tài liệu [2]. -Nghiên cứu trước: hạn chế của kinh tế thị trường và sự can thiệp của chính phủ +tài liệu [1]: nội dung mục 13.1 đến 13.5 chương 13 +tra cứu nội dung về các hạn chế của kinh tế thị trường và vai trò của chính phủ trong nền kinh tế thị trường -tài liệu [1]: tìm hiểu (trang 499 đến trang 528) để rõ hơn về các nguyên nhân dẫn đến sự can thiệp của Chính phủ làm việc nhóm (theo danh dách phân nhóm): làm bài tập số 10.3 và 10.4 của chương 10, tài liệu [1] và chuẩn bị thuyết trình theo nhóm làm việc nhóm (theo danh dách phân nhóm): làm bài tập số 13.8 và 13.10 của chương 13, tài liệu [1] và và chuẩn bị thuyết trình theo nhóm 12. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN Khoa, Bộ môn phổ biến đề cương chi tiết cho toàn thể giáo viên thực hiện. Giảng viên phổ biến đề cương chi tiết cho sinh viên vào buổi học đầu tiên của học phần. Giảng viên thực hiện theo đúng đề cương chi tiết đã được duyệt. Hà Nội, ngày TRƯỞNG BỘ MÔN TRƯỞNG KHOA 15 tháng năm 2020 HIỆU TRƯỞNG 16