Uploaded by Anh Nguyễn Phương Hoàng

Bài-tập-KTVM

advertisement
BÀI TẬP KINH TẾ VĨ MÔ
Bài 1:
Trong năm 2010 có các chỉ tiêu thống kê của một quốc gia như sau:
Chỉ tiêu
Giá trị Chỉ tiêu
Giá trị
Tổng đầu tư
150
Tiêu dùng hộ gia đình
200
Đầu tư ròng
50
Chi tiêu của chính phủ
100
Tiền lương
230
Tiền lãi cho vay
25
Tiền thuê đất
35
Thuế gián thu
50
Lợi nhuận
60
Thu nhập yếu tố ròng
- 50
Xuất khẩu
100
Chỉ số giá tiêu dùng 2009
100
Nhập khẩu
50
Chỉ số giá tiêu dùng 2010
125
Yêu cầu:
a) Tính GDP danh nghĩa năm 2010 theo giá thị trường bằng phương pháp tiếp cận
hàng hoá cuối cùng ( tiếp cận chi tiêu ) và bằng phương pháp tiếp cận thu nhập
b) Tính GNP danh nghĩa năm 2010 và tỷ lệ lạm phát năm 2010
Đáp án: 1 điểm
Câu a:
GDP danh nghĩa năm 2010 theo giá thị trường bằng phương pháp tiếp cận hàng
hoá cuối cùng:
GDP = C + I + G + EX – IM = 200 + 150 + 100 + 100 – 50 = 500 ( 0,25 điểm)
GDP danh nghĩa năm 2010 theo giá thị trường bằng bằng phương pháp tiếp cận
thu nhập:
GDP = Khấu hao + tiền lương + Tiền lãi + Tiền thuê đất + Lợi nhuận + Thuế gián thu
= (150-50) + 230 + 25 + 35 + 60 + 50 = 500 ( 0,25 điểm)
Câu b:
GNP danh nghĩa = GDP danh nghĩa + Thu nhập yếu tố ròng (NIA) = 500 +
(-50) = 450 (0,25 điểm)
Tỷ lệ lạm phát năm 2010 = (125 – 100 )./100 = 25% ( 0,25 điểm)
--------- Hết đáp án ---------Bài 2:
Trong một nền kinh tế đóng, giả sử có các hàm số sau:
Hàm tiêu dùng:
C= 55 + 0,75Yd
Hàm đầu tư:
I = 70 + 0,15Y
Chi tiêu của chính phủ:
G = 100
Hàm thuế ròng:
T = 50 + 0,2Y
Sản lượng tiềm năng:
Y* = 900
Yêu cầu:
a) Xác định mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế? Hãy nhận xét về tình hình ngân
sách của chính phủ?
b) Giả sử các doanh nghiệp tăng các khoản đầu tư là 20. Tính mức sản lượng cân bằng
mới? Tính số tiền thuế chính phủ thu thêm được?
c) Từ kết quả câu (b) để đạt được mức sản lượng tiềm năng chính phủ phải sử dụng
chính sách tài chính (hay còn gọi là chính sách tài khoá) như thế nào trong trường hợp
chỉ sử dụng công cụ G ? G phải tăng hay giảm và bằng bao nhiêu ?
Đáp án: 2 điểm
a)
+ Xác định mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế
Hàm tiêu dùng C = 55 + 0,75 (Y – 50 – 0,2Y) = 17,5 + 0,6Y
AE = C + I + G = 17,5 + 0,6Y + 70 + 0,15Y + 100 = 187,5 + 0,75Y
AE =AD = AS= Y
Y = 187,5 + 0,75Y
Y = 750 ( 0,5 điểm)
+ Tình hình ngân sách của chính phủ:
T = 50 + 0,2. 750 = 200
B = T – G = 200 – 100 = 100
Vậy ngân sách của chính phủ thặng dư một lượng là 100 ( 0,5 điểm)
b) + Các doanh nghiệp tăng các khoản đầu tư là 20. Tính mức sản lượng cân bằng
mới:
Khi các doanh nghiệp tăng các khoản đầu tư là 20 ta có I’ = I + 20 = 70 + 0,15Y + 20
= 90 +0,15Y
AE’ = C + I’ + G = 17,5 + 0,6Y + 90 + 0,15Y + 100 = 207,5 + 0,75Y
AE’ = AD’ = AS
Y = 207,5 + 0,75Y
Y = 830 ( 0,25 điểm)
Tiền thuế thu được ở mức sản lượng cân bằng mới: T’ = 50 + 0,2. 830 = 216
Vậy số tiền thuế chính phủ thu thêm được là T = T’ – T = 216 – 200 = 16 ( 0,25
điểm)
c) Từ kết quả câu (b) để đạt được mức sản lượng tiềm năng chính phủ phải sử dụng
chính sách tài chính (hay còn gọi là chính sách tài khoá) như thế nào trong trường hợp
chỉ sử dụng công cụ G
Gọi G’ là mức chi tiêu của chính phủ để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y*
Ta có AE’’ = C + I’ + G’ = 17,5 + 0,6Y* + 90 + 0,15Y* + G’ = 107,5 + 0,75Y* + G’
Tại mức sản lượng tiềm năng Y* = 900 ta có AE’’= AD’’ = Y*
107,5 + 0,75Y* + G’ = Y*
107,5 + 0,75. 900 + G’ = 900
G’=
117,5 ( 0,25 điểm)
Vậy để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y* chính phủ phải sử dụng chính sách tài
chính mở rộng và chi tiêu của chính phủ phải tăng lên một lượng là G = G’ – G =
117,5 -100 = 17,5 ( 0,25 điểm)
--------- Hết đáp án ----------
Bài 3: (1 điểm )
Giả sử thị trường tiền tệ có các hàm số sau: Hàm cung tiền thực tế MS = 8.000
tỷ đồng; Hàm cầu tiền thực tế MD= 12.000 tỷ - 500i (với i là lãi suất); Tiền cơ sở B =
1600 tỷ đồng
Yêu cầu:
a) Tìm mức lãi suất cân bằng và minh họa lên đồ thị của thị trường tiền tệ?
b) Giả sử sau đó ngân hàng trung ương bán ra 150 tỷ đồng trái phiếu chính phủ thì
lãi suất mới sẽ thay đổi thế nào? Chỉ ra sự thay đổi này trên đồ thị của câu a?
Đáp án:
Câu a) (0,5 điểm)
Thị trường tiền tệ cân bằng, ta có : MS = MD
8.000 = 12.000 - 500i
i = 8(%)
Vậy lãi suất cân bằng trên thị trường tiền tệ là 8% (0,25 điểm)
Vẽ đồ thị: ( 0,25 điểm)
i
MS ‘
MS
9,5
8
MD
7250
8000
M
Câu b) (0,5 điểm)
Số nhân tiền trên thị trường tiền tệ là mM = MS /B = 8000 / 1600 = 5
Khi ngân hàng trung ương bán ra 150 tỷ đồng trái phiếu chính phủ thì tiền cơ sở giảm
150 tỷ đồng. Do đó lượng tiền cơ sở mới là B’ = B – 150 = 1600 – 150 = 1450
Mức cung tiền mới trên thị trường tiền tệ là MS ‘ = 5 x 1450 = 7250
Thị trường tiền tệ mới cân bằng, ta có : MS ‘ = MD
7250 = 12.000 - 500i
i = 9,5(%)
Vậy lãi suất cân bằng mới trên thị trường tiền tệ là 9,5% ( 0,25 điểm)
Vẽ đồ thị: Đường cung tiền dịch chuyển sang trái đến điểm cân bằng mới. Đồ thị như
hình trên ( 0,25 điểm)
--------- Hết đáp án ---------Bài 4: (1 điểm)
Thị trường tiền tệ một quốc gia có các thông tin sau:
Tỷ lệ tiền trong lưu thông so với tiền gửi Cu/D = 0,4
Tỷ lệ dự trữ trên tiền gửi (hay tỷ lệ dự trữ theo yêu cầu bắt buộc) R/D = 0,05
a) Nếu ngân hàng nhà nước (NHNN) muốn giảm 1000 tỷ đồng mức cung tiền trên
thị trường tiền tệ thông qua hoạt động nghiệp vụ thị trường mở thì NHNN cần phải
mua hay bán trái phiếu chính phủ và bằng bao nhiêu?
b) Quá trình cải cách hệ thống tài chính và hiện đại hoá hệ thống ngân hàng đã làm
Cu/D giảm từ 0,4 còn 0,3. Tuy nhiên, để giảm áp lực lạm phát, NHNN đã phải tăng
R/D từ 0,05 thành 0,1. Nếu NHNN muốn tăng 1000 tỷ đồng mức cung tiền thì NHNN
cần phải mua hay bán trái phiếu chính phủ và bằng bao nhiêu?
Đáp án câu 2: 1 điểm
Câu a) (0,5 điểm)
Với Cu/D = 0,4 và R/D = 0,05 thì số nhân tiền là 3.11
Nếu ngân hàng nhà nước muốn giảm 1000 cung tiền (ΔMs) thì cần phải thực
hiện nghiệp vụ thị trường mở thông qua bán trái phiếu cho công chúng một lượng ΔB
= ΔM s/3,11 = 1000/3,11 = 321.54 (0,5 điểm)
Câu b) (0,5 điểm)
Với Cu/D = 0,3 và R/D = 0,1 thì số nhân tiền mới sẽ là 3,25.
Nếu ngân hàng nhà nước muốn tăng 1000 cung tiền (ΔMs) thì cần phải thực
hiện nghiệp vụ thị trường mở thông qua việc mua trái phiếu từ công chúng một
lượng ΔB = ΔMs/3,25 = 1000/3,25 = 307,69. (0,5 điểm)
--------- Hết đáp án ---------Bài 4: (1 điểm)
Thị trường tiền tệ một quốc gia có các thông tin sau:
Tỷ lệ tiền trong lưu thông so với tiền gửi Cu/D = 0,4
Tỷ lệ dự trữ trên tiền gửi (hay tỷ lệ dự trữ theo yêu cầu bắt buộc) R/D = 0,05
a) Nếu ngân hàng nhà nước (NHNN) muốn giảm 1000 tỷ đồng mức cung tiền trên
thị trường tiền tệ thông qua hoạt động nghiệp vụ thị trường mở thì NHNN cần phải
mua hay bán trái phiếu chính phủ và bằng bao nhiêu?
b) Quá trình cải cách hệ thống tài chính và hiện đại hoá hệ thống ngân hàng đã làm
Cu/D giảm từ 0,4 còn 0,3. Tuy nhiên, để giảm áp lực lạm phát, NHNN đã phải tăng
R/D từ 0,05 thành 0,1. Nếu NHNN muốn tăng 1000 tỷ đồng mức cung tiền thì NHNN
cần phải mua hay bán trái phiếu chính phủ và bằng bao nhiêu?
Đáp án 1 điểm
Câu a) (0,5 điểm)
Với Cu/D = 0,4 và R/D = 0,05 thì số nhân tiền là 3.11
Nếu ngân hàng nhà nước muốn giảm 1000 cung tiền (ΔMs) thì cần phải thực
hiện nghiệp vụ thị trường mở thông qua bán trái phiếu cho công chúng một lượng ΔB
= ΔM s/3,11 = 1000/3,11 = 321.54 (0,5 điểm)
Câu b) (0,5 điểm)
Với Cu/D = 0,3 và R/D = 0,1 thì số nhân tiền mới sẽ là 3,25.
Nếu ngân hàng nhà nước muốn tăng 1000 cung tiền (ΔMs) thì cần phải thực
hiện nghiệp vụ thị trường mở thông qua việc mua trái phiếu từ công chúng một
lượng ΔB = ΔMs/3,25 = 1000/3,25 = 307,69. (0,5 điểm)
--------- Hết đáp án ----------
Bài 4: (1 điểm)
Nền kinh tế của một quốc gia X đang ở trạng thái cân bằng. Giả sử trong năm 2015
giá dầu mỏ và giá các loại nguyên liệu của thế giới tăng nhanh.
a) Anh chị hãy sử dụng mô hình tổng cung tổng cầu (AS-AD) để mô tả ảnh hưởng của
cú sốc này tới nền kinh tế của quốc gia X?
b) Với mục tiêu thúc đẩy tăng trưởng kinh tế chính phủ quốc gia X này cần chủ động
thực hiện giải pháp nào? Trong trường hợp này chính phủ quốc gia X phải chấp nhận
hy sinh mục tiêu nào?
Đáp án
Câu a: (0,5 điểm)
Vẽ mô hình AS- AD như trên (0,25 điểm)
Mô tả: Khi giá dầu mỏ và giá các loại nguyên liệu của thế giới tăng nhanh thì giá dầu
mỏ và giá các loại nguyên liệu trong nước của quốc gia này cũng tăng nhanh Do đó
chi phí sản xuất tăng gây nhiều khó khăn cho các nhà sản xuất trong nước vì vậy sản
lượng sản xuất giảm. Từ đó đường tổng cung ngắn hạn AS SR dịch chuyển sang trái,
cân bằng dịch chuyển từ A đến B, sản lượng cân bằng mới là Y 1 thấp hơn mức sản
lượng tiềm năng Y *, gía cả tăng từ Y 0 đến Y 1 gây ra lạm phát. Như vậy nề kinh tế suy
thoái kèm theo lạm phát.
(0,25 điểm)
Câu b: (0,5 điểm)
Với mục tiêu thúc đẩy tăng trưởng kinh tế chính phủ quốc gia X này cần chủ động
thực hiện giải pháp kích cầu. Khi kích cầu thì AD sẽ dịch chuyển sang phải do đó sản
lượng cân bằng sẽ tăng, thúc đẩy tăng trưởng. (0,25 điểm) Trong trường hợp này
chính phủ quốc gia X phải chấp nhận hy sinh mục tiêu kiềm chế lạm phát vì lạm phát
tiếp tục tăng. (0,25 điểm)
--------- Hết đáp án ----------
Bài : (3 điểm)
Trong một nền kinh tế mở, giả sử có các hàm số sau:
Hàm tiêu dùng:
C= 1800 + 0,8(Y-T)
Hàm đầu tư:
I = 100 + 0,1Y
Chi tiêu của chính phủ:
G = 650
Hàm thuế ròng:
T = 40 + 0,2Y
Xuất khẩu
EX = 150
Hàm nhập khẩu
IM = 0,14Y
Sản lượng tiềm năng:
Y* = 7000
Yêu cầu:
a) Xác định mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế? Hãy nhận xét về tình hình cán
cân thương mại ( xuất khẩu ròng NX) tại mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế?
b) Giả sử các doanh nghiệp tăng các khoản đầu tư là 40. Tính mức sản lượng cân bằng
mới? Tính số tiền thuế chính phủ thu thêm được tại mức sản lượng cân bằng mới và
so sánh với số tiền thuế chính phủ thu được ở câu a?
c) Tại mức sản lượng cân bằng mới ở câu (b) tính vốn đầu tư và nhận xét về tình hình
cán cân thương mại (xuất khẩu ròng NX) tại mức sản lượng cân bằng mới của nền
kinh tế ?
d) Từ kết quả câu (b) để đạt được mức sản lượng tiềm năng chính phủ phải sử dụng
chính sách tài chính (hay còn gọi là chính sách tài khoá) như thế nào trong trường hợp
chỉ sử dụng công cụ G ? G phải tăng hay giảm và bằng bao nhiêu?
Đáp án:
Câu a) (0,5 điểm)
+ Xác định mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế
Hàm tiêu dùng C = 1800 + 0,8 (Y – 40 – 0,2Y) = 1800+0,64Y -32= 1768+0,64Y
AE = C + I + G + X - IM = 1768+0,64Y + 100 + 0,1Y + 650+150 -0,14Y = 2668+
0,6Y
AE =AD = AS = Y
Y = 2668 + 0,6Y
Y = 6670 (0,25 điểm)
+ Tình hình cán cân thương mại (xuất khẩu ròng NX):
NX=X-IM=150-0,14Y=150-0,14.6670= -783,8
Vậy cán cân thương mại (xuất khẩu ròng NX) thâm hụt một lượng là -783,8 (0,25
điểm)
Câu b) (0,5 điểm)
Khi các doanh nghiệp tăng các khoản đầu tư là 40 ta có I’ = I + 40 = 100 + 0,1Y+ 40
= 140 +0,1Y
AE’ = C + I’ + G +X - IM = 1768+0,64Y + 140 + 0,1Y + 650+150 -0,14Y = 2708+
0,6Y
AE’ =AD’ = AS = Y
Y = 2708 + 0,6Y
Y = 6770 (0,25 điểm)
Tiền thuế thu được ở mức sản lượng cân bằng ở câu a: T = 40 + 0,2. 6670 = 1374
Tiền thuế thu được ở mức sản lượng cân bằng mới: T’ = 40 + 0,2. 6770 = 1394
Vậy số tiền thuế chính phủ thu thêm được là ΔT = T’ – T = 1394 – 1374 = 20 (0,25
điểm)
Câu c) (0,5 điểm)
Vốn đầu tư tại mức sản lượng cân bằng mới I = 140 +0,1Y = 140+0,1.6770 = 817
(0,25 điểm)
Tình hình cán cân thương mại (xuất khẩu ròng NX):
NX=X-IM=150-0,14Y=150-0,14.6770= -797,8
Vậy cán cân thương mại (xuất khẩu ròng NX) thâm hụt một lượng là -797,8 (0,25
điểm)
Câu d) ( 0,5 điểm)
Gọi G’ là mức chi tiêu của chính phủ để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y*
Ta có AE’’ = C + I’ + G’ + X – IM = 1768+0,64Y* + 140 + 0,1Y* + G’ + 150
-0,14Y* = 2058 + 0,6Y* + G’
Tại mức sản lượng tiềm năng Y* = 7000 ta có AE’’= AD’’ = Y*
2058 + 0,6Y* + G’ = Y*
2058 + 0,6.7000 + G’ = 7000
G’= 742
(0,25 điểm)
Vậy để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y* chính phủ phải sử dụng chính sách tài
chính mở rộng và chi tiêu của chính phủ phải tăng lên một lượng là ΔG = G’ – G =
742 -650 = 92 ( 0,25 điểm)
--------- Hết đáp án ---------Bài 5: (2điểm)
Trong một nền kinh tế mở, giả sử có các hàm số sau:
Hàm tiêu dùng:
C= 1800 + 0,8(Y-T)
Hàm đầu tư:
I = 100 + 0,1Y
Chi tiêu của chính phủ:
G = 650
Hàm thuế ròng:
T = 40 + 0,2Y
Xuất khẩu
EX = 150
Hàm nhập khẩu
IM = 0,14Y
Sản lượng tiềm năng:
Y* = 7000
Yêu cầu:
a) Xác định mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế? Hãy nhận xét về tình hình cán
cân thương mại ( xuất khẩu ròng NX) tại mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế?
b) Giả sử các doanh nghiệp tăng các khoản đầu tư là 40. Tính mức sản lượng cân bằng
mới? Tính số tiền thuế chính phủ thu thêm được tại mức sản lượng cân bằng mới và
so sánh với số tiền thuế chính phủ thu được ở câu a?
c) Tại mức sản lượng cân bằng mới ở câu (b) tính vốn đầu tư và nhận xét về tình hình
cán cân thương mại (xuất khẩu ròng NX) tại mức sản lượng cân bằng mới của nền
kinh tế ?
d) Từ kết quả câu (b) để đạt được mức sản lượng tiềm năng chính phủ phải sử dụng
chính sách tài chính (hay còn gọi là chính sách tài khoá) như thế nào trong trường hợp
chỉ sử dụng công cụ G ? G phải tăng hay giảm và bằng bao nhiêu?
Đáp án:
Câu a) (0,5 điểm)
+ Xác định mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế
Hàm tiêu dùng C = 1800 + 0,8 (Y – 40 – 0,2Y) = 1800+0,64Y -32= 1768+0,64Y
AE = C + I + G X-IM = 1768+0,64Y + 100 + 0,1Y + 650+150 -0,14Y = 2668+ 0,6Y
AE =AD = AS
Y = 2668 + 0,6Y
Y = 6670 (0,25 điểm)
+ Tình hình cán cân thương mại (xuất khẩu ròng NX):
NX=X-IM=150-0,14Y=150-0,14.6670= -783,8
Vậy cán cân thương mại (xuất khẩu ròng NX) thâm hụt một lượng là -783,8 (0,25
điểm)
Câu b) (0,5 điểm)
Khi các doanh nghiệp tăng các khoản đầu tư là 40 ta có I’ = I + 40 = 100 + 0,1Y+ 40
= 140 +0,1Y
AE’ = C + I’ + G +X - IM = 1768+0,64Y + 140 + 0,1Y + 650+150 -0,14Y = 2708+
0,6Y
AE’ =AD’ = AS
Y = 2708 + 0,6Y
Y = 6770 (0,25 điểm)
Tiền thuế thu được ở mức sản lượng cân bằng ở câu a: T = 40 + 0,2. 6670 = 1374
Tiền thuế thu được ở mức sản lượng cân bằng mới: T’ = 40 + 0,2. 6770 = 1394
Vậy số tiền thuế chính phủ thu thêm được là T = T’ – T = 1394 – 1374 = 20 (0,25
điểm)
Câu c) (0,5 điểm)
Vốn đầu tư tại mức sản lượng cân bằng mới I = 140 +0,1Y = 140+0,1.6770 = 817
(0,25 điểm)
Tình hình cán cân thương mại (xuất khẩu ròng NX):
NX=X-IM=150-0,14Y=150-0,14.6770= -797,8
Vậy cán cân thương mại (xuất khẩu ròng NX) thâm hụt một lượng là -797,8 (0,25
điểm)
Câu d) ( 0,5 điểm)
Gọi G’ là mức chi tiêu của chính phủ để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y*
Ta có AE’’ = C + I’ + G’ + X – IM = 1768+0,64Y* + 140 + 0,1Y* + G’ + 150
-0,14Y* = 2058 + 0,6Y* + G’
Tại mức sản lượng tiềm năng Y* = 7000 ta có AE’’= AD’’ = Y*
2058 + 0,6Y* + G’ = Y*
2058 + 0,6.7000 + G’ = 7000
G’= 742
( 0,25 điểm)
Vậy để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y* chính phủ phải sử dụng chính sách tài
chính mở rộng và chi tiêu của chính phủ phải tăng lên một lượng là G = G’ – G =
742 -650 = 92 ( 0,25 điểm)
--------- Hết đáp án ---------Bài 6: (2điểm)
Trong một nền kinh tế mở, giả sử có các hàm số sau:
Hàm tiêu dùng:
C= 1800 + 0,8(Y-T)
Hàm đầu tư:
I = 200
Chi tiêu của chính phủ:
G = 650
Hàm thuế ròng:
T = 40 + 0,2Y
Xuất khẩu
EX = 150
Hàm nhập khẩu
IM = 0,14Y
Sản lượng tiềm năng:
Y* = 6000
Yêu cầu:
a) Xác định mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế? Hãy nhận xét về tình hình cán
cân thương mại (xuất khẩu ròng NX) tại mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế?
b) Giả sử các doanh nghiệp tăng các khoản đầu tư là 40. Tính mức sản lượng cân bằng
mới? Tính số tiền thuế chính phủ thu thêm được tại mức sản lượng cân bằng mới và
so sánh với số tiền thuế chính phủ thu được ở câu a?
c) Nhận xét về tình hình cán cân thương mại (xuất khẩu ròng NX) và cán cân ngân
sách tại mức sản lượng cân bằng mới của nền kinh tế ở câu b?
d) Từ kết quả câu (b) để đạt được mức sản lượng tiềm năng chính phủ phải sử dụng
chính sách tài chính (hay còn gọi là chính sách tài khoá) như thế nào trong trường hợp
chỉ sử dụng công cụ G ? G phải tăng hay giảm và bằng bao nhiêu?
Đáp án: 2 điểm
Câu a) (0,5 điểm)
+ Xác định mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế
Hàm tiêu dùng C = 1800 + 0,8 (Y – 40 – 0,2Y) = 1800+0,64Y -32= 1768+0,64Y
AE = C + I + G + EX-IM = 1768+0,64Y + 200 + 650+150 -0,14Y = 2768+ 0,5Y
AE =AD = AS
Y = 2768 + 0,5Y
Y = 5536 (0,25 điểm)
+ Tình hình cán cân thương mại (xuất khẩu ròng NX):
NX=EX-IM=150-0,14Y=150-0,14.5536 = -625,04
Vậy cán cân thương mại (xuất khẩu ròng NX) thâm hụt một lượng là -625,04 (0,25
điểm)
Câu b) (0,5 điểm)
Khi các doanh nghiệp tăng các khoản đầu tư là 40 ta có I’ = I + 40 = 200 + 40 = 240
AE’ = C + I’ + G +EX - IM = 1768+0,64Y + 240 + 650+150 -0,14Y = 2808+ 0,5Y
AE’ =AD’ = AS
Y = 2808 + 0,5Y
Y = 5616 (0,25 điểm)
Tiền thuế thu được ở mức sản lượng cân bằng ở câu a: T = 40 + 0,2. 5536 = 1147,2
Tiền thuế thu được ở mức sản lượng cân bằng mới: T’ = 40 + 0,2. 5616 = 1163,2
Vậy số tiền thuế chính phủ thu thêm được là T = T’ – T = 1163,2 – 1147,2 = 16
(0,25 điểm)
Câu c) (0,5 điểm)
Cán cân thương mại (xuất khẩu ròng NX): NX=EX-IM=150-0,14Y=150-0,14.5616 =
-636,24
Vậy cán cân thương mại (xuất khẩu ròng NX) thâm hụt một lượng là --636,24 (0,25
điểm)
Cán cân ngân sách B = T-G = 40 + 0,2Y – 650 = 0,2Y - 610 = 0,2. 5616 - 610 = 513,2
Vậy cán cân ngân sách thặng dư một lượng là 513,2 (0,25 điểm)
Câu d) (0,5 điểm)
Gọi G’ là mức chi tiêu của chính phủ để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y*
Ta có AE’’ = C + I’ + G’ + X – IM = 1768+0,64Y* + 240 + G’ + 150 -0,14Y* = 2158
+ 0,5Y* + G’
Tại mức sản lượng tiềm năng Y* = 6000 ta có AE’’= AD’’ = Y*
2158 + 0,5Y* + G’ = Y*
2158 + 0,5.6000 + G’ = 6000
G’= 842
(0,25 điểm)
Vậy để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y* chính phủ phải sử dụng chính sách tài
chính mở rộng và chi tiêu của chính phủ phải tăng lên một lượng là G = G’ – G =
842 -650 = 192 (0,25 điểm)
--------- Hết đáp án ---------Bài 6:: (1điểm)
Có số liệu các thành phần của tổng cầu AD Việt Nam (tỷ đồng theo giá 1994)
Tổng số GDP (Tính theo giá 1994)
Trong đó:
1. Tổng tích luỹ tài sản I
2. Tiêu dùng cuối cùng
Trong đó 2.1. Nhà nước G
2.2.Cá nhân C
3. Chênh lệch XK HH và dịch vụ
(NX)
2005
393031
2011
584073
143291
280104
25620
254484
-30364
225882
437772
42140
395632
-79581
Hãy:
a. Điền số thích ứng từ bảng trên vào tổng cầu AD = C + I + G + EX – IM cho hai
năm 2005 và 2011 (0.25 đ)
b. Nhận xét quan hệ GDP và chi tiêu nội địa A = C + I + G ở hai năm này và bình
luận điều này? (0.5 đ)
c. Hãy tính tỷ lệ tăng trưởng GDP năm 2011 so với 2005. (0.25 đ)
Đáp án:
a.Năm 2005 AD = 254484 + 143291 + 25620 + (-30364) = 393031
Năm 2011 AD = 395632 + 225882 + 42140 + (-79581) = 584073
A=C+I+G
Năm 2005 A = 254484 + 143291 + 25620 =423395
Năm 2011 A = 395632 + 225882 + 42140 = 663654
b.Như vậy A > GDP hay nền kinh tế có chi tiêu nội địa lớn hơn sản xuất trong
nước nên nhập siêu
c.Tăng trưởng = 584073/393031 = 1,48 hay 48%
--------- Hết đáp án ---------Bài 6: (1điểm)
Thị trường tiền tệ một quốc gia có các thông tin sau: tỷ lệ tiền trong lưu thông so tiền
gửi Cu/D = 0,4, tỷ lệ dự trữ trên tiền gửi (hay tỷ lệ dự trữ theo yêu cầu bắt buộc) R/D
= 0,05
a. Nếu ngân hàng nhà nước (NHNN) muốn giảm 1000 tỷ đồng cung tiền trên thị
trường thông qua một hoạt động thị trường mở. NHNN cần phải làm gì? (0.5
đ)
b. Quá trình cải cách hệ thống tài chính và hiện đại hoá hệ thống ngân hàng đã
làm Cu/D giảm từ 0,4 còn 0,3. Tuy nhiên, để giảm áp lực lạm phát, NHNN đã
phải tăng R/D từ 0,05 thành 0,1. Nếu NHNN muốn tăng 1000 cung tiền thì lần
này hoạt động của thị trường mở sẽ thay đổi như thế nào? (0.5 đ)
Đáp án:
Với Cu/D = 0,4 và R/D = 0,05 thì số nhân là 3.11
a.Nếu ngân hàng nhà nước muốn giảm 1000 cung tiền (ΔM) thì cần phải thực hiện
nghiệp vụ thị trường mở thông qua bán trái phiếu cho công chúng một lượng ΔB =
ΔM/3,11 = 1000/3,11 = 321.4
Với Cu/D = 0,3 và R/D = 0,1 thì số nhân mới sẽ là 3,25.
b.Nếu ngân hàng nhà nước muốn tăng 1000 cung tiền (ΔM) thì cần phải thực hiện
nghiệp vụ thị trường mở thông qua mua trái phiếu từ công chúng một lượng ΔB =
ΔM/3,25 = 1000/3,25 = 307,69.
--------- Hết đáp án ---------Bài 6: (1điểm)
Một nền kinh tế đóng giả định được mô tả bởi hệ thống phương trình như sau:
Phía cung a. Hàm sản xuất Y = K0.5 L0.5 ( L : lao động và K là vốn sản xuất)
b. Giới hạn nguồn lực L = 200 và K = 50
Phía cầu
c. Hàm cầu tiêu dùng hộ gia đình C = 10 + 0,85.(Y-T)
d. Hàm đầu tư I = 20 – 2 r
e. Chi tiêu mua hàng hoá của chính phủ G = 20
f. Thuế T = 20
Hãy:
a. Xác định GDP (0.25 đ)
b.Với GDP tính được ở câu 1 hãy tính tiết kiệm tư nhân, tiết kiệm chính phủ và
tiết kiệm quốc dân và lãi suất thực cân bằng trên thị trường vốn vay. (0.5 đ)
c. Nếu chính phủ giảm thuế 2 Hãy tính tiết kiệm, đầu tư mới và vẽ đồ thị giải
thích kết quả (0.75 đ)
Đáp án:
a. Thay L và K vào hàm sản xuất Y = 100
b. C = 10 + 0.85(100 -20) = 78 => Sp = Y – T – C = 100 – 20 - 78 = 2 SG = T – G
= 0 => S = SP + SG = 2 + 0 = 2
Tại cân bằng thị trường vốn S = I => I = 2 mà I = 20 – 2 r => 2 = 20 – 2r =>
2r = 18 hay r =9;
c. Nếu G= 20 thuế giảm 2 nên T -18 C = 10 + 0.85(100 -18) = 79.7 => S p = Y –
T – C = 100 – 18 – 79,7 = 2.3 SG = 18 – 20 = -2 => S = SP + SG = 2.3 + (-2) =
0.3
Tại cân bằng thị trường vốn S = I => I = 0.3 mà I = 20 – 2 r => 0.3 = 20 – 2r
=> 2r = 19.7 hay r =9.85
Giải thích kết quả do S giảm I không đổi nên lãi suất phải tăng từ 9 lên 9.85.
Nếu ko giải thích được chỉ được 0.25 điểm
--------- Hết đáp án ---------Bài 6: (1điểm)
Một nền kinh tế đóng giả định được mô tả bởi hệ thống phương trình như sau:
Hàm cầu tiêu dùng hộ gia đình C = 10 + 0,75.(Y-T); Hàm đầu tư I = 10; xuất khầu EX
= 10; nhập khẩu IM = 0.1Y
Chi tiêu mua hàng hoá của chính phủ G = 20; Thuế T = 0,2Y ;
Hãy
a. Viết phương trình chi tiêu dự kiến và tính sản lượng ở cân bằng Y 0. (0.5 đ)
b. Tính tỷ lệ thất nghiệp của nền kinh tế tại trạng thái Y0 nếu sản lượng tự nhiên ở
mức Y* = 110. (0.5 đ)
c. Nếu các hộ gia đình tăng chi tiêu thêm 2 thì chính phủ phải tăng chi tiêu mua
hàng hóa bao nhiêu để sản lượng cân bằng bằng sản lượng tự nhiên (Y0 = Y*)
(0.5 đ)
Đáp án:
a.Tính C = 10 + 0.75(Y -0.2Y) = 10 + 0,6Y
AE = C + I + G +EX + IM = 10 + 0,6Y + 10 + 20 + 10 - 0,1Y = 0,5Y + 50
ở cân bằng AE = Y => Y = 0,5Y + 50 => 0.5Y =50 => Y 0 = 100
b. Trạng thái dưới mức tự nhiên => sản lượng thực tế thấp hơn sản lượng tự
nhiên [(100 -110)/110]*100% = -9.09% => thất nghiệp tăng thêm 9.09%/2 =
4,545% (sản lược thực tế thấp hơn sản lượng tự nhiên 90.9%).
c.Và CP phài kích cầu tăng G lên thêm 3 do số nhân =1/0.5 = 2
--------- Hết đáp án ----------
Bài 1.
Có số liệu thống kê của Việt Nam về GDP danh nghĩa, mức giá P, cung tiền M2 của
Việt Nam như sau :
Năm
GDP danh nghĩa
M (1000 tỷ)
Mức giá P
(1000 tỷ)
2000
442
197
1.61
2005
838
649
2.13
2012
2951
3094
4.8
Hãy :
a) Tính mức GDP thực tế của các năm 2000, 2012 và tỷ lệ tăng trưởng kinh tế
năm 2012 với năm cơ sở là năm 2000.
b) Số vòng quay của đồng tiền (tốc độ lưu thông V)
c) Tỷ lệ làm phát của nền kinh tế năm 2012 nếu năm cơ sở là năm 2000
d) Nhận xét chính sách tiền tệ của Việt Nam.
Đáp án:
Câu a. GDP thực tế = GDP danh nghĩa/ mức giá, kết quả trong bảng
Câu b từ công thức M.V = GDP danh nghĩa => V = GDP danh nghĩa/M ; kết quả
trong bảng
Câu c Tỷ lệ làm phát bằng 100*(P2012 – P2000)/P2000 ; kết quả trong bảng
Năm
GDP
M (1000 Mức giá
GDP thực Vòng
% lạm
danh
tỷ)
P
tế (1000
quay
phát
nghĩa
tỷ)
đồng tiển
(1000 tỷ)
V
2000
442
197
1.61
274.5
2.2
2005
838
649
2.13
393.4
1.3
2012
2951
3094
4.8
614.8
1.0
198.1
Câu d ; áp dụng chính sách tiển tệ mở rộng
--------- Hết đáp án ---------Bài 2
Giả nền kinh tế Việt Nam chỉ sản xuất 2 loại hàng hóa để xuất khẩu: hàng hóa A và B
có giá bán trên thị trường Việt Nam và trên thị trường Mỹ như sau
Hàng hóa
Giá ở Việt Nam (1000 đồng)
Giá ở Mỹ (USD)
A
200
30
B
500
40
a) Nếu tỷ giá hối đoái danh nghĩa VNĐ/USD là 20000 hãy tính tỷ lệ trao đổi giữa
hai thị trường hay tỷ giá hối đoái thực tế
b) Nhận xét mặt bằng giá tại Việt Nam so với Mỹ
c) Nếu Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phá giá đồng tiền thì tỷ lệ trao đổi sẽ thế
nào?
d) Nếu tỷ giá hối đoái thực tế giảm thì cán cân thương mại của sẽ thế nào?
Đáp án:
a.Tỷ lệ trao đổi theo công thức
Trong đó E tỷ giá hối đoái danh nghĩa, P giá hàng ở VN và P* giá ở Mỹ
Tỷ lế = (1/20000)* [(200 + 500)/(30 + 40)]= 700/1400=0.5
b. Mặt bằng giá tại Việt Nam thâp hơn
c.Nếu ngân hàng TW phá giá đồng tiên khi đó tỷ lệ trao đổi sẽ giảm
d. NX tăng
--------- Hết đáp án ---------Bài 3. (2 điểm)
Một nền kinh tế trong dài hạn giả định được mô tả bởi hệ thống phương trình như
sau:
Phía cung Hàm sản xuất Y = K0.5 L0.5 ( L : lao động và K là vốn sản xuất)
Giới hạn nguồn lực L = 200 và K = 50
Phía cầu
Hàm cầu tiêu dùng hộ gia đình C = 10 + 0,75.(Y-T); Hàm đầu tư I = 5 ;
Chi tiêu mua hàng hoá của chính phủ G = 20; Thuế T = 20
Hãy:
a) Viết phương trình chi tiêu dự kiến và tính sản lượng ở cân bằng Y 0
b) Cho biết xu thế lãi suất trên thị trường vốn vay với mức sản lượng cân bằng Y0
vừa tính ở ý a) câu 3.
c) Với mức sản lượng tính sản lượng cân bằng Y0 vừa tính ở ý a) câu 3 cho biết
trạng thái của nền kinh tế và mô tả bằng Mô hình AS-AD
d) Để đưa nền kinh tế đạt trạng thái tự nhiên tức Y0 = Y* với Y* là sản lượng tự
nhiên chính phủ cần phải điều chỉnh thuế theo hướng nào và bao nhiêu ?
Đáp án:
a. C = 10 + 0.75(Y – 20) = -5 + 0.75Y
AE = -5 + 0.75Y + 5 + 20 => AE = 20 + 0.75Y (2)
Tại cân bằng AE = Y (1)
Kết hợp (1) và (2) => Y = 20 + 0.75Y => 0.25Y = 20 => Y =80
b. Tình S
S = Y – C – G = 80 – 55 – 20 = 5
I = 5 do vậy S=I nên lãi xuất không đổi tại đây.
c. Vì giới hạn nguồn lực K =50 và L=200 nên sản lượng tự nhiên Y* = 100 do
vậy với Y 0 = 80 => Y 0 < Y* => kinh tế suy thoái và mô hình như dưới
d. Chính phủ phải kích cầu bằng cách giảm thuế một lượng ΔT
Áp dụng công thức ΔY = - mxΔT hay lắp vào
thường
rồi tính lại bình
ΔY = Y* - Y 0 = 100 – 80 = 20 mà ΔY = - mxΔT => ΔT = ΔY/m
m = 0.75/ (1 - 0.75) = 3 ΔG = 20/3 = 6.66
có thể thay vào công thức tình AE rồi tình lại thế Y* vào phương trình cuối để
giải
--------- Hết đáp án ---------Bài 1. Có số liệu thống kê của Việt Nam về GDP danh nghĩa, mức giá P, cung tiền
M2 của Việt Nam như sau :
Năm
GDP danh nghĩa
M (1000 tỷ)
Mức giá P
(1000 tỷ)
2000
442
197
1.61
2005
838
649
2.13
2012
2951
3094
4.8
Hãy :
e) Tính mức GDP thực tế của các năm 2000, 2012 và tỷ lệ tăng trưởng kinh tế
năm 2012 với năm cơ sở là năm 2000.
f) Số vòng quay của đồng tiền (tốc độ lưu thông V)
g) Tỷ lệ làm phát của nền kinh tế năm 2012 nếu năm cơ sở là năm 2000
h) Nhận xét chính sách tiền tệ của Việt Nam.
Trả lời
(mỗi ý 0.5 điểm)
Câu a. GDP thực tế = GDP danh nghĩa/ mức giá, kết quả trong bảng
Câu b từ công thức M.V = GDP danh nghĩa => V = GDP danh nghĩa/M ; kết quả
trong bảng
Câu c Tỷ lệ làm phát bằng 100*(P2012 – P2000)/P2000 ; kết quả trong bảng
Năm
GDP
M2 (1000 Mức giá
GDP thực Vòng
% lạm
danh
tỷ)
P
tế (1000
quay
phát
nghĩa
tỷ)
đồng tiển
(1000 tỷ)
V
2000
442
197
1.61
274.5
2.2
2005
838
649
2.13
393.4
1.3
2012
2951
3094
4.8
614.8
1.0
198.1
Câu d ; áp dụng chính sách tiển tệ mở rộng
Bài 2 Giả nền kinh tế Việt Nam chỉ sản xuất 2 loại hàng hóa để xuất khẩu: hàng hóa
A và B có giá bán trên thị trường Việt Nam và trên thị trường Mỹ như sau
Hàng hóa
Giá ở Việt Nam (1000 đồng)
Giá ở Mỹ (USD)
A
200
30
B
500
40
e) Nếu tỷ giá hối đoái danh nghĩa VNĐ/USD là 20000 hãy tính tỷ lệ trao đổi giữa
hai thị trường hay tỷ giá hối đoái thực tế
f) Nhận xét mặt bằng giá tại Việt Nam so với Mỹ
g) Nếu Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phá giá đồng tiền thì tỷ lệ trao đổi sẽ thế
nào?
h) Nếu tỷ giá hối đoái thực tế giảm thì cán cân thương mại của sẽ thế nào?
Trả lời
(mỗi ý 0.5 điểm)
a.Tỷ lệ trao đổi theo công thức
Trong đó E tỷ giá hối đoái danh nghĩa, P giá hàng ở VN và P* giá ở Mỹ
Tỷ lế = (1/20000)* [(200 + 500)/(30 + 40)]= 700/1400=0.5
b. Mặt bằng giá tại Việt Nam thâp hơn
c.Nếu ngân hàng TW phá giá đồng tiên khi đó tỷ lệ trao đổi sẽ giảm
d. NX tăng
Bài 3. (2 điểm) Một nền kinh tế trong dài hạn giả định được mô tả bởi hệ thống
phương trình như sau:
Phía cung Hàm sản xuất Y = K0.5 L0.5 ( L : lao động và K là vốn sản xuất)
Giới hạn nguồn lực L = 200 và K = 50
Phía cầu
Hàm cầu tiêu dùng hộ gia đình C = 10 + 0,75.(Y-T); Hàm đầu tư I = 5 ;
Chi tiêu mua hàng hoá của chính phủ G = 20; Thuế T = 20
Hãy:
a) Viết phương trình chi tiêu dự kiến và tính sản lượng ở cân bằng Y 0
b) Cho biết xu thế lãi xuất trên thị trường vốn vay với mức sản lượng cân bằng Y 0
vừa tình câu a) bài 3.
c) Với mức sản lượng tính sản lượng cân bằng Y 0 vừa tính câu a) bài 3 cho biết
trạng thái của nền kinh tế.
d) Để đưa nền kinh tế đạt trạng thái tự nhiên tức Y 0 = Y* với Y* là sản lượng tự
nhiên chính phủ cần phải điều chỉnh thuế theo hướng nào và bao nhiêu ?
Trả lời
(mỗi ý 0.5 điểm)
e. C = 10 + 0.75(Y – 20) = -5 + 0.75Y
AE = -5 + 0.75Y + 5 + 20 => AE = 20 + 0.75Y (2)
Tại cân bằng AE = Y (1)
Kết hợp (1) và (2) => Y = 20 + 0.75Y => 0.25Y = 20 => Y =80
f. Tình S
S = Y – C – G = 80 – 55 – 20 = 5
I = 5 do vậy S=I nên lãi xuất không đổi tại đây.
g. Vì giới hạn nguồn lực K =50 và L=200 nên sản lượng tự nhiên Y* = 100 do
vậy với Y 0 = 80 => Y 0 < Y* => kinh tế suy thoái và mô hình như dưới
h. Chính phủ phải kích cầu bằng cách giảm thuế một lượng ΔT
Áp dụng công thức ΔY = - mxΔT hay lắp vào
thường
rồi tính lại bình
ΔY = Y* - Y 0 = 100 – 80 = 20 mà ΔY = - mxΔT => ΔT = ΔY/m
m = 0.75/ (1 - 0.75) = 3 ΔG = 20/3 = 6.66
có thể thay vào công thức tình AE rồi tình lại thế Y* vào phương trình cuối để
giải
--------- Hết đáp án ---------Bài 3. (2 điểm)
Nền kinh tế có các hàm sau:
C = 400 + 0,8Yd ; I = 200 ; G = 500 ; EX = 100; T = 0,2 Y ; IM = 0,04Y
a. Xác định sản lượng cân bằng của nền kinh tế? Hãy nhận xét cán cân ngân sách của
chính phủ (hay còn gọi là tiết kiệm công cộng) và cán cân thương mại (hay còn gọi là
xuất khẩu ròng)?
b. Nếu tiêu dùng giảm đi 20, đầu tư tăng thêm 100. Xác định sản lượng cân bằng mới
của nền kinh tế? Hãy nhận xét cán cân ngân sách của chính phủ và cán cân thương
mại tại mức sản lượng cân bằng mới của nền kinh tế? Vẽ đồ thị minh họa tình hình
cán cân ngân sách và cán cân thương mại tại mức sản lượng cân bằng mới?
c. Từ kết quả ở câu b, để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y* = 3500, trong trường
hợp chính phủ chỉ sử dụng công cụ G thì G phải tăng hay giảm và mức tăng hay giảm
bằng bao nhiêu?
Đáp án:
a. Xác định sản lượng cân bằng của nền kinh tế?
C = 400 + 0,8Yd = 400 + 0,8(Y-0,2Y) = 400+0,64Y
AE = C+I+G+EX-IM = 400+0,64Y+200+500+100-0,04Y=1200+0,6Y
AE =AD = AS ⇨ Y = 1200+0,6Y ⇨ Y 0 = 3000 (0,25 điểm)
Hãy nhận xét cán cân ngân sách của chính phủ (hay còn gọi là tiết kiệm công cộng) và
cán cân thương mại (hay còn gọi là xuất khẩu ròng)? ( 0,25 điểm)
Cán cân ngân sách: T – G = 0,2.3000 – 500 = 100
Cán cân ngân sách của chính phủ thặng dư 100
Cán cân thương mại: EX – IM = 100 - 0,04.3000 = - 20
Cán cân thương mại thâm hụt 20
b. Nếu tiêu dùng giảm đi 20, đầu tư tăng thêm 100. Xác định sản lượng cân bằng mới
của nền kinh tế? Hãy nhận xét cán cân ngân sách của chính phủ và cán cân thương
mại tại mức sản lượng cân bằng mới của nền kinh tế? Vẽ đồ thị minh họa tình hình
cán cân ngân sách và cán cân thương mại tại mức sản lượng cân bằng mới?
Khi các doanh nghiệp tăng các khoản đầu tư là 100 ta có I’ = I + 100 = 300
Khi tiêu dùng giảm 10 ta có C=400+0,64Y-20 = 380+0,64Y
AE’ = C’ + I’ + G + EX- IM = 380+0,64Y+300+500+100-0,04Y =1280+0,6Y
AE’ = AD’ = AS
Y = 1280 + 0,6Y
Y 1 = 3200
Cán cân ngân sách: T’ – G = 0,2.3200 – 500 = 140
Cán cân ngân sách của chính phủ thặng dư 140 (0,25 điểm)
Vẽ đồ thị: (0,25 điểm)
T,G
T= 0,2 Y 1
500
G=500
0
3200
Cán cân thương mại: EX – IM’ = 100 - 0,04.3200 = - 28
Cán cân thương mại thâm hụt 28 (0,25 điểm)
Vẽ đồ thị: (0,25 điểm)
EX, IM
IM= 0,04 Y 1
Y
100
EX=100
0
3200
Y
c. Từ kết quả ở câu b, để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y* = 3500, trong trường
hợp chính phủ chỉ sử dụng công cụ G thì G phải tăng hay giảm và mức tăng hay giảm
bằng bao nhiêu?
Gọi G’ là mức chi tiêu của chính phủ để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y*
Ta có AE’’ = C’ + I’ + G’ + EX – IM = 380+0,64Y + 300 +G’ + 100 -0,04Y = 780 +
0,6Y+ G’
Tại mức sản lượng tiềm năng Y* = 3500 ta có AE’’= AD’’ = Y*
780 + 0,6Y*+ G’= Y*
780 + 0,6.3500+ G’= 3500
G’= 650
Vậy để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y* chính phủ phải giảm chi tiêu của chính
phủ ( chính sách tài khóa thu hẹp hay thắt chặt) một lượng là ΔG= G’ – G = 650 -500
= 150 (0,5điểm)
--------- Hết đáp án ---------Bài 3 (1 điểm):
Một nền kinh tế có lượng tiền cơ sở là 500 tỷ; tiền mặt lưu hành ngoài ngân hàng 60
tỷ; tiền gửi trong ngân hàng 300 tỷ; lượng tiền dự trữ bắt buộc 42 tỷ; lượng tiền dự
trữ tuỳ ý 18 tỷ.
a. Xác định số nhân tiền tệ và mức cung tiền của nền kinh tế?
b. Nếu ngân hàng Trung Ương mua một lượng trái phiếu chính phủ trị giá 100 tỷ thì
mức cung tiền sẽ thay đổi bao nhiêu?
c. Việc mua trái phiếu của ngân hàng Trung Ương trong trường hợp ở câu b có tác
động đối với tổng cầu, sản lượng, việc làm, mức giá của nền kinh tế như thế nào?
Minh họa trên đồ thị?
Đáp án:
a. Xác định số nhân tiền tệ và mức cung tiền của nền kinh tế?
B = 500; Cu = 60; D = 300; Rb = 42; Rt = 18
s = Cu/D
mM = 3; MS = 1500 (0,25 điểm)
b. Nếu ngân hàng Trung Ương mua một lượng trái phiếu chính phủ trị giá 100 tỷ thì
mức cung tiền sẽ thay đổi bao nhiêu?
ΔB = +100; ΔMS = +300 (0,25 điểm)
c. Việc mua trái phiếu của ngân hàng Trung Ương trong trường hợp ở câu b có tác
động đối với tổng cầu, sản lượng, việc làm, mức giá của nền kinh tế như thế nào?
Minh họa trên đồ thị?
AD tăng, Y tăng, P tăng, việc làm tăng (0,25 điểm)
Minh họa lên đồ thị (0,25 điểm)
P
AS
P1
P0
AD’
AD
0
Y0
Y1
Y
--------- Hết đáp án ---------Bài: (3 điểm)
Trong một nền kinh tế mở, giả sử có các hàm số sau:
Về phía tổng cầu:
Hàm tiêu dùng:
C= 55 + 0,75Yd
Hàm đầu tư:
I = 70 + 0,15Y
Hàm chi tiêu của chính phủ:
G = 100
Hàm thuế ròng:
T = 60 + 0,2Y
Hàm xuất khẩu
EX = 200
Hàm nhập khẩu
IM= 0,15Y
Về phía tổng cung: Hàm sản xuất Y = K0.5 L0.5 ( L: là lao động; K: là vốn sản xuất)
Giới hạn nguồn lực L = 2000 và K = 500
Yêu cầu:
a) Xác định mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế? Vẽ đồ thị minh họa?
b) Hãy nhận xét về tình hình cán cân ngân sách của chính phủ (hay còn gọi là tiết
kiệm công cộng) với mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế ở câu a)? Vẽ đồ
thị minh họa tình hình cán cân ngân sách của chính phủ?
c) Giả sử các doanh nghiệp tăng các khoản đầu tư thêm 20, Xuất khẩu tăng thêm
10. Tính mức sản lượng cân bằng mới? Vẽ đồ thị minh họa?
d) Hãy nhận xét về tình hình cán cân thương mại (hay còn gọi là xuất khẩu ròng)
với mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế ở câu b)? Vẽ đồ thị minh họa tình
hình cán cân thương mại?
e) Tính số tiền thuế chính phủ thu được với mức sản lượng cân bằng ở câu a) và
số tiền thuế chính phủ thu được với mức sản lượng cân bằng ở câu c)?
f) Tính mức sản lượng tiềm năng (hay còn gọi là sản lượng tự nhiên) khi sử dụng
hết các nguồn lực. Từ kết quả câu (c) để đạt được mức sản lượng tiềm năng,
trong trường hợp chính phủ chỉ sử dụng công cụ G thì G phải tăng hay giảm và
mức tăng hay giảm bằng bao nhiêu ?
ĐÁP ÁN:
Câu a) (0,5 điểm)
+ Xác định mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế
Hàm tiêu dùng C = 55 + 0,75Yd = 55 + 0,75(Y-60-0,2Y) = 55+0,6Y-45= 10+0,6Y
AE = C+I+G+EX-IM = 10+0,6Y + 70 + 0,15Y+100+200-0,15Y = 380+ 0,6Y
AE =AD = AS
Y = 380 + 0,6Y
Y 0 = 950 (0,25 điểm)
Vẽ đồ thị: ( 0,25 điểm)
AD
AD
380
950
Y
Câu b) (0,5 điểm)
Cán cân ngân sách của chính phủ = T - G = 60 + 0,2Y – 100 = 0,2Y – 40 = 0,2x950 –
40 = 150 Cán cân ngân sách của chính phủ thặng dư 150 (0,25 điểm)
Vẽ đồ thị: ( 0,25 điểm)
T=60 + 0,2Y
100
G=100
60
950
Y
Câu c) (0,5 điểm)
Khi các doanh nghiệp tăng các khoản đầu tư là 20 ta có I’ = I + 20 = 70+0,15Y +20 =
90+0,15Y
Khi xuất khẩu tăng 10 ta có EX’ = EX + 10 = 210
AE’ = C + I’ + G + EX’- IM = 10+0,6Y+90+0,15Y+100+210-0,15Y=410+0,6Y
AE’ = AD’ = AS
Y = 410 + 0,6Y
Y 0 = 1025 (0,25 điểm)
Vẽ đồ thị: ( 0,25 điểm)
AD
AD’
410
1025
Y
Câu d) (0,5 điểm)
+ Tình hình cán cân thương mại (xuất khẩu ròng NX):
NX= EX’-IM=210-0,15Y=210-0,15x1025= 56,25
Vậy cán cân thương mại (xuất khẩu ròng NX) thặng dư một lượng là 56,25 (0,25
điểm)
Vẽ đồ thị: ( 0,25 điểm)
IM=0,15Y
210
EX’=210
1025
Y
Câu e) (0,5 điểm)
Tiền thuế thu được ở mức sản lượng cân bằng ở câu a: T = 60 + 0,2x950 = 250(0,25
điểm)
Tiền thuế thu được ở mức sản lượng cân bằng ở câu b: T’ = 60 + 0,2x1025 = 265(0,25
điểm)
Câu f) (0,5 điểm)
Sản lượng tiềm năng khi sử dụng hết các nguồn lực: Y* = K0.5 L0.5 = 5000.5 20000.5
=1000
(0,25 điểm)
Gọi G’ là mức chi tiêu của chính phủ để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y*
Ta có AE’’ = C + I’ + G’ + EX’ – IM = 10+0,6Y + 90 + 0,15Y+G’ + 210 -0,15Y =
310 + 0,6Y+ G’
Tại mức sản lượng tiềm năng Y* = 1000 ta có AE’’= AD’’ = Y*
310 + 0,6Y* + G’ = Y*
310 + 0,6.1000 + G’ = 1000
G’= 90
Vậy để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y* chính phủ phải giảm chi tiêu của chính
phủ một lượng là G= G’ – G = 90 -100 = -10 (0,25điểm)
--------- Hết đáp án ---------Bài (2 điểm):
Nền kinh tế có các hàm sau:
C = 400 + 0,8Yd ; I = 200 ; G = 500 ; EX = 100; T = 0,2 Y ; IM = 0,04Y
a. Xác định sản lượng cân bằng của nền kinh tế? Hãy nhận xét cán cân ngân sách của
chính phủ (hay còn gọi là tiết kiệm công cộng) và cán cân thương mại (hay còn gọi là
xuất khẩu ròng)?
b. Nếu tiêu dùng giảm đi 20, đầu tư tăng thêm 100. Xác định sản lượng cân bằng mới
của nền kinh tế? Hãy nhận xét cán cân ngân sách của chính phủ và cán cân thương
mại tại mức sản lượng cân bằng mới của nền kinh tế? Vẽ đồ thị minh họa tình hình
cán cân ngân sách và cán cân thương mại tại mức sản lượng cân bằng mới?
c. Từ kết quả ở câu b, để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y* = 3500, trong trường
hợp chính phủ chỉ sử dụng công cụ G thì G phải tăng hay giảm và mức tăng hay giảm
bằng bao nhiêu?
Đáp án (2 điểm):
a. Xác định sản lượng cân bằng của nền kinh tế?
C = 400 + 0,8Yd = 400 + 0,8(Y-0,2Y) = 400+0,64Y
AE = C+I+G+EX-IM = 400+0,64Y+200+500+100-0,04Y=1200+0,6Y
AE =AD = AS ⇨ Y = 1200+0,6Y ⇨ Y 0 = 3000 (0,25 điểm)
Hãy nhận xét cán cân ngân sách của chính phủ (hay còn gọi là tiết kiệm công cộng) và
cán cân thương mại (hay còn gọi là xuất khẩu ròng)? ( 0,25 điểm)
Cán cân ngân sách: T – G = 0,2.3000 – 500 = 100
Cán cân ngân sách của chính phủ thặng dư 100
Cán cân thương mại: EX – IM = 100 - 0,04.3000 = - 20
Cán cân thương mại thâm hụt 20
b. Nếu tiêu dùng giảm đi 20, đầu tư tăng thêm 100. Xác định sản lượng cân bằng mới
của nền kinh tế? Hãy nhận xét cán cân ngân sách của chính phủ và cán cân thương
mại tại mức sản lượng cân bằng mới của nền kinh tế? Vẽ đồ thị minh họa tình hình
cán cân ngân sách và cán cân thương mại tại mức sản lượng cân bằng mới?
Khi các doanh nghiệp tăng các khoản đầu tư là 100 ta có I’ = I + 100 = 300
Khi tiêu dùng giảm 10 ta có C=400+0,64Y-20 = 380+0,64Y
AE’ = C’ + I’ + G + EX- IM = 380+0,64Y+300+500+100-0,04Y =1280+0,6Y
AE’ = AD’ = AS
Y = 1280 + 0,6Y
Y 1 = 3200
Cán cân ngân sách: T’ – G = 0,2.3200 – 500 = 140
Cán cân ngân sách của chính phủ thặng dư 140 (0,25 điểm)
Vẽ đồ thị: (0,25 điểm)
T
T= 0,2 Y 1
500
G=500
3200
Cán cân thương mại: EX – IM’ = 100 - 0,04.3200 = - 28
Cán cân thương mại thâm hụt 28 (0,25 điểm)
Vẽ đồ thị: (0,25 điểm)
Y
IM= 0,04 Y 1
100
0
EX=100
3200
Y
c. Từ kết quả ở câu b, để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y* = 3500, trong trường
hợp chính phủ chỉ sử dụng công cụ G thì G phải tăng hay giảm và mức tăng hay giảm
bằng bao nhiêu?
Gọi G’ là mức chi tiêu của chính phủ để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y*
Ta có AE’’ = C’ + I’ + G’ + EX – IM = 380+0,64Y + 300 +G’ + 100 -0,04Y = 780 +
0,6Y+ G’
Tại mức sản lượng tiềm năng Y* = 3500 ta có AE’’= AD’’ = Y*
780 + 0,6Y*+ G’= Y*
780 + 0,6.3500+ G’= 3500
G’= 650
Vậy để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y* chính phủ phải giảm chi tiêu của chính
phủ một lượng là ΔG= G’ – G = 650 -500 = 150 (0,5điểm)
--------- Hết đáp án ---------Bài (1 điểm):
Một nền kinh tế có lượng tiền cơ sở là 500 tỷ; tiền mặt lưu hành ngoài ngân hàng 60
tỷ; tiền gửi trong ngân hàng 300 tỷ; lượng tiền dự trữ bắt buộc 42 tỷ; lượng tiền dự
trữ tuỳ ý 18 tỷ.
a. Xác định số nhân tiền tệ và mức cung tiền của nền kinh tế?
b. Nếu ngân hàng Trung Ương mua một lượng trái phiếu chính phủ trị giá 100 tỷ thì
mức cung tiền sẽ thay đổi bao nhiêu?
c. Việc mua trái phiếu của ngân hàng Trung Ương trong trường hợp ở câu b có tác
động đối với tổng cầu, sản lượng, việc làm, mức giá của nền kinh tế như thế nào?
Minh họa trên đồ thị?
Đáp án: (1 điểm):
a. Xác định số nhân tiền tệ và mức cung tiền của nền kinh tế?
B = 500; Cu = 60; D = 300; Rb = 42; Rt = 18; s = Cu/D
mM = 3; MS = 1500 (0,25 điểm)
b. Nếu ngân hàng Trung Ương mua một lượng trái phiếu chính phủ trị giá 100 tỷ thì
mức cung tiền sẽ thay đổi bao nhiêu?
ΔB = +100; ΔMS = +300 (0,25 điểm)
c. Việc mua trái phiếu của ngân hàng Trung Ương trong trường hợp ở câu b có tác
động đối với tổng cầu, sản lượng, việc làm, mức giá của nền kinh tế như thế nào?
Minh họa trên đồ thị?
AD tăng, Y tăng, P tăng, việc làm tăng (0,25 điểm)
Minh họa lên đồ thị (0,25 điểm)
P
AS
P1
P0
AD’
AD
0
Y0
Y1
Y
--------- Hết đáp án ---------Bài : 1 điểm
Trong một nền kinh tế đóng, giả sử có các hàm số sau:
Hàm tiêu dùng:
C= 10 + 0,75(Y-T)
Hàm đầu tư:
I = 20 - 2r
Chi tiêu của chính phủ:
G = 20
Hàm thuế ròng:
T = 20
Lãi suất trên thị trường: r = 5
Yêu cầu:
a) Xác định mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế? Hãy nhận xét về tình hình ngân
sách của chính phủ?
b) Nếu mức sản lượng tiềm năng Y* = 120, chính phủ sử dụng biện pháp kích cầu
bằng cách tăng chi tiêu của chính phủ G bao nhiêu để nền kinh tế đạt mức sản lượng
tiềm năng Y*? Hãy nhận xét về tình hình ngân sách của chính phủ tại mức sản lượng
tiềm năng Y* này?
ĐÁP ÁN:
Câu a) (0,5 điểm)
Ta có AD = C+I+G =10 + 0,75(Y-T)+ 20 - 2r+20 =50+0,75(Y-20) - 2x5 = 0,75Y+25
Nền kinh tế cân bằng khi AD=Y
0,75Y+25 =Y
Y 0= 100
Vậy sản lượng cân bằng của nền kinh tế là 100 (0,25 điểm)
Cán cân ngân sách của chính phủ = T- G =20-20=0
Vậy cán cân ngân sách cân bằng (0,25 điểm)
Câu b) (0,5 điểm)
Gọi G’ là mức chi tiêu của chính phủ mới.
Ta có AD ’ = C+I+G’ =10 + 0,75(Y-T)+ 20 - 2r+G’ = 30 + 0,75(Y-20) -2x5 G’
AD’ = 5+0,75Y+G’
Nền kinh tế cân bằng và đạt mức Y* = 120 khi AD ’ = Y* = 120
5+0,75 Y*+ G ’= Y*
5+0,75 x120+ G ’=120
G’ =25
Vậy chi tiêu của chính phủ là 25 và ∆G = G’-G =25-20 =5 (0,25 điểm)
Cán cân ngân sách của chính phủ = T- G’ =20-25= -5
Vậy cán cân ngân sách thâm hụt (0,25 điểm)
--------- Hết đáp án ---------Bài : 1,5 điểm
Một nền kinh tế mở có các hàm số như sau :
Hàm tiêu dùng: C= 180 + 0,5(Y-T)
Hàm đầu tư: I = 250
Hàm chi tiêu của chính phủ: G = 350
Hàm Xuất khẩu: X = 200
Hàm Nhập khẩu: IM = 0,15Y
Hàm Thuế ròng: T= 0,1Y
a) Hãy xác định sản lượng cân bằng của nền kinh tế? Minh họa bằng đồ thị?
b) Nếu đầu tư tăng thêm 150, chi tiêu chính phủ tăng thêm 200 và xuất khẩu giảm bớt
100 thì sản lượng cân bằng mới bằng bao nhiêu ? Minh họa lên đồ thị ở đồ thị câu a?
c) Cán cân thương mại (hay xuất khẩu ròng NX) tại mức sản lượng cân bằng mới thế
nào ?
ĐÁP ÁN:
Câu a) (0,5 điểm)
Ta có AD = C+I+G+X-IM = 180 + 0,5(Y-T)+250+350+200-0,15Y
AD = 980+0,5(Y-0,1Y)-0,15Y= 980+0,3Y
Nền kinh tế cân bằng khi AD=Y
980+0,3Y = Y
Y 0= 1400
Vậy sản lượng cân bằng của nền kinh tế là 1400 (0,25 điểm)
Minh họa bằng đồ thị như hình sau (0,25 điểm)
Câu b) (0,5 điểm)
Đầu tư tăng thêm 150 thì I’ = I+150 = 250+150 =400
Chi tiêu chính phủ tăng thêm 200 thì G’= G+200= 350+200=550
Xuất khẩu giảm thêm 100 thì X’=X-100=200-100=100
Ta có AD ’ = C+I’+G’+X’-IM =180 + 0,5(Y-T)+400+550+100-0,15Y
AD’ =1230+0,5(Y-0,1Y)-0,15Y=1230+0,3Y
Nền kinh tế cân bằng khi AD ’=Y
1230+0,3Y =Y
Y 0= 1757,1
Vậy sản lượng cân bằng của nền kinh tế là 1757,1 (0,25 điểm)
Minh họa bằng đồ thị như hình trên (0,25 điểm)
Câu b) (0,5 điểm)
Cán cân thương mại NX = X’- IM = 100-0,15Y=100-0,15x1757,1= -163,565
Vậy cán cân thương mại thâm hụt (0,5 điểm)
--------- Hết đáp án ---------Bài:
Trong nền kinh tế có các hàm số sau :
C= 50 + 0.8 (Y-T)
T= 0,25 Y
MS= 20 (tỷ)
I = 100 – 25r
Y* = 250
MD= 40 – 10r
G= 30
EX= 20
IM= 0,1 Y
1. Xác định mức lãi suất cân bằng và sản lượng cân bằng tại mức lãi suất đó.
2. Khi tiêu dùng hộ gia đình tăng thêm 10 thì sản lượng cân bằng mới là bao
nhiêu? Cán cân thương mại thay đổi một lượng bao nhiêu?
3. Theo câu 1, Chính phủ cần sử dụng chính sách tài khóa như thế nào để đạt sản
lượng tiềm năng?. Chính phủ phải thay đổi thuế một lượng bao nhiêu ?
4. Nếu không sử dụng chính sách tài khóa mà sử dụng chính sách tiền tệ thì Ngân
Hàng Trung Ương cần phải thay đổi lượng cung tiền bao nhiêu?
5. Theo câu 4, Ngân hàng trung ương cần mua hay bán trái phiếu chính phủ trên
thị trường mở với giá trị bao nhiêu, cho biết số nhân tiền là 2.
ĐÁP ÁN:
1. MS = MD 🡪 ro = 2; Y = C + I + G + NX 🡪 Yo=300
2. m = 2; ∆AE=10 🡪 ∆Y = 20 🡪 Yo’ = 320
∆NX = -2.
3. Tài khóa thu hẹp
∆T = ∆Y/mt = 31.25
4. Lãi suất cần thay đổi: r’ = 3 🡪 Mức cung tiền thay đổi thành MS’ =MD’=10
🡪∆MS=-10
5. ∆B = -10/2=-5 🡪 Cần bán trái phiếu chính phủ với giá trị là 5.
--------- Hết đáp án ---------Bài:
Trong nền kinh tế có các hàm số sau :
C= 100 + 0.9 Yd
I = 500 – 50r
G= 100
T= 0,2 Y
Y* = 1700
EX= 50
MS= 300 (tỷ)
MD= 600 – 100r
IM= 0,12 Y
1. Xác định mức lãi suất cân bằng và sản lượng cân bằng tại mức lãi suất đó.
2. Khi đầu tư giảm đi 150 thì sản lượng cân bằng mới là bao nhiêu? Cán cân
thương mại thay đổi một lượng bao nhiêu?
3. Theo câu 1, Chính phủ cần sử dụng chính sách tài khóa như thế nào để đạt sản
lượng tiềm năng?. Chính phủ phải thay đổi thuế một lượng bao nhiêu ?
4. Nếu không sử dụng chính sách tài khóa mà sử dụng chính sách tiền tệ thì Ngân
Hàng Trung Ương cần phải thay đổi lượng cung tiền bao nhiêu?
5. Theo câu 4, Ngân hàng trung ương cần mua hay bán trái phiếu chính phủ trên
thị trường mở với giá trị bao nhiêu, cho biết số nhân tiền là 2.
ĐÁP ÁN:
1. MS = MD 🡪 ro = 3; Y = C + I + G + NX 🡪 Yo=1500
2. m = 2,5 ; ∆AE= -150 🡪 ∆Y = 375 🡪 Yo’ = 1125
∆NX = 45
3. Tài khóa mở rộng
∆T = ∆Y/mt = - 88.89
4. Lãi suất cần thay đổi: r’ = 1.4 🡪 Mức cung tiền thay đổi thành MS’ =MD’=
460🡪∆MS=160
5. ∆B = 160/2=80 🡪 Cần mua trái phiếu chính phủ với giá trị là 80.
--------- Hết đáp án ---------TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
ĐỀ THI MÔN KINH TẾ VĨ MÔ
KHOA KINH TẾ
ĐỀ SỐ 1
Bài I: (5 điểm) Khẳng định các nhận định dưới đây đúng hay sai? Giải thích tại
sao và minh họa bằng đồ thị thích hợp nếu có thể? (Các điều kiện khác xem như
không đổi)
1. Giả sử tổng tiêu dùng của hộ gia đình, chi tiêu của chính phủ và đầu tư đạt 4.500 tỷ
đồng, giá trị nhập khẩu bằng 120% giá trị xuất khẩu. GDP là 4,000 tỷ đồng. Giá trị
xuất khẩu của nền kinh tế là 2,500 tỷ đồng.
2. Tỷ lệ tiết kiệm cao hơn dẫn đến mức sống cao hơn.
3. Để giảm lạm phát, NHTW có thể sử dụng chính sách tiền tệ mở rộng.
4. Tiến bộ về công nghệ chỉ làm dịch chuyển đường tổng cung dài hạn chứ không làm
dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn.
5. Khi tỷ giá hối đoái thực tế của Việt Nam (Er) tăng lên thì xuất khẩu hàng hóa của
Việt Nam sẽ tăng.
6. Người dân tiêu dùng ít hơn sẽ làm cho cán cân thương mại của Việt Nam giảm
thâm hụt
7. Bảo hiểm thất nghiệp làm tăng thêm nỗ lực tìm việc của người thất nghiệp và do đó
làm giảm thất nghiệp tự nhiên.
8. Khi mức giá trong nền kinh tế tăng sẽ làm đường cầu tiền dịch chuyển sang phải.
9. Khi dỡ bỏ hạn ngạch nhập khẩu thì xuất khẩu ròng của Việt Nam sẽ tăng lên và kết
quả là tỷ giá hối đoái (EĐ/USD) cũng tăng theo.
10. Tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn thuộc khối tiền M1 nhưng không thuộc khối
tiền M2.
Bài II (2 điểm) Giả sử nền kinh tế Việt Nam đang ở trạng thái cân bằng và cán cân
thương mại đang cân bằng. Trong năm 2015, hạn ngạch nhập khẩu đường tinh luyện
vào Việt Nam được tăng thêm 1,500 tấn.
1. Sử dụng (các) mô hình thích hợp, hãy phân tích ảnh hưởng của chính sách thương
mại này đến tỷ giá hối đoái danh nghĩa ((EĐ/USD)và cán cân thương mại của Việt Nam?
2. Nếu muốn giữ tỷ giá hối đoái như ban đầu thì chính phủ có thể sử dụng chính sách
tài khóa như thế nào? Giải thích và biểu diễn trên cùng (các) mô hình của câu 1.
Bài III: (3 điểm)
Trong nền kinh tế có các dữ liệu sau: (Đơn vị: tỷ đồng, r: %)
C = 100 + 0,75 (Y-T);
T = 100
MD = 50 – 5r
I = 150 – 25 r
G = 200
MS = 40
1. Xác định mức sản lượng cân bằng bằng phương trình Y= C+I+G và minh họa trạng
thái của nền kinh tế trên mô hình tổng cung – tổng cầu.
2. Giả sử đầu tư I giảm còn 25 thì sản lượng cân bằng mới là bao nhiêu? Nhận xét
trạng thái của nền kinh tế và minh họa trên cùng mô hình ở câu 1 (biết Y*=Y N= 1000).
3. Nếu NHTW muốn sử dụng chính sách tiền tệ để đưa sản lượng về mức sản lượng tự
nhiên thì NHTW phải mua hay bán trái phiếu chính phủ? Xác định giá trị trái phiếu
mà NHTW cần mua/ bán. Biết số nhân tiền là 3.
Ghi chú:
- Thời gian làm bài 90 phút
-Sinh viên được sử dụng tài liệu
Thông qua khoa
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
ĐỀ THI MÔN KINH TẾ VĨ MÔ
KHOA KINH TẾ
ĐỀ SỐ 2
Bài I: (5 điểm) Khẳng định các nhận định dưới đây đúng hay sai? Giải thích tại
sao và minh họa bằng đồ thị thích hợp nếu có thể? (Các điều kiện khác xem như
không đổi)
1. Giả sử chi tiêu của hộ gia đình là 4,000 tỷ đồng, chi tiêu của chính phủ là 1,000 tỷ
đồng, đầu tư tư nhân 800 tỷ đồng và giá trị nhập khẩu nhiều hơn giá trị xuất khẩu là
100 tỷ đồng. GDP của nền kinh tế này là 5,900 tỷ đồng.
2. Quốc gia A sử dụng 600 đơn vị lao động để sản xuất 6,000 đơn vị hàng hóa và dịch
vụ; và quốc gia B sử dụng 450 đơn vị lao động để sản xuất 5,000 đơn vị hàng hóa và
dịch vụ. Có thể kết luận rằng năng suất ở quốcgia B cao hơn quốc gia A.
3. Chính phủ tăng chi tiêu ngân sách sẽ làm tăng lãi suất trên thị trường vốn vay.
4. Đường cung tiền dịch chuyển sang phải khi NHTW mua trái phiếu chính phủ.
5.Trong nền kinh tế mở, khi lãi suất ở Việt Nam cao hơn sẽ khuyến khích người dân
Việt Nam mua tài sản nước ngoài và khuyến khích người nước ngoài mua tài sản Việt
Nam.
6. Nếu đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang trái và đường tổng cầu dịch
chuyển sang phải, chúng ta có thể chắc rằng mức giá cân bằng trong ngắn hạn sẽ
giảm.
7. Chính sách tiền tệ mở rộng gây ra lạm phá t và làm tăng thất nghiệp.
8. Khi mức giá giảm, số đơn vị tiền cần để mua một giỏ hàng hóa điển hình giảm đi vì
giá trị của tiền giảm.
9. Khi quy định mức lương tối thiểu cao hơn mức lương cân bằng thì sẽ làm tăng số
lương thất nghiệp chu kỳ.
10. Khi lãi suất tăng sẽ làm tăng lượng cầu tiền trong thị trường tiền tệ và làm đường
cầu tiền dịch chuyển sang phải.
Bài II (2 điểm) Giả sử nền kinh tế đang ở trạng thái cân bằng dài hạn:
1. Trong năm 2014 thị trường chứng khoán giảm mạnh, làm giảm của cải của người
tiêu dùng. Hãy sử dụng (các) mô hình thích hợp, phân tích ảnh hưởng của sự kiện này
đến tình trạng thất nghiệp, sản lượng và mức giá cân bằng trong ngắn hạn.
2. Nếu muốn ổn định sản lượng ở mức tự nhiên (tiềm năng) thì chính phủ phải sử
dụng chính sách tài khóa như thế nào? Giải thích và biểu diễn trên (các) mô hình thích
hợp.
Bài III (3 điểm) Trong nền kinh tế có các dữ liệu sau: (Đơn vị: tỷ đồng, r: %)
C = 325 + 0,75 (Y – T)
T = 100
MD = 50 – 10 r
I = 250 – 50r
G = 150
MS = 20
1. Xác định mức lãi suất cân bằng và mức sản lượng cân bằng?
2. Tính tiết kiệm của tư nhân, tiết kiệm của chính phủ và tiết kiệm quốc dân tại sản
lượng cân bằng? Cho biết trạng thái của thị trường vốn vay và xu hướng điều chỉnh
của thị trường này? Minh họa lên đồ thị?
3. Nếu NHTW mua trái phiếu trị giá 2,5 tỷ đồng thì lãi suất cân bằng mới là bao
nhiêu? Xác định lượng đầu tư cân bằng mới. Biết số nhân tiền là 2.
Ghi chú:
- Thời gian làm bài 90 phút
-Sinh viên được sử dụng tài liệu
Thông qua khoa
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ
ĐỀ THI MÔN KINH TẾ VĨ MÔ
ĐỀ 3
Câu I: Cho biết các câu bình luận sau đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn tại sao và minh họa bằng
đồ thị thích hợp nếu có thể ? (Các điều kiện khác xem như không đổi)
1. GDP của Việt Nam giảm khi Việt Nam Airline bán một trong những chiếc máy bay hiện đang
có cho hãng hàng không Lào
2. Xuất khẩu của Việt Nam tăng khi VNĐ lên giá so với USD
3. Sự tăng giá của xe tăng do Bộ quốc phòng mua sẽ khiến cho CPI tăng nhiều hơn so với chỉ số
điều chỉnh GDP
4. Một người chuyển tiền từ tài khoản tiết kiệm vào tài khoản tiền gửi thanh toán sẽ làm cho M1
tăng và M2 giảm
5. Người gửi tiền sẽ có lợi hơn nếu lạm phát tăng lên ngoài dự kiến.
6. Ngân hàng nhà nước mua tín phiếu kho bạc trên thị trường mở sẽ làm đường cầu tiền di
chuyển xuống dưới
7. Chính sách tiền tệ mở rộng có thể làm tăng sản lượng của nền kinh tế.
8. Số nhân tiền luôn nhỏ hơn 1
9. Nếu GDP thực tế bình quân đầu người của Việt Nam là 1121 đô la năm 2013 và là 1730 năm
2014 thì tỷ lệ tăng trưởng của GDP thực tế bình quân đầu người trong thời kỳ này là 1,5%.
10. Khi VNĐ giảm giá so với USD, để ổn định tỷ giá ngân hàng nhà nước cần bán ra một lượng
ngoại tệ nhất định.
Câu II: Giả định Việt Nam có tỷ giá hối đoái đang giữ tại mức cân bằng. Sau đó Chính phủ Việt
Nam thực hiện chính sách thương mại bằng việc khuyến khích xuất khẩu.
1. Bằng mô hình thích hợp, hãy phân tích chính sách này tác động đến tỷ giá hối đoái như thế
nào?
2. Nếu chính phủ muốn giữ nguyên tỷ giá hối đoái như cũ thì phải dùng chính sách gì? (Nêu một
chính sách phù hợp). Biễu diễn trên cùng đồ thị đã chọn.
Câu III: Trong một nền kinh tế mở, giả sử có các hàm số sau:
C = 1600 + 0,8(Y-T)
I = 200
G = 650
T = 0,2Y
EX = 150
IM = 0,14Y
Y* = 5800
1. Hãy xác định mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế? Nhận xét về tình hình cán cân ngân
sách và cán cân thương mại tại mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế?
2. Giả sử các doanh nghiệp tăng đầu tư thêm 40. Tính mức sản lượng cân bằng mới? Tính số tiền
thuế mà chính phủ thu thêm được tại mức sản lượng cân bằng mới ?
3. Với mức sản lượng cân bằng mới để đạt mức sản lượng tiềm năng chính phủ phải sử dụng
chính sách tài khoá như thế nào? Nếu chỉ sử dụng G tăng hay giảm và bằng bao nhiêu?
Ghi chú:
Thời gian làm bài 90 phút
Sinh viên được sử dụng tài liệu
Thông qua Khoa
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ
ĐỀ THI MÔN KINH TẾ VĨ MÔ
ĐỀ 4
Câu I: Cho biết các câu bình luận sau đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn tại sao và minh họa bằng
đồ thị thích hợp nếu có thể ? (Các điều kiện khác xem như không đổi)
1. Hoạt động mua bán xe cũ sẽ không làm thay đổi GDP vì nó không tạo nên một sản phẩm mới
nào.
2. Hiện tượng lạm phát không thể xảy ra nếu CPI trong năm nhỏ hơn 100
3. Khi Ngân Hàng Trung Ương thực hiện chính sách tiền tệ thu hẹp sẽ làm giảm sản lượng của
nền kinh tế trong ngắn hạn.
4. Giả sử có 1200 người ở độ tuổi 16 trở lên, trong đó 800 người có việc làm, 200 người không
có việc làm và đang đi tìm việc thì tỷ lệ thất nghiệp bằng 16,7%.
5. Chính sách quy định tăng tiền lương tối tiểu làm tăng tỷ lệ thất nghiệp chu kỳ.
6. Đối với nền kinh tế đóng, lãi suất trên thị trường vốn vay sẽ tăng khi chính phủ giảm thuế.
7. Trong ngắn hạn, chính sách tài khóa mở rộng làm mức giá chung của nền kinh tế tăng lên.
8. Đồng nội tệ sẽ được định giá cao hơn đồng ngoại tệ nếu xuất khẩu của nước đó tăng lên.
9. Khi một nước có tiết kiệm nhiều hơn so với nhu cầu đầu tư thì cũng có nghĩa nước đó có
thặng dư thương mại.
10. Khi tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10% và NHTW mua trái phiếu trị giá 100.000 triệu đồng thì mức
cung tiền tăng 100.000 triệu đồng (không có dự trữ tùy ý và người dân không nắm giữ tiền
mặt)
Câu II: Giả định Việt Nam có tỷ giá hối đoái đang giữ tại mức cân bằng. Sau đó Chính phủ Việt
Nam thực hiện chính sách tài khóa thu hẹp.
1.
Bằng mô hình thích hợp, hãy phân tích chính sách này tác động đến tỷ giá e(USD/VNĐ)
như thế nào?
2. Nếu chính phủ muốn giữ nguyên tỷ giá hối đoái như cũ thì Ngân Hàng Trung Ương cần bán
hay mua ngoại tệ?. Biễu diễn trên cùng đồ thị đã chọn.
Câu III: Trong nền kinh tế có các hàm số sau :
C= 100 + 0.9 (Y-T)
I = 500 – 50r
T= 0,2 Y
IM= 0,12 Y
Y* = 1700
MD= 600 – 100r
G= 100
EX= 50
MS= 300 (tỷ)
1. Xác định mức lãi suất cân bằng trên thị trường tiền tệ và tìm mức sản lượng cân bằng
tại mức lãi suất đó.
2. Chính phủ cần sử dụng chính sách tài khóa như thế nào trong trường hợp này?. Muốn
sản lượng đạt đến sản lượng tiềm năng thì chi tiêu chính phủ phải thay đổi một lượng
bao nhiêu ?
3. Nếu chính phủ bán trái phiếu trị giá 100 tỷ (số nhân tiền là 2) thì lãi suất cân bằng mới
là bao nhiêu ?
Ghi chú:
Thời gian làm bài 90 phút
Sinh viên được sử dụng tài liệu
Thông qua Khoa
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ
ĐỀ THI MÔN KINH TẾ VĨ MÔ
ĐỀ 5
Câu I: Cho biết các câu bình luận sau đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn tại sao và minh họa bằng
đồ thị thích hợp nếu có thể ? (Các điều kiện khác xem như không đổi)
1.
Một chiếc xe máy của Honda được sản xuất vào năm 2014 và được người tiêu dùng mua
vào năm 2015 thì giá trị thị trường của chiếc xe này sẽ được tính vào GDP của năm 2015.
2. Khi Ngân hàng Trung ương bán trái phiếu chính phủ thì cung tiền sẽ tăng và lãi suất cũng
tăng theo.
3. Sự tiến bộ trong trình độ công nghệ chỉ làm tăng tổng cung dài hạn mà không ảnh hưởng
đến tổng cung ngắn hạn.
4. Theo phương trình số lượng tiền tệ, cung tiền tăng làm lạm phát tăng lên.
5. Đường cung vốn vay sẽ dịch chuyển sang trái nếu lãi suất thực tế tăng.
6. Chính sách tăng tiết kiệm trong nước gây ra hiệu ứng “lấn át đầu tư”.
7. Giả sử một quốc gia có 4% số người đang làm việc bị mất việc mỗi tháng, khoảng 20% số
người thất nghiệp tìm được việc mỗi tháng, tỷ lệ thất nghiệp của trạng thái dừng là 5%.
8. Chính phủ tăng chi tiêu (G) sẽ làm cho tỷ giá hối đoái (E=VNĐ/USD) tăng lên.
9. Bằng cách tiết kiệm nhiều hơn nữa, các quốc gia có nhiều nguồn lực hơn cho hàng hóa tư
bản và năng suất lao động tăng.
10. Sự tăng giá của các sản phẩm tiêu dùng được sản xuất nội địa sẽ được phản ánh trong cả chỉ
số điều chỉnh GDP và CPI.
Câu II: Giả sử nền kinh tế đang ở mức sản lượng tiềm năng. Sau đó, Ngân hàng Trung ương tăng
cung tiền 5%.
1. Chính sách này gây ra tác động gì đến mức sản lượng và mức giá cân bằng trong ngắn hạn.
Phân tích và vẽ mô hình minh họa.
2. Muốn cho sản lượng đạt mức sản lượng cũ thì cần thực hiện chính sách tài khóa nào? Phân
tích và minh họa trên cùng mô hình ở câu a.
Câu III:
Xem xét nền kinh tế được mô tả bởi những phương trình sau:
Y = C + I + G + NX
Y = 7000
C=250+0,75(Y-T)
T=3000
I=2000-50r
NX=500-500ε
G=2000
r=r*=5
1. Trong nền kinh tế này, tính mức tiết kiệm quốc dân, mức đầu tư, cán cân thương mại và mức
tỷ giá hối đoái thực tế cân bằng.
2. Giả sử lãi suất thế giới tăng r* =10. Tính tỷ giá hối đoái thực tế cân bằng mới.
3. Nếu chính phủ muốn giữ mức tỷ giá hối đoái như cũ thì phải sử dụng chính sách tài khóa
nào?. Giải thích.
Ghi chú:
Thời gian làm bài 90 phút
Sinh viên được sử dụng tài liệu
Thông qua Khoa
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ
ĐỀ THI MÔN KINH TẾ VĨ MÔ
ĐỀ 6
Câu I: Cho biết các câu bình luận sau đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn tại sao và minh họa bằng
đồ thị thích hợp nếu có thể ? (Các điều kiện khác xem như không đổi)
1.
2.
Chỉ số điều chỉnh GDP (D) đo lường giá cả của nhóm hàng hóa nhập khẩu.
Nếu hiện tại chỉ số giá của Việt Nam là 114 và của Thái Lan là 128, có nghĩa là tỷ lệ lạm
phát ở Thái Lan cao hơn tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam.
3. Khuynh hướng tiêu dùng biên MPC bao giờ cũng có giá trị lớn hơn 1.
4. Sự phát triển của mạng xã hội và Internet chỉ ảnh hưởng đến thất nghiệp cơ cấu do nó đòi
hỏi những việc làm mới mà không ảnh hưởng đến thất nghiệp ma sát (thất nghiệp tạm
thời)
5. Hiện tượng “sự lấn át đầu tư” xảy ra trong nền kinh tế khi Chính Phủ giảm bớt chi tiêu
công cộng và do đó làm giảm đầu tư ở khu vực tư nhân.
6. Khi Ngân hàng trung ương tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc sẽ làm cho lãi suất trên thị trường
tiền tệ tăng lên.
7. Chính sách quy định tăng tiền lương tối tiểu làm tăng tỷ lệ thất nghiệp chu kỳ.
8. Nội tệ mất giá sẽ có xu hướng làm giảm tổng cầu và vì vậy sẽ làm giảm mức GDP cân
bằng của nền kinh tế.
9. Chính sách tăng tỷ lệ tiết kiệm tác động làm thay đổi cả sản lượng trong ngắn hạn và sản
lượng trong dài hạn.
10. Đồng nội tệ có xu hướng giảm giá trị hơn so với ngoại tệ nếu thực hiện chính sách tài
khóa thu hẹp.
Câu II:
Giả sử có tài khoản tiền gửi D = 900; Tổng cung tiền MS = 1800 (Đvt: nghìn tỷ đồng)
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc = 20%; Không có tỷ lệ dự trữ tùy ý
1.
2.
Hãy xác định số nhân tiền.
Hãy mô tả hai cách thức mà ngân hàng trung ương có thể can thiệp làm giảm khối lượng
tiền của nền kinh tế. Trong trường hợp này, lãi suất và sản lượng của nền kinh tế có thay
đổi gì?
Câu III:
Cho các hàm số sau
C = 600 +0,7Yd
I = 800 – 100r
MS = 600
G = 1000
T = 0,25Y
MD = 900 – 100r
EX = 300
IM = 0,025Y
Y* = 5000
1.
2.
Tìm mức sản lượng cân bằng và tính số nhân tiền biết rằng lượng tiền mạnh B = 200.
Khi Ngân Hàng Trung Ương bán ra 50 tỷ đồng trái phiếu Chính Phủ thì ảnh hưởng gì đến
sản lượng cân bằng mới?.
3. Nền kinh tế gặp khó khăn gì sau chính sách này? Chính phủ nên sử dụng chính sách gì để
can thiệp vào nền kinh tế? Giải thích?
Ghi chú:
Thời gian làm bài 90 phút
Sinh viên được sử dụng tài liệu
Thông qua Khoa
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
CUỐI KỲ
KHOA KINH TẾ
Mô
ĐỀ KIỂM TRA
Môn: Kinh Tế Vĩ
ĐỀ SỐ 7
Câu I: (5 điểm) Khẳng định đúng hay sai các câu nói dưới đây và giải thích tại sao?
(Các điều kiện khác xem như không đổi):
1. Ông Quốc bán lại 100 cổ phiếu của một công ty cổ phần với giá 100 triệu đồng cho ông
Dân, GDP của Việt Nam sẽ tăng 100 triệu đồng.
2. Người gửi tiền sẽ có lợi hơn nếu lạm phát tăng lên ngoài dự kiến.
3. Nếu cả tổng cung và tổng cầu cùng giảm sút 1 lượng bằng nhau thì cả mức giá và sản
lượng cân bằng cùng giảm.
4. Chính sách tăng tiết kiệm trong nước gây ra hiệu ứng “lấn át đầu tư”.
5. Sản lượng bình quân đầu người trong một quốc gia nhỏ hơn sản lượng bình quân trên
mỗi công nhân.
6. Nền kinh tế giản đơn có MPC = 0,8. Nếu các hộ gia đình tăng tiêu dùng thêm 100 tỷ
đồng thì sản lượng sẽ tăng thêm 200 tỷ đồng.
7. Thị trường chứng khoán Việt Nam tăng điểm trở lại làm của cải của người tiêu dùng
tăng lên, cả đường tổng cầu và đường tổng cung ngắn hạn đều dịch chuyển sang phải.
8. Tăng thu nhập sẽ làm tăng cầu tiền và giảm lãi suất cân bằng trên thị trường tiền tệ.
9. Chính sách thương mại bằng việc tăng cường xuất khẩu sẽ làm cho đồng tiền trong
nước được định giá cao hơn trước.
10. Giả sử có 1200 người ở độ tuổi 16 trở lên, trong đó 800 người có việc làm, 200 người
không có việc làm và đang đi tìm việc thì tỷ lệ thất nghiệp bằng 16,7%.
Câu II: (2 điểm) Nền kinh tế đang nằm tại vị trí cân bằng trên thị trường tiền tệ và thị trường
hàng hóa – dịch vụ. Sau đó chính phủ thực hiện chính sách tiền tệ mở rộng.
1. Chính sách này gây ra tác động gì đến lãi suất trên thị trường tiền tệ, tác động gì đến
sản lượng trên thị trường hàng hóa và dịch vụ.
2. Muốn cho sản lượng không đổi thì cần thực hiện chính sách tài khóa theo hướng nào?.
Vẽ đồ thị minh họa cho câu 1 và 2.
Câu III: (3 điểm) Nền kinh tế có các hàm số sau:
C = 140 + 0,75 (Y-T) ; I = 300 ; G = 200 ; T = 0,2 Y; Y* = 2000
1. Xác định sản lượng cân bằng và minh hoạ lên đồ thị.
2. Nếu đầu tư giảm đi 20 và chi tiêu chính phủ tăng thêm 100. Tìm sản lượng cân bằng
mới ? Minh họa trên cùng đồ thị câu 1.
3. Với kết quả câu 2, chính phủ nên dùng chính sách tài khóa gì và làm như thế nào để đạt
mức sản lượng tiềm năng đã cho?
Ghi chú:
- Thời gian làm bài : 90 phút
- Sinh viên được sử dụng tài liệu trong khi làm bài thi.
Th
ông qua
Khoa
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KỲ
KHOA KINH TẾ
Mô
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI
Môn: Kinh Tế Vĩ
ĐỀ SỐ 8
Câu I: (5 điểm) Khẳng định đúng hay sai các câu nói dưới đây và giải thích tại sao?
(Các điều kiện khác xem như không đổi)
1. Khi giá dầu trên thế giới tăng mạnh, ở các nước nhập khẩu dầu lạm phát tăng và thất
nghiệp cũng tăng.
2. Chính sách tiền tệ mở rộng có thể làm tăng sản lượng của nền kinh tế.
3. Sự thay công nghệ làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn nhưng không làm dịch
chuyển đường tổng cung dài hạn.
4. Mua 100 cổ phiếu trên thị trường chứng khoá7 được coi là một khoản đầu tư trong hệ
thống tài khoản quốc dân.
5. Tiền mặt và tiền gửi ngân hàng thuộc khối tiền M2, nhưng không thuộc khối tiền M1.
6. Khi cả cung vốn vay và cầu vốn vay cùng tăng lên thì sự thay đổi của lãi suất chưa thể
khẳng định được.
7. Một công nhân làm việc trong ngành xây dựng đang tìm kiếm một công việc tốt hơn
trong ngành ngân hàng thì được coi là thất nghiệp chu kỳ.
8. Đồng nội tệ sẽ được định giá cao hơn đồng ngoại tệ nếu xuất khẩu của nước đó tăng
lên.
9. Trong ngắn hạn, khi lạm phát gia tăng thì thất nghiệp luôn luôn giảm.
10. Chính sách tăng tổng cầu có tác dụng làm tăng trưởng kinh tế trong dài hạn.
Câu III: (3 điểm)
Trong nền kinh tế có các hàm số sau :
C= 50 + 0.8 (Y-T)
T= 0,25 Y
MS= 20 (tỷ)
I = 100 – 25r
Y* = 250
MD= 40 – 10r
G= 30
EX= 20
IM= 0,1 Y
1. Xác định mức lãi suất cân bằng và sản lượng cân bằng tại mức lãi suất đó.
2. Chính phủ cần sử dụng chính sách tài khóa như thế nào để đạt sản lượng tiềm năng?
Chi tiêu chính phủ phải thay đổi một lượng bao nhiêu ?
3. Nếu chính phủ mua trái phiếu trị giá 5 tỷ (số nhân tiền là 2) thì lãi suất cân bằng mới
là bao nhiêu, sản lượng cân bằng mới là bao nhiêu
Ghi chú:
-Thời gian làm bài: 90 phút
-Sinh viên được sử dụng tài liệu trong khi làm bài thi.
Thông qua Khoa
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KỲ
KHOA KINH TẾ
Mô
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI
Môn: Kinh Tế Vĩ
ĐỀ SỐ 9
Câu I: (5 điểm) Khẳng định đúng hay sai các câu nói dưới đây và giải thích tại sao?
(Các điều kiện khác xem như không đổi)
1. Nếu CPI năm 20012 là 100%; CPI năm 2013 là 125% thì tỷ lệ lạm phát năm 2013 là
25%.
2. Khi Chính Phủ tăng chi tiêu mua hàng hóa G vượt quá số thuế thu được T sẽ làm cán
cân thương mại NX của quốc gia bị thâm hụt.
3. Để giảm mức cung tiền, Ngân Hàng Trung Ương có thể đồng thời vừa mua trái phiếu
chính phủ vừa giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
4. Số nhân chi tiêu sẽ tăng lên khi MPC giảm.
5. Chính sách cắt giảm thuế gây ra hiệu ứng lấn át đầu tư.
6. Một công nhân nghỉ việc trong ngành xây dựng để đi tìm một công việc tốt hơn trong
ngành thương mại thìđược coi là thất nghiệpchu kỳ.
7. Nếu hãng ford xây dựng một nhà máy mới ở Đà Nẵng thì trong tương lai GDP của Việt
Nam sẽ tăng chậm hơn GNP
8. Lạm phát chi phíđẩy làm cho mức giá tăng, kéo theo sản lượng của nền kinh tế tăng lên.
9. Trong nền kinh tế giản đơn, chỉ tiêu tổng sản phẩm quốc dân danh nghĩa luôn luôn bằng
chỉ tiêu tổng sản phẩm quốc nội danh nghĩa.
10. Đường tổng cung ngắn hạn chỉ dịch chuyển khi các yếu tố về chi phí sản xuất thay đổi.
Câu II: (2 điểm)
Giả sử nước A là một nền kinh tế nhỏ và mớ cửa . Nước A thực hiện chính sách cắt
giảm chi tiêu cho giáo dục.
1. Chính sách này sẽ tác động thế nào đến tiết kiệm, đầu tư và tỷ giá hối đoái cân bằng
2. Muốn cố định tỷ giá thì Ngân Hàng trung ương cần thực hiện chính sách mua hay bán
ngoại tệ. Giải thích bằng đồ thị thích hợp
Câu III: (3 điểm)
Một nền kinh tế có các hàm sau:
C= 1900 + 0,8(Y-T)
IM=0,14Y
I = 650
G = 750
EX=400
T=0,2Y
1. Xác định sản lượng cân bằng ? Vẽ đồ thị minh họa.
2. Nếu đầu tư tăng thêm 250, chi tiêu chính phủ tăng thêm 150 và xuất khẩu giảm 100 thì
sản lượng cân bằng mới bằng bao nhiêu ?
3. Trạng thái của cán cân ngân sách và cán cân thương mại tại mức sản lượng cân bằng
mới như thế nào ? Minh họa trạng thái của cán cân ngân sách bằng đồ thị.
Ghichú :
-Thời gian làm bài: 90 phút
-Sinh viên được sử dụng tài liệu trong khi làm bài thi.
Thông qua Khoa
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KỲ
KHOA KINH TẾ
Mô
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI
Môn: Kinh Tế Vĩ
ĐỀ SỐ 10
Câu I: (5 điểm) Khẳng định đúng hay sai các câu nói dưới đây và giải thích tại sao?
(Các điều kiện khác xem như không đổi)
1. Tỷ lệ lạm phát năm 2005 bằng 9%, điều đó có nghĩa là giá cả năm 2005 bằng 9% so với
năm 2004.
2. Một xã hội có thể nằm ngoài đường giới hạn khả năng sản xuất khi khả năng sản xuất
gia tăng.
3. Tăng cung tiền thực sẽ làm giảm lãi suất cân bằng.
4. Tỷ lệ tiết kiệm trên thu nhập luôn bằng tỷ lệ đầu tư trên mỗi lao động.
5. Trong dài hạn, đối với một nền kinh tế đóng, tiêu dùng, đầu tư, lãi suất sẽ cùng tăng
khichính phủ giảm thuế.
6. Nếu một người có thu nhập thực tế là 5000 USD và với tốc độ tăng 5% một năm thì sau
2 năm thu nhập thực tế sẽ tăng lên 10.000 USD.
7. Khi tỷ giá hối đoái (E=VNĐ/USD) đang giảm, muốn giữ tỷ giá ổn định như cũ thì Ngân
Hàng trung ương phải bán ra đồng USD.
8. Trái phiếu của Tập đoàn dầu khí Việt nam sẽ có lãi suất cao hơn so với trái phiếu của
công ty Việt Hải mới thành lập
9. Một cử nhân kinh tế có bằng cấp không thể tìm được việc làm trong dài hạn và đến mức
anh ta quyết định không tìm việc nữa được gọi là không nằm trong lực lượng lao động
10. Theo thống kê dân số Việt Nam 90 triệu người, trong đó có 3 triệu người thất nghiệp và
48 triệu người có việc làm, và có khoảng 9 triệu người không nằm trong lực lượng lao
động. Vậy tỷ lệ tham gia LLLĐ là 56,6%.
Câu II: (2 điểm) Điều gì xảy ra với tỷ giá hối đoái thực tế (ε), và cán cân thương mại (NX)
nếu chính phủ Việt Nam thực hiện theo đúng cam kết tháo bỏ thuế quan và hạn ngạch nhập
khẩu khi hội nhập Asean và WTO?
Câu III: (3 điểm) Cho các hàm sau
Ghi chú:
-Thời gian làm bài thi 90 phút.
-Sinh viên được sử dụng tài liệu tham khảo trong khi làm bài thi
Thông
qua Khoa
Download