MỤC LỤC HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TÀI LIỆU ........................................................................... 4 PRACTICE TEST 1 ....................................................................................................... 1 PASSAGE 1 ........................................................................................................................ 1 PASSAGE 2 ........................................................................................................................ 7 PASSAGE 3 ...................................................................................................................... 13 PRACTICE TEST 2 ..................................................................................................... 20 PASSAGE 1 ........................................................................................................................ 20 PASSAGE 2 ...................................................................................................................... 25 PASSAGE 3 ...................................................................................................................... 29 PRACTICE TEST 3 ..................................................................................................... 36 PASSAGE 1 ...................................................................................................................... 36 PASSAGE 2 ...................................................................................................................... 40 PASSAGE 3 ...................................................................................................................... 44 PRACTICE TEST 4 ..................................................................................................... 48 SECTION 1 ....................................................................................................................... 48 SECTION 2 ....................................................................................................................... 53 SECTION 3 ....................................................................................................................... 59 PRACTICE TEST 5 ..................................................................................................... 64 SECTION 1 ....................................................................................................................... 64 SECTION 2 ....................................................................................................................... 70 SECTION 3 ....................................................................................................................... 76 PRACTICE TEST 6 ..................................................................................................... 85 SECTION 1 ....................................................................................................................... 85 SECTION 2 ....................................................................................................................... 92 SECTION 3 ....................................................................................................................... 99 PRACTICE TEST 7 ................................................................................................... 108 SECTION 1 ..................................................................................................................... 108 SECTION 2 ..................................................................................................................... 112 SECTION 3 ..................................................................................................................... 117 PRACTICE TEST 8 ................................................................................................... 123 PASSAGE 1 .................................................................................................................... 123 PASSAGE 2 .................................................................................................................... 128 PASSAGE 3 .................................................................................................................... 135 PRACTICE TEST 9 ................................................................................................... 141 SECTION 1 ..................................................................................................................... 141 SECTION 2 ..................................................................................................................... 146 SECTION 3 ..................................................................................................................... 151 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TÀI LIỆU Tài liệu này sẽ đưa ra đáp án kèm giải thích chi tiết các đáp án trong các bài đọc của “Road to IELTS”, tài liệu bao gồm bài kiểm tra kỹ năng đọc nổi tiếng khá khó nhằn đối với mọi sĩ tử IELTS. Tuy nhiên, đây cũng là tài liệu không thể thiếu đối với các bạn muốn đạt band điểm IELTS cao (8.0+ reading) nên đội ngũ học thuật IELTS Xuân Phi đã đặt nhiều tâm huyết để hoàn thành cuốn sách này. Rất mong các bạn sẽ tận dụng tốt cuốn sách và đạt điểm cao! Trong mỗi câu hỏi của các bài đọc sẽ có các mục sau: Đáp án Câu hỏi Từ khóa Giải thích Cách sử dụng tài liệu: Bước 1: Đọc và trả lời các câu hỏi của bài đọc một đề bất kỳ trong cuốn “Road to IELTS”. Bước 2: Kiểm tra và đối chiếu đáp án với sách “Hướng dẫn giải Reading Road to IELTS”. Bước 3: Ghi chép các từ vựng mới, các từ được paraphrase trong bài đọc. Bước 4: Xem lại và ghi chép vào “sổ thù vặt” các đáp án sai (lý do làm sai, các dạng bài có nhiều câu sai nhất) để khắc phục. Bước 5: Làm lại đề đó sau một thời gian rồi đối chiếu đáp án. PRACTICE TEST 1 PASSAGE 1 Câu 1: FALSE Vị trí: Đoạn 1 dòng 1-4: “Chronobiology…short-term rhythms of time and their effect on flora and fauna.” Câu hỏi: 1 Chronobiology is the study of how living things have evolved over time. Từ khóa được paraphrase: Living things = flora and fauna How living things have evolved >< short-term rhythms of time Giải thích: Dịch: Sinh học thời gian nghe có vẻ hơi viễn tưởng - có lẽ giống như một thứ gì đó trong tiểu thuyết khoa học viễn tưởng - nhưng nó thực sự là một lĩnh vực nghiên cứu liên quan đến một trong những quá trình lâu đời nhất mà sự sống trên hành tinh này từng biết: nhịp thời gian ngắn hạn và ảnh hưởng của chúng đối với hệ thực vật và động vật. => FALSE. Câu 2: TRUE Vị trí: Đoạn 2 dòng 1-2: “Marine life, for example, is influenced by tidal patterns.” Câu hỏi: 2 The rise and fall of sea levels affects how sea creatures behave. Từ khóa được paraphrase: Marine life = how sea creatures behave Affects = influenced The rise and fall of sea levels = tidal patterns Giải thích: 1 Dịch: Đời sống của sinh vật biển, chẳng hạn, bị ảnh hưởng bởi cách sóng biển hoạt động. => TRUE Câu 3: NOT GIVEN Vị trí: đoạn 2 dòng 2: Animals tend to be active or inactive depending position of the sun or moon. Câu hỏi: 3 Most animals are active during the daytime. Giải thích: Đoạn 2 dòng 2 chỉ đề cập đến trạng thái hoạt động của các loài động vật phụ thuộc vào vị trí của mặt trời và mặt trăng, không nói đến thời gian hoạt động cụ thể của chúng là ban ngày hay ban đêm. Câu 4: FALSE Vị trí: Đoạn 3 dòng 2-3: “This is the complete cycle our bodies are naturally geared to undergo within the passage of a twenty-four hour day.” Câu hỏi: 4 Circadian rhythms identify how we do different things on different days Giải thích: Dịch: Đây là chu kỳ hoàn chỉnh mà cơ thể chúng ta tự nhiên phải trải qua trong vòng hai mươi bốn giờ một ngày. => FALSE Câu 5: TRUE Vị trí: Đoạn 3 dòng 6-8: “Night people…a chronotype.” Câu hỏi: 5 A ‘night person’ can still have a healthy circadian rhythm. Từ khóa được paraphrase: Healthy circadian rhythm = benign variation within circadian rhythms Giải thích: 2 Dịch: chẳng hạn như "người ban đêm" thường mô tả cách họ cảm thấy rất khó hoạt động vào buổi sáng, nhưng trở nên tỉnh táo và tập trung vào buổi tối. Đây là một biến thể lành tính trong nhịp sinh học được gọi là kiểu thời gian. => TRUE Câu 6: FALSE Vị trí: Đoạn 4 dòng 2-5: Recent therapeutic developments for humans…extended periods of time.” Câu hỏi: New therapies can permanently change circadian rhythms without causing harm. Từ khóa được paraphrase: New therapies = recent therapeutic developments Permanently = extended periods of time Change = reset, breach Without causing harms >< the difference and health suffers Giải thích: Dịch: Những phát triển về trị liệu cho con người gần đây như máy ánh sáng nhân tạo và máy điều chỉnh melanin có thể cài đặt lại nhịp điệu sinh học, chẳng hạn, nhưng cơ thể của chúng ta sẽ phản ánh những sự đổi khác và những vấn đề sức khỏe phải chịu đựng khi chúng ta phá vỡ những nhịp điệu tự nhiên này trong thời gian kéo dài. => FALSE Câu 7: TRUE Vị trí: Đoạn 4 dòng 6-8: “…studies demonstrate that…by laser.” Câu hỏi: 7 Naturally produced vegetables have more nutritional value. Từ khóa được paraphrase: Naturally-produced vegetables = vegetables grown in season and ripened on the tree More nutritional value = far higher in essential nutrients 3 Giải thích: Dịch: Các nghiên cứu chứng minh rằng những rau củ theo mùa và chín trên cây chứa hàm lượng chất dinh dưỡng thiết yếu cao hơn nhiều so với loại được trồng trong các nhà kính và được kích thích chín bởi laser. => TRUE Câu 8: C Vị trí: Đoạn 5 dòng 4-6: “The optimum moment…who awoke then.” Câu hỏi: What did researchers identify as the ideal time to wake up in the morning? A. 6.04 B. 7.00 C. 7.22 D. 7.30 Từ khóa được paraphrase: Ideal time = optimum moment Giải thích: Đoạn 5 đề cập đến giờ thức dậy buổi sáng mà các nhà nghiên cứu cho là phù hợp. Các câu trước dòng chứa đáp án nói rằng 6.04 – giờ dậy của cư dân đô thị bình thường là quá sớm, 7.00 vẫn có tác động xấu tới sức khỏe. Dịch: Thời điểm tối ưu nhất được lùi xuống 7.22; những cơn đau cơ, đau đầu và tâm trạng ủ rũ được báo cáo là ít nhất trong những người tham gia nghiên cứu đã thức dậy sau đó. => C Câu 9: C Vị trí: Đoạn 5 dòng 1-4: “When you’re up and ready to go, what then?...carbohydraterich breakfast.” Câu hỏi: In order to lose weight, we should A. Avoid eating breakfast B. Eat a low carbohydrate breakfast C. Exercise before breakfast 4 D. Exercise after breakfast Từ khóa được paraphrase: Lose weight = shed some extra pounds Giải thích: Dịch: Khi bạn tỉnh dậy và sẵn sàng đi, điều gì cần làm sau đó? Nếu bạn đang nỗ lực giảm vài pounds, chuyên gia dinh dưỡng quả quyết: đừng bao giờ bỏ bữa sáng. Điều này sẽ làm mất phương hướng hoạt động của nhịp điệu sinh học và chuyển cơ thể bạn sang trạng thái đói lả. Hành động khuyến khích là tuân thủ một bài tập thể dục mạnh với một bữa sáng giàu chất đường bột. => C Câu 10: B Vị trí: Đoạn 6 dòng 2-6: “the extra boost at breakfast…supplement.” Câu hỏi: Which is not mentioned as a way to improve supplement absorption? A. Avoiding drinks containing caffeine while taking supplements B. Taking supplements at breakfast C. Taking supplements with foods that can dissolve them D. Storing supplements in a cool, dry environment Từ khóa được paraphrase: Pairing = taking Drinks containing caffeine = caffeinated beverages Cool, dry >< warmth and humidity Dissolve = deplete Giải thích: Dịch: Sự tăng cường vào buổi sáng giúp chúng ta nạp năng lượng cho những ngày phía trước. Để cái thiện sự hấp thụ, Stone khuyến nghị nên sử dụng các thực phẩm chức năng kèm với đồ ăn 5 Câu 11: A Vị trí: Đoạn 9 dòng 2-3: “…but to prepare for a good night’s sleep…as early as 3 p.m” Câu hỏi: Better off putting the brakes on caffeine consumption Từ khóa được paraphrase: As early as 3 p.m = mid-afternoon Giải thích: Dịch: tốt hơn chúng ta nên dừng việc tiêu thụ caffein sớm nhất vào 3 giờ chiều. => A Câu 12: D Vị trí: Đoạn 10 dòng 4-6 Câu hỏi: 12. In the evening, we should A stay away from carbohydrates B stop exercising C eat as much as possible D eat a light meal Giải thích: Dịch: Các đường tiêu hóa của chúng ta không đóng cửa hoàn toàn vào ban đêm nhưng công việc của chúng sẽ chậm lại khi cơ thể chúng ta chuẩn bị cho giấc ngủ. Tiêu thụ 1 bữa ăn nhẹ là quá đủ. => D Câu 13: C Vị trí: Đoạn 1 Câu hỏi: 13. Which of the following phrases best describes the main aim of Reading Passage 1? A to suggest healthier ways of eating, sleeping and exercising B to describe how modern life has made chronobiology largely irrelevant C to introduce chronobiology and describe some practical applications D to plan a daily schedule that can alter our natural chronobiological rhythms Giải thích: 6 Cách 1: Lựa chọn A - để khuyến nghị cách ăn, ngủ và tập lành mạnh hơn: Có một vài thông tin liên quan đến cách ăn, ngủ và tập lành mạnh nhưng đây không phải là nội dung chính của bài đọc. A không phải là đáp án. Với lựa chọn B - để miêu tả cách mà cuộc sống hiện đại đã khiến thời sinh học không còn thích hợp: Bài viết không giải thích việc cuộc sống hiện đại khiến thời sinh học không còn quan trọng, mà thực chất nó chỉ ra tầm quan trọng của thời sinh học. B không phải là đáp án. Với lựa chọn C - để giới thiệu thời sinh học và miêu tả một số ứng dụng thực tế: Bài viết giới thiệu thời sinh học bằng cách nêu ra định nghĩa và ứng dụng của nó trong việc ăn, ngủ và tập (“Kiến thức về thời sinh học có thể có nhiều ứng dụng thực tế trong đời sống hằng ngày” – đoạn 5). Practical: thực tế => C. Với lựa chọn D - để lên kế hoạch hàng ngày để có thể thay đổi nhịp điệu sinh học hằng ngày: Đây chỉ là một chi tiết nhỏ được nhắc đến ở đoạn 4 và không phải là ý chính của toàn bộ bài viết. Bài viết không bảo người đọc cách để thay đổi nhịp ngày. D không phải là đáp án. Cách 2: Dựa vào các từ khóa của đoạn 1 như “chronobiology”, “sound like a little futuristic”, “actually a field of study”, “short-term rhymthms of time”, “effect on flora and fauna”, ta có thể thấy nội dung chính của đoạn này nhằm giới thiệu về “chronobiology” (nhịp điệu sinh học) cụ thể là định nghĩa của thuật ngữ này và cho thấy bài đọc sẽ đề cập đến tác động của nhịp điệu sinh học đến động thực vật. => C PASSAGE 2 Câu 14: C Vị trí: Đoạn 4 dòng 8-9: “The ability to sacrifice…the neocortex.” Câu hỏi: 14. Giving up short-term happiness for future gains Từ khóa được paraphrase: Giving up short-term happiness = sacrifice our drive for immediate satisfaction 7 Future gains = benefit later Giải thích: Dịch: Khả năng hy sinh mong muốn đạt được thoả mãn ngay lập tức để có thể đạt được lợi ích sau này là một sản phẩm của tân vỏ não (neocortex). => C Câu 15: A Vị trí: Đoạn 1 dòng 1-2: “The first of our three brains…beating heart.” Câu hỏi: 15. Maintaining the bodily functions necessary for life Từ khóa được paraphrase: maintains = sustains bodily functions necessary for life = elementary activities of animal survival Giải thích: Dịch: Bộ não đầu tiên tiến hoá trong ba bộ não của chúng ta được các nhà khoa học gọi là não bò sát. Bộ não này duy trì những hoạt động cơ bản của sự tồn tại ví dụ như hô hấp, nghỉ ngơi thích hợp và tim đập.=> Não bò sát chịu trách nhiệm cho những hoạt động cơ bản cho sự tồn tại ví dụ như thở, nghỉ ngơi và giữ cho tim đập. => A Câu 16: B Vị trí: Đoạn 2 dòng 2-5: “Listen to…limbic cortex.” Câu hỏi: 16. Experiencing the pain of losing another Từ khóa được paraphrase: pain of losing another = mourning their dead Giải thích: Dịch: Lắng nghe tiếng kêu đau khổ của một con cá heo bị tách khỏi đoàn hay chứng kiến cảnh những con voi khóc thương những con đã chết, và ta thấy rõ ràng là một sự phát triển mới đã xuất hiện. Các nhà khoa học đã xác định đây là não thú. => Não thú cho phép động vật (có vú) cảm giác nỗi đau khi mất đi những thành viên trong gia đình của chúng. => B Câu 17: B 8 Vị trí: Đoạn 2 dòng 5-8 Câu hỏi: 17. Forming communities and social groups Từ khóa được paraphrase: forming communities and social groups = develop various types of social relations and kinship networks Giải thích: Dịch: Chỉ có ở động vật có vú, não thú thúc đẩy sinh vật nuôi dưỡng con của chúng bằng cách truyền đạt cảm giác âu yếm và ấm áp đến với bố mẹ khi con đang ở gần. Cũng chính những cảm giác này khiến cho động vật có vú hình thành nhiều loại mối quan hệ xã hội và mạng lưới quan hệ. => Não thú là lý do động vật có vú hình thành nhiều loại quan hệ trong gia đình và trong xã hội và tạo thành các nhóm. => B Câu 18: C Vị trí: Đoạn 4 dòng 1-2: “The neocortex…particular courses of action.” Câu hỏi: 18. Making a decision and carrying it out Từ khóa được paraphrase: make a decision = decide carry out = commit to (a course of action) Giải thích: Dịch: Tân vỏ não cũng chịu trách nhiệm cho quá trình chúng ta quyết định và theo đuổi một số hành động cụ thể. => C Câu 19: A Vị trí: Đoạn 1 dòng 8-10: “When it comes to…territorial defence.” Câu hỏi: 19. Guarding areas of land Từ khóa được paraphrase: guarding land = territorial defence Giải thích: 9 Dịch: Liên quan đến sự tương tác của chúng ta đối với những người khác, não bò sát chỉ đưa ra những thúc đẩy cơ bản thất: xâm lược, giao phối và bảo vệ lãnh thổ. Về mặt này, không có sự khác biệt lớn nào giữa một con cá sấu bảo vệ vị trí của nó bên sông và một cuộc chiến lãnh thổ giữa hai băng đảng. => A Câu 20: C Vị trí: Đoạn 3, dòng 7-cuối: “We can string…(…human rights).” Câu hỏi: 20. Developing explanations for things Từ khóa được paraphrase: explanations for things = theories of physical or social phenomena Giải thích: Dịch: Chúng ta có thể xâu chuỗi những bài học đơn giản (ví dụ, một quả táo rơi xuống từ trên cây; làm đau người khác gây ra sự không vui) để phát triển ra những lý thuyết phức tạp về hiện tượng vật lý hay xã hội (như định luật trọng lực và quyền con người). => C Câu 21: B Vị trí: Đoạn 2 dòng 5-7: “Unique to mammals,…nearby.” Câu hỏi: 21. Looking after one’s young Từ khóa được paraphrase: looking after = nurture one’s young = their offspring Giải thích: Dịch: Chỉ có ở động vật có vú, não thú thúc đẩy sinh vật nuôi dưỡng con của chúng bằng cách truyền đạt cảm giác âu yếm và ấm áp đến với bố mẹ khi con đang ở gần. => B Câu 22: A 10 Vị trí: Đoạn 1 dòng 4-5: “The reptilian cortex…our surroundings.” Câu hỏi: 22. Responding quickly to sudden movement and noise Giải thích: Dịch: Não bò sát cũng là nơi của “trung tâm giật mình”, một cơ chế thúc đẩy phản ứng nhanh nhạy trước những sự kiện bất ngờ trong môi trường xung quanh. => A Câu 23: brain dead Vị trí: “Đoạn 5 dòng 2-3 và dòng 5-6: The most devastating form of brain damage, for example, is a condition in which someone is understood to be brain dead… Brain dead is a kind of brain damage where the victim’s limbic cortex and neocortex do not function anymore (=permanent loss of other cortexes), only the reptilian cortex does (=reptilian brain functioning on autopilot).” Câu hỏi: 23. A person with only a functioning reptilian cortex is known as ...................... Từ khóa: only, a functioning reptilian cortex Giải thích: Dịch: Dạng nguy hiểm nhất của tổn thương não là trạng thái mà một ai đó được hiểu là chết não. Ở trạng thái này, người đó có vẻ đơn thuần là bất tỉnh – có lẽ là ngủ - nhưng đấy không phải thực tế. Ở đây, bộ não bò sát đang hoạt động tự động cho dù những não khác đã mất hoàn toàn. Chết não là một dạng tổn thương não mà não thú và tân vỏ não của người bệnh không còn hoạt động nữa (những não khác đã mất hoàn toàn), chỉ còn não bò sát còn hoạt động (ở trạng thái tự động). Đáp án đứng trước cụm “is known as” nên phải là danh từ. Đối chiếu với thông tin đoạn 5 dòng 2-3 và dòng 5-6 => brain dead Câu 24: sociopathic behaviour Vị trí: Đoạn 6 dòng 1-3 và 5-6: “In our own species, limbic damage is closely related to sociopathic behaviour.” Câu hỏi: 24. .....................in humans is associated with limbic disruption. Từ khóa: 11 in humans= in our own species associated with = closely related to limbic disruption = limbic damage Giải thích: Dịch: Ở loài của chúng ta, tổn thương ở não thú liên quan rất gần với những hành vi rối loạn nhân cách chống đối xã hội (sociopathic). Đáp án đứng trước giới từ “in” và ở vị trí chủ ngữ. Đối chiếu với nội dung đoạn 6 dòng 1-3 và 5-6 => sociopathic behaviour Câu 25: neocortex Vị trí: Đoạn 7 dòng 2-3: “One of the neurological wonders of history occurred when a railway worker named Phineas Gage survived an incident during which a metal rod skewered his skull, taking a considerable amount of his neocortex with it”. Câu hỏi: 25. An industrial accident caused Phineas Gage to lose part of his ...................... Từ khóa được paraphrase: industrial accident = a metal rod skewered a railway worker’s skull (Phineas) lose part of = (the accident) taking a considerable amount of Giải thích: Dịch: Một trong những điều kỳ diệu của thần kinh học trong lịch sự diễn ra khi một công nhân đường sắt tên Phineas Gage sống sót sau một vụ tai nạn, khi mà một thanh sắt xuyên qua sọ và lấy đi một lượng đáng kể tân vỏ não của anh ta. Đáp án đứng sau tính từ sở hữu “his” nên phải là danh từ. Đối chiếu với thông tin đoạn 7 dòng 2-3 => neocortex Câu 26: animal propensities Vị trí: Đoạn 7 dòng 3-4: “... his fellow employees observed a shift in the equilibrium of his personality. Gage’s animal propensities were now sharply pronounced while his intellectual abilities suffered; garrulous or obscene jokes replaced his once quick wit”. 12 Câu hỏi: 26. After his accident, co-workers noticed an imbalance between Gage’s .....................and higher-order thinking. Từ khóa được paraphrase: co-workers = fellow employees imbalance = a shift in the equilibrium higher-order thinking = intellectual abilities Giải thích: Dịch: ...những người cùng làm quan sát được sự thay đổi trong sự cân bằng tính cách của anh. Khuynh hướng động vật của Gage giờ rõ ràng hơn nhiều trong khi năng lực trí tuệ của anh giảm sút; những trò đùa ba hoa hay tục tĩu thay thế cho sự hóm hỉnh nhanh nhạy của anh trước đây. Đáp án đứng trước sở hữu cách “Gage’s” và sau từ nối “and” và danh từ “high-order thinking” nên phải là danh từ. Đối chiếu với thông tin đoạn 7 dòng 3-4 => animal propensities PASSAGE 3 Câu 27: C Vị trí: Đoạn C dòng 7-8: “helium is also instrumental in deep-sea diving, where it is blended with nitrogen to mitigate the dangers of inhaling ordinary air under high pressure.” Câu hỏi: 27. A use for helium which makes an activity safer Từ khóa được paraphrase: make safer = mitigate the dangers of Giải thích: Dịch: Khí helium cũng được dùng trong hoạt động lặn sâu dưới biển, nơi nó được trộn với khí nitrogen để làm giảm sự nguy hiểm của việc hít vào không khí bình thường dưới áp suất lớn. => C 13 Câu 28: D Vị trí: Đoạn D dòng 1-4: “The possibility of losing helium forever poses the threat of a real crisis because its unique qualities are extraordinarily difficult, if not impossible to duplicate (certainly, no biosynthetic ersatz product is close to approaching the point of feasibility for helium, even as similar developments continue apace for oil and coal)”. Câu hỏi: 28. The possibility of creating an alternative to helium Từ khóa được paraphrase: possibility = difficult, if not impossible create an alternative = duplicate Giải thích: Khả năng mất khí helium vĩnh viễn tạo ra mối nguy ngại về một khủng hoảng thực sự bởi những tính chất độc nhất của khí helium là cực kì khó, nếu không nói là không thể, bắt chước (chắc chắn là không chất thay thế sinh tổng hợp nào đạt gần đến tính khả thi của helium, cho dù những phát triển tương tự đang tiếp tục diễn ra nhanh chóng đối với dầu và than). => D Câu 29: B Vị trí: Đoạn B: “The helium is mostly trapped in subterranean natural gas bunkers and commercially extracted through a method known as fractional distillation”. Câu hỏi: 29. A term which describes the process of how helium is taken out of the ground Từ khóa được paraphrase: ground = subterranean natural gas bunkers taken out = extracted Giải thích: Dịch: Khí helium hầu như ở trong những kho khí tự nhiên ngầm và được khai thác một cách thương mại hóa bằng phương pháp chưng cất từng đoạn. Câu 30: E 14 Vị trí: Đoạn E dòng 3-7: “…global helium prices are so artificially deflated that few can be bothered recycling the substance or using it judiciously. Deflated values also mean that natural gas extractors see no reason to capture helium.” Câu hỏi: 30. A reason why users of helium do not make efforts to conserve it Từ khóa được paraphrase: users of helium = natural gas extractors do not make efforts to conserve it = see no reason to capture helium Giải thích: Dịch: …giá helium thế giới bị giảm mạnh khiến ít người quan tâm đến việc tái chế hay sử dụng nó một cách thận trọng. Giá giảm cũng có nghĩa là những người khai thác khí tự nhiên không có lý do nào để giữ khí helium. => E Câu 31: A Vị trí: Đoạn A dòng 3-6: “Helium…a generation.” Câu hỏi: 31. A contrast between helium’s chemical properties and how non-scientists think about it. Giải thích: Dịch: Helium – một chất khí trơ, không mùi, đơn nguyên tử được biết đến với người bình thường như một chất làm cho bóng bay bay lên và khiến giọng nói rít cao nếu hít vào – có thể biến mất khỏi hành tinh này trong vòng một thế hệ => A Câu 32: YES Vị trí: Đoạn D dòng 5-6: “Helium is even cheerfully derided as a “loner” element... it has a closed electronic configuration, a very tightly bound atom. It is this coveting of its own electrons that prevents combination with other elements.” Câu hỏi: 32. Helium chooses to be on its own. Từ khóa được paraphrase: be on its own= loner, prevents combination 15 Giải thích: Dịch: Helium được miêu tả một cách vui vẻ như một nguyên tố ‘cô đơn’ bởi nó không bám lấy những nguyên tử khác như người anh em họ - hydrogen. Theo tiến sĩ Lee Sobotka, helium là chất khí quý tộc nhất, nghĩa là nó rất bền và hầu như không phản ứng ... nó có kết cấu điện tử đóng, một nguyên tử liên kết rất chặt. Bởi vì tính chất này mà nó cản trở sự kết hợp với những nguyên tố khác. => YES Câu 33: NOT GIVEN Vị trí: Đoạn A và D Câu hỏi: 33. Helium is a very cold substance Giải thích: Đoạn A và D là những đoạn duy nhất miêu tả tính chất của helium, nhưng không có đoạn nào nhắc đến nhiệt độ của nó (chỉ có nhiệt độ sôi của helium được nhắc đến) => NOT GIVEN. Câu 34: NOT GIVEN Vị trí: Đoạn D dòng 12-15: “The dwindling supplies…high-tech manufacturing in Asia.” Câu hỏi: 34. High-tech industries in Asia use more helium than laboratories and manufacturers in other parts of the world. Giải thích: Nguồn cung giảm đã dẫn tới sự tạm hoãn những nghiên cứu và dự án phát triển ở những phòng thí nghiệm vật lý và nhà máy sản xuất trên toàn thế giới. Có một sự mất cân bằng rất lớn giữa cung và cầu mà một Đoạn là do sự mở rộng của những nhà sản xuất công nghệ cao ở châu Á. => Đoạn này chỉ nói đến sự thiếu hụt khí helium và sự mất cân bằng giữa cung và cầu. Không có sự so sánh nào giữa những ngành công nghệ cao ở châu Á và ở những Đoạn khác của thế giới. => NOT GIVEN. Câu 35: NO Vị trí: Đoạn E: “Although intended to…judiciously.” Câu hỏi: 35. The US Congress understood the possible consequences of the HPA. Từ khóa được paraphrase: understood the possible consequences >< ignorant of consequences = ramifications 16 Giải thích: Ám chỉ đến HPA, tác giả cho rằng Quốc hội Mỹ đã bán lượng dự trữ helium mà không hiểu những hậu quả sau đó. Việc này đi ngược lại với câu phát biểu. => NO Câu 36: prudent practice Vị trí: Đoạn E dòng 8-12: “As Sobotka notes: …prudent practice” Câu hỏi: Sobotka argues that big business and users of helium need to help look after helium stocks because 36 ....................will not be encouraged through buying and selling alone. Từ khóa được paraphrase: big business = corporations users of helium = consumers help look after = capture when extracting, recycle buying and selling = market forces will not be encouraged = not sufficient to compel Giải thích: Đáp án đứng trước “will” và là chủ ngữ nên phải là danh từ. Đối chiếu với thông tin đoạn E dòng 8-12 => prudent practice Câu 37: privatization privacy/privatization privacy Vị trí: Đoạn E dòng 10-13: “For Nobel-prize laureate Robert Richardson, the U.S. government must be prevailed upon to repeal its privatisation policy as the country supplies over 80 per cent of global helium, mostly from the National Helium Reserve.” Câu hỏi: Richardson believes that the 37 ....................needs to be withdrawn, as the U.S. provides most of the world’s helium. Từ khóa được paraphrase: withdraw = repeal provides most of = supplies over 80% of the world’s = global Giải thích: Đáp án đứng sau mạo từ “the” và động từ “needs” nên phải là 1 danh từ số ít hoặc không đếm được. Đối chiếu với thông tin đoạn E dòng 10-13 => privatization privacy/privatization privacy 17 Câu 38: incentives Vị trí: Đoạn E dòng cuối: “For Richardson, a twenty- to fifty-fold increase in prices would provide incentives to recycle.” Câu hỏi: He argues that higher costs would mean people have 38 .................... to use the resource many times over. Từ khóa được paraphrase: higher costs = a twenty- to fifty-fold increase in prices use many times over = recycle Giải thích: Dịch: Richardson tin rằng tăng giá helium từ 20 đến 50 lần sẽ khuyến khích người ta dùng đi dùng lại nhiều lần (tái chế). Đáp án đứng sau “have” nên phải là danh từ. Đối chiếu với thông tin đoạn E dòng cuối => incentives Câu 39: permit Vị trí: Đoạn F dòng 2-4: “Firstly, all existing supplies of helium ought to be conserved and released only by permit, ...” Câu hỏi: People should need a 39 .................... to access helium that we still have. Từ khóa được paraphrase: helium that we still have =existing supplies of helium (people) have access to helium = released (to people) Giải thích: Đáp án đứng trước mạo từ “a” nên phải là danh từ. Đối chiếu với thông tin đoạn F dòng 2-4 => permit Câu 40: regulatory agency Vị trí: Đoạn F dòng 4-5: “Secondly, conservation should be obligatory and enforced by a regulatory agency.” Câu hỏi: Furthermore, a 40 ....................should ensure that helium is used carefully. Từ khóa được paraphrase: 18 used carefully = conservation ensure = enforce Giải thích: đáp án sau mạo từ “a” và ở vị trí chủ ngữ nên phải là 1 danh từ. Đối chiếu với thông tin đoạn F dòng 4-5 => regulatory agency 19 PRACTICE TEST 2 PASSAGE 1 Câu 1: viii A fortunate accident Vị trí: Đoạn A: “The stepherns…a blessing in disguise.” Giải thích: accident = unexpected development fortunate = a blessing in disguise Dịch: Những người chăn chiên vùng Bắc Caucasus của châu chỉ đang cố gắng vận chuyển sữa theo cách tốt nhất mà họ biết – trong những túi da buộc vào bên cạnh những con lừa - khi họ có một khám phá to lớn. […] Sự phát triển bất ngờ này là trong cái rủi có có may. => viii – Một sự tình cờ may mắn. Câu 2: iii The gift that keeps on giving Vị trí: Đoạn B: “These grains …already have!” Giải thích: Dịch: Những hạt này có khả năng đạt được thành tích đáng kể: trái ngược với hầu hết các mặt hàng khác bạn có thể tìm thấy trong một cửa hàng tạp hóa, chúng thực sự mở rộng và nhân giống. [...] Do đó, một vấn đề lớn hơn đối với hầu hết những người uống kefir không phải là nơi cung cấp ngũ cốc kefir mới, mà là phải làm gì với những hạt họ đã có! => iii – Món quà tiếp tục cho đi. Câu 3: vii Making kefir Vị trí: Đoạn C câu đầu: “The great thing…to be produced.” Giải thích: Dịch: “Điều tuyệt vời về kefir là nó không yêu cầu dây chuyền sản xuất để sản xuất”=> đoạn văn sẽ nói về sản xuất kefir. Đoạn văn sau đó tiếp tục giải thích cách làm món kefir. 20 Make: làm ra, sản xuất => vii – Sản xuất kefir. Câu 4: i A unique sensory experience Vị trí: Đoạn D: “Nothing compares…the kefir’s flavour.” Giải thích: Dịch: Không có gì có thể so sánh được với cuộc gặp gỡ đầu tiên của một người với kefir. Độ đặc mịn và đều cuộn trên lưỡi theo cách tương tự như sữa chua hóa lỏng. Sự chua, cay của sữa chua không đường cũng có, […]. Kefir cũng đi kèm với một hương thơm tinh tế của nấm men, [..]. Điều này có thể mang lại một chút vị rượu trong hương vị của kefir. Đoạn này mô tả kết cấu, mùi và hương vị của kefir (kinh nghiệm cảm giác) và tính độc đáo của nó (không có gì so sánh với). => i – Một kinh nghiệm cảm giác độc đáo Câu 5: vi Culinary applications Vị trí: Đoạn E: “Although it has prevailed largely as a fermented milk drink, over the years kefir has acquired a number of other uses. Many bakers use it instead of starter yeast in the preparation of sour dough, and the tangy flavour also makes kefir an ideal buttermilk substitute in pancakes. Kefir also accompanies sour cream as one of the main ingredients in cold beetroot soup and can be used in lieu of regular cow’s milk on granola or cereal. As a way to keep their digestive systems fine tuned, athletes sometimes combine kefir with yoghurt in protein shakes”. Giải thích: Dịch: Mặc dù nó đã chiếm ưu thế như một thức uống sữa lên men, trong những năm qua kefir đã có thêm một số công dụng khác. Nhiều nhà sản xuất sử dụng nó thay vì men rượu trong việc chuẩn bị bột chua, và hương vị thơm cũng khiến cho kefir trở thành một thay thế lý tưởng cho bơ trong bánh kếp. Kefir cũng đi kèm với kem chua như là một trong những thành Đoạn chính trong súp củ cải đường lạnh và có thể được sử dụng thay cho sữa bò thông thường trên granola hoặc ngũ cốc. Như một cách để giữ cho hệ thống tiêu hóa của họ tinh chỉnh, các vận động viên đôi khi kết hợp kefir với sữa chua trong protein lắc. => vi – Những ứng dụng trong ẩm thực 21 Câu 6: ix Kefir gets an image makeover Vị trí: Đoạn F: “Associated for centuries with pictures of Slavic babushkas clutching a shawl in one hand and a cup of kefir in the other, the unassuming beverage has become a minor celebrity of the nascent health food movement in the contemporary West. […] These days the word kefir is consequently more likely to bring to mind glamorous, yoga mat-toting women from Los Angeles than austere visions of blustery Eastern Europe.” Giải thích: Dịch: Được thể hiện trong nhiều thế kỷ với hình ảnh của những người phụ nữ Slavic nắm chặt chiếc khăn choàng trong một tay và một cốc kefir trên tay kia, đồ uống khiêm nhường này đã trở thành một người nổi tiếng tí hon của phong trào thực phẩm sức khỏe mới ở Tây hiện đại . […] Hiện nay từ “kefir” thường khiến ta nghĩ đến hình ảnh người phụ nữ cuốn hút cầm theo thảm yoga từ Los Angeles hơn là hình ảnh mộc mạc của Đông u.” => Sự thay đổi đáng kể về hình ảnh của kefir => ix - Kefir được tân trang hình ảnh Câu 7: ii Getting back basics Vị trí: Đoạn G: “Kefir’s rise in popularity has encouraged producers to take short cuts or alter the production process. Some home users have omitted the ripening and culturation process while commercial dealers often add thickeners, stabilisers and sweeteners. […] A return to the unadulterated kefir-making of old is in everyone’s interest.” Giải thích: Sự nổi tiếng của Kefir đã khuyến khích các nhà sản xuất đi đường tắt hoặc thay đổi quy trình sản xuất. Một số người dùng gia đình đã bỏ qua quá trình chín và nuôi cấy trong khi các đại lý thương mại thường thêm chất làm đặc, chất ổn định và chất làm ngọt. […] Quay lại với việc sản xuất kefir không pha trộn như thời xưa là sự quan tâm của mọi người. => sự thay đổi trong quá trình sản xuất kefir bởi một số người dùng gia đình và các đại lý thương mại => Đáp án là ii – Trở lại những điều cơ bản Câu 8: cauliflower rosettes 22 Vị trí: Đoạn B dòng 4-8: “This is because the grains, which are granular to the touch and bear a slight resemblance to cauliflower rosettes, …”. Câu hỏi: 8. What do kefir grains look like? Từ khóa được paraphrase: look like = bear a slight resemblance to Giải thích: Dịch: Điều này là do các hạt kefir, khi chạm vào mang cảm giác hột và mang một chút tương tự như hoa súp lơ, ... => cauliflower rosettes Câu 9: periodic unsettling Vị trí: Đoạn C dòng 2-4: “Grains can be simply thrown in with a batch of milk for ripening to begin. The mixture then requires a cool, dark place to live and grow, with periodic unsettling to prevent clumping …”. Câu hỏi: 9. What needs to happen to kefir while it is ripening? Giải thích: Dịch: Hạt có thể được ném vào một mẻ sữa để bắt đầu chín. Hỗn hợp này sau đó cần một nơi tối, mát mẻ để sống và phát triển, với việc lắc định kỳ để ngăn chặn sự vón cục. => periodic unsettling. Câu 10: milk sugar Vị trí: Đoạn C câu cuối: “After about 24 hours…ready for human consumption.” Từ khóa được paraphrase: consume = devour ready to drink = ready for human consumption Giải thích: Dịch: Sau khoảng 24 giờ nấm men trong các hạt đã nhân lên và nuốt hầu hết đường sữa, và sản phẩm cuối cùng sau đó đã sẵn sàng cho con người tiêu thụ. => milk sugar 23 Câu 11: liquefied yogurt Vị trí: Đoạn D dòng 1-2: “The smooth, uniform consistency rolls over the tongue in a manner akin to liquefied yogurt.” Câu hỏi: 11. The texture of kefir in the mouth is similar to what? Từ khóa được paraphrase: texture = consistency in the mouth = over the tongue Giải thích: Dịch: Độ đặc mịn và đều cuộn trên lưỡi theo cách tương tự như sữa chua hóa lỏng. => liquefied yogurt Câu 12-13: C Sour cream – E Yogurt Vị trí: Đoạn E dòng 4-6: “Kefir also accompanies sour cream as one of the main ingredients in cold beetroot soup and can be used in lieu of regular cow’s milk on granola or cereal. As a way to keep their digestive systems fine-tuned, athletes sometimes combine kefir with yoghurt in protein shakes. As a way to keep their digestive systems fine-tuned, athletes sometimes combine kefir with yoghurt in protein shakes.” Từ khóa được paraphrase: replace = used instead of, substitute, used in lieu of Giải thích: Dịch: Kefir cũng đi kèm với kem chua như một trong những thành phần chính trong súp củ dền lạnh và có thể được sử dụng thay cho sữa bò thông thường trên granola hoặc ngũ cốc. Như một cách để giữ cho hệ tiêu hóa của họ được điều chỉnh tốt, các vận động viên đôi khi kết hợp kefir với sữa chua trong món lắc protein. => C, E 24 PASSAGE 2 Câu 14: vi A cultural pioneer Vị trí: Đoạn A dòng 1-7: “... British entomologist Vincent M. Holt in the title of his 1885 treatise on the benefits of what he named entomophagy– the consumption of insects (and similar creatures) as a food source. The prospect of eating dishes such as “wireworm sauce” and “slug soup” failed to garner favour amongst those in the stuffy, proper, Victorian social milieu of his time, however, and Holt’s visionary ideas were considered at best eccentric, at worst an offense to every refined palate. … ” Giải thích: Dịch: Nhà côn trùng học người Anh Vincent M. Holt trong tên luận án 1885 của ông về lợi ích của cái mà ông đặt tên là entomophagy - tiêu thụ côn trùng (và các sinh vật tương tự) như một nguồn thực phẩm. Triển vọng ăn các món ăn như “nước sốt giun” và “súp sên” đã thất bại trong việc thu hút sự chú ý của những người cổ hủ, đứng đắn trong xã hội Victoria thời bấy giờ, và những ý tưởng về tầm nhìn của Holt nói tốt thì là quái gở, tệ thì là xúc phạm đến từng khẩu vị tinh tế. => ý tưởng về việc tiêu thụ côn trùng như thực phẩm của nhà côn trùng => vi – Nhà tiên phong về văn hoá Câu 15: ix Growing popularity Vị trí: Đoạn B dòng 1-4: “It has taken nearly 150 years but an eclectic Western driven movement has finally mounted around the entomophagic cause. In Los Angeles and other cosmopolitan Western cities, insects have been caught up in the endless pursuit of novel and authentic delicacies. …” Giải thích: Dịch: Mất gần 150 năm nhưng cuối cùng một phong trào chiết trung phương Tây đã làm tăng độ phổ biển của việc ăn côn trùng. Tại Los Angeles và các thành phố lớn phương Tây khác, côn trùng đã bị cuốn vào việc theo đuổi bất tận những món ăn mới lạ và đích thực…” => ix – Sự phổ biến gia tăng Câu 16: v Tradition meets technology 25 Vị trí: Đoạn C dòng 1-4: “Eating insects is not a new phenomenon. In fact, insects and other such creatures are already eaten in 80 per cent of the world’s countries, prepared in customary dishes ranging from deep-fried tarantula in Cambodia to bowls of baby bees in China.” Giải thích: Đoạn C chỉ ra rằng: “Ăn côn trùng không phải là hiện tượng mới. Trên thực tế, côn trùng và các sinh vật khác đã được ăn ở 80% các quốc gia trên thế giới, được chế biến trong các món ăn thông thường từ nhện chiên giòn ở Campuchia đến những bát ong con ở Trung Quốc.” Điều này có nghĩa là ăn côn trùng là một truyền thống lâu đời ở nhiều quốc gia. => v – Truyền thống gặp công nghệ Câu 17: iv Environmentally friendly production Vị trí: Đoạn D dòng 2-5: “According to research findings from Professor Arnold van Huis, a Dutch entomologist, breeding insects results in far fewer noxious by products. Insects produce less ammonia than pig and poultry farming, ten times less methane than livestock, and 300 times less nitrous oxide.” Giải thích: Dịch: Theo kết quả nghiên cứu của giáo sư Arnold van Huis, một nhà côn trùng học người Hà Lan, gây giống côn trùng dẫn đến ít sản phẩm phụ độc hại hơn. Côn trùng tạo ra ít amoniac hơn chăn nuôi lợn và gia cầm, ít mêtan hơn gấp 10 lần so với chăn nuôi, và ít hơn 300 lần nitơ oxit. => iv – Sản xuất thân thiện với môi trường Câu 18: x A healthy choice Vị trí: Đoạn E dòng 1-6: “Although insects are sometimes perceived by Westerners as unhygienic or disease-ridden, they are a reliable option in light of recent global epidemics […], species-hopping diseases such as swine flu or mad cow disease are much less likely to start or spread amongst grasshoppers or slugs than in poultry and cattle. …” Giải thích: Dịch: Mặc dù côn trùng đôi khi được người phương Tây coi là không hợp vệ sinh hoặc mang bệnh tật, nhưng chúng là một lựa chọn đáng tin cậy trong hoàn cảnh 26 các dịch bệnh gần đây trên toàn cầu […], các bệnh hoành hành như cúm lợn hoặc bệnh bò điên ít có khả năng bắt đầu hoặc lây lan giữa châu chấu hoặc sên hơn so với gia cầm và gia súc. => x – Sự lựa chọn lành mạnh Câu 19: ii The poor may benefit Vị trí: Đoạn F dòng 2-9: “… in developing countries…large-scale agriculture.” Giải thích: Dịch: ở các nước đang phát triển, nhiều người dân nông thôn và người dân rừng truyền thống có kiến thức đáng kể về quản lý quần thể côn trùng để sản xuất lương thực. Cho đến nay, họ chỉ sử dụng kiến thức này để đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của riêng mình, nhưng Durst tin rằng, với việc áp dụng công nghệ hiện đại và phương pháp quảng cáo cải tiến, cơ hội mở rộng thị trường sang người tiêu dùng mới sẽ phát triển. Điều này có thể cung cấp một bước quan trọng trong phạm vi kinh tế toàn cầu cho những người dân nông thôn nghèo khó, những người đã bị loại trừ khỏi sự gia tăng của sản xuất và nông nghiệp quy mô lớn. => ii Người nghèo có thể hưởng lợi Câu 20: vii Western practices harm locals Vị trí: Đoạn G dòng 1-8: “… One problem is…the area increased.” Giải thích: Dịch: Một vấn đề là những thiệt hại đã gây ra, và tiếp tục gây ra, bởi các tổ chức phương Tây sẵn sàng giết chết châu chấu và cào cào – thực phẩm protein hoàn chỉnh – với danh nghĩa bảo tồn các loại cây trồng protein không hoàn chỉnh như kê, lúa mì, lúa mạch và ngô […] Trong khi kiểm tra khẩu phần ăn của trẻ em như một phần của công việc thực địa ở Mali, Dunkel phát hiện ra rằng một hội chứng thiếu protein gọi là kwashiorkor đang gia tăng tỷ lệ mắc bệnh. Trẻ em trong khu vực đã từng được bảo vệ chống lại kwashiorkor bởi một chế độ ăn có nhiều châu chấu, nhưng chúng đã trở nên không an toàn để ăn sau khi lượng thuốc trừ sâu được sử dụng trong khu vực tăng lên. => vii - Những hành động của phương Tây gây hại người dân địa phương 27 Câu 21: iii Presentation is key to changing Vị trí: Đoạn H: “A further issue…the best approach.” Giải thích: Dịch: “Một vấn đề nữa là nỗi lo sợ dai dẳng mà nhiều người phương Tây vẫn có đối với việc ăn côn trùng. “Vấn đề là yếu tố ick — mắt, cánh, chân,” Krisiloff nói. […] Đối với Marcel Dicke, chìa khóa nằm ở việc ngụy trang thực tế là mọi người đang ăn côn trùng. […] Đối với Krisiloff, Dicke và những người khác, giữ im lặng về thực tế nghiệt ngã của thức ăn của chúng ta thường là cách tiếp cận tốt nhất.” => iii – Cách trình bày là chìa khoá để thay đổi thái độ Câu 22: energy Vị trí: Đoạn D dòng 5-7 đoạn D: “Huis also notes that…just keeping themselves warm.” Câu hỏi: Insects use food intake economically in the production of protein as they waste less 22 ………………… Từ khóa: insects, food intake, economically, the production of protein Giải thích: Đáp án đứng sau từ “less” nên phải là danh từ. Đối chiếu với thông tin đoạn D dòn 5-7 => energy Câu 23: subsistence needs Vị trí: Đoạn F dòng 4-7: “Until now…flourish.” Câu hỏi: Traditional knowledge could be combined with modern methods for mass production instead of just covering 23 ………………… Từ khóa: traditional knowledge, combined with, modern methods, mass production, instead of, covering Giải thích: Đáp án đứng sau từ “covering” và sau cụm “modern for mass production” nên phải là danh từ. Đối chiếu với thông tin đoạn F dòng 4-7 => subsistence needs Câu 24: rural/impoverished Vị trí: Đoạn F dòng 7-9: “This could provide…large-scale agriculture.” Câu hỏi: This could help 24 ………………… people gain access to world markets. 28 Từ khóa: help, people, gain access, world markets Giải thích: Đáp án đứng sau động từ “help” và trước danh từ “people” nên phải là tính từ. Đối chiếu với thông tin đoạn F dòng 7-9 => rural/impoverished Câu 25: pesticide use Vị trí: Đoạn G dòng 6-10: “While examining children’s diets…the area increased” Câu hỏi: Due to increased 25 …………………, more children in Mali are suffering from 26 ………………… Từ khóa: Dunkel, due to, increased, more children, Mali, suffering from Giải thích: Đáp án đứng sau tính từ “increased” và “due to” nên phải là 1 danh từ chỉ nguyên nhân khiến trẻ ở Mali chịu 1 bệnh hay vấn đề gì đó. Đối chiếu với thông tin đoạn G dòng 6-10 => pesticide use Câu 26: protein deficiency (syndrome)/kwashiorkor Vị trí: Đoạn G dòng 6-10: “While examining children’s diets…the area increased” Câu hỏi: Due to increased 25 …………………, more children in Mali are suffering from 26 ………………… Từ khóa: Dunkel, due to, increased, more children, Mali, suffering from Giải thích: Đáp án đứng sau giới từ “from” nên phải là danh từ chỉ thứ mà bọn trẻ ở Mali phải chịu đựng. Đối chiếu với thông tin đoạn G dòng 6-10 => protein deficiency (syndrome)/kwashiorkor PASSAGE 3 Câu 27: D. Agape Vị trí: Đoạn 3 dòng 4-7: “When care is extended to a sacrificial level of doting, however, it becomes another style – agape. In an agape relationship one partner becomes a “caretaker”, exalting the welfare of the other above his or her own needs.” Câu hỏi: 27. My most important concern is that my partner is happy. 29 Từ khóa: most important concern, my partner, happy Giải thích: Dịch: Khi sự quan tâm được mở rộng đến mức hy sinh, nó trở thành một phong cách khác - agape. Trong một mối quan hệ agape, một người trở thành "người chăm sóc", tôn trọng phúc lợi của người khác trên nhu cầu của chính mình. => D. Agape Câu 28: E. Ludus Vị trí: Đoạn 4 dòng 2-3: “The ludus style envisions relationships primarily as a game in which it is best to “play the field” or experience a diverse set of partners over time.” Câu hỏi: 28. I enjoy having many romantic partners. Từ khóa: enjoy, many, romantic partners Giải thích: Dịch: Phong cách ludus hình dung các mối quan hệ chủ yếu như một trò chơi mà trong đó tốt nhất là "chơi cả sân" tức là trải nghiệm nhiều đối tượng đa dạng theo thời gian. => E. Ludus Câu 29: A. Eros Vị trí: Đoạn 2 dòng 2-5: “Characteristic of this style (Eros) is a passionate emotional intensity, a strong physical magnetism – as if the two partners were literally being “pulled” together – and a sense of inevitability about the relationship.” Câu hỏi: 29. I feel that my partner and I were always going to end up together. Từ khóa: my partner and I, always, end up together Giải thích: Dịch: Đặc điểm của phong cách này (Eros) là cảm xúc đam mê, một sức hấp dẫn vật lý mạnh mẽ - như thể hai đối tượng theo nghĩa đen được “kéo” lại với nhau - và một cảm giác chắc chắn về mối quan hệ. => A. Eros Câu 30: C. Storge 30 Vị trí: Đoạn 3 dòng 1-3: “Storge is a quiet, companionate type of loving – [...]. Relationships built on a foundation of platonic affection and caring are archetypal of storge.” Câu hỏi: 30. I want to be friends first and then let romance develop later. Từ khóa: be friends first, romance, later Giải thích: Storge là một loại người yêu thương yên lặng, đồng hành - [...]. Mối quan hệ được xây dựng trên nền tảng của tình cảm và sự quan tâm thuần khiết là hình mẫu của phong cách storge. => C. Storge Câu 31: B. Mania Vị trí: Đoạn 2 dòng 6-8: “Vast swings in mood from ecstasy to agony – dependent on the level of attention a person is receiving from his or her partner – are typical of manic love.” Câu hỏi: 31. I always feel either very excited or absolutely miserable about my relationship. Từ khóa: always feel, very excited, absolutely miserable Giải thích: Dịch: Những thay đổi lớn trong tâm trạng từ cực lạc đến đau đớn - phụ thuộc vào mức độ chú ý mà một người nhận được từ người bạn đời của mình - là điển hình của phong cách tình yêu mania. => B. Mania Câu 32: E. Ludus Vị trí: Đoạn 4 dòng 2-5: “The ludus style envisions relationships primarily as a game in which it is best to “play the field” or experience a diverse set of partners over time. Mutually-gratifying outcomes in relationships are not considered necessary, and deception of a partner and lack of disclosure about one’s activities are also typical.” Câu hỏi: 32. I prefer to keep many aspects of my love life to myself. 31 Từ khóa: keep to myself, aspects of love life Giải thích: Dịch: Phong cách ludus hình dung các mối quan hệ chủ yếu như một trò chơi mà trong đó tốt nhất là "chơi cả sân" tức là trải nghiệm nhiều đối tượng đa dạng theo thời gian. Làm hài lòng lẫn nhau trong mối quan hệ không được coi là cần thiết, và sự lừa dối hay thiếu sự tiết lộ về các hoạt động của một người cũng là điển hình. => E. Ludus Câu 33: B Mania Vị trí: Đoạn 2 dòng 5-8: “A related but more frantic style…one partner.” Câu hỏi: 33. When I am in love, that is all I can think about. Từ khóa: in love, all, can think about Giải thích: Dịch: Một kiểu yêu có liên quan nhưng điên cuồng hơn được gọi là hưng cảm liên quan đến thái độ ám ảnh, cưỡng chế đối với đối tác của một người. => B Mania Câu 34: F. Pragma Vị trí: Đoạn 4 dòng 10-13: “Successful arranged marriages…classification.” Câu hỏi: 34. I know before I meet someone what qualities I need in a partner. Từ khóa: know before meet, qualities, need in a partner Giải thích: Dịch: Những cuộc hôn nhân sắp đặt thành công là một ví dụ tuyệt vời về pragma, trong đó cặp vợ chồng quyết định làm cho mối quan hệ thành công; nhưng bất cứ ai tìm kiếm một đối tượng lý tưởng với một danh sách các thuộc tính cần thiết (lương cao, cùng một tôn giáo, vv) đều rơi vào phân loại này. => F. Pragma Câu 35: YES Vị trí: Đoạn 5 dòng 1-2: “Robert J. Sternberg’s contemporary research on love stories has elaborated on how these narratives determine the shape of our relationships and our 32 lives.” Câu hỏi: 35. People’s notions of love affect their relationships, rather than vice versa. Từ khóa được paraphrase: people’s notion of love = people’s narrative of love affect = determine the shape of Giải thích: Nghiên cứu đương thời của Robert J. Sternberg về những câu chuyện tình yêu đã giải thích cách thức mà những câu chuyện này định hình các mối quan hệ và cuộc sống của chúng ta. => YES Câu 36: YES Vị trí: Đoạn 6 dòng 1-3: “Sternberg’s research demonstrates that we may have predilections toward multiple love stories, each represented in a mental hierarchy and varying in weight in terms of their personal significance.” Câu hỏi: 36. Some of our love stories are more important to us than others. Từ khóa được paraphrase: more important = varying in (personal) significance Giải thích: “Nghiên cứu của Sternberg chứng minh rằng chúng ta có thể có sự ưa chuộng đối với nhiều câu chuyện tình yêu, mỗi câu chuyện đại diện cho một hệ thống phân cấp thần kinh và khác nhau về mặt ý nghĩa cá nhân”. => YES Câu 37: YES Vị trí: Đoạn 6 dòng 7-9: “It is also…rigid presciptions.” Câu hỏi: 37. Our love stories can change to meet the needs of particular social environments. Từ khóa được paraphrase: 33 change = adapt to needs = demands social environments = cultural milieu Giải thích: Dịch: Đó cũng là trường hợp của những câu chuyện có khả năng khác nhau để thích nghi với một môi trường văn hóa nhất định và các nhu cầu tương ứng của nó. Do đó, những câu chuyện tình yêu là những hiện tượng tương tác và thích ứng trong cuộc sống của chúng ta hơn là những điều cứng nhắc. => YES Câu 38: NO Vị trí: Đoạn 7 dòng 5-6: “Certainly…an identical match.” Câu hỏi: 38. We look for romantic partners with a love story just like our own. Từ khóa được paraphrase: just like = identical Giải thích: Dịch: Rõ ràng là chúng ta tìm kiếm đối tác với những câu chuyện tình yêu bổ sung và tương thích với những câu chuyện của chính chúng ta. Nhưng những câu chuyện ấy không cần phải giống hệt nhau. => NO Câu 39: NOT GIVEN Vị trí: Đoạn 7 dòng 5-cuối Giải thích: Đoạn này nói rằng những người có những câu chuyện tình yêu khác nhau không có khả năng có mối quan hệ thành công. Tuy nhiên, không có thông tin nào đề cập về những người có những câu chuyện tình yêu tương tự có mối quan hệ bền vững. Câu 40: NO Vị trí: Đoạn 7 dòng 8-cuối: “Not all love stories, however, are equally well predisposed to relationship longevity; stories that view love as a game, as a kind of surveillance or as an addiction are all unlikely to prove durable.” 34 Giải thích: Dịch: Không phải tất cả những câu chuyện tình yêu đều ảnh hưởng đến tuổi thọ của mối quan hệ giống nhau; những câu chuyện xem tình yêu như một trò chơi, như một loại giám sát hoặc như một sự nghiện ngập đều khó có thể bền vững. => NO 35 PRACTICE TEST 3 PASSAGE 1 Câu 1: C Vị trí: Đoạn C dòng 3: “These can be used for mating signals and territorial displays as well as locating objects in the water.” Câu hỏi: “How electroreception can be used to help fish reproduce.” Từ khóa được paraphrase: reproduce = mating Giải thích: Đoạn C nhắc đến việc tín hiệu điện có thể được sử dụng làm tín hiệu giao phối và đánh dấu lãnh thổ cũng như xác định vị trí của các vật dưới nước → C Câu 2: G Vị trí: Đoạn G dòng 7-10. “In areas where shark attacks on humans are likely to occur … them from swimming beaches.” Câu hỏi: “A possible use for electroreception that will benefit humans.” Từ khoá: possible use, benefit humans Giải thích: Trong đoạn G, tác giả có đề cập tới việc các nhà khoa học đang tìm cách để tạo ra các tín hiệu điện nhân tạo nhằm làm mất phương hướng của cá mập và ngăn chúng bơi vào bờ → G Câu 3: B Vị trí: Đoạn B dòng 3. “…some animals have the ability - known as passive electroreception - to receive and decode electric signals generated by other animals in order to sense their location.” Câu hỏi: “The term for the capacity which enables an animal to pick up but not send out electrical signals.” Từ khóa được paraphrase: ability = capacity passive = not send out receive = pick up Giải thích: Trong đoạn B dòng 3, động vật có khả năng tích điện thụ động - nhận và giải mã tín hiệu được tạo ra bởi các động vật khác để cảm nhận vị trí của chúng → B Câu 4: A 36 Vị trí: Đoạn A dòng 4-5. “Much of this is due to a biological phenomenon known as electroreception - the ability to perceive and act upon electrical stimuli as part of the overall senses …water is an efficient conductor of electricity.” Câu hỏi: “Why only creatures that live in or near water have electronic abilities” Từ khoá: electronic abilities = the ability to perceive and act upon electrical stimuli live in or near water = aquatic or amphibious species Giải thích: Trong đoạn A, tác giả có nói rằng khả năng này là do 1 yếu tố sinh học →A Câu 5: H Vị trí: Đoạn H dòng 4-7: “Scientists are also exploring the role electroreception plays in navigation … use for migratory purposes.” Câu hỏi: “How electroreception might help creatures find their way over long distances.” Từ khóa được paraphrase: find the way = navigation Giải thích: Ở đoạn H, tác giả nói rằng các nhà khoa học đang khám phá vai trò của tín hiệu điện trong việc dẫn đường. Một số người đã đề xuất rằng nước muối và từ trường từ trung tâm Trái đất có thể tạo ra các dòng điện mà cá mập sử dụng cho mục đích di cư → H Câu 6: D Vị trí: Đoạn D dòng 1-3. “One fascinating use of active electroreception - known as the Jamming Avoidance Response mechanism … as weakly electric fish.” Câu hỏi: “A description of how some fish can avoid disrupting each other’s electric signals.” Từ khóa được paraphrase: Avoid disrupting = Jamming Avoidance Response mechanism Giải thích: Ở đoạn D, Một ứng dụng thú vị của việc thu phát tín hiệu điện - được biết đến là cơ chế phản ứng tránh nhiễu (Jamming Avoidance Response) - đã được quan sát giữa các thành viên của một số loài cá điện yếu → D Câu 7: respiratory movements 37 Vị trí: Đoạn E dòng 7-9. “Because marine life of various types is often traveling past, the embryo (of a ray) has evolved only to react to signals that are characteristic of the respiratory movements of potential predators such as sharks.” Câu hỏi: “Shark’s 7 ………………… alert the young ray to its presence.” Từ khóa được paraphrase: the young ray = the embryo (of a ray) Giải thích: Từ còn thiếu đứng sau dấu sở hữu cách và trước 1 động từ nên nó sẽ là một danh từ/cụm danh từ → respiratory movements Câu 8: tails Vị trí: Đoạn E dòng 3-4. “The embryos keep their tails in constant motion so as to pump water and allow them to breathe through the egg’s casing.” Câu hỏi: “Embryo moves its 8 ………………… in order to breathe.” Từ khoá: Embryo, moves, breathe Giải thích: Từ còn thiếu đứng sau dấu sở hữu cách và trước 1 động từ nên nó sẽ là một danh từ/cụm danh từ → tails Câu 9: electric currents Vị trí: Đoạn E dòng 4-6. “If the embryo’s electroreceptors detect the presence of a predatory fish in the vicinity, however, the embryo stops moving (and in so doing ceases transmitting electric currents) until the fish has moved on. Câu hỏi: “Embryo stops sending 9 ………………… when predator close by” Từ khóa được paraphrase: stops sending = ceases transmitting predator = predatory fish close by = in the vicinity Giải thích: Từ còn thiếu đứng sau một động từ và có chức năng làm tân ngữ nên nó sẽ là một danh từ/cụm danh từ → electric currents Câu 10: olfactory organs Vị trí: Đoạn F dòng 4-5. “They initially lock onto their prey through a keen sense of smell (two thirds of a shark’s brain is devoted entirely to its olfactory organs).” Câu hỏi: “A shark is a very effective hunter. Firstly, it uses its 10 ………………..to smell its target.” 38 Từ khoá: effective hunter, uses, smell its target Giải thích: Từ còn thiếu đứng sau dấu sở hữu cách và trước 1 động từ nên nó sẽ là một danh từ/cụm danh từ → olfactory organs Câu 11: electric signals Vị trí: Đoạn F dòng 5-8. “As the shark reaches proximity to its prey, it tunes into electric signals that ensure a precise strike on its target … recede for protection.” Câu hỏi: “When the shark gets close, it uses 11 ……………….. to guide it toward an accurate attack.” Từ khóa được paraphrase: gets close = reaches proximity guide toward an accurate attack = ensure a precise strike Giải thích: Từ còn thiếu đứng sau một động từ và có chức năng nên nó sẽ là một danh từ/cụm danh từ → electric signals Câu 12: sinewy muscle Vị trí: Đoạn G dòng 1-4. “Since sharks cannot detect from electroreception whether or not something will satisfy their tastes, they tend to “try before they buy”, taking one or two bites and then assessing the results (our sinewy muscle does not compare well with plumper, softer prey such as seals).” Câu hỏi: “Within the final few feet the shark rolls its eyes back into its head. Humans are not popular food sources for most sharks due to their 12 …………………” Từ khoá: Humans, not popular food sources, due to Giải thích: Từ còn thiếu đứng sau “due to” và tính từ sở hữu nên nó sẽ là một danh từ → sinewy muscle Câu 13: electric field Vị trí: Đoạn G dòng 5-7. “Repeat attacks are highly likely once a human is bleeding, however; the force of the electric field is heightened by salt in the blood which creates the perfect setting for a feeding frenzy.” Câu hỏi: “Nevertheless, once a shark has bitten a human, a repeat attack is highly possible as salt from the blood increases the intensity of the 13 …………………” Từ khoá: bitten a human, a repeat attack, blood, increases 39 Giải thích: Từ còn thiếu đứng sau “the” nên nó sẽ là một danh từ/cụm danh từ → electric field PASSAGE 2 Câu 14: E Vị trí: Đoạn 2 dòng 1-5. “Bidding alone will set most cities back about … International Olympic Committee members.” Câu hỏi: “14 Bids to become a host city” Từ khoá được paraphrase: ten years = a decade Giải thích: Trong đoạn 2, tác giả cho rằng hầu hết các thành phố có thể mất một thập kỷ làm việc với đấu thầu từ lúc bắt đầu cho tới khi thông báo kết quả → E Câu 15: J Vị trí: Đoạn 2 dòng 9-12. “All of this can be for nothing if a bidding city does not appease the whims of IOC members … over US foreign policy).” Câu hỏi: “15 Personal relationships and political tensions” Từ khoá: Personal relationships, political tensions Giải thích: Trong đoạn 2 dòng 9-12, tác giả đề cập tới các mối liên hệ và quan điểm riêng tư về chính phủ thường có ảnh hưởng rất lớn → J Câu 16: I Vị trí: Đoạn 3 dòng 2-3. “As is typical with large-scale, one-off projects, budgeting for the Olympics is a notoriously formidable task.” Câu hỏi: “Cost estimates for the Olympic Games” Từ khoá: Cost estimates, the Olympic Games Giải thích: Trong bài, tác giả nói rằng việc ước tính kinh phí cho thế vận hội là một nhiệm vụ rất khó khăn → I Câu 17: D Vị trí: Đoạn 4 dòng 6-8. “Despite the enthusiasm many populations initially have for the development of world-class sporting complexes in their home towns, these complexes typically fall into disuse after the Olympic fervour has waned.” Câu hỏi: “Purpose-built sporting venues” 40 Từ khoá được paraphrase: never used again = fall into disuse sporting venues = sporting complexes Giải thích: Trong đoạn 4, tác giả nói rằng mặc dù ban đầu có nhiều người thích xây dựng các địa điểm tổ chức sự kiện thể thao ở quê hương nhưng những địa điểm này thường không được sử dụng sau thế vận hội Olympics → D Câu 18: B Vị trí: Đoạn 5 dòng 6-10. “Furthermore, since the International Olympic Committee favours prosperous “global” centres … well-equipped with world-class infrastructures.” Câu hỏi: “Urban developments associated with the Olympics” Từ khoá: Urban developments, associated, the Olympics Giải thích: Theo thông tin trong bài, việc cải thiện giao thông, đường xá và thông tin liên lạc có xu hướng tập trung ở những địa điểm đã được trang bị cơ sở hạn tầng đẳng cấp thế giới → B Câu 19: TRUE Vị trí: Đoạn 4 dòng 6-8. “Despite the enthusiasm many populations initially have for the development of world-class sporting complexes in their home towns, these complexes typically fall into disuse after the Olympic fervour has waned.” Câu hỏi: “Residents of host cities have little use for the full range of Olympic facilities.” Từ khóa: Residents of host cities, little use, full range, Olympic facilities Giải thích: rong đoạn 4, tác giả nói rằng mặc dù ban đầu có nhiều người thích xây dựng các địa điểm tổ chức sự kiện thể thao ở quê hương nhưng những địa điểm này thường không được sử dụng sau thế vận hội Olympics → TRUE Câu 20: NOT GIVEN Vị trí: Đoạn 4 dòng 8-10. “Even Australia, home to one of the world’s most sportive populations, has left its taxpayers footing a $32 million-a-year bill for the maintenance of vacant facilities.” Câu hỏi: “Australians have still not paid for the construction of Olympic sports facilities” Từ khóa: Australians, not paid, Olympic sports facilities 41 Giải thích: Trong bài chỉ đề cập tới việc nước Úc phải trả 32 triệu đô mỗi năm để duy trì cơ sở vật chất chứ không nhắc tới chi phí xây dựng → NOT GIVEN Câu 21: FALSE Vị trí: Đoạn 5 dòng 1-4. “Another major concern is that when civic infrastructure developments are undertaken in preparation for hosting the Olympics, these benefits accrue to a single metropolitan centre (with the exception of some outlying areas that may get some revamped sports facilities).” Câu hỏi: “People far beyond the host city can expect to benefit from improved infrastructure.” Từ khóa: far beyond, host city, benefit from improved infrastructure Giải thích: Trong bài, những lợi ích này chỉ tập trung ở những đô thị, ngoại trừ một số khu vực lân cận → FALSE Câu 22: TRUE Vị trí: Đoạn 5 dòng 11-12. “these cities never get an injection of capital, they fail to become first-rate candidates, and they are constantly passed over in favour of more secure choices.” Câu hỏi: “It is difficult for small cities to win an Olympic bid.” Từ khóa: difficult, small cities, win an Olympic bid Giải thích: Theo thông tin trong bài, các thành phố nhỏ không bao giờ được rót vốn, không thể trở thành ứng cử viên hạng nhất và liên tục bị bỏ qua để tìm kiếm những sự lựa chọn an toàn hơn → TRUE Câu 23: NOT GIVEN Vị trí: Đoạn 6 dòng 1. “Finally, there is no guarantee that an Olympics will be a popular success.” Câu hỏi: “When a city makes an Olympic bid, a majority of its citizens usually want it to win” Từ khóa: makes an Olympic bid, majority, want it to win Giải thích: Trong bài, tác giả chỉ nói rằng không có sự chắc chắn nào rằng Olympics sẽ thành công chứ không đề cập tới việc người dân mong muốn chiến thắng → NOT GIVEN Câu 24: TRUE 42 Vị trí: Đoạn 6 dòng 2-5. “The “feel good” factor that most proponents of Olympic bids extol (and that was no doubt … and one that is tied to that nation’s standing on the medal tables.” Câu hỏi: “Whether or not people enjoy hosting the Olympics in their city depends on how athletes from their country perform in Olympic events.” Từ khóa: enjoy hosting, depends on, how athletes from their country perform Giải thích: Yếu tố “feel good” là một hiện tượng gắn liền với vị thế của quốc gia đó trên bảng thành tích → TRUE Câu 25: TRUE Vị trí: Đoạn 6 dòng 8-9. “Greece’s preparation for Athens 2004 famously deterred tourists from visiting the country due to widespread unease about congestion and disruption.” Câu hỏi: “Fewer people than normal visited Greece during the run up to the Athens Olympics.” Từ khóa: Fewer, than normal, during, Athens Olympics Giải thích: Theo thông tin trong bài, sự chuẩn bị của Hy Lạp cho Athens 2004 đã cản trở sự ghé thăm của khách du lịch vì sự bất tiện về tắc đường và gián đoạn → TRUE Câu 26 & 27: A & C Vị trí: Đoạn 7 dòng 2-3. “One option is to designate a permanent host city that would be re-designed or built from scratch especially for the task.” Đoạn 8 dòng 1-2. “Failing that, the Olympics could simply be scrapped altogether. International competition could still be maintained through world championships in each discipline.” Câu hỏi: “Which TWO of the following does the author propose as alternatives to the current Olympics?” Từ khóa được paraphrase: the same city = a permanent host city especially for the task = individual competitions for each sport cancelled = scrapped Giải thích: Theo thông tin được đưa ra trong bài, có 1 lựa chọn là thiết kế 1 địa điểm vĩnh viễn để tổ chức các sự kiện thể thao và thế vận hội có thể bị bãi bỏ, các cuộc thi 43 quốc tế vẫn được duy trì thông qua các giải đấu quốc tế trong mỗi môn thể thao → A & C PASSAGE 3 Câu 28: FALSE Vị trí: Đoạn 1 dòng 2-3 “when physicists discovered that sub-atomic particles known as neutrinos – progeny of the sun’s radioactive debris – can exceed the speed of light Câu hỏi: “It is unclear where neutrinos come from.” Từ khóa: unclear, neutrinos, come from Giải thích: Trong đoạn 1 dòng 2-3, các nhà khoa học đã phát hiện ra các hạt nguyên tử phụ gọi là ‘neutrinos’ - kết quả của các mảnh vụn từ ánh xạ mặt trời → FALSE Câu 29: TRUE Vị trí: Đoạn 1 dòng 3-5. “ The unassuming particle – it is electrically neutral, small but with a “non-zero mass” and able to penetrate the human form undetected – is on its way to becoming a rock star of the scientific world.” Câu hỏi: “Neutrinos can pass through a person’s body without causing harm” Từ khóa được paraphrase: pass through = penetrate without causing harm = undetected Giải thích: Trong bài, loại hạt này trung hòa về điện, nhỏ nhưng có thể xâm nhập vào cơ thể con người mà không bị phát hiện → TRUE Câu 30: NOT GIVEN Vị trí: Đoạn 2 câu 1-4. “Researchers from the European Organisation for Nuclear … team 730 kilometres away in Gran Sasso, Italy” Câu hỏi: “It took scientists between 50-70 nanoseconds to send the neutrinos from Geneva to Italy.” Từ khóa: 50-70 nanoseconds, send Giải thích: Trong bài tác giả chỉ nói tới “neutrinos” quá nhanh chứ không đưa ra con số cụ thể nào → NOT GIVEN Câu 31: TRUE 44 Vị trí: Đoạn 3 2 dòng cuối “The duration of the experiment also accounted for and ruled out any possible lunar effects or tidal bulges in the earth’s crust.” Câu hỏi: “Researchers accounted for effects the moon might have had on the experiment.” Từ khóa được paraphrase: effects of the moon = lunar effects ruled out = there were none. Giải thích: Thông tin trong đoạn 3 nói rằng thời gian thí nghiệm đã giải thích và loại trừ mọi tác động của mặt trăng hay thủy triều lên vỏ trái đất → TRUE Câu 32: TRUE Vị trí: Đoạn 4 dòng 1-4. “According to Harvard University science historian Peter Galison, …Yet each prior challenge has come to no avail, and relativity has so far refused to buckle ”. Câu hỏi: “The theory of relativity has often been called into question unsuccessfully.” Từ khóa: relativity, called into question, unsuccessfully Giải thích: Trong bài tác giả nói rằng lý thuyết của của Einstein đã được đẩy mạnh nhưng những thách thức trước đây đều chưa có kết quả và thuyết này cho đến nay vẫn chưa bị phủ nhận → TRUE Câu 33: FALSE Vị trí: Đoạn 5 dòng 4-6. “How anyone harnesses that to some kind of helpful end is far beyond the scope of any modern technologies, however, and will be left to future generations to explore.” Câu hỏi: “This experiment could soon lead to some practical uses for time travel.” Từ khóa: lead to, practical uses, time travel Giải thích: Tác giả nói rằng làm sao để khám phá tác dụng của nó vượt xa phạm vi của bất kỳ công nghệ hiện đại nào, tuy nhiên, điều này sẽ được để lại cho các thế hệ sau khám phá → FALSE Câu 34: past actions Vị trí: Đoạn 6 2 dòng cuối. “In other words, there is a paradox in circumventing an already known future; time travel is able to facilitate past actions that mean time travel itself cannot occur.” 45 Câu hỏi: “Time travel would allow for 34……… that would actually make time travel impossible.” Từ khóa được paraphrase: allow = facilitate cannot occur = impossible Giải thích: Từ còn thiếu đứng sau giới từ “for” và trước một mệnh đề quan hệ nên nó sẽ là danh từ/cụm danh từ → past actions Câu 35: inconsistencies Vị trí: Đoạn 7 dòng 4-5. “It would be possible, however, to “affect” rather than “change” historical outcomes if travellers avoided all inconsistencies.” Câu hỏi: “It is only possible to alter history in ways that result in no 35…………” Từ khóa được paraphrase: alter = change historical outcomes = history result in no = avoided all Giải thích: Từ còn thiếu đứng sau “result in” nên nó sẽ là danh từ/cụm danh từ → inconsistencies Câu 36: Hugh Everett Vị trí: Đoạn 8 dòng 1-4. “A further possibility is that of parallel universes. Popularised by Bryce Seligman DeWitt in the 1960s (from the seminal formulation of Hugh Everett), the many-worlds interpretation holds that an alternative pathway for every conceivable occurrence actually exists.” Câu hỏi: “36…………” Từ khóa: Many-worlds interpretation Giải thích: Từ còn thiếu là tên người → Hugh Everett Câu 37: alternative pathway Vị trí: Đoạn 8 dòng 3-4. “the many-worlds interpretation holds that an alternative pathway for every conceivable occurrence actually exists.” Câu hỏi: “Each possible event has an 37…….., so a time traveller changing the past would simply end up in a different branch of history than the one he left” Từ khóa: possible event, different branch of history 46 Giải thích: Từ còn thiếu đứng sau mạo từ “an” nên nó sẽ là một danh từ/cụm danh từ → alternative pathway Câu 38: Non-existence theory Vị trí: Đoạn 9 dòng 1-4. “A final hypothesis, one of unidentified providence, reroutes itself quite efficiently around the grandfather paradox. Non-existence theory suggests exactly that … their own birth.” Câu hỏi: “38…………..” Từ khóa: unknown Giải thích: Từ còn thiếu là tên của một học thuyết nên nó sẽ là một danh từ/cụm danh từ → Non-existence theory Câu 39: historical identity Vị trí: Đoạn 9 3 dòng cuối. “They would still exist in person upon returning to the present, but any chain reactions associated with their actions would not be registered. Their ‘historical identity’ would be gone.” Câu hỏi: “If a time traveller changed the past to prevent his future life, he would not have a 39………… as the person never existed.” Từ khóa: time traveller, hanged the past, would not have, never existed Giải thích: Từ còn thiếu đứng sau mạo từ “a” nên nó sẽ là một danh từ/cụm danh từ → historical identity Câu 40: C Vị trí: Đoạn 10 dòng 2-4. “World-renowned astrophysicist Stephen Hawking believes that once spaceships can exceed the speed of light, humans could feasibly travel millions of years into the future in order to repopulate earth in the event of a forthcoming apocalypse.” Câu hỏi: “Stephen Hawking has stated that” Từ khóa: Stephen Hawking Giải thích: Nhà vật lý thiên văn nổi tiếng thế giới Stephen Hawking tin rằng một khi tàu không gian có thể vượt quá tốc độ ánh sáng, con người có thể di chuyển hàng triệu năm đến tương lai để tái tạo dân số trái đất trong trường hợp có ngày tận thế sắp tới → C 47 PRACTICE TEST 4 SECTION 1 Câu 1: B Vị trí: Đoạn 1 dòng 6-7. “However, it (the alpha wolf) does not lead the pack into the hunt, for it is far too valuable to risk being injured or killed. That is the responsibility of the beta wolf, who assumes second place in the hierarchy of the pack.” Câu hỏi: “It is at the forefront of the pack when it makes a kill.” Từ khoá: forefront, makes a kill Giải thích: Dịch: Tuy nhiên, nó (con sói alpha) không dẫn đầu bầy đàn vào cuộc săn lùng, vì nó quá đáng giá để có nguy cơ bị thương hoặc bị giết. Việc đó là trách nhiệm của con sói beta, con giả định có vị trí thứ hai trong hệ thống phân cấp của đàn → B Câu 2: D Vị trí: Đoạn 2 dòng 5-7. “At the bottom of the social ladder is the omega wolf, subordinate and submissive to all the others, but often playing the role of peacemaker by intervening in an intra-pack squabble and defusing the situation by clowning around.” Câu hỏi: “It tries to calm tensions and settle disputes between pack members.” Từ khoá: calm tensions, settle disputes, pack members Giải thích: Dịch: Ở dưới đáy của thang xã hội là con sói omega, dưới quyền và phục tùng cho tất cả những con khác, nhưng thường đóng vai trò của đại sứ hòa bình bằng cách can thiệp vào một cuộc cãi nhau nội bộ và xoa dịu tình hình bằng cách làm trò hề →D Câu 3: A Vị trí: Đoạn 1 dòng 3-4. “The supreme leader is a very experienced wolf – the alpha – who has dominance over the whole pack.” 48 Câu hỏi: “It is the wolf in charge and maintains control over the pack.” Từ khoá: in charge, maintains control Giải thích: Dịch: Người lãnh đạo tối cao là một con sói rất có kinh nghiệm – con alpha - người thống trị toàn bộ bầy đàn → A Câu 4: C Vị trí: Đoạn 2 dòng 1-2. “The tester, a watchful and distrustful character, will alert the alpha if it encounters anything suspicious while it is scouting around looking for signs of trouble.” Câu hỏi: “It warns the leader of potential danger.” Từ khoá được paraphrase: warn = alert the leader = the alpha potential danger ~ signs of trouble Giải thích: Dịch: Con sói kiểm tra, một nhân vật thận trọng và đáng ngờ, sẽ cảnh báo con alpha nếu nó gặp bất kỳ điều gì đáng ngờ trong khi nó đang trinh sát tìm kiếm các dấu hiệu rắc rối → C Câu 5: B Vị trí: Đoạn 1 2 dòng cuối. “The beta takes on the role of enforcer – fighter or ‘tough guy’– big, strong and very aggressive. It is both the disciplinarian of the pack and the alpha’s bodyguard.” Câu hỏi: “It protects the leader of the pack.” Từ khoá: protects, leader Giải thích: 49 Dịch: Con beta đảm nhận vai trò của người thực thi - chiến binh hoặc ‘kẻ cứng rắn’– to lớn, mạnh mẽ và rất hung hãn. Nó vừa là người giữ kỷ luật trong bầy vừa là vệ sĩ của alpha → B Câu 6: C Vị trí: Đoạn 2 dòng 2-4. “It is also the quality controller, ensuring that the others are deserving of their place in the pack. It does this by creating a situation that tests their bravery and courage, by starting a fight, for instance.” Câu hỏi: “It sets up a trial to determine whether a wolf is worthy of its status in the pack” Từ khóa được paraphrase: tests = sets up a trial worthy of its status = deserving of their place Giải thích: Dịch: Nó cũng là người kiểm soát chất lượng, đảm bảo rằng những người khác xứng đáng có vị trí của họ trong nhóm. Nó thực hiện điều này bằng cách tạo ra một tình huống kiểm tra sự dũng cảm và lòng dũng cảm của họ, chẳng hạn như bắt đầu một cuộc chiến →C Câu 7: FALSE Vị trí: Đoạn 4 dòng 2-5. “Wolves have earned themselves an undeserved … never kill more than they need, and rarely attack humans unless their safety is threatened in some way” Câu hỏi: “Wolves are a constant danger to humans.” Từ khoá: Wolves, constant danger, humans Giải thích: 50 Dịch: Tuy nhiên, sự thật là sói chỉ giết để ăn, không bao giờ giết nhiều hơn nhu cầu của chúng, và hiếm khi tấn công con người trừ khi sự an toàn của chúng bị đe dọa theo một cách nào đó → FALSE Câu 8: TRUE Vị trí: Đoạn 4 3 dòng cuối. “It has been suggested that hybrid wolf-dogs or wolves suffering from rabies are actually responsible for many of the historical offences as well as more recent incidents.” Câu hỏi: “Crossbred wolves or sick wolves are most likely to blame for attacks on people.” Từ khóa được paraphrase: crossbred = hybrid sick = suffering from rabies attacks = offences Giải thích: Dịch: Có ý kiến cho rằng chó lai giữa chó sói hoặc chó sói mắc bệnh dại thực sự phải chịu trách nhiệm cho nhiều sự tấn công cũng như các sự cố gần đây hơn → TRUE Câu 9: NOT GIVEN Vị trí: Đoạn 5 dòng 3. “Some wolves in western Canada are known to fish for salmon.” Câu hỏi: “Canadian wolves prefer to eat fish, namely salmon.” Từ khoá: Canadian wolves, prefer, salmon Giải thích: Trong bài tác giả chỉ đề cập tới việc một số loài sói ở miền tây Canada được biết đến là loài đánh bắt cá hồi chứ không nói tới sói ở toàn Canada → NOT GIVEN Câu 10: TRUE Vị trí: Đoạn 5 dòng 3-4. “The alpha wolf picks out a specific animal in a large herd by the scent it leaves behind” 51 Câu hỏi: “The wolf pack leader identifies a particular target for attack by its smell” Từ khóa được paraphrase: identifies a particular target = picks out a specific animal its smell = the scent it leaves Giải thích: Dịch: Sói alpha chọn ra một con vật cụ thể trong một đàn lớn bằng mùi hương mà nó để lại → TRUE Câu 11: FALSE Vị trí: Đoạn 5 dòng 4-5. “The prey is often a very young, old or injured animal in poor condition.” Câu hỏi: “When wolves attack a herd, they go after the healthiest animal.” Từ khoá: wolves attack, go after, healthiest animal Giải thích: Dịch: Con mồi thường là những con vật còn rất trẻ, già hoặc bị thương trong tình trạng kém → FALSE Câu 12: TRUE Vị trí: Đoạn 6 dòng 1-2. “Obviously, they need to eat to maintain strength and health but the way they feast on the prey also reinforces social order” Câu hỏi: “The piece of a dead animal that a wolf may eat depends on its status in the pack.” Từ khóa được paraphrase: dead animal = carcass eat = feast on status = social order 52 Giải thích: Dịch: Rõ ràng, chúng cần ăn để duy trì sức mạnh và sức khỏe nhưng cách chúng ăn thịt con mồi cũng củng cố trật tự xã hội → TRUE Câu 13: NOT GIVEN Vị trí: Đoạn 7 dòng 2-4. “When a higher-ranking wolf approaches, a lesserranking wolf must slow down, lower itself, and pass to the side with head averted to show deference; or, in an extreme act of passive submission, it may roll onto its back, exposing its throat and belly.” Câu hỏi: “A low-ranking wolf must show submission or the dominant wolf will attack it.” Từ khoá: low-ranking wolf, submission, dominant wolf, attack Giải thích: Trong bài tác giả chỉ nói tới khi một con sói có thứ hạng cao hơn đến gần, một con sói có thứ hạng thấp hơn phải giảm tốc độ, hạ thấp bản thân và vượt qua một bên với đầu quay đầu lại để thể hiện sự tôn trọng; hoặc, trong một hành động cực kỳ phục tùng một cách thụ động, nó có thể nằm ngửa, để lộ cổ họng và bụng chứ không nói tới việc tấn công → NOT GIVEN SECTION 2 Câu 14: F Vị trí: Đoạn F dòng 5-8. “Suburban sprawl is seen as more than a socioeconomic problem … with disease-carrying rodents or other animals.” Câu hỏi: “an explanation of how population expansion exposes humans to disease” Từ khoá: explanation, population expansion, exposes humans to disease Giải thích: Dịch: Sự mở rộng vùng ngoại ô không chỉ là một vấn đề kinh tế xã hội vì nó gây ra sự mất cân bằng sinh thái ở nông thôn, mật độ dân số ngày càng tăng khiến mọi người tiếp xúc gần hơn với các bệnh đến từ động vật gặm nhấm hoặc động vật khác → F 53 Câu 15: D Vị trí: Đoạn D dòng 2-3. “Individuals may be susceptible to any number of excitants but those exposed to the same risk factors do not necessarily develop the same disease” Câu hỏi: “the idea that each person can react differently to the same risk factors” Từ khoá: each person, react differently Giải thích: Dịch: Các cá nhân có thể nhạy cảm với bất kỳ số lượng chất kích thích nào nhưng những người tiếp xúc với các yếu tố nguy hiểm giống nhau không nhất thiết phát triển cùng một bệnh → D Câu 16: G Vị trí: Đoạn G dòng 1-2. “Zoonoses, diseases of animals transmissible to humans, are a huge concern. Different types of pathogens, including bacteria, viruses, fungi and parasites, cause zoonoses.” Câu hỏi: “types of disease-causing agents that move between species” Từ khoá: disease-causing agents, move between species Giải thích: Dịch: Bệnh lây truyền từ động vật sang người là một mối quan tâm lớn. Các loại mầm bệnh khác nhau, bao gồm vi khuẩn, vi rút, nấm và ký sinh trùng gây ra bệnh truyền nhiễm từ động vật sang người → G Câu 17: B Vị trí: Đoạn B dòng 1-2. “Practitioners of environmental medicine work in teams involving many other specialists.” Câu hỏi: “examples of professionals working in the sphere of environmental medicine” Từ khoá: examples, professionals working, environmental medicine Giải thích: 54 Dịch: Người hành nghề y học môi trường làm việc theo nhóm với nhiều bác sĩ chuyên khoa khác → B Câu 18: A Vị trí: Đoạn A dòng 1-2. “In simple terms, environmental medicine deals with the interaction between human and animal health and the environment” Câu hỏi: “a definition of environmental medicine” Từ khoá: definition, environmental medicine Giải thích: Dịch: Nói một cách dễ hiểu, y học môi trường đề cập đến sự tương tác giữa sức khỏe con người và động vật và môi trường → A Câu 19: C Vị trí: Đoạn C dòng 1-3. “Central to environmental medicine is the total load … has reached its capacity.” Câu hỏi: “how ill health results from an accumulation of environmental stressors” Từ khoá: ill health, environmental stressors Giải thích: Dịch: bệnh xảy ra khi khả năng giải độc các chất kích thích từ môi trường của cơ thể đã đạt đến mức hạn của nó → C Câu 20: maladaptation Vị trí: Đoạn E dòng 3-5. “Dr Randolph suggested that our bodies, designed for the Stone Age, have not quite caught up with the modern age and consequently, many people suffer diseases from maladaptation, or an inability to deal with some of the new substances that are now part of our environment.” Câu hỏi: “According to Dr Randolph, people get sick because of ……………….. – in other words, a failure to adjust to the modern environment.” 55 Từ khóa được paraphrase: get sick ~ suffer diseases failure to adjust ~ inability to deal with Giải thích: Từ còn thiếu đứng sau “because of” nên nó sẽ là 1 danh từ/cụm danh từ → maladaptation Câu 21: environment and health Vị trí: Đoạn F dòng 1-2. “Looking at the environment and health together is a way of making distant and nebulous notions, such as global warming, more immediate and important.” Câu hỏi: “Vague, far-off concepts like global warming are made more urgent when ……………….. are studied together” Từ khóa được paraphrase: vague, far-off concepts = nebulous and distant notions more urgent = more immediate and important to be studied together ~ to be looked at together Giải thích: Từ còn thiếu đứng sau đại từ quan hệ “when” và trước động từ nên nó sẽ là một danh từ/cụm danh từ → environment and health Câu 22: expand their range Vị trí: Đoạn F dòng 2-5. “Even a slight rise in temperature, which the world is already experiencing, has immediate effects. Mosquitoes can expand their range and feed on different migratory birds than usual, resulting in these birds transferring a disease into other countries.” Câu hỏi: “Rising temperatures result in more widespread distribution of disease because some insects are able to ……………….. .” Từ khóa được paraphrase: 56 rising temperatures = a slight rise in temperature result in = have effects a widespread distribution of disease = transferring a disease into other countries are able to = can Giải thích: Từ còn thiếu đứng sau động từ “be able to” nên nó sẽ là một động từ/cụm động từ → expand their range Câu 23: domesticated animals Vị trí: Đoạn F dòng thứ 4 từ cuối lên. “Deforestation also displaces feral animals that may then infect domesticated animals, which enter the food chain and transmit the disease to people.” Câu hỏi: “Large-scale removal of trees forces wildlife from their habitat and brings them into contact with ………………..” Từ khóa được paraphrase: large-scale removal of trees = deforestation forces wildlife from their habitat = displaces feral animals brings into contact with = infect Giải thích: Từ còn thiếu đứng sau giới từ “with” nên nó sẽ là một danh từ/cụm danh từ → domesticated animals Câu 24: outbreaks Vị trí: Đoạn G dòng 6-7. “Viral zoonoses like avian influenza (bird flu), swine flu (H1N1 virus) and Ebola are on the increase with more frequent, often uncontainable, outbreaks.” Câu hỏi: “Uncontrollable ……………….. of zoonotic viruses are becoming more numerous.” Từ khóa được paraphrase: uncontrollable = uncontainable 57 zoonotic viruses = viral zoonoses become more numerous = on the increase Giải thích: Từ còn thiếu đứng sau một tính từ và trước một tính từ nên nó sẽ là danh từ/cụm danh từ → outbreaks Câu 25: climate change Vị trí: Đoạn H dòng 1-4. “As the human population of the planet increases, … emergent cross-species pathogens, rising toxicity in air, water and soil, and uncontrolled development and urbanisation” Câu hỏi: “Collaboration between many disciplines is needed to confront the problems of urban development, pollution, ……………….. and new pathogens” Từ khóa được paraphrase: collaboration between many disciplines = inter-professional cooperation confront the problems = meet the challenges urban development ~ uncontrolled development and urbanisation new pathogens = emergent cross-species pathogens pollution = rising toxicity in air, water and soil Giải thích: Từ còn thiếu đứng giữa các danh từ và trước từ “and” nên nó sẽ là một danh từ/cụm danh từ → climate change Câu 26: government funds Vị trí: Đoạn H 3 dòng cuối. “This can only happen if additional government funds are channelled into the study and practice of environmental medicine.” Câu hỏi: “Environmental medicine should receive more ……………….. to help it meet future demands.” Từ khoá: Environmental medicine, receive more, meet future demands 58 Giải thích: Từ còn thiếu đứng sau động từ “receive” nên nó sẽ là danh từ/cụm danh từ → government funds SECTION 3 Câu 27: ix Vị trí: Đoạn B 2 dòng cuối. “This shift in viewing patterns vacuumed out the support base of local clubs, many of which ultimately folded” Giải thích: Dịch: Sự thay đổi về cách xem này đã loại bỏ sự hỗ trợ của các câu lạc bộ địa phương, nhiều câu lạc bộ cuối cùng đã phải đóng cửa, điều này đồng nghĩa với việc những đội ở hạng thấp hơn sẽ bị lép vế → ix Câu 28: ii Vị trí: Đoạn C dòng 1-2. “For those on the more prosperous side of this shift in viewing behaviour, however, the financial rewards are substantial” Giải thích: Dịch: Tuy nhiên, đối với những người ở phía thịnh vượng hơn của sự thay đổi hành vi xem này, phần thưởng tài chính là đáng kể hay có nhiều cơ hội kiếm tiền hơn → ii Câu 29: viii Vị trí: Đoạn D dòng 1-2. “The effects of television extend further, however, and in many instances have led to changes in sporting codes themselves” Giải thích: Dịch: Ảnh hưởng của việc phát sóng các sự kiện thể thao đang ngày càng mở rộng, tuy nhiên, trong nhiều trường hợp nó đã dẫn đến những thay đổi trong luật lệ thi đấu → viii Câu 30: xi Vị trí: Đoạn E dòng 1-2. “In addition to insinuating changes into sporting regulation, television also tends to favour some individual sports over others.” 59 Giải thích: Dịch: Ngoài những quy định ngầm trong các quy tắc thi đấu thể thao, truyền hình cũng có xu hướng ưu tiên một số môn thể thao thi đấu cá nhân hơn các bộ môn khác → xi Câu 31: vi Vị trí: Đoạn F dòng 1-3. “Another change in the sporting landscape that television has triggered is the framing of sports not merely in terms of the level of skill and athleticism involved, but as personal narratives of triumph, shame and redemption on the part of individual competitors.” Giải thích: Dịch: Một thay đổi khác trong bối cảnh thể thao mà truyền hình đã kích hoạt là việc định khung các môn thể thao không chỉ đơn thuần về mức độ kỹ năng và thể thao liên quan, mà còn là những câu chuyện cá nhân về chiến thắng, sự xấu hổ và sự chuộc lỗi của từng đối thủ → vi Câu 32: i Vị trí: Đoạn G dòng 2-4. “Certainly, men have always been willing to watch male athletes at the top of their game, but female athletes participating in the same sports have typically attracted far less interest and, as a result, have suffered greatly reduced exposure on television.” Giải thích: Dịch: Chắc chắn, nam giới luôn sẵn lòng xem các vận động viên nam thi đấu đỉnh cao, nhưng các vận động viên nữ tham gia cùng một môn thể thao thường ít thu hút sự quan tâm hơn nhiều và do đó, việc tiếp xúc trên truyền hình bị giảm đi đáng kể → i Câu 33: iii Vị trí: Đoạn H dòng 1-2. “Does all this suggest the influence of television on sports has been overwhelmingly negative? The answer will almost certainly depend on who among the various stakeholders is asked” Giải thích: 60 Dịch: Tất cả những điều này cho thấy ảnh hưởng của truyền hình đối với thể thao đã quá tiêu cực? Câu trả lời gần như chắc chắn sẽ phụ thuộc vào việc ai trong số các bên liên quan được hỏi → iii Câu 34: NO Vị trí: Đoạn A dòng thứ ba từ cuối lên. “Major television stations immediately seized the revenue-generating prospects of televising sports and this has changed everything, from how they are played to who has a chance to watch them.” Câu hỏi: “Television networks were slow to recognise opportunities to make money from televised sport” Từ khoá: slow >< immediately recognise the opportunity to make money = seized the revenue-generating prospects Giải thích: Trong bài, tác giả nói rằng các đài truyền hình lớn ngay lập tức nắm bắt triển vọng tạo ra doanh thu của truyền hình thể thao và điều này đã thay đổi mọi thứ, từ cách chúng được chơi đến ai có cơ hội xem chúng → NO Câu 35: NO Vị trí: Đoạn B dòng 2-4. “For the majority of fans, who were unable to afford tickets to the top-flight matches, or to travel the long distances required to see them, the only option was to attend a local game instead, where the stakes were much lower.” Câu hỏi: “The average sports fan travelled a long way to watch matches before live television broadcasts.” Từ khoá: average sports fan, travelled a long way, before live television broadcasts Giải thích: Theo thông tin trong đoạn B dòng 2-4, đối với phần lớn người hâm mộ, những người không đủ khả năng mua vé xem các trận đấu đỉnh cao hoặc phải đi quãng 61 đường dài để xem chúng, lựa chọn duy nhất là tham dự một trận đấu địa phương với tiền đặt cọc thấp hơn rất nhiều → NO Câu 36: YES Vị trí: Đoạn C dòng 2-5. “Television assisted in derailing long-held concerns in many sports about whether athletes should remain amateurs or ‘go pro’, and replaced this system with a new paradigm where nearly all athletes are free to pursue stardom and to make money from their sporting prowess,” Câu hỏi: “Television has reduced the significance of an athlete’s amateur status.” Từ khoá: Television, reduced, the significance of an athlete’s amateur status Giải thích: Dịch: Truyền hình hỗ trợ giải quyết những lo lắng lâu nay trong nhiều môn thể thao về việc liệu các vận động viên nên tiếp tục nghiệp dư hay 'chuyên nghiệp', và đã thay thế hệ thống này bằng một mô hình mới, nơi gần như tất cả các vận động viên đều được tự do theo đuổi sự nghiệp chuyên nghiệp và kiếm tiền từ năng lực thể thao của họ → YES Câu 37: NOT GIVEN Vị trí: Đoạn C dòng 5-7. “For the last few decades, top-level sports men and women have signed lucrative endorsement deals and sponsorship contracts, turning many into multi-millionaires and also allowing them to focus full-time on what really drives them” Câu hỏi: “The best athletes are now more interested in financial success rather than sporting achievement.” Từ khoá: best athletes, more interested, financial success, sporting achievement Giải thích: Trong bài tác giả chỉ nói tới việc rất nhiều vận động viên thể thao đã trở thành triệu phú chứ không đề cập tới việc họ quan tâm tới tiền bạc hay các thành tựu thể thao → NOT GIVEN Câu 38: short programme 62 Vị trí: Đoạn D dòng 4-7. “This component translated poorly to the small screen, as viewers found the whole procedure, including the judging of minute scratches on ice, to be monotonous and dull. Ultimately, figures were scrapped” in favour of a short programme featuring more telegenic twists and jumps Câu hỏi: “Ice skating – viewers find ‘figures’ boring so they are replaced with a…….” Từ khoá: Ice skating – viewers, figures, replaced Giải thích: Từ còn thiếu đứng sau mạo từ “a” nên nó sẽ là danh từ/cụm danh từ → short programme Câu 39: image problem Vị trí: Đoạn E dòng 4-6. “Wrestling, perhaps due to an image problem that repelled younger (and highly prized) television viewers, was scheduled for removal from the 2020 Olympic Games” Câu hỏi: “Tour de France great for TV, but wrestling initially dropped from Olympic Games due to……” Từ khoá: Tour de France, wrestling, initially dropped, due to Giải thích: Từ còn thiếu đứng sau “due to” nên nó sẽ là một danh từ/cụm danh từ → image problem Câu 40: male demographic Vị trí: Đoạn G dòng 4-6. “Those sports where women can draw the crowds – beach volleyball, for example – are often those where female participants are encouraged to dress and behave in ways oriented specifically toward a male demographic.” Câu hỏi: “Beach volleyball aimed at……….” Từ khoá: Beach volleyball, aimed Giải thích: Từ còn thiếu dùng để chỉ một mục đích nhất định nên nó sẽ là danh từ/cụm danh từ → male demographic 63 PRACTICE TEST 5 SECTION 1 Câu 1: D Vị trí: Đoạn D dòng 3: “They…penicillin survived.” Câu hỏi: “results of animal experiments” Từ khóa: results, animal experiments Giải thích đáp án: Đoạn D nhắc đến ‘experimented on mice’ = ‘animal experiments’ và đoạn 3 cũng đưa ra 2 kết quả: ‘Those untreated died’, kết quả thứ 2 là ‘Those injected with penicillin survived’ => D Câu 2: G Vị trí: Đoạn G dòng 3: “Fleming and Florey …800-year history” Câu hỏi: “recognition of the scientists’ valuable work” Từ khoá: recognition, scientists’ valuable work” Giải thích đáp án: Đáp án là đoạn G nhắc đến sự cống hiến của Heatley’s, đều là những giải thưởng mà ông Heatly nhận được từ cống hiến của mình => G Câu 3: E Vị trí: Đoạn E dòng 2: “In 1941,...large quantities of the drug.” Câu hỏi: “a statement about the beginning of mass production” Từ khoá: “a statement, beginning, mass production” 64 Giải thích đáp án: Trong đoạn E có nhắc đến việc ông Florey và Dr Norman đến Mỹ để kết hợp cùng với những nghiên cứu sinh người Mỹ với một mục đích là tạo ra một lượng lớn thuốc ‘making large quantities of the drug’. Making = Production Large quantities = mass Câu 4: H Vị trí: Đoạn H dòng 1: “Fleming…bacterial resistance.” Câu hỏi: “Fleming’s cautionary advice” Từ khoá: “Fleming’s cautionary advice” Giải thích đáp án: Dịch: “Fleming đã sớm lưu ý đến sự nguy hiểm của việc đề kháng với penicillin và ông đã cảnh báo rõ ràng trong nhiều trường hợp chống lại việc lạm dụng thuốc, vì điều này sẽ dẫn đến sự kháng thuốc của vi khuẩn”. => ‘Cautionary advice’: lời cảnh báo của Flemming là việc kháng thuốc = ‘resistance to penicillin’ Câu 5: F Vị trí: Đoạn F dòng 3: “It has…sexually-transmitted diseases.” Câu hỏi: “examples of uses for penicillin” Từ khoá: “examples, uses, penicillin” Giải thích đáp án: Dịch: “Kể từ đó, nó đã chứng tỏ giá trị của nó trong việc điều trị nhiều bệnh nhiễm trùng đe dọa tính mạng như bệnh lao, viêm màng não, bệnh bạch hầu và một số bệnh lây 65 truyền qua đường tình dục.” => Như vậy, trong đoạn này, đang nói đến Penicillin được sử dụng để chữa các bệnh như viêm màng não ‘tuberculosis’, bệnh bạch cầu ‘meningitis’ … => Các công dụng của việc sử dụng loại thuốc này (Examples of uses for penicillin). => F Câu 6: B Vị trí: Đoạn B dòng 6: “This…potential.” Câu hỏi: “the starting point for Fleming’s original research” Từ khoá: “ starting point, Fleming’s original research” Giải thích đáp án: Trong đoạn B, tác giả có giải thích về thí nghiệm vô tình được thực hiện sau khi ông ta đi nghỉ mát về và nhận ra loại nấm mốc cụ thể dường như đã giết chết vi khuẩn tụ cầu vàng ngay lập tức xung quanh nó. => Làm tiền đề cho ông nghiên cứu loại nấm mốc này để tạo ra penicillin = “He realised that this mould had potential” => Làm điểm xuất phát cho nghiên cứu => B Câu 7: holiday Vị trí: Đoạn B dòng 2: “Before going on holiday in the summer of 1928, he piled up. ….. When he returned to work two weeks later, Fleming noticed … in a sterilising agent.” Câu hỏi: “On his return from 7 ……………….., he found…” Từ khóa: return from Giải thích đáp án: Dựa vào câu hỏi, sau cụm từ “return from…”: “trở về từ đâu” thì Fleming phát hiện ra hiện tượng nấm mốc mà ông vô tình để lại. Tạm dịch đoạn B dòng 2, “Trước khi đi nghỉ mát vào mùa hè năm 1928, ông đã xếp chồng chúng lên với nhau. … Sau khi ông quay trở lại làm việc sau 2 tuần, ông phát hiện ra…” Như vậy là khi ông quay trở lại từ kì nghỉ của mình => “his return from holiday”. 66 Câu 8: mycologist Vị trí: Đoạn C dòng 1: “Fleming consulted a mycologist called C J La Touche, who occupied a laboratory downstairs containing many mould specimens (possibly the source of the original contamination), and they concluded it was the Penicillium genus of ascomycetous fungi.” Câu hỏi: “A 8 ……………….. helped him identify the mould.” Từ khóa: A, helped, identify, mould Giải thích đáp án: Dịch: “Fleming đã tham khảo ý kiến của một nhà nghiên cứu nấm học tên là CJ La Touche, người đã sử dụng một phòng thí nghiệm ở tầng dưới chứa nhiều mẫu vật nấm mốc (có thể là nguồn gây ô nhiễm ban đầu), và họ kết luận đó là chi Penicillium của nấm ascomycetous.” => như vậy người giúp ông ấy xác định loại nấm đó là nhà nghiên cứu nấm học. => ‘mycologist’ Câu 9: (pathogenic) bacteria Ví trí: Đoạn C dòng 4: “Fleming continued… a large number of them.” Câu hỏi: “Fleming found that it was active against several different 9 ……………….. and…” Từ khóa: it, active against, different Giải thích đáp án: Dịch: “Fleming tiếp tục thử nghiệm nấm mốc trên các vi khuẩn gây bệnh khác, nhận thấy rằng nó đã tiêu diệt thành công một số lượng lớn chúng.” Nhận thấy các cụm tương đương như sau: ‘It’ = ‘the mould’ 67 ‘active against’ = ‘kill’ ‘different’ = ‘a large number of’ => ‘(pathogenic) bacteria’ = ‘các vi khuẩn gây bệnh khác’ Câu 10: non-toxic Vị trí: Đoạn C dòng 5: “Importantly, it was also non-toxic … the human body.” Câu hỏi: “...because it was 10 ……………….., it was safe to use in humans.” Từ khóa: because, safe, use, human Giải thích đáp án: Dịch: “Điều quan trọng, nó cũng không độc hại, vì vậy đây là một chất tiêu diệt vi khuẩn có thể được sử dụng như một chất khử trùng trong vết thương mà không gây tổn hại cho cơ thể con người.” Như vậy là do khuẩn này không có độc tố => ‘non-toxic’ = ‘Không có độc’ Câu 11: (eventually) died Vị trí: Đoạn D dòng 6: “Their first case in 1940 … he eventually died.” Câu hỏi: “1940: The first human subject 11 ……………….” Từ khóa: 1940, first, human subject Giải thích đáp án: Dịch: “Trường hợp đầu tiên của họ vào năm 1940, một sĩ quan cảnh sát Oxford suýt chết do nhiễm trùng cả tụ cầu và liên cầu, tái phát sau năm ngày điều trị, nhưng khi nguồn cung cấp penicillin cạn kiệt, anh ta cuối cùng đã chết.” ‘human subject’ = ‘an Oxford police officer’ 68 => Kết quả cuối cùng là ông ta chết => died. Câu 12: American scientists Vị trí: Đoạn E, dòng 1: “In 1941, Florey and biochemist Dr Norman Heatley went to the United States to team up with American scientists with a view to finding a way of making large quantities of the drug.” Câu hỏi: “1941: Collaboration with 12 ……………….” Từ khóa: 1941, collaboration Giải thích đáp án: Dịch: “Năm 1941, Florey và nhà sinh hóa học, Tiến sĩ Norman Heatley đã đến Hoa Kỳ để hợp tác với các nhà khoa học Mỹ nhằm tìm ra cách sản xuất một lượng lớn thuốc.” Ta có cặp từ tương đương: ‘Collaboration’ (sự hợp tác) = ‘team up with’ (lập đội cùng với) => Vào năm 1941, Florey cộng tác với các nhà khoa học Mỹ => American scientists Câu 13: Nobel Prize Vị trí: Đoạn G, dòng 5: “Fleming and Florey received … Medicine in 1945.” Câu hỏi: “1945: Three of them share a 13 ……………….” Từ khóa: 1945, share Giải thích đáp án: Dịch: “Fleming và Florey được phong tước hiệp sĩ vào năm 1944 và họ cùng với Chain được trao giải Nobel Sinh lý học hoặc Y học vào năm 1945.” 69 Như vậy: ‘Three of them’ = ‘Fleming, Florey và Chain’ ‘share’ = ‘were awarded’ => Ba ông này đều được trao giải Nobel => Nobel Prize SECTION 2 Câu 14: FALSE Vị trí: Đoạn 2 dòng 1: “This practice … sporadic and inconsistent.” Câu hỏi: “Daylight savings time has been in continual use since ancient times.” Từ khóa: Daylight savings time, has been, continual use, since ancient times Giải thích đáp án: Tuy nhiên dựa vào đoạn 2 dòng 1: “Tuy nhiên, thực tiễn này đã không còn được ưa chuộng, và khái niệm này chỉ được đổi mới khi, vào năm 1784, nhà phát minh người Mỹ Benjamin Franklin đã viết một bài báo ngắn gọn cho Tạp chí Paris kêu gọi cư dân thành phố sử dụng nhiều hơn các giờ ban ngày để giảm bớt lượng nến được sử dụng.” => Đã bị ngưng 1 thời gian cho đến năm 1784 mới được sử dụng lại Đoạn 3 dòng 1: “Trong vài thập kỷ tiếp theo, việc sử dụng DST trên toàn cầu là rời rạc và không nhất quán.” => Một vài thập kỉ sau, thì việc sử dụng thực tiễn này không liên tục được sử dụng => FALSE Câu 15: TRUE Vị trí: Đoạn 2, dòng 4: “In 1895, in a more serious effort, New Zealand entomologist George Vernon Hudson proposed a biannual two-¬ hour shift closely resembling current forms of DST.” Câu hỏi: “Today, DST is very similar to how George Vernon Hudson suggested it.” 70 Từ khóa: Today, DST, very similar, George Vernon Hudson, suggested Giải thích đáp án: Trong đoạn 2 dòng 4: “Vào năm 1895, trong một nỗ lực nghiêm túc hơn, nhà côn trùng học người New Zealand George Vernon Hudson đã đề xuất một sự thay đổi hai năm một lần gần giống với các dạng DST hiện nay.” ‘Closely resembling’ = ‘very similar’ => TRUE. Câu 16: NOT GIVEN Vị trí: Đoạn 3, dòng 2: “Countries such as … the wars ended.” Câu hỏi: “DST was not considered successful during World Wars I and II.” Từ khóa: DST, not, successful, during World Wars I and II. Giải thích đáp án: Đoạn 3 dòng 2 chỉ nhắc đến việc DST được sử dụng trong chiên tranh thế giới lần 1 và lần 2, và được đưa về thời gian như cũ sau khi chiến tranh kết thúc => Không đề cập đến việc có thành công hay là không. => NOT GIVEN. Câu 17: FALSE Vị trí: Đoạn 3, dòng 3: “In the USA, … the Uniform Time Act in 1966.” Câu hỏi: “The USA finalised its DST policy in 1966.” Từ khóa: USA, finalised, DST policy, in 1966 Giải thích đáp án: Tuy nhiên trong đoạn 3, dòng 3: “Tại Hoa Kỳ, quyết định sử dụng DST được xác định bởi các bang và thành phố từ năm 1945 đến năm 1966, gây ra sự nhầm lẫn rộng rãi cho lịch trình vận chuyển và phát sóng cho đến khi Quốc hội thực hiện Đạo luật về thời gian thống nhất vào năm 1966.” => Như vậy sự kiện vào năm 1966 chỉ mới bắt đầu Đạo luật thời gian chứ không phải kết thúc. 71 ‘finalized’ >< ‘implemented’ => FALSE. Câu 18: FALSE Vị trí: Đoạn 4, dòng 1: “Today, DST is used … no uniform standard, however.” Câu hỏi: “Around the world, there is now general agreement on how DST should be used.” Từ khóa: Around world, now general agreement, how, DST, should, used. Giải thích đáp án: Dịch: “Ngày nay, DST được sử dụng dưới một số hình thức bởi hơn 70 quốc gia trên toàn thế giới, ảnh hưởng đến khoảng 1/6 dân số thế giới. Tuy nhiên, vẫn không có tiêu chuẩn thống nhất.” ‘a general agreement’ >< ‘no uniform standards’ => FALSE. Câu 19: TRUE Vị trí: Đoạn 4, dòng 2: “Countries such as Egypt and … considerable turmoil.” Câu hỏi: ‘Frequent changes to DST over a short time span have caused problems in some countries.” Từ khóa: Frequent changes, DST, over a short time span, caused problems, some countries Giải thích đáp án: Đoạn 4, dòng 2 đưa ra về ví dụ 2 nước Ai Cập và Nga, trong việc điểu chỉnh rồi dẫn đến các vấn đề khác nhau. ‘some countries’ = ‘Egypt and Russia’ ‘Frequent changes’ = ‘adjusted their policies on multiple occasions’ ‘problems’ = ‘turmoil’ => TRUE. 72 Câu 20: (outdoor) recreational activities Vị trí: Đoạn 5 , dòng 4: “With extended daylight hours, … for an hour or two.” Câu hỏi: More opportunities for 20 ……………….. after work. Từ khóa: more opportunities, after work Giải thích đáp án: Dịch: “Với thời gian ban ngày kéo dài, nhân viên văn phòng tan ca từ 9 đến 5 giờ thường có thể tham gia các hoạt động giải trí ngoài trời trong một hoặc hai giờ.” => Như vậy đề cập đến người làm văn phòng nếu áp dụng thời gian của DST thì người lao động sẽ có thời gian dành cho các hoạt động giải trí hơn. => ‘các hoạt động giải trí’ = ‘recreational activities’. Câu 21: peak hours Vị trí: Đoạn 5, dòng 6: “A further benefit is a reduction in the overall rate of automobile accidents, as DST ensures that streets are well lit at peak hours” Câu hỏi: “Better lighting during 21 ……………….. leads to fewer car crashes following the spring change to DST.” Từ khóa: Better lighting, fewer car crashes, spring change , DST Giải thích đáp án: Dịch: “Một lợi ích lớn hơn là giảm tỷ lệ tai nạn ô tô nói chung, vì DST đảm bảo rằng đường phố được chiếu sáng tốt vào giờ cao điểm.” ‘better lighting’ = ‘DST ensures that streets are well lit’ ‘fewer car crashes’ = ‘a reduction in the overall rate of automobile accidents’ => ‘during peak hours’ = ‘trong suốt giờ cao điểm’. 73 Câu 22: tourism (and) hospitality/hospitality (and) tourism Vị trí: Đoạn 6, dòng 4: “Extended daylight hours … more daylight.” Câu hỏi: “Some industries, such as 22 ……………….. , earn more money with DST.” Từ khóa: Some industries, such as, earn more money Giải thích đáp án: Dịch: “Giờ ban ngày kéo dài có nghĩa là mọi người có nhiều khả năng ra ngoài muộn hơn vào buổi tối và chi tiêu nhiều tiền hơn tại các quán bar và nhà hàng, vì vậy, du lịch và khách sạn là hai lĩnh vực có thể thu được nhiều lợi nhuận từ nhiều ánh sáng ban ngày hơn.” Như vậy: ‘such as’ = ‘for example’ ‘some industries’ = ‘two sectors’ ‘earn more money’ = ‘gain a lot’ => ‘tourism and hospitality’. Câu 23: milking schedules Vị trí: Đoạn 6 dòng 5: “In Queensland … as high as $4 billion.” Câu hỏi: “Dairy farmers find that DST upsets their 23 ………………..” Từ khóa: Dairy farmers, DST upsets Giải thích đáp án: Đoạn 6, dòng 5: Tại Queensland, Úc, nơi đã được bầu không thực hiện DST do khiếu nại từ các nông dân chăn nuôi bò sữa về việc gián đoạn lịch trình vắt sữa, mức tiêu hao hàng năm đối với nền kinh tế của bang ước tính lên tới 4 tỷ đô la. 74 => Việc Queenland không áp dụng DST do nhận được thư phàn nàn của những người chăn nuôi bò sữa về việc gián đoạn lịch trình vắt sữa. => ‘milking schedules’ Câu 24: pedestrians Vị trí: Đoạn 7, dòng 1: “Although the overall … earlier sunsets.” Câu hỏi: “More dangerous for 24 ……………….. following re-setting of clocks in autumn.” Từ khóa: More dangerous, re-setting, clocks, autumn Giải thích đáp án: Dịch: “Mặc dù tỷ lệ tai nạn giao thông nói chung thấp hơn, nhưng đối với người đi bộ, nguy cơ bị ô tô đâm vào buổi tối tăng lên tới 186% trong những tuần sau khi đồng hồ được thiết lập trở lại vào mùa thu, có thể do người lái xe chưa điều chỉnh hoàng hôn sớm hơn.” ‘more dangerous’ = ‘risk’ ‘re- setting of clock in autumn’ = ‘clocks are set back in autumn’ => ‘pedestrians’ = ‘người đi bộ’. Câu 25: mood swings Vị trí: Đoạn 8, dòng 3: “Setting clocks … with overall physical well-‐being.” Câu hỏi: “Loss of sleep can lead to 25……………….. , inferior performance at work and poorer general health because of fatigue.” Từ khóa: Loss of sleep, lead, inferior performance at work, poorer general health, fatigue Giải thích đáp án: 75 Dịch: “Đặt đồng hồ lùi một giờ vào ban đêm có thể khiến nhiều người mất ngủ, dẫn đến mệt mỏi và tất cả những ảnh hưởng đã được ghi nhận rõ ràng của nó, chẳng hạn như thay đổi tâm trạng, giảm năng suất và các vấn đề về thể chất tổng thể.” ‘loss of sleep’ = ‘lose sleep’ ‘fatigue’ = ‘tiredness’ ‘inferior performance at work’ = ‘reduced productivity’ ‘poorer general health’ = ‘overall physical well-being’ => ‘mood swings’ Câu 26: (street) crime/incidents of crime Vị trí: Đoạn 8, dòng 2: “In 2008, Guatemala … increase incidents of crime at this hour.” Câu hỏi: “Darker mornings may lead to more 26 ……………….” Từ khóa: Darker mornings, lead, more Giải thích đáp án: Dịch: “Vào năm 2008, Guatemala đã chọn không sử dụng DST vì nó buộc nhân viên văn phòng phải rời khỏi nhà của họ trong khi bên ngoài trời vẫn còn tối vào buổi sáng. Sự che đậy tự nhiên cho tội phạm này được cho là có thể làm gia tăng các vụ phạm tội vào giờ này.” ‘darker mornings’ = ‘it was still dark outside in the morning’ ‘more’ = ‘increase’ => “crime/incidents of crime” SECTION 3 76 Câu 27: TRUE Vị trí: Đoạn A, dòng 1: “Although willpower … determines life outcomes.” Câu hỏi: “Willpower is the most significant factor in determining success in life.” Từ khóa: Willpower, most significant factor, determining success Giải thích đáp án: Dịch: “Mặc dù sức mạnh ý chí không định hình các quyết định của chúng ta, nhưng nó quyết định liệu chúng ta có thể theo đuổi chúng trong bao lâu. Nó gần như một tay quyết định thành quả cuộc sống.” ‘significant factor’ = ‘almost single-handedly’ ‘determining success’ = ‘determines life outcomes.’ => TRUE. Câu 28: FALSE Vị trí: Đoạn A, dòng 6: “ There is a widespread … in willpower.” Câu hỏi: “People with more free time typically have better willpower.” Từ khóa: People,more free time, typically, better willpower Giải thích đáp án: Dịch: “Ví dụ, có một quan niệm sai lầm phổ biến rằng thời gian giải trí tăng lên sẽ dẫn đến sự gia tăng ý chí sau này.” Như vậy, theo như dẫn chứng, đó là 1 sai lầm (phản đối) cho rằng việc có nhiều thời gian rảnh => sức mạnh ý chí hơn => FALSE. Câu 29: FALSE 77 Vị trí: Đoạn B, dòng 2 và dòng 6: “it refers in fact to a variety of behaviours ... elements such as overriding negative thought processes” Câu hỏi: Willpower mostly applies to matters of diet and exercise. Từ khóa: Willpower, mostly applies, matters, diet and exercise Giải thích đáp án: Dịch: “Thực tế nó đề cập đến nhiều hành vi và tình huống khác nhau. Có một nhận thức phổ biến rằng sức mạnh ý chí đòi hỏi phải chống lại một số loại 'đãi ngộ', chẳng hạn như đồ uống có đường hoặc một buổi sáng lười biếng trên giường, ủng hộ những quyết định mà chúng ta biết là tốt hơn cho mình, chẳng hạn như uống nước hoặc đi tập thể dục . Tất nhiên đây là một hiện tượng quen thuộc đối với tất cả. Tuy nhiên, sức mạnh ý chí cũng liên quan đến các yếu tố như chế ngự các quá trình suy nghĩ tiêu cực. ” => Như vậy sức mạnh ý chí ngoài việc giúp bạn đưa ra quyết định về chế độ ăn hay tập thể dục, thì còn giúp hạn chế những suy nghĩ tiêu cực. => FALSE. Câu 30: TRUE Vị trí: Đoạn B dòng 7: “At the heart of … satisfaction in the long run. Câu hỏi: The strongest indicator of willpower is the ability to choose long-term rather than short-term rewards. Từ khóa: strongest indicator, willpower, ability, choose long-term, rather than shortterm rewards Giải thích đáp án: Dịch: “Tuy nhiên, ở cốt lõi của mọi ý chí, là khái niệm “hài lòng trì hoãn”, liên quan đến việc trì hoãn sự hài lòng ngay lập tức của một hành động mà có thể mang lại sự hài lòng lớn hơn hoặc lâu dài hơn trong một thời gian dài.” 78 Như vậy: Như vậy quyết định lựa chọn sự thỏa mãn dài hạn sẽ tốt hơn trong thời gian ngắn hạn => TRUE. Câu 31: NOT GIVEN Vị trí: Đoạn C, dòng 2: “Scientists are making … this ability remain a mystery for now.” Câu hỏi: “Researchers have studied the genetic basis of willpower.” Từ khóa: Researchers, have studied, genetic basis of willpower Giải thích đáp án: Đoạn C dòng 2 chỉ đưa ra việc các nhà khoa học đang tiến hành điều tra về lí do xảy ra sức mạnh ý chí của người này lớn hơn người khác (mang hàm ý so sánh) nhưng vẫn chưa tìm ra được nguồn gốc di truyền. => Không nhắc đến việc họ học và nghiên cứu về nguồn gốc di truyền. => NOT GIVEN. Câu 32: TRUE Vị trí: Đoạn C dòng 4: “What is clear … willpower abilities.” Câu hỏi: “Levels of willpower usually stay the same throughout our lives.” Từ khóa: Levels of willpower, usually, stay, same, throughout, lives Giải thích đáp án: Dịch: “Điều rõ ràng là mức độ ý chí thường không đổi theo thời gian (các nghiên cứu theo dõi các cá nhân từ thời thơ ấu đến những năm trưởng thành của họ cho thấy sự nhất quán đáng kể trong khả năng ý chí).” Như vậy: ‘Levels of willpower’ = ‘levels of willpower’ ‘usually’ = ‘typically’ 79 ‘stay the same’ = ‘remain consistent’ => TRUE. Câu 33: NOT GIVEN Vị trí: Đoạn C, dòng 9. “Indeed, research … optimum functioning.” Câu hỏi: Regular physical exercise improves our willpower ability. Từ khóa: Regular physical exercise, improves, willpower ability Giải thích đáp án: Đoạn C câu 9 chỉ đề cập đến việc cơ thể phản hồi lại với sức mạnh ý chí như thế nào chứ không hề đưa ra lời khuyên cho việc tập thể dục thường xuyên. => NOT GIVEN. Câu 34: E Vị trí: Đoạn F, dòng 1. “Willpower is clearly fundamental ... A critical precursor, he suggests, is motivation” Câu hỏi: identified a key factor that is necessary for willpower to function. Từ khóa: identified a key factor, necessary, willpower to function Giải thích đáp án: Dịch: “Ý chí rõ ràng là yếu tố cơ bản giúp chúng ta có thể tuân theo các quyết định của mình, nhưng như nhà tâm lý học Roy Baumeister đã phát hiện ra, sự thiếu ý chí có thể không phải là trở ngại duy nhất mỗi khi ý định tốt của chúng ta không thể hiện được. Một yếu tố rất quan trọng, ông gợi ý, là động lực” ‘key factor’ = ‘critical precursor’ = ‘Motivation’ 80 Như vậy, ở đây ông Roy Baumeister đã đưa ra quan điểm, thiếu ý chí tương đương với việc thiếu động lực, như vậy động lực chính là yếu tố quan trọng để dẫn đến có sức mạnh ý chí. Câu 35: D Vị trí: Đoạn E dòng 9: “This idea that … this opinion.” Câu hỏi: suggested that willpower is affected by our beliefs. Từ khóa: suggested, willpower, affected by, beliefs Giải thích đáp án: Dịch: “Ý tưởng cho rằng những niềm tin về tinh thần của chúng ta có thể ảnh hưởng đến sức mạnh ý chí đã được đưa ra bởi Veronika Job. Nghiên cứu của bà chỉ ra rằng những người nghĩ rằng sức mạnh ý chí là một nguồn tài nguyên hữu hạn sẽ cạn kiệt…” ‘affected’ = ‘influence’ ‘beliefs’ = ‘mental convictions’ Câu 36: A Vị trí: Đoạn C, dòng 9: “Indeed, research by … optimum functioning.” Câu hỏi: examined how our body responds to the use of willpower. Từ khóa: examined, how, body responds, use of willpower Giải thích đáp án: Dịch: “Thật vậy, nghiên cứu của Matthew Gailliot cho thấy rằng sức mạnh ý chí, ngay cả khi không hoạt động thể chất, cả hai đều đòi hỏi và tiêu hao lượng đường trong máu, cho thấy rằng sức mạnh ý chí hoạt động ít nhiều giống như một 'cơ', và giống như một cơ bắp, cần nhiên liệu để hoạt động tối ưu. 81 => Như vậy ông Matthew Gailliot đã chỉ ra rằng việc để có sức mạnh ý chí thì cũng cần phải có “nguyên liệu” để hoạt động. Câu 37: C Vị trí: Đoạn E, dòng 7: “In addition, … a new purchase.” Câu hỏi: discovered how important it is to make and track goals. Từ khóa: discovered, how important, make and track goals Giải thích đáp án: Dịch: “Ngoài ra, Muraven nhấn mạnh giá trị của việc theo dõi tiến độ để đạt được kết quả mong muốn, chẳng hạn như bằng cách sử dụng một tạp chí thể dục hoặc ghi lại các khoản tiết kiệm cho một lần mua mới.” ‘how important’ = ‘emphasises the value’ ‘make and track goal’ = ‘monitoring progress towards a desired result’ Câu 38: C Vị trí: Đoạn E, dòng 6: “In another study, … course of action.” Câu hỏi: found that taking actions to please others decreases our willpower. Từ khóa: taking actions, please others, decreases, willpower Giải thích đáp án: Dịch: “Trong một nghiên cứu khác, Mark Muraven phát hiện ra rằng những người cảm thấy bị quyền lực bên ngoài thúc ép phải tự kiểm soát bản thân có tỷ lệ suy giảm ý chí cao hơn nhiều so với những người tự xác định lý do để thực hiện một hành động cụ thể.” 82 Như vậy, ông Muraven phát hiện ra rằng nếu một người bị buộc phải làm điều gì đó bởi vì một người khác muốn anh ta/cô ấy làm như vậy, mức độ ý chí của họ sẽ giảm xuống. Những người đưa ra quyết định vì lý do riêng của họ - không làm hài lòng người khác - có ý chí mạnh hơn. Câu 39: B Vị trí: Đoạn D dòng 4: “Gregory M. Walton, … optimistic self-talk.” Câu hỏi: found that willpower can increase through simple positive thoughts. Từ khóa: found, willpower, increase, through simple positive thoughts Giải thích đáp án: Dịch: “Gregory M. Walton, chẳng hạn, phát hiện ra rằng một gợi ý bằng lời nói - cho những người tham gia nghiên cứu biết những nhiệm vụ tinh thần vất vả như thế nào …… Cũng như sức mạnh ý chí của chúng ta dễ dàng bị phá bỏ bởi những ảnh hưởng tiêu cực, có vẻ như ý chí cũng có thể được thúc đẩy bởi những lời thúc giục khác, chẳng hạn như khuyến khích hay tự sự lạc quan.” ‘increased’ = ‘boosted’ ‘optimistic self- talk’= ‘positive thoughts’ Câu 40: C Vị trí: Đoạn C dòng 8: “In the short term, … fatigue, diet and stress.” Đoạn B dòng 7: “At the heart of any exercise … the long run.” Đoạn E dòng 2: “One of the most popular … in a desk drawer”. Câu hỏi: Willpower is affected by: A. physical factors such as tiredness 83 B. our fundamental ability to delay pleasure C. the levels of certain chemicals in our brains D. environmental cues such as the availability of a trigger Từ khóa: A: physical factors, tiredness B: fundamental ability, delay pleasure C: Levels of certain chemicals, in our brains D: environmental cues, the availability of a trigger Giải thích đáp án: Dùng phương pháp loại trừ: Từ đoạn C, câu 8 ‘fatigue’ = ‘tiredness’ => A Từ đoạn B dòng 7 ‘delayed gratification’ = ‘delay pleasure’ => B Từ đoạn C: “Một trong những phương pháp phổ biến và hiệu quả nhất chỉ đơn giản là tránh các tác nhân gây suy nhụt ý chí và dựa trên câu ngạn ngữ cũ, 'chẳng phải nghĩ ngợi nếu không phải nhìn thấy’.” => ‘availability of a trigger’ 84 PRACTICE TEST 6 SECTION 1 Câu 1: x Vị trí: Đoạn A, dòng 4: “These remittances … spent on development aid.” Giải thích đáp án: Dịch: “Những kiều hối này vượt quá 400 tỉ đô vào năm ngoái. Thật vậy, mức thực tế dành của 1 người chỉ vào khoảng 200 đô một tháng nhưng tất cả cộng lại gấp ba lần số tiền chính thức chi cho viện trợ phát triển.” => Đoạn này giải thích việc những người nhập cư gửi tiền về đất nước của họ mỗi tháng và tổng số tiền được thống kê. => x Câu 2: vi Vị trí: Đoạn B, dòng 1: “In some of the poorer, … an unselfish desire to help others.” Giải thích đáp án: Dịch: “Ở một số quốc gia nghèo hơn, hoặc tình hình không ổn định hoặc xung đột, những khoản tiền này là một cứu cánh - cứu cánh duy nhất cho những người bị bỏ lại phía sau. Quyết định gửi tiền về nhà thường được khơi nguồn từ lòng bao dung - mong muốn giúp đỡ người khác một cách không vụ lợi. => Như vậy động lực đằng sau việc gửi tiền về là muốn giúp đỡ người khác. => vi Câu 3: i Vị trí: Đoạn C dòng 1: “At the first sign ... remittances go straight to those in need.” Giải thích đáp án: 85 Dịch: “Khi có dấu hiệu của những rắc rối, biến động chính trị hoặc tài chính, những nguồn hỗ trợ cá nhân này không đột ngột cạn kiệt như các khoản đầu tư chính thức khác. Trên thực tế, chúng được tăng lên lên để giảm bớt khó khăn và đau khổ của gia đình người di cư và, không giống như viện trợ phát triển, được chuyển đến thông qua chính phủ hoặc các cơ quan chính thức khác, kiều hối sẽ được chuyển thẳng đến những người có nhu cầu.” => Như vậy, khi có khó khăn những quỹ này sẽ tăng lên để giúp đỡ cho những người khó khăn khi cần. ‘Difficult times’ = ‘trouble, political or financial upheaval’ ‘Stablity’ = ‘do not suddenly dry up’ ‘Remittances’ = ‘these personal sources of support’ => i Câu 4: ix Vị trí: Đoạn D dòng 2: “It provides … other emergencies.” Giải thích đáp án: Dịch: “Nó cung cấp tiền mặt cho thực phẩm, nhà ở và nhu yếu phẩm. Nó tài trợ cho giáo dục và chăm sóc sức khỏe và đóng góp vào việc bảo vệ người cao tuổi. Ngoài ra, số tiền được dành cho các sự kiện đặc biệt như đám cưới, đám tang hoặc các thủ tục y tế khẩn cấp và các trường hợp khẩn cấp khác.” => Như vậy, trong đoạn trích trên đã đề cập đến việc kiều hối được sử dụng trong các mục đích khác nhau: thực phẩm, nhà ở, nhu yếu phẩm, giáo dục, chăm sóc sức khoẻ,... => ix Câu 5: vii Vị trí: Đoạn E, dòng 1: “Unfortunately, … small sums at a time.” 86 Giải thích đáp án: Dịch: “Thật không may, người nhận hầu như không bao giờ nhận được toàn bộ giá trị của số tiền được gửi về nhà vì phí chuyển khoản cắt cổ. Nhiều công ty chuyển tiền và ngân hàng có đưa ra với một khoản phí cố định, điều này thực sự quá khắc nghiệt đối với những người gửi một khoản tiền nhỏ tại một thời điểm.” => Như vậy người nhận không nhận được nguyên số tiền do người gửi chuyển về. => Bị mất một khoản tiền nhỏ để trả phí => vii Câu 6: v Vị trí: Đoạn F, dòng 7: “They should put an end to restrictive alliances ... to send money home for little or no cost.” Giải thích đáp án: Dịch: “Họ nên chấm dứt hạn chế hợp tác giữa các bưu điện và các bên dịch vụ chuyển tiền hoặc ít nhất là mở ra hệ thống để có thể cạnh tranh được. Mặt khác, một tổ chức nhân đạo phi chính phủ, có chuyên môn để điều chỉnh tệ quan liêu phức tạp, có thể thiết lập một nền tảng chuyển tiền phi lợi nhuận để người di cư gửi tiền về nhà với chi phí thấp hoặc miễn phí.” => Như đã nêu ra ở đoạn E (câu 5), do có sự thất thoát trong số tiền gửi về do phí chuyển cao. Đoạn F đã dưa ra 2 giải pháp do chính phủ và các tổ chức phi chính phủ thực hiện: ‘Lower transmission fees’ => ‘Government: put an end to restrictive alliances or open up the system’ => ‘non-government humanitarian organisation: set up a non-profit remittance platform’ => v Câu 7: iii 87 Vị trí: Đoạn H dòng 7: “If a developing country or a large charitable society … share their prosperity with their compatriots on a larger scale?” Giải thích đáp án: Đoạn H dòng 7 đề cập đến các khoản đầu tư tại các nước đang phát triển hoặc các tổ chức phi lợi nhuận có thể có lợi như thế nào đến với cơ sở vật chất, cũng như là việc bán trái phiếu để thúc đẩy phát triển quê hương của những người gửi tiền => ‘Contribution’ (cống hiến). Ngoài ra cuối đoạn dòng 7, có đề ra việc khuyến khích cả những người giàu để giúp đỡ những đồng bào cũng quê hương => ‘Target investment’ (các khoản đầu tư có mục tiêu) => iii Câu 8: money laundering Vị trí: Đoạn E dòng 5: “There are some countries where there is a low fixed charge per transaction; however, these cheaper fees are not applied internationally because of widespread concern over money laundering.” Câu hỏi: Countries are unwilling to enforce lower transaction fees as they are worried about 8 ……………….., Từ khoá: Countries, unwilling, enforce lower transaction fees, as, worried about Giải thích đáp án: Dịch 5: “Có một số quốc gia có mức phí cố định thấp cho mỗi giao dịch; tuy nhiên, những khoản phí rẻ hơn này không được áp dụng trên phạm vi quốc tế vì lo ngại phổ biến về rửa tiền.” ‘unwilling to enforce lower fees’ = ‘not applied (these cheaper fees)’ ‘worried’ = ‘widespread concern’ => Mối quan ngại về rửa tiền (money laundering) 88 Câu 9: ease regulations Vị trí: Đoạn F dòng 5: “If this is not practicable, ... system to competition.” Câu hỏi: Each remittance might be small but the total cost of remittance fees is huge. Governments should 9 ……………….. on small amounts and end the current post office system or make it more competitive. Từ khoá: Governments, should, small amounts, end, current post office system, make, more competitive Giải thích đáp án: Dịch: “Nếu điều này là không thể thực hiện được, các chính phủ ít nhất có thể thừa nhận rằng những khoản tiền nhỏ không phải đến từ các mạng lưới tội phạm có tổ chức và giảm bớt các quy định cho phù hợp. Họ nên chấm dứt các liên minh hạn chế giữa các bưu điện và các bên dịch vụ chuyển tiền hoặc ít nhất là mở ra hệ thống để cạnh tranh.” ‘end’ = ‘put an end to’ ‘the current post office’ = ‘restrictive alliances between post offices and money transfer operators’ ‘make it more competitive’ = ‘open up the system to competition’ => Như vậy việc chính phủ cần làm là xoá bỏ 1 số quy định với các khoản chuyển tiền nhỏ => ease regulations. Câu 10: red tape Vị trí: Đoạn F dòng 8: “Alternately, … for little or no cost.” Câu hỏi: Another idea would be for a large non-profit association, capable of handling complicated 10 ……………….. to take charge of migrant remittances. 89 Từ khoá: a large non-profit association, handling, complicated, charge, migrant remittances Giải thích đáp án: Dịch: “Mặt khác, một tổ chức nhân đạo phi chính phủ, có chuyên môn để điều chỉnh nạn quan liêu phức tạp, có thể thiết lập một nền tảng chuyển tiền phi lợi nhuận để người di cư gửi tiền về nhà với chi phí thấp hoặc miễn phí. Như vậy: ‘another idea’ = ‘alternately’ ‘non-profit association’ = ‘humanitarian organisation’ ‘capable of handling’ = ‘have to expertise to navigate’ => Như vậy các tổ hức phi chính phủ này phải giải quyết được nạn quan liêu phức tạp rồi mới có thể thiết lập 1 nền tảng chuyển tiền miễn phí => red tape Câu 11: bank deposits/the bank/a bank Vị trí: Đoạn G dòng 3: “More often than not, … a negative rate of interest.” Câu hỏi: Migrants who send money home are able to save money, too, but it receives little or no interest from 11 ……………….. . Từ khoá: Migrants, send money home, able, save money, but, receives little or no interest, from Giải thích đáp án: Dịch: “Thường xuyên hơn không, số tiền đó ở dạng tiền gửi ngân hàng kiếm một tỷ lệ phần trăm lãi suất rất nhỏ, hoàn toàn không hoặc thậm chí là một tỷ lệ lãi suất âm.” ‘able to save money’ = ‘manage to save reasonable amounts of money’ 90 ‘receive’ = ‘earn’ ‘little or no interest’ = ‘a tiny percentage of interest, none at all or even a negative rate of interest’ => Như vậy là họ không nhận được lãi từ ngân hàng cho số tiền mà họ gửi => the bank/ a bank/ bank deposits Câu 12: infrastructure Vị trí: Đoạn H dòng 1: “If a developing country … a twofold benefit.” Câu hỏi: If a country or organisation sold bonds that earned a reasonable rate of interest for the investor, that money could fund the development of homeland 12 ……………….. . Từ khoá: If, country, organisation, sold bonds, earned, reasonable rate of interest, investor, money, fund, development of homeland Giải thích đáp án: Dịch: “Nếu một quốc gia đang phát triển hoặc một tổ chức từ thiện lớn có thể bán trái phiếu với lợi tức được đảm bảo là ba hoặc bốn phần trăm với tiền đề rằng số tiền đầu tư sẽ được sử dụng để xây dựng cơ sở hạ tầng ở quốc gia đó, thì sẽ có lợi gấp đôi.” ‘build’ = ‘fund’ ‘the development of homeland…’ = ‘infrastructure in that country’ => infrastructure Câu 13: affluent migrants Vị trí: Đoạn H dòng 7: “Advancing the idea one … their compatriots on a larger scale?” Câu hỏi: The bonds could be sold at the remittance centre, which could also take donations from 13 ……………….. to fund charitable projects in their home country. 91 Từ khoá: bonds, sold, at the remittance centre, take donations from, fund charitable projects, home country. Giải thích đáp án: Như được nói ở đoạn H rằng: "Để thúc đẩy có bước tiến mới tại sao không để cho những người di cư giàu có đóng góp cho những mục đích xứng đáng ở quê hương của họ để họ có thể chia sẻ sự thịnh vượng của họ với đồng bào của họ trên quy mô lớn hơn?” ‘fund’ = ‘donate to’ ‘charitable projects’ = ‘worthy causes’ => Như vậy ở đây là các trung tâm chuyển tiền muốn khuyến khích người giàu gửi tiền và có thể dùng số tiền đó giúp cho chính đồng bào của họ. => affluent migrants SECTION 2 Câu 14: vii Vị trí: Đoạn A dòng 6: “As was true of many of his enlightened, …. writings on fatigue.” Giải thích đáp án: Đoạn A dòng 6, tác giả nhắc đến những ảnh hưởng của sự mệt mỏi lên những người làm việc đặc biết trong thời đại phát triển của công nghiệp, Mosso (và một vài nhà nghiên cứu khác) đã được thúc đẩy để thử và tìm hiểu về những ảnh hưởng của sự mệt mỏi trên cơ thể con người. => Tóm gọn ý đoạn là lí do đằng sau sự nghiên cứu sinh lí học đời đầu => vii Câu 15: v Vị trí: Cả đoạn B: “Early experimenters in any field find themselves [...] to measure human muscular effort and record the effects of fatigue with greater precision.” Giải thích đáp án: Cả đoạn B tác giả đã nêu ra một minh chứng về một nghiên cứu về cơ thông qua con ếch, và từ đó Mosso đã nhận thấy được 2 nhược điểm: “a lack of 92 evidence both that the findings would be relevant to the human body” và “the dynamometers used to measure the strength of movement” => Như vậy: tạm dịch câu cuối đoạn B: “Do đó, ông quyết tâm chế tạo một công cụ để đo lường nỗ lực cơ bắp của con người và ghi lại ảnh hưởng của sự mệt mỏi với độ chính xác cao hơn.” => Đáp án: Lí do cho sự phát triển của ergograph. => v Câu 16: iv Vị trí: Đoạn C dòng 1: “His device … curled up and straightened.” Giải thích đáp án: Dịch: “Thiết bị của anh ấy được đặt tên là ergograph, có nghĩa là “máy ghi âm vận động”. Đối với con mắt hiện đại, nó có vẻ đơn giản một cách đáng kể, nhưng điều đó đúng với nhiều phát minh khi nhìn bằng nhận thức muộn màng. Nó cho phép đo công việc được thực hiện bằng một ngón tay khi nó được cuộn lại và duỗi thẳng lặp đi lặp lại.” ‘finger movements’ = ‘finger as it was repetitively curled up and straightened’ Như vậy cả đoạn nói về sự đo lường sự mệt mỏi thông qua chuyển động của ngón tay. => iv Câu 17: ii Vị trí: Đoạn D, dòng 2: “He was intrigued … seen beneath the skin.” Giải thích đáp án: Dịch: “Ông ấy rất thích thú khi quan sát nhịp đập của máu tuần hoàn ở những bệnh nhân bị chấn thương sọ não, hoặc hộp sọ. Ở những bệnh nhân này, sự thiếu hụt xương bao phủ não cho thấy lực bơm máu của tim được nhìn thấy bên dưới lớp da. " 93 => Như vậy trong đoạn D, tác giả đã chỉ là Mosso đã quan sát được lực bơm máu của tim ở những bệnh nhân bị chấn thương ở não. ‘Head injuries’ = ‘traumatic damage to the skull, or cranium’ => ii Câu 18: i Vị trí: Đoạn E dòng 2: “He designed … in the balance of the person. ” Giải thích đáp án: Dịch: “Ông đã thiết kế một mặt bàn bằng gỗ để đối tượng nằm, được đặt trên một chiếc bàn khác, cân bằng trên một điểm tựa (thay vì bập bênh) cho phép đối tượng nghiêng, đầu cao hơn chân một chút hoặc ngược lại. Trọng lượng nặng bên dưới bàn duy trì sự ổn định của toàn bộ đơn vị vì mục đích là để đo những thay đổi rất nhỏ trong sự cân bằng của người.” => Đoạn E miêu tả 1 thiết bị cân bằng để đo đạc sự thay đổi nhỏ trong sự cân bằng của con người. finely balanced = to measure very tiny variations => i Câu 19: ix Vị trí: Đoạn F dòng 8: “His hypothesis was … medical diagnoses today.” Giải thích đáp án: Dịch: “Giả thuyết của ông là kích thích âm thanh này sẽ phải được não bộ giải thích, và lưu lượng máu tăng lên sẽ dẫn đến việc bàn nghiêng đầu xuống một chút. [...] Các thí nghiệm của Mosso chỉ ra mối liên hệ trực tiếp giữa nỗ lực trí óc và lượng máu tăng lên trong não. Nghiên cứu này là một trong những nỗ lực đầu tiên để 'hình ảnh hóa' não bộ, hiện được thực hiện bằng công nghệ như MRI (chụp cộng hưởng từ), thường được sử dụng trong chẩn đoán y tế ngày nay. " 94 => Đoạn này thảo luận về lý thuyết của Mosso được chứng minh bằng thí nghiệm như thế nào và rút ra kết quả để nhìn thấy được hình ảnh của não bộ lần đầu tiên. => ix Câu 20: B Vị trí: Đoạn B dòng 8: “... He therefore became determined to construct an instrument to measure human muscular effort and record the effects of fatigue with greater precision.” Câu hỏi: The text suggests that Mosso undertook his original research because he wanted to A support previous researchers’ results. B make a more accurate measuring device. C rebuild an existing machine. D study the movement of frog muscles. Từ khoá: undertook, his original research, because Giải thích đáp án: Dịch: “...Do đó, ông quyết tâm chế tạo một công cụ đo lường nỗ lực cơ bắp của con người và ghi lại ảnh hưởng của sự mệt mỏi với độ chính xác cao hơn.” => Theo như câu 15, đoạn B miêu tả việc Mosso quan sát 1 nghiên cứu khác và thấy nó có nhược điểm => Do đó ông đã thực hiện thí nghiệm đầu tiên là ‘egrograph’ để có được kết quả chính xác hơn. => B Câu 21: wooden base Vị trí: Đoạn C dòng 4: “One held the hand in position, palm up, by strapping down the arm to a wooden base; this was important to prevent any unintentional movement of the hand while the experiment was taking place.” 95 Câu hỏi: Giải thích đáp án: Nhìn tranh ta thấy, chỗ trống 21 là tên của một vật để tay lên treentrong khi miêu tả “Ergograph” => Tìm được đoạn C (miêu tả về Erograph) => Dịch: “Một bàn tay được giữ ở vị trí, lòng bàn tay hướng lên, bằng cách cột cánh tay xuống một giá đỡ bằng gỗ; điều này rất quan trọng để ngăn chặn bất kỳ chuyển động không chủ ý nào của bàn tay trong khi thí nghiệm đang diễn ra.” => wooden base Câu 22: paper cylinder Vị trí: Đoạn C dòng 7: “The other part was a recording device that drew the movements of the finger vertically on a paper cylinder which revolved by tiny increments as the experiment proceeded.” Câu hỏi: Giải thích đáp án: Nhìn tranh ta thấy, chỗ 22 là 1 hình trụ bằng giấy trên đó có hình thiết bị đo. 96 Dịch: “Phần còn lại là một thiết bị ghi chép các chuyển động của ngón tay theo chiều dọc trên một hình trụ giấy quay theo từng bước nhỏ khi thí nghiệm tiếp tục.” => paper cylinder Câu 23: brass tube Vị trí: Đoạn C dòng 9: “ The index and ring fingers of the hand were each inserted into a brass tube to hold them still.” Câu hỏi: Giải thích đáp án: Nhìn tranh ta có, chỗ trống 23 là 1 ống tròn hình trụ nhỏ và ngón trỏ dược đặt vào bên trong. Dịch: “Mỗi ngón tay trỏ và ngón áp út của bàn tay được đưa vào một ống đồng để giữ chúng nằm yên.” => brass tube Câu 24: (a / the) weight Vị trí: Đoạn C dòng 10: “The middle finger was encircled with a leather ring tied to a wire which was connected to a weight after passing through a pulley.” Câu hỏi: 97 Giải thích đáp án: Nhìn tranh ta thấy, chỗ trống 24 là 1 quả nặng nhỏ dùng để kéo lực xuống của thiết bị Dịch: “Ngón tay giữa được bao bọc bởi một chiếc nhẫn da buộc vào một sợi dây được nối với một quả nặng sau khi đi qua một ròng rọc.” => a weight Câu 25: (a / the) stylus Vị trí: Đoạn C dòng 12: “The finger…a stylus.” Câu hỏi: Giải thích đáp án: Nhìn tranh ta thấy, chỗ trống 25 là 1 thiết bị để có thể ghi các số liệu trên cuộc giấy ghi số đo 22. Dịch: “Ngón tay phải nâng và hạ trọng lượng, với độ dài và tốc độ của những lần uốn này được ghi lại trên giấy bằng bút cảm ứng.” => a stylus Câu 26: A 98 Vị trí: Dựa vào Question 14-19 về nội dung của từng đoạn. Câu hỏi: What is the writer’s overall purpose in writing this article? A to describe Mosso’s early research into human physiology B to argue that Angelo Mosso was an original designer C to discuss differences between Mosso and other early researchers D to link Mosso’s experiments to modern brain imaging technology Từ khoá: writer’s overall purpose, this article Giải thích đáp án: Dựa vào các câu 14 đến 19 về nội dung của từng đoạn: Đoạn A nói về nguyên nhân đằng sau nghiên cứu về sinh lí học đời đầu Đoạn B nói về lí do để phát triển thiết bị “Ergograph” của Mosso Đoạn C miêu tả về thiết bị “Ergograph” Đoạn D nói về những chấn thương vùng đầu mở ra những góc nhìn mới về bộ não Đoạn E nói về một máy đo cân bằng tinh vi Đoạn F nói về lý thuyết của Mosso được hỗ trợ bởi kết quả thực nghiệm => Như vậy cả bài đang miêu tả chung về những nghiên cứu chung về sinh lí học con người đời đầu của Mosso. => A SECTION 3 Câu 27: B in any order 99 Vị trí: Đoạn 1 dòng 3: “The initial impetus … of evidence about the life of “Shakspere”...” Câu hỏi: Which THREE of the following are given as reasons for the arguments that someone else wrote Shakespeare’s works? B We have little information about Shakespeare’s life. Từ khoá: THREE, given, as reasons for the arguments, someone else, wrote Shakespeare’s works Giải thích đáp án: Dịch: “Động lực ban đầu cho cuộc tranh luận này đến từ thực tế là các nhà phê bình, nhà thơ và độc giả ở thế kỷ 19 đã cảm thấy khó hiểu và không hài lòng khi họ được đưa với những bằng chứng vụn vặt còn sót lại về cuộc đời của “Shakspere” …” ‘little information about Shakespeare’s life’ = ‘the few remaining scraps of evidence about the life of “Shakspere’ => Như vậy lí do đầu tiên trong ý kiến cho rằng người khác đã viết Shakspere vì họ có quá ít thông tin về cuộc đời của ông. => B Câu 28: F in any order Vị trí: Đoạn 2 dòng 1: “These critics felt … based on Classical models.” Câu hỏi: Which THREE of the following are given as reasons for the arguments that someone else wrote Shakespeare’s works? F Shakespeare’s life appears to have been limited. Từ khoá: THREE, given, as reasons for the arguments, someone else, wrote Shakespeare’s works Giải thích đáp án: 100 Dịch: “Những nhà phê bình này cảm thấy rằng con trai của một thợ làm găng tay ở Stratford, người có rất ít các liên quan đến việc mua tài sản, một số hành động pháp lý nhỏ về một khoản nợ, hồ sơ thuế, và các mục thông thường về sinh, kết hôn và cái chết, không thể viết thơ dựa trên các mẫu người thuộc tầng lớp Cổ điển.” => Như vậy lí do thứ 2 đưa ra là vì xuất thân của Shakespere hạn chế (con trai của một thợ làm găng tay) => có rất ít các liên quan đến tầng lớp xã hội thượng lưu => F Câu 29: G in any order Vị trí: Đoạn 2 dòng 4: “Nor could he … the content of their work.” Câu hỏi: Which THREE of the following are given as reasons for the arguments that someone else wrote Shakespeare’s works? G The plays suggest that the writer was familiar with a high-class lifestyle. Từ khoá: THREE, given, as reasons for the arguments, someone else, wrote Shakespeare’s works Giải thích đáp án: Dịch: “Ông ấy cũng không thể chịu trách nhiệm về những vở kịch đầy thử thách về trí tuệ và cảm xúc mà ông ấy quá nổi tiếng, bởi vì, trong thế giới quan của thế kỷ XIX, các nhà văn chắc chắn phải dựa vào kinh nghiệm của chính họ cho nội dung tác phẩm của họ.” => Lí do thứ 3 ở đây là do cuộc đời của Shakespere có ít liên kết với giới quý tộc => Đó là điều không thể khi ông có thể miêu tả sâu sắc về giưới quý tộc như vậy. => G Câu 30: exclusive rights Vị trí: Đoạn 3 dòng 5: “A man called William Shakespeare … dramatic works.” Câu hỏi: He had 30 ……………….. for printing and putting on the plays. 101 Từ khoá: had, printing and putting on the plays Giải thích đáp án: Dịch: “Một người đàn ông tên là William Shakespeare đã trở thành thành viên của Lord Chamberlain's Men, công ty kịch sở hữu Rạp hát Globe và Blackfriars, và anh ta được độc quyền xuất bản và trình diễn các tác phẩm kịch.” ‘printing and putting on the plays’ = ‘publication and performance of the dramatic works’ => exclusive rights (độc quyền) Câu 31: government officials Vị trí: Đoạn 3 dòng 7: “Publication and even production … for example, 'King Lear'.” Câu hỏi: 31 ……………….. consulted Shakespeare before approving performance of the plays. Từ khoá: consulted Shakespeare, before, approving performance, plays. Giải thích đáp án: Dịch: “Việc công bố và thậm chí sản xuất vở kịch phải được các quan chức chính phủ phê duyệt, những người được ghi lại là đã gặp Shakespeare để thảo luận về tác quyền và quyền cho phép của một số vở kịch, ví dụ như "Vua Lear". ‘consulted Shakespeare’ = ‘recorded as having met with Shakespeare’ => government officials (các quan chức chính phủ) Câu 32: an atheist Vị trí: Đoạn 5 dòng 3: “The records indicate … by the death penalty.” Câu hỏi: He was in trouble because some people said he was an 32 ……………... Từ khoá: was in trouble, because, said, he was an 102 Giải thích đáp án: Dịch: “Các hồ sơ chỉ ra rằng anh ta bị buộc tội là một người theo chủ nghĩa vô thần: từ chối sự tồn tại của Chúa sẽ bị trừng phạt bằng án tử hình.” ‘was in trouble’ = ‘been punishable by the death penalty.’ => an atheist (một người theo chủ nghĩa vô thần) Câu 33: street fight Vị trí: Đoạn 5 dòng 4: “He is recorded … in hiding from the authorities.” Câu hỏi: He may have faked his own death in a 33 ……………... Từ khoá: may have faked, own death, in a Giải thích đáp án: Dịch: “Ông được ghi nhận là đã 'chết' trong một trận đánh nhau trên đường phố trước khi những tác phẩm vĩ đại nhất của Shakespeare được viết ra, và do đó người ta cho rằng ông có thể đã tiếp tục sản xuất các tác phẩm văn học trong khi lẩn trốn chính quyền.”‘faked his own death’ = ‘recorded as having 'died'’ => street fight (một trận đánh nhau trên đường phố) Câu 34: playwright Vị trí: Đoạn 6 dòng 2: “He is also recorded as being a playwright, although no works bearing his name still exist.” Câu hỏi: He may have been a 34 ……………... Từ khoá: may have been a Giải thích đáp án: 103 Dịch: “Ông cũng được ghi nhận là một nhà viết kịch, mặc dù không có tác phẩm nào mang tên ông vẫn còn tồn tại.” => playwright (nhà viết kịch) Câu 35 ordinary people Vị trí: Đoạn 6 dòng 4: “However, in 16th century … popular theatre.” Câu hỏi: As a member of the upper class he could not write for 35 ……………... Từ khoá: member, upper class, could not write for Giải thích đáp án: Dịch: “Tuy nhiên, ở Anh vào thế kỷ 16, việc một nhà quý tộc không được phép xuất bản những câu văn cho những người bình thường, cũng như không có bất kỳ giao dịch cá nhân nào với những người thuộc tầng lớp thấp trong rạp hát bình dân.” ‘member of the upper class’ = ‘an aristocrat’ => ordinary people (dân thường) Câu 36: C Vị trí: Đoạn 7 dòng 3: “However, during the sixteenth … inclined researcher.” Câu hỏi: The sonnets are useful for researchers because they are A shorter and easier than the plays. B all written to the same person. C more personal than the plays. D addressed to a lower-class person. Từ khoá: sonnets, useful for researchers, because Giải thích đáp án: 104 Dịch: “Tuy nhiên, trong suốt thế kỷ XVI và XVII, không có truyền thống nào dựa trên kinh nghiệm sống của chính tác giả, và do đó, trọng tâm của phần tranh luận này đã chuyển sang các vở sonnet. Những bài thơ riêng lẻ gồm mười sáu dòng này là những phản ứng chân thực đối với những tình huống đầy cảm xúc như tình yêu và cái chết, là một mỏ vàng cho các nhà nghiên cứu thiên về tiểu sử.” => Như vậy, trước đó các tác phẩm không viết dựa trên kinh nghiệm của tác giả => Khi sonnet xuất hiện miêu tả về cảm xúc nhiều hơn và được coi là mỏ vàng đối với các nhà nghiên cứu. => Lý do các nhà nghiên cứu thích hơn vì nó cỏ cảm xúc của cá nhân nhiều hơn. => C Câu 37: C Vị trí: Đoạn 8 dòng 2: “This person is clearly … a mature father figure.” Câu hỏi: W.H. was probably a young man because… C- the content of the poems strongly suggests this. Từ khoá: W.H., probably, young man, because Giải thích đáp án: Dịch: “Người này rõ ràng là một nhà quý tộc, nhưng đôi khi anh ta được nhà thơ đưa ra lời khuyên thẳng thắn, cho rằng bài thơ nên xuất phát từ một hình mẫu là một người cha trưởng thành.”Như vậy, cho dù nhân vật W.H. được nhắc đến là một nhà quý tộc nhưng lại cần 1 hình tượng là 1 người cha trưởng thành => Có thể W.H. vẫn còn là 1 chàng trai trẻ tuổi. => C Câu 38: D Vị trí: Đoạn 9 dòng 4: “As the son of … have assisted a budding poet and playwright.” Câu hỏi: W.H. could have been Marlowe’s friend because… 105 D W.H. was able to provide financial support. Từ khoá: W.H., been Marlowe’s friend, because Giải thích đáp án: Dịch: “Là con trai của một thợ buôn, Marlowe không có địa vị quý tộc; không giống như Shakespeare, tuy nhiên, ông đã theo học và xuất sắc tại Đại học Cambridge, nơi ông hòa nhập với những người giàu có. Bất kỳ nghệ sĩ nào sinh ra ở địa vị thấp cũng cần một người người hỗ trợ giàu có, và đó là lý lẽ cho quyền tác giả của anh ta đối với các bài sonnet. Người có thể nhận được những bài sonnet này là Will Hatfield, một tiểu quý tộc giàu có và đủ khả năng có thể chi trảcho nghệ thuật; tình bạn giữa chàng trai trẻ này sẽ giúp đỡ một nhà thơ và nhà viết kịch vừa chớm nở.” => Như vậy, trong đoạn văn trên, Marlowe là một người không có khả năng về mặt tài chính để theo đuổi nghệ thuật => Ông cần 1 người bạn trong tầng lớp giàu có để có thể giúp đỡ cho mình. W.H. được nhắc đến có thể là bạn của Marlowe vì anh ấy có thể chi trả tiền cho Marlowe sáng tác. => D Câu 39: G Vị trí: Đoạn 10 dòng 3: “The object of De Vere's sonnets, … on formal occasions.” Câu hỏi: W.H.’s name could have been Henry Wriothesley because G the poet may have changed the order of his initials. Từ khoá: W.H.’s name, Henry Wriothesley, because Giải thích đáp án: Dịch: “Người ta cho rằng nhân vật trong bài thơ xo nê (thơ trữ tình ngắn) của De Vere là Henry Wriothesley, Bá tước của Southampton, người mà có tên chỉ phù hợp với hoàn cảnh nếu người ta chấp nhận rằng việc đảo ngược họ và tên trong những dịp trang trọng, là điều không có gì lạ.” 106 => Như vậy, do De Vere quen với Henry Wriothesley nên ông ta cảm thấy việc đảo tên họ của người này không còn lạ nữa. Change the order of his initials: Thay đổi thứ thự trong tên họ = reverse the first and surnames => G Câu 40: A Vị trí: Đoạn 10 dòng 4: “De Vere was … royal court.” Câu hỏi: W.H. could have been De Vere’s friend because A W.H. had some influence with important people. Từ khoá: W.H., been De Vere’s friend Giải thích đáp án: Dịch: “De Vere là một người đàn ông hấp tấp và bất cẩn, vì hành vi dại dột của mình, anh ta đã làm mất lòng Nữ hoàng Elizabeth. Anh ta cần, không phải một người bạn cùng đam mê nghệ thuật như mình, mà là một người như Henry để dành những lời tốt đẹp cho anh ta trong thế giới phức tạp của Hoàng gia.”Như vậy cả đoạn 10 đang giải thích 1 giả thuyết về một nhân vật do De Vere viết tên là Henry Wriothesley (Câu 39), và giải thích rằng ông ta không cần thêm 1 người bạn như Henry, người có thể để dành cho ông ta lời tốt đẹp. Như vậy W.H. có thể là bạn của De Vere vì W.H. như được nhắc đến là một người thuộc dòng dõi quý tộc” ở đoạn 8 dòng 2 => Có thể giúp De Vere tại Hoàng gia. => A 107 PRACTICE TEST 7 SECTION 1 Câu 1: xi Vị trí: Đoạn B dòng 6-7: “Although Freeman was not taken from her family, she had a difficult childhood”. Giải thích đáp án: Hai câu cuối đoạn B chỉ ra rằng Freeman đã có một tuổi thơ khó khăn do cả em gái và bố cô ấy đều mất khi cô ấy còn nhỏ. Vì vậy đáp án đúng là xi (a difficult childhood). Câu 2: v Vị trí: Đoạn C dòng 1-3: “Her mother, Cecilia, encouraged her to pursue her interest … a gold medal at the Olympics if she trained properly”. Giải thích đáp án: Đoạn văn chỉ ra rằng Freeman được mẹ cổ vũ để theo đuổi đam mê còn bố dượng tin rằng cô ấy có thể đoạt được huy chương vàng ở thế vận hội Olympics. Vì vậy, đáp án đúng là v (Family support for running). Câu 3: iii Vị trí: Đoạn D dòng 1-6: “At the age of 15, she competed at the National School Championships, … . In 1990, she competed in the Australian National Championships, winning the 200 meters, and then ran in the 100, 200, and 4 X 100-meter races at the World Junior Games”. Giải thích đáp án: Đoạn văn liệt kê một loạt các giải đấu mà Freeman tham gia từ năm 15 tuổi như là “National School Championship”, “the Commonwealth Games” và “the World Junior Games”. Vì thế đáp án đúng là iii (Early competitions). Câu 4: vi 108 Vị trí: Đoạn E dòng 1-2: “In 1992, she competed in the 400-meter relay at the Barcelona Olympics, making it to the second qualifying round”. Giải thích: Đoạn văn đề cập đến lần đầu tiên Freeman tham gia Olympics vào năm 1992. Vì thế đáp án đúng là “Her first Olympics” (cuộc thi Olympics đầu tiên cô ấy tham gia). Câu 5: viii Vị trí: Đoạn F dòng 2-4: “After winning the 400 meters, Freeman ran her victory lap, carrying not the Australian national flag, but the red, black, and yellow Aboriginal flag”. Giải thích đáp án: Đoạn văn chỉ ra rằng sau khi chiến thắng Freeman đã ăn mừng chiến thắng bằng cách mang theo lá cờ màu đỏ, đen và vàng Aboriginal. Đây là bản sắc riêng của Aboriginal. Câu 6: x Vị trí: Đoạn G dòng 1: “At the 1996 Olympic games in Atlanta, Freeman won a silver medal in the 400 meters”. Giải thích đáp án: Đoạn văn chỉ ra rằng Freeman đã đoạt huy chương bạc (vị trí thứ 2) trong thế vận hội Olympic ở Atlanta năm 1996. Câu 7: ii Vị trí: Đoạn H dòng 1-2: “In 1999, Freeman met Alexander Bodecker, an American executive for the Nike shoe company, and the two fell in love”. Giải thích đáp án: Ở trên có chỉ ra rằng Freeman đã chấm dứt mối quan hệ tình cảm với Bideau nên việc cô ấy bắt đầu mối quan hệ tình cảm với Alexander Bodecker được coi là mối tình mới. Câu 8: ix 109 Vị trí: Đoạn I dòng 1-2: “Freeman was, of course, Australia’s favourite to win a gold medal in the 400 meters at the 2000 Olympics, held in Sydney”. Và dòng 6-7: “When she won, with a time of 49.11 seconds, she was so relieved that…”. Giải thích đoạn văn: Hai dòng đầu có nhắc đến việc Freeman là ứng cử viên yêu thích của người Úc để đoạt huy chương vàng Olympics năm 2000 tổ chức ở Sydney. Ở cuối đoạn văn có chỉ ra Freeman đã chiến thắng với thời gian 49.11 giây. Hơn nữa cô ấy lại là người Úc bản địa nên đáp án đúng là đáp án “Winning the top medal at home” (chiến thắng huy chương cao nhất tại quê nhà). Câu 9: vii Vị trí: Đoạn J dòng 4-5: “This time, instead of being criticised for carrying the Aboriginal flag around the track; she was widely celebrated by the Australian media and public”. Giải thích đáp án: Đoạn văn có chỉ ra rằng Freeman được giới truyền thông và công chúng nước Úc tôn vinh. Vì thế đáp án đúng là “Adored by her nation” (được yêu quý bởi quốc gia của cô ấy). Câu 10: stepfather Vị trí: Đoạn C dòng 1-3: “Her mother, Cecilia, encouraged her to pursue her interest in athletics, and when she was ten, her stepfather told her she could win a gold medal at the Olympics if she trained properly”. Câu hỏi: “Although she had a hard upbringing she got support from her mother and 10……………….”. Từ khóa: got support, mother. Giải thích đáp án: Đoạn C có chỉ ra rằng Freeman được mẹ khuyến khích theo đuổi sở thích trở thành vận động viên và được cha dượng nói rằng sẽ giành huy chương vàng 110 nếu được đào tạo đúng cách. Trong câu hỏi có nói về việc cô ấy được ủng hộ bởi mẹ rồi nên “stepfather” (cha dượng) là đáp án cần điền. Câu 11: scholarship Vị trí: Đoạn C dòng 1: “when Freeman was still a girl..”, dòng 6-7: “Freeman was one of only a few Aborigines who won a scholarship to a boarding school where she could learn and train”. Câu hỏi: “She won a 11……………… at a young age to train and study which helped her develop as an athlete”. Từ khóa: at young age, train and study. Giải thích đáp án: Đoạn văn chỉ ra rằng khi còn nhỏ Freeman đã đạt được học bổng để học và được đào tạo, “when Freeman was still a girl” = “at a young age”, “learn and train” = “train and study”. Câu 12: Commonwealth Games Vị trí: Đoạn D dòng 2-4: “...did well enough to be encouraged to try out for the 1990 Commonwealth Games team. She made the team as a sprinter, and was a member of the 4 X 100-meter relay team, which won gold at the Commonwealth Games”. Câu hỏi: “Her first international success was in 1990 at the 12……………….. as part of the Australian sprint team”. Từ khóa: first international success, in 1990, sprint team Giải thích đáp án: Freeman tham gia rất nhiều giải đấu năm 1990 nhưng hầu hết là giải quốc gia như là “the National School Championships” hay “the Australian National Championships”, chỉ có 2 giải quốc tế là “the Commonwealth Games” và “the World Junior Games”. Tuy nhiên, ở giải “the World Junior Games” không hề nhắc đến việc cô ấy là thành viên của đội chạy nước rút (sprint team) mà chỉ ở “the Commonwealth Games” thì đoạn văn có đề cập là cô ấy là vận động viên chạy nước rút thôi (sprinter). 111 Câu 13: 400 meters Vị trí: Đoạn G dòng 1: “At the 1996 Olympic games in Atlanta, Freeman won a silver medal in the 400 meters”. Câu hỏi: “At her second Olympics in 1996 she won a silver medal for coming second in the 13……………………”. Từ khóa: Olympics in 1996, a silver medal. Giải thích đáp án: Đoạn G có đề cập đến việc Freeman có đề cập đến việc Freeman đạt huy chương bạc ở Olympic Atlanta năm 1996 ở hạng mục 400 mét. Câu 14: gold medal Vị trí: Đoạn I: “Freeman was, of course, Australia’s favourite to win a gold medal in the 400 meters at the 2000 Olympics, held in Sydney….. When she won, with a time of 49.11 seconds,...” Đoạn J: “...she was widely celebrated by the Australian media and public”. Câu hỏi: “In 2000, she finally won a 14………………….. at the Sydney Olympics making here one of the most loved sports stars in Australia”. Từ khóa: In 2000, the Sydney Olympics, the most loved sports stars in Australia Giải thích đáp án: Ở đoạn I có đề cập đến việc Freeman tham gia Olympic được tổ chức ở Sydney năm 2000 và chiến thắng. Đoạn J có chỉ ra rằng cô ấy được tôn vinh bởi truyền thông và công chúng nước Úc (the most loved sports stars). SECTION 2 Câu 15: FALSE Vị trí: Đoạn A dòng 1-3: “A million plastic bottles …, creating an environmental crisis some campaigners predict will be as serious as climate change”. 112 Câu hỏi: “Experts say that plastic waste is worse than global warming”. Từ khóa: plastic waste, worse than global warming. Giải thích đáp án: Ở đây chúng ta có thể coi “global warming” như là “climate change”. Trong đoạn A có chỉ ra rằng các chai nhựa có thể tạo ra 1 cuộc khủng hoảng về môi trường nghiêm trọng như là biến đổi khí hậu. Vì vậy nhận định ở phần câu hỏi là sai. Câu 16: TRUE Vị trí: Đoạn C dòng 1-2: “Most plastic bottles, which are used for soft drinks and water, are made from Pet plastic, which is highly recyclable”. Câu hỏi: “Most bottles manufactured for drinking are made from plastic that can be easily recycled”. Từ khóa: bottles, manufactured for drinking, made from plastic, easily recycled. Giải thích đáp án: Ở đoạn C có đề cập rằng các chai nhựa dùng để chứa đồ uống có thể dễ dàng tái chế (be highly recyclable = be easily recycled). Câu 17: FALSE Vị trí: Đoạn D dòng 3-5: “In the UK 38.5 million plastic bottles are used every day – only just over half make it to recycling,...” Câu hỏi: “In Britain, only 20% of plastic bottles are recycled and the rest is reused or thrown out”. Từ khóa: only 20% of plastic bottles, recycled, the rest, reused, thrown out. Giải thích đáp án: Trong đoạn văn có chỉ ra rằng hơn 1 nửa các bình nhựa được tái chế (over half make it to recycling…) chứ không phải là 20%, nên nhận định ở câu hỏi là nhận định sai. Câu 18: NOT GIVEN 113 Vị trí: Đoạn E dòng 5-8 “It is a critical country to understand when examining global sales of plastic Pet bottles, and China’s requirement for plastic bottles continues to expand …this increased to 73.8 billion bottles, up 5.4 billion”. Câu hỏi: “By 2020, China’s use of plastic bottles will be greater than the rest of the world”. Từ khóa: by 2020, China’s use of plastic, greater than the rest of the world. Giải thích đáp án: Trong đoạn E có đề cập đến nhu cầu về các chai nhựa ở Trung Quốc tăng trong các năm 2015 và 2016. Tuy nhiên không đề cập đến 2020, vậy nên việc năm 2020 sự tiêu thụ chai nhựa ở trung quốc lớn hơn phần còn lại của thế giới không được đề cập đến trong đoạn văn. Câu 19: TRUE Vị trí: Đoạn F dòng 4-6: “The top six drink companies in the world use a combined average of just 6.6% of recycled Pet in their products, according to Greenpeace”. Câu hỏi: “Major drink companies only use a small percentage of recycled plastic in their bottles”. Từ khóa: major drink companies, a small percentage of recycled plastic Giải thích đáp án: Trong đoạn văn có đề cập đến việc 6 công ty lớn nhất chỉ dùng 6.6% nhựa tái chế trong các sản phẩm của họ. Vì thế nhận định ở đề bài là nhận định đúng. Câu 20: NOT GIVEN Vị trí: Đoạn văn F, H và J Câu hỏi: “A leading environmental organisation says that the oceans will be filled with plastic if big business doesn’t act”. 114 Từ khóa: a leading environmental organisation, the oceans will be filled with plastic , big business doesn't act. Giải thích đáp án: Trong bài chỉ có 1 tổ chức về môi trường hàng đầu là Greenpeace. Tổ chức này được nhắc đến trong các đoạn văn F, H và J. Tuy nhiên, lời cảnh báo về việc các đại dương bị bao phủ bởi rác thải nếu các công ty lớn không hành động không hề được nhắc đến. Câu 21: B Vị trí: Đoạn A dòng 4-5: “The demand, equivalent to about 20,000 bottles being bought every second,...”. Câu hỏi: “Every second, approximately how many plastic bottles are purchased on the planet?” Từ khóa: every second, how many plastic bottles, purchased. Giải thích đáp án: Đoạn A có đề cập đến việc như cầu của các chai nhựa là khoảng 20,000 chai được tiêu thụ một ngày. Câu 22: C Vị trí: Đoạn C dòng 5-6: “Instead most plastic bottles produced end up in rubbish dumps or in the ocean”. Câu hỏi: “Most plastic bottles that aren’t recycled are…” Từ khóa: most plastic bottles, aren’t recycled Giải thích đáp án: Trong bài có chỉ ra rằng các chai nhựa không được tái chế sẽ bị vứt và các bãi rác thải. Vì thế đáp án A và D hoàn toàn không chính xác. Trong khi đó trong đoạn văn không đề cập đến việc rác thải được vứt trên thuyền nên đáp án đúng là đáp án C (rubbish dumps = garbage tips). 115 Câu 23: B Vị trí: Đoạn E dòng 1: “The majority of plastic bottles used across the globe are for drinking water,...”. Câu hỏi: “The majority of plastic bottles are used for…”. Từ khóa: majority, plastic bottles, used for. Giải thích đáp án: Trong đoạn văn có nói về việc phần lớn các chai nhựa trên toàn thế giới thường được dùng để đựng nước uống. Vì vậy, B là đáp án đúng. Câu 24: C Vị trí: Đoạn F dòng 6: “A third have no targets to increase their use of recycled plastic…”. Câu hỏi: “What is the percentage of drinks companies who have no plans to use more recyclable plastic in their products?” Từ khóa: percentages, drink companies, no plans, use more recyclable plastic. Giải thích đáp án: Đoạn F trong bài đọc có đề cập đến việc một phần ba các công ty đồ uống không có mục tiêu tăng việc sử dụng nhựa tái chế. Đáp án đúng là đáp án C (a third ~ 33%). Câu 25: D Vị trí: Đoạn G dòng 1: “ Plastic drinking bottles could be made out of 100% recycled plastic, known as RPet…” Câu hỏi: “According to the article, RPet is….” Từ khóa: RPet. 116 Giải thích đáp án: Đoạn G giải thích RPet là các loại chai nhựa đồ uống hoàn toàn được làm từ nhựa tái chế. Vì vậy, đáp án đúng là đáp án D. Câu 26: D Vị trí: Đoạn J dòng 1: “Greenpeace said the big six drinks companies had to do more to increase the recycled content of their plastic bottles”. Câu hỏi: “Greenpeace thinks one way to reduce plastic waste is to…” Từ khóa: Greenpeace, one way to reduce plastic waste. Giải thích đáp án: Đoạn J chỉ ra rằng Greenpeace nói rằng 6 công ty đồ uống lớn cần làm nhiều hơn để tăng những thành phần có thể tái chế trong các chai nhựa của họ. Vì thế đáp án D là đáp án đúng (do more to reduce = increase, the recycled content = recycled materials). SECTION 3 Câu 27: NO Vị trí: Đoạn 2 dòng 1-2: “The African wild dog, officially named Lycaon pictus, and also called the painted wolf or the Cape hunting dog is the victim mainly of human hunting”. Câu hỏi: “The African wild dog has other names associated with it, often being referred to as the ‘hunting wolf’”. Từ khóa: the African wild dog, other names, hunting wolf. Giải thích đáp án: Theo như đoạn văn, chó hoang Châu Phi còn được gọi là “painted wolf” hoặc “hunting dog” không phải là “hunting wolf” như đề bài. Câu 28: NOT GIVEN 117 Câu hỏi: “There are more African wild dogs in Sub-Saharan African than in South Africa”. Từ khóa: more African wild dog, Sub-Saharan African, South Africa. Giải thích đáp án: Thông tin này không được cung cấp trong bài đọc. Câu 29: YES Vị trí: Đoạn 3 dòng 1-3: “In 1997, 2000, and 2003, wildlife managers reintroduced several packs of wild dogs from elsewhere in South Africa to this park in the hope of rebuilding the species. Wildlife officials and scientists like Szykman are watching and studying the reintroduction…” Câu hỏi: “Scientists are trying to save the African wild dog by putting them in new national parks in South Africa”. Từ khóa: Scientists, save the African wild dogs, new national parks, South Africa. Giải thích đáp án: Đoạn 3 có đề cập đến việc tái du nhập loài chó hoang Châu Phi vào nào công vào các công viên Bắc Phi và một số nhà khoa học đang nghiên cứu về điều này. Vì thế nhận định trong đề bài là nhận định đúng. Câu 30: YES Vị trí: Đoạn 4 câu cuối cùng: “They travel up to 30 kilometres daily, with vast home ranges, 600 to 800 square kilometres on average”. Câu hỏi: “African wild dogs roam large areas and often travel extreme distances”. Từ khóa: African wild dogs, roan large areas, travel extreme distance. Giải thích đáp án: Theo như đoạn văn, loài chó hoang Châu Phi thường di chuyển 30 kilometers 1 ngày với phạm vi lớn. Đây là nhận định đúng (30 kilometers = extreme distance, vast home ranges = large areas). 118 Câu 31: NO Vị trí: Đoạn 5 dòng 1: ““As a discipline, the science of reintroduction has been poorly studied,...” và dòng 3: ““Reintroduction is not easy….”. Câu hỏi: “Introducing African wild dogs into new areas is quite easy and there has been a lot of research related to this field”. Từ khóa: Introducing African wild dogs, new areas, easy, a lot of research. Giải thích đáp án: Đoạn 5 chỉ ra rằng có rất ít nghiên cứu khoa học về việc tái du nhập loài chó này đến môi trường mới và việc tái du nhập này cũng không dễ dàng (a lot of research in this field >< the science of reintroduction has been poorly studied, quite easy >< not easy). Câu 32: NO Vị trí: Đoạn 6 dòng 1: “The researchers also hope to expand the use of satellite collars to hyenas and lions…” Câu hỏi: “Radio transmitters help scientist track the movements of hyenas and lions”. Từ khóa: radio transmitters, scientist, track the movements, hyenas, lions. Giải thích đáp án: Đoạn 6 có đề cập đến biện pháp này nhưng không phải đang được thực hiện mà là dự định trong tương lai (hope to expand…). Vì thế nhận định này không đúng. Câu 33 - 35: D, B và G Câu hỏi: “Which THREE of the following are given as reasons for African wild dogs currently being endangered?” Từ khóa: reasons, African wild dogs, endangered. D. Hyenas and lions competing with them. 119 Vị trí: Đoạn 6 dòng 1-2: “The researchers also hope to expand the use of satellite collars to hyenas and lions to understand how competition with these animals affects the dogs’ reproduction and survival… reducing African wild dog numbers”. Giải thích đáp án: Theo như đoạn văn thì việc cạnh tranh với “hyenas” và “lions” khiến số lượng “African wild dogs” bị giảm xuống (reducing African wild dog numbers = endangered). B. The loss of habitat for the dogs. Vị trí: Đoạn 2 câu cuối: “Now only about 5,000 dogs can be found in isolated pockets of the continent”. Đoạn 7 dòng 4-5: “These wild dog populations won’t be selfsustaining unless the land area is large enough…”. Giải thích đáp án: Đoạn 2 chỉ ra rằng chỉ có 5000 con được tìm thấy ở các vùng biệt lập của lục địa và chúng sẽ không thể tự duy trì trừ phi vùng đất đủ rộng. Điều này đồng nghĩa với việc môi trường sống của chúng đang bị mất đi. G. Humans killing wild dogs. Vị trí: Đoạn 2 dòng 1-3: “The African wild dog … the victim mainly of human hunting. The dog is listed as endangered…”. Giải thích đáp án: Đoạn 2 chỉ ra việc loài chó hoang này là nạn nhân của các hoạt động săn bắn của con người và cho là đang bị đe dọa (human hunting = humans killing wild dogs). Câu 36: A Vị trí: Đoạn 1 câu cuối: “Szykman, a researcher at the Smithsonian National Animal Park in Washington, D.C., is tracking the dogs for a park project”. Câu hỏi: “is monitoring the African wild dogs’ movement and behaviour”. Từ khóa: monitoring, African wild dogs’ movement, behavior. 120 Giải thích đáp án: Ở đoạn đầu có đề cập đến việc Szykman theo dõi loài chó này trong 1 dự án. Vì vậy đáp án là A (tracking = monitoring). Câu 37: A Vị trí: Đoạn 4 dòng 3-7: ““This is one of the most intensely social animals out there,” …. They never leave an animal behind and are always strengthening social bonds.” Each pack has only one breeding pair, and the rest of the pack helps raise the annual litter,...”. Câu hỏi: “has found that African wild dogs are a family orientated species”. Từ khóa: African wild dogs, family oriented species. Giải thích đáp án: Trong đoạn văn, Szykman có nói về việc loài chó hoang Châu Phi là một trong những loài động vật sống theo quần thể, đây có thể hiểu là “a family orientated species”. Vì thế đáp án đúng là đáp án A. Câu 38: B Vị trí: Đoạn 5 dòng 6-9: “The dogs’ radio collars provide only limited contact. Monfort has proposed the development of a satellite-tagging system so …”. Câu hỏi: “does not think current systems of tracking African wild dogs is sufficient” Từ khóa: does not think, tracking African wild dogs, sufficient. Giải thích đáp án: Ở đoạn 6 Monfort đã chỉ ra rằng vòng cổ vô tuyến cho chó chỉ cung cấp sự liên lạc có giới hạn và đề xuất 1 biện pháp khác là hệ thống gắn thẻ vệ tinh. Từ đó có thể thấy Monfort cho rằng hệ thống hiện tại ( dogs’ radio collars) đang không đủ. Câu 39: C Vị trí: Đoạn 7 dòng 2-3: “Reintroduction is exciting because it beats caged management in zoos” và dòng 9-13: “Though Creel is also not convinced that the reintroduced wild 121 dog population will thrive without hands-on management, he supports the effort because reintroduction of these animals at smaller satellite parks and private reserves raises the national wild dog population and is an insurance policy if disease hits”. Câu hỏi: “believes repopulating areas with African wild dogs is currently the best solution for their survival”. Từ khóa: repopulating areas, African wild dogs, currently the best solution. Giải thích đáp án: Creel cho rằng tái định cư (repopulating areas = reintroduction) là biện pháp có thể đánh bại việc quản lí trong chuồng do việc tái định cư những con vật này tại các công viên vệ tinh nhỏ hơn và những khu bảo tồn cá nhân giúp tăng dân số chó hoang của quốc gia và là chính sách bảo đảm nếu xảy ra bệnh dịch. Hơn nữa ông cũng khẳng định biện pháp này không có hiệu quả dài hạn nên biện pháp này chỉ có hiệu quả đến hiện tại thôi. Câu 40: A Vị trí: Đoạn cuối 2 dòng cuối: “In the past, farmers often just shot the dogs on sight. Now when somebody sees the dogs outside the reserve, Szykman gets a call about their location”. Câu hỏi: “thinks that local attitude towards African wild dogs is changing in a positive way”. Từ khóa: local attitude, changing in a positive way. Giải thích: Szykman có nói rằng trước đây nông dân thường bắn loài chó này khi họ nhìn thấy chúng. Tuy nhiên bây giờ 1 vài người có thể thấy chúng ở ngoài khu bảo tồn. Điều này đồng nghĩa với việc thái độ của họ với loài này đã thay đổi theo hướng tích cực. 122 PRACTICE TEST 8 PASSAGE 1 Câu 1: C Vị trí: Đoạn 6 dòng 1-2: “In the early 1990s the tallest buildings in the city were only two storeys high, whereas now the average height is eight storeys” Câu hỏi: “The height of most city buildings are now measured to be at a general level of…” Từ khóa: height, city buildings, measured, general level Giải thích đáp án: Trước đây, vào những năm 90, tòa nhà cao nhất cũng chỉ có 2 tầng nhưng ngày nay, độ cao trung bình là 8 tầng Câu Vị trí: Đoạn 13: dòng 2-4: “That there is a reserve of 1.7 million sq miles thought to be suitable for growing crops left in the world.” Câu hỏi: “The estimated spare land available that is considered to be good for agricultural use, such as the growing of vegetables is”. Từ khóa: estimated, spare land available, good, agricultural use, the growing of vegetables. Giải thích đáp án: Ngày nay, diện tích đất có thể dùng cho nông nghiệp chỉ còn 1.7 dặm vuông. Câu 3: C Vị trí: Đoạn 8 dòng 1-2: “The UN’s latest estimates state that there are 7.6 billion people jostling for space on Earth at present“ 123 Câu hỏi: “The current population figure produced by the United Nations for our planet is estimated…”. Từ khóa: current population, figure, the United Nations, our planet, estimated… Giải thích đáp án: Theo đoạn văn dân số Trái đất hiện nay ước tính theo UN là 7.6 tỉ người. current population figure = At present, latest estimates. Câu 4: D Vị trí: Đoạn cuối, dòng 3-4: “About 40% of the food grown in the world is also never eaten by anybody - it is thrown away.” Câu hỏi: “The percentage figure for the food we humans grow on Earth that is discarded as waste is approximately….”. Từ khóa: percentage figure, the food, humans, grow, Earth, discarded, waste Giải thích đáp án: Đoạn văn chỉ ra rằng lượng thức ăn mà con người bỏ đi được ước tính là 40% food we humans grow = the food grown in the world discarded as waste = it is thrown away Câu 5: FALSE Vị trí: Đoạn 2, dòng 2-3: “the city’s population has soared by nearly 52% since 2006.” Câu hỏi: “From 2006 onwards, the rate of city dwellers in the Maldivian capital has grown at just under 50%”. Từ khóa: 2006, rate, city dwellers, Maldivian capital, grown, 50%. 124 Giải thích đáp án: Theo như đoạn văn đối tượng của câu hỏi là dân số của thành phố. Thực tế dân số của thành phố từ năm 2006 đã tăng gần 52% thay vì chỉ dưới 50%. The rate of city dwellers = the city’s population grown at just under 50%.>< soared by nearly 52% Câu 6: TRUE Vị trí: Đoạn 3: “Space is such a premium in Malé that pavements are often less than one metre wide, forcing pedestrians to walk in single file, while many streets have no sidewalk at all.” Câu hỏi: “Walking single file is common on the pavement due to the crowding”. Từ khóa: Walking single file, common, pavement, the crowding Giải thích đáp án: Đoạn 3 chỉ ra rằng rằng ở Malé, một vỉa hè rộng một mét thường buộc người đi bộ đi theo hàng đơn. Vì vậy, đi bộ theo hàng đơn là phổ biến do không gian vỉa hè nhỏ. Dựa theo đoạn 1 và 2 có thể thấy là sự gia tăng dân số mạnh làm cho cư dân không có đủ không gian sống và nhiều vấn đề khác. Câu 7: NOT GIVEN Vị trí: Đoạn 5 dòng 2: “while the city frequently runs out of water.” Câu hỏi: “Water shortages are an almost every day occurrence in the city mentioned”. Từ khóa: Water shortages, everyday occurrence, city. Giải thích đáp án: Đối tượng là water có xuất hiện nhưng tần suất chỉ viết chung là Frequently nên không thể xác định được có phải là mất nước hàng ngày không. Water shortages = Run out of water The city mentioned = the city 125 Câu 8: TRUE Vị trí: Đoạn 11 dòng 1: “But large tracts of land remain virtually uninhabitable due to their climate or their remote” Câu hỏi: “Large portions of the land on Earth are completely unsuited for human occupation”. Từ khóa: Large portions, land, Earth, unsuited, human occupation. Giải thích đáp án: Đoạn 11 đề cập đến việc diện tích lớn các vùng đất hầu hết vẫn đang trong trạng thái không thể cư trú được do khí hậu hoặc vị trí xa xôi hẻo lánh. completely unsuited for human occupation = remain virtually uninhabitable Câu 9: Ice free Vị trí: Đoạn 10 dòng 2-3: “Physically, the land can easily accommodate 11 billion people - there are around 51.7million sq miles of ice-free land on the planet.” Câu hỏi: “Almost 52 million sq km of land is available to handle the more than 11 billion projected populations as it is classified as being 9………………”. Từ khóa: 52 million, land, available, handle, 11 billion projected populations. Giải thích đáp án: Trong đoạn 10, theo lý thuyết thì có khoảng 52 km vuông trên trái đất có thể chứa được 11 tỉ người, các vùng đất này được đánh giá là không có băng giá. can easily accommodate = available to handle around 51.7million sq miles = Almost 52 million sq km Câu 10: Agriculture Vị trí: Đoạn 12 dòng 2: “But between 35% and 40% is used for agriculture.” 126 Câu hỏi: “Whereas cities account for less than 5% of land usage, just over a third of the land available on Earth is used for 10……….”. Từ khóa: cities, account for, 5% of land usage, a third, and available, Earth. Giải thích đáp án: Trong đoạn 12, chúng ta có thể thấy rằng có khoảng ⅓ diện tích trái đất có thể dùng cho nông nghiệp. Over the third = between 35% and 40% Câu 11: greenhouse gases Vị trí: Đoạn 15, dòng 2-3: “....80% of the deforestation taking place around the world today, wiping out large areas of rich biodiversity and trees that act as natural sinks for greenhouse gases.” Câu hỏi: “The loss of vast expanses of healthy forests that act naturally to absorb 11……”. Từ khóa: loss, vast expanses of healthy forests, act naturally to absorb. Giải thích: Theo như đoạn văn nạn phá rừng đang diễn ra trên khắp thế giới ngày nay, xóa sổ các khu vực rộng lớn đa dạng sinh học phong phú và cây cối đóng vai trò là bể chứa khí nhà kính tự nhiên. vast expanses of healthy forests = large areas of rich biodiversity and trees act naturally to absorb = act as natural sinks Câu 12: Garbage Vị trí: Đoạn 5, dòng 2-3: “An entirely new island has risen next door out of the sea itself simply from the city’s garbage.” 127 Câu hỏi: “A brand new piece of man-made land has been formed besides the current city, jumping out from the sea itself, made solely by using unwanted ………………………”. Từ khóa: brand new piece, man-made land, formed, current city, jumping out, the sea itself, made solely, unwanted. solely by - simply from Giải thích đáp án: Một hòn đảo nhân tạo đã xuất hiện ngay bên cạnh thành phố biển bởi sự tích lũy của rác thải. formed besides the current city ~ has risen next door out of the sea brand new piece of man-made land = entirely new island PASSAGE 2 Câu 13: TRUE Vị trí: Đoạn 3 dòng 1: “Not unlike today's rivalries between, say, aircraft manufacturers like Airbus and Boeing, each raced to make its ocean liners the largest, fastest and most opulent.” Câu hỏi: “The competition between modern day airline manufacturers is very much like the early days of ship construction”. Từ khóa: competition, modern day airline manufacturers, early days, ship construction. Giải thích: Theo như đoạn văn, sự cạnh tranh của các hãng tàu biển ngày xưa được so sánh như các hãng hàng không ngày nay như Airbus với Boeing Câu 14: FALSE Vị trí: Đoạn 4 dòng 5: “Inman established itself as a company unafraid to try new technology for faster crossings.” 128 Câu hỏi: “Inman was fearful of using the latest available materials alongside progressive construction methods to cut crossing times”. Từ khóa: Inman, fearful, materials, construction methods, crossing times. Giải thích đáp án: Theo đoạn 4, Inman cho thấy họ là một công ty không ngần ngại áp dụng công nghệ mới để các tàu vượt đại dương có tốc độ nhanh hơn. fearful of using the latest available materials >< unafraid to try new technology for faster crossings Câu 15: NOT GIVEN Vị trí: Đoạn 8 dòng 3: “First-class passengers could even book European hotels by wireless before reaching port.” Câu hỏi: “Following the invention of the radio, second class guests could reserve rooms to stay in the cities they were heading to from the ship they were on”. Từ khóa: invention, radio, second class guests, reserve rooms, cities Giải thích đáp án: Trong bài có nhắc đến đối tượng radio/wireless được dùng làm công cụ đặt phòng khách sạn tuy nhiên người sử dụng công cụ này là “First-class passengers” mà không nhắc tới các đối tượng khách khác. Do vậy không đủ dữ liệu để khẳng định việc có hay không khách hạng 2 “Second-class guest” có sử dụng Radio/wireless để đặt phòng khách sạn. Passengers ~ guest Could book European hotels ~ Could reserve rooms Before reaching port ~ To stay in the cities they were heading to from the ship they were on. by wireless ~ following the invention of the radio 129 Câu 16: TRUE Vị trí: Đoạn 11: “With the help of a £2.6 million government loan (equivalent to more than £261 million today), Britain’s Cunard line launched the massive twins RMS Lusitania and RMS Mauretania. Both had the first steam turbine engines of any superliner.” Câu hỏi: “By borrowing a substantial amount of money, a leading British company built a couple of huge identical ships with the very first steam engine propulsion”. Từ khóa: borrowing, British company, identical ships, first steam engine leading British company ~ Britain’s Cunard line Giải thích: Hãng tàu Cunard đã vay chính phủ khoản 2.6 triệu bảng để sản xuất cặp đôi tàu Lusitania và Mauretania với đặc điểm nổi bật là có động cơ hơi nước đầu tiên trên thế giới. Câu 17: TRUE Vị trí: Đoạn cuối dòng 3: “only Cunard’s RMS Queen Mary 2 makes regular transatlantic crossings now.” Câu hỏi: “Crossing the Atlantic is done by the one remaining cruise ship these days on a scheduled timetable”. Từ khóa: crossing, Atlantic, one, ship, scheduled, timetable Giải thích đáp án: Tàu RMS Queen Mary 2 của hãng Cunard là hãng tàu còn lại duy nhất trên Thế giới vẫn thực hiện các chuyến vượt Đại Tây Dương theo lịch cố định. Vì vậy nhận định trên là đúng. Câu 18: FALSE 130 Vị trí: Đoạn 9: “Germany entered the fray with the SS Amerika, wowed its well-heeled guests by introducing the first à la carte restaurant at sea: the Ritz-Carlton, brainchild of Paris hotelier Cesar Ritz and renowned chef Auguste Escoffier. It allowed guests to order meals at their leisure and dine with their friends rather than attend rigidly scheduled seatings” Câu hỏi: “A German company introduced fixed and tightly controlled set-seating meal times on their newest ships”. Từ khóa: German, fixed, meal times, newest ships Giải thích đáp án: Hãng tàu của Đức đã làm khách hàng trầm trồ bởi dịch vụ phục vụ bữa ăn theo lịch linh hoạt theo thời gian của khách hàng thay vì các bữa ăn được xếp lịch cứng. Vì vậy nhận định trên là sai. fixed and tightly controlled set-seating meal times >< rather than attend rigidly scheduled seatings Câu 19: C Vị trí: Đoạn 10 “To complicate matters, American banking tycoon JP Morgan was buying up smaller companies to create a US-based shipping-and-railroad monopoly. In 1901, White Star became his biggest acquisition. Suddenly, the battles weren’t only in the boardrooms: building the world’s top ocean liners was now a point of national pride.” Câu hỏi: “Being acquired by a high-powered financier meant that the proud thoughts of a nation were at stake”. Từ khóa: acquired, financier, proud thoughts, nation Giải thích: JP Morgan, một nhà tài phiệt ngành ngân hàng của Mỹ đã mua lại Công ty White Star với mục đích làm ra những tàu xuyên đại dương vì niềm tự hào dân tộc. American banking tycoon ~ a high-powered financier 131 building the world’s top ocean liners was now a point of national pride. ~ the proud thoughts of a nation were at stake. Câu 20: A Vị trí: Đoạn 15 dòng 2-3: “Cunard said flying was a just fad, and that it was not a genuine concern.” Câu hỏi: “Claiming air travel was a short-term temporary fashionable form of travel not to be overly worried about”. Từ khóa: air travel, short-term, fashionable, not worried Giải thích: Cunard cho rằng kiểu di chuyển bằng đường hàng không chỉ là loại thị hiếu nhất thời nên ông không thực sự coi nó là 1 mối nguy ngại. a short-term temporary fashionable form ~ a just fad not to be overly worried about. ~ not a genuine concern Câu 21: B Vị trí: Đoạn 7: “In 1888, Inman introduced ships which no longer required auxiliary sails, giving ocean liners a similar look to the one they have today.” Câu hỏi: “Using alternate newer technologies rendered older wind powered systems obsolete giving them the modern-day look”. Từ khóa: technologies, wind powered systems, obsolete. Giải thích: Mẫu thiết kế tàu mới của Inman áp dụng một công nghệ mới mà trong đó những mái chèo phụ bị loại bỏ, thiết kế này giống như thiết kế tàu biển ngày nay. Câu 22: A 132 Vị trí: Đoạn 5: “The Cunard way was to let competitors introduce new-fangled technology and let them deal with the setbacks, once that technology had proved itself, only then would Cunard consider using it.” Câu hỏi: “Patiently waiting for their rivals to prove that new technologies and systems worked before implementing them themselves”. Từ khóa: rivals, new technologies and systems, before implementing. Giải thích đáp án: Phương châm của Cunard là chờ đợi đối thủ áp dụng những công nghệ mới, và chỉ có những công nghệ được chứng minh là hiệu quả trong thực tế thì Cunard mới sử dụng. Câu 23: C Vị trí: Đoạn 6 dòng 2-3: “The White Star line’s splashy debut included five huge ocean liners, dubbed floating hotels.” Câu hỏi: “Producing massive ocean-going vessels that gained them the nickname ‘hotels that Float’. Từ khóa: massive, ocean going, hotels, float Giải thích đáp án: Với sự giới thiệu 5 tàu vượt đại dương có kích thước lớn, tàu của White Star được gọi là những khách sạn nổi. Producing massive ocean ~ included five huge ocean liners gained them the nickname ‘hotels that float’. ~ dubbed floating hotels. Câu 24: speed record Đoạn 1 “When the world’s then-largest ocean liner embarked on its first transatlantic voyage in September 1907, … it would go on to break the speed record for the fastest ocean crossing not once, but twice.” 133 Câu hỏi: “It was a couple of times in the early 1900s that the newest ship of the day broke the…”. Từ khóa: a couple of times, the early 1900s, newest ship. Giải thích: Tàu Lusitania được khánh thành năm 1907 đã có 2 lần phá kỷ lục thế giới về tốc độ vượt đại dương. in the early 1900s ~ In september 1907 a couple of times~not once, but twice. that the newest ship of the day ~ the world’s then-largest ocean liner embarked on its first transatlantic voyage Câu 25: add amenities Vị trí: Đoạn 2 dòng 3-4: “Pressure from other European lines forced the British companies to add amenities like swimming pools and restaurants.” Câu hỏi: “As European firms excelled, it forced the U.K.-based companies to improve their ships and in particular to…”… Từ khóa: European firms, excelled, forced, the U.K.-based companies, improve their ships. Giải thích đáp án: Do áp lực từ sự phát triển của các công ty Châu Âu, các công ty Anh phải thêm những tiện nghi mới vào thiết kế tàu của mình bao gồm bể bơi, nhà hàng. As European firms excelled ~ Pressure from other European lines it forced the U.K.-based companies ~ forced the British companies Câu 26: still in place 134 Vị trí: Đoạn 13, dòng 3-4: “safety regulations were updated to require lifeboat berths for every passenger and 24-hour radio surveillance (rules which are still in place).” Câu hỏi: “Due to a terrible disaster, new rules were put in place after that we can see today are….”. Từ khóa: disaster, new rules, today. Giải thích: Sau sự kiện tàu Titanic gặp nạn, những quy định về an toàn được cập nhật thêm, những quy định này vẫn còn được áp dụng cho đến tận ngày nay. Câu 27: bread and butter Vị trí: Đoạn 14, dòng 3-4: “US anti-immigration laws reduced the number of transatlantic emigrants – the liners’ bread and butter – in the 1920s.” Câu hỏi: “It was often whole families in the early part of the 20th Century, moving from Europe to America that was known to the industry as their…”. Từ khóa: families, early, 20th century, Europe to America. Families moving from Europe to America ~ emigrants Giải thích đáp án: Những gia đình nhập cư từ châu Âu là khách hàng cơ bản và chủ yếu của các hãng tàu biển. Đây chính là nguồn cơm manh áo chính của ngành này. PASSAGE 3 Câu 28: ii Vị trí: Đoạn B dòng 2-3: “In this, food and beverages are the main factors that motivate a person to travel to a particular destination”. Giải thích đáp án: Theo như đoạn văn thì đồ ăn và thức uống là những yếu tố chính khiến 1 người đi du lịch đến 1 điểm đến nhất đinh. Vì thế tiêu đề của đoạn sẽ là “Cuisine Tourism”. 135 Câu 29: i Vị trí: Đoạn C dòng 9-12: “Joël Henry, the Frenchfounder of Latourex, has developed dozens of ideas since coming up with the concept in 1990. The traveler must increase his or her receptiveness, in this way, no trip is ever planned or predictable”. Giải thích đáp án: Theo như đoạn văn thì Joël Henry đã phát triển rất nhiều ý tưởng kể từ khi đưa ra khái niệm năm 1990. Khách du lịch phải tăng cường khả năng tiếp thu của mình, theo cách này, không có chuyến đi nào được lên kế hoạch hoặc dự đoán trước => du lịch thực nghiệm. Câu 30: vii Vị trí: Đoạn D dòng 3-5: “...picking fruits and vegetables, riding horses, tasting honey, learning about wine and cheese making, or shopping in farm gift shops for local and regional products or handicrafts”. Giải thích đáp án: Theo như đoạn văn,các loại hình du lịch được đề cập trong phần này có liên quan đến cây trồng và động vật, đó là hai khía cạnh của nông nghiệp Câu 31: Vi Vị trí: Đoạn E dòng 1-3: “This is the trend of traveling to destinations that are first seen in movies, for instance, touring London in a high-speed boat like James Bond or visiting the stately homes that are seen in Jane Austin films”. Giải thích đáp án: Đoạn văn đề cập đến việc thăm quan các địa điểm của bộ phim nổi tiếng, hoặc nơi chúng đã được thực hiện. Set-jetting là xu hướng du lịch đến những điểm đến từng là địa điểm quay của các bộ phim. Vì thế đáp án đúng là Set-jetting. Câu 32: authentic Vị trí: Đoạn B, dòng 3-4: “Combining food, drink and culture, this type of travel provides for an authentic experience” 136 Câu hỏi: “Putting together and enjoying culinary delights ensures the trip is more…….”. Từ khóa: enjoying, culinary delights, ensures, trip Giải thích: Theo như đoạn văn, kết hợp ăn uống và văn hóa được coi là loại hình du lịch đem lại trải nghiệm chân thực nhất. Câu 33: Elegant Vị trí: Đoạn C dòng 6-7: “...shuttling between elegant shopping areas and the local water plant” Câu hỏi: “Moving quickly between more mundane public service facilities and malls that are more…”. Từ khóa: mundane, public service facilities, malls Giải thích: Kiểu du lịch trải nghiệm có thể yêu cầu du khách thay đổi địa điểm từ những nơi nhàm chán như nhà máy nước địa phương sang khu mua sắm sang trọng. Moving quickly between ~ Shuttling between mundane public service facilities - local water plant Malls - shopping areas Câu 34: Honeymoon Vị trí: Đoạn E dòng 15-18: “If a traveler has seen a site in a major motion picture, its media exposure makes it a compelling choice for a family vacation or honeymoon.” Câu hỏi: “Film sets for hugely popular blockbuster movies are attracting couples to go there for their…”. Giải thích: Đoạn văn chỉ ra rằng du lịch đến phim trường hoặc các địa điểm trên phim là một lựa chọn trăng mật hấp dẫn với các cặp đôi. Đáp án cần điền là Honeymoon 137 Câu 25: Widespread Vị trí: Đoạn D, dòng 2-5: “ … picking fruits and vegetables ,riding horses, tasting honey, learning about wine and cheese making, or shopping in farm gift shops for local and regional products or handicrafts.” Câu hỏi: “In the USA, visiting a strawberry picking field or listening to lectures on producing good wine is becoming increasingly………”. Từ khóa: USA, strawberry picking, lectures, wine, Giải thích đáp án: Loại hình du lịch cho du khách trải nghiệm các hoạt động nông nghiệp như thu hoạch dâu hoặc học làm rượu vang đang ngày càng trở nên phổ biến ở Mỹ. Câu 36: NOT GIVEN Vị trí: Đoạn B dòng 6-8: “Studies conducted into this travel phenomenon have shown that food plays, consciously or unconsciously, an important part in the vacations of a good number of travelers”. Câu hỏi: “Enjoying good foods is the most critical part of any good holiday for the majority of travellers”. Từ khóa: good foods, critical, majority, travellers Giải thích đáp án: Đoạn B có đề cập đến ẩm thực đóng vai trò quan trong các kì nghỉ của một số lượng lớn du khách. Tuy nhiên một số lượng lớn không đồng nghĩa với đa số. Câu 37: TRUE Vị trí: Đoạn C, dòng 8-9: “Another example is Counter-travel, which requires you to take snapshots with your back turned to landmarks like the Eiffel Tower or Big Ben.” 138 Câu hỏi: “Taking photos facing directly opposite from and facing away from a popular tourist site is a need for Counter-travel”. Từ khóa: photos, facing away, popular tourist site, Counter-travel Giải thích: Theo như đoạn văn thì loại hình du lịch Counter-travel yêu cầu du khách phải chụp những bức ảnh trong tư thế quay lưng với các địa danh nổi tiếng. Câu 38: TRUE Vị trí: Đoạn D dòng 11-14: “As people are becoming more interested in the ecological importance of local food production, related projects reinforce the need to support local growers and allow visitors to experience the relationship between food and our natural environment.” Câu hỏi: “People are gaining appreciation for the need to back those producing local grown vegetables and other crops”. Từ khóa: appreciation, need, back, local grown crops Giải thích: Thông qua du lịch đến vùng nông thôn, du khách trở nên chú ý hơn tới tới sự quan trọng của hệ sinh thái địa phương cũng như các dự án hỗ trợ nông dân địa phương. gaining appreciation ~ becoming more interested the need to back ~ need to support those producing local grown vegetables and other crops. ~ local growers Câu 39: FALSE Vị trí: Đoạn E, dòng 4-5: “The term was first coined in the US press in the New York Post by journalist Gretchen Kelly,” 139 Câu hỏi: “The term for promoting travel related to the film industry was first used in the British Media”. Từ khóa: term, travel, film industry, first, British mediA Giải thích: Thuật ngữ này được sáng tạo bởi báo giới Mỹ chứ không phải do truyền thông Anh was first used ~ was first coined the British media ><in the US press in the New York Post Câu 40: C Vị trí: Đoạn A: dòng 1-2: “When you get tired of typical sight-seeing, when you have had enough of monuments, statues, and cathedrals, then think outside the box.” Câu hỏi: “For people who are bored of doing the usual activities such as looking at the common tourist attractions, they need to reconsider things from a different perspective. This means to think is a way that is ..”. Từ khóa: bored, consider, different perspective Giải thích đáp án: Theo đoạn văn, khi chúng ta trở nên quá nhàm chán với các địa điểm du lịch quen thuộc thì việc nhìn nhận các hoạt động du lịch, địa điểm du lịch ra ngoài khuôn khổ bình thường của chúng (“Think outside the box”), hay nói cách khác chính là sáng tạo/Creativity. 140 PRACTICE TEST 9 SECTION 1 Câu 1: vi Heated academic disputes Vị trí: Đoạn B dòng 8-13: “His methods were heavily criticized…in 1678.” Giải thích: Đoạn B đưa ra các tranh luận học thuật sôi nổi Dịch: Những phương pháp của ông bị chỉ trích nặng nề bởi thành viên Hội danh tiếng Robert Hooke, người cũng không muốn thỏa hiệp một lần nữa với công trình tiếp theo của Newton vào năm 1675. Được biết đến với sự bảo vệ công việc của mình một cách đầy cảm tính, Newton lời qua tiếng lại sôi nổi với Hooke trước khi bị suy nhược thần kinh và thoát khỏi ánh mắt công chúng vào năm 1678. => vi tranh luận học thuật sôi nổi Câu 2: viii His crowning achievement Vị trí: Đoạn C dòng 6-9: “Principia…modern science.” Từ khóa được paraphrase: Crowning = most important Achievement = earning him widespread acclaim Giải thích: Đoạn C đưa ra đánh giá về các thành tựu của Newton trong lĩnh vực học thuật. => viii thành tựu quan trọng của ông ấy Câu 3: vii A new adventure Vị trí: Đoạn D dòng 1-3 : “Newton opposed King James II’s attempts to reinstate Catholic teachings at English Universities…He moved to London permanently after being named warden of the Royal Mint in 1969.” 141 Giải thích: Đoạn D nhắc đến việc Newton đã từ chối việc tái bổ nhiệm vào việc giảng dạy ở các trường đại học Anh để chuyển nhà đến London và bắt đầu công việc tại cục đúc tiền của Hoàng gia. Điều này cho thấy Newton tạm thời dừng sự nghiệp học thuật để theo đuổi công việc mới. => vii một hành trình mới Câu 4: i Continued breakthroughs in research Vị trí: Đoạn E dòng 2-5: “...the following year…electricity.” Giải thích: Đoạn E chủ yếu đề cập đến các công trình của Newton trong lĩnh vực vật lý, là các cuốn sách về khúc xạ ánh sáng, chùm màu, năng lượng, điện. => i những đột phá được nối tiếp trong nghiên cứu Câu 5: ii Competing claims of originality Vị trí: Đoạn F dòng 1 và dòng 6-7 “the debate over Newton’s claims…a nasty dispute.” “Newton oversaw…1716.” Giải thích: Đoạn F đề cập đến những tranh luận liên quan đến tuyên bố của Niu-tơn về nguồn gốc của lĩnh vực giải tích. Dịch: Giải thích: Trong khoảng thời gian này, cuộc tranh luận về tuyên bố của Newton về việc phát minh ra lĩnh vực giải tích, là lĩnh vực toán học nghiên cứu về sự thay đổi, bùng nổ thành một tranh chấp nóng nảy. Trên cương vị chủ tịch hội đồng Hoàng Gia, Newton đã tự thực hiện cuộc điều tra mà qua đó chứng minh là những nghiên cứu của ông đã đặt nền tảng cho chính lĩnh vực này. => ii những tuyên bố cạnh tranh về nguồn gốc Câu 6: iv The legacy of an exceptional mind Vị trí: Đoạn G dòng 5-8: “A giant even among the brilliant minds…scientific method.” Giải thích: 142 Exceptional mind = a giant even among the brilliant minds Legacy = theories about the movement of bodies in the solar system, methodology, give birth to Đoạn này vinh danh Niu-tơn như 1 thiên tài vĩ đại, tạo ra những thuyết khoa học và phương pháp nghiên cứu làm tiền đề cho tri thức, hiểu biết sau này nên có thể hiểu đó chính là những di sản của 1 trí tuệ phi thường. => iv di sản của trí tuệ phi thường Câu 7: Royal Society Vị trí: Đoạn B dòng 3-5: “In 1671 he was asked to give a demonstration of his telescope to the Royal Society of London in 1671, the same year he was elected to the prestigious Society.” Đoạn E dòng 1: “The death of Hooke in 1703 allowed Newton to take over as president of the Royal Society.” Câu hỏi: 7. With which scientific organization was Newton associated for much of his career? Giải thích: các đoạn B, E thể hiện quá trình làm việc của Newton tại hội danh tiếng từ khi ông được tiến cử tham gia cho đến khi ông được bổ nhiệm làm chủ tịch của hội danh tiếng. Như vậy, Newton dành nhiều thời gian làm việc tại Royal Society nhất. Câu 8: His niece Vị trí: Đoạn G dòng 3: “Newton spent his later years living with his niece at Cranbury Park” Câu hỏi: 8. With whom did Newton live as he got older? Giải thích: 143 Dịch: Newton giành phần sau quãng đời còn lại của mình để sống với cháu gái của ông ấy tại Cranbury Park. => his niece Câu 9: Telescope Vị trí: Đoạn B dòng 1: “He constructed the first reflecting telescope in 1668, and the following year he received his Master of Arts degree and took over as Cambridge’s Professor of Mathematics.” Câu hỏi: “Created first reflecting 9. ______________, subsequently made a professor at Cambridge at the age of 25.” Từ khóa: Created, reflecting, subsequent, professor, Cambridge Giải thích đáp án: Dịch: Ông ấy đã tạo ra kính viễn vọng phản chiếu đầu tiên năm 1668, và năm sau đó ông đã nhận bằng cử nhân mỹ thuật và đảm nhiệm vị trí giáo sư toán đại học Cambridge. Đáp án đứng sau từ “reflecting” và trước vế câu “subsequently…of 25” nên phải là 1 danh từ về 1 phát minh của Newton. => telescope Câu 10: Optics Vị trí: Đoạn B dòng 5-6: ”The following year, fascinated with the study of light, he published his notes on optics for his peers.” Câu hỏi: Helped develop the scientific method with his experiments in 10. _________, the study of light showed that it is 11. _________, not waves, that constitute light. Từ khóa: scientific method, experiments, not waves, constitute, light Giải thích đáp án: 144 Dịch: Năm sau đó, hứng thú với nghiên cứu về ánh sáng, ông đã xuất bản ghi chú về quang học cho các đồng nghiệp của mình. => optics Câu 11: Particles Vị trí: Đoạn B dòng 7-8:”Newton determined…particles instead of waves.” Câu hỏi: Helped develop the scientific method with his experiments in 10. _________, the study of light showed that it is 11. _________, not waves, that constitute light. Từ khóa: scientific method, experiments, not waves, constitute, light Giải thích đáp án: Dịch: Newton đã chứng minh được ánh sáng trắng là tổng hợp của tất cả các màu sắc và ông cũng minh chứng được ánh sáng được tạo nên từ hạt chứ không phải sóng. => particles Câu 12: Motion Vị trí: Đoạn C dòng 4-6: “The result…universal gravity.” Câu hỏi: “Worked out the laws of the movement of bodies in space (planets etc.), published Principia Mathematica with laws of gravity and 12. __________.” Từ khóa: works out, laws, the movement of bodies in space, Principia Mathematica, laws of gravity Giải thích: Dịch: Cuốn Mathematical Principles of Natural Philosophy của Newton đã cho ra các định luật về vũ trụ trọng trường và ba định luật về chuyển động. => motion 145 Câu 13: Fluxions Vị trí: Đoạn F dòng 9-10: “Researchers later concluded that both men likely arrived at their conclusions independent of one another.” Câu hỏi: Joint founder (with Leibniz) of 13. ____________, a new branch of mathematics. Từ khóa: Joint founder (with Leibniz), a new branch of mathematics Giải thích đáp án: Đoạn F nói về việc có 1 nhánh nghiên cứu mới về toán học được gọi là “Fluxion”. Sau những cáo buộc và điều tra thì các nhà nghiên cứu đã kết luận là nghiên cứu của Newton và Leibniz hoàn toàn độc lập với nhau. Qua đó, công nhận 2 người này là các nhà đồng sáng lập về Fluxions. => fluxions SECTION 2 Câu 14: Remote Vị trí: Đoạn 1 dòng 1-2: “The Antarctic is a cold, remote area…” Câu hỏi: Antarctica’s location far from other continents means that it is very 14. _________. Từ khóa: Far from other continents Giải thích: Đáp án là một tính từ mô tả địa điểm xa xôi so với các lục địa khác. => remote Câu 15: Native Population Vị trí: Đoạn 1 dòng 6-7: “It is unique in that it does not have a native population.” 146 Câu hỏi: Antarctica is alone among the continents in having no 15. ______________. Từ khóa: Antarctica, alone among the continents Giải thích đáp án: Đáp án sau từ “no” nên phải là danh từ chỉ một thứ mà châu nam cực không có, khiến nó cô đơn giữa các lục địa hay nói cách khác là độc nhất => native population Câu 16: Single Vị trí: Đoạn 2 dòng 1-2: “It is the single piece of ice on Earth covering the greatest area.” Câu hỏi: The Antarctic ice sheet holds the record as the largest 16. _________ ice sheet on Earth. Từ khóa: The Antarctic ice sheet, holds the record, largest, ice sheet on Earth Giải thích đáp án: Dịch: Nam cực là mảng băng duy nhất bao phủ diện tích lớn nhất trên trái đất. => single Câu 17: Ice shelves Vị trí: Đoạn 2 dòng 6-7 “Ice shelves are floating sheets of ice that are connected to the continent.” Câu hỏi: ______________are blocks of ice connected to the Antarctic ice sheet. Từ khóa: blocks of ice, connected to, Antarctic ice sheet. Giải thích đáp án: 147 “các tảng băng” là tảng băng nổi kết nối các lục địa với nhau. Câu 18: NOT GIVEN Vị trí: Đoạn 3 Câu hỏi: 18 Some of Antarctica’s mountains are popular with climbers. Giải thích: Nhiều ngọn núi được nhắc tới trong đoạn 3 nhưng không nói đến chúng được biết đến rộng rãi bởi người leo núi hay không mà chủ yếu nói về đặc điểm địa chất của các vùng núi này. => NOT GIVEN Câu 19: FALSE Vị trí: Đoạn 5 dòng 3-4: “...coastal areas hover around 0°C (32°F) but can reach temperatures as high as 9°C (48°F).” Câu hỏi: 19 The temperature in Antarctica never rises above 0°C. Giải thích đáp án: Dịch: Các khu vực ven biển của Nam cực thường giao động quanh khoảng 0°C (32°F) nhưng có thể đạt đến nhiệt độ 9°C (48°F). => FALSE Câu 20: TRUE Vị trí: Đoạn 1 dòng 4-5: “The whole Antarctic region covers approximately 20 percent of the Southern Hemisphere.” Câu hỏi: 20 Antarctica constitutes around one-fifth of the southern half of the world. Từ khóa được paraphrase: One-fifth ~ 20 percent 148 the southern half of the world ~ the Southern Hemisphere Giải thích: Nam cực chiếm khoảng 20% tức là ⅕ diện tích của Nam Bán cầu hay nửa phía nam của thế giới. => TRUE Câu 21: FALSE Vị trí:Đoạn 6, dòng 1: “Precipitation in the Antarctic is hard to measure. It always falls as snow. Câu hỏi: Rain in Antarctica is rare but falls occasionally. Từ khóa được paraphrase: occasionally >< always Giải thích: Đoạn 6 dòng 1 nói rằng lượng mưa của nam cực rất khó để đo được và mưa ở đây luôn luôn rơi dưới dạng tuyết. => FALSE Câu 22: E heat balance Vị trí: Đoạn 7 dòng 1-2: “The Antarctic region…the Earth’s heat balance.” Câu hỏi: Antarctica plays an important role in regulating the Earth’s climate through the process of 22. _______________. Từ khóa được paraphrase: an important role ~ an integral part Giải thích: Đoạn 7 dòng 1-2 nói rằng Nam cực đóng vai trò quan trọng trong việc điều tiết nhiệt độ Trái Đất và nó là một phần trọng yếu của hoạt động cân bằng nhiệt của Trái Đất. => E heat balance 149 Câu 23: C solar radiation Vị trí: Đoạn 7 dòng 6-7: “As a result, the massive Antarctic Ice Sheet reflects a large amount of solar radiation away from Earth’s surface.” Câu hỏi: 23. ____________is diverted away from the Earth by the huge Antarctic ice sheet. Từ khóa: diverted away = reflects away huge = massive Giải thích: Dịch: Bề mặt rộng lớn của Nam cực phản chiếu lượng lớn bức xạ mặt trời ra khỏi bề mặt trái đất hay nói cách khác là bức xạ mặt trời bị điều hướng ra khỏi bề mặt Trái đất. => C solar radiation Câu 24: A reflectivity Vị trí: Đoạn 7 dòng 7-8: “As global ice cover (ice sheets and glaciers) decreases, the reflectivity of Earth’s surface also diminishes.” Câu hỏi: As the size and 24. ___________of the ice sheet have decreased, Từ khóa: Giải thích: Đoạn 7 dòng 7-8 đề cập đến cả kích thước và khả năng phản chiếu của tấm băng đều đã giảm xuống. Câu 25: G global warming 150 Vị trí: Đoạn 7, dòng 8-10 “This allows more incoming solar radiation to be absorbed by the Earth’s surface, causing an unequal heat balance linked to global warming, the current period of climate change.” Câu hỏi: 25. ____________has caused melting in some parts of the continent. Giải thích đáp án: Dịch: Điều này cho phép bề mặt Trái đất hấp thụ nhiều bức xạ mặt trời hơn, gây ra sự cân bằng nhiệt không đồng đều liên quan đến hiện tượng ấm lên toàn cầu, giai đoạn hiện nay của biến đổi khí hậu. => G global warming Câu 26: D polar vortex winds Vị trí: Đoạn 8 dòng 2-4 “...this is happening because of new climate patterns…a strong wind pattern called the ‘polar vortex.’...lower temperatures in the Antarctic…” Câu hỏi: due to 26. ___________, climate patterns leading to reduced temperatures. Từ khóa được paraphrase: lower temperatures in the Antarctic ~ leading to reduced temperatures. Giải thích đáp án: Đoạn 8 dòng 2-4 nói rằng những hình thái khí tượng mới (new climate patterns) đã tạo ra xoáy cực (polar vortex), một loại gió cực làm giảm nhiệt độ của châu nam cực. => D polar vortex winds SECTION 3 Câu 27: D Vị trí: Đoạn 1 dòng 3-4: “We now know that we apprehend the world in two radically opposed ways, employing two fundamentally different modes of thought: ‘System 1’ and ‘System 2’.” Câu hỏi: 27. The dual process model of the brain is 151 A. The common practice of thinking about two things at the same time. B. The conflicting impulses push the brain to make both more and less effort. C. The feeling of liking and not liking something simultaneously. D. The natural tendency to make sense of the world in two different ways. Từ khóa được paraphrase: Make sense of the world = apprehend the world 2 different ways = two fundamentally different modes Giải thích: “Dual Process” là hiện tượng 2 kiểu suy nghĩ hoạt động trong não bộ con người, 2 kiểu này làm con người nhìn nhận thế giới theo 2 hướng hoàn toàn đối lập nhau. => D Câu 28: B Vị trí: Đoạn 2 dòng 2-3: “System 2 takes over, rather unwillingly, when things get tricky.” Câu hỏi: 28. System 2 takes charge of decision-making when A. When the brain needs a rest. B. When more mental effort is required. C. When a person feels excessively confident. D. When a dangerous situation is developing. Từ khóa được paraphrase: takes charge off = take over 152 Giải thích: Dịch: Hệ thống 2 chỉ tiếp quản một cách miễn cưỡng khi mọi việc trở nên phức tạp.=> B Câu 29: A Vị trí:Đoạn 3 dòng 6-8: “It's hopelessly bad,...hindsight bias.” Câu hỏi:29. ‘Confirmation bias’ is an example of A. System 1 rushing to judgment. B. System 1 making a careful judgment. C. System 1 making a brave judgment D. System 1 judging a situation based on facts. Từ khóa được paraphrase: rushing = jumps wildly Giải thích: Dịch: Nó (system 1) cực kỳ tệ ở loại suy nghĩ thống kê thường được yêu cầu cho các quyết định tốt, nó nhảy ngay đến kết luận và điều đó là do thành kiến nhận thức phi lý và các tác động can thiệp, như thiên vị xác nhận và thiên vị suy xét lại. => A Câu 30: B Vị trí: Đoạn 4 dòng 2 “We're astonishingly susceptible to being influenced by features of our surroundings.” Câu hỏi: 30. The main conclusion of the phone booth experiment was that A. People are more likely to help someone that they are attracted to. 153 B. People are more responsive to their environment than they realize. C. People are more likely to be helpful if they think they will be rewarded. D. People are generally selfish and will always do what is best for themselves. Từ khóa: conclusion, phone booth experiment Giải thích: Thông qua thí nghiệm về bốt điện thoại thì có thể thấy con người dễ bị ảnh hưởng bởi môi trường xung quanh theo một cách đáng ngạc nhiên. => B Câu 31: B Vị trí: Đoạn 6 dòng 5-8 “Normally the judges would have made extremely similar judgments, but those who had just rolled nine proposed an average of eight months while those who had rolled three proposed an average of only five months. All were unaware of the anchoring effect.” Câu hỏi: 31. The ‘anchoring effect’ is the process by which A. Decisions are made using a numerical system. B. A subconscious factor may strongly influence our decision-making C. Decisions about prison sentences are made by rolling a dice. D. We may emphasize certain factors too much in our decision-making. Từ khóa: anchoring effect, process Giải thích: Thường thì các thẩm phán sẽ đưa ra phán quyết cực kỳ giống nhau, nhưng sau khi con xúc xắc được nảy ra thì họ cho ra phán quyết khác nhau dựa theo kết quả của xúc xắc. Như vậy có thể thấy rằng việc đưa ra quyết định của con người vô tình bị ảnh hưởng 154 bởi hiệu ứng mỏ neo hay chính là ám chỉ những yếu tố mà con người không dễ dàng nhận ra. => B Câu 32: NOT GIVEN Vị trí: Đoạn 1 dòng 1-3:”The idea…the brain.” Câu hỏi: 32. In general, humans have become less rational over the last 100 years. Giải thích: Đoạn 1 dòng 1-3 chỉ đề cập đến quan điểm về con người còn ngu muội về bản chất thật của chính mình đã tăng trong thế kỷ 20, trở nên phổ biến và thay đổi hình thái phần lớn do mô hình "quá trình kép" của não, chứ đề cập rằng con người có trở nên thiếu lý trí trong 100 năm cuối hay không. => NOT GIVEN Câu 33: TRUE Vị trí: Đoạn 5 dòng 1-3 “Since then, thousands of other experiments have been conducted, all to the same general effect. We don't know who we are or what we're like, we don't know what we're really doing and we don't know why we're doing it.” Câu hỏi: 33. Most people lack a clear sense of their own personal identity. Giải thích: lack of clear sense = lack a clear sense (their) personal identity = who we are Đoạn này nói đến việc thực hiện hàng nghìn thí nghiệm nhưng đều cho ra kết quả giống nhau. Chúng ta không biết chúng ta là ai hoặc chúng ta như thế nào, chúng ta không biết chúng ta thực sự đang làm gì và chúng ta không biết tại sao chúng ta lại làm điều đó ”. => TRUE Câu 34: NO 155 Vị trí: Đoạn 1 dòng 5-6 “it's intuitive, associative and automatic and it can't be switched off.” Đoạn 2 dòng 2-3 “System 2 takes over, rather unwillingly, when things get tricky.” Đoạn 3 dòng 5-8 “It's hopelessly bad at the kind of statistical thinking often required for good decisions, it jumps wildly to conclusions and it's subject to a fantastic range of irrational cognitive biases and interference effects, such as confirmation bias and hindsight bias, to name but two.” Giải thích: Việc con người có thể luyện tập sử dụng hầu hết thời gian hệ thống 2 là không thể được vì các đặc điểm của system 2 như chỉ xuất hiện khi con người cần làm những công việc yêu cầu sự chú ý và nó cũng xuất hiện một cách miễn cưỡng khi mọi việc trở nên phức tạp. Câu 35: NOT GIVEN Vị trí: Đoạn 1-3 Câu hỏi: 35. People who make important decisions should be made aware of the dual process model. Giải thích: Mô hình quá trình kép chỉ được thảo luận trong đoạn 1-3. Những người đưa ra quyết định quan trọng không được đề cập trong các đoạn văn đó. => NOT GIVEN Câu 36: NO Vị trí: Đoạn 3 dòng 7-8 “It's hopelessly bad at the kind of statistical thinking often required for good decisions, it jumps wildly to conclusions.” Câu hỏi: 36. In most everyday situations, people are capable of making calm and rational decisions. 156 Giải thích: “jumps wildly to conclusions”><“capable of making calm decisions” “Rational decisions” >< “Bad at the kind of statistical thinking” Dịch: Hệ thống 2 vô cùng tệ kiểu tư duy thống kê thường được yêu cầu cho những quyết định tốt, nó nhanh chóng đưa đến kết luận. => NO Câu 37: D Vị trí: Đoạn 3 dòng 2-4 “System 1 is for the most part pretty good at what it does; it's highly sensitive to subtle environmental cues, signs of danger, and so on.” Câu hỏi: 37. In the course of evolutionary history System 1 has served humans well because “highly sensitive to subtle environmental cues, signs of danger, and so on” ~ “being sensitive to one's surroundings” Đặc điểm của “System 1” được nhắc tới như nhạy cảm, nhạy bén với sự thay đổi của môi trường xung quanh, là đặc điểm cần thiết để tồn tại trong suốt quá trình tiến hóa của con người. => D Câu 38: C Vị trí: đoạn 5 dòng 3-5 “For example…sitting in judgement.” Câu hỏi: 38. Low blood sugar or tiredness may be factors in decision making because Giải thích: Nếu họ có lượng đường trong máu thấp, các Thẩm phán sẽ mệt mỏi và điều này sẽ ảnh hưởng đến quyết định mà họ đưa ra khi họ “ngồi trong vị trí phán xét” về việc liệu có cho phép tạm tha cho người phạm tội hay không. Tác giả cho rằng khi họ mệt mỏi (= có ít năng lượng hơn), Thẩm phán sẽ có xu hướng đưa ra quyết định phi lý và thiên vị. => C 157 Câu 39: A Vị trí: Đoạn 7 dòng 3-7 “For example,...the lesser one.” Câu hỏi: 39. The ‘peak-end rule’ shows us that Giải thích: Ví dụ, một lỗi hệ thống khác liên quan đến “sự phớt lờ sự kéo dài” và “quy tắc cao điểm” (peak-end rule). Nhìn lại kinh nghiệm đau đớn của chúng ta, chúng ta thích một lượng lớn hơn, dài hơn, hơn là lượng ngắn hơn, nhỏ hơn, miễn là các giai đoạn kết của cơn đau lớn dễ chịu hơn so với các giai đoạn kết của cơn đau ít hơn. => A Câu 40: B Vị trí: Đoạn 1 dòng 8-9 “it's the hero of Daniel Kahneman's alarming, intellectually stimulating book Thinking, Fast and Slow.” Câu hỏi: 40. What is the writer’s primary purpose in writing this article? Giải thích: Mục đích của người viết về tác phẩm “Thinking, Fast and Slow” thể hiện qua các từ: “the hero”, “alarming”, “intellectually stimulating” ở đoạn 1 dòng 8-9, tức là tác giả đang tóm tắt và nhận xét về cuốn sách này. => B 158 159