Ngày soạn: 12/02/22 Tuần: 2 Ngày dạy: Tiết: 1+2 Lớp dạy: 6 NẤM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Nhận biết được một số đại diện của nấm và vai trò của nấm trong tự nhiên và đời sống. - Một số bệnh do nấm gây ra và cách phòng bệnh. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng quan sát, nêu được sự đa dạng của nấm - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. - Vận dụng được kiến thức để giải thích một số hiện tượng trong đời sống. 3. Thái độ - Nâng cao tinh thần trách nhiệm trong học tập. 4. Phát triển năng lực - Năng lực giao tiếp và hợp tác trong hoạt động nhóm (vai trò của nấm trong tự nhiên và đời sống). - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Chuẩn bị của GV - Soạn giáo án. - Phiếu học tập số 1 cho mỗi nhóm : https://www.liveworksheets.com/nx2887901xc - Video: + The hundred most beautiful mushrooms Gebracht door : https://www.youtube.com/watch?v=iJVVz0ywXGk + Alexander Fleming and the Accidental Mould Juice – The Serendipity of Science (2/3): https://www.youtube.com/watch?v=0ZWjzcsTd5M Giáo án: Sinh học 6 GV: 2. Chuẩn bị của HS - Đọc trước bài ở nhà. - Chuẩn bị vở ghi, SGK. Giáo án: Sinh học 6 GV: III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Thuyết trình - Vấn đáp IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’): Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ – Khởi động (10’) * Khởi động: Trò chơi Cứu cá Voi - GV đưa những hình ảnh liên quan đến tên 5 loại nấm, Học sinh dựa vào hình ảnh để đoán tên gọi của loại nấm đó từ đó chỉ ra được sự đa dạng( về hình dạng) của các loại nấm. - HS hoạt động theo tổ để tìm ra câu trả lời. - Báo cáo hoạt động: GV hỏi HS tên của các loại nấm được gọi ý trong hình, học sinh thảo luận tìm câu trả lời đúng. Nếu trả lời sai tổ/ Hs đó sẽ mất lượt trả lời để nhường cho HS khác. - GV dẫn dắt HS làm rõ vấn đề cần giải quyết: + Con hãy ghép tên của các hình ảnh lại để tìm ra tên của loại nấm này. +Từ những loại nấm chúng ta vừa tìm được để giải cứu cá Voi thì chúng ta có thể thấy rằng thế giới các loài nấm rất đa dạng vậy để tìm hiểu sâu hơn về các loại nấm thì chúng ta cùng khám phá về sự đa dạng của nó nhé. Luật chơi: Có 5 hỏi, để nước dâng lên giúp cá Voi có thể về biển thì cần trả lời đúng 1 câu hỏi tương ứng. Nếu lớp trả lời đúng các câu hỏi thì sẽ giúp cá Voi mắc cạn có thể về được nhà. Câu 1. Đây là tên loại nấm nào ? Trả lời: Nấm đùi gà Câu 2. Đây là tên loại nấm nào ? Trả lời: Nấm mốc Câu 3. Đây là tên loại nấm nào ? Giáo án: Sinh học 6 GV: Trả lời: Nấm men Câu 4. Đây là tên loại nấm nào ? Trả lời: Đông trùng hạ thảo Câu 5. Đây là tên loại nấm nào ? Trả lời: Nấm kim châm 3. Tiến trình dạy học (25’ - 30’) Hoạt động của GV Giáo án: Sinh học 6 Hoạt động của HS GV: Nội dung ghi bảng Hoạt động 1:Định hình kiến thức mới (Tìm hiểu về sự đa dạng của nấm) (10’- 15’) Nội dung 1: Đa dạng nấm - GV giao nhiệm vụ học tập: Chia nhóm 4 và cho HS xem video “ The hundred most beautiful mushrooms Gebracht door” trong 3’40 sau đó hoàn thành phiếu học tập số 1 trong liveworksheet trong 2 phút : https://www.liveworksheets.co m/nx2887901xc - Giáo viên yêu cầu học sinh: + Khoanh tròn vào hình nấm có xuất hiện trong video + Nêu đặc điểm về hình dạng, kích thước, môi trường sống của các loại nấm trong video -> Kiểm tra đáp án và bổ sung dựa trên đáp án của học sinh - Đưa câu hỏi về các loại nấm không thể quan sát bằng mắt thường: Em có biết loại nấm nào sống ở môi trường khác với những loại nấm chúng ta đã xem trong video không ? ( ví dụ trên người hay đồ vật) Từ đó kết luận về sự đa dạng của nấm về hình dạng, kích thước - Giáo viên đưa ra kiến thức về phân loại nấm dựa trên cơ quan sinh sản và nêu ví dụ nấm dựa trên phân loại - GV chốt kiến thức, yêu cầu HS ghi vở. - GV đưa câu hỏi giúp HS phân biệt nấm và thực vật: Nấm khác thực vật ở đặc điểm nào ? Giáo án: Sinh học 6 - Xem video và hoàn thành I. Đa dạng nấm phiếu học tập số 1 và điền - Nấm: là những sinh vật nhân thực, trên Padlet. đơn bào hoặc đa bào, sống dị dưỡng. + Hình dạng và kích thước: Vô cùng đa dạng. + Điều kiện sinh sống: chủ yếu ở nơi nóng ẩm giàu dinh dưỡng, một số có thể sống ở điều kiện khắc - Đại diện các nhóm HS nghiệt. trình bày kết quả PHT số 1, - Có 3 nhóm, đại diện được chia các nhóm khác nhận xét: dựa vào cơ quan sinh sản( cơ quan + Khoanh tròn vào những tạo bào tử): loại nấm xuất hiện trong + Nấm túi: sinh sản bằng bào tử video. túi, ví dụ nấm mốc đen bánh mì, + Liệt kê đặc điểm của nấm nấm men rượu,.. đã xuất hiện + Nấm đảm: sinh sản bằng bào tử - Các nhóm lần lượt nêu ví đảm, ví dụ nấm rơn, nấm hương.. dụ mà mình biết, nhóm + Nấm tiếp hợp: bao gồm các loài khác bổ sung và nhận xét. nấm mốc sinh trưởng nhanh gây ra sự ôi thiu của thức ăn như bánh mì, đào.. trong quá trình cất trữ. - HS thảo luận và phát biểu - Nấm khác thực vật ở đặc điểm nêu ý kiến. nào ? Trả lời: Nấm không có chất diệp lục nên không thể tự tổng hợp chất dinh dưỡng -> Nấm là sinh vật dị dưỡng do lấy chất dinh dưỡng từ môi trường bên ngoài. Nội dung 2: Vai trò của nấm GV: - GV chiếu video về vai trò của nấm trong tự nhiên - GV giao nhiệm vụ: HS hoạt - HS thảo luận nhóm để trả động nhóm 4 trong 1 phút nêu lời câu hỏi: vai trò của nấm. + Đại diện 1 nhóm HS trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét và đóng góp ý kiến. - Cho học sinh xem video về nguồn gốc, vai trò penicillin( một loại kháng sinh được sản xuất từ nấm mốc): 1 phút - GV chốt kiến thức về vai trò của nấm - GV giao nhiệm vụ: HS hoạt - HS thảo luận nhóm để trả động nhóm 4 trong 1 phút nêu lời câu hỏi: các bệnh về nấm và các cách + Đại diện 1 nhóm HS phòng tránh. trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét và đóng góp ý kiến. II. Vai trò của nấm - Nấm tham gia vào quá trình phân hủy các chất thành chất đơn giản cung cấp cho cây xanh và làm sạch môi trường - Nấm được dùng làm thức ăn, làm thuốc - Nấm được sử dụng sản xuất bánh mỳ, bia..; nấm mốc sử dụng trong sản xuất tương.. III. Một số bệnh do nấm - Ở người: nấm lưỡi, lang ben, hắc lào.. - Ở thực vật và động vật: mốc ở cam và nấm da ở động vật - Thức ăn và đồ dùng: nấm gây hưng hỏng, một số chứa độc tố gây ảnh hưởng đến sức khỏe( ngộ độc, gia tăng gia khả năng gây ung thư) - GV đưa ra các loại nấm độc và cách phòng tránh ngộ độc do nấm độc. - GV chốt lại kiến thức về các bệnh do nấm gây ra Hoạt động 3: (Gợi ý tiếp sang bài sau) (2-3’) - GV giới thiệu với HS một số cách quang sát nấm bằng kính lúp, kính hiển vi… - GV yêu cầu HS chuẩn bị dụng cụ cho bài thực hành sau - Đọc trước bài mới. Các câu hỏi ôn tập Câu 1: Khẳng định nào sau đây là đúng? A. Nấm là sinh vật đơn bào hoặc đa bào nhân thực. B. Nấm hương, nấm mốc là đại diện thuộc nhóm nấm túi C. Chỉ có thể quan sát nấm dưới kính hiển vi D. Tất cả các loại nấm đề có lợi cho con người Câu 2: Bào tử đảm là cơ quan sinh sản của loại nấm nào sau đây ? A. Nấm hương B. Nấm bụng dê C. Nấm mốc D. Nấm men Câu 3: Loại nấm nào sau đây được dung làm thuốc A. Nấm đùi gà B.Nấm kim châm C.Nấm thông D. Đông trùng hạ thảo Câu 4: Đáp án nào sau đây đúng về những điều kiện để nấm phát triển A. Các chất hữu cơ, ánh sáng, pH Giáo án: Sinh học 6 GV: B. Các chất hữu cơ có sẵn để làm thức ăn, nhiệt độ, độ ẩm thích hợp C. Nhiệt độ thấp, độ ẩm cao D. Độ ẩm, ánh sáng, pH Câu 5: Loại nấm nào dưới đây là nấm đơn bào A. Nấm hương B. Nấm men C. Nấm mỡ D. Nấm linh chi Câu 6: Nấm không có bào quan nào? A. Ti thể B. Bộ máy Golgi C. Lưới nội tương D. Diệp lục Câu 7: Trong tự nhiên, nấm có vai trò gì? A. Lên men bánh, bia rượu B. Cung cấp thức ăn cho con người C. Dùng làm thuốc D. Tham gia phân hủy chất thải động vật và xác sinh vật Câu 8: Trong các tác hại sau, ý nào không phải do nấm gây ra? A. Gây bệnh nấm da ở động vật B. Làm hư hỏng đồ dung, thực phẩm C. Gây bệnh viêm gan ở người D. Gây ngộ độc thực phẩm ở người Câu 9: Quá trình chế biến bánh mì cần sinh vật nào sau đây là chủ yếu? A. Nấm men B. Vi khuẩn C. Nguyên sinh vật D. Virus Câu 10: Hình thức sinh dưỡng của nấm là gì? A. Tự dưỡng B. Dinh dưỡng C. Không có D. Dị dưỡng Câu 11: Bào tử túi là cơ quan sinh sản của lại nấm nào sau đây ? A. Nấm hương B. Nấm bụng dê C. Nấm mốc D. Nấm men Câu 12: Khẳng định nào sau đây là đúng? A. Một số bệnh do nấm ở người và động vật thường dễ lây qua tiếp xúc trực tiếp với nguồn bệnh. B. Bệnh nấm ở thực vật thường có lợi cho cây trồng. C. Tất cả các loại nấm độc đều có màu sắc rực rỡ. D. Sống trong môi trường ẩm mốc luôn có lợi cho sức khỏe của con người. Câu 13: Khẳng định nấm được xếp vào giới thực vật là đúng hay sai ? A. Đúng B. Sai C. Không chắc Câu 14: Thuốc kháng sinh penicillin được sản xuất từ? A. Nấm độc B. Nấm mốc C. Nấm hương D. Nấm men V. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Giáo án: Sinh học 6 GV: