Uploaded by I Love Being In Hell

something idk

advertisement
* Nội động từ (intransitive verbs) là động từ mà bản thân nó đã nói rõ ý nghĩa trong câu, không cần phải tác động lên một người hay một vật nào. Cũng chính vì lý do đó mà nội động từ sẽ không có tân ngữ đi kèm và không dùng ở thể bị động.
- Nội động từ diễn tả những hành động nội tại của chủ thể: người hoặc vật thực hiện hành động. Nội động từ thường đứng ngay sau chủ ngữ và nếu không có trạng từ thì nội động từ đứng ở cuối câu.
Ví dụ: I laughed till I cried. (Tôi đã cười cho đến khi tôi khóc)
awake /əˈweɪk/: thức, tỉnh giấc
agree /əˈgriː/ đồng ý
appear /əˈpɪər/ trông, nhìn
arrive /əˈraɪv/ đến
awake // thức, tỉnh hoặc
become /bɪˈkʌm/ trở thành
belong /bɪˈlɒŋ/ thuộc về
collapse /kəˈlæps/ bị hỏng
consist /kənˈsɪst/ gồm, bao gồm
cost /kɒst/ mất, giá (tiền)
cough /kɒf¹/ ho
cry /kraɪ¹/ khóc
depend /dɪˈpɛnd/ phụ thuộc
die /daɪ/ chết
disappear /dɪsəˈpɪər/ biến mất
emerge /ɪˈmɜːʤ/ hòa nhập
exist /ɪgˈzɪst/ tồn tại
fall /fɔːl/ ngã
go /gəʊ/ đi
happen /ˈhæpən/ xảy ra
have /hæv/ có
inquire /ɪnˈkwaɪə/ yêu cầu
knock (sound) /nɒk (saʊnd)/ gõ (tạo tiếng động)
laugh /lɑːf/ cười
lie (recline or tell untruth) laɪ (rɪˈklaɪn ɔː tɛl ʌnˈtruːθ) dựa vào; hoặc nói dối
live /lɪv/ sống
look /lʊk/ trông, nhìn
last (endure) /lɑːst (ɪnˈdjʊə)/ kéo dài
occur /əˈkɜː/ xuất hiện
remain /rɪˈmeɪn/ duy trì, còn lại, vẫn
respond /rɪsˈpɒnd/ phản ứng
result /rɪˈzʌlt/ kết quả
revolt /rɪˈvəʊlt¹/
rise /raɪz/: nhô lên
sit /sɪt/: ngồi
sleep /sliːp/ ngủ
vanish /ˈvænɪʃ/ biến mất
* Ngoại động từ là những động từ diễn tả một hành động tác động đến một người hoặc một vật nào khác. Người hoặc vật chịu sự tác động của hành động được gọi là tân ngữ theo sau. Ngoại động từ luôn có tân ngữ đi sau. Có các ngoại động từ sau:
– Ngoại động từ đơn: là từ chỉ có một tân ngữ theo sau.
o Ví dụ: I am writing a report: tôi đang viết một báo cáo. Trong đó “a report” là tân ngữ của động từ “writing”.
o Ví dụ 2: I spent money on buying a new dress. Tôi đã tiêu tiền vào việc mua một cái váy mới. Trong đó “money” là tân ngữ của động từ “spent”; “a new dress” là tân ngữ của động từ “buying”
– Ngoại động từ kép: là những động từ có hai tân ngữ trở lên
o Ví dụ 1: I gave the policeman my phone.( Tôi đưa cho viên cảnh sát điện thoại của tôi). Trong đó I là tân ngữ trực tiếp, “my phone” là tân ngữ của động từ “gave” và “the policeman” là tân ngữ gián tiếp (người nhận chiếc điện thoại).
o Ví dụ 2: He bought her a very nice birthday present.( Anh ấy mua tặng cô ấy một món quà sinh nhật rất dễ thương). “A very nice birthday present” là tân ngữ của động từ “bought” và “her” là tân ngữ gián tiếp (người được tặng nhận món quà).
Download