ĐÁI THÁO ĐƯỜNG: PHÂN LOẠI, CHẨN ĐOÁN, MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ (ADA 2020) GS.TS TRẦN HỮU DÀNG MAT-VN-2000482-1.0-07/20 1 NỘI DUNG • Phân loại • Sinh lý bệnh • Chẩn đoán • Mục tiêu điều trị MAT-VN-2000482-1.0-07/20 2 NỘI DUNG • Phân loại • Sinh lý bệnh • Chẩn đoán • Mục tiêu điều trị MAT-VN-2000482-1.0-07/20 3 Bệnh đái tháo đường tại Việt Nam(*) (IDF Atlas 2019) 53% không được chẩn đoán • Việt Nam có 3,8 triệu người lớn mắc ĐTĐ • Tỷ lệ mắc ĐTĐ ở người lớn là 5,7% • > 2 triệu người lớn mắc ĐTĐ chưa được chẩn đoán • > 30.000 trường hợp người lớn tử vong liên quan ĐTĐ • >2.500 trẻ em và thiếu niên 0-19 tuổi mắc ĐTĐ típ 1 MAT-VN-2000482-1.0-07/20 (*): Xét trên dân số người lớn (20-79 tuổi) 4 Phân loại ĐTĐ (ADA 2020) 1. ĐTĐ típ 1: do phản ứng tự miễn, thường đưa đến thiếu insulin tuyệt đối)1 2. ĐTĐ típ 2 (do khiếm khuyết tiết insulin tiến triển trên nền kháng insulin)2 3. Đái tháo đường thai kỳ (là ĐTĐ được chẩn đoán trong 3 tháng giữa hoặc 3 tháng cuối của thai kỳ và không có bằng chứng ĐTĐ típ 1, típ 2 trước đó) 4. Các thể đặc hiệu do các nguyên nhân khác như: hội chứng ĐTĐ đơn gen (ĐTĐ sơ sinh và ĐTĐ thể trưởng thành xuất hiện ở người trẻ: maturity onset diabetes of youngMODY), bệnh của tụy ngoại tiết (như xơ nang tụy), bệnh ĐTĐ do thuốc hoặc hóa chất (như do sử dụng glucocorticoid, đang điều trị HIV/AIDS, hoặc sau ghép tạng). MAT-VN-2000482-1.0-07/20 2. Classification and Diagnosis of Diabetes: Standards of Medical Care in Diabetesd 2020. Diabetes Care 2020;43(Suppl. 1):S14–S31 | https://doi.org/10.2337/dc20-S002 5 Phân loại ĐTĐ (WHO 2019) • ĐTĐ típ 1 • ĐTĐ típ 2 • Các dạng ĐTĐ lai: ĐTĐ qua trung gian miễn dịch tiến triển chậm. ĐTĐ típ 2 khuynh hướng Ketosis • Các thể ĐTĐ đặc hiệu khác: Thể đơn gen. Khiếm khuyết chức năng tb β đơn gen. Khiếm khuyết tác dụng insulin đơn gen. Bệnh của tuyến tụy ngoại tiết. Rối loạn nội tiết. Nhiễm trùng, do thuốc hoặc hóa chất. Các dạng đặc hiệu của ĐTĐ qua trung gian miễn dịch Các hội chứng di truyền khác liên quan đến ĐTĐ • ĐTĐ không được phân loại: Thời điểm chẩn đoán xếp loại không rõ, xếp loại tạm. • Tăng đường huyết phát hiện lần đầu tiên trong thai kỳ: ĐTĐ trong mang thai (Diabetes mellitus in pregnancy). ĐTĐ thai kỳ (Gestational diabetes mellitus) MAT-VN-2000482-1.0-07/20 6 Phân biệt ĐTĐ típ 1 và típ 2 Bảng 2.1: Các giai đoạn của ĐTĐ típ 1 Giai đoạn 1 Đặc điểm - Tự miễn dịch - Đường huyết bình thường - Không có triệu chứng Giai đoạn 2 - Tự miễn dịch - Rối loạn đường huyết - Không có triệu chứng - Các tự kháng thể - Rối loạn đường huyết đói (IFG) và/hoặc rối loạn dung - Các tự kháng thể nạp glucose (IGT) Tiêu chuẩn chẩn - Không có rối loạn dung - Đường huyết đói (FPG) 100–125 mg/dL (5,6–6,9 nạp glucose (IGT) hoặc mmol/L) đoán rối loạn đường huyết đói - Đường huyết 2 giờ sau ăn 140–199 mg/dL (7,8–11,0 (IFG) mmol/L) - A1C 5,7–6,4% (39–47 mmol/mol) hoặc ≥ 10% tăng A1C Giai đoạn 3 - Tăng đường huyết mới khởi phát - Triệu chứng - Các triệu chứng lâm sàng - Các tiêu chuẩn để chẩn đoán ĐTĐ • Một số BN lúc mới chẩn đoán chưa thể xác định rõ ràng là típ 1 hay típ 2. Theo thời gian, chẩn đoán sẽ rõ ràng hơn. • Trẻ em mắc ĐTĐ típ 1 thường có các triệu chứng điển hình của tiểu nhiều/ khát nhiều, và khoảng 1/3 có nhiễm toan ceton do ĐTĐ (DKA). Khởi phát ĐTĐ típ 1 ở người lớn thường khác nhau. • Đôi khi, bệnh nhân ĐTĐ típ 2 có thể biểu hiện DKA, đặc biệt ở một số chủng tộc thiểu số. MAT-VN-2000482-1.0-07/20 2. Classification and Diagnosis of Diabetes: Standards of Medical Care in Diabetesd 2020. Diabetes Care 2020;43(Suppl. 1):S14–S31 | https://doi.org/10.2337/dc20-S002 7 Phân biệt ĐTĐ típ 1 và típ 2 T1 (5-10%) Bệnh sinh T2 (90%) Phá hủy tế bào β, Từ đề kháng insulin kèm thiếu insulin tuyệt đối. thiếu hụt insulin đến Hiện diện kháng thể. thiếu hụt insulin kèm đề kháng insulin Tuổi khởi bệnh Bất kỳ lứa tuổi nào >30 tuổi Cân nặng Béo phì Thường là gầy Khởi phát triệu Đột ngột chứng Từ từ Triệu chứng Tăng ĐH, nhiễm ceton Ít triệu chứng điển hình Điều trị Cần điều trị insulin Có thể cần điều trị insulin MAT-VN-2000482-1.0-07/20 ADA. Medical Management of type 1 Diabetes. 6th Edition. 2012 8 NỘI DUNG • Phân loại • Sinh lý bệnh • Chẩn đoán • Mục tiêu điều trị MAT-VN-2000482-1.0-07/20 9 Nhiều cơ quan có liên quan đến cân bằng Glucose Ruột Incretin α-glucosidase Tân tạo glucose gan Tạo glycogen Glucose máu Ly giải mỡ Tế bào mỡ Tạo mỡ Thu nhận Glucose Cơ β-cell: insulin α-cell: glucagon Tụy tạng 10 MAT-VN-2000482-1.0-07/20 10 Rối loạn nồng độ đường huyết ở các típ ĐTĐ Giai đoạn Típ ĐH bình thường Điều hòa ĐH bình thường Tăng đường huyết ĐTĐ Tiền ĐTĐ Không cần insulin Cần Insulin để kiểm soát Cần Insulin để sống sót ĐTĐ típ 1 ĐTĐ típ 2 Các típ khác ĐTĐ thai kỳ MAT-VN-2000482-1.0-07/20 ADA. Medical Management of Type 2 Diabetes. 7th Edition. 2012. WHO, Definition, Diagnosis and Classification of DM and its Complication, 1999 11 Hình thái học tế bào tụy: rối loạn tế bào β ở BN ĐTĐ típ 1 Bình thường ĐTĐ típ 1 β-cells (insulin) • α-cells (glucagon) Adapted from Rhodes CJ. Science 2005;307:380-4. MAT-VN-2000482-1.0-07/20 ADA. Medical Management of Type 1 Diabetes. 6th Edition. 2012. • Bệnh tự miễn/ không rõ nguồn gốc Còn ít tế bào β 12 ĐTĐ típ 1: Khởi phát lâm sàng Phá hủy tế bào β do tự miễn nhiều năm/tháng Bất thường chuyển hóa nặng dần Bất thường tiết insulin có thể phát hiện được Lưu hành các kháng thể với thành phần tế bào tiểu đảo Khởi phát triệu chứng lâm sàng Khởi phát đột ngột các triệu chứng lâm sàng, tăng đường huyết, và thường bị nhiễm toan ceton MAT-VN-2000482-1.0-07/20 ADA. Medical Management of Type 1 Diabetes. 6th Edition. 2012. 13 Các tự kháng thể xuất hiện vào lúc chẩn đoán ĐTĐ típ 1 MAT-VN-2000482-1.0-07/20 14 Tỷ lệ dương tính của các kháng thể tự miễn ở bệnh nhân ĐTĐ típ 1 Kháng thể Tỷ lệ % Trẻ em Người lớn Kháng thể kháng GAD 70-80 70-80 Kháng thể kháng IA2 60-70 30-50 IAA 50-70 20-30 ICA 80-90 70-80 Kháng thể kháng GAD hoặc kháng thể 95-10 70-80 kháng IA2 hoặc IAA MAT-VN-2000482-1.0-07/20 15 ĐTĐ típ 1: Khởi phát lâm sàng các triệu chứng ĐTĐ dẫn tới mất bù chuyển hóa Tiết Insulin bị thiếu không đủ để duy trì cân bằng đường huyết nội môi Tăng ĐH sau ăn Đường niệu Lợi tiểu thẩm thấu, đái nhiều, uống nhiều và gầy sút Toan ceton Tăng ĐH lúc đói MAT-VN-2000482-1.0-07/20 ADA. Medical Management of Type 1 Diabetes. 6th Edition. 2012. 16 ĐTĐ típ 2 là bệnh tiến triển đặc trưng bởi thiếu hụt insulin và kháng insulin Thừa cân, lười vận động (di truyền/mắc phải) Các yếu tố di truyền/mắc phải Thiếu Insulin Kháng Insulin FFA Bắt giữ Glucose Ngộ độc mỡ Sản xuất Glucose ở gan Ngộ độc đường Tăng glucose huyết ĐTĐ típ 2 Postic C, et al. Diabetes Metab 2004;30:398-408. MAT-VN-2000482-1.0-07/20 Yki-Järvinen H. In: Textbook of Diabetes. 3rd Edition. 2003. 17 Hình thái tế bào đảo tụy: Có bằng chứng về khiếm khuyết cấu trúc trong bệnh ĐTĐ típ 2 Bình thường ĐTĐ típ 2 Mảng Amyloid β-cells (insulin) α-cells (glucagon) Adapted from Rhodes CJ. Science 2005;307:380-4. MAT-VN-2000482-1.0-07/20 Ramlo-Halsted B, Edelman SV. Prim Care 1999;26:771-89. • • • Méo mó và biến dạng cấu trúc Giảm đáng kể số lượng tế bào β Các mảng Amyloid 18 Thường đã có thiếu hụt insulin ngay tại thời điểm chẩn đoán ĐTĐ típ 2 Chẩn đoán ĐTĐ Xuất hiện ĐTĐ 20 Glucose sau ăn Glucose (mmol/L) 15 Glucose lúc đói 10 5 Chức năng tương đối của tế bào (%) 0 250 200 150 100 50 0 Kháng Insulin Nồng độ Insulin Suy tế bào THAY ĐỔI MẠCH MÁU LỚN Bệnh cảnh lâm sàng Năm THAY ĐỔI VI MẠCH −10 −5 MAT-VN-2000482-1.0-07/20 Adapted from Rhodes CJ. Science 2005;307:380-4. 0 5 10 15 20 25 30 19 Di truyền trong ĐTĐ típ 1 • Là bệnh qua trung gian miễn dịch và chịu ảnh hưởng di truyền với một giai đoạn dài không có triệu chứng • Không rõ biến cố khởi phát (ví dụ virus, môi trường…) • Có cơ địa gia đình nhưng không biết rõ phương thức truyền bệnh MAT-VN-2000482-1.0-07/20 ADA. Medical Management of Type 1 Diabetes. 6th Edition. 2012. 20 Miễn dịch trong bệnh ĐTĐ típ 1 • Việc phát hiện các kháng thể lưu hành cho phép chúng ta phát hiện bệnh ở giai đoạn tiền lâm sàng. – Các tự kháng thể là chỉ dấu của sự phá hủy tế bào β. – >90% các BN mới được chẩn đoán có ≥ 1 trong các kháng thể này – Có ≥2 kháng thể là yếu tố dự báo cao khả năng xuất hiện ĐTĐ típ 1 trong vòng 5 năm MAT-VN-2000482-1.0-07/20 ADA. Medical Management of Type 1 Diabetes. 6th Edition. 2012. 21 Di truyền trong bệnh ĐTĐ típ 2 • Ở đa số các trường hợp, nguyên nhân gây ĐTĐ típ 2 là sự kết hợp của yếu tố di truyền và yếu tố môi trường (ví dụ chế độ ăn, lối sống). – - Tiền sử gia đình là 1 yếu tố nguy cơ quan trọng – - Yếu tố di truyền nhiều khả năng có vai trò với thiên hướng kháng insulin của BN, và với nguy cơ suy tế bào β. – - Các yếu tố môi trường và di truyền có thể dẫn đến các yếu tố nguy cơ như BMI cao và/hoặc béo bụng. MAT-VN-2000482-1.0-07/20 ADA. Medical Management of Type 2 Diabetes. 7th Edition. 2012. 22 NỘI DUNG • Phân loại • Sinh lý bệnh • Chẩn đoán • Mục tiêu điều trị MAT-VN-2000482-1.0-07/20 23 Các khuyến cáo tầm soát tiền ĐTĐ và ĐTĐ típ 2 • Tầm soát tiền ĐTĐ và ĐTĐ típ 2 bằng phương pháp đánh giá không chính thức các yếu tố nguy cơ, hay bằng những công cụ đã được thẩm định ở người trưởng thành không có triệu chứng B • Kiểm tra tiền ĐTĐ và/hoặc ĐTĐ típ 2 không triệu chứng nên được xem xét ở người lớn bất kỳ lứa tuổi nào khi có tình trạng béo phì hoặc thừa cân (BMI ≥ 25 kg/m2 hay ≥ 23 kg/m2 ở người Mỹ gốc Á), đồng thời có ≥ 1 yếu tố nguy cơ đái tháo đường B • Kiểm tra tiền ĐTĐ và/hoặc ĐTĐ típ 2 cần cân nhắc ở phụ nữ có kế hoạch mang thai mà thừa cân hoặc béo phì và/hoặc có thêm trên 1 yếu tố nguy cơ mắc ĐTĐ C • Đối với tất cả bệnh nhân, việc tầm soát nên bắt đầu ở tuổi 45 B MAT-VN-2000482-1.0-07/20 Còn tiếp •ADA Classification and Diagnosis of Diabetes: Standards of Medical 24 Care in Diabetes. Diabetes Care 2019;42(Suppl. 1):S13–S28. 24 Các khuyến cáo tầm soát tiền ĐTĐ và ĐTĐ típ 2 (tt) • Nếu những xét nghiệm này bình thường, nên lặp lại việc tầm soát ít nhất mỗi 3 năm C • Để tầm soát tiền ĐTĐ và ĐTĐ típ 2, các xét nghiệm đường huyết đói, đường huyết 2 giờ sau nghiệm pháp dung nạp 75 g glucose và A1C có giá trị tương đương B • Ở các bệnh nhân tiền ĐTĐ và ĐTĐ típ 2, cần xác nhận và điều trị các yếu tố nguy cơ tim mạch khác B • Tầm soát tiền ĐTĐ và/hoặc ĐTĐ típ 2 dựa trên nguy cơ nên được xem xét sau khi bắt đầu dậy thì hoặc sau 10 tuổi, tùy theo trường hợp nào xảy ra sớm hơn, ở trẻ em và thanh thiếu niên thừa cân hoặc béo phì và những người có thêm yếu tố nguy cơ bị ĐTĐ MAT-VN-2000482-1.0-07/20 •ADA Classification and Diagnosis of Diabetes: Standards of Medical Care in Diabetes. Diabetes Care 2019;42(Suppl. 1):S13–S28. 25 25 Tiêu chuẩn kiểm tra ĐTĐ hoặc tiền ĐTĐ ở người lớn không có triệu chứng 1. Nên kiểm tra ở người lớn thừa cân/ béo phì (BMI ≥ 25 kg/m2 hoặc ≥ 23 kg/m2 ở người Mỹ gốc Á) có ít nhất 1 yếu tố nguy cơ bên dưới: • Có người thân (đời thứ 1) mắc đái tháo đường • Chủng tộc nguy cơ cao (ví dụ: Mỹ Phi, Latin, Mỹ bản xứ, Mỹ Á, dân đảo Thái Bình Dương) • Tiền sử bệnh tim mạch • Tăng huyết áp (≥140/90 mmHg hoặc đang điều trị tăng huyết áp) • Mức HDL cholesterol <35 mg/dL (0,90 mmol/L) và/hoặc triglyceride > 250 mg/dL (2,82 mmol/L) • Phụ nữ có hội chứng buồng trứng đa nang • Thiếu vận động • Những tình trạng lâm sàng khác liên quan đến đề kháng insulin (ví dụ: béo phì nghiêm trọng, bệnh gai đen) 2. Bệnh nhân tiền ĐTĐ (A1C ≥ 5,7% [39 mmol/mol], rối loạn glucose huyết đói, hoặc rối loạn dung nạp glucose): nên xét nghiệm hàng năm. 3. Phụ nữ đã chẩn đoán ĐTĐ thai kỳ nên kiểm tra suốt đời, ít nhất mỗi 3 năm 1 lần. 4. Đối với tất cả BN khác, nên bắt đầu kiểm tra từ tuổi 45. 5. Nếu kết quả bình thường, nên lặp lại kiểm tra tối thiểu mỗi 3 năm, có thể thường xuyên hơn tùy thuộc các kết quả ban đầu và tình trạng nguy cơ. MAT-VN-2000482-1.0-07/20 CVD, cardiovascular disease; GDM, gestational diabetes mellitus. 2. Classification and Diagnosis of Diabetes: Standards of Medical Care in Diabetesd 2020. Diabetes Care 2020;43(Suppl. 1):S14–S31 | https://doi.org/10.2337/dc20-S002 26 Tầm soát nguy cơ ĐTĐ típ 2 hoặc tiền ĐTĐ ở trẻ em và thiếu niên không có triệu chứng Nên kiểm tra ở người trẻ* thừa cân hoặc béo phì A và có ít nhất 1 yếu tố nguy cơ bổ sung bên dưới dựa trên mối liên quan với bệnh ĐTĐ: • Mẹ mắc ĐTĐ hoặc đái tháo đường thai kỳ A • Tiền sử gia đình mắc ĐTĐ típ 2 (cận hệ đời 1 hoặc 2) A • Chủng tộc (Mỹ bản xứ, Mỹ Phi, Latin, Mỹ Á, dân đảo Thái Bình Dương) A • Các dấu hiệu đề kháng insulin hoặc các điều kiện liên quan đề kháng insulin (bệnh gai đen, tăng huyết áp, rối loạn mỡ máu, hội chứng buồng trứng đa nang, hoặc tình trạng nhẹ cân so với tuổi thai) B GDM: đái tháo đường thai kỳ. * Sau khi bắt đầu dậy thì hoặc sau 10 tuổi, cái nào đến trước. Nếu kiểm tra bình thường, nên lặp lại tối thiểu mỗi 3 năm, hoặc thường xuyên hơn nếu BMI tăng. Đã ghi nhận các trường hợp ĐTĐ típ 2 trước 10 tuổi và điều này có thể xem xét với nhiều yếu tố nguy cơ. MAT-VN-2000482-1.0-07/20 2. Classification and Diagnosis of Diabetes: Standards of Medical Care in Diabetesd 2020. Diabetes Care 2020;43(Suppl. 1):S14–S31 | https://doi.org/10.2337/dc20-S002 27 ADA 2020: Tiêu chuẩn chẩn đoán Tiêu chuẩn chẩn đoán ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Glucose huyết tương lúc đói ≥ 126 mg/ dl (7,0 mmol / l). Đói được định nghĩa là không nạp calo ít nhất 8 giờ* HOẶC Glucose huyết tương sau 2 giờ làm nghiệm pháp dung nạp glucose ≥ 200 mg / dl (11,1 mmol / l). Nghiệm pháp được thực hiện theo hướng dẫn của WHO, sử dụng một lượng glucose tương đương với 75 g glucose khan hòa tan trong nước* HOẶC A1C ≥ 6,5 % (48 mmol / mol). Xét nghiệm phải được thực hiện ở phòng thí nghiệm được chuẩn hóa theo tiêu chuẩn quốc tế* HOẶC Ở bệnh nhân có các triệu chứng kinh điển của tăng đường huyết, đường huyết bất kì ≥ 200 mg / dl (11,1 mmol / l) trường hợp không có tăng đường huyết rõ ràng, chẩn đoán đòi hỏi hai kết quả xét nghiệm bất thường từ cùng một mẫu hoặc trong hai mẫu xét nghiệm riêng biệt. * Trong MAT-VN-2000482-1.0-07/20 2. Classification and Diagnosis of Diabetes: Standards of Medical Care in Diabetesd 2020. Diabetes Care 2020;43(Suppl. 1):S14–S31 | https://doi.org/10.2337/dc20-S002 28 WHO 2019: Tiêu chuẩn chẩn đoán • Glucose huyết tương lúc đói ≥ 7,0 mmol / L (126 mg / dl), • Glucose huyết tương sau 2 giờ làm nghiệm pháp dung nạp glucose ≥ 11,1 mmol / L (200 mg / dl), • HbA1c ≥ 6,5% (48 mmol / mol); • Hoặc Glucose huyết tương ngẫu nhiên ≥ 11,1 mmol / L (200 mg / dl) + có dấu hiệu và triệu chứng kinh điển của tăng đường huyết ). *Nếu người không có triệu chứng, xét nghiệm lặp lại, tốt nhất là với cùng một xét nghiệm, vào ngày hôm sau để xác nhận chẩn đoán MAT-VN-2000482-1.0-07/20 29 IDF 2019: Tiêu chuẩn chẩn đoán ĐÁI THÁO ĐƯỜNG: Nếu có 1 hoặc nhiều tiêu chuẩn sau RỐI LOẠN DUNG NẠP GLUCOSE Nếu có cả 2 tiêu chuẩn sau: 7,0 7,0 GLUCOSE HUYẾT TƯƠNG ĐÓI hoặc 11,1 GLUCOSE HUYẾT TƯƠNG 2h sau khi uống 75g glucose (Nghiệm pháp dung nạp glucose) Nếu có tiêu chuẩn 1 hoặc cả 2 tiêu chuẩn sau: 6,1–6,9 và nếu được đo và 7,8 RỐI LOẠN GLUCOSE HUYẾT ĐÓI 11,1 7,8 hoặc HbA1C hoặc 11,1 GLUCOSE HUYẾT TƯƠNG BẤT KỲ ở những BN có triệu chứng của tăng đường huyết MAT-VN-2000482-1.0-07/20 1. IDF Atlas 9th Edition 2019. 2. World Health Organization and International Diabetes Federation. Definition and diagnosis of diabetes mellitus and intermediate hyperglycaemia. Report of a WHO/IDF Consultation. Geneva; 2016. Available at: https://www.who. int/diabetes/publications/diagnosis_diabetes2006/en/. 30 ADA 2020: Tiêu chuẩn chẩn đoán Tiêu chuẩn chẩn đoán TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG* Glucose huyết tương lúc đói từ 100 mg / dL (5,6 mmol/L) đến 125 mg / dL (6,9 mmol / L). HOẶC Glucose huyết tương sau nghiệm pháp dung nạp 75g glucose từ 140 mg/dL (7,8 mmol / L) đến 199 mg / dL (11,0 mmol / L) HOẶC A1C 5,7 – 6,4% (39 - 47 mmol / mol). *Đối với cả 3 xét nghiệm này, nguy cơ có tính liên tục, từ đầu dưới giới hạn thấp và tăng cao tại giới hạn trên MAT-VN-2000482-1.0-07/20 2. Classification and Diagnosis of Diabetes: Standards of Medical Care in Diabetesd 2020. Diabetes Care 2020;43(Suppl. 1):S14–S31 | https://doi.org/10.2337/dc20-S002 31 MAT-VN-2000482-1.0-07/20 32 NỘI DUNG • Phân loại • Sinh lý bệnh • Chẩn đoán • Mục tiêu điều trị MAT-VN-2000482-1.0-07/20 33 ADA 2020: Mục tiêu điều trị Tóm tắt khuyến nghị đường huyết cho bệnh nhân đái tháo đường trưởng thành không mang thai < 7,0% (53 mmol / mol)* A1C Glucose huyết tương mao mạch lúc đói 80 – 130 mg / dl* (4,4 – 7,2 mmol / l) Đỉnh glucose huyết tương mao mạch sau ăn+ < 180 mg/dl* (10,0 mmol / l) *Mục tiêu đường huyết chặt chẽ hoặc lỏng lẻo hơn có thể phù hợp cho từng cá nhân cụ thể. Mục tiêu nên được cá thể hóa dựa trên thời gian mắc ĐTĐ, tuổi/ kì vọng sống, các bệnh đồng mắc, bệnh tim mạch đã được chẩn đoán hoặc biến chứng mạch máu nhỏ nặng, hạ đường huyết không nhận thức, và xem xét từng bệnh nhân cụ thể. + Mục tiêu đường huyết sau ăn có thể được xem xét nếu mục tiêu A1C vẫn chưa đạt mặc dù mục tiêu đường huyết đói đã đạt. Đường huyết sau ăn có thể đo 1-2 giờ sau khi bắt đầu bữa ăn, thường là nồng độ đỉnh ở bệnh nhân đái tháo đường Tái đánh giá mục tiêu đường huyết theo thời gian để cân bằng giữa nguy cơ và lợi ích khi các yếu tố liên quan đến bệnh nhân thay đổi MAT-VN-2000482-1.0-07/20 2. Classification and Diagnosis of Diabetes: Standards of Medical Care in Diabetesd 2020. Diabetes Care 2020;43(Suppl. 1):S14–S31 | https://doi.org/10.2337/dc20-S002 34 ADA 2020: Kiểm soát đường huyết đói trước Các nghiên cứu có kết cục đều cho thấy A1C là yếu tố chính tiên lượng biến chứng và các nghiên cứu nền tảng về kiểm soát đường huyết như DDCT và UKPDS đều dựa vào kết cục là đường huyết đói MAT-VN-2000482-1.0-07/20 Kiểm soát đường huyết đói trước tiên để đạt mục tiêu HbA1c. Đường huyết sau ăn nên được khuyến cáo thực hiện khi đã đạt được mục tiêu đường huyết đói mà A1C vẫn còn trên mục tiêu 2. Classification and Diagnosis of Diabetes: Standards of Medical Care in Diabetesd 2020. Diabetes Care 2020;43(Suppl. 1):S14–S31 | https://doi.org/10.2337/dc20-S002 35 Các khuyến cáo: Mục tiêu đường huyết ở BN trưởng thành • Mục tiêu A1C hợp lý cho đa số người trưởng thành không mang thai là <7% (53 mmol / L). A • Xem xét mục tiêu chặt chẽ hơn (ví dụ: <6,5% [48 mmol / mol]) cho một số bệnh nhân chọn lọc nếu có thể đạt mục tiêu mà không có hạ đường huyết đáng kể hoặc các tác dụng không mong muốn khác C • Xem xét mục tiêu ít chặt chẽ hơn (ví dụ: < 8% [64 mmol / mol]) cho bệnh nhân có tiền sử hạ đường huyết nặng, kỳ vọng sống còn hạn chế, có biến chứng mạch máu lớn hoặc mạch máu nhỏ tiến triển, tình trạng bệnh đi kèm lan rộng, hoặc bệnh ĐTĐ trong thời gian dài nhưng khó đạt mục tiêu ĐH B MAT-VN-2000482-1.0-07/20 2. Classification and Diagnosis of Diabetes: Standards of Medical Care in Diabetesd 2020. Diabetes Care 2020;43(Suppl. 1):S14–S31 | https://doi.org/10.2337/dc20-S002 36 2. Classification and Diagnosis of Diabetes: Standards of Medical Care in Diabetesd 2020. Diabetes Care 2020;43(Suppl. 1):S14–S31 | https://doi.org/10.2337/dc20-S002 37 Tóm tắt • Sàng lọc những người có yếu tố nguy cơ cho phép các thầy thuốc chẩn đoán và quản lý được tiền ĐTĐ và ĐTĐ từ giai đoạn sớm. • Giản đồ chẩn đoán dựa trên nồng độ đường huyết cho phép phân biệt tiền ĐTĐ và ĐTĐ. • Có thể phân biệt ĐTĐ típ 1 và típ 2 dựa trên tuổi phát bệnh, cân nặng và sự tiến triển của các dấu hiệu và triệu chứng. • Mỗi típ có sinh lý bệnh khác nhau và do đó cần các chiến lược điều trị và quản lý bệnh khác nhau MAT-VN-2000482-1.0-07/20 38 CẢM ƠN QUÝ ĐỒNG NGHIỆP ĐÃ LẮNG NGHE MAT-VN-2000482-1.0-07/20 39