VIỆN TIÊUCHUẨN CHẤT LƯỢNG VIỆT NAM ************************************************* Bài giảng chuyên đề LỰA CHỌN, KIỂM TRA, XÁC NHẬN VÀ XÁC NHẬN GIÁ TRỊ SỬ DỤNG CỦA PHƯƠNG PHÁP Hà Nội 06/2021 1 NỘI DUNG 1.Mục đích của khóa học 2.Định nghĩa &thuật ngữ 3.Lựa chọn &kiểm tra xác nhận PP 4.Xác nhận giá trị sử dụng của PP 5.Các bước lựa chọn& kiểm tra, xác nhận GTSD của PP 6.Các công thông số và phương pháp xác nhận GTSD của PP 7. Lập hồ sơ xác nhận GTSD 8.Cấu trúc của một phương pháp nội bộ-QTTN 9.Thực hành 2 1.Mục đích của khóa học 1.1.Giúp học viên nhận thức yêu cầu 7.2 cuả TCVN-ISO/IEC17025:2017 về lựa chọn, kiểm tra xác nhận và xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp thử nghiệm, hiệu chuẩn. 1.2.Trang bị cho học viên các phương pháp và công cụ thống kê cần thiết để xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp thử nghiệm, hiệu chuẩn. 1.3.Vận dụng kiến thức thu được để áp dụng lựa chọn, xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp trong thử nghiệm , hiệuchuẩn. 3 2.Định nghĩa & thuật ngữ Hiệu chuẩn là gì? Hoạt động, trong những điều kiện quy định nhằm thiết lập mối liên hệ giữa các giá trị đại lượng do chuẩn đo lường cung cấp và giá trị của đại lượng (số chỉ tương ứng) của phương tiện đo cần được hiệu chuẩn kèm theo độ không đảm bảo đo Phương pháp hiệu chuẩn Sự mô tả tổng quát việc tổ chức hợp lý các thao tác thực hiện trong một quy trình hiệu chuẩn. 4 2.Định nghĩa & thuật ngữ Theo ĐN muốn hiệu chuẩn : Phải có chuẩn đo lường dùng để cung cấp các giá trị đại lượng với độ không đảm bảo đo cho trong giấy CNHC của chuẩn. Phải có phương pháp hiệu chuẩn dùng để mô tả các thao tác thực hiện trong một QTHC Kết quả hiệu chuẩn là mối quan hệ giữa các giá trị đại lượng do chuẩn đo lường cung cấp và các số chỉ tương ứng của PTĐ được hiệu chuẩn với độ không đảm bảo đo kèm theo. 5 Khi hiệu chuẩn, PTN nên yêu cầu phòng hiệu chuẩn tính độ không đảm bảo đo cho mỗi điểm đo riêng chứ ko tính riêng. KẾT QUẢ HIỆU CHUẨN? SỐ HIỆU CHÍNH? Gía trị đại lượng trên PTĐ (UUT) Giá trị đại Sai số tuyệt đối lượng trên chuẩn đo lường Số hiệu chính Độ không đảm bảo đo mở rộng? k=2; P=95 % 200 mg 201 mg - 1 mg 1 mg U 100 mg 99,9 mg 0.1 mg - 0.1 mg U Chú ý: Khi đo để nhận được kết quả chính xác phải lấy số chỉ của cân cộng thêm số hiệu chính 6 2.Định nghĩa & thuật ngữ • Thử nghiệm ? Quá trình thực nghiệm để xác định một hoặc nhiều các đặc tính của sản phẩm, vật liệu, thiết bị, cấu trúc, hiện tượng vật lý, quá trình hoặc dịch vụ cụ thể theo một quy trình xác định. • VIM(TCVN 6165): từ vựng và thuật ngữ quốc tế về đo lường Định nghĩa: Năng lực phòng thử nghiệm: • Nguồn lực vật chất, môi trường, kỹ năng và sự thành thạo sẵn có cho các hoạt động thử nghiệm cần thiết 7 3.Lựa chọn, kiểm tra xác nhận và xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp Yêu cầu về năng lực PTN theo TCVN ISO/IEC17025:2017 4 Yêu cầu chung 4.1 4.2 Tính khách quan Bảo mật 5 6 Yêu cầu về cơ cấu Yêu về nguồn lực 6.1 6.2 6.3 6.4 6.5 6.6 Yêu cầu chung Nhân sự Cơ sở vật chất và điều kiện môi trường Thiết bị Liên kết dẫn xuất chuẩn đo lường Nhà cung cấp nguồn gốc từ bên ngoài 7 Yêu cầu về quá trình 7.1 Xem xét yêu cầu, đề nghị thầu và hợp đồng 7.2 Lựa chọn, kiểm tra xác nhận và xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp 7.3 Lấy mẫu 8 Yêu cầu về năng lực PTN theo TCVN ISO/IEC17025:2017 (tiếp theo theo)) 7.4 7.5 7.6 7.7 7.8 7.9 7.10 7.11 Xử lý đối tượng thử nghiệm hoặc hiệu chuẩn Hồ sơ kỹ thuật Đánh giá độ không đảm bảo đo Theo dõi giá trị sử dụng của kết quả Báo cáo kết quả Khiếu nại Công việc không phù hợp Kiểm soát dữ liệu – Quản lý thông tin 9 Yêu cầu về năng lực PTN theo TCVN ISO/IEC17025:2017 (tiếp theo theo)) 8.Yêu cầu hệ thống quản lý 8.1.Các lựa chọn 8.2.Tài liệu hệ thống quản lý 8.3 Kiểm soát tài liệu hệ thống quản lý 8.4.Kiểm soát hồ sơ 8.5.Hành động để giải quyết rủi ro và cơ hội 8.6 Cải tiến 8.7. Hành động khắc phục 8.8.Đánh giá nội bộ 8.9. Xem xét của lãnh đạo 10 3.Lựa chọn, kiểm tra xác nhận và xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp Căn cứ lựa chọn phương pháp? • Phương pháp tiêu chuẩn: được ban hành bởi các tổ chức tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế, khu vực, bộ ngành, hiệp hội khoa học kỹ thuật có uy tín. • Phương pháp công bố: được ban hành bởi cơ sở, nhà sản xuất thiết bị. • Phương pháp nội bộ: do PTN tự xây dựng và theo yêu cầu của khách hàng. 11 Ưu điểm và nhược điểm của từng loại phương pháp (1) Ưu điểm của phương pháp tiêu chuẩn • Được thừa nhận và chấp nhận cả ở quốc gia và quốc tế • Phục vụ cho việc so sánh các kết quả từ các PTN khác nhau (so sánh liên phòng) • Được kiểm tra xác nhận GTSD trước khi ban hành, áp dụng. • Cung cấp các dữ liệu về độ chính xác và độ không đảm bảo đo thu được từ kiểm tra xác nhận GTSD 12 Ưu điểm và nhược điểm của từng loại phương pháp (1) Nhược điểm của phương pháp tiêu chuẩn • Thường quá phức tạp, hoặc tốn chi phí cho mục đích sử dụng của PTN. • Nội dung không phù hợp với điều kiện kỹ thuật của PTN • Không có sẵn trong ngân hàng phương pháp tiêu chuẩn 13 Ưu điểm và nhược điểm của từng loại phương pháp (1) • Phương pháp công bố: được ban hành bởi cơ sở, nhà sản xuất thiết bị. Ưu điểm • Thường phù hợp với nhu cầu của PTN Nhược điểm • Thường không được xác nhận bởi việc thử nghiệm liên phòng; Dữ liệu về độ chính xác là không có sẵn hoặc không tin cậy. • Không được chấp nhận rộng rãi của khách hàng trong nước và quốc tế 14 Ưu điểm và nhược điểm của từng loại phương pháp (1) • • • • • PHƯƠNG PHÁP NỘI BỘ Ưu điểm Xây dựng đáp ứng nhu cầu của PTN và sử dụng các nguồn hiện tại. Xây dựng cho các đối tượng cụ thể. Nhược điểm Ít được chấp nhận trên quốc gia cũng như quốc tế. Thường không được xác nhận bởi các cuộc so sánh liên phòng. Nhiệm vụ rất nặng nề để xác nhận giá trị sử dụng. 15 4.Xác nhận giá trị sử dụng của P.pháp Xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp hiệu chuẩn: là việc khẳng định bằng kiểm tra và cung cấp bằng chứng khách quan rằng các yêu cầu xác định cho việc sử dụng phương pháp hiệuhoặc thử nghiệm chuẩn cụ thể đã được thực hiện. 16 4.Xác nhận giá trị sử dụng của P.pháp Mục đích: • Đảm bảo tính chính xác của phương pháp trước khi đưa vào áp dụng • Đảm bảo tính thực tế/tính khả thi: Phạm vi nguồn lực thực hiện là phù hợp; đáp ứng nhu cầu của khách hàng/ chấp nhận của pháp lý; • Đáp ứng yêu cầu của ISO/IEC 17025:2017 mục 7.2 17 Trích: yêu cầu của tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2017 (mục 7.2) Để đảm bảo các phép thử/hiệu chuẩn được thực hiện và đưa ra kết quả chính xác tiêu chuẩn yêu cầu: • Phòng thí nghiệm phải sử dụng các phương pháp và thủ tục thích hợp đáp ứng nhu cầu khách hàng và khả năng của PTN; • Các phương pháp phải được duy trì, cập nhật kịp thời và có sẵn cho nhân viên sử dụng; • Phòng thí nghiệm phải đảm bảo sử dụng phiên bản có hiệu lực mới nhất của phương pháp 18 Trích: yêu cầu của tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2017 (mục 7.2) • Phòng thí nghiệm phải lựa chọn PP thích hợp và thông báo cho khách hàng về PP đã chọn. • Khuyến nghị sử dụng các PP được xuất bản theo tiêu chuẩn quốc tế, khu vực hoặc quốc gia, hoặc bởi các tổ chức kỹ thuật có uy tín, hay trong các bài báo hoặc tạp chí khoa học có liên quan, hoặc theo quy định của nhà sản xuất thiết bị. • Cũng có thể sử dụng các PP do phòng thí nghiệm xây dựng hoặc sửa đổi. 19 Trích: yêu cầu của tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2017 (mục 7.2) • Trước khi đưa vào sử dụng, phòng thí nghiệm phải kiểm tra xác nhận rằng mình có thể thực hiện đúng các phương pháp bằng cách đảm bảo rằng phòng thí nghiệm có thể đạt được kết quả cần - biên bản đánh giá kiểm tra xác nhận của pp thiết. - mô tả phương pháp • Hồ sơ kiểm tra xác nhận này phải được lưu giữ. • Khi phương pháp này được cơ quan ban hành sửa đổi, thì việc kiểm tra xác nhận phải được lặp lại ở một mức độ cần thiết. Tài liệu gốc bên ngoài (tiêu chuẩn ,phương pháp) phải được kiểm tra xác nhận và đóng dấu " đã kiểm soát " 20 Trích: yêu cầu của tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2017 (mục 7.2) Trường hợp PTN tự xây dựng phương pháp nội bộ thì sự lựa chọn có thể dựa vào yếu tố: • Yếu tố nội bộ PTN: giá thành thực hiện, độ an toàn, thời gian, thiết bị, độ ổn định, nhân sự, phạm vi của phương pháp • Yêú tố bên ngoài: nhu cầu khách hàng, chấp nhận của thị trường, yêu cầu pháp lý, khả năng so sánh với các PTN khác 21 5.Các bước lựa chọn& kiểm tra, xác nhận GTSD của phương pháp 1. Đánh giá điều kiện cơ bản của phương pháp • Sau khi đã lựa chọn được PP, PTN phải xem xét đánh giá các điều kiện cơ bản có đảm bảo tính phù hợp theo yêu cầu của PP lựa chọn với điều kiện (nguồn lực) của PTN; • Việc xem điều kiện cơ bản thường bao gồm: - Điều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật và môi trường PTN theo yêu cầu củaPPlựa chọn so sánh với khẳnng của PTN Điều kiện về trang thiết bị/mẫu chuẩn Điều kiện về kỹ năng của KTV thử nghiệm (xem ví dụ biên bản đánh giá ĐKCB) 22 5.Các bước lựa chọn, kiểm tra, xác nhận GTSD của phương pháp 2.Khẳng định việc đạt được độ chính xác (đảm bảo tính khoa học của phương pháp): •Áp dụng tại PTN để khẳng định PTN đạt được sự thành thạo và mức độ chính xác của PP yêu cầu •Ước lượng độ không đảm bảo đo •Đánh giá đo lường (so sánh song phương với PTN được công nhận) •Tham gia chương trình so sánh liên phòng (nếu thích hợp) 23 6.Các phương pháp thống kê xác nhận GTSD của phương pháp Nghiên cứu các thông số về độ chính xác : Độ chụm (Precision): gồm độ lặp lại (repeatability) và độ tái lập (reproducibility) Độ chệch (Bias)/ Độ đúng (Truness) Độ chính xác (Accuracy) Độ không đảm bảo đo (Uncertainty of measurement) 24 6.Các phương pháp thống kê xác nhận GTSD của phương pháp Một số kỹ thuật sử dụng (không hạn chế) để đánh giá các thông số về độ chính xác Sử dụng chuẩn được hiệu chuẩn; So sánh kết quả với kết quả khi sử dụng phương pháp tiêu chuẩn; Tham gia so sánh liên phòng; Đánh giá hệ thống các thông số ảnh hưởng kết quả; Đánh giá độ không đảm bảo đo. 25 6.Các phương pháp thống kê xác nhận GTSD của phương pháp Chú ý Sử dụng các phương pháp thống kê, đánh giá phải phụ thuộc vào qui mô và phạm vi áp dụng Cân bằng kinh phí, rủi ro và khả năng kỹ thuật Năng lực con người Toàn bộ quá trình xác nhận phải được lập thành văn bản Toàn bộ hồ sơ kỹ thuật thu được trong quá trình xác nhận phải được lưu trữ. 26 6.Các phương pháp thống kê xác nhận GTSD của phương pháp Độ chính xác/ accuracy Độ đúng Truness Độ chệch Bias Độ chụm Precision Độ lặp lại Repeatability Độ chệch PTN Laboratory bias Độ lệch chuẩn lặp lại Repeatability Standard deviation Độ tái lập Reproducibility Độ chệch phương pháp Bias of measurement method Độ lệch chuẩn tái lập Reproducibility Standard deviation TCVN 6910:" Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo" 27 Độ chụm Thấp Thấp Cao 28 Độ chụm - TCVN 6910 – 1 : 2001 (1) Độ chụm (Precision): Mức độ gần nhau giữa các kết quả thử nghiệm độc lập nhận được trong điều kiện qui định Gồm : • Độ lệch chuẩn lặp lại/ repeatability standard deviation • Độ lệch chuẩn tái lập/ reproducibility standard deviation 29 Độ chụm - TCVN 6910 – 1 : 2001 (1) • Nghiên cứu độ lệch chuẩn lặp lại là thực hiện thử nghiệm trên các mẫu thử đồng nhất, cùng phương pháp, trong cùng một phòng thí nghiệm, cùng người thao tác và sử dụng cùng một thiết bị, trong khoảng thời gian ngắn • Nghiên cứu độ lệch chuẩn tái lập là thực hiện thử nghiệm trên các mẫu thử đồng nhất thực hiện cùng một phương pháp, trong các phòng thí nghiệm khác nhau, với những người thao tác khác nhau, sử dụng thiết bị khác nhau 30 Độ chụm - TCVN 6910 – 1 : 2001 (1) • Độ chệch (Bias) : Mức độ sai khác giữa kỳ vọng của các kết quả thử nghiệm và giá trị qui chiếu được chấp nhận • Nghiên cứu độ chệch là nghiên cứu tổng sai số hệ thống. Sự sai khác hệ thống so với giá trị quy chiếu được chấp nhận càng lớn thì độ chệch càng lớn • Độ chệch gồm: - Độ chệch phòng thí nghiệm - Độ chệch phương pháp 31 6.Các phương pháp thống kê xác nhận GTSD của phương pháp Đánh giá ước lượng độ không đảm bảo đo 32 6.Các phương pháp thống kê xác nhận GTSD của phương pháp Đánh giá đo lường (Measurement Audit) Bước 1: Chọn mẫu đối chứng để đánh giá Mẫu đối chứng phải là một trong những mẫu tốt nhất thuộc đối tượng của Quy trình thử nghiệm; Bước 2: Chọn phòng thí nghiệm đối chứng Phải là Phòng thí nghiệm được công nhận có phạm vi phù hợp. 33 6.Các phương pháp thống kê xác nhận GTSD của phương pháp Bước 3: Xử lý kết quả so sánh Tỷ số En: Trong đó: • LABi: kết quả của Lab; LABRef: kết quả của PTN được công nhận; • ULAB : độ không đảm bảo đo của Lab; • Uref : độ không đảm bảo đo của PTN được công nhận. • Trị tuyệt đối giá trị của En ≤ 1 được chấp nhận (càng gần 0 càng tốt). So sánh song phương : - chọn phòng thử nghiệm uy tín : PTN nhà nước, PTN trong nước nhưng vốn ở nước ngoài - yêu cầu họ tính độ KĐBĐ tại điểm đo - Trong trường hợp PTN ko tìm được cơ quản tổ chức thử nghiệm thành thạo cho mẫu thử , thì có được áp dụng hình thức so sánh song phương ko ạ ? Phụ thuộc vào chính sách ,quy định của tổ chức đánh giá BoA B1 : tìm các tổ chức ở nước ngoài như Úc... B2 : nếu ko tìm dc....làm công văn giải đáp ko tìm được tổ chức PT cho mẫu thử cụ thể và được kí bởi thủ trưởng với nội dung : chúng tôi sẽ tiếp tục tìm kiếm , khi có kết quả sẽ báo cáo 34 7.Lập hồ sơ xác nhận GTSD • Tài liệu mô tả phương pháp ( TCVN,ASTM, ASME,QTTN ) • Kế hoạch lựa chọn, kiểm tra xác nhận và xác nhận GTSD của phương pháp. • Cung cấp bằng chứng thực hiện theo kế hoạch như: Biên bản đánh giá điều kiện cơ bản Kết quả áp dụng phương pháp để thử nghiệm cho các đối tượng cụ thể (biên bản thử nghiệm, Các bảng tính số liệu thực nghiệm Báo cáo xác nhận và quyết định phê duyệt phương pháp (mẫu báo cáo xác nhận GTSD của phương pháp)Bao cao xac nhan PP.doc 35 8.Cấu trúc của một phương pháp nội bộQuy trình thí nghiệm Tên Quy trình 1.Phạm vi áp dụng 2.Tài liệu viện dẫn; 3.Thuật ngữ-định nghĩa; 4.Các phép thử nghiệm 5.Phương tiện thử nghiệm; 6.Điều kiện môi trường 7.Tiến hành thử nghiệm; 8.Báo cáo kết quả thử nghiệm (xem mẫu) 36 9.Phần áp dụng • Giới thiệu nội dung một số Quy trình thí nghiệm NDT • Ước lượng độ không đảm bảo đo-lập bảng tính EXCEL. 37 38