NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: GIẢI PHÁP ERP MÃ NGUỒN MỞ ODOO CHO DOANH NGHIỆP MES SINH VIÊN: Mai Quang Khôi MSSV: 030229130173 LỚP: DH29DN02 GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Ân TP Hồ Chí Minh Tháng 03 năm 2018 MỤC LỤC CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN ĐỀ TÀI............................................................................1 1.1 Tính cấp thiết của đề tài .........................................................................................1 1.2 Mục tiêu đề tài ........................................................................................................2 1.3 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................2 1.4 Đối tượng nghiên cứu.............................................................................................2 CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ ERP ...........................................................................3 2.1 Tổng quan về ERP .................................................................................................3 2.1.1 Khái niệm về ERP............................................................................................3 2.1.2 Các giải pháp triển khai ERP cho doanh nghiệp .............................................4 2.1.3 Các phương pháp triển khai hệ thống ERP cho doanh nghiệp ........................5 2.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự triển khai thành công ERP .............................7 2.2 Tổng quan về Odoo ................................................................................................8 2.2.1 Giới thiệu về Odoo...........................................................................................8 2.2.2 Lịch sử phát triển .............................................................................................8 2.2.3 Thành tựu đã đạt được của Odoo .....................................................................9 2.2.4 Mô hình hệ thống Odoo .................................................................................10 CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH QUY TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP MES VÀ HỆ THỐNG ODOO ....................................................................................11 3.1 Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp MES....................................................11 3.1.1 Quy trình hoạt động kinh doanh tổng quát của doanh nghiệp .......................12 3.1.2 Quy trình mua sắm của doanh nghiệp ...........................................................15 3.1.3 Quy trình hoạt động kho của doanh nghiệp ...................................................16 3.1.3.1 Quy trình nhập kho của doanh nghiệp ....................................................16 3.1.3.2 Quy trình xuất kho của doanh nghiệp .....................................................18 I 3.2 Một số qui trình nghiệp vụ chuẩn trên hệ thống Odoo ........................................19 3.2.1 Quy trình mua sắm trên hệ thống Odoo.........................................................19 3.2.2 Quy trình thanh toán mua sắm của Odoo ......................................................23 3.2.3 Quy trình xuất/nhập kho của Odoo ................................................................26 3.3 Phân tích quy trình hoạt động của doanh nghiệp .................................................30 3.3.1 Nhu cầu quản lý thông tin sản phẩm .............................................................30 3.3.2 Phân tích quy trình mua sắm .........................................................................31 3.3.3 Phân tích quy trình thanh toán mua sắm........................................................33 3.3.4 Phân tích quy trình xuất/nhập kho .................................................................33 CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP HỆ THỐNG MÃ NGUỒN MỞ ODOO ERP CHO DOANH NGHIỆP MES ..............................................................................................36 4.1 Giải pháp đề nghị cho doanh nghiệp MES ..........................................................36 4.1.1 Cơ sở hạ tầng .................................................................................................36 4.1.2 Đào tạo người sử dụng ...................................................................................37 4.1.3 Quy trình hoạt động để áp dụng Odoo...........................................................37 4.1.3.1 Quy trình mua sắm chuẩn hóa được đề nghị ...........................................37 4.1.3.2 Quy trình thanh toán mua sắm chuẩn hóa được đề nghị .........................38 4.1.3.3 Quy trình nhập kho chuẩn hóa được đề nghị ..........................................39 4.1.3.4 Quy trình xuất kho chuẩn hóa được đề nghị ...........................................41 4.1.4 Yêu cầu tùy chỉnh Odoo ................................................................................44 4.1.5 Vận hành ........................................................................................................45 4.1.6 Bảo mật ..........................................................................................................46 4.2 Đánh giá tính khả thi của giải pháp ......................................................................46 4.2.1 Về khía cạnh kinh tế ......................................................................................46 4.2.2 Về khía cạnh kỹ thuật ....................................................................................46 II 4.2.3 Về khía cạnh tổ chức .....................................................................................47 4.2.4 Về khía cạnh vận hành ...................................................................................47 CHƯƠNG 5 HIỆN THỰC HỆ THỐNG ODOO CHO DOANH NGHIỆP MES .48 5.1 Hiện thực thông tin về thông số kỹ thuật của linh kiện điện tử ...........................49 5.2 Hiện thực phân hệ Purchase Management ...........................................................52 5.2.1 Cấu hình Vendor Price...................................................................................52 5.2.2 Cấu hình tính năng phê duyệt đơn mua hàng ................................................53 5.2.3 Cấu hình phần hỗ trợ không cho phép chỉnh sửa đơn mua hàng đã được chấp nhận .........................................................................................................................53 5.3 Hiện thực phân hệ Inventory Management ..........................................................54 5.3.1 Cấu hình định giá tồn kho theo giá trị thực và phương thức xuất kho FIFO 54 5.3.2 Cấu hình Lots and Serial Numbers ................................................................55 5.3.3 Cấu hình định mức tồn kho............................................................................57 5.3.4 Cấu hình các vị trí lưu trữ trong kho .............................................................58 5.3.5 Cấu hình thông tin vị trí của từng nhà cung cấp cụ thể có yêu cầu ...............58 5.3.6 Cấu hình số tham chiếu của phiếu nhập kho và xuất kho..............................60 5.4 Hiện thực tùy chỉnh quyền sử dụng các tính năng của người dùng hệ thống ......61 5.4.1 Purchase Management ...................................................................................61 5.4.2 Inventory Management ..................................................................................62 KẾT LUẬN ..................................................................................................................65 DEMO HỆ THỐNG ODOO .......................................................................................66 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................. i PHỤ LỤC A ................................................................................................................ A-I III DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt CSDL Tiếng Anh ERP Enterprise Resource Planning PO RFQ TNHH Purchase Order Request for Quotations TNHH MTV SaaS Software-as-a-Service IV Tiếng việt Cơ sở dữ liệu Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp Đơn mua hàng Yêu cầu báo giá Trách nhiệm hữu hạn Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Phần mềm như dịch vụ DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1 Nhu cầu thông số kỹ thuật của linh kiện ........................................................30 Bảng 3.2 Nhận xét quy trình mua sắm ..........................................................................32 Bảng 3.3 Nhận xét hoạt động xuất/nhập kho ................................................................35 Bảng 4.1 Quyền sử dụng các chức năng phân hệ Purchase Management ....................44 Bảng 4.2 Quyền sử dụng các chức năng phân hệ Inventory Management ...................45 Bảng 5.1 Quyền sử dụng của Purchase/User cần thay đổi ............................................61 Bảng 5.2 Quyền sử dụng của Purchase/Manager cần thay đổi .....................................61 Bảng 5.3 Quyền sử dụng của Inventory/User cần thay đổi ...........................................62 Bảng 5.4 Quyền sử dụng của Inventory/Manager cần thay đổi ....................................63 V DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 2.1 Các phân hệ trên hệ thống Odoo (Nguồn: Odoo) ...........................................10 Hình 3.1 Quy trình hoạt động kinh doanh (1) ...............................................................13 Hình 3.2 Quy trình hoạt động kinh doanh (2) ...............................................................14 Hình 3.3 Quy trình mua sắm của doanh nghiệp ............................................................15 Hình 3.4 Quy trình nhập kho của doanh nghiệp............................................................17 Hình 3.5 Quy trình xuất kho của doanh nghiệp.............................................................18 Hình 3.6 Quy trình mua sắm của Odoo .........................................................................19 Hình 3.7 Product (Nguồn từ Odoo) ...............................................................................21 Hình 3.8 Vendor (Nguồn từ Odoo) ...............................................................................21 Hình 3.9 Yêu cầu báo giá (Nguồn từ Odoo) .................................................................22 Hình 3.10 Đơn mua hàng (Nguồn từ Odoo) ..................................................................22 Hình 3.11 Thông tin nhập kho (Nguồn từ Odoo) ..........................................................23 Hình 3.12 Quy trình thanh toán mua sắm của Odoo .....................................................23 Hình 3.13 Vendor Bill trạng thái Draft (Nguồn: Odoo) ................................................24 Hình 3.14 Vendor Bill trạng thái Open (Nguồn: Odoo)................................................25 Hình 3.15 Xác nhận thanh toán (Nguồn: Odoo)............................................................25 Hình 3.16 Vendor Bill trạng thái Paid (Nguồn từ Odoo) ..............................................26 Hình 3.17 Quy trình xuất/nhập kho của Odoo ..............................................................26 Hình 3.18 Thông tin xuất/nhập kho (Nguồn từ Odoo) ..................................................28 Hình 3.19 Trạng trái chờ hàng hóa (Nguồn từ Odoo) ...................................................28 Hình 3.20 Trạng thái có đủ hàng hóa (Nguồn từ Odoo) ...............................................29 Hình 3.21 Trạng thái hoàn thành xuất/nhập kho (Nguồn từ Odoo) ..............................29 Hình 4.1 Quy trình mua sắm chuẩn hóa ........................................................................38 Hình 4.2 Quy trình thanh toán mua sắm chuẩn hóa ......................................................39 Hình 4.3 Quy trình nhập kho chuẩn hóa........................................................................40 Hình 4.4 Quy trình xuất kho chuẩn hóa ........................................................................41 Hình 4.5 Quy trình kinh doanh tổng quát chuẩn hóa (1) ...............................................43 Hình 4.6 Quy trình kinh doanh tổng quát chuẩn hóa (2) ...............................................44 VI Hình 5.1 Kích hoạt chế độ developer mode ..................................................................48 Hình 5.2 Product Category ............................................................................................49 Hình 5.3 Kích hoạt Product Variants ............................................................................50 Hình 5.4 Thông số kỹ thuật trong phần Attributes ........................................................50 Hình 5.5 Thiết lập thông số kỹ thuật cho linh kiện .......................................................51 Hình 5.6 Các giá trị thông số kỹ thuật được quản lý trong Attributes Values ..............51 Hình 5.7 Kích hoạt Vendor Price ..................................................................................52 Hình 5.8 Danh sách giá nhà cung cấp ...........................................................................52 Hình 5.9 Kích hoạt Levels of Approvals của phân hệ Purchase Management .............53 Hình 5.10 Kích hoạt Purchase Order Modification .......................................................53 Hình 5.11 Kích hoạt Costing Method Real Price ..........................................................54 Hình 5.12 Thiết lập Real Price và FIFO ........................................................................54 Hình 5.13 Kích hoạt Lots and Serial Numbers..............................................................55 Hình 5.14 Kích hoạt Warehouse and Location usage level ..........................................56 Hình 5.15 Thiết lập sử dụng Lots/Serial Numbers cho hoạt động kho .........................56 Hình 5.16 Thiết lập theo dõi lô hàng cho sản phẩm ......................................................57 Hình 5.17 Thiết lập Reordering Rule ............................................................................57 Hình 5.18 Tạo vị trí lưu trữ trong kho ...........................................................................58 Hình 5.19 Tạo vị trí lưu trữ nhà cung cấp .....................................................................59 Hình 5.20 Thiết lập vị trí nhà cung cấp vào thông tin nhà cung cấp .............................59 Hình 5.21 Thiết lập số tham chiếu trên phiếu nhập kho................................................60 Hình 5.22 Thiết lập số tham chiếu trên phiếu xuất kho ................................................60 Hình 5.23 Thiết lập quyền sử dụng Purchase/User theo yêu cầu ..................................61 Hình 5.24 Thiết lập quyền sử dụng Purchase/Manager theo yêu cầu ...........................62 Hình 5.25 Thiết lập quyền sử dụng Inventory/User theo yêu cầu .................................63 Hình 5.26 Thiết lập quyền sử dụng Inventory/Manager theo yêu cầu ..........................64 VII CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN ĐỀ TÀI 1.1 Tính cấp thiết của đề tài Từ những năm 2000, thị trường ERP Việt Nam đã bắt đầu phát triển với sự có mặt của những công ty lớn như SAP, Oracle, Microsoft. Cùng với đó, hàng loạt công ty nội cũng xuất hiện như Tinh vân, Bravo, Lạc việt, Fast v.v…đã tạo nên một sự sôi động trong việc ứng dụng ERP tại các doanh nghiệp. Hệ thống ERP thường được các doanh nghiệp quy mô lớn như các công ty đa quốc gia, các tập đoàn lớn sử dụng để tối ưu hóa hoạt động kinh doanh và có thể tăng lợi thế cạnh so với đối thủ... Có hai loại hệ thống ERP là tính phí và mã nguồn mở. Các hệ thống ERP trả phí bao gồm các nhà cung cấp ERP lớn như Oracle, SAP, Infor, Microsoft, v.v thường cung cấp hệ thống ERP cho các doanh nghiệp có quy mô lớn. Ngoài ra còn có những sản phẩm ERP mã nguồn mở như Odoo, Dolibarr, OpenBravo ERP… được những doanh nghiệp có quy mô nhỏ, vừa và nhỏ lựa chọn. Tại Việt Nam một số tập đoàn, tổng công ty lớn thường áp dụng các giải pháp ERP của Oracle và SAP. Chẳng hạn như giải pháp SAP ERP được triển khai tại Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex) có trị giá lên tới hàng chục triệu đô la Mỹ; Vietsovpetro nhắm đến giải pháp ERP của Oracle v.v…Ngoài ra, ERP còn được triển khai tại Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam, Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam, Tập đoàn Viễn thông Quân đội, Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý Sài Gòn – SJC, Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam, v.v… Trong giai đoạn 2014 – 2016, tại Việt Nam tình hình ứng dụng ERP vào trong doanh nghiệp (Tập đoàn kinh tế – Tổng công ty) khoảng 26.1% (2014) – 38.5% (2015) – 23.8% (2016)[1] Doanh nghiệp MES – Mastering Elevator Services là một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ trong lĩnh vực kỹ thuật thang máy và hoạt động với quy mô nhỏ. Hiện tại doanh nghiệp đang kinh doanh dịch vụ tư vấn và sửa chữa thang máy (Tư vấn, sửa chữa các loại bo/mạch/khối chức năng, biến tần điều khiển thang máy, thang cuốn dân dụng và công nghiệp). Trong quá trình hoạt động kinh doanh thì doanh nghiệp này đang gặp khó khăn khi không theo dõi được hoạt động mua sắm, hoạt động xuất/nhập kho và quản lý tồn kho. Khi doanh nghiệp mở rộng việc cung cấp dịch vụ sửa chữa thêm các thiết bị 1 mới cùng với định hướng mở rộng phát triển thêm lĩnh vực tự động hóa và công nghệ thông tin – truyền thông thì những khó khăn trên ngày càng trầm trọng. Bởi vì vậy doanh nghiệp hiện đang rất cần áp dụng giải pháp về hệ thống thông tin để quả lý các hoạt động trong công ty mà ưu tiên trước nhất là quản lý tốt hơn các hoạt động mua sắm, hoạt động xuất/nhập kho và quản lý tồn kho một cách chặt chẽ, các thông tin của những hoạt động này được gắn kết với nhau. Giải pháp hệ thống thông tin đồng thời còn phải giúp doanh nghiệp đáp ứng được mục tiêu mở rộng hoạt động kinh doanh của mình. 1.2 Mục tiêu đề tài Mục tiêu tổng quát là đánh giá được thực trạng trong hoạt động của doanh nghiệp từ đó đưa ra giải pháp về việc ứng dụng giải pháp ERP cho doanh nghiệp. Mục tiêu cụ thể là phân tích một số qui trình hoạt động và yêu cầu của doanh nghiệp; phân tích qui trình nghiệp vụ chuẩn của hệ thống Odoo; đưa ra một số nhận xét về sự khác biệt trong qui trình nghiệp vụ của doanh nghiệp và hệ thống Odoo; đề ra giải pháp để ứng dụng hệ thống Odoo vào doanh nghiệp. 1.3 Phạm vi nghiên cứu Đề tài phân tích các hoạt động của doanh nghiệp trong đó tập trung vào phân tích hoạt động quản lý tồn kho và quản lý mua sắm của doanh nghiệp. 1.4 Đối tượng nghiên cứu Quy trình hoạt động của doanh nghiệp và hệ thống Odoo 2 CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ ERP 2.1 Tổng quan về ERP 2.1.1 Khái niệm về ERP Hệ thống ERP là một phương thức hoạch định và kiểm soát hiệu quả tất cả các nguồn lực cần thiết để phục vụ cho việc lấy, làm, giao hàng và kế toán cho đơn hàng bán trong một doanh nghiệp sản xuất, phân phối hoặc dịch vụ.[2] Theo SAP, ERP bao gồm tất cả các quy trình cốt lõi cần thiết để điều hành công ty: tài chính, nhân sự, sản xuất, chuỗi cung ứng, dịch vụ, mua sắm và những thứ khác. Ở mức cơ bản nhất, ERP tích hợp các quá trình này vào một hệ thống duy nhất. Tuy nhiên, các hệ thống ERP mới chỉ là những điều cơ bản. Chúng cung cấp khả năng hiển thị, phân tích và hiệu quả trong mọi khía cạnh của một doanh nghiệp. Sử dụng các công nghệ mới nhất, các hệ thống ERP tạo thuận lợi cho việc luồng thông tin thời gian thực qua các phòng ban, do đó các doanh nghiệp có thể thực hiện các quyết định dựa vào dữ liệu và quản lý hiệu suất – trực tiếp[3]. Theo Oracle, ERP đề cập đến các hệ thống và gói phần mềm được các tổ chức sử dụng để quản lý các hoạt động kinh doanh hằng ngày như kế toán, mua sắm, quản lý dự án và sản xuất. Hệ thống ERP kết hợp và xác định các quy trình kinh doanh lại với nhau và cho phép luồng dữ liệu giữa chúng. Bằng cách thu thập dữ liệu giao dịch chia sẻ của tổ chức từ nhiều nguồn, các hệ thống ERP loại bỏ sự trùng lắp dữ liệu và cung cấp tính toàn vẹn dữ liệu bằng “chỉ một nguồn duy nhất”[4]. ERP cung cấp một cái nhìn tổng hợp và liên tục cập nhật các quy trình kinh doanh cốt lõi bằng cách sử dụng các cơ sở dữ liệu thông thường được duy trì bởi một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu. Hệ thống ERP theo dõi các nguồn lực kinh doanh - tiền mặt, nguyên vật liệu, năng lực sản xuất và tình trạng cam kết kinh doanh: đơn đặt hàng, đơn mua hàng và biên chế. Các ứng dụng tạo nên hệ thống chia sẻ dữ liệu qua các phòng ban khác nhau (sản xuất, mua, bán, kế toán, vv) cung cấp dữ liệu. ERP tạo điều kiện cho luồng thông tin giữa tất cả các chức năng kinh doanh và quản lý kết nối với các bên liên quan bên ngoài. Phần mềm hệ thống doanh nghiệp là một ngành công nghiệp hàng tỷ đô la tạo ra các thành phần hỗ trợ một loạt các chức năng kinh doanh. Đầu tư công nghệ thông tin 3 đã trở thành loại chi tiêu vốn lớn nhất trong các doanh nghiệp trên thế giới trong suốt thập kỷ qua. Mặc dù các hệ thống ERP đầu tiên tập trung vào các doanh nghiệp lớn, các doanh nghiệp nhỏ ngày càng sử dụng hệ thống ERP. Hệ thống ERP kết hợp các hệ thống tổ chức khác nhau và tạo điều kiện cho các giao dịch và sản xuất không có lỗi, qua đó nâng cao hiệu quả của tổ chức. Tuy nhiên, phát triển một hệ thống ERP khác với phát triển hệ thống truyền thống. Các hệ thống ERP chạy trên nhiều loại phần cứng máy tính và cấu hình mạng, thường sử dụng một cơ sở dữ liệu như một kho lưu trữ thông tin. 2.1.2 Các giải pháp triển khai ERP cho doanh nghiệp Hiện nay có nhiều giải pháp ERP cho doanh nghiệp. Nếu phân loại theo chi phí có hai loại chính đó là có tính phí (Cloud ERP và On-premise ERP) hoặc miễn phí (Open source). Cloud ERP còn được gọi là Software-as-a-Service (SaaS), được cung cấp như là một dịch vụ mà không cần phải được quản lý và vận hành bởi đội ngũ công nghệ thông tin của doanh nghiệp. Với loại giải pháp này, phần mềm ERP của doanh nghiệp và dữ liệu hoặc thông tin liên quan đến phần mềm được quản lý bởi nhà cung cấp phần mềm ERP tập trung và được truy cập bởi các khách hàng sử dụng trình duyệt web. Nhà cung cấp ERP đám mây lưu trữ và duy trì tất cả các cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin cho doanh nghiệp, đảm bảo hệ thống luôn hoạt động, dữ liệu liên quan được bảo mật và an toàn, các cải tiến hoặc nâng cấp sản phẩm được triển khai sẵn sàng cho giải pháp của doanh nghiệp. On-premise ERP là giải pháp được cài đặt cục bộ trên phần cứng và máy chủ của doanh nghiệp, được quản lý bởi đội ngũ công nghệ thông tin của doanh nghiệp. Giải pháp này yêu cầu đầu tư liên tục khoản chi phí lớn để mua và quản lý phần mềm, phần cứng liên quan và các thiết bị cần thiết để chạy hệ thống. Quan trọng hơn là giải pháp này đòi hỏi đội ngũ công nghệ thông tin của doanh nghiệp phải dành một khoảng thời gian và ngân sách đáng kể để đảm bảo hệ thống của doanh nghiệp được dựng và hoạt động khi doanh nghiệp cần, bao gồm bảo trì phần cứng, phòng máy chủ. Giải pháp ERP mã nguồn mở cho phép doanh nghiệp áp dụng hệ thống với chi phí thấp vì được miễn phí hoàn toàn chi phí về bản quyền phần mềm. Hệ thống cũng 4 đáp ứng hầu hết nhu cầu doanh nghiệp như kế toán, quản trị nhân lực, quản lý kho, nhập hàng, bán hàng… Trên thế giới hiện nay có nhiều hệ thống ERP mã nguồn mở như OpenERP (nay là Odoo), Openbravom, Apache OFBiz, Compiere, WebERP, ERP5, Opentaps … 2.1.3 Các phương pháp triển khai hệ thống ERP cho doanh nghiệp Việc triển khai hệ thống thông tin nói chung và hệ thống ERP nói riêng đòi hỏi phải có phương pháp phù hợp với bối cảnh của doanh nghiệp. Có ba phương pháp triển khai hệ thống ERP thường được áp dụng: Phương pháp triển khai toàn bộ, phương pháp triển khai theo mô đun và phương pháp triển khai theo quy trình kinh doanh. Phương pháp đầu tiên là triển khai toàn bộ được triển khai cho các công ty lớn có nguồn tài chính lớn để phân bổ nguồn nhân lực và dành thời gian nỗ lực cho quá trình triển khai. Giải pháp ERP được đề xuất được cấu hình theo yêu cầu của doanh nghiệp. Các giai đoạn triển khai theo phương pháp triển khai toàn bộ: Phân tích kinh doanh: Giai đoạn này chiếm khoảng hai mươi phần trăm thời gian triển khai và mặc dù nó có tầm quan trọng lớn nhưng thường bị bỏ qua. Yêu cầu trước khi ký thỏa thuận mua bán, nó thiết lập phạm vi của dự án, giúp xác định chi phí chính xác và để loại bỏ một số bất tiện có thể xảy ra trong quá trình triển khai. Nhà cung cấp phân tích các quy trình kinh doanh của khách hàng và định hướng cấu hình giải pháp theo phân tích. Khách hàng có sự tham gia tối thiểu ở giai đoạn này. Lên kế hoạch: Nhà cung cấp thông qua người quản lý dự án cung cấp kế hoạch của dự án. Nhà cung cấp có một vai trò và trách nhiệm lớn hơn. Người quản lý dự án có vai trò theo dõi và điều tiết theo đúng kế hoạch. Thiết kế: Đây là giai đoạn mà nhà cung cấp cấu hình, thiết lập các thông số và phát triển hệ thống theo phân tích. Trình bày hệ thống: Đây là giai đoạn mà nhà cung cấp cung cấp cho khách hàng hệ thống được cấu hình theo quy trình kinh doanh của khách hàng từ tài liệu phân tích. Trong giai đoạn này, người dùng chính và người dùng cuối được đào tạo để sử dụng hệ thống. 5 Dự án thí điểm: Hệ thống ERP được cấu hình được tiến hành kiểm tra để đảm bảo phạm vi bao phủ của các luồng hoạt động kinh doanh được mô tả trong tài liệu phân tích. Ở giai đoạn này, mức độ tham gia của khách hàng tăng lên, hoạt động được tăng gấp đôi theo các nhiệm vụ hiện tại. Vận hành chính thức: Nhà cung cấp đảm bảo sự hiện diện tại chỗ để hỗ trợ người sử dụng trong hoạt động của hệ thống ERP. Phương pháp thứ hai là triển khai theo mô đun. Theo phương pháp triển khai này thì nhà cung cấp hệ thống ERP đã cấu hình cho một số mô đun cơ bản như mua sắm, kho hàng, bán hàng, tài chính, kế toán và nhân sự. Việc triển khai được thực hiện theo hai bước lớn: Bước đầu tiên: • Quy hoạch: Cả hai bên nhà cung cấp và khách hàng bổ nhiệm người quản lý dự án của họ, xây dựng kế hoạch dự án, thành lập các nhóm, đánh giá các nguồn lực và thống nhất các thủ tục. • Cài đặt: Cài đặt hệ thống trên máy chủ của khách hàng. • Nhập dữ liệu: Dữ liệu từ hệ thống cũ được nhập. Dữ liệu này phải được xác định rõ các trường thông tin. • Đào tạo: Nhà cung cấp đào tạo cho một nhóm người sử dụng chính từ khách hàng. Họ được đào tạo về ý tưởng phát triển giải pháp kịp thời. • Thử nghiệm: Nhóm triển khai được mô phỏng việc sử dụng hệ thống ERP. Khi kết thúc giai đoạn này, nhóm triển khai hiểu và chấp nhận cài đặt cấu hình hệ thống mới. • Kế hoạch cắt: Nhóm triển khai thực hiện việc đào tạo cho người dùng cuối, được hỗ trợ bởi các chuyên gia tư vấn. • Vận hành chính thức: Hệ thống ERP chính thức vận hành. Nhóm triển khai hỗ trợ trên thời gian thực cho bất kỳ vấn đề nào phát sinh trong quá trình vận hành. Các chuyên gia tư vấn triển khai cũng luôn có mặt để giúp nhóm triển khai giải quyết những vấn đề vượt quá khả năng của họ. Điều này kết thúc bước đầu tiên của việc triển khai. 6 Bước thứ hai: • Thiết kế: Việc triển khai tiếp tục với các mô-đun không được cung cấp trong giai đoạn đầu tiên. Những người sử dụng nhìn thấy tiềm năng và các yêu cầu rõ ràng hơn khi dùng hệ thống. Phân tích các tính năng từ các lĩnh vực chưa được khai thác như hậu cần, quản lý quan hệ khách hàng, trung tâm chi phí, sản xuất, chi phí sản xuất, tích hợp với các hệ thống khác. Các nhà tư vấn của nhà cung cấp chuẩn bị các tài liệu cung cấp phân tích để thúc đẩy ước tính và sau khi được phê duyệt, họ có thể tiến hành phát triển. Người dùng chính hỗ trợ và tham gia vào việc cấu hình các quy trình kinh doanh trong hệ thống ERP. Nếu hệ thống cho phép các công cụ phát triển được cung cấp cho khách hàng khác với mã nguồn. Quá trình này tiếp tục cho đến khi đã phát triển hệ thống ERP cho tất cả các quy trình kinh doanh trong doanh nghiệp. Phương pháp thứ ba là triển khai theo hướng quy trình kinh doanh. Về cơ bản, phương pháp này gần giống như phương pháp triển khai theo mô đun, nhưng chỉ bắt đầu với “điểm nóng” trong doanh nghiệp. Ví dụ, hậu cần cho các công ty vận tải, các dự án cho các công ty xây dựng, quản lý quan hệ khách hàng cho các công ty dịch vụ, v.v… Phương pháp này chủ yếu là các chương trình với dòng chảy của riêng mình, cũng là một phần của giải pháp ERP và bao gồm một khu vực quan trọng trong hoạt động kinh doanh. Theo thời gian, các tính năng này được thực hiện và được lắp đặt, các mô-đun cổ điển được thêm vào để có một giải pháp tích hợp. 2.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự triển khai thành công ERP Việc triển khai thành công một giải pháp ERP vào doanh nghiệp thường phụ thuộc vào rất nhiều nhân tố như trong nghiên cứu của Ganesh và cộng sự đề cập đến một số nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của giải pháp ERP cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ[5]. Trong nghiên cứu của Zhang và cộng sự[6] có đưa ra 4 nhóm nhân tố chính: Nhóm các yếu tố liên quan đến môi trường doanh nghiệp gồm: cam kết của nhân viên, hỗ trợ từ lãnh đạo, cấu trúc doanh nghiệp, đặc điểm của doanh nghiệp, quản trị dự án. 7 Nhóm các yếu tố liên quan đến đặc điểm người dùng gồm: đào tạo và huấn luyện, sự tham gia của người dùng, năng lực và sự hiểu biết của người dùng về ERP. Nhóm các yếu tố liên quan đến đặc điểm của hệ thống gồm: Sự phù hợp của phần mềm với đặc điểm doanh nghiệp, cơ sở hệ thống thông tin của doanh nghiệp, thông tin tích hợp vào hệ thống. Nhóm yếu tố về đặc điểm nhà cung cấp gồm: chất lượng nhà cung cấp 2.2 Tổng quan về Odoo 2.2.1 Giới thiệu về Odoo Odoo là một bộ ứng dụng kinh doanh toàn diện bao gồm: Bán hàng, Quản lý quan hệ khách hàng, Quản lý dự án, Quản lý Kho hàng, Sản xuất, Quản lý Tài chính, Quản lý Nhân sự, v.v…[7] Odoo cung cấp một sự lựa chọn hơn một nghìn mô-đun. Odoo sẵn sàng hỗ trợ sử dụng trên điện toán đám mây hoặc trên trang web và phù hợp nhất cho các công ty nhỏ và vừa. Với hơn một nghìn lần tải và cài đặt mỗi ngày, Odoo là một trong những giải pháp mã nguồn mở được sử dụng nhiều nhất trên thế giới[8]. Nó có một cộng đồng năng động, linh hoạt, và có thể được điều chỉnh cho phù hợp với nhu cầu từng doanh nghiệp. Nó có thể được đưa vào hoạt động nhanh chóng nhờ tính mô đun của nó và dễ sử dụng. 2.2.2 Lịch sử phát triển Năm 2005, Fabien Pinckaers, người sáng lập và cũng là giám đốc điều hành của Odoo, bắt đầu phát triển sản phẩm phần mềm đầu tiên của mình đó là TinyERP với mong muốn thay đổi thế giới doanh nghiệp bằng một sản phẩm mã nguồn mở hết sức sáng tạo. Tuy nhiên sau ba năm, anh ta nhận ra rằng trong tên sản phẩm mà có từ “Tiny” thì không phải là cách tiếp cận đúng đắn nếu muốn “thay đổi thế giới doanh nghiệp”. Nên anh đã quyết định đổi tên TinyERP thành OpenERP. Sau khi đổi tên, công ty bắt đầu phát triển nhanh chóng. Và trong năm 2010, OpenERP đã trở thành một công ty với một trăm nhân viên. Sản phẩm OpenERP rất mạnh, nhưng Fabien Pinckaers cảm thấy rằng anh và nhân viên của anh đã trở nên quá phân tâm vào việc cung cấp dịch vụ cho khách hàng bởi sản phẩm đã bị ảnh hưởng và trở nên không còn hấp dẫn. Anh ta muốn đảm bảo rằng sản phẩm được cung cấp trước tiên để rồi sau đó có thể đưa ra một sản 8 phẩm đặc biệt. Do đó, quyết định này được thực hiện nhằm chuyển hướng trọng tâm chính của công ty sang xuất bản phần mềm hơn là dịch vụ, và mô hình kinh doanh đã thay đổi theo sự chuyển hướng trọng tâm, với sự tăng cường tập trung vào việc xây dựng một mạng lưới đối tác mạnh mẽ và cung cấp bảo trì. Chiến lược mới của công ty đã nhận được sự đón nhận nhiệt tình từ sự tăng trưởng nhanh chóng. Vào năm 2013 với chiến lược này công ty đã giành được giải thưởng Deloitte cho việc trở thành công ty phát triển nhanh nhất tại Bỉ, với tốc độ tăng trưởng 1549% trong giai đoạn 2008-2012. Vào năm 2014, mọi thứ đã có một bước ngoặt khi công ty phát triển công nghệ mới cho phép họ tiếp cận thị trường mới và vượt qua ranh giới của các nhà cung cấp ERP truyền thống. Khi OpenERP không còn là một ERP nữa, đã đến lúc phải tiến lên phía trước và thay đổi tên thành một cái gì đó không chỉ là một phần mềm ERP mà còn có những sự mở rộng khác. Vào tháng 5 năm 2014, công ty được đổi tên thành Odoo, một tên không có sự hạn chế và có thể cho phép công ty phát triển theo bất kỳ hướng nào mà không chỉ gói gọn trong ERP. Công ty đã tiếp tục tăng trưởng và vào năm 2015, Odoo được tạp chí “Inc. 500” của Mỹ đánh giá là một trong những công ty phát triển nhanh nhất ở châu Âu[9]. 2.2.3 Thành tựu đã đạt được của Odoo • 2011 Giải thưởng INSEAD Innovator • 2012 Công ty Bỉ được xếp hạng cao nhất theo Deloitte Technology Fast50 Benelux (Tăng trưởng 1,549% trong 5 năm trước) • 2012 Giải thưởng Bossie về Giải pháp mã nguồn mở tốt nhất • 2013 Giải thưởng Trends Gazelles • 2013 Giải thưởng Linux New Media về Giải pháp mã nguồn mở tốt nhất tương thích với hệ thống kế toán Châu Âu • 2013 Giải thưởng Bossie về Giải pháp mã nguồn mở tốt nhất • 2013 Được đánh giá là công ty triển vọng bởi Ernst & Young • 2015 Giải thưởng Bossie về Giải pháp mã nguồn mở tốt nhất • 2015 Fabien Pinckaers được chọn là nhà quản lý hàng đầu của năm bởi Le Soir[10] 9 2.2.4 Mô hình hệ thống Odoo Hệ thống Odoo ERP được viết theo từng module độc lập, cho phép doanh nghiệp có thể sử dụng ngay khi hệ thống đang triển khai mà không phải chờ đợi đến khi giải pháp được xây dựng hoàn thiện mới được sử dụng. Mô hình hệ thống Odoo ERP cho phép thực hiện một cách tốt nhất các nghiệp vụ về Quản lý mua bán hàng (Sales - Purchase), quản lý kho (Inventory), sản xuất (Manufacturing), Kế toán (Accounting)…của phần mềm ERP truyền thống. Bên cạnh đó còn hỗ trợ linh hoạt các thao tác nghiệp vụ front end của các giải pháp phần mềm chuyên dụng CRM (quản lý khách hàng), eCommerce (thương mại điện tử), POS (điểm bán hàng), Mobile, HRM (quản lý nhân sự),...và một số công cụ phân tích hoạt động kinh doanh như Analytics reports, BI Dashboard,…nhờ đó mà người lãnh đạo, người quản lý doanh nghiệp dễ dàng kiểm soát được tình hình hoạt động của doanh nghiệp mình. Hình 2.1 Các phân hệ trên hệ thống Odoo (Nguồn từ Odoo) 10 CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH QUY TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP MES VÀ HỆ THỐNG ODOO Phần này đề tài sẽ phân tích một số qui trình kinh doanh của doanh nghiệp trong đó tập trung nhiều vào các qui trình về mua sắm và tồn kho. Bên cạnh đó nội dung của chương này cũng giới thiệu một số qui trình chuẩn của hệ thống Odoo để từ đó đưa ra một số đánh giá về qui trình và yêu cầu của doanh nghiệp so với qui trình chuẩn của hệ thống Odoo. 3.1 Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp MES Cơ cấu tổ chức trong doanh nghiệp MES gồm có Giám đốc là lãnh đạo cấp cao nhất của doanh nghiệp. Dưới Giám đốc là các phòng ban hoạt động gồm phòng nghiên cứu và phát triển, phòng hành chính, phòng bán hàng, phòng kỹ thuật, phòng kế toán, phòng kế hoạch vật tư, phòng mua sắm. Trong đó bộ phận công nghệ thông tin thuộc phòng nghiên cứu và phát triển, bộ phận kho thuộc phòng kế hoạch vật tư. Giám đốc có chức năng quản lý và điều hành hoạt động kinh doanh tổng thể của doanh nghiệp. Phòng nghiên cứu và phát triển có chức năng nghiên cứu các giải pháp kỹ thuật và phát triển các công cụ mới để phục vụ cho hoạt động sửa chữa. Phòng hành chính có chức năng theo dõi các vấn đề về nhân sự và các quy chế nội bộ trong doanh nghiệp. Phòng bán hàng có chức năng thực hiện tìm kiếm khách hàng và thực hiện dịch vụ hậu mãi. Phòng kỹ thuật có chức năng thực hiện công việc sửa chữa các đơn hàng của khách hàng trong doanh nghiệp. Phòng kế toán có chức năng thực hiện các nghiệp vụ kế toán trong doanh nghiệp. Phòng kế hoạch vật tư có chức năng lập kế hoạch vật tư, quản lý hàng tồn kho và các hoạt động trong kho. Phòng mua sắm có chức năng thực hiện mua sắm theo yêu cầu kế hoạch vật tư. Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sửa chữa thiết bị công nghệ cao và tập trung vào thiết bị thang máy. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ sửa chữa bo mạch điều khiển thang máy, sửa chữa các khối nguồn, sửa chữa các biến tần công nghiệp, và cũng cung cấp dịch vụ tư vấn kỹ thuật thang máy. Đối tượng khách hàng của doanh nghiệp gồm các công ty dịch vụ bảo trì - bảo dưỡng thang máy, công ty trực tiếp sử dụng thang máy và cá nhân hoặc công ty có nhu cầu tư vấn kỹ thuật thang máy. 11 Doanh nghiệp định hướng phát triển cung cấp dịch vụ sửa chữa thiết bị y tế, sửa chữa các thiết bị điều khiển trong lĩnh vực tự động hóa như hệ thống cấp nguồn tự động, bộ điều khiển lô-gic khả trình, biến tần, hệ thống an toàn tự động và các thiết bị trong lĩnh vực công nghệ thông tin - truyền thông như hệ thống cấp nguồn tự động, thiết bị chuyển mạch, thiết bị định tuyến, máy chủ và bộ thu phát trong thông tin di động. 3.1.1 Quy trình hoạt động kinh doanh tổng quát của doanh nghiệp Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp (Hình 3.1 và Hình 3.2) đầu tiên là bước tiếp nhận bo mạch khi khách hàng có nhu cầu sửa chữa và đem bo mạch tới doanh nghiệp. Khi đó sẽ tiến hành kiểm tra sơ bộ bo mạch rồi ghi nhận lại thông tin về khách hàng và bo mạch lên phiếu Tiếp nhận sửa chữa thiết bị (Hình A-I phụ lục A). Sau khi thông tin trên phiếu Tiếp nhận sửa chữa thiết bị đã được ghi đầy đủ thì tiếp đến là bước Kiểm tra bo mạch. Tại bước này sẽ sử dụng các thiết bị để thực hiện việc đo lường và kiểm tra các thông số chức năng thực tế của bo mạch khi nó đang hoạt động trên môi trường mô phỏng. Sau đó sẽ ghi nhận những thông số chức năng đã kiểm tra lên phiếu Báo cáo kết quả kiểm tra thiết bị (Hình A-II phụ lục A). Tiếp đến sẽ tiến hành bước Chẩn đoán bo mạch khi bước kiểm tra đã hoàn thành. Tại bước này sẽ dựa trên kết quả kiểm tra và sơ đồ mạch của bo mạch để xác định hướng chẩn đoán chuyên sâu kết hợp với những công cụ hỗ trợ chuyên dụng tiến hành việc đo đạc thông số kỹ thuật của các linh kiện trên bo mạch để có thể xác định chính xác lỗi của bo mạch. Sau đó ghi nhận lại các thông tin đã đo thử được lên Báo cáo kết quả đo thử, chẩn đoán thiết bị (Hình A-III phụ lục A). Nếu qua nhiều lần đo thử và chẩn đoán mà kết quả chẩn đoán là không tìm ra lỗi hoặc tìm ra lỗi nhưng không thể xử lý thì chuyển đến bước Trả lại bo mạch. Tại bước Trả lại bo mạch sẽ thông báo với khách hàng và trả lại đúng bo mạch dựa trên phiếu Tiếp nhận sửa chữa thiết bị. Khi đã trả lại bo mạch cho khách hàng thì kết thúc quy trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Còn nếu như tìm ra và xử lý được lỗi thì bước Chuẩn bị linh kiện và Báo giá sửa chữa được thực hiện cùng lúc với nhau. 12 BẮT ĐẦU Sơ đồ mạch 1. Tiếp nhận bo mạch 2. Kiểm tra bo mạch 3. Chuẩn đoán bo mạch Kết quả kiểm tra thiết bị Kết quả chuẩn đoán thiết bị Tiếp nhận sửa chữa thiết bị Tiếp nhận sửa chữa thiết bị 4. Trả lại bo mạch Không Tìm ra lỗi Có Phiếu Yêu cầu linh kiện KẾT THÚC 5. Chuẩn bị linh kiện Báo giá sửa chữa 7. Báo giá Kết quả chuẩn đoán Đủ 6. Kiểm tra số lượng linh kiện tồn kho Thiếu Đồng ý sửa Không đồng ý chữa Phiếu yêu cầu mua linh kiện Đồng ý Phiếu yêu cầu xuất kho 8. Mua sắm 9. Xuất kho Yêu cầu mua linh kiện đã duyệt Phiếu xuất linh kiện cho sửa chữa Phiếu yêu cầu xuất kho A Hình 3.1 Quy trình hoạt động kinh doanh (1) 13 A Phiếu xuất linh kiện cho sửa chữa Hóa đơn sửa chữa 10. Sửa chữa bo mạch 11. Thanh toán tiền sửa chữa 12. Bàn giao bo mạch đã sửa KẾT THÚC Hình 3.2 Quy trình hoạt động kinh doanh (2) Trong bước Chuẩn bị linh kiện thì dựa vào Báo cáo kết quả đo lường, chẩn đoán thiết bị để quyết định linh kiện cần sử dụng để sửa chữa trong Phiếu yêu cầu linh kiện (Hình A-IV phụ lục A) nhằm phục vụ cho bước Sửa chữa bo mạch sau này. Sau khi đã có phiếu Yêu cầu linh kiện thì kiểm tra số lượng linh kiện tồn kho có đủ để đáp ứng yêu cầu hay không. Nếu số lượng linh kiện tồn kho đáp ứng yêu cầu thì lập Phiếu yêu cầu xuất kho linh kiện (Hình A-IX phụ lục A). Còn nếu số lượng linh kiện tồn kho không đủ thì lập Phiếu yêu cầu mua linh kiện (Hình A-V phụ lục A). Để có thể tiến hành các bước tiếp theo thì phải chờ khách hàng có đồng ý báo giá sửa chữa đã được tạo ra trong bước Báo giá hay không. Trong lúc bước Chuẩn bị linh kiện đang thực hiện thì bước Báo giá cũng được thực hiện cùng lúc. Tại bước Báo giá sửa chữa thì dựa vào Báo cáo kết quả đo thử, chẩn đoán thiết bị để lập phiếu Báo giá sửa chữa (Hình A-VI phụ lục A) để gửi cho khách hàng. Khách hàng sau khi nhận được báo giá thì sẽ đồng ý sửa chữa hay không đồng ý. Nếu khách hàng không đồng ý sửa chữa thì chuyển đến bước Trả lại bo mạch. Và sau đó kết thúc quy trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Còn nếu khách hàng đồng ý sửa chữa thì chuyển đến bước tiếp theo. Sau khi khách hàng đồng ý báo giá sửa chữa, còn tùy thuộc vào kết quả của bước Chuẩn bị linh kiện nếu chỉ có Phiếu yêu cầu xuất kho thì bước tiếp theo là Xuất kho. Tại trong bước xuất kho, dựa vào Phiếu yêu cầu xuất kho mà cho xuất linh kiện đúng chính xác linh kiện và số lượng linh kiện theo đúng yêu cầu. Khi xuất kho cũng phải lập phiếu xuất kho (Hình A-VIII phụ lục A) để phục cho việc quản lý tồn kho cũng như làm chứng từ cho công việc kết toán sổ sách của bộ phận kế toán. 14 Còn nếu có Phiếu yêu cầu mua linh kiện thì trước hết là thực hiện bước Mua sắm. Các linh kiện được mua sẽ phải dựa trên danh sách linh kiện trên Phiếu yêu cầu mua linh kiện. Trong bước mua sắm bao gồm quy trình mua hàng, thanh toán, và nhập kho. Sau khi bước Mua sắm đã kết thúc thì thực hiện bước xuất kho. Cả hai bước Mua sắm và xuất kho sẽ được trình bày chi tiết ở mục sau. Sau khi những linh kiện được yêu cầu đã chuyển đến bộ phận sửa chữa thì bước sửa chữa bo mạch được thực hiện. Dựa vào kết quả chuẩn đoán và những linh kiện đã được đưa đến từ bộ phận kế hoạch vật tư thì nhân viên sẽ tiến hành sửa chữa trong khoảng thời gian đã cam kết với khách hàng. Khi bước Sửa chữa bo mạch đã hoàn thành thì tiếp tục bước Thanh toán tiền sửa chữa. Khách hàng sẽ thanh toán đúng với số tiền đã được đề cập trên báo giá sửa chữa. Và bước cuối cùng là Bàn giao bo mạch đã sửa cho khách hàng sau khi khách hàng đã thanh toán tiền sửa chữa. Đến đây là kết thúc quy trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 3.1.2 Quy trình mua sắm của doanh nghiệp Hình 3.3 Quy trình mua sắm của doanh nghiệp 15 Quy trình mua sắm (Hình 3.3) bắt đầu khi nhận được Yêu cầu mua linh kiện. Đầu tiên bộ phận mua sắm sẽ liên hệ với nhà cung cấp linh kiện để hỏi giá, thông tin về nhà cung cấp được lấy từ các đơn mua linh kiện trong quá khứ còn nếu có linh kiện hoàn toàn mới chưa có thông tin về nhà cung cấp linh kiện đó thì phải thông qua các đối tác của doanh nghiệp hoặc các kênh tìm kiếm công khai trên Internet. Khi liên hệ với nhà cung cấp thông tin đầu tiên cần phải phải quan tâm đó là thông số chi tiết của linh kiện phải thật chính xác như: Loại linh kiện, chức năng/công dụng, số chân, dạng chân, điện áp làm việc, dòng điện làm việc, công suất tiêu thụ. Tiếp đến là thông tin về giá cả, chính sách chiết khấu và cuối cùng là thời gian giao hàng. Sau khi đã liên hệ với các nhà cung cấp để lấy các thông tin cần thiết thì tiếp đến là lựa chọn nhà cung cấp nào để thực hiện mua sắm. Các yếu tố để lựa chọn nhà cung cấp đầu tiên đó là chất lượng linh kiện, yếu tố thứ hai là thời gian giao hàng và cuối cùng là giá mua (Đây là ba yếu tố chỉ dùng để lựa chọn nhà cung cấp khi mua linh kiện, còn mua những vật tư khác thì có nhiều yếu tố khác để lựa chọn nhà cung cấp). Khi đã lựa chọn xong nhà cung cấp thì tiến hành liên hệ lại với nhà cung cấp đó để tiến hành xác nhận mua sắm và gửi cho họ thông tin chính thức về linh kiện mà doanh nghiệp có nhu cầu mua từ nhà cung cấp. Sau khi xác nhận mua hàng với nhà cung cấp thì tiến hành thanh toán đơn mua hàng đã xác nhận mua. Hóa đơn mua hàng sẽ được nhận khi nhà cung cấp giao hàng tới. Hóa đơn mua hàng được lưu trữ để làm chứng từ kế toán và đối chiếu sổ sách. Cuối cùng là tiến hành nhập linh kiện vào kho của doanh nghiệp khi nhà cung cấp giao hàng tới. Dựa vào Phiếu giao hàng từ nhà cung cấp để nhập hàng vào kho và lập Phiếu nhập kho (Hình A-VII phụ lục A). Đối chiếu với số lượng đã thanh toán trên hóa đơn mua hàng để theo dõi chính xác số lượng mà nhà cung cấp giao tới có đủ hay không. Khi linh kiện đã được nhập vào kho thì sẽ chuyển đến bước xuất kho linh kiện để phục vụ cho việc sửa chữa. 3.1.3 Quy trình hoạt động kho của doanh nghiệp 3.1.3.1 Quy trình nhập kho của doanh nghiệp Quy trình nhập kho (Hình 3.4) bắt đầu khi có nhà cung cấp giao hàng tới. Dựa vào Phiếu giao hàng từ nhà cung cấp để biết được hàng hóa nào được giao tới nhận vào 16 khu vực chờ kiểm ra rồi tiến hành kiểm tra hàng hóa được giao tới có đúng chính xác là hàng được đặt mua hay không. Nếu hàng hóa được kiểm tra mà không đúng với hàng hóa được đặt mua thì thông báo với bộ phận mua sắm để họ liên hệ với nhà cung cấp để giải quyết trường hợp giao không đúng hàng hóa. Còn nếu hàng hóa được kiểm tra mà đúng với hàng hóa được đặt mua thì tiến hành bước nhập kho. Tại bước nhập kho này, thì nhân viên kho chuyển hàng hóa từ khu vực chờ kiểm tra nhập vào kho của doanh nghiệp. Khi đã nhập hàng hóa vào kho thì lập một Phiếu nhập kho để lưu trữ nhằm phục vụ cho các nghiệp vụ kế toán của bộ phận kế toán. Hàng hóa được nhập vào kho sẽ được cất vào các vị trí khác nhau trong kho đã được thiết kế từ trước theo các nguyên tắc cất giữ hàng hóa của doanh nghiệp. Hình 3.4 Quy trình nhập kho của doanh nghiệp Sau khi đã có Phiếu nhập kho thì tiến hành bước cập nhật dữ liệu về số lượng hàng hóa đã nhập vào tập tin. Cũng tiến hành đối chiếu số lượng đã nhập vào kho với số lượng trên hóa đơn để theo dõi xem liệu rằng nhà cung cấp đã giao đủ số lượng mà bộ phận mua sắm đặt mua và đã thanh toán hóa đơn. Nếu số lượng mà nhà cung cấp 17 giao không đủ thì phải liên hệ với nhà cung cấp để giải quyết số lượng hàng hóa chưa giao đủ. Còn nếu nhà cung cấp đã giao đủ số lượng cần phải giao thì kết thúc quá trình nhập kho cũng như là kết thúc luôn quá trình mua sắm. Cần phải chú ý rằng nếu hàng hóa được giao tới là linh kiện thì tất cả các bước trong quy trình nhập kho phải tiến hành thật kỹ lưỡng và yêu cầu phải thật chính xác thông số kỹ thuật của các linh kiện như: Chức năng/công dụng, số chân, dạng chân, điện áp làm việc, công suất tiêu thụ … để tránh nhầm lẫn (Và chú ý này cũng được áp dụng đối với quy trình xuất kho). Bởi vì đối với linh kiện cùng tên và cùng loại nhưng nếu chỉ cần khác một trong các thông số kỹ thuật trên thì đó là hai linh kiện khác nhau. 3.1.3.2 Quy trình xuất kho của doanh nghiệp Hình 3.5 Quy trình xuất kho của doanh nghiệp Quy trình xuất kho (Hình 3.5) bắt đầu khi có Phiếu yêu cầu xuất kho. Nhân viên kho sẽ lấy hàng hóa từ trong kho theo như trong Phiếu yêu cầu xuất kho đem đặt ở khu vực kiểm tra hàng hóa. 18 Sau khi hàng hóa được yêu cầu đã được chuyển sang khu vực kiểm tra hàng hóa thì tiến hàng kiểm tra hàng hóa có sử dụng được nữa hay không, có đúng loại hàng hóa hay không. Nếu kết quả kiểm tra là đạt yêu cầu để xuất thì tiến hàng bước Lập phiếu xuất kho, còn nếu kết quả không đạt thì yêu cầu nhân viên kho lấy thêm hàng hóa để tiếp tục kiểm tra. Sau khi kết thúc quá trình kiểm tra hàng hóa thì tiến hành lập Phiếu xuất kho. Thông tin để lập phiếu xuất kho dựa vào phiếu yêu cầu xuất kho. Phiếu xuất kho giúp quản lý số lượng xuất kho của doanh nghiệp và cũng làm chứng từ để phục vụ cho công việc kế toán và đối chiếu sổ sách. Khi phiếu xuất kho đã được lập thì tiến hành cập nhật số lượng hàng hóa vào dữ liệu và cho xuất kho hàng hóa đã thông qua quá trình kiểm tra. 3.2 Một số qui trình nghiệp vụ chuẩn trên hệ thống Odoo 3.2.1 Quy trình mua sắm trên hệ thống Odoo Hình 3.6 Quy trình mua sắm của Odoo Quy trình mua sắm của Odoo được kích hoạt khi có yêu cầu mua sắm, những yêu cầu mua sắm có thể đến từ bộ phận bán hàng (Bán những sản phẩm mà doanh nghiệp 19 không có kế hoạch dự trữ tồn kho), bộ phận sản xuất (Nguyên vật liệu), bộ phận kho (Những sản phẩm có định mức tồn kho – Reodering Rule), hoặc đến từ các bộ phận khác trong nội bộ doanh nghiệp có nhu cầu mua sắm để phục vụ cho hoạt động của bộ phận đó. Khi có yêu cầu mua sắm thì đầu tiên kiểm tra xem có sản phẩm (Products) mới nào chưa từng phát sinh mua sắm không. Nếu có thì tạo sản phẩm mới (Hình 3.7) vào CSDL, còn không thì tiếp tục kiểm tra xem trong những nhà cung cấp (Vendors) mà doanh nghiệp đã từng phát sinh mua bán có bán sản phẩm mới này không, nếu không có nhà cung cấp cũ nào bán sản phẩm mới này thì phải tìm nhà cung cấp mới và cũng phải tạo nhà cung cấp mới (Hình 3.8) vào trong CSDL. Sau khi đã có thông tin sản phẩm và nhà cung cấp bán sản phẩm này thì tiến hành tạo yêu cầu báo giá (Requests for Quotation – RFQ) (Hình 3.9). Có thể tạo nhiều RFQ cho một sản phẩm gửi cho nhiều nhà cung cấp. Các yêu cầu báo giá này đều đươc lưu trữ trong CSDL. Odoo cũng hỗ trợ việc gửi yêu cầu báo giá qua email. Khi nhà cung cấp đã nhận được RFQ thì sẽ gửi báo giá chính thức về sản phẩm cần biết thông tin giá cả, thời gian giao hàng và các chính sách chiết khấu bán hàng. Sau khi đã nhận tất cả báo giá từ nhà cung cấp thì phải lựa chọn nhà cung cấp nào cho phù hợp rồi xác nhận lại với nhà cung cấp đó và cũng xác nhận RFQ trên hệ thống Odoo để chuyển thành đơn mua hàng (Purchase Order – PO) (Hình 3.10). Khi RFQ chuyển thành PO thì Odoo tự động tạo ra thông tin nhập kho (Hình 3.11) trên PO để theo dõi quá trình nhập kho. Tiếp theo là thanh toán đơn hàng và nhập kho, thứ tự thực hiện của hai bước này tùy thuộc vào chính sách thanh toán của nhà cung cấp. Có nhà cung cấp yêu cầu phải thanh toán trước rồi sau đó mới giao hàng. Cũng có một số nhà cung cấp cho thanh toán với số lượng mà doanh nghiệp đã nhập kho. 20 Hình 3.7 Product (Nguồn từ Odoo) Hình 3.8 Vendor (Nguồn từ Odoo) 21 Hình 3.9 Yêu cầu báo giá (Nguồn từ Odoo) Hình 3.10 Đơn mua hàng (Nguồn từ Odoo) 22 Hình 3.11 Thông tin nhập kho (Nguồn từ Odoo) 3.2.2 Quy trình thanh toán mua sắm của Odoo Hình 3.12 Quy trình thanh toán mua sắm của Odoo 23 Quy trình thanh toán đơn mua hàng (Hình 3.12) được kích hoạt khi nhận được hóa đơn mua hàng từ nhà cung cấp. Và dựa vào thông tin về PO để tạo Vendor Bills trạng thái nháp (Draft) (Hình 3.13) chờ xác nhận trên hệ thống để lưu trữ thông tin hóa đơn vào CSDL. Tiếp theo là xác nhận Vendor Bills trên hệ thống để chuyển từ trạng thái nháp sang trạng thái chờ thanh toán (Open) (Hình 3.14). Lúc tiến hành thanh toán thì Odoo mặc định cho lựa chọn phương thức trả tiền mặt hay chuyển khoản qua ngân hàng. Khi đã thực sự thanh toán tiền cho nhà cung cấp thì xác nhận thanh toán trên hệ thống (Hình 3.15). Khi đã xác nhận xong thì Vendor Bills sẽ chuyển trạng thái sang đã thanh toán Paid (Hình 3.16). Mặc định trong Odoo ngoài các kế toán viên đảm nhiệm việc thanh toán hóa đơn mua sắm thì người đảm nhiệm việc mua sắm cũng được thực hiện thanh toán hóa đơn. Hình 3.13 Vendor Bill trạng thái Draft (Nguồn: Odoo) 24 Hình 3.14 Vendor Bill trạng thái Open (Nguồn: Odoo) Hình 3.15 Xác nhận thanh toán (Nguồn: Odoo) 25 Hình 3.16 Vendor Bill trạng thái Paid (Nguồn từ Odoo) 3.2.3 Quy trình xuất/nhập kho của Odoo Trong Odoo các bước thực hiện quy trình xuất/nhập kho là giống nhau chỉ khác nhau ở bản chất của việc xuất và nhập kho. Xuất kho làm giảm và nhập kho làm tăng số lượng hàng hóa trong kho. Hình 3.17 Quy trình xuất/nhập kho của Odoo Quy trình xuất/nhập kho của Odoo (Hình 3.17) sẽ tiến hành khi có yêu cầu xuất/nhập kho. Yêu cầu xuất kho như xuất để bán, xuất nguyên vật liệu để sản xuất, xuất hàng hóa trả lại cho nhà cung cấp; yêu cầu nhập kho như nhập hàng hóa đã mua, nhập hàng hòa từ quá trình sản xuất, nhận hàng hóa trả lại của khách hàng; hoặc xuất/nhập hàng hóa giữa các kho với nhau. 26 Đầu tiên là tiến hành tạo thông tin xuất/nhập kho. Và tiến hành bổ sung các thông tin xuất/nhập đã tạo dựa trên yêu cầu xuất/nhập kho. Kết quả nhận được sẽ là giao dịch xuất hoặc nhập kho đã được điền đầy đủ thông tin. Khi mới tạo một giao dịch trong kho thì giao dịch này đang ở trạng thái nháp (Draft) (Hình 3.18). Tiếp theo là bước xác nhận đang tiến hàng xử lý giao dịch này. Khi đã tiến hành xác nhận thì giao dịch này chuyển sang trạng thái chờ có đủ hàng hóa (Waiting Availability) (Hình 3.19). Trạng thái chờ này thể hiện rằng đang chuẩn bị hàng hóa để thực hiện giao dịch và Odoo tự động thực hiện việc tăng hoặc giảm số lượng dự báo (Quantity Forecasted) trong mỗi sản phẩm. Khi hàng hóa để thực hiện giao dịch đã chuẩn bị xong thì sẽ chuyển sang trạng thái có đủ hàng hóa (Available) để thực hiện giao dịch (Hình 3.20). Khi hàng hóa ở trạng thái Partially Available cho biết là chỉ có sẵn hàng hóa một phần theo yêu cầu, trạng thái này chỉ hoạt động trong quá trình xuất kho cho phép xuất từng lần. Khi thông tin xuất/nhập kho đã ở trạng thái có sẵn hàng hóa thì nhập số lượng thực xuất/nhập vào thông tin xuất/nhập kho. Sau khi đã nhập số lượng hàng hóa xuất/nhập thực sự thì tiến hành xác nhận số lượng thực xuất/nhập kho này. Odoo sẽ tự động cập nhật tăng số lượng sản phẩm nếu là hoạt động nhập kho và cập nhật giảm số lượng sản phẩm nếu là hoạt động xuất kho khi đã xác nhận số lượng thực xuất/nhập kho. Trạng thái của thông tin hoạt động xuất/nhập kho chuyển sang hoàn thành (Done) (Hình 3.21) và kết thúc quy trình xuất/nhập kho. Tuy nhiên cũng có trường hợp không cần thực hiện tất cả các bước trong quy trình xuất/nhập kho: Đối với yêu cầu xuất kho hàng hóa từ phân hệ bán hàng hoặc yêu cầu nhập kho hàng hóa từ phân hệ mua hàng thì Odoo sẽ tự động tạo thông tin hoạt động xuất kho hay nhập kho dựa trên thông tin từ đơn bán hàng hay đơn mua hàng. Thông tin hoạt động nhập kho được Odoo tạo tự động từ đơn mua hàng sẽ ở trạng thái sẵn sàng. Còn thông tin hoạt xuất kho được Odoo tạo tự động từ đơn bán hàng sẽ ở trạng thái chờ hàng. 27 Hình 3.18 Thông tin xuất/nhập kho (Nguồn từ Odoo) Hình 3.19 Trạng trái chờ hàng hóa (Nguồn từ Odoo) 28 Hình 3.20 Trạng thái có đủ hàng hóa (Nguồn từ Odoo) Hình 3.21 Trạng thái hoàn thành xuất/nhập kho (Nguồn từ Odoo) 29 3.3 Phân tích quy trình hoạt động của doanh nghiệp 3.3.1 Nhu cầu quản lý thông tin sản phẩm Trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thì linh kiện điện tử là sản phẩm được chú trọng trong việc quản lý các thông số kỹ thuật. Thông số kỹ thuật của linh kiện điện tử rất quan trọng ảnh hưởng hoạt động mua sắm và hoạt động kho. Đối với hoạt động mua sắm thì thông tin về thông số kỹ thuật của linh kiện sẽ đảm bảo rằng mua đúng linh kiện được yêu cầu. Với linh kiện điện tử, chúng có cùng loại và cùng tên linh kiện nhưng thông số kỹ thuật khác nhau thì mục đích sử dụng sẽ khác nhau. Thông số kỹ thuật của linh kiện điện tử được quản lý rõ ràng sẽ giúp cho việc mua sắm linh kiện điện tử đúng chính xác với yêu cầu mua sắm đã đề ra và cũng giúp cho nhà cung cấp linh kiện điện tử xác định đúng linh kiện mà doanh nghiệp cần mua cũng như việc quản lý các linh kiện điện tử của doanh nghiệp dễ dàng hơn. Quan trọng hơn hết chính là phải xuất đúng chính xác linh kiện điện tử được yêu cầu thì công việc sửa chữa của doanh nghiệp mới có thể hoản thành được. Vì mức độ quan trọng của thông số kỹ thuật của linh kiện điện tử nên khi ứng dụng hệ thống thì đầu tiên phải đáp ứng được yêu cầu quản lý thông tin thông số kỹ thuật của linh kiện điện tử của doanh nghiệp. Với nhu cầu phải quản lý thông tin thông số kỹ thuật của từng linh kiện của doanh nghiệp thì hệ thống hỗ trợ việc quản lý này thông qua tính năng Product Variants quản lý Attribute (thuộc tính) của mỗi sản phẩm. Bảng 3.1 Nhu cầu thông số kỹ thuật của linh kiện STT Loại linh kiện 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Điện trở (R) Cuộn cảm (L) Tụ điện (C) Diot Transitor IC Analogne IC Digital RAM Eeprom Dòng Điện Chức năng/Ứng Số Dạng điện áp làm dụng chân chân làm việc việc X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 30 Công suất tiêu thụ X X X X X 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 RAM Flash PAL Vi Xử lý (MPU) Vi điều khiển (MCU) SOC Relay Đầu nối (Connector) Đầu cắm (Connector) OC SCR IPM Bộ lọc nhiễu (Noise filter) X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 3.3.2 Phân tích quy trình mua sắm Quy trình mua sắm của doanh nghiệp (Hình 3.3) cho thấy hoạt động mua sắm còn đơn giản và không có bất kỳ dữ liệu nào được lưu trữ để theo dõi yêu cầu mua hàng nào đang thực hiện, chưa thực hiện và các đơn mua hàng đã xác nhận mua mà chỉ dựa vào mỗi nhân viên của phòng mua sắm. Với quy trình mua sắm hiện tại đang gây trở ngại cho công việc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cụ thể là ảnh hưởng nghiêm trọng đến vấn đề hợp đồng với khách hàng khi mà thời gian sửa chữa thiết bị đã được thỏa thuận với khách hàng mà phòng mua sắm lại không nắm rõ thông tin thời gian giao hàng các linh kiện được yêu cầu mua dẫn đến tình trạng không có linh kiện để sửa chữa thiết bị cho khách hàng buộc doanh nghiệp phải đền bù hợp đồng cho khách hàng. Còn quy trình mua sắm của hệ thống (Hình 3.6) thì đầy đủ và sau khi thực hiện mỗi bước trong quy trình đều có dữ liệu được lưu trữ như yêu cầu báo giá, đơn mua hàng, thông tin nhập kho. Bước liên hệ nhà cung cấp của doanh nghiệp được thực hiện thông qua trao đổi email giữa doanh nghiệp và nhà cung cấp. Hệ thống hỗ trợ quản lý các yêu cầu báo giá và gửi email cho nhà cung cấp theo một mẫu thống nhất và hỗ trợ quản lý những thông tin đã gửi nhà cung cấp. 31 Bước chọn nhà cung cấp của doanh nghiệp chỉ cần thiết khi linh kiện điện tử có nhiều nhà cung cấp đã từng bán cho doanh nghiệp. Trong chức năng Vendor Price của hệ thống hỗ trợ quản lý thông tin linh kiện điện tử nào có bao nhiêu nhà cung cấp giúp doanh nghiệp khoanh vùng được nhà cung cấp để tiến hành lựa chọn Bước xác nhận mua hàng mục đích là thông báo cho nhà cung cấp rằng doanh nghiệp mua hàng của nhà cung cấp đó. Hệ thống hỗ trợ cho doanh nghiệp quản lý những đơn mua hàng đã xác nhận và tự động tạo thông tin hoạt động nhập kho trên hệ thống. Đơn mua hàng của hệ thống còn cho biết tình trạng hóa đơn cũng như cho biết số lượng đã nhập kho và số lượng đã thanh toán. Hệ thống còn hỗ trợ quản lý thông tin về từng sản phẩm đang về (Incoming Product) với thông tin thời gian giao hàng dự kiến. Điều này giúp cho doanh nghiệp theo dõi hoạt động mua sắm tốt hơn. Tuy nhiên theo mặc định của hệ thống thì hoạt động nhâp kho này đối với bộ phận mua sắm được tiến hành mà trên thực tế hoạt động nhập kho được bộ phận kho đảm nhiệm. Bảng 3.2 Nhận xét quy trình mua sắm Doanh nghiệp Hệ thống Hỗ trợ gửi email trên hệ Liên hệ nhà cung Trao đổi qua email thống và quản lý những cấp thông tin đã gửi Hỗ trợ thông tin chính xác Lựa chọn nhà cung Khi linh kiện điện tử có nhiều những nhà cung cấp nào nhà cung cấp cấp bán Hỗ trợ quản lý những đơn mua hàng đã xác nhận, Một thông báo xác nhận mua những thông tin về số Xác nhận mua hàng hàng với nhà cung cấp lượng đã nhập và số lượng đã thanh toán Ngoài ra doanh nghiệp còn có nhu cầu theo dõi danh sách giá các sản phẩm linh kiện điện tử đã mua, yêu cầu xác nhận đơn mua hàng phải có sự phê chuẩn của người có trách nhiệm quản lý mua sắm. Để ứng dụng hệ thống ERP vào hoạt động mua sắm của doanh nghiệp thì doanh nghiệp cần phải chuẩn hóa quy trình mua sắm để theo dõi các thông tin về yêu cầu báo giá, đơn mua hàng (bao gồm thông tin số lượng đã nhập kho, số lượng đã thanh toán) nhanh chóng, rõ ràng của hệ thống hỗ trợ và tùy chỉnh hệ thống một số chức năng cho phù hợp với thực tế doanh nghiệp. 32 3.3.3 Phân tích quy trình thanh toán mua sắm Hoạt động thanh toán mua sắm của doanh nghiệp là một bước trong quy trình mua sắm. Bước thanh toán mua sắm này đơn giản chỉ thực hiện việc thanh toán khi nhà cung cấp giao hóa đơn cùng với giao hàng cho doanh nghiệp và không có thông tin nào về hóa đơn được lưu trữ. Doanh nghiệp với nhu cầu cần theo dõi thông tin về hóa đơn mua sắm để biết được rằng hóa đơn nào chờ thanh toán, đã thanh toán. Dựa vào thông tin hóa đơn để lên kế hoạc phân bổ tài chính hợp lý cho các nhu cầu khác. Hoạt động thanh toán mua sắm của hệ thống được thực hiện theo quy trình (Hình 3.12) và đều có thông tin dữ liệu được lưu trữ sau khi hoàn thành mỗi bước. Trong quy trình thanh toán mua sắm của hệ thống có hai bước xác nhận thì những thông tin trên hóa đơn chính xác hơn. Hóa đơn nhà cung cấp trong hệ thống cho biết trạng thái của mỗi hóa đơn (Nháp, chờ, đã thanh toán) giúp dễ dàng theo dõi quá trình thanh toán. Doanh nghiệp muốn theo dõi hoạt động thanh toán mua sắm trên hệ thống ERP thì phải có quy trình thanh toán mua sắm rõ ràng và không còn là một phần trong quy trình mua sắm của doanh nghiệp để sử dụng những thông tin hệ thống mang lại một cách hiệu quả. 3.3.4 Phân tích quy trình xuất/nhập kho Hoạt động xuất/nhập kho của doanh nghiệp (Hình 3.4 Nhập kho và Hình 3.5 Xuất kho) diễn ra thực tế, không lưu trữ dữ liệu nào về quá trình xuất/nhập kho, chỉ có dữ liệu về hàng tồn kho và lô hàng được lưu trữ ở dạng tập tin. Với việc quản lý thông tin hàng tồn kho và lô hàng ở các tập tin riêng lẻ gây ra vấn đề không cung ứng kịp thời linh kiện để sửa chửa cụ thể là trong quá trình báo giá cho khách hàng thì phòng bán hàng sẽ liên lạc với bộ phận kho để hỏi xem số lượng linh kiện được sử dụng để sửa chữa có đủ hay không để thỏa thuận thời gian sửa chữa với khách hàng. Nhưng khi thỏa thuận thời gian sửa chữa với khách hàng thì linh kiện đó được dùng cho đơn hàng sửa chữa đã thỏa thuận nhưng thông tin số lượng hàng tồn kho không thay đổi và đến khi có đơn hàng cũng cần một loại linh kiện đó để sửa chữa thì bộ phận kho thông báo với phòng bán hàng là linh kiện đó có sẵn mà thực chất linh kiện đó đã được dự định dùng để sửa chữa đơn hàng trước đó. Điều này gây ra hậu quả là phòng bán hàng thỏa thuận thời gian sửa chữa với khách hàng không chính xác vì thực chất không sắn linh kiện mà cần phải chờ 33 thời gian mua sắm linh kiện và điều này chắc chắn doanh nghiệp phải đền bù hợp đồng cho khách hàng, dẫn đến mất uy tín của doanh nghiệp và thậm chí mất luôn khách hàng. Hoạt động xuất/nhập kho của hệ thống (Hình 3.17) thực chất là để hỗ trợ việc theo dõi quá trình xuất/nhập kho. Những trạng thái của hoạt động xuất/nhập trên hệ thống bao gồm: Nháp, chờ hàng hóa, hàng hóa đã sẵn sàng, hoàn thành. Hoạt động xuất kho của doanh nghiệp chỉ tiến hành việc xuất kho theo yêu cầu và cập nhật số lượng hàng hóa đã xuất mà không cần quan tâm đến số lượng hàng hóa tồn kho có đủ để thực hiện xuất kho vì khi nhận phiếu yêu cầu xuất kho thì hiển nhiên đã có đủ số lượng để xuất. Việc kiểm tra số lượng hàng hóa tồn kho trước khi xuất do bộ phận kế hoạch nguyên vật liệu đảm nhận và phiếu yêu cầu xuất kho cũng do bộ phận này lập ra khi đã có đủ số lượng để xuất kho. Còn trong hệ thống để thực hiện hoạt động xuất kho thì phải xác nhận số lượng yêu cầu xuất kho đã sẵn sàng để thực hiện việc xuất kho. Trong quá trình hoạt động xuất/nhập kho thì doanh nghiệp có theo dõi thông tin lô hàng để biết được lô hàng nào nhập kho trước thì khi có yêu cầu xuất kho thực hiện việc xuất đúng lô hàng đó đảm bảo việc xuất/nhập kho theo nguyên tắc hàng tồn kho mà doanh nghiệp đã chọn là nhập trước xuất trước (FIFO). Trong hệ thống hỗ trợ theo dõi từng lô hàng cho biết thông tin về số lượng sản phẩm, sản phẩm đang được lưu trữ ở vị trí nào trong kho, vị trí mà sản phẩm đã được xuất kho. Doanh nghiệp quản lý vị trí hàng hóa lưu trữ trong kho bằng cách đánh số lên các kệ thuộc dãy trong kho. Hệ thống hỗ trợ việc quản lý thông tin vị trí kệ hàng hóa trong kho. Đối với hoạt động kiểm kê hàng hóa tồn kho của doanh nghiệp thì hệ thống hỗ trợ hoạt động này của doanh nghiệp bằng cách đối chiếu số lượng trên hệ thống và số lượng thực tế được nhập vào. Nếu hai số lượng không khớp nhau thì hệ thống tự động điều chỉnh lại số lượng hệ thống cho khớp với số lượng thực tế. Hiện tại doanh nghiệp đang có thông tin định mức tồn kho đối với một số các linh kiện điện tử được sử dụng nhiều trong quá trình sửa chửa. Hệ thống hỗ trợ việc quản lý định mức tồn kho và có thể tự động tạo yêu cầu báo giá trên hệ thống với số lượng yêu cầu mua được tham khảo từ số lượng tối đa trong định mức hàng tồn kho. 34 Ngoài ra hệ thống còn hỗ trợ các thông tin tổng hợp về hoạt động tồn kho của từng sản phẩm, định giá hàng tồn kho. Bảng 3.3 Nhận xét hoạt động xuất/nhập kho Doanh nghiệp Hệ thống Hỗ trợ theo dõi từng trạng Không có dữ liệu về thông Hoạt động xuất/nhập kho thái của hoạt động tin xuất/nhập kho xuất/nhập kho Bước kiểm tra số lượng Phải xác nhận có đủ hàng hàng hóa tồn kho có đủ để Không quan tâm hóa mới tiến hành các bước thực hiện xuất kho xuất kho Hỗ trợ thêm các thông tin Thông tin lô hàng Có quản lý về các vị trí của từng số lượng đã xuất trong lô Thông tin về vị trí kệ hàng Có quản lý Có hỗ trợ hóa trong kho Hỗ trợ việc đối chiếu số Kiểm kê định kỳ để kiểm lượng trên hệ thống với Hoạt động kiểm kê hàng tra số lượng thực tế trong thực tế và tự động điều hóa tồn kho chỉnh lại số lượng trên hệ kho thống Hỗ trợ tính năng tư động Thông tin định mức tồn Có quản ký yêu cầu báo giá khi dưới số kho lượng định mức Hoạt động tồn kho của Quản lý trên số sách kế Hỗ trợ tự động báo cáo từng sản phẩm toán Thực hiện trên sổ sách kế Định giá hàng tồn kho Hỗ trợ tự động định giá toán Để doanh nghiệp theo dõi các thông tin hoạt động xuất/nhập kho thì cần phải chuẩn hóa lại quy trình xuất kho và nhập kho cũng như tùy chỉnh một số tính năng của hệ thống để có thể sử dụng hiệu quả những thông tin về kho mà hệ thống hỗ trợ. 35 CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP HỆ THỐNG MÃ NGUỒN MỞ ODOO ERP CHO DOANH NGHIỆP MES Từ những phân tích đánh giá được nêu ra ở chương 3, phần này của khóa luận sẽ trình bày các nội dung về giải pháp ứng dụng hệ thống mã nguồn mở Odoo ERP cho doanh nghiệp trong đó đề cập đến các yếu tố về hạ tầng, đào tào người sử dụng, qui trình áp dụng hệ thống Odoo, vận hành và bảo mật. 4.1 Giải pháp đề nghị cho doanh nghiệp MES Đối với doanh nghiệp MES thì nên sử dụng hệ thống ERP cùa Odoo vì những lý do sau. Đầu tiên là Odoo phù hợp với doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ mà doanh nghiệp MES đang hoạt động với quy mô nhỏ. Thứ hai là mức độ linh hoạt dễ tùy biến và chỉnh sửa để phù hợp với doanh nghiệp vì Odoo là mã nguồn mở có nhiều thư viện cộng đồng. Thứ ba là sử dụng Odoo phiên bản miễn phí còn nếu dùng Oracle, SAP, Infor và Microsoft thì chi phí rất cao Oracle (2.38 triệu USD), Microsoft Dynamics (1.94 triệu USD), SAP (1.44 triệu USD) và Infor (1.18 triệu USD) [11] Odoo cung cấp hai phiên bản Community và Enterprise. Sử dụng phiên bản Enterprise phải trả tiền bản quyền và được hỗ trợ triển khai dạng On-premise hoặc Cloud. Phiên bản Community được sử dụng miễn phí tuy nhiên chỉ triển khai dạng Onpremise. Doanh nghiệp MES với quy mô nhỏ thì nên dùng phiên bản Community. 4.1.1 Cơ sở hạ tầng Để triển khai hệ thống Odoo Community thuộc dạng On-premise thì doanh nghiệp cần phải có hạ tầng công nghệ thông tin bao gồm: Phần mềm, phần cứng, mạng nội bộ doanh nghiệp và đội ngũ công nghệ thông tin. Phần mềm được quản lý để biết được doanh nghiệp đang sử dụng phiên bản thứ bao nhiêu của Odoo. Phần cứng được sử dụng dựng môi trường Window để cài đặt phần mềm Odoo và lưu trữ cơ sở dữ liệu. Mạng nội bộ được thiết lập để cho phép người dùng trong doanh nghiệp sử dụng hệ thống Odoo bằng cách truy cập vào máy chủ cài đặt hệ thống Odoo. Yêu cầu về số lượng máy tính tương ứng với số lượng người sử dụng hệ thống. Và đội ngũ công nghệ thông tin của doanh nghiêp tham gia vào quá trình triển khai từ khi dựng hệ thống đến khi hệ thống chính thức được đưa vào sử dụng. 36 4.1.2 Đào tạo người sử dụng Tổ chức buổi chạy thử với dữ liệu mẫu của doanh nghiệp để hướng dẫn cho những người có liên quan đến hệ thống: Người quản trị hệ thống, người dùng chính, người dùng cuối. Người quản trị hệ thống được đào tào cách vận hành hệ thống, cách xử lý một số vấn đề phát sinh trong quá trình vận hành hệ thống, thực hiện một số tùy chỉnh theo yêu cầu và thực hiện một số báo cáo chỉ có người quản trị hệ thống mới được truy cập. Người dùng chính được đào tạo cách sử dụng hệ thống, cách truy cập những thông tin phục vụ cho chức năng quản lý của người dùng chính, cách sử dụng các báo cáo trong quyền truy cập được cho phép. Người dùng cuối được đào tạo cách sử dụng hệ thống trong việc thực hiện công việc của họ hằng ngày. Cung cấp tài liệu hướng dẫn cho các đối tượng người sử dụng hệ thống để họ có tài liệu tham khảo để tham khảo cách sử dụng 4.1.3 Quy trình hoạt động để áp dụng Odoo 4.1.3.1 Quy trình mua sắm chuẩn hóa được đề nghị Quy trình mua sắm chuẩn hóa được đề nghị (Hình 4.1) không còn bao gồm bước trả tiền mua sắm và nhập kho như quy trình mua sắm hiện tại của doanh nhiệp. Quy trình mua sắm chuẩn hóa được đề nghị được thực hiện bao gồm năm bước: • Bước đầu tiên tiến hành tạo dữ liệu yêu cầu báo giá theo yêu cầu mua sắm trên hệ thống. Có thể tạo nhiều yêu cầu báo giá cho một sản phẩm. • Bước thứ hai tiến hành liên hệ với nhà cung cấp bằng việc gửi email trên hệ thống hoặc liên hệ trực tiếp qua số điện thoại để lấy thông tin cần thiết về sản phẩm cần mua. • Bước thứ ba tiến hành lựa chọn nhà cung cấp nếu có nhiều nhà cung cấp. • Bước thứ tư tiến hành xác nhận với nhà cung cấp mà đã lựa chọn mua sản phẩm từ nhà cung cấp đó. • Bước thứ năm xác nhận đơn mua hàng. Tiến hành phê duyệt yêu cầu báo giá đã được chỉnh sửa thông tin cho đúng với những thông tin đã xác nhận mua hàng với nhà cung cấp trên hệ thống. Sau khi đã thực hiện bước này thì yêu 37 cầu báo giá được chuyền thành đơn mua hàng và dữ liệu về thông tin nhập kho được tự động tạo trên hệ thống. Hình 4.1 Quy trình mua sắm chuẩn hóa Lưu ý: Yêu cầu báo giá có thể được hệ thống tự động tạo từ các quy tắc đã được thiết lập sẵn hay được yêu cầu từ phân hệ của hệ thống. Khi đó vẫn tiến hành bình thường theo quy trình mà chỉ bỏ qua bước tạo yêu cầu báo giá. 4.1.3.2 Quy trình thanh toán mua sắm chuẩn hóa được đề nghị Quy trình trình thanh toán mua sắm chuẩn hóa được đề nghị của doanh nghiệp (Hình 4.2) không còn là một phần trong quy trình mua sắm cũ (Hình 3.3) mà được tách riêng thành một quy trình riêng biệt trong quy trình hoạt động kinh doanh tổng quát mới của doanh nghiệp. Quy trình thanh toán mua sắm chuẩn hóa được thực hiện gồm bốn bước: • Bước đầu tiên thực hiện việc tạo hóa đơn nhà cung cấp trên hệ thống dựa theo dữ liệu đơn mua hàng được tạo ra sau bước xác nhận đơn mua hàng trên hệ 38 thống trong quy trình mua sắm đã chuẩn hóa. Hóa đơn nhà cung cấp được tạo ra trong bước này đang ở trạng thái Draft chờ xác thực. • Bước thứ hai tiến hành xác nhận hóa đơn nhà cung cấp trên hệ thống ở trạng thái nháp khi đã đối chiếu thông tin với hóa đơn mua sắm. Sau khi thực hiện xong bước này thì trạng thái của hóa đơn nhà cung cấp chuyển từ Draft sang trạng thái Open. Hình 4.2 Quy trình thanh toán mua sắm chuẩn hóa • Bước thứ ba tiến hành trả tiền mua sắm trong thực tế theo hóa đơn mua sắm. • Bước thứ tư tiến hành xác nhận đã thanh toán hóa đơn nhà cung cấp trên hệ thống. Sau khi hoàn thành xong bước này thì trạng thái của hóa đơn nhà cung cấp chuyển sang Paid và kết thúc hoạt động thanh toán mua sắm của doanh nghiệp. 4.1.3.3 Quy trình nhập kho chuẩn hóa được đề nghị Quy trình nhập kho chuẩn hóa được đề nghị cho doanh nghiệp (Hình 4.3) cũng giống như quy trình thanh toán mua sắm chuẩn hóa là được tách khỏi quy trình mua sắm 39 hiện tại của doanh nghiệp thành một quy trình riêng biệt trong quy trình hoạt động kinh doanh tổng quát mới của doanh nghiệp. Quy trình nhập kho chuẩn hóa được thực hiện bao gồm bảy bước: • Bước đầu tiên là kiểm tra hàng hóa được giao tới có đúng là hàng hóa đã được đặt mua hay không. Nếu không đúng thực hiện bước hai còn nếu đúng thực hiện bước ba. Hình 4.3 Quy trình nhập kho chuẩn hóa • Bước thứ hai trả lại hàng hóa cho nhà cung cấp và thông báo cho bộ phận mua sắm biết và kết thúc quy trình. • Bước thứ ba tiến hành nhập số lượng hàng hóa đã qua kiểm tra vào thông tin nhập kho đã được tạo trên hệ thống. • Bước thứ tư tiến hành đưa hàng hóa vào trong kho • Bước thứ năm tiến hành xác nhận số lượng đã nhập kho trên hệ thống. 40 • Bước thứ sáu tiến hành in phiếu nhập kho từ hệ thống. • Bước thứ bảy các bên liên quan ký xác nhận vào phiếu nhập kho để phục vụ yêu cầu lưu trữ chứng từ. 4.1.3.4 Quy trình xuất kho chuẩn hóa được đề nghị Hình 4.4 Quy trình xuất kho chuẩn hóa Quy trình xuất kho chuẩn hóa (Hình 4.4) được thực hiện bao gồm mười bước: • Bước đầu tiên tạo thông tin xuất kho trên hệ thống. Thông tin xuất kho mới được tạo đang ở trạng thái Draft • Bước thứ hai là xác nhận đang tiến hành xuất kho trên hệ thống. Thông tin xuất kho chuyển sang trạng thái Waiting Availability trên hệ thống để xuất. 41 • Bước thứ ba là xác nhận số lượng yêu cầu xuất kho trên hệ thống đã sẵn sàng. Thông tin xuất kho chuyển sang trạng thái Available trên hệ thống. • Bước thứ tư tiến hành nhập số lượng xuất kho trên hệ thống. • Bước thứ năm tiến hành việc lấy hàng hóa để xuất kho trong thực tế. • Bước thứ sáu tiến hành kiểm tra hàng hóa được lấy để xuất có đúng với yêu cầu xuất kho hay không trong thực tế. Nếu không đúng thực hiện lại bước năm, còn nếu đúng thực hiện tiếp bước bảy • Bước thứ bảy tiến hành xuất hàng hóa ra ngoài kho trong thực tế. • Bước thứ tám tiến hành xác nhận số lượng đã được xuất kho trên hệ thống. Thông tin xuất kho chuyển sang trạng thái Done. • Bước thứ chín tiến hành in phiếu xuất kho từ hệ thống. • Bước thứ mười các bên liên quan ký xác nhận vào phiếu xuất kho để phục vụ yêu cầu lưu trữ chứng từ. 4.1.3.5 Quy trình hoạt động kinh doanh tổng quát chuẩn hóa đề nghị cho doanh nghiệp Các quy trình mua sắm, thanh toán mua sắm, nhập kho và xuất kho của doanh nghiệp đã được chuẩn hóa nên quy trình hoạt động kinh doanh tổng quát của doanh nghiệp phải thay đổi (Hình 4.5 và Hình 4.6). Những thay đổi trong quy trình hoạt động kinh doanh tổng quát của doanh nghiệp bao gồm: • Quy trình hoạt động kinh tổng quát được chuẩn hóa của doanh nghiệp có mười bốn bước thực hiện so với quy trình hiện tại chỉ có mười hai bước thực hiện. • Quy trình hoạt động kinh tổng quát được chuẩn hóa có thêm hai bước là thanh toán mua sắm và nhập kho. Hai bước này được tách ra từ quy trình mua sắm hiện tại của doanh nghiệp. • Quy trình mua sắm, thanh toán mua sắm, nhập kho và xuất kho đã chuẩn hóa được thực hiện trên hệ thống Odoo. 42 Hình 4.5 Quy trình kinh doanh tổng quát chuẩn hóa (1) 43 Hình 4.6 Quy trình kinh doanh tổng quát chuẩn hóa (2) 4.1.4 Yêu cầu tùy chỉnh Odoo 4.1.4.1Thông số kỹ thuật của linh kiện điện tử theo yêu cầu của doanh nghiệp Thông tin về loại linh kiện sẽ được quản lý theo từng loại trong danh mục loại sản phẩm cha là linh kiện điện tử trong phần Product Categories của Odoo. Các thông tin về thông số kỹ thuật chức năng/ứng dụng, số chân, dạng chân, điện áp làm việc, dòng điện làm việc, công suất tiêu thụ sẽ được quản lý trong phần Attribute của sản phẩm sau khi kích hoạt tính năng Product Variants. Mỗi thông số kỹ thuật là một attribute. 4.1.4.2 Phê duyệt hai cấp hoạt động mua sắm Tùy chỉnh tính năng mua sắm có sự phê duyệt của người quản lý hoạt động mua sắm theo yêu cầu của doanh nghiệp bằng cách kích hoạt Levels of Approvals của phân hệ Purchase Management. 4.1.4.3 Quyền sử dụng các tính năng của người dùng Tùy chỉnh một số quyền sử dụng các tính năng của các người dùng (user) trong Odoo theo yêu cầu của doanh nghiệp đưa ra: • Phân hệ Purchase Management Bảng 4.1 Quyền sử dụng các chức năng phân hệ Purchase Management User Manager Các tính năng trong phân hệ Chỉnh Chỉnh Purchase Management Đọc Tạo Xóa Đọc Tạo Xóa sửa sửa Yêu cầu báo giá X X X X X X Đơn mua hàng X X X X Thông tin nhập kho X Hóa đơn nhà cung cấp X X Nhà cung cấp X X X X Danh sách giá nhà cung cấp X X X X 44 Sản phẩm Biến thể của sản phẩm Sản phẩm đang về Báo cáo Cấu hình X X X X X X X X X X X • Phân hệ Inventory Management Bảng 4.2 Quyền sử dụng các chức năng phân hệ Inventory Management User Manager Các tính năng trong phân hệ Chỉnh Chỉnh Inventory Management Đọc Tạo Xóa Đọc Tạo Xóa sửa sửa Thông tin hoạt động xuất/nhập X X X X X kho Sản phẩm X X X X Biến thể của sản phẩm X X X X Định mức tồn kho X X X X Kiểm kê hàng tồn kho X X X X Sản phẩm hỏng X X X X Lô hàng hoặc số Sê-ri X X X X X Chạy chương trình tồn kho X X Báo cáo định giá hàng tồn kho X Báo cáo thông tin hoạt động X xuất/nhập kho của sản phẩm Yêu cầu mua sắm X X X Cấu hình 4.1.5 Vận hành Cách vận hành đề nghị: • Chuyển giao tài khoản User-Root của hệ thống cho trưởng bộ phận công nghệ thông tin quản lý. • Thiết lập mạng nội bộ để cấu hình địa chỉ IP tĩnh cho máy tính được dùng làm server local và các máy tính của người sử dụng. • Xác định số lượng người dùng và quyền sử dụng của mỗi người dùng trên hệ thống. • Mở cổng 8069 trên máy server local để cho phép các máy tính trong mạng nội bộ của doanh nghiệp truy cập vào server để sử dụng hệ thống. 45 Lưu ý: Nếu có nhu cầu nạp mã nguồn đã chỉnh sửa hoặc chỉnh sửa cơ sở dữ liệu PostgrSQL thì phải tắt hệ thống sau đó mới tiến hành chỉnh sửa. (Tắt Odoo trước khi tắt PostgreSQL) 4.1.6 Bảo mật • Chỉ cho phép các máy tính có địa chỉ IP nằm trong danh sách đã được thiết lập cho phép truy cập vào hệ thống. • Thiết lập master password cho cơ sở dữ liệu • Kế hoạch thực hiện việc Back-up cơ sở dữ liệu định kỳ một tuần một lần • Lưu trữ các cơ sở dữ liệu đã Back-up trên máy server local ở nhiều thư mục và thiết lập mật khẩu. • Hạn chế việc sử dụng máy server local, chỉ sử dụng máy server local khi có yêu cầu 4.2 Đánh giá tính khả thi của giải pháp 4.2.1 Về khía cạnh kinh tế Giải pháp ERP Odoo Community là phần mềm mã nguồn mở nên không tốn chi phí mua bản quyền. Khi doanh nghiệp sử dụng Odoo giúp doanh nghiệp hạn chế những khoản đền bù cho khách hàng do thiếu sự kiểm soát thông tin. Hệ thống dễ tùy biến đáp ứng các nhu cầu hoạt động kinh doanh và có thể mở rộng theo định hướng phát triển trong tương lai của doanh nghiệp. Giải pháp ERP Odoo Community thuộc loại On-premise nên yêu cầu chi phí đầu tư hạ tầng mà đối với doanh nghiệp MES chi phí đầu tư hạ tầng không cao vì chỉ cần một máy tính được dùng để dựng phần mềm và máy chủ cục bộ khi so sánh với khoản đền bù cho khách hàng do thiếu sự kiểm soát thông tin. Các yêu cầu máy tính của người sử dụng đã có sẵn. 4.2.2 Về khía cạnh kỹ thuật Hệ thống ERP Odoo được sử dụng trên nền tảng Web và được kết nối với cơ sở dữ liệu để truy xuất thông tin dữ liệu. Với hạ tậng hiện có cũng như kế hoạch đầu tư trong tương lai có thể đáp ứng được các yêu cầu của hệ thống. 46 4.2.3 Về khía cạnh tổ chức Hệ thống ERP Odoo Community đề xuất đươc lãnh đạo cấp cao của doanh nghiệp ủng hộ việc sử dụng hệ thống ERP để giúp kiểm soát các hoạt động mua sắm và hoạt động trong kho của doanh nghiệp. Khi ứng dụng hệ thống ERP Odoo không làm thay đổi về cơ cấu tổ chức phòng ban của doanh nghiệp mà chỉ có sự điều chỉnh nhân sự của bộ phần công nghệ thông tin trong doanh nghiệp để thành lập đội ngũ triển khai hệ thống và có người được giao nhiệm vụ vận hành hệ thống. 4.2.4 Về khía cạnh vận hành Thực hiện công việc vận hành hệ thống dễ dàng, khi người dùng hệ gặp vấn đề trong quá trình sử dụng hệ thống thì hệ thống sẽ cảnh báo giúp người quản trị hệ thống dễ dàng xác định chính xác vấn đề phát sinh và xử lý sự cố. Hệ thống ERP Odoo có giao diện thân thiện và công tác đào tạo người dùng hệ thống dễ dàng Kết luận tính khả thi của giải pháp: Giải pháp đề nghị có thể áp dụng cho doanh nghiệp. 47 CHƯƠNG 5 HIỆN THỰC HỆ THỐNG ODOO CHO DOANH NGHIỆP MES Từ những giải pháp được đề xuất trong Chương 4 cho doanh nghiệp thì chương này sẽ trình bày quá trình hiện thực giải pháp đã đề xuất. Quy trình mua sắm chuẩn hóa được thực hiện trên phân hệ Purchase Management. Quy trình thanh toán mua sắm chuẩn hóa được thực hiện trên phân hệ Invoicing. Quy trình nhập kho chuẩn hóa và quy trình xuất kho chuẩn hóa được thực hiện trên phân hệ Inventory Management Để hiện thực hóa hệ thống Odoo thì đề tài dùng phiên bản Odoo 10 để thực hiện việc hiện thực các giải pháp đã đề xuất. Quá trình hiện thực hệ thống ban đầu được thực hiện bởi người quản trị hệ thống cao nhất (User-root) và có sử dụng chế độ Developer Mode. Kích hoạt chế độ nhà phát triển (Developer Mode) khi có nhu cầu tùy chỉnh bằng cách vào Settings|Dashboard chọn Activate developer mode (Hình 5.1). Hình 5.1 Kích hoạt chế độ developer mode 48 5.1 Hiện thực thông tin về thông số kỹ thuật của linh kiện điện tử Quá trình hiện thực thông tin thông số kỹ thuật của linh kiện điện tử bao gồm các bước sau: • Cấu hình Product Categories: Vào Inventory|Configurations|Products|Product Categories (Hình 5.2) tạo loại sản phẩm cha Electronic Components sau đó tạo các loại sản phẩm con Resistor, Capasitor, … theo trong Bảng 3.1 • Cấu hình Product Variants: Vào Inventory|Configurations|Settings phần Products|Product Variants chọn Products can have several attributes, defining variants (Example: size, color, ...) (Hình 5.3). • Vào Inventory|Configurations|Products|Attributes (Hình 5.4) để tạo các thông số kỹ thuật của linh kiện điện tử như Function, Pins, … theo Bảng 3.1 • Vào Inventory|Inventory Control|Products trong phần Variants của sản phẩm để thêm thông số kỹ thuật (Hình 5.5). • Vào Inventory|Configurations|Products|Attributes Value để quản lý các thông tin giá trị của mỗi thông số kỹ thuật của linh kiện điện tử (Hình 5.6). Hình 5.2 Product Category 49 Hình 5.3 Kích hoạt Product Variants Hình 5.4 Thông số kỹ thuật trong phần Attributes 50 Hình 5.5 Thiết lập thông số kỹ thuật cho linh kiện Hình 5.6 Các giá trị thông số kỹ thuật được quản lý trong Attributes Values 51 5.2 Hiện thực phân hệ Purchase Management 5.2.1 Cấu hình Vendor Price • Vào Purchase|Configurations|Settings trong phần Vendor Price chọn Allow using and importing vendor pricelists (Hình 5.7). • Vào Purchase|Vendor Pricelists để xem thông tin danh sách giá của nhà cung cấp (Hình 5.8). Hình 5.7 Kích hoạt Vendor Price Hình 5.8 Danh sách giá nhà cung cấp 52 5.2.2 Cấu hình tính năng phê duyệt đơn mua hàng • Vào Purchase|Configurations|Settings trong Levels of Approvals chọn Get 2 levels of approvals to confirm a purchase order (Hình 5.9). • Sau đó thiết lập số tiền định mức cần phải phê duyệt. Hình 5.9 Kích hoạt Levels of Approvals của phân hệ Purchase Management 5.2.3 Cấu hình phần hỗ trợ không cho phép chỉnh sửa đơn mua hàng đã được chấp nhận Vào Purchase|Configurations|Settings trong Purchase Order Modification chọn Confirmed purchase orders are not editable (Hình 5.10). Hình 5.10 Kích hoạt Purchase Order Modification 53 5.3 Hiện thực phân hệ Inventory Management 5.3.1 Cấu hình định giá tồn kho theo giá trị thực và phương thức xuất kho FIFO Vào Purchase|Configuration|Settings trong phần Costing Method chọn Use a “Fixed”, “Real” or “Average” price costing method (Hình 5.11) Vào Inventory|Configuration|Products|Product Categories trong mỗi loại sản phẩm thực hiện thay đổi như sau (Hình 5.12): • Costing Method: Real Price • Force Removal Strategy: First In First Out (FIFO) Hình 5.11 Kích hoạt Costing Method Real Price Hình 5.12 Thiết lập Real Price và FIFO 54 5.3.2 Cấu hình Lots and Serial Numbers • Vào Inventory|Configuration|Settings trong phần Lots and Serial Numbers chọn Track lots or serial numbers (Hình 5.13). • Vào Inventory|Configuration|Settings trong phần Warehouses and Locations usage level chọn Manage only 1 Warehouse, composed by several stock locations (Hình 5.14). • Vào Inventory|Configuration|Warehouse Management|Operation Types trong phần Packs and Lots của loại hoạt động Receipts thì chọn Create New Lots/Serial Numbers. Còn loại hoạt động Internal Transfer và Delivery Order thì chọn Use Existing Lots/Serial Numbers (Hình 5.15) • Vào Inventory|Inventory Control|Products trong phần Inventory của sản phẩm chọn Tracking By Lots (Hình 5.16) Hình 5.13 Kích hoạt Lots and Serial Numbers 55 Hình 5.14 Kích hoạt Warehouse and Location usage level Hình 5.15 Thiết lập sử dụng Lots/Serial Numbers cho hoạt động kho 56 Hình 5.16 Thiết lập theo dõi lô hàng cho sản phẩm 5.3.3 Cấu hình định mức tồn kho Vào Inventory|Inventory Control|Reordering Rule tạo định mức tồn kho cho các sản phẩm có nhu cầu quản lý định mức (Hình 5.17). Hình 5.17 Thiết lập Reordering Rule 57 5.3.4 Cấu hình các vị trí lưu trữ trong kho Vào Inventory|Configuration|Warehouse Management|Locations để tạo vị trí lưu trữ kho (Hình 5.18) của loại linh kiện trong Product Categories với các thông tin: • Location Name: Tên các loại linh kiện trong • Parent location: HCM/Stock • Location Types: Internal location • Localization: Vị trí thực tế trong kho doanh nghiệp Hình 5.18 Tạo vị trí lưu trữ trong kho 5.3.5 Cấu hình thông tin vị trí của từng nhà cung cấp cụ thể có yêu cầu Vào Inventory|Configuration|Warehouse Management|Locations để tạo các thông tin vị trí của nhà cung cấp (Hình 5.19) với thông tin: • Location Name: Tên nhà cung cấp • Parent Location: Partner Location/Vendor • Location Types: vendor location. Kích hoạt chế độ developer mode Vào Purchase|Vendor trong mục Sale&Purchase của Vendor phần Warehouse chọn Vendor Location đã tạo ở trên (Hình 5.20) 58 Hình 5.19 Tạo vị trí lưu trữ nhà cung cấp Hình 5.20 Thiết lập vị trí nhà cung cấp vào thông tin nhà cung cấp 59 5.3.6 Cấu hình số tham chiếu của phiếu nhập kho và xuất kho Kích hoạt chế độ developer mode Vào Settings|Technical|Sequences & Idendifiers|Sequences • Chọn Ho Chi Minh Sequence in thêm “-MES.STKI” vào phần Suffix và bỏ trống phần Prefix (Hình 5.21) • Chọn Ho Chi Minh Sequence out thêm “-MES.STKO” vào phần Suffix và bỏ thống phần Prefix (Hình 5.22) Hình 5.21 Thiết lập số tham chiếu trên phiếu nhập kho Hình 5.22 Thiết lập số tham chiếu trên phiếu xuất kho 60 5.4 Hiện thực tùy chỉnh quyền sử dụng các tính năng của người dùng hệ thống 5.4.1 Purchase Management Kích hoạt chế độ developer mode Vào Settings|Users|Groups chọn Purchase/User mục Access Right tùy chỉnh lại một số quyền sử dụng của người dùng phân hệ Purchase Management (Hình 5.23) theo Bảng 5.1 Bảng 5.1 Quyền sử dụng của Purchase/User cần thay đổi Read Access Purchase Order X Transfer X Stock Move X Invoice X Invoice Line X Invoice Tax X Write Access X Create Access X Delete Access Vào Settings|Users|Groups chọn Purchase/Manager mục Access Right tùy chỉnh lại một số quyền sử dụng của người quản lý phân hệ Purchase Management (Hình 5.24) theo Bảng 5.2 Bảng 5.2 Quyền sử dụng của Purchase/Manager cần thay đổi Transfer Stock Move Read Access X X Write Access Create Access Delete Access Hình 5.23 Thiết lập quyền sử dụng Purchase/User theo yêu cầu 61 Hình 5.24 Thiết lập quyền sử dụng Purchase/Manager theo yêu cầu 5.4.2 Inventory Management Kích hoạt chế độ developer mode Vào Settings|Users|Groups chọn Inventory/User mục Access Right tùy chỉnh quyền sử dụng của người dùng phân hệ Inventory Management (Hình 5.25) theo Bảng 5.3 Bảng 5.3 Quyền sử dụng của Inventory/User cần thay đổi Transfer Lot/Serial Product Product Template Stock Scrap Invoice Invoice Line Invoice Tax Read Access X X X X X X X X Write Access Create Access X X 62 Delete Access Vào Settings|Users|Groups chọn Inventory/Manager mục Access Right tùy chỉnh lại quyền sử dụng của người quản lý phân hệ Inventory Management (Hình 5.26) theo Bảng 5.4 Bảng 5.4 Quyền sử dụng của Inventory/Manager cần thay đổi Read Access Write Access Inventory Locations Transfer Product Category Partner Product Attribute Product.attribute.value Product.attribute.price Partial Reconcile Journal X X X X X X X X X X Create Access X X Hình 5.25 Thiết lập quyền sử dụng Inventory/User theo yêu cầu 63 Delete Access Hình 5.26 Thiết lập quyền sử dụng Inventory/Manager theo yêu cầu 64 KẾT LUẬN Đề tài đã giải quyết những vấn đề của doanh nghiệp MES như sau: Vấn đề hàng tồn kho được giải quyết bằng tính năng Reordering Rule trong phân hệ Inventory Management của hệ thống Odoo. Vấn đề quản lý hoạt động mua sắm được giải quyết bằng quy trình mua sắm chuẩn hóa sử dụng trên phân hệ Purchase Management và quy trình thanh toán mua sắm chuẩn hóa sử dụng trên phân hệ Invoicing của hệ thống Odoo. Vấn đề quản lý thông tin hoạt động xuất/nhập kho được giải quyết bằng quy trình xuất kho chuẩn hóa, quy trình nhập kho chuẩn hóa và tính năng Transfer trong phân hệ Inventory của hệ thống Odoo. Vấn đề quản lý lô xuất/nhập được giải quyết bằng tính năng Lots and Serial Numbers trong phân hệ Inventory Management của hệ thống Odoo Những phần đề tài chưa hiện thực được: Số lô hàng chưa được hệ thống tự động tạo trên hoạt động nhập kho theo quy ước của doanh nghiệp mà chỉ được người dùng hệ thống tự nhập. Phiếu xuất kho và phiếu nhập kho được in từ hệ thống chưa có thông tin về thông số kỹ thuật của linh kiện của doanh nghiệp. Chưa hiện thực được phần cổng email ra và vào của doanh nghiệp Hướng phát triển của đề tài: Tìm hiểu cách tổ chức những mô hình của hệ thống Odoo và cấu trúc bảng của cơ sở dữ liệu PostgreSQL để sử dụng ngôn ngữ Python hiện thực được phần Số lô hàng sẽ được hệ thống Odoo tự động tạo theo quy ước của doanh nghiệp. Tìm hiểu cách cấu hình cổng email ra và vào của doanh nghiệp. Tìm hiểu cấu trúc trong phiếu xuất kho và nhập kho của hệ thống để sử dụng ngôn ngữ xml tùy chỉnh hiển thị thông tin thông số kỹ thuật của linh kiện. Để tận dụng hết những lợi ích của hệ thống ERP đem lại thì doanh nghiệp MES nên ứng dụng hệ thống ERP cho quá trình sửa chữa của doanh nghiệp. Xem xét giải pháp Cloud ERP cho doanh nghiệp MES 65 DEMO HỆ THỐNG ODOO Version thực hiện demo: Odoo Version 10 Cơ sở dữ liệu thực hiện demo: PostgreSQL 9.5 Phần cứng thực hiện demo: Lenovo T61 Những phần thực hiện demo: • Quy trình mua sắm chuẩn hóa • Quy trình thanh toán mua sắm chuẩn hóa • Quy trình nhập kho chuẩn hóa • Quy trình xuất kho chuẩn hóa Dữ liệu thực hiện demo: Dữ liệu phỏng chế theo mẫu dữ liệu của doanh nghiệp 66 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Bộ Thông tin và Truyền thông Việt Nam, “Báo cáo chỉ số sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt Nam,” Index ICT Việt Nam, 2016. [2] N. Đ. Thuận, Hoạch Định Nguồn Lực Doanh Nghiệp - ERP. Nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh, 2016. [3] SAP, “What is ERP | Enterprise Resource Management Definition | SAP.” [Online]. Available: https://www.sap.com/products/what-is-erp.html. [4] Oracle, “What is ERP | Oracle,” 2017. [Online]. Available: https://www.oracle.com/applications/erp/what-is-erp.html. [5] L. Ganesh and A. Mehta, “Critical success factors for successful enterprise resource planning implementation at Indian SMEs,” Multicr. Int. J. Business, Manag. Soc. Sci., vol. 1, no. 1, pp. 65–78, 2010. [6] Z. Zhang, M. K. O. Lee, P. Huang, L. Zhang, and X. Huang, “A framework of ERP systems implementation success in China: An empirical study,” Int. J. Prod. Econ., vol. 98, no. 1, pp. 56–80, 2005. [7] Odoo, “Open Source ERP and CRM,” 2015. [Online]. Available: https://www.odoo.com/. [8] V. Đ. Thắng, “Odoo là gì ? Tại sao nên chọn Odoo ? - OdooSMES.” [Online]. Available: https://odoosmes.com/odoo-la-gi-tai-sao-nen-chon-odoo/. [9] F. Pinckaers, “The Odoo story,” Odoo, 2014. [Online]. Available: https://www.odoo.com/blog/odoo-news-5/post/the-odoo-story-56. [10] Odoo, “About Us - Odoo.” [Online]. Available: https://www.odoo.com/page/about-us. [11] L. Panorama Consulting Solutions, “CLASH OF THE TITANS 2017 An Independent Comparison of SAP, Oracle, Microsoft Dynamics and Infor,” 2017. i PHỤ LỤC A Hình A-I Phiếu tiếp nhận sửa chữa thiết bị A-I Hình A-II Báo cáo kết quả kiểm tra thiết bị A-II Hình A-III Báo cáo kết quả đo thử, chẩn đoán thiết bị A-III Hình A-IV Phiếu yêu cầu linh kiện Hình A-V Phiếu yêu cầu mua linh kiện A-IV Hình A-VI Báo giá sửa chữa A-V Hình A-VII Phiếu nhập kho Hình A-VIII Phiếu xuất kho A-VI Hình A-IX Phiếu yêu cầu xuất kho A-VII