Chương 1: Khí Hóa Đại Cương 2- Chương 1 1-1 Áp suất của chất khí Force P = Area 1.00 atm 760 mm Hg 1.01325 bar 760 torr Force (N) P (Pa) = Area (m2) Điều kiện tiêu chuẩn: P = 1 atm = 760 mm Hg T = 0°C = 273.15 K 1-2 Các định luật cơ bản của chất khí • Boyle 1662 (Nhiệt độ không đổi) 1 P~ V Hóa Đại Cương 2- Chương 1 PV = constant VD (Boyle) Relating Gas Volume and Pressure – Boyle’s Law. P1V1 = P2V2 P1V1 = 694 L V2 = P2 Hóa Đại Cương 2- Chương 1 Vtank = 644 L 1-2 Các định luật cơ bản của chất khí (Áp suất không đổi) Charles 1787 Gay-Lussac 1802 V~T Hóa Đại Cương 2- Chương 1 V=bT 1-2 Các định luật cơ bản của chất khí • Avogadro 1811: trang 8 Ở cùng đk nhiệt độ và áp suất, những thể tích bằng nhau của các khí đều chứa cùng một số phân tử V~n hay V=cn Đk tiêu chuẩn: 1 mol khí = 22.4 L khí Hóa Đại Cương 2- Chương 1 1-2 Các định luật cơ bản của chất khí • Boyle’s law V ~ 1/P • Charles’s law V~T • Avogadro’s law V ~ n nT V~ P Phương trình trạng thái khí lý tưởng: PV = nRT Khí lý tưởng (Trạng thái lý tưởng đạt được khi áp suất giảm đến mức các phân tử khí ở xa nhau và lực hút giữa chúng tiến đến 0) Hóa Đại Cương 2- Chương 1 Hằng số khí PV = nRT PV R= nT = 0.082057 L atm mol-1 K-1 = 8.3145 J mol-1 K-1 = 1.987 cal mol-1 K-1 = 62400 ml mmHg/mol-1 K-1 Hóa Đại Cương 2- Chương 1 Vận dụng VD 1: Determining a Molar Mass with the Ideal Gas Equation. Polypropylene is an important commercial chemical. It is used in the synthesis of other organic chemicals and in plastics production. A glass vessel weighs 40.1305 g when clean, dry and evacuated; it weighs 138.2410 when filled with water at 25°C (δ=0.9970 g cm-3) and 40.2959 g when filled with propylene gas at 740.3 mm Hg and 24.0°C. What is the molar mass of propylene? Strategy: Determine Vflask. Determine mgas. Use the Gas Equation. Hóa Đại Cương 2- Chương 1 HD Determine Vflask: Vflask = mH2O : dH2O = (138.2410 g – 40.1305 g) : (0.9970 g cm-3) = 98.41 cm3 = 0.09841 L Determine mgas: mgas = mfilled - mempty = (40.2959 g – 40.1305 g) = 0.1654 g Hóa Đại Cương 2- Chương 1 Example 5-6 HD Use the Gas Equation: PV = nRT M= m RT PV = M m RT M= PV (0.6145 g)(0.08206 L atm mol-1 K-1)(297.2 K) (0.9741 atm)(0.09841 L) M = 42.08 g/mol Hóa Đại Cương 2- Chương 1 VD 2: Using the Ideal gas Equation in Reaction Stoichiometry Calculations. The decomposition of sodium azide, NaN3, at high temperatures produces N2(g). Together with the necessary devices to initiate the reaction and trap the sodium metal formed, this reaction is used in air-bag safety systems. What volume of N2(g), measured at 735 mm Hg and 26°C, is produced when 70.0 g NaN3 is decomposed. 2 NaN3(s) → 2 Na(l) + 3 N2(g) Hóa Đại Cương 2- Chương 1 Bài tập 1. Một lít khí C3H8 ở 180oC và 1 atm nặng bao nhiêu? 2. Tính khối lượng phân tử trung bình của không khí bão hòa hơi nước ở 25oC và áp suất chung là 1 atm. Áp suất hơi nước ở nhiệt độ đó là 23,7mmHg. Có thể coi không khí khô gồm 80% nitơ và 20% oxy theo thể tích. 3. Nếu áp suất khí quyển là 760mmHg và không khí chứa 0,046% CO2 theo khối lượng thì trên 3,43km2 mặt đất có bao nhiêu tấn CO2? 4. Hai bình A và B chứa đầy oxy và nitơ ở 25oC được nối với nhau bằng một khóa. Thể tích (ml) Áp suất (atm) A O2 500 1 B N2 1500 ½ Tính: Hóa Đại Cương 2- Chương 1 Bài tập a) Áp suất chung b) Áp suất riêng phần của mỗi khí sau khi mở vòi và khí được trộn lẫn ở nhiệt độ không đổi (giả thiết khí lý tưởng) c) Phần mol của O2 trong hỗn hợp cuối. 5. Trong thí nghiệm Maye, người ta làm bay hơi 0,2350g chất lỏng, thể tích không khí bị đẩy ra được đo trên nước trong buret khí ở 23oC và 730mmHg là 40,2ml. Không khí trong buret bão hòa hơi nước, nên áp suất chung cần trừ đi áp suất hơi nước là 21,0mmHg. Khối lượng phân tử gam của hơi là bao nhiêu? Hóa Đại Cương 2- Chương 1 Định luật Dalton - Áp suất toàn phần của hỗn hợp khí bằng tổng các áp suất riêng phần của các khí trong hỗn hợp - Định luật Dalton chỉ đúng đối với khí lý tưởng Hóa Đại Cương 2- Chương 1 Định luật Dalton Ptot = Pa + Pb +… Vtot = naRT/Pa ; ntot = na + nb+… Vtot = ntotRT/Ptot na naRT/Vtot Pa = = ntotRT/Vtot ntot Ptot na = a ntot - a là phần mol của khí A - Tổng phần mol của tất cả các cấu tử bằng 1 Hóa Đại Cương 2- Chương 1 Vận dụng Prentice-Hall © 2002 General Chemistry: Chapter 6 Slide 17 of 41 1-3 Xác định khối lượng phân tử của chất khí từ dữ liệu thưc nghiệm Đối với khí lý tưởng: Chất khí càng gần với khí lý tưởng khi P tiến đến 0. Do đó trong trường hợp khí thực thì: P 0 Xây dựng đồ thị phụ thuộc của d/P vào P Ngoại suy đường thẳng cắt trục tung tại điểm ứng với giá trị d/P Hóa Đại Cương 2- Chương 1 Bài tập 1. Khối lượng riêng của ammoniac (g/l) được xác định ở những áp suất khác nhau, tại 0oC như sau: 0,77169 ở 1atm 0,51515 ở 2/3atm 0,38293 ở 1/2atm 0,25461 ở 1/3atm Tính khối lượng phân tử của ammoniac? Hóa Đại Cương 2- Chương 1 Vận dụng Prentice-Hall © 2002 General Chemistry: Chapter 6 Slide 20 of 41 1-4 Khí thực • PV/nRT = 1 • Deviations occur for real gases. – PV/nRT > 1 - molecular volume is significant. – PV/nRT < 1 – intermolecular forces of attraction. Van der Waals Equation: a: là hằng số đặc trưng cho tương tác giữa các phân tử b: là hằng số đặc trưng cho kích thước của các phân tử Bài tập 1. Tính thể tích của một mol metan ở 0oC và 50atm a) Dùng phương trình trạng thái khí lý tưởng b) Phương trình Vander waals 2. Dùng phương trình Vander waals, tính áp suất gây ra bởi 1 mol cacbon đioxit ở 0oC và trong các thể tích: a) 1,00lít b) 0,05lít c) Lặp lại việc tính toán đối với 100oC và 0,05 lít. Hóa Đại Cương 2- Chương 1 Vận dụng Prentice-Hall © 2002 General Chemistry: Chapter 6 Slide 23 of 41 Real Gases