ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Khoa Kỹ Thuật Giao Thông BÁO CÁO Môn học: CƠ HỌC BAY – TR3001 Chủ đề : PHÂN TÍCH TÍNH NĂNG CỦA MÁY BAY PA-28-180 GVHD: Ngô Khánh Hiếu Tên MSSV Ngô Anh Quyền 1914883 Trần Công Phong 1914638 Nguyễn Văn Công 1912807 Nguyễn Thanh Tuấn 1915780 Ngày 5 tháng 9 năm 2021 Máy bay Piper Cherokee PA-28-180 là mẫu máy bay nhỏ 04 chỗ ngồi (01 phi công, và tối đa 03 hành khách) có các thông số cấu hình cơ bản dưới đây: bw = 9.14 m; Sw = 14.86 m2 ; biên dạng cánh NACA 65-415 (t/c = 0.15; Cl_o = 0.4) mempty = 558 kg; mfuel_full = 152 kg; mfuel_empty = 6.43 kg; mpayload = 240 kg (03 hành khách và hành lý xách tay); mpilot = 80 kg Biết đặc tính công suất cấp tối đa của động cơ của máy bay Piper Cherokee PA-28-180 theo cao độ được cung cấp bởi nhà sản xuất ở bảng dưới đây: Hệ thống đẩy của máy bay Piper Cherokee PA-28-180 sử dụng 01 chong chóng khí có đường kính 1.88 m, và hoạt động cơ số vòng quay (RPM) thiết kế cho chế độ bay thẳng đều là 2700 vòng/phút. Hiệu suất (p) của hệ thống đẩy của máy bay trên được đánh giá bởi biểu thức dưới đây: 1. Xác định vận tốc bay thẳng đều tối đa (Vmax) của máy bay Piper Cherokee PA-28-180 ở cao độ 8000 ft cho trường hợp máy bay chở đủ 03 hành khách, và với giả thiết là hiệu suất đẩy của động cơ thay đổi không đáng kể so với hiệu suất đẩy của động cơ ở vận tốc bay thẳng đều là 235 km/h (xem phần 1)? Ở độ cao 8000ft : =0.9667 (kg/m3) Ta có 0.9667 0.7888 SL 1.2256 Psea _ level 135kW 181hp Pengine _ max Psea _ level .(1.13 0.13) Mà Pengine _ max 181 (1.13 0.7888 0.13) 137.8hp Hiệu suất được đánh giá bởi biểu thức: 𝜂𝑝 (𝐽) = −2.071895𝐽4 + 3.841567𝐽3 − 3.6786𝐽2 + 2.5586𝐽 − 0.0051668 Trong đó: 𝐽 = 𝑉 𝑛×𝐷 ;𝑛= 𝑅𝑃𝑀 𝑣ò𝑛𝑔 60 ( 𝑔𝑖â𝑦 ); D là đường kính chong chóng khí có giá trị bằng 1.88m RPM bằng 2700 vòng/phút V= 65.28 m/s Ta tính được: 𝑛 = 𝐽= 𝑉 𝑛×𝐷 = 65.28 45×1.88 2700 60 = 45 ( 𝑣ò𝑛𝑔 𝑔𝑖â𝑦 ) = 0.77 𝜂𝑝 (𝐽) = −2.071895 × 0.774 + 3.841567 × 0.773 − 3.6786 × 0.772 + 2.5586 × 0.77 − 0.0051668 = 80.94% Giải phương trình cân bằng công suất để tìm Vmax : b mg 1 Pr 0V 3 EAS Sa Pe 1 2 0VEAS S 2 2 Với a, b được xác định trong phương trình: CDp 0.02315 0.0696CL 2 a là hệ số lực cản CDp => a = 0.02315 b là hệ số k - => b = 0.0696 Ta tìm Vmax1 theo phương trình: 1 0V 3 EAS Sa Pe 2 Vmax1 3 1 0 Sa 2 0,8094*137,5*746 Vmax1 - Pe 3 1 0,9667*14,86*0.02315 2 79,33 (m/s) Ta tìm Vmax2 theo phương trình: b mg 1 0V 3max1Sa Pe 1 2 0Vmax1S 2 2 Pe Vmax 2 Vmax 2 3 b(mg ) 2 1 0Vmax1S 2 1 0 Sa 2 0.0696(1030*9.806) 2 0.8094*137.5*746 1 0.9667 *79.33*14.86 3 2 1 0.9667 *14.86*0.02315 2 Vmax 2 75.15 (m/s) - Tìm Vmax3: Pe Vmax 3 3 b(mg ) 2 1 0Vmax 2 S 2 1 0 Sa 2 0.8094*137.5*746 Vmax 3 3 1 0.9667 *14.86*0.02315 2 Vmax 3 74.9 (m/s) - Tìm Vmax4: 0.0696(1030*9.806) 2 1 0.9667 *75.15*14.86 2 b(mg ) 2 Pe Vmax 4 1 0Vmax 3 S 2 1 0 Sa 2 3 0.8094*137.5*746 Vmax 4 3 0.0696(1030*9.806) 2 1 0.9667 *74.9*14.86 2 1 0.9667 *14.86*0.02315 2 Vmax 4 74.89 (m/s) Ta thấy Vmax dần hội tụ về giá trị 74.89 (m/s) Vận tốc bay thẳng đều tối đa: Vmax= 74.89 (m/s) 2. Xác định hiệu suất đẩy của động cơ ở vận tốc bay thẳng đều tối đa (Vmax) vừa tìm được ở câu (1)? Có nhận xét gì về giả thiết hiệu suất đẩy của động cơ thay đổi không đáng kể ở câu (1)? Hiệu suất được đánh giá bởi biểu thức: 𝜂𝑝 (𝐽) = −2.071895𝐽4 + 3.841567𝐽3 − 3.6786𝐽2 + 2.5586𝐽 − 0.0051668 Trong đó: 𝐽 = 𝑉 𝑛×𝐷 ;𝑛= 𝑅𝑃𝑀 𝑣ò𝑛𝑔 60 ( 𝑔𝑖â𝑦 ); D là đường kính chong chóng khí có giá trị bằng 1.88m RPM bằng 2700 vòng/phút V= 74.88 m/s Ta tính được: 𝑛 = 𝐽= 𝑉 𝑛×𝐷 = 74.89 45×1.88 2700 60 = 45 ( 𝑣ò𝑛𝑔 𝑔𝑖â𝑦 ) = 0.8852 𝜂𝑝 (𝐽) = −2.071895 × 0.88514 + 3.841567 × 0.88513 − 3.6786 × 0.88512 + 2.5586 × 0.8851 − 0.0051668 = 76.97% *Nhận xét: Hiệu suất đẩy của động cơ ở vận tốc Vmax = 74.87 (m/s) giảm đáng kể so với hiệu suất ở vận tốc V=65.28 (m/s). Vì vậy, giả thiết hiệu suất đẩy của động cơ thay đổi không đáng kể ở câu (1) là chưa hợp lí cho việc tính Vmax. 3. Với hiệu suất đẩy của động cơ vừa tìm được ở câu (2), hãy xác định lại vận tốc bay thẳng đều tối đa (Vmax) ở cao độ 8000 ft, và hiệu suất đẩy của động cơ ở vận tốc Vmax vừa tìm được? Từ đó đưa ra quy trình xác định vận tốc bay thẳng đều tối đa của máy bay Piper Cherokee PA-28-180 ở cao độ h? Với hiệu suất vừa tìm được p 76.98% . Ta thực hiện lại quá trình tìm Vmax như ở câu (1), ta có: - Tìm V’max1: V 'max1 3 Pe 1 0 Sa 2 V 'max1 - 0.7697*137,5*746 78.01 (m/s) 1 0,9667*14,86*0.02315 2 3 Tìm V’max2: Pe V 'max 2 b(mg ) 2 1 0Vmax1S 2 1 0 Sa 2 3 0.7697 *137.5*746 V 'max 2 3 0.0696(1030*9.806) 2 1 0.9667 *78.01*14.86 2 1 0.9667 *14.86*0.02315 2 V 'max 2 73.595 (m/s) - Tìm V’max3: Pe V 'max 3 3 b(mg ) 2 1 0V 'max 2 S 2 1 0 Sa 2 0.7697 *137.5*746 V 'max 3 3 0.0696(1030*9.806)2 1 0.9667 *73.595*14.86 2 1 0.9667 *14.86*0.02315 2 V 'max 3 73.31 (m/s) - Tìm V’max4: Pe V 'max 4 3 b(mg ) 2 1 0V 'max 3 S 2 1 0 Sa 2 0.7697 *137.5*746 V 'max 4 3 0.0696(1030*9.806) 2 1 0.9667 *73.31*14.86 2 1 0.9667 *14.86*0.02315 2 V 'max 4 73.29 (m/s) Ta thấy Vmax dần hội tụ về giá trị 73.29 (m/s) Vận tốc bay thẳng đều tối đa: Vmax= 73.29 (m/s) ***Khi đó: 𝐽= 𝑉 73.29 = = 0.8663 𝑛 × 𝐷 45 × 1.88 𝜂𝑝 (𝐽) = −2.071895 × 0.86634 + 3.841567 × 0.86633 − 3.6786 × 0.86632 + 2.5586 × 0.8663 − 0.0051668 = 78.13% ***Quy trình xác định vận tốc bay thẳng đều tối đa của máy bay Piper Cherokee PA-28180 ở cao độ h: Giả sử 𝜂𝑝 là thay đổi không đáng kể. Tìm Vmax từ phương trình cân bằng công suất theo phương pháp cho hội tụ. Khi đó, vì J thay đổi theo V nên 𝜂𝑝 cũng thay đổi theo V. Ta tìm lại 𝜂𝑝 ứng với Vmax vừa tìm được. Tiếp tục lập lại quy trình tìm Vmax với 𝜂𝑝 vừa tìm được. Ta lập lại quy trình cho đến khi Vmax và 𝜂𝑝 đều hội tụ, khi đó ta tìm được giá trị Vmax. 4. Áp dụng quy trình đưa ra ở câu (3) để xác định vận tốc bay thẳng đều tối đa (Vmax) của máy bay Piper Cherokee PA-28-180 ở các cao độ 1000m; 1500m; 2000m; 3000m? - η = 80.94% o Ở cao độ h=1000m o 𝜌 = 1.1117 kg/m3 o Pengine_max=162 HP=120852 kW 1 o 2 𝜌0 V3EASSa+1 𝑏(𝑚𝑔)2 = 𝜂Pe 𝜌 𝑉 3 Sa 2 0 𝐸𝐴𝑆 o 𝑇𝑎 𝑐ó η∗Pe o Vmax_1= 3√1 = 3√1 2 2 𝜌𝑆𝑎 0.8094𝑥120852 𝑥1.1117𝑥14.86𝑥0.02315 𝑏(𝑚𝑔)2 3 η∗Pe−1 𝜌𝑉𝑚𝑎𝑥_1 𝑆 2 1 𝜌𝑆𝑎 2 o Vmax_2= √ = 79.98 𝑚/𝑠 0.0696(1030𝑥9.806)2 3 0.8094x120852−1 𝑥1.1117𝑥79.98𝑥14.86 2 1 𝑥1.1117𝑥14.86𝑥0.02315 2 =√ 𝑏(𝑚𝑔)2 3 η∗Pe−1 𝜌𝑉𝑚𝑎𝑥_2 𝑆 2 1 𝜌𝑆𝑎 2 o Vmax_3= √ 0.0696(1030𝑥9.806)2 3 0.8094x120852−1 𝑥1.1117𝑥76.94𝑥14.86 2 1 𝑥1.1117𝑥14.86𝑥0.02315 2 =√ = 76.94 m/s = 76.81 m/s Do sai số quá nhỏ nên ta lấy Vmax=Vmax_3=76.81 m/s là vận tốc thẳng đều tối đa của máy bay độ cao h = 1000m Hiệu suất của hệ thống đẩy của máy bay ở vận tốc bay thẳng đều tối đa (Vmax) vừa tìm được: J= 𝑉 𝑛𝑥𝐷 76.81 = 2700 60 𝑥1.88 = 0.91 𝜂𝑝 (𝐽) = −2.071895𝐽4 + 3.841567𝐽3 − 3.6786𝐽2 + 2.5586𝐽 − 0.0051668 = −2.071895(0.91)4 + 3.841567(0.91)3 − 3.6786(0.91)2 + 2.5586(0.91) − 0.0051668 = 75% Với hiệu suất vừa tìm được 𝜂𝑝 = 0.75. Ta thực hiện lại quá trình tìm Vmax như trên, ta có: η∗Pe o Vmax_1= 3√1 = 3√1 2 2 𝜌𝑆𝑎 0.75𝑥120852 𝑥1.1117𝑥14.86𝑥0.02315 𝑏(𝑚𝑔)2 3 η∗Pe−1 𝜌𝑉𝑚𝑎𝑥_1 𝑆 2 1 𝜌𝑆𝑎 2 o Vmax_2= √ 0.0696(1030𝑥9.806)2 3 0.75x120852−1 𝑥1.1117𝑥79.98𝑥14.86 2 1 𝑥1.1117𝑥14.86𝑥0.02315 2 =√ 𝑏(𝑚𝑔)2 3 η∗Pe−1 𝜌𝑉𝑚𝑎𝑥_2 𝑆 2 1 𝜌𝑆𝑎 2 o Vmax_3= √ = 77.98 𝑚/𝑠 0.0696(1030𝑥9.806)2 3 0.75x120852−1 𝑥1.1117𝑥76.94𝑥14.86 2 1 𝑥1.1117𝑥14.86𝑥0.02315 2 =√ = 74.68 m/s = 74.53 m/s Do sai số quá nhỏ nên ta lấy Vmax=Vmax_3=74.53 m/s là vận tốc thẳng đều tối đa của máy bay độ cao h = 1000m. Khi đó 𝜂𝑝 (𝐽) = 77.3%. - η = 80.94% o Ở cao độ h=1500m o 𝜌 = 1.0581 kg/m3 o Pengine_max=153 HP=114138 kW o 1 2 𝜌0 V3EASSa+1 𝑏(𝑚𝑔)2 = 𝜂Pe 𝜌 𝑉 3 Sa 2 0 𝐸𝐴𝑆 o 𝑇𝑎 𝑐ó η∗Pe o Vmax_1= 3√1 = 3√1 2 2 𝜌𝑆𝑎 0.8094𝑥114138 𝑥1.0581𝑥14.86𝑥0.02315 𝑏(𝑚𝑔)2 3 η∗Pe−1 𝜌𝑉 𝑆 2 𝑚𝑎𝑥_1 1 𝜌𝑆𝑎 2 o Vmax_2= √ = 79.77 𝑚/𝑠 0.0696(1030𝑥9.806)2 3 0.8094x114138−1 𝑥1.0581𝑥79.77𝑥14.86 2 1 𝑥1.0581𝑥14.86𝑥0.02315 2 =√ 𝑏(𝑚𝑔)2 3 η∗Pe−1 𝜌𝑉 𝑆 2 𝑚𝑎𝑥_2 1 𝜌𝑆𝑎 2 o Vmax_3= √ 0.0696(1030𝑥9.806)2 3 0.8094x114138−1 𝑥1.1117𝑥76.37𝑥14.86 2 1 𝑥1.0581𝑥14.86𝑥0.02315 2 =√ = 76.37 m/s = 76.21 m/s Do sai số quá nhỏ nên ta lấy Vmax=Vmax_3=76.21 m/s là vận tốc thẳng đều tối đa của máy bay độ cao h = 1000m Hiệu suất của hệ thống đẩy của máy bay ở vận tốc bay thẳng đều tối đa (Vmax) vừa tìm được: J= 𝑉 𝑛𝑥𝐷 76.21 = 2700 60 𝑥1.88 = 0.9 𝜂𝑝 (𝐽) = −2.071895𝐽4 + 3.841567𝐽3 − 3.6786𝐽2 + 2.5586𝐽 − 0.0051668 = −2.071895(0.9)4 + 3.841567(0.9)3 − 3.6786(0.9)2 + 2.5586(0.9) − 0.0051668 = 75.9% Với hiệu suất vừa tìm được 𝜂𝑝 = 0.759. Ta thực hiện lại quá trình tìm Vmax như trên, ta có: η∗Pe o Vmax_1= 3√1 = 3√1 2 2 𝜌𝑆𝑎 0.759𝑥114138 𝑥1.0581𝑥14.86𝑥0.02315 𝑏(𝑚𝑔)2 3 η∗Pe−1 𝜌𝑉 𝑆 2 𝑚𝑎𝑥_1 1 𝜌𝑆𝑎 2 o Vmax_2= √ = 78.07 𝑚/𝑠 0.0696(1030𝑥9.806)2 3 0.759x114138−1 𝑥1.0581𝑥78.07𝑥14.86 2 1 𝑥1.0581𝑥14.86𝑥0.02315 2 =√ = 74.44 m/s 𝑏(𝑚𝑔)2 3 η∗Pe−1 𝜌𝑉 𝑆 2 𝑚𝑎𝑥_2 1 𝜌𝑆𝑎 2 o Vmax_3= √ 0.0696(1030𝑥9.806)2 3 0.759x114138−1 𝑥1.0581𝑥74.44𝑥14.86 2 1 𝑥1.1117𝑥14.86𝑥0.02315 2 =√ = 74.25 m/s Do sai số quá nhỏ nên ta lấy Vmax=Vmax_3=74.25 m/s là vận tốc thẳng đều tối đa của máy bay độ cao h = 1500m - η = 80.94% o Ở cao độ h=2000m o 𝜌 = 1.0066 kg/m3 o Pengine_max=144.45 HP=107760 kW o 1 2 𝜌0 V3EASSa+1 𝑏(𝑚𝑔)2 = 𝜂Pe 𝜌 𝑉 3 Sa 2 0 𝐸𝐴𝑆 o 𝑇𝑎 𝑐ó η∗Pe o Vmax_1= 3√1 = 3√1 2 2 𝜌𝑆𝑎 0.8094𝑥107760 𝑥1.0066𝑥14.86𝑥0.02315 𝑏(𝑚𝑔)2 3 η∗Pe−1 𝜌𝑉𝑚𝑎𝑥_1 𝑆 2 1 𝜌𝑆𝑎 2 o Vmax_2= √ = 79.57 𝑚/𝑠 0.0696(1030𝑥9.806)2 3 0.8094x107760−1 𝑥1.0066𝑥79.57𝑥14.86 2 1 𝑥1.0066𝑥14.86𝑥0.02315 2 =√ 𝑏(𝑚𝑔)2 3 η∗Pe−1 𝜌𝑉 𝑆 2 𝑚𝑎𝑥_2 1 𝜌𝑆𝑎 2 o Vmax_3= √ 0.0696(1030𝑥9.806)2 3 0.8094x107760−1 𝑥1.1117𝑥76.94𝑥14.86 2 1 𝑥1.0066𝑥14.86𝑥0.02315 2 =√ = 75.76 m/s = 75.56 m/s Do sai số quá nhỏ nên ta lấy Vmax=Vmax_3=75.56 m/s là vận tốc thẳng đều tối đa của máy bay độ cao h = 2000m Hiệu suất của hệ thống đẩy của máy bay ở vận tốc bay thẳng đều tối đa (Vmax) vừa tìm được: J= 𝑉 𝑛𝑥𝐷 75.56 = 2700 60 𝑥1.88 = 0.8931 𝜂𝑝 (𝐽) = −2.071895𝐽4 + 3.841567𝐽3 − 3.6786𝐽2 + 2.5586𝐽 − 0.0051668 = −2.071895(0.8931 )4 + 3.841567(0.8931 )3 − 3.6786(0.8931 )2 + 2.5586(0.8931 ) − 0.0051668 = 76.42% Với hiệu suất vừa tìm được 𝜂𝑝 = 0.7642. Ta thực hiện lại quá trình tìm Vmax như trên, ta có: η∗Pe o Vmax_1= 3√1 = 3√1 2 2 𝜌𝑆𝑎 0.7642𝑥107760 𝑥1.0066𝑥14.86𝑥0.02315 = 78.06 𝑚/𝑠 𝑏(𝑚𝑔)2 3 η∗Pe−1 𝜌𝑉 𝑆 2 𝑚𝑎𝑥_1 1 𝜌𝑆𝑎 2 o Vmax_2= √ 0.0696(1030𝑥9.806)2 3 0.7642x107760−1 𝑥1.0066𝑥79.98𝑥14.86 2 1 𝑥1.0066𝑥14.86𝑥0.02315 2 =√ 𝑏(𝑚𝑔)2 3 η∗Pe−1 𝜌𝑉 𝑆 2 𝑚𝑎𝑥_2 1 𝜌𝑆𝑎 2 o Vmax_3= √ 0.0696(1030𝑥9.806)2 3 0.7642x107760−1 𝑥1.0066𝑥76.94𝑥14.86 2 1 𝑥1.0066𝑥14.86𝑥0.02315 2 =√ = 74.01 m/s = 73.78 m/s Do sai số quá nhỏ nên ta lấy Vmax=Vmax_3=73.78 m/s là vận tốc thẳng đều tối đa của máy bay độ cao h = 2000m - η = 80.94% o Ở cao độ h=3000m o 𝜌 = 0.90926 kg/m3 o Pengine_max=128.21 HP=95645 kW o 1 2 𝜌0 V3EASSa+1 𝑏(𝑚𝑔)2 = 𝜂Pe 𝜌 𝑉 3 Sa 2 0 𝐸𝐴𝑆 o 𝑇𝑎 𝑐ó η∗Pe o Vmax_1= 3√1 = 3√1 2 2 𝜌𝑆𝑎 0.8094𝑥95645 𝑥0.90926𝑥14.86𝑥0.02315 𝑏(𝑚𝑔)2 3 η∗Pe−1 𝜌𝑉 𝑆 2 𝑚𝑎𝑥_1 1 𝜌𝑆𝑎 2 o Vmax_2= √ 0.0696(1030𝑥9.806)2 3 0.8094x95645−1 𝑥0.90926𝑥79.10𝑥14.86 2 1 𝑥0.90926𝑥14.86𝑥0.02315 2 =√ 𝑏(𝑚𝑔)2 3 η∗Pe−1 𝜌𝑉 𝑆 2 𝑚𝑎𝑥_2 1 𝜌𝑆𝑎 2 o Vmax_3= √ = 79.10 𝑚/𝑠 0.0696(1030𝑥9.806)2 3 0.8094x95645−1 𝑥0.90926𝑥76.94𝑥14.86 2 1 𝑥0.90926𝑥14.86𝑥0.02315 2 =√ = 74.78 m/s = 74.52 m/s Do sai số quá nhỏ nên ta lấy Vmax=Vmax_3=74.52 m/s là vận tốc thẳng đều tối đa của máy bay độ cao h = 1000m Hiệu suất của hệ thống đẩy của máy bay ở vận tốc bay thẳng đều tối đa (Vmax) vừa tìm được: J= 𝑉 𝑛𝑥𝐷 74.52 = 2700 60 𝑥1.88 = 0.8809 𝜂𝑝 (𝐽) = −2.071895𝐽4 + 3.841567𝐽3 − 3.6786𝐽2 + 2.5586𝐽 − 0.0051668 = −2.071895(0.91)4 + 3.841567(0.91)3 − 3.6786(0.91)2 + 2.5586(0.91) − 0.0051668 = 77.25% Với hiệu suất vừa tìm được 𝜂𝑝 = 0.7725. Ta thực hiện lại quá trình tìm Vmax như trên, ta có: η∗Pe o Vmax_1= 3√1 = 3√1 2 2 𝜌𝑆𝑎 0.7725𝑥95645 𝑥0.90926𝑥14.86𝑥0.02315 𝑏(𝑚𝑔)2 3 η∗Pe−1 𝜌𝑉 𝑆 2 𝑚𝑎𝑥_1 1 𝜌𝑆𝑎 2 o Vmax_2= √ 0.0696(1030𝑥9.806)2 3 0.7725x95645−1 𝑥0.90926𝑥77.89𝑥14.86 2 1 𝑥0.90926𝑥14.86𝑥0.02315 2 =√ 𝑏(𝑚𝑔)2 3 η∗Pe−1 𝜌𝑉𝑚𝑎𝑥_2 𝑆 2 1 𝜌𝑆𝑎 2 o Vmax_3= √ = 77.89 𝑚/𝑠 0.0696(1030𝑥9.806)2 3 0.7725x95645−1 𝑥0.90926𝑥73.34𝑥14.86 2 1 𝑥0.90926𝑥14.86𝑥0.02315 2 =√ = 73.34 m/s = 73.04 m/s Do sai số quá nhỏ nên ta lấy Vmax=Vmax_3=73.04 m/s là vận tốc thẳng đều tối đa của máy bay độ cao h = 3000m 5. Với các giá trị vận tốc bay thẳng đều tối đa của máy bay Piper Cherokee PA28-180 theo cao độ vừa tìm được, hãy biểu diễn đồ thị Vmax theo cao độ ? Và đưa ra nhận xét về kết quả thu được? Nhận xét: Vmax giảm dần theo cao độ do càng lên cao 𝜌 giảm xuống từ đó vận tốc cũng giảm. 6. Xác định công suất cản ma sát (Pparasite_md), công suất cản cảm ứng (Pinduced_md), công suất cản yêu cầu (Preq_md), % Preq_md/Pengine_max của máy bay trên ở chế độ bay thẳng đều với chế độ bay lực cản tối thiểu (minimum drag) ở cao độ 8000 ft? Theo đề bài ta có: 𝐶𝐷 = 𝑎 + 𝑏 𝐶𝐿2 = 0.02315 + 0.0696𝐶𝐿2 Từ cuốn Performance and Stability of Aircraft, phần 2.3.Minimum drag and power in 1 𝑎 2𝑚𝑔 𝑏 4 𝑏 𝜌0 𝑆 level flight, ta có: Hệ số lực nâng 𝐶𝐿𝑚𝑑 = √ ; 𝑉𝐸𝑚𝑑 = √ 3𝑎 Và 𝐶𝐿𝑚𝑝 = √ 𝑏 2𝑚𝑔 ; 𝑉𝐸𝑚𝑝 = √ 𝑎 0.02315 𝑏 0.0696 +) 𝐶𝐿𝑚𝑑 = √ = √ 𝜌0 𝑆 𝑏 ( ) 3𝑎 = 0.5767 2𝑚𝑔 𝑏 4 2×1030×9.806 𝜌0 𝑆 0.9667×14.86 ( ) =√ 𝑎 𝑎 1 4 1 𝑉𝐸𝑚𝑑 = √ ( ) ( 0.0696 0.02315 1 1 2 2 1 4 ) = 49.38 𝑚/𝑠 2 Lực cản ma sát là: 𝐷𝑝 = 𝜌𝑉𝐸𝑚𝑑 𝑆𝐶𝐷𝑝 = × 0.9667 × 49.382 × 14.86 × 0.02315 = 405.45 𝑁 2 Hệ số lực cản cảm ứng là 𝐶𝐷𝑖 = 𝑘𝐶𝐿𝑚𝑑 = 0.0696 × 0.57672 = 0.02315 1 1 2 2 2 Lực cản cảm ứng là 𝐷𝑖 = 𝜌𝑉𝐸𝑚𝑑 𝑆𝐶𝐷𝑖 = × 0.9667 × 49.382 × 14.86 × 0.02315 = 405.45 𝑁 Công suất cản ma sát là: 𝑃𝑝𝑎𝑟𝑎𝑠𝑖𝑡𝑒_𝑚𝑑 = 𝐷𝑝 𝑉𝐸𝑚𝑑 = 405.45 × 49.38 = 20021 𝑊 Công suất cản cảm ứng là: 𝑃𝑖𝑛𝑐𝑙𝑢𝑑𝑒_𝑚𝑑 = 𝐷𝑖 𝑉𝐸𝑚𝑑 = 405.45 × 49.38 = 20021 𝑊 Công suất cản yêu cầu là: 𝑃𝑟𝑒𝑞_𝑚𝑑 = 𝑃𝑝𝑎𝑟𝑎𝑠𝑖𝑡𝑒_𝑚𝑑 + 𝑃𝑖𝑛𝑐𝑙𝑢𝑑𝑒_𝑚𝑑 = 40042 𝑊 = 53.6756 ℎ𝑝 % 𝑃𝑟𝑒𝑞_𝑚𝑑 𝑃𝑒𝑛𝑔𝑖𝑛𝑒_𝑚𝑎𝑥 = 53.6756 137.5 = 39% 7. Xác định công suất cản ma sát (Pparasite_mp), công suất cản cảm ứng (Pinduced_mp), công suất cản yêu cầu (Preq_mp), % Preq_mp/Pengine_max của máy bay trên ở chế độ bay thẳng đều với chế độ bay công suất cản tối thiểu (minimum power) ở cao độ 8000 ft? +) 𝐶𝐿𝑚𝑝 = √ 𝑉𝐸𝑚𝑝 = √ 3𝑎 𝑏 2𝑚𝑔 𝜌0 𝑆 =√ 𝑏 3×0.02315 0.0696 1 4 = 0.999 2×1030×9.806 ( ) =√ 3𝑎 0.9667×14.86 ( 0.0696 3×0.02315 1 1 2 2 1 4 ) = 37.52 𝑚/𝑠 2 Lực cản ma sát là: 𝐷𝑝 = 𝜌𝑉𝐸𝑚𝑝 𝑆𝐶𝐷𝑝 = × 0.9667 × 37.522 × 14.86 × 0.02315 = 234 𝑁 2 Hệ số lực cản cảm ứng là 𝐶𝐷𝑖 = 𝑘𝐶𝐿𝑚𝑑 = 0.0696 × 0.9992 = 0.06946 1 1 2 2 2 Lực cản cảm ứng là 𝐷𝑖 = 𝜌𝑉𝐸𝑚𝑑 𝑆𝐶𝐷𝑖 = × 0.9667 × 37.522 × 14.86 × 0.06946 = 702.33 𝑁 Công suất cản ma sát là: 𝑃𝑝𝑎𝑟𝑎𝑠𝑖𝑡𝑒_𝑚𝑑 = 𝐷𝑝 𝑉𝐸𝑚𝑑 = 234 × 37.52 = 8780 𝑊 Công suất cản cảm ứng là: 𝑃𝑖𝑛𝑐𝑙𝑢𝑑𝑒_𝑚𝑑 = 𝐷𝑖 𝑉𝐸𝑚𝑑 = 702.33 × 37.52 = 26351 𝑊 Công suất cản yêu cầu là: 𝑃𝑟𝑒𝑞_𝑚𝑑 = 𝑃𝑝𝑎𝑟𝑎𝑠𝑖𝑡𝑒_𝑚𝑑 + 𝑃𝑖𝑛𝑐𝑙𝑢𝑑𝑒_𝑚𝑑 = 35131 𝑊 = 47.0925 ℎ𝑝 % 𝑃𝑟𝑒𝑞_𝑚𝑑 𝑃𝑒𝑛𝑔𝑖𝑛𝑒_𝑚𝑎𝑥 = 47.0925 137.5 = 34.25% 8. Biểu diễn đồ thị công suất cản yêu cầu theo vận tốc bay thẳng đều với tất cả các điểm vận tốc bay thẳng đều của máy bay Piper Cherokee PA-28-180 ở cao độ 8000 ft đã xác định trong bài tập phần 1, và phần 2? Ta có tại độ cao 8000ft Vận tốc tại điều kiện lực cản tối thiểu : 𝑉𝐸𝑚𝑑 = 49.38 𝑚/𝑠 𝑃𝑟𝑒𝑞_𝑚𝑑 = 53.6756 ℎ𝑝 Vận tốc tại điều kiện công suất tối thiểu : 𝑉𝐸𝑚𝑝 = 37.52 𝑚/𝑠 𝑃𝑟𝑒𝑞_𝑚𝑑 = 47.0925 ℎ𝑝 Vận tốc tại điều kiện thiết kết : Vdesign=65.28 m/s Preq=82.3 hp Vận tốc dừng : ta có CLmax=1,33 tại điều kiện bay bằng Vstall=32.51m/s Preq=48.42hp Vận tốc Max : Vmax = 73.29 (m/s) CL1 m.g 1 . .V 2 .S 2 CL 1030.9,806 1 .0,9667.73.292.14,8645 2 0.2617 CDcruise 0, 02315 0, 0696.CLcruise 2 = 0,02315 0,0696.0.26172 0.02792 D 1 .V 2 .S .CD 2 1 D .0,9667.73.292.14,8645.0.02792 1077.5 N 2 Preq D.Vmax 1077.5 73.29 78969.9W 105.9hp Đồ thị công suất cản yêu cầu theo vận tốc bay thẳng đều 120 max 100 design mmD Preq(hp) 80 mmP stall 60 40 20 0 0 10 20 30 40 V(m/s) 50 60 70 80 9. (8)? Nhận xét về đồ thị công suất cản yêu cầu theo vận tốc bay thẳng đều ở câu Ta thấy được biểu đồ mối quan hệ giữa công suất cản yêu cầu theo vận tốc bay thẳng đều với tất cả các điểm vận tốc bay thẳng đều của máy bay Piper Cherokee PA-28-180 ở cao độ 8000 ft là một đường cong. Khi vận tốc điều kiện công suất tối thiểu tăng cho đến vận tốc max thì công suất cản yêu cầu cũng tăng . Ta thấy được vận tốc dừng nhỏ vận tốc tại điều kiện công suất tối thiểu nhưng công suất cản yêu cầu lại lớn hơn .