Uploaded by Nhật Lễ Huỳnh

slide Colistin chị Thắm (1)

advertisement
CẬP NHẬT THÔNG TIN VỀ COLISTIN:
ÁP DỤNG LÂM SÀNG TRONG ĐIỀU TRỊ NHIỄM
KHUẨN GRAM (-) ĐA KHÁNG
Nội dung
01
Chế độ liều hiện tại
của Colistin
02
Liệu có cần liều nạp
khi sử dụng Colistin?
03
Độc tính trên thận của
Colistin
04
Vị trí Colistin trong
phác đồ: Nên đơn trị
hay phối hợp?
1. Các chế độ
liều hiện tại của
Colistin
2001
003
2003
2007
Tổng quan về Colistin
-
Colistin (Polymyxin E) thuộc nhóm Polypeptide,
được phân lập từ Bacillus polymyxa var. colistinus vào
năm 1949 ở Nhật.
-
Bắt đầu được sử dụng trên lâm sàng vào năm 1959
với dạng tiền dược tiêm tĩnh mạch là Colistin
metansulfonat
(colistimethat
2001
2003natri [CMS])
003
2007
được biến đổi trong máu và nước tiểu thành
Colistin. CMS ít độc hơn Colistin.
Colistin - Cơ chế diệt khuẩn
Colistin liên kết với Lipopolysaccarid và Phospholipid A ở
ngoài màng tế bào vi khuần Gram (-).
→ Cạnh tranh thay thế Ion Ca2+ và Mg2+ của các nhóm
Phosphate ở lipid màng.
→ Gây vỡ màng tế bào và rò rỉ các thành phần nội bào.
2001
→ Vi khuẩn bị tiêu diệt.
003
2003
2007
Bialvaei AZ, Samadi Kafil H. Colistin, mechanisms and prevalence of resistance. Curr
Med Res Opin. 2015 Apr;31(4):707-21. doi: 10.1185/03007995.2015.1018989.
Phổ tác động của Colistin
2001
003
2003
2007
Các chế độ liều hiện có của Colistin
Chuyển đổi đơn vị liều giữa các dạng Colistin:
- Colistin base (CBA)
- Colistin methanesulfonate (CMS)
- Hệ số chuyển đổi: 1mg CBA = 2,4mg CMS = 30.000
IU CMS.
2003
2007
Các chế độ liều hiện có của Colistin
2001
003
2003
2007
Các chế độ liều hiện có của Colistin
2001
003
2003
2007
Nation RL, Garonzik SM, Thamlikitkul V, GiamarellosBourboulis EJ, Forrest A, Paterson DL, Li J, Silveira FP.
Dosing guidance for intravenous colistin in critically-ill
patients. Clin Infect Dis. 2017 Mar 1;64(5):565-571. doi:
10.1093/cid/ciw839. Epub 2016 Dec 23.
Các chế độ liều hiện có của Colistin
Đồng thuận về sử dụng Colistin 2019
2001
003
2003
2007
Các chế độ liều hiện có của Colistin
Đồng thuận về sử dụng Colistin 2019
2001
003
2003
2007
Các chế độ liều hiện có của Colistin
2001
003
2003
2007
doi: 10.1002/phar.2209.
Hiệu quả của các chế độ liều
Colistin MIC (mg/L)
Vi khuẩn
Nhạy cảm
Trung gian
Kháng
Acinetobacter sp
≤2
_
≥4
Pseudomonas aeruginosa
≤2
_
≥4
CLSI
≥4
EUCAST
≤2
_
≥4
Pseudomonas aeruginosa
≤2
_
≥4
Enterobacteriaceae
≤2
_
≥4
2001
003
Acinetobacter
sp
2003
2007
Hiệu quả của các chế độ liều
A: Liều theo chỉ định của bác sĩ.
B: Liều theo EMA.
C: Liều theo FDA (hiệu chỉnh theo
ABW hoặc IBW).
D: Liều theo FDA (tính theo cân
nặng 80 kg).
Kết luận:
- Trong 4 chế độ liều, không có chế độ nào
đạt hiểu quả điều trị với chủng VK có MIC ≥
4.
2001
2003
- Với CrCl ≥ 80 mL/min,
chỉ
có
65
–
75%
số
003
2007
bệnh nhân đạt hiệu quả điều trị với chủng
MIC ≥ 1.
- Khó đạt hiệu quả với chủng có MIC ≥ 2.
Giamarellos-Bourboulis EJ, Paterson DL, Turnidge JD, Forrest A, Silveira FP. Updated
US and European Dose Recommendations for Intravenous Colistin: How Do They
Perform? Clin Infect Dis. 2016 Mar 1;62(5):552-558. doi: 10.1093/cid/civ964. Epub
2015 Nov 25.
Hiệu quả của các chế độ liều
Kết luận:
- Nếu Css,avg mục tiêu là 2 mg/L, có 80
– 90% BN với CrCl < 80 ml/ phút mục tiêu
điều trị.
- Với Css,avg mục tiêu ≥ 4 mg/L, rất khó
đạt được mục tiêu điều trị ở tất cả mức
CrCl.
→ Phối hợp kháng2001
sinh nên được 2003
đặc
003 có CrCl ≥ 80 2007
biệt xem xét ở các BN
ml/phút và nhiễm chủng có MIC ≥ 1.
Nation RL, Garonzik SM, Thamlikitkul V, Giamarellos-Bourboulis EJ, Forrest A, Paterson DL,
Li J, Silveira FP. Dosing guidance for intravenous colistin in critically-ill patients. Clin Infect
Dis. 2017 Mar 1;64(5):565-571. doi: 10.1093/cid/ciw839.
2. Colistin: Liệu có
cần liều nạp?
Thay đổi PK của kháng sinh ở BN nặng
Tăng thanh thải thận ở bệnh nhân nặng
In patients on
antimicrobials, ARC may
potentially lead to treatment
failure, selection of
resistant microorganisms,
or increased mortality. To
detect ARC, it is important to
accurately assess kidney
2001
function.
003
2003
2007
Grootaert, V., Willems, L., Debaveye, Y., Meyfroidt, G., & Spriet, I.
(2012). Augmented Renal Clearance in the Critically Ill: How to Assess
Kidney Function. Annals of Pharmacotherapy, 46(7-8), 952–
959. doi:10.1345/aph.1q708
Udy, A. A., Roberts, J. A., & Lipman, J. (2011). Implications of augmented renal clearance in
critically ill patients. Nature Reviews Nephrology, 7(9), 539–543. doi:10.1038/nrneph.2011.92
Thay đổi PK của kháng sinh ở BN nặng
2001
003
2003
2007
Jamal, J.-A., Economou, C. J. P., Lipman, J., & Roberts, J. A. (2012). Improving antibiotic dosing in
special situations in the ICU. Current Opinion in Critical Care, 18(5), 460–
Lợi ích của liều nạp
2001
003
2003
2007
Tsai D et al. Curr. Opin. Crit. Care 2015; 21: 412-420
Lợi ích của liều nạp
Evidence summary:
After initiation of CMS therapy in critically ill patients, plasma concentrations of formed
colistin were reported to increase slowly over many hours or even days,33, 59–61 although more
rapid increases were also reported.62 Such variation in the rate of concentration attainment of
colistin is probably related to brand-to-brand or batch-to-batch differences in the complex
chemical composition (degree of methanesulfonation) of the CMS administered to patients.63 The
case for a loading dose would be more compelling for a brand or batch that undergoes slow
2001
2003
conversion. Unfortunately,
there2007
is no
003
way of knowing (a priori) the rate of in vivo conversion for a
particular batch. The impact of a loading dose on the risk of developing AKI is
unclear.52, 54, 64 Considering the need for timely antibiotic administration, the therapeutic benefits of
a loading dose may justify the potential risk of AKI associated with loading dose.65–67
Đồng thuận sử dụng Colistin 2019
Lợi ích của liều nạp
2001
003
2003
2007
doi: 10.1128/AAC.01361-08.
Lợi ích của liều nạp
2001
003
2003
2007
Karaiskos I et al. Antimicrob. Agents. Chemother. 2015; 59: 7240-7248.
Lợi ích của liều nạp
2001 cứu, bao gồm
2003
Phương pháp: 8 nghiên
1115 BN được lấy từ các nguồn Medline, Scopus, CENTRAL,
003
2007
Clinicaltrials.gov và GoogleScholar tính từ lúc bắt đầu cho đến 18/11/2019. Các nghiên cứu đủ điều kiện được
chọn có báo cáo kết quả lâm sàng về việc áp dụng và không áp dụng liều nạp trong nhóm BN sử dụng chế độ
Colistin liều cao.
Kết quả: Sử dụng liều tải Colistin cho cải thiện có ý nghĩa về mặt vi sinh (RR = 1.23, 95% CI = 1.10–1.39).
Không có sự tương quan rõ rệt về thành công lâm sàng (RR = 1.04, 95% CI = 0.87–1.24), tử suất (RR = 1.03,
95% CI = 0.82–1.29) và độc tính trên thận (RR = 1.31, 95% CI = 0.90–1.91).
Lợi ích của liều nạp
2001
003
2003
2007
3. Độc tính trên thận
Độc tính trên thận của Colistin
- Tiền dược CMS được thủy phân ở máu và nhu
mô thận tạo thanh Colistin.
- CMS thải trừ chủ yếu qua thận, Colistin thải trừ
chủ yếu qua con đường ngoai thận.
- BN có ARC → tăng thải CMS qua thận → tại nhu mô
thận, CMS → Colistin → Độc tính.
- BN tổn thương thận giảm đào thải CMS →
[CMS]/máu tăng → [Colistin]/máu tăng → Colistin
được tái hấp thu ở ống thận và thải theo con đường
2001
2003
ngoai thận → Độc
tính.
003
2007
→ Độc tính có thể xuất hiện ở người có chức năng
thận tốt và cả ở người bị tổn thương thận.
Azad MAK, Nation RL, Velkov T, Li J. Mechanisms of Polymyxin-Induced
Nephrotoxicity. Adv Exp Med Biol. 2019;1145:305-319. doi: 10.1007/978-3-03016373-0_18.
Cơ chế gây độc của Colistin
2001
003
2003
2007
Dai, C., Li, J., Tang, S., Li, J., & Xiao, X. (2014). Colistin-Induced Nephrotoxicity in Mice Involves the
Mitochondrial, Death Receptor, and Endoplasmic Reticulum Pathways. Antimicrobial Agents and
Chemotherapy, 58(7), 4075–4085. doi:10.1128/aac.00070-14
Độc tính trên thận của Colistin
Tiêu chuẩn RIFLE phân loại mức độ tổn thương thận
 Tổn thương thận do Colistin
thường xuất hiện sau ít nhất 48h
dùng thuốc.

2001CLS: ↑SCr
2003 hoặc ↓ ClCr 50% sao với
003
2007
giá trị nền
trước khi điều trị - Kết
quả xét nghiệm cần lập lại tối thiểu 2
lần liên tiếp.
Độc tính trên thận của Colistin
Kết quả:
2001
số
00366
2003
chỉ
2007định
- Trong tổng
BN được
CMS, 45% BN gặp phải độc tính trên thận theo tiêu
chuẩn RIFLE (95% CI, 34%–58%) và 21% số BN phải ngừng điều trị (95% confidence
interval [CI], 13%–33%).
- BN được chỉ định CMS > 14 ngày có tỉ lệ độc tính trên thận tăng gấp 3,7 lần (95% CI, 1.3–
10.3 times).
Độc tính trên thận của Colistin
2001
003
2003
2007
doi: 10.1086/599225.
Độc tính trên thận của Colistin
Tương quan giữa tổng liều CMS được sử dụng và độc tính thận
2001
003
2003
2007
doi: 10.1086/599225.
Độc tính trên thận của Colistin
2001
003
2003
2007
Kết quả:
Trong 48 BN nhập ICU và được chỉ định CMS, có 54,2% số BN gặp độc tính
thận theo tiêu chuẩn RIFLE.
YTNC độc tính trên thận của Colistin
2001
003
2003
2007
YTNC độc tính trên thận của Colistin
Yếu tố nguy cơ của độc tính thận do Colistin
Về điều trị
1. Thời gian điều trị (~ 7 ngày)
2. Liều dùng hằng ngày
3. Liều tích lũy
4. Phối hợp với các thuốc gây độc trên thận
Về bệnh nhân
1. Tuổi
2001
2003
003
2007
2. Giới
tính
3. Bệnh nền: THA, ĐTĐ, Béo phì, Suy thận mạn.
4. Hạ albumin máu ( <2.5 g/dL)
5. Tăng bilirubin máu (>85,5mcmol/L)
Ordooei Javan, A., Shokouhi, S., & Sahraei, Z. (2015). A review on colistin nephrotoxicity.
European Journal of Clinical Pharmacology, 71(7), 801–810. doi:10.1007/s00228-015-1865-4
Chiến lược giảm tổn thương thận ở BN điều trị với Colistin
Đồng thuận sử dụng Colistin 2019
2001
003
2003
2007
4. Vị trí Colistin trong phác đồ:
Đơn trị hay phối hợp?
Lợi ích của phối hợp Colistin
Kết quả:
- Tính hiệu quả: Phối hợp Colistin cho kết quả sạch khuẩn cao hơn so với đơn trị liệu Colistin (OR =
0.49, 95% CI=0.32-0.74, P =0.0009). Các phối hợp của Colistin với Rifampicin (OR=0.54, 95% CI=0.320.89, P =0.02); Carbapenem và/hoặc Sulbactam (OR=0.41, 95% CI=0.24-0.70, P =0.001); AmpicillinSulbactam (OR=0.06, 95% CI=0.01-0.50, P =0.001) cho kết quả sạch khuẩn về mặt vi sinh tốt hơn dùng
Colistin đơn trị.
- Tính an toàn: Dữ liệu từ 4 NC gồm 443 BN gặp phải độc tính thận cho thấy độc tính thận thường xảy ra
với nhóm đơn trị Colistin hơn so với nhóm Colistin phối hợp (y (OR = 1.66, 95%CI=0.99-2.78, P=0.05).
Lợi ích của phối hợp Colistin
Choi, M.-J., Park, Y. K., Peck, K. R., & Ko, K. S. (2014). Mutant prevention concentrations of colistin used in
combination with other antimicrobial agents against Acinetobacter baumannii, Klebsiella pneumoniae and
Pseudomonas aeruginosa clinical isolates. International Journal of Antimicrobial Agents, 44(5), 475–476.
doi:10.1016/j.ijantimicag.2014.07.015
Một số lựa chọn phối hợp Colistin
Lợi ích của phối hợp Colistin
Đồng thuận về sử dụng Colistin 2019
THANK YOU
Download