Uploaded by Nhân Trịnh Ngọc

Bao Cao Thuc Tap

advertisement
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ
Bảng biểu, sơ đồ
Trang
Bảng
Bảng 1.1 Kết qủa hoạt động kinh doanh
7
Bảng 2.1 Dư nợ và tăng trưởng dư nợ cho vay ngắn hạn KHDN
12
Bảng 2.1 Tỷ trọng doanh số cho vay ngắn hạn
13
Bảng 2.2 Cơ cấu dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng
14
Bảng 2.3 Cơ cấu dư nợ cho vay theo thời hạn vay
15
Bảng 2.5 Tỷ lệ nợ xấu cho vay ngắn hạn
16
Bảng 2.6 Hệ số thu nợ cho vay ngắn hạn KHDN
17
Biểu đồ
Biểu đồ 2.1 Cơ cấu dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng
12
Biểu đồ 2.2 Biểu đồ thể hiện cơ cấu nhóm nợ
15
Sơ đồ
15
Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức các phòng ban
4
Sơ đồ 2.1 Quy trình cho vay ngắn hạn
9
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ .............................. 1
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU ..................... 1
1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN BIDV BÀ RỊA - VŨNG
TÀU 1
1.2.
CƠ CẤU BỘ MÁY TỔ CHỨC NHÂN SỰ ..................................................... 5
1.3. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA BIDV BÀ RỊA - VŨNG
TÀU TỪ 2014 – 2016 ................................................................................................. 9
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG DOANH NGIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU ..................................... 10
2.1. GIỚI THIỆU VÀI NÉT VỀ CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHDN TẠI
BIDV BÀ RỊA - VŨNG TÀU .................................................................................. 10
2.1.1.
Khái niệm cho vay ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp .......................... 10
2.1.2.
Đặc điểm cho vay ngắn hạn ..................................................................... 10
2.1.3.
Quy trình cho vay ngắn hạn ..................................................................... 11
2.2.
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHDN .... 13
2.2.1. Quy mô cho vay và tốc độ tăng trưởng quy mô dư nợ cho vay ngắn hạn
KHDN 13
2.2.2.
Tỷ trọng doanh số cho vay ngắn hạn KHDN ........................................... 14
2.2.3.
Cơ cấu dư nợ cho vay............................................................................... 15
2.2.4.
Chất lượng và hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn đối với KHDN ..... 18
2.3.
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN KHDN .... 19
2.3.1.
Những kết quả đạt được ........................................................................... 19
2.3.2
Hạn chế và nguyên nhân dẫn đến hạn chế ............................................... 20
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHDN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÀ RỊA VŨNG TÀU ................................................................................................................. 22
3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN KHDN
TẠI BIDV BÀ RỊA - VŨNG TÀU ........................................................................... 22
3.2.
ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP ........................................................................ 22
3.2.1
Đối với BIDV ........................................................................................... 22
3.2.2.
Đối với BIDV Bà Rịa - Vũng Tàu ........................................................... 23
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế nước ta đang ngày càng phát triển, không ngừng tiến hành những
chương trình đổi mới để có thể hoà nhập với xu thế phát triển của thế giới. Các doanh
nghiệp cũng như các tổ chức kinh tế cũng tham gia vào quá trình đổi mới này để góp
phần đưa nền kinh tế nước ta đi lên nhanh chóng. Và để thực hiện được điều đó thì vốn
là nhu cầu rất cần thiết để các doanh nghiệp có thể mở rộng sản xuất kinh doanh, đầu
tư các dự án. Và thế là hàng loạt các ngân hàng đã ra đời để đáp ứng nhu cầu vốn này,
nổi bật là hoạt động cho vay ngắn hạn. Để bắt kịp với xu hướng phát triển này thì Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) trong thời gian qua đã đẩy mạnh
hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp. Hoạt động này đã mang lại nhiều
kết quả khả quan nhưng cũng đã để lộ ra nhiều khó khan, hạn chế mà đòi hỏi ngân hàng
phải nổ lực giải quyết để phát triển và tăng tính cạnh tranh trên thị trường.
Qua quá trình thực tập tại BIDV - chi nhánh Bà Rịa - Vũng Tàu, sau khi nghiên
cứu và tìm hiểu thực tế hoạt động tại ngân hàng em quyết định chọn đề tài “Phân tích
tình hình cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bà Rịa - Vũng Tàu”.
Nội dung báo cáo gồm 3 chương chính như sau:
Chương 1: Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh
nghiệp (KHDN) tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bà
Rịa - Vũng Tàu.
Chương 3: Đánh giá chung và đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
cho vay ngắn hạn đối với KHDN tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
– Chi nhánh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Báo Cáo Thực Tập
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
1.1.
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN BIDV BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Thông tin về BIDV Bà Rịa - Vũng Tàu
Tên: Ngân hàng TMCP Đầu tư phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bà Rịa - Vũng
Tàu
Tên gọi tắt: BIDV Bà Rịa - Vũng Tàu
Địa chỉ: Số 24 Trần Hưng Đạo, Phường 1, thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu
Điện thoại: (0254) 3.
Mã số thuế: 0100150619-081
Website: www.bidv.com.vn
Lịch sử hình thành
- BIDV được thành lập ngày 26/4/1957 với tên gọi là Ngân hàng Kiến thiết Việt
Nam, trực thuộc Bộ Tài chính.
- Năm 1981: Đổi tên thành Ngân hàng Ðầu tư và xây dựng Việt Nam, trực thuộc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Năm 1990: Đổi tên thành Ngân hàng Ðầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV). Từ
tháng 12/1994 chuyển đổi mô hình hoạt động theo mô hình Ngân hàng Thương mại.
- Ngày 27/04/2012: Thực hiện cổ phần hoá, chuyển đổi thành Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV).
Lịch sử Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam đã có 4 lần thay đổi tên gọi phù
hợp với từng thời kỳ xây dựng và phát triển đất nước
Trang 1
Báo Cáo Thực Tập
Giai đoạn 1957 - 1981: Ngân hàng Kiến Thiết Việt Nam
Giai đoạn “Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam” trực thuộc Bộ Tài chính (1957 - 1981) với
chức năng chính là hoạt động cấp phát vốn ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ
bản theo nhiệm vụ của Nhà nước giao, phục vụ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở
miền Bắc và sự nghiệp giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc.
Giai đoạn 1981 – 1990: Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam
Giai đoạn “Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam” gắn với một thời kỳ sôi nổi của
đất nước - chuẩn bị và tiến hành công cuộc đổi mới (1981 - 1990), thực hiện tốt nhiệm vụ
trọng tâm là phục vụ nền kinh tế, cùng với cả nền kinh tế chuyển sang hoạt động theo cơ
chế kinh tế thị trường.
Giai đoạn 1990 - 2012: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Giai đoạn “Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam” gắn với quá trình chuyển đổi
của BIDV từ một ngân hàng chuyên doanh sang hoạt động theo cơ chế của một ngân hàng
thương mại, tuân thủ các nguyên tắc thị trường và định hướng mở cửa của nền kinh tế.
Giai đoạn 2012 - nay: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Giai đoạn chuyển đổi hoạt động theo mô hình Ngân hàng TMCP. Đây là một bước
phát triển mạnh mẽ của BIDV trong tiến trình hội nhập. Đó là sự thay đổi căn bản và thực
chất về cơ chế, sở hữu và phương thức hoạt động khi BIDV cổ phần hóa thành công, trở
thành ngân hàng thương mại cổ phần hoạt động đầy đủ theo nguyên tắc thị trường với
định hướng hội nhập và cạnh tranh quốc tế mạnh mẽ.
Hoà mình trong dòng chảy của dân tộc, BIDV đã góp phần vào việc khôi phục,
phục hồi kinh tế sau chiến tranh, thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1957-1965),
thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng CNXH, chống chiến tranh phá hoại của
giặc Mỹ ở miền Bắc, đấu tranh thống nhất đất nước (1965-1975), xây dựng và phát triển
kinh tế đất nước (1975-1989) và thực hiện công cuộc đổi mới hoạt động ngân hàng phục
vụ công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước (1990 đến nay). Dù ở bất cứ đâu, trong bất
cứ hoàn cảnh nào các thế hệ cán bộ nhân viên BIDV cũng hoàn thành tốt nhiệm vụ của
mình – là người lính xung kích của Đảng trên mặt trận tài chính tiền tệ, phục vụ đầu tư
phát triển đất nước…
Văn hoá doanh nghiệp là tài sản quý báu của BIDV do các thế hệ cán bộ, nhân
viên xây dựng, gìn giữ và bồi đắp từ hơn 5 thập kỷ nay với các nguyên tắc ứng xử là
kim chỉ nam cho hoạt động.
Trang 2
Báo Cáo Thực Tập
BIDV đã có những đóng góp tích cực hiệu quả với sự phát triển tiến bộ chung của
cộng đồng.
Lĩnh vực hoạt động kinh doanh gồm ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, đầu tư
tài chính.
BIDV có hơn 25.000 cán bộ, nhân viên là các chuyên gia tư vấn tài chính được
đào tạo bài bản, có kinh nghiệm được tích luỹ và chuyển giao trong hơn nữa thế kỷ
BIDV luôn đem đến cho khách hàng những sản phẩm, dịch vụ ngân hàng có chất lượng
cao, tiện ích nhất và chịu trách nhiệm cuối cùng về sản phẩm dịch vụ đã cung cấp.
Luôn đổi mới và ứng dụng công nghệ phục vụ đắc lực cho công tác quản trị điều
hành và phát triển dịch vụ ngân hàng tiên tiến.
BIDV có 190 chi nhánh và trên 871 phòng giao dịch, 57.825 ATM và POS tại 63
tỉnh/thành phố trên toàn quốc.
BIDV là ngân hàng trong Top 30 ngân hàng có quy mô tài sản lớn nhất tại khu
vực Đông Nam Á, trong 1.000 ngân hàng tốt nhất thế giới do Tạp chí The Banker bình
chọn.
Với những kết quả đạt được, toàn hệ thống BIDV đã hoàn thành đồng bộ, toàn diện các chỉ
tiêu kế hoạch 2020 và mục tiêu Phương án tái cơ cấu giai đoạn 2016 – 2020 góp phần cùng toàn
ngành Ngân hàng phục vụ có hiệu quả sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. BIDV
tiếp tục được tôn vinh, trao tặng nhiều giải thưởng, danh hiệu trong và ngoài nước như: Top 2000
công ty lớn và quyền lực nhất thế giới (Forbes bình chọn), Top 300 Thương hiệu ngân hàng giá
trị nhất toàn cầu (Brand Finance) ; Lần thứ 6 được trao danh hiệu “Thương hiệu quốc gia”; “Top
10 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam” 4 năm liên tiếp; Giải thưởng Sao Khuê 2020 vinh danh 6 sản
phẩm ứng dụng công nghệ thông tin xuất sắc; …
BIDV với phương châm hành động “Kỷ cương - Chất lượng - Chuyển đổi số” sẽ quyết
tâm thực hiện tốt kế hoạch nhiệm vụ, kế hoạch kinh doanh năm 2021, mở đầu giai đoạn thực hiện
chiến lược đến 2025, tầm nhìn đến năm 2030. Toàn hệ thống BIDV quyết tâm biến cơ hội thành
động lực, biến khó khăn thành áp lực, biến lợi thế thành nguồn lực, thành sức cạnh tranh để BIDV
phát huy các lợi thế về quy mô tài sản, nền khách hàng, mạng lưới, năng lực tài chính, công nghệ,
lực lượng lao động và cả lịch sử, bề dày 64 năm phát triển…, khẳng định vững vàng vị thế ngân
hàng hàng đầu trong hệ thống ngân hàng Việt Nam.
Trang 3
Báo Cáo Thực Tập
BIDV luôn khẳng định vị thế của một ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam trong suốt 64 năm hình
thành và phát triển. Và đọng lại đằng sau tất cả những ghi nhận ấy là những giá trị văn hóa
mang đậm bản sắc BIDV đã được bồi đắp, đúc kết qua nhiều thế hệ:
- Đó là sự tận tụy và trung thành với lợi ích quốc gia, dân tộc, là sự tiên phong mở lối, dám chấp nhận
thách thức để tiến lên.
- Đó là tấm lòng yêu ngành, yêu nghề thiế t tha và trong sáng; trí tuệ và hướng thiện. Nhờ vậy mà
BIDV đã có một hành trang lịch sử sáng chói, hào hùng, một văn hóa doanh nghiệp vừa truyền thống,
vừa hiện đại, riêng có và đậm chất nhân văn.
- Đó là bản lĩnh càng trong gian khó càng vươn lên mạnh mẽ, giống như lửa thử vàng qua biết bao
thăng trầm, BIDV đã tôi luyện một tinh thần, bản lĩnh, cốt cách của những người tiên phong. Để mỗi
lần gặp những khó khăn tưởng chừng không thể vượt qua, BIDV lại tìm được cách bứt phá đầy sáng
tạo, linh hoạt và hiệu quả.
- Đó là tình cảm gắn bó giữa những con người trong cùng một ngôi nhà chung BIDV, là nét đẹp truyền
thống khi trong nhiều gia đình có thế hệ ông, cha đi trước, thế hệ con, cháu đi sau cùng tiếp bước
cống hiến công sức, nhiệt huyế t và trí tuệ cho ngành.
- Đó là tinh thần tương thân, tương ái, sẻ chia với đồng bào, là trách nhiệm xây dựng cộng đồng ở
những nơi BIDV hiện diện. Những nét bản sắc văn hóa ấy cũng đã tạo nên 5 giá trị cốt lõi của BIDV
đó là: Chất lượng, tin cậy - Hướng đến khách hàng - Đổi mới phát triển - Chuyên nghiệp sáng
tạo - Trách nhiệm xã hội. Sự trải nghiệm đó cũng đã tạo nên một thương hiệu BIDV uy tín, luôn tiên
phong trong sự nghiệp đầu tư, phát triển, tiên phong trong tái cấu trúc nền kinh tế và hội nhập kinh tế
quốc tế.
Ngày 01/01/1990: Chi nhánh Bà Rịa – Vũng Tàu chính thức thành lập và đi vào
hoạt động với tên gọi Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bà
Rịa – Vũng Tàu.
Kể từ khi thành lập, BIDV Bà Rịa - Vũng Tàu đã hoạt động hiệu quả và luôn
nhận được sự tin tưởng và tín nhiệm của khách hàng về các sản phẩm, dịch vụ đặc biệt
là các sản phẩm về nghiệp vụ tín dụng. BIDV Bà Rịa - Vũng Tàu đã đóng góp không
nhỏ vào sự tăng trưởng của BIDV. Hiện nay, tất cả các sản phẩm trên toàn hệ thống
BIDV đều được áp dụng tại BIDV Bà Rịa - Vũng Tàu: Huy động và nhận tiền gửi ngắn
hạn, trung hạn và dài hạn từ các tổ chức và cá nhân; Cho vay ngắn hạn, trung hạn và
dài hạn đối với các tổ chức và cá nhân trên cơ sở tính chất và khả năng nguồn vốn của
Ngân hàng; Bảo lãnh: bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh phát hành;...
Trang 4
Báo Cáo Thực Tập
Cụ thể các sản phẩm - dịch vụ như sau:
 Đối với khách hàng cá nhân: Tiền gửi tiết kiệm (tiền gửi tích luỹ, tiền gửi
thanh toán thông thường, tiền gửi có kỳ hạn online cá nhân, tiền gửi vốn
đầu tư trực tiếp vào Việt Nam, tiền gửi kinh doanh chứng khoán, tiền gửi
tích luỹ kiều hối, tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, tiền gửi vốn đầu tư trực
tiếp ra nước ngoài), Tín dụng cá nhân (cho vay hỗ trợ chi phí du học, cho
vay chứng minh tài chính, cho vay cầm cố giấy tờ có giá/thẻ tiết kiệm, sản
phẩm thấu chi không có tài sản bảo đảm, cho vay nhu cầu nhà ở, cho vay
mua ô tô, cho vay hoạt động sản xuất kinh doanh, cho vay tiêu dùng bảo
đảm bằng bất động sản hoặc không có tài sản bảo đảm…)
 Đối với khách hàng doanh nghiệp: Tiền gửi (tiền gửi thanh toán, tiền gửi
có kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn online doanh nghiệp, tiền gửi như ý, tiền gửi
ký quỹ, tiền gửi chuyên dùng, giấy tờ có giá), Tín dụng bảo lãnh (cho vay
ngắn hạn thông thường, cho vay trung dài hạn thông thường, tài trợ chuỗi
cung ứng thuỷ sản, thấu chi doanh nghiệp, chiết khấu giấy tờ có giá, cho
vay đầu tư dự án, cho vay đầu tư tài sản cố định gián tiếp, tài trợ doanh
nghiệp theo ngành, các loại hình bảo lãnh), tài trợ xuất nhập khẩu
( tài trợ xuất khẩu, tài trợ nhập khẩu)
1.2.
CƠ CẤU BỘ MÁY TỔ CHỨC NHÂN SỰ
Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức các phòng ban
Trang 5
Báo Cáo Thực Tập
Ban giám
đốc
Khối Quản
lý khách
hàng
Các Phòng
quan hệ
khách hàng
Khối Quản
lý rủi ro
Khối Tác
nghiệp
Phòng Quản
lý rủi ro
Phòng Quản
trị tín dụng
Khối Quản
lý nội bộ
Khối Trực
thuộc
Phòng Quản
lý nội bộ
Phòng Giao
dịch
Các Phòng
giao dịch
khách hàng
Phòng Quản
lý và dịch vụ
kho quỹ
(Nguồn: Phòng hành chính)
Chức năng, nhiệm vụ của phòng ban:
 Ban giám đốc: Phụ trách theo dõi một cách toàn diện hoạt động của Chi nhánh
từ khâu tìm kiếm khách hàng, thẩm định đến quyết định cấp tín dụng, quản lý
khách hàng, quản lý dòng tiền,…kiểm soát rủi ro trong suốt quá trình cấp tín
dụng, giám sát khách hàng, ký kết hợp đồng cấp tín dụng.
 Phòng quản lý rủi ro: Thực hiện công tác quản lý tín dụng, quản lý rủi ro tín
dụng, rủi ro tác nghiệp, công tác phòng chống rửa tiền, công tác quản lý hệ thống
chất lượng ISO, công tác kiểm tra nội bộ.
 Phòng quản trị tín dụng: Trực tiếp thực hiện tác nghiệp và quản trị cho vay, boả
lãnh đối với khách hàng theo quy định của BIDV. Thực hiện tính toán trích lập
dự phòng rủi ro theo kết quả phân loại nợ của phòng khách hàng, gửi kết quả cho
phòng quản lý rủi ro để thực hiện rà soát, trình cho cấp có thẩm quyền quyết
định. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về an toàn trong tác nghiệp của phòng, tuân
thủ đúng quy trình kiểm soát nội bộ trước khi giao dịch được thực hiện. Giám
sát khách hàng tuân thủ đúng các điều kiện của hợp đồng tín dụng. Thực hiện
quản lý thông tin khách hàng, mẫu dấu, chữ ký khách hàng và các tác nghiệp liên
quan theo quy trình nghiệp vụ về quản lý thông tin khách hàng.
Trang 6
Báo Cáo Thực Tập
 Phòng giao dịch khách hàng doanh nghiệp: Trực tiếp quản lý tài khoản và giao
dịch với khách hàng. Thực hiện giao dịch nhận tiền gửi, chuyển tiền bằng ngoại
tệ và nội tệ. Thực hiện công tác phòng chống rửa tiền đối với các giao dịch phát
sinh theo quy định của Nhà nước và BIDV, báo cáo và xử lý kịp thời các giao
dịch có dấu hiệu đáng nghi ngờ trong tình huống khẩn cấp. Thực hiện công tác
hậu kiểm đối với toàn bộ hoạt động giao dịch hạch toán. Chịu trách nhiệm về
kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ, đúng đắn của các chứng từ giao dịch. Quản
lý, lưu trữ hồ sơ, thông tin, lập các báo cáo thống kê nghiệp vụ phục vụ quản lý
điều hành theo quy định.
 Phòng giao dịch khách hàng cá nhân: Trực tiếp quản lý tài khoản và giao dịch
với khách hàng, thực hiện công tác tiếp nhận, quản lý thẻ, thanh toán qua ATM.
Thực hiện công tác liên quan đến hoạt động chứng khoán. Thực hiện giao dịch
nhận tiền gửi, chuyển tiền, rút tiền, mua bán ngoại tệ. Tiếp nhận các thông tin
phản hồi từ khách hàng.
 Phòng quản lý và dịch vụ kho quỹ: Quản lý an toàn kho quỹ, kiểm đếm tiền mặt,
thực hiện ứng và thu chi tiền mặt. Chịu trách nhiệm đề xuất tham mưu với giám
đốc chi nhánh về các biện pháp điều kiện đảm bảo an toàn kho, quỹ và an ninh
tiền tệ, phát triển các dịch vụ về kho quỹ, thực hiện các quy chế và quy trình
quản lý kho quỹ. Tổ chức thực hiện nộp rút tiền mặt tại ngân hàng nhà nước và
các đơn vị liên quan, tổ chức việc tiếp quỹ và thu gom tiền tại các đơn vị trực
thuộc, ATM. Theo dõi tổng hợp và lập các báo cáo tiền tệ, an toàn kho quỹ theo
quy định…
 Phòng quản lý nội bộ: quản lý thực hiện công tác hạch toán chi tiết, kế toán tổng
hợp, kiểm soát số liệu kế toán tổng hợp theo quy định, quản lý giám sát tài chính,
quản lý thông tin và lập báo cáo. Thực hiện công tác hạch toán kế toán, lập và
phân tích các báo cáo tài chính của chi nhánh, kế toán chi tiêu nội bộ (mua sắm
tài sản cố định, công cụ lao động). Thực hiện công tác bảo mật thông tin đảm
bảo an ninh mạng, an toàn thông tin của chi nhánh góp phần bảo vệ an ninh
chung của toàn hệ thống, tham mưu đề xuất với giám đốc các vấn đề về ứng dụng
công nghệ thông tin tại chi nhánh. Nhiệm vụ tổ chức nhân sự là đầu mối tham
Trang 7
Báo Cáo Thực Tập
mưu đề xuất giúp việc giám đốc về triển khai thực hiện các công tác tổ chức nhân
sự và phát triển nguồn nhân lực tại chi nhánh.
 Phòng quan hệ khách hàng cá nhân: Thực hiện công tác tiếp thị và phát triển
khách hàng. Bán các sản phẩm và dịch vụ ngân hàng bán lẻ, thực hiện công tác
tín dụng cá nhân, bán sản phẩm và dịch vụ thẻ, phát triển dịch vụ chứng khoán…
 Phòng quan hệ khách hàng doanh nghiệp (đang thực tập): là phòng thực hiện
giao dịch trực tiếp với khách hàng doanh nghiệp liên quan đến tín dụng, chủ động
tìm kiếm khách hàng để bán các sản phẩm tín dụng, quản lý các sản phẩm tín
dụng, thẩm định tín dụng.
Tiếp thị và phát triển quan hệ khách hàng (tham mưu đề xuất thực hiện các chính
sách kế hoạch phát triển quan hệ khách hàng, thiết lập và duy trì các mối quan hệ…).
Thực hiện nghiệp vụ tài trợ thương mại.
Xem xét, kiểm tra hồ sơ cho vay, thực hiện đánh giá, xét duyệt hồ sơ, đồng thời
quản lý danh mục và thu hồi nợ, lưu trữ hồ sơ,…
Lập các báo cáo về hoạt động của phòng cho Giám đốc Chi nhánh.
Trang 8
Báo Cáo Thực Tập
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA BIDV BÀ RỊA - VŨNG TÀU
1.3.
TỪ 2019 – 2021
Bảng 1.2 Kết qủa hoạt động kinh doanh
(ĐVT: Tỷ đồng)
Chỉ tiêu
2019
2020
2021
2020/2019
2021/2020
Tuyệt
Tương
Tuyệt
Tương
đối
đối (%)
đối
đối (%)
Tổng doanh thu
Tổng chi phí
Lợi nhuận
(Nguồn: Báo cáo tình hình hoạt động của BIDV)
Cùng với sự nổ lực, cố gắng không ngừng của toàn bộ đội ngũ nhân viên trong
những năm vừa qua thì BIDV Bà Rịa - Vũng Tàu đã đạt được nhiều kết quả tốt trong
hoạt động kinh doanh. Nhờ vào việc tăng lãi suất cho vay đối với khách hàng cá nhân
và khách hàng doanh nghiệp mà lợi nhuận tăng từ
(2020) và lên
2019 là
tỷ đồng (2019) lên
tỷ đồng
tỷ đồng (2021). Chi phí cũng tăng nhẹ qua các năm, cụ thể năm
tỷ đồng, năm 2020 là
tỷ đồng và năm 2021 là
tỷ đồng. Có
sự gia tăng này là do hằng năm chi nhánh phải chi tiền để mua sắm các máy móc thiết
bị để mở rộng quy mô giao dịch của chi nhánh. Thu nhập tăng và chi phí tăng không
đáng kể qua các năm nên lợi nhuận của chi nhánh cũng tăng lên, cụ thể tăng từ
đồng (2019) lên
tỷ
tỷ đồng (2021). Điều này chứng tỏ nền tài chính của đất nước
đã phát triển trở lại sau nhiều năm khó khăn.
Trang 9
Báo Cáo Thực Tập
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÀ RỊA VŨNG TÀU
2.1.
GIỚI THIỆU VÀI NÉT VỀ CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHDN TẠI
BIDV BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Khái niệm cho vay ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp
Là loại cho vay có thời hạn đến 12 tháng, sử dụng để bù đắp thiếu hụt vốn lưu
động phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
Đặc điểm cho vay ngắn hạn
 Đối tượng cho vay: các chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh như
chi phí mua nguyên vật liệu, hàng hóa, dịch vụ, tiền lương, tiền điện/nước…
 Phương thức cho vay: theo món, hạn mức
 Loại tiền cho vay: VND, USD, ngoại tệ khác
 Số tiền cho vay: theo thỏa thuận, phù hợp với nhu cầu khách hàng
 Thời hạn cho vay: tối đa 12 tháng
 Tài sản đảm bảo: có/không có đảm bảo bằng tài sản hoặc bảo lãnh của bên thứ
ba
 Tính thanh khoản của món vay: cao
 Rủi ro: thấp
 Lãi suất cho vay: Thực hiện Quyết định 1425/QĐ-NHNN ngày 7/7/2017 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước “về mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng
đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng (TCTD), chi nhánh ngân hàng nước ngoài
đối với khách hàng vay để đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ một số lĩnh vực, ngành
kinh tế theo quy định tại Thông tư số 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016”,
BIDV công bố tiếp tục giảm lãi suất cho vay ngắn hạn bằng VND đối với các
đối tượng, lĩnh vực ưu tiên, khuyến khích đầu tư. Thời gian thực hiện giảm lãi
suất bắt đầu từ ngày 10/7/2017.
Trang 10
Báo Cáo Thực Tập
Cụ thể: Áp dụng mức trần lãi suất 6,5%/năm cho vay ngắn hạn VND đối với các
trường hợp ưu tiên theo quy định của NHNN; Áp dụng mức lãi suất tối đa
6,0%/năm (thấp hơn so với quy định 0,5%/năm) đối với (5 lĩnh vực ưu tiên theo quy
định của NHNN, thỏa mãn các điều kiện cho vay của BIDV gồm: Phục vụ lĩnh vực phát
triển nông nghiệp, nông thôn; Thực hiện phương án, dự án sản xuất - kinh doanh hàng
xuất khẩu; Phục vụ sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa; Phát triển ngành
công nghiệp hỗ trợ; Phục vụ sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp ứng dụng công
nghệ cao….
BIDV cũng áp dụng lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa 5,5%/năm đối với doanh
nghiệp, cá nhân, hộ gia đình chịu ảnh hưởng lũ lụt tại các tỉnh miền Trung.
Quy trình cho vay ngắn hạn
Sơ đồ 2.1 Quy trình cho vay ngắn hạn
Tiếp cận khách hàng
và lập hồ sơ vay vốn
Phân tích khoản vay
Quyết định tín dụng
Giải ngân
Giám sát nợ sau vay
Tất toán và lưu trữ
hồ sơ
(Nguồn: Phòng kế toán)
Bước 1: Tiếp cận khách hàng và lập hồ sơ vay vốn
Nhân viên tiếp xúc, phổ biến và hướng dẫn lập hồ sơ cho khách hàng. Một bộ hồ
sơ đầy đủ gồm có:
Trang 11
Báo Cáo Thực Tập
Hồ sơ pháp lý: tuỳ thuộc vào loại hình tổ chức doanh nghiệp. Đối với công ty
TNHH 2 thành viên trở lên thì hồ sơ gồm: CMND, giấy phép đăng ký kinh doanh, biên
bản họp hội đồng quản trị, giấy chứng nhận mẫu dấu, hộ khẩu của người đại diện, điều
lệ công ty.
Hồ sơ sử dụng vốn: Phương án sản xuất kinh doanh, hợp đồng mua bán.
Hồ sơ tài chính/thu nhập: Bộ báo cáo tài chính ba năm gần nhất (Bảng cân đối kế
toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Lưu chuyển tiền tệ,…).
Hồ sơ tài sản bảo đảm: tuỳ loại bảo đảm mà lượng giấy tờ lên quan đến bảo đảm
tín dụng cũng rất khác nhau. Ví dụ đối với tài sản thế chấp là đất đai hoặc nhà xưởng
thì ít nhất phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay hợp đồng cho thuê, giấy biên
lai đóng tiền sử dụng hoặc thuê sử dụng đất dài hạn, giấy sở hữu nhà xưởng cùng giấy
phép xây dựng và các giấy tờ liên quan đến kiến trúc xây dựng, quyết định của hội đồng
quản trị về việc chấp thuận thế chấp tài sản (nếu là Công ty TNHH).
Giấy đề nghị vay vốn
Bước 2: Phân tích khoản vay
Tổ chức thẩm định về các mặt tài chính và phi tài chính do các cá nhân hoặc bộ
phận thẩm định thực hiện.
Các nguồn thông tin làm cơ sở để phân tích tín dụng có thể nhận được từ hồ sơ đề
nghị cấp tín dụng của khách hàng, hồ sơ lưu trữ tại ngân hàng và các tổ chức tín dụng
đặc biệt từ trung tâm tín dụng của ngân hàng nhà nước (CIC), trực tiếp phỏng vấn khách
hàng cũng như nhân viên của họ, các nguồn thông tin từ bên thứ ba như báo chí và các
phương tiện truyền thông…
Phân tích tài chính là phân tích hiện trạng tài chính và các dự báo về tài chính
trong tương lai của khách hàng nhằm tìm kiếm và tiên lượng những trường hợp xấu có
thể xảy ra: đánh giá khái quát về quản trị vốn, phân tích hệ số tài chính…
Phân tích phi tài chính là phân tích các yếu tố ít hoặc không liên quan tới vấn đề
tài chính của khách hàng một cách trực tiếp: phân tích, kiểm tra tính pháp lý của khách
hàng, kiểm tra mục đích khoản tín dụng đề nghị cấp.
Trang 12
Báo Cáo Thực Tập
Phân tích theo quy tắc 5C: character (tư cách của người đề nghị cấp tín dụng),
capacity (năng lực của người đề nghị cấp tín dụng), cash flow (dòng tiền), conditions
(các điều kiện môi trường kinh doanh), collateral (bảo đảm tín dụng)
Bước 3: Quyết định tín dụng
Quyết định cho vay hoặc từ chối của cá nhân hoặc bộ phận được giao quyền quyết
định. Lãnh đạo phòng QTTD quyết định cấp tín dụng trên hệ thống CRLOS nếu thuộc
thẩm quyền. Lãnh đaọ chi nhánh quyết định cấp tín dụng trên hệ thống CRLOS nếu
thuộc thẩm quyền.
Bước 4: Giải ngân
Cán bộ tín dụng kiểm tra, giám sát các điều kiện giải ngân, mục đích, đối tượng,
căn cứ để giải ngân, số tiền và hạn mức được giải ngân đã được thoả thuận trong Hợp
đồng tín dụng có lưu ý đến các biến động bất thường, xấu về tình hình tài chính của
khách hàng.
Bước 5: Giám sát nợ sau vay
Đôn đốc khách hàng thực hiện đúng các cam kết trong hợp đồng. Phát hiện các
dấu hiệu cảnh báo của nợ có vấn đề từ đó vận dụng các biện pháp thích hợp để xử lý
Bước 6: Tất toán và lưu trữ hồ sơ
Khi khách hàng đã trả hết gốc, lãi vay và các chi phí liên quan thì thanh lý hợp
đồng: Xuất kho hồ sơ tài sản thế chấp, thông báo giải chấp gửi đến cơ quan có thẩm
quyền… Sau khi hoàn tất thủ tục, cán bộ tín dụng và bộ phận kế toán lưu toàn bộ hồ sơ
liên quan đến khoản vay.
2.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHDN
2.2.1. Quy mô cho vay và tốc độ tăng trưởng quy mô dư nợ cho vay ngắn hạn KHDN
Bảng 2.1 Dư nợ và tăng trưởng dư nợ cho vay ngắn hạn KHDN
Năm
2019
2020
2021
Chỉ tiêu
Trang 13
Báo Cáo Thực Tập
Dư nợ cho vay
ngắn hạn (tỷ đồng)
Tăng trưởng dư nợ
cho vay ngắn hạn
(%)
432
-
503
594
16,44
18,1
(Nguồn: Báo cáo tình hình hoạt động của BIDV BÀ RỊA - VŨNG TÀU từ 20142016)
Biểu đồ 2.1 Dư nợ cho vay ngắn hạn KHDN tại BIDV BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(tỷ đồng)
Dư nợ cho vay
Vẽ thêm biểu đồ
600
500
400
Dư nợ cho vay
300
200
100
0
2014
2015
2016
Cùng với sự phát triển kinh tế của thành phố, nhu cầu vốn của các doanh nghiệp
ngày càng tăng cao. Để theo kịp sự tăng trưởng đó, BIDV Bà Rịa - Vũng Tàu đã chủ
trương mở rộng quy mô cho vay, đầu tư các phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả
nhằm mục đích mở rộng hoạt động tín dụng. Chính vì vậy, nhìn chung dư nợ cho vay
tăng trưởng đều từ năm 2014 đến năm 2016. Cụ thể, từ năm 2014 đến năm 2015 tăng
71 tỷ đồng với tốc độ tăng trưởng 16,44%; từ năm 2015 đến năm 2016 tăng 91 tỷ đồng,
tốc độ tăng 18,1%.
2.2.2. Tỷ trọng doanh số cho vay ngắn hạn KHDN
Bảng 2.4 Tỷ trọng doanh số cho vay ngắn hạn
(ĐVT: Tỷ đồng)
Trang 14
Báo Cáo Thực Tập
Năm
2014
2015
2016
Tổng doanh số cho
vay
6178
7543
8134
Doanh số cho vay
ngắn hạn KHDN
768
964
1122
12,43
12,78
13,79
Tỷ trọng (%)
(Nguồn: Báo cáo tình hình hoạt động của BIDV BÀ RỊA - VŨNG TÀU từ 20142016)
Nhờ chi nhánh đã áp dụng các biện pháp tích cực trong chính sách lãi suất nên
trong những năn 2014-2016, doanh số cho vay ngắn hạn KHDN liên tục tăng chiếm từ
12% đến 14% trên tổng doanh số cho vay. Cụ thể, doanh số cho vay ngắn hạn KHDN
ở năm 2014 là 768 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 12,43% trên tổng doanh số cho vay, năm
2015 là 964 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 12,78%. Đặc biệt vào năm 2016 có sự tăng trưởng
nhanh hơn so với những năm trước, cụ thể doanh số cho vay ngắn hạn KHDN năm 2016
là 1122 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 13,79% trên tổng doanh số cho vay.
2.2.3. Cơ cấu dư nợ cho vay
 Theo đối tượng khách hàng
Trong những năm gần đây BIDV Bà Rịa - Vũng Tàu đã cố gắng nỗ lực vượt qua
những khó khăn để chuyển hướng hoạt động sang phục vụ các doanh nghiệp vừa và nhỏ
(DNVVN). Chi nhánh đã thực hiện các giải pháp như cơ cấu lại nợ và giảm lãi suất các
khoản vay cũ nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các DNVVN tiếp cận nguồn vốn và các
dịch vụ ngân hàng để duy trì sản xuất, mở rộng sản xuất kinh doanh. BIDV BÀ RỊA VŨNG TÀU còn triển khai đơn giản hoá hồ sơ thủ tục xét duyệt tín dụng và giải ngân,
áp dụng mức lãi suất cho vay ưu đãi theo chỉ đạo của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước
với mức tối đa 6,5%/năm. Không những thế còn triển khai dịch vụ tư vấn dành cho
DNVVN để nâng cao năng lực hoạt động, đây là dịch vụ riêng của BIDV nhằm hỗ trợ
tư vấn các giải pháp tài chính cho DNVVN cũng như cung cấp các thông tin về tiềm
năng cơ hội phát triển các ngành nghề cho doanh nghiệp. Chính vì vậy dư nợ cho vay
ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tăng dần qua các năm 2014-2016. Năm 2014,
Trang 15
Báo Cáo Thực Tập
doanh nghiệp vừa và nhỏ có mức dư nợ cho vay ngắn hạn tại chi nhánh cao gấp đôi
doanh nghiệp lớn. Điều này cũng phù hợp với chiến lược chung của toàn BIDV là trở
thành ngân hàng đa năng dẫn đầu về dịch vụ ngân hàng bán lẻ và doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại Việt Nam.
Bảng 2.5 Cơ cấu dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng (%)
Năm
2014
2015
2016
Doanh nghiệp lớn
45
49,2
28
DNVVN
55
50,8
72
Đối
tượng khách
hàng
(Nguồn: Báo cáo tình hình hoạt động của BIDV BÀ RỊA - VŨNG TÀU từ 20142016)
Đến thời điểm này, BIDV là một trong những ngân hàng dẫn đầu về thị phần
DNNVV tại Việt Nam với số lượng khoảng 225.800 doanh nghiệp, chiếm 93% tổng số
doanh nghiệp tại BIDV và 32% DNNVV trong nền kinh tế. Dư nợ DNNVV tại BIDV
khoảng 204.000 tỷ đồng, chiếm 24% tổng dư nợ của BIDV và khoảng 16% tổng dư nợ
DNNVV trong nền kinh tế.
 Theo thời hạn vay
BIDV là một trong những ngân hàng đầu ngành ngân hàng có tỷ lệ cho vay ngắn
hạn cao nhất. Tại BIDV Bà Rịa - Vũng Tàu các khoản cho vay ngắn hạn chiếm tới
55,1% tổng dư nợ cho vay đối với KHDN. Thực tế cho thấy việc cho vay ngắn hạn
nhiều là có lợi cho ngân hàng bởi tiền gửi của khách hàng chủ yếu là kỳ hạn ngắn hạn.
Hơn nữa các khoản vay ngắn hạn có đặc tính thời gian ngắn do đó tiềm ẩn ít rủi ro hơn
so với các khoản vay trung và dài hạn. Cụ thể năm 2014, tỷ lệ cho vay doanh nghiệp
thời hạn ngắn, trung và dài chiếm tỷ trọng khá cân bằng nhau, lần lượt là 50,53% và
Trang 16
Báo Cáo Thực Tập
49,47% thì năm 2015 cơ cấu dư nợ cho vay doanh nghiệp chuyển dịch sang các khoản
cho vay ngắn hạn, đạt 503 tỷ đồng, tương đương 53,45%. Nguyên nhân là do năm 2015
khả năng trả nợ vay của khách hàng khó đảm bảo do đó cho vay trung và dài hạn có rủi
ro cao, vì vậy ngân hàng chủ yếu tập trung sang cho vay ngắn hạn. Năm 2016 tỷ lệ cho
vay ngắn hạn tiếp tục tăng đạt 56,57%.
Bảng 2.6 Cơ cấu dư nợ cho vay theo thời hạn vay
(ĐVT: tỷ đồng)
2014
2015
2016
Chỉ tiêu
Số tiền
Tỷ trọng
Số tiền
Tỷ trọng
Số tiền
Tỷ trọng
Ngắn hạn
432
50,53
503
53,45
594
56,57
Trung và
dài hạn
423
49,47
438
46,55
456
43,43
Tổng
855
100
941
1050
100
100
(Nguồn: Báo cáo tình hình hoạt động của BIDV BÀ RỊA - VŨNG TÀU từ 20142016)
Trang 17
Báo Cáo Thực Tập
2.2.4. Chất lượng và hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn đối với KHDN
 Chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn đối với KHDN
Bảng 2.7 Tỷ lệ nợ xấu cho vay ngắn hạn
(ĐVT: tỷ đồng)
Chỉ tiêu
Nợ xấu cho vay ngắn
hạn KHDN
Tổng dư nợ cho vay
ngắn hạn KHDN
Tỷ lệ nợ xấu cho vay
ngắn hạn KHDN
2014
2015
2016
5,01
4,23
1,6
432
503
594
1,16%
0,84%
0,27%
(Nguồn: Báo cáo tình hình hoạt động của BIDV BÀ RỊA - VŨNG TÀU từ
2014-2016)
Cùng với tốc độ tăng trưởng kinh tế, tốc độ các ngành nghề, các thành phần kinh
tế trên địa bàn cũng có tốc độ tăng trưởng tốt, từ đó công tác tín dụng của chi nhánh
cũng có bước phát triển đáng kể. Các cán bộ tín dụng nắm bắt được tình hình sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiệp, quản lý rủi ro tốt, đôn đốc khách hàng trả nợ, phát
hiện những khách hàng tiềm ẩn rủi ro không trả nợ cao để có thể loại bỏ, tránh mang lại
nợ xấu cho ngân hàng. Nhờ đó mà giai đoạn 2014-2016 nợ xấu liên tục giảm dần từ
5,01 tỷ đồng (2014) xuống còn 1,6 tỷ đồng (2016). Tỷ lệ nợ xấu giảm từ 1,16% (2014)
xuống còn 0,84% (2015) và giảm nhanh vào năm 2016 với tỷ lệ là 0,27%.
 Hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn đối với KHDN
Tình hình thu nợ của chi nhánh khá ổn định, công tác thu nợ luôn được các cán bộ
quản trị tín dụng quan tâm. BIDV BÀ RỊA - VŨNG TÀU có một cơ chế thu nợ hiệu
quả, trước ngày đóng tiền gốc và lãi khoảng 4 đến 5 ngày, khách hàng sẽ được cán bộ
tín dụng gọi điện thoại nhắc nhở để khách hàng có thể chuẩn bị tiền của mình một cách
Trang 18
Báo Cáo Thực Tập
tốt nhất. Nếu đến hạn mà khách hàng vẫn chưa thanh toán thì cán bộ sẽ thông báo cho
khách hàng biết về số tiền nếu đóng trễ hạn. Chính vì vậy, hệ số thu nợ của sản phẩm
cho vay ngắn hạn KHDN tăng trưởng nhanh qua các năm. Hệ số thu nợ năm 2014 là
0,5; năm 2015 tăng lên 0,64 và năm 2016 tăng lên 0,66. Hệ số thu nợ tăng đều qua các
năm chứng tỏ chi nhánh đang ngày càng hoàn thiện mình hơn.
Bảng 2.8 Hệ số thu nợ cho vay ngắn hạn KHDN
(ĐVT: Tỷ đồng)
Chỉ tiêu
Doanh số thu nợ cho vay
2014
2015
2016
382
618
742
768
964
1122
0,5
0,64
0,66
ngắn hạn KHDN
Doanh số cho vay ngắn
hạn KHDN
Hệ số thu nợ cho vay ngắn
hạn KHDN
(Nguồn: Báo cáo tình hình hoạt động của BIDV BÀ RỊA - VŨNG TÀU từ 20142016)
2.3. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN KHDN
2.3.1. Những kết quả đạt được
Qua những quan sát và phân tích về thực trạng hoạt động cho vay ngắn hạn đối
với khách hàng doanh nghiệp có thể thấy phòng quan hệ khách hàng doanh nghiệp nói
riêng và BIDV BÀ RỊA - VŨNG TÀU nói chung đã đạt được một số kết quả nhất định.
 Nguồn vốn huy động phần lớn là tiền gửi thanh toán và tiền gửi không kỳ hạn
do vậy lãi suất thấp tạo điều kiện nâng cao sức cạnh tranh của ngân hàng về lãi
suất cho vay đối với các doanh nghiệp. Mức lãi suất cho vay ngắn hạn đối với
KHDN khá thấp nên thu hút nhiều khách hàng.
Trang 19
Báo Cáo Thực Tập
 BIDV là một trong số những ngân hàng hàng đầu, có uy tín cao nên tạo được sự
tin tưởng với khách hàng, thu hút được một lượng lớn khách hàng và hợp tác lâu
dài.
 Chi nhánh có đội ngũ cán bộ nhân viên lành nghề, trẻ, năng động, nhiệt tình, có
nhiều kinh nghiệm trong công việc tăng thêm niềm tin cho khách hàng để họ có
thể hợp tác lâu dài với ngân hàng.
 Các cán bộ tín dụng thực hiện quy trình cho vay chặt chẽ nên có thể đánh giá
thực chất được vấn đề xin vay của khách hàng từ đó ra quyết định cho vay. Thông
qua đó có thể tìm được những khách hàng tốt, có khả năng trả nợ để có thể giảm
thiểu rủi ro và nợ xấu.
 Chi nhánh đã có nhiều chính sách, chủ trương nhằm khuyến khích và đẩy mạnh
hoạt động cho vay ngắn hạn đối với các doanh nghiệp nên dư nợ cho vay ngắn
hạn đối với KHDN không ngừng tăng qua các năm. Từ đó đem lại lợi nhuận cao
cho chi nhánh.
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân dẫn đến hạn chế
Bất cứ hình thức hoạt động nào cũng tồn tại song song hai mặt là mặt tốt và mặt
xấu, mặt làm được và mặt chưa làm được. Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong các công
tác và đã đạt được những kết quả khả quan nhưng bên cạnh đó vẫn còn những hạn chế.
 Nguồn vốn huy động trong những năm qua mặc dù đã có sự tăng trưởng mạnh
nhưng vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu của hoạt động cho vay tại chi nhánh làm
bỏ lỡ một số dự án lớn.
 Quy trình cho vay rườm rà, mất thời gian vì nguồn thông tin giữa khách hàng và
doanh nghiệp không tương xứng nên các cán bộ tín dụng cần nhiều thời gian
kiểm tra. Chính vì vậy làm cho khách hàng gặp nhiều vướng mắc trong quá trình
đi vay .
 Do lượng khách hàng rất lớn nên số lượng công việc quá tải, thường xảy ra những
sai sót trong quá trình lập hồ sơ cũng như quá trình cấp tín dụng. Một số các cán
bộ tín dụng còn trẻ chưa có nhiều kinh nghiệm về nghiệp vụ nên có nhiều hồ sơ
bị hủy bỏ và từ chối vay.
Trang 20
Báo Cáo Thực Tập
 Công tác marketing của BIDV so với đối thủ còn khá mờ nhạt đối với sản phẩm
cho vay ngắn hạn KHDN do BIDV vẫn còn khá lơ là, chủ quan trong việc tiếp
cận khách hàng bằng cách này.
Trang 21
Báo Cáo Thực Tập
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI
VỚI KHDN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN KHDN TẠI
3.1.
BIDV BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Trong những năm gần đây, tình hình kinh tế của đất nước tương đối ổn định và
ngày càng tăng trưởng, phát triển. Hoà chung với tình hình phát triển của đất nước thì
các ngân hàng cũng cạnh tranh rất gay gắt . BIDV Bà Rịa - Vũng Tàu cũng không ngừng
đổi mới cách thức, phương pháp làm việc để có thể đáp ứng tốt nhu cầu vốn của các
doanh nghiệp. Hoạt động cho vay ngắn hạn đối với KHDN đang nổi bật tại chi nhánh.
Doanh số và dư nợ cho vay ngắn hạn KHDN của BIDV Bà Rịa - Vũng Tàu luôn tăng
qua các năm. Khả năng thu hồi nợ vẫn được chi nhánh quan tâm và duy trì ở mức ổn
định trong khi nợ xấu luôn được kiểm soát chặt chẽ. Tuy nhiên hoạt động cho vay ngắn
hạn này vẫn chưa sôi nổi được như các hoạt động khác, vẫn còn những khó khăn mà
cần phải sớm được khắc phục.
3.2. ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP
3.2.1 Đối với BIDV
Là cơ quan lãnh đạo, điều hành trực tiếp hoạt động của chi nhánh nên BIDV cần
quan tâm và tạo điều kiện để BIDV Bà Rịa - Vũng Tàu có thể thực hiện tốt công tác tín
dụng của mình.
Ban hành, hoàn thiện, đồng bộ hoá các văn bản về hoạt động tín dụng cho chi
nhánh.
BIDV cũng nên đẩy mạnh công tác quảng bá thương hiệu ngân hàng mình thông
qua phương tiện truyền thông hay các hoạt động cộng đồng.
Kịp thời cập nhật thông tin về sản phẩm mới của BIDV lên wesbsite chính thức
của ngân hàng.
Trang 22
Báo Cáo Thực Tập
Hỗ trợ tài chính, nhân viên, nhân lực cho chi nhánh để có thể đẩy mạnh hoạt động
cho vay ngắn hạn đối với KHDN.
3.2.2. Đối với BIDV Bà Rịa - Vũng Tàu
Thứ nhất, tăng cường huy động vốn ngắn hạn trong các tổ chức kinh tế và dân cư.
Đa dạng hoá các công cụ huy động vốn của ngân hàng, ngoài hình thức truyền thống là
huy động tiền gửi thì cần phát hành thêm kỳ phiếu, trái phiếu.
Thứ hai, giảm thiểu thời gian trong quy trình xét cấp tín dụng. Cải tiến quy trình
cho vay nhằm rút ngắn thời gian xét duyệt khoản vay. Cập nhật kịp thời các quy trình,
nghiệp vụ liên quan đến cấp tín dụng để phục vụ khách hàng tốt hơn.
Thứ ba, nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ nhân viên. Vì con người là vấn đề đặt ra
đầu tiên trong một tổ chức. Chi nhánh cần mở ra các khoá học để đào tạo thêm cho nhân
viên. Bên cạnh đó cần tạo động lực cho nhân viên bằng chế độ thưởng phạt rõ ràng và
đúng lúc. Cấp trên cũng thường xuyên quan tâm đến nhân viên của mình, động viên họ
hoàn thành tốt công việc của mình, từ đó nâng cao hiệu quả cho hoạt động chi nhánh.
Thực hiện việc quản lý và đào tạo đội ngũ nhân viên làm việc đúng theo nguyên tắc,
không bị khách hàng cám dỗ, dễ dãi trong việc xét duyệt hồ sơ cho vay, làm việc cẩn
thận, tỉ mĩ để có thể tránh khỏi sai sót.
Thứ tư, hoàn thiện hoạt động marketing. Chủ động tìm kiếm khách hàng, thông
qua đó có thể trực tiếp quảng bá về chi nhánh, giữ được quan hệ gắn bó và lâu dài với
khách hàng. Thông qua các hội chợ, triễn lãm, cập nhật các poster, tờ rơi giới thiệu dịch
vụ (đặt tại các quầy),…để giới thiệu những tiện ích và hoạt động của chi nhánh mình.
Khi giao dịch với khách hàng nhân viên cần tạo cho họ niềm tin rằng chi nhánh mình
sẽ đem lại cho họ những sản phẩm tốt nhất, chính họ sẽ góp phần làm cho chi nhánh
ngày càng phát triển hơn.
Trang 23
Báo Cáo Thực Tập
KẾT LUẬN
Tín dụng là hoạt động mang lại lợi nhuận cao cho ngân hàng. Trên cơ sở các trải
nghiệm thực tế có được trong quá trình thực tập cùng với những tài liệu tham khảo, bài
báo cao đã trình bày một cách cụ thể về thực trạng, những kết quả đạt được vfa những
hạn chế về hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp tại BIDV BÀ
RỊA - VŨNG TÀU. Trong bối cảnh ngày càng có sự cạnh tranh mạnh mẽ giữa các ngân
hàng và sự thâm nhập của nhiều ngân hàng nước ngoài, BIDV phải thực hiện hiệu quả
hơn nữa hoạt động cấp tín dụng nói chung và cho vay ngắn hạn đối với KHDN nói
riêng. Tuy nhiên do kiến thức còn hạn chế nên báo cáo thực tập này không tránh khỏi
các sai sót mong thầy/cô, các anh/chị trong ngân hàng và các bạn đóng góp ý kiến để
được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn thầy Phan Diên Vỹ cùng các anh, chị
trong phòng KHDN BIDV Chi nhánh Bà Rịa - Vũng Tàu đã tạo mọi điều kiện thuận lợi
cho em hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này.
Trang 24
Báo Cáo Thực Tập
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Giáo trình, sách giáo khoa:
Ths. Bùi Diệu Ánh, TS. Hồ Diệu, TS. Lê Thị Hiệp Thương (2011), Nghiệp vụ
Tín dụng Ngân hàng, NXB Phương Đông.
Các văn bản pháp lý:
Quyết định số 2185/QĐ-HĐQT-BIDV về việc ban hành quy định tạm thời cho
vay đối với Khách hàng doanh nghiệp.
Quyết định số 1565/QĐ-HĐQT-BIDV: Ban hành Hướng dẫn sản phẩm cho vay
Ngắn hạn Khách hàng doanh nghiệp.
Các Website:
https://www.bidv.vn/ (ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam)
https://www.tienphong.vn/kinh-te/bidv-giam-lai-suat-cho-vay-ngan-han-voi-cactruong-hop-linh-vuc-uu-tien-1166204.tpo
http://www.cophieu68.vn/
https://cic.org.vn/ (Trung tâm thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam)
Trang 25
Download